source
stringlengths 64
222
| subject
stringlengths 8
234
| text
stringlengths 31
1.44M
| meta
dict |
---|---|---|---|
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-3520-QD-UBND-2023-phe-duyet-ke-hoach-su-dung-dat-huyen-Nhon-Trach-Dong-Nai-604542.aspx | Quyết định 3520/QĐ-UBND 2023 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất huyện Nhơn Trạch Đồng Nai | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3520/QĐ-UBND
Đồng Nai, ngày 29 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền Địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 tỉnh Đồng Nai (lần 1);
Căn cứ Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục các dự án thu hồi đất năm 2024 tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Nhơn Trạch tại Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023; Kết luận thẩm định hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Nhơn Trạch tại Thông báo số 187/TB-HĐTĐQHKHSDĐ ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 800/TTr-STNMTngày 27 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Nhơn Trạch với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2024 (Chi tiết phân theo đơn vị hành chính tại Phụ lục I đính kèm).
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2024 (Chi tiết phân theo đơn vị hành chính tại Phụ lục II đính kèm).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024.
a) Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 theo loại đất hiện trạng (Chi tiết phân theo đơn vị hành chính tại Phụ lục III đính kèm).
b) Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 theo loại đất trong hồ sơ địa chính (Chi tiết phân theo đơn vị hành chính tại Phụ lục IV đính kèm).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Nhơn Trạch có trách nhiệm:
1. Công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; Công bố hủy bỏ danh mục các dự án đã quá 3 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không đủ điều kiện chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2024 theo đúng quy định, các dự án không còn nhu cầu sử dụng đất để thực hiện trong năm 2024.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
3. Thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt đảm bảo phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và quy hoạch chuyên ngành khác đã được duyệt đang còn hiệu lực; không hợp thức hóa quy hoạch sử dụng đất, kiểm soát chặt chẽ tình trạng phân lô bán nền, sử dụng sai mục đích và xây dựng trái phép.
4. Ủy ban nhân dân huyện Nhơn Trạch thực hiện nghiêm công tác quản lý việc sử dụng đất, chịu trách nhiệm trong việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các vị trí đề xuất chuyển mục đích sang đất ở có diện tích lớn hoặc nhiều thửa đất cận kề nhau mà không chứng minh được nhu cầu thực tế, không có hệ thống hạ tầng công cộng, không tiếp nhận các hộ dâng hiến, tặng, trả lại quyền sử dụng đất cho Nhà nước để sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng trong các thửa đất xin tách thửa nhưng không phù hợp với quy định; Ủy ban nhân dân huyện Nhơn Trạch chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Nhơn Trạch.
5. Tổ chức, triển khai thực hiện các dự án, vị trí chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Nhơn Trạch phải đảm bảo phù hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch đô thị mới được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 455/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2016 và các quy hoạch chuyên ngành khác.
6. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tư pháp; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhơn Trạch; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Nhơn Trạch; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nhơn Trạch; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- HĐND, UBND huyện Nhơn Trạch;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN NHƠN TRẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 3520/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Đại Phước
Hiệp Phước
Long Tân
Long Thọ
Phước An
Phước Khánh
Phước Thiền
Phú Đông
Phú Hữu
Phú Hội
Phú Thạnh
Vĩnh Thanh
(1)
(2)
(3)
(4)=(5) + ...+(16)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Đất nông nghiệp
NNP
21.207,82
198,43
441,12
2.201,80
997,39
7.282,51
2.155,41
806,92
1.544,86
1.237,83
1.044,65
597,93
2.698,98
1.1
Đất trồng lúa
LUA
3.011,29
28,38
179,32
905,63
10,93
75,44
31,79
457,98
439,34
352,37
140,64
11,94
377,53
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
2.848.11
28,10
179,32
905,63
10,93
61,65
31,77
457,98
317,66
326,57
139,53
11,49
377,49
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
4.791,33
83,86
49,52
359,58
214,92
443,89
1.044,49
190,45
799,31
564,60
173,01
177,70
690,01
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
7.460,69
47,65
211,24
772,25
470,74
1.766,40
1.060,51
133,48
289,13
270,41
707,64
359,30
1.371,92
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
4.163,01
-
-
-
139,99
4.023,02
-
-
-
-
-
-
-
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1.777,30
38,53
0,19
164,34
157,91
973,75
18,61
25,02
16,88
50,45
23,35
48,97
259,29
1.6
Đất nông nghiệp khác
NKH
4,20
-
0,84
-
2,91
-
-
-
0,20
-
-
0,02
0,23
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
16.470,07
1.460,13
1.433,86
1.368,57
1384,23
4.082,48
1.601,28
895,08
667,12
935,87
862,06
1.152,61
626,78
2.1
Đất quốc phòng
CQP
590,50
6,87
18,29
-
-
72,04
1,00
-
39,10
5,28
0,88
439,38
7,66
2.2
Đất an ninh
CAN
8,46
-
-
-
-
1,00
1,92
1,94
-
-
3,59
-
-
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
3.155,37
-
977,61
82,23
634,91
36,99
649,65
285,88
-
-
488,10
-
-
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
87,44
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
72,07
15,37
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
778,47
187,03
0,48
49,47
1,79
490,23
5,96
0,42
0,55
2,09
3,23
31,66
5,56
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
180,55
-
0,60
6,57
-
1,51
83,04
14,90
45,99
23,96
1,08
2,90
-
2.7
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2,74
-
-
-
0,42
2,32
-
-
-
-
-
-
-
2.8
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
3.341,59
229,11
177,23
416,97
279,16
734,61
201,66
286,16
68,72
87,54
178,99
316,89
364,55
Trong đó:
- Đất giao thông
DGT
2.578,33
208,90
145,36
316,60
202,67
606,28
137,49
130,72
52,23
67,15
142,94
273,43
294,55
- Đất thủy lợi
DTL
164,13
0,65
9,78
9,65
15,35
32,03
36,01
8,43
0,92
14,56
6,61
4,28
25,87
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
47,20
0,27
1,16
27,51
2,37
6,88
0,39
1,00
0,62
0,96
5,55
0,01
0,49
- Đất cơ sở y tế
DYT
16,97
5,24
0,34
0,70
0,10
8,72
0,10
0,14
0,22
0,09
1,16
0,04
0,13
- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
297,09
10,17
7,48
49,01
25,75
13,44
3,66
139,79
3,87
2,49
12,15
23,34
5,93
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
28,69
-
-
8,05
-
9,39
-
1,66
1,22
-
0,18
8,19
-
- Đất công trình năng lượng
DNL
80,23
0,06
4,76
1,24
0,02
43,65
19,37
0,15
0,07
-
0,82
3,92
6,15
- Đất công trình bưu chính viễn thông
DBV
2,32
0,06
-
0,01
0,43
1,08
0,03
0,10
0,11
0,01
0,46
0,03
-
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
7,65
-
-
-
5,99
-
-
-
1,66
-
-
-
-
- Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
0,45
-
-
-
0,33
-
0,04
-
-
-
0,08
-
-
- Đất cơ sở tôn giáo
TON
34,13
2.00
1,49
2,20
1,64
0,94
0,79
0,91
4,99
0,28
3,06
0,67
15,15
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
77,25
1,52
6,30
1,96
23,96
9,46
3,65
3.12
2,63
1,80
4,91
2,84
15,09
- Đất cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
0,01
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,01
-
- Đất chợ
DCH
6,09
0,23
0,55
0,04
0,44
2,73
0,14
0,15
0,17
0,19
0,13
0,13
1,18
- Đất công trình công cộng khác
DHK
1,04
-
-
-
0,11
-
-
-
-
-
0,93
-
-
2.9
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
3,87
0,09
0,12
0,18
2,19
0,25
0,04
0,30
0,13
0,16
0,14
0,06
0,19
2.10
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
311,49
154,91
5,38
74,86
3,98
0,11
0,88
1,76
-
-
8,18
58,40
3,04
2.11
Đất ở tại nông thôn
ONT
1.988,05
352,90
-
236,88
244,45
298,14
75,64
184,10
80,01
69,09
127,87
179,63
139,34
2.12
Đất ở tại đô thị
ODT
240,10
-
240,10
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
14,40
0,22
0,22
1,53
0,29
3,76
0,26
0,84
0,69
0,44
5,35
0,31
0,51
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
27,32
6,27
0,68
1,24
15,17
1,28
0,07
0,10
-
-
2,20
0,30
-
2.15
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
16,39
0,31
2,40
1,00
2,34
3,10
0,40
1,85
0,74
0,77
1,72
1,15
0,62
2.16
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
5.676,02
488,89
10,75
497,63
199,53
2.426,11
578,01
116,84
431,20
746,53
40,72
49,85
89,95
2.17
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
47,32
33,53
-
-
-
11,04
2,75
-
-
-
-
-
-
2.18
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3
Đất chưa sử dụng
CSD
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN NHƠN TRẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 3520/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Mục đích sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Đại Phước
Hiệp Phước
Long Tân
Long Thọ
Phước An
Phước Khánh
Phước Thiền
Phú Đông
Phú Hữu
Phú Hội
Phú Thạnh
Vĩnh Thanh
(1)
(2)
(3)
(4)=(5) + ...+(16)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Đất nông nghiệp
NNP
860,88
124,19
10,52
63,43
13,61
114,09
252,72
13,72
5,36
34,05
15,80
93,74
119,65
1.1
Đất trồng lúa
LUA
235,60
64,82
4,56
13,23
8,06
30,73
23,66
4,04
0,78
22,12
-
4,13
59,47
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
224,52
64,66
4,56
13,23
8,06
20,89
23,36
4,04
-
22,12
-
4,13
59,47
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
255,29
3,42
2,37
8,25
0,54
17,46
169,64
6,60
1,35
2,75
2,51
16,34
24,06
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
324,10
50,21
3,57
37,95
5,01
38,01
57,15
3,05
3,23
7,92
13,29
72,03
32,68
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
7,97
-
-
-
-
7,97
-
-
-
-
-
-
-
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
37,92
5,74
0,02
4,00
-
19,92
2,27
0,03
-
1,26
-
1,24
3,44
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
98,74
6,56
11,53
8,91
2,19
12,91
13,71
1,21
0,34
6,37
2,95
17,65
14,41
2.1
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
3,00
-
-
-
-
-
1,67
-
-
-
1,21
-
0,12
2.2
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
0,62
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,62
-
-
2.3
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
27,45
0,35
9,20
2,19
0,45
0,42
1,66
0,10
-
2,41
1,10
5,67
3,90
- Đất giao thông
DGT
12,35
0,09
0,43
2,09
0,45
-
0,38
0,01
-
0,72
0,77
4,57
2,84
- Đất thủy lợi
DTL
11,79
-
8,77
0,10
-
-
1,18
-
-
0,63
0,03
0,65
0,43
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
0,41
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,41
-
- Đất cơ sở y tế
DYT
0,01
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,01
-
- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
0,24
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,21
0,03
-
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Đất công trình năng lượng
DNL
0,20
0,20
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
2,45
0,06
-
-
-
0,42
0,10
0,09
-
1,06
0,09
-
0,63
2.4
Đất ở tại nông thôn
ONT
26,14
3,03
-
0,89
0,07
1,40
0,52
1,07
0,34
0,40
0,02
11,70
6,70
2.5
Đất ở tại đô thị
ODT
0,59
-
0,59
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.6
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
0,02
-
0,00
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,02
2.7
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
40,92
3,18
1,74
5,83
1,67
11,09
9,86
0,04
3,56
0,28
3,67
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 THEO LOẠI ĐẤT HIỆN TRẠNG CỦA HUYỆN NHƠN TRẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 3520/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Mục đích sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Đại Phước
Hiệp Phước
Long Tân
Long Thọ
Phước An
Phước Khánh
Phước Thiền
Phú Đông
Phú Hữu
Phú Hội
Phú Thạnh
Vĩnh Thanh
(1)
(2)
(3)
(4)=(5) + ...+(16)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
1.193,51
154,21
22.21
81,80
13,96
159,41
36031
124,75
5,44
34,27
22,18
94,23
120,74
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
419,67
78,71
4,56
26,10
8,06
30,89
77,66
106,77
0,78
22,22
-
4,13
59,79
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
407,98
77,94
4,56
26,10
8,06
21,05
77,36
106,77
-
22,22
-
4,13
59,79
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
306.51
3,47
2,48
8,64
0,56
20.96
210,25
6,97
1,43
2.84
8,26
16,34
24,31
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
416,35
65,58
15,15
42,89
5,34
79,67
67,16
9,74
3,23
7,95
13,92
72,52
33,20
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
7,97
-
-
-
-
7,97
-
-
-
-
-
-
-
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
43,01
6,45
0,02
4,17
-
19,92
5,24
1,27
-
1,26
-
1,24
3,44
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
0,10
-
-
-
-
-
-
-
-
0,10
-
-
-
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
0,10
-
-
-
-
-
-
-
-
0,10
-
-
-
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 THEO LOẠI ĐẤT TRONG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN NHƠN TRẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 3520/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Mục đích sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Đại Phước
Hiệp Phước
Long Tân
Long Thọ
Phước An
Phước Khánh
Phước Thiền
Phú Đông
Phú Hữu
Phú Hội
Phú Thạnh
Vĩnh Thanh
(1)
(2)
(3)
(4)=(5) + ...+(16)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
1.282,24
145,24
21,70
119,26
13,62
135,21
372,68
124,63
5,36
34,05
28,39
133,98
148,12
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
537,81
76,85
3,96
42,20
6,53
30,73
168,25
106,77
0,78
22,12
-
19,96
59,66
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
525,19
76,08
3,96
42,06
6,04
20,89
168,25
106,77
-
22,12
-
19,96
59,06
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
218,57
3,47
0,56
18,84
3,39
17,46
103,84
6,97
1,35
2,75
9,92
16,46
33,56
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
437,12
58,72
17,16
40,66
3,70
36,46
94,64
9,62
3,23
7,92
18,47
95,38
51,16
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
7,97
-
-
-
-
7,97
-
-
-
-
-
-
-
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
37,61
-
-
0,12
-
35,62
1,08
-
-
-
-
-
0,79
1.7
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
43,16
6,20
0,02
17,44
-
6,97
4,87
1,27
-
1,26
-
2,18
2,95
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
0,10
-
-
-
-
-
-
-
-
0,10
-
-
-
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
0,10
-
-
-
-
-
-
-
-
0,10
-
-
-
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "29/12/2023",
"sign_number": "3520/QĐ-UBND",
"signer": "Võ Văn Phi",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-58-2018-NQ-HDND-ho-tro-cho-cong-tac-vien-tham-gia-cham-soc-tre-em-Binh-Thuan-390036.aspx | Nghị quyết 58/2018/NQ-HĐND hỗ trợ cho cộng tác viên tham gia chăm sóc trẻ em Bình Thuận | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 58/2018/NQ-HĐND
Bình Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO CỘNG TÁC VIÊN THAM GIA CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM TẠI THÔN, BẢN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Xét Tờ trình số 2669/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ cho cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, bản, khu phố là: 200.000 đồng/người/tháng.
2. Số lượng cộng tác viên: Mỗi thôn, bản, khu phố có 01 cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Những thôn, bản, khu phố có trên 500 hộ gia đình có trẻ em thì xem xét bổ sung thêm 01 cộng tác viên.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng từ ngân sách xã, phường, thị trấn được bố trí trong dự toán hàng năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ban Công tác Đại biểu Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía nam - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (TH.09).Hảo.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Thuận",
"promulgation_date": "20/07/2018",
"sign_number": "58/2018/NQ-HĐND",
"signer": "Nguyễn Mạnh Hùng",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Nghi-quyet-154-2014-NQ-HDND-bai-bo-Nghi-quyet-275-2009-NQ-HDND-va-Nghi-quyet-56-2012-NQ-HDND-Nghe-An-261763.aspx | Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 275/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND Nghệ An | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 154/2014/NQ-HĐND
Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2014
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ NGHỊ QUYẾT SỐ 275/2009/NQ-HĐND NGÀY 23/7/2009 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ THỰC HIỆN TẠI TRẠM Y TẾ CÁC XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2012/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 8907/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ Nghị quyết số 275/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định Đơn giá dịch vụ kỹ thuật y tế thực hiện tại Trạm y tế các xã (phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định đơn giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015./.
Nơi nhận:
- VP Quốc hội, VP Chính Phủ (để b/c);
- Bộ Y tế; Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh Nghệ An;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Châu | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "12/12/2014",
"sign_number": "154/2014/NQ-HĐND",
"signer": "Trần Hồng Châu",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-42-2013-QD-UBND-Quy-dinh-gia-dat-Dong-Thap-2014-217884.aspx | Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định giá đất Đồng Tháp 2014 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 42/2013/QĐ-UBND
Đồng Tháp, ngày 24 tháng 12 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 141/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014; thay thế Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng tháp áp dụng năm 2013.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các ban Đảng, đoàn thể Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT + NC (TH, KTN).Ng.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này qui định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để áp dụng cho các mục đích:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
Điều 2. Xác định loại đất, mục đích sử dụng đất khi xác định giá đất
1. Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo một trong các căn cứ sau:
a) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho người đang sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư thì mục đích sử dụng đất được xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai năm 2003.
c) Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Đất đang sử dụng ổn định phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
đ) Đối với trường hợp chưa có căn cứ theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất ổn định, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xác định loại đất, mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Đất đai được phân loại và quy định giá theo các nhóm như sau:
a) Nhóm đất nông nghiệp.
b) Nhóm đất phi nông nghiệp.
c) Nhóm đất chưa sử dụng.
Điều 3. Phương pháp xác định giá đất
1. Được xác định theo các phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và khoản 3, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. 2. Giá đất cụ thể được xác định lại theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Quy định này không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Điều 4. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện.
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định là các xã giáp ranh của hai huyện giáp ranh.
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở các huyện có cùng loại đô thị, thì khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện của trục lộ giao thông chính vào sâu mỗi huyện tối thiểu là 200 mét.
c) Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các huyện ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, rạch có chiều rộng từ 20 mét trở xuống thì khu vực giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh, bờ rạch vào sâu địa giới hành chính của mỗi huyện theo quy định tại điểm a, b khoản này. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh, rạch trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện quy định tại khoản 1 Điều này nếu có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.
Trường hợp đặc biệt mức giá có thể chênh lệch nhau, nhưng tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.
Điều 5. Giải thích từ ngữ
1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:
a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô thị” của thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.
b) Thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô thị” của thị xã Hồng Ngự.
c) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.
2. Thửa đất tiếp giáp với đường phố trong phạm vi quy định này là thửa đất phải có ít nhất một cạnh liền với đường phố.
3. Trục lộ giao thông chính trong phạm vi quy định này bao gồm Quốc lộ và đường Tỉnh.
4. Đường huyện trong phạm vi quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
5. Lộ xã trong phạm vi quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có kích thước mặt đường rộng từ 2 mét trở lên.
6. Phạm vi xác định vị trí thửa đất được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ (mép ngoài cùng của nền đường bộ) thể hiện tiếp giáp ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính. Trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị. Trường hợp công trình đường bộ đã thực hiện bồi thường, chưa đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng thì phạm vi xác định vị trí thửa đất được tính từ ranh giới đã bồi thường trên bản đồ địa chính, sau khi công trình hoàn thành thì xác định lại vị trí thửa đất theo quy định.
Chương 2.
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 6. Giá đất nông nghiệp
1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:
a) Đất trồng cây lâu năm.
b) Đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thủy sản.
c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã.
d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực (nếu không có đất liền kề).
Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã qui định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.
2. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.
a) Khu vực: trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tương đương với giá nông nghiệp của phường trung tâm, thị trấn; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
b) Vị trí: trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:
- Vị trí 1: đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính; đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ bờ sông, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian) có kích thước mặt cắt từ 30 m trở lên (tính theo ranh giới đất sông, kênh, rạch được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình) trở vào.
- Vị trí 2: đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường huyện, lộ xã; đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ bờ sông, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian) có kích thước mặt cắt dưới 30 m trở xuống (tính theo ranh giới đất sông, kênh, rạch được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình) trở vào; đất nằm trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1.
- Vị trí 3: đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.
3. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này.
b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 50 mét tính từ mép ngoài vỉa hè hoặc mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ (mép ngoài cùng của nền đường bộ) thể hiện tiếp giáp ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ Lục III) được xác định theo bảng giá đất qui định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này và nhân với hệ số 2,0.
c) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.
Điều 7. Giá đất ở tại đô thị
1. Phân loại đô thị
Đô thị loại 3 là đất thuộc thành phố Cao Lãnh và đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại 4 là đất thuộc thị xã Hồng Ngự, đất ở đô thị loại 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại 5 là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại 5 được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.
2. Phân loại đường phố
Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:
Đường phố loại 1: là đường khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.
3. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:
a) Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 13 của Quy định này.
b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
c) Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong phạm từ trên 60 mét tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.
4. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:
a) Hẻm loại 1: là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.
b) Hẻm loại 2: là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.
c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.
5. Xử lý một số trường hợp về giá đất ở trong đô thị
a) Thửa đất tiếp giáp đường phố
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 đường phố trở lên hoặc tiếp giáp đường phố và hẻm thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá đất cao nhất.
- Trường hợp xác định giá đất theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy định này nhưng tại các đường phố mà qui hoạch không thể hiện vỉa hè, thì phạm vi để xác định các vị trí đất được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của đường phố.
b) Thửa đất tiếp giáp với hẻm
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 hẻm trở lên thì được xác định theo giá đất của hẻm có giá đất cao nhất.
- Trường hợp hẻm tiếp nối giữa hai đường phố có giá đất khác nhau, thì giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm (theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 của Quy định này) được xác định theo đường phố có giá cao nhất.
c) Đối với thửa đất có cùng khoảng cách đến nhiều đường phố, hẻm có giá đất khác nhau thì được xác định theo đường phố có giá cao nhất.
d) Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh thì giá đất được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định ở khoản 3 Điều 13 của Quy định này.
e) Việc xác định giá đất ở theo các quy định tại khoản 3, khoản 4 và điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 5 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 13 của Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.
Điều 8. Giá đất ở tại nông thôn
1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.
2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn
Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:
a) Khu vực 1
Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo qui hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:
Phân loại lộ:
- Lộ loại 1 bao gồm: các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.
- Lộ loại 2 bao gồm: các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên.
- Lộ loại 3 bao gồm: các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.
- Lộ loại 4 bao gồm: các đường nội bộ còn lại.
Phân Vị trí:
- Vị trí 1: áp dụng đối thửa đất trong phạm vi 50 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các lộ. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 13 của Quy định này.
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các lộ. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất còn lại. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.
b) Khu vực 2:
Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ) của các trục lộ giao thông chính, đường huyện, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:
Phân loại lộ:
- Trục lộ giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.
- Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.
Phân vị trí:
Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 của Quy định này.
c) Khu vực 3:
Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:
- Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá cấp phối.
- Vị trí 2: thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) hiện trạng là đường đất; thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá cấp phối.
- Vị trí 3: áp dụng với các thửa đất còn lại.
3. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:
a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 13 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.
b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 13 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của lộ được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 8 Quy định này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của lộ được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.
c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 13 của Quy định này.
d) Xử lý một số trường hợp cụ thể về giá đất ở nông thôn:
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 lộ trở lên thì được xác định theo giá đất của loại lộ có giá đất cao nhất; thửa đất nằm cùng trên nhiều khu vực hoặc vị trí đất khác nhau thì được tính theo giá đất của khu vực, vị trí có giá đất cao nhất.
- Đối với thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2 mà phần mặt tiền tiếp giáp với các trục lộ là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lấp hay chưa san lấp) hoặc đường dân sinh thì giá đất được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với lộ giao thông; tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với trục lộ nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định ở khoản 2 Điều 13 Quy định này.
- Việc xác định giá đất ở theo các quy định tại điểm a, điểm b, khoản 3 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.
Điều 9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được phân loại theo loại đường phố, vị trí đất đối với đô thị và phân chia khu vực đất ở vùng nông thôn như quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định này.
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định giá bằng 70% giá đất ở cùng khu vực (đô thị và nông thôn), cùng vị trí đất.
3. Trường hợp đối với những khu đất, thửa đất xác định giá theo mục đích sản xuất kinh doanh nhưng khi định giá không áp dụng được quy định tại Điều 7, Điều 8 thì Hội đồng xác định giá đất Tỉnh thực hiện xác định giá đất theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
Điều 10. Giá đất áp dụng đối với đất phi nông nghiệp (trừ đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp)
Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp) được phân chia đất thuộc vùng thôn thôn và đất thuộc khu vực đô thị được xác định giá đất, vị trí xác định giá đất như đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Điều 11. Giá đất áp dụng đối với đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
1. Đất sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất của vị trí thấp nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
2. Đất có mặt nước chuyên dùng được tính bằng giá đất của vị trí cao nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Điều 12. Giá đất áp dụng đối với nhóm đất chưa sử dụng
Giá đất đối với nhóm đất chưa sử dụng thì được căn cứ vào mục đính sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy định này để xác định giá đất.
Điều 13. Bảng giá các loại đất
1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).
2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).
3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối với các phòng, ban có liên quan tiến hành khảo sát giá đất trên thị trường tại địa bàn của địa phương mình quản lý, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 06 tháng 01 lần; thời gian gởi báo cáo trước ngày 05 tháng 05 và 05 tháng 10 hàng năm để làm cơ sở đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành giá các loại đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, khảo sát giá đất để xây dựng phương án giá các loại đất gửi Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
c) Đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.
2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá các loại đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm: xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để phục vụ cho công tác xác định giá các loại đất.
Điều 16. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban hành
Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các khoản thu liên quan đến đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường ngành tài nguyên và môi trường; các dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì giá đất để áp dụng là giá đất ban hành tại Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
100.000
80.000
60.000
Khu vực II
70.000
60.000
55.000
- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 4, Phường Mỹ Phú.
- Khu vực II gồm: phường 3, phường 6, phường 11, phường Hòa Thuận; và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
120.000
100.000
80.000
Khu vực II
85.000
70.000
60.000
- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 4, Phường Mỹ Phú.
- Khu vực II gồm: phường 3, phường 6, phường 11, phường Hòa Thuận; và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.
2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
100.000
80.000
60.000
Khu vực II
70.000
60.000
55.000
- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường An Hòa, phường Tân Quy Đông.
- Khu vực II: các xã còn lại.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
120.000
100.000
80.000
Khu vực II
85.000
70.000
60.000
- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường An Hòa, phường Tân Quy Đông.
- Khu vực II: các xã còn lại.
3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
80.000
70.000
60.000
Khu vực II
70.000
50.000
45.000
- Khu vực I: gồm: phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.
- Khu vực II: các xã: Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
90.000
85.000
70.000
Khu vực II
80.000
70.000
55.000
- Khu vực I: các xã phường: An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.
- Khu vực II: các xã: Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.
4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
60.000
55.000
50.000
Khu vực II
55.000
50.000
45.000
- Khu vực I: các xã: Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận.
- Khu vực II: gồm các xã: Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
65.000
60.000
55.000
Khu vực II
60.000
55.000
50.000
- Khu vực I: các xã: Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận;
- Khu vực II: gồm các xã: Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B.
5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
60.000
55.000
50.000
Khu vực II
45.000
40.000
35.000
- Khu vực I: thị trấn Sa Rài.
- Khu vực II: các xã: Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
65.000
60.000
55.000
Khu vực II
50.000
45.000
40.000
- Khu vực I: thị trấn Sa Rài.
- Khu vực II: các xã: Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.
6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
60.000
55.000
50.000
Khu vực II
45.000
40.000
35.000
- Khu vực I: thị trấn Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.
- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
90.000
80.000
70.000
Khu vực II
60.000
55.000
50.000
- Khu vực I: thị trấn Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.
- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.
7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
60.000
55.000
50.000
Khu vực II
45.000
40.000
35.000
- Khu vực I: thị trấn Tràm Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.
- Khu vực II: áp dụng cho các xã còn lại.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
90.000
80.000
70.000
Khu vực II
60.000
55.000
50.000
- Khu vực I: thị trấn Tràm Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.
- Khu vực II: áp dụng cho các xã còn lại.
8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
55.000
50.000
45.000
Khu vực II
45.000
40.000
35.000
- Khu vực I: thị trấn Mỹ An; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; Phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà.
- Khu vực II: các xã: Trường Xuân; Hưng Thạnh; Thạnh Lợi.
Riêng đối với đất rừng sản xuất:
- Vị trí 3 Khu vực II: 25.000đ/m2.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
65.000
60.000
55.000
Khu vực II
50.000
45.000
40.000
- Khu vực I: thị trấn Mỹ An; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; Phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà.
- Khu vực II: các xã: Trường Xuân; Hưng Thạnh; Thạnh Lợi.
9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
55.000
50.000
45.000
Khu vực II
45.000
40.000
35.000
- Khu vực I: thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
- Khu vực II: các xã: Phương Thịnh, Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
70.000
65.000
55.000
Khu vực II
55.000
50.000
45.000
- Khu vực I: thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
- Khu vực II: các xã: Phương Thịnh, Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
70.000
65.000
55.000
Khu vực II
55.000
50.000
45.000
- Khu vực I: thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.
- Khu vực II: áp dụng cho xã: Long Hưng A.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
90.000
80.000
70.000
Khu vực II
80.000
70.000
65.000
- Khu vực I: thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.
- Khu vực II: áp dụng cho xã: Long Hưng A.
11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
70.000
65.000
55.000
Khu vực II
60.000
55.000
45.000
- Khu vực I: thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.
- Khu Vực II: các xã: Long Thắng, Tân Phước.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
90.000
80.000
70.000
Khu vực II
80.000
70.000
65.000
- Khu vực I: thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.
- Khu Vực II: các xã: Long Thắng, Tân Phước.
12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
65.000
60.000
55.000
Khu vực II
50.000
45.000
40.000
- Khu vực I: thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp và xã Tân Bình.
- Khu vực II: áp dụng cho các xã: Phú Hựu, An Phú Thuận, An Khánh, Hòa Tân, Phú Long, Tân Phú và Tân Phú Trung.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Khu vực I
85.000
75.000
65.000
Khu vực II
75.000
70.000
60.000
- Khu vực I: thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp và xã Tân Bình.
- Khu vực II: áp dụng cho các xã: Phú Hựu, An Phú Thuận, An Khánh, Hòa Tân, Phú Long, Tân Phú và Tân Phú Trung.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÙNG NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh
1.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
Lộ L1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
A
Bảng giá đất
I
Chợ xã
1
Chợ Sáu Quốc (Hoà An)
700.000
2
Chợ xã Tịnh Thới
500.000
3
Chợ Thông Lưu (Hoà An)
600.000
400.000
4
Chợ xã Tân Thuận Đông
800.000
600.000
5
Chợ Bình Trị (Mỹ Tân)
500.000
6
Chợ xã Mỹ Ngãi
400.000
II
Khu dân cư tập trung
1
Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)
- Đường 3,5m
1.600.000
- Đường 5,5m
1.600.000
- Đường 7m
2.000.000
2
Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)
- Đường 3,5m
1.000.000
- Đường 7m
1.200.000
3
Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hoà An)
- Đường 3,5m
600.000
- Đường 5,5m
700.000
- Đường 7m
800.000
- Đường 9m (đối diện nhà lồng chợ)
1.000.000
- Đường 11m
900.000
4
Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân)
- Đường 3,5m
400.000
- Đường 5m - 7m
500.000
5
Khu dân cư Tân Thuận Đông
- Đường rộng 5,5m
350.000
B
Giá đất tối thiểu
200.000
1.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
1
Đường Điện Biên Phủ nối dài
- Ngã tư Quảng Khánh - cầu Ông Hoành
L2
1.200.000
2
Đường từ cầu Quảng Khánh - cầu Mương Khai
L2
1.000.000
3
Đường từ Cầu Mương Khai - cầu Ông Cỏi
L2
500.000
4
Đường từ cầu chợ Trần Quốc Toản đến đường Nguyễn Thái Học (Tân Thuận Tây)
L2
600.000
5
Đường Mai Văn Khải
- Cầu Bà Vại - cầu BV Hữu Nghị
L2
1.000.000
- Cầu BV Hữu Nghị - rạch Ông Hổ
L2
1.200.000
- Rạch Ông Hổ - cống Bộ Từ
L2
900.000
- Cống Bộ Từ - giáp xã Mỹ Ngãi
L2
600.000
6
Đường Nguyễn Hữu Kiến
- Hoà Tây - cầu Sáu Quốc
L2
1.000.000
- Cầu Sáu Quốc - bến đò Mỹ Hiệp
L2
600.000
7
Đường Hòa Đông
- Cầu Sắt Vĩ - Hết Đường (sông Hổ Cứ)
L2
1.000.000
8
Đường đi xã Tịnh Thới
- Cầu Bà Bảy - cầu UBND xã Tịnh Thới
L2
800.000
9
Đường Hoà Tây
- Cầu Xẻo Bèo - cuối Đường
L2
600.000
10
Đường cặp sông Tiền
- Cầu Long Sa - cầu Long Hồi
L2
700.000
11
Đường Huỳnh Thúc Kháng (xã Hoà An)
- Lộ Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận
L2
500.000
12
Đường Ven sông Cao Lãnh (xã Tịnh Thới)
- Cầu Khém Cá Chốt - Giáp địa bàn Phường 6
L2
700.000
13
Lộ cầu UBND xã Tịnh Thới đến đuôi Huyền Vũ
L3
650.000
14
Đường Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Đông – giáp phường 4, TPCL)
L3
500.000
15
Lộ cầu UBND xã Tịnh Thới đến Doi Me
L3
650.000
16
Lộ dal ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông - phường 6)
L3
450.000
17
Lộ dal Cái Tôm ấp Đông Bình
L3
500.000
18
Lộ dal Cái Tôm ấp Hoà Lợi
L3
500.000
19
Lộ ven sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông - cầu Vàm Thông Lưu)
L3
500.000
20
Lộ dal Long Sa - đình Tân Tịch (Tịnh Thới)
L3
700.000
21
Lộ ông Cả (QL30 - đường Cái Sao)
L3
400.000
22
Lộ Ba Sao (Mai Văn Khải - cầu Bà Học )
L3
500.000
23
Lộ dal Bà Vạy (Mỹ Trà)
L3
350.000
24
Lộ dal đi xã Tân Nghĩa
L4
300.000
25
Lộ dal ven sông Mỹ Ngãi
L3
500.000
26
Lộ từ cầu UBND xã Mỹ Ngãi đến cầu Cả Cái
L3
500.000
27
Lộ dal Rạch Chanh - Bà Mụ (Mỹ Trà)
L4
400.000
28
Lộ dal Bà Vạy (Mỹ Tân)
L4
500.000
29
Lộ mới (Hoà An - Tân Thuận Tây)
L4
300.000
30
Lộ dal rạch Cái Da
L4
350.000
31
Các tuyến dal xã Tân Thuận Tây
L4
300.000
32
Các tuyến dal, nhựa xã Mỹ Trà
L4
300.000
33
Các tuyến dal xã Mỹ Tân
L4
300.000
34
Các tuyến dal, nhựa xã Tân Thuận Đông
L4
350.000
35
Lộ nhựa xã Tịnh Thới đi bến đò phường 3
L4
550.000
36
Lộ dal từ khém Cá Chốt đến bến đò Tịnh Thới -phường 3
L4
500.000
37
Lộ nhựa rạch Bà Bướm - Hoà An
L4
450.000
38
Lộ nhựa tuyến đường Xẻo Bèo
L4
350.000
39
Lộ đal từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông Bình, xã Hòa An)
L4
350.000
40
Đường lộ Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa)
L4
400.000
41
Lộ nhựa từ cống Năm Bời – cầu Long Hồi (xã Tịnh Thới)
L4
450.000
42
Đường Bùi Hữu Nghĩa (xã Hòa An)
L4
500.000
43
Đường Trần Tế Xương (xã Hòa An)
L4
500.000
44
Đường Lê Văn Cử (Hoà An)
- Lộ Hoà Tây – Kinh Sáu Quốc
L4
300.000
45
Lộ nhựa từ Chợ Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ
L4
450.000
46
Lộ nhựa từ Chợ Tịnh Thới – cầu Đình Tịnh Mỹ
L4
450.000
47
Đường đất kinh lộ mới (Chợ Bình Trị - CDC Bà Học)
L4
300.000
48
Đường đất Trạm Y tế xã Mỹ Tân (Đường Mai Văn Khải – Cầu Bà Học)
L4
250.000
49
Đường đất Bà Học (đường Ba Sao – Giáp xã Tân Nghĩa)
L4
300.000
50
Đường đất Ông Hổ (Mai Văn Khải – cầu Bà Học)
L4
300.000
51
Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm ấp Đông Bình
L4
300.000
52
Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu ấp Hòa Mỹ và ấp Hòa Hưng
L4
300.000
53
Đường Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng (xã Hòa An)
L4
300.000
54
Đường chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An - Phường 6)
L4
300.000
55
Đường lộ rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu) xã Tân Thuận Tây
L4
300.000
B
Giá đất tối thiểu
150.000
1.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn thành phố
250.000
200.000
150.000
2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc
2.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
I
Chợ xã
1
Các khu dân cư chợ xã
500.000
400.000
II
Khu dân cư tập trung
1
Khu dân cư Phú Thuận
1.000.000
2
Khu dân cư Phú Long
1.000.000
3
Khu dân cư Đông Quới
500.000
4
Khu dân cư dân lập
- Tiếp nối trục giao thông chính, đường phố đô thị
1.000.000
- Các khu dân cư dân lập còn lại
700.000
5
Khu dân cư xã Tân Quy Tây
1.000.000
B
Giá đất tối thiểu
150.000
2.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
1
Đường Kênh Cùng
- Cầu Phú Long - cống Ba Ó
L3
400.000
- Cống Ba Ó - cầu Kênh Cùng
L3
300.000
2
Đường Kiều Hạ
L3
300.000
3
Đường Xẻo Gừa bờ trái
L3
300.000
4
Đường Bà Lài
- Bờ trái
L3
400.000
- Bờ phải
L3
300.000
5
Đường Hoa Đồ
L3
300.000
6
Đường Sa Nhiên - Mù U
- Cầu Ông Thung - cầu Mù U
L3
300.000
7
Đường Ông Quế - Đường Tỉnh 848
L3
400.000
8
Đường ngang
L3
300.000
9
Đường Tứ Quí - Ông Quế
L3
250.000
10
Đường Mù U - Rạch Bần
L4
200.000
11
Đường Kinh Lắp
L3
350.000
12
Đường Cao Mên dưới (xã TQT)
L3
250.000
13
Đường Ống Quế - kênh 50
L4
250.000
14
Đường Cao Mên trên (bờ trái + phải)
L4
250.000
15
Đường Cái Bè - Cai Khoa
L4
250.000
16
Đường Cái Khoa - Giác Long
L4
250.000
17
Đường Ngã Bát
- UB xã - cầu Kênh 18
L3
400.000
- Cầu Kênh 18 - cầu Kênh Cùng
L3
300.000
- Cầu Kênh 18 - Cầu Nhà Thờ
L3
300.000
18
Đường Ngã Cạy bờ trái + phải
L3
300.000
19
Đường Ông Hộ
- Bờ trái
L3
250.000
- Bờ phải
L4
150.000
20
Đường kênh Trung Ương (bờ trái + phải)
L3
300.000
21
Đường Phạm Hữu Nghĩa (kênh Sáu Hiếu)
- Đoạn rạch Ông Hộ - rạch Cao Mên trên
L3
200.000
22
Đường Hạ tầng thuỷ sản
L3
250.000
23
Đường Kênh 50
L3
150.000
24
Đường Mương Khai (bờ phải + bờ trái)
L3
200.000
25
Đường Cái Bè (bờ phải)
- Đoạn rạch Cái Bè đến hết đường
L3
200.000
26
Đường rạch Bà chủ (bờ trái)
- Từ cầu Đình đến cuối đường
L3
200.000
27
Đường Ông Quế - Cái Bè
L3
400.000
28
Đường Cái Bè - Ông Thung
L3
400.000
29
Đường rạch Ông Thung
L3
200.000
30
Đường cặp sông Tiền xã Tân Khánh Đông (từ đường Hạ tầng thủy sản - ranh Lấp Vò)
L3
300.000
31
Đường Bà Ban (xã Tân Phú Đông)
L3
300.000
32
Đường Kênh Cùng (phía đường đan)
L3
300.000
33
Đường Xẻo Tre (bờ trái + bờ phải)
L3
300.000
34
Đường Xóm Mắm
L3
300.000
35
Đường Kênh 85 (từ Kênh Cùng đến kênh Sáu Diện)
L3
300.000
36
Đường Đình(từ đường ĐT 848 đến cầu Đình, xã TKĐ)
L3
350.000
37
Đường rạch Thông Lưu (xã Tân Khánh Đông)
- Bờ trái 250.000
L4
- Bờ phải 400.000
L3
38
Đường rạch cái Bè (từ cầu Mười Bảng đến cuối đường)
L3
250.000
39
Đường Tân Lập (xã Tân Quy Tây)
L3
400.000
40
Đường tắt Ngã Cạy (Tân Phú Đông)
L3
700.000
B
Giá đất tối thiểu
130.000
2.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn thành phố
150.000
130.000
100.000
3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự
3.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L 1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
I
Chợ xã
1
Chợ Mương Lớn (ABA)
2.800.000
1.500.000
II
Khu dân cư tập trung
1
CDC xã Bình Thạnh
1.100.000
600.000
2
CDC xã An Bình B
400.000
3
CDC xã Tân Hội
500.000
4
CDC Cả Chanh
500.000
5
CDC số 13 xã Bình Thạnh
500.000
6
CDC Rừng Sâu xã Bình Thạnh
200.000
III
Tuyến dân cư tập trung
1
Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B
250.000
2
TDC Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 1, 2, 3, 4)
- Cặp QL30
500.000
- Các Đường còn lại
250.000
3
TDC Bù Lu xã Bình Thạnh
200.000
4
TDC Mộc Rá xã Tân Hội
230.000
5
TDC kênh Kháng Chiến xã An Bình A
200.000
6
TDC kênh Thống Nhất xã An Bình B
200.000
B
Giá đất tối thiểu
200.000
3.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên lộ giao thông phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
1
Quốc lộ 30
- Ranh Tam Nông - cách cầu Mương Lớn 300m (ABA)
L1
650.000
- Từ 300m - chân cầu Mương Lớn (ABA)
L1
2.500.000
- Cầu Mương Lớn - cầu 10 Xình (ABA)
L1
750.000
- Từ đầu kênh 2/9 - cuối CDC Bình Thạnh
L1
650.000
- Từ cuối CDC Bình Thạnh - Ranh Tân Hồng
L1
500.000
2
Đường đal
- Đường kênh Xéo An Bình (ABA)
L3
300.000
- Đường đal xã An Bình A (kể cả đường bờ bắc Mương Lớn – cống Mười Xình; đường bờ nam Mương Lớn đoạn từ cầu kênh Xéo An Bình – Ngã tư kênh Kháng Chiến 2 (ABA))
L3
300.000
- Đường đal xã Tân Hội
L3
200.000
- Đường đal xã Bình Thạnh
L3
200.000
- Đường rải đá cấp phối xã An Bình B (đoạn từ kênh Thống Nhất – kênh Cùng)
L3
250.000
3
Đường ĐT 842 (3 đoạn)
- Kênh Kháng Chiến 2- Kháng Chiến 1 (ABA)
L3
500.000
- Kênh Kháng Chiến 1- kênh 3 Ánh (ABA)
L3
400.000
- Kênh 3 Ánh - kênh Thống Nhất (ABA)
L3
300.000
B
Giá đất tối thiểu
150.000
3.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn thành phố
140.000
120.000
90.000
4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự
4.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L 1
Lộ L 2
Lộ L 3
Lộ L 4
I
Chợ xã
1
Chợ Kênh Tứ Thường xã Thường Phước 1
180.000
150.000
2
Chợ ấp 1 Xã Thường Phước 1
180.000
150.000
3
Chợ Thường Thới xã Thường Thới Tiền
4.000.000
3.000.000
4
Chợ Thường Thới Tiền (Chợ trung tâm)
1.500.000
850.000
5
Chợ Cả Sách xã Thường Thới Hậu A
1.500.000
1.000.000
6
Chợ Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B
800.000
500.000
7
Chợ Miểu xã Long Khánh B
800.000
500.000
8
Chợ Nhà Máy xã Long Khánh A
370.000
200.000
9
Chợ Cây Sung xã Long Khánh A
200.000
150.000
10
Chợ ấp Phú Lợi A xã Phú Thuận B
720.000
360.000
II
Cụm tuyến dân cư tập trung
1
Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (10,6 ha)
800.000
500.000
2
Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (7,3 ha)
700.000
400.000
3
Cụm dân cư Giồng Bàn xã Thường Phước 1
100.000
80.000
4
Cụm dân cư Năm Hang xã Thường Thới Tiền
100.000
5
Cụm dân cư Giồng Duối xã Thường Thới Hậu A
100.000
80.000
6
Cụm dân cư Cả Sách xã Thường Thới Hậu A
500.000
300.000
7
Cụm dân cư Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B
500.000
250.000
8
Cụm dân cư xã Long Khánh B
500.000
300.000
B
Giá đất tối thiểu
120.000
4.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Tuyến dân cư tập trung
1
Xã Thường Phước 1
- Tuyến dân cư kinh cũ (Lộ đal nội bộ)
L4
170.000
2
Xã Thường Phước 2
- Tuyến Dân cư kinh cũ lộ dal nội bộ
L4
170.000
3
Xã Thường Thới Hậu A
- Tuyến Dân cư đường Tuần tra Biên giới thuộc xã Thường Thới Hậu B (Lộ dal)
L4
150.000
5
Xã Long Khánh A
- Tuyến Dân cư ấp Long Thạnh A
L3
300.000
- Tuyến Dân cư đường tắt Nam Hang
L4
300.000
6
Xã Phú Thuận A
- Tuyến Dân cư đường tắt Phú Thuận A-B
300.000
7
Xã Phú Thuận B
- Tuyến Dân cư đường tắt Phú Thuận A-B
300.000
- Tuyến Dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc xã Phú Thuận B)
300.000
8
Xã Long Thuận
- Tuyến Dân cư đường tắt số 3
L3
500.000
- Tuyến Dân cư Long Thuận
L3
300.000
- Tuyến Dân cư Long Thuận nối dài
L3
300.000
- Tuyến Dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc xã Long Thuận)
L3
300.000
B
Giá đất từng trục lộ
1
Xã Thường Lạc
- Từ ranh thị xã Hồng Ngự - ranh Thường Thới Tiền (Lộ ĐT 841)
L3
400.000
2
Xã Thường Thới Tiền
- Từ ranh Thường Lạc - Thường Thới Tiền đến đầu cầu Trung tâm (Lộ ĐT 841)
L3
500.000
- Từ đầu cầu Trung Tâm - mương Xã Song (Lộ ĐT 841)
L3
800.000
- Từ mương Xã Song đến kênh Út Gốc (Lộ ĐT 841)
L3
800.000
- Từ kênh Út Gốc đến ngã tư Lộ ĐT 841 - đường ra Bến phà (lộ ĐT 841)
L3
4.000.000
- Từ ranh trên Trường Trung học Hồng Ngự 3 đến ranh trên Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngự
L3
2.000.000
- Ngã tư lộ ĐT 841 - Đường ra Bến phà đến Ranh xã Thường Thới Tiền – xã Thường Phước 2 (lộ ĐT 841)
L3
1.500.000
- Đường Bến phà Tân Châu: Ranh quy hoạch (công an huyện)- Khu hành chính huyện
L1
2.000.000
- Từ ranh trên bệnh viện đa khoa huyện Hồng Ngự đến ranh xã Thường Thới Tiền - Thường Phước 2 (lộ Đal)
L3
400.000
3
Xã Thường Phước 2
- Từ ranh xã Thường Thới Tiền - Thường Phước 2 đến đường ra bến đò Mương Miễu (lộ ĐT841)
L3
800.000
- Từ đường ra bến đò Mương Miễu đến ranh xã Thường Phước 2 – Thường Phước 1 (lộ ĐT841)
L3
400.000
- Từ ranh xã Thường Thới Tiền - Thường Phước 2 đến đường ra bến đò Mương Miễu (lộ Đal)
L3
400.000
4
Xã Thường Phước 1
- Đường ra Bến phà mới lộ nhựa
L3
700.000
- Đường ra bến phà cũ lộ nhựa
L3
500.000
- Từ ranh xã Thường Phước 2 – Thường Phước 1 đến lộ 3 Mướt lộ ĐT 841
L4
350.000
- Từ lộ 3 Mướt đến Cụm dân cư mở rộng 7,3 ha (lộ ĐT 841)
L4
500.000
- Từ Cụm dân cư 7,3 ha đến CDC 10,6ha (lộ ĐT 841)
L4
700.000
5
Đường Phường An Lạc - Thường Thới Hậu
- Thuộc địa phận xã Thường Thới Hậu A (Lộ đal liên xã)
L4
150.000
- Thuộc địa phận xã Thường Thới Hậu B (Lộ đal liên xã)
L4
150.000
6
Xã Long Khánh A
+ Đường đầu Cù Lao Lớn (Lộ nhựa liên xã)
L3
300.000
+ Đường đầu Cù Lao Nhỏ (Lộ đal)
L3
250.000
+ Đường Giồng Long Khánh A
L3
200.000
7
Xã Long Khánh B
+ Ấp Long Bình - Bến Đò Đuôi (Lộ nhựa liên xã)
L3
250.000
+ Bến Đò Đuôi - Giáp xã Long Khánh A (Lộ nhựa liên xã)
L3
200.000
- Đường xuống bến đò Chợ Miễu (lộ nhựa)
L3
350.000
- Từ lộ nhựa liên xã Long Khánh A, B đến ranh cụm dân cư Long Khánh B
L3
500.000
- Đường Giồng Long Khánh B
L3
200.000
8
Xã Phú Thuận A
- Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)
L3
400.000
9
Xã Phú Thuận B
+ Thuộc Cù lao Long - Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)
L3
500.000
+ Cù lao ấp Phú Trung (Lộ đal)
L4
200.000
10
Xã Long Thuận (Lộ nhựa liên xã)
+ Từ ranh xã Phú Thuận A - Long Thuận đến đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hưng
L3
400.000
+ Từ ranh xã Phú Thuận B - Long Thuận đến đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hòa (lộ nhựa liên xã)
L3
200.000
C
Giá đất tối thiểu
80.000
4.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn huyện
140.000
130.000
110.000
5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng
5.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
I
Chợ xã
1
Chợ Giồng Găng
1.400.000
600.000
300.000
150.000
2
Chợ Long Sơn Ngọc
1.200.000
400.000
200.000
150.000
3
Chợ Tân Hộ Cơ
900.000
250.000
200.000
150.000
4
Chợ Công Binh
500.000
150.000
130.000
100.000
5
Chợ Biên Giới Thông Bình
600.000
200.000
150.000
100.000
6
Chợ Thống Nhất
700.000
200.000
150.000
100.000
7
Chợ Bình Phú
500.000
150.000
130.000
100.000
8
Chợ Tân Phước
700.000
200.000
150.000
100.000
9
Chợ Tân Thành A
550.000
150.000
130.000
100.000
10
Chợ An Phước
700.000
250.000
150.000
100.000
II
Khu dân cư tập trung
1
Cụm dân cư trung tâm Bình Phú
500.000
150.000
130.000
100.000
2
Cụm dân cư Gò Cát
200.000
100.000
3
Cụm tái định cư Dinh Bà
700.000
300.000
200.000
150.000
4
Cụm dân cư Long Sơn Ngọc
700.000
180.000
150.000
120.000
5
Cụm dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc
250.000
150.000
130.000
100.000
6
Cụm dân cư Chợ Tân Thành A
300.000
150.000
130.000
100.000
7
Cụm dân cư Cả Sơ
250.000
150.000
130.000
100.000
8
Cụm dân cư Tân Phước
300.000
150.000
130.000
100.000
9
Cụm dân cư Giồng Găng
750.000
500.000
300.000
200.000
10
Cụm dân cư trung tâm An Phước
600.000
400.000
150.000
130.000
11
Cụm dân cư Thống Nhất
250.000
150.000
130.000
100.000
12
Cụm dân cư Bắc Trang
200.000
100.000
13
Cụm dân cư Dự Án
200.000
100.000
14
Cụm dân cư Cà Vàng
150.000
100.000
15
Cụm dân cư Cây Dương
300.000
200.000
16
Cụm dân cư Đuôi Tôm
150.000
17
Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2
600.000
360.000
240.000
120.000
18
Cụm dân cư Dinh Bà 1
1.400.000
900.000
700.000
500.000
19
Cụm dân cư Dinh Bà 2
1.400.000
900.000
700.000
500.000
20
Cụm dân cư Vọng Nguyệt
100.000
21
Cụm dân cư Lăng Xăng
100.000
22
Cụm dân cư Ba Lê Hiếu
100.000
23
Cụm dân cư ngã ba Thông Bình
150.000
100.000
24
Khu dân cư bờ bắc Kênh Tân Thành-Lò Gạch (xã Tân Hộ Cơ)
200.000
25
Khu dân cư bờ bắc Kênh Tân Thành-Lò Gạch (xã Thông Bình)
200.000
B
Giá đất tối thiểu
150.000
5.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
I
Quốc lộ 30
1
- Đoạn từ cầu Thống Nhất - ranh chợ Thống Nhất
L1
500.000
2
- Đoạn từ ranh chợ Thống Nhất - hết Trạm Y tế
L1
500.000
3
- Đoạn từ Trạm Y tế - nhà ông Nguyễn Văn Của
L1
250.000
4
- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Của - cầu Bắc Trang
L1
200.000
5
- Đoạn từ cầu Bắc Trang - ranh cây xăng Ngọc Nhi
L1
300.000
6
- Đoạn từ cây xăng Ngọc Nhi - ranh thị trấn Sa Rài
L1
500.000
7
- Đoạn từ cầu Đúc Mới (Bình Phú) - ngã 3 Đồn Biên phòng 909
L1
300.000
8
- Đoạn từ ngã 3 Đồn Biên phòng 909 - chợ Dinh Bà
L1
350.000
II
Tỉnh lộ
1
Tỉnh lộ ĐT 842
- Đoạn từ kênh Phú Thành – giáp tỉnh lộ ĐT 843
L1
300.000
- Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng - đầu cầu Phú Đức
L1
250.000
- Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng - đường nước nông trường
L1
750.000
- Đoạn từ đường nước nông trường - cây xăng Tân Phước
L1
250.000
- Đoạn từ cây xăng Tân Phước đến cầu Tân Phước - Tân Thành A
L1
500.000
- Đường nội bộ xã Tân Phước (từ ĐT 842 - kênh Phước Xuyên)
L1
250.000
- Đường mé sông kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng (xã Tân Phước)
L1
250.000
2
Tỉnh lộ ĐT 843
L1
- Đoạn từ kênh Phú Hiệp - cầu Giồng Găng
L1
300.000
- Đoạn từ cầu Giồng Găng - cầu Dứt Gò Suông
L1
300.000
- Đoạn từ cầu Dứt Gò Suông - cầu Thành Lập
L1
400.000
- Đoạn từ cầu 72 nhịp – đến đường Gò Tre (kể cả đường dẫn vào cầu Việt Thược)
L1
350.000
- Đoạn từ đường Gò Tre - CDC mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2
L1
250.000
III
Huyện lộ, lộ liên xã
1
Lộ 30 cũ
- Đoạn từ ngã 3 Quốc Lộ 30 (đồn biên phòng 909) - bửng Năm Hăng
L3
200.000
- Đoạn từ bửng Năm Hăng - đồn Biên phòng 905
L3
200.000
- Đoạn đường vào chốt biên phòng (trừ cụm dân cư Cây Dương)
L3
200.000
- Đoạn từ lộ Việt Thược - kênh Tân Thành
L4
150.000
2
Lộ Việt Thược
L4
150.000
3
Lộ liên xã Thông Bình - Tân Phước
- Bờ Đông:
+ Đoạn từ chợ biên giới Thông Bình - Bến đò Long Sơn Ngọc
L4
150.000
+ Bến đò Long Sơn Ngọc - miễu ông Tiền Hiền
L4
150.000
- Bờ Tây:
+ Từ đồn biên phòng 905 - UBND xã Thông Bình
L4
150.000
+ Từ UBND xã Thông Bình - bến đò Long Sơn Ngọc
L4
150.000
4
Đường Tân Thành A - Tân Phước
- Bờ tây:
+ Từ Cụm dân cư Long Sơn Ngọc - cầu Bắc Viện (trừ CDC Cả Sơ)
L3
200.000
+ Từ cụm dân cư Tân Thành A - kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng
L4
150.000
5
Đường Thông Bình - Hưng Điền
- Đoạn từ Tuyến dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc đến Long An
L4
150.000
6
Đường bờ Đông kênh Tân Thành:
- Đoạn từ CDC 30 cũ - kênh Tân Thành Lò Gạch
L4
150.000
- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch - kênh Cả Mũi
L4
150.000
- Đoạn từ kênh Cả Mũi - Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
L4
150.000
7
Lộ quốc phòng
- Đoạn từ lộ 30 cũ - kênh Tân Thành Lò Gạch
L4
150.000
- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
L4
150.000
8
Đường kênh Cô Đông
L4
150.000
9
Đường bờ tây kênh Phú Đức
L4
150.000
10
Đường Gò Rượu
L4
150.000
11
Đường bờ đông kênh Sa Rài
- Đoạn từ kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng đến cầu Tứ Tân
L4
150.000
12
Đường nội bộ cụm dân cư Cà Vàng
L4
150.000
13
Đường đal Công Binh
L4
150.000
14
Đường Đal bờ đông kênh Tân Hòa
- Đoạn từ lộ 30 cũ - sông Sở Hạ
L4
150.000
15
Bờ Tây Kênh Tân Hòa
- Đường nhựa từ lộ 30 cũ - nhà ông 2 Sính
L4
150.000
16
Đường bờ bắc kênh Tân Thành Lò Gạch
L4
200.000
17
Đường bờ đông kênh Phú Thành
L4
150.000
18
Đường bờ đông kênh K12
L4
150.000
19
Đường bờ tây kênh Tân Công Chí (đoạn giáp QL30)
L4
150.000
20
Đường bờ tây kênh Tân Công Chí (đoạn giáp kênh HN-VH)
L4
150.000
21
Đường bờ nam kênh Thành Lập 2
L4
150.000
22
Đường bờ đông kênh Thống Nhất
L4
150.000
23
Đường Kho Gáo Lồng Đèn
L4
150.000
24
Đường Thống Nhất xã Bình Phú (từ kênh TT-LG đến cụm dân cư Gò Cát)
L4
150.000
25
Đường bờ đông kênh Sa Rài xã Tân Thành B
L4
150.000
26
Đường Tứ Tân
L4
150.000
27
Đường cặp sông Sở Hạ (tuyến dân cư Bình Phú – Dinh Bà)
L4
150.000
28
Đường Cả Găng (bờ đông)
L4
150.000
29
Đường bờ tây kênh Tân Thành B
L4
150.000
30
Đường Gò Tre
L4
150.000
31
Đường kênh Phú Đức
L4
150.000
32
Đường kênh ngọn cũ
L4
150.000
33
Đường bờ tây kênh Tân Thành (từ bửng Năm Hăng ra sông Sở Hạ)
L4
150.000
34
Đường bờ đông kênh Sa Rài (xã Tân Hộ Cơ)
L4
150.000
35
Đường tuyến dân cư bờ bắc kênh Tân Thành – Lò Gạch (xã Bình Phú)
L4
200.000
36
Đường tuyến dân cư đường vào cầu Tân Phước - Tân Hưng (xã Tân Phước)
L3
500.000
B
Giá đất tối thiểu
100.000
5.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn huyện
80.000
75.000
70.000
6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình
6.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
I
Chợ xã
1
Chợ xã Bình Thành
2.000.000
1.000.000
2
Chợ xã Tân Thạnh
2.000.000
1.000.000
3
Chợ xã An Phong
2.000.000
1.000.000
4
Chợ xã Tân Mỹ
1.300.000
5
Chợ xã Tân Phú
750.000
6
Chợ xã Bình Tấn
750.000
7
Chợ xã Tân Long
400.000
8
Chợ mới xã Tân Huề
800.000
9
Chợ xã Tân Hòa
400.000
10
Chợ xã Tân Quới
450.000
11
Chợ mới xã Tân Bình
800.000
12
Chợ xã Phú Lợi
400.000
13
Chợ Bình Thuận (Bình Thành)
500.000
II
Khu dân cư tập trung
1
Cụm dân cư xã Tân Thạnh
600.000
2
Cụm dân cư An Phong
550.000
3
Cụm dân cư Tân Long
320.000
4
Cụm dân cư Tân Huề
400.000
5
Cụm dân cư Tân Hòa
200.000
6
Cụm dân cư Tân Quới
400.000
7
Cụm dân cư Tân Bình
320.000
8
Cụm dân cư Tân Mỹ
1.000.000
9
Cụm dân cư Phú Lợi
125.000
10
Cụm dân cư Bình Tấn
250.000
III
Cụm dân cư giai đoạn 2
1
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Thành
500.000
2
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã An Phong
500.000
3
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Thạnh
400.000
4
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Quới
400.000
5
Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Tấn
250.000
B
Giá đất tối thiểu
100.000
6.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
I
Quốc Lộ 30
- Ranh xã Phong Mỹ - Cầu Trà Bông, xã Bình Thành
L1
900.000
- Từ Cầu Trà Bông, xã Bình Thành - cầu Cả Tre (ranh Thị trấn)
L1
1.200.000
- Ranh Thị trấn Thanh Bình và Tân Thạnh - cầu Đốc Vàng Thượng, xã Tân Thạnh
L1
800.000
- Từ cầu Đốc Vàng Thượng - hết CDC Tân Thạnh (giai đoạn I)
L1
1.200.000
- Đầu trên CDC Tân Thạnh (giai đoạn I) - Ranh xã Phú Ninh, xã An Phong
L1
600.000
II
Tỉnh Lộ 855 ( 843 cũ )
- Từ đoạn ranh thị trấn Thanh Bình - ranh huyện Tam Nông (trừ đoạn Bưu điện Tân Mỹ - Cầu Tân Mỹ phía từ lộ nhựa trở vào chợ tính theo giá đất Chợ Tân Mỹ)
L1
550.000
III
Huyện Lộ và Lộ Liên xã
- Đường Bình Thành - Bình Tấn (từ cầu Vĩ - cầu kênh ngang)
L4
250.000
- Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình Chánh, Bình Định
L4
110.000
- Đường nội bộ cụm Công nghiệp xã Bình Thành – song song Quốc Lộ 30
800.000
- Đường bến đò Voi lửa (QL.30 - bến đò Voi Lửa)
L4
300.000
- Đường Đốc Vàng Thượng (cầu Dinh Ông - ranh Phú Lợi )
L4
200.000
- Đường ấp Nhì (cầu Ba Răng - Cầu kênh 2/9)
L4
200.000
- Đường Cù lao tây ( gồm 5 xã : Tân Long, Tân Huề, Tân Hòa, Tân Quới, tuyến dân cư sạt lỡ Tân Bình )
L3
400.000
- Đường bến đò Chợ Thủ (ranh Thị trấn - bến đò Chợ Thủ ) chia làm hai đoạn
L3
600.000
- Ranh thị Trấn - Cầu Dinh Ông
L2
1.000.000
- Cầu Dinh Ông - bến đò Chợ Thủ
L3
600.000
B
Giá đất tối thiểu
100.000
6.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn huyện
105.000
100.000
95.000
7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông
7.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
I
Chợ xã
1
Chợ xã An Long (đoạn từ phía Bắc cầu An Long – đường xuống bến đò An Long- Tân Quới)
2.000.000
1.400.000
1.000.000
800.000
2
Chợ xã An Hòa
1.300.000
1.100.000
800.000
500.000
3
Chợ xã Phú Thành A
2.000.000
1.400.000
1.000.000
800.000
4
Chợ xã Hòa Bình
2.000.000
1.500.000
1.200.000
750.000
5
Chợ xã Phú Hiệp
1.200.000
820.000
6
Chợ xã Phú Thọ
700.000
500.000
300.000
200.000
7
Chợ xã Phú Cường
1.000.000
800.000
500.000
300.000
II
Khu dân cư tập trung
1
Cụm dân cư trung tâm xã An Hòa
1.000.000
730.000
530.000
470.000
2
Cụm dân cư xã An Long
700.000
500.000
440.000
400.000
3
Cụm dân cư trung tâm xã Phú Ninh
650.000
450.000
300.000
250.000
4
Cụm dân cư xã Phú Cường
600.000
400.000
300.000
200.000
5
Cụm dân cư trung tâm xã Phú Đức
375.000
300.000
270.000
240.000
6
Cụm dân cư xã Phú Thọ
500.000
300.000
200.000
160.000
7
Cụm dân cư xã Phú Thành A (kể cả chợ cũ Phú Thành A)
1.600.000
1.200.000
900.000
600.000
8
Cụm dân cư xã Phú Hiệp
1.200.000
820.000
480.000
420.000
9
Cụm dân cư Cả Nổ, xã Phú Thành B
650.000
450.000
300.000
250.000
10
Cụm dân cư xã Tân Công Sính
1.000.000
800.000
600.000
400.000
11
Cụm dân cư xã Hòa Bình
1.000.000
800.000
600.000
400.000
12
Cụm dân cư Ấp Phú Xuân, xã Phú Đức
400.000
330.000
250.000
170.000
13
Cụm dân cư Hồng Kỳ, xã Phú Cường
250.000
200.000
160.000
150.000
14
Cụm dân cư trung tâm xã Phú Thành B
350.000
250.000
200.000
150.000
15
Cụm dân cư sinh lợi ấp An Phú, xã An Long
- Đường số 7 (theo QH)
1.500.000
- Đường số 6 (theo QH)
1.000.000
B
Giá đất tối thiểu
150.000
7.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
I
Quốc lộ 30
- Đoạn giáp ranh Thanh Bình – ranh phía Nam CDC xã Phú Ninh
L1
500.000
- Đoạn từ ranh phía Nam CDC Phú Ninh – ranh phía Nam cây xăng An Long
L1
700.000
- Đoạn từ ranh phía Nam cây xăng An Long - phía Nam dốc cầu An Long
L1
1.500.000
- Đoạn từ bến đò An Long - Tân Quới – đường số 3 vào CDC ấp An Phú
L1
1.000.000
- Đoạn từ đường số 3 vào CDC ấp An Phú – ranh đất phía Nam UBND xã An Hòa
L1
700.000
- Đoạn từ ranh đất phía Nam UBND xã An Hòa - cầu Trung Tâm.
L1
1.000.000
- Đoạn từ đường vào chợ CDC xã An Hoà – ranh TX Hồng Ngự
L1
700.000
- Đoạn từ phía trên CDC An Hoà đến ranh xã An Bình
L1
700.000
II
Đường liên xã An Long - Phú Ninh - Phú Thành A
- Từ Quốc lộ 30 - phía Đông đường nước HTX Phú Thọ
L3
600.000
- Từ phía Đông đường nước HTX Phú Thọ - ranh An Long, Phú Ninh
L4
300.000
III
Đường liên xã An Hòa - An Long - Phú Ninh
- Từ ranh Tam Nông - TX Hồng Ngự đến ranh chợ Trung Tâm xã An Hòa
L4
300.000
- Từ phía Nam kênh An Bình đến phía Bắc đường vào HTX Phú Thọ
L4
400.000
- Từ phía Nam đường vào HTX Phú Thọ đến giáp ranh chợ An Long
L3
600.000
- Từ phía Nam kênh Đồng Tiến - phía Bắc đường xuống bến đò Phú Ninh - Đình Tân Quới
L4
400.000
- Từ phía Nam đường xuống bến đò Phú Ninh - Đình Tân Quới đến giáp ranh Tam Nông - Thanh Bình
L4
300.000
IV
Tỉnh lộ 843
- Đoạn từ ranh thị trấn Tràm Chim - ranh đất phía Nam CDC xã Phú Hiệp
L1
500.000
- Đoạn từ ranh đất phía Bắc CDC xã Phú Hiệp – ranh đất phía Bắc UBND xã Phú Hiệp
L1
700.000
- Đoạn từ ranh đất phía Bắc UBND xã Phú Hiệp - ranh Tân Hồng
L1
400.000
V
Tỉnh lộ 844
- Đoạn từ ranh huyện Cao Lãnh – ranh phía Đông chợ Phú Cường
L1
400.000
- Đoạn từ ranh phía Tây chợ Phú Cường - cầu kênh Sáu Đạt
L1
700.000
- Đoạn từ cầu kênh Sáu Đạt - cầu kênh Phèn 3
L1
1.000.000
- Đoạn từ cầu kênh Phèn 3 - ranh thị trấn Tràm Chim
L1
700.000
- Đoạn từ cầu Tổng Đài – cầu Phú Thọ
L1
500.000
- Đoạn từ ranh phía tây đất trường Tiểu học Phú Thọ A – đường vào CDC xã Phú Thành A (GĐ2)
L1
700.000
- Đoạn từ đường và o CDC Phú Thành A (GĐ2) – đường vào chợ mới Phú Thành A
L1
1.200.000
- Đoạn từ cầu Phú Thành – ranh đất phía Đông CDC An Long
L1
600.000
- Đoạn từ ranh đất phía Đông CDC An Long – Quốc lộ 30
L1
700.000
VI
Tỉnh lộ 855
- Đoạn từ ranh thị trấn Tràm Chim – ranh đất phía Nam CDC xã Tân Công Sính
L1
400.000
- Đoạn ranh đất phía Nam CDC xã Tân Công Sính - cầu Tân Công Sính 1
L1
800.000
- Đoạn từ cầu Tân Công Sính 1 – ranh phía Nam CDC xã Hoà Bình
L1
400.000
VII
Huyện lộ An Hòa - Hòa Bình
- Từ Quốc lộ 30 đến kênh 2/9
L3
400.000
- Từ kênh 2/9 đến ranh xã An Hòa - Phú Thành B
L4
300.000
B
Giá đất tối thiểu
150.000
7.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn huyện
200.000
180.000
160.000
8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười
8.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
I
Chợ xã
1
Chợ Đường Thét xã Mỹ Quý
1.500.000
1.250.000
1.100.000
750.000
2
Chợ xã Mỹ Quý
1.000.000
900.000
750.000
500.000
3
Chợ xã Trường Xuân
1.800.000
1.600.000
1.300.000
900.000
4
Chợ và Chợ Tây xã Phú Điền
1.200.000
1.000.000
900.000
600.000
5
Chợ xã Thanh Mỹ
1.200.000
1.000.000
900.000
600.000
6
Chợ xã Mỹ Hòa
1.200.000
1.100.000
900.000
625.000
7
Chợ xã Đốc Binh Kiều
1.000.000
900.000
750.000
500.000
8
Chợ cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều
600.000
500.000
450.000
300.000
9
Chợ xã Hưng Thạnh
1.000.000
850.000
750.000
500.000
10
Chợ 307 (xã Thanh Mỹ)
400.000
11
Chợ xã Láng Biển
600.000
500.000
450.000
300.000
12
Một số đường khác ở khu thị tứ Trường Xuân:
Đường vào chợ Trường Xuân Từ ĐT 844- Bưu điện Trường Xuân
400.000
Đường bờ Nam kênh Dương Văn Dương(chợ Trường Xuân - K27)
200.000
Đường cặp khu DC 64 ha Trường Xuân - Hậu (Dương Văn Dương)
200.000
Đường (từ cầu kênh Tứ - chợ Trường Xuân)
200.000
Đường từ ĐT 844 - Cụm Công nghiệp dịch vụ thương mại Trường Xuân
200.000
Các đường nội bộ Cụm Công nghiệp dịch vụ thương mại Trường Xuân
200.000
II
Khu dân cư tập trung
1
Khu dân cư tập trung xã Trường Xuân (18 ha)
400.000
300.000
200.000
2
Khu dân cư trung tâm xã Trường Xuân (64 ha)
1.300.000
750.000
520.000
3
Khu dân cư xã Đốc Binh Kiều (kinh Bùi)
300.000
200.000
150.000
4
Khu dân cư chợ xã Mỹ An
400.000
300.000
200.000
5
Khu dân cư Mỹ Tây 1 xã Mỹ Quý
800.000
400.000
300.000
200.000
6
Cụm dân cư Ngã Ba Đường Thét xã Mỹ Quý
1.000.000
800.000
400.000
7
Cụm dân cư TT xã Mỹ Quý
800.000
650.000
400.000
8
Cụm dân cư TT xã Mỹ Đông
600.000
500.000
300.000
9
Cụm dân cư TT xã Đốc Binh Kiều
1.000.000
800.000
600.000
200.000
10
Cụm dân cư TT xã Trường Xuân
1.300.000
1.100.000
800.000
11
Cụm dân cư TT mở rộng xã Hưng Thạnh
500.000
250.000
12
Cụm dân cư An Phong xã Trường Xuân
300.000
200.000
13
Cụm dân cư TT và mở rộng xã Phú Điền
400.000
200.000
14
Cụm dân cư TT và mở rộng xã Thanh Mỹ
400.000
200.000
15
Cụm dân cư Tân Kiều mở rộng
300.000
200.000
16
Cụm dân cư Ngã 5 Tân Công Sính xã Hưng Thạnh
200.000
100.000
17
Cụm dân cư kênh Ba Mỹ Điền
200.000
100.000
18
Cụm dân cư Gò Tháp, Gò Tháp mở rộng
300.000
200.000
19
Cụm dân cư TT và mở rộng xã Thạnh Lợi
600.000
400.000
300.000
20
Cụm dân cư kênh Hội Kỳ Nhất xã Trường Xuân
200.000
100.000
21
Tuyến dân cư kênh Phước Xuyên
200.000
22
Khu hành chính dân cư xã Mỹ Hoà
400.000
23
Khu dân cư kênh Năm xã Đốc Binh Kiều
300.000
200.000
24
Cụm dân cư xã Mỹ An (Giai đoạn 2)
200.000
150.000
25
Cụm dân cư xã Láng Biển (Giai đoạn 2)
200.000
150.000
26
Cụm dân cư xã Trường Xuân (Giai đoạn 2)
200.000
150.000
27
Cụm dân cư xã Mỹ Hoà (Giai đoạn 2)
200.000
150.000
28
Cụm dân cư Nguyễn Văn Tre
200.000
29
Cụm dân cư kênh Đồng Tiến xã Hưng Thạnh
300.000
250.000
200.000
150.000
B
Giá đất tối thiểu
100.000
8.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
I
Quốc lộ
Quốc lộ N2
- Đoạn tỉnh Long An - TT Mỹ An
2
Đường Hồ chí Minh (Theo tỉnh lộ 846; 847)
- Đoạn 1: Từ kênh Kháng Chiến - đường vào cụm dân cư đường Thét
L1
520.000
- Đoạn 2: Từ đường vào cụm dân cư – Ngã Ba đường Thét
L1
1.500.000
- Đoạn 3: Ngã Ba đường Thét - đường vào cụm dân cư
L1
1.500.000
- Đoạn 4: Từ đường vào cụm dân cư Thét - cuối CDC TT Mỹ Quí
L1
300.000
- Riêng đoạn đối diện khu chợ Mỹ Quí
L1
1.000.000
- Đoạn 5: từ cuối CDC TT Mỹ Quí – ĐT 850
L1
200.000
- Đoạn 6: từ cầu kênh Ông Hai - cầu kênh Tư (cũ)
L1
300.000
II
Tỉnh lộ
1
Tỉnh lộ 846
- Đoạn 1: từ ranh thị trấn Mỹ An - cầu Kênh Nhất
L1
300.000
- Đoạn 2: Từ cầu Kênh Nhất - kênh Bằng Lăng
L1
200.000
- Riêng đoạn đối diện khu vực chợ Đốc Binh Kiều
L1
1.200.000
2
Tỉnh lộ 845 (thị trấn Mỹ An - Trường Xuân)
- Đoạn 1: từ kênh 8000 - kênh 12000
L1
200.000
- Đoạn 2: từ kênh 12000 - cầu An Phong
L1
250.000
- Đoạn 3: từ cầu An Phong - ĐT 844
L1
150.000
- Riêng đoạn đối diện khu chợ Mỹ hòa
L1
1.000.000
3
Tỉnh lộ 845 nối dài (Trường Xuân - Thạnh Lợi)
- Đoạn 1: từ bến đò Trường Xuân - ranh Tam Nông
L1
150.000
4
Tỉnh lộ 844 (Hưng Thạnh - Trường Xuân)
- Đoạn 1: từ Kênh 27 - kênh ranh Long An
L1
200.000
- Đoạn 2: từ ĐT 845 - cầu Kênh Tứ Trường Xuân
L1
350.000
- Đoạn 3: Từ cầu kênh Tứ Trường Xuân - ranh Tam Nông
L1
150.000
5
Tỉnh Lộ 850 (T. Lộ 846 - kênh Bảy Thước Láng Biển)
L1
150.000
III
HUYỆN LỘ VÀ LỘ LIÊN XÃ
*
Huyện lộ
1
Đường Mỹ An - Phú Điền - Thanh Mỹ
- Đoạn 1: từ Cầu Từ Bi Mỹ An - cầu Kênh Nhất Thanh Mỹ
L4
100.000
- Đoạn 2: từ Chợ Thanh Mỹ - ranh Tiền Giang
L4
150.000
2
Đường Thanh Mỹ - Tân Hội Trung
L4
100.000
- Đoạn 1: từ Cầu chợ - cầu Kênh Năm
L4
200.000
- Đoạn 2: từ Kênh Năm - kênh 307 (ranh Tân Hội Trung)
L4
150.000
3
Đường kênh Năm - kênh Bùi (bờ Đông)
- Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp B - ranh Long An
L4
100.000
4
Đường nhựa Gò Tháp - Đốc Binh Kiều
- Đoạn 1: từ Tỉnh lộ 846 - cầu Kênh 27
L3
300.000
- Đoạn 2: từ cầu Kênh 27 - CDC Gò Tháp
L4
100.000
5
Đường kênh 8000 (tỉnh lộ ĐT 845 TT Mỹ An - ranh Long An)
L4
100.000
6
Đường Tân Công Sính - kênh Công Sự
- Đoạn 1: Lộ Kênh Tân Công Sính (Từ Hưng Thạnh - kênh Công Sự)
L4
100.000
- Đoạn 2: Lộ đal bờ Tây kênh Công Sự (từ kênh Tân Công Sính - UBND xã Thạnh Lợi)
L4
100.000
7
Đường vào Khu Di tích Gò Tháp
- Từ ĐT 845 - cầu An Phong
L3
250.000
*
Lộ liên xã
1
Đường bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A
- Từ kênh Đường Thét Mỹ Qúi - ranh Tiền Giang (trừ thị trấn Mỹ An)
L4
80.000
2
Đường bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A
- Đoạn 1: từ kênh Đường Thét - ranh thị trấn Mỹ An
L4
80.000
- Đoạn 2: từ ranh thị trấn Mỹ An, xã Mỹ An - ranh Tiền Giang
L4
70.000
3
Đường bờ Bắc kênh Tư Mới và kênh Nguyễn Văn Tiếp B
- Đoạn 1: kênh Tư Mới (từ giáp ranh TT Mỹ An - kênh Nguyễn Văn Tiếp B (ngã sáu))
L4
80.000
- Đoạn 2: kênh Nguyễn Văn Tiếp B (Từ đầu voi kênh Năm - kênh Bằng Lăng)
L4
70.000
4
Đường bờ tây kênh Tư Mới
- Từ ranh TT Mỹ An - K. Đồng Tiến (Trường Xuân)
L4
80.000
5
Đường lộ dal kênh Đường Thét
- Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp A - ĐT 844
L4
100.000
6
Đường bờ đông kênh 307
- Từ ranh TT Mỹ An - Kênh Nhất Thanh Mỹ
L4
70.000
7
Đường kênh Tư cũ
- Từ kênh ranh TT Mỹ An đến đường Mỹ An - Phú Điền - Thanh Mỹ
L4
70.000
8
Đường bờ Tây kênh 26 (kênh Nhì)
- Từ đường ĐT 846 (cầu Kênh Nhì, xã Mỹ An - kênh 12000)
L4
70.000
9
Đường kênh Giữa
- Từ đường ĐT 846 - kênh 12000
L4
70.000
10
Đường kênh 12000
- Từ ĐT 845 (UB xã Mỹ Hoà) - kênh ranh Long An
L4
70.000
11
Đường kênh Nhất
- Từ ranh thị trấn Mỹ An - xã Mỹ An đến kênh Năm xã Phú Điền
L4
70.000
12
Đường bờ đông kênh Hai Hiển
- Từ cầu kênh ông Hai - kênh Bảy Thước xã Láng Biển
L4
70.000
13
Đường bờ bắc kênh Cả Bắc
- Từ kênh Cái Bèo (Mỹ Quý) - kênh 307
L4
70.000
14
Đường đất kênh Đồng Tiến
Từ bến đò Trường Xuân đi Thạnh Lợi - ranh Tam Nông
L4
70.000
15
Đường bờ đông kênh K27
- Đoạn 1: từ ranh Tân Kiều-Đốc Binh Kiều đến CDC TT xã Tân Kiều
L4
80.000
- Đoạn 2: từ CDC TT xã Tân Kiều - CDC Gò Tháp
L4
70.000
B
Giá đất tối thiểu
70.000
8.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn huyện
70.000
65.000
60.000
9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh
9.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
I
Chợ xã
1
Chợ Mỹ Hiệp
2.300.000
1.500.000
1.000.000
700.000
2
Chợ Miễu Trắng xã Bình Thạnh
800.000
600.000
400.000
300.000
3
Chợ Cồn Trọi Bình Thạnh
600.000
400.000
300.000
150.000
4
Chợ xã Mỹ Long
1.700.000
1.000.000
800.000
400.000
5
Chợ xã Bình Hàng Tây (cũ)
1.100.000
800.000
400.000
200.000
6
Chợ xã Bình Hàng Trung
150.000
130.000
120.000
100.000
7
Chợ xã Tân Hội Trung (cũ)
210.000
150.000
130.000
100.000
8
Chợ xã Tân Hội Trung (mới)
1.000.000
800.000
600.000
300.000
9
Chợ Mỹ Xương (cũ)
150.000
130.000
120.000
100.000
10
Chợ xã Phương Thịnh (cũ)
1.400.000
1.000.000
700.000
500.000
11
Chợ ngã tư Phong Mỹ
1.000.000
800.000
500.000
300.000
12
Chợ xã Phong Mỹ
1.500.000
1.000.000
800.000
500.000
13
Chợ xã An Bình
1.600.000
1.200.000
800.000
600.000
14
Chợ xã Nhị Mỹ
1.000.000
800.000
600.000
400.000
15
Chợ Đầu mối trái cây Mỹ Hiệp
2.800.000
2.000.000
1.500.000
1.000.000
II
Khu dân cư tập trung
1
CDC trung tâm xã Bình Thạnh
1.350.000
1.000.000
800.000
700.000
2
CDC Hội Đồng Tường
1.200.000
900.000
700.000
400.000
3
CDC xã Mỹ Xương
2.200.000
1.100.000
1.000.000
800.000
4
CDC xã Gáo Giồng
1.200.000
800.000
600.000
350.000
5
CDC xã Ba Sao
1.200.000
1.100.000
950.000
650.000
6
CDC xã Phương Thịnh (giai đoạn1)
1.200.000
900.000
650.000
450.000
7
CDC xã Phương Trà
1.800.000
1.400.000
1.200.000
800.000
8
CDC xã Nhị Mỹ
800.000
700.000
500.000
400.000
9
CDC kênh 15 Gáo Giồng
1.250.000
1.000.000
800.000
500.000
10
CDC trung tâm xã Tân Nghĩa
1.400.000
1.000.000
800.000
700.000
11
CDC xã Bình Hàng Tây
1.700.000
1.350.000
1.100.000
850.000
12
CDC xã Mỹ Thọ
1.000.000
800.000
600.000
400.000
13
CDC An Bình
1.280.000
1.000.000
700.000
300.000
14
CDC Cây Dông - An Phong xã Ba Sao
800.000
600.000
400.000
200.000
15
CDC xã Phong Mỹ
1.000.000
800.000
600.000
500.000
16
CDC Nhà Hay - Bảy Thước Phong Mỹ
800.000
600.000
400.000
200.000
17
TDC Đông Mỹ xã Mỹ Hội
1.280.000
700.000
300.000
18
TDC Kênh Mới xã Mỹ Thọ
600.000
400.000
19
TDC Tân Hội Trung
1.000.000
600.000
20
TDC Đường vào cầu sông Cái Nhỏ
1.000.000
800.000
21
Đường số 1 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp (Phía Tây)
1.400.000
22
Đường số 2 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp (Phía Đông)
700.000
23
Khu tái định cư Mỹ Hiệp
- Đường rộng 12m – 14m
2.100.000
- Đường rộng 6m
1.400.000
24
CDC xã Phương Thịnh (giai đoạn 2)
1.400.000
1.120.000
700.000
560.000
25
CDC xã Bình Hàng Trung
1.000.000
800.000
B
Giá đất tối thiểu
100.000
9.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
I
Quốc lộ 30
- Ranh Tiền Giang - cống Ngã Chùa
L1
750.000
- Cống Ngã Chùa hết UBND xã Mỹ Hiệp
L1
1.300.000
- Cầu Cái Sao Hạ- Đường Mỹ Long Xẻo Quýt
L1
1.100.000
- Cầu Cái Bảy - Cây xăng Quốc Nghĩa
L1
1.350.000
- Cầu Kênh ông Kho - hết Chợ Phong Mỹ
L1
1.100.000
- Giáp Thành phố Cao Lãnh - Cầu An Bình
L1
1.500.000
- Cầu An Bình - Cầu Cần Lố
L1
1.200.000
- Đoạn còn lại
L1
500.000
2
Lộ 847 (Mỹ Thọ - Đường Thét)
L3
350.000
3
Các đường nội bộ trong khu 500 căn
L1
1.000.000
4
Lộ 844 (xã Gáo Giồng)
L3
200.000
5
Lộ 846 (Tân Nghĩa- Đường Thét)
- Đoạn đối diện CDC Phương Trà
L2
500.000
- CDC Phương Trà - hết UBND xã Phương Trà
L3
400.000
- CDC Ba Sao - Nhà Bảy Ven (xã Ba Sao)
L3
400.000
- Cầu Đường thét - hết đất Bảy Trí (xã Ba Sao)
L2
500.000
- Đoạn còn lại
L3
200.000
6
Đường ĐT 850
- Đoạn xã Bình Thạnh
L1
450.000
- Đoạn Mỹ Long - Xẻo Quýt
L1
400.000
- Đoạn Xẻo Quýt – Láng Biển
L1
300.000
II
Huyện, lộ, lộ liên xã
1
Đường Mỹ Thọ - Tân Hội Trung - Láng Biển
- Truờng Mẫu Giáo - Cầu Cái Bèo (THTrung)
L2
500.000
- Đoạn còn lại (xã Tân Hội Trung - Mỹ Thọ)
L4
150.000
2
Đường Mỹ Long - Bình Thạnh
L3
200.000
3
Lộ Ba Sao - Phương Thịnh - Gáo Giồng
- Đoạn Ngã ba Lộ 846 - Bến đò Ba Sao
L3
200.000
- UBND xã Phương Thịnh - UBND xã Gáo Giồng
L4
150.000
- Đoạn còn lại
L4
150.000
4
Lộ Liên xã An Bình - Nhị Mỹ
- Quốc Lộ 30 - trạm bơm An Bình
L2
500.000
- Trạm bơm An Bình - Chợ Nhị Mỹ
L3
250.000
5
Lộ liên xã Trại chăn nuôi (xã An Bình)
L2
500.000
6
Lộ Tắc Thầy Cai
L4
150.000
7
Lộ bờ Nam Kênh Nguyễn Văn Tiếp
- Quốc lộ 30 - mương Ông 6 Nhương (xã Phong Mỹ)
L3
400.000
- Mương Ông 6 Nhương - giáp xã Phương Trà
L4
150.000
8
Lộ Trâu Trắng
L4
150.000
9
Lộ Tân Nghĩa - Mỹ Tân
L4
150.000
10
Lộ Tân Nghĩa - Gáo Giồng
L4
150.000
11
Lộ Bình Thạnh - Thủy Sản Tỉnh
L3
300.000
12
Lộ dal khác (từ 3 m trở lên) thuộc xã Bình Thạnh
L4
150.000
13
Lộ Mương Khai - cầu Ngã Bát
L3
200.000
14
Lộ cầu Ngã Bát - cầu Kiểm Điền
L4
150.000
15
Đường từ đất Hồ Thị Hai - chợ Tân Hội Trung (cũ)
L3
500.000
16
Đường vành đai Khu Du lịch Xẻo Quýt
L3
400.000
17
Lộ vào Khu Di tích chùa Bửu Lâm (chùa tổ)
L4
150.000
18
Lộ nhựa ấp 3 xã Bình Hàng Tây
L3
200.000
19
Đường Quãng Khánh – Phương Trà:
- Đoạn từ xã Nhị Mỹ đến Cầu Cả Môn
L3
500.000
- Đoạn từ Cầu Cả Môn đến Cầu Cả Oanh
L3
350.000
- Đoạn từ cầu Cả Oanh đến đường ĐT 846
L3
350.000
20
- Đường Thống Linh nối dài ( xã Mỹ Thọ)
L4
600.000
21
Các lộ còn lại ngoài đất ở nông thôn khu vực 3
L4
90.000
B
Giá đất tối thiểu
90.000
9.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn huyện
85.000
71.000
65.000
10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò
10.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
I
Chợ xã
1
Chợ Đất Sét, Mỹ An Hưng B
5.000.000
3.500.000
3.000.000
1.500.000
2
Chợ ẩm thực (chợ cũ MAHB)
3.500.000
3
Chợ Định Yên
5.000.000
4.000.000
2.000.000
4
Chợ Chiếu Định Yên
3.300.000
2.700.000
2.250.000
5
Chợ Vàm Cống (Bình Thành)
5.800.000
4.000.000
2.500.000
2.000.000
6
Chợ Vàm Cống (cũ) Bình Thành
4.000.000
2.000.000
7
Chợ Vĩnh Thạnh cũ
4.000.000
2.000.000
1.200.000
1.000.000
8
Chợ Mương Điều Tân Khánh Trung
6.500.000
4.500.000
3.00.0000
9
Chợ Hòa Lạc (Định An)
3.500.000
2.000.000
1.500.000
1.000.000
10
Chợ Cai Châu (T.Mỹ)
3.500.000
1.500.000
900.000
11
Chợ Vàm Đinh (Long Hưng B)
4.000.000
2.250.000
1.650.000
1.500.000
12
Chợ Bàu Hút (Bình Thạnh Trung)
2.500.000
1.500.000
1.000.000
13
Chợ Tòng Sơn Mỹ An Hưng A
4.000.000
2.000.000
1.400.000
14
Chợ Nước Xoáy Long Hưng A
2.50.0000
1500000
15
Chợ Mương Kinh Hội An Đông
2.000.000
1.500.000
1.000.000
600.000
16
Chợ Dân lập Dầu Bé Định An
2.500.000
1.500.000
1000000
17
Chợ Cầu Bắc (Tân Mỹ)
2.000.000
18
Chợ Cai Châu (Cũ)
1.500.000
II
Khu dân cư tập trung
1
Khu dân cư ĐT 850 (Bình Thạnh Trung)
5.000.000
2.000.000
2
Cụm dân cư Ngã Ba Tháp (Mỹ An Hưng B)
2.800.000
2.000.000
800.000
500.000
3
Khu dân cư Số 1 (Bình Thành)
4.000.000
2.500.000
1.000.000
4
Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng A
2.000.000
1.200.000
1.000.000
5
Khu dân cư kênh Thầy Lâm (Mỹ An Hưng B)
1.200.000
900.000
600.000
6
Khu dân cư Tòng Sơn Mỹ An Hưng A
1.000.000
500.000
7
Cụm dân cư Bình Hiệp 1 (Bình Thạnh Trung)
3.000.000
2.000.000
1.500.000
8
Khu DC tái định cư QL 54 (Định Yên)
1.000.000
9
Cụm dân cư Thầy Phó - Ông Đạt (Định An)
1.500.000
1.300.000
10
Cụm dân cư Bà Cả - Cái Dầu (Định An)
800.000
400.000
11
Khu TĐC Mũi Tàu xã Bình Thành
2.000.000
1.500.000
500.000
12
Khu TĐC cầu Cai Bường
4.000.000
2.000.000
1.500.000
13
Khu DC ấp Bình Hoà (Bình Thành)
800.000
14
Khu TĐC Cụm CN Vàm Cống
2.200.000
1.000.000
660.000
15
Khu DC Vàm Đình - Long Hưng B
2.100.000
1.600.000
1.400.000
16
Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Thạnh
5.000.000
2.000.000
1.500.000
1.000.000
17
Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng B
2.500.000
1.350.000
1.000.000
900.000
18
Tuyến dân cư 26/3B
2.500.000
19
Tuyến dân cư ấp An Lợi B (Định Yên)
1.500.000
20
Tuyến dân cư ấp An Thuận (Mỹ An Hưng B)
1.400.000
21
Khu dân cư Hùng Cường (Long Hưng A)
2.000.000
22
Khu dân cư Bình Hiệp A (Bình Thạnh Trung)
1.000.000
800.000
23
Khu TĐC Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng
700.000
24
Khu dân cư Khánh An (T Khánh Trung)
2.100.000
25
Khu dân cư Mở rộng chợ Đất Sét
2.100.000
1.800.000
26
Tuyến mở thẳng từ cầu Ngã Cạy ra ĐT848
3.000.000
2.500.000
27
Khu dân cư Chùa Ông (BTTrung)
900.000
28
Khu TĐC cầu Cao Lãnh & VC xã Định An
1.500.000
1.300.000
29
Khu TĐC cầu Cao Lãnh & VC xã Tân Mỹ
1.500.000
1.250.000
1.150.000
B
Giá đất tối thiểu
400.000
10.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
1
Quốc lộ 80
- Đoạn ranh thị trấn Lai Vung đến cầu Cái Tắc
L1
1.000.000
- Đoạn cầu Cái Tắc đến cầu Cai Quản
L1
1.000.000
- Đoạn cầu Cai Quản đến ranh bệnh viện
L1
2.000.000
- Đoạn ranh bệnh viện đến cầu Cai Bường
L1
3.000.000
- Đoạn cầu Cai Bường đến nhà thờ Vĩnh Thạnh
L1
4.000.000
- Đoạn từ nhà thờ Vĩnh Thạnh đến cầu Phú Diệp A
L1
2.500.000
- Đoạn Phú Diệp A đến cầu Phú Diệp B
L1
1.000.000
- Đoạn Cầu Phú Diệp B - ranh TT Lấp Vò
L1
1.500.000
- Đoạn ranh TT Lấp Vò - cuối ranh kênh 26/3
L1
1.500.000
- Đoạn ranh Kênh 26/3 - ngã 5 Vàm Cống (tâm vòng xuyến)
L1
2.500.000
- Đoạn ranh ngã 5 Vàm Cống - cuối Phà Vàm Cống
L1
2.200.000
2
Quốc lộ 54
- Đoạn giáp đường dẫn phà Vàm Cống - cầu Hoà Lạc
L1
1.260.000
- Đoạn cầu Hoà Lạc - ranh cống Ông Đạt (đối diện chợ)
L1
2.000.000
- Đoạn ranh cống ông Đạt - cầu Bà Đội
L1
1.260.000
- Đoạn cầu Bà Đội - cầu Định Yên (đối diện chợ)
L1
2.000.000
- Đoạn cầu Định Yên - cầu Rạch Ván
L1
1.500.000
- Đoạn cầu Rạch Ván - cầu Cái Đôi (giáp ranh Lai Vung)
L1
1.000.000
3
Tỉnh lộ ĐT 848
- Đoạn cầu Cái Tàu đến mương Út Sẽ
L1
1.000.000
- Đoạn mương Út Sẽ đến mương Tư Để
L1
1.200.000
- Đoạn mương Tư Để đến mương Giữa (ranh xã Mỹ An Hưng B)
L1
1.000.000
- Đoạn mương Giữa - cuối bia tưởng niệm Bác Tôn
L1
1.300.000
- Đoạn cuối bia tưởng niệm Bác Tôn - cuối ranh Trường Mầm Non
L1
3.500.000
- Đoạn ranh trường Mầm Non - cầu Kinh Thầy Lâm
L1
1.200.000
- Đoạn Kênh Thầy Lâm đến cống Chùa Cạn
L1
1.200.000
- Đoạn cống Chùa Cạn đến cống Ba Sự
L1
2.500.000
- Đoạn cống Ba Sự - cầu Rạch Chùa
L1
2.000.000
- Đoạn cầu rạch Chùa - phía trên khu HC mới
L1
1.200.000
- Đoạn khu HC mới - phía dưới trạm xăng số 12
L1
1.300.000
- Đoạn phía dưới trạm xăng số 12 - cầu Rạch Ruộng
L1
1.200.000
4
Tỉnh lộ ĐT 849
- Đoạn giáp ĐT 848 đến cầu Ngã Cái
L1
1.200.000
- Đoạn cầu Ngã Cái - cầu Kinh Thầy Lâm
L1
1.000.000
- Đoạn cầu Kênh Thầy Lâm đến cầu Thủ Ô
L1
800.000
- Đoạn Cầu Thủ Ô - Quốc lộ 80
L1
1.200.000
5
Tỉnh lộ ĐT 852
- Đoạn giáp QL 80 - Cầu Tam Bang
L2
800.000
- Đoạn từ cầu Tam Bang - cầu Vàm Đinh (đối diện chợ)
L1
3.000.000
- Đoạn từ cầu Vàm Đinh - giáp ranh Tân Dương
L2
800.000
6
Đường ĐH 64 (Huyện lộ 45)
- Đoạn giáp ĐT 848 đến giáp cầu Ranh Làng
L3
600.000
- Đoạn cầu Ranh Làng đến cầu Mương Kinh
L3
600.000
- Đoạn cầu Mương Kinh đến hết chùa Thiên Phước
L3
600.000
- Đoạn chùa Thiên Phước đến ranh Làng (Bình Thạnh Trung)
L2
800.000
- Đoạn ranh Làng (Bình Thạnh Trung) đến hết ranh Bệnh Viện
L2
2.000.000
- Đoạn ranh Bệnh Viện – Ngã Ba Thiên Mã
L2
3.000.000
- Đoạn từ Ngã Ba Thiên Mã đến cầu Lấp Vò
L2
5.000.000
7
Đường ĐH 65 (Đường Tân Bình - Kênh Tư)
- Đoạn Ngã Ba Thiên Mã đến cầu Lấp Vò mới
L4
900.000
- Đoạn từ cầu Lấp Vò đến Cầu Bờ Cao
L3
1.450.000
- Đoạn từ Cầu Bờ Cao đến cầu Bàu Hút
L3
1.000.000
- Đoạn cầu Bàu Hút - ranh (B.T.Trung-Vĩnh Thạnh)
L3
800.000
- Đoạn ranh (B. T-Vĩnh Thạnh ) - kênh Thầy Lâm
L3
400.000
- Đoạn Kinh Thầy Lâm - hết ranh (Vĩnh Thạnh - Long Hưng B)
L3
400.000
8
Đường ĐH 66 (Đường 26/3)
- Đoạn cầu Rạch Sơn - cầu Đình
L1
1.000.000
- Cầu Đình đến hết nhà Út Động
L2
600.000
- Từ nhà ông Út Động đến cầu ranh Vĩnh Thạnh
L2
400.000
- Đoạn cầu Ranh Vĩnh Thạnh - Định Yên đến Quốc lộ 80
L3
300.000
9
Đường ĐH 66 (Đường ven sông Hậu)
- Đoạn giáp phà Vàm Cống đến cầu Cái Sức
L2
900.000
- Đoạn cầu Cái Sức đến cầu Thăng Long
L3
900.000
10
Đường ĐH 67 (Đường 2 tháng 9)
- Đoạn cầu Ngã Tháp đến Vàm Lung Độn
L3
600.000
- Đoạn Vàm Lung Độn đến cầu Bàu Hút
L3
500.000
- Đoạn cầu Bàu Hút đến bến đò số 8
L4
400.000
11
Đường ĐH 67B
- Đoạn Ngã Ba Tháp đến Ngã Ba Nông Trại
L3
700.000
12
Đường ĐH 68 (Đường Kênh Thầy Lâm)
- Đoạn tiếp giao lộ ĐT 848 đến giao lộ 849
L3
600.000
- Đoạn tiếp giao lộ 849 đến cầu Kênh Tư
L3
400.000
- Đoạn Kinh Tư - giáp sông Xáng Lấp vò
L3
400.000
- Từ đập Hùng Cường – đường Vành Đai
L3
600.000
- Từ đường Vành Đai – Kinh Thầy Lâm
L3
400.000
13
Đường ĐH 69 (Đường Cai Châu - Nước Xoáy)
- Giao lộ 849 - ranh xã Long Hưng A
L2
400.000
- Từ ranh (TM - LHA) - Khu dân cư
L2
400.000
- Đoạn ranh Tân Mỹ– Cầu Cán Gáo
L3
400.000
- Đoạn Cầu Cán Gáo – Cầu Nước Xoáy
L3
400.000
- Đoạn giao lộ ĐT 848 đến ngã ba Thân Sở
L3
600.000
- Đoạn ngã ba Thân Sở đến ranh Long Hưng A – Tân Mỹ
L3
400.000
- Đoạn đối diện đường số 8, 9 cụm dân cư trung tâm xã LHA
L3
1.000.000
14
Đường ĐH 70 (Đường Gò Dầu - Sa Nhiên)
- Đoạn cầu Mù U đến chợ cũ
L3
400.000
- Đoạn chợ cầu Cũ đến cầu Mương Khai
L3
400.000
- Đoạn cầu Mương Khai đến cầu Gò Dầu
L3
400.000
- Đoạn cầu chợ Cũ đến QH chợ Mương Điều
L3
500.000
- Đoạn cầu Mương Khai đến kênh Cao Đài
L3
400.000
15
Đường Cái Dâu Xếp Bà Vại
- Đoạn Xếp Bà Vại đến cầu Ranh Kênh 91 (BT- ĐA)
L3
640.000
- Đoạn cầu Ranh Kênh 91 (BT - ĐA) cầu Cái Nính
L3
700.000
16
Lộ Rạch Đất Sét
- Đoạn cầu Ngã Cạy đến Ngã Ba Tháp
L2
1.000.000
17
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên cũ)
- Đoạn ranh thị trấn Lấp Vò đến cầu ranh xã BT - Định An
L3
750.000
18
Đoạn Cái Dâu - Vàm Cống
- Đoạn cầu cái Sao - cầu 26/3
L3
500.000
- Đoạn dẫn phà Vàm Cống – Cầu Hãng nước mắm cũ
L3
1.000.000
- Đoạn cầu 26/3 đến QL 80
L4
1.000.000
B
Giá đất tối thiểu
400.000
10.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn huyện
400.000
350.000
300.000
11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung
11.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
I
Chợ xã
1
Chợ Long Thành (xã Long Hậu)
1.600.000
1.100.000
850.000
650.000
2
Chợ dân lập Thông Dong (xã Long Hậu)
1.500.000
960.000
800.000
600.000
3
Chợ Cái Tắc (xã Long Hậu)
2.000.000
1.100.000
900.000
700.000
4
Chợ xã Tân Dương
1.600.000
1.100.000
850.000
650.000
5
Chợ dân lập Hậu Thành (Tân Dương)
800.000
600.000
500.000
400.000
6
Chợ Tân Thành (chợ Đình xã Hòa Thành)
1.000.000
800.000
700.000
600.000
7
Chợ xã Hòa Thành (Qlộ 80)
440.000
330.000
280.000
220.000
8
Chợ xã Tân Phước
1.000.000
800.000
650.000
500.000
9
Chợ Cái Đôi (xã Tân Thành)
1.000.000
600.000
350.000
300.000
10
Chợ Tân Thành (xã Tân Thành)
2.500.000
1.900.000
1.400.000
1.200.000
11
Chợ Cái Sơn (xã Tân Thành)
1.000.000
800.000
650.000
500.000
12
Chợ xã Tân Hưng (Đình Phụ Thành)
440.000
300.000
230.000
200.000
13
Chợ Tân Thuận (cầu Quằn Tân Hòa)
440.000
300.000
230.000
200.000
14
Chợ xã Tân Hòa
600.000
330.000
280.000
220.000
15
Chợ Bông Súng (xã Tân Hòa)
1.000.000
800.000
650.000
500.000
16
Chợ Hòa Định
1.000.000
800.000
650.000
500.000
17
Chợ xã Vĩnh Thới
1.200.000
960.000
800.000
600.000
18
Chợ Ngã Năm (xã Long Thắng)
1.200.000
960.000
800.000
600.000
19
Chợ xã Long Thắng
1.200.000
960.000
800.000
600.000
20
Chợ Long Định (Long Thắng)
1.200.000
960.000
800.000
600.000
21
Chợ xã Định Hòa
1.200.000
960.000
800.000
600.000
22
Chợ Thới Hòa (xã Vĩnh Thới)
500.000
350.000
300.000
250.000
23
Chợ xã Phong Hòa (cũ)
900.000
600.000
500.000
450.000
24
Chợ Ngã Ba Phong Hòa (mới)
2.500.000
2.200.000
950.000
750.000
25
Chợ Giao Thông (xã Phong Hòa)
1.400.000
1.200.000
850.000
650.000
B
Khu dân cư tập trung
1
Cụm dân cư Định Hoà
850.000
650.000
500.000
450.000
2
Cụm dân cư Tân Thành
1.200.000
1.000.000
700.000
550.000
3
Cụm dân cư Vĩnh Thới
850.000
600.000
500.000
400.000
4
Cụm dân cư Tân Dương
850.000
600.000
500.000
400.000
5
Cụm dân cư Long Hậu
500.000
400.000
300.000
250.000
6
Cụm dân cư Sông Hậu
850.000
600.000
500.000
400.000
7
Cụm dân cư Long Thắng
850.000
600.000
500.000
400.000
8
Cụm dân cư Hòa Long
2.100.000
750.000
600.000
480.000
9
Khu tái định cư Sông Hậu
850.000
600.000
500.000
400.000
10
Cụm dân Cư ấp Long Hội
500.000
400.000
300.000
250.000
B
Giá đất tối thiểu
200.000
11.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
I
Quốc lộ, tỉnh lộ
1
Quốc lộ 80
- Đoạn xã Long Hậu
+ Ranh thị trấn -nghĩa trang liệt sĩ
- Đoạn xã Hòa Long
+ Cầu Cái sao - chùa Phước An
+ Chùa Phước An - cầu Sáu Quốc
+ Cầu Sáu Quốc - Cầu Ban Biên
L1
800.000
- Đoạn xã Hòa Thành
+ Cầu Ban Biên - Cầu Dương Hòa
L1
400.000
+ Cầu Dương Hòa - Cầu Bà Phủ (ranh Sa Đéc)
L1
500.000
2
Quốc lộ 54
- Đoạn xã Tân Thành
+Cầu Cái Đôi - cầu Kênh Xáng
L1
800.000
+Cầu Kênh xáng - Cụm dân cư
L1
600.000
+ Đoạn đối diện cụm dân cư TT
L1
1.100.000
+ Hết cụm dân cư - Cầu Tân Thành
L1
1.100.000
+Cầu Tân Thành - Cống ranh khu CN
L1
2.000.000
+Cống ranh khu CN Sông Hậu - cầu Cái Sơn
L1
900.000
- Đoạn xã Vĩnh Thới
+ Cầu cái Sơn - Cầu Cái Quýt
L1
300.000
+ Cầu Cái Quýt - ranh Tân Hòa
L1
350.000
- Đoạn xã Tân Hòa
+Ranh xã Vĩnh Thới - Cầu Ông Tính
L1
300.000
+Cầu Ông Tính - Cầu cái Dứa
L1
500.000
+Cầu cái Dứa - cầu Bông Súng
L1
450.000
+Cầu Bông Súng - cầu Rạch Bàu
L1
350.000
+Cầu Rạch Bàu - ranh xã Định Hòa
L1
300.000
- Đoạn xã Định Hòa
L1
+Ranh xã Tân Hòa - cầu Rạch Da
L1
300.000
+Cầu Rạch Da - Cầu Cái Sâu
L1
350.000
+Cầu cái Sâu - ranh Phong Hòa
L1
300.000
- Đoạn xã Phong Hòa
L1
+Ranh xã Định Hòa - hết chợ Ngã 3ĐT
L1
350.000
+Chợ Ngã 3 Đô Thị - ranh Vĩnh Long
L1
450.000
3
Quốc lộ 54 (cũ)
- Đoạn xã Tân Thành (Ngã 5 - cầu Tân Thành cũ)
L1
1.800.000
4
Tỉnh lộ 851
- Đoạn xã Long Hậu
L1
+ Ranh TTLVung - kênh Ngang
L1
1.600.000
+ Kênh Ngang - cầu Thông Dông
L1
550.000
+ Cầu Thông Dông - cầu Phụ Thành
L1
350.000
- Đoạn xã Tân Thành
L1
+ Ranh xã Long Hậu - cống Cái Ngang
L1
400.000
- Cống Cái Ngang - ranh cây xăng Năm Tình
L1
1.000.000
- Cây xăng Năm Tình - ngã 5 Tân Thành
L1
1.800.000
+ Ngã 5 Tân Thành - bến phà Chuồi
L1
1.800.000
5
Tỉnh lộ 852
- Đoạn xã Tân Dương
L1
+ Ranh Sa Đéc - cầu Tân Dương
L1
1.000.000
+ Cầu Tân Dương - hết ranh trụ sở UBND xã
L1
1.300.000
+ Ranh trụ sở UBND xã - cầu Rạch Chùa
L1
800.000
+ Cầu Rạch Chùa - ranh huyện Lấp Vò (trừ các phía cụm dân cư)
L1
400.000
- Đoạn xã Long Hậu
L1
+ Ranh chợ Cái Tắc - cầu Long Hậu
L1
300.000
+ Cầu Long Hậu - cầu Gia Vàm
L1
700.000
+Cầu Gia Vàm - ranh nhà Ông Chín Chiến (TTLV)
L1
1.000.000
Ranh nhà Ông Chín Chiến - Ngã Ba Rẽ Quạt
L1
1.600.000
6
Tỉnh lộ 853
Quốc Lộ 54 - Cầu Chợ kênh Giao Thông
L1
400.000
Hết ranh chợ Giao Thông - giáp ranh huyện Châu Thành
L1
300.000
II
Huyện lộ, lộ liên xã
1
Huyện lộ số 1
- Đoạn xã Tân Dương
L3
300.000
- Đoạn xã Hòa Thành
L3
300.000
2
Huyện lộ số 2
- Đoạn xã Long Hậu
L3
300.000
- Đoạn xã Vĩnh Thới
L3
300.000
- Đoạn lộ Cái - giáp QL 54
L3
350.000
- Đoạn xã Định Hòa
L3
300.000
- Đoạn xã Tân Hòa
L3
300.000
3
Huyện lộ số 3
- Đoạn xã Long Thắng
L3
250.000
- Đoạn xã Tân Hòa
L3
250.000
4
Huyện lộ số 4
- Đoạn xã Hòa Thành
L3
200.000
- Đoạn xã Tân Hòa
L3
200.000
- Đoạn xã Long Thắng
L3
200.000
5
Huyện lộ số 5
- Đoạn xã Định Hòa
L3
300.000
- Đoạn xã Tân Hòa
L3
300.000
- Đoạn xã Phong Hoà
L3
300.000
6
Huyện lộ số 6
- Đoạn xã Vĩnh Thới
L3
300.000
- Đoạn xã Hòa Long
L3
300.000
7
Huyện Lộ Ngô Gia Tự
- Đoạn xã Tân Thành
L3
300.000
- Đoạn xã Long Hậu
+ Ranh thị trấn - chợ Long Thành
L3
300.000
+ Chợ Long Thành - cầu Thông Dông
L3
400.000
- Đoạn xã Tân Phước
L3
250.000
8
Huyện lộ Phan Văn Bảy
- Đoạn xã Tân Dương
L3
250.000
9
Huyện Lộ 30/4
- Đoạn xã Hòa Long
+ Ranh Thị Trấn- UBND xã Hòa Long
L3
500.000
+ UBND xã Hòa Long - ranh xã Long Thắng
L3
300.000
- Đoạn xã Long Thắng
L3
250.000
- Đoạn xã Định Hòa
+Ranh xã Long Thắng - chợ Định Hòa
L3
300.000
+Chợ Định Hòa - giáp QL 54
L3
400.000
10
Lộ Cái Chanh
- Đoạn xã Hoà Long
L3
300.000
- Đoạn xã Long Thắng
L3
300.000
B
Giá đất tối thiểu
180.000
11.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn huyện
180.000
150.000
130.000
12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành
12.1. Đất khu vực I
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên chợ xã và khu dân cư tập trung
Đơn giá Vị trí 1
A
Bảng giá đất
Lộ L1
Lộ L2
Lộ L3
Lộ L4
I
Chợ xã
1
Chợ Nha Mân
2.500.000
2.000.000
1.800.000
1.600.000
2
Chợ Tân Bình
1.500.000
500.000
3
Chợ Dinh xã Tân Nhuận Đông
800.000
400.000
4
Chợ Bình Tiên (Tân Phú Trung 2)
850.000
450.000
5
Chợ Tân Phú Trung 1
700.000
350.000
6
Chợ Phú Hựu
700.000
350.000
7
Chợ An Khánh
600.000
300.000
8
Chợ An Phú Thuận
400.000
200.000
9
Chợ Rạch Cầu (Tân Nhuận Đông)
400.000
200.000
II
Khu dân cư tập trung
1
Cụm dân cư trung tâm xã Tân Nhuận Đông
2.000.000
1.500.000
1.200.000
800.000
2
Cụm dân cư trung tâm xã Hòa Tân
950.000
800.000
600.000
500.000
3
Cụm dân cư xã An Hiệp
300.000
200.000
4
Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Phú
700.000
600.000
500.000
300.000
5
Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Long
950.000
800.000
600.000
500.000
6
Cụm dân cư xã Tân Phú Trung
700.000
600.000
500.000
350.000
7
Cụm dân cư Xẻo Mát
700.000
600.000
500.000
350.000
8
Cụm Công nghiệp TT Cái Tàu Hạ - An Nhơn
Đường Số 1
1.200.000
Đường Số 2
1.200.000
Đường Số 4
1.000.000
B
Giá đất tối thiểu
150.000
12.2. Đất khu vực II
ĐVT: đồng/m2
STT
Tên đường phố
Loại lộ
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất từng trục lộ
I
Quốc lộ, Tỉnh lộ
1
Quốc lộ 80
- Từ kênh thuỷ lợi (ranh thị trấn Cái Tàu Hạ) đến đường vào Trường Tiểu học Phú Nhuận
L1
1.800.000
- Từ đường vào Trường Tiểu học Phú Nhuận đến cầu Nha Mân
L1
2.500.000
- Từ cầu Nha Mân đến ranh xã Tân Nhuận Đông - Tân Bình
L1
2.200.000
- Từ ranh xã Tân Nhuận Đông, Tân Bình đến ranh thành phố Sa Đéc
L1
1.800.000
2
Tỉnh lộ 854
- Đoạn 1 (từ QL 80 đến hết ranh CDC Tân Nhuận Đông)
L1
2.200.000
- Đoạn 2 (ranh CDC Tân Nhuận Đông - cầu Chùa)
L1
2.000.000
- Đoạn 3 (cầu Chùa đên cầu Xây)
L1
1.000.000
- Đoạn 4 (cầu Xây đến cầu Xẻo Mát)
L1
800.000
- Đoạn 5 (cầu Xẻo Mát đến giáp ĐT 908 Vĩnh Long)
L1
600.000
3
Tỉnh lộ 853 (cũ)
- Đoạn 1 (từ Tân Phú Đông đến Rạch Miễu)
L1
400.000
- Đoạn 2 (từ cầu Rạch Miễu đến cầu Bà Nhiên)
L1
700.000
- Đoạn 3 (từ cầu Bà Nhiên đến đường điện Sa Đéc- Trà Nóc)
L1
400.000
- Đoạn 4 (từ đường điện Sa Đéc- Trà Nóc đến cầu Bà Gọ)
L1
700.000
- Đoạn 5 - Đường Tân Long (từ cầu Bà Gọ - ranh xã Long Thắng)
L1
400.000
II
Huyện lộ, lộ liên xã
1
Cầu Xẻo Mát đến cầu Xẻo Dời
L3
500.000
2
Cầu Xẻo Dời đến cầu Xẻo Trầu
L2
600.000
3
Đường Xẻo Trầu - An Phú Thuận
- Đoạn từ ranh TT Cái Tàu Hạ đến cầu Rạch Ấp
L3
300.000
4
Đường Tân Hội An Phú Thuận (nối Hương lộ 18)
L3
400.000
5
Đường Mù U (cầu Mù U đến giáp ĐT 854)
L3
300.000
6
Huyện lộ Kênh Mới
L4
200.000
7
Đường Bà Tơ (Hòa Tân - An Khánh)
L3
300.000
8
Đường Tân Phú (Vàm Trại Quán - UBND xã Tân Phú)
L3
400.000
9
Đường Gỗ Đền - Phú Long
L3
300.000
10
Đường Rau Cần - Xã An Khánh
- Đoạn từ cầu Phú Long đến Ngã Sáu
L3
400.000
- Đoạn từ Ngã Sáu đến giáp ranh huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
L3
300.000
11
Đường Chùa - Trại Quán
L3
400.000
12
Đường từ cầu Ngã Ba Tân Hựu - cầu Rạch Gừa
L3
300.000
13
Đường từ cầu Ngã Ba Tân Hựu - cầu Phú Long
L3
500.000
14
Đường Sông Tiền
- Đoạn từ bến đò cồn An Hòa (Em Ba) đến rạch Cò ranh xã An Hiệp
L3
300.000
- Đoạn từ cầu Voi Am 1- xã An Hiệp đến ranh phường 4 – thành phố Sa Đéc
L3
300.000
15
Đường An Khánh - An Phú Thuận- Lộc Hoà
- Từ UBND xã An Khánh đến UBND xã An Phú Thuận
L3
300.000
- Từ UBND xã An Phú Thuận - cầu Hàng Thẻ
L3
400.000
16
Đường Cần Thơ- Huyện Hàm (đoạn UBND xã Tân Phú đến ranh tỉnh Vĩnh Long)
L3
250.000
17
Đường Tỉnh 853 (mới)
- Đoạn 1 (từ ranh thành phố Sa Đéc đến Rạch Ông Sáu Đéc)
L2
500.000
- Đoạn 2 (từ cầu Rạch Ông Sáu Đéc đến cầu cây Trượng)
L2
700.000
- Đoạn 3 (từ cầu Cây Trượng đến Phong Hoà)
L2
400.000
18
Đường nối TL 853 (cũ) – TL 853 (mới)
L2
300.000
19
Đường vào cụm dân cư Tân Lễ
L3
300.000
20
Đường rạch ấp - đường Cày
L3
300.000
21
Đường Nhân Lương - Ông Tà
L3
200.000
22
Đường Tầm Vu (tuyến chính), đoạn từ Ngã Năm Cây Mít đến đường ĐT 853 mới
L3
400.000
B
Giá đất tối thiểu
100.000
12.3. Đất khu vực III
ĐVT: đồng/m2
STT
Phạm vi áp dụng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
1
Toàn huyện
180.000
140.000
120.000
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
I
Đường phố
Phường 1
1
Đường 30/4
- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng
2
6.000.000
- Tôn Đức Thắng - cầu Kênh Cụt
+ Phía trên đường
3
4.000.000
+ Phía bờ sông
3
3.600.000
2
Đường Nguyễn Quang Diệu
- Đường 30/4 - Lý Thường Kiệt
3
3.000.000
3
Đường Đặng Văn Bình
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo
2
5.000.000
4
Đường giữa NH Đầu tư - Sở LĐTB&XH
5
1.600.000
5
Đường Phạm Ngũ Lão (Bên hông Cty KD nhà)
3
3.000.000
6
Đường Võ Trường Toản
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo
2
5.000.000
7
Đường Trương Định
- Đường 30/4 - Lý Thường Kiệt
3
4.300.000
- Lý Thường Kiệt - Ngô Thời Nhậm
3
3.200.000
8
Đường Lê Quí Đôn
3
4.300.000
9
Đường Nguyễn Trường Tộ
- Trương Định - Võ Trường Toản
4
2.000.000
10
Đường Nguyễn Văn Bảnh
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo
5
1.000.000
11
Đường Nguyễn Văn Tre
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo
3
3.500.000
12
Đường Trần Bình Trọng
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo
5
700.000
13
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
- Nguyễn Quang Diêu - Lê Hồng Phong
4
2.800.000
- Lê Hồng Phong - cuối đường
5
1.000.000
14
Đường Trần Phú
- Trần Hưng Đạo - Tôn Đức Thắng
3
2.800.000
- Tôn Đức Thắng - Nguyễn Quang Diêu
4
1.600.000
15
Đường Trần Hưng Đạo
- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng
+ Phía trên đường
4
2.500.000
+ Phía bờ sông
5
1.600.000
- Tôn Đức Thắng - Nguyễn Văn Tre
+ Phía trên đường
5
1.400.000
+ Phía bờ sông
5
700.000
- Nguyễn Văn Tre - Đường 30/4
+ Phía trên đường
5
1.000.000
+ Phía bờ sông
5
500.000
16
Đường Lê Hồng Phong
4
2.800.000
17
Phố chợ Mỹ Ngãi
4
2.000.000
18
Đường nội bộ Sở Xây dựng
5
1.000.000
19
Đường Lê Thị Riêng
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo
3
3.600.000
20
Đường nội bộ khu Tái định cư phường 1 (khu 1, 2, 3)
- Đường 3,5m
5
1.400.000
- Đường 5m
4
1.600.000
- Đường 7m
4
1.800.000
21
Khu dân cư khóm 3
- Đường 7m
4
2.200.000
- Đường 5m
4
2.000.000
22
Đường cặp kinh Rạch Chùa
Võ Trường Toản - Ngô Thời Nhậm
5
800.000
23
Đường phía sau C Quân Y
5
2.000.000
24
Đường nội bộ Công ty Sao Mai An Giang
4
2.000.000
25
Đường nhựa phía sau Toà án nhân dân thành phố Cao Lãnh
Nguyễn Thị Minh Khai - Trần Phú
4
2.800.000
26
Đường rạch cầu Dây
Tôn Đức Thắng – Đặng Văn Bình
4
2.200.000
27
Đường dal Tổ 17 khóm 2
Nguyễn Văn Tre – Cuối đường
5
1.000.000
28
Đường rải đá Tổ 3 khóm 1
Lê Quí Đôn – Trương Định
5
1.000.000
Đường khóm 1 (đoạn Đặng Văn Bình - Nguyễn Quang Diêu)
5
1.000.000
Phường 2
29
Đường Hùng Vương
- Hai Bà Trưng - Nguyễn Trãi
1
14.400.000
- Nguyễn Trãi - Ngô Thời Nhậm
1
11.500.000
- Ngô Thời Nhậm - Ngô Quyền
2
6.000.000
30
Đường Đốc Binh Kiều
1
14.400.000
31
Đường Nguyễn Du
- Đốc Binh Kiều - Lý Thường Kiệt
1
14.400.000
32
Đường Tháp Mười
- Đốc Binh Kiều - Lý Thường Kiệt
1
14.400.000
33
Đường Lê Lợi
- Hai Bà Trưng - Lý Thường Kiệt
1
14.400.000
- Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi
2
8.000.000
- Nguyễn Trãi - Ngô Quyền
3
4.000.000
34
Đường Phan Văn Hân
5
1.600.000
35
Đường Hai Bà Trưng
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi
2
8.800.000
- Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên
2
5.100.000
36
Đường Lê Anh Xuân
- Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi
2
9.000.000
- Nguyễn Trãi - Ngô Thời Nhậm
2
7.700.000
- Ngô Thời Nhậm- Ngô Quyền
3
4.300.000
37
Đường Nguyễn Văn Trổi
- Nguyễn Trãi - Võ Thị Sáu
1
7.200.000
- Ngô Thời Nhậm - Nguyễn Trãi
2
5.800.000
- Ngô Quyền - Ngô Thời Nhậm
2
4.000.000
38
Đường Lý Tự Trọng
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi
1
8.800.000
39
Đường Võ Thị Sáu
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi
2
8.800.000
40
Đường Đỗ Công Tường
Nguyễn Huệ - Hùng Vương
1
14.400.000
41
Đường Lê Thị Hồng Gấm
Hùng Vương - Nguyễn Du
3
6.400.000
42
Đường Nguyễn Minh Trí
- Hùng Vương - Nguyễn Du
3
6.400.000
43
Đường Phan Đình Phùng
- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8
5
2.000.000
44
Đường Nguyễn Tri Phương
- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8
5
2.000.000
45
Đường Phan Chu Trinh
- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8
5
2.000.000
46
Đường Hoàng Văn Thụ
- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8
5
2.000.000
47
Đường Hoàng Hoa Thám
- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8
5
2.000.000
48
Đường Bùi Thị Xuân
- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8
5
2.000.000
49
Đường Đống Đa
- Hai Bà Trưng - cuối đường
5
2.000.000
50
Đường Bà Triệu
- Hai Bà Trưng - Nguyễn Đình Chiểu
4
2.000.000
51
Đường Lý Công Uẩn
- Cách Mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng
5
2.000.000
52
Đường Chu Văn An
- Cách Mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng
5
2.800.000
53
Đường Tô Hiến Thành
- Cách Mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng
4
2.000.000
54
Đường Lê Văn Hưu
- Cách Mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng
5
2.000.000
55
Đường Ngô Sĩ Liên
- Hai Bà Trưng - Nguyễn Đình Chiểu
5
2.000.000
56
Đường Đoàn Thị Điểm
- Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ
5
1.600.000
57
Đường Tôn Thất Tùng
- Cách Mạng Tháng 8 - Đốc Binh Kiều
5
2.800.000
58
Đường Hồ Tùng Mậu
- Lê Lợi - cuối đường
5
2.000.000
59
Đường dal cặp Trường Tiểu học Chu Văn An
5
2.000.000
60
Đường Trần Quang Khải
- Nguyễn Văn Trổi - Lê Anh Xuân
5
2.000.000
Phường 4
61
Đường Nguyễn Văn Cừ
4
1.600.000
62
Đường Phùng Hưng
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương
5
1.200.000
63
Đường Bùi Văn Kén
- Nguyễn Thái Học - Trần Thị Nhượng
5
1.600.000
64
Đường Phan Đình Giót
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương
5
1.200.000
65
Đường Trần Thị Thu
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương
5
2.000.000
- Thiên Hộ Dương - Trần Thị Nhượng
5
2.000.000
- Trần Thị Nhượng - Đinh Bộ Lĩnh
5
1.600.000
66
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
5
2.000.000
67
Đường Nguyễn Công Trứ
Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học
5
1.000.000
68
Đường Trần Thị Nhượng
3
4.000.000
69
Đường Lê Văn Đáng
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học
5
1.200.000
70
Đường Bà Huyện Thanh Quan
- Phạm Hữu Lầu - Giáp xã Hoà An
5
1.000.000
71
Đường Cao Thắng
Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học
5
1.000.000
72
Đường dal rạch Ba Khía
5
600.000
73
Đường Lê Văn Sao
Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Bỉnh Khiêm
5
1.800.000
74
Đường nội bộ (3,5m) Trung tâm Văn hoá Tỉnh
5
1.200.000
75
Đường nội bộ Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc
- Đường rộng 5,5m
5
1.000.000
- Đường rộng 9,0m
5
1.200.000
- Đường rộng 10,5m
5
1.600.000
76
Đường Trần Tế Xương
5
800.000
77
Đường Bùi Hữu Nghĩa
5
800.000
Phường 6
78
Đường cặp sông Tiền
- Bến phà Cao Lãnh - cầu Long Sa
5
800.000
79
Đường dal tổ 12,13,14,15
5
800.000
80
Đường dal tổ 34, 35, 36
5
600.000
81
Đường dal tổ 37,38
5
800.000
82
Đường vào khu tập thể trường Đại học Đồng Tháp
5
1.000.000
83
Đường vào Trường Thực hành Sư phạm
5
1.200.000
84
Khu phố chợ Tân Việt Hoà
5
2.000.000
85
Khu phố chợ Tân Tịch
5
1.500.000
86
Ngã tư Tân Việt Hoà đi bến đò An Nhơn
5
1.500.000
87
Các lộ đất cắt đường Phạm Hữu Lầu
5
600.000
88
Đường Cái Tôm phường 6
- Phạm Hữu Lầu - cầu Cái Tôm trong
5
1.000.000
- Phạm Hữu Lầu – Giáp xã Hoà An
5
1.000.000
89
Đường ấp chiến lược
5
800.000
90
Các đường dal phường 6
5
700.000
91
Đường đi vào Trường THCS Phạm Hữu Lầu
5
1.000.000
92
Đường nhựa cặp sông Tiền (phường 6 )
5
600.000
93
Đường Cầu Đôi Khóm 6
5
1.600.000
94
Đường vào Trường TH Phan Chu Trinh
3
2.000.000
95
Đường đi xã Tịnh Thới
- Phạm Hữu Lầu – cầu Bà Bảy
5
1.200.000
96
Đường ven sông Cao Lãnh
- Cầu Cái Tôm trong - Giáp xã Tịnh Thới
5
800.000
97
Đường đất từ chợ Tân Tịch đến sau hậu Tỉnh Đội
5
500.000
98
Khu tái định cư Nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh (Phường 6)
- Đường 7m
5
1.200.000
- Đường 9m
5
1.300.000
- Đường 21m
3
2.000.000
Phường 3
99
Đường cặp kênh chợ
- Đoạn sông Đình Trung - cầu sắt Nguyễn Trãi
5
800.000
- Từ cầu sắt Nguyễn Trãi đến cuối đường
5
1.000.000
100
Đường lộ kênh Xáng ngoài, các hẻm nhỏ khu bùng binh phường 3
5
800.000
101
Đường Phạm Nhơn Thuần
Ngô Quyền - Cách Mạng Tháng 8
5
1.200.000
102
Đường Chi Lăng
4
2.800.000
103
Các đường cắt ngang đường Nguyễn Trãi
5
500.000
104
Khu dân cư phường 3
- Đường 3,5m
5
2.000.000
- Đường 5,5m
4
2.000.000
- Đường 7m
4
2.800.000
- Đường Ngô Thời Nhậm nối dài(10,5m)
3
3.200.000
105
Các lộ đá Phường 3
5
500.000
Phường 11
106
Đường cặp mé sông Cao Lãnh
- Đoạn chợ Trần Quốc Toản đến cầu Đạo Nằm
5
1.000.000
- Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường
5
1.000.000
107
Đường tổ 55, 56 (sau Quốc lộ 30)
- Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường
5
800.000
108
Đường tổ 59, 60, 61, 62
- Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường
5
1.000.000
109
Đường Nguyễn Trung Trực (đường Xí nghiệp xay xát cũ)
- Đoạn từ Quốc lộ 30 đến cuối đường
5
800.000
110
Đường phố chợ Trần Quốc Toản
4
1.600.000
111
Đường từ Quốc lộ 30 đến cầu chợ Trần Quốc Toản
5
1.600.000
112
Đường Nguyễn Chí Thanh
- Quốc lộ 30 đến giáp xã Mỹ Ngãi
5
1.000.000
113
Cụm dân cư Trần Quốc Toản
- Đường 5 - 7m
5
1.000.000
- Đường 10,5m
5
1.500.000
114
Đường Thống Linh
5
1.200.000
115
Các lộ dal Phường 11
5
500.000
116
Đường Khóm 3, khóm 4
5
800.000
117
Đường nội bộ cụm Công nghiệp Trần Quốc Toản
5
800.000
Phường Mỹ Phú
118
Đường Điện Biên Phủ
- Nghĩa trang LS – Tôn Đức Thắng
3
2.800.000
- Tôn Đức Thắng – ngã tư Quảng Khánh
4
2.500.000
119
Đường ngang bến xe tải
- Quốc lộ 30 - sông Đình Trung
5
600.000
120
Đường Phù Đổng
- Lê Duẩn - Lê Đại Hành
3
2.000.000
121
Khu tái định cư Mỹ Phú (Khu 1, 2, 3 xã Mỹ Trà cũ)
- Đường Hàm Nghi
3
2.500.000
- Đường Trương Hán Siêu
3
2.500.000
- Đường Duy Tân
3
2.500.000
- Đường Thủ Khoa Huân
3
2.500.000
- Đường Trần Quang Diệu (Lê Duẩn - Lê Đại Hành)
3
2.500.000
- Đường Phạm Thế Hiển
4
1.600.000
- Đường Trần Quốc Toản
4
1.600.000
- Đường Nguyễn Văn Tiệp
4
1.600.000
- Đường Nguyễn Thượng Hiền
4
1.600.000
- Đường Đinh Công Tráng
4
1.600.000
122
Đường Tắc Thầy Cai
- Quốc lộ 30 - Lê Đại Hành
5
1.000.000
- Lê Đại Hành - xã An Bình (huyện Cao Lãnh)
5
600.000
123
Đường nội bộ khu 500 căn (khu A,B,C,D,E,F)
5
1.600.000
124
Đường Hải Thượng Lãn Ông
- Quốc lộ 30 đến sông Cái Sao Thượng
5
1.000.000
125
Đường Trần Tấn Quốc
- Đoạn cầu Đình Trung - cuối đường
5
800.000
126
Đường cặp hoa viên NT.Liệt Sĩ
5
800.000
127
Đường vào Sở Tư pháp
5
800.000
128
Đường cặp hàng rào Bến xe tải
- Quốc lộ 30 - Lê Đại Hành
5
600.000
129
Đường vào cổng khán đài A, B, C SVĐ Đồng Tháp
5
1.000.000
130
Khu dân cư Ấp 4 Mỹ Trà
- Đường Phan Văn Cử (5m)
4
2.000.000
- Đường Lê Văn Mỹ (5m)
4
2.000.000
131
Khu dân cư chợ Mỹ Trà
- Đường Nguyễn Văn Biểu
3
3.200.000
- Đường Đỗ Thị Đệ
3
3.200.000
- Đường Cao Văn Đạt
3
2.800.000
- Đường Nguyễn Doãn Phong
3
2.800.000
- Đường số 5 (7m)
4
2.800.000
132
Khu dân cư nhà ở công vụ
- Đường 3,5m
5
2.000.000
- Đường 5m
4
2.200.000
- Đường 7m
4
2.500.000
- Đường 9m
3
2.800.000
133
Đường nội bộ khu 28 căn (KDC Mỹ Trà)
5
1.000.000
134
Đường Phùng Khắc Khoan
Lê Duẩn-Tôn Đức Thắng
5
500.000
135
Đường 3,5m cắt đường Trần Quang Diệu (đoạn Lê Duẩn - Duy Tân)
4
1.600.000
Phường Hoà Thuận
136
Đường Lê Văn Cử
- Nguyễn Thái Học - Lộ Hoà Đông
5
1.300.000
- Lộ Hoà Đông - Lộ Hoà Tây
5
800.000
137
Đường Võ Văn Trị (Đường số 1)
5
1.800.000
138
Đường nội bộ Khu tập thể Sở Kế hoạch - Đầu tư (2 tuyến)
5
1.000.000
139
Đường Hòa Đông
- Nguyễn Thái Học - cầu Sắt Vĩ
4
2.500.000
140
Huỳnh Thúc Kháng
- Hòa Đông - Giáp xã Hòa An
5
800.000
Xã Mỹ Tân
141
Đường cắt ngang khu tập thể Sở NN
- Quốc lộ 30 đến cuối đường
5
600.000
142
Đường Ông Thợ
- Quốc lộ 30 đến cầu Ông Thợ
5
800.000
143
Lộ đất ấp Chiến lược - Mỹ Tân
3
300.000
Các tuyến đường liên xã, phường
144
Đường Nguyễn Huệ
1
14.400.000
145
Đường CM Tháng Tám
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi
1
14.000.000
- Lê Lợi - cầu Xáng
2
6.500.000
- Cầu Xáng - cầu Ông Cân
5
1.200.000
- Cầu Ông Cân - Cuối đường
5
800.000
146
Đường Lý Thường Kiệt
- Lê Lợi - Nguyễn Huệ
1
14.400.000
- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng
1
13.000.000
147
Đường Tôn Đức Thắng
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo
2
4.000.000
- Lê Duẩn (cầu Cái Sao Thượng) - Điện Biên Phủ
3
2.800.000
- Điện Biên Phủ - Lê Đại Hành
3
2.500.000
148
Đường Ngô Quyền (phường 2)
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi
4
2.800.000
- Lê Lợi - kênh 16
5
1.200.000
- Kênh 16 - cuối đường nhựa
5
800.000
149
Quốc lộ 30
- Cầu Kênh Cụt - cầu Đạo Nằm
5
1.600.000
- Cầu Đạo Nằm - Nguyễn Trung Trực
3
4.000.000
- Nguyễn Trung Trực - Cống (CA Biên phòng)
5
1.200.000
- Cống (CA Biên phòng) - kênh Ông Kho
4
1.600.000
- Cầu Đình Trung - cống Tắc Thầy Cai
2
4.000.000
- Cống Tắc Thầy Cai - giáp ranh huyện Cao Lãnh
3
2.800.000
150
Đường Ngô Thời Nhậm
- Lê Lợi - Nguyễn Huệ
3
4.000.000
- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng
2
4.000.000
- Tôn Đức Thắng - Lê Thị Riêng
2
4.000.000
151
Đường Nguyễn Trãi
- Võ Trường Toản - Nguyễn Huệ
3
6.000.000
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi
2
7.600.000
- Lê Lợi - Cầu Kinh 16
4
2.800.000
- Cầu Kinh 16 - Trường Mẫu Giáo Sao Mai (phường 3)
5
1.200.000
152
Đường Nguyễn Thái Học
- Cầu Cái Tôm trong - Phạm Hữu Lầu
5
2.500.000
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thị Lựu
4
3.500.000
- Nguyễn Thị Lựu - Hoà Đông
4
2.500.000
- Hòa Đông - Võ Văn Trị (Đường số 1)
3
2.000.000
- Võ Văn Trị - Hoà Tây
5
1.000.000
153
Đường Thiên Hộ Dương
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thị Lựu
3
4.000.000
- Nguyễn Thị Lựu – Hòa Đông
3
3.200.000
- Hòa Đông – cuối đường nhựa
3
2.800.000
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Bỉnh Khiêm
3
3.200.000
154
Đường Phạm Hữu Lầu
- Cầu Đúc - cầu Cái Sâu
2
4.500.000
- Cầu Cái Sâu - cầu Cái Tôm
3
4.500.000
- Cầu Cái Tôm - cống Tân Việt Hoà
3
3.000.000
- Cống Tân Việt Hoà - Bến phà Cao Lãnh
3
4.000.000
155
Đường Nguyễn Đình Chiểu
- Võ Trường Toản - Nguyễn Huệ
3
5.000.000
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi
1
14.400.000
- Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên
4
2.000.000
- Ngô Sĩ Liên - CMT8
5
800.000
156
Đường Nguyễn Thị Lựu
- Nguyễn Thái Học - Trần Thị Nhượng
4
2.500.000
- Trần Thị Nhượng - Đinh Bộ Lĩnh
4
2.500.000
157
Đường Lê Duẩn
- Cầu Đình Trung - Phù Đổng
5
1.200.000
- Phù Đổng - Tôn Đức Thắng
+ Phía trên đường
5
1.200.000
+ Phía bờ sông
5
800.000
- Tôn Đức Thắng - cầu Rạch Chanh
4
1.600.000
- Cầu Rạch Chanh đến hết Cụm dân cư Rạch Chanh
4
2.500.000
- Hết Cụm dân cư Rạch Chanh - cầu Bà Vại
5
1.000.000
158
Đường Đinh Bộ Lĩnh
Phạm Hữu Lầu - lộ Hòa Đông
5
1.000.000
159
Đường Bình Trị
- Quốc lộ 30 đến cầu Bình Trị
5
600.000
160
Đường Lê Đại Hành
- Quốc lộ 30 - Phù Đổng
4
1.600.000
- Phù Đổng - cầu Quảng Khánh
4
2.000.000
161
Đường Hoà Tây
- Nguyễn Thái Học - cầu Xẻo Bèo
5
1.300.000
162
Đường Trần Hữu Trang
- Cầu Cái Sâu - lộ Hoà Đông
5
1.000.000
163
Đường Cái Sao
- QL30 - đường Ông Thợ
5
600.000
- Đường Ông Thợ - Nguyễn Chí Thanh
5
500.000
164
Đường Trần Văn Năng
- Quốc lộ 30- sông Tiền
5
500.000
- Quốc lộ 30 - giáp xã Tân Nghĩa (H.Cao Lãnh)
5
600.000
II
Hẻm
Phường 1
1
Hẻm đường 30/4
- Hẻm khu kiến ốc cục
1
1.200.000
- Hẻm cặp hàng rào phụ nữ Tỉnh
2
800.000
- Hẻm vào Bệnh viện Y học dân tộc
1
1.200.000
2
Hẻm đường Tôn Đức Thắng gồm khu tập thể, Bệnh viện, Đài truyền hình, Sở Khoa học và Công nghệ
2
800.000
Phường 2
3
Các hẻm nhỏ cắt các đường thuộc phường 2 gồm: Nguyễn Huệ, Nguyễn Đình Chiểu, Đốc Binh Kiều, cạnh nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Đỗ Công Tường, Lý Thường Kiệt
1
4.000.000
4
Hẻm 220 đường Nguyễn Huệ (ngang Trường TH thành phố)
1
3.200.000
5
Hẻm Rạch Thợ Bạc
1
2.000.000
6
Hẻm Tổ 36 khóm 3
2
1.600.000
B
Giá đất tối thiểu
300.000
2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
I
Đường phố
1
Đường Nguyễn Huệ
- Xí nghiệp Sa Giang - cầu Sắt Quay
4
2.500.000
- Cầu Sắt Quay - cầu Cái Sơn 1
4
3.500.000
- Cầu Cái Sơn 1 - cầu Hoà Khánh
2
6.000.000
- Cầu Hoà Khánh - Lưu Văn Lang
3
3.000.000
2
Đường Trần Hưng Đạo
- Đường Nguyễn Sinh Sắc - đường Lê Thánh Tôn
1
15.000.000
- Đường Lê Thánh Tôn - đường Lý Thường Kiệt
1
12.000.000
- Đường Lý Thường Kiệt - cầu Cái Sơn 2
1
10.000.000
- Cầu Cái Sơn 2 - cầu Sắt Quay
2
7.000.000
- Cầu Sắt Quay - cống Cầu Kinh
3
4.000.000
- Cống Cầu Kinh - cầu Nàng Hai
4
3.000.000
- Cầu Nàng Hai - giáp đường ĐT 852
4
1.000.000
3
Đường Hùng Vương
- Phạm Hữu Lầu - Trần Thị Nhượng
3
4.000.000
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Trường Tộ
4
2.000.000
- Đường Nguyễn Trường Tộ - đường Trần Phú
3
4.000.000
- Đường Trần Phú - cầu Cái Sơn 3
2
6.000.000
- Cầu cái Sơn 3 - Lý Thường Kiệt
1
8.000.000
- Đường Lý Thường Kiệt - đường Nguyễn Sinh Sắc (phường1)
1
12.000.000
- Đường Lý Thường Kiệt -đường Nguyễn Sinh Sắc (phường 2)
1
15.000.000
- Đường Nguyễn Sinh Sắc - Cầu Rạch Rắn
1
7.000.000
- Cầu Rạch Rắn - Quốc lộ 80
5
2.000.000
4
Đường Nguyễn Sinh Sắc
- Từ Công an thành phố - Cầu Hoà Khánh
4
3.000.000
- Cầu Hoà Khánh - đường Nguyễn Tất Thành (ranh nhà trọ Phương Nam)
2
5.000.000
- Đường Nguyễn Tất Thành – đường Nguyễn Thị Minh Khai
3
3.500.000
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai - ranh trường QS địa phương
4
2.000.000
- Ranh trường QS địa phương - Nút Giao thông (giáp QL 80)
5
700.000
5
Đường Nguyễn Tất Thành
- Từ Nguyễn Sinh Sắc - Trần Thị Nhượng
1
7.000.000
- Từ đường Trần Thị Nhượng - Đường tỉnh 848
2
5.000.000
6
Quốc lộ 80 ( Tuyến mới)
- Từ Đường Chùa - Trạm Biến điện
4
2.000.000
- Trạm biến điện - cầu rạch Bình Tiên (mới)
4
2.500.000
- Cầu rạch Bình Tiên - Nút Giao thông (Tiếp giáp Nguyễn Sinh Sắc)
5
1.000.000
- Nút giao thông - cầu Bà Phủ
5
500.000
7
Đường tỉnh lộ ĐT 852
- Đường ĐT 848 - ngã ba (giáp Trần Hưng Đạo)
4
3.000.000
- Ngã ba - cầu Cao Mên
4
3.000.000
- Cầu cao Mên - cầu Sóng Rắn
+ Phía mé sông
5
1.000.000
+ Phía trên bờ
5
500.000
8
Đường tỉnh lộ ĐT 848
- Đường Nguyễn Sinh Sắc - ngã ba Ông Thung
3
2.500.000
- Ngã ba Ông Thung - cầu Cái Bè
5
1.000.000
- Cầu Cái Bè - đường Ông Quế
5
700.000
- Từ đường Ông Quế - cầu Rạch Ruộng
5
400.000
- Đường Nguyễn Sinh Sắc đến Quốc lộ 80
3
4.000.000
9
Hương lộ 5
- Đường Hùng Vương đến giáp sông
5
1.000.000
- Giáp sông - cuối đường
5
500.000
10
Đường tỉnh 853
5
1.000.000
11
Đường Trần Phú
- Đường Hùng Vương - Công viên Sa Đéc
2
4.500.000
- Đường Hùng Vương - cầu Sắt Quay
4
2.000.000
12
Đường Nguyễn Cư Trinh
2
5.000.000
13
Đường Trần Huy Liệu
5
2.000.000
14
Đường Lý Thường Kiệt
- Đường Nguyễn Huệ - đường Hùng Vương
2
8.000.000
- Đường Hùng Vương - cầu Đình
4
3.500.000
- Cầu Đình - Trần Phú
4
2.500.000
15
Đường Tân An (Trần Phú - Trần Hưng Đạo)
5
800.000
16
Đường Ngô Gia Tự
4
2.000.000
17
Đường Hồ Tùng Mậu
- Từ đường Nguyễn Tất Thành - đường Tỉnh 848
3
3.000.000
18
Đường Phạm Hữu Lầu
3
3.500.000
19
Đường Trần Thị Nhượng ( Tuyến mới)
- Đường Trần Hưng Đạo – ĐT 848
3
4.000.000
20
Đường Nguyễn Văn Phát
5
2.000.000
21
Đường Quan Thánh
5
1.000.000
22
Đường Nguyễn Trường Tộ
4
3.000.000
23
- Đường Bà Huyện Thanh Quan (đường Hùng Vương) - đường Nguyễn Tất Thành)
5
1.000.000
24
Đường Nguyễn Du
4
3.000.000
25
Đường Đồ Chiểu
4
3.000.000
26
Đường Hồ Xuân Hương
4
4.000.000
27
Đường Hoàng Diệu
4
4.000.000
28
Đường Phan Chu Trinh
4
3.000.000
29
Đường Ngô Thời Nhiệm
4
4.000.000
30
Đường Cái Sơn
4
4.000.000
31
Đường Phan Bội Châu
- Cái Sơn 1 - Cái Sơn 3
4
4.000.000
- Cái Sơn 3 - Cầu Đình
3.000.000
32
Đường ven rạch Cái Sơn (Cầu Cái Sơn 3 - Cầu Đốt)
5
1.000.000
33
Đường Lê Thánh Tôn
- Đường Nguyễn Huệ - đường Trần Hưng Đạo
4
10.000.000
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Hùng Vương
1
15.000.000
34
Đường Trần Quốc Toản
- Đường Nguyễn Huệ - đường Trần Hưng Đạo
4
10.000.000
35
Đường Âu Cơ
1
15.000.000
36
Đường Lạc Long Quân
1
15.000.000
37
Đường An Dương Vương
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Lạc Long Quân
1
15.000.000
- Đường Âu cơ - đường Hùng Vương
1
15.000.000
- Đường Hùng Vương - hết đường
2
5.000.000
38
Đường cặp vách nhà trẻ Sen Hồng
4
2.500.000
39
Đường Nguyễn Thái Bình
3
3.000.000
40
Đường cặp công viên SaĐéc (sau khu 50 căn )
3
2.500.000
41
Đường Tôn Đức Thắng
- Đường Nguyễn Sinh Sắc - hết đường
2
5.000.000
42
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
5
700.000
43
Đường Đinh Hữu Thuật (Lộ Tư Đồng cũ)
4
3.000.000
44
Đường Lê Duẩn
4
3.000.000
45
Đường Đinh Tiên Hoàng
4
3.000.000
46
Đường Lưu Văn Lang
- Đường Nguyễn Huệ - cầu Rạch Rắn
4
2.000.000
- Cầu rạch Rắn - Đường Đinh Hữu Thuật
5
700.000
- Đường Đinh Hữu Thuật- Nguyễn Thị Minh Khai
5
500.000
47
Đường Phạm Ngũ Lão
4
2.500.000
48
Đường dưới cầu Hoà Khánh
- Dưới cầu Hoà Khánh- đầu đường Chùa
5
600.000
49
Đường vào Bến Xe
- Đường Nguyễn Sinh Sắc - hết đường Bến xe cũ
2
4.000.000
50
Đường Chùa (QL 80 - rạch Bình Tiên)
5
600.000
51
Đường Hoàng Hoa Thám
- Đoạn nhà thờ Hoà Khánh- trại cưa Trường Giang
5
700.000
- Bến Tàu - hết Đường
5
300.000
52
Đường Lê Lợi
- Từ Cầu Sắt Quay - đường Vườn Hồng
4
1.500.000
- Từ Vườn Hồng - đường ĐT 848
5
1.000.000
53
Đường ngã ba Tân Qui Đông
5
400.000
54
Đường rạch Thông Lưu
5
400.000
55
Đường Rạch Dầu
5
400.000
56
Đường Hai Bà Trưng
5
1.000.000
57
Đường Nguyễn Trãi
5
1.000.000
58
Đường Lý Tự Trọng
- Từ đường Hai bà Trưng - Bờ kè sông Tiền
5
1.000.000
- Từ đường Hai Bà Trưng - Đường Lê Lợi
4
1.500.000
59
Đường Lê Văn Liêm
5
400.000
60
Đường Vườn Hồng
5
1.000.000
61
Đường Phạm Văn Vẽ
5
500.000
62
Đường Phan Văn Út (Trần Phú nối dài)
- Cầu Sắt Quay- Bờ sông Tiền
5
1.000.000
- Phường 3 - phường 4
5
400.000
63
Đường căp công viên Phan Văn Út
5
1.000.000
64
Đường Trần Văn Voi
5
800.000
65
Đường Ngã Am - Ông Út
5
300.000
66
Đường rạch Chùa (Bờ trái + phải)
5
300.000
67
Đường Cao Mên dưới (phía phường An Hoà)
5
300.000
68
Đường Trạm Bơm
5
700.000
69
Đường Sa Nhiên - Cái Sơn
- Sa Nhiên - Cai Dao (Đường đal phía sông )
5
400.000
- Sa Nhiên - Cai Dao (Đường nhựa)
5
400.000
- Cai dao - Cái Sơn (Đường cặp sông)
5
400.000
- Cai Dao - Cái Sơn (Đường Nhựa)
5
400.000
- Đường đal Tứ Quí (Bờ trái và bờ phải)
5
400.000
70
Ngã ba Trọng Tuấn - Cầu Sa Nhiên
5
400.000
71
Đường Sa Nhiên - Mù U
- Cầu Sa Nhiên - Cầu Ông Thung
5
500.000
- Cầu Sa Nhiên - Cầu Ông Thung (phía đường đal)
5
400.000
72
Đường số 4
5
1.000.000
73
Từ đường Ông Thung - Đường 848
5
500.000
74
Đường Ông Thung - Cai Dao
5
300.000
75
Đường đê bao số 8
5
300.000
76
Các đường phố trong khu dân cư khóm 3, phường 1
5
1.500.000
77
Các đường phố trong khu dân cư Tân Hoà
5
1.200.000
78
Các đường phố trong khu dân cư rạch rẩy
4
2.000.000
79
Các đường phố trong khu dân cư khóm Hòa Khánh, phường 2
4
1.500.000
80
Các đường phố trong khu dân cư khóm 3, phường 3
5
400.000
81
Các đường phố trong khu dân cư Tân Thuận
5
1.500.000
82
Đường cặp rạch Nàng Hai
- Đoạn Trần Hưng Đạo - Nguyễn Tất Thành (nối dài)
5
1.200.000
- Từ Nguyễn Tất Thành - Hồ Tùng Mậu
5
1.200.000
- Từ Hồ Tùng Mậu - Trần Phú
5
900.000
83
Đường hẻm 159 (đoạn Trần Phú – Nguyễn Cư Trinh)
5
2.000.000
84
Đường chùa Bến Tre
- Đoạn đường Vườn Hồng – KDC Cây Cảnh
5
350.000
85
Đường Cai Dao trên (cầu Cai dao – Phan Thành Chánh)
5
300.000
86
Đường Cai Dao dưới
- Đoạn cầu Cai Dao – nhà ông Phan Ngọc Hùng
5
300.000
- Đoạn cầu Cai Dao – nhà ông Lê Văn Quan (414)
5
300.000
87
Đường vào khu Công nghiệp A1
1
2.000.000
88
Đường rạch Đình kênh Đông
- Đường Lý Thường Kiệt – đường Nguyễn Cư Trinh (bờ trái + bờ phải)
5
700.000
- Đường Nguyễn Cư Trinh – đường Nguyễn Sinh Sắc
5
1.500.000
89
Đường rạch Đình kênh Tây (toàn tuyến)
5
700.000
90
Khu dân cư chợ Nàng Hai
3
2.000.000
91
Đường vào bến phà (phường 3)
3
1.500.000
92
Các đường phố khu dân cư Khóm 3, Phường 2 (Khu B)
5
1.500.000
93
Đường tắt bến xe
5
1.500.000
94
Đường rạch Cái Sơn (đoạn cầu Cái Sơn - giáp xã Tân Dương)
5
400.000
95
Khu dân cư Trung tâm thương mại thành phố Sa Đéc
- Đường rộng 16m
1
11.700.000
- Đường rộng 9,5m - 10,5m
2
7.000.000
- Đường rộng 7m
3
5.600.000
- Đường rộng 5m
4
4.200.000
96
Đương nối từ KDC K3, phường 2 (Khu A ) - rạch Bình Tiên
5
1.500.000
97
Khu dân cư Đất công phường 2
2.000.000
B
Giá đất tối thiểu
240.000
3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
1
Đường Lê Lợi (03 đoạn)
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo
1
9.600.000
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ
2
5.400.000
- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Võ Văn Kiệt
3
3.000.000
2
Đường Nguyễn Trãi (03 đoạn)
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ
- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Võ Văn Kiệt
3
Đường Hùng Vương
4
Đường Nguyễn Huệ (03 đoạn)
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Lê Duẩn
- Đường Lê Duẩn - đường cầu 2/9
5
Đường Thiên Hộ Dương
6
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (3 đoạn)
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Lê Duẩn
- Đường Lê Duẩn - đường cầu 2/9
7
Đường Lê Hồng Phong (3 đoạn)
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ
- Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Lê Duẩn
3
2.400.000
8
Đường 01 tháng 06 (chợ cũ)
3
4.200.000
9
Đường 22 tháng 12
3
4.200.000
10
Đường Lý Thường Kiệt
- Đường 30/4 – đường Nguyễn Văn Trỗi
3
4.200.000
11
Đường Trần Hưng Đạo (4 đoạn)
- Đường Nguyễn Văn Trỗi – đường Nguyễn Thị Minh Khai
2
4.800.000
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong
1
8.400.000
- Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ
2
4.800.000
- Đường Nguyễn Huệ - đường 30 Tháng 4
4
2.400.000
12
Đường Chu Văn An
4
3.600.000
13
Đường Ngô Quyền
4
2.400.000
14
Đường Nguyễn Đình Chiểu
4
2.400.000
15
Đường Phan Chu Trinh
4
2.400.000
16
Đường Phan Bội Châu
- Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ
4
2.400.000
- Đường Nguyễn Huệ - đường 30 Tháng 4
5
1.400.000
17
Đường Trương Định (3 đoạn)
- Đường Nguyễn Trãi - đường Lê Hồng Phong
2
6.000.000
- Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ
4
2.400.000
- Đường Nguyễn Huệ – cuối đường (TTBD Chính trị)
4
2.000.000
18
Đường Võ Thị Sáu (3 đoạn)
- Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo
4
3.000.000
- Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Căn Cừ
4
2.160.000
- Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Lê Duẩn
4
1.800.000
19
Đường Lê Thị Hồng Gấm (3 đoạn)
- Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo
4
2.400.000
- Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Căn Cừ
2
4.800.000
- Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Lê Duẩn
3
2.400.000
20
Đường Phạm Hùng Dũng
4
2.400.000
21
Đường Sở Thượng
5
1.440.000
22
Đường Thoại Ngọc Hầu
4
3.000.000
23
Đường Đinh Tiên Hoàng
4
2.400.000
24
Đường Nguyễn Văn Trổi
2
4.800.000
25
Đường Hoàng Việt
5
1.800.000
26
Đường 30 Tháng 4
5
900.000
27
Đường 8 Tháng 3
5
900.000
28
Đường 3 Tháng 2
5
900.000
29
Đường Trần Văn Lẩm
5
700.000
30
Đường Bùi Văn Châu
5
900.000
31
Đường Nguyễn Văn Thợi
5
700.000
32
Đường Nguyễn Văn Bảnh
5
900.000
33
Đường Lê Duẩn
5
900.000
34
Đường Hai Bà Trưng
5
1.800.000
35
Đường Bà Triệu (đoạn Lê Thị Hồng Gấm – Nguyễn Thị Minh Khai)
5
1.800.000
36
Đường Âu Cơ (đoạn Nguyễn Huệ - Võ Thị Sáu)
5
1.200.000
37
Đường Lạc Long Quân (đoạn Nguyễn Huệ - Điện Biên Phủ)
5
1.200.000
38
Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn Nguyễn Huệ - Lê Thị Hồng Gấm)
5
5.000.000
39
Đường Võ Văn Kiệt ( 03 đoạn)
- Đường Nguyễn Huệ - đường Lê Hồng Phong
4
2.100.000
- Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Thị Minh Khai
3
3.000.000
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Thị Hồng Gấm
4
2.100.000
40
Đường Nguyễn Văn Cừ (03 đoạn)
- Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai
3
3.200.000
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong
2
5.100.000
- Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ
3
3.100.000
41
Đường Điện Biên Phủ (02 đoạn)
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Võ Văn Kiệt
4
2.000.000
- Đường Võ Văn Kiệt - đường Lê Duẩn
4
1.800.000
42
Đường Phan Đình Phùng
- Đường Nguyễn Tất Thành – đường Nguyễn Văn Cừ hết 2 bên hoa viên
5
1.800.000
- Đường Nguyễn Tất Thành – đường Hai Bà Trưng
5
1.800.000
43
Đường Lê Văn Tám nối dài đến đường Lê Duẩn
5
900.000
44
Đường Phan Đình Giót nối dài đến đường Lê Duẩn
5
900.000
45
Đường Kim Đồng
4
1.800.000
46
Đường Tôn Thất Thuyết
5
900.000
47
Đường Nguyễn Đức Cảnh
5
1.600.000
48
Đường Phan Đăng Lưu
5
1.800.000
49
Đường Nguyễn Văn Linh
- Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt
4
1.800.000
- Đường Võ Văn Kiệt - đường Lê Duẩn
5
1.200.000
50
Đường Nguyễn Trung Trực
2
4.800.000
51
Đường Hoàng Văn Thụ
2
4.800.000
52
Đường Nguyễn Thị Lựu
4
2.100.000
53
Đường Bùi Thị Xuân
4
2.100.000
54
Đường Lê Lai (đoạn Võ Văn Kiệt – Nguyễn Tất Thành)
3
2.400.000
55
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường Lê Lai cũ)
- Đường Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ
3
4.200.000
- Đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Tất Thành
3
3.000.000
- Đường Nguyễn Tất Thành – Lê Duẩn
3
2.400.000
56
Đường Nguyễn Thái Học
4
1.800.000
57
Đường Trần Quốc Toản
4
2.000.000
58
Đường Hoảng Hoa Thám
4
2.000.000
59
Đường Ngô Gia Tự
4
1.800.000
60
Đường Phạm Hữu Lầu
4
1.800.000
61
Đường Lý Tự Trọng
4
1.800.000
62
Đường Khu Hành chính (P.An Lộc)
5
900.000
63
Đường An Thành
- Cầu Mương nhà máy – cầu Tân Hội
5
600.000
64
Đường Bờ bắc mương Nhà máy
- Bờ bắc mương nhà máy – hết tuyến dân cư
5
900.000
- Tuyến dân cư – cầu Mương Ông Nâu
5
800.000
65
Đường Bờ Nam mương nhà máy
- Đầu Quốc lộ 30 – hết tuyến dân cư
5
1.200.000
- Tuyến dân cư – cầu Mương Ông Nâu
5
1.000.000
66
Lộ Tân Thành - Lò Gạch (cầu Tân Hội – cầu 2/9)
5
500.000
67
Quốc lộ 30 (P.An Lộc)
- Cầu 10 Xình – cầu Hồng Ngự
4
3.000.000
68
Đường Trần Phú (3 đoạn) (P.An Lộc)
- Cầu Hồng Ngự - trụ sở khối vận
4
3.000.000
- Trụ sở Khối vận - Thị đội
5
2.000.000
- Thị đội - Cầu 2/9
5
1.500.000
69
Đường ĐT 841 phường An Lạc( 2 đoạn)
- Cầu Sở thượng – cầu Xả Lũ đầu dưới
4
2.000.000
- Cầu Xả Lũ – Cầu Trà Đư
5
800.000
- TDC Ấp 5 (ĐT 841)
5
800.000
70
CDC An Thành
- Đường số 9 ( đường Trần Hưng Đạo nối dài)
4
1.800.000
- Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành)
5
1.800.000
- Các đường còn lại
5
900.000
71
CDC Mương ông Diệp (P.An Lạc)
4
1.200.000
72
CDC phường An Lạc
- Cặp đường ĐT 841
4
2.000.000
- Đối diện nhà lồng chợ
4
1.500.000
- Các đường còn lại
5
800.000
73
Cụm dân cư Cồng Cộc phường An Lạc
5
350.000
74
Tuyến dân cư Bờ Nam Tứ Thường phường An Lạc
5
350.000
75
CDC Biên phòng (P.An Lộc)
5
800.000
76
CDC An Lộc
Đường số 1
3
1.000.000
Đường số 2
3
1.000.000
Đường số 3
4
900.000
Đường số 4
5
800.000
Đường số 5
5
800.000
Đường số 6
2
1.200.000
Đường số 7
2
1.200.000
Đường số 8
4
900.000
Đường số 9
5
800.000
Đường số 10
5
1.000.000
Đường số 1A
5
800.000
Đường số 2A
5
800.000
Đường số 3A
5
800.000
Đường số 4A
5
800.000
77
Đường Đal
- Đường đal phường An Lộc
5
800.000
- Đường kênh Kháng Chiến 2 ( đoạn từ CDC Biên Phòng – cống Mười Xình) (P.An Lộc)
5
500.000
- Đường đal Phường An Lạc
5
350.000
78
- Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1, P.An Thạnh
1.800.000
B
Giá đất tối thiểu
250.000
4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự (không có đất ở đô thị).
5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
1
Đường nội bộ chợ huyện Tân Hồng
- Đoạn hai bên nhà lồng chợ (đường Hùng Vương – đường Huỳnh Công Chí)
1
4.500.000
- Các đường còn lại của khu vực chợ (trừ đoạn phía đông giáp đường Hùng Vương đến đường Huỳnh Công Chí)
1
2.600.000
2
Vòng xuyến
- QL 30 từ ngã 3 cây xăng - cầu Đúc mới
2
1.600.000
- Vòng xuyến - đường Nguyễn Huệ
2
1.600.000
3
Đường nội bộ bến xe và khu dân cư thị trấn Sa Rài
2
1.600.000
4
Đường Nguyễn Huệ
- Đường Hùng Vương – Huỳnh Công Chí
1
4.500.000
- Huỳnh Công Chí - Nguyễn Văn Bảnh
1
2.600.000
- Nguyễn Văn Bảnh - đường 30 Tháng 4
2
1.600.000
- Đường 30 tháng 4 - đường 1/6
1
2.600.000
- Đường 1/6 - cầu Thành Lập
2
1.600.000
5
Đường Hùng Vương
- Cầu Đúc mới – đường Nguyễn Huệ
1
2.000.000
- Đường Nguyễn Huệ - Lý Thường Kiệt
3
3.600.000
- Cầu Đúc mới - ngã 3 cây xăng
3
1.600.000
- Ngã 3 cây xăng - ranh xã Tân Công Chí
4
700.000
- Đường Lý Thường Kiệt – cầu 72 nhịp
3
1.600.000
6
Đường Huỳnh Công Chí
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ - Lý Thường Kiệt
2
2.600.000
- Đường Lý Thường Kiệt - đường Lê Lợi
3
1.600.000
7
Đường Lê Lợi
- Hùng Vương - Nguyễn Văn Cơ
3
1.400.000
- Đoạn còn lại
4
900.000
8
Đường Trần Hưng Đạo
- Đường Nguyễn Huệ - đường Lê Lợi
1
2.200.000
- Đường Lê Lợi - đê bao phía đông (hai bên)
4 7
00.000
9
Đường 3/2
4
900.000
10
Đường 1/6
- Đường Nguyễn Huệ - đường Nguyễn Trãi
4
900.000
- Các đoạn còn lại
4
700.000
11
Đường Nguyễn Đình Chiểu
4
900.000
12
Đường Lý Thường Kiệt
- Đoạn từ đường Hùng Vương - đường Huỳnh Công Chí
4
1.700.000
- Đoạn từ đường Huỳnh Công Chí - đường Nguyễn Đình Chiểu
4
900.000
- Đoạn từ đường 30 tháng 4 - đường Trần Hưng Đạo
4
900.000
- Đoạn còn lại
4
700.000
13
Đường Hai Bà Trưng
- Đoạn từ đường 3/2 - đường 30/4
3
900.000
- Đoạn còn lại
4
700.000
14
Đường Phạm Hữu Lầu
4
700.000
15
Đường Tháp Mười
4
700.000
16
Đường Nguyễn Văn Cơ
4
900.000
17
Đường Nguyễn Văn Bảnh
4
900.000
18
Đường Lê Duẩn (Huỳnh Công Chí đến Nguyễn Văn Cơ)
4
900.000
19
Đường Nguyễn Trãi
- Đoạn 1/6 - Trần Hưng Đạo
3
900.000
- Đoạn còn lại
4
700.000
20
Đường Giồng Thị Đam
4
700.000
21
Đường Nguyễn Văn Tiệp
4
700.000
22
Đường Gò Tự Do
4
700.000
23
Đường Nguyễn Văn Trổi
4
700.000
24
Đường Thiên Hộ Dương
- Từ đường 30/4 - trường tiểu học Nguyễn Huệ
4
900.000
- Các đoạn còn lại của đường Thiên Hộ Dương
4
800.000
25
Đường Phạm Ngũ Lão
4
700.000
26
Đường 1/5
4
700.000
27
Đường 30/04
- Từ đường Nguyễn Huệ - đường Lê Lợi
4
900.000
- Các đoạn còn lại của đường 30/04
4
700.000
28
Đường 502 (Nguyễn Huệ - Đê bao bờ Tây)
4
700.000
29
Đường Trần Văn Thế
4
900.000
30
Đường Nguyễn Tri Phương
4
700.000
31
Đường Nguyễn Du
4
700.000
32
Đường Phan Bội Châu
4
700.000
33
Đường Ngô Quyền
4
700.000
34
Đường Võ Thị Sáu
4
700.000
35
Đường Trần Phú
- Đoạn từ Nguyễn Huệ - Bệnh Viện
3
900.000
- Đoạn còn lại
4
700.000
36
Các đường còn lại không tên
4
500.000
B
Giá đất tối thiểu
200.000
6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
1
Đường Quốc lộ 30
- Cầu Xẻo Miểu - Cổng TT Viễn Thông
2
2.500.000
- Cổng TT Viễn Thông - đường 30/4
1
4.000.000
- Đường 30/4 - Cầu Đốc Vàng Hạ
3
2.000.000
- Từ Cầu Đốc Vàng Hạ - ranh xã Tân Thạnh Than
3
1.300.000
- Ranh Chợ Nông Sản (phía dưới) - cầu Xẻo Miểu
3
2.000.000
- Ranh xã Bình Thành - ranh Chợ Nông Sản (phía dưới)
4
1.200.000
2
Đường Tỉnh Lộ 855 (843 cũ) 2 đoạn
- Nguyễn Huệ - QL 30
4
1.000.000
- Quốc lộ 30 - ranh xã Tân Phú
4
1.200.000
3
Đường Nguyễn Văn Trỗi (cầu Huyện Ủy - Quốc Lộ 30) (trừ đoạn khu dân cư kênh Nhà thương)
4
500.000
4
Đường Xẻo Miểu (cầu Huyện Uỷ - Quốc Lộ 30)
3
1.300.000
5
Đường 30 Tháng 4 (QL30 - đường Nguyễn Huệ)
2
1.800.000
6
Đường Trần Hưng Đạo (Đốc Binh Vàng - đường 30/4)
3
900.000
7
Đường Phan Văn Túy (Đốc Binh Vàng - Hai Bà Trưng)
2
2.000.000
8
Đường Lý Thường Kiệt (Đốc Binh Vàng - đường 30/4)
1
4.500.000
9
Đường Hai Bà Trưng (đường 3/2 - Trần Hưng Đạo)
2
2.300.000
10
Đường Nguyễn Huệ (cầu Phú Mỹ – Quốc lộ 30)
3
700.000
11
Đường 3 tháng 2 (Đốc Binh Vàng - đường 30/4)
2
2.300.000
12
Đường Đốc Binh Vàng
- Quốc lộ 30 - cầu Trần Văn Năng
1
6.000.000
- Cầu Trần Văn Năng – ranh xã Tân Thạnh
3
1.500.000
13
Đường Cụm Dân Cư 256 (QL30 - Nguyễn Huệ)
3
1.000.000
14
Đường cồn Phú Mỹ
4
300.000
15
Đường nội bộ khu 42 căn phố
2
1.500.000
16
Khu Lòng Hồ Thanh Bình
- Đường Phan Văn Túy nối dài
2
2.300.000
- Đường Lý Thường Kiệt nối dài
1
3.500.000
- Đường 3 tháng 2 nối dài
2
2.300.000
- Đường số 1, 4, 5, theo bản đồ quy hoạch Cụm dân cư Lòng Hồ
2
2.000.000
- Cuối đường số 3 - Đường 3 tháng 2
2
2.000.000
17
Khu Thương Mại Thanh Bình
- Đường Số 1, 4, 6, theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại
3
3.000.000
- Đường Số 5, 7, theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại
3
1.000.000
- Đường Số 2, theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại
3
1.500.000
- Đường Số 3, theo bản đồ quy hoạch khu Thương Mại
3
2.000.000
18
Khu TĐC trung tâm nông sản huyện Thanh Bình
4
1.000.000
19
Đường 2B từ tỉnh lộ 855 - đường Đốc Vàng Hạ
3
400.000
20
Đường 2B nối dài (từ tỉnh lộ 855 – Quốc lộ 30)
3
500.000
21
Khu dân cư phía trước phòng Văn Hóa Thông tin huyện
3
2.000.000
22
Các đường còn lại trong nội ô Thị Trấn
4
400.000
B
Giá đất tối thiểu
200.000
7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
1
Đường 1/5
1
4.500.000
2
Đường Nguyễn Chí Thanh
- Từ cầu kênh Đường Gạo 1 - đường Thiên Hộ Dương
1
2.000.000
- Từ đường Thiên Hộ Dương - cầu Tràm Chim
3
1.000.000
- Từ Cầu Tràm Chim - cầu Tổng Đài
3
750.000
- Từ cầu kênh Đường Gạo 1 – ranh xã Phú Cường
3
1.100.000
3
Đường Nguyễn Sinh Sắc
1
2.000.000
4
Đường Nguyễn Trãi
1
3.000.000
5
Đường Hai Bà Trưng
1
3.000.000
6
Đường Huỳnh Công Sính
- Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – đường 1/5 TT. Tràm Chim
1
3.000.000
- Đoạn từ đường 1/5 – đường Tràm Chim và các hẻm ngang đến đường Huyền Trân Công Chúa và đường Trần Hưng Đạo (đoạn CDC Ao Sen)
1
2.000.000
7
Đường Bùi Thị Xuân
1
3.000.000
8
Đường 2/9
1
3.000.000
9
Đường Thiên Hộ Dương
1
2.000.000
10
Đường Huyền Trân Công Chúa
- Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – đường 1/5 TT. Tràm Chim
1
3.000.000
- Từ đường 1/5 đến cuối đường (đoạn CDC Ao Sen)
2
1.500.000
11
Đường Trần Hưng Đạo
- Từ ranh xã Phú Cường – đường Đốc Binh Kiều
2
1.500.000
- Đoạn từ đường Đốc Binh Kiều - cầu kênh Đường Gạo 2
1
2.400.000
- Đoạn từ cầu kênh Đường Gạo 2 - đường Tràm Chim
1
4.500.000
- Đoạn từ đường Tràm Chim – ranh đất phía Đông Nhà thờ Thiên Phước
1
2.400.000
- Đoạn từ ranh đất phía Đông Nhà thờ Thiên Phước - cầu Sắt Tổng Đài (bờ bắc)
3
1.000.000
- Đoạn từ đường số 4 CDC Tràm Chim - đến Cầu Sắt Tổng Đài (bờ nam)
2
1.600.000
12
Đường 3/2
3
1.100.000
13
Đường Cách Mạng Tháng Tám
- Từ đường Trần Hưng Đạo – cầu kênh Đường Gạo 3
1
2.400.000
- Từ cầu kênh Đường Gạo 3- ranh Thanh Bình
2
1.800.000
14
Đường Tràm Chim
- Từ kênh hậu CDC thị trấn Tràm Chim – cầu Tràm Chim
1
2.400.000
- Từ cầu Tràm Chim – ranh Phú Đức
4
600.000
15
Đường Đốc Binh Kiều
- Từ đường Nguyễn Trung Trực – cầu Huyện Đội
4
600.000
- Từ cầu Huyện Đội – đường Gáo Đôi
4
500.000
- Từ cầu Trung tâm – đường Trần Hưng Đạo
2
1.500.000
16
Đường Nguyễn Trung Trực
- Từ Cầu Dây - đường Tràm Chim
4
600.000
17
Đường Gáo Đôi
- Từ đường Đốc Binh Kiều - ranh xã Tân Công Sính
4
500.000
18
Đường Tôn Thất Tùng
- Từ đường Đốc Binh Kiều - ranh Vườn Quốc gia Tràm Chim
4
300.000
19
Đường Bắc kênh hậu CDC thị trấn Tràm Chim
- Từ kênh Đường Gạo - đường số 1 CDC TT. Tràm Chim
1
3.000.000
- Từ đường số 1 CDC TT Tràm Chim - đường Tràm Chim
2
1.500.000
- Từ đường Tràm Chim - kênh Tổng Đài
3
800.000
20
Đường khóm 3 Tràm Chim
- Từ cầu kênh Đường Gạo 2 – cầu kênh Đường Gạo 3
3
800.000
21
Đường bờ Tây kênh Đường Gạo
4
300.000
22
Đường Nam kênh hậu CDC thị trấn Tràm Chim
4
300.000
23
Đường số 1 Cụm dân cư Ao Sen (đoạn từ đường số 4 - đường Tràm Chim và các hẻm ngang từ đường số 1 đến đường Huyền Trân Công Chúa)
3
1.200.000
24
Đường số 4 cụm dân cư Ao Sen (từ đường Nguyễn Chí Thanh (cặp nhà ông Tư Nghinh) - đường Huyền Trân Công Chúa)
3
1.200.000
25
Đường số 1 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (cặp cây xăng)
1
2.500.000
26
Đường số 3 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (cặp phía Tây trạm cấp nước Tam Nông)
1
2.000.000
27
Đường số 10 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía Đông bến xe)
3
1.000.000
28
Đường số 11 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía Tây bến xe)
3
1.000.000
29
Đường số 13 cụm dân cư TT Tràm Chim (đường giữa từ đường số 3 đến quán Ông Thiện cháo cá)
3
1.000.000
30
Đường số 14 cụm dân cư TT Tràm Chim (đường giữa từ đường số 4 đến đường số 7)
4
500.000
31
Đường số 1 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), TT Tràm Chim (từ đường Đốc Binh Kiều đến hết Trung tâm BDCT huyện)
4
600.000
32
Đường số 2 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), TT Tràm Chim (đường giữa lô C và lô D)
4
400.000
33
Đường số 3 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), TT Tràm Chim(từ đường Đốc Binh Kiều – hết phía sau Đài Truyền thanh huyện)
4
600.000
34
Đường số 4 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), TT Tràm Chim (từ đường Đốc Binh Kiều – hết phía trước Đài Truyền thanh huyện)
4
600.000
35
Đường số 5 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), TT Tràm Chim (đoạn từ đường số 2 đến đường số 3)
4
600.000
36
Đường số 1 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (song song và cách đường Đốc Binh Kiều bởi công viên)
3
1.000.000
37
Đường số 2 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đường phía trước trạm cấp nước khóm 5)
3
1.200.000
38
Đường số 3 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (phía sau cơ quan phòng NN&PTNT, từ đường Đốc Binh Kiều – hết CDC)
4
500.000
39
Đường số 4 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đoạn giữa lô D và lô E nối dài từ lô A đến lô J)
4
300.000
40
Đường số 5 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đường giữa, từ đường Đốc Binh Kiều – đường số 2)
4
600.000
41
Đường số 6 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đoạn từ lô B - lô K)
4
300.000
42
Đường số 7 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đoạn từ Tòa án huyện – cuối đường)
4
300.000
43
Đường số 8 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đoạn từ lô L – cuối đường)
4
300.000
44
Đường số 9 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đoạn từ lô L – lô S)
4
300.000
45
Các đường ngang còn lại của các lô
4
300.000
46
Đường bờ Bắc kênh Đồng Tiến (từ ranh đất phía Đông Huyện Đội – cầu Trung tâm)
4
300.000
47
Đường số 1 tuyến dân cư khóm 2, TT. Tràm Chim (giáp ranh đất Nhà thờ Thiên Phước) Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường số 3 tuyến dân cư khóm 2 (ấp 2), thị trấn Tràm Chim
3
800.000
48
Đường số 2 tuyến dân cư khóm 2, TT Tràm Chim (đối diện UBND thị trấn Tràm Chim) Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường số 3 tuyến dân cư khóm 2 (ấp 2), thị trấn Tràm Chim
3
1.000.000
49
Đường số 3 tuyến dân cư khóm 2, TT. Tràm Chim
- Đoạn từ đường số 1 - đường số 2
3
800.000
- Đoạn từ đường số 2 - khu thương mại (dự kiến)
3
1.000.000
50
Đường số 4 tuyến dân cư khóm 2, TT. Tràm Chim, đoạn từ đường Tràm Chim - ranh quy hoạch hiện hữu tuyến dân cư khóm 2 (ấp 2)
3
1.000.000
51
Đường số 5 tuyến dân cư khóm 2, TT Tràm Chim (phía sau TDC đường Nguyễn Chí Thanh) đoạn từ đường Tràm Chim - ranh quy hoạch hiện hữu tuyến dân cư khóm 2 (ấp2)
4
700.000
52
Đường số 1 cụm dân cư khóm 4, TT Tràm Chim (phía Tây CDC) (từ đường Đốc Binh Kiều – cuối CDC và các hẻm ngang từ đường số 1 sang đường số 2)
4
400.000
53
Đường số 2 cụm dân cư khóm 4, TT. Tràm Chim (đường giữa)
4
400.000
54
Đường số 3 cụm dân cư khóm 4, TT Tràm Chim (phía Đông CDC) (đoạn từ đường Đốc Binh Kiều – cuối CDC và các hẻm ngang đường số 3 sang đường số 2)
4
400.000
B
Giá đất tối thiểu
200.000
8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
1
Đường Hùng Vương
- Đoạn 1: Từ Kênh 307 - Điện lực
2
1.300.000
- Đoạn 2: Từ Điện lực – đường Thống Linh
2
2.000.000
- Đoạn 3: Từ đường Thống Linh - đường Phạm Ngọc Thạch
1
3.500.000
- Đoạn 4: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - cầu Ngã Sáu
1
5.500.000
- Đoạn 5: Từ cầu Ngã Sáu - đường Lê Quí Đôn
2
2.000.000
- Đoạn 6: Từ đường Lê Quí Đôn - kênh Nguyễn Văn Tiếp A
3
1.800.000
- Đoạn 7: Từ Cầu N2 - kênh Nhất Ranh xã Mỹ An
4
500.000
- Nhánh đường rẽ từ đường Hùng Vương - ĐT 846
4
700.000
2
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
- Đoạn 1: Từ kênh 307 – đường Phan Đăng Lưu (TT y tế)
4
300.000
- Đoạn 2: Từ đường Phan Đăng Lưu - đường Trần Phú
3
1.000.000
- Đoạn 3: Từ đường Trần Phú - cầu kênh Xáng
1
5.500.000
- Đoạn 4: Từ kênh Xáng - Kênh Từ Bi ranh xã Mỹ An (bờ Tây kênh Tư Mới)
4
300.000
3
Đường Thiên Hộ Dương
- Đoạn 1: Từ đường Hoàng Văn Thụ - đường Trường Xuân
3
800.000
- Đoạn 2: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - đường Trần Phú
2
2.000.000
- Đoạn 3: Từ đường Trần Phú - đường Hùng Vương
2
3.500.000
4
Đường Lê Hồng Phong
- Đoạn 1: Từ kênh Tư cũ - đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2
4
200.000
- Đoạn 2: Từ đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2 - đường Trường Xuân
4
400.000
- Đoạn 3: Từ đường Trường Xuân - đường Trần Phú
3
600.000
- Đoạn 4: Từ đường Trần Phú - đường Nguyễn Thị Minh Khai
2
2.000.000
5
Đường Nguyễn Văn Cừ
- Đoạn 1: Từ đường Lê Đại Hành - đường Thống Linh (đường Nguyễn Văn Cừ nối dài từ Thống Linh - CDC khóm 2)
3
1.000.000
- Đoạn 2: Từ đường Thống Linh - đường Phạm Ngọc Thạch
2
2.500.000
- Đoạn 3: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - đường Trần Phú
2
4.500.000
6
Đường Số 13 (sau Bến xe)
3
1.500.000
7
Các đường nội bộ khu Bệnh viện (cũ)
Từ đường Phan Đăng Lưu - đường Phạm Ngọc Thạch
3
600.000
8
Đường Trần Phú
- Đoạn 1: Từ đường Hùng Vương - đường Nguyễn Thị Minh Khai
1
5.500.000
- Đoạn 2: Cầu sắt chợ mới - đường Lê Quí Đôn
1
3.000.000
9
Đường Đinh Tiên Hoàng (Khu dân cư khóm 2)
3
500.000
10
Đường Lê Đại Hành (Khu dân cư khóm 2)
3
500.000
11
Đường Lý Thái Tổ
3
500.000
12
Các đường nội bộ còn lại Khu dân cư khóm 2
3
500.000
13
Đường Phan Đăng Lưu (cửa sau bệnh viện - Y học dân tộc cũ)
3
1.000.000
14
Đường Nguyễn Chí Thanh
3
600.000
15
Đường Thống Linh
2
1.000.000
16
Đường Hoàng Văn Thụ (cặp khu TDTD từ đường Hùng Vương - đường Lê Hồng Phong)
3
600.000
17
Đường Nguyễn Văn Trổi
3
600.000
18
Đường Nguyễn Sinh Sắc
3
600.000
19
Đường Đoàn Thị Điểm
3
600.000
20
Đường Trường Xuân
3
800.000
21
Các đường nội bộ còn lại Khu văn hóa (Phạm vi khu vực từ đường Trường Xuân - đường Thống Linh)
3
600.000
22
Các đường nội bộ khu dân cư khóm (TT Thể dục Thể thao - Sân bóng)
3
600.000
23
Đường Phạm Ngọc Thạch
- Đoạn 1: Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai - cầu Kênh Xáng
3
1.000.000
- Đoạn 2: Từ CDC khóm 4 - kênh Tư cũ (đường bờ Đông kênh Nhà Thờ)
4
200.000
24
Đường Trần Thị Nhượng
3
1.500.000
25
Đường Phạm Hữu Lầu
2
2.000.000
26
Đường Đốc Binh Kiều
3
800.000
27
Đường Dương Văn Hòa
2
2.000.000
28
Đường Nguyễn Văn Tre
1
5.500.000
29
Đường Ngô Gia Tự (cặp nhà lồng chợ)
1
5.500.000
30
Đoạn đường Nguyễn Thị Minh Khai – Ngô Gia Tự
1
5.500.000
31
Đường Hà Huy Tập (cặp nhà lồng chợ)
1
5.500.000
32
Đoạn từ đường Hùng Vương - đường Hà Huy Tập
1
5.500.000
33
Đường Nguyễn Bình (cặp kênh Xáng CDC khóm 4)
3
600.000
34
Đường Nguyễn Thị Hồng Gấm
4
400.000
35
Đường Lê Quí Đôn
- Đoạn 1: từ đường Hùng Vương - cầu Ngân Hàng
1
3.000.000
- Đoạn 2: từ cầu Ngân Hàng - đường Gò Tháp
1
3.000.000
- Đoạn 3: đường Lê Quí Đôn nối dài (Từ vòng xoáy đường Hùng Vương - khu TĐC đường Hồ Chí Minh)
1
1.500.000
36
Khu tái định cư đường Hồ Chí Minh
Đường Nguyễn Bình
2
800.000
Đường Lê Văn Kiết
2
500.000
Đường Trần Văn Trà
2
800.000
Đường Nguyễn Văn Vóc
2
500.000
Đường 307
2
500.000
Đường Trần Trọng Khiêm
2
300.000
Đường Nguyễn Văn Biểu
2
300.000
Đường Phạm Văn Bạch
2
300.000
Đường Nguyễn Tri Phương
2
500.000
Đường Lê Đức Thọ
2
800.000
37
Đường Hoàng Hoa Thám (sau Bưu điện Chợ Cũ)
3
600.000
38
Đường Hai Bà Trưng (đường vào tập thể cấp 2)
2
1.000.000
39
Đường Âu Cơ (đường vào tập thể cấp 3)
2
1.000.000
40
Đoạn đường từ đường Hai Bà Trưng - đường Âu Cơ (đường ngang tập thể cấp 2,3)
2
1.000.000
41
Đường Bạch Đằng (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A)
- Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ - Cầu N2
3
600.000
- Đoạn 2: từ Cầu N2 - ranh xã Mỹ An
4
200.000
42
Đường Lạc Long Quân (bờ Bắc kênh Tư Mới)
- Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ - đường Trần Phú
3
600.000
- Đoạn 2: từ đường Trần Phú - Cầu Ngã Sáu
2
2.000.000
- Đoạn 3: từ cầu Ngã Sáu - kênh ông Đội xã Mỹ An
4
200.000
43
Các đường hẻm chợ cũ
4
300.000
44
Đường Gò Tháp
- Đoạn 1: từ kênh 8000 – Cống Sáu Tấn
2
300.000
- Đoạn 2: từ Cống Sáu Tấn - Cống Lâm Sản
2
600.000
- Đoan 3: cống lâm sản - hết cây xăng thiên hộ bảy
2
1.500.000
- Đoạn 4: hết cây xăng thiên hộ bảy – hết ranh thị trấn Mỹ An
2
1.000.000
45
Đường 30 tháng 4
- Đoạn 1: từ đường Gò Tháp - cầu N2
3
600.000
- Đoạn 2: từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A)
4
200.000
*
Các đường Khu Hành chính dân cư
46
Đường Trần Hưng Đạo (đường số 1 cũ)
- Đoạn 1: từ đường 30 tháng 4 - đường Lê Quí Đôn
3
1.000.000
- Đoạn 2: từ đường Lê Quí Đôn - cầu N2
3
600.000
47
Đường Nguyễn Trãi
3
600.000
48
Đường Ngô Quyền
3
600.000
49
Đường Lý Thường Kiệt
3
600.000
50
Đường Điện Biên Phủ
3
600.000
51
Đường Lê Lợi
3
600.000
52
Đường Võ Thị Sáu
3
600.000
53
Đường Trần Nhật Duật
3
600.000
54
Các đường nội bộ khu hành chính dân cư còn lại
3
600.000
55
Đường Tôn Đức Thắng
- Đoạn 1: từ Gò Tháp – đường 30/4 (khu hành chính dân cư)
3
600.000
- Đoạn 2: từ đường 30/4 – hết ranh nội ô TT Mỹ An (hướng đi xã Mỹ Đông)
200.000
56
Đường Tôn Thất Tùng (từ Tôn Đức Thắng - ranh xã Mỹ Hoà) đường dal bờ Tây kênh Tư Mới
4
200.000
57
Đường Kênh 8000 (từ Tỉnh lộ 845 - ranh Tân Kiều)
4
200.000
58
Đường Kênh Tư cũ (từ kênh 307 - ranh xã Mỹ An)
4
100.000
59
Các đường kênh: 25; 1000; 307; kênh Liên 8; kênh Giữa, kênh Nhất
4
100.000
60
Cụm dân cư thị trấn Mỹ An (Giai đoạn 2)
2
200.000
B
Giá đất tối thiểu
100.000
9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
1
Đường Nguyễn Trãi (Quốc Lộ 30)
- Kho bạc - ngã ba Ông Bầu (2 bên)
1
3.000.000
- Ngã ba Ông Bầu - đường 26 Tháng 3 (phía Nam)
1
4.000.000
- Đường 26 tháng 3 - đường 30 Tháng 4 (phía Nam)
1
3.000.000
- Ngã ba Ông Bầu - đường 26 Tháng 3 (phía Bắc)
1
4.000.000
- Đường 26 tháng 3 - đường 30 Tháng 4 (phía Bắc)
1
3.000.000
- Kho bạc - cầu Cần Lố
2
2.000.000
- Đường 30 tháng 4 - đường vào chùa Long Tế
2
1.200.000
2
Đường 3 tháng 2
- Đường Nguyễn Trãi - cầu Sắt Chợ
1
4.000.000
- Cầu Sắt Chợ - đường Thống Linh
2
1.600.000
- Đường Thống Linh - cầu Ông Xuân
4
750.000
- Cầu Ông Xuân - chùa Long Tế
4
300.000
3
Đường Xẻo Quýt
- QL 30 - Đường 26 Tháng 3
1
3.000.000
4
Đường Nguyễn Văn Phối
- Đường 3 tháng 2 - đường 8 Tháng 3
1
2.500.000
5
Đường 1 tháng 6
- Đường Nguyễn Trãi - Phạm Hữu Lầu
1
2.500.000
6
Đường 8 tháng 3
- Nguyễn Trãi - Phạm Hữu Lầu
2
2.500.000
7
Đường 26 tháng 3
- Quốc lộ 30 - Bến tàu
1
3.000.000
8
Đường Phạm Hữu Lầu
- Sông Xóm Giồng - đường 3 Tháng 2
1
4.000.000
- Đường 3 tháng 2 - đường 26 Tháng 3
1
4.000.000
9
Đường Nguyễn Minh Trí (tỉnh lộ 847)
- Quốc lộ 30 - hết TT Văn Hóa (phía Đông)
2
1.500.000
- Quốc lộ 30 - hết TT Văn Hóa (phía Tây)
1
3.000.000
- TT Văn Hóa - cầu Cái Chay (phía Tây)
3
900.000
- TT Văn Hóa - cầu Cái Chay (phía Đông)
4
450.000
10
Đường 307
- Đường 30 Tháng 4 - Nguyễn Văn Đừng
3
750.000
- Nguyễn Văn Đừng - đường Thống Linh
4
450.000
11
Đường Nguyễn Văn Đừng
- Đường 3 Tháng 2 - mương Bà Năm
4
450.000
- Quốc lộ 30 - mương Bà Năm
4
450.000
12
Đường 30/4
- Đường 3/2 - đường Nguyễn Trãi
2
1.500.000
13
Đường Tràm Dơi
- Đường Nguyễn Trãi - cầu Mương Khai
4
700.000
14
Đường Nguyễn Văn Khải
- Đường Nguyễn Trãi – Hãng nước mắm cũ
4
600.000
15
Đường Thống Linh (Nguyễn Trãi- đường 3/2)
4
700.000
16
Đường cặp sông Xóm Giồng
4
600.000
17
Đường Thiên Hộ Dương
4
200.000
18
Các đường nội bộ CDC Mỹ Tây
- Đường 5m
2
1.125.000
- Đường 7m
2
1.500.000
- Đường 9m
2
1.500.000
- Đường 12m
1
2.100.000
19
Khu tái định cư thị trấn Mỹ Thọ
- Đường 3,5m
4
900.000
- Đường 7m
4
1.000.000
- Đường 9m
4
1.000.000
- Đường 12m
4
1.700.000
20
CDC Đông Rạch Miễu
- Đường 9m (Đường Thống Linh (đoạn Nguyễn Trãi – sông Mương Khai))
4
1.200.000
- Đường 7m
4
1.000.000
21
Khu dân cư ngã ba Ông Bầu
4
1.200.000
22
Các đường còn lại
4
150.000
B
Giá đất tối thiểu
150.000
10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
I
Đường phố
1
Đường 1 tháng 5
- Đầu đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực
1
8.000.000
2
Đường 1 tháng 5 nối dài
- Đoạn từ đường 3/2 - Lý Tự Trọng
1
11.000.000
- Đoạn từ ranh đường Nguyễn Văn Trổi - Trần Hưng Đạo
1
6.000.000
- Đoạn từ ranh đường Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh
2
3.000.000
3
Đường 19 tháng 8
- Đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực
1
8.000.000
4
Đường 19 tháng 8 nối dài
- Đoạn Đường 3/2 - Lý Tự Trọng
1
11.000.000
- Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trổi - Trần Hưng Đạo
1
6.000.000
- Đoạn ranh đường Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh
2
3.000.000
5
Đường 3 tháng 2
- Đoạn cầu Lấp Vò - Nguyễn Chí Thanh
1
7.000.000
- Đoạn ranh đường Nguyễn Chí Thanh - đầu đường Nguyễn Huệ (trạm xăng)
1
9.500.000
- Đoạn Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng
1
11.000.000
- Đoạn Võ Thị Hồng - đầu đường Đặng Văn Bình
1
9.500.000
- Đoạn ranh đường Đặng Văn Bình - cầu Cái Dâu
1
9.000.000
6
Khu phố bên chợ Lấp Vò
- Đường 1/5 – hẻm ngân hàng
1
5.500.000
- Đoạn từ giáp 3/2 - giáp đoạn (đường 1/5 - hẻm Ngân hàng)
1
5.500.000
7
Đường Nguyễn Trung Trực
- Đoạn ranh Huyện Đoàn cũ - đường Nguyễn Huệ
2
2.500.000
- Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ - nhà ông Tuấn Anh(634)
2
4.000.000
- Đoạn cuối nhà Tuấn Anh - hàng rào nhà ăn UB huyện
3
2.500.000
- Đoạn hàng rào nhà ăn UB huyện - cầu Vàm Cái Dâu
3
1.500.000
8
Đường Nguyễn Huệ
- Đoạn ranh đường Nguyễn Trung Trực - đường 3/2
2
1.000.000
9
Đường Nguyễn Huệ nối dài
- Đoạn ranh đường 3/2 - Trần Hưng Đạo
1
7.000.000
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết vòng xuyến dự án chỉnh trang đô thị
1
4.000.000
10
Đường Lý Tự Trọng
- Đoạn đầu đường Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Huệ
2
2.000.000
- Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng
1
11.000.000
- Đoạn đường Võ Thị Hồng - Đặng Văn Bình
2
4.000.000
11
Đường Nguyễn Văn Trổi
- Đoạn giáp đường Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng
1
11.000.000
- Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng - Châu Văn Liêm
1
4.000.000
12
Đường Châu Văn Liêm
- Đoạn đường 3/2 - Trần Hưng Đạo
2
2.500.000
13
Đường Võ Thị Hồng
- Đoạn ranh đường 3/2 - Trần Hưng Đạo
1
6.000.000
- Đường ranh Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh(KDC cũ)
2
3.000.000
14
Đường Đặng Văn Bình
- Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trổi - đường 3/2
1
3.000.000
- Đoạn ranh đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực
2
2.500.000
15
Đường Phạm Văn Bảy
- Đoạn ranh đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực
2
1.500.000
16
Đường Nguyễn Chí Thanh
- Đoạn ranh đường 3/2 - Trần Hưng Đạo
1
2.500.000
17
Đường Trần Hưng Đạo
- Đoạn ranh đường 30/4 (Cái Dâu cũ) - Võ Thị Hồng
1
2.500.000
- Đường ranh Võ Thị Hồng - Nguyễn Huệ
1
3.500.000
- Đường ranh Nguyễn Huệ - Nguyễn Chí Thanh
2
2.000.000
- Đường ranh Nguyễn Chí Thanh - Thiên Hộ Dương
2
1.500.000
18
Quốc lộ 80
- Đoạn từ ranh Chùa Cao Đài - Thiên Hộ Dương
3
1.500.000
- Đoạn ranh đường 30/4 (rạch Cái Dâu) - Cống Cái Sơn
2
2.500.000
- Đoạn ranh cống Cái Sơn - đường Huỳnh Thúc Kháng(Ba Quyên)
3
1.500.000
19
Đường Nguyễn An Ninh
- Đoạn ranh đường 30/4 - Nguyễn Huệ (đường đất)
3
1.200.000
- Đoạn ranh đường 30/4 - Nguyễn Huệ (đường nhựa)
3
1.500.000
20
Đường khu dân cư số 5 (đoạn ranh từ Nguyễn An Ninh - đường 2/9)
4
1.000.000
21
Đường chùa Cao Đài (Quốc lộ 80 - chùa Phước Vinh)
4
500.000
22
Đường Thiên Hộ Dương (rạch Lấp Vò)
- Đoạn ranh đường 2/9 - cầu Bà Hai (đường dal)
4
700.000
- Đoạn ranh Quốc Lộ 80 - đường chùa Cao Đài (đường đất)
4
400.000
- Đoạn ranh đường 3/2 - đường Trần Hưng Đạo
3
1.200.000
23
Đường 2 tháng 9 (kênh 90)
- Đoạn ranh đường 30/4 - Võ Thị Hồng
3
2.500.000
- Đoạn Võ Thị Hồng – Đường 1/5 (D1)
2
1.500.000
- Đoạn ranh đường 1/5 (D1) - 19/8 (D2)
3
1.500.000
- Đoạn ranh Nguyễn Huệ - Thiên Hộ Dương
3
1.000.000
24
Đường Ngã Cạy
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ nối dài - đường Cái Nính(hai bên)
4
1.000.000
- Đoạn Cái Nính - đường 30/4
4
600.000
25
Đường 30/4
- Đoạn ranh đường 3/2 - đường Nguyễn An Ninh
3
1.000.000
- Đoạn ranh đường Nguyễn An Ninh - cầu Cái Ninh
4
900.000
26
Đường Võ Thị Sáu
- Đoạn ranh QL 80 - tuyến dân cư số 1
4
1.200.000
- Đoạn ranh tuyến dân cư số 1 - ranh Bình Thành
4
1.000.000
27
Đường rạch Cái Sơn
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - Ngô Quyền
4
650.000
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 (đầu cống Cái Sơn) - cuối ngọn Cái Sơn
4
650.000
28
Đường Ngô Quyền (rạch Cái Dâu - Vàm Cống)
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - rạch Cái Sao
4
1.000.000
29
Đường chùa Linh Thứu
4
600.000
30
Đường Phan Chu Trinh (nhà máy Hiệp Thanh)
- Đoạn ranh Ql 80 - ranh Ngô Quyền
3
1.000.000
31
Đường Lê Anh Xuân
- Đoạn ranh Ql 80 - ranh Ngô Quyền
3
2.000.000
32
Đường rạch Cái Sao
4
500.000
33
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên)
- Đoạn ranh QL 80 - ranh Bình Thành
3
1.500.000
34
Đường Nguyễn Thái Học (cặp UBND TT Lấp Vò)
- Đoạn ranh QL80 - ranh đường Ngô Quyền
3
1.000.000
35
Đường tuyến dân cư số 1
- Đoạn nối Tuyến dân cư số 1 đến QL80 (tiếp giáp trường Nguyễn Trãi)
3
2.500.000
- Đoạn nối Tuyến dân cư số 1 đến QL80 (Đối diện với trung tâm văn hóa)
3
2.000.000
- Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến Quãng Trường
3
2.000.000
- Đoạn từ Quãng Trường đến đường sân Vận Động
3
1.500.000
36
Đường tuyến dân cư số 7
3
1.000.000
37
Đường Dự án Chỉnh trang Đô thị
- Đoạn từ giáp vòng xuyến dự án Chỉnh trang Đô thị đến đường 30/4 (Đường Cái Dâu)
2
3.000.000
38
Đường vào sân vận động
- Đoạn QL 80 – đến TDC số 1
800.000
- Khu dân cư Bình Thạnh 2
1
1.600.000
II
Hẻm
1
Hẻm khu dân cư số 3
2
700.000
2
Hẻm khu dân cư số 4
2
700.000
3
Hẻm cặp Phòng Công Thương (GT-XD cũ)
- Đoạn ranh đường 3/2 - ranh đường Nguyễn Trung Trực
1
1.000.000
- Đoạn sau nhà ông Trường Sơn (435) - hết thửa đất nhà bà Tới (420)
2
1.000.000
4
Hẻm nhà ông Sơn
- Đoạn ranh đường 3/2 - ranh đường Nguyễn Trung Trực
2
1.000.000
5
Hẻm phía sau bưu điện mới
2
800.000
6
Hẻm cặp Ngân hàng NN&PTNT Lấp Vò
1
2.000.000
7
Hẻm cặp nhà ông Quyền (đường1/5-hẻm Ngân Hàng)
2
1.000.000
8
Hẻm cặp Bưu điện (cũ)
2
800.000
9
Hẻm Nhà thờ Lấp Vò
2
500.000
10
Hẻm xung quanh Đình Lấp Vò
3
500.000
11
Hẻm lô C khu dân cư Ngã Cạy
3
500.000
12
Hẻm phía sau nhà Bác sĩ Chuyển
- Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng - Châu Văn Liêm
2
1.000.000
- Đoạn ranh đường Châu Văn Liêm - nhà ông Minh Long
2
800.000
13
Hẻm phía sau điện lực
3
500.000
14
Hẻm khu vực nhà máy quốc doanh 3
3
450.000
B
Giá đất tối thiểu
450.000
11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
1
- Đường Quốc lộ 80 (Lý Thường Kiệt cũ)
- Cầu Cái Sao - cầu Hoà Long (QL 80)
1
3.500.000
- Cầu Hoà Long (QL 80) - Cửa hàng xăng dầu số 24 (250A - khóm 4)
1
3.600.000
- Cửa hàng xăng dầu số 24 (250A - khóm 4) - hết cống số 1
2
2.500.000
- Hết cống số 1 - cống số 2 (ranh thị trấn)
3
2.000.000
2
Đường Lê Lợi (trục lộ 851)
- Quốc lộ 80 - ranh Huyện Đoàn
1
3.500.000
- Ranh Huyện Đoàn - đường Võ Thị Sáu
1
2.700.000
- Đuờng Võ Thị Sáu - ranh xã Long Hậu
1
2.200.000
3
Đường Nguyễn Huệ
- Vàm Ba Vinh - Cầu Hòa Long (TL 851)
1
3.500.000
- Cầu Hòa Long (TL 851) - TT Giáo dục thường xuyên
2
2.100.000
4
Đường Ngô Gia Tự
- Cầu Hoà Long (TL 851) - Vàm hộ Bà Nương
3
1.300.000
- Cầu Hòa Long (TL 851) - kênh Hai Trượng
4
1.300.000
- Kênh Hai trượng - đường Võ Thị Sáu ( nhà thờ)
4
700.000
- Đường Võ Thị Sáu (nhà thờ) - cầu Long Hậu
1
500.000
5
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
- Quán cà phê Duy Lam (số 176/1, khóm 1)- cầu Hộ Bà Nương
2
2.600.000
6
Đường Phạm Hữu Lầu
- Tiệm đồng hồ Linh Phụng (số nhà 347- khóm 1-TTLV) - hết tiệm uốn tóc Hoa Tiên
1
3.500.000
7
Đường Hai Bà Trưng
- Từ số nhà 300, khóm 1, thị trấn Lai Vung (nhà ông Thạch) - bờ kè thị trấn Lai Vung
1
3.500.000
8
Đường Phan Văn Bảy
- Cầu Hoà Long (QL 80) - nhà ông Chính Hí (số 36/4)
3
900.000
- Nhà ông Chính Hí - cầu 8 Biếu
3
500.000
- Cầu ông 8 Biếu - ranh xã Tân Dương
4
300.000
9
Đường Thi Sách
- Tiệm Áo cưới Phương Anh (số nhà 353- khóm 1-TTLV) - bờ kè chợ Thị trấn
1
3.500.000
10
Đường Hùng Vương
- Nhà BS Ánh (số 314, QL 80) - Vật liệu xây dựng Bảy Hữu 2
1
3.500.000
11
Đường Trần Quốc Tuấn
- Đoạn nhà Ông Nguyễn Văn Phiếu (số 369)- Hai Thọ sạc bình (lô 3, căn 1).
1
3.500.000
12
Các đoạn chưa có tên đường
- Nhà ông Liệt (số 375/K1) - giáp đường Hai Bà Trưng
2
3.500.000
- Đoạn cầu Hòa Long (TL 851) – Ranh Kho Bạc NN (đoạn Nguyễn Tất Thành)
1
3.500.000
- Đoạn từ Quán cà phê Thế (số 444) - Mé sông Trung tâm Giáo dục Thường xuyên
2
2.600.000
13
Đoạn Vàm Hộ Bà Nương-giáp huyện lộ 30/4 (Kênh Cái Bàn)
3
1.300.000
14
Lộ cặp kênh Họa Đồ
- Quán café (số 131) – Trại hòm Ông Thảo (số 290A)
3
1.300.000
15
Bờ kè thị trấn
- Cầu Vàm Ba Vinh - cầu Hoà Long (QL 80)
1
2.600.000
16
Tiệm sửa xe Vũ (số 534) - cầu Cái Bàn
2
1.700.000
17
Đường 1/5
- Trường tiểu học TT (TL 851) - cầu kênh 1/5
4
450.000
18
Đường hộ Bà Nương
- Lộ 30/4 kênh Hai Đức (ranh xã Hoà Long)
4
300.000
- Nhà ông Ba Thạnh (số 31) - giáp lộ 1/5
4
300.000
19
Tỉnh lộ 852 nối dài
- Đoạn ngã ba Rẽ Quạt - hết ranh nhà Ông Chín Chiến (số nhà 240-khóm 1-TTLV)
4
1.600.000
- Hết ranh nhà Ông Chín Chiến (số nhà 240-khóm 2- TTLV) - cầu Gia Vàm
4
1.000.000
- Cầu Gia Vàm - cầu Long Hậu
4
700.000
20
Huyện lộ 30/4
- Cầu hộ bà Nương – ngã ba (giáp kênh Cái Bàng)
4
1.300.000
- Ngã ba (giáp kênh Cái Bàng) - cây xăng Thầy Tá (số 117A)
4
700.000
- Cây xăng Thầy Tá- ranh xã Hoà Long
4 500.000
21
Đường Võ Thị Sáu
- Tỉnh lộ 851 - nhà thờ Hòa Long
3
500.000
22
Đường Lê Hồng Phong
- Vàm Ba Vinh - cầu Nhà Thờ
4
700.000
- Cầu nhà thờ - cầu Long Hậu
4
500.000
23
Các đường trong Cụm dân cư thị trấn Lai Vung (kể Cả đoạn kênh Mười thước)
- Các trục đường từ 7m trở lên
3
1.200.000
- Các đường từ 5m đến nhỏ hơn 7m
3
1.000.000
- Đoạn cơ khí cũ
3
1.500.000
24
Chợ tư nhân cầu Long Hậu
3
1.200.000
25
Tuyến đường vào Sân Vận Động
2
2.500.000
26
Vàm ba Vinh- cầu Hoà Long (QL80) (đối diện chợ cá).
4
1.000.000
27
Đường nội bộ nhà Văn Hoá cũ
2
1.800.000
28
Khu dân cư và mở rộng chợ TT Lai Vung
- Đường 12 m (Đường số 1,2,3,7,8)
+ Đoạn đối diện nhà phố
L1
3.675.000
+ Đoạn đối diện sân chợ
L1
3.850.000
Đường 7m (Đường số 4,5,6,9)
+ Đoạn đối diện Quốc lộ 80
L2
3.850.000
+ Đoạn đối diện nhà phố
L2
3.675.000
+ Đường số 9
L2
3.500.000
29
Tuyến dân cư thị trấn Lai Vung
- Đoạn đường 9m (từ quán Làn Sóng Xanh - đường đấu nối tuyến dân cư)
L1
2.500.000
- Đoạn đường 7m (từ đường đấu nối tuyến dân cư - Tỉnh lộ 852)
L2
1.900.000
30
Đoạn đấu nối tuyến dân cư TT Lai Vung
- Đường 9 m
L1
2.500.000
- Đường 7 m
L2
2.300.000
B
Giá đất tối thiểu
250.000
12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành
ĐVT: đồng/m2
Số TT
Tên đường phố
Loại đường
Đơn giá Vị trí 1
A
Giá đất
1
Đường Nguyễn Văn Voi
- Đường ĐT 854 đến vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi
1
3.000.000
- Từ vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi đến ranh CDC thị trấn
1
2.500.000
- Ranh cụm dân cư đến rạch Cái Gia Nhỏ
1
2.000.000
2
Đường Huỳnh Văn Khá
4
500.000
3
Đường Nguyễn Huệ
- Giáp đường Nguyễn Văn Voi – QL 80
1
3.000.000
- Từ QL80 - bờ sông Sa Đéc
1
3.000.000
4
Đường Trần Trung Sỹ
- Cầu Cái Tàu Hạ - Vàm Cái Tàu Hạ
3
1.000.000
- Vàm Cái Tàu Hạ - Nguyễn Huệ
4
600.000
- Giáp đường Trần Trung Sĩ – chùa Phước Long
4
500.000
5
Đường cặp sông Cái Tàu Hạ (cầu Cái Tàu Hạ đến bến đò An Khánh)
2
3.000.000
6
Đường Văng Tấn Bảy
2
3.000.000
7
Đường 30/4
1
3.000.000
8
Đường Phan Văn Út
2
3.000.000
9
Các đường còn lại trong khu 109 nền
1
3.000.000
10
Đường Quốc lộ 80
- Cầu Cái Gia Nhỏ - đường Nguyễn Huệ
1
2.800.000
- Đường Nguyễn Huệ - cầu Cái Tàu Hạ
1
3.000.000
- Cầu Cái Tàu Hạ - ranh xã An Nhơn
1
2.800.000
11
Tỉnh lộ 854
- Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT (Quốc lộ 80) – cầu Bà Nhưng
1
3.000.000
- Cầu Bà Nhưng – cầu Xẻo Trầu
2
1.000.000
12
Đường Xẻo Trầu – cầu An Phú Thuận
- Từ cầu Xẻo Trầu đến cầu Tư Phường.
4
500.000
- Từ cầu Bà Quới đến hết ranh TT Cái Tàu Hạ
4
400.000
13
Đường Bà Quới (Giáp ĐT 854 đến cầu Bà Quới)
4
500.000
14
Đường từ cầu Bà Quới đến nhà Ông Tư Vinh (số 89)
4
200.000
15
Hẻm Bà Quới đến nhà ông Bảy Thanh (số 23)
4
200.000
16
Đường Cầu Xẻo Nhum đến nhà Ông Nguyễn Văn Hậu (số 194)
4
200.000
17
Cầu Ba Miễu đến nhà Ông Ba Tùa (số 157)
4
200.000
18
Đường Cầu Cái Tàu Hạ - rạch Xóm Cốm
4
600.000
19
Cống Xóm Cóm – cầu Xóm Cưỡi
4
400.000
20
Cầu Xóm Cưỡi – rạch Cây Gáo
4
200.000
21
Đường chùa Hội An
4
300.000
22
Đường Vàm Đình (Quốc lộ 80 – Vàm Đình)
4
500.000
23
Vàm Đình đến ranh cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ - An Nhơn
4
200.000
24
Đường Cầu Cái Gia Nhỏ đến sông Sa đéc
4
300.000
25
Cách 100m cầu Nguyễn Văn Voi – cầu Ông Chín Chóp
4
300.000
26
Cầu Ông Chín Chóp – Nhà Bà Mười Yến (số 791)
4
200.000
27
Đường Xóm Cốm
4
300.000
28
Các đường nội bộ cụm dân cư thị trấn Cái Tàu Hạ
- Đường 12 m
2
1.500.000
- Đường 7 m
2
1.200.000
- Đường 5 m
2
1.000.000
- Đường 3,5 m
3
800.000
29
Đường Nguyễn Chí Thanh
4
600.000
30
Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài
2
1.200.000
31
Đường vào bến xe huyện
1
2.500.000
32
Các đường nội bộ trong KDC Trung tâm thị trấn
- Đường 7 m
1
2.500.000
- Đường 5 m
1
2.000.000
33
Đường từ cống Thầy Nhỉ - giáp đường Nguyễn Văn Voi
4
200.000
34
Từ cầu ông Chín Chóp - hẻm Bà Quới
4
200.000
II
Hẻm
Loại hẻm
Đơn giá
1
Hẻm đối diện Nhà thờ Tin Lành (bà Chín Cô Đơn cũ) - Chùa Phước Long
3
600.000
B
Giá đất tối thiểu
180.000 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Tháp",
"promulgation_date": "24/12/2013",
"sign_number": "42/2013/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thanh Hùng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-233-2010-NQ-HDND-du-toan-ngan-sach-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-Phu-Tho-2011-235809.aspx | Nghị quyết 233/2010/NQ-HĐND dự toán ngân sách phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ 2011 | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 233/2010/NQ-HĐND
Việt Trì, ngày 14 tháng 12 năm 2010
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Báo cáo số 153/BC-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011:
I. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2011:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.766.500 triệu đồng, trong đó:
- Thu nội địa: 1.658.500 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 100.000 triệu đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 8.000 triệu đồng;
2. Tổng thu ngân sách địa phương: 5.034.706 triệu đồng, trong đó:
- Các khoản thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 1.658.500 triệu đồng;
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3.076.206 triệu đồng;
- Dự kiến huy động đầu tư theo khoản 3, Điều 8, Luật Ngân sách nhà nước: 300.000 triệu đồng.
3. Thu phản ánh qua ngân sách nhà nước (thu xổ số): 8.000 triệu đồng.
4. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.034.706 triệu đồng, bao gồm:
- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 1.961.749 triệu đồng;
- Chi ngân sách huyện: 2.151.257 triệu đồng;
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu: 621.700 triệu đồng;
- Chi từ nguồn dự kiến huy động đầu tư theo khoản 3, Điều 8, Luật Ngân sách nhà nước: 300.000 triệu đồng.
5. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 4.560.902 triệu đồng, trong đó:
a. Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 1.961.749 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 335.400 triệu đồng;
- Chi thường xuyên: 1.498.955 triệu đồng;
- Chi dự phòng ngân sách: 83.944 triệu đồng;
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;
- Chi thực hiện cải cách tiền lương từ nguồn thu do HĐND tỉnh giao tăng so dự toán trung ương giao năm 2010: 42.250 triệu đồng.
b. Chi bổ sung cân đối cho ngân sách huyện: 1.677.453 triệu đồng.
c. Chi thực hiện chương trình mục tiêu: 621.700 triệu đồng.
d. Chi từ nguồn dự kiến huy động đầu tư theo khoản 3, Điều 8, Luật Ngân sách nhà nước: 300.000 triệu đồng.
6. Chi từ nguồn thu phản ánh qua NSNN (thu xổ số): 8.000 triệu đồng.
(Có các phụ biểu chi tiết kèm theo)
II. Các giải pháp chủ yếu:
1. Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật, phổ biến chính sách thuế. Tổ chức đối thoại với người nộp thuế. Rà soát, phát hiện và kiến nghị loại bỏ những thủ tục hành chính không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế. Giám sát biến động của người nộp thuế do ngừng, nghỉ, phá sản, bỏ trốn, di chuyển địa bàn. Tăng cường kiểm tra tổ chức, cá nhân thực tế có kinh doanh để đưa vào quản lý thuế. Nâng cao chất lượng kê khai thuế, kiểm tra đối chiếu thông tin, số liệu của hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.
2. Tiếp tục duy trì và tranh thủ sự giúp đỡ của các bộ, ngành Trung ương về giải quyết các nguồn vốn đầu tư, nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu; vận dụng tối đa các cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh, nghiên cứu ban hành các cơ chế quản lý tài chính thu, chi ngân sách đảm bảo vừa phù hợp cơ chế của nhà nước vừa đáp ứng được thực tiễn đòi hỏi của địa phương, nhằm khuyến khích tính năng động sáng tạo của các cấp, các ngành, các đơn vị trong tổ chức hoạt động kinh tế và quản lý ngân sách nhà nước nhằm tăng thu cho ngân sách địa phương.
3. Sửa đổi cơ chế chính sách, đổi mới trong chỉ đạo, điều hành, đổi mới môi trường đầu tư, kịp thời tháo gỡ khó khăn về vốn, về cơ chế, thủ tục hành chính cho phát triển sản xuất. Tiếp tục đẩy mạnh việc cải thiện môi trường đầu tư nhằm huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư toàn xã hội để thúc đẩy phát triển kinh tế, lựa chọn các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn để có chính sách khuyến khích cho phù hợp. Thực hiện tốt công tác quy hoạch đất đai, tạo quỹ đất hợp lý để đấu giá tăng nguồn lực đầu tư phát triển đô thị, cơ sở hạ tầng, các công trình tái định cư. Có chính sách hỗ trợ hiệu quả những hộ nông dân có đất bị thu hồi giải quyết việc làm, ổn định cuộc sống.
4. Tăng cường kiểm tra và đánh giá chính xác khả năng huy động GDP vào ngân sách nhà nước từ đó xác định khả năng thu nộp vào ngân sách nhà nước. Trên cơ sở phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN trên địa bàn, làm rõ những khoản thu còn thất thoát, các năng lực mới phát sinh, đề ra giải pháp cụ thể để tham mưu đề xuất với lãnh đạo các cấp trong công tác quản lý thuế, phấn đấu hoàn thành vượt dự toán pháp lệnh, đồng thời có những dự báo sát thực về khả năng thu ngân sách để điều hành ngân sách đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối các nguồn thu.
5. Tiếp tục thực hiện phân cấp mạnh nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các đơn vị, các ngành và các cấp ngân sách: Thường xuyên kiểm tra và đánh giá việc giao và thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị, thúc đẩy xã hội hóa cung ứng các dịch vụ công: Tiếp tục thúc đẩy triển khai thực hiện chế độ tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Điều chỉnh giảm số hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị có điều kiện tăng thu lớn, dành nguồn để tăng mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị có điều kiện khó khăn.
Tiếp tục rà soát, bổ sung ban hành mới các chế độ, định mức, tiêu chuẩn chi ngân sách; triệt để thực tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong chi tiêu, đầu tư công.
6. Đẩy mạnh cải cách hành chính rà soát lại các loại thủ tục (nhất là thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản, tiếp cận vốn, nộp thuế, hoàn thuế), nâng cao hiệu lực của bộ máy nhà nước; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí;
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010./.
CHỦ TỊCH
Ngô Đức Vượng
PHỤ BIỂU SỐ 01.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT
NỘI DUNG
Dự toán năm 2011
A
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
1,766,500
1
Thu nội địa
1,658,500
2
Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu
100,000
3
Thu phản ánh qua NSNN (từ nguồn thu xổ số)
8,000
B
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
5,034,706
1
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
1,658,500
- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
1,658,500
- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ (%)
2
Bổ sung từ ngân sách Trung ương
3,076,206
- Thu từ nguồn bổ sung cân đối NSĐP
2,441,576
- Thu từ nguồn bổ sung có MT từ NSTW
634,630
- Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu và các chính sách bổ sung có mục tiêu trong năm
3
Thu kết dư ngân sách năm 2009
4
Thu chuyển nguồn từ năm trước sang để thực hiện cải cách tiền lương và các nhiệm vụ còn lại theo chế độ quy định
5
Dự kiến huy động đầu tư theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN
300,000
C
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
5,034,706
1
Chi đầu tư phát triển (Bao gồm cả chi hỗ trợ doanh nghiệp)
455,400
2
Chi thường xuyên (2)
3,493,746
3
Dự kiến chi từ nguồn huy động đầu tư theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1,200
5
Chi dự phòng ngân sách
120,410
6
Chi thực hiện cải cách tiền lương từ nguồn do HĐND tỉnh giao thu tăng so với dự toán Trung ương giao
42,250
7
Chi từ nguồn kết dư, chuyển nguồn, chuyển nhiệm vụ từ năm 2008 sang năm 2009
8
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác
621,700
Ghi chú:
(1): Không bao gồm 380.000 triệu đồng các khoản thu, chi được để lại quản lý qua NSNN (các khoản ghi thu, ghi chi và các khoản thu, chi phản ánh qua ngân sách theo quy định).
(2): Dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 đã bao gồm nguồn 10% tiết kiệm và 35-40% thu để lại thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
PHỤ BIỂU SỐ 02.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM 2011
TỔNG CÁC KHOẢN THU TRÊN ĐỊA BÀN
1,766,500
I
Tổng các khoản thu cân đối NSNN
1,658,500
1
Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương
340,000
2
Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương
250,000
3
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
55,000
4
Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh
465,000
5
Lệ phí trước bạ
90,000
6
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
7
Thuế nhà đất
13,000
8
Thuế thu nhập cá nhân
37,000
9
Thu phí xăng dầu
98,000
10
Thu phí và lệ phí
37,000
11
Thu chuyển quyền sử dụng đất
12
Tiền sử dụng đất
220,000
13
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
31,000
14
Thu khấu hao CB nhà
15
Các khoản thu tại xã
6,400
16
Thu khác ngân sách
16,100
II
Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng nhập khẩu do Hải quan thu
100,000
III
Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN
8,000
- Thu xổ số kiến thiết
8,000
TỔNG THU NSĐP
5,042,706
A
Các khoản thu cân đối NSĐP
5,034,706
1
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
1,658,500
- Các khoản thu 100%
1,658,500
- Thu phân chia tỷ lệ phần trăm (%)
2
Thu bổ sung từ NSTW
3,076,206
- Thu từ nguồn bổ sung cân đối NSĐP
2,441,576
- Thu từ nguồn bổ sung có MT từ NSTW
634,630
- Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu và các chính sách bổ sung có mục tiêu năm 2010
3
Thu chuyển nguồn từ năm trước sang để thực hiện cải cách tiền lương và các nhiệm vụ còn lại theo chế độ quy định
-
4
Thu kết dư ngân sách năm 2009
-
5
Dự kiến thu huy động đầu tư xây dựng CSHT theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN
300,000
B
Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN
8,000
- Thu xổ số kiến thiết
8,000
Ghi chú:
(*): Không bao gồm 380.000 triệu đồng các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN (các khoản ghi thu, ghi chi và các khoản thu phản ánh qua ngân sách theo quy định).
PHỤ BIỂU SỐ 03.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2011
Đơn vị: Triệu đồng.
STT
NỘI DUNG
Dự toán năm 2011
A
Ngân sách cấp tỉnh
I
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh
4,560,902
1
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp
1,184,696
-
Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
751,000
-
Các khoản thu phân chia phần ngân sách tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
433,696
2
Bổ sung từ ngân sách Trung ương
3,076,206
- Thu từ nguồn bổ sung cân đối NSĐP
2,441,576
- Thu từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW
634,630
3
Thu chuyển nguồn từ năm trước sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định
-
4
Dự kiến huy động đầu tư theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN
300,000
II
Chi ngân sách cấp tỉnh
4,560,902
1
Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh
1,961,749
2
Chi thực hiện chương trình mục tiêu
621,700
3
Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện
1,677,453
4
Dự kiến chi từ nguồn huy động đầu tư theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN
300,000
B
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn)
I
Nguồn thu ngân sách huyện (bao gồm cả NS xã, phường, thị trấn)
2,151,257
1
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp
473,804
-
Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%
148,500
-
Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
325,304
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
1,677,453
II
Chi ngân sách huyện (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn)
2,151,257
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT
NỘI DUNG
Dự toán năm 2011
TỔNG CHI NSĐP (A + B + C + D)
5,042,706
A
Chi cân đối NSĐP
4,413,006
I
Chi đầu tư phát triển
455,400
1
Chi xây dựng cơ bản tập trung
255,400
2
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
198,000
3
Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ
2,000
II
Chi thường xuyên (2)
3,493,746
1
Chi trợ giá các mặt hàng chính sách (đã bao gồm trợ giá điện ảnh miền núi)
-
2
Chi sự nghiệp kinh tế
542,645
3
Chi sự nghiệp văn xã
2,165,364
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề
1,466,974
+ Chi sự nghiệp giáo dục
1,304,461
+ Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
162,513
- Chi sự nghiệp y tế
393,793
- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ
17,150
- Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
81,995
- Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
11,795
- Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
10,567
- Chi đảm bảo xã hội
183,090
4
Chi Quản lý hành chính
697,274
5
Chi an ninh - quốc phòng địa phương
35,486
6
Chi khác ngân sách
16,405
7
Dự kiến các khoản chi phát sinh
36,572
III
Chi dự phòng ngân sách
120,410
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1,200
V
Chi thực hiện cải cách tiền lương từ nguồn thu do HĐND tỉnh giao tăng so với dự toán Trung ương giao
42,250
VII
Dự kiến chi từ nguồn huy động đầu tư theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN
300,000
B
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác
621,700
C
Các khoản chi được quản lý qua NSNN
8,000
- Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết
8,000
D
Chi từ nguồn kết dư và chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010
Ghi chú:
(1): Không bao gồm 380.000 triệu đồng các khoản chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN (các khoản ghi thu, ghi chi và các khoản chi phản ánh qua ngân sách theo quy định).
(2): Dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 đã bao gồm nguồn 10% tiết kiệm và 35-40% thu để lại thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
PHỤ BIỂU SỐ 05.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ NĂM 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT
Nội dung
Tổng cộng
Việt Trì
Phú Thọ
Phù Ninh
Lâm Thao
Đoan Hùng
Thanh Ba
Hạ Hòa
Tam Nông
Thanh Thủy
Cẩm Khê
Yên Lập
Thanh Sơn
A
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
646,300
266,000
50,650
49,690
46,200
37,790
34,950
27,710
20,950
21,240
23,930
23,850
36,330
1
Thu từ các doanh nghiệp Trung ương
3,500
3,000
300
200
2
Thu từ các DNĐP và các DN CPH có vốn nhà nước
4,000
4,000
1
Thu từ khu vực CTN ngoài QD
248,000
97,000
15,000
18,500
16,500
18,000
12,000
18,000
5,200
7,000
7,100
13,200
18,500
- Thu từ các DN ngoài QD
209,600
81,600
11,600
16,250
14,700
14,750
9,850
16,050
4,150
5,350
5,350
11,200
17,300
- Thu từ các hộ KD cá thể
38,400
15,400
3,400
2,250
1,800
3,250
2,150
1,950
1,050
1,650
1,750
2,000
1,200
2
Thuế thu nhập cá nhân
14,500
6,700
1,600
940
1,100
390
710
280
470
350
430
370
870
3
Thu tiền sử dụng đất
200,000
80,000
24,000
13,000
13,000
10,000
10,000
5,000
10,000
10,000
9,000
6,000
7,000
4
Thuế nhà đất
13,000
6,000
1,500
700
1,000
400
840
730
330
250
610
190
450
5
Tiền thuê đất
31,000
17,700
800
6,500
4,800
350
300
90
100
90
90
40
110
6
Lệ phí trước bạ
90,000
46,000
5,500
6,600
6,600
4,400
4,400
2,100
2,700
2,000
4,100
2,800
1,700
7
Thu phí và lệ phí
27,800
6,600
1,400
1,850
1,400
2,400
2,100
910
950
750
1,400
650
7,200
Trong đó:
- Phí chợ:
2,000
2,000
-
- Phí nước thải sinh hoạt
1,930
1,500
430
8
Thu hoa lợi công sản
6,400
300
250
400
1,300
650
300
300
900
600
600
300
300
9
Thu khác ngân sách
8,100
2,700
300
1,000
500
1,200
300
300
300
200
600
300
200
B
THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH, THỊ ĐƯỢC HƯỞNG (Đã bao gồm NS cấp xã)
473,804
208,869
32,900
37,665
30,350
28,815
23,725
17,605
15,125
14,550
17,565
15,810
25,770
1
Thu điều tiết từ các khoản thu trên địa bàn:
402,430
154,680
31,400
29,665
28,850
26,065
21,725
17,595
14,775
14,475
17,565
15,810
24,770
2
Thu điều tiết từ các khoản do Cục Thuế tỉnh quản lý thu:
71,374
54,189
1,500
8,000
1,500
2,750
2,000
10
350
75
-
-
1,000
PHỤ BIỂU SỐ 06.
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT
Huyện, thành, thị
Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp
Thu NS huyện được hưởng theo phân cấp
Dự toán chi ngân sách huyện
Số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS huyện
1
Việt Trì
266,000
208,869
292,538
83,669
2
Phú Thọ
50,650
32,900
107,301
74,401
3
Phù Ninh
49,690
37,665
131,329
93,664
4
Lâm Thao
46,200
30,350
126,555
96,205
5
Đoan Hùng
37,790
28,815
170,602
141,787
6
Thanh Ba
34,950
23,725
158,648
134,923
7
Hạ Hòa
27,710
17,605
176,829
159,224
8
Tam Nông
20,950
15,125
139,654
124,529
9
Thanh Thủy
21,240
14,550
122,737
108,187
10
Cẩm Khê
23,930
17,565
180,150
162,585
11
Yên Lập
23,850
15,810
165,645
149,835
12
Thanh Sơn
36,330
25,770
220,538
194,768
13
Tân Sơn
7,010
5,055
158,731
153,676
Cộng
646,300
473,804
2,151,257
1,677,453
PHỤ BIỂU SỐ: 07.
CHI TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT THEO NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI NĂM 2011
STT
Tên công trình, dự án
Kế hoạch năm 2011
1
Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất ngành y tế
2,000
2
Bổ sung nguồn kinh phí thực hiện chương trình kiên cố hóa trường, lớp học
1,500
3
Kinh phí cải tạo, nâng cấp nhà đa năng trường THCS Sơn Dương (Thu hồi tạm ứng năm 2010)
1,000
4
Hỗ trợ kinh phí cải tạo, nâng cấp nhà điều hành trường THCS thị trấn Sông Thao - huyện Cẩm Khê
700
5
Hỗ trợ kinh phí cải tạo, nâng cấp nhà đa năng trường THCS xã Xuân Lũng - huyện Lâm Thao
800
6
Hỗ trợ kinh phí cải tạo, nâng cấp nhà điều hành trường tiểu học + THCS xã Hương Xạ huyện Hạ Hòa
1,000
7
Hỗ trợ kinh phí cải tạo, nâng cấp nhà điều hành trường THCS xã Xuân Viên - huyện Yên Lập
1,000
Tổng cộng
8,000
BIỂU SỐ 08.
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT
Tên đơn vị
Chi thường xuyên theo lĩnh vực
Các khoản thu
Tổng số
Chia ra
QLNN
Đảng
Đoàn thể
Giáo dục
Đào tạo
Y tế
Văn hóa
TDTT
PTTH
ĐBXH
KHCN
NN
Lâm nghiệp
Thủy lợi
Giao thông
TN MT
Nguồn làm lương
Ngân sách cấp
Định mức
Nghiệp vụ
10%TK
35-40%
TỔNG CỘNG
1,271,551
623,163
648,388
157,334
54,295
23,728
290,048
146,728
393,793
33,007
11,795
10,567
20,643
17,150
30,954
4,192
5,552
28,990
42,777
40,098
19,849
1,211,604
293,110
I
CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ CỦA TỈNH
924,296
623,163
301,133
125,105
40,295
20,808
213,502
119,558
254,172
25,607
9,495
10,567
19,873
17,150
15,654
4,192
5,552
21,990
20,777
27,518
19,849
876,929
293,110
1
Văn phòng UBND tỉnh
13,257
4,222
9,035
13,257
603
12,654
-
-
Chi định mức biên chế
4,917
3,782
1,135
4,917
148
4,769
-
Chi số biên chế Trung tâm Công báo -Tin học
440
440
440
440
Chi kỷ yếu văn phòng
300
300
300
30
270
-
Chi các hoạt động nghiệp vụ
2,000
2,000
2,000
100
1,900
-
Chi đảm bảo hoạt động của Thường trực UBND tỉnh,
3,000
3,000
3,000
150
2,850
-
Chi phục vụ cảnh quan môi trường khu vực UBND tỉnh
1,700
1,700
1,700
85
1,615
-
Chi khác
900
900
900
90
810
2
Văn phòng HĐND tỉnh.
9,071
2,447
6,624
9,071
228
8,843
-
-
Chi định mức
2,455
2,046
409
2,455
83
2,372
-
Phụ cấp kiêm nhiệm đại biểu HĐND tỉnh và sinh hoạt phí
401
401
401
401
-
Phụ cấp nghiên cứu tài liệu + công tác phí của các đại biểu cơ sở +đặt báo +tài liệu chuyên môn các đại biểu
365
365
365
365
-
Các kỳ họp HĐND tỉnh+họp các tổ đại biểu
450
450
450
450
-
Hỗ trợ đoàn đại biểu quốc hội
600
600
600
600
-
Chi hoạt động của 3 ban của HĐND tỉnh
600
600
600
600
Chi các hoạt động giám sát
450
450
450
45
405
-
Chi hoạt động của Thường trực HĐND tỉnh
2,000
2,000
2,000
100
1,900
-
Sửa chữa và mua sắm phòng họp của HĐND tỉnh và đoàn đại biểu Quốc hội
1,500
1,500
1,500
1,500
-
Sửa, mua sắm nội thất phòng làm việc của Chủ tịch HĐND tỉnh
250
250
250
250
3
Sở kế hoạch đầu tư
4,499
3,599
900
4,499
-
-
-
-
-
-
-
-
201
100
4,198
1,100
Chi định mức
4,099
3,599
500
4,099
161
100
3,838
1,100
Chi ban chỉ đạo các CTMTQG
300
300
300
30
270
Chi Ban chỉ đạo Xã hội hóa về công tác giáo dục, y tế.
100
100
100
10
90
4
Sở KHCN
19,072
1,922
17,150
1,922
-
-
-
-
-
-
-
-
17,150
1,691
17,381
-
*
Chi định mức biên chế
1,922
1,922
1,922
56
1,866
*
Chi sư nghiệp khoa học
17,150
17,150
-
-
-
-
-
-
-
-
-
17,150
1,635
15,515
Chi nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
8,850
8,850
8,850
885
7,965
Công tác kế hoạch hóa. Thống kê khoa học công nghệ và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh
200
200
200
20
180
Chi công tác quản lý khoa học, quản lý công nghệ
650
650
650
65
585
Công tác sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân
200
200
200
20
180
Hoạt động tin học và thông tin khoa học công nghệ
400
400
400
40
360
Chi hoạt động ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học
300
300
300
30
270
Công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng
350
350
350
35
315
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan HCSN tỉnh Phú Thọ (các đơn vị hành chính còn lại)
1,800
1,800
1,800
180
1,620
Đào tạo trao đổi, hợp tác về khoa học và công nghệ trong và ngoài nước
500
500
500
50
450
Bổ sung trang thiết bị, tăng cường tiềm lực phục vụ nghiên cứu và quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
600
600
600
60
540
Hỗ trợ các hoạt động khoa học công nghệ của các sở, ban, ngành, các hội khoa học, hội đồng khoa học công nghệ các cấp và các nhiệm vụ cấp cơ sở
1,500
1,500
1,500
150
1,350
Chi đảm bảo quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh
1,000
1,000
1,000
100
900
Bổ sung kinh phí nghiên cứu khoa học (nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương)
800
800
800
800
5
Chi cục đo lường
882
882
882
39
843
6
Chi cục thú y
5,852
3,532
2,320
945
4,907
296
5,555
-
+
VP Chi cục thú y
945
945
945
35
910
+
Trạm thú y các huyện
2,587
2,587
-
2,587
49
2,538
-
Chi định mức
2,438
2,438
2,438
49
2,389
Chi phụ cấp ưu đãi ngành
149
149
149
149
+
Phòng chống dịch diện rộng
2,000
2,000
2,000
200
1,800
+
Kinh phí sửa chữa kho lạnh
200
200
200
200
+
Chi hoạt động nghiệp vụ tuyên truyền
120
120
120
12
108
7
Chi cục bảo vệ thực vật
3,218
2,818
400
756
2,462
127
3
3,088
12
+
VP Chi cục bảo vệ thực vật
756
756
756
26
3
727
12
+
Trạm bảo vệ thực vật các huyện
2,062
2,062
2,062
61
2,001
-
Chi định mức
1,961
1,961
1,961
61
1,900
Chi phụ cấp ưu đãi ngành
101
101
101
101
+
Chi hoạt động phòng trừ sâu bệnh+ duy trì bẫy đèn
400
400
400
40
360
8
Sở NN và PT nông thôn
2,968
2,418
550
2,568
400
117
100
2,751
400
Chi định mức biên chế
2,418
2,418
2,418
77
100
2,241
400
Chi mua sắm tài sản
150
150
150
150
Hỗ trợ công tác thống kê tiến độ SX NLN
400
400
400
40
360
9
Chi cục PCLB và QL đê
5,605
2,205
3,400
693
4,912
415
-
5,190
-
Văn phòng Chi cục PCLB và QL đê
693
693
693
9
684
Đội quản lý đê
1,512
1,512
1,512
66
1,446
Tu bổ đê, kè cống và chống hạn
3,000
3,000
3,000
300
2,700
Chi nghiệp vụ (trong đó chi cho Ban chỉ huy Phòng chống LB 200triệu)
400
400
400
40
360
10
Chi cục Thủy lợi
1,748
1,548
200
1,108
640
28
-
1,720
-
Văn phòng chi cục Thủy lợi
1,108
1,008
100
1,108
1,108
Chi định mức biên chế sự nghiệp
640
540
100
640
28
612
11
Chi cục Thủy sản
1,594
1,294
300
819
775
92
30
1,472
1,500
Văn phòng chi cục Thủy sản
819
819
819
47
772
Chi định mức biên chế sự nghiệp
475
475
475
14
30
431
1,500
Chi nghiệp vụ; chi tuyên truyền khuyến khích phát triển thủy sản
300
300
300
30
270
12
Chi cục Quản lý chất lượng nông sản thực phẩm
1,119
819
300
1,119
57
-
1,062
-
Chi định mức
819
819
819
47
772
Chi nghiệp vụ
100
100
100
10
90
Mua sắm tài sản (mới thành lập)
200
200
200
200
10
Sở Nội vụ
3,184
2,684
500
3,184
110
-
3,074
-
Chi định mức
3,084
2,684
400
3,084
110
2,974
Chi nghiệp vụ công tác tôn giáo
100
100
100
100
11
Thanh tra tỉnh
3,106
2,906
200
3,106
50
-
3,056
-
Chi theo định mức
2,556
2,356
200
2,556
50
2,506
Chi phụ cấp ưu đãi ngành, thâm niên trang phục
550
550
550
550
12
Sở Tài chính
5,755
4,455
1,300
5,755
223
-
5,532
450
Chi theo định mức
4,831
4,331
500
4,831
143
4,688
450
Công bố giá vật liệu hàng tháng
300
300
300
30
270
Duy trì, củng cố và hoàn thiện hệ thống TABMIT….
500
500
500
50
450
Chi phụ cấp ưu đãi, thâm niên ngành Thanh tra
124
124
124
124
13
Sở Công thương
3,655
3,355
300
3,655
112
30
3,513
150
Chi định mức
3,655
3,355
300
3,655
112
30
3,513
150
14
Sở Xây dựng
3,128
2,928
200
3,128
139
2,989
14
Sở Giao thông vận tải
25,850
3,660
22,190
3,860
21,990
874
400
24,576
6,800
Chi định mức
3,860
3,660
200
3,860
141
400
3,319
6,800
Duy tu sửa chữa TX đường tỉnh 730 km x 30
21,990
21,990
21,990
733
21,257
16
Sở Tư pháp.
3,995
2,232
1,763
3,995
192
40
3,763
130
Chi định mức
2,532
2,232
300
2,532
102
40
2,390
130
Kinh phí duy trì tủ sách pháp luật(2 triệu đồng/xã/năm; Riêng huyện Tân Sơn: 2,5triệu đồng/xã/năm)
563
563
563
563
Kinh phí đảm bảo biểu mẫu, sổ sách cấp hộ tịch cho các xã phường, thị trấn
350
350
350
35
315
Kinh phí xây dựng, thẩm định, kiểm tra, xử lý rà soát các văn bản pháp luật
300
300
300
30
270
Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật
250
250
250
25
225
17
Sở Tài nguyên môi trường
19,568
2,928
16,640
2,928
16,640
1,740
160
17,668
1,420
*
Chi định mức
2,928
2,928
2,928
76
160
2,692
1,420
*
Đo đạc bản đồ và quản lý đất đai
9,070
9,070
9,070
907
-
8,163
-
Thống kê đất đai chỉnh lý biến động
500
500
500
50
450
Xây dựng dự án đầu tư "Lập quy hoạch đất đai đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 2011-2015 của 3 cấp; Dự án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2000, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 của tỉnh Phú Thọ.
3,704
3,704
3,704
370
3,334
Đo đạc cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình
4,666
4,666
4,666
467
4,199
Xây dựng bản đồ hành chính tỉnh, huyện (Phù ninh, Thanh Ba)
200
200
200
20
180
*
Quản lý TN Khoáng sản
1,550
1,550
1,550
155
-
1,395
Đánh giá hiện trạng môi trường phóng xạ một số xã huyện Thanh Sơn, Tân Sơn
1,000
1,000
1,000
100
900
Khoanh vùng khu vực đấu thầu thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản
500
500
500
50
450
Các hoạt động quản lý khoáng sản
50
50
50
5
45
*
Quản lý nước-Khí tượng thủy văn
650
650
650
65
-
585
Xây dựng mạng lưới quan sát động thái nước dưới đất vùng đồng bằng
300
300
300
30
270
Điều tra thống kê nguồn nước ô nhiễm
300
300
300
30
270
Các hoạt động quản lý TN nước -KTTV
50
50
50
5
45
*
Quản lý thu thập, xử lý thông tin tài nguyên và môi trường
200
200
200
20
180
*
XD giá đất năm 2012
320
320
320
32
288
*
Trang thông tin và bản tin Tài nguyên môi trường
350
350
350
35
315
*
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
4,100
4,100
4,100
410
-
3,690
Thực hiện quan trắc, phân tích, cảnh báo ô nhiễm môi trường
2,500
2,500
2,500
250
2,250
Điều tra, khảo sát, đánh giá tổng thể các vùng đất ngập nước
300
300
300
30
270
Kiểm soát ô nhiễm môi trường và phòng chống sự cố
200
200
200
20
180
Xây dựng các mô hình xử lý ô nhiễm môi trường; các cuộc điều tra đa dạng sinh học ….
1,100
1,100
1,100
110
990
*
Chi nghiệp vụ thanh tra
100
100
100
10
90
*
Mua sắm thiết bị chuyên ngành
300
300
300
30
270
18
Sở văn hóa thể thao và du lịch
21,274
10,574
10,700
3,965
-
14,309
3,000
977
30
20,267
450
+
Đinh mức chi theo biên chế quản lý nhà nước
3,965
3,965
3,965
115
30
3,820
450
+
Định mức văn hóa thông tin+ bảo tàng
2,376
2,376
2,376
49
2,327
+
Hoạt động các đoàn nghệ thuật
6,833
4,233
2,600
6,833
123
-
6,710
-
Chi định mức hai đoàn nghệ thuật
3,816
3,816
3,816
33
3,783
Phụ cấp ưu đãi ngành
417
417
417
417
Xây dựng vở mới (mỗi đoàn 300triệu đồng)
600
600
600
60
540
Biểu diễn miền núi
500
500
500
500
Hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
200
200
200
20
180
Chi sửa chữa, mua sắm thiết bị (trong đó có Máy phát điện) đoàn kịch
1,000
1,000
1,000
1,000
Chi bồi dưỡng luyện tập
200
200
200
200
Tập huấn nâng cao trình độ nghệ thuật
100
100
100
10
90
+
Nghiệp vụ VHTT
4,000
4,000
4,000
400
3,600
+
Chi nghiệp vụ gia đình
300
300
300
30
270
+
Hoạt động nghiệp vụ du lịch
600
600
600
60
540
+
Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa
200
200
200
200
+
Chi phong trào thể thao quần chúng
2,000
2,000
2,000
200
1,800
+
Hỗ trợ đội bóng chuyền A1 (Trong đó có 250 triệu đồng hỗ trợ đi thi đấu giải các đội mạnh tổ chức năm 2010)
1,000
1,000
1,000
1,000
19
Văn phòng Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng
1,243
843
400
1,243
8
-
1,235
-
Chi định mức
693
693
693
8
685
Phụ cấp trách nhiệm
150
150
150
150
Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo
300
300
300
300
Chi mua sắm + sửa chữa
100
100
100
100
20
Sở Lao động Thương binh xã hội
22,481
11,854
10,627
2,928
19,553
900
-
21,581
-
*
Chi định mức QLNN
2,928
2,928
2,928
65
2,863
*
Trung tâm bảo trợ xã hội
3,620
2,120
1,500
3,620
81
-
3,539
-
Chi định mức
2,120
2,120
2,120
81
2,039
Chi trợ cấp đối tượng + phụ cấp ngành
1,500
1,500
1,500
1,500
*
Trung tâm giáo dục LĐXH
6,156
4,281
1,875
6,156
91
-
6,065
-
Chi định mức
2,756
2,756
2,756
91
2,665
Chi phụ cấp thu hút đặc thù (TTLBsố18+NĐ114)
1,525
1,525
1,525
1,525
Chi mua sắm sửa chữa
500
500
500
500
Chi phụ cấp ngành y tế và phụ cấp độc hại (theo QĐ số 11…) + chi điện nước, quần áo đồng phục cho các đối tượng
1,375
1,375
1,375
1,375
*
TT điều dưỡng người có công
2,725
2,525
200
2,725
93
-
2,632
-
Chi định mức
2,067
2,067
2,067
93
1,974
Chi phụ cấp ngành
458
458
458
458
Chi hỗ trợ đưa Cán bộ lão thành cách mạng đi điều dưỡng tập trung
200
200
200
200
*
Nghiệp vụ Sở LĐ
500
500
500
50
450
*
Thu gom các đối tượng lang thang
100
100
100
10
90
*
Chi công tác an toàn vệ sinh lao động + phòng chống cháy nổ
100
100
100
10
90
*
Các đoàn đi thăm viếng mộ liệt sĩ
300
300
300
30
270
*
Chi quà các đối tượng chính sách tết +27/7+báo
1,352
1,352
1,352
1,352
*
Hoạt động của ban chỉ đạo giải quyết việc làm
300
300
300
30
270
*
Hỗ trợ hoạt động xuất khẩu lao động
300
300
300
30
270
*
Kinh phí thực hiện TT LB số 68/TTLB ngày 20/6/2007
400
400
400
40
360
*
Chương trình bảo hộ lao động, ATLĐ, VSLĐ theo TT 70/LB TC-TBXH
300
300
300
30
270
*
Chi công tác tư vấn, định hướng dạy nghề (Các trung tâm dạy nghề 300 triệu)
300
300
300
30
270
*
Thu thập, xử lý thông tin cung cầu lao động
350
350
350
35
315
*
Điều tra hộ nghèo + điều tra người tâm thần...
450
450
450
45
405
*
Chi ban chỉ đạo giảm nghèo và quản lý đối tượng bảo trợ xã hội
200
200
200
20
180
*
Chi hội giảng cấp tỉnh và hội thi tiếng hát học sinh SV nghề
200
200
200
20
180
*
Hỗ trợ tổ chức hội trợ việc làm
300
300
300
30
270
*
Chi hoạt động nghiệp vụ chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới
600
600
600
60
540
*
Chi hoạt động nghiệp vụ chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
100
100
100
10
90
*
Chi mua sắm, sửa chữa tài sản
300
300
300
30
270
*
Các nhiệm vụ phát sinh khác
600
600
600
60
540
21
Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội
1,039
819
220
919
120
48
-
991
-
Chi định mức QLNN
919
819
100
919
48
871
Hoạt động nghiệp vụ, kiểm tra, giám sát, đánh giá chương trình phòng chống mại dâm
100
100
100
100
Chi tiếp nhận phụ nữ và trẻ em từ nước ngoài về
20
20
20
20
22
Chi cục Lâm nghiệp
1,040
740
300
930
110
56
-
984
-
Chi định mức biên chế QLNN
630
630
630
26
604
Chi định mức biên chế sự nghiệp
110
110
110
-
110
Chi nghiệp vụ (Tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn...)
300
300
300
30
270
23
Phòng công chứng số 1
388
388
388
11
90
287
800
24
Phòng công chứng số 2
291
291
291
7
5
279
120
25
Trung tâm trợ giúp pháp lý:
1,122
972
150
1,122
43
-
1,079
-
-
Chi định mức biên chế
972
972
972
43
929
-
Trợ giúp pháp lý người nghèo (đã bao gồm kinh phí hoạt động của các chi nhánh)
150
150
150
150
26
Trung tâm bán đấu giá tài sản:
275
275
275
13
10
252
150
27
Ban QL các khu công nghiệp
2,050
1,550
500
2,050
109
-
1,941
-
Chi định mức biên chế
1,550
1,550
1,550
59
1,491
Chi nghiệp vụ xúc tiến đầu tư vào các khu công nghiệp
500
500
500
50
450
28
Chi cục HTX và phát triển nông thôn
1,415
945
470
1,045
370
45
-
1,370
-
Chi định mức
1,045
945
100
1,045
45
1,000
Hỗ trợ hội chợ làng nghề
70
70
70
70
Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo và văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Thọ
300
300
300
300
29
Ban dân tộc
1,490
1,240
250
1,490
59
-
1,431
-
Chi định mức biên chế
1,240
1,240
1,240
34
1,206
Chi nghiệp vụ
250
250
250
25
225
30
Sở Thông tin và truyền thông
4,576
2,046
2,530
4,576
202
-
4,374
-
-
Chi định mức biên chế
2,046
2,046
2,046
94
1,952
-
Chi cổng giao tiếp điện tử (Bao gồm cả nhuận bút) + chi nghiệp vụ
960
960
960
48
912
-
Thuê trụ sở làm việc
120
120
120
120
-
Kinh phí duy trì trung tâm tích hợp dữ liệu
350
350
350
350
Kinh phí mua sắm thiết bị đo kiểm chuyên ngành
500
500
500
500
-
Kinh phí thực hiện công nghệ thông tin
600
600
600
60
540
31
Ban thi đua khen thưởng
1,182
882
300
1,182
78
-
1,104
-
-
Chi định mức
882
882
882
48
834
-
Các nhiệm vụ phục vụ thi đua KT
300
300
300
30
270
32
Chi cục quản lý thị trường
6,634
5,984
650
6,634
194
-
6,440
-
Chi theo định mức
5,734
5,734
5,734
194
5,540
Chi phụ cấp ưu đãi +trang phục
250
250
250
250
Kinh phí hỗ trợ hoạt động ban chỉ đạo 127 và các nhiệm vụ khác
150
150
150
150
Chi mua sắm trang thiết bị (trụ sở mới)
500
500
500
500
33
Chi cục kiểm lâm
16,991
15,411
1,580
15,611
1,380
248
-
16,743
-
Chi định mức
12,238
12,238
12,238
193
12,045
Chi phụ cấp ưu đãi ngành, thâm niên trang phục
3,373
3,173
200
3,373
3,373
Chi hỗ trợ công tác tuyên truyền PCCR
250
250
250
25
225
Chi nghiệp vụ.....
300
300
300
30
270
Nuôi dưỡng chăm sóc chó nghiệp vụ
80
80
80
80
Bảo vệ rừng mùa khô hanh 139 xuất
250
250
250
250
Hỗ trợ sửa chữa các trạm kiểm lâm
500
500
500
500
34
Chi cục Bảo vệ Môi trường
1,871
1,071
800
1,071
800
141
-
1,730
-
34
Chi định mức biên chế
1,071
1,071
1,071
61
1,010
Kinh phí điều tra khảo sát chất thải rắn
600
600
600
60
540
Tổ chức các hoạt động truyền thông về môi trường
200
200
200
20
180
35
TT lưu trữ -Sở Nội vụ
1,275
775
500
1,275
81
-
1,194
-
Chi định mức
660
660
660
31
629
Chi phụ cấp ưu đãi + độc hại
115
115
115
115
Chi mua thuốc khử trùng+ chống mối + vật tư đồ dùng phục vụ công tác
500
500
500
50
450
36
Trung tâm khuyến công, tư vấn và tiết kiệm năng lượng
4,656
972
3,684
4,172
484
386
30
4,239
1,500
-
Chi định mức biên chế
1,172
972
200
1,172
38
30
1,104
1,500
Kinh phí thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử
500
500
500
50
450
-
Chi sự nghiệp khuyến công
2,500
2,500
2,500
250
2,250
-
Chi đào tạo các lớp
484
-
484
484
48
435
37
Công ty phát triển hạ tầng KCN
440
440
440
20
420
3,000
38
TT tư vấn đầu tư và dịch vụ KCN
275
275
275
16
259
39
TT quy hoạch và kiểm định CLXD
388
388
388
16
100
272
12,000
40
TT thông tin TV TS và DV Tài chính
340
340
340
13
5
321
200
41
TT thông tin KH và CN (Sở KHCN)
540
540
540
36
504
42
TT Kỹ thuật đo lường -thử nghiệm (SKHCN)
220
220
220
6
10
204
100
43
Trung tâm ứng dụng KH và CN (Sở KHCN)
540
540
540
35
505
44
Trung tâm phát triển khoa học và CN (SKHCN)
110
110
110
3
107
45
TT xúc tiến đầu tư -thương mai và du lịch (Sở KHĐT)
1,796
1,296
500
1,796
90
-
1,706
-
Chi định mức
1,296
1,296
-
1,296
40
1,256
Phát hành bản tin Xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch Phú thọ +chi nghiệp vụ
500
-
500
500
50
450
46
Ban quản lý các dự án PT HT DLTM
275
275
275
4
271
47
TT Công nghệ thông tin Tây bắc
1,264
972
292
1,264
82
20
1,162
300
Chi định mức biên chế
972
972
972
53
20
899
300
Chi bổ sung hoạt động theo tiêu chí trung tâm vùng
292
292
292
29
262
48
Văn phòng tỉnh ủy
13,654
3,654
10,000
-
13,654
637
-
13,017
-
*
Chi của Văn phòng
4,954
3,654
1,300
-
4,954
177
-
4,777
-
Chi theo định mức
3,050
3,050
3,050
47
3,003
Bồi dưỡng hoạt động cấp ủy theo QĐ3115
131
131
131
131
Trang phục nhiệm kỳ 2011-2015
232
232
232
232
Phụ cấp cấp ủy theo QĐ169 (55 BCH đảng bộ tỉnh)
241
241
241
241
Chi hoạt động công nghệ thông tin của tỉnh ủy
150
150
150
15
135
Chi hoạt động công tác xây dựng đảng
400
400
400
40
360
Chi nghiệp vụ
750
750
750
75
675
*
Chi nghiệp vụ khối Đảng
7,300
-
7,300
-
7,300
420
-
6,880
-
-
Chi tặng đảng bộ trong sạch, vững mạnh
300
300
300
300
-
Chi học tập nghị quyết TW và tỉnh
800
800
800
80
720
-
Chi khen thưởng của tỉnh ủy
800
800
800
800
-
Chi hoạt động các ban chỉ đạo của Tỉnh ủy
400
400
400
40
360
-
Chi đưa đón cán bộ lão thành cách mạng đi tham quan nghỉ mát
500
500
500
500
-
Chi hoạt động của thường trực tỉnh ủy
3,000
3,000
3,000
150
2,850
-
Chi xây dựng thẩm định đề án, văn bản, báo cáo trình Ban chấp hành, Ban thường vụ tỉnh ủy
1,500
1,500
1,500
150
1,350
*
Chi sửa chữa mua sắm trang thiết bị của Văn phòng Tỉnh ủy 400 triệu đồng và 4 ban đảng (4 x150 triệu đồng/1ban)
1,000
1,000
1,000
1,000
*
Chi bảo trì mạng công nghệ thông tin của Tỉnh ủy
400
400
400
40
360
49
Ban Tổ chức
5,653
2,328
3,325
5,653
127
-
5,526
-
Chi theo định mức
2,170
2,170
2,170
44
2,126
Bồi dưỡng hoạt động cấp ủy theo QĐ3115
92
92
92
92
Trang phục nhiệm kỳ 2011-2015
66
66
66
66
Chi nghiệp vụ
525
525
525
53
473
Chi nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng
300
300
300
30
270
Chi dưỡng sức thăm hỏi
2,500
2,500
2,500
2,500
50
Ban Tuyên giáo
3,678
2,063
1,615
3,678
217
-
3,462
-
Chi theo định mức
1,922
1,922
1,922
65
1,857
Bồi dưỡng hoạt động cấp ủy theo QĐ3115
81
81
81
81
Trang phục nhiệm kỳ 2011-2015
60
60
60
60
Chi hoạt động trung tâm, báo cáo viên, tuyên truyền viên; học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
200
200
200
20
180
Chi thông tin sinh hoạt chi bộ, TTV
600
600
600
60
540
Chi thực hiện đề án 04/TU về nâng cao chất lượng tuyên truyền miệng..
100
100
100
100
Chi hoạt động công tác xây dựng đảng
250
250
250
25
225
Chi nghiệp vụ
465
465
465
47
419
51
Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy
2,848
1,993
855
2,848
123
-
2,724
-
Chi theo định mức
1,550
1,550
1,550
38
1,512
Phụ cấp thâm niên + phụ cấp ưu đãi
331
331
331
331
Bồi dưỡng hoạt động cấp ủy theo QĐ3115
66
66
66
66
Trang phục nhiệm kỳ 2011-2015
46
46
46
46
Chi hoạt động công tác xây dựng đảng
250
250
250
25
225
Chi thực hiện công tác kiểm tra, tập huấn, giám sát
230
230
230
23
207
Chi nghiệp vụ
375
375
375
38
338
52
Ban Dân vận
1,892
1,222
670
1,892
77
-
1,816
-
Chi theo định mức
1,134
1,134
1,134
27
1,107
Bồi dưỡng hoạt động cấp ủy theo QĐ3115
52
52
52
52
Trang phục nhiệm kỳ 2011-2015
36
36
36
36
Mua tạp chí Dân vận, bản tin tôn giáo
80
80
80
8
72
Chi hoạt động Ban chỉ đạo của đảng về Quy chế dân chủ, công tác tôn giáo;
170
170
170
170
Chi hoạt động công tác xây dựng đảng
150
150
150
15
135
Chi nghiệp vụ
270
270
270
27
243
53
Báo Phú Thọ
6,745
3,045
3,700
-
6,745
89
-
6,656
-
-
Chi theo định mức
2,745
2,745
2,745
89
2,656
-
Hỗ trợ chi 10 hợp đồng theo kết luận của TTTU
300
300
300
300
-
Chi nhuận bút các loại báo +Báo biếu (Báo thường 330 tờ x 260 kỳ x 1200đ; Báo cuối tuần 330 tờ x51 kỳ x1800 đồng)
3,200
3,200
3,200
3,200
-
Chi mua sắm, sửa chữa tài sản
500
500
500
500
54
Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh
2,748
1,408
1,340
-
2,748
84
-
2,664
-
-
Chi theo định mức
1,240
1,240
1,240
22
1,218
-
Phụ cấp thâm niên + phụ cấp ưu đãi
78
78
78
78
-
Bồi dưỡng hoạt động cấp ủy theo QĐ3115
53
53
53
53
-
Trang phục nhiệm kỳ 2011-2015
38
38
38
38
-
Hỗ trợ chi nghiệp vụ
300
300
300
30
270
-
Chi khen thưởng đảng bộ TSVM cấp cơ sở
100
100
100
100
-
Chi hoạt động công tác xây dựng đảng
220
220
220
22
198
-
Chi hoạt động BCĐ cơ quan văn hóa quy chế dân chủ, học tập tấm gương đạo đức HCM
30
30
30
30
-
Hoạt động của hội Cựu chiến binh
30
30
30
30
-
Hoạt động của Đoàn thanh niên
30
30
30
30
-
Hoạt động của Công đoan viên chức
30
30
30
30
-
Kinh phí triển khai các Nghị quyết TW và Tỉnh
50
50
50
5
45
-
Chi xây dựng đề án, các báo cáo … theo quy định số 11 ngày 07-10-2010 của Tỉnh ủy
50
50
50
5
45
-
Chi mua sắm trang thiết bị (trụ sở mới)
500
500
500
500
55
Đảng ủy khối doanh nghiệp
3,111
2,156
955
-
3,076
35
95
-
3,017
-
-
Chi theo định mức
1,240
1,240
1,240
28
1,212
-
Phụ cấp thâm niên + phụ cấp ưu đãi
18
18
18
18
-
Chi phụ cấp cấp ủy theo 169 của các doanh nghiệp trực thuộc: 22UVBCHDUK+278UVBCHCS
808
808
808
808
-
Bồi dưỡng hoạt động cấp ủy theo QĐ3115
53
53
53
53
-
Trang phục nhiệm kỳ 2011-2015
38
38
38
38
-
Hỗ trợ chi nghiệp vụ
300
300
300
30
270
-
Chi khen thưởng đảng bộ TSVM cấp cơ sở
100
100
100
100
Chi hoạt động công tác xây dựng đảng
230
230
230
23
207
-
Chi hoạt động BCĐ cơ quan văn hóa quy chế dân chủ, học tập tấm gương đạo đức HCM
30
30
30
30
-
Hoạt động của hội Cựu chiến binh
30
30
30
30
-
Hoạt động của Đoàn thanh niên
30
30
30
30
-
Kinh phí triển khai các Nghị quyết TW và Tỉnh
50
50
50
5
45
-
Chi xây dựng đề án, các báo cáo … theo quy định số 11 ngày 07-10-2010 của Tỉnh ủy
50
50
50
5
45
-
Chi mua sắm trang thiết bị
100
100
100
100
-
Kinh phí mở các lớp đào tạo
35
35
35
4
32
56
Tỉnh đoàn thanh niên
3,706
2,356
1,350
3,706
190
-
3,516
-
Chi định mức
2,356
2,356
2,356
105
2,251
Hoàn thành biên soạn cuốn lịch sử Đoàn; hoạt động thanh niên tình nguyện quốc tế; Chi các cuộc thi
400
400
400
40
360
Hoạt động tháng thanh niên và các cuộc tổng kết.... theo kết luận của TTTU
450
450
450
45
405
Chi mua sắm tài sản (Trụ sở mới)
500
500
500
500
57
Hội liên hiệp thanh niên
415
315
100
415
31
384
58
Trung tâm Thanh thiếu niên Hùng Vương
415
315
100
415
17
398
59
Nhà thiếu nhi
590
340
250
590
34
556
60
Tỉnh hội phụ nữ
3,162
1,612
1,550
3,162
114
-
3,048
-
Chi định mức
1,612
1,612
1,612
39
1,573
Kinh phí tổ chức đại hội cấp tỉnh và đi dự đại hội TQ
400
400
400
400
Hoạt động ban vì sự tiến bộ phụ nữ
200
200
200
200
Nhân rộng mô hình gia đinh 5 sạch…+xây dựng gia đình hạnh phúc.. + tăng cường bình đẳng giới …+phụ nữ tiết kiệm tự quản..
350
350
350
35
315
Kinh phí thực hiện đề án " Tuyên truyền giáo dục, phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước "; đề án "Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt"
200
200
200
200
Hỗ trợ chi nghiệp vụ + tổ chức các hội nghị, … các cuộc thi... theo kết luận của TTTU
400
400
400
40
360
61
Mặt trận tổ quốc
3,348
1,798
1,550
3,348
125
-
3,223
-
Chi định mức
1,798
1,798
1,798
55
1,743
Kinh phí tổ chức các hội nghị tuyên truyền, Công tác bầu cử HĐND các cấp;
150
150
150
150
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ phát sinh 2011: Tuyên truyền học nghị quyết đại hội đảng bộ tỉnh XVII, các hội nghị sơ kết, tổng kết.... +Các nhiệm vụ khác theo kết luận của TTTU
350
350
350
35
315
Hỗ trợ kinh phí triển khai các cuộc vận động: toàn dân đoàn kết; người Việt nam dùng hàng VN; tổ chức chỉ đạo thanh tra nhân dân…+ phát hành cuốn thông tin công tác mặt trận
350
350
350
35
315
Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng: các vị lão thành cách mạng, các chức sắc tôn giáo, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số, (theo quyết định số 130/2009/QĐ-TTG ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ); gặp mặt các chức sắc tôn giáo....
100
100
100
100
Chi ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư
200
200
200
200
Hỗ trợ kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản và các nghiệp vụ khác
400
400
400
400
62
Hội nông dân
2,476
1,426
1,050
2,476
74
-
2,402
-
Chi định mức
1,426
1,426
-
1,426
29
1,397
Hỗ trợ kinh phí hoạt động ban chỉ đạo giải quyết khiếu nại tố cáo của nông dân theo chỉ thị 26/CT-TTg của TTCP ngày...
200
200
200
200
Chi nghiệp vụ+ mua sắm tài sản
500
500
500
10
490
Chi các hoạt động: gặp mặt đại biểu điển hình tiên tiến, hội thi cán bộ giỏi, tuyên truyền phổ biến pháp luật, tổng kết 10 năm thực hiện NQ05BCHTW...
350
350
350
35
315
63
Hội cựu chiến binh
1,482
882
600
1,482
38
-
1,444
-
Chi định mức
882
882
-
882
28
854
Chi nghiệp vụ
100
100
100
10
90
Kinh phí mua sắm trang thiết bị (Trụ sở mới)
500
500
500
500
64
Liên minh HTX
1,763
882
881
1,682
81
42
-
1,721
-
Chi định mức
882
882
882
22
860
Hỗ trợ chi nghiệp vụ
200
200
200
20
180
Kinh phí hoạt động ban đổi mới và phát triển kinh tế tập thể
100
100
100
100
Chi các lớp đào tạo
81
-
81
81
81
Mua sắm thiết bị
500
500
500
500
65
TT tư vấn và HTKTTT
239
189
50
239
5
234
66
Hội làm vườn
113
63
50
113
5
108
67
Hội chữ thập đỏ
1,023
653
370
1,023
11
-
1,012
-
Chi định mức
441
441
441
3
438
Chi hỗ trợ KP cho số CB hợp đồng theo KL của TT Tỉnh ủy
212
212
212
8
204
Sửa chữa xe ô tô
70
70
70
70
Chi nghiệp vụ
100
100
100
100
Hỗ trợ chi công tác tuyên truyền vận động hiến máu nhân đạo
200
200
200
200
68
Hội người cao tuổi
319
189
130
319
9
-
310
Chi định mức
269
189
80
269
9
260
Mua giấy mừng thọ
50
50
50
50
69
Trung tâm hội nghị tỉnh
582
582
582
2
580
70
Liên hiệp hội khoa học và kỹ thuật tỉnh
1,256
756
500
1,256
69
-
1,187
Chi định mức
756
756
756
24
732
Chi tổ chức các cuộc thi: Sáng tạo dành cho thanh thiếu nhi; hội thi sáng tạo kỹ thuật...
350
350
350
35
315
Chi nghiệp vụ
100
100
100
10
90
Chi mua sắm trang thiết bị
50
50
50
50
71
Sở Giáo dục
22,855
3,355
19,500
19,855
3,000
972
-
21,883
150
*
Chi định mức biên chế
3,355
3,355
3,355
22
3,333
150
*
Chi nghiệp vụ (Thi TN, Thi HSG, ban chỉ đạo kiên cố hóa trường lớp học + hội khỏe PĐ cấp tỉnh....)
8,000
8,000
8,000
400
7,600
*
Bổ sung sách thiết bị theo TT 30 + Đưa công nghệ thông tin vào trường học GD môn tin học.
3,500
3,500
3,500
350
3,150
*
Học bổng cho học sinh THPT đạt giải theo quy định của tỉnh:
500
500
500
500
*
Kinh phí khen thưởng thi đua của ngành
2,500
2,500
2,500
2,500
*
Chi khác giáo dục
2,000
2,000
2,000
200
1,800
*
Đào tạo trên chuẩn cho giáo viên
3,000
3,000
3,000
3,000
72
Trường THPT Thanh Sơn
5,079
4,082
997
5,079
100
88
4,892
274
73
Trường THPT Minh Đài
5,229
4,457
772
5,229
77
5,152
74
Trường THPT Văn Miếu
2,878
2,250
629
2,878
63
23
2,792
73
75
Trường THPT Hương Cần
4,651
3,884
766
4,651
77
13
4,561
41
76
Trường THPT Thạch Kiệt
4,659
3,926
732
4,659
73
-
4,585
77
Trường THPT Yên Lập
3,494
2,727
766
3,494
77
-
3,417
78
Trường THPT Minh Hòa
2,522
2,145
377
2,522
38
4
2,480
12
79
Trường THPT Lương Sơn
3,920
3,379
541
3,920
54
-
3,866
80
Trường THPT Cẩm Khê
4,031
3,171
860
4,031
86
147
3,798
460
81
Trường THPT Hiền Đa
3,601
2,805
796
3,601
80
107
3,414
335
82
Trường THPT Phương Xá
3,901
3,032
868
3,901
87
183
3,631
573
83
Trường THPT Hạ Hòa
3,360
2,639
722
3,360
72
160
3,128
500
84
Trường THPT Xuân áng
2,960
2,409
551
2,960
55
61
2,844
190
85
Trường THPT Vĩnh Chân
2,499
1,979
519
2,499
52
56
2,391
174
86
Trường THPT Thanh Ba
4,680
3,732
949
4,680
95
108
4,478
336
87
Trường THPT Yển Khê
2,314
1,842
472
2,314
47
43
2,224
134
88
Trường THPT Đoan Hùng
3,620
2,897
723
3,620
72
92
3,456
286
89
Trường THPT Chân Mộng
2,910
2,335
574
2,910
57
59
2,793
185
90
Trường THPT Quế Lâm
2,776
2,281
495
2,776
49
46
2,680
145
91
Trường THPT Thanh Thủy
3,936
3,148
788
3,936
79
117
3,739
367
92
Trường THPT Trung Nghĩa
2,861
2,275
586
2,861
59
44
2,759
138
93
Trường THPT Phù Ninh
4,299
3,667
633
4,299
63
73
4,163
227
94
Trường THPT Tử Đà
2,830
2,328
501
2,830
50
110
2,669
344
95
Trường THPT Trung Giáp
2,767
2,321
446
2,767
45
38
2,684
120
96
Trường THPT Long Châu Sa
4,273
3,474
799
4,273
80
176
4,017
550
97
Trường THPT Phong Châu
4,613
3,865
748
4,613
75
140
4,398
437
98
Trường THPT Mỹ Văn
3,424
2,787
637
3,424
64
34
3,326
106
99
Trường THPT Tam Nông
4,162
3,456
706
4,162
71
72
4,019
225
100
Trường THPT Hưng hóa
2,343
1,818
525
2,343
52
95
2,196
296
101
Trường THPT Hùng Vương
5,436
4,617
819
5,436
82
271
5,084
846
102
Trường THPT Việt Trì
7,404
6,503
901
7,404
90
332
6,982
1,037
103
Trường THPT CN Việt Trì
5,345
4,621
724
5,345
72
234
5,039
730
104
Trường THPT KT Việt Trì
4,036
3,536
500
4,036
50
108
3,878
339
105
Trường THPT Chuyên Hùng Vương
10,675
8,976
1,698
10,675
170
384
10,121
1,200
106
Trường THPT Dân tộc Nội trú Tỉnh
8,909
7,529
1,380
8,909
69
8,840
107
Trường THPT Lâm Thao
242
202
40
242
4
238
108
Trường THPT Bán công Tam Nông
108
90
18
108
2
107
109
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
99
83
16
99
2
97
110
Trường Dân tộc Nội Trú Thanh Sơn
8,811
7,587
1,223
8,811
61
8,749
111
Trường Dân tộc Nội trú Yên Lập
4,925
4,387
538
4,925
27
4,898
112
Trường Dân tộc Nội trú Đoan Hùng
3,123
2,716
407
3,123
20
3,103
113
Trung tâm GDTX Lâm Thao
1,728
1,442
286
1,728
29
23
1,676
114
114
Trung tâm GDTX Tam Nông
1,096
915
182
1,096
18
15
1,063
75
115
Trung tâm GDTX Cẩm Khê
1,004
838
166
1,004
17
20
967
100
116
Trung tâm GDTX Thanh Ba
1,174
979
194
1,174
19
56
1,098
280
117
Trung tâm GDTX Hạ Hòa
1,012
844
168
1,012
17
45
950
223
118
Trung tâm GDTX Đoan Hùng
1,573
1,313
260
1,573
26
40
1,507
202
119
Trung tâm GDTX Yên Lập
942
786
156
942
16
8
918
40
120
Trung tâm GDTX Thanh Sơn
2,210
1,844
366
2,210
37
100
2,073
502
121
Trung tâm GDTX Thanh Thủy
973
812
161
973
16
22
936
108
122
Trung tâm GDTX Việt Trì
1,851
1,544
306
1,851
31
117
1,703
587
123
Trung tâm GDTX thị xã Phú Thọ
1,220
1,018
202
1,220
20
26
1,173
131
124
Trung tâm GDTX Tân Sơn
1,312
1,095
217
1,312
22
1,290
125
Trung tâm GDTX Phù Ninh
1,011
844
167
1,011
17
11
983
56
126
Trung tâm KT-TH-HN tỉnh
2,684
2,239
444
2,684
44
14
2,625
70
127
Trung tâm KT-TH-HN Lâm Thao
1,002
836
166
1,002
17
7
978
35
128
Trung tâm KT-TH-HN Phù Ninh
789
659
131
789
13
7
769
35
129
Trung tâm KT-TH-HN Cẩm Khê
580
484
96
580
10
570
130
Trung tâm KT-TH-HN Phú Thọ
747
623
124
747
12
46
688
232
131
Trường Mầm non Hòa phong Hòa Phong
3,445
2,904
541
3,445
54
122
3,268
306
132
Trường Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý Giáo dục
2,819
1,855
964
2,223
596
96
70
2,652
520
-
Chi định mức biên chế
2,223
1,855
368
2,223
37
70
2,116
520
-
Chi các lớp đào tạo
596
596
596
60
537
133
Trung tâm ngoại ngữ và tin học
1,669
1,143
526
1,370
299
53
37
1,579
93
-
Chi định mức biên chế
1,370
1,143
227
1,370
23
37
1,310
93
-
Chi các lớp đào tạo
299
299
299
30
269
134
Trường trung học nông lâm nghiệp
3,316
2,214
1,102
3,316
77
72
3,167
205
135
Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật
8,597
4,676
3,921
8,597
274
700
7,622
6,200
136
Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh
4,825
1,885
2,940
4,825
206
120
4,499
2,200
137
Trường chính trị tỉnh
7,865
4,515
3,350
7,865
207
-
7,658
-
Chi theo định mức
6,065
3,115
2,950
6,065
207
5,858
Hỗ trợ tiền ăn các lớp trung cấp chính trị tập trung
1,400
1,400
1,400
1,400
Mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy
400
400
400
400
138
Trường Đại học Hùng vương
45,997
19,178
26,819
45,997
2,156
1,200
42,640
12,000
Theo định mức + phân bổ học sinh
31,105
16,919
14,186
31,105
993
1,200
28,912
12,000
Đào tạo 40 sinh viên Lào và 01 học sinh Hàn Quốc
2,259
2,259
2,259
2,259
Chi đào tạo theo học chế tín chỉ
2,000
2,000
2,000
200
1,800
Phân bổ thêm theo khu vực
9,633
9,633
9,633
963
8,669
Kinh phí đào tạo GV chất lượng cao
1,000
1,000
1,000
1,000
139
Trường Cao đẳng y tế
8,210
5,274
2,936
8,210
206
170
7,835
9,700
140
Trường Trung học văn hóa nghệ thuật
2,330
1,659
671
2,330
47
40
2,243
170
141
Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ
8,451
3,663
4,788
8,451
335
543
7,573
2,247
142
Trung cấp nghề công nghệ và vận tải Phú Thọ
3,249
1,503
1,746
3,049
200
93
220
2,935
1,100
Theo định mức + phân bổ học sinh
2,549
1,503
1,046
2,549
73
220
2,255
1,100
Chi công tác tư vấn, định hướng dạy nghề
200
200
200
20
180
Hỗ trợ mua sắm thiết bị
500
-
500
500
500
143
Trung tâm giới thiệu việc làm Phú Thọ
2,495
1,485
1,010
2,495
20
70
2,406
5,700
Chi theo định mức
2,135
1,485
650
2,135
20
70
2,046
5,700
Tiền thuê trụ sở làm việc
360
360
360
360
144
TT HN Dạy nghề và GTVL Thanh niên
728
457
271
728
19
709
145
Trung cấp nghề Dân tộc Nội trú Phú Thọ
2,133
1,261
871
2,133
61
2,072
146
Trường năng khiếu Thể dục thể thao
7,090
6,152
938
7,090
66
7,025
147
Trung tâm dạy nghề Hạ Hòa
1,075
475
600
1,075
42
1,033
148
Trung tâm dạy nghề Đoan Hùng
1,670
570
1,100
1,670
42
-
1,628
-
Theo định mức + phân bổ học sinh
1,170
570
600
1,170
42
1,128
Chi mua sắm trang thiết bị
500
500
500
500
149
Trung tâm dạy nghề Tân Sơn
1,815
715
1,100
1,815
42
-
1,773
-
Theo định mức + phân bổ học sinh
1,315
715
600
1,315
42
1,273
Chi mua sắm trang thiết bị
500
500
500
500
150
Trung tâm dạy nghề Yên lập
1,575
475
1,100
1,575
42
-
1,533
-
Theo định mức + phân bổ học sinh
1,075
475
600
1,075
42
1,033
Chi mua sắm trang thiết bị
500
500
500
500
151
Trung tâm dạy nghề Tam Nông
333
333
333
5
328
152
Trung tâm dạy nghề Thanh Thủy
333
333
333
5
328
153
Trung tâm dạy nghề Cẩm Khê
333
333
333
5
328
154
Trung tâm đào tạo và giới thiệu việc làm công đoàn
263
263
263
26
236
155
Trung tâm giới thiệu việc làm nông dân
278
278
278
28
250
156
Trung tâm Giới thiệu Việc làm phụ nữ
304
304
304
30
274
156
Sở Y tế
13,232
2,232
11,000
2,000
11,232
945
42
12,245
120
Định mức chi theo biên chế
2,232
2,232
2,232
45
42
2,145
120
Nghiệp vụ ngành
5,000
5,000
5,000
500
4,500
Phòng chống dịch.
4,000
4,000
4,000
400
3,600
Đào tạo bác sỹ sau ĐH:
2,000
2,000
2,000
2,000
157
Bệnh viện Tỉnh:
24,456
24,456
24,456
604
3,850
20,002
96,000
Chi định mức
19,250
19,250
19,250
84
3,850
15,316
96,000
Phân bổ bệnh viện mang tính chất khu vực
5,206
5,206
5,206
521
4,685
158
Bệnh viện đa khoa Phú thọ:
11,500
11,500
11,500
34
1,120
10,346
19,000
159
Bệnh viện Lao:
5,840
5,840
5,840
58
122
5,660
2,600
Chi định mức
5,000
5,000
5,000
32
122
4,846
2,600
Trạm lao
840
840
840
25
815
160
Bệnh viện Tâm thần:
5,672
5,672
5,672
63
210
5,399
4,300
Chi định mức
5,000
5,000
5,000
43
210
4,747
4,300
Trạm tâm thần
672
672
672
20
652
161
Bệnh viện Y dược cổ truyền
4,600
4,600
4,600
210
875
3,515
4,100
162
Bệnh viện điều dưỡng và PHCN
4,830
4,830
4,830
78
220
4,532
3,500
163
Bệnh viện Phụ sản
4,600
4,600
4,600
83
340
4,177
7,500
164
Trung tâm y tế dự phòng
3,584
3,584
3,584
33
56
3,495
1,100
165
Trung tâm Chăm sóc mắt
2,542
2,542
2,542
72
4
2,466
66
166
Trung tâm chăm sóc SKSS
1,637
1,637
1,637
28
18
1,591
350
167
Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm
1,344
1,344
1,344
22
150
1,172
430
168
Trung tâm Giám định Y khoa
504
504
504
2
25
477
70
169
Trung tâm Giám định Pháp y
504
504
504
2
502
170
Trung tâm Giám định pháp y Tâm thần
392
392
392
1
391
171
Hội đông y
82
82
82
2
80
172
Trung tâm truyền thông
560
560
560
4
556
173
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
840
840
840
7
6
827
22
174
Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm
1,134
1,134
1,134
35
1,099
175
Ban Bảo vệ sức khỏe
5,870
2,631
3,239
5,870
131
-
5,739
-
Chi định mức (có 380 triệu PCU đãi ngành)
2,240
2,240
2,240
41
2,199
Chi bồi dưỡng phục vụ cấp ủy theo QĐ số 3115/QĐ-VPTƯ
79
-
79
79
79
Trang phục CBCC, VC theo QĐ số 3115/QĐ-VPTƯ
60
-
60
60
60
Chi khám sức khỏe định kỳ
300
-
300
300
30
270
Mời giáo sư hội chuẩn
500
-
500
500
500
Chi phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ bảo vệ chăm sóc sức khỏe tuyến tỉnh (16 người)và tuyến huyện (117 người)
391
391
-
391
391
Mua máy siêu âm màu 3 chiều theo kết luận của Tỉnh ủy
1,300
1,300
1,300
1,300
Chi nghiệp vụ (tiền thuốc chữa bệnh và 400 triệu mua thiết bị theo kết luận TTTU)
1,000
-
1,000
1,000
60
940
176
Bệnh viện đa khoa Thanh ba
3,800
3,800
3,800
247
105
3,448
2,400
177
Bệnh viện đa khoa Hạ Hòa
5,700
5,700
5,700
305
350
5,045
8,200
178
Bệnh viện đa khoa Đoan hùng
5,700
5,700
5,700
306
315
5,079
7,100
179
Bệnh viện đa khoa Tam nông
3,800
3,800
3,800
119
175
3,506
3,700
180
Bệnh viện đa khoa Lâm Thao
3,800
3,800
3,800
137
280
3,383
6,300
181
Bệnh viện đa khoa Cẩm khê
3,800
3,800
3,800
102
340
3,358
7,500
182
Bệnh viện đa khoa Thanh Thủy
3,800
3,800
3,800
161
232
3,407
5,100
183
Bệnh viện đa khoa Yên lập
4,200
4,200
4,200
204
455
3,541
5,800
184
Bệnh viện đa khoa Thanh sơn
4,200
4,200
4,200
44
441
3,715
9,800
185
Bệnh viện đa khoa Tân sơn
5,520
5,520
5,520
296
186
5,038
4,100
186
Trung tâm Y tế Việt trì
7,336
6,752
584
7,336
33
35
7,268
125
Trung tâm Y tế
1,792
1,792
1,792
33
35
1,724
125
Y tế khối xã, phường
5,544
4,960
584
5,544
5,544
187
Trung tâm Y tế Phú thọ
3,828
3,579
249
3,828
26
14
3,788
50
Trung tâm Y tế
1,472
1,472
1,472
26
14
1,432
50
Y tế khối xã, phường
2,356
2,107
249
2,356
2,356
188
Trung tâm Y tế Thanh ba
8,876
8,107
769
8,876
33
46
8,797
162
Trung tâm Y tế
1,664
1,664
1,664
33
46
1,585
162
Y tế khối xã, phường
7,212
6,443
769
7,212
7,212
189
Trung tâm Y tế Hạ Hòa
11,110
10,242
868
11,110
19
11
11,080
37
Trung tâm Y tế
1,792
1,792
1,792
19
11
1,762
37
Y tế khối xã, phường
9,318
8,450
868
9,318
9,318
190
Trung tâm Y tế Đoan hùng
10,138
9,400
739
10,138
19
17
10,102
60
Trung tâm Y tế
1,664
1,664
1,664
19
17
1,628
60
Y tế khối xã, phường
8,474
7,736
739
8,474
8,474
191
Trung tâm Y tế Tam nông
6,984
6,419
565
6,984
2
18
6,964
61
Trung tâm Y tế
1,600
1,600
1,600
2
18
1,580
61
Y tế khối xã, phường
5,384
4,819
565
5,384
5,384
192
Trung tâm Y tế Lâm Thao
5,394
5,032
363
5,394
10
17
5,367
60
Trung tâm Y tế
1,600
1,600
1,600
10
17
1,573
60
Y tế khối xã, phường
3,794
3,432
363
3,794
3,794
193
Trung tâm Y tế Phù Ninh
6,767
6,265
503
6,767
10
46
6,711
180
Trung tâm Y tế
1,600
1,600
1,600
10
46
1,544
180
Y tế khối xã, phường
5,167
4,665
503
5,167
5,167
194
Trung tâm Y tế Cẩm khê
10,321
9,485
836
10,321
33
25
10,263
86
Trung tâm Y tế
1,792
1,792
1,792
33
25
1,734
86
Y tế khối xã, phường
8,529
7,693
836
8,529
8,529
195
Trung tâm Y tế Thanh Thủy
6,032
5,647
386
6,032
20
12
6,001
40
Trung tâm Y tế
1,600
1,600
1,600
20
12
1,568
40
Y tế khối xã, phường
4,432
4,047
386
4,432
4,432
196
Trung tâm Y tế Yên lập
10,981
10,446
535
10,981
9
56
10,916
200
Trung tâm Y tế
1,792
1,792
1,792
9
56
1,727
200
Y tế khối xã, phường
7,967
7,432
535
7,967
7,967
Y tế vùng cao
1,222
1,222
1,222
1,222
197
Trung tâm Y tế Thanh sơn
11,511
10,793
718
11,511
16
34
11,461
120
Trung tâm Y tế
1,664
1,664
1,664
16
34
1,614
120
Y tế khối xã, phường
8,742
8,024
718
8,742
8,742
Y tế vùng cao
1,105
1,105
1,105
1,105
198
Trung tâm Y tế Tân sơn
10,897
10,371
526
10,897
53
3
10,840
28
Trung tâm Y tế
2,381
2,381
2,381
53
3
2,325
28
Y tế khối xã, phường
6,609
6,083
526
6,609
6,609
Y tế vùng cao
1,907
1,907
1,907
1,907
199
Chi cục Dân số
7,953
6,578
1,375
7,953
152
-
7,801
-
*
Chi cục Dân số - KHHGĐ
2,717
1,342
1,375
2,717
45
-
2,672
-
-
Chi theo định mức biên chế:
1,342
1,342
1,342
45
1,297
-
Chi nghiệp vụ dân số
300
300
300
300
-
Hỗ trợ thù lao cộng tác viên(3230CTV x20.000đ/ tháng x 12 tháng)
775
775
775
775
-
Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa TSCĐ
300
300
300
300
*
TTDS-KHHGĐ Việt Trì
392
392
392
10
382
*
TTDS-KHHGĐ TX Phú Thọ
392
392
392
12
380
*
TTDS-KHHGĐ Tam Nông
392
392
392
6
386
*
TTDS-KHHGĐ Thanh Thủy
392
392
392
9
383
*
TTDS-KHHGĐ Thanh Sơn
392
392
392
9
383
*
TTDS-KHHGĐ Tân Sơn
532
532
532
8
524
*
TTDS-KHHGĐ Yên Lập
392
392
392
3
389
*
TTDS-KHHGĐ Cẩm Khê
392
392
392
10
382
*
TTDS-KHHGĐ Thanh ba
392
392
392
7
385
*
TTDS-KHHGĐ Hạ Hòa
392
392
392
1
391
*
TTDS-KHHGĐ Đoan Hùng
392
392
392
12
380
*
TTDS-KHHGĐ Phù Ninh
392
392
392
7
385
*
TTDS-KHHGĐ Lâm Thao
392
392
392
13
379
200
Thư viện khoa học tổng hợp
1,796
1,296
500
1,796
93
1,703
-
Chi định mức
1,296
1,296
1,296
43
1,253
Bổ sung sách báo hàng năm cho thư viện tỉnh
500
500
500
50
450
201
Khu di tích lịch sử đền hùng
3,813
3,813
3,813
56
175
3,582
500
Chi định mức
3,813
3,813
3,813
56
175
3,582
500
202
Hội văn học nghệ thuật
1,508
648
860
1,508
57
1,451
-
Chi định mức
648
648
648
17
631
Kinh phí hoạt động + trao thưởng 8 chuyên ngành
160
160
160
160
Hỗ trợ kinh phí tổ chức triển lãm nghệ thuật và in một số tuyển tập sách theo thông báo số 995-TB/TU ngày 29/4/2005 và nghị quyết 23-NQ/TU
400
400
400
40
360
Hỗ trợ kinh phí trả nhuận bút
300
300
300
300
203
Tạp chí văn nghệ Đất Tổ
793
243
550
793
7
-
785
-
Chi định mức
243
243
243
7
235
Hỗ trợ trả nhuận bút TCVNĐT và phụ san
500
500
500
500
Cấp tạp chí VH đất tổ cho các xã ĐBKK+ATK
50
50
50
50
204
Hội Nhà báo
420
220
200
420
2
418
-
Chi định mức
220
220
220
2
218
Chi nghiệp vụ (đã bao gồm kinh phí hỗ trợ sáng tác, tác phẩm)
200
200
200
200
205
TT phát hành phim và chiếu bóng
2,968
2,718
250
2,968
6
2,962
-
Chi định mức biên chế
246
146
100
246
6
239
Chi sửa chữa tài sản
150
150
150
150
Chi trợ giá các buổi chiếu phim miền núi 1.620.000đ x 1.588buổi
2,573
2,573
2,573
2,573
206
TT huấn luyện thể dục thể thao
5,855
1,855
4,000
5,855
80
5,775
-
Chi định mức biên chế
1,855
1,855
1,855
80
1,775
Chi thể thao thành tích cao
4,000
4,000
4,000
4,000
207
Trung tâm Khai thác các công trình Thể thao
640
340
300
640
640
-
Chi định mức biên chế
340
340
340
340
Chi sửa chữa nhỏ Khu liên hiệp thể thao
300
300
300
300
208
Đài truyền hình Phú Thọ
10,567
3,488
7,079
10,567
233
920
9,414
5,500
Chi định mức
3,488
3,488
3,488
60
920
2,507
5,500
Chi tiền nhuận bút (đã bao gồm sản phẩm đăng tải trên Website đài PT-TH Phú Thọ)
4,450
4,450
4,450
4,450
Chi tăng thời lượng phát sóng
900
900
900
900
Chi nghiệp vụ
1,729
1,729
1,729
173
1,556
209
Vườn Quốc gia Xuân Sơn
2,702
1,802
900
2,702
72
2,630
210
Trung tâm khuyến nông
3,200
1,350
1,850
3,200
225
-
2,975
Chi định mức
1,350
1,350
1,350
40
1,310
Thông tin tuyên truyền
200
200
200
20
180
Hỗ trợ hoạt động Hội đồng tư vấn khuyến nông
100
100
100
10
90
Tham quan học tập
50
50
50
5
45
Tập huấn, huấn luyện
200
200
200
20
180
XD mô hình trình diễn, khuyến nông trọng điểm
1,300
1,300
1,300
130
1,170
211
Trung tâm giống gia súc
1,913
713
1,200
1,913
42
1,871
2,000
Chi định mức biên chế
1,013
713
300
1,013
42
971
Hỗ trợ mua lơn đực giống và nuôi dàn giống gốc
400
400
400
400
Trợ giá tinh lợn đực giống
200
200
200
200
Chi hỗ trợ chương trình tinh bò thịt
300
300
300
300
212
Trung tâm giống cây trồng
1,628
1,628
1,628
43
1,584
213
Trung tâm lưu trữ và thông tin- Sở Tài nguyên MT
630
330
300
630
37
593
100
214
Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trường
625
275
350
625
44
581
215
Trung tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên
873
523
350
873
36
836
216
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
490
340
150
490
24
466
217
Quỹ phát triển đất tỉnh Phú Thọ
500
500
500
10
490
218
Trung tâm phát triển quỹ đất
720
570
150
720
22
698
II
CHI HỖ TRỢ CÁC TCCT -XHNN
690
690
620
70
690
-
1
Đoàn luật sư
70
70
70
70
2
Hội luật gia
70
70
70
70
3
Hội bảo trợ trẻ em tàn tật và trẻ mồ côi
70
70
70
70
4
Hội người mù
70
70
70
70
5
Hội nạn nhân chất độc da cam
70
70
70
70
6
Hội đào tạo nghề và giải quyết việc làm
70
70
70
70
7
Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ
70
70
70
70
8
Hỗ trợ 6 chi hội trực thuộc TW tại tỉnh Phú Thọ (Hội VHNT)
60
60
60
60
9
Hội khuyến học
70
70
70
70
10
Hội cựu thanh niên xung phong
70
70
70
70
III
MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC THEO CHẾ ĐỘ
346,565
346,565
32,229
14,000
2,300
76,546
27,100
139,620
7,400
2,300
770
15,300
7,000
22,000
12,580
-
333,985
-
1
Kinh phí thi đua khen thưởng
4,000
4,000
4,000
4,000
2
Kinh phí bầu cử HĐND các cấp
3,000
3,000
3,000
300
2,700
3
Chi cải cách hành chính
500
500
500
50
450
4
Kinh phí kiểm tra, rà soát văn bản pháp luật các ngành
500
500
500
50
450
5
Sửa chữa, mua sắm phương tiện năm 2011
15,000
15,000
15,000
15,000
6
Chi SC nhà cửa và trang thiết bị UBND Tỉnh
1,000
1,000
1,000
100
900
7
Kinh phí tổ chức thực hiện những ngày lễ lớn
2,000
2,000
2,000
200
1,800
8
Kinh phí thực hiện ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của các cơ quan QLNN
2,000
2,000
2,000
200
1,800
9
Kinh phí triển khai phần mềm kế toán xã (247 xã)
1,729
1,729
1,729
1,729
10
Chi nghiệp vụ đối ngoại và xúc tiến đầu tư
2,500
2,500
2,500
250
2,250
11
Chi dự phòng khối đảng
1,000
1,000
1,000
100
900
12
Chi xây dựng nhà lưu trữ và trung tâm công nghệ thông tin
6,000
6,000
6,000
600
5,400
13
Chi sửa chữa lớn trụ sở Tỉnh ủy
7,000
7,000
7,000
700
6,300
14
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các hội, hội nghề nghiệp, các tổ chức xã hội khác theo quy định
300
300
300
30
270
15
Chi đảm bảo hoạt động khối đoàn thể
900
900
900
90
810
16
Chi các nghiệp vụ phát sinh theo kết luận của TTTU
500
500
500
50
450
17
Kinh phí hỗ trợ xây dựng trụ sở HTX và thành lập HTX
600
600
600
600
18
Chi hỗ trợ tiền ăn + luyện tập các lớp năng khiếu
2,000
2,000
2,000
2,000
19
Hỗ trợ các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (20 trường x 200 triệu đồng/ trường)
4,000
4,000
4,000
4,000
20
Chi thực hiện đề án phổ cập THPT giai đoạn 2011-2015
10,000
10,000
10,000
1,000
9,000
21
Kinh phí thực hiện đề án Phổ cập giáo dục Mầm non 5 tuổi
6,000
6,000
6,000
600
5,400
22
Kinh phí thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
50,546
50,546
50,546
50,546
23
Dự kiến các nhiệm vụ phát sinh +tăng biên chế theo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh số 88 ngày 26/10/2010
4,000
4,000
4,000
400
3,600
24
Hỗ trợ tuyên truyền phổ biến pháp luật các ngành
300
300
300
30
270
25
Chi chế độ sinh viên cử tuyển trả cho các trường đại học
3,000
3,000
3,000
3,000
26
In và phát hành Công báo của tỉnh
3,000
3,000
3,000
300
2,700
27
Kinh phí hỗ trợ học phí cho các đối tượng học trung cấp nghề và cao đẳng nghề giai đoạn 2010-2015
9,000
9,000
9,000
900
8,100
28
Chi công tác giáo dục đào tạo an ninh quốc phòng theo NĐ116 và đào tạo khác
3,000
3,000
3,000
300
2,700
29
Chi đào tạo sau đại học và chế độ ưu đãi thu hút tay nghề cao + chi đào tạo lại tuyến tỉnh
6,000
6,000
6,000
600
5,400
30
Kinh phí đào tạo Hội phụ nữ theo quyết định 664/QĐ-TTg(Từ nguồn bổ sung có mục tiêu ngân sách Trung ương)
300
300
300
300
31
Chi các khoản phát sinh khối đào tạo
2,500
2,500
2,500
250
2,250
32
Chi Khám chữa bệnh người nghèo 2011
70,113
70,113
70,113
70,113
33
Mua thẻ BHYT CCB và TNXP
6,515
6,515
6,515
6,515
34
Khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi
49,992
49,992
49,992
49,992
35
Dự kiến tăng đối tượng khám chữa bệnh người nghèo + trẻ em dưới 6 tuổi
5,000
5,000
5,000
500
4,500
36
Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất ngành y tế (Trong đó thu hồi 6 tỷ đã tạm ứng năm 2010)
8,000
-
8,000
8,000
8,000
37
Xây dựng hồ sơ trình UNECO về Tín ngưỡng thờ cúng Vua Hùng (trong đó thu hồi kinh phí đã tạm ứng năm 2010: 1 tỷ đồng)
2,000
2,000
2,000
200
1,800
38
Chương trình về miền lễ hội và cội nguồn các dân tộc; Kinh phí tổ chức Giỗ tổ Hùng vương 2011 và tổ chức các ngày lễ lớn
2,500
2,500
2,500
250
2,250
39
Kinh phí phục vụ Giỗ tổ Hùng vương lễ hội Đền Hùng 2010 (Thu hồi tạm ứng nguồn)
2,400
2,400
2,400
2,400
40
Hỗ trợ hoạt động văn hóa các ngành đoàn thể
500
500
500
50
450
41
Chi chế độ tiền ăn + luyện tập VĐV +HLV
1,500
1,500
1,500
1,500
42
Hỗ trợ TDTT các ngành đoàn thể
800
800
800
80
720
43
Kinh phí thực hiện 6 chương trình trọng điểm của tỉnh
15,000
15,000
15,000
1,500
13,500
44
Chi thưởng công nhận làng nghề (dự kiến 10 làng x 30t)
300
300
300
300
45
Hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn
4,000
4,000
4,000
400
3,600
46
Khắc phục giao thông sau bão lũ
3,000
3,000
3,000
300
2,700
47
Điều tra triệt phá ổ nhóm, lập hồ sơ phòng chống mại dâm (Công an Tỉnh)
50
50
50
50
48
Điều tra triệt phá đường dây buôn bán phụ nữ và trẻ em (Công an Tỉnh)
100
100
100
100
49
Mục tiêu quản lý trẻ em làm trái pháp luật (Công an Tỉnh)
20
20
20
20
50
Mai táng phí cựu TNXP và CCB
600
600
600
600
51
Kinh phí từ nguồn 10% thu tiền sử dụng đất
22,000
22,000
22,000
2,200
19,800
-
-
Quy hoạch đất đai đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 2011-2015
10,000
10,000
10,000
1,000
9,000
Đo đạc cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình
5,334
5,334
5,334
533
4,801
Đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận QSD Đất cho các đơn vị
6,666
6,666
6,666
667
5,999 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Phú Thọ",
"promulgation_date": "14/12/2010",
"sign_number": "233/2010/NQ-HĐND",
"signer": "Ngô Đức Vượng",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-679-QD-UBND-2023-bo-sung-du-an-vao-Ke-hoach-su-dung-dat-huyen-Bao-Lac-Cao-Bang-580292.aspx | Quyết định 679/QĐ-UBND 2023 bổ sung dự án vào Kế hoạch sử dụng đất huyện Bảo Lạc Cao Bằng | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 679/QĐ-UBND
Cao Bằng, ngày 09 tháng 6 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DỰ ÁN VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN BẢO LẠC (ĐỢT 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Bảo Lạc;
Theo đề nghị của UBND huyện Bảo Lạc tại Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 29/5/2023; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1587/TTr-STNMT ngày 02/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Bổ sung 01 dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Bảo Lạc (đợt 1) như sau:
- Tên dự án: Khu phụ trợ mỏ đá Bó Chiêu, xóm Thẳm Thon B, xã Phan Thanh, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;
- Tổng diện tích: 1,84 ha;
- Địa điểm thực hiện: Xã Phan Thanh.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
- Thực hiện các thủ tục về đất đai, đầu tư, xây dựng; giữ nguyên hiện trạng đất đai, không được chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ sang mục đích khác khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép và chưa được Nhà nước cho thuê đất.
- Khi thực hiện thủ tục đề nghị cho thuê đất, dự án phải được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ sang mục đích khác.
Điều 3. Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lạc có trách nhiệm công bố công khai việc bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 4. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Cao Bằng Về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Bảo Lạc.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Bảo Lạc và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Thảo
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN BẢO LẠC (ĐỢT 1)
(Kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh)
STT
Tên dự án, công trình (theo quyết định phê duyệt)
Tổng diện tích đăng ký (ha)
Trong đó (ha)
Vị trí, địa điểm
Đất trồng lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
Địa điểm (đến cấp xã)
Số tờ bản đồ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Khu vực thực hiện nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1
Khu phụ trợ mỏ đá Bó Chiêu, xóm Thẳm Thon B, xã Phan Thanh, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
1,84
1,73
0,11
xã Phan Thanh
tờ số 18 (1/1000); 01 (1/10.000).
Tổng
1,84
0,00
1,73
0,00
0,11 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Cao Bằng",
"promulgation_date": "09/06/2023",
"sign_number": "679/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Trung Thảo",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1451-QD-UBND-2022-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-du-lich-So-Van-hoa-Binh-Phuoc-526225.aspx | Quyết định 1451/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính du lịch Sở Văn hóa Bình Phước | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1451/QĐ-UBND
Bình Phước, ngày 15 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2109/TTr-SVHTTDL ngày 09/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoa , Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ VH,TT&DL;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng, ban,TT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
Mã số TTHC
Tên thủ tục hành chính
Mức DVC
Trang
LĨNH VỰC DU LỊCH
1
2.001628. 000.00.00.H10
Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
4
2
2.001616. 000.00.00.H10
Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
4
3
2.001622. 000.00.00.H10
Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
4
4
1.001440. 000.00.00.H10
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
4
5
1.004628. 000.00.00.H10
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
4
6
1.004623. 000.00.00.H10
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
4
7
1.001432. 000.00.00.H10
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
4
8
1.004614. 000.00.00.H10
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
4
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
* LĨNH VỰC DU LỊCH
1. Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Mã số TTHC: 2.001628.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 5,5 ngày).
- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017);
+ Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) có chứng thực các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
h) Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). *
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (Hai mươi triệu) đồng;
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
+ Quản trị lữ hành;
+ Điều hành tour du lịch;
+ Marketing du lịch;
+ Du lịch;
+ Du lịch lữ hành;
+ Quản lý và kinh doanh du lịch.
+ Quản trị du lịch MICE;
+ Đại lý lữ hành;
+ Hướng dẫn du lịch;
+ Ngành, nghè, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu (ngày 01/02/2018) ;
+ Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại dấu cộng thứ 10 và 11 khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa đổi bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành có hiệu lực từ ngày 28/10/2021 đến hết ngày 31/12/2023.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/2/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:.................................................................................................
Tên viết tắt:.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :..................................................................................
Điện thoại :...............................…- Fax :........................................................
Website :..................................... - Email :......................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.......................
............................................................................ Giới tính :......................
Chức danh:......................................................................................................
Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc :....... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................ cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................
Email: ................................................. Điện thoại: ........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................
Chỗ ở hiện tại :................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):...................................................
.................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ................. cấp ngày ..../...../.... Nơi cấp: ..............................................................
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.... cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
2. Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Mã số TTHC: 2.001616.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (bị mất hoặc bị hư hỏng) lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 03 ngày).
- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (hai mươi triệu đồng);
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
+ Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
+ Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
Quản trị lữ hành;
Điều hành tour du lịch;
Marketing du lịch;
Du lịch;
Du lịch lữ hành;
Quản lý và kinh doanh du lịch.
+ Quản trị du lịch MICE;
+ Đại lý lữ hành;
+ Hướng dẫn du lịch;
+ Ngành nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại dấu cộng thứ 10, 11 khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa đổi bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành có hiệu lực từ ngày 28/10/2021 đến hết ngày 31/12/2023.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/2/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):...............................................................
Tên giao dịch:..........................................................................................................
Tên viết tắt:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :...........................................................................................
Điện thoại :............................……- Fax :................................................................
Website :................................ - Email :...................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………............
........................................ Giới tính :............................…........................................
Chức danh:...............................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch :...............................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:........................ cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................
Email: .................................................. Điện thoại: ................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..........................................................................
Chỗ ở hiện tại :........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):.........................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):...........................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp: ...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...........cấp ngày............ tháng ........ .năm.........
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………...............
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:.................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
3. Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Mã số TTHC: 2.001622.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 03 ngày).
- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
+ Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (một trăm triệu đồng);
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
+ Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
+ Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
+ Quản trị lữ hành;
+ Điều hành tour du lịch;
+ Marketing du lịch;
+ Du lịch;
+ Du lịch lữ hành;
+ Quản lý và kinh doanh du lịch.
+ Quản trị du lịch MICE;
+ Đại lý lữ hành;
+ Hướng dẫn du lịch;
+ Ngành, nghè, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL này có hiệu lực (01/02/2018)
+ Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại dấu cộng thứ 10, 11 khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/2/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :...................................................................................
Điện thoại :............................……- Fax :.......................................................
Website :................................ - Email :...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................ Giới tính :............................….
Chức danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................
Email: .................................................. Điện thoại: .......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................
Chỗ ở hiện tại :...............................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp: ...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.................... cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy phép:...........................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
4. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Mã số TTHC: 1.001440.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 5,5 ngày).
- Bước 4. Cá nhân nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
h) Phí, lệ phí: 200.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).*
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................
- Ngày sinh: ........../............../............ - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc: .......................................... - Tôn giáo: ........................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp:........................................... - Ngày cấp: .......................................
- Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................................................
- Địa chỉ liên lạc: .............................................................................................
- Điện thoại: ..................................... - Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
5. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Mã số TTHC: 1.004628.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 9,5 ngày).
- Bước 4. Cá nhân nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:
Bản scan hoặc bản chụp từ bản chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) một trong các giấy tờ sau: bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:
Bản scan hoặc bản chụp từ bản chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
một trong các giấy tờ sau:
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại , cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
h) Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).*
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................
- Ngày sinh: ........../............../............ - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc: .......................................... - Tôn giáo: ........................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp:........................................... - Ngày cấp: .......................................
- Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): ...................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: .............................................................................................
- Điện thoại: ..................................... - Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
6. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. Mã số TTHC: 1.004623.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 9,5 ngày).
- Bước 4. Cá nhân nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) có chứng thực các giấy tờ sau: bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
h) Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).*
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................
- Ngày sinh: ........../............../............ - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc: .......................................... - Tôn giáo: ........................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp:........................................... - Ngày cấp: .......................................
- Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................................................
- Địa chỉ liên lạc: .............................................................................................
- Điện thoại: ..................................... - Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. Mã số TTHC: 1.001432.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 6,5 ngày).
- Bước 4. Cá nhân nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm*.
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;
+ Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
h) Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).*
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019)
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch........ (1) .........
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.............
- Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................
- Ngày sinh: .........../............./.............. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc: ............................................ - Tôn giáo: .....................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp: ................................ - Ngày cấp: .....................................
- Hộ khẩu thường trú:......................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................
- Điện thoại: ........................................ Email: ....................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ: ............... - Nơi cấp: .................... - Ngày cấp: ...../............./.....
- Lý do đề nghị cấp đổi thẻ: .........................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(*)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
8. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch. Mã số TTHC: 1.004614.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Hướng dẫn viên du lịch lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 5,5 ngày).
- Bước 4. Cá nhân nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) có chứng thực các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
h) Phí, lệ phí
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). *
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). *
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........ (*) .........
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.............
- Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................
- Ngày sinh: .........../............./.............. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc: ............................................ - Tôn giáo: .....................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp: ................................ - Ngày cấp: .....................................
- Hộ khẩu thường trú:......................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................
- Điện thoại: ........................................ Email: ....................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ: ............... - Nơi cấp: .................... - Ngày cấp: ...../............./.....
- Lý do đề nghị cấp lại thẻ: ...............................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(*)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn ghi:
(*) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước",
"promulgation_date": "15/08/2022",
"sign_number": "1451/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Tuyết Minh",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1557-QD-UBND-2021-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-cua-So-Ngoai-vu-tinh-Thai-Nguyen-483733.aspx | Quyết định 1557/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1557/QĐ-UBND
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 5 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA NĂM 2021 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhãn APEC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Quyết định số 729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc bãi bỏ khoản 1, Điều 4 Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính, Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lãnh sự - Việt kiều thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 2284/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC. Chintk.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1557/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
Tên thủ tục hành chính
1
Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC)
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Lãnh sự: Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC) trên địa bàn tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xin cấp phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên (địa chỉ: số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên) hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
Sở Ngoại vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp (qua hệ thống hưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác): cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ; hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Ngoại vụ có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Ngoại vụ tiến hành xin ý kiến của các cơ quan liên quan
Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời.
Trường hợp cần có thêm thời gian để xác minh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận biết và thời gian để xác minh bổ sung, cung cấp thông tin không quá 05 (năm) ngày làm việc.
Trường hợp không nhận được thông tin trong thời hạn trên, Sở Ngoại vụ tiếp tục thực hiện giải quyết công việc, cơ quan không cung cấp thông tin phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin thuộc trách nhiệm của mình”.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến, trình UBND tỉnh quyết định cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC).
Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh xem xét, thẩm định hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì trình Chủ tịch UBND tỉnh ký trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 6: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.thainguyen.go.vn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc tỉnh Thái Nguyên; Doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập nhưng đã được cổ phần hóa, không còn vốn nhà nước chi phối có trụ sở đặt tại tỉnh thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp dân doanh), hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với các doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp ở Khu Công nghiệp;
- Bản sao một trong các loại giấy tờ: Thư mời, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu khác (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực (hoặc trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận);
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ;
- Bản sao có chứng thực sổ Bảo hiểm xã hội;
- Bản sao có chứng thực các Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng... của doanh nghiệp hoặc doanh nhân (nếu có);
- Bản sao văn bản thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước 6 tháng gần nhất (thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp..
Đối với doanh nhân Việt Nam xin cấp thẻ ABTC thuộc trường hợp doanh nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình bị cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xoá án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính thì ngoài những giấy tờ nêu trên, cần phải có kết luận của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án các cấp về việc doanh nhân không vi phạm pháp luật hoặc đã chấp hành xong các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thái Nguyên được giao nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của khối APEC, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan mà cán bộ, công chức, viên chức đang công tác;
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực (hoặc trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận;
- Bản sao có chứng thực thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo, (căn cứ Điều 7, QĐ 10/2011/QĐ-UBND , Điều 8, QĐ 10/2011)
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (15 ngày làm việc đối với trường hợp cần có thêm thời gian đế xác minh thông tin).
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Chi Cục Hải quan Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương có liên quan.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện TTHC: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí (nếu có) : không quy định
9. Mẫu đơn, tờ khai
- Văn bản đề nghị về việc cho phép sử dụng thẻ doanh nhân ABTC (kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên) (có mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
10.1. Đối với doanh nhân của các doanh nghiệp
10.1.1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
a) Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Giám đốc, Phó Giám đốc các ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
b) Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, ngân hàng; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh ngân hàng.
10.1.2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc tỉnh Thái Nguyên:
a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty;
b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.
10.1.3. Doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập nhưng đã được cổ phần hóa, không còn vốn nhà nước chi phối có trụ sở đặt tại tỉnh.
10.2. Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC:
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC;
b) Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC”.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg , ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ
- Thông tư số 28/2016/TT-BCA , ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND , ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc bãi bỏ khoản 1, Điều 4 Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND , ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND , ngày 22/01/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND , ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
MẪU: Văn bản đề nghị về việc cho phép sử dụng thẻ doanh nhân ABTC
(Kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …/CV
V/v xin sử dụng thẻ doanh nhân ABTC
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 20…
Kính gửi:
- UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên
1. Tên doanh nghiệp (tên đầy đủ bằng tiếng Việt): ...........................................................
Địa chỉ: ......................, điện thoại: ................, fax: .............., email: ..................................
2. Số Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư): ....................................
Ngày cấp: .............., nơi cấp: ............................................................................................
3. Mã số thuế: ....................................................................................................................
Kính đề nghị xem xét cho phép những người có tên sau được cấp thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích kinh doanh tại các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC:
Stt
Họ và Tên
Ngày, tháng, năm sinh
Chức vụ
Đơn vị công tác
Số, ngày cấp, ngày hết hạn của hộ chiếu
1
2
...
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm Quyết định số .../2011/QĐ-UBND ngày .../02/2011 của UBND tỉnh và các quy định có liên quan, chúng tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
....................................
Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
STT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
Cơ chế giải quyết
LĨNH VỰC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
1
Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ
Không quy định
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Không có
Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam
Một cửa
2
Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ
Không quy định
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Không có
Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam
Một cửa
3
Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ
Không quy định
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Không có
Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam
Một cửa
4
Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ
Không quy định
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Không có
Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam
Một cửa | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Nguyên",
"promulgation_date": "18/05/2021",
"sign_number": "1557/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Quang Tiến",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-88-2022-NQ-HDND-muc-chi-du-an-ho-tro-nha-o-cho-ho-ngheo-ho-can-ngheo-Kon-Tum-546598.aspx | Nghị quyết 88/2022/NQ-HĐND mức chi dự án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo hộ cận nghèo Kon Tum | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 88/2022/NQ-HĐND
Kon Tum, ngày 09 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN 5 (HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO) VÀ DỰ ÁN 6 (TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết quy định các mức hỗ trợ, nội dung chi, mức chi cho tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin; mức hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 394/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu, thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi, mức hỗ trợ cho một số nội dung tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin của dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin; mức hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, thụ hưởng, quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách đối ứng địa phương thực hiện Chương trình.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Mức hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương hỗ trợ
1. Nhà xây mới 04 triệu đồng/hộ gia đình (nguồn ngân sách huyện).
2. Sửa chữa nhà 02 triệu đồng/hộ gia đình (nguồn ngân sách huyện).
Điều 4. Nội dung, mức chi và mức hỗ trợ dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
1. Chi thiết lập, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng đối với cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới: Tối đa 95% dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt đối với cụm thông tin điện tử tại cửa khẩu biên giới thuộc xã đặc biệt khó khăn và tối đa 90% dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt đối với cụm thông tin điện tử tại cửa khẩu biên giới thuộc các xã còn lại. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi hỗ trợ các Bưu điện văn hóa xã cung cấp dịch vụ thông tin công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện các nội dung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư so 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông: 500.000 đồng/điểm Bưu điện - Văn hóa xã/tháng.
3. Chi hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã cho các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện các nội dung tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông: Theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng không quá 30 triệu đồng/cụm loa ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin-điện tử tỉnh;
- Lưu: VT-CTHĐ.
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang | {
"issuing_agency": "Tỉnh Kon Tum",
"promulgation_date": "09/12/2022",
"sign_number": "88/2022/NQ-HĐND",
"signer": "Dương Văn Trang",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1570-QD-UBND-nam-2013-Ban-chi-dao-Phat-trien-Thua-Thien-Hue-2011-2020-205133.aspx | Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2013 Ban chỉ đạo Phát triển Thừa Thiên Huế 2011 2020 | UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1570/QĐ-UBND
Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 08 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 3 năm 2013 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo Phát triển bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi là Ban chỉ đạo), gồm các ông, bà có tên sau:
1. Trưởng ban: Ông Nguyễn Văn Cao - Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Phó Trưởng ban: Ông Nguyễn Văn Phương - Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Các uỷ viên:
a) Ông Huỳnh Ngọc Sơn - Giám đốc Sở Tài chính;
b) Ông Phạm Văn Hùng - Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Bà Phan Thị Thanh Hà - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
d) Ông Hồ Thắng, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
đ) Ông Nguyễn Hữu Quyết - Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
e) Ông Nguyễn Đại Viên - Phó Giám đốc Sở Xây dựng;
g) Ông Hồ Dần - Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
h) Ông Nguyễn Duy Thành - Phó Giám đốc Sở Công Thương;
i) Ông Hoàng Bảo Hùng - Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
k) Ông Lê Viết Bắc - Phó Giám đốc Sở Y tế;
l) Ông Hồ Vang, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
m) Ông Cao Chí Hải, Phó Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch;
n) Ông Võ Văn Chinh - Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
o) Ông Nguyễn Chí Tài - Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh;
Điều 2. Ban chỉ đạo có nhiệm vụ và quyền hạn:
- Xây dựng Kế hoạch phát triển bền vững tỉnh nhằm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
- Lồng ghép các nội dung của Kế hoạch phát triển bền vững trong quá trình hoạch định chính sách; xây dựng và thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng, nâng cao nhận thức trong cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân về phát triển bền vững, Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và kế hoạch phát triển bền vững của tỉnh;
- Tổ chức giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững;
- Xây dựng và triển khai các mô hình phát triển bền vững tại địa phương (mô hình làng sinh thái; du lịch sinh thái; phát triển kinh tế bền vững; phát triển nông nghiệp hữu cơ; phòng trừ sâu bệnh tổng hợp; cộng đồng tham gia trồng và bảo vệ rừng; sản xuất các sản phẩm sinh thái; sử dụng vật liệu tái chế; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; phát triển bền vững cộng đồng và các mô hình phát triển bền vững khác) phù hợp với đặc tính tập quán, trình độ nhận thức của người dân để phổ biến, nhân rộng;
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển bền vững, tình hình thực hiện các chỉ tiêu phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo
- Các thành viên của Ban chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm;
- Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo do Trưởng ban quy định;
- Ban chỉ đạo Phát triển bền vững tỉnh có Tổ chuyên trách để thường xuyên trực tiếp giải quyết công việc của Ban chỉ đạo. Tổ chuyên trách đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Trưởng Ban chỉ đạo, Phó Trưởng Ban chỉ đạo được sử dụng con dấu của cơ quan nơi công tác để điều hành các hoạt động của Ban chỉ đạo;
- Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo Phát triển bền vững và Tổ chuyên trách do ngân sách địa phương đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Ban chỉ đạo hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thừa Thiên Huế",
"promulgation_date": "19/08/2013",
"sign_number": "1570/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Cao",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Ke-hoach-6788-KH-BTP-nam-2013-thi-diem-thi-tuyen-lanh-dao-cap-vu-cap-phong-Bo-Tu-phap-208086.aspx | Kế hoạch 6788/KH-BTP năm 2013 thí điểm thi tuyển lãnh đạo cấp vụ cấp phòng Bộ Tư pháp | BỘ TƯ PHÁP
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 6788/KH-BTP
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2013
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THÍ ĐIỂM THI TUYỂN LÃNH ĐẠO CẤP VỤ, CẤP PHÒNG CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2013
Thực hiện Đề án thí điểm thi tuyển lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp giai đoạn 2013 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 1516/QĐ-BTP ngày 20/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, căn cứ yêu cầu kiện toàn cán bộ lãnh đạo của các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổ chức thí điểm thi tuyển lãnh đạo cấp Vụ, cấp Phòng của Bộ Tư pháp năm 2013 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thu hút, lựa chọn người có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý và chuyên môn nghiệp vụ để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý của các đơn vị thuộc Bộ.
- Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, từng bước đổi mới công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý, phá vỡ tính cục bộ, khép kín trong công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý của các đơn vị thuộc Bộ.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm nguyên tắc Đảng lãnh đạo, Bộ trưởng quản lý thống nhất công tác cán bộ.
- Bảo đảm bình đẳng, dân chủ, công khai, khách quan và tính cạnh tranh trong quá trình tổ chức thí điểm thi tuyển lãnh đạo; lựa chọn được người thực sự có phẩm chất đạo đức, năng lực phù hợp với vị trí thi tuyển.
- Đề án dự thi phải sát với yêu cầu vị trí cần tuyển, bảo đảm cho thí sinh phát huy năng lực, kinh nghiệm quản lý và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi, vị trí thi tuyển
- Phó Giám đốc Học viện Tư pháp phụ trách công tác đào tạo.
- Giám đốc Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự Tổng cục Thi hành án dân sự.
- Phó trưởng phòng Phòng Công tác xây dựng pháp luật Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
2. Đối tượng dự tuyển
a) Công chức, viên chức lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ hoặc trong quy hoạch lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức pháp chế bộ, ngành;
b) Công chức, viên chức lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ hoặc trong quy hoạch lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội;
c) Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Luật sư, công chứng viên và những người có trình độ cử nhân trở lên đang làm việc tại các tổ chức hành nghề luật sư, công chứng, các tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
3.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
- Đạt tiêu chuẩn chung đối với cán bộ quản lý theo quy định tại Nghị quyết số 03-NQ/TW ngày 18/6/1997 của Ban Chấp hành Trung ương về Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật.
- Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3.2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng vị trí thi tuyển
a) Đối với thi tuyển Phó Giám đốc Học viện Tư pháp
- Về trình độ chuyên môn: Có trình độ Tiến sỹ Luật hoặc đang học Nghiên cứu sinh chuyên ngành Luật.
- Về trình độ quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ cao cấp lý luận chính trị và tương đương; đang học hoặc đã bố trí học lớp cao cấp lý luận chính trị.
- Về trình độ ngoại ngữ, tin học: Có trình độ ngoại ngữ C và tương đương trở lên, trình độ tin học B và tương đương trở lên.
- Về độ tuổi: Không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
- Về thâm niên công tác: Có ít nhất 06 năm kinh nghiệm công tác trong ngành Tư pháp hoặc trong lĩnh vực tư pháp, pháp luật.
- Về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý: Có ít nhất 05 năm tham gia giảng dạy và quản lý giáo dục, đào tạo.
Đối với trường hợp người dự thi đang học Nghiên cứu sinh chuyên ngành Luật, nếu trúng tuyển thì phải hoàn thành khóa học và được cấp bằng Tiến sỹ Luật trong nhiệm kỳ bổ nhiệm.
b) Đối với thi tuyển Giám đốc Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự Tổng cục Thi hành án dân sự
- Về trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Luật hoặc đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin trở lên.
- Về trình độ quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ cao cấp lý luận chính trị và tương đương; đang học hoặc đã bố trí học lớp cao cấp lý luận chính trị.
- Về trình độ ngoại ngữ, tin học: Có trình độ ngoại ngữ C và tương đương trở lên; người tốt nghiệp chuyên ngành Luật trở lên phải có trình độ tin học B và tương đương trở lên.
- Về độ tuổi: Không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
- Về thâm niên công tác: Có ít nhất 06 năm kinh nghiệm công tác trong ngành Tư pháp hoặc trong lĩnh vực tư pháp, pháp luật.
- Về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý: Có ít nhất 03 năm đảm nhiệm vị trí lãnh đạo cấp Phòng và tương đương trở lên.
c) Đối với thi tuyển Phó trưởng phòng Phòng Công tác xây dựng pháp luật Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
- Về trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học Luật trở lên.
- Về trình độ quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Về trình độ ngoại ngữ, tin học: Có trình độ ngoại ngữ B và tương đương trở lên, trình độ tin học B và tương đương trở lên.
- Về độ tuổi: Không quá 50 tuổi đối với nam, không quá 45 tuổi đối với nữ.
- Về thâm niên công tác: Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác trong ngành Tư pháp hoặc trong lĩnh vực tư pháp, pháp luật.
3.3. Đối với những trường hợp dự thi là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập; luật sư, công chứng viên và những người có trình độ cử nhân trở lên đang làm việc tại các tổ chức hành nghề luật sư, công chứng, các tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam nếu chưa đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ quản lý nhà nước và lý luận chính trị thì được phép hoàn thiện tiêu chuẩn sau khi trúng tuyển và phải hoàn thành trong nhiệm kỳ bổ nhiệm; và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 05 năm trở lên trong lĩnh vực công tác phù hợp với vị trí thi tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc và nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn).
4. Quy trình, thời gian tổ chức thi tuyển
4.1. Thông báo kế hoạch thi tuyển
Trên cơ sở phê duyệt của Ban cán sự Đảng Bộ, Bộ trưởng về vị trí thi tuyển, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo công khai kế hoạch thi tuyển trên phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp và niêm yết tại trụ sở cơ quan Bộ Tư pháp.
Nội dung kế hoạch thi tuyển bao gồm: Các vị trí cần thi tuyển, tiêu chuẩn, điều kiện ứng viên dự thi, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, thời gian và địa điểm dự kiến tổ chức thi tuyển.
Thời gian thực hiện: Dự kiến từ ngày 19/9/2013 đến ngày 30/9/2013.
4.2. Thành lập Hội đồng thi tuyển và Ban giúp việc
a) Đối với thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Học viện Tư pháp và Giám đốc Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự Tổng cục Thi hành án dân sự
* Hội đồng thi tuyển
Vụ Tổ chức cán bộ trình Bí thư Ban cán sự Đảng - Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển lãnh đạo cấp Vụ gồm 11 đến 13 thành viên:
1. Bộ trưởng Hà Hùng Cường, Bí thư Ban cán sự Đảng - Chủ tịch Hội đồng;
2. Thứ trưởng Đinh Trung Tụng, Ủy viên Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy Bộ - Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Các Thứ trưởng - Ủy viên;
4. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Ủy viên;
5. Giám đốc Học viện Tư pháp - Ủy viên;
6. Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thi hành án dân sự - Ủy viên;
7. Bí thư Đảng ủy Tổng cục Thi hành án dân sự - Ủy viên;
8. Bí thư Đảng ủy Học viện Tư pháp - Ủy viên;
9. Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội - Ủy viên.
Hội đồng thi tuyển có thể mời chuyên gia trong một số lĩnh vực tham gia kiểm tra và cho ý kiến tham vấn tại buổi thi nếu thấy cần thiết.
* Ban giúp việc
Hội đồng quyết định thành lập Ban giúp việc Hội đồng gồm 07 thành viên:
1. Thứ trưởng Bộ Tư pháp - Trưởng Ban;
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Phó trưởng Ban;
3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự - Thành viên.
4. Giám đốc Học viện Tư pháp - Thành viên;
5. Bí thư Đảng ủy Học viện Tư pháp - Thành viên;
6. Bí thư Đảng ủy Tổng cục Thi hành án dân sự - Thành viên;
7. Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Thành viên.
Hội đồng và Ban giúp việc Hội đồng thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Đề án “Thí điểm thi tuyển lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp giai đoạn 2013 - 2015”.
Hội đồng quyết định cử một số công chức của Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan tham gia phục vụ kỳ thi theo chỉ đạo của Hội đồng và Ban giúp việc Hội đồng.
b) Đối với thi tuyển lãnh đạo Phó trưởng phòng thuộc Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
* Hội đồng thi tuyển
Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển lãnh đạo cấp Phòng, gồm 11 thành viên:
1. Thứ trưởng Bộ Tư pháp - Chủ tịch Hội đồng;
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật - Ủy viên;
4. Vụ trưởng Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế - Ủy viên;
5. Bí thư Chi bộ Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật - Ủy viên;
6. Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp - Ủy viên;
7. Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự - hành chính - Ủy viên;
8. Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế - Ủy viên;
9. Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Ủy viên;
10. Đại diện Đảng ủy Bộ Tư pháp - Ủy viên;
11. Đại diện Công đoàn Bộ Tư pháp - Ủy viên;
* Ban giúp việc
Hội đồng thi tuyển quyết định thành lập Ban giúp việc gồm 7 thành viên:
1. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Trưởng Ban;
2. Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật - Ủy viên;
3. Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp - Ủy viên;
4. Bí thư Chi bộ Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật - Ủy viên;
5. Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Ủy viên;
6. Lãnh đạo Phòng Công tác cán bộ Vụ Tổ chức cán bộ - Ủy viên;
7. Trưởng phòng Phòng Tổng hợp - Hành chính Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật - Ủy viên
Hội đồng và Ban giúp việc Hội đồng thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Đề án “Thí điểm thi tuyển lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp giai đoạn 2013 - 2015”.
Hội đồng quyết định cử một số công chức của Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan tham gia phục vụ kỳ thi theo chỉ đạo của Hội đồng và Ban giúp việc Hội đồng.
4.3. Thẩm tra hồ sơ và tổ chức bảo vệ Đề án
a) Tiếp nhận, tổng hợp, thẩm tra hồ sơ, lập danh sách thí sinh đăng ký dự thi và danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt và thông báo cho thí sinh biết.
Thời gian thực hiện: Trước 10/10/2013.
b) Thí sinh chuẩn bị Đề án
Thời gian thực hiện: Trong tháng10/2013 (thời gian chuẩn bị là 20 ngày kể từ ngày giao Đề án).
c) Bảo vệ Đề án trước Hội đồng thi
Thời gian thực hiện: Đầu tháng 11/2013..
4.4. Công nhận kết quả trúng tuyển và bổ nhiệm người trúng tuyển
a) Đối với thi tuyển Phó Giám đốc Học viện Tư pháp và Giám đốc Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự
- Căn cứ kết quả thi, Hội đồng thi tuyển báo cáo Ban cán sự Đảng và xin ý kiến Đảng ủy xem xét, công nhận kết quả thi, kết quả trúng tuyển và nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
- Căn cứ Nghị quyết của Ban cán sự Đảng về phê duyệt nhân sự bổ nhiệm, Bộ trưởng Bộ Tư pháp qyết định bổ nhiệm đối với người trúng tuyển.
- Trong trường hợp người dự thi là nguồn nhân sự từ nơi khác, Thủ trưởng đơn vị có vị trí thi tuyển có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trao đổi kết quả thi tuyển với cơ quan, đơn vị nơi thí sinh dự thi đang công tác để lấy ý kiến cấp ủy cơ quan về công tác bổ nhiệm công chức lãnh đạo trước khi trình Bộ trưởng xem xét, bổ nhiệm.
b) Đối với thi tuyển Phó trưởng phòng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
- Hội đồng thi tuyển báo cáo Bộ trưởng xem xét, công nhận kết quả thi tuyển, trúng tuyển và dự kiến nhân sự bổ nhiệm.
- Quyết định bổ nhiệm người trúng tuyển do cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ Tư pháp.
- Trong trường hợp người dự thi là nguồn nhân sự từ nơi khác, Thủ trưởng đơn vị có vị trí thi tuyển có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trao đổi kết quả thi tuyển với cơ quan, đơn vị nơi thí sinh dự thi đang công tác để lấy ý kiến cấp ủy cơ quan về công tác bổ nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm.
Thờigian thực hiện: Giữa tháng 11/2013.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Học viện Tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch sau khi được ban hành.
2. Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí cơ sở vật chất, kinh phí triển khai các hoạt động của Hội đồng./.
Nơi nhận:
- Thành viên BCS Đảng Bộ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Nội vụ (để biết);
- Đảng uỷ Bộ;
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường | {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "18/09/2013",
"sign_number": "6788/KH-BTP",
"signer": "Hà Hùng Cường",
"type": "Kế hoạch"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Huong-dan-1013-HD-BYT-tap-huan-giao-tiep-ung-xu-doi-moi-phong-cach-thai-do-phuc-vu-can-bo-y-te-hai-long-nguoi-benh-2015-295647.aspx | Hướng dẫn 1013/HD-BYT tập huấn giao tiếp ứng xử đổi mới phong cách thái độ phục vụ cán bộ y tế hài lòng người bệnh 2015 | BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1013/HD-BYT
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015
HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC LỚP TẬP HUẤN VỀ GIAO TIẾP, ỨNG XỬ GÓP PHẦN “ĐỔI MỚI PHONG CÁCH, THÁI ĐỘ PHỤC VỤ CỦA CÁN BỘ Y TẾ HƯỚNG TỚI SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH”
Thực hiện Kế hoạch số 784/KH-BYT ngày 20/8/2015 của Bộ Y tế về tập huấn cho đội ngũ báo cáo viên các cơ sở y tế về kỹ năng giao tiếp, ứng xử góp phần “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”, Bộ Y tế hướng dẫn các bước xây dựng Kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn về giao tiếp, ứng xử tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TẬP HUẤN KỸ NĂNG GIAO TIẾP, ỨNG XỬ
1. Kế hoạch tập huấn kỹ năng giao tiếp, ứng xử
- Kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng giao tiếp, ứng xử là toàn bộ những công việc dự định làm, được sắp xếp có hệ thống nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tập huấn nâng cao kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho công chức, viên chức, người lao động tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Kế hoạch “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt theo Quyết định số 2151/QĐ-BYT ngày 04 tháng 6 năm 2015.
- Kế hoạch tập huấn về kỹ năng giao tiếp, ứng xử là một bộ phận trong kế hoạch tổng thể của đơn vị; riêng năm 2015 là Kế hoạch đột xuất.
2. Sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch
- Xây dựng Kế hoạch giúp các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tập trung chú ý vào các mục tiêu, tạo điều kiện cho việc thực hiện nhiệm vụ một cách khoa học, hiệu quả, tránh tùy tiện, bị động.
- Xây dựng kế hoạch sẽ giúp cho công tác chuẩn bị và triển khai thực hiện nhiệm vụ tập huấn, nâng cao kỹ năng giao tiếp, ứng xử của cán bộ y tế được thực hiện hiệu quả, góp phần “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”.
- Kế hoạch còn làm cơ sở cho cộng tác kiểm tra của cơ quan quản lý và của Lãnh đạo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Các bước tiến hành xây dựng kế hoạch:
Bước 1: Nghiên cứu khảo sát tình hình
- Đây là một bước rất quan trọng. Để xây dựng được kế hoạch đảm bảo việc triển khai có hiệu quả, trước khi lập kế hoạch cán bộ được giao nhiệm vụ phải:
+ Nghiên cứu kỹ, đầy đủ nội dung Quyết định số 2151/QĐ-BYT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Y tế.
+ Nghiên cứu chủ trương của Lãnh đạo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về triển khai Kế hoạch thực hiện nội dung “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”.
- Khảo sát để nắm vững tình hình hiện tại của đơn vị về các nội dung đón tiếp người bệnh, chăm sóc người bệnh, vấn đề giao tiếp với người bệnh và gia đình người bệnh, những khoa, phòng, bộ phận, cá nhân thực hiện tốt, những khoa, phòng, bộ phận và cá nhân thực hiện chưa tốt, những bất cập, tồn tại, vướng mắc trong giao tiếp, ứng xử với người bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh cần được khắc phục trong thời gian tới...
Đặc biệt quan tâm các khoa, phòng, bộ phận: Bảo vệ, thu ngân, phát thuốc, khoa Khám bệnh, khoa Hồi sức cấp cứu, khoa Ngoại, Khoa Sản...
- Lập Danh sách, chia đối tượng dự kiến sẽ tập huấn theo từng đối tượng, theo lớp, theo thời gian...
Bước 2: Lập bản kế hoạch
- Xác định tên gọi của bản kế hoạch: Tên gọi của bản kế hoạch thể hiện mục tiêu chính, chủ yếu và hình thức của kế hoạch.
Ví dụ: Kế hoạch tổ chức tập huấn kỹ năng giao tiếp, ứng xử góp phần “Đổi mới phong cách, thái độ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” năm 2015.
- Dự thảo Kế hoạch với đầy đủ mục đích, yêu cầu, nội dung, thời gian thực hiện, phân công nhiệm vụ, kinh phí đảm bảo, tổ chức thực hiện.
Bước 3: Trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt Kế hoạch
- Sau khi Kế hoạch được dự thảo, gửi xin ý kiến các khoa, phòng, bộ phận liên quan trong đơn vị.
- Hoàn thiện Kế hoạch trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
2. Nội dung bản kế hoạch.
2.1. Các căn cứ:
- Các quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức, Luật Khám, chữa bệnh; căn cứ này chủ yếu để tham khảo.
- Quyết định 2151/QĐ-BYT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Y tế; đây là căn cứ cơ bản nhất.
- Kế hoạch, Quyết định của Sở Y tế, của đơn vị về việc triển khai thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”.
2.2. Nội dung kế hoạch
a. Mục đích
- Nhằm nâng cao kỹ năng giao tiếp, ứng xử của viên chức, người lao động trong đơn vị đối với người bệnh, gia đình người bệnh, đặc biệt quan tâm đối với các bộ phận thường xuyên tiếp xúc với người bệnh: Bảo vệ, thu ngân, phát thuốc, khoa Khám bệnh, khoa Hồi sức cấp cứu, Ngoại, Sản...
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, ứng xử trong các tình huống đặc biệt, nhạy cảm thường xảy ra tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b. Yêu cầu
- 100% viên chức, người lao động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tập huấn về kỹ năng giao tiếp, ứng xử.
- Các lớp tập huấn phải đảm bảo chất lượng, hiệu quả, phù hợp với từng đối tượng, với từng hoàn cảnh cụ thể của đơn vị.
c. Nội dung chi tiết
- Lập Danh sách đối tượng tham gia tập huấn.
- Chuẩn bị tài liệu tập huấn: Tài liệu in ấn, các bài trình bày, các video clip hướng dẫn các tình huống giao tiếp, ứng xử (nếu có)....
- Chuẩn bị mời Giảng viên tập huấn: Lựa chọn giảng viên có trình độ, năng khiếu sư phạm..
- Tổ chức các lớp tập huấn:
+ Xác định thời gian (khi nào) tổ chức các lớp, thời gian từng lớp (mỗi lớp bao nhiêu buổi);
+ Xác định cụ thể địa điểm tập huấn (tổ chức tại nơi nào);
+ Giấy mời, Giấy triệu tập hoặc Thông báo lập huấn: Ai ký, khi nào gửi, gửi tới nơi nào, cho ai;
+ Nội dung, chương trình tập huấn cụ thể: Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu và thành phần dự tập huấn; khai mạc tập huấn; nội dung các bài giảng theo tài liệu, phân công giảng viên trình bày; chia nhóm thảo luận; thực hành, tập đóng vai xử lý các tình huống hay gặp trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; giải đáp thắc mắc; bài kiểm tra cuối giờ; phương pháp đánh giá kết quả đợt tập huấn.
d. Thời gian thực hiện, sản phẩm đầu ra, phân công nhiệm vụ
Ghi cụ thể thời gian thực hiện, từng nội dung cụ thể, sản phẩm đầu ra, phân công nhiệm vụ. Ví dụ:
TT
Nội dung công việc
Thời gian
Sản phẩm
Đơn vị thực hiện
Đơn vị phối hợp
1
Dự thảo Kế hoạch
Tháng 11/2015
Kế hoạch
Phòng TCCB
Phòng KHTH
2
Xây dựng tài liệu tập huấn
Tháng 11/2015
Tài liệu tập huấn
Phòng Kế hoạch tổng hợp
phòng Điều dưỡng, phòng TCCB
3
Tổ chức Tập huấn
Tháng 12/2015
Báo cáo
Ban Tổ chức lớp tập huấn
Các phòng, khoa liên quan
4
…………………
e. Kinh phí đảm bảo thực hiện
- Dự trù kinh phí: Ghi rõ mỗi nội dung cần bao nhiêu kinh phí, tổng kinh phí để thực hiện kế hoạch theo đúng quy định về chế độ tài chính.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước, Ngân sách của đơn vị, các nguồn hợp pháp khác.
- Quy định cách thức thanh quyết toán kinh phí.
g. Tổ chức thực hiện kế hoạch:
- Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện của các bộ phận: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch Tổng hợp, Phòng Điều dưỡng, các phòng, khoa, bộ phận liên quan.
- Căn cứ nhiệm vụ, từng bộ phận sẽ triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch đã đề ra.
Trên đây là Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn về giao tiếp, ứng xử góp phần “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đề nghị các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong toàn ngành căn cứ Hướng dẫn này để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo) ;
- Các Thứ trưởng BYT (để b/c);
- Các cơ sở KCB trực thuộc BYT;
- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB (02).
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Phạm Văn Tác | {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "11/11/2015",
"sign_number": "1013/HD-BYT",
"signer": "Phạm Văn Tác",
"type": "Hướng dẫn"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-06-2022-QD-UBND-Quy-che-phoi-hop-thuc-hien-boi-thuong-khi-thu-hoi-dat-Tra-Vinh-512818.aspx | Quyết định 06/2022/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Trà Vinh | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 06/2022/QĐ-UBND
Trà Vinh, ngày 29 tháng 3 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác thực tại Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BTNMT ngày 04/5/2021.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác thực tại Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTNMT ngày 07/8/2020.
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 4 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, NN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
QUY CHẾ
QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các công trình, dự án; Chủ đầu tư công trình, dự án; người sử dụng đất; người có tài sản gắn liền với đất và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các công trình, dự án chủ trì thực hiện thu hồi đất đối với các công trình, dự án thu hồi đất trên địa bàn; Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện thu hồi đất để tạo quỹ đất sạch khi được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch.
2. Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo.
3. Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 4. Xây dựng kế hoạch và thông báo thu hồi đất
1. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tham mưu trình UBND cùng cấp thông báo thu hồi đất và kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
Chủ đầu tư công trình, dự án có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan và phối hợp chặt chẽ với cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình, dự án (gọi tắt là Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư), Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Trung tâm Phát triển quỹ đất) trong quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất.
2. Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, UBND cấp có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất bị thu hồi biết.
Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn quy định tại Khoản 2, Điều này thì UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
3. Thông báo thu hồi đất được gửi đến từng người có đất bị thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất bị thu hồi, niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất bị thu hồi.
4. Trung tâm Phát triển quỹ đất chủ trì, phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất đã được cấp thẩm quyền ban hành; đồng thời triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm đúng theo quy định.
Điều 5. Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm
1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất và đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm xác định đất đai, nhà, công trình, cây trồng và tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trong quá trình triển khai kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
2. Người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chủ dự án, UBND cấp xã thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm xác định đất đai, nhà, công trình, cây trồng, tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp đến thời hạn thực hiện việc kiểm đếm theo kế hoạch đã được phê duyệt mà vẫn không liên hệ được với người có đất bị thu hồi thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi lập biên bản và thực hiện kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất theo diện vắng chủ. Biên bản ghi rõ sự việc và được các thành viên tổ công tác ký tên, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã xác nhận (ký tên, đóng dấu) làm cơ sở lập phương án bồi thường, hỗ trợ.
Trường hợp người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất trong khu vực có đất bị thu hồi không phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm xác định đất đai, nhà, công trình, cây trồng, tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất bị thu hồi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Trung tâm Phát triển quỹ đất tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất vẫn không phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc trên cơ sở đề nghị của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất và báo cáo của UBND cấp xã về quá trình vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định. Người có đất bị thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. Trường hợp người có đất bị thu hồi không chấp hành thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định.
3. Trường hợp kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chưa đủ cơ sở lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm làm việc với UBND cấp xã hoặc các sở, ban ngành tỉnh, đơn vị chức năng xác minh bổ sung các thông tin, hồ sơ cần thiết để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Khi điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, trường hợp đặc biệt, khó khăn, phức tạp thì các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện có trách nhiệm cử cán bộ chuyên môn hướng dẫn, phối hợp thực hiện và trực tiếp chủ trì, phối hợp giải quyết các vướng mắc liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý trên cơ sở đề nghị của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất, cụ thể như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể và chính sách hỗ trợ khác (nếu có) để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn việc xác định loại đất đối với trường hợp đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định.
- Tổng hợp, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân có liên quan về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đảm bảo tiến độ, đúng quy định pháp luật; tổng hợp kết quả, thường xuyên báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện.
- Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai theo dõi, quản lý chặt chẽ hồ sơ địa chính phần diện tích đất đã được thông báo thu hồi, không để xảy ra tình trạng chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng đất không đúng quy định.
b) Sở Tài chính
Phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan giải quyết các vướng mắc trong quá trình áp dụng chính sách về đơn giá đất, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại và các quy định khác có liên quan đến chuyên ngành.
c) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh và địa phương trong việc xác định đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng không có trong đơn giá bồi thường theo quy định.
- Hướng dẫn Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc lập hồ sơ thủ tục bồi thường, hỗ trợ đối với nhà và công trình xây dựng đối với các trường hợp phức tạp chưa có quy định hoặc quy định chưa cụ thể.
- Xác định cấp công trình, thẩm định dự toán giá trị công trình hạ tầng do ngành Xây dựng quản lý thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh và địa phương có liên quan xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi không có trong đơn giá bồi thường theo quy định; giải quyết vướng mắc liên quan đến việc bồi thường cây trồng, vật nuôi.
- Hướng dẫn Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác định mức bồi thường cây trồng, vật nuôi; phối hợp giải quyết các vướng mắc liên quan đến ao hồ nuôi trồng thủy sản.
- Xác định cấp công trình, thẩm định dự toán giá trị công trình thủy lợi do ngành Nông nghiệp quản lý thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
đ) Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan giải quyết vướng mắc liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ di dời các công trình điện thuộc lĩnh vực chuyên ngành quản lý.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan, hỗ trợ, hướng dẫn kỹ thuật về hành lang an toàn lưới điện để xác định mức bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình bị ảnh hưởng.
- Thẩm định dự toán giá trị bồi thường, hỗ trợ di dời công trình điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
e) Sở Giao thông vận tải
- Hướng dẫn Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác định mức bồi thường công trình hạ tầng giao thông.
- Xác định cấp công trình thẩm định dự toán tính giá trị bồi thường, hỗ trợ công trình hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
f) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan giải quyết vướng mắc trong việc bồi thường, hỗ trợ các công trình viễn thông.
- Hướng dẫn Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác định mức bồi thường các công trình viễn thông.
- Thẩm định dự toán giá trị bồi thường, hỗ trợ các công trình viễn thông thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
g) Cục Thuế tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan giải quyết vướng mắc liên quan đến nghĩa vụ tài chính của tổ chức trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Xác nhận mức thu nhập sau thuế của tổ chức có mở sổ sách kế toán; xác nhận số thuế phải nộp hoặc doanh thu tính thuế đối với tổ chức không mở sổ sách kế toán (thuế khoán) theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế hoặc theo hồ sơ khai thuế làm căn cứ hỗ trợ ổn định sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất.
- Hướng dẫn, chỉ đạo Chi cục Thuế:
+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giải quyết vướng mắc liên quan đến nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
+ Xác nhận mức thu nhập sau thuế của tổ chức (theo phân cấp quản lý ngành), hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh có mở sổ sách kế toán; xác nhận số thuế phải nộp hoặc doanh thu tính thuế đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh không mở sổ sách kế toán (thuế khoán) làm căn cứ hỗ trợ ổn định sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc lập hồ sơ, thủ tục và xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước của người có đất bị thu hồi theo quy định.
h) Thanh tra tỉnh
- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện trong việc tổng hợp, xử lý các kiến nghị về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trao đổi thống nhất xử lý theo thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xử lý theo quy định.
- Hướng dẫn UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc tuyên truyền, hướng dẫn cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại và tố cáo.
i) Công an tỉnh
- Chỉ đạo Công an cấp huyện xác định nhân khẩu thường trú, tạm trú làm cơ sở áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất,
- Hướng dẫn người có đất bị thu hồi thực hiện các thủ tục về hộ khẩu để di chuyển đến nơi ở mới được thuận lợi.
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự và bảo vệ trật tự, an toàn trong trường hợp thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
k) Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ động, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan giải quyết vướng mắc thuộc thẩm quyền liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các công trình, dự án trên địa bàn.
- Chỉ đạo quản lý chặt chẽ diện tích đất đã được thông báo thu hồi đất, không để xảy ra tình trạng xây dựng nhà, công trình, trồng cây; chuyển mục đích sử dụng đất không đúng quy định pháp luật; chỉ đạo các đơn vị chuyên môn thuộc quyền và UBND cấp xã phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
- Xác nhận loại đất thu hồi đối với trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ theo quy định.
- Chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc thẩm định dự toán giá trị các công trình, tài sản gắn liền với đất để làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã phối hợp chặt chẽ với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất và chủ đầu tư dự án trong việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo và giải quyết kiến nghị của công dân có liên quan về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo thẩm quyền.
l) Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, thực hiện:
- Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để người có đất bị thu hồi và Nhân dân được biết.
- Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm và thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Xác nhận các cơ sở pháp lý, bao gồm: Nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, thời điểm xây dựng nhà và tài sản trên đất, thời điểm kinh doanh dịch vụ, số nhân khẩu và nghề nghiệp của từng thành viên trong hộ; xác định diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn; xác định hộ gia đình, cá nhân trực sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp và các vấn đề liên quan khác để làm căn cứ lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
- Giao cho người bị thu hồi đất, niêm yết công khai tại trụ sở và tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất thu hồi và thông báo trên hệ thống Đài truyền thanh của cơ sở các loại văn bản, gồm: Thông báo thu hồi đất; quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc (nếu có); quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quyết định thu hồi đất; quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (nếu có); quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cấp có thẩm quyền về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có).
m) Văn phòng Đăng ký đất đai
- Thực hiện trích lục hồ sơ địa chính, cung cấp chính xác, đầy đủ các thông tin liên quan đến thửa đất nằm trong phạm vi giải phóng mặt bằng công trình, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bồi thường theo yêu cầu của Trung tâm Phát triển quỹ đất, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thời gian thực hiện nội dung từng công việc theo đúng quy định hiện hành.
- Phối hợp, trao đổi thống nhất với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất về trình tự, thủ tục để thực hiện các nghiệp vụ có liên quan theo hướng cải tiến đơn giản, tinh giảm, rút ngắn thời gian so với quy định.
- Cử cán bộ tham gia tổ, đoàn công tác liên quan để thực hiện một số công việc liên quan có tính đặc thù liên quan.
n) Chủ đầu tư dự án
- Cung cấp đủ hồ sơ dự án và quy hoạch được duyệt theo quy định, tài liệu liên quan đến công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và bàn giao ranh giới, tọa độ và cọc mốc giải phóng mặt bằng ngoài thực địa cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất.
- Trực tiếp tham gia cùng Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trong suốt quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho đến khi hoàn thành dự án; kịp thời đưa quỹ đất đã được bàn giao vào thi công dự án.
- Đảm bảo đầy đủ, kịp thời, kinh phí để trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thiệt hại và kinh phí cho tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường.
o) Các đơn vị có liên quan
- Phối hợp tuyên truyền, phổ biến, vận động người có đất bị thu hồi và Nhân dân chấp hành tốt các chủ trương, chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động tham gia, phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất và các Sở, Ban, ngành, đơn vị trong quá trình điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý.
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Trà Vinh: Hướng dẫn, chỉ đạo các Ngân hàng trực thuộc, phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất và các đơn vị có liên quan trong việc cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người có đất bị thu hồi để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 6. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất bị thu hồi; đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất bị thu hồi. Thời gian niêm yết, tiếp nhận ý kiến đóng góp của người dân trong khu vực có đất bị thu hồi ít nhất là 20 ngày, kể từ ngày niêm yết.
Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện UBND cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất bị thu hồi.
2. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày đối thoại các trường hợp có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm hoàn chỉnh Phương án bồi thường theo quy định tại Điều 28, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có) trước khi trình cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định.
Điều 7. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất chuyển đến, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan đơn vị có liên quan có trách nhiệm thẩm định Phương án bồi thường. Kết quả thẩm định được thể hiện bằng văn bản do cơ quan chủ trì thẩm định ký ban hành. Kết quả thẩm định được thể hiện bằng văn bản do cơ quan chủ trì thẩm định ký ban hành; trường hợp trả hồ sơ để hoàn chỉnh Phương án bồi thường hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì việc trả hoặc bổ sung hồ sơ phải có văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 8. Quyết định thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền chịu trách nhiệm quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền theo quy định trong cùng một ngày.
Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định của cơ quan Tài nguyên và môi trường thì UBND cấp thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất, tham mưu trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi đất trong cùng một ngày với quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 9. Tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất triển khai quyết định thu hồi đất đến từng người có đất bị thu hồi theo quy định.
2. Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất bị thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất bị thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất.
3. Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt Phương án bồi thường của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Chủ đầu tư dự án phải chuyển kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quyết định phê duyệt Phương án bồi thường vào tài khoản của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất mở tại Kho bạc Nhà nước để thực hiện chi trả cho dân theo quy định.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường có hiệu lực, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư dự án và UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi. Việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Người có đất bị thu hồi có trách nhiệm nộp bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất trước khi nhận tiền bồi thường để chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai chỉnh lý biến động đối với trường hợp chưa thu hồi hết diện tích thửa đất hoặc quản lý theo quy định tại Khoản 1, Điều 87, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người có đất bị thu hồi đang thế chấp tại Ngân hàng thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất có văn bản gửi Ngân hàng. Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, Ngân hàng có trách nhiệm liên hệ Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất để phối hợp giải quyết sau đó tiến hành chi trả cho người có đất bị thu hồi.
4. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai, người có đất bị thu hồi phải chấp hành quyết định thu hồi đất.
Trường hợp người có đất bị thu hồi không bàn giao đất thì UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất bị thu hồi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Trung tâm Phát triển quỹ đất tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất bị thu hồi thực hiện.
Trường hợp người có đất bị thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quy định.
5. Các sở, ban ngành tỉnh và tổ chức có liên quan
a) Tích cực tuyên truyền, vận động người có đất bị thu hồi thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; chấp hành tốt các chủ trương, chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động tham gia, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị chức năng, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Trung tâm Phát triển quỹ đất và UBND cấp xã trong việc thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6), năm (trước ngày 10/12) và đột xuất (khi có yêu cầu), Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm phối hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) về kết quả thực hiện.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy chế này.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nội dung tại Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, phối hợp các cơ quan liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh",
"promulgation_date": "29/03/2022",
"sign_number": "06/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Quỳnh Thiện",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-21-2017-QD-UBND-huong-dan-342-2016-TT-BTC-huong-dan-Luat-ngan-sach-Bac-Ninh-358967.aspx | Quyết định 21/2017/QĐ-UBND hướng dẫn 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Luật ngân sách Bắc Ninh | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 21/2017/QĐ-UBND
Bắc Ninh, ngày 09 tháng 8 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 342/2016/TT-BTC NGÀY 30/12/2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH 163/2016/NĐ-CP NGÀY 21/12/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chi tiết một số nội dung của Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày kể từ ngày 21.8.2017.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính (b/c);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử;
- Lưu VT, KTTH, PVPKTTH, CVP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 342/2016/TT-BTC NGÀY 30/12/2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 163/2016/NĐ-CP NGÀY 21/12/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Việc lập dự toán ngân sách; tài liệu thuyết minh căn cứ phân bổ ngân sách.
2. Mức rút dự toán chi cân đối ngân sách và chi bổ sung có mục tiêu.
3. Thời gian báo cáo và biểu mẫu báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước.
4. Thời gian gửi báo cáo quyết toán; thời hạn thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị dự toán ngân sách cấp I, các đơn vị sử dụng ngân sách; các cơ quan tổng hợp; các cơ quan thu ngân sách; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác có liên quan trong việc quản lý và sử dụng ngân sách.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Điều 3. Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, các khoản thu phí, lệ phí và thu sự nghiệp
1. Các khoản thu phí, lệ phí: Các cơ quan, đơn vị, các cấp ngân sách báo cáo cụ thể từng khoản thu phí, lệ phí (chi tiết: số thu, số được để lại chi theo chế độ, số nộp ngân sách nhà nước) để có cơ sở giao dự toán thu phí, lệ phí và dự toán chi từ nguồn thu phí được để lại;
2. Các khoản thu sự nghiệp không thuộc danh mục thu phí, lệ phí, các khoản thu chuyển sang cơ chế giá dịch vụ, không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước, không tổng hợp chung vào dự toán thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, nhưng phải lập dự toán riêng và xây dựng phương án sử dụng gửi cơ quan có thẩm quyền giám sát theo quy định;
3. Cơ quan Thuế, Hải quan các cấp lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đảm bảo tính chính xác theo khu vực kinh tế, địa bàn hành chính, phân cấp quản lý đối tượng nộp thuế.
Điều 4. Dự toán chi ngân sách
1. Đối với dự toán chi đầu tư phát triển: Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Trong đó, các huyện, thành phố, thị xã lưu ý khi giao các cơ quan, đơn vị làm chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật dự án giao đất phải theo đúng quy định về phân cấp quản lý ngân sách, phù hợp với nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách các cấp được hưởng theo tỷ lệ phân chia ngân sách.
2. Dự toán chi thường xuyên
a) Dự toán chi thường xuyên được lập trên cơ sở định mức phân bổ, nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các chương trình, dự án, đề tài có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện bao gồm kinh phí thực hiện tại đơn vị mình và kinh phí thực hiện tại các đơn vị khác tham gia chương trình;
c) Xây dựng và tổng hợp vào dự toán chi thường xuyên của sở, ngành, địa phương phải bao gồm cả dự toán chi đảm bảo hoạt động của các lực lượng chức năng thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính, các nhiệm vụ chi trước đây được thực hiện bằng nguồn thu phí, lệ phí được để lại đơn vị, nhưng theo Luật ngân sách nhà nước 2015 các khoản phí, lệ phí này được nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
d) Các cơ quan, đơn vị lập dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính kèm theo các tài liệu sau đây:
Đối với kinh phí tự chủ của cơ quan Đảng, quản lý hành chính, tổ chức chính trị xã hội; kinh phí hoạt động thường xuyên (phân bổ theo định mức) của các đơn vị sự nghiệp, các hội đoàn thể: Quyết định giao biên chế; bảng thanh toán lương tháng hiện tại và tháng trước liền kề; bảng tổng hợp dự toán chi theo định mức, tổng hợp hệ số lương, nhu cầu cải cách tiền lương theo biểu số 01, biểu số 02, biểu số 03 kèm theo.
Đối với kinh phí không tự chủ của cơ quan Đảng, quản lý hành chính, tổ chức chính trị xã hội; kinh phí giao theo các nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị sự nghiệp, các hội đoàn thể: Văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền; các đề án, dự án, kế hoạch, chương trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có); các văn bản quy định chế độ chi; biểu dự toán chi tiết có thuyết minh cơ sở lập dự toán: Số đối tượng, nội dung chi, mức chi … ;
Điều 5. Thời gian lập dự toán
1. Thời gian thông báo số kiểm tra
Uỷ ban nhân dân uỷ quyền cho cơ quan tài chính cùng cấp chủ trì phối hợp với cơ quan Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan Thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn, thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới .
a) Cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 6 năm trước.
b) Cấp huyện trước ngày 20 tháng 6 năm trước.
2. Thời gian lập dự toán
Các đơn vị dự toán cấp I và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ tổng hợp và lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch đầu tư (đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản, chương trình mục tiêu quốc gia):
a) Cấp tỉnh trước ngày 5 tháng 7 năm trước
b) Cấp huyện trước ngày 30 tháng 6 năm trước.
c) Các đơn vị dự toán cấp I căn cứ đặc điểm của đơn vị, quy định thời gian lập và gửi dự toán ngân sách đối với các đơn vị trực thuộc cho phù hợp.
3. Thời gian tổng hợp dự toán
a) Cơ quan Thuế, Hải quan tổng hợp lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan Thuế, Hải quan cấp trên, Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính, kế hoạch và đầu tư cùng cấp.
- Cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 7 năm trước.
- Cấp huyện trước ngày 5 tháng 7 năm trước.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp lập dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi chương trình mục tiêu quốc gia gửi Sở Tài chính trước ngày 10 tháng 7 năm trước.
c) Cơ quan tài chính các cấp chủ trì phối hợp với cơ quan kế hoạch đầu tư và các đơn vị liên quan xem xét, tổng hợp, lập dự toán ngân sách cấp mình báo cáo Uỷ ban nhân dân cùng cấp để trình Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân (đối với cấp xã).
- Cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 7 năm trước.
- Cấp huyện trước ngày 05 tháng 7 năm trước.
- Cấp xã trước ngày 30 tháng 6 năm trước.
4. Thời gian báo cáo, thảo luận dự toán
a) Cơ quan Tài chính các cấp và các ngành liên quan tham mưu giúp UBND cùng cấp báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên, cơ quan quản lý lĩnh vực cấp trên (đối với dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ) dự toán đã được Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân (đối với cấp xã) xem xét:
- Cấp tỉnh trước ngày 20 tháng 7 năm trước.
- Cấp huyện trước ngày 10 tháng 7 năm trước.
- Cấp xã trước ngày 05 tháng 7 năm trước.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia cấp trên dự toán chi xây dựng cơ bản và dự toán chi chương trình mục tiêu Quốc gia đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét trước ngày 20 tháng 7 năm trước.
c) Cơ quan Tài chính các cấp tổ chức làm việc để thảo luận về dự toán ngân sách với cơ quan, đơn vị cùng cấp, Uỷ ban nhân dân và cơ quan Tài chính cấp dưới (đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách).
- Cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 11 năm trước.
- Cấp huyện trước ngày 20 tháng 10 năm trước.
5. Thời gian trình dự toán
a) Trên cơ sở quyết định giao nhiệm vụ thu - chi của cấp trên, cơ quan Tài chính có trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban Nhân dân cùng cấp trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán ngân sách theo quy định:
- Cấp tỉnh trước ngày 05 tháng 12 năm trước.
- Cấp huyện trước ngày 15 tháng 12 năm trước.
- Cấp xã trước ngày 25 tháng 12 năm trước.
b) Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, cơ quan Tài chính trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định giao dự toán ngân sách theo quy định:
- Cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 12 năm trước.
- Cấp huyện trước ngày 25 tháng 12 năm trước.
c) Các đơn vị dự toán cấp I tổ chức phân bổ và giao dự toán ngân sách cho từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
6. Thời gian báo cáo quyết định dự toán
Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao dự toán thu, chi ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới; đồng thời, báo cáo Ủy ban nhân dân và cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
7. Thời gian lập lại dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã
Trường hợp dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình chưa được Hội đồng nhân dân thông qua, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã lập lại dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình, trình Hội đồng nhân dân quyết định:
a) Cấp huyện trước ngày 20 tháng 12 năm trước;
b) Cấp xã trước ngày 30 tháng 12 năm trước.
Điều 6. Tài liệu thuyết minh cơ sở phân bổ, giao dự toán ngân sách
1. Đơn vị dự toán cấp I ở địa phương giao dự toán ngân sách cho các đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc theo mẫu B, mẫu C phụ lục 2 (kèm theo mẫu biểu số 48 và biểu số 49 phụ lục 1) ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC, gửi cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước cùng cấp và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (gửi bản chi tiết theo từng đơn vị sử dụng ngân sách) để thực hiện. Đồng thời, gửi Sở Tài chính các tài liệu thuyết minh cơ sở phân bổ, giao dự toán ngân sách để phục vụ công tác kiểm tra phân bổ giao dự toán như sau:
a) Đối với kinh phí tự chủ của cơ quan Đảng, quản lý hành chính, tổ chức chính trị xã hội; kinh phí hoạt động thường xuyên (phân bổ theo định mức) của các đơn vị sự nghiệp, các hội đoàn thể:
- Bảng tính toán số liệu phân bổ dự toán;
- Các văn bản phát sinh mới (so với tài liệu đã gửi Sở Tài chính tại thời điểm lập dự toán) liên quan đến quyết định giao biên chế, tiền lương;
b) Đối với kinh phí không tự chủ của cơ quan Đảng, quản lý hành chính, tổ chức chính trị xã hội; kinh phí giao theo các nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị sự nghiệp, các hội đoàn thể:
- Các văn bản phát sinh mới (so với tài liệu đã gửi Sở Tài chính tại thời điểm lập dự toán);
- Biểu dự toán chi tiết có thuyết minh cơ sở lập dự toán: Số đối tượng, nội dung chi, mức chi … ;
- Các tài liệu làm cơ sở xác định số kinh phí được phân bổ: Giấy báo giá, hợp đồng, quyết định phê duyệt dự toán, quyết định phê duyệt quyết toán …;
2. Biểu tổng hợp phân bổ dự toán chi theo biểu mẫu số 04.
Mục 2. MỨC RÚT DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH, RÚT DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Điều 7. Mức dự toán chi bổ sung cân đối ngân sách hàng tháng
Để đảm bảo nhu cầu chi theo dự toán và khả năng cân đối theo tiến độ thu ngân sách, việc rút dự toán chi bổ sung cân đối hàng tháng tối đa không vượt quá 1/12 tổng mức bổ sung cân đối ngân sách cả năm; riêng các tháng trong quý I, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương, mức rút dự toán có thể cao hơn, nhưng mức rút một tháng không vượt quá 12% dự toán năm và đảm bảo tổng mức rút quý I không vượt quá 36% dự toán năm. Trường hợp đặc biệt cần tăng thêm tiến độ rút dự toán, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị Sở Tài chính xem xét, thông báo bằng văn bản để UBND cấp huyện và KBNN thực hiện.
Điều 8. Rút dự toán của ngân sách cấp huyện đối với bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh
Căn cứ chế độ, tiến độ, khối lượng thực hiện của từng chương trình, dự án, nhiệm vụ và mức tạm ứng theo quy định, Phòng Tài chính Kế hoạch thực hiện rút dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố, thị xã, mức rút tối đa bằng dự toán giao cho từng chương trình, dự án, nhiệm vụ. Trường hợp rút dự toán nhưng không sử dụng hết hoặc sử dụng không đúng mục tiêu, thì phải hoàn trả ngân sách tỉnh.
Mục 3. THỜI GIAN BÁO CÁO, MẪU BIỂU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN; THỜI HẠN THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN
Điều 9. Thời gian và mẫu biểu báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
1. Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương định kỳ ngày 20 hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và các cơ quan có liên quan về việc thực hiện thu, chi ngân sách địa phương theo mẫu biểu số 05 đến biểu mẫu số 06 kèm theo;
2. Định kỳ ngày 15 hằng tháng UBND cấp xã báo cáo Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện; ngày 18 hằng tháng Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện báo cáo Sở Tài chính về tình hình sử dụng các khoản bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên theo mẫu biểu số 07 kèm theo;
3. Định kỳ ngày 18 tháng cuối quý, đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp về thực hiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo theo mẫu biểu số 54 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC; báo cáo các cơ quan có liên quan khác về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
4. Định kỳ ngày 15 hằng tháng Ủy ban nhân dân cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên về thực hiện thu, chi ngân sách địa phương theo mẫu biểu số 08 đến biểu mẫu số 09 kèm theo. Đối với nội dung báo cáo Bộ Tài chính về thực hiện thu, chi ngân sách địa phương, giao Sở Tài chính có trách nhiệm định kỳ hằng tháng, quý báo cáo Bộ Tài chính theo mẫu biểu số 55 đến mẫu biểu số 57 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC.
Điều 10. Thời gian gửi báo cáo quyết toán; thời hạn thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách hằng năm
1. Thời gian gửi báo cáo quyết toán
- Quyết toán năm của đơn vị dự toán cấp II, cấp III do đơn vị dự toán cấp I quy định nhưng phải đảm bảo thời gian để đơn vị dự toán cấp I xét duyệt, tổng hợp, lập gửi cơ quan Tài chính cùng cấp trước ngày 25 tháng 3 năm sau đối với cấp tỉnh và trước ngày 25 tháng 2 năm sau đối với cấp huyện.
- Quyết toán năm của ngân sách các cấp chính quyền địa phương do cơ quan Tài chính lập gửi Uỷ ban nhân dân cùng cấp xem xét:
+ Cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm sau.
+ Cấp huyện trước ngày 01 tháng 4 năm sau.
+ Cấp xã trước ngày 01 tháng 3 năm sau.
2. Thời hạn thẩm định, xét duyệt quyết toán
- Thẩm định, xét duyệt quyết toán năm của cơ quan tài chính cùng cấp đối với đơn vị dự toán cấp I trực thuộc phải hoàn thành đúng thời hạn: cấp tỉnh tối đa 25 ngày, cấp huyện tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán.
- Thẩm định quyết toán năm của cơ quan Tài chính cấp trên cho ngân sách cấp dưới phải hoàn thành đúng thời hạn: cấp tỉnh tối đa 25 ngày, cấp huyện tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố, thị xã thực hiện lập dự toán, thực hiện chế độ báo cáo đúng quy định;
2. Cục Thuế, Cục Hải quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các đơn vị dự toán ngân sách cấp I, các đơn vị sử dụng ngân sách, có trách nhiệm thực hiện việc lập, chấp hành, quyết toán ngân sách theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh",
"promulgation_date": "09/08/2017",
"sign_number": "21/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Tử Quỳnh",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-2633-QD-UBND-2022-cong-khai-uoc-thuc-hien-ngan-sach-Quy-03-Quan-11-Ho-Chi-Minh-542822.aspx | Quyết định 2633/QĐ-UBND 2022 công khai ước thực hiện ngân sách Quý 03 Quận 11 Hồ Chí Minh | ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2633/QĐ-UBND
Quận 11, ngày 12 tháng 10 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ƯỚC THỰC HIỆN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUÝ 03 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 06 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 4195/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận 11 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 11.
Xét Tờ trình số 2086/TTr-TCKH ngày 06/10/2022 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận về công bố công khai tình hình ước thực hiện ngân sách nhà nước Quý 03 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận 11.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu ước thực hiện ngân sách nhà nước Quý 03 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận 11 (Theo biểu số 3 đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND quận 11, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch quận 11, Thủ trưởng các phòng ban, đơn vị liên quan thuộc quận có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- UBND Thành phố (để báo cáo);
- Sở Tài chính (để báo cáo);
- TT Quận ủy (để báo cáo);
- UBND quận (QCT, các PCT);
- UB.MTTQ và các đoàn thể cấp quận;
- Các phòng ban thuộc quận;
- UBND 16 phường;
- VP. UBND, VP Quận ủy;
- Trang thông tin điện tử quận (website quận);
- Lưu: VT, T2 (Hồng 100b).
Q. CHỦ TỊCH
Nguyễn Trần Bình
Biểu số 3
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH QUÝ 03 NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2633/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của Ủy ban nhân dân quận 11)
ĐVT: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán 2022
Ước thực hiện quý 3 năm 2022
So sánh
Dự toán
Cùng kỳ
Dự toán chi ngân sách nhà nước
882.904
552.113
63%
107%
A
Quản lý nhà nước - Đảng - Đoàn thể
210.622
120.812
57%
95%
I
Chi quản lý nhà nước
166.719
97.326
58%
93%
1
Kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ
74.815
44.463
59%
127%
2
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
77.256
38.059
49%
78%
3
Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
14.648
14.804
101%
69%
II
Đảng
10.300
6.517
63%
101%
1
Kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ
7.476
3.609
48%
136%
2
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
885
666
75%
31%
3
Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
1.939
2.242
116%
140%
III
Đoàn thể
33.603
16.969
50%
109%
1
Kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ
23.047
10.746
47%
135%
2
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
5.849
2.243
38%
59%
3
Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
4.707
3.980
85%
106%
B
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề
380.450
252.746
66%
107%
1
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
309.165
187.671
61%
124%
2
Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
71.285
65.075
91%
77%
C
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
41.167
16.938
41%
103%
1
Kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ
-
2
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
41.167
16.938
41%
103%
D
Chi bảo đảm xã hội
63.301
112.788
178%
160%
1
Kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ
-
2
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
63.301
112.788
178%
160%
E
Chi sự nghiệp kinh tế
34.809
3.363
10%
34%
1
Kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ
673
595
88%
2
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
33.123
2.313
7%
24%
3
Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
1.013
455
45%
116%
F
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
100.768
15.067
15%
57%
1
Kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ
-
2
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
100.768
15.067
15%
57%
G
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
7.715
4.242
55%
265%
1
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
6.867
3.509
51%
547%
2
Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
848
733
86%
77%
H
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
1.200
646
54%
152%
1
Kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ
-
2
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
1.200
646
54%
152%
L
Chi Quốc phòng - an ninh
42.872
25.511
60%
97%
I
Quốc phòng
27.545
15.253
55%
101%
1
Kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ
5.226
1.876
36%
123%
2
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
21.355
12.723
60%
100%
3
Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
964
654
68%
72%
II
An ninh
15.327
10.258
67%
93%
1
Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ
15.327
10.258
67%
93%
THUYẾT MINH TÌNH HÌNH ƯỚC THỰC HIỆN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUÝ 03 NĂM 2022 CỦA UBND QUẬN 11
(Kèm theo Quyết định số 2633/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của Ủy ban nhân dân quận 11)
A. Chi ngân sách quận (Chi thường xuyên):
Tình hình ước thực hiện chi ngân sách nhà nước quý 03 năm 2022 là 552.113 triệu đồng, đạt 63% dự toán Thành phố giao (882.904 triệu đồng) và đạt 107% so với cùng kỳ. Chi tiết các khoản chi như sau:
- Chi sự nghiệp kinh tế: 3.363 triệu đồng đạt 10% dự toán (34.809 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường: 15.067 triệu đồng đạt 15% dự toán (100.768 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 252.746 triệu đồng đạt 66% dự toán (380.450 triệu đồng).
- Sự nghiệp y tế: 16.938 triệu đồng đạt 41% dự toán (41.167 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp văn hóa nghệ thuật: 4.242 triệu đồng đạt 55% dự toán (7.715 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 646 triệu đồng đạt 54% dự toán (1.200 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp xã hội: 112.788 triệu đồng đạt 178% dự toán (63.301 triệu đồng).
- Chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể: 120.812 triệu đồng đạt 57% dự toán (210.622 triệu đồng).
- An ninh, quốc phòng: 25.511 triệu đồng đạt 60% dự toán (42.872 triệu đồng).
(Số liệu chi tiết theo biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính)./. | {
"issuing_agency": "Quận 11",
"promulgation_date": "12/10/2022",
"sign_number": "2633/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Trần Bình",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/To-trinh-379-TTr-BNG-UBBG-nam-2013-de-nghi-mo-cua-khau-song-phuong-Chi-Ma-Ai-Diem-Lang-Son-231564.aspx | Tờ trình 379/TTr-BNG-UBBG năm 2013 đề nghị mở cửa khẩu song phương Chi Ma Ái Điểm Lạng Sơn | BỘ NGOẠI GIAO
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 379/TTr-BNG-UBBG
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2013
TỜ TRÌNH CHÍNH PHỦ
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ MỞ CHÍNH THỨC CẶP CỬA KHẨU SONG PHƯƠNG CHI MA - ÁI ĐIỂM THUỘC TỈNH LẠNG SƠN
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Ngày 8/10/2012, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có công văn số 995/UBND-NC, đề nghị Bộ Ngoại giao chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép mở chính thức cặp cửa khẩu song phương Chi Ma - Ái Điểm theo đúng trình tự quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại giao.
Trên cơ sở kết quả khảo sát thực tế cơ sở vật chất, hoạt động các cửa khẩu và ý kiến đóng góp của các Bộ: Quốc phòng (CV số 3677/BQP-BTLBP ngày 22/11/2012); Công an (CV số 3767/BCA-A61 ngày 21/11/2012); Kế hoạch và Đầu tư (CV số 9895/BKHĐT-KTDV ngày 27/11/2012); Tài chính (CV số 17100/BTC-TCHQ-ngày 10/12/2012); Giao thông Vận tải (CV số 9976/BGTVT-HTQT ngày 23/11/2012); Công thương (CV số 11199/BCT-TMMN ngày 20/11/2012); Xây dựng (CV số 84/BXD-HTKT ngày 28/11/2012); và Y tế (CV số 7978/BYT-QT ngày 21/11/2012), Bộ Ngoại giao kính báo cáo Thủ tướng Chính phủ:
I. Tình hình và thực trạng
- Cửa khẩu Chi Ma, tỉnh Lạng Sơn thuộc địa bàn xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình, cách thị trấn Lộc Bình 14 km, cách thành phố Lạng Sơn 34 km, (đối diện cửa khẩu là thị trấn Ái Điểm, huyện Ninh Minh, Quảng Tây, Trung Quốc). Nối liền từ cửa khẩu về thị trấn Lộc Bình và thành phố Lạng Sơn là quốc lộ 4B, gắn kết với khu kinh tế ven biển trọng điểm của tỉnh Quảng Ninh.
- Những năm gần đây, phía đối diện cửa khẩu Chi Ma là thị trấn Ái Điểm đã đầu tư hoàn chỉnh đường giao thông từ trung tâm huyện Ninh Minh đến thị trấn Ái Điểm và toàn bộ cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu gồm: Biên phòng, Hải quan, Kiểm dịch, Ban quản lý cửa khẩu để thực hiện kiểm soát chặt chẽ người xuất nhập cảnh, hàng hóa xuất nhập khẩu qua biên giới. Khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây (Trung Quốc) đã thông qua quy hoạch cửa khẩu Ái Điểm trình lên Quốc vụ viện Trung Quốc và Ủy ban liên hợp biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc.
- Theo Hiệp định tạm thời về việc giải quyết công việc trên vùng biên giới hai nước giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 07/11/1991, cặp cửa khẩu Chi Ma - Ái Điểm nằm trong số 21 cặp cửa khẩu hai bên đồng ý mở trên tuyên biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
- Theo Hiệp định về cửa khẩu và quy chế quản lý cửa khẩu biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc ký ngày 18/11/2009 giữa ta và Trung Quốc, cặp cửa khẩu Chi Ma - Ái Điểm đã được hai nước nhất trí nâng thành cặp cửa khẩu chính (trong Hiệp định gọi là cửa khẩu song phương) và sẽ được mở khi đủ điều kiện.
- Chính quyền cấp tỉnh (khu tự trị) ở vùng biên giới hai nước đã có hiệp thương thống nhất về mở chính thức cặp cửa khẩu này (Hội nghị lần thứ 4 Ủy ban công tác liên hợp giữa các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Giang (Việt Nam) và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc) ký ngày 08/12/2011) đã kiến nghị Chính phủ hai nước mở chính thức cặp cửa khẩu Chi Ma - Ái Điểm. Tại phiên họp thứ 2 (Hà Nội, tháng 2/2012) UBLH biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc, Đoàn ta và Đoàn Trung Quốc đều đã thống nhất báo cáo Chính phủ triển khai mở chính thức cặp cửa khẩu này.
1) Về cơ sở pháp lý
- Ngày 06/12/2001, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 185/2001/QĐ-TTg về việc cho phép cửa khẩu Chi Ma, tỉnh Lạng Sơn được áp dụng chính sách Khu kinh tế cửa khẩu biên giới theo Quyết định 53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời, Cửa khẩu Chi Ma được quy hoạch trong Quy hoạch phát triển các Khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đến năm 2020, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 52/2008/QĐ-TTg ngày 25/4/2008.
- Trên cơ sở phát triển khu vực kinh tế cửa khẩu, ngày 27/11/2002, UBND tỉnh Lạng Sơn đã ban hành Quyết định số 2545/QĐ-UB-QH phê duyệt Quy hoạch chi tiết cửa khẩu Chi Ma, với tổng diện tích quy hoạch 81 ha, bao gồm khu vực cửa khẩu Chi Ma 45 ha và khu trung tâm xã Tú Mịch 36 ha.
- Ngày 08/10/2008, UBND tỉnh Lạng Sơn tiếp tục ban hành Quyết định số 2122/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy hoạch chi tiết cửa khẩu Chi Ma, huyện Lộc Bình giai đoạn 2007 - 2020 với tổng diện tích quy hoạch 152 ha.
2) Về tổ chức lực lượng và cơ sở hạ tầng
- Hiện nay, cửa khẩu Chi Ma đã có đầy đủ các lực lượng chức năng làm nhiệm vụ quản lý hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội và an ninh quốc phòng gồm: Trạm Biên phòng thuộc đồn Biên phòng cửa khẩu Chi Ma, Chi cục Hải quan cửa khẩu (trên 40 cán bộ, công chức), Tổ Kiểm dịch Y tế (02 biên chế), Trạm Kiểm dịch Động vật (03 biên chế), Trạm Kiểm dịch Thực vật (05 biên chế). Ban Quản lý cửa khẩu đã được tỉnh thành lập với đại diện của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh, đại diện Biên phòng và Hải quan.
- Cơ sở hạ tầng tại khu vực cửa khẩu Chi Ma cơ bản đã đạt quy mô của một cửa khẩu chính, bao gồm:
+ Về Trụ sở làm việc, Trạm Kiểm soát Biên phòng có nhà 2 tầng, rộng 340m2; Trạm Hải quan có nhà 3 tầng, rộng 876m2; Trạm Kiểm soát liên hợp có nhà 02 tầng, rộng 2.200m2; Chi cục Hải quan Chi Ma có nhà 3 tầng, rộng 1.670m2; Đồn Biên phòng Chi Ma có nhà 2 tầng, rộng 450m2; Trạm Biên phòng có nhà 3 tầng, rộng 765m2; Bưu điện Chi Ma có nhà 3 tầng, rộng 204m2.
+ Về hạ tầng giao thông, khu vực cửa khẩu đã được đầu tư xây dựng cơ bản hệ thống giao thông nội bộ theo quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh phê duyệt, mặt đường bê tông , bê tông nhựa, vỉa hè bê tông xi măng gắn sỏi, chỉ giới đường đỏ từ 14m - 27m; Tổng chiều dài các tuyến đã đầu tư xây dựng: 5,83 km; khu vực cửa khẩu Chi Ma có tuyến đường tỉnh lộ 236 nối từ cửa khẩu Chi Ma đến trung tâm thị xã Lộc Bình có chiều dài 15 km, trong đó 6 km là đường bê tông, 9 km còn lại là đường bê tông nhựa với 2 làn xe; lưu lượng giao thông trung bình là 400 xe/ ngày, về cơ bản đáp ứng được nhu cầu lưu thông đến cửa khẩu.
+ Về cấp, thoát nước khu vực cửa khẩu, khu vực đã được đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mặt trong phạm vi quy hoạch, khu tái định cư đã được phê duyệt theo tuyến giao thông nội bộ; Suối phía Bắc chảy qua khu vực đã được nắn dòng bằng cống hộp bê tông cốt thép tiết diện TB 3.0m x 3.0m đảm bảo thoát nước mặt tốt. Thoát nước mặt tại các khu quy hoạch thông qua rãnh biên, hố ga giao thông nội bộ và thoát vào mạng thoát chung khu vực.
+ Về cấp điện khu vực cửa khẩu, cửa khẩu Chi Ma đã có đường dây trung thế 35kv lộ 376 E13.2 - LS cấp điện cho 4 trạm biến áp Chi Ma. Gồm có trạm biến áp Đồn Biên phòng 30kva, trạm biến áp tái định cư Chi Ma 250kva, trạm biến áp Kiểm soát liên hợp Chi Ma 100kva và trạm biến áp Chi Ma 180kva, đảm bảo cấp điện cho toàn khu vực theo quy hoạch.
- Một số cơ sở bến bãi, kho hàng đã được các doanh nghiệp đầu tư xây dựng.
3) Thực trạng giao lưu, trao đổi hàng hóa qua cửa khẩu
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua cửa khẩu ngày càng phát triển về quy mô và hình thức trao đổi, bao gồm cả biên mậu và chính ngạch. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2010 đạt 94,4 triệu USD, năm 2011 đạt 90,1 triệu USD và 10 tháng đầu năm 2012 đạt khoảng 78 triệu USD. Năm 2010 có 27.908 lượt người Việt Nam và 3.364 lượt người Trung Quốc và 13.550 lượt phương tiện; năm 2011 có 15,609 lượt người Việt Nam, 6.874 lượt người Trung Quốc và 14.684 lượt phương tiện xuất nhập cảnh qua cửa khẩu, 9 tháng đầu năm 2012 đã có 64.815 lượt người Việt Nam và 2.695 lượt người Trung Quốc và 16.415 lượt phương tiện xuất nhập cảnh qua cửa khẩu.
Trên cơ sở quy hoạch và tiềm năng phát triển, đến nay, cửa khẩu Chi Ma có 11 doanh nghiệp đầu tư xây dựng các dự án trong khu vực cửa khẩu với tổng mức vốn đầu tư đăng ký gần 340 tỷ đồng.
Căn cứ vào số liệu kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa và lượt người, phương tiện trong các năm 2010, 2011, 2012 tương đối ổn định. Theo đánh giá việc mở chính thức cặp cửa khẩu này kim ngạch xuất nhập khẩu và lượt người, phương tiện qua lại trong tương lai sẽ ổn định, tăng dần theo từng năm; quan trọng nhất là sẽ tạo đà phát triển kinh tế và ổn định của 2 tỉnh biên giới giữa Lạng Sơn và Quảng Tây nói riêng cũng như kinh tế - xã hội trên toàn tuyến biên giới nói chung.
II. Kiến nghị
Xét nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hoá, xã hội giữa địa phương hai bên biên giới ngày càng mở rộng;
Xét cặp cửa khẩu Chi Ma - Ái Điểm là 1 trong số 21 cặp cửa khẩu đã được 2 nước đồng ý mở và đã được ghi nhận trong Hiệp định tạm thời về việc giải quyết công việc trên vùng biên giới hai nước giữa Chính phủ nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng Hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 7/11/1991, đến nay đã có đủ điều kiện cần thiết cho công tác điều hành và quản lý khi được mở chính thức, Bộ Ngoại giao kiến nghị Thủ tướng Chính phủ:
1) Cho phép mở chính thức cặp cửa khẩu song phương Chi Ma - Ái Điểm với các nội dung liên quan như sau:
2) Tên gọi: Cửa khẩu song phương đường bộ: Chi Ma (Việt Nam) - Ái Điểm (Trung Quốc).
3) Vị trí cửa khẩu:
Cặp cửa khẩu song phương đường bộ Chi Ma (Việt Nam) - Ái Điểm (Trung Quốc): nằm giữa mốc 1223 và mốc 1224. Hai bên cửa khẩu là huyện Lộc Bình, thị trấn Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn (Việt Nam) và thị trấn Ái Điểm, huyện Ninh Minh, tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc).
4) Thời gian làm việc: Thời gian làm việc phía Việt Nam bắt đầu từ 7h00 đến 17h00 giờ Hà Nội. Thời gian làm việc phía Trung Quốc bắt đầu từ 8h00 đến 18h00 giờ Bắc Kinh.
5) Giao Bộ Ngoại giao phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn hoàn thành các thủ tục đối ngoại để mở chính thức cặp cửa khẩu này.
6) Giao các Bộ, ban, ngành liên quan khẩn trương hoàn thiện các hoạt động quản lý nhà nước tại cặp cửa khẩu này theo đúng các thỏa thuận giữa Việt Nam và Trung Quốc.
7) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn:
+ Tiếp tục đẩy mạnh công tác hoàn thiện các hạng mục đang triển khai như mở thêm các bãi và kho hàng, xây dựng nhà kiểm soát liên hợp mới tại cửa khẩu Chi Ma, đảm bảo vận hành theo tiêu chuẩn cửa khẩu quốc gia khi được mở chính thức.
+ Tổ chức lập quy hoạch xây dựng, tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và thiết kế kiến trúc cổng cửa khẩu. Khu vực các cửa khẩu và có quy định quản lý xây dựng khu vực cửa khẩu theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Bộ Ngoại giao kính trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chỉ đạo./,
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng Phạm Bình Minh (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng);
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- Bộ Công thương;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Bộ Y tế;
- UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Lưu: HC, UBBG, VT(D 16).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG | {
"issuing_agency": "Bộ Ngoại giao",
"promulgation_date": "30/01/2013",
"sign_number": "379/TTr-BNG-UBBG",
"signer": "***",
"type": "Văn bản khác"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-44-2020-QD-UBND-quy-dinh-Bang-gia-tinh-thue-tai-nguyen-tinh-Lao-Cai-469625.aspx | Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Lào Cai | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 44/2020/QĐ-UBND
Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 971/TTr- STC ngày 23/12/ 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế và các cơ quan khác có liên quan đến việc xây dựng, thực hiện Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 2. Bảng giá tính thuế tài nguyên
1. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (chi tiết tại Phụ lục I).
2. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (chi tiết tại Phụ lục II).
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên (chi tiết tại Phụ lục III).
4. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (chi tiết tại Phụ lục IV).
Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thuộc đối tượng nộp thuế tài nguyên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
ĐVT: đồng Việt Nam
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
I
Khoáng sản kim loại
I1
Sắt
I101
Sắt kim loại
tấn
8,000,000
I102
Quặng Manhetit (có từ tính)
I10201
Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%
tấn
250,000
I10202
Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%
tấn
350,000
I10203
Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%
tấn
450,000
I10204
Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60%
tấn
700,000
I10205
Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60%
tấn
1,000,000
I1020501
Tinh quặng sắt Mahetit sau tuyển đồng có hàm lượng 60%≤Fe<65% của mỏ đồng Sin Quyền và Mỏ đồng Vi Kẽm, huyện Bát Xát
tấn
1,000,000
I103
Quặng Limonit (không từ tính)
I10301
Quặng limonit có hàm lượng Fe≤30%
tấn
210,000
I10302
Quặng limonit có hàm lượng 30%<Fe≤40%
tấn
280,000
I10303
Quặng limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50%
tấn
340,000
I10304
Quặng limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60%
tấn
420,000
I10305
Quặng limonit có hàm lượng Fe>60%
tấn
600,000
I104
Quặng sắt Deluvi
tấn
150,000
I2
Mangan (Măng-gan)
I201
Quặng mangan có hàm lượng Mn≤20%
tấn
490,000
I202
Quặng mangan có hàm lượng 20%<Mn≤25%
tấn
700,000
I203
Quặng mangan có hàm lượng 25%<Mn≤30%
tấn
1,000,000
I204
Quặng mangan có hàm lượng 30<Mn≤35%
tấn
1,300,000
I205
Quặng mangan có hàm lượng 35%<Mn≤40%
tấn
1,600,000
I206
Quặng mangan có hàm lượng Mn>40%
tấn
2,100,000
I3
Titan
I301
Quặng titan gốc (ilmenit)
I30101
Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2≤10%
tấn
110,000
I30102
Quặng gốc titan có hàm lượng 10%<TiO2≤15%
tấn
150,000
I30103
Quặng gốc titan có hàm lượng 15%<TiO2≤20%
tấn
210,000
I30104
Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2>20%
tấn
385,000
I302
Quặng titan sa khoáng
I30201
Quặng Titan sa khoáng chưa qua tuyển tách
tấn
1,000,000
I30202
Titan sa khoáng đã qua tuyển tách (tinh quặng Titan)
I3020201
Ilmenit
tấn
1,950,000
I3020202
Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2<65%
tấn
6,600,000
I3020203
Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2≥65%
tấn
15,000,000
I3020204
Rutil
tấn
7,700,000
I3020205
Monazite
tấn
24,500,000
I3020206
Manhectic
tấn
700,000
I3020207
Xỉ titan
tấn
10,500,000
I3020208
Các sản phẩm còn lại
tấn
3,000,000
I4
Vàng
I401
Quặng vàng gốc
I40101
Quặng vàng có hàm lượng Au<2 gram/tấn
tấn
1,300,000
I40102
Quặng vàng có hàm lượng 2≤Au<3 gram/tấn
tấn
1,900,000
I40103
Quặng vàng có hàm lượng 3≤Au<4 gram/tấn
tấn
2,500,000
I40104
Quặng vàng có hàm lượng 4≤Au<5 gram/tấn
tấn
3,200,000
I40105
Quặng vàng có hàm lượng 5≤Au<6 gram/tấn
tấn
3,800,000
I40106
Quặng vàng có hàm lượng 6≤Au<7 gram/tấn
tấn
4,500,000
I40107
Quặng vàng có hàm lượng 7≤Au<8 gram/tấn
tấn
5,100,000
I40108
Quặng vàng có hàm lượng Au≥8 gram/tấn
tấn
6,000,000
I402
Vàng kim loại (vàng cốm);
kg
1,000,000,000
vàng sa khoáng
1,000,000,000
I403
Tinh quặng vàng
I40301
Tinh quặng vàng có hàm lượng 82<Au≤240 gram/tấn
tấn
220,000,000
I40302
Tinh quặng vàng có hàm lượng Au>240 gram/tấn
tấn
250,000,000
I5
Đất hiếm
I501
Quặng đất hiếm có hàm lượng TR2O3≤1%
tấn
120,000
I502
Quặng đất hiếm có hàm lượng 1%<TR2O3≤2%
tấn
190,000
I503
Quặng đất hiếm có hàm lượng 2%<TR2O3≤3%
tấn
270,000
I504
Quặng đất hiếm có hàm lượng 3%<TR2O3≤4%
tấn
350,000
I505
Quặng đất hiếm có hàm tượng 4%<TR2O3≤5%
tấn
430,000
I506
Quặng đất hiếm có hàm lượng 5%<TR2O3≤10%
tấn
700,000
1507
Quặng đất hiếm có hàm lượng >10% TR2O3
tấn
1,500,000
I6
Bạch kim, bạc, thiếc
I601
Bạch kim
I602
Bạc
kg
19,200,000
I603
Thiếc
I60301
Quặng thiếc gốc
I6030101
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,2%<SnO2≤0,4%
tấn
1,280,000
I6030102
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,4%<SnO2≤0,6%
tấn
1,790,000
I6030103
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,6%<SnO2≤0,8%
tấn
2,300,000
I6030104
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,8%<SnO2≤1%
tấn
2,810,000
I6030105
Quặng thiếc gốc có hàm lượng SnO2>1%
tấn
3,372,000
I60302
Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2≥70% (sa khoáng, quặng gốc)
tấn
204,000,000
I60303
Thiếc kim loại
tấn
320,000,000
I7
Wolfram, Antimoan
I701
Wolfram
I70101
Quặng wolfram có hàm lượng 0,1%<WO3≤0,3%
tấn
1,850,000
I70102
Quặng wolfram có hàm lượng 0,3%<WO3≤0,5%
tấn
2,770,000
I70103
Quặng wolfram có hàm lượng 0,5%<WO3≤0,7%
tấn
4,150,000
I70104
Quặng wolfram có hàm lượng 0,7%<WO3≤1%
tấn
5,070,000
I70105
Quặng wolfram có hàm lượng WO3>1%
tấn
6,084,000
I702
Antimoan
I70201
Antimoan kim loại
tấn
120,000,000
I70202
Quặng Antimoan
I7020201
Quặng antimon có hàm lượng Sb ≤5%
tấn
8,630,000
I7020202
Quặng antimon có hàm lượng 5<Sb≤10%
tấn
14,400,000
I7020203
Quặng antimon có hàm lượng 10%<Sb≤15%
tấn
20,130,000
I7020204
Quăng antimon có hàm lượng 15%<Sb≤20%
tấn
28,750,000
I7020205
Quăng antimon có hàm lượng Sb>20%
tấn
34,500,000
I8
Chì, kẽm
I801
Chì, kẽm kim loại
tấn
45,000,000
I802
Tinh quặng chì, kẽm
I80201
Tinh quặng chì
I8020101
Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50%
tấn
16,500,000
I8020102
Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50%
tấn
23,571,000
I80202
Tinh quặng kẽm
I8020201
Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50%
tấn
5,000,000
I8020202
Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn≥50%
tấn
7,000,000
I803
Quặng chì, kẽm
I80301
Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn<5%
Tấn
800,000
I80302
Quặng chì + kẽm hàm lượng 5%≤Pb+Zn<10%
Tấn
1,330,000
I80303
Quặng chì + kẽm hàm lượng 10%≤Pb+Zn<15%
Tấn
1,870,000
I80304
Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn≥15%
Tấn
2,244,000
I9
Nhôm, Bouxite
I901
Quặng Bouxite trầm tích
tấn
75,000
I902
Quặng Bouxite laterit
tấn
390,000
I10
Đồng
I1001
Quặng đồng
I100101
Quặng đồng có hàm lượng Cu<0,5%
tấn
690,000
I100102
Quặng đồng có hàm lượng 0,5%≤Cu <1%
tấn
1,370,000
I100103
Quặng đồng có hàm lượng 1%≤Cu<2%
tấn
2,290,000
I100104
Quặng đồng có hàm lượng 2%≤Cu<3%
tấn
3,210,000
I100105
Quặng đồng có hàm lượng 3%≤Cu<4%
tấn
4,120,000
I100106
Quặng đồng có hàm lượng 4%≤Cu<5%
tấn
5,500,000
I100107
Quặng đồng có hàm lượng Cu≥5%
tấn
6,600,000
I1002
Tinh quặng đồng có hàm lượng Cu<20%
tấn
19,800,000
I1003
Tinh quặng đồng có hàm lượng Cu ≥20% (trừ sản phẩm công nghiệp)
tấn
I100301
Tinh quặng đồng có hàm lượng Cu ≥ 20% của Mỏ đồng Sin Quyền và Mỏ đồng Vi Kẽm, huyện Bát Xát
tấn
Phần kim loại đồng có hàm lượng Cu ≥ 20% (bao gồm cả phần bạc)
tấn
22,000,000
Phần vàng trong tinh quặng đồng có hàm lượng 8g-10g/tấn
tấn
6,000,000
I100302
Tinh quặng đồng có hàm lượng Cu ≥ 20% của Mỏ đồng Tả Phời, Thành phố Lào Cai
tấn
24,600,000
Phần kim loại đồng có hàm lượng Cu ≥ 20%
tấn
22,000,000
Phần vàng trong tinh quặng đồng có hàm lượng 4g-5g/tấn
tấn
2,600,000
I11
Nikel (Quặng Nikel)
tấn
I1101
Quặng Niken có hàm lượng Ni<0,5%
671,000
I1102
Quặng Niken có hàm lượng 0,5 ≤Ni <0,75%
1,006,000
I1103
Quặng Niken có hàm lượng 0,75% ≤ Ni <1%
1,341,000
I1104
Quặng Niken có hàm lượng 1 ≤Ni <1,25%
1,677,000
I1105
Quặng Niken có hàm lượng 1,25 ≤Ni <1,5%
2,012,000
I1106
Quặng Niken có hàm lượng 1,5 ≤Ni <1,75%
2,347,000
I1107
Quặng Niken có hàm lượng 1,75 ≤Ni <2%
2,683,000
I12
Cô-ban (coban), mô-Iip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)
I1201
Molipden
tấn
3,500,000
I1202
Cô-ban (coban), thủy ngân, va-na-đi (vanadi)
I13
Khoáng sản kim loại khác
I1301
Tinh quặng Bismuth hàm lượng 10%≤Bi<20%
tấn
13,700,000
I1302
Quặng Crôm hàm lượng Cr≥40%
tấn
3,600,000
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỚI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
II
Khoáng sản không kim loại
II1
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
50,000
II2
Đá, sỏi
II201
Sỏi
II20101
Sạn trắng
m3
400,000
II20102
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
m3
120,000
II202
Đá
II20201
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)
II2020101
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2
m3
700,000
II2020102
Đá khối để xẻ có diện tích bề rnặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2
m3
1,400,000
II2020103
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 đến dưới 0,6 m2
m3
4,200,000
II2020104
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 đến dưới 01 m2
m3
6,000,000
II2020105
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01 m2 trở lên
m3
8,000,000
II20202
Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)
II2020201
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3
m3
700,000
II2020202
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4m3 đến dưới 1m3
m3
1,400,000
II2020203
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến dưới 3m3
m3
2,100,000
II2020204
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3
m3
3,000,000
II20203
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
II2020301
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)
m3
70,000
II2020302
Đá hộc
m3
120,000
II2020303
Đá cấp phối
m3
130,000
II2020304
Đá dăm các loại
m3
168,000
II2020305
Đá lô ca
m3
140,000
II2020306
Đá chẻ
m3
280,000
II2020307
Đá bụi, mạt đá
m3
100,000
II20204
Đá bazan dạng cục, cột (trụ)
m3
2,000,000
II3
Đá nung vôi và sản xuất xi măng
II301
Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)
m3
90,000
II302
Đá sản xuất xi măng
II30201
Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
m3
105,000
II30202
Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
m3
63,000
II30203
Đá làm phụ gia sản xuất xi măng
II3020301
Đá puzolan (khoáng sản khai thác)
m3
100,000
II3020302
Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác)
m3
45,000
II3020303
Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác)
m3
45,000
II3020304
Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác)
tấn
105,000
II4
Đá hoa trắng
II401
Đá hoa trắng (không phân loại màu sắc, chất lượng) kích thước ≥0,4 m3 sau khai thác
m3
450,000
II402
Đá hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát
II40201
Loại 1 - trắng đều
m3
15,000,000
II40202
Loại 2 - vân vệt
m3
10,500,000
II40203
Loại 3 - màu xám hoặc màu khác
m3
7,000,000
II403
Đá hoa trắng dạng khối (<0,4m3) để xẻ làm ốp lát
m3
3,900,000
II404
Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat
m3
140,000
II405
Đá hoa trắng <0,4m3 để chế tác mỹ nghệ
m3
1,200,000
II406
Đá hoa trắng làm sỏi nhân tạo
m3
200,000
II5
Cát
II501
Cát khác (cát sạn, cát san lấp, cát đổ nền)
m3
56,000
II502
Cát xây dựng
II50201
Cát đen dùng trong xây dựng (Cát xây, cát trát)
m3
110,000
II50202
Cát vàng dùng trong xây dựng
m3
130,000
II503
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)
m3
105,000
II6
Cát làm thủy tinh (cát trắng)
m3
245,000
II7
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)
m3
119,000
II8
Đá Granite
II801
Đá Granite màu ruby
m3
8,000,000
II802
Đá Granite màu đỏ
m3
6,000,000
II803
Đá Granite màu tím, trắng
m3
2,500,000
II804
Đá Granite màu khác
m3
4,000,000
II805
Đá gabro và diorit
m3
5,000,000
II806
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)
m3
1,000,000
II807
Đá Granite bán phong hóa
m3
70,000
II9
Sét chịu lửa
II901
Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng
tấn
266,000
II902
Sét chịu lửa các màu còn lại
tấn
126,000
II10
Dolomite, quartzite
II1001
Dolomite
II100101
Đá Dolomite sau khai thác chưa phân loại màu sắc, chất lượng
m3
315,000
II100102
Đá khối Dolomite dùng để xẻ (trừ nhóm II100104)
II10010201
Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2
m3
2,800,000
II10010202
Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2
m3
5,600,000
II10010203
Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2
m3
8,000,000
II10010204
Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên
m3
10,000,000
II100103
Đá Dolomite sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp
m3
140,000
II100104
Đá Dolomite màu vân gỗ
m3
30,000,000
II1002
Quarzit
II100201
Quặng Quarzit thường
tấn
150,000
II100202
Quặng Quarzit (thạch anh tinh thể)
tấn
210,000
II100203
Đá Quarzit (sử dụng áp điện)
tấn
1,500,000
II1003
Pyrophylit
II100301
Pyrophylit (khoáng sản khai thác)
tấn
136,000
II100302
Pyrophylit có hàm lượng 25%< Al2O3≤30%
tấn
218,000
II100303
Pyrophylit có hàm lượng 30%< Al2O3≤33%
tấn
471,000
II100304
Pyrophylit có hàm lượng Al2O3>33%
tấn
565,000
II11
Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ)
II1101
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)
tấn
150,000
II1102
Cao lanh đã rây
tấn
560,000
II1103
Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)
II110301
Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác) tại khu vực Thái Niên, Vạn Hòa
tấn
200,000
II110302
Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác) tại các khu vực còn lại khác
tấn
150,000
II1104
Fenspat phong hóa
tấn
90,000
II12
Mica, thạch anh kỹ thuật
II1201
Mica
II120101
Mica
tấn
1,600,000
II120102
Sericite
tấn
420,000
II120103
Đá phiến sericite thu hồi từ khai thác sericite
tấn
160,000
II1202
Thạch anh kỹ thuật
tấn
II120201
Thạch anh kỹ thuật
tấn
300,000
II120202
Thạch anh bột
tấn
1,500,000
II120203
Thạch anh hạt
tấn
1,800,000
II13
Pirite, phosphorite
II1301
Quặng Pirite
tấn
II1302
Quặng phosphorite
tấn
II130201
Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5<20%
tấn
500,000
II130202
Quặng Phosphorite có hàm lượng 20% ≤ P2O5 < 30%
tấn
600,000
II130203
Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5 ≥ 30%
tấn
800,000
II14
Apatit
II1401
Apatit loại I
II140101
Apatit loại I dạng cục
tấn
1,550,000
II140102
Apatit loại I dạng bột
tấn
900,000
II1402
Apatit loại II
tấn
850,000
II1403
Apatit loại III
tấn
350,000
II1404
Apatit loại tuyển
tấn
1,100,000
II15
Secpentin (Quặng secpentin)
tấn
125,000
II24
Khoáng sản không kim loại khác
II2402
Fluorit
II240201
Quặng Fluorit khai thác hàm lượng CaF2 < 20%
tấn
150,000
II240202
Quặng Fluorit khai thác hàm lượng 20% ≤ CaF2<30%
tấn
500,000
II240203
Quặng Fluorit khai thác hàm lượng 30% ≤ CaF2<50%
tấn
2,500,000
II240204
Quặng Fluorit có hàm lượng 50% ≤ CaF2<70%
tấn
3,000,000
II240205
Quặng Fluorit có hàm lượng 70%≤ CaF2<90%
tấn
3,500,000
II2404
Graphit
II240401
Quặng Graphit khai thác
tấn
600,000
II240402
Tinh quặng Graphit
tấn
6,600,000
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
III
Sản phẩm của rừng tự nhiên
III1
Gỗ nhóm I
III101
Cẩm lai
III10101
Đường kính (D) <25cm
m3
14,500,000
III10102
25cm≤D<50cm
m3
28,000,000
III10103
D≥50 cm
m3
36,000,000
III102
Cẩm liên (cà gần)
m3
7,300,000
III103
Dáng hương
m3
26,000,000
(giáng hương)
III104
Du sam
m3
24,000,000
III105
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)
III10501
D<25cm
m3
6,500,000
III10502
25cm≤D<50cm
m3
28,000,000
III10503
D≥50 cm
m3
35,000,000
III106
Gụ
III10601
D<25cm
m3
6,000,000
III10602
25cm≤D<50cm
m3
12,000,000
III10603
D≥50 cm
m3
16,000,000
III107
Gụ mật (Gõ mật)
III10701
D<25cm
m3
4,000,000
III10702
25cm≤D<50cm
m3
8,500,000
III10703
D≥50 cm
m3
15,000,000
III108
Hoàng đàn
m3
40,000,000
III109
Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)
m3
4,000,000,000
III110
Huỳnh đường
m3
8,400,000
III111
Hương
III11101
D<25cm
m3
7,500,000
III11102
25cm≤D<50cm
m3
18,700,000
III11103
D≥50 cm
m3
22,800,000
III112
Hương tía
m3
16,800,000
III113
Lát
m3
10,000,000
III114
Mun
m3
17,000,000
III115
Muồng đen
m3
6,600,000
III116
Pơ mu
III11601
D<25cm
m3
9,000,000
III11602
25cm≤D<50cm
m3
18,000,000
III11603
D≥50 cm
m3
24,000,000
III117
Sơn huyết
m3
10,000,000
III118
Trai
m3
11,000,000
III119
Trắc
III11901
D≤25cm
m3
7,500,000
III11902
25cm≤D<35cm
m3
14,500,000
III11903
35cm≤D<50cm
m3
28,000,000
III11904
50cm≤D<65cm
m3
73,900,000
III11905
D≥65cm
m3
180,000,000
III120
Các loại khác
III12001
D<25cm
m3
4,200,000
III12002
25cm≤D<35cm
m3
7,600,000
III12003
35cm≤D<50cm
m3
10,600,000
III12004
D≥50 cm
m3
16,300,000
III2
Gỗ nhóm II
III201
Cẩm xe
m3
7,000,000
III202
Đinh (đinh hương)
III20201
D<25cm
m3
9,500,000
III20202
25cm≤D<50cm
m3
13,000,000
I1I20203
D≥50 cm
m3
17,000,000
III203
Lim xanh
III20301
D<25cm
m3
7,600,000
III20302
25cm≤D<50cm
m3
14,000,000
III20303
D≥50 cm
m3
16,000,000
III204
Nghiến
III20401
D<25cm
m3
4,800,000
III20402
25cm≤D<50cm
m3
8,000,000
III20403
D≥50 cm
m3
11,500,000
III205
Kiền kiền
III20501
D<25cm
m3
6,000,000
III20502
25cm≤D<50cm
m3
9,000,000
III20503
D≥50 cm
m3
15,000,000
III206
Da đá
m3
6,500,000
III207
Sao xanh
m3
7,000,000
III208
Sến
m3
10,000,000
III209
Sến mật
m3
6,000,000
III210
Sến mủ
m3
4,400,000
III211
Táu mật
m3
10,000,000
III212
Trai ly
m3
12,000,000
III213
Xoay
III21301
D<25cm
m3
3,700,000
III21302
25cm≤D<50cm
m3
5,000,000
III21303
D≥50 cm
m3
8,000,000
III214
Các loại khác
III21401
D<25cm
m3
4,000,000
III21402
25cm≤D<50cm
m3
8,500,000
III21403
D≥50 cm
m3
11,500,000
III3
Gỗ nhóm III
III301
Bằng lăng
m3
5,000,000
III302
Cà chắc (cà chí)
III30201
D<25cm
m3
3,100,000
III30202
25cm≤D<50cm
m3
4,200,000
III30203
D≥50 cm
m3
6,000,000
III303
Cà ổi
m3
6,000,000
III304
Chò chỉ
III30401
D<25cm
m3
3,200,000
III30402
25cm≤D<50cm
m3
5,000,000
III30403
D≥50 cm
m3
10,000,000
III305
Chò chai
m3
6,000,000
III306
Chua khét
m3
6,000,000
III307
Dạ hương
m3
7,200,000
III308
Giỗi
III30801
D<25cm
m3
9,000,000
III30802
25cm≤D<50cm
m3
13,000,000
III30803
D≥50 cm
m3
18,000,000
III309
Dầu gió
m3
4,400,000
III310
Huỳnh
m3
6,000,000
III311
Re mit
m3
5,000,000
III312
Re hương
m3
5,000,000
III313
Săng lẻ
m3
7,200,000
III314
Sao đen
m3
5,000,000
III315
Sao cát
m3
4,000,000
III316
Trường mật
m3
6,000,000
III317
Trường chua
m3
6,000,000
III318
Vên vên
m3
4,400,000
III319
Các loại khác
III31901
D<25cm
m3
2,000,000
III31902
25cm≤D<35cm
m3
3,500,000
III31903
35cm≤D<50cm
m3
5,600,000
III31904
D≥50 cm
m3
7,700,000
III4
Gỗ nhóm IV
III401
Bô bô
III40101
Chiều dài <2m
m3
2,000,000
III40102
Chiều dài ≥2m
m3
3,600,000
III402
Chặc khế
m3
4,000,000
III403
Cóc đá
m3
2,600,000
III404
Dầu các loại
m3
3,600,000
III405
Re (De)
m3
6,000,000
III406
Gội tía
m3
7,000,000
III407
Mỡ
m3
1,200,000
III408
Sến bo bo
m3
3,500,000
III409
Lim sừng
m3
3,500,000
III410
Thông
m3
2,800,000
III411
Thông lông gà
m3
5,400,000
III412
Thông ba lá
m3
3,300,000
III413
Thông nàng
III41301
D<35cm
m3
2,000,000
III41302
D≥35cm
m3
4,000,000
III414
Vàng tâm
m3
7,000,000
III415
Các loại khác
III41501
D<25cm
m3
1,500,000
III41502
25cm≤D<35cm
m3
2,500,000
III41503
35cm≤D<50cm
m3
4,000,000
III41504
D≥50 cm
m3
5,500,000
III5
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
III501
Gỗ nhóm V
III50101
Chò xanh
m3
6,000,000
III50102
Chò xót
m3
2,800,000
III50103
Dải ngựa
m3
3,600,000
III50104
Dầu
m3
4,500,000
III50105
Dầu đỏ
m3
3,600,000
III50106
Dầu đồng
m3
3,500,000
III50107
Dầu nước
m3
3,600,000
III50108
Lim vang (lim xẹt)
m3
5,400,000
III50109
Muồng (Muồng cánh dán)
m3
2,000,000
III50110
Sa mộc
m3
4,500,000
III50111
Sau sau (Táu hậu)
m3
900,000
III50112
Thông hai lá
m3
3,500,000
III50113
Các loại khác
III5011301
D<25cm
m3
1,500,000
III5011302
25cm≤D<50cm
m3
2,500,000
III5011303
D≥50cm
m3
4,400,000
III502
Gỗ nhóm VI
III50201
Bạch đàn
m3
2,400,000
III50202
Cáng lò
m3
3,600,000
III50203
Chò
m3
4,300,000
III50204
Chò nâu
m3
4,800,000
III50205
Keo
m3
2,000,000
III50206
Kháo vàng
m3
2,500,000
III50207
Mận rừng
m3
2,000,000
III50208
Phay
m3
2,000,000
III50209
Trám hồng
m3
2,500,000
III50210
Xoan đào
m3
3,100,000
III50211
Sấu
m3
12,600,000
III50212
Các loại khác
III5021201
D<25cm
m3
1,000,000
III5021202
25cm≤D<50cm
m3
2,000,000
III5021203
D≥50cm
m3
3,500,000
III503
Gỗ nhóm VII
III50301
Gáo vàng
m3
2,100,000
III50302
Lồng mức
m3
3,000,000
III50303
Mò cua (Mù cua/Sữa)
m3
3,000,000
III50304
Trám trắng
m3
2,300,000
III50305
Vang trứng
m3
2,800,000
III50306
Xoan
m3
2,000,000
III50307
Các loại khác
III5030701
D<25cm
m3
1,000,000
III5030702
25cm≤D<50cm
m3
2,000,000
III5030703
D≥50cm
m3
3,500,000
III504
Gỗ nhóm VIII
III50401
Bồ đề
m3
1,200,000
III50402
Bộp (đa xanh)
m3
5,000,000
III50403
Trụ mỏ
m3
1,000,000
III50404
Các loại khác
III5040401
D<25cm
m3
1,000,000
III5040402
D≥25cm
m3
2,000,000
III6
Cành, ngọn, gốc, rễ
III601
Cành, ngọn
m3
bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
III602
Gốc, rễ
m3
bằng 50% giá bán gỗ tương ứng
III7
Củi
Ste
500,000
III8
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô
III801
Tre
III80101
D<5cm
cây
11,000
III80102
5cm≤D<6cm
cây
18,000
III80103
6cm≤D<10cm
cây
30,000
III80104
D≥10 cm
cây
40,000
III802
Trúc
cây
7,000
III803
Nứa
III80301
D<7cm
cây
3,000
III80302
D≥7cm
cây
5,600
III804
Mai
III80401
D<6cm
cây
12,600
III80402
6cm≤D<10cm
cây
21,000
III80403
D≥10 cm
cây
30,000
III805
Vầu
III80501
D<6cm
cây
11,000
III80502
6cm≤D<10cm
cây
21,000
III80503
D≥10 cm
cây
26,000
III806
Tranh
cây
III807
Giang
cây
III80701
D<6cm
cây
4,200
III80702
6cm≤D<10cm
cây
7,000
1II80703
D≥10 cm
cây
12,600
III808
Lồ ô
III80801
D<6cm
cây
8,000
III80802
6cm≤D<10cm
cây
15,000
III80803
D≥10 cm
cây
20,000
III9
Trầm hương, kỳ nam
III901
Trầm hương
III90101
Loại 1
kg
500,000,000
III90102
Loại 2
kg
100,000,000
III90103
Loại 3
kg
20,000,000
III902
Kỳ nam
III90201
Loại 1
kg
1,000,000,000
III90202
Loại 2
kg
770,000,000
III10
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
III1001
Hồi
III100101
Tươi
kg
56,000
III110102
Khô
kg
100,000
III1002
Quế
III100201
Tươi
kg
25,000
III100202
Khô
kg
90,000
III1003
Sa nhân
III100301
Tươi
kg
150,000
III100302
Khô
kg
300,000
III1004
Thảo quả
III100401
Tươi
kg
84,000
III100402
Khô
kg
280,000
PHỤ LỤC IV
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 44 /2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
V
Nước thiên nhiên
V1
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
V10101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
m3
200,000
V10102
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)
m3
450,000
V10103
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
m3
1,100,000
V10104
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...
m3
20,000
V102
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V10201
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
100,000
V10202
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
500,000
V2
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch
-
V201
Nước mặt
m3
4,000
V202
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
6,000
V3
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
V301
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
m3
40,000
V302
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
m3
40,000
V303
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng
m3
4,000 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai",
"promulgation_date": "31/12/2020",
"sign_number": "44/2020/QĐ-UBND",
"signer": "Trịnh Xuân Trường",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-10-2014-QD-UBND-Ban-dau-gia-quyen-su-dung-dat-de-thu-tien-hoac-cho-thue-Vinh-Long-234364.aspx | Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Bán đấu giá quyền sử dụng đất để thu tiền hoặc cho thuê Vĩnh Long | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 10/2014/QĐ-UBND
Vĩnh Long, ngày 14 tháng 05 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản và Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển giao việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất từ Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất của tỉnh, huyện và thành phố sang các tổ chức bán đấu giá trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Sở Tư pháp chủ trì phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai Quy chế này và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các tổ chức bán đấu giá tài sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được đăng Công báo tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: TC; TNMT; Tư pháp;
- Cục kiểm tra VBQPPL-BTP (để kiểm tra);
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- CT; các PCT.UBND tỉnh;
- LĐVP VP.UBND tỉnh;
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Phòng KTTH, KTN, NC;
- Lưu: VT, 6.08.02.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
QUY CHẾ
BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định điều kiện đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (sau đây viết tắt là bán đấu giá quyền sử dụng đất); trình tự thủ tục bán đấu giá quyền sử dụng đất; quyền và nghĩa vụ của tổ chức bán đấu giá và cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao xử lý bán đấu giá quyền sử dụng đất (sau đây viết tắt là Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất); trình tự thủ tục phê duyệt kết quả bán đấu giá quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định của Luật đất đai có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hoặc làm nhà ở theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 3. Điều kiện đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
1. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đơn đề nghị tham gia đấu giá theo mẫu do các Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất phát hành, trong đó có ghi nội dung cam kết sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch sau khi trúng đấu giá.
2. Điều kiện về vốn và kỹ thuật hoặc khả năng tài chính:
a) Đối với tổ chức, nhà đầu tư: phải có đủ điều kiện về vốn và kỹ thuật để thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân: phải có đủ điều kiện về khả năng tài chính để thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp đất được đưa ra bán đấu giá đã chia lô (thửa) làm nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân.
3. Một hộ gia đình chỉ được một cá nhân đại diện tham gia đấu giá; một tổ chức chỉ được một đại diện tham gia đấu giá; đối với Tổng công ty thì chỉ được một đại diện của Tổng công ty hoặc một đại diện của doanh nghiệp thành viên được tham gia đấu giá; đối với doanh nghiệp liên doanh thì chỉ được một đại diện của doanh nghiệp đó tham gia đấu giá. Việc cử đại diện tham gia đấu giá phải tuân theo quy định của pháp luật.
4. Tùy từng trường hợp cụ thể, Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất sẽ quy định các điều kiện về vốn, kỹ thuật hoặc khả năng tài chính và chuyển giao cho tổ chức bán đấu giá để thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá xem trước khi đăng ký.
Điều 4. Người không được tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình tại thời điểm diễn ra phiên bán đấu giá.
2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá nơi thực hiện hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất và cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó.
3. Người có thẩm quyền quyết định bán đấu giá quyền sử dụng đất; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất; cá nhân, tổ chức xác định giá khởi điểm quyền sử dụng đất và các cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất
1. Quyền
a) Yêu cầu tổ chức bán đấu giá không ký hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất với tổ chức, cá nhân trúng đấu giá mà chuyển toàn bộ hồ sơ phiên bán đấu giá trong thời hạn chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kèm theo danh sách tổ chức, cá nhân trúng đấu giá cho Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất để hoàn thiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Yêu cầu tổ chức bán đấu giá thực hiện đầy đủ và đúng nội dung trong hợp đồng ủy quyền đã ký kết.
c) Yêu cầu tổ chức bán đấu giá thanh lý các hợp đồng theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng.
d) Yêu cầu tổ chức bán đấu giá bồi thường thiệt hại do lỗi trong khi thực hiện bán đấu giá quyền sử dụng đất (nếu có).
2. Nghĩa vụ
a) Cung cấp cho tổ chức bán đấu giá toàn bộ hồ sơ có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất đã ký kết hợp đồng.
b) Phối hợp cùng với tổ chức bán đấu giá hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá xem thực địa vị trí đất được đưa ra bán đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Thanh toán các khoản phí, chi phí bán đấu giá cho tổ chức bán đấu giá theo hợp đồng đã ký kết.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức bán đấu giá
1. Quyền
a) Yêu cầu Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất cung cấp đầy đủ chính xác, thông tin giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất được đưa ra bán đấu giá gồm:
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, hoặc chấp thuận cho phép bán đấu giá quyền sử dụng đất;
- Phương án hoặc quyết định bán đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Sơ đồ vị trí đất được đưa ra bán đấu giá (có thể hiện kích thước từng cạnh thửa đất);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định giá khởi điểm của quyền sử dụng đất được đưa ra bán đấu giá;
- Các loại giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
b) Yêu cầu Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất thanh toán các khoản phí, chi phí bán đấu giá theo hợp đồng đã ký kết và thực hiện các thỏa thuận khác trong hợp đồng (nếu có).
2. Nghĩa vụ
a) Thực hiện việc bán đấu giá quyền sử đất đúng nguyên tắc trình tự, thủ tục được quy định trong quy chế này và quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản, chịu trách nhiệm đối với kết quả bán đấu giá.
b) Phối hợp với Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xem thực địa vị trí đất được đưa ra bán đấu giá quyền sử dụng đất từ khi thực hiện niêm yết và thông báo việc bán đấu giá quyền sử dụng đất đến trước ngày mở phiên bán đấu giá quyền sử dụng đất hai (02 ngày).
c) Chuyển toàn bộ hồ sơ phiên đấu giá và danh sách tổ chức, cá nhân trúng đấu giá cho Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất trong thời hạn chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên bán đấu giá.
d) Ban hành nội quy bán đấu giá.
đ) Thanh lý các hợp đồng đã ký kết theo đúng thời gian quy định.
e) Không được thông tin về danh sách các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trong thời gian đăng ký tham gia đấu giá.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất
1. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo kết quả bán đấu giá có các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Sau khi thanh toán đủ tiền sử dụng đất theo giá trị trúng đấu giá và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá sẽ được Cơ quan ký hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất bàn giao đất trên thực địa; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ theo quy hoạch sử dụng đất chi tiết, quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc các chỉ tiêu quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 8. Ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất
1. Hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất được ký kết giữa Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất với tổ chức bán đấu giá.
2. Hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và có các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất; tên, địa chỉ của tổ chức bán đấu giá;
b) Liệt kê diện tích, vị trí thửa đất được đưa ra bán đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất được đưa ra bán đấu giá;
d) Thời gian, địa điểm thực hiện bán đấu giá quyền sử dụng đất;
đ) Thời gian, địa điểm, phương thức chuyển giao quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá;
e) Thời gian, địa điểm, phương thức thanh toán tiền bán đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp bán đấu giá thành;
g) Phí, chi phí bán đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp bán đấu giá thành và chi phí bán đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp bán đấu giá không thành hoặc không có tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá;
h) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
i) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
k) Những nội dung khác do các bên thỏa thuận;
Điều 9. Niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá quyền sử dụng đất
1. Tổ chức bán đấu giá phải thực hiện việc niêm yết và thông báo công khai việc bán đấu giá quyền sử dụng đất sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Địa điểm và thời gian niêm yết.
Địa điểm thực hiện niêm yết việc bán đấu giá quyền sử dụng đất: nơi tổ chức phiên bán đấu giá, nơi đặt trụ sở của tổ chức bán đấu giá và Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất, nơi có thửa đất được ký kết hợp đồng bán đấu giá và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được ký kết hợp đồng bán đấu giá.
Thời gian thực hiện việc niêm yết: chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày trước ngày mở phiên bán đấu giá, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Thông báo việc bán đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau 03 (ba) ngày trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương nơi có thửa đất được ký kết hợp đồng bán đấu giá.
4. Nội dung chủ yếu của bảng niêm yết và thông báo bán đấu giá quyền sử dụng đất gồm:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức bán đấu giá;
b) Thời gian, địa điểm thực hiện bán đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Danh mục, vị trí, diện tích thửa đất;
d) Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất;
đ) Địa điểm, thời gian xem thực địa vị trí đất được đưa ra bán đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Địa điểm, thời hạn tham khảo hồ sơ quyền sử dụng đất;
g) Địa điểm, thời hạn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất;
h) Phí hồ sơ tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước.
Điều 10. Đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
1. Các đối tượng có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này được đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải nộp phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước.
Phí tham gia đấu giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
Khoản tiền đặt trước do tổ chức bán đấu giá và Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất thỏa thuận quy định, nhưng tối thiểu là 1% và tối đa không quá 15% giá khởi điểm của quyền sử dụng đất được đưa ra bán đấu giá. Khoản tiền đặt trước được nộp cho tổ chức bán đấu giá (nếu không có thỏa thuận khác).
3. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thay mặt mình tham gia đấu giá. Việc ủy quyền được lập thành văn bản và có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
4. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất đã nộp khoản tiền đặt trước mà trúng đấu giá thì khoản tiền đặt trước được khấu trừ vào giá trị tiền sử dụng đất trúng đấu giá.
Nếu tổ chức, cá nhân không trúng đấu giá thì khoản tiền đặt trước được hoàn trả lại sau khi phiên bán đấu giá kết thúc chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất đã nộp khoản tiền đặt trước nhưng không tham gia phiên bán đấu giá mà không thuộc trường hợp bất khả kháng thì khoản tiền đặt trước thuộc về tổ chức bán đấu giá, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6. Tổ chức bán đấu giá chỉ được thu tiền đặt trước của tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trong thời hạn tối đa là 04 (bốn) ngày làm việc trước ngày tổ chức phiên bán đấu giá.
Điều 11. Rút lại giá đã trả, từ chối mua quyền sử dụng đất được bán đấu giá
1. Rút lại giá đã trả
a) Tại phiên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đã trả giá cao nhất mà rút lại giá đã trả trước khi đấu giá viên điều hành phiên bán đấu giá công bố tổ chức, cá nhân trúng đấu giá thì cuộc bán đấu giá vẫn tiếp tục và bắt đầu từ giá của tổ chức, cá nhân trả giá liền kề trước đó. Trong trường hợp không có tổ chức, cá nhân trả giá tiếp thì phiên bán đấu giá coi như không thành.
b) Tổ chức, cá nhân rút lại giá đã trả bị truất quyền tham gia trả giá tiếp và không được hoàn trả khoản tiền đặt trước. Khoản tiền đặt trước của tổ chức, cá nhân rút lại giá đã trả thuộc về tổ chức bán đấu giá.
2. Từ chối mua:
a) Tại phiên bán đấu giá quyền sử dụng đất, khi đấu giá viên điều hành phiên bán đấu giá đã công bố tổ chức, cá nhân trúng đấu giá mà tổ chức, cá nhân này từ chối mua thì quyền sử dụng đất được bán cho tổ chức, cá nhân trả giá liền kề nếu giá liền kề cộng với khoản tiền đặt trước ít nhất bằng giá đã trả của tổ chức, cá nhân từ chối mua. Khoản tiền đặt trước của tổ chức, cá nhân từ chối mua thuộc về Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất.
Đối với phiên bán đấu giá bằng hình thức bỏ phiếu, trường hợp từ chối mua nêu trên mà có từ hai tổ chức, cá nhân trở lên cùng trả giá liền kề, nếu giá liền kề cộng với khoản tiền đặt trước ít nhất bằng giá đã trả của tổ chức, cá nhân từ chối mua thì quyền sử dụng đất được bán cho một trong hai tổ chức, cá nhân trả giá liền kề sau khi đấu giá viên điều hành phiên bán đấu giá tổ chức bốc thăm để chọn ra tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Trường hợp giá liền kề cộng với khoản tiền đặt trước nhỏ hơn giá đã trả của tổ chức, cá nhân từ chối mua thì phiên bán đấu giá coi như không thành.
b) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân trả giá liền kề không đồng ý mua thì phiên bán đấu giá coi như không thành.
Điều 12. Hình thức và trình tự tiến hành phiên bán đấu giá quyền sử dụng đất
1. Tổ chức bán đấu giá và Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất thỏa thuận chọn một trong những hình thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
2. Phiên bán đấu giá quyền sử dụng đất chỉ được tiến hành khi có từ hai tổ chức hoặc cá nhân đăng ký tham gia đấu giá trở lên và phải được thực hiện theo nguyên tắc công khai, liên tục, khách quan, trung thực, bình đẳng, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham gia và theo trình tự sau đây:
a) Mở đầu phiên bán đấu giá, đấu giá viên điều hành phiên bán đấu giá giới thiệu bản thân, người giúp việc; thông báo nội quy của phiên bán đấu giá quyền sử dụng đất; công bố danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá và điểm danh để xác định tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá; giới thiệu từng quyền sử dụng đất được bán đấu giá; nhắc lại giá khởi điểm; trả lời các câu hỏi của tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá;
b) Đấu giá viên công bố bước giá ngay khi bắt đầu phiên bán đấu giá và có thể điều chỉnh bước giá cho phù hợp với từng vòng đấu giá trong khi điều hành phiên bán đấu giá theo thỏa thuận giữa tổ chức bán đấu giá và Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Đối với hình thức đấu giá trực tiếp bằng lời nói, đấu giá viên nhắc lại giá khởi điểm, yêu cầu tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá bắt đầu trả giá từ giá khởi điểm. Sau mỗi lần tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá trả giá, đấu giá viên nhắc lại ba lần, rõ ràng, chính xác bằng lời nói giá đã trả cao nhất, mỗi lần cách nhau khoảng ba mươi (30) giây. Sau ba (03) lần nhắc lại, nếu không có tổ chức, cá nhân trả giá tiếp thì đấu giá viên công bố kết quả bán đấu giá.
4. Đối với hình thức đấu giá bằng phiếu thì số vòng bỏ phiếu, cách thức tiến hành bỏ phiếu phải được tổ chức bán đấu giá tài sản thỏa thuận với Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất.
Trong trường hợp thực hiện cách thức bỏ phiếu nhiều vòng thì mỗi tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá được phát một tờ phiếu trả giá, ghi giá muốn trả vào phiếu của mình và bỏ phiếu vào hòm phiếu. Sau khi thu toàn bộ các phiếu đã phát, đấu giá viên công bố mức giá trả cao nhất của vòng bỏ phiếu mà không công bố tên của tổ chức, cá nhân đã trả giá cao nhất, tiếp tục phát phiếu cho tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá để bắt đầu trả giá cho vòng tiếp theo. Phiên bán đấu giá kết thúc khi không còn tổ chức, cá nhân yêu cầu trả giá tiếp. Nếu có từ hai tổ chức, cá nhân trở lên cùng trả giá cao nhất, thì đấu giá viên tổ chức đấu giá giữa các tổ chức, cá nhân cùng trả giá cao nhất để chọn ra tổ chức, cá nhân trúng đấu giá, nếu không có tổ chức, cá nhân trả giá cao hơn thì đấu giá viên tổ chức bốc thăm để chọn ra tổ chức, cá nhân trúng đấu giá.
5. Lập biên bản đấu giá
Toàn bộ diễn biến của phiên bán đấu giá phải được ghi vào biên bản đấu giá và có xác nhận của đấu giá viên điều hành phiên bán đấu giá, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất và tổ chức, cá nhân tham dự phiên bán đấu giá.
Biên bản đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư Pháp.
Điều 13. Thanh lý hồ sơ đấu giá trong trường hợp đấu giá không thành hoặc không có người đăng ký tham gia đấu giá
Trường hợp đấu giá không thành hoặc trong thời gian thông báo công khai việc bán đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định mà không có tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá, tổ chức bán đấu giá ra thông báo bằng văn bản cho Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất biết để hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng bán đấu giá và tiến hành giao trả lại hồ sơ.
Thời hạn giao trả hồ sơ được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức bán đấu giá và Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Thanh toán chi phí đấu giá
1. Trong trường hợp bán đấu giá thành, Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất phải thanh toán cho tổ chức bán đấu giá các chi phí đấu giá theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp bán đấu giá không thành, hoặc không có tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá thì Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất phải thanh toán cho tổ chức bán đấu giá các khoản chi phí thực tế, hợp lý cho việc đấu giá quyền sử dụng đất theo hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp các bên thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Chương III
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ BÁN ĐẤU GIÁ, GIAO ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
Điều 15. Phê duyệt kết quả đấu giá
1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đấu giá thành và các văn bản liên quan kết quả bán đấu giá của tổ chức bán đấu giá, Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) lập các thủ tục theo quy định pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả bán đấu giá.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình và đầy đủ các thủ tục theo quy định pháp luật về đất đai do cơ quan Tài nguyên và môi trường trình, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả bán đấu giá.
Nội dung phê duyệt kết quả đấu giá, gồm:
a) Tên tổ chức hoặc họ và tên cá nhân, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân, số tài khoản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá hoặc giấy tờ hợp pháp khác thay thế;
b) Vị trí thửa đất;
c) Diện tích đất, loại đất, giá khởi điểm của quyền sử dụng đất;
d) Giá trị tiền sử dụng đất trúng đấu giá;
đ) Tổng số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước và phương thức nộp;
e) Thời gian giao đất, cho thuê đất;
g) Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên;
h) Các nội dung cần thiết khác.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt kết quả bán đấu giá, Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) chịu trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biết.
Điều 16. Thanh toán tiền trúng đấu giá
1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá phải nộp đủ số tiền sử dụng đất trúng đấu giá theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền, số tiền thanh toán được nộp dưới hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Nếu quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân trúng đấu giá được thanh toán theo kỳ thì tổ chức, cá nhân sẽ thanh toán theo phân kỳ thanh toán được quy định trong quyết định phê duyệt kết quả bán đấu giá.
2. Trường hợp khi bàn giao đất cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá, nếu diện tích đất thực tế tăng hoặc giảm so với diện tích đã công bố trong hồ sơ đấu giá thì số tiền phải nộp tăng thêm hoặc giảm đi được tính theo công thức sau:
Số tiền phải nộp tăng thêm hoặc giảm đi
=
Giá trị trúng đấu giá
x
diện tích tăng hoặc giảm.
Diện tích đất đã công bố trong hồ sơ đấu giá
Điều 17. Giao đất thực địa cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ số tiền của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất, Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện), cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đã được bán đấu giá quyền sử dụng đất và các cơ quan có liên quan bàn giao đất trên thực địa theo quyết định phê duyệt cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Việc giao đất trên thực địa phải lập biên bản theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 18. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá
1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày bàn giao đất thực địa cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất, Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc Phòng Tài nguyên và môi trường (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoàn thiện thủ tục hồ sơ theo quy định của pháp luật về đất đai trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản công nhận, kết quả bán đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất;
b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính);
c) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
d) Các giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật.
2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a) Trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về đất đai.
b) Trường hợp nhà nước cho thuê đất, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về đất đai sau khi Sở Tài nguyên và môi trường (đối với trường hợp cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) ký kết hợp đồng thuê đất với tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức hoặc cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Cơ quan ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung quy chế này và các quy định pháp luật về bán đấu giá tài sản, Luật đất đai và các văn bản pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long",
"promulgation_date": "14/05/2014",
"sign_number": "10/2014/QĐ-UBND",
"signer": "Trương Văn Sáu",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1631-QD-BNN-KH-thanh-lap-Hoi-dong-tham-dinh-de-cuong-113229.aspx | Quyết định 1631/QĐ-BNN-KH thành lập Hội đồng thẩm định đề cương | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
Số: 1631/QĐ-BNN-KH
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN CÁC DỰ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ THIẾT KẾ QUY HOẠCH TỔNG HỢP MỞ MỚI NĂM 2011
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số 2239/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý điều tra cơ bản ngành Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số 2418/QĐ-BNN-KH ngày 09/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt danh mục các dự án thiết kế quy hoạch, điều tra cơ bản mở mới năm 2011 và phân giao nhiệm vụ quản lý;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định đề cương, dự toán các dự án điều tra cơ bản và thiết kế quy hoạch tổng hợp mở mới năm 2011 do vụ Kế hoạch quản lý (danh sách thành viên Hội đồng kèm theo).
Điều 2.
Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định Đề cương, dự toán các dự án điều tra cơ bản và thiết kế quy hoạch tổng hợp mở mới năm 2011 theo quy định hiện hành. Hội đồng sẽ tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, các thành viên Hội đồng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, KH.
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH
Trang Hiếu Dũng
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG DỰ TOÁN CÁC DỰ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH TỔNG HỢP MỞ MỚI NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-BNN-KH ngày 15 tháng 10 năm 2010)
TT
Họ và Tên
Đơn vị/ Chức vụ
Vị trí
1
Trang Hiếu Dũng
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
Chủ tịch
2
Đào Quốc Luân
Chuyên viên chính – Vụ Kế hoạch
Thành viên
3
Nguyễn Văn Hà
Chuyên viên chính – Vụ Kế hoạch
Thành viên
4
Nguyễn Đình Chung
Chuyên viên – Vụ Kế hoạch
Thành viên
5
Phan Tiểu Long
Chuyên viên – Vụ Kế hoạch
Thư ký
6
Trần Hoàng Hiệp
Chuyên viên – Vụ Kế hoạch
Thành viên
7
Đại diện Vụ Tài chính
Thành viên
8
Nguyễn Thức Thi
TP Quy hoạch – Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp
Thành viên
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG DỰ TOÁN CÁC DỰ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN TỔNG HỢP MỞ MỚI NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-BNN-KH ngày 15 tháng 10 năm 2010)
TT
Họ và Tên
Đơn vị/ Chức vụ
Vị trí
1
Trang Hiếu Dũng
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
Chủ tịch
2
Đào Quốc Luân
Chuyên viên chính – Vụ Kế hoạch
Thành viên
3
Nguyễn Văn Hà
Chuyên viên chính – Vụ Kế hoạch
Thành viên
4
Nguyễn Đình Chung
Chuyên viên – Vụ Kế hoạch
Thành viên
5
Phan Tiểu Long
Chuyên viên – Vụ Kế hoạch
Thư ký
6
Trần Hoàng Hiệp
Chuyên viên – Vụ Kế hoạch
Thành viên
7
Đại diện Vụ Tài chính
Thành viên
8
Đại diện Trung tâm tin học và Thống kê
Thành viên
9
Lê Trung Hiếu
Chuyên viên Vụ Nông nghiệp Thủy sản – Tổng cục Thống Kê
Thành viên | {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "15/10/2010",
"sign_number": "1631/QĐ-BNN-KH",
"signer": "Trang Hiếu Dũng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Quyet-dinh-52-2016-QD-UBND-ho-tro-nang-cao-hieu-qua-chan-nuoi-nong-ho-Dong-Nai-330782.aspx | Quyết định 52/2016/QĐ-UBND hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ Đồng Nai | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 52/2016/QĐ-UBND
Đồng Nai, ngày 13 tháng 9 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn từ 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 -2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ, nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2118/TTr-SNN ngày 10/6/2016 về việc đề nghị ban hành Quy định “Chính sách hỗ trợ, nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ, nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ cho hộ chăn nuôi về: Phối giống nhân tạo gia súc; xử lý chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường; hỗ trợ đào tạo, tập huấn người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2016 - 2020.
2. Các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi heo, trâu, bò, gia cầm trên địa bàn tỉnh (trừ các hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp).
3. Các cơ sở sản xuất, phân phối tinh heo trên địa bàn tỉnh.
4. Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chăn nuôi nhỏ lẻ: Là hộ chăn nuôi có giá trị sản phẩm chăn nuôi hàng năm và quy mô đàn thấp hơn mức quy định tiêu chí chăn nuôi trang trại theo Quyết định số 3196/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của UBND tỉnh.
2. Tinh bò đông lạnh: Là tinh dạng viên hay cọng rạ được bảo quản trong nitơ lỏng ở nhiệt độ - 1960 C.
3. Cơ sở cung cấp tinh: Là doanh nghiệp sản xuất, cung ứng tinh heo, bò để sử dụng trong thụ tinh nhân tạo gia súc.
4. Công trình khí sinh học: Là hầm (xi măng), bể (composit), túi (nhựa HDPE) dùng để xử lý (yếm khí) chất thải chăn nuôi và sản xuất khí sinh học.
5. Dẫn tinh viên: Là người thực hiện công việc gieo tinh nhân tạo cho gia súc.
Điều 4. Nguyên tắc chung để được hỗ trợ
1. Để được hưởng các chính sách hỗ trợ, các hộ chăn nuôi phải thực hiện tốt các quy định tại Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh như: Có sổ theo dõi chăn nuôi nông hộ, thực hiện ghi chép đầy đủ, khai báo (dịch bệnh, nhập nuôi mới, tổng đàn trước thời điểm tiêm phòng định kỳ) với chính quyền địa phương, thực hiện công tác phòng chống dịch cho đàn vật nuôi theo quy định.
2. Ưu tiên hỗ trợ cho các địa phương đang tập trung hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới.
3. Không hỗ trợ cho các đối tượng thuộc diện phải di dời theo quy định của UBND tỉnh và cấp huyện.
4. Ưu tiên cho các gia đình chính sách có tham gia chăn nuôi.
5. Ưu tiên cho các đối tượng trong tổ hợp tác, hợp tác xã tham gia chuỗi sản phẩm an toàn; xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch.
6. Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 5. Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với heo, bò
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 60.000 đồng/liều tinh cho các hộ chăn nuôi để thực hiện phối giống cho heo nái; hỗ trợ 02 liều tinh cho một lần phối giống và 05 liều tinh cho 01 heo nái/năm.
b) Hỗ trợ 77.000 đồng/liều tinh bò thịt (tinh đông lạnh: 30.000 đồng, nitơ lỏng: 2 lít = 44.000 đồng, găng tay và dẫn tinh quản 01 bộ: 3.000 đồng); hỗ trợ 74.000 đồng/liều tinh bò sữa (tinh đông lạnh: 27.000 đồng, nitơ lỏng: 2 lít = 44.000 đồng, găng tay và dẫn tinh quản 01 bộ: 3.000 đồng) để phối giống nhân tạo cho đàn bò thịt, bò sữa sinh sản của các hộ chăn nuôi. Hỗ trợ 02 liều tinh/con bò thịt/năm và 04 liều tinh/con bò sữa/năm.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Hộ chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ, có từ 10 con heo nái hoặc từ 10 con bò sinh sản trở xuống; có điều kiện cơ sở vật chất để phát triển chăn nuôi, có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
b) Kinh phí hỗ trợ liều tinh heo được cấp cho cơ sở cung cấp tinh sau khi có đầy đủ hồ sơ thủ tục theo quy định.
c) Kinh phí hỗ trợ liều tinh, vật tư phối giống bò thịt, bò sữa được cấp cho cơ sở quản lý hệ thống trạm truyền giống gia súc (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) sau khi có đầy đủ hồ sơ thủ tục theo quy định.
d) Tiêu chuẩn chất lượng liều tinh đúng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT .
Điều 6. Hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ một lần bằng 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/công trình/hộ để xây dựng công trình khí sinh học (biogas) xử lý chất thải chăn nuôi.
b) Hỗ trợ một lần bằng 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/hộ để làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Đối với nội dung xây dựng công trình khí sinh học: Các hộ chăn nuôi heo với quy mô thường xuyên không ít hơn 05 con heo nái hoặc 10 con heo thịt hoặc 03 con trâu bò; có nhu cầu xây dựng công trình khí sinh học, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
b) Đối với nội dung làm đệm lót sinh học: Các hộ chăn nuôi dưới 05 con heo nái hoặc 10 con heo thịt hoặc 03 con trâu bò hoặc chăn nuôi gia cầm có quy mô từ 200 con đến dưới 5.000 con có nhu cầu làm đệm lót sinh học, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
c) Xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học phải theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Hỗ trợ kinh phí trực tiếp cho người chăn nuôi sau khi có hồ sơ, biên bản nghiệm thu công trình (khí sinh học), biên bản nghiệm thu (đệm lót) của Phòng Nông nghiệp/Kinh tế cấp huyện.
đ) Mỗi hộ chỉ được hưởng hỗ trợ kinh phí để xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học.
Điều 7. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn phối giống nhân tạo gia súc
1. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 (một) lần bằng 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/người khi tham gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
Người có nhu cầu đào tạo, tập huấn phải bảo đảm các điều kiện:
a) Đã hoàn thành chương trình trung học cơ sở đối với khu vực miền núi hoặc trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng; dưới 50 tuổi.
b) Có nhu cầu, làm đơn và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
c) Hỗ trợ kinh phí trực tiếp cho dẫn tinh viên sau khi có đầy đủ hồ sơ, chứng chỉ đã qua khóa đào tạo, tập huấn của đơn vị đào tạo cung cấp.
Điều 8. Hỗ trợ mua bình nitơ, súng bắn tinh
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 01 (một) lần bằng 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/người, cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc để mua bình chứa nitơ lỏng cá nhân.
b) Hỗ trợ 01 (một) lần bằng 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng)/trạm cho các trạm truyền giống nhân tạo gia súc trên địa bàn tỉnh để mua bình chứa nitơ lỏng loại 50 - 70 lít.
c) Hỗ trợ 01 (một) lần bằng 500.000 đồng (năm trăm ngàn đồng)/người cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc để mua súng bắn tinh.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Hỗ trợ kinh phí trực tiếp để mua bình nitơ lớn cho đơn vị quản lý các trạm truyền giống nhân tạo gia súc của tỉnh.
b) Hỗ trợ kinh phí mua bình nitơ cá nhân, súng bắn tinh cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc thông qua đơn vị quản lý các trạm truyền giống nhân tạo gia súc của tỉnh.
c) Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc phải bảo đảm các điều kiện:
Đã qua đào tạo, có chứng chỉ, có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận.
Cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian tối thiểu 05 năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Các sở, ngành và tổ chức đoàn thể
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ, nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.
b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm các nội dung thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
c) Hướng dẫn thực hiện các nội dung chuyên môn thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
d) Chỉ định và công bố danh sách các cơ sở sản xuất, cung cấp liều tinh, vật tư phối giống; các tổ chức, cá nhân xây dựng công trình khí sinh học đảm bảo chất lượng cho người chăn nuôi chủ động lựa chọn.
đ) Phối hợp Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn thủ tục hỗ trợ, thanh quyết toán kinh phí triển khai thực hiện quyết định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với các sở, ban, ngành tổng hợp, phân bổ nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Quy định này.
3. Sở Tài chính
a) Thẩm định, cấp phát đầy đủ, kịp thời nguồn kinh phí để triển khai thực hiện quyết định.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn các định mức chi theo quy định hiện hành; thủ tục hỗ trợ, thanh quyết toán kinh phí triển khai thực hiện Quy định này.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các địa phương lựa chọn công nghệ, thiết bị xây dựng công trình khí sinh học, làm đệm lót sinh học phù hợp điều kiện thực tế tại địa phương.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn các quy định bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi theo quy mô được phân cấp.
6. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Đồng Nai: Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn ưu tiên bố trí nguồn vốn cho vay, hỗ trợ lĩnh vực chăn nuôi nông hộ với mức lãi suất ưu đãi theo quy định hiện hành.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể: Tổ chức vận động Nhân dân nêu cao vai trò, trách nhiệm trong hoạt động chăn nuôi; chủ động phối hợp để tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên hội viên và Nhân dân tích cực tham gia thực hiện.
Điều 10. Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, người chăn nuôi
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Nhà nước về chăn nuôi, giết mổ, bảo vệ môi trường, để người dân biết và thực hiện.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh.
c) Điều tra, thống kê số hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn.
d) Xây dựng kế hoạch, lộ trình và bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ, nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.
đ) Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đúng đối tượng, kiểm tra giám sát thực hiện hiệu quả chính sách này tại địa phương.
e) Báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền để người dân biết và tiếp nhận các khoản hỗ trợ để phục vụ sản xuất chăn nuôi hiệu quả.
b) Phân công cụ thể cán bộ xã, ấp phụ trách theo dõi, quản lý địa bàn trong xã, đảm bảo việc triển khai hỗ trợ được thực hiện đúng quy định.
c) Thống kê và cấp 100% sổ quản lý chăn nuôi cho các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ trên địa bàn; thực hiện nghiêm việc ghi chép, báo cáo hàng tháng.
3. Người chăn nuôi
a) Chấp hành các quy định về chăn nuôi gia súc, gia cầm; tự giác ghi chép đầy đủ các nội dung trong sổ quản lý chăn nuôi và thực hiện việc báo cáo hàng tháng cho cơ quan chức năng.
b) Bố trí nguồn kinh phí đối ứng, sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ để phát triển chăn nuôi.
c) Từng bước chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi từ nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung hoặc chuyển đổi ngành nghề phù hợp với chiến lược phát triển chăn nuôi của địa phương.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần phải sửa đổi, bổ sung, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm trao đổi với các ngành, địa phương liên quan, tổng hợp đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "13/09/2016",
"sign_number": "52/2016/QĐ-UBND",
"signer": "Võ Văn Chánh",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-3284-QD-UBND-2022-quy-trinh-thu-tuc-hanh-chinh-doanh-nghiep-So-Dau-tu-Khanh-Hoa-543877.aspx | Quyết định 3284/QĐ-UBND 2022 quy trình thủ tục hành chính doanh nghiệp Sở Đầu tư Khánh Hòa | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3284/QĐ-UBND
Khánh Hòa, ngày 29 tháng 11 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3977/SKHĐT-VP ngày 20/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư được công bố tại Quyết định số 2498/QĐ-UBND ngày 07/9/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&DVHCCTT tỉnh;
- Lưu: VT, LH, ĐL.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3284/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Thủ tục hỗ trợ tư vấn, công nghệ cho doanh nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị (Mã số TTHC: 2.002418, có 01 quy trình, 14 ngày làm việc)
Cơ quan, đơn vị
Bước thực hiện
Tên bước thực hiện
Trách nhiệm thực hiện
Nội dung công việc thực hiện
Biểu mẫu/kết quả
Thời gian (ngày)
Ghi chú
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Trường hợp 1: hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận xử lý tiếp theo.
- Trường hợp 2: hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. Kết thúc quy trình
+ Trường hợp 3: hồ sơ không phù hợp quy định: Nêu rõ lý do và in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ và kết thúc quy trình. Kết thúc quy trình.
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).
- Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).
0,5
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 2
Phân công xử lý
Trưởng Phòng/Giám đốc Trung tâm
Phân công xử lý
Hồ sơ do tổ chức, công dân nộp
0,5
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 3
Xem xét hồ sơ
Cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ
Thẩm định sơ bộ về chuyên môn:
- Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Dự thảo văn bản lấy ý kiến thẩm định gửi các cơ quan liên quan (gửi kèm hồ sơ doanh nghiệp nộp).
- Trường hợp 2: Hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác; dự thảo thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp 3: hồ sơ không phù hợp quy định; dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ. Kết thúc quy trình.
- Dự thảo công văn lấy ý kiến các đơn vị.
- Dự thảo thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Dự thảo thông báo từ chối giải quyết hồ sơ.
02
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 4
Duyệt nội dung lấy ý kiến
Trưởng phòng/Giám đốc Trung tâm
Duyệt nội dung của chuyên viên trình
- Dự thảo công văn lấy ý kiến các đơn vị.
- Dự thảo thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Dự thảo thông báo từ chối giải quyết hồ sơ.
0,5
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 5
Duyệt nội dung lấy ý kiến
Lãnh đạo sở
Ký duyệt nội dung của Phòng/Trung tâm trình.
- Công văn lấy ý kiến các đơn vị.
- Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ.
0,5
Các cơ quan liên quan
Bước 6
Lấy ý kiến thẩm định
Các cơ quan liên quan
Các cơ quan liên quan góp ý kiến thẩm định.
- Văn bản góp ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan.
05
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 7
Thẩm định báo cáo và lập hồ sơ trình
Cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ
Tổng hợp ý kiến, xem xét chấp thuận hỗ trợ hoặc không hỗ trợ
- Dự thảo báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định hỗ trợ/Thông báo không đủ điều kiện hỗ trợ.
- Dự thảo văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
- Dự thảo thông báo từ chối giải quyết hồ sơ.
03
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 8
Thẩm định báo cáo và hồ sơ trình
Trưởng phòng/Giám đốc Trung tâm
Duyệt nội dung của chuyên viên trình
- Báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định hỗ trợ/Thông báo không đủ điều kiện hỗ trợ.
- Dự thảo văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
- Dự thảo thông báo từ chối giải quyết hồ sơ.
01
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 9
Ký duyệt hồ sơ
Lãnh đạo sở
Ký duyệt hồ sơ
- Quyết định hỗ trợ/Thông báo không đủ điều kiện hỗ trợ.
- Văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
- Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ.
01
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 10
Phát hành kết quả
Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn thư vào sổ đóng dấu và chuyển bộ phận Một cửa phát hành kết quả giải quyết hồ sơ.
- Quyết định hỗ trợ/Thông báo không đủ điều kiện hỗ trợ.
- Văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
- Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ.
0 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa",
"promulgation_date": "29/11/2022",
"sign_number": "3284/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Tấn Tuân",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-152-NQ-HDND-2019-phe-chuan-quyet-toan-thu-Ngan-sach-Nha-nuoc-tinh-Lam-Dong-432790.aspx | Nghị quyết 152/NQ-HĐND 2019 phê chuẩn quyết toán thu Ngân sách Nhà nước tỉnh Lâm Đồng | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 152/NQ-HĐND
Lâm Đồng, ngày 07 tháng 12 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 7615/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách tỉnh Lâm Đồng năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2018
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh là 7.223.460.812.321 đồng, gồm:
1. Thu nội địa: 6.764.744.074.635 đồng
a) Thu từ thuế, phí, lệ phí: 4.439.101.916.453 đồng
b) Thu từ đất, nhà: 988.965.444.504 đồng
c) Thu khác ngân sách: 197.218.389.990 đồng
d) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản: 86.777.831.149 đồng
đ) Thu từ cổ tức và lợi nhuận sau thuế: 13.914.010.841 đồng
e) Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản: 1.351.363.996 đồng
g) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 809.795.495.416 đồng
h) Thu huy động đóng góp và các khoản khác: 227.619.622.286 đồng
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 458.716.737.686 đồng
Điều 2. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018
1. Tổng thu ngân sách địa phương là 14.676.460.149.713 đồng, gồm:
a) Thu được hưởng theo phân cấp: 6.345.523.291.981 đồng
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5.761.149.036.384 đồng
c) Thu kết dư ngân sách năm trước: 1.058.184.380.579 đồng
d) Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước: 1.426.857.050.829 đồng
đ) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 84.746.389.940 đồng
2. Tổng chi ngân sách địa phương là 13.152.848.509.686 đồng; gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 2.502.100.473.201 đồng
b) Chi thường xuyên: 7.529.368.818.635 đồng
c) Chi các chương trình mục tiêu quốc gia: 165.045.603.374 đồng
d) Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 610.103.608.637 đồng
đ) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 2.251.846.878.878 đồng
e) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.300.000.000 đồng
g) Chi nộp ngân sách cấp trên: 92.259.801.961 đồng
h) Chi trả nợ lãi các khoản vay: 102.600.000 đồng
i) Chi viện trợ: 720.725.000 đồng
3. Chi trả nợ gốc vay của ngân sách địa phương là 106.000.000.000 đồng.
4. Kết dư ngân sách địa phương là 1.417.611.640.027 đồng; gồm:
a) Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 738.722.698.398 đồng
- Tồn quỹ ngân sách: 186.621.239.070 đồng
- Tạm ứng ngân sách: 552.101.459.328 đồng
b) Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 678.888.941.629 đồng
- Tồn quỹ ngân sách: 575.219.636.484 đồng
- Tạm ứng ngân sách: 103.669.305.145 đồng
5. Xử lý kết dư ngân sách địa phương như sau:
a) Kết dư ngân sách tỉnh:
- Chuyển vào thu ngân sách tỉnh năm 2019 để tiếp tục theo dõi thu hồi tạm ứng ngân sách theo quy định: 552.101.459.328 đồng;
- Phân bổ để tiếp tục thực hiện một số nhiệm vụ và thanh quyết toán trong niên độ ngân sách 2019: 186.621.239.070 đồng (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
b) Đối với kết dư ngân sách huyện, thành phố: Chuyển 100% vào thu ngân sách huyện, thành phố năm 2019 tương ứng với từng cấp ngân sách.
(Kèm theo các biểu mẫu số: 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61 và 63)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và tổ chức thực hiện đầy đủ các kiến nghị, xử lý của Kiểm toán nhà nước liên quan đến quyết toán ngân sách địa phương năm 2018.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính;
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh Khóa IX;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- Chi cục VT, LT;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
CHỦ TỊCH
Trần Đức Quận
PHỤ LỤC
CHI TIẾT PHÂN BỔ KẾT DƯ NGÂN SÁCH NĂM 2018 ĐỂ TIẾP TỤC THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ VÀ THANH QUYẾT TOÁN TRONG NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
Nội dung
Số tiền (triệu đồng)
1
Thu tiền đấu giá đất theo Cơ chế 216 năm 2017 của huyện Đức Trọng chuyển sang do chưa đủ hồ sơ, thủ tục cấp lại
24.623
2
Một số nhiệm vụ 2018 chuyển sang thực hiện năm 2019 theo Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh
27.000
3
Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành từ nguồn cải cách tiền lương
16.169
4
Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu còn thừa phải nộp trả ngân sách trung ương theo kết luận của Kiểm toán nhà nước năm 2017
16.527
5
Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu còn thừa phải nộp trả ngân sách trung ương theo kết luận của Kiểm toán nhà nước năm 2018
6.562
6
Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ từ năm 2018 trở về trước còn nhiệm vụ chi, chờ xin ý kiến xử lý của Bộ Tài chính theo kết luận của Kiểm toán nhà nước năm 2018
25.382
7
Kinh phí thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2016 - 2018
6.914
8
Kinh phí mua sắm, sửa chữa năm 2018 của Văn phòng Tỉnh ủy
7.400
9
Kinh phí mở lớp đào tạo trung cấp chuyên ngành Quản lý trật tự xã hội cho Công an tỉnh
1.125
10
Số dư dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất và nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết năm 2018 của các dự án đầu tư không sử dụng hết
3.728
11
Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ năm 2018 được Trung ương bổ sung
24.982
12
Kinh phí cấp bù thủy lợi phí năm 2018 còn thừa sau khi quyết toán bổ sung nguồn chi an sinh xã hội
7.725
13
Số dư dự toán nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu còn thừa tại các đơn vị bị hủy bỏ
5.175
14
Ngân sách trung ương cấp lại từ số thu phí con nuôi nước ngoài
428
15
Kinh phí thu hồi tạm ứng thực hiện một số nhiệm vụ chi do hụt thu để nộp trả ngân sách trung ương theo kết luận của Kiểm toán nhà nước từ năm 2015 trở về trước
12.881
TỔNG CỘNG
186.621
Biểu mẫu số 48
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán
Quyết toán
So sánh
Tuyệt đối
Tương đối
A
B
1
2
3=2-1
4=2/1
A
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
11.694.170
14.676.460
2.982.290
125.50%
I
Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp
5917.187
6.345.524
428.337
107.24%
- Thu NSĐP hưởng 100%
3.092.390
3.476.029
383.639
112.41%
- Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
2.824.797
2.869.495
44.698
101.58%
II
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
5.543.983
5.761.149
217.166
103.92%
1
Thu bổ sung cân đối ngân sách
4.208.732
4.208.732
100.00%
2
Thu bổ sung có mục tiêu
1.335.251
1.552.417
217.166
116.26%
III
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
IV
Thu kết dư
233.000
1.058.184
825.184
454.16%
V
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
1.426.857
1.426.857
VI
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên
84.746
84.746
B
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
11.588.170
13.152.849
1.564.679
113.50%
I
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
10.252.919
10125.852
-127.067
98.76%
1
Chi đầu tư phát triển
1.920.110
2.502.100
581.990
130.31%
2
Chi thường xuyên
7.826.146
7.529.369
-296.777
96.21%
3
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
300
102
-198
34.00%
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.300
1.300
100.00%
5
Chi nộp ngân sách cấp trên
92.260
92.260
6
Chi viện trợ
721
721
7
Dự phòng ngân sách
205.000
8
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
113.063
9
Chi từ nguồn kết dư
187.000
II
Chi các chương trình mục tiêu
1.335.251
775.150
-560.101
58.05%
1
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
184.732
165.046
-19.686
89.34%
2
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.150.519
610.104
-540.415
53.03%
III
Chi chuyển nguồn sang năm sau
2.251.847
2.251.847
C
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP
106.000
1.523.611
1.417.611
1437.37%
- Bội chi ngân sách địa phương
- Bội thu ngân sách địa phương
106.000
106.000
100.00%
- Kết dư ngân sách địa phương
1.417.611
1.417.611
D
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
106.000
106.000
100.00%
I
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
II
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư NS cấp
106.000
106.000
100.00%
E
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1.183.437
1.269.105
85.668
107.24%
I
Vay để bù đắp bội chi
1.183.437
1.269.105
85.668
107.24%
II
Vay để trả nợ gốc
G
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP
789.000
786.092
-2.908
99.63%
Biểu mẫu số 50
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán
Quyết toán
So sánh
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
A
B
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (A+B+C+D)
6.750.000
6.150.187
7.223.461
8.830.565
107.01%
143.58%
A
TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
6.750.000
5.917.187
7.223.461
6345.524
107.01%
107.24%
I
Thu nội địa
6.250.000
5.917.187
6.537.124
6.117.904
104.59%
103.39%
1
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
935.000
935.000
958.178
958.178
102.48%
102.48%
- Thuế giá trị gia tăng
409.710
409.710
426.751
426.751
104.16%
104.16%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
78.590
78.590
88.967
88.967
113.20%
113.20%
- Thuế tài nguyên
446.700
446.700
442.460
442.460
99.05%
99.05%
2
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
85.000
85.000
78.277
78.277
92.09%
92.09%
- Thuế giá trị gia tăng
49.200
49.200
45.380
45.380
92.24%
92.24%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
30.400
30.400
29.149
29.149
95.88%
95.88%
- Thuế tài nguyên
5.400
5.400
3.602
3.602
66.70%
66.70%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước
146
146
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
85.000
85.000
94.001
93.665
110.59%
110.19%
- Thuế giá trị gia tăng
27.400
27.400
42.694
42.694
155.82%
155.82%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
27.700
27.700
49.513
49.513
178.75%
178.75%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước
4.700
4.700
1.608
1.272
34.21%
27.06%
- Thuế tài nguyên
186
186
- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển
25.200
25.200
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
1.703.000
1.703.000
1.520.771
1.520.416
89.30%
89.28%
- Thuế giá trị gia tăng
1.149.680
1.149.680
966.305
966.305
84.05%
84.05%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
295.420
295.420
320.257
320.257
108.41%
108.41%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước
65.590
65.590
57.557
57.202
87.75%
87.21%
- Thuế tài nguyên
178.250
178.250
176.652
176.652
99.10%
99.10%
- Thu khác
14.060
14.060
5
Thuế thu nhập cá nhân
551.000
551.000
674.519
674.519
122.42%
122.42%
6
Thuế bảo vệ môi trường
364.000
129.887
399.766
148.713
109.83%
114.49%
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước
129.887
129.887
148.713
148.713
114.49%
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
234.113
251.053
107.24%
7
Lệ phí trước bạ
410.000
410.000
430.438
430.438
104.98%
104.98%
8
Thu phí, lệ phí
290.000
265.000
267.316
218.347
92.18%
82.40%
- Phí và lệ phí trung ương
25.000
48.969
195.88%
- Phí và lệ phí địa phương
265.000
265.000
218.347
218.347
82.40%
82.40%
9
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
515
515
10
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
12.000
12.000
15.321
15.321
127.68%
127.68%
11
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
222.000
222.000
187.704
187.704
84.55%
84.55%
12
Thu tiền sử dụng đất
586.000
586.000
759.121
759.121
129 54%
129.54%
13
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
42.000
42.000
42.141
42.141
100.34%
100.34%
14
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
660.000
660.000
809.795
809.795
122.70%
122.70%
- Thuế giá trị gia tăng
252.393
252.393
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước
317.270
317.270
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
31.535
31.535
- Thu nhập sau thuế
208.597
208.597
15
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
50.000
35.300
86.778
48.991
173.56%
138.78%
16
Thu khác ngân sách
231.000
172.000
197.218
116.498
85.38%
67.73%
17
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
17.000
17.000
1.351
1.351
7.95%
7.95%
18
Thu hồi vốn, thu cổ tức
8.897
8.897
19
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước
7.000
7.000
5.017
5.017
71.67%
71.67%
20
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước
II
Thu từ dầu thô
III
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
500.000
458.717
91.74%
1
Thuế xuất khẩu
129.737
2
Thuế nhập khẩu
31.290
3
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu
7.892
4
Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu
16
5
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu
289.763
6
Thu khác
19
IV
Thu viện trợ, huy động đóng góp và các khoản khác
227.620
227.620
1
Thu viện trợ
2
Thu đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng
43.556
43.556
3
Thu huy động, đóng góp khác
61.244
61.244
4
Thu khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng
67.949
67.949
5
Thu bán các cơ sở nhà, đất tạo vốn xây dựng Trung tâm Hành chính tỉnh
38.030
38.030
6
Khấu trừ tiền thuê đất tiền sử dụng đất vào các khoản ứng trước của nhà đầu tư
16.841
16.841
B
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
C
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC
233.000
1.058.184
454.16%
D
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYẾN SANG
1.426.857
Biểu mẫu số 51
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán
Quyết toán
So sánh
A
B
1
2
3=2/1
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
11.588.170
13.152.849
113.50%
A
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
10.252.919
10.125.853
98.76%
I
Chi đầu tư phát triển
1.920.110
2.502.100
130.31%
1
Chi đầu tư cho các dự án
1.876.210
2.465.466
131.41%
Trong đó, chia theo lĩnh vực
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
516.832
- Chi khoa học và công nghệ
9.032
Trong đó, chia theo nguồn vốn
- Chi đầu tư từ nguồn ngân sách tập trung
738.110
619.902
83.99%
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
586.000
459.731
78.45%
- Chi đầu tư từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết
554.000
435.778
78.66%
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
1.900
1.900
100.00%
3
Chi đầu tư phát triển khác
42.000
34.734
82.70%
II
Chi thường xuyên
7.826.146
7.529.369
96.21%
Trong đó:
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
3.531.903
3.458.856
97.93%
- Chi khoa học và công nghệ
36.288
35.975
99.14%
III
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
300
103
34.33%
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.300
1.300
100.00%
V
Chi nộp ngân sách cấp trên
92.260
VI
Chi viện trợ
721
VII
Dự phòng ngân sách
205.000
VIII
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
113.063
IX
Chi từ nguồn kết dư
187.000
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
1.335.251
775.149
58.05%
I
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
184.732
165.046
89.34%
1
CTMTQG Giảm nghèo bền vững
74.232
69.918
94.19%
2
CTMTQG Xây dựng nông thôn mới
110.500
95.128
86.09%
II
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.150.519
610.103
53.03%
1
Chi đầu tư phát triển
994.840
435.608
43.79%
a
Nguồn vốn ngoài nước
165.000
109.793
66.54%
b
Nguồn vốn trong nước
283.440
260.670
91.97%
c
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
546.400
65.145
11.92%
2
Chi thường xuyên
155.679
174.495
112.09%
a
Nguồn vốn ngoài nước
93.030
34.365
36.94%
- Dự án giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải thiện hệ thống y tế
11.700
5.332
45.57%
- Dự án an ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng
300
- Dự án chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2
63.800
15.189
23.81%
- Dự án Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm
16.000
13.844
86.53%
- Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn theo phương thức dựa trên kết quả
1.230
b
Nguồn vốn trong nước
62.649
140.130
223.67%
- Dự án tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội
2.100
1.104
52.57%
- Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dùng
850
850
100.00%
- Hỗ trợ kinh phí Hội VHNT, Hội Nhà báo
640
690
107.81%
- Thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý
310
200
64.52%
- Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính
1.200
- Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn giao thông
20.837
20.777
99.71%
- Chương trình giáo dục nghề nghiệp, việc làm, ATLĐ
5.698
5.205
91.35%
- CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
1.542
1.337
86.71%
- CTMT về y tế và dân số
9.558
17.220
180.16%
- CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, phòng chống tội phạm và ma túy
1.990
5.070
254.77%
- CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững
11.300
17.746
157.04%
- CTMT phát triển văn hóa
4.624
5.754
124.44%
- CTMT tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
2.000
7.000
350.00%
- Tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
137
- Thực hiện các chính sách xã hội thuộc lĩnh vực giáo dục
19.498
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp cơ sở theo Quyết định số 124/QĐ-TTg
3.396
- Quản lý, bảo trì đường bộ địa phương
13.900
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ
3.301
- CTMT phòng, chống bệnh lở mồm, long móng giai đoạn 2016 - 2020
2.871
- Hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người đồng bào DTTS các năm: 2015, 2016, 2017
1.572
- Hỗ trợ triển khai Hợp phần ứng phó với biến đổi khí hậu
560
- Hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán, xâm nhập mặn vụ Đông Xuân 2017 - 2018
11.781
- Thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg
161
C
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
2.251.847
Biểu mẫu số 52
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán
Quyết toán
So sánh
Tuyệt đối
Tương đối
A
B
1
2
3=2-1
4=2/1
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
8.675.355
9.721.348
1.045.993
112.06%
A
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NS CẤP DƯỚI
2.888.163
4.057.523
1.169.360
140.49%
B
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
5.787.192
3.893.230
-1.893.962
67.27%
I
Chi đầu tư phát triển
2.822.965
1.536.583
-1.286.382
54.43%
1
Chi đầu tư cho các dự án
2.779.065
1.499.949
-1.279.116
53.97%
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
32.780
- Chi khoa học và công nghệ
7.260
- Chi quốc phòng
15.000
- Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
38.384
- Chi y tế, dân số và gia đình
94.222
- Chi văn hóa thông tin
28.048
- Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
3.938
- Chi thể dục thể thao
29.174
- Chi bảo vệ môi trường
61.867
- Chi các hoạt động kinh tế
985.217
- Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
63.473
- Chi đảm bảo xã hội
74.371
- Chi khác ngân sách
66.215
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
1.900
1.900
100.00%
3
Chi đầu tư phát triển khác
42.000
34.734
-7.266
82.70%
II
Chi thường xuyên
2.604.049
2.347.010
-257.039
90.13%
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
696.185
678.713
-17.472
97.49%
- Chi khoa học và công nghệ
36.288
30.953
-5.335
85.30%
- Chi quốc phòng
38.164
54.333
16.169
142.37%
- Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
16.431
35.061
18.630
213.38%
- Chi y tế, dân số và gia đình
779.519
735.173
-44.346
94.31%
- Chi văn hóa thông tin
32.834
33.061
227
100.69%
- Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
21.486
19.311
-2.175
89.88%
- Chi thể dục thể thao
20.874
20.484
-390
98.13%
- Chi bảo vệ môi trường
39.129
23.897
-15.232
61.07%
- Chi các hoạt động kinh tế
391.276
277.612
-113.664
70.95%
- Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
390.221
359.623
-30.598
92.16%
- Chi đảm bảo xã hội
44.424
36.381
-8.043
81.89%
- Chi khác ngân sách
97.218
42.408
-54.810
43.62%
III
Chi trả nợ lãi các khoản do CQĐP vay
300
103
-197
34.33%
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.300
1.300
100.00%
V
Dự phòng ngân sách
89.700
-89.700
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
81.878
-81.878
VII
Chi từ nguồn kết dư
187.000
-187.000
VIII
Chi nộp ngân sách cấp trên
7.513
7.513
IX
Chi viện trợ
721
721
C
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
1.770.595
1.770.595
Biểu mẫu số 53
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán
Bao gồm
Quyết toán
Bao gồm
So sánh
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
NSĐP
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
A
B
1=2+3
2
3
5
6
7=4/1
8=5/2
9=6/3
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
11.588.170
5.787.192
5.800.978
13.152.848
5.689.036
7.463.812
113.50%
98.30%
128.66%
A
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
10.252.919
4.451941
5.800.978
10.125.852
3.754.005
6.371.847
98.76%
84.32%
109.84%
I
Chi đầu tư phát triển
1.920.110
1.702386
217.724
2.502.100
1.536.583
965.517
130.31%
90.26%
443.46%
1
Chi đầu tư cho các dự án
1.876.210
1.658.486
217.724
2.465.466
1.499.949
965.517
131.41%
90.44%
443.46%
Trong đó, chia theo lĩnh vực
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
516.831
32.780
484.051
- Chi khoa học và công nghệ
9.032
7.260
1.772
Trong đó, chia theo nguồn vốn
- Chi đầu tư từ nguồn ngân sách tập trung
738.110
520.386
217.724
619.902
472.399
147.503
83.99%
90.78%
67.75%
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
586.000
586.000
459.731
377.763
81.968
78.45%
64.46%
- Chi đầu tư từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết
554.000
554.000
435.778
136.066
299.712
78.66%
24.56%
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
1.900
1.900
1.900
1.900
100.00%
100.00%
3
Chi đầu tư phát triển khác
42.000
42.000
34.734
34.734
82.70%
82.70%
II
Chi thường xuyên
7.826.146
2.389.377
5.436.769
7.529.369
2.207.785
5.321.584
96.21%
92.40%
97.88%
Trong đó:
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
3.531.903
678.787
2.853.116
3.458.856
678.713
2.780.143
99.99%
- Chi khoa học và công nghệ
36.288
36.288
35.975
30.952
5.023
85.30%
III
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
300
300
103
103
34.33%
34.33%
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.300
1.300
1.300
1.300
100.00%
100.00%
V
Dự phòng ngân sách
205.000
89.700
115.300
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
113.063
81.878
31.185
VII
Chi từ nguồn kết dư
187.000
187.000
VIII
Chi nộp ngân sách cấp trên
92.259
7.513
84.746
IX
Chi viện trợ
721
721
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
1.335.251
1.335.251
775.149
164.436
610.713
58.05%
12.31%
I
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
184.732
184.732
165.045
7.896
157.149
89.34%
4.27%
1
CTMTQG Giảm nghèo bền vững
74.232
74.232
69.918
4.149
65.769
94.19%
5.59%
2
CTMTQG Xây dựng nông thôn mới
110.500
110.500
95.127
3.747
91.380
86.09%
3.39%
II
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.150 519
1.150.519
610.525
156.540
448.231
53.07%
13.61%
1
Chi đầu tư phát triển
994.840
994.840
435.608
31.638
403.970
43.79%
3.18%
a
Nguồn vốn ngoài nước
165.000
165.000
109.793
109.793
66.54%
0.00%
b
Nguồn vốn trong nước
283.440
283.440
260.670
260.670
91.97%
000%
c
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
546.400
546.400
65.145
31.638
33.507
11.92%
5.79%
2
Chi thường xuyên
155.679
155 679
174.917
124.902
44.261
112.36%
80.23%
a
Nguồn vốn ngoài nước
93.030
93.030
34.787
29.033
37.39%
31.21%
- Dự án giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải thiện hệ thống y tế
11.700
11.700
5.754
5.754
49.18%
0.00%
- Dự án an ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng
300
300
- Dự án chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2
63.800
63.800
15.189
15.189
23.81%
23.81%
- Dự án Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm
16.000
16.000
13.844
13.844
86.53%
86.53%
- Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn theo phương thức dựa trên kết quả
1.230
1.230
b
Nguồn vốn trong nước
62.649
62.649
140.130
95.869
44.261
223.67%
153.03%
- Dự án tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội
2.100
2.100
1.104
1.104
52.57%
52.57%
- Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dùng
850
850
850
850
100.00%
100.00%
- Hỗ trợ kinh phí Hội VHNT, Hội Nhà báo
640
640
690
690
107.81%
107.81%
- Thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý
310
310
200
200
64.52%
64.52%
- Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính
1.200
1.200
- Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn giao thông
20.837
20.837
20.777
16.596
4.181
99.71%
79.65%
- Chương trình giáo dục nghề nghiệp, việc làm, ATLĐ
5.698
5.698
5.205
5.205
91.35%
91.35%
- CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
1.542
1.542
1.337
1.052
285
86.71%
68.22%
- CTMT về y tế và dân số
9.558
9.558
17.220
17.220
180.16%
180.16%
- CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, phòng chống tội phạm và ma túy
1.990
1.990
5.070
5.070
254.77%
254.77%
- CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững
11.300
11.300
17.746
17.746
157.04%
157.04%
- CTMT phát triển văn hóa
4.624
4.624
5.754
5.754
124.44%
124.44%
- CTMT tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
2.000
2.000
7.000
7.000
350.00%
0.00%
- Tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
137
137
- Thực hiện các chính sách xã hội thuộc lĩnh vực giáo dục
19.498
19.498
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp cơ sở theo Quyết định số 124/QĐ-TTg
3.396
1.013
2.383
- Quản lý, bảo trì đường bộ địa phương
13.900
13.900
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ
3.301
3.301
- CTMT phòng, chống bệnh lở mồm, long móng giai đoạn 2016-2020
2.871
2.871
- Hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người đồng bào DTTS các năm: 2015, 2016, 2017
1.572
1.572
- Hỗ trợ triển khai Hợp phần ứng phó với biến đổi khí hậu
560
560
- Hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán, xâm nhập mặn vụ Đông Xuân 2017-2018
11.781
2.600
9.181
- Thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg
161
161
C
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
2.251.847
1.770.595
481.252
Biểu mẫu số 54
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Dự toán
Quyết toán
So sánh
Tổng số
Chi đầu tư phát triển (Không kể CTMT quốc gia)
Chi thường xuyên (Không kể CTMT quốc gia)
Chi CTMTQG
Chi các khoản còn lại
Tổng số
Chi đầu tư phát triển (Không kể CTMT quốc gia)
Chi thường xuyên (Không kể CTMT quốc gia)
Chi các khoản còn lại
Chi chương trình MTQG
Chi chuyển nguồn sang năm sau
Tổng số
Chi đầu tư phát triển (Không kể CTMT quốc gia)
Chi thường xuyên (Không kể CTMT quốc gia)
Tổng số
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
A
B
1=∑(2:5)
2
3
4
5
6=∑(7:13) +16
7
8
9
10=11+12
11
12
13
14=6/1
15=7/2
16=8/3
TỔNG SỐ
8.355.202
2.454.461
2.493.480
12.435
3.394.826
9.721368
1.536.584
2340.048
4.067.160
6.981
6.981
1.770.595
116.35%
62.60%
93.85%
I
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
4.960.376
2.454.461
2.493.480
12.435
4.743.692
1.536.584
2340.048
6.981
6.981
860.079
95.63%
62.60%
93.85%
1
Văn phòng HĐND tỉnh
25.152
14.264
10.888
25.152
14.256
10.868
28
100.00%
99.94%
99.82%
2
Văn phòng UBND tỉnh
564.565
525.224
39.341
557.723
452.217
36.558
68.948
98.79%
86.10%
92.93%
3
Sở Ngoại vụ
3.883
3.883
3.338
3.300
38
85.96%
84.99%
4
Sở NN và PTNT
198.998
89.878
103.848
5.272
152.986
50.139
96.134
984
984
5.729
76.88%
55.79%
92.57%
5
Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà
17.424
17.424
16.762
16.693
69
96.20%
95.80%
6
BCH PCTT và TKCN
873
873
845
845
96.79%
96.79%
7
VP Điều phối xây dựng NTM
1.671
937
734
1.351
733
618
618
80.85%
78.23%
8
BQLDA đầu tư xây dựng công trình NN và PTNT
200
200
142
142
71.00%
71.00%
9
Sở Kế hoạch và Đầu tư
7.457
690
6.692
75
7.403
256
6.638
75
75
434
99.28%
37.10%
99.19%
10
Sở Tư pháp
7.274
7.259
15
7.274
6.921
15
15
338
100.00%
95.34%
11
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá TS
1.340
1.340
1.340
1.340
100.00%
100.00%
12
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
3.408
3.408
3.261
3.261
95.69%
95.69%
13
Phòng Công chứng số 1
3
3
0
0.00%
0.00%
14
Phòng Công chứng số 3
167
167
167
167
100.00%
100.00%
15
Phòng Công chứng số 4
657
657
657
657
100.00%
100.00%
16
Phòng Công chứng số 5
702
702
702
702
100.00%
100.00%
17
Sở Công thương
10.308
10.293
15
9.255
9.009
4
4
242
89.78%
87.53%
18
Chi cục Quản lý thị trường
11.317
11.317
10.920
10.920
96.49%
96.49%
19
Trung tâm Khuyến công
4.068
4.068
4.068
4.068
100.00%
100.00%
20
Sở Khoa học và Công nghệ
30.033
4.400
25.633
23.727
4.256
19.327
144
79.00%
96.73%
75.40%
21
Trung tâm TH và Thông tin KHCN
1.242
1.242
1.241
1.241
99.92%
99.92%
22
Sở Tài chính
51.204
40.332
10.797
75
51.047
40.332
10.528
59
59
128
99.69%
100.00%
97.51%
23
Sở Xây dựng
59.647
43.295
16.337
15
59.532
43.155
14.102
15
15
2.260
99.81%
99.68%
86.32%
24
Chi cục Giám định xây dựng
439
439
439
439
100.00%
100.00%
25
BQL Khu KTX sinh viên Đà Lạt
539
539
539
423
116
100.00%
78.48%
26
Sở Giao thông vận tải
724.856
707.017
17.824
15
715.729
221.104
16.081
15
15
478.529
98.74%
31.27%
90.22%
27
Sở Giáo dục và Đào tạo
690.946
72.502
618.429
15
660.300
29.567
608.370
22.363
95.56%
40.78%
98.37%
28
Sở Y tế
627.893
107.136
520.742
15
532.824
87.929
431.779
15
15
13.101
84.86%
82.07%
82.92%
29
Trường Cao đẳng Y tế
19.869
19.869
13.723
13.723
69.07%
69.07%
30
Sở LĐ - Thương binh và Xã hội
56.539
4.000
51.940
599
53.183
4.000
47.238
411
411
1.534
94.06%
100.00%
90.95%
31
Trường Cao đẳng Nghề Đà lạt
32.728
32.728
32.037
32.037
97.89%
97.89%
32
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
79.448
12.500
66.933
15
77.642
6.545
65.132
15
15
5.950
97.73%
52.36%
97.31%
33
BQLDA ĐTXD Khu VH-TT tỉnh
1.503
1.503
1.503
1.503
100.00%
100.00%
34
Sở Tài nguyên và Môi trường
66.032
50.000
16.017
15
64.318
50.000
14.286
15
15
17
97.40%
100.00%
89.19%
35
Trung tâm Phát triển quỹ đất
1.244
1.244
1.244
1.239
5
100.00%
99.60%
36
Trung tâm Quan trắc TN và MT
2.991
2.991
2.878
2.876
2
96.22%
96.16%
37
Văn phòng Đăng ký đất đai
1.470
1.470
1.387
1.387
94.35%
94.35%
38
Chi cục Bảo vệ môi trường
1.659
1.659
1.659
1.659
100.00%
100.00%
39
Sở Thông tin và Truyền thông
21.422
3.400
16.249
1.773
18.726
3.358
13.641
1.685
1.685
42
87.41%
98.76%
83.95%
40
BQL Khu CNTT tập trung
252
252
252
252
100.00%
100.00%
41
Trung tâm Quản lý cổng TTĐT
3.611
3.611
3.297
3.144
153
91.30%
87.07%
42
Sở Nội vụ
39.852
31.600
7.837
415
41.717
28.989
7.573
302
302
4.853
104.68%
91.74%
96.63%
43
Ban Thi đua - Khen thưởng
10.687
10.687
10.687
10.569
118
100.00%
98.90%
44
Ban Tôn giáo
2.994
2.994
2.994
2.994
100.00%
100.00%
45
Chi cục Văn thư, Lưu trữ
814
814
814
814
100.00%
100.00%
46
Trung tâm Lưu trữ lịch sử
540
540
540
540
100.00%
100.00%
47
Thanh tra tỉnh
9.796
9.796
9.741
9.293
448
99.44%
94.87%
48
Đài PT-TH Lâm Đồng
22.204
22.204
22.204
19.311
2.893
100.00%
86.97%
49
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
2.997
2.997
2.722
2.717
5
90.82%
90.66%
50
Ban Dân tộc tỉnh
9.228
6.561
2.667
8.012
5.981
1.998
1.998
33
86.82%
91.16%
51
Nhà khách Dân tộc
292
292
180
180
61.64%
61.64%
52
Ban Quản lý các khu công nghiệp
11.375
8.575
2.800
11.290
8.575
2.557
158
99.25%
100.00%
91.32%
53
Cty Phát triển hạ tầng KCN Phú Hội
1.219
1.219
1.219
1.219
100.00%
100.00%
54
Cty Phát triển hạ tầng KCN Lộc Sơn
1.650
1.650
1.650
1.627
23
100.00%
98.61%
55
Ban Dân vận Tỉnh ủy
15
15
15
15
15
100.00%
56
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh
7.738
7.623
115
6.698
6.583
115
115
86.56%
86.36%
57
Tỉnh Đoàn
5.494
5.479
15
5.494
5.479
15
15
100.00%
100.00%
58
Nhà Thiếu nhi
2.229
2.229
2.229
2.229
100.00%
100.00%
59
Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi
1.750
1.750
1.750
1.750
100.00%
100.00%
60
Hội Liên hiệp Phụ nữ
6.548
6.133
415
6.394
5.876
415
415
103
97.65%
95.81%
61
Hội Nông dân
6.360
6.245
115
6.360
6.241
115
115
4
100.00%
99.94%
62
Trung tâm DN và Hỗ trợ nông dân
294
294
294
294
100.00%
100.00%
63
Hội Cựu chiến binh
2.106
2.106
2.102
2.099
3
99.81%
99.67%
64
Liên hiệp các Hội KH và KT
1.659
1.659
1.659
1.651
8
100.00%
99.52%
65
Hội Văn học nghệ thuật
2.207
2.207
2.156
2.154
2
97.69%
97.60%
66
Hội Nhà báo
1.097
1.097
1.097
1.097
100.00%
100.00%
67
Hội Luật gia
505
505
495
495
98.02%
98.02%
68
Hội Chữ thập đỏ
2.261
2.261
2.180
2.180
96.42%
96.42%
69
Hội Kiến trúc sư
232
232
175
175
75.43%
75.43%
70
Hội Người mù
574
574
545
543
2
94.95%
94.60%
71
Hội Đông y
179
179
127
121
6
70.95%
67.60%
72
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin
604
604
604
604
100.00%
100.00%
73
Hội Cựu thanh niên xung phong
217
217
212
212
97.70%
97.70%
74
Hội Bảo trợ BNN - NTT và TE
506
506
506
506
100.00%
100.00%
75
Hội Khuyến học
313
313
313
313
100.00%
100.00%
76
Trường Chính trị
11.817
11.817
11.816
9.612
2.204
99.99%
81.34%
77
Công an tỉnh
22.051
22.036
15
20.925
20.910
15
15
94.89%
94.89%
78
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
54.333
54.318
15
54.333
54.318
15
15
100.00%
100.00%
79
Ban Quản lý rừng phòng hộ Tà Nung
2.019
2.019
1.988
1.947
41
98.46%
96.43%
80
BQL Khu du lịch hồ Tuyền Lâm
6.086
383
5.703
5.699
383
5.316
93.64%
100.00%
93.21%
81
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM và DL
10.834
10.834
10.536
10.536
97.25%
97.25%
82
Ban Quản lý các dự án ODA
1.092
1.092
1.011
1.011
92.58%
92.58%
83
BQL Quỹ KCB cho người nghèo
10.120
10.120
10.027
9.919
108
99.08%
98.01%
84
BQL DA Quản lý TN thiên nhiên
1.236
1.236
1.236
1.236
100.00%
100.00%
85
Kho bạc nhà nước tỉnh
35
35
35
35
35
100.00%
0.00%
86
Cục Thống kê tỉnh
99
99
99
84
15
15
100.00%
84.85%
87
Các công ty TNHH Một thành viên
51.009
51.009
51.008
50.675
333
100.00%
99.35%
88
Các đơn vị khác
1.235.741
625.922
609.819
1.236.897
378.514
609.819
248.564
100.09%
60.47%
100.00%
89
Cty TNHH Kinh doanh Phát triển và Xây dựng nhà Bảo Trang Viên
8.550
8.550
8.550
8.550
100.00%
100.00%
90
Công ty Cổ phần Địa ốc Trung Nam
2.045
2.045
2.045
2.045
100.00%
100.00%
91
Công ty TNHH Phương Nam Việt
1.779
1.779
1.779
1.779
100.00%
100.00%
92
Công ty TNHH Liên Phước
312
312
312
312
100.00%
100.00%
93
Công ty TNHH Lê Thùy
445
445
445
445
100.00%
100.00%
94
Công ty Cổ phần Lâm công nghiệp
1.152
1.152
1.152
1.152
100.00%
100.00%
95
Công ty Cổ phần Én Việt
2.558
2.558
2.558
2.558
100.00%
100.00%
96
Nộp trả ngân sách trung ương
4.735
4.735
4.735
4.735
100.00%
100.00%
97
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
39.400
39.400
39.400
39.400
100.00%
100.00%
98
Xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom nước thải Đà Lạt
1.358
1.358
1.358
1.358
100.00%
100.00%
II
CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY
300
300
103
103
34.33%
III
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
1.300
1.300
1.300
1.300
100.00%
IV
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
205.000
205.000
V
CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
113.063
113.063
VI
CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
2.888.163
2.888.163
4.057.523
4.057.523
140.49%
VII
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
910.516
910.516
VIII
CHI TỪ NGUỒN KẾT DƯ
187.000
187.000
IX
CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
7.513
7.513
X
CHI VIỆN TRỢ
721
721
Biểu mẫu số 58
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Dự toán
Quyết toán
So sánh
Tổng số
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Dự phòng ngân sách
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
Tổng số
Chi đần tư phát triển
Chi thường xuyên
Chi các chương trình mục tiêu
Chi chuyển nguồn sang năm sau
Chi nộp ngân sách cấp trên
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
Tổng số
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Chi khoa học và công nghệ
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Chi khoa học và công nghệ
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19=6/1
20=7/2
21=10/3
TỔNG SỐ
5.800.979
217.724
5.436.770
115.300
31.185
8.462.347
1.454.076
473.445
2.222
5.310.883
2.822.254
6.141
158.065
118.582
39.483
481.252
84.746
973.325
145.88%
667.85%
97.68%
1
Thành phố Đà Lạt
719.906
45.414
633.061
14.200
27.231
822.496
115.034
10.778
578.627
263.806
212
3.451
2.111
1.340
32.809
4.955
87.620
114.25%
253.30%
91.40%
2
Thành phố Bảo Lộc
511.272
27.458
473.714
10.100
776.962
167.783
51.173
477.296
251.237
307
3.425
2.634
791
57.037
71.421
151.97%
611.05%
100.76%
3
Huyện Lạc Dương
247.739
7.714
235.125
4.900
406.617
68.526
27.222
597
233.745
105.769
220
13.807
10.198
3.609
44.777
45.762
164.13%
888.33%
99.41%
4
Huyện Đơn Dương
454.315
7.820
437.495
9.000
654.166
124.978
38.238
450
432.933
252.851
678
8.815
6.838
1.977
16.425
71.015
143.99%
1598.18%
98.96%
5
Huyện Đức Trọng
676.865
46.907
612.004
14.000
3.954
869.921
118.290
54.853
38
576.025
322.370
424
13.070
10.292
2.778
66.628
6.409
89.499
128.52%
252.18%
94.12%
6
Huyện Lâm Hà
641.353
8.048
620.305
13.000
1.018.638
144.998
45.655
651.601
378.067
1.431
17.998
14.549
3.449
81.101
1.620
121.320
158.83%
1801.67%
105.05%
7
Huyện Đam Rông
358.258
16.652
334.506
7.100
565.838
113.044
51.648
335
314.826
173.305
269
41.734
28.234
13.500
37.411
1.272
57.551
157.94%
678.86%
94.12%
8
Huyện Di Linh
672.922
15.247
644.675
13.000
998.179
139.084
29.168
660.836
386.794
901
15.856
13.776
2.080
50.282
132.121
148.34%
912.21%
102.51%
9
Huyện Bảo Lâm
559.821
15.791
533.030
11.000
860.040
126.603
53.863
802
565.919
312.920
452
16.710
12.586
4.124
23.907
43.496
83.405
153.63%
801.74%
106.17%
10
Huyện Đạ Huoai
297.881
13.295
278.686
5.900
476.411
102.592
24.816
255.772
122.216
197
5.143
4.173
970
42.764
14.613
55.527
159.93%
771.66%
91.78%
11
Huyện Đạ Tẻh
348.884
6.995
334.989
6.900
537.593
121.018
38.923
295.241
129.388
700
8.293
6.194
2.099
13.265
9.708
90.068
154.09%
1730.06%
88.13%
12
Huyện Cát Tiên
311.763
6.383
299.180
6.200
475.486
112.126
47.108
268.062
123.531
350
9.763
6.997
2.766
14.846
2.673
68.016
152.52%
1756.63%
89.60%
Biểu mẫu số 59
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Dự toán
Quyết toán
So sánh
Tổng số
Bổ sung cân đối ngân sách
Bổ sung có mục tiêu
Tổng số
Bổ sung cân đối ngân sách
Bổ sung có mục tiêu
Tổng số
Bổ sung cân đối ngân sách
Bổ sung có mục tiêu
Tổng số
Vốn thực hiện các CTMT, nhiệm vụ và chế độ, chính sách
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
Tổng số
Vốn thực hiện các CTMT, nhiệm vụ và chế độ, chính sách
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
Tổng số
Vốn thực hiện các CTMT, nhiệm vụ và chế độ, chính sách
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
A
B
1=2+3
2
3=4+5
4
5
6=7+8
7
8=9+10
9
10
11=6/1
12=7/2
13=8/3
14=9/4
15=10/5
TỔNG SỐ
2.888.164
2.443.852
444.312
444.312
4.057.523
2.443.852
1.613.671
1.440.416
173.255
140.49%
100%
363.18%
324.19%
1
Thành phố Đà Lạt
10.260
10.260
10.260
124.414
124.414
120.879
3.535
1212.61%
1212.61%
1178.16%
2
Thành phố Bảo Lộc
5.487
5.487
5.487
160.580
160.580
156.446
4.134
2926.55%
2926.55%
2851.21%
3
Huyện Lạc Dương
165.899
126.008
39.891
39.891
244.025
126.008
118.017
103.838
14.179
147.09%
100%
295.85%
260.30%
4
Huyện Đơn Dương
365.335
309.905
55.430
55.430
439.709
309.905
129.804
120.026
9.778
120.36%
100%
234.18%
216.54%
5
Huyện Đức Trọng
61.715
49.941
11.774
11.774
193.488
49.941
143.547
128.254
15.293
313.52%
100%
1219.19%
1089.30%
6
Huyện Lâm Hà
556.518
483.348
73.170
73.170
654.123
483.348
170.775
151.092
19.683
117.54%
100%
233.39%
206.49%
7
Huyện Đam Rông
300.618
272.535
28.083
28.083
395.716
272.535
123.181
78.858
44.323
131.63%
100%
438.63%
280.80%
8
Huyện Di Linh
462.522
393.839
68.683
68.683
576.113
393.839
182.274
162.724
19.550
124.56%
100%
265.38%
236.92%
9
Huyện Bảo Lâm
128.922
62.247
66.675
66.675
238.732
62.247
176.485
158.377
18.108
185.18%
100%
264.69%
237.54%
10
Huyện Đạ Huoai
218.581
202.292
16.289
16.289
265.520
202.292
63.228
56.815
6.413
121.47%
100%
388.16%
348.79%
11
Huyện Đạ Tẻh
320.254
279.941
40.313
40.313
404.321
279.941
124.380
115.985
8.395
126.25%
100%
308.54%
287.71%
12
Huyện Cát Tiên
292.053
263.796
28.257
28.257
360.782
263.796
96.986
87.122
9.864
123.53%
100%
343.23%
308.32%
Biểu mẫu số 61
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán
Quyết toán
So sánh
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
CTMTQG giảm nghèo bền vững
CTMTQG xây dựng nông thôn mới
Tổng số
Trong đó
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13=4/1
14=5/2
15=6/3
TỔNG SỐ
184.732
125.739
58.993
165.046
118.582
46.464
69.921
44.722
25.199
95.126
73.860
21.266
89.34%
94.31%
78.76%
I
Ngân sách cấp tỉnh
11.477
2.000
9.477
6.981
6.981
3.234
3.234
3.747
3.747
60.83%
73.66%
1
Ban Dân tộc tỉnh
1.660
1.660
1.998
1.998
1.998
1.998
120.36%
120.36%
2
Văn phòng điều phối Xây dựng nông thôn mới
2.745
2.000
745
618
618
618
618
22.51%
82.95%
3
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3.660
3.660
984
984
59
59
925
925
26.89%
26.89%
4
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
599
599
411
411
398
398
13
13
68.61%
68.61%
5
Sở Thông tin và Truyền thông
1.773
1.773
1.685
1.685
712
712
973
973
95.04%
95.04%
6
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
15
15
15
15
15
15
100.00%
100.00%
7
Sở Y tế
15
15
15
15
15
15
100.00%
100 00%
8
Sở Xây dựng
15
15
15
15
15
15
100.00%
100.00%
9
Sở Kế hoạch và Đầu tư
75
75
75
75
40
40
35
35
100.00%
100.00%
10
Sở Tài chính
75
75
59
59
27
27
32
32
78.67%
78.67%
11
Sở Nội vụ
15
15
302
302
302
302
2013.33%
2013.33%
12
Sở Giao thông vận tải
15
15
15
15
15
15
100.00%
100.00%
13
Sở Giáo dục và Đào tạo
15
15
14
Sở Công thương
15
15
4
4
4
4
26.67%
26.67%
15
Sở Tài nguyên và Môi trường
15
15
15
15
15
15
100.00%
100.00%
16
Sở Tư pháp
15
15
15
15
15
15
100.00%
100.00%
17
Ban Dân vận Tỉnh ủy
15
15
15
15
15
15
100.00%
100.00%
18
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
115
115
115
115
115
115
100.00%
100.00%
19
Tỉnh Đoàn
15
15
15
15
15
15
100.00%
100.00%
20
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
415
415
415
415
415
415
100.00%
100.00%
21
Hội Nông dân
115
115
115
115
115
115
100.00%
100.00%
22
Công an tỉnh
15
15
15
15
15
15
100.00%
100.00%
23
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
15
15
15
15
15
15
100.00%
100.00%
24
Kho bạc nhà nước tỉnh
35
35
35
35
35
35
100.00%
100.00%
25
Cục Thống kê tỉnh
15
15
15
15
15
15
100.00%
100.00%
II
Ngân sách cấp huyện
173.255
123.739
49.516
158.065
118.582
39.483
66.687
44.722
21.965
91.379
73.860
17.519
91.23%
95.83%
79.74%
1
Thành phố Đà Lạt
3.535
2.112
1.423
3.451
2.111
1.340
95
95
3.356
2.111
1.245
97.62%
99.95%
94.17%
2
Huyện Lạc Dương
14.179
10.456
3.723
13.807
10.198
3.609
4.126
3.060
1.066
9.681
7.138
2.543
97.38%
97.53%
96.94%
3
Huyện Đơn Dương
9.778
6.838
2.940
8.815
6.838
1.977
3.515
2.455
1.060
5.300
4.383
917
90.15%
100.00%
67.24%
4
Huyện Đức Trọng
15.293
10.301
4.992
13.070
10.292
2.778
1.818
1.324
494
11.252
8.968
2.284
85.46%
99.91%
55.65%
5
Huyện Lâm Hà
19.683
14.932
4.751
17.998
14.549
3.449
7625
5.474
2.151
10.373
9.075
1.298
91.44%
97.44%
72.60%
6
Huyện Đam Rông
44.323
30.553
13.770
41.734
28.234
13.500
32.993
21.025
11.968
8.741
7.209
1.532
94.16%
92.41%
98.04%
7
Huyện Di Linh
19.550
14.398
5.152
15.856
13.776
2.080
6.184
4.666
1.518
9.672
9.110
562
81.10%
95.68%
40.37%
8
Huyện Bảo Lâm
18.108
13.807
4.301
16.710
12.586
4.124
6.655
4.768
1.887
10.056
7.818
2.238
92.28%
91.16%
95.88%
9
Thành phố Bảo Lộc
4.134
2.640
1.494
3.425
2.634
791
199
199
3.226
2.634
592
82.85%
99.77%
52.95%
10
Huyện Đạ Huoai
6.413
4.383
2.030
5.143
4.173
970
127
127
5.016
4.173
843
80.20%
95.21%
47.78%
11
Huyện Đạ Tẻh
8.395
6.292
2.103
8.293
6.194
2.099
1.080
521
559
7.213
5.673
1.540
98.78%
98.44%
99.81%
12
Huyện Cát Tiên
9.864
7.027
2.837
9.763
6.997
2.766
2.270
1.429
841
7.493
5.568
1.925
98.98%
99.57%
97.50%
Biểu số 63
TỔNG HỢP CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên Quỹ
Dư nguồn đến ngày 31/12/2017
Kế hoạch năm 2018
Thực hiện năm 2018
Dư nguồn đến ngày 31/12/2018
Tổng nguồn vốn phát
Tổng sử dụng nguồn vốn trong năm
Chênh lệch nguồn trong năm
Tổng nguồn vốn phát
Tổng sử dụng nguồn vốn trong năm
Chênh lệch nguồn trong năm
Tổng số
Trong đó: Hỗ trợ từ NSĐP
Tổng số
Trong đó: Hỗ trợ từ NSĐP
A
B
1
2
3
4
5= 1+2-4
6
7
8
9=6-8
10=1+6-8
1
Quỹ Đầu tư phát triển
19.787
-61.374
23.028
-64.615
34.129
81.425
-47.296
-27.509
2
Quỹ Phát triển nhà ở
29.555
2.914
-6.971
39.440
1
10
-9
29.546
3
Quỹ Phát triển đất
156.042
42.065
39.400
82.779
115.328
1.676
1.517
159
156.201
4
Quỹ Bảo trì đường bộ
2.016
43.608
28.000
38.477
7.147
957
822
135
2.151
5
Quỹ Khởi nghiệp
1.050
4.120
4.100
5.170
1.800
176
1.624
2.674
6
Quỹ Bảo vệ môi trường
53
10.900
1.800
10.953
1.419
532
887
940
7
Quỹ Phòng chống thiên tai
9.839
9.839
608
608
10.447
8
Quỹ Hỗ trợ nông dân
749
64.558
1.000
64.558
749
58.410
25.200
28.670
29.740
30.489
9
Quỹ Hỗ trợ hợp tác xã
321
321
1.783
2.080
-297
24
10
Quỹ Hỗ trợ đào tạo nghề
7.572
7.572
4.751
4.155
596
8.168
11
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
1.803
1.803
1.215
-1.215
588
12
Quỹ Nhân đạo
614
1.800
1.800
1.800
614
2.422
1.800
3.414
-992
-378
13
Quỹ Nạn nhân chất độc da cam
99
99
2.065
372
1.693
1.792
14
Quỹ Hiến máu tình nguyện
312
3.891
450
2.877
1.326
2.415
450
2.360
55
367
15
Quỹ Bảo hiểm xã hội
480.743
480.743
16
Quỹ Bảo hiểm y tế
173.627
173.627
17
Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
163.824
163.824
18
Quỹ Vì người nghèo
1.053
1.053
19
Quỹ Cứu trợ
8.791
8.791
20
Quỹ ủng hộ Trường Sa
3.366
3.366 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "07/12/2019",
"sign_number": "152/NQ-HĐND",
"signer": "Trần Đức Quận",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Quyet-dinh-1098-QD-UBND-2012-dieu-chinh-to-chuc-To-can-su-tinh-nguyen-Phu-Nhuan-Ho-Chi-Minh-541938.aspx | Quyết định 1098/QĐ-UBND 2012 điều chỉnh tổ chức Tổ cán sự tình nguyện Phú Nhuận Hồ Chí Minh | ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ NHUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1098/QĐ-UBND
Phú Nhuận, ngày 26 tháng 9 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÁN SỰ XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN 15 PHƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về hướng dẫn, tổ chức, hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc cho phép thành lập Tổ Cán sự xã hội tình nguyện tại phường-xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 138/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về bổ sung, sửa đổi Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 139/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Tổ cán sự tình nguyện phường - xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình số 650/TTr-NV ngày 24 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh nội dung Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ cán sự xã hội tình nguyện 15 phường ban hành kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND , 353/QĐ-UBND , 354/QĐ-UBND , 355/QĐ-UBND , 356/QĐ-UBND , 357/QĐ-UBND , 358/QĐ-UBND , 359/QĐ-UBND , 360/QĐ-UBND , 361/QĐ-UBND , 362/QĐ-UBND , 363/QĐ-UBND , 364/QĐ-UBND , 365/QĐ-UBND , 366/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2007 tại các Điều, khoản như sau:
1. Tại khoản 1 Điều 3: Tổ cán sự xã hội tình nguyện phường được Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận quyết định công nhận việc thành lập theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường.
2. Tại khoản 2 Điều 6: Tổ trưởng, tổ phó do Hội Cựu chiến binh Việt Nam phường đề cử, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường xem xét, lựa chọn trình Ủy ban nhân dân quận quyết định.
3. Tại khoản 2 Điều 11: Hội Cựu chiến binh Việt Nam phường cùng với Tổ trưởng căn cứ vào nguồn kinh phí và nhu cầu hoạt động xây dựng dự toán của Tổ trình Ủy ban nhân dân phường xem xét, quyết định.
Điều 2. Các điều khoản khác của Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ cán sự xã hội tình nguyện 15 phường không thay đổi
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp có liên quan thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT/QU;
- UBND quận;
- Lưu VT.
CHỦ TỊCH
Phạm Công Nghĩa | {
"issuing_agency": "Quận Phú Nhuận",
"promulgation_date": "26/09/2012",
"sign_number": "1098/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Công Nghĩa",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dich-vu-phap-ly/Thong-tu-lien-tich-12-2010-TTLT-BTP-BTC-TANDTC-huong-dan-Nghi-dinh-61-ND-CP-108734.aspx | Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP | BỘ TƯ PHÁP - BỘ TÀI CHÍNH TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
Số: 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2010
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 7 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHÁT LẠI THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LIÊN QUAN ĐẾN CHI PHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA THỪA PHÁT LẠI VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội Khóa XII về việc thi hành Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước,
Liên ngành Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ liên quan đến chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại và chế độ tài chính đối với văn phòng Thừa phát lại như sau:
Chương I
CHI PHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA THỪA PHÁT LẠI
Điều 1. Chi phí tống đạt do ngân sách Nhà nước chi trả
1. Cơ quan thi hành án dân sự các cấp, Tòa án nhân dân các cấp tại thành phố Hồ Chí Minh (trừ Toà Phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố Hồ Chí Minh) thỏa thuận với văn phòng Thừa phát lại về chi phí thực hiện việc tống đạt như sau:
a) Trong phạm vi quận, huyện nơi đặt trụ sở Tòa án, Cơ quan thi hành án dân sự không quá 50.000 đồng/việc (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng);
b) Ngoài phạm vi quận, huyện nơi đặt trụ sở Tòa án, Cơ quan thi hành án dân sự, nhưng trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh không quá 100.000 đồng/việc (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng).
c) Trường hợp xét thấy cần thiết giao Thừa phát lại tống đạt ngoài địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thì Tòa án, Cơ quan thi hành án dân sự phải xác định thời gian cụ thể để ký hợp đồng với Văn phòng Thừa phát lại thực hiện việc tống đạt. Mức chi phí để thỏa thuận với Thừa phát lại tống đạt trong trường hợp này bao gồm: Tiền tàu xe đi, về bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ phương tiện máy bay); tiền phòng nghỉ không quá 130.000 đồng/01 ngày; tiền lưu trú không quá 70.000 đồng/01 người/01ngày (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng).
Chi phí nêu tại điểm a, b, c khoản 1của Điều này bao gồm cả việc thực hiện niêm yết công khai trong trường hợp không thể tống đạt trực tiếp mà theo quy định của pháp luật tố tụng và thi hành án dân sự phải niêm yết công khai.
2. Ngân sách nhà nước chi trả chi phí tống đạt, trừ trường hợp do đương sự phải chịu được quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư liên tịch này.
3. Hợp đồng dịch vụ giữa Toà án, Cơ quan thi hành án dân sự với văn phòng Thừa phát lại được gửi 01 bản đến Kho bạc nhà nước nơi các cơ quan trên mở tài khoản ngay sau khi ký kết.
Điều 2. Thanh toán chi phí tống đạt
1. Việc thanh toán chi phí tống đạt được thực hiện hàng tháng. Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm lập và giao hoá đơn dịch vụ cho Toà án, Cơ quan thi hành án dân sự. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được hoá đơn, Toà án, Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm thanh toán bằng hình thức chuyển khoản cho văn phòng Thừa phát lại.
2. Chứng từ để kiểm soát chi của Kho bạc nhà nước khi thanh toán hàng tháng bao gồm: Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành và Hoá đơn dịch vụ.
Điều 3. Chi phí tống đạt do đương sự chi trả
1. Đương sự chịu chi phí tống đạt trong các trường hợp:
a) Trường hợp tống đạt các văn bản của Cơ quan thi hành án dân sự:
Người phải thi hành án chịu mọi chi phí tống đạt, trừ trường hợp người được thi hành án chịu hay ngân sách nhà nước chi trả.
Người được thi hành án phải chịu chi phí tống đạt trong các trường hợp tự mình yêu cầu xác minh điều kiện thi hành án, định giá lại tài sản; việc xây ngăn, phá dỡ theo bản án, quyết định đã tuyên mà theo đó người được thi hành án phải chịu chi phí.
b) Trường hợp tống đạt văn bản của Tòa án: Chi phí tống đạt trong trường hợp Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo yêu cầu của đương sự trong các vụ án dân sự, thương mại, hành chính.
2. Mức chi phí tống đạt thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 1 của Thông tư liên tịch này.
3. Nếu tại thời điểm thanh toán mà chưa thu được tiền của đương sự thì Tòa án, Cơ quan thi hành án dân sự tạm ứng trước kinh phí để thanh toán cho văn phòng Thừa phát lại từ nguồn dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Cơ quan Tòa án, Thi hành án dân sự có trách nhiệm đôn đốc thu hồi khoản tiền tống đạt mà đương sự phải nộp để hoàn trả cho ngân sách nhà nước.
Điều 4. Chi phí thi hành án dân sự
1. Khi tổ chức thi hành án dân sự, Thừa phát lại được thu chi phí theo mức phí thi hành án dân sự, chi phí xác minh điều kiện thi hành án và các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật. Đối với những vụ việc phức tạp, Thừa phát lại có thể thỏa thuận thêm với đương sự về chi phí.
2. Trường hợp được miễn, giảm chi phí thi hành án theo quy định của pháp luật, người phải thi hành án có đơn đề nghị gửi văn phòng Thừa phát lại kèm theo các tài liệu chứng minh. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn và tài liệu của đương sự, Trưởng văn phòng Thừa phát lại lập hồ sơ đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh xem xét, quyết định việc miễn, giảm. Nếu từ chối thì Trưởng văn phòng Thừa phát lại phải trả lời bằng văn bản cho đương sự và nêu rõ lý do.
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh xem xét quyết định việc miễn, giảm và thực hiện việc chi trả số tiền được miễn, giảm cho văn phòng Thừa phát lại trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị. Đồng thời tổng hợp số kinh phí phải thực hiện này để đề nghị Bộ Tư pháp cấp bổ sung.
Điều 5. Lập dự toán kinh phí tống đạt trong trường hợp ngân sách Nhà nước chi trả
1. Hàng năm, căn cứ vào khối lượng công việc của năm trước, mức chi phí quy định tại Điều 1 của Thông tư liên tịch này và công việc dự kiến thực hiện trong năm, các Cơ quan thi hành án dân sự và Tòa án nhân dân tại thành phố Hồ Chí Minh dự toán kinh phí tống đạt trong trường hợp ngân sách nhà nước chi trả và mức ngân sách nhà nước tạm ứng để tống hợp chung vào dự toán ngân sách của cơ quan mình gửi cơ quan cấp trên theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
2. Định kỳ 6 tháng, Cơ quan thi hành án dân sự và Tòa án rà soát, đánh giá để có điều chỉnh về khối lượng việc tống đạt, mức chi phí; nếu thấy kinh phí không đảm bảo thực hiện thì kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Chương II
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Điều 6. Hình thức văn phòng Thừa phát lại
Văn phòng Thừa phát lại do một Thừa phát lại thành lập thì được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. Văn phòng Thừa phát lại do từ hai Thừa phát lại trở lên thành lập thì được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.
Điều 7. Chế độ tài chính của văn phòng Thừa phát lại
Chế độ tài chính của văn phòng Thừa phát lại được thực hiện theo chế độ tài chính của loại hình doanh nghiệp tương ứng theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2010.
2. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Cơ quan thi hành án dân sự, Tòa án, Văn phòng Thừa phát lại kịp thời báo cáo Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để xem xét giải quyết./.
KT. CHÁNH ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
PHÓ CHÁNH ÁN
Từ Văn Nhũ
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chính
Nơi nhận:
-Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-Văn phòng Trung ương Đảng;
-Văn phòng Quốc hội;
-Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
-Viện kiểm sát nhân dân Tối cao;
-Toà án nhân dân Tối cao;
-Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-Kiểm toán Nhà nước;
-Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Hồ Chí Minh;
-TAND, VKSND, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Cục thuế,
Kho bạc Nhà nước, Cục Thi hành án dân sự, Đoàn Luật sư tp HCM;
-Công báo, Website CP;
-Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, TANDTC;
-Lưu: Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, TANDTC. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao",
"promulgation_date": "24/06/2010",
"sign_number": "12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC",
"signer": "Nguyễn Đức Chính, Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Từ Văn Nhũ",
"type": "Thông tư liên tịch"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-350-QD-UBND-2010-chuc-nang-nhiem-vu-cua-Ban-Thi-dua-Khen-thuong-Tuyen-Quang-294040.aspx | Quyết định 350/QĐ-UBND 2010 chức năng nhiệm vụ của Ban Thi đua Khen thưởng Tuyên Quang | UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 350/QĐ-UBND
Tuyên Quang, ngày 23 tháng 10 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư 06/2008/TT-BNV ngày 21/8/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Mục III Phần I Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BNV ngày 16/4/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức và biên chế của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông báo số 03/TB-BCS ngày 20/8/2010 của Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh kết luận kỳ họp Ban cán sự Đảng ngày 18/8/2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 163/TTr-SNV ngày 11/8/2010 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trực thuộc Sở Nội vụ, như sau:
I. Vị trí và chức năng
1. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thi đua - khen thưởng.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trực thuộc Bộ Nội vụ.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng (tương đương chi cục) có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về lĩnh vực thi đua, khen thưởng.
b) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực thi đua, khen thưởng; hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các đề án và dự án về lĩnh vực thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng thi đua - khen thưởng tỉnh tổ chức các phong trào thi đua; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban, ngành, địa phương, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế thực hiện các phong trào thi đua và chính sách khen thưởng của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
d) Chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở địa phương và các cơ quan thông tin đại chúng phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng các điển hình tiên tiến;
đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác thi đua, khen thưởng ở các Sở, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng;
c) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra những vấn đề liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Sở, ban, ngành, địa phương, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các tổ chức kinh tế ở địa phương và cơ sở, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng.
4. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định của pháp luật; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng; tổng hợp, báo cáo định kỳ về thi đua, khen thưởng theo quy định.
5. Xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật; quản lý, cấp phát, thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng theo phân cấp; tham mưu tổ chức thực hiện việc trao tặng, đón nhận các hình thức khen thưởng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của Ban theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
III. Về cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Ban: Có Trưởng ban và không quá 02 Phó Trưởng ban;
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Tổng hợp - Hành chính: Có Trưởng phòng; Kế toán kiêm tổng hợp; Văn thư, lưu trữ, thủ kho, thủ quỹ.
b) Phòng thi đua, khen thưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh (gọi tắt là phòng Nghiệp vụ I): Có Trưởng phòng, các chuyên viên.
c) Phòng thi đua, khen thưởng các huyện, thành phố, cơ sở và doanh nghiệp (gọi tắt là phòng Nghiệp vụ II): Có Trưởng phòng, các chuyên viên.
IV. Về biên chế:
Biên chế của Ban Thi đua - Khen thưởng nằm trong tổng số biên chế hành chính của Sở Nội vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn, nghiệp vụ;
xác định vị trí việc làm của Ban bố trí công chức thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Ban Thi đua - Khen thưởng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tại Điểm 3, Mục I, Điều 1 Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang, hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Công an tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Lưu: VT, NV.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Văn Chiến | {
"issuing_agency": "Tỉnh Tuyên Quang",
"promulgation_date": "23/10/2010",
"sign_number": "350/QĐ-UBND",
"signer": "Đỗ Văn Chiến",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-1750-1999-QD-BYT-cho-cong-ty-nuoc-ngoai-xuat-nhap-khau-thuoc-179574.aspx | Quyết định 1750/1999/QĐ-BYT cho công ty nước ngoài xuất nhập khẩu thuốc | BỘ Y TẾ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1750/1999/QĐ-BYT
Hà nội, ngày 09 tháng 6 năm 1999
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO PHÉP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC KINH DOANH XUẤT, NHẬP KHẨU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CỦA VIỆT NAM.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989;
- Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành theo Nghị định số 23/HĐBT ngày 24 tháng 1 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
- Căn cứ Quyết định số 113/CP ngày 9 tháng 5 năm 1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ Trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý xuất, nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh cho người.
- Theo đề nghị của Ông Cục Trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam và ý kiến của Hội đồng xét duyệt các doanh nghiệp kinh doanh thuốc của Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép 27 công ty nước ngoài đủ điều kiện được phép kinh doanh xuất, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc cho người với các doanh nghiệp của Việt nam thông qua các hợp đồng xuất, nhập khẩu; Công ty Develing Beheer BV (Hà lan) đủ điều kiện được phép kinh doanh xuất, nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc cho người với các doanh nghiệp của Việt Nam thông qua các hợp đồng xuất, nhập khẩu. (Danh sách 28 công ty kèm theo).
Điều 2. Công ty nước ngoài quy định tại Điều 1 có trách nhiệm sau:
1 - Chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hoạt động kinh doanh phù hợp Chính sách Quốc gia về thuốc của Việt Nam, đảm bảo lợi ích sức khỏe của nhân dân Việt Nam.
2 - Chấp hành các quy chế quản lý thuốc, nguyên liệu làm thuốc của Bộ Y tế Việt Nam.
3 - Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo với Bộ Y tế Việt Nam về hoạt động kinh doanh theo định kỳ hàng năm hay đột xuất khi được yêu cầu.
4 - Thông báo và xuất trình với Bộ Y tế Việt Nam hồ sơ có liên quan trong các trường hợp sau:
4.1. - Thay đổi tên, địa chỉ công ty tại nước sở tại
4.2. - Thiết lập hoặc thay đổi địa chỉ Văn phòng đại diện tại Việt Nam
4.3. - Thay đổi giám đốc hoặc người chịu trách nhiệm về sản xuất, kinh doanh thuốc và nguyên liệu làm thuốc.
4.4. - Tách, sáp nhập hay chấm dứt hoạt động của công ty.
5 - Nộp đầy đủ lệ phí theo quy định hiện hành.
Điều 3. Công ty nước ngoài kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật Việt Nam về những hành vi vi phạm của mình trong qúa trình hoạt động tại Việt Nam.
Điều 4. Giấy phép cấp cho các công ty quy định tại Điều 1 có giá trị hiệu lực 2 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 6. Các Ông Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam, Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các doanh nghiệp trực tiếp xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và Giám đốc công ty nước ngoài quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Truyền
DANH SÁCH CÔNG TY NƯỚC NGOÀI
Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/1999/QĐ-BYT ngày 09 tháng 6 năm 1999
1. ALBERT DAVID LIMITED
Quốc tịch: INDIA
Địa chỉ: 15 Chittaranjan Avenue, Calcutal 700 072, India
Điện thoại: 91 33 273900
Fax: 91 33 2258714
2. AMPHARCO USA
Quốc tịch: USA
Địa chỉ: 9549 A Bolsa Avenue, Westminster, CA 92683, USA
Điện thoại: 714 531 3560
Fax: 714 531 4601
3. B.BRAUN MEDICAL INDUSTRIES SDN BHD, MALAYSIA
Quốc tịch: MALAYSIA
Địa chỉ: Bayan Lepas Free Industrial Zone, P.O.Box 880 10810, Penang, Malaysia
Điện thoại: 604 8203 100
Fax: 604 8203 3750
4. CHONG KUN DANG CORPORATION
Quốc tịch: KOREA
Địa chỉ: 410 Shindorim - Dong, Guro-Gu, Seoul, Korea
Điện thoại: 02 677 3841
Fax: 02 675 2570
5. CORE HEALTHCARE LIMITED
Quốc tịch: INDIA
Địa chỉ: "Core Towers", Near Parimal Crossing Ellisbridge, Ahmedabad - 380006, India
Điện thoại: 3796560771
Fax: 0796420239
6. DEVELING BEHEER BV
(*) Quốc tịch: NETHERLANDS
Địa chỉ: P.O.Box 121 3750 GC Bunschoten The Netherlands
Điện thoại: 033 2986082
Fax: 033 2987077
7. DR.B.SCHEFFLER NACHF. GMBH.
Quốc tịch: GERMANY
Địa chỉ: Senefelderstr. 44, D-51469 Bergisch Gladbach, Germany
Điện thoại: 02202/54047
Fax: 02202/105 165
8. EURO - MED LABORATORIES PHIL., INC.
Quốc tịch: PHILIPPINES
Địa chỉ: 1000 United Nations Avenue Manila, Philippines
Điện thoại: 632 524 0091
Fax: 632 526 0977
9. FRESENIUS AG
Quốc tịch: GERMANY
Địa chỉ: Borkenberg 14, D-61440 Oberusel, Federal Republic of Germany
Điện thoại: 49 6171 60 2487
Fax: 49-6171 60 2488
10. GIANT MEDICAL CORPORATION
Quốc tịch: TAIWAN
Địa chỉ: 5 Fl, No 127 Sec 1, Fu-Hsing S.Rd Taipei, Taiwan
Điện thoại: 886 2 7523235
Fax: 886 2 7733887
11. GROSSMAIN AG, PHARMACA
Quốc tịch: SWITZERLAND
Địa chỉ: Hardstrasse 4127 Birsfelden Basel, Switzerland
Điện thoại: 004161319990
Fax: 0041613122937
12. HEBER BIOTEC, SA
Quốc tịch: CUBA
Địa chỉ: Ave, 31 entre 158 y 190 Cubanacan, P.O.Box 6162. La Habana, Cuba
Điện thoại: 537 21 8039
Fax: 53 7 21 80 70
13. HOECHST MARION ROUSSEL LTD.
Quốc tịch: JAPAN
Địa chỉ: 17-51, Akasaka 2-Chome, Minato-ku, Tokyo 107-8465, Japan
Điện thoại:
Fax:
14. ICN HUNGARY COMPANY LIMITED
Quốc tịch: HUNGARY
Địa chỉ: H-4440 Tiszavasvari, Kabay Janos U.29, Hungary
Điện thoại: 42 372 511
Fax: 42 372 512
15. ITOCHU CORPORATION
Quốc tịch: JAPAN
Địa chỉ: 5-1, Kita - Aoyama, 2-Chome, Minato-Ku, Tokyo, Japan
Điện thoại: 81 3 3497 6813
Fax: 81 3 3497 6710
16. JF TRADING CO., LTD
Quốc tịch: THAILAND
Địa chỉ: 7th Floor, Cathay House, 8 North Sathorn road, Bangkok 10500, Thailand
Điện thoại: 662 2336164
Fax: 662 2366837
17. KARNATAKA ANTIBIOTICS AND PHARMACEUTICAL LTD.
Quốc tịch: INDIA
Địa chỉ: Dr. Raj Kuma Road, 1st Block, Rajaji Nagar, Bangalore 560 010, India
Điện thoại: 9180 33 22 123
Fax: 91 80 8392 606
18. LG INTERNATIONAL CORP.
Quốc tịch: KOREA
Địa chỉ: 20 Yoido-dong, Youngdungpo-gu, Seoul, Korea
Điện thoại: 82-2 3773 5324
Fax: 82-2 3773 5840
19. MEGA PRODUCTS LTD.
Quốc tịch: THAILAND
Địa chỉ: No. 99/3-4 Ratanachart Building, Bangna-Trad Rd., Km 2.7 Bangna, Prakanong Bangkok 10260 Thailand
Điện thoại: 662 746 9652
Fax:
20. MERCK KGAA (E.MERCK)
Quốc tịch: GERMANY
Địa chỉ: Frankfurter Str. 250 - 64293 Darmstadt, FRG, Germany
Điện thoại: 061 51 727651
Fax: 061 51 717918
21. MITSUI & CO., LTD
Quốc tịch: JAPAN
Địa chỉ: 2-1, Ohtemachi, 1-Chome, Chyoda-Ku, Tokyo, Japan
Điện thoại: 03 3285
Fax: 03 3285
22. P.T.TEMPO SCANT PACIFIC
Quốc tịch: INDONESIA
Địa chỉ: JL.H.R. Rasuna Said Kav. 11, Jakarta - 12950, Indonesia
Điện thoại: 5201858
Fax: 5201857
23. PHARMAX INC.
Quốc tịch: USA
Địa chỉ: 2931 E LaJolla, Anaheim, CA 92806, USA
Điện thoại: 1-714 632 1184
Fax: 1-714632 0241
24. SANTEN PHARMACEUTICAL CO., LTD
Quốc tịch: JAPAN
Địa chỉ: 9-19, Shimoshinjo 3-chome, Higashiyodogawa-ku, Osaka 533-8651, Japan
Điện thoại: 81-6-6321-7045
Fax: 81-6-6325-8209
25. SINOPHARM (CHINA NATIONAL PHARMACEUTICAL FOREIGN TRADE CORP.)
Quốc tịch: CHINA
Địa chỉ: Jia 38 Beilishi lu Beijing China
Điện thoại: 0086 106 833011
Fax: 0086 106 8316571
26. SYNTHELABO GROUPE
Quốc tịch: FRANCE
Địa chỉ: 22, Avenue Galiee 92350 Le Plessis Robinson France
Điện thoại: 33 145 37 55 55
Fax: 33 145 37 56 74
27. THAI NAKORN PATANA CO., LTD
Quốc tịch: THAILAND
Địa chỉ: 94/7 Soi Yimprakorb, Ngamwongwan road, Nonthaburi 11000, Thailand
Điện thoại: 662 5892021
Fax: 662 951 8008
28. TME ENTERPRISES DBA CROWN LABS/US APOTHERCARY LABS
Quốc tịch: USA
Địa chỉ: 11000 Greenstone Ave, Sante Fe Springs, CA. 539 Telegraph Canyon Rd, Chula Vista, CA USD
Điện thoại: 562 944 8323
Fax: 562 903 7238 | {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "09/06/1999",
"sign_number": "1750/1999/QĐ-BYT",
"signer": "Lê Văn Truyền",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Ke-hoach-219-KH-UBND-2020-thuc-hien-Chuong-trinh-san-xuat-va-tieu-dung-ben-vung-Hai-Phong-471624.aspx | Kế hoạch 219/KH-UBND 2020 thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững Hải Phòng | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI PHÒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 219/KH-UBND
Hải Phòng, ngày 04 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
- Tạo sự đồng thuận và nhất trí cao trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và nhân dân thành phố về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành phố giai đoạn 2021 - 2030.
- Thúc đẩy liên kết bền vững giữa nhà cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà phân phối - người tiêu dùng trong sản xuất, phân phối và tiêu dùng bền vững.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung cơ bản của Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; cụ thể hóa các nội dung công việc, nhiệm vụ, giải pháp, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố.
II. MỤC TIÊU
a) Mục tiêu tổng quát
- Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội địa bền vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam.
- Nâng cao nhận thức của các cơ quan, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân về nguy cơ ô nhiễm rác thải nhựa và nilon, từ đó dần thay đổi, tiến tới từ bỏ thói quen sử dụng túi nilon, sản phẩm nhựa sử dụng một lần, nhựa khó phân hủy trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, phân phối và tiêu dùng.
- Thực hiện lồng ghép vào nội dung của các chương trình, kế hoạch hiện có; huy động sự tham gia, đóng góp của các thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2021 - 2025:
+ Giảm 5,3 - 8,8% mức tiêu thụ năng lượng bình quân trong giai đoạn 2020 - 2025 của các ngành sản xuất, cụ thể dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát và các ngành công nghiệp khác so với giai đoạn 2015 -2018;
+ 70% các Khu, Cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
+ Xây dựng, áp dụng 01 đến 02 mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong các Khu, Cụm công nghiệp; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các Khu, Cụm công nghiệp;
+ 100% các quận, huyện trên địa bàn tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững;
+ 85% các siêu thị, trung tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại;
- Đến năm 2030:
+ Giảm 7,5 -12,6% mức tiêu thụ năng lượng bình quân trong cả giai đoạn 2020 - 2030 của các ngành sản xuất, cụ thể: dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát và các ngành công nghiệp khác so với giai đoạn 2015-2018;
+ 100% các Khu, Cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
+ Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các Khu, Cụm công nghiệp;
+ 100% các siêu thị, trung tâm thương mại sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế cho sản phẩm bao bì nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy;
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí, huy động từ các nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương, Ngân sách thành phố, vốn viện trợ, vốn tài trợ, các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động, quản lý nguồn lực kinh phí được bố trí, huy động từ các nguồn vốn nói trên theo quy định hiện hành để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Hàng năm, đảm bảo bố trí nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch cụ thể và triển khai tổ chức thực hiện; hàng năm đề xuất nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện (cùng thời điểm xây dựng Kế hoạch, dự toán hàng năm của đơn vị) gửi Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thực hiện chỉ đạo của các Bộ, Ngành Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ của Sở, ngành mình quản lý.
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công gửi về Sở Công Thương trước ngày 18/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Công Thương tổng hợp kinh phí đề xuất của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo dự toán hàng năm của các đơn vị; hướng dẫn và kiểm soát các đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng chế độ, quy định hiện hành.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp đề xuất thực hiện nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân thành phố; theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Công Thương trước ngày 22/12 hàng năm; tham mưu, đề xuất sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.
4. Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Hải Phòng, các Đoàn thể, tổ chức Chính trị - Xã hội, doanh nghiệp trên địa bàn chủ động đề xuất, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ và tham gia thực hiện các hành động về sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp với chức năng và nhiệm vụ được giao.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT TU,TT HĐND TP;
- CT, PCT Nguyễn Văn Thành;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- Các Đoàn thể, tổ chức Chính trị - Xã hội;
- UBND các quận, huyện;
- Hội ĐL&BVQLNTD HP;
- CVP, PCVP Trần Huy Kiên;
- P.XD, GT&CT;
- P.NC&KTGS;
- CV: CT;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 04/9/2020 của UBND thành phố)
STT
Nội dung nhiệm vụ
Mục tiêu
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Thời gian thực hiện
Nguồn lực thực hiện
I
Thúc đẩy sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường và đẩy mạnh áp dụng mô hình và liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
1
Thí điểm chuyển đổi KCN Nam cầu Kiền thành KCN sinh thái. Hướng dẫn, triển khai xây dựng KCN sinh thái tại KCN Nam Đình Vũ (khu II)
Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất, tiêu dùng bền vững trong các KCN
BQL Khu Kinh tế
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; UBND các quận, huyện và đơn vị có liên quan
2021 - 2025
NSTP, vốn đầu tư của các doanh nghiệp
2
Đánh giá kết quả chuyển đổi KCN sinh thái giai đoạn 2021 - 2025, đề xuất và triển khai việc xây dựng, chuyển đổi các KCN sinh thái trên địa bàn thành phố. Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các KCN
BQL Khu Kinh tế
2025 - 2030
NSTP, vốn đầu tư của các doanh nghiệp
3
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong ngành công nghiệp
Nâng cao hiệu quả liên kết giữa các ngành, gắn với việc hình thành chuỗi giá trị sản xuất, phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm, phát huy lợi thế cạnh tranh và nâng cao giá trị sản phẩm, hàng hóa của thành phố; tăng khả năng thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của tình hình kinh tế - xã hội trong nước và ngoài nước theo mục tiêu tăng trưởng kinh tế xanh, bền vững
Sở Công Thương
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; BQL Khu Kinh tế; UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan
2021 - 2030
NSTP và các nguồn vốn hợp pháp khác
4
Xây dựng, áp dụng 1 đến 2 mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong các KCN Hải Phòng
Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất, tiêu dùng bền vững trong các KCN, CCN, làng nghề
BQL Khu Kinh tế
Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp công nghiệp
2021 - 2030
NSTP, vốn đầu tư của các doanh nghiệp
5
Xây dựng, áp dụng 1 đến 2 mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong các CCN Hải Phòng
Sở Công Thương
6
Xây dựng, áp dụng và nhân rộng mô hình làng nghề sinh thái và bền vững
UBND các quận, huyện có làng nghề
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính, Du lịch; các làng nghề trên địa bàn
2021 - 2030
NSTP, vốn đầu tư của các doanh nghiệp
7
Xây dựng và triển khai Đề án Cơ cấu lại ngành công nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Khuyến khích các ngành sản xuất sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm nhựa tái chế, bao bì thân thiện với môi trường; chuyển đổi công nghệ từ sản xuất nhựa khó phân hủy sang các chất liệu khác thân thiện với môi trường; Khuyến khích, hỗ trợ đối với các doanh nghiệp áp dụng công nghệ sản xuất mới, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, sử dụng nguyên liệu tái chế, giảm lượng phát thải
Sở Công Thương
Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp công nghiệp
2021 - 2030
NSTP và các nguồn vốn hợp pháp khác
8
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia táng và phát triển bền vững; thu hút doanh nghiệp đầu tư sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông sản theo hướng ứng dụng công nghệ cao
Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn, hiện đại theo chuỗi giá trị; gắn phát triển sản xuất nông nghiệp với du lịch và xây dựng nông thôn mới; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, cơ giới hóa theo hướng hiện đại để nâng cao giá trị gia tăng, năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh sản phẩm trên thị trường trong và xuất khẩu; bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các Sở, ngành thành phố; UBND các quận, huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan
Thường xuyên
Ngân sách; vốn huy động; xã hội hóa
9
Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với phát triển làng nghề
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các Sở: Công Thương, Tài chính; UBND các huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan
Thường xuyên
Ngân sách; xã hội hóa
10
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến để giảm ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp (sử dụng phân bón hợp lý, thực hiện chương trình quản lý dịch hại tổng hợp IPM; tăng cường sử dụng chế phẩm sinh học, ứng dụng công nghệ khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi, sản xuất phân bón hữu cơ, quản lý rác thải nông thôn ...)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyên và đơn vị có liên quan
Thường xuyên
Ngân sách; vốn huy động; xã hội hóa
II
Phát triển hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
11
Xây dựng và phát triển hệ thống doanh nghiệp hậu cần phân phối xanh, bền vững (áp dụng trong các trung tâm logistics của thành phố)
Hình thành hệ thống doanh nghiệp logistics xanh
Sở Công Thương
BQL Khu Kinh tế, Sở Giao thông vận tải và các doanh nghiệp, đơn vị liên quan
2021 - 2030
12
Tiếp tục xây dựng mô hình “Điểm bán hàng Việt” với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam”, trong đó có phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái
Xây dựng các mô hình cung cấp các sản phẩm nội địa thân thiện với môi trường đến tay người tiêu dùng
Sở Công Thương
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan
2021 - 2025
NSNN do Bộ Công Thương cấp; NSTP; XHH
13
Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường
Xanh hóa hệ thống phân phối sản phẩm hàng hóa, phát triển các kênh phân phối bền vững
Sở Công Thương
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các địa phương, đơn vị có liên quan
2021 - 2030
NSTP; XHH
14
Ứng dụng năng lượng tái tạo, nhiên liệu sạch (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác, ...) thay thế cho nhiên liệu truyền thống đối với vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hải Phòng
Thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giao thông vận tải thành phố Hải Phòng nói riêng và trong ngành giao thông vận tải nói chung, đồng thời mang lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội bền vững
Sở Giao thông vận tải
Các sở: Tài chính, Công Thương; UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng trên địa bàn thành phố
2021 - 2030
NSTP (30,2 tỷ đồng); XHH (342,7 tỷ đồng)
15
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất, tiêu dùng bền vững đối với các doanh nghiệp trong CCN
70% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các cụm công nghiệp được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
Sở Công Thương
Sở Tài chính; UBND các quận, huyện
2021 - 2030
NSTP
16
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất, tiêu dùng bền vững đối với các doanh nghiệp trong làng nghề
70% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở Tài chính, Sở Công Thương, UBND các quận, huyện có làng nghề
2021 - 2030
NSTP
17
Tuyên truyền, vận động các cơ sở sản xuất, Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ truyền thống và cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố hạn chế sử dụng túi nilon khó phân hủy và thực hiện “chống rác thải nhựa” trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng
Giảm thiểu sử dụng túi nilon khó phân hủy. Phấn đấu 85% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các siêu thị, trung tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy
Sở Công Thương
Sở Tài chính; UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp sản xuất, các trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ truyền thống
2021 - 2030
NSTP
18
Kiểm tra, nắm bắt công tác chống rác thải nhựa tại các cơ sở sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng (các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích...)
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện
Sở Công Thương; doanh nghiệp công nghiệp và phân phối tiêu dùng (các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích...)
Hàng năm
19
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu bền vững; cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; tuyên truyền, phổ biến cho doanh nghiệp các tài liệu hướng dẫn cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững do Chính phủ, Bộ Công Thương thông báo, phát hành
Thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm thân thiện môi trường
Sở Công Thương
Các sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Ngoại vụ; BQL Khu Kinh tế; UBND các quận, huyện và đơn vị liên quan
2021 - 2030
NSTP và xã hội hóa
20
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất, tiêu dùng bền vững đối với các doanh nghiệp trong KCN, KKT
70% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các KCN được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
BQL Khu Kinh tế
Sở Công Thương
2021 - 2030
NSTP
III
Thúc đẩy dán nhãn sinh thái và chứng nhận nhãn sinh thái
21
Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Công Thương triển khai cung cấp, phổ biến thông tin, nâng cao năng lực về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng
Nâng cao hiểu biết về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng
Sở Công Thương
UBND các quận, huyện
2021 - 2030
22
Vận động, hướng dẫn các cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống, mua sắm đạt chuẩn phục vụ khách du lịch áp dụng nhãn du lịch bền vững, nhãn xanh (sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành các tiêu chuẩn áp dụng cụ thể)
Nâng cao hiểu biết của các doanh nghiệp du lịch về nhãn sinh thái; đáp ứng các quy định, yêu cầu quốc tế về nhãn sinh thái đối với các loại hình, sản phẩm du lịch bền vững
Sở Du lịch
Các cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống, mua sắm đạt chuẩn phục vụ khách du lịch
2021 - 2030
23
Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai các hoạt động dán nhãn và chứng nhận nhãn xanh đối với các KCN đạt tiêu chí KCN sinh thái và doanh nghiệp KCN sinh thái
Nâng cao hiểu biết về nhãn sinh thái; thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu bền vững các sản phẩm thân thiện môi trường đáp ứng các quy định, yêu cầu quốc tế về dán nhãn sinh thái của các thị trường xuất khẩu
BQL Khu Kinh tế
Các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các doanh nghiệp
2021 - 2030
IV
Phát triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
24
Xây dựng và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
Cung cấp các thông tin về sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, góp phần thúc đẩy tiêu dùng bền vững
Sở Công Thương
UBND các quận, huyện trên địa bàn; Các sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan
2021 - 2030
NSTP và xã hội hóa
25
Cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; các kiến thức cơ bản về tiết kiệm năng lượng trong tiêu dùng và cách thức lựa chọn thiết bị điện gia dụng tiết kiệm năng lượng
Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Hải Phòng
Sở Thông tin và truyền thông; Sở Công Thương
2021 - 2030
V
Mua sắm bền vững
26
Xây dựng và tham mưu cho UBND thành phố kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm ưu tiên các chương trình, dự án phục vụ mua sắm công xanh, hướng đến phát triển bền vững
Đẩy mạnh áp dụng thực hành mua sắm bền vững, hình thành thói quen, tiêu dùng bền vững; tạo động lực thúc đẩy sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND các quận, huyện
Hàng năm
VI
Nâng cao năng lực, tăng cường giáo dục và lối sống bền vững
27
Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố các chính sách, tiêu chuẩn về du lịch bền vững; tổ chức triển khai các mô hình du lịch bền vững, mô hình du lịch sinh thái gắn với giới thiệu sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường (sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoàn thiện bộ tài liệu hướng dẫn về du lịch bền vững)
Thực hiện mục tiêu quốc gia về phát triển bền vững; khuyến khích sự tham gia của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp du lịch thực hiện sản xuất kinh doanh và tiêu dùng bồn vững
Sở Du lịch
Hiệp hội Du lịch; các địa phương và các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố
2021 - 2030
NSTP
28
Thông tin, vận động doanh nghiệp tham gia các chương trình đào tạo trực tuyến trong nước và quốc tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững; các khóa đào tạo về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn, nhãn sinh thái và thiết kế bền vững, về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững do Bộ Công Thương tổ chức
Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng về sản xuất và tiêu dùng bền vững
Sở Công Thương
Doanh nghiệp trên địa bàn
2021 - 2030
29
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố xây dựng và lồng ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong nội dung chương trình sinh hoạt đầu khóa cho học sinh, sinh viên
Thúc đẩy thực hành lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
Hàng năm
30
Tham gia các khóa đào tạo về du lịch bền vững do Tổng Cục Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
Nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực quản lý phát triển loại hình, sản phẩm du lịch bền vững
Sở Du lịch
UBND các quận, huyện
2021 - 2030
31
Hướng dẫn, giáo dục phổ biến và thực hành tốt về lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường
Thúc đẩy thực hành lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Hải Phòng
UBND các quận, huyện
2021 - 2030
VII
Thúc đẩy kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
32
Triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020 - 2030
Thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn góp phần sử dụng hiệu quả năng lượng, nguyên nhiên vật liệu và bảo vệ môi trường
Sở Công Thương
Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND các quận, huyện; Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và các đơn vị, tổ chức hoạt động điện lực trên địa bàn
Hàng năm
NSTP và nguồn vốn hợp pháp khác
33
Tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải trên địa bàn thành phố
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Công Thương, BQL Khu Kinh tế, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2021 - 2030
NSNN chi hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường
VIII
Truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
34
Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững tại địa phương
Nâng cao nhận thức của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững
UBND các quận, huyện
Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương và các đơn vị liên quan
2021 - 2030
NSTP
35
Xuất bản, in tài liệu, sổ tay, cẩm nang tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, kiến thức và thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững
Sở Thông tin và Truyền thông
Sở Công Thương và các đơn vị liên quan
2021 - 2030
NSTP
36
Tổ chức triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững, cụ thể các nội dung về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các thực hành tốt về giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải, các sản phẩm thân thiện môi trường được dán nhãn sinh thái, các cơ sở trung tâm phân phối, các cơ sở du lịch, công trình xây dựng được dán nhãn xanh cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng.
Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Hải Phòng
Sở Công Thương và các đơn vị liên quan
2021 - 2030
IX
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại thúc đẩy sản xuất tiêu dùng bền vững
37
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững
Hình thành và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin hiện đại đáp ứng yêu cầu về quản lý, thực hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững
Sở Công Thương
BQL Khu Kinh tế; UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp
2025 - 2030
NSTP
38
Tham mưu và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, ứng dụng hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã số, mã vạch truy xuất nguồn gốc sản phẩm thân thiện môi trường
Sở Công Thương
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài chính; BQL Khu Kinh tế; các doanh nghiệp
2021-2030
NSTP và XHH
XI
Khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
39
Lồng ghép nhiệm vụ khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trong việc thực hiện các chương trình KH&CN trọng điểm của thành phố gồm: Chương trình đổi mới công nghệ; Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ; Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, trọng điểm, chủ lực; Chương trình đẩy mạnh hợp tác trong nước và quốc tế về KH&CN; Chương trình tăng cường tiềm lực KH&CN
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và áp dụng khoa học công nghệ hiện đại theo hướng kinh tế tuần hoàn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, sử dụng hiệu quả bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường
Sở Khoa học và Công nghệ
Các Sở, ban, ngành thành phố; các doanh nghiệp
2021 - 2030
NSTP và các nguồn vốn hợp pháp khác
40
Xây dựng và triển khai Đề án khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ theo hướng tiên tiến, hiện đại nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm
Sở Công Thương
Các Sở, ban, ngành thành phố; các doanh nghiệp
2021 - 2030
NSTP và các nguồn vốn hợp pháp khác
XII
Tài chính xanh thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
41
Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn thực hiện:
- Tăng cường các biện pháp huy động vốn hợp lý, tăng trưởng tín dụng phù hợp gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
- Khuyến khích tập trung nguồn vốn tín dụng ngân hàng cho các lĩnh vực xanh như nông nghiệp xanh; lâm nghiệp bền vững; công nghiệp xanh; năng lượng tái tạo, năng lượng sạch; tái chế, tái sử dụng các nguồn tài nguyên; công trình xây dựng xanh; giao thông bền vững; cung cấp các dịch vụ bảo vệ môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng ...
- Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, sử dụng công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, khuyến khích phát triển thanh toán không dùng tiền mặt góp phần phục vụ tăng trưởng xanh
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị tiếp cận tài chính đầu tư sản xuất kinh doanh bền vững, thực hiện các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Hải Phòng
Các Chi nhánh tổ chức tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; các doanh nghiệp, tổ chức
2021 - 2030
XIII
Hợp tác quốc tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững
42
Tham mưu UBND thành phố tổ chức các đoàn công tác của thành phố tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong khu vực và quốc tế
Nâng cao năng lực quản lý về sản xuất và tiêu dùng bền vững
Sở Ngoại vụ
Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
Hàng năm
NSTP và xã hội hóa
43
Hỗ trợ kết nối các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài, các tổ chức quốc tế để xây dựng chương trình kết nối hợp tác bền vững giữa doanh nghiệp, tổ chức trong nước với các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp quy định, cam kết hội nhập quốc tế
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức trong nước trao đổi, hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững
Sở Ngoại vụ
Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
Hàng năm
NSTP và xã hội hóa | {
"issuing_agency": "Thành phố Hải Phòng",
"promulgation_date": "04/09/2020",
"sign_number": "219/KH-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Thành",
"type": "Kế hoạch"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Ke-hoach-156-KH-UBND-2023-Ho-tro-Thanh-nien-khoi-nghiep-Thua-Thien-Hue-2022-2030-565367.aspx | Kế hoạch 156/KH-UBND 2023 Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp Thừa Thiên Huế 2022 2030 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 156/KH-UBND
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2023
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH “HỖ TRỢ THANH NIÊN KHỞI NGHIỆP” GIAI ĐOẠN 2022 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Quyết định số 897/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022 - 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức, khát vọng khởi nghiệp, phát triển năng lực khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế, tham gia kiến tạo môi trường hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp phát triển đất nước trên cơ sở khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030 mà Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 1 (2022 - 2025)
- 100% cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chuyên trách các cấp làm công tác hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp được bồi dưỡng kiến thức nền tảng về khởi nghiệp, về công tác hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.
- Hằng năm, Tỉnh Đoàn và 100% các Huyện, Thị, Thành Đoàn, Đoàn trực thuộc có hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về khởi nghiệp, chuyển đổi số cho thanh niên.
- Hỗ trợ ít nhất 20 thanh niên khởi nghiệp, trong đó có 02 dự án của thanh niên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hằng năm, trang bị kiến thức, tập huấn nâng cao năng lực về khởi nghiệp và quản trị doanh nghiệp cho 500 thanh niên.
- Có ít nhất 05 doanh nghiệp do thanh niên làm chủ được tư vấn, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
- Đoàn cấp tỉnh phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đơn vị liên quan thành lập Hội đồng tư vấn hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.
- Phấn đấu thành lập 01 hợp tác xã do thanh niên làm chủ.
- Bám sát Quyết định số 1974/QĐ-UBND , ngày 18/8/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 để phát triển sản phẩm OCOP có thương hiệu, theo chuỗi giá trị dựa trên thế mạnh, lợi thế về nguyên liệu địa phương, văn hóa và tri thức bản địa.
b) Giai đoạn 2 (2026 - 2030):
- 100% cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chuyên trách các cấp làm công tác hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp được bồi dưỡng kiến thức nền tảng về khởi nghiệp, về công tác hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.
- Hằng năm, Tỉnh Đoàn và 100% các Huyện, Thị, Thành Đoàn, Đoàn trực thuộc có hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về khởi nghiệp, chuyển đổi số cho thanh niên.
- Hỗ trợ ít nhất 30 thanh niên khởi nghiệp, trong đó có 03 dự án của thanh niên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hằng năm, trang bị kiến thức, tập huấn nâng cao năng lực về khởi nghiệp và quản trị doanh nghiệp cho 700 thanh niên.
- Duy trì và xây dựng ít nhất 10 doanh nghiệp do thanh niên làm chủ được tư vấn, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
- Tỉnh Đoàn có các thiết chế hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.
- Phấn đấu thành lập 03 hợp tác xã do thanh niên làm chủ.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của thanh niên về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh, về vai trò của thanh niên đối với sự phát triển kinh tế
a) Tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về khởi nghiệp và vai trò, vị trí, trách nhiệm của thanh niên trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp. Xây dựng nội dung trên các cổng thông tin điện tử, mạng xã hội của các cấp chính quyền, sở, ban, ngành và của Đoàn về các chính sách hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp.
c) Tuyên truyền phổ biến, cung cấp thông tin, tài liệu, ấn phẩm dưới dạng sách viết, sách điện tử, sách nói nhằm hỗ trợ thanh niên nâng cao nhận thức về khởi nghiệp.
d) Xây dựng và phát huy các chuyên trang, chuyên mục trên Trang thông tin điện tử của Đoàn, Hội để giới thiệu về các gương thanh niên khởi nghiệp tiêu biểu, các mô hình khởi nghiệp hiệu quả của thanh niên.
e) Xây dựng các chương trình truyền hình, chương trình phát thanh, chương trình thực tế về khởi nghiệp.
g) Tổ chức các buổi tọa đàm, đối thoại giữa chính quyền với doanh nghiệp, thanh niên; tổ chức các cuộc giao lưu giữa thanh niên với các doanh nhân thành đạt. Lồng ghép các nội dung, giải pháp định hướng về khởi nghiệp trong các chương trình định hướng, tư vấn nghề nghiệp, việc làm cho thanh thiếu niên. Tuyên dương doanh nhân trẻ khởi nghiệp tiêu biểu.
h) Tuyên truyền, tư vấn, tập huấn cho thanh niên khởi nghiệp khi tiếp cận các nguồn vốn và nhà đầu tư nước ngoài nhằm tránh bị các tổ chức, cá nhân nước ngoài lợi dụng vào mục đích gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự, an toàn xã hội.
2. Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp và phát triển kinh doanh
a) Tìm kiếm, sàng lọc và củng cố các ý tưởng khởi nghiệp có tiềm năng.
- Tiếp tục tổ chức các cuộc thi khởi nghiệp trong các khối đối tượng thanh niên nhằm tìm kiếm các ý tưởng, dự án khởi nghiệp tiềm năng, đặc biệt là các ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và áp dụng công nghệ số.
- Tổ chức các buổi gặp gỡ thỏa thuận đầu tư, khởi nghiệp của thanh niên với các nhà đầu tư; các buổi hội thảo, tọa đàm, nói chuyện chuyên đề về khởi nghiệp lập nghiệp, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
b) Hỗ trợ năng lực kinh doanh, khởi nghiệp cho thanh niên.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức nền tảng cho thanh niên về khởi sự kinh doanh, phát triển doanh nghiệp như: kiến thức về quản trị sản xuất, quản trị nhân sự, marketing, quản trị chất lượng, quản trị chuỗi cung ứng,...
- Giới thiệu, tư vấn, kết nối cho thanh niên có ý tưởng kinh doanh, khởi nghiệp tham quan thực tế các nhà máy, các doanh nghiệp điển hình trong từng lĩnh vực, ngành nghề.
- Tập huấn, bồi dưỡng chuyên sâu cho thanh niên khởi nghiệp kiến thức về chuyển đổi số, áp dụng công nghệ số trong quản trị doanh nghiệp, sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, vận chuyển, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm và các nội dung khác trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp nâng cao năng lực kinh doanh theo chuỗi giá trị trên cơ sở khai thác thế mạnh, tiềm năng sẵn có của vùng miền, địa phương.
c) Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp tiếp cận các nguồn vốn, các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ thanh niên tiếp cận các nguồn vốn, hỗ trợ tài chính thông qua các chương trình, chính sách ưu đãi cho thanh niên khởi nghiệp, lập nghiệp của Chính phủ, Tỉnh, Trung ương Đoàn, Tỉnh Đoàn.
- Tăng cường hỗ trợ vốn cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh do thanh niên làm chủ thông qua nguồn vốn vay Quỹ Quốc gia về việc làm do Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý; vốn khởi nghiệp Tỉnh Đoàn do Ngân hàng Chính sách xã hội huy động, nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội nhận ủy thác từ các địa phương, các tổ chức, cá nhân để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và nguồn vốn hợp pháp khác.
- Đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm, kết nối các doanh nghiệp mới thành lập với các quỹ đầu tư hỗ trợ khởi nghiệp. Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể của thanh niên tiếp cận các nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội và các ngân hàng thương mại.
- Ủy ban nhân dân các cấp chủ động đề xuất phân bổ nguồn ngân sách và vận động xã hội hoá để xây dựng các chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp; vận động nguồn xây dựng quỹ hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp tại địa phương. Hướng dẫn, hỗ trợ thanh niên về các thủ tục, quy trình vay vốn; cách xây dựng dự án, hồ sơ vay vốn.
d) Xây dựng, phát triển các kênh hỗ trợ phân phối và tiêu thụ sản phẩm khởi nghiệp của thanh niên.
- Hỗ trợ Thanh niên tham gia các hoạt động triển lãm, hội chợ sản phẩm khởi nghiệp; các hoạt động xúc tiến thương mại giới thiệu sản phẩm khởi nghiệp của thanh niên; triển khai, vận động các cấp, các ngành và toàn xã hội ủng hộ sử dụng sản phẩm khởi nghiệp của Thanh niên.
- Kết nối với các doanh nghiệp vận chuyển lớn ưu đãi chi phí vận chuyển các sản phẩm của thanh niên khởi nghiệp.
- Tập huấn, bồi dưỡng, tư vấn cho thanh niên khởi nghiệp về các nghiệp vụ xuất nhập khẩu, cung cấp thông tin về các thị trường quốc tế.
- Tổ chức các chương trình tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hợp tác xã thanh niên áp dụng thương mại điện tử trong tiêu thụ sản phẩm.
- Phát triển các mô hình chợ điện tử, liên kết với các sàn thương mại điện tử lớn để hỗ trợ giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm; xây dựng thương hiệu, xây dựng bộ nhận diện sản phẩm cho thanh niên khởi nghiệp.
e) Hỗ trợ tư vấn pháp lý cho thanh niên khởi nghiệp
- Triển khai các hoạt động bồi dưỡng kiến thức về pháp luật, quyền sở hữu trí tuệ, pháp lý cho thanh niên khởi nghiệp.
- Triển khai các hoạt động tư vấn, hỗ trợ pháp lý, sở hữu trí tuệ, đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu, bảo hộ thương hiệu sản phẩm và các nội dung pháp lý khác liên quan đến kinh doanh cho thanh niên khởi nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể của thanh niên.
- Nghiên cứu xây dựng các sản phẩm, ứng dụng hỗ trợ pháp lý cho thanh niên khởi nghiệp.
g) Hỗ trợ liên kết, phát triển mạng lưới doanh nghiệp khởi nghiệp
- Thường xuyên củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội Doanh nhân trẻ tỉnh. Khuyến khích doanh nhân trẻ khởi nghiệp tham gia Hội Doanh nhân trẻ. Củng cố nâng cao chất lượng câu lạc bộ CEO trực thuộc Hội Doanh nhân trẻ tỉnh.
- Thúc đẩy, kết nối hoạt động thương mại giữa các doanh nghiệp thành viên Hội Doanh nhân trẻ, đặc biệt là các doanh nghiệp trong cùng địa phương.
- Hình thành liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị bền vững; thành lập, duy trì và nhân rộng các mô hình liên kết phát triển kinh tế như: tổ hợp tác thanh niên, hợp tác xã thanh niên, câu lạc bộ thanh niên làm kinh tế; hỗ trợ thanh niên thành lập và chuyển đổi sang mô hình hợp tác xã kiểu mới.
3. Phát triển hệ sinh thái hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp
- Thành lập các Hội đồng chuyên gia tư vấn hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp cấp tỉnh.
- Phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Thừa Thiên Huế. Kết nối mạng lưới các trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp trên cả nước.
- Nâng cao hiệu quả các hoạt động liên kết giữa các trường đại học, viện, trung tâm nghiên cứu với các doanh nghiệp để ứng dụng và thương mại hóa các kết quả nghiên cứu.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp, chuyển đổi số cho cán bộ Đoàn, Hội trực tiếp phụ trách các hoạt động hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.
- Thiết lập mạng lưới liên kết giữa các cơ quan, tổ chức, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, chuyên gia, các quỹ đầu tư khởi nghiệp để hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp. Xây dựng và phát triển cộng đồng thanh niên khởi nghiệp trong các lĩnh vực.
4. Nghiên cứu, đề xuất chính sách, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, phát triển kinh doanh
- Nghiên cứu, góp ý điều chỉnh, bổ sung, đề xuất mới các chính sách hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, phát triển kinh doanh theo đối tượng.
- Tổ chức “Diễn đàn Thanh niên khởi nghiệp”, các chương trình đối thoại giữa doanh nhân trẻ, thanh niên khởi nghiệp với lãnh đạo các ban, ngành, địa phương để tháo gỡ những vướng mắc, kiến nghị đề xuất những chính sách, chương trình thúc đẩy, hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.
- Tham gia xây dựng tài liệu tổng hợp các chính sách của Nhà nước, của tỉnh hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.
- Giám sát việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật và thực thi chính sách về phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho thanh niên theo Quy chế giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.
- Phản biện xã hội đối với các dự thảo chính sách, luật pháp về phát triển doanh nghiệp, hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.
5. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình
- Giao các sở, ban, ngành, thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì và phối hợp với Tỉnh Đoàn kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp phù hợp với thực tiễn.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo đúng quy định (trước 15/11 hằng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chương trình; tổ chức sơ kết trước ngày 15/11/2025, tổng kết trước ngày 15/7/2030).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của Tỉnh Đoàn; các ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh và địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn kinh phí lồng ghép thông qua các chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn tài trợ, viện trợ và huy động từ xã hội, cộng đồng theo quy định của pháp luật.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch, Tỉnh Đoàn, các ban, ngành cấp tỉnh và địa phương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hằng năm của ban, ngành cấp tỉnh và địa phương trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tỉnh Đoàn
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình theo từng giai đoạn và hằng năm; chủ trì, chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cấp bộ Đoàn đề xuất chính quyền cùng cấp xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động của Chương trình ở địa phương, đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát, tổ chức đánh giá, sơ kết Chương trình vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình; bổ sung, điều chỉnh hoạt động của Kế hoạch bảo đảm phù hợp thực tế.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Tiếp tục thực hiện các nội dung Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Sở để chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Phối hợp hỗ trợ triển khai các hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực khởi nghiệp cho thanh niên nông thôn; chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho đoàn viên, thanh niên nông thôn trong xây dựng các mô hình khởi nghiệp, phát triển kinh tế.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Sở để chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Phối hợp hỗ trợ các hoạt động nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng CNTT cho thanh niên phục vụ quá trình khởi nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn và các sở, ban ngành, có liên quan triển khai, thực hiện Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh về triển khai chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và Chương trình hành động số 120/CTr-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác để bố trí kinh phí triển khai thực hiện Chương trình, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Tỉnh Đoàn, Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác để bố trí kinh phí triển khai thực hiện Chương trình.
- Hỗ trợ tư vấn về nhân sự, tài chính, sản xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ và các nội dung khác liên quan tới hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
7. Sở Văn hóa và Thể thao
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Sở để chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Chủ trì xây dựng cơ chế, chính sách, tạo môi trường hỗ trợ cho thanh niên khởi nghiệp trên lĩnh vực công nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch.
- Chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn và các sở, ban, ngành có liên quan trong công tác tư vấn, đào tạo, hỗ trợ pháp lý, hướng dẫn thủ tục đăng ký quyền các tác phẩm thuộc lĩnh vực văn hóa.
8. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Tỉnh Đoàn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát, đánh giá, rút kinh nghiệm hằng năm về việc triển khai thực hiện Chương trình, tổ chức sơ kết Chương trình vào năm 2025, tổng kết và xây dựng kế hoạch giai đoạn tiếp theo vào năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn và các sở, ban, ngành có liên quan triển khai, thực hiện Quyết định số 2636/QĐ-UBND , ngày 01/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Chương trình phát triển Thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2030.
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Sở để chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ, giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp cho thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
10. Sở Khoa học và Công nghệ
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở để chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Chủ trì triển khai các nội dung hướng dẫn, hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; xây dựng các tài liệu hướng dẫn triển khai các hoạt động.
- Tổ chức các hoạt động xây dựng, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh; tổ chức các hoạt động kết nối các thành phần trong hệ sinh thái, đặc biệt là kết nối mạng lưới chuyên gia tư vấn và thanh niên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo các ngành nghề, lĩnh vực; kết nối các dự án khởi nghiệp của thanh niên có tiềm năng tăng trưởng cao với các nhà đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn và các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án Cố đô Khởi nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
11. Sở Công Thương
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Sở để chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng, phát triển các kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm khởi nghiệp của thanh niên. Hỗ trợ sản phẩm khởi nghiệp của Thanh niên tham gia các Hội chợ thương mại, các sàn giao dịch đầu tư...
12. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Sở để chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Phối hợp triển khai hỗ trợ các ý tưởng khởi nghiệp, các mô hình khởi nghiệp của thanh niên trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
13. Sở Tư pháp
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Sở để chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Hỗ trợ tư vấn pháp lý cho thanh niên khởi nghiệp, doanh nghiệp do thanh niên làm chủ.
14. Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện nhiệm vụ, giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp cho thanh niên dân tộc thiểu số.
15. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các chính sách hỗ trợ vốn vay giúp đoàn viên, thanh niên khởi nghiệp, phát triển kinh tế.
16. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Tăng cường hỗ trợ vốn cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh do thanh niên làm chủ thông qua nguồn vốn vay Quỹ Quốc gia về việc làm; nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội huy động, nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội nhận ủy thác từ các địa phương, các tổ chức, cá nhân để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và nguồn vốn hợp pháp khác.
17. Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh, Trung tâm Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo Thừa Thiên Huế
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Thừa Thiên Huế. Kết nối mạng lưới các trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp trên cả nước.
- Tham mưu thành lập Hội đồng chuyên gia tư vấn hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp cấp tỉnh.
18. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về hoạt động khởi nghiệp của thanh niên; phối hợp với Tỉnh Đoàn tuyên truyền các tin, bài về các gương thanh niên khởi nghiệp tiêu biểu, xuất sắc trên các lĩnh vực; phối hợp các sở, ban, ngành liên quan triển khai Chương trình.
19. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Thường xuyên tuyên truyền, giám sát việc thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về khởi nghiệp nói chung và hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp nói riêng.
20. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp tại địa phương; chỉ đạo các Phòng, đơn vị chức năng phối hợp, tạo điều kiện để Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các cấp hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp, lồng ghép với các đề án, chương trình, kế hoạch khác đang triển khai trên địa bàn.
- Bố trí kinh phí địa phương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Định kỳ trước 15/11 hằng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chương trình về Tỉnh Đoàn; tổ chức sơ kết trước ngày 15/11/2025, tổng kết trước ngày 15/7/2030 và gửi báo cáo về Tỉnh Đoàn theo kế hoạch để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Tỉnh Đoàn tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để b/c);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị nêu tại mục IV;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, DL.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thừa Thiên Huế",
"promulgation_date": "25/04/2023",
"sign_number": "156/KH-UBND",
"signer": "Nguyễn Thanh Bình",
"type": "Kế hoạch"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Quyet-dinh-04-2021-QD-UBND-phoi-hop-giai-quyet-viec-nuoi-con-nuoi-co-yeu-to-nuoc-ngoai-Vinh-Phuc-472056.aspx | Quyết định 04/2021/QĐ-UBND phối hợp giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài Vĩnh Phúc | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 04/2021/QĐ-UBND
Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 02 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi được sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết nuôi con nuôi có yếu tố định nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
QUY CHẾ
PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc, hình thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp liên ngành giữa Sở Tư pháp, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Y tế, các Cơ sở nuôi dưỡng, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức liên quan trong giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh, gồm:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Sở Tư pháp;
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Công an tỉnh;
đ) Sở Y tế;
e) Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em được nhận làm con nuôi nước ngoài;
g) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
h) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và các điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam là thành viên.
2. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, đơn vị phối hợp.
3. Bảo đảm tính chủ động, thường xuyên, chặt chẽ và kịp thời.
Điều 3. Hình thức phối hợp
1. Trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc cung cấp thông tin, tài liệu bằng văn bản theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
2. Tổ chức họp liên ngành.
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết.
4. Kiểm tra liên ngành.
5. Các hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Điều 4. Phối hợp trong việc lập biên bản trẻ em bị bỏ rơi và lập hồ sơ đề nghị tiếp nhận trẻ em bị bỏ rơi vào cơ sở nuôi dưỡng
1. Cơ quan có trách nhiệm lập biên bản phát hiện trẻ em bị bỏ rơi:
Ngay sau khi nhận được thông báo về việc trẻ em bị bỏ rơi từ cơ sở y tế hoặc người phát hiện trẻ bị bỏ rơi, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã có trách nhiệm tổ chức lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi. Biên bản được lập thành hai bản, một bản lưu tại cơ quan lập, một bản giao cá nhân hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ. Biên bản phải được người lập, người phát hiện trẻ bị bỏ rơi, người làm chứng (nếu có) ký tên và đóng dấu xác nhận của cơ quan lập biên bản.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi có trách nhiệm:
a) Tìm người, tổ chức tạm thời chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
Nếu có cá nhân, gia đình cư trú trên địa bàn đăng ký nhận chăm sóc thay thế trẻ em thì lựa chọn gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, thay thế; quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế theo quy định của Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Trẻ em.
Trường hợp trên địa bàn xã, phường, thị trấn không có cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế hoặc tạm thời nuôi dưỡng trẻ em; người, gia đình nhận chăm sóc nuôi dưỡng không còn khả năng, nguyện vọng tiếp tục tạm thời chăm sóc, thay thế hoặc tạm thời nuôi dưỡng trẻ thì Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành lập hồ sơ chuyển trẻ em vào Cơ sở nuôi dưỡng gần nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
b) Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong 07 ngày liên tục về việc trẻ bị bỏ rơi theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch.
c) Hết thời hạn niêm yết, nếu không có thông tin về cha, mẹ đẻ của trẻ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ để tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ.
3. Cơ sở y tế nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi có trách nhiệm:
a) Ngay sau khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi tại cơ sở y tế, Thủ trưởng cơ sở y tế có trách nhiệm bảo vệ trẻ an toàn, đồng thời thông báo ngay cho Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã gần nhất (nơi có trụ sở của cơ sở y tế) biết về việc trẻ em bị bỏ rơi, để thực hiện việc lập biên bản phát hiện trẻ bị bỏ rơi theo quy định.
b) Thực hiện nghiêm túc việc cấp các giấy tờ về sự kiện sinh đúng theo quy định của pháp luật đối với trẻ em sinh ra và trẻ bị bỏ rơi tại cơ sở y tế để tránh tình trạng làm sai lệch nội dung hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi.
c) Bàn giao trẻ và cung cấp đầy đủ thông tin giấy tờ, tài liệu có liên quan đến tình trạng nhân thân của trẻ em bị bỏ rơi theo hồ sơ ban đầu tại cơ sở y tế cho UBND cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi để thực hiện các thủ tục liên quan theo quy định (Không tự ý bàn giao trẻ, hồ sơ ban đầu của trẻ cho các tổ chức, cá nhân khác không đúng thẩm quyền nêu tại khoản 2 Điều này).
Điều 5. Phối hợp trong việc rà soát, tìm người nhận trẻ em làm con nuôi
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Hàng tháng, UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát, đánh giá việc trẻ em đang cư trú trên địa bàn cần được nhận làm con nuôi đối với các trường hợp: Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa đang được cá nhân, gia đình, tổ chức tạm thời nuôi dưỡng hoặc chăm sóc thay thế.
b) Nếu có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì UBND cấp xã xem xét, giải quyết hoặc hướng dẫn giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi không có người nhận làm con nuôi thì UBND cấp xã lập hồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định khoản 2 Điều 40 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP , kèm theo xác nhận không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi.
2. Trách nhiệm của Cơ sở nuôi dưỡng:
a) Đánh giá việc trẻ em sống ở Cơ sở nuôi dưỡng cần được nhận làm con nuôi, chuyển danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế ở Cơ sở nuôi dưỡng đến gia đình nhận trẻ em làm con nuôi theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 56/2017/NĐ-CP .
b) Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì lập hồ sơ trẻ em bao gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định, xin ý kiến của cơ quan chủ quản.
3. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do cơ sở nuôi dưỡng gửi, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có ý kiến gửi Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ trẻ em để thông báo tìm người nhận con nuôi.
4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Khi tiếp nhận hồ sơ trẻ em, nếu có công dân Việt Nam thường trú ở trên địa bàn tỉnh đăng ký nhu cầu nhận con nuôi và đủ điều kiện nhận con nuôi thì Sở Tư pháp có trách nhiệm giới thiệu và giao 01 bộ hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi để liên hệ với UBND cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng thực hiện đăng ký nuôi con nuôi theo thẩm quyền.
b) Trường hợp không có người cư trú trên địa bàn tỉnh đăng ký nhu cầu nhận con nuôi và trẻ không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP thì Sở Tư pháp đăng tin tìm người nhận trẻ em làm con nuôi trên phạm vi toàn tỉnh. Việc thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em trên địa bàn tỉnh được thực hiện trên Cổng thông tin Giao tiếp điện tử tỉnh, Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh hoặc Báo Vĩnh Phúc (đăng 03 lần liên tiếp), đồng thời đăng tải trên Trang Thông tin điện tử Sở Tư pháp.
Trong thời gian đăng tin tìm gia đình thay thế cho trẻ em, nếu có người Việt Nam thường trú ở trong nước có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi thì phải đăng ký nhu cầu nhận con nuôi tại Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có công văn giới thiệu và giao 01 bộ hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi để liên hệ với UBND cấp xã nơi có trụ sở cơ sở nuôi dưỡng thực hiện việc đăng ký nuôi con nuôi theo quy định.
c) Trường hợp hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng thông báo (theo quy định điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi), nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, thì Sở Tư pháp gửi 01 bộ hồ sơ trẻ theo quy định khoản 1 Điều 32 Luật Nuôi con nuôi cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp để thông báo tìm người nhận con nuôi theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi.
d) Trường hợp không có người cư trú trên địa bàn tỉnh đăng ký nhu cầu nhận nuôi con nuôi và trẻ em thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 24/2019/NĐ-CP, thì Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện được cho làm con nuôi, gửi Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp 01 bộ hồ sơ để tìm người nhận con nuôi có điều kiện phù hợp với việc chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em.
Hồ sơ của trẻ gồm: Các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Nuôi con nuôi; văn bản xác nhận trẻ đủ điều kiện được cho làm con nuôi nước ngoài; văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi; văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi (nếu trẻ đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng).
5. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh- Truyền hình tỉnh và Báo Vĩnh Phúc:
Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc đăng tải miễn phí thông tin về việc tìm gia đình thay thế cho trẻ em trên Đài Phát thanh- Truyền hình, Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin Giao tiếp điện tử tỉnh.
Điều 6. Phối hợp trong việc xác minh hồ sơ của trẻ em bị bỏ rơi, cần tìm gia đình thay thế
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm đề nghị Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi ở nước ngoài.
2. Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. Nội dung trả lời xác minh của Công an tỉnh cần nêu rõ nguồn gốc trẻ em, xác định được hay không xác định được cha, mẹ đẻ. Trường hợp xác định được cha, mẹ đẻ của trẻ em thì trong công văn trả lời nêu rõ họ, tên, nơi cư trú của cha, mẹ đẻ để Sở Tư pháp tiến hành thủ tục lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài theo quy định pháp luật.
Công an tỉnh rút ngắn tối đa thời hạn xác minh nguồn gốc của trẻ em thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 24/2019/NĐ-CP để tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo sớm tìm được gia đình thay thế ở nước ngoài và được chữa trị, chăm sóc sức khỏe y tế kịp thời và tốt hơn.
Điều 7. Phối hợp trong việc lấy ý kiến cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài đối với trẻ em bị bỏ rơi
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi mà Công an tỉnh xác minh được thông tin về cha, mẹ đẻ và Sở Tư pháp liên hệ được với cha, mẹ đẻ của trẻ thì Sở Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ trước khi xác nhận trẻ đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài.
b) Trường hợp không thể liên hệ được với cha, mẹ đẻ của trẻ và có văn bản của UBND cấp xã nơi cha, mẹ đẻ của trẻ cư trú xác nhận việc cha, mẹ đẻ đã bỏ đi khỏi địa phương, không rõ nơi cư trú hiện tại, thì Sở Tư pháp niêm yết tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, đồng thời có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã về việc cho trẻ em làn con nuôi nước ngoài.
2. Trách nhiệm của UBND cấp xã:
Theo đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ trẻ có trách nhiệm niêm yết về việc trẻ em được cho làm con nuôi tại trụ sở. Thời hạn niêm yết là 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp. Hết thời hạn 60 ngày, UBND cấp xã báo cáo bằng văn bản đến Sở Tư pháp về kết quả niêm yết.
Điều 8. Phối hợp trong việc xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm xác nhận trẻ em có đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài gửi Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp) sau khi đã tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ trẻ em. Nội dung xác nhận phải đảm bảo các điều kiện về: Độ tuổi; đối tượng được nhận làm con nuôi đích danh; đối tượng phải thông qua thủ tục giới thiệu; hồ sơ đảm bảo đủ các giấy tờ hợp lệ. Việc xác nhận được thực hiện bằng văn bản đối với từng trường hợp cụ thể.
2. Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp có văn bản xin ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan trước khi xác nhận trẻ em có đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài theo diện đích danh theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 24/2019/NĐ-CP hay phải thông qua thủ tục giới thiệu.
3. Sau khi xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài, Sở Tư pháp gửi Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp) biết, đồng thời gửi kèm: Văn bản xác minh của Công an tỉnh (đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi); văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ làm con nuôi; văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi (nếu trẻ sống tại cơ sở nuôi dưỡng).
4. Các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp cho ý kiến kịp thời, đúng nội dung yêu cầu để xác nhận trẻ đủ điều kiện cho làm con nuôi nước ngoài theo đề nghị của Sở Tư pháp.
Điều 9. Phối hợp trong việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài
Việc giới thiệu trẻ em không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 24/2019/NĐ-CP làm con nuôi nước ngoài bảo đảm các căn cứ giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài quy định tại Điều 35 Luật Nuôi con nuôi và thực hiện phối hợp liên ngành để tham mưu, tư vấn việc giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi nước ngoài được chặt chẽ, khách quan, phù hợp với nhu cầu và lợi ích tốt nhất của trẻ. Việc phối hợp liên ngành được thực hiện thông qua hình thức họp liên ngành hoặc lấy ý kiến bằng văn bản tùy trường hợp cụ thể:
1. Trường hợp họp liên ngành thì thành phần gồm đại diện Lãnh đạo Sở Tư pháp (chủ trì cuộc họp); đại diện Lãnh đạo Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; đại diện Lãnh đạo Sở Y tế; đại diện Lãnh đạo Công an tỉnh; đại diện Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; đại diện lãnh đạo cơ quan chủ quản cơ sở nuôi dưỡng (đối với các Cơ sở nuôi dưỡng ngoài công lập); đại diện Ban Giám đốc Cơ sở nuôi dưỡng có trẻ em được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp có thể mời chuyên gia y tế, tâm lý, gia đình, xã hội tham gia ý kiến để liên ngành xem xét tư vấn việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi cho các đại biểu tham gia họp liên ngành ít nhất 03 ngày trước ngày họp phương án giới thiệu trẻ em kèm theo phụ lục tóm tắt, đánh giá hồ sơ của trẻ em và hồ sơ của người nhận con nuôi.
Trong cuộc họp, các đại biểu tham gia họp liên ngành cho ý kiến, thảo luận về các phương án giới thiệu trẻ em cho người nhận con nuôi. Đại diện Lãnh đạo Sở Tư pháp chủ trì họp liên ngành tổng hợp ý kiến và kết luận về phương án giới thiệu trẻ em.
Căn cứ vào kết luận của cuộc họp liên ngành, Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh về việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
2. Trường hợp trao đổi ý kiến bằng văn bản thì Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi công văn kèm theo phụ lục báo cáo đánh giá hồ sơ của trẻ em và hồ sơ của người nhận con nuôi cho các cơ quan, đơn vị tại khoản 1 Điều này để đề nghị cho ý kiến về các phương án giới thiệu trẻ em cho người nhận con nuôi.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu hoặc giải trình ý kiến và báo cáo xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, UBND tỉnh có ý kiến về việc đồng ý hoặc không đồng ý với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
a) Trường hợp UBND tỉnh đồng ý việc giới thiệu, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Sở Tư pháp có văn bản báo cáo Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp) kèm theo văn bản đồng ý của UBND tỉnh.
b) Trường hợp UBND tỉnh không đồng ý việc giới thiệu trẻ, thì phải thông báo rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại. Sau 03 tháng kể từ ngày UBND tỉnh không đồng ý mà Sở Tư pháp không giới thiệu được trẻ thì Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi trả lại hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
Điều 10. Phối hợp trong việc quản lý, sử dụng chi phí giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài và bảo đảm kinh phí cho công tác giải quyết việc nuôi con nuôi hỗ trợ nhân đạo
1. Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo số kinh phí được bổ sung cho Sở Tư pháp (50% số thu đối với lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài); thông báo số kinh phí được bổ sung cho Sở Tư pháp và cơ sở nuôi dưỡng trẻ em (95% số thu đối với chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài) để các đơn vị thực hiện rút dự toán chi tiêu trong phạm vi số kinh phí đã được thông báo; hướng dẫn các đơn vị sử dụng, quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Trách nhiệm của các đơn vị tham gia công tác giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài.
a) Lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm bảo đảm cho công tác giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài, trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Các nội dung chi được thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Sử dụng, chấp hành, quyết toán kinh phi và báo cáo sử dụng kinh phí theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Chủ trì tổ chức thực hiện Quy chế này. Đôn đốc, theo dõi, đánh giá về công tác phối hợp.
2. Chủ động đề xuất, chuẩn bị nội dung thực hiện công tác phối hợp liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ động thực hiện các biện pháp bảo đảm việc thông báo tìm người nhận trẻ em làm con nuôi theo quy định pháp luật và quy định tại Điều 5 Quy chế này, vì quyền, lợi ích tốt nhất cho trẻ.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động- Thương binh và Xã hội trong hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc UBND cấp xã thực hiện rà soát, đánh giá, giải quyết việc nuôi con nuôi đối với trẻ có hoàn cảnh đặc biệt, cần tìm gia đình thay thế theo quy định pháp luật nhằm tăng cường quản lý công tác nuôi con nuôi trong nước. Phối hợp với Sở Lao động thương binh và Xã hội trong công tác rà soát, đánh giá, hỗ trợ đưa trẻ có hoàn cảnh đặc biệt vào cơ sở nuôi dưỡng để tìm gia đình thay thế.
5. Tham mưu UBND tỉnh tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 và Kế hoạch số 10059/KH- UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức họp liên ngành thường kỳ hoặc đột xuất hoặc văn bản trao đổi để hướng dẫn, tổ chức thực hiện hoặc tổng kết, đánh giá kết quả việc thực hiện Quy chế; những vướng mắc, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, các cơ quan có liên quan
1. Chủ động, tích cực thực hiện nội dung công tác phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ đảm bảo chất lượng, tiến độ theo yêu cầu. Đôn đốc, theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện công tác phối hợp trong lĩnh vực quản lý của mình, gửi cơ quan chủ trì tổng hợp, xây dựng báo cáo chung theo Quy chế này.
2. Cử đại diện tham gia họp liên ngành và các Đoàn công tác liên ngành (nếu có), chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, cung cấp thông tin quản lý chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến trẻ em được giải quyết làm con nuôi.
3. Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã rà soát, đánh giá việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi đối với các trường hợp đặc biệt sống tại cộng đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy chế này. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở nuôi dưỡng rà soát, đánh giá việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng theo quy định pháp luật.
4. Chủ trì việc rà soát, đánh giá năng lực các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh, tham mưu UBND tỉnh củng cố, kiện toàn cơ sở vật chất, nâng cao năng lực nhằm tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh, nhằm đảm bảo quyền được sống trong môi trường gia đình của trẻ em.
5. Phối hợp với Sở Tư pháp trong thực hiện giải quyết hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp trẻ được nhận làm con nuôi đang cư trú tại cơ sở nuôi dưỡng thuộc quyền quản lý.
Điều 13. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi nước ngoài theo đề nghị của Sở Tư pháp.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan công an ở cơ sở thực hiện công tác phối hợp hoặc chủ trì lập biên bản phát hiện trẻ bị bỏ rơi khi nhận được thông báo theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề có liên quan đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trong giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ.
4. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo thẩm quyền.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Sở Y tế chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc việc cấp các giấy tờ về sự kiện sinh, tử đúng theo quy định của pháp luật; không để xảy ra tình trạng cấp khống, cấp sai giấy tờ chứng minh việc sinh, tử dẫn đến tình trạng sai lệch, làm giả hồ sơ, giấy tờ của trẻ được nhận làm con nuôi.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc, kịp thời việc thông báo đến cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn biết việc phát hiện trẻ bị bỏ rơi tại cơ sở y tế để cơ quan có thẩm quyền lập biên bản phát hiện trẻ bỏ rơi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy chế này; phối hợp, tạo điều kiện thực hiện xác minh nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi tại các cơ sở y tế và cơ sở khám, chữa bệnh hoặc xác minh các sự kiện sinh, tử khác theo yêu cầu của cơ quan Công an, Tư pháp, Lao động- Thương binh và Xã hội, cơ quan có liên quan phục vụ công tác quản lý, đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Thông báo cho Sở Tư pháp, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh số chi phí được bổ sung theo quy định tại Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT/BTC-BTP, hướng dẫn các đơn vị sử dụng, quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc lập dự toán ngân sách bảo đảm cho công tác giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài và thực hiện Quy chế này.
Điều 16. Trách nhiệm của Cơ sở nuôi dưỡng
1. Thực hiện đúng nội dung phối hợp quy định tại Quy chế theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Tạo điều kiện hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền tạo điều kiện để người nhận con nuôi được tiếp xúc, làm quen với trẻ em (sống tại cơ sở nuôi dưỡng) khi đến Việt Nam nhận con nuôi theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Nuôi con nuôi.
3. Báo cáo việc tiếp nhận, sử dụng và quản lý các khoản hỗ trợ nhân đạo theo quy định pháp luật và báo cáo Cục Con nuôi về việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản hỗ trợ nhân đạo của cha mẹ nuôi và tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam theo định kỳ hoặc theo yêu cầu quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 24/2019/NĐ-CP .
Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí
1. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh- Truyền hình, Báo Vĩnh Phúc đảm bảo việc đăng tải miễn phí việc thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp xã.
2. Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi, luật trẻ em và pháp luật liên quan trên địa bàn tỉnh.
Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi trên địa bàn.
2. Thực hiện đúng các nội dung phối hợp quy định tại Chương II Quy chế này. Tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý nhà nước về nuôi con nuôi trên địa bàn theo phân cấp.
Điều 19. Về sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan phối hợp có trách nhiệm gửi văn bản phản ánh về Sở Tư pháp để kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa sổi, bổ sung kịp thời./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Phúc",
"promulgation_date": "01/02/2021",
"sign_number": "04/2021/QĐ-UBND",
"signer": "Vũ Chí Giang",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-410-QD-UBND-2023-cong-bo-Quyet-dinh-quy-pham-phap-luat-het-hieu-luc-Tra-Vinh-565231.aspx | Quyết định 410/QĐ-UBND 2023 công bố Quyết định quy phạm pháp luật hết hiệu lực Trà Vinh | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 410/QĐ-UBND
Trà Vinh, ngày 30 tháng 3 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 tháng 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 37/TTr-STP ngày 16 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục quyết định quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (đính kèm Danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hẳn
DANH MỤC
QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ DO UBND TỈNH TRÀ VINH BAN HÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 410/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản
Lý do hết hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
1
Quyết định
số 07/2012/QĐ-UBND ngày 09/05/2012
Quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực:
- Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh Trà Vinh phê chuẩn định mức một số khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
01/4/2023 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh",
"promulgation_date": "30/03/2023",
"sign_number": "410/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Văn Hẳn",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-430-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Luu-thong-hang-hoa-So-Cong-Thuong-Ho-Chi-Minh-600163.aspx | Quyết định 430/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Lưu thông hàng hóa Sở Công Thương Hồ Chí Minh | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 430/QĐ-UBND
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 02 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị đinh số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 672/TTr-SCT ngày 02 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 06 thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương, gồm 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://hochiminhcity.gov.vn/ (Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các thủ tục hành chính:
- Thủ tục hành chính có thứ tự I.1, I.2, I.3 tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 27 tháng 04 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng; lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương.
- Thủ tục hành chính có thứ tự B.1, B.2, B.3 tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm Quyết định số 3555/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2022 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
TT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
Ghi chú
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
1
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh, cá nhân: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ
- Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 14/09/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá.
- Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
2
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
B. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Công Thương.
TT
Tên thủ tục hành chính
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
1
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
2
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
3
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "05/02/2024",
"sign_number": "430/QĐ-UBND",
"signer": "Phan Văn Mãi",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-1362-QD-BTC-2015-dinh-chinh-bieu-thue-nhap-khau-uu-dai-dac-biet-cua-Viet-Nam-282679.aspx | Quyết định 1362/QĐ-BTC 2015 đính chính biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam | BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1362/QĐ-BTC
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 25/2015/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ VIỆT NAM - NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2015-2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Công báo;
Căn cứ khoản 7, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính khoản 4 Điều 2 Thông tư số 25/2015/TT-BTC ngày 14/02/2015 của Bộ Tài chính về việc Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 25/2015/TT-BTC) như sau:
- Tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 25/2015/TT-BTC đã in là: “Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam - Nhật Bản mẫu VJ (viết tắt là C/O - Mẫu VJ) theo quy định của Bộ Công Thương.
- Nay sửa lại là: “Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam - Nhật Bản mẫu JV (viết tắt là C/O - Mẫu JV) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Thông tư số 25/2015/TT-BTC ngày 14/02/2015 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Vụ trưởng Hợp tác Quốc tế, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, VP.
TUQ. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Đức Chi | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "10/07/2015",
"sign_number": "1362/QĐ-BTC",
"signer": "Nguyễn Đức Chi",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-32-2010-QD-UBND-thuc-thi-phuong-an-don-gian-hoa-thu-tuc-hanh-chinh-120587.aspx | Quyết định 32/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính | UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 32/2010/QĐ-UBND
Đồng Xoài, ngày 05 tháng 5 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH NGOẠI VỤ CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Công văn số 45/CCTTHC ngày 04/02/2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về mẫu Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và ấn định thời gian gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 74 /TTr-SNgV ngày 06 tháng 5 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Tổ chức, triển khai thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Ngoại vụ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:
1. Cập nhật, sửa đổi dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính và Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Thành viên Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TCTCT CCTTHC của TTg CP;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ tư pháp;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP, các phòng, TTCB;
- Lưu :VT, (C).
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước",
"promulgation_date": "05/05/2010",
"sign_number": "32/2010/QĐ-UBND",
"signer": "Trương Tấn Thiệu",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Quyet-dinh-2733-QD-SGDDT-2023-cong-tac-thanh-tra-nam-hoc-2023-2024-So-Giao-duc-Ho-Chi-Minh-578158.aspx | Quyết định 2733/QĐ-SGDĐT 2023 công tác thanh tra năm học 2023 2024 Sở Giáo dục Hồ Chí Minh | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2733/QĐ-SGDĐT
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA NĂM HỌC 2023 - 2024
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Thông tư số 01/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Lãnh đạo Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2023-2024 của Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (đính kèm danh mục các cuộc thanh tra, kiểm tra năm học 2023 - 2024).
Điều 2. Lãnh đạo Thanh tra, Lãnh đạo các phòng thuộc Sở; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức, quận, huyện; Hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông, đơn vị trực thuộc, trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng; Giám đốc trung tâm Giáo dục thường xuyên; các cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động giáo dục chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Nơi điều 2;
- Giám đốc Sở GDĐT (để báo cáo);
- Thanh tra BGDĐT (để báo cáo);
- Thanh tra TPHCM (để báo cáo);
- Lưu: VT; TTr (Tr).
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Hoài Nam
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA NĂM HỌC 2023 – 2024
(Kèm theo Quyết định số 2773/QĐ-SGDĐT ngày 05 tháng 09 năm 2023)
PHẦN I
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tổ chức của Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thanh tra Sở là cơ quan của Sở Giáo dục và Đào tạo (Sở GDĐT), giúp Giám đốc Sở tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
- Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở; chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra và hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra Thành phố, về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ.
- Thanh tra Sở có con dấu riêng.
- Thanh tra Sở hiện có 11 nhân sự bao gồm: 02 Phó Chánh Thanh tra; 01 Thanh tra viên chính; 02 Thanh tra viên; 05 Chuyên viên thanh tra và 01 viên chức biệt phái.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở
- Xây dựng kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra năm học theo hướng dẫn của Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Giám đốc Sở phê duyệt và xây dựng kế hoạch thanh tra năm tài chính theo hướng dẫn của Thanh tra Thành phố gửi Thanh tra Thành phố tổng hợp kế hoạch chung toàn thành phố; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm của Thanh tra Sở; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở.
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở.
- Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở.
- Thanh tra, kiểm tra vụ việc khác do Giám đốc Sở giao.
- Hướng dẫn, kiểm tra cơ quan, đơn vị thuộc Sở thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc Sở, Thanh tra Sở.
- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức việc tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra thuộc Sở và công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.
- Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý của Sở.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Giám đốc Sở giao.
II. CÁC MẶT CÔNG TÁC ĐẠT ĐƯỢC
1. Các thành tựu tâm đắc
Trong năm học 2022-2023, Thanh tra Sở đã ban hành các văn bản hướng dẫn quan trọng về công tác thanh, kiểm tra giáo dục[1]. Những văn bản này giúp thủ trưởng các đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục trong tình hình mới; có tác động tích cực tới việc nâng cao chất lượng tổ chức, hoạt động giáo dục và đổi mới quản lý giáo dục, tạo hành lang pháp lý căn bản cho việc đẩy mạnh đổi mới quản lý nhà nước về giáo dục.
Xây dựng cơ quan Thanh tra Sở thành một khối đoàn kết, thống nhất, cùng giúp nhau tiến bộ trong nghiệp vụ và đạt được hiệu quả cao trong công tác. Khuyến khích các thành viên Thanh tra Sở học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ lý luận chính trị để đáp ứng yêu cầu công việc ngày càng cao; đồng thời, quan tâm bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận.
Thực hiện đúng tinh thần đổi mới công tác thanh tra về thủ tục, quy trình và hồ sơ thanh tra, Thanh tra Sở đã xây dựng và hoàn thiện quy trình nội bộ về xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và công tác lưu trữ hồ sơ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo qui định của pháp luật, đảm bảo sự thống nhất trong thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan thanh tra. Kế hoạch thanh tra có sự phân định rõ ràng về phạm vi, thẩm quyền và nội dung thanh tra chuyên ngành và thanh tra hành chính.
Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo được các cấp lãnh đạo quan tâm, chỉ đạo xử lý kịp thời, đúng quy định pháp luật. Hoàn thành kế hoạch thanh tra đúng tiến độ đã đề ra, đảm bảo chất lượng, phát huy hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra.
Hoạt động đổi mới công tác kiểm tra giáo dục đã được các Phòng Giáo dục và Đào tạo quán triệt và triển khai thực hiện theo chỉ đạo của Bộ và Sở Giáo dục và Đào tạo. Đội ngũ phụ trách công tác kiểm tra khá ổn định, có năng lực, kinh nghiệm, nhiệt tình, chủ động hoạt động trên cơ sở chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hầu hết các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở đều có xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ trường học theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; việc xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ của các đơn vị được thực hiện theo hướng dẫn của Công đoàn ngành Giáo dục thành phố; công tác kế toán tại các trường THPT được thực hiện theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp và các hướng dẫn, chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo; các hoạt động mua sắm, sửa chữa đều được thực hiện theo hướng dẫn và phê duyệt chủ trương của Sở Giáo dục và Đào tạo; hồ sơ pháp lý tổ chức hoạt động của các trường thực hiện theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Điều lệ trường mầm non.
Qua công tác thanh tra, các cấp quản lý đã kịp thời phát hiện, ngăn ngừa, chấn chỉnh, xử lý những sai phạm; biểu dương, nhân rộng những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ. Công tác thanh tra đã góp phần giữ vững trật tự, kỷ cương, nề nếp, nâng cao chất lượng giáo dục và năng lực quản lý ở các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục trực thuộc.
2. Các thành tựu khác
2.1. Công tác thanh tra, kiểm tra
a. Công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch
Trong năm học 2022 - 2023, Thanh tra Sở đã tổ chức 27 cuộc thanh tra, kiểm tra với 95 đơn vị, trong đó Thanh tra: 15 cuộc 26 đơn vị; kiểm tra: 12 cuộc với 69 đơn vị.
b. Công tác thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử phạt vi phạm hành chính
Trong năm học 2022-2023, Thanh tra Sở đã thực hiện 18 cuộc kiểm tra đột xuất đối với 27 đơn vị.
Thanh tra Sở đã ban hành 11 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục với số tiền: 204.500.000 đồng. Đơn vị bị xử phạt đã thực hiện nộp phạt: 204.500.000 đồng. Không có trường hợp khiếu nại Quyết định xử phạt.
c. Thanh tra thi
Thanh tra Sở thực hiện thanh tra, kiểm tra các kỳ thi theo quy định như sau:
- Kiểm tra, giám sát Ban soạn thảo để thi, coi thi, chấm thi Kỳ thi HSG giải toán trên máy tính cầm tay cấp TP năm học 2022-2023;
- Kiểm tra, giám sát Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 bổ sung lớp chuyên, tích hợp năm học 2022-2023;
- Kiểm tra, giám sát Ban soạn thảo đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp thành phố năm học 2022-2023;
- Kiểm tra, giám sát Kỳ thi chọn học viên giỏi lớp 9 lớp 12 cấp thành phố năm học 2022-2023;
- Kiểm tra, giám sát Ban soạn thảo đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố năm học 2022-2023;
- Kiểm tra, giám sát Kỳ thi tốt nghiệp Trung học cơ sở Chương trình song ngữ tiếng Pháp năm học 2022-2023;
- Kiểm tra, giám sát Khảo sát tuyển sinh vào lớp 6 trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa năm học 2023-2024;
- Kiểm tra công tác coi và chấm thi kỳ thi Nghề phổ thông cấp THCS, THPT năm học 2022-2023;
- Thanh tra công tác chuẩn bị trước, coi thi, chấm thi, chấm phúc khảo kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024;
- Thanh tra công tác chuẩn bị trước, coi thi, chấm thi, chấm phúc khảo, xét công nhận tốt nghiệp Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023.
d. Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
Thanh tra Sở đã triển khai, thực hiện Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận thanh tra.
Sau thanh tra, những mặt còn tồn tại, hạn chế đã được các đơn vị xây dựng kế hoạch khắc phục, chấn chỉnh kịp thời, Thanh tra Sở kiểm tra, rà soát và ban hành văn bản kết thúc theo dõi theo quy định.
2.2. Công tác tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo (KNTC)
a. Công tác tiếp công dân
Công tác tiếp công dân được thực hiện ở 2 địa điểm: Văn phòng tiếp công dân ở tầng trệt (Văn phòng Sở trực tiếp phụ trách giải quyết, niêm yết các thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật, công khai kết luận nội dung tố cáo, công khai Quyết định giải quyết khiếu nại); văn phòng tiếp công dân ở tầng 4 (Thanh tra Sở phụ trách giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân, công khai kết luận nội dung tố cáo, công khai Quyết định giải quyết khiếu nại).
Thực hiện việc phân công cán bộ, thanh tra viên tiếp công dân thường xuyên và định kỳ. Giữ bí mật cho người tố cáo, bảo đảm các quy định, quy trình tiếp công dân.
Trong quá trình tiếp công dân, Thanh tra Sở đã hướng dẫn, giải thích cho công dân về các quy định của pháp luật; giải quyết kịp thời các phản ánh, kiến nghị, tạo được sự đồng thuận của công dân trong việc tham gia xây dựng ngành giáo dục phát triển ngày càng vững mạnh.
Số lượt tiếp công dân trong năm học 2022-2023: 152 (Lãnh đạo Sở: 13; Lãnh đạo Thanh tra: 52; tiếp thường xuyên: 87).
b. Công tác xử lý đơn, giải quyết KNTC
Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị. Tham mưu cho Giám đốc giải quyết KNTC theo đúng thủ tục, trình tự quy định của pháp luật. Phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật; giữ vững kỷ cương, nền nếp, quy định của pháp luật; tạo sự ổn định chính trị và trật tự, an toàn xã hội; tạo niềm tin và sự hài lòng của nhân dân đối với ngành giáo dục và đào tạo thành phố.
Lãnh đạo Thanh tra Sở thường xuyên theo dõi, nắm tình hình, đặc biệt là các đơn thư có tính chất phức tạp. Nhờ vậy, các kết luận thanh tra đảm bảo tính chính xác, khách quan, đúng quy định pháp luật, đồng thời đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước và công dân.
Trong năm học 2022-2023, Thanh tra Sở đã tiếp nhận 446 đơn (bao gồm: 41 đơn khiếu nại; 145 đơn tố cáo; 260 đơn phản ánh, kiến nghị, đơn có nhiều nội dung khác nhau) trong đó đơn thuộc thẩm quyền: 46, đơn không thuộc thẩm quyền: 101.
Đã xử lý: 446/446 đơn.
2.3. Công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Năm học 2022-2023, Sở Giáo dục và Đào tạo đã triển khai và thực hiện 01 cuộc thanh tra trách nhiệm của thủ trưởng trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với 03 đơn vị và 01 cuộc thanh tra trách nhiệm của Hiệu trưởng trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với 03 đơn vị.
Tăng cường công tác thanh tra trách nhiệm thủ trưởng về phòng, chống tham nhũng, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo về phòng, chống tham nhũng. Lãnh đạo Sở GDĐT luôn quan tâm, chỉ đạo thực hiện và đề ra biện pháp xử lý phù hợp, đúng quy định, kịp thời.
Triển khai kịp thời, toàn diện và tích cực các quy định của pháp luật về PCTN gắn với việc tổ chức thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, công tác PCTN trong ngành giáo dục trong thời gian qua đã đạt được những kết quả khả quan trên cả hai mặt phòng và chống.
Nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên về công tác PCTN và thực hành tiết kiệm chống lãng phí được nâng lên đáng kể, đặc biệt là nhận thức đầy đủ về các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong những hoạt động hàng ngày của chính đơn vị mình, của cá nhân thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
2.4. Công tác bồi dưỡng, tuyên truyền
Tổ chức tập huấn:
- Tập huấn cho cán bộ quản lý, công chức, viên chức theo Kế hoạch số 1296/KH-SGDĐT ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành Giáo dục và Đào tạo hè năm 2022: số lượng khoảng 400 người gồm:
Công tác kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo - Thực trạng và giải pháp; Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục;
Công tác xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo - Một số vấn đề cần rút kinh nghiệm.
2.5. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
Năm học 2022-2023: Thanh tra Sở đã xây dựng kế hoạch số 278/KH-TTr ngày 08 tháng 5 năm 2023 về thu thập dữ liệu và số hóa hồ sơ thanh tra năm 2023 và đã triển khai đến toàn bộ công chức thanh tra thực hiện, tiến độ thực hiện: hoàn thiện dữ liệu đoàn thanh tra từ năm 2019 đến năm 2022 trước ngày 01/8/2023.
Thanh tra Sở đã thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu về báo cáo công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh; công tác thanh tra; công tác phòng chống tham nhũng định kỳ vào cơ sở dữ liệu Thanh tra Chính phủ tại trang thông tin điện tử: https://csdlbcth.thanhtra.gov.vn/ theo đúng quy định.
Công chức thanh tra thực hiện trình ký hồ sơ công việc trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
Thực hiện chấm thi đua các đơn vị theo phần mềm quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tại trang thông tin điện tử: https://thiduakhenthuong.hcm.edu.vn/ theo đúng quy định.
Thanh tra Sở thực hiện các đường link báo cáo định kỳ về công tác kiểm tra đối với các phòng Giáo dục và Đào tạo, công tác kiểm tra nội bộ đối với các đơn vị trực thuộc trên trang thông tin điện tử tại địa chỉ: https://thanhtra.hcm.edu.vn/.
Dữ liệu tại cơ quan Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo (trừ dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước) được số hóa và lưu trữ tập trung như: hồ sơ đoàn thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất từ năm 2019 đến năm 2022; văn bản đi, đến được thực hiện thường xuyên liên tục từ tháng 09/2019 đến nay.
Thanh tra Sở đã phối hợp với Văn phòng Sở thực hiện ghi vốn việc thực hiện phần mềm xử lý công việc của Thanh tra Sở. Trong đó, Thanh tra Sở đã tiến hành xây dựng 4 thủ tục hành chính về: Tiếp công dân; giải quyết khiếu nại lần 1; giải quyết khiếu nại lần 2; giải quyết tố cáo làm cơ sở cho việc xây dựng phần mềm xử lý công việc của Thanh tra Sở.
2.6. Công tác phối hợp trong hoạt động thanh tra
a. Đối với các phòng, ban Sở
Thanh tra Sở tiếp tục phối hợp các phòng, ban Sở trong hoạt động thanh tra hành chính và chuyên ngành, thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra, giải quyết đơn thư KNTC và xử phạt vi phạm hành chính kịp thời, đúng quy định; tăng cường chỉ đạo kiểm tra, thanh tra việc thực hiện hoạt động giáo dục theo đúng điều lệ.
- Phối hợp phòng TCCB, GDTrH kiểm tra việc thực hiện quy chế, điều lệ trường.
- Phối hợp phòng GDMN, GDTiH, GDTrH, TCCB và KHTC thanh tra việc thực hiện quản lý nhà nước và pháp luật về giáo dục đào tạo tại các phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục.
- Phối hợp phòng GDTiH và GDTrH thanh tra việc chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Phối hợp phòng KHTC thanh tra công tác tài chính, tài sản.
- Phối hợp phòng CTTT thanh tra công tác phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống bạo lực học đường và an toàn trường học.
- Phối hợp Văn phòng Sở chuẩn bị phương tiện, nhân sự và kinh phí thực hiện các cuộc thanh tra định kỳ theo kế hoạch và tập huấn công tác của Thanh tra Sở. Giám sát việc hủy các phôi bằng hư định kỳ; tiếp các đoàn thanh tra, kiểm tra bên ngoài đối với Sở; tổ chức tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng liên quan đến các cơ sở giáo dục trên địa bàn do Giám đốc Sở giao.
- Phối hợp Công đoàn ngành thanh tra việc thực hiện Quy chế dân chủ, công khai trong lĩnh vực giáo dục, công tác thi đua, khen thưởng.
- Phối hợp các phòng, ban liên quan tham gia Đoàn xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng khi được Giám đốc Sở phân công.
b. Đối với Thanh tra Thành phố
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp chặt chẽ với Thanh tra Thành phố trong công tác tổ chức tuyên truyền, quán triệt, phổ biến các quy định về công tác phòng, chống tham nhũng cho Thủ trưởng các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công tác thanh tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT; liên hệ trong công tác giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo; tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra, các luật, nghị định, thông tư mới có liên quan hoạt động thanh tra.
c. Đối với Thanh tra thành phố Thủ Đức, quận, huyện
Phối hợp kiểm tra Quy chế tổ chức và hoạt động của các tổ chức ngoại ngữ, tin học, dạy thêm, học thêm, tư vấn du học, kỹ năng sống; phối hợp xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại tố cáo đối với các đơn vị giáo dục quận, huyện và thành phố Thủ Đức.
d. Đối với công an thành phố
Phối hợp trong hoạt động thanh tra thi, xác minh bằng cấp có dấu hiệu vi phạm.
2.7. Nguyên nhân những thành tựu
Các văn bản hướng dẫn trong hoạt động thanh tra của các cấp có thẩm quyền ngày càng được hoàn thiện và đầy đủ.
Thanh tra Sở được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Sở, Thanh tra Bộ, Thanh tra Thành phố và sự phối hợp công tác của các phòng ban chuyên môn, quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thông qua các hội thảo tập huấn, hội nghị tổng kết hoạt động thanh tra của cơ quan, Thanh tra Sở đã tổ chức rút kinh nghiệm, nâng cao nghiệp vụ công tác thanh tra trong thực tiễn.
Đội ngũ cán bộ, công chức thanh tra Sở nhiệt tình, trách nhiệm, chủ động học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
III. NHẬN XÉT
1. Các tồn tại
1.1. Đối với Thanh tra Sở
- Công tác theo dõi, xử lý sau thanh tra theo Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện Kết luận thanh tra, còn một vài vụ việc chậm trễ, chưa đúng thời gian quy định.
- Thanh tra Sở chưa thực hiện được việc thanh tra độc lập ở một số nội dung, cần sự phối hợp của phòng ban chuyên môn Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức, quận, huyện
Tình trạng đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị (không danh) đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân quận/huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo giải quyết còn gửi vượt cấp về Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo khá nhiều.
1.3. Các trường và đơn vị trực thuộc Sở (gọi chung là cơ sở giáo dục)
Việc thực hiện kiến nghị trong kết luận thanh tra đã được các cơ sở giáo dục quan tâm thực hiện so với năm học trước nhưng tiến độ khắc phục vẫn còn chậm. Một số cơ sở giáo dục còn chủ quan, thiếu nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền để làm căn cứ pháp lý, tổ chức, triển khai các hoạt động của nhà trường đúng quy định pháp luật, quy định của ngành và của địa phương.
Một số đơn vị được thanh tra, kiểm tra chưa thực hiện tốt công tác công khai theo quy định của Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với CSGD thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Công văn số 1427/UBND-VX ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Việc phân công giảng dạy đối với cán bộ quản lý chưa đúng theo quy định tại Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ GDĐT ban hành quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông; Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 06 năm 2017 của Bộ GDĐT về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Một số thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT, Hiệu trưởng các trường THPT công lập và ngoài công lập chưa kịp thời quan tâm đến công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo và kiến nghị, phản ánh nên còn nhiều trường hợp gửi đơn khiếu nại vượt cấp, gửi đơn tố cáo không đúng thẩm quyền giải quyết.
1.4. Các trung tâm ngoại ngữ, Tin học; cơ sở tư vấn du học
Trong những cơ sở được kiểm tra và qua đơn thư phản ánh của công dân, tại thời điểm kiểm tra một số trung tâm ngoại ngữ chưa kịp thời cập nhật pháp lý hoạt động theo quy định (Giấy phép hoạt động giáo dục hết hạn, chưa xin cấp phép mới; một số trung tâm đã có quyết định thành lập trung tâm, nhưng chưa có quyết định cho phép hoạt động giáo dục).
Sau ảnh hưởng của dịch Covid-19, một số trung tâm ngoại ngữ không đảm bảo điều kiện hoạt động giáo dục nhưng vẫn tổ chức dạy và thu tiền học viên.
2. Nguyên nhân của những tồn tại
2.1. Nguyên nhân khách quan
- Nhân sự phụ trách công tác thanh tra tại Thanh tra Sở còn thiếu so với định biên, nhân sự làm công tác kiểm tra, xử lý đơn thư còn phân công kiêm nhiệm đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cha mẹ học sinh vẫn còn e ngại trong việc tiếp xúc trực tiếp với nhà trường để được giải đáp những thắc mắc, phản ánh kiến nghị của mình.
- Trong đội ngũ nhà trường, còn cán bộ, giáo viên chưa nắm rõ chủ trương, yêu cầu nhiệm vụ gây khó khăn cho việc triển khai nhiệm vụ của Thủ trưởng đơn vị, thiếu hợp tác với nhà trường gây khó khăn trong công tác quản lí và cho quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2.2. Nguyên nhân chủ quan
- Một số cơ sở giáo dục chưa thật sự quan tâm việc công khai cách thức tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cha mẹ học sinh qua đường dây nóng của đơn vị (số điện thoại, địa chỉ mail…), chưa công khai kịp thời kết quả quản lý công tác tài chính theo quy định.
- Một số cơ sở giáo dục còn lúng túng trong thực hiện quy trình tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết đơn.
+ Trong tiếp nhận đơn chưa thực hiện bước xử lý, nghiên cứu kỹ về nội dung, thể thức, điều kiện xử lý, điều kiện thụ lý đơn.
+ Quy trình thực hiện xử lý đơn, giải quyết đơn chưa đảm bảo theo quy định.
3. Biện pháp khắc phục
3.1. Đối với Thanh tra Sở
Tiếp tục tăng cường chỉ đạo theo dõi, xử lý sau thanh tra; kịp thời đôn đốc việc thực hiện Kết luận thanh tra đúng thời gian quy định.
Trong năm 2023, Thanh tra Sở đã đề xuất bổ sung nhân sự theo định biên và được Lãnh đạo Sở phê duyệt.
3.2. Đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức, quận, huyện
- Thủ trưởng các cơ quan, CSGD cần làm tốt công tác tham mưu theo thẩm quyền trên nguyên tắc nội dung nào thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình thì chủ động giải pháp thực hiện, nội dung nào không thuộc thẩm quyền thì phối hợp, tham mưu để có văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cần quan tâm, đầu tư trực tiếp đến công tác tiếp công dân, xử lý đơn, theo dõi tiếp công dân, thực hiện nghiêm túc trong bố trí nhân sự, điều kiện cơ sở vật chất địa điểm tiếp dân, các hồ sơ, biểu mẫu theo chỉ đạo của Sở GDĐT, Thanh tra nhà nước quận huyện; cán bộ tiếp dân đảm bảo có nghiệp vụ, có thái độ ứng xử đúng mực.
- Tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở giáo dục trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục cần cẩn thận, kỹ lưỡng, tổ chức tốt nền nếp và công khai rõ ràng sẽ đem lại sự an tâm, tin tưởng, tạo được sự đồng thuận của cha mẹ học sinh, học sinh và đội ngũ của nhà trường về các chủ trương chung của ngành. Điều này cũng góp phần lớn cho thành công của các chủ trương, công tác giáo dục của Thành phố, tích cực ngăn ngừa các phát sinh khiếu nại, tố cáo.
3.3. Các cơ sở giáo dục
- Phát huy vai trò của người đứng đầu trong công tác tuyên truyền với đội ngũ và phụ huynh học sinh, học sinh những vấn đề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mọi người trong việc thực hiện các chỉ đạo của các cấp lãnh đạo, của ngành nhằm tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai và thực hiện nhiệm vụ.
- Cần tăng cường công tác quản trị nhà trường, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các bộ phận, cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ, hoạt động của cơ quan, đơn vị nhằm phát hiện sớm các hạn chế, sai sót, hiện tượng tiêu cực để có biện pháp xử lý kịp thời, kiên quyết không để xảy ra các điểm nóng.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, giám sát trong việc giải quyết dứt điểm các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo ngay từ cấp cơ sở, nơi phát sinh vụ việc, đặc biệt là các vụ việc có dấu hiệu sẽ phát sinh đông người và phức tạp.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp luật, thực hành quy chế dân chủ trong khuôn khổ qui định của pháp luật và công khai rõ ràng các chủ trương của cơ quan, đơn vị.
- Thường xuyên tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, viên chức tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do các cơ quan cấp trên tổ chức. Đảm bảo việc theo dõi xử lý kết quả sau khi tiếp công dân và theo dõi kết quả xử lý đơn thư.
- Trong quá trình giải quyết đơn phải cầu thị, coi trọng công tác hòa giải, đối thoại với người dân, tuyệt đối không được né tránh trách nhiệm, vòng vo, không dám nhìn nhận những thiếu sót của đội ngũ và trong công tác quản lý để điều chỉnh cho phù hợp (có sai, có sửa, có điều chỉnh và nhận thiếu sót).
- Quá trình tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo là một công việc rất khó khăn nên cần có chế độ, chính sách phù hợp cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác này thông qua việc đưa vào Quy chế chi tiêu nội bộ việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người tiếp công dân, xử lý đơn thư theo khoản 5, Điều 20; Điều 21, Nghị định số 64/2014/NĐ-CP của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân, Khoản 3, Điều 7 Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh kiến nghị và Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND của ngày 07 tháng 12 năm 2017 của HĐND thành phố về chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị tại thành phố Hồ Chí Minh.
3.4. Các trung tâm ngoại ngữ, Tin học; cơ sở tư vấn du học
Tiếp tục tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của các trung tâm ngoại ngữ, Tin học; cơ sở tư vấn du học.
PHẦN II
Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2023-2024
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Căn cứ Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục; Thông tư số 39/2013/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ GD&ĐT; Thông tư số 01/2014/TT- TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra, Thanh tra Sở GDĐT Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng nhiệm vụ trọng tâm năm học 2023-2024 như sau:
1. Thanh tra hành chính
Năm học 2023-2024, Thanh tra Sở thực hiện thanh tra hành chính theo quy định tại Điều 11; Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ. Trong đó tập trung một số nội dung sau:
- Thanh tra trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị đối với công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo tại các trường THPT công lập và các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thanh tra trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị đối với công tác phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại các trường THPT công lập và các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Thanh tra chuyên ngành
Năm học 2023-2024, Thanh tra Sở thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Điều 12, khoản 2 Điều 15 Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ; Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT. Cụ thể:
2.1. Thanh tra chuyên ngành đối với phòng Giáo dục và Đào tạo
- Thanh tra việc thực hiện quản lý nhà nước và pháp luật về giáo dục và đào tạo tại các Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Thanh tra công tác phòng chống bạo lực học đường và an toàn trường học của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Kiểm tra việc chỉ đạo thu, quản lý, sử dụng học phí và các nguồn lực tài chính khác của Phòng Giáo dục và Đào tạo đầu năm học.
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và việc đề xuất lựa chọn sách giáo khoa năm học mới.
- Kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động giáo dục (tư vấn du học, giáo dục kỹ năng sống, đào tạo ngoại ngữ tin học).
2.2. Thanh tra chuyên ngành đối với các trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp
Thanh tra việc thực hiện đầy đủ quy định về quy chế dân chủ, công khai trong hoạt động giáo dục, việc đảm bảo chế độ, chính sách cho người lao động và công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật tại các trường THPT công lập và các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Thanh tra chuyên ngành đối với giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
- Thanh tra về thực hiện quy chế chuyên môn, thực hiện nội dung, chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và chương trình giáo dục phổ thông 2018 tại các trường THPT công lập.
- Thanh tra việc thực hiện các quy định về thu, quản lý, sử dụng học phí và các nguồn lực tài chính khác tại các trường THPT công lập.
- Kiểm tra công tác tuyển sinh và thu chi đầu năm.
- Kiểm tra việc thu chi đầu năm, kinh phí hoạt động Ban đại diện cha mẹ học sinh và kinh phí tài trợ; Công tác tuyển sinh các lớp đầu cấp.
- Kiểm tra việc thực hiện quy chế, điều lệ.
2.4. Thanh tra chuyên ngành đối với các tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động giáo dục (tư vấn du học, giáo dục kỹ năng sống, đào tạo ngoại ngữ tin học, dạy thêm học thêm)
Kiểm tra Quy chế tổ chức và hoạt động của các trung tâm ngoại ngữ, Tin học; cơ sở tư vấn du học.
2.5. Thanh tra chuyên ngành đối với các kỳ thi
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
3. Công tác khác
- Thanh tra, kiểm tra đột xuất những vấn đề bức xúc của xã hội qua các phương tiện thông tin đại chúng, phản ánh của người dân qua đường dây nóng và chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị theo thẩm quyền.
- Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị theo quy định tại Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ.
- Tổ chức các hội nghị chuyên môn, tổng kết công tác thanh, kiểm tra năm học 2023-2024 để đánh giá, rút kinh nghiệm; kiện toàn tổ chức thanh tra.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị và xử lí vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
4. Công tác chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
100% dữ liệu tại cơ quan Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo (trừ dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước) được số hóa và lưu trữ tập trung như: hồ sơ đoàn thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất từ năm 2019 đến năm 2023; Hồ sơ giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền từ năm 2019 đến cuối năm 2023.
Thanh tra Sở đã thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu về báo cáo công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh; công tác thanh tra; công tác phòng chống tham nhũng định kỳ vào cơ sở dữ liệu Thanh tra Chính phủ tại trang thông tin điện tử: https://csdlbcth.thanhtra.gov.vn/ theo đúng quy định.
Thanh tra Sở tiếp tục phối hợp với Văn phòng Sở thực hiện ghi vốn việc thực hiện phần mềm xử lý công việc của Thanh tra Sở. Trong đó, Thanh tra Sở đã tiến hành xây dựng 4 thủ tục hành chính về: Tiếp công dân; giải quyết khiếu nại lần 1; giải quyết khiếu nại lần 2; giải quyết tố cáo làm cơ sở cho việc xây dựng phần mềm xử lý công việc của Thanh tra Sở.
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác tổ chức, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
Tiếp tục quán triệt và thực hiện đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật về công tác thanh tra. Chú trọng thanh tra công tác quản lý của người đứng đầu; đẩy mạnh công tác tự kiểm tra ở các cơ quan và cơ sở giáo dục. Xây dựng kế hoạch thanh tra theo định hướng tập trung vào những nội dung, những cơ sở giáo dục còn yếu, quản lý lỏng lẻo, có nguy cơ phát sinh khiếu nại, tố cáo và bức xúc trong dư luận xã hội. Quan tâm rút ngắn thời gian thanh tra để nâng cao hiệu quả công tác bằng cách tổ chức tốt lực lượng Đoàn thanh tra và chấp hành nghiêm kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.
Nâng cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, chính trị và nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, thanh tra viên và chuyên viên của Thanh tra Sở thông qua việc học tập nâng cao lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh, ý thức phê bình và tự phê bình trong sinh hoạt Chi bộ Thanh tra Sở. Thường xuyên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giải quyết các vấn đề phức tạp, khó khăn thông qua buổi họp giao ban hàng tuần.
Tiếp tục tham mưu ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thanh tra hành chính trong lĩnh vực giáo dục và mối quan hệ phối hợp công tác giữa thanh tra Sở GDĐT và thanh tra quận, huyện.
Ban hành văn bản hướng dẫn phòng GDĐT thành phố Thủ Đức, quận, huyện về công tác thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn cơ sở giáo dục trực thuộc về công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ, đặc biệt bố trí đủ mỗi Phòng GDĐT 01 chuyên viên phụ trách công tác kiểm tra giáo dục trên địa bàn.
Kịp thời báo cáo tiến độ của các cuộc thanh tra với thủ trưởng đơn vị, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm.
Tiếp tục xây dựng quy trình, thủ tục thanh tra từng loại chuyên đề nhằm thống nhất trong nội bộ Thanh tra Sở để nâng cao tính chuyên nghiệp về nghiệp vụ thanh tra.
2. Công tác tuyên truyền, ngăn ngừa vi phạm
Tiếp tục tăng cường tập huấn công tác tự kiểm tra, kiểm tra nội bộ và xử lý đơn ban đầu và những vấn đề cần thiết nhưng còn yếu kém như công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN cho thủ trưởng các đơn vị cơ sở.
Tham mưu lãnh đạo chỉ đạo và có kế hoạch bồi dưỡng năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý ở cơ sở trong các lĩnh vực còn yếu và mới như công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo…
Duy trì công tác triển khai văn bản quy phạm pháp luật trong các lần họp giao ban thanh tra, họp đoàn thanh tra.
3. Công tác chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện báo cáo định ký, chấm thi đua các đơn vị.
Tiếp tục thực hiện kế hoạch số hóa dữ liệu các đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo: hồ sơ đoàn thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất từ năm 2019 đến năm 2023; Hồ sơ giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền từ năm 2019 đến cuối năm 2023.
Tiếp tục thực hiện đúng quy định về cập nhật thông tin, dữ liệu về báo cáo công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh; công tác thanh tra; công tác phòng chống tham nhũng định kỳ vào cơ sở dữ liệu Thanh tra Chính phủ.
Đảm bảo an toàn các nguồn thông tin, dữ liệu trong chuyển đổi số, góp phần thúc đẩy hoạt động trên môi trường số.
Thanh tra Sở tiếp tục phối hợp với Văn phòng Sở thực hiện ghi vốn việc thực hiện phần mềm xử lý công việc của Thanh tra Sở.
III. CÔNG TÁC PHỐI HỢP
Tham mưu các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phối hợp công tác của các cơ quan, đơn vị có thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra trong ngành giáo dục thành phố như Thanh tra Thành phố, thanh tra các sở ngành, các phòng GDĐT, Thanh tra thành phố Thủ Đức, quận (huyện), các đơn vị sự nghiệp thuộc quản lý của Sở GDĐT.
Xây dựng lực lượng đoàn xác minh giải quyết khiếu nại, tố cáo phải được chọn lựa kỹ những người vững nghiệp vụ chuyên môn liên quan và am hiểu về khiếu nại, tố cáo. Thực hiện tốt khâu xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo ban đầu để xác định rõ những nội dung khiếu nại, tố cáo theo đúng thẩm quyền.
Thanh tra Sở phối hợp với Văn phòng và UBKT Đảng ủy sở, các phòng ban chuyên môn, phòng ban chức năng thuộc Sở thực hiện tốt công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác phòng, chống tham nhũng; thực hiện kịp thời thanh tra các vụ việc theo chỉ đạo của Giám đốc và báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý theo quy định.
Các phòng ban chuyên môn, phòng ban chức năng phối hợp tốt với Thanh tra Sở thực hiện thanh tra theo quyết định của Chánh Thanh tra Sở (thanh tra theo kế hoạch và thanh tra đột xuất), thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN khi được Giám đốc Sở phân công.
Cụ thể:
- Phòng Giáo dục Mầm non: Phối hợp thanh tra chuyên ngành các phòng GDĐT và các trường mầm non trên địa bàn Thành phố. Tham gia Đoàn xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN khi được Giám đốc Sở phân công.
- Phòng Giáo dục Tiểu học: Phối hợp thanh tra chuyên ngành các phòng GDĐT và các trường tiểu học trên địa bàn thành phố. Tham gia đoàn xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN khi được Giám đốc Sở phân công.
- Phòng Giáo dục Trung học: Phối hợp thanh tra hành chính và chuyên ngành các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn thành phố; thanh tra công tác chuẩn bị trước kỳ thi trung học phổ thông quốc gia; tham gia đoàn xác minh giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN do Giám đốc Sở phân công.
- Phòng Giáo dục Thường xuyên - Chuyên nghiệp và Đại học: Phối hợp thanh tra, kiểm tra chuyên ngành các trung tâm giáo dục thường xuyên, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra đối với 03 trường trung cấp, 05 trường cao đẳng trực thuộc Sở; thanh, kiểm tra chuyên ngành các trường trung cấp, cao đẳng trực thuộc; các trường trung cấp, cao đẳng tư thục có nhóm ngành đào tạo giáo viên, đại học tư thục do UBND Thành phố giao; Thanh tra, kiểm tra trung tâm ngoại ngữ tin học về chuyên môn.
- Phòng Công tác Chính trị - Tư tưởng: Phối hợp thanh tra hành chính, chuyên ngành liên quan đến công tác nội trú, an toàn trường học, phòng chống bạo lực học đường, phòng chống tham nhũng, tiết kiệm, chống lãng phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn thành phố,
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục: Phối hợp thanh tra giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị trong công tác thi, công tác kiểm định chất lượng giáo dục theo thẩm quyền.
- Phòng Tổ chức Cán bộ: Phối hợp tổ chức giám sát việc tuyển dụng viên chức ngành GDĐT hàng năm, phối hợp thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN các cơ sở giáo dục theo thẩm quyền và theo chỉ đạo của Giám đốc Sở.
- Phòng Kế hoạch Tài chính: Phối hợp thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành về mặt quản lý, sử dụng tài sản, quản lý tài chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN các cơ sở giáo dục theo thẩm quyền khi có yêu cầu và theo chỉ đạo của Giám đốc Sở.
- Phòng Quản lý cơ sở giáo dục ngoài công lập: Phối hợp thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến các cơ sở giáo dục ngoài công lập, các đơn vị tham gia hoạt động giáo dục trên địa bàn thành phố.
- Văn phòng Sở: Phối hợp chuẩn bị phương tiện, nhân sự và kinh phí thực hiện các cuộc thanh tra định kỳ theo kế hoạch và tập huấn công tác của Thanh tra sở. Giám sát việc hủy các phôi bằng hư định kỳ. Phối hợp tiếp các đoàn thanh tra, kiểm tra bên ngoài đối với Sở. Phối hợp thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành các phòng GDĐT và các cơ sở giáo dục theo thẩm quyền. Phối hợp tổ chức tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN liên quan đến các cơ sở giáo dục trên địa bàn do Giám Đốc Sở giao.
- Văn phòng Đảng ủy: Phối hợp thanh, kiểm tra việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN, phản ánh có liên quan đến cán bộ, đảng viên của ngành GDĐT thành phố; Thanh tra sở phối hợp tốt với UBKT đảng ủy theo quy chế phối hợp.
- Công đoàn Ngành: Phối hợp thanh, kiểm tra việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN, phản ánh có liên quan đến việc thực hiện quy chế dân chủ và chế độ chính sách của người lao động trong ngành giáo dục, đào tạo thành phố. Phối hợp với đoàn thanh tra để kiểm tra các vấn đề có liên quan đến hoạt động công đoàn khi cần thiết.
- Trung tâm Thông tin và Chương trình giáo dục: Phối hợp Thanh tra sở về việc sử dụng các phần mềm quản lý công việc (nếu có yêu cầu) và giải quyết các sự cố về đường truyền và mạng nội bộ; tham gia đoàn thanh tra để kiểm tra và thúc đẩy các hoạt động trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục. Phối hợp xây dựng website Thanh tra sở trên cổng thông tin của Sở GDĐT.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Lãnh đạo Thanh tra, Thanh tra viên chính, Thanh tra viên và Chuyên viên Thanh tra sở xây dựng kế hoạch cá nhân trên cơ sở của kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, kịp thời báo cáo Lãnh đạo sở, những trường hợp phức tạp, Lãnh đạo thanh tra sẽ tổng hợp xin ý kiến Giám đốc.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các thành viên Thanh tra sở phối hợp chặt chẽ với nhau trong việc thực hiện kế hoạch công tác.
V. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
Phụ lục: Danh mục các cuộc thanh tra, kiểm tra năm học 2023-2024.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA NĂM HỌC 2023-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2773/QĐ-SGDĐT ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh)
Thứ tự
Đối tượng thanh tra, kiểm tra
Nội dung thanh tra, kiểm tra
Thời hạn
Niên độ và phạm vi thanh tra, kiểm tra
Thời gian tiến hành
Đơn vị chủ trì
Đơn vị phối hợp
1
- TH, THCS và THPT Quốc tế Á Châu
- THCS và THPT Sao Việt
- TH, THCS, THPT Quốc tế Cananđa
Kiểm tra công tác tuyển sinh và các khoản thu chi đầu năm
15 ngày
Năm học 2023-2024 đến thời điểm kiểm tra
Tháng 9/2023
Thanh tra Sở
Phòng QLCSGD NCL
2
Ban Coi và Chấm Kỳ thi chọn đội tuyển HSG Thành phố
Kiểm tra công tác coi và chấm thi
10 ngày
Bắt đầu cho đến kết thúc ban coi và chấm theo kế hoạch của Sở GDĐT.
Tháng 9/2023
Thanh tra Sở
3
Trường Mầm non Dãy Núi Xanh - quận Bình Thạnh
Kiểm tra việc tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
15 ngày
Năm học 2023-2024 đến thời điểm kiểm tra
Tháng 10/2023
Thanh tra Sở
Phòng GDMN; TCCB; QLCSGD NCL
4
Phòng GD&ĐT quận Gò Vấp
Kiểm tra Công tác tuyển sinh, việc thu đầu năm, kinh phí HĐBĐDCMHS và kinh phí tài trợ trong lĩnh vực giáo dục
15 ngày
Năm học 2022-2023 đến thời điểm kiểm tra
Tháng 10/2023
Thanh tra Sở
5
- THPT Cần Thạnh
- THPT An Nghĩa
- THPT Nguyễn Hiền
Thanh tra việc thực hiện quy chế chuyên môn, thực hiện nội dung, chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và chương trình giáo dục phổ thông 2018.
30 ngày
Năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra
Tháng 10/2023
Thanh tra Sở
Phòng GDTrH
6
- THPT Vĩnh Viễn
- THPT Tre Việt
Kiểm tra công tác tuyển sinh và các khoản thu chi đầu năm
15 ngày
Năm học 2023-2024 đến thời điểm kiểm tra
Tháng 11/2023
Thanh tra Sở
Phòng QLCSGD NCL
7
Phòng PGD&ĐT Quận 7
Thanh tra Công tác phòng chống bạo lực học đường và an toàn trường học
30 ngày
Năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra
Tháng 11/2023
Thanh tra Sở
Phòng CTTT
8
- THPT Hàn Thuyên
- THPT Trần Phú
Thanh tra việc thực hiện quy định về thu, quản lí, sử dụng học phí và các nguồn lực tài chính khác
30 ngày
Từ năm 2022 đến thời điểm thanh tra
Tháng 12/2023
Thanh tra Sở
Phòng KHTC
9
Phòng GD&ĐT Quận 3
Thanh tra công tác quản lí nhà nước và thực hiện pháp luật của phòng GDĐT về lĩnh vực giáo dục và đào tạo
30 ngày
Năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra
Tháng 01/2024
Thanh tra Sở
Phòng GDMN; GDTiH, GDTrH, TCCB; KHTC
10
- THPT Võ Thị Sáu
- THPT Nguyễn Thượng Hiền
Thanh tra công tác TCD, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác kiểm tra nội bộ trường học
30 ngày
Năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra
Tháng 01/2024
Thanh tra Sở
11
Ban Coi và Chấm kỳ thi HS MTCT cấp TP lớp 12
Kiểm tra công tác coi và chấm thi
10 ngày
Bắt đầu cho đến kết thúc ban coi và chấm theo kế hoạch của Sở GD&ĐT.
Tháng 01/2024
Thanh tra Sở
12
Các tổ chức ngoại ngữ, tin học, dạy thêm, học thêm, tư vấn du học, kỹ năng sống trên địa bàn Quận 6
Kiểm tra Quy chế tổ chức và hoạt động
15 ngày
Đầu năm 2023 đến thời điểm kiểm tra
Tháng 02/2024
Thanh tra Sở
Phòng QLCSGD NCL
13
- THPT Nguyễn Văn Linh
- THPT Lương Văn Can
Thanh tra công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
30 ngày
Đầu năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra
Tháng 3/2024
Thanh tra Sở
Phòng CTTT
14
- THPT Ngô Quyền
- THPT Phước Kiển
Thanh tra công tác phòng chống tham nhũng.
30 ngày
Đầu năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra
Tháng 3/2024
Thanh tra Sở
Phòng CTTT
15
Phòng PGD&ĐT Quận 11
Kiểm tra việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và đề xuất lựa chọn sách giáo khoa năm học mới
15 ngày
Năm học 2022-2023 đến thời điểm kiểm tra
Tháng 3/2024
Thanh tra Sở
Phòng GDTiH, GDTrH
16
Ban Coi và Chấm kỳ thi HS giỏi lớp 12 cấp TP
Kiểm tra công tác coi và chấm thi
10 ngày
Bắt đầu cho đến kết thúc ban coi và chấm theo kế hoạch của Sở GDĐT.
Tháng 3/2024
Thanh tra Sở
17
Ban Phúc khảo kỳ thi HS giỏi lớp 12 cấp TP
Kiểm tra công tác phúc khảo
3 ngày
Bắt đầu cho đến việc kết thúc việc phúc khảo theo KH của Sở GDĐT.
Tháng 3/2024
Thanh tra Sở
18
Ban Coi và Chấm kỳ thi HS giỏi lớp 9 cấp TP
Kiểm tra công tác coi và chấm thi
10 ngày
Bắt đầu cho đến kết thúc ban coi và chấm theo kế hoạch của Sở GDĐT.
Tháng 3/2024
Thanh tra Sở
19
Ban Phúc khảo kỳ thi HS giỏi lớp 9 cấp TP
Kiểm tra công tác phúc khảo
3 ngày
Bắt đầu cho đến việc kết thúc việc phúc khảo theo KH của Sở GDĐT.
Tháng 3/2024
Thanh tra Sở
20
Ban Coi và Chấm Kỳ thi học viên giỏi Giáo dục Thường xuyên cấp TP
Kiểm tra công tác coi và chấm thi
10 ngày
Bắt đầu cho đến kết thúc ban coi và chấm theo kế hoạch của Sở GDĐT.
Tháng 3/2024
Thanh tra Sở
21
- Trung cấp Kinh tế- Kỹ thuật Quận 12
- Trung cấp Kinh tế- Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh
Thanh tra, việc thực hiện đầy đủ quy định về quy chế dân chủ, công khai trong hoạt động giáo dục, việc đảm bảo chế độ, chính sách cho người lao động và công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật.
30 ngày
Năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra
Tháng 4/2024
Thanh tra Sở
Công đoàn ngành
22
Ban Phúc khảo Kỳ thi học viên giỏi Giáo dục Thường xuyên cấp TP
Kiểm tra công tác phúc khảo
3 ngày
Bắt đầu cho đến việc kết thúc việc phúc khảo theo KH của Sở GDĐT.
Tháng 4/2024
Thanh tra Sở
23
Ban Coi và Chấm Kỳ thi tốt nghiệp THCS tiếng Pháp
Kiểm tra công tác coi và chấm thi
8 ngày
Bắt đầu cho đến kết thúc Ban coi và chấm theo kế hoạch của Sở GDĐT.
Tháng 5/2024
Thanh tra Sở
24
Ban Phúc khảo tốt nghiệp THCS tiếng Pháp
Kiểm tra công tác phúc khảo
3 ngày
Bắt đầu cho đến kết thúc việc phúc khảo theo kế hoạch của Sở GD&ĐT.
Tháng 5/2024
Thanh tra Sở
25
Ban Coi và Chấm Kỳ thi Tiếng Hoa cấp Tiểu học
Kiểm tra công tác coi và chấm
7 ngày
Bắt đầu đến khi kết thúc việc coi và chấm thi.
Tháng 5/2024
Thanh tra Sở
26
Ban Phúc khảo Kỳ thi tiếng Hoa cấp Tiểu học
Kiểm tra công tác phúc khảo
3 ngày
Bắt đầu đến khi kết thúc việc phúc khảo
Tháng 5/2024
Thanh tra Sở
27
Trường THCS trên địa bàn tuyển sinh
Thanh tra/Kiểm tra công tác chuẩn bị kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
5 ngày
Thời gian theo KH của Hội đồng thi tuyển sinh
Tháng 5/2024
Thanh tra Sở
28
Ban coi, chấm khảo sát Tuyển sinh lớp 6 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
Kiểm tra công tác tổ chức coi, chấm khảo sát
5 ngày
Thời gian theo KH của Hội đồng khảo sát
Tháng 6/2024
Thanh tra Sở
29
Ban phúc khảo Tuyển sinh lớp 6 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
Kiểm tra công tác phúc khảo
3 ngày
Bắt đầu đến khi kết thúc việc phúc khảo
Tháng 6/2024
Thanh tra Sở
30
Hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 THPT; Vòng 2 in sao đề; Các Điểm thi
Thanh tra/Kiểm tra công tác chuẩn bị trước kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
10 ngày
Thời gian theo KH của Hội đồng thi tuyển sinh
Tháng 6/2024
Thanh tra Sở
31
Các Điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2022- 2023
Thanh tra/Kiểm tra coi thi tuyển sinh 10
5 ngày
Bắt đầu đến kết thúc công tác coi thi.
Tháng 6/2024
Thanh tra Sở
32
Ban Chấm thi, Phúc khảo tuyển sinh lớp 10 NH 2022- 2023
Thanh tra/Kiểm tra công tác chấm thi, phúc khảo
7 ngày
Bắt đầu đến kết thúc việc chấm thi, phúc khảo Việc thực hiện các qui định về chấm thi
Tháng 6/2024
Thanh tra Sở
33
Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
Thanh tra/Kiểm tra công tác chuẩn bị thi tốt nghiệp THPT năm 2024
10 ngày
Thời gian theo KH của Hội đồng thi tốt nghiệp THPT
Tháng 6/2024
Thanh tra Sở
34
Hội đồng thi tốt nghiệp THPT và các Điểm thi
Thanh tra/Kiểm tra công tác chuẩn bị trước kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
10 ngày
Thời gian theo KH của Hội đồng thi tốt nghiệp THPT
Tháng 6/2024
Thanh tra Sở
35
Các Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Thanh tra/Kiểm tra công tác coi thi TN THPT năm 2024
5 ngày
Bắt đầu đến kết thúc coi thi Việc thực hiện nội qui, quy chế thi.
Tháng 6/2024
Thanh tra Sở
36
Ban Chấm thi, Phúc khảo, Ban Thư ký, Ban Làm phách, vòng 2 in sao đề kỳ thi TNTHPT năm 2024
Thanh tra/Kiểm tra công tác chấm thi, phúc khảo thi TN THPT năm 2024
10 ngày
Bắt đầu đến kết thúc việc chấm thi, phúc khảo Việc thực hiện nội qui, quy chế thi chấm thi.
Tháng 6,7/2024
Thanh tra Sở
37
Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT
Thanh tra/Kiểm tra công tác xét công nhận TNTHPT năm 2024
15 ngày
Thời gian theo KH của Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT
Tháng 7, 8/2024
Thanh tra Sở
[1] Thanh tra sở đã tham mưu ban hành các văn bản:
+ Văn bản số 3280/SGDĐT-TTr ngày 13 tháng 9 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ năm học 2022-2023 đối với các trường trung học phổ thông (cấp học cao nhất) trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh (công lập, ngoài công lập) và các đơn vị trực thuộc.
+ Văn bản số 3279/SGDĐT-TTr ngày 13 tháng 9 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn công tác kiểm tra năm học 2022-2023 của phòng Giáo dục và Đào tạo.
+ Quyết định số 2191/QĐ-SGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm học 2022-2023. | {
"issuing_agency": "Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "05/09/2023",
"sign_number": "2733/QĐ-SGDĐT",
"signer": "Lê Hoài Nam",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Quyet-dinh-1445-QD-TLD-Quy-dinh-pham-vi-thu-chi-tai-chinh-cong-doan-133299.aspx | Quyết định 1445/QĐ-TLĐ Quy định phạm vi thu, chi tài chính công đoàn | TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 1445/QĐ-TLĐ
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, PHẠM VI THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Công đoàn năm 1990; Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 119/2004/TTLT- BTC- TLĐLĐVN ngày 8 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính-Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn trích nộp kinh phí Công đoàn; Thông tư số 17/2009/TT-BTC ngày 22 tháng 1 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích nộp kinh phí Công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Quy định về nội dung, phạm vi thu, chi tài chính công đoàn cơ sở.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2012, thay thế Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-TLĐ ngày 16/10/2007 và Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-TLĐ ngày 16/2/2009 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về nội dung, phạm vi thu, chi tài chính Công đoàn cơ sở.
Điều 3: Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; Công đoàn các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Các đ/c UVĐCT TLĐ;
- Như Điều 3;
- Lưu: Văn thư TLĐ.
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Tùng
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG VÀ PHẠM VI THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
( Ban hành kèm theo Quyết định số 1445 /QĐ-TLĐ ngày 16 /12/2011 của Tổng Liên đoàn LĐVN)
A- QUY ĐỊNH CHUNG
1- Thu, phân phối, sử dụng và quản lý Tài chính công đoàn cơ sở phải tuân thủ quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
2- Căn cứ chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, nguồn kinh phí công đoàn cơ sở được sử dụng và thực tế hoạt động của đơn vị, Ban Chấp hành công đoàn cơ sở ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ theo nội dung và phạm vi chi tiêu của Quy định này và quy định mức chi cho phù hợp. Chi tiêu phải tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.
3- Chênh lệch thu lớn hơn chi tài chính cuối năm của công đoàn cơ sở gọi là nguồn kinh phí tích luỹ được chuyển sang năm sau để sử dụng.
B- QUY ĐỊNH CỤ THỂ .
I- Nội dung thu tài chính công đoàn cơ sở.
1-Thu kinh phí công đoàn (Mã số 22):
1.1- Thu kinh phí công đoàn của cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong nước theo Luật Công đoàn năm 1990 (Điều 16); Nghị định số 133-HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) hướng dẫn thi hành Luật Công đoàn (Điều 20) và Thông tư số 119/2004/TTLT-BTC-TLĐLĐVN ngày 18/12/2004 của Bộ Tài chính - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
1.2- Thu kinh phí công đoàn của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Quyết định số 133/2008/QĐ-TTg ngày 1/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính.
2-Thu đoàn phí công đoàn (Mã số 23): Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam ( Điều 39 ); Hướng dẫn số 826/HD-TLĐ ngày 1/6/2009 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
3- Thu khác ( Mã số 24):
- Kinh phí do chủ doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị cấp mua sắm phương tiện hoạt động công đoàn, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho công đoàn cơ sở; kinh phí tổ chức các hoạt động phối hợp như: Tổ chức phong trào thi đua, hoạt động văn hoá, thể thao; tham quan du lịch, khen thưởng, phúc lợi,.. của CBCCVCLĐ và con CBCCVCLĐ theo Luật Công đoàn năm 1990 ( Điều 4,7,8,10,14); Nghị định số 133-HĐBT ngày 20/4/1991 ( Điều 4,7,8,17) của Hội đồng Bộ trưởng ( Nay là Chính phủ).
- Kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho công đoàn cơ sở.
- Thu tổ chức hoạt động văn hoá, thể thao; nhượng bán, thanh lý tài sản của công đoàn, thu lãi tiền gửi ; tiền cổ tức được chia mua cổ phần của Công đoàn cơ sở theo quy định của Chính phủ.
II- Phân phôí nguồn thu tài chính của công đoàn cơ sở.
1- Nguồn thu tài chính công đoàn phân phối cho công đoàn các cấp theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-TLĐ ngày 1/9/2011 của Tổng Liên đoàn
2- Nguồn thu đoàn phí, kinh phí công đoàn phân phối cho công đoàn cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-TLĐ được sử dụng tối đa 30% để chi lương cán bộ công đoàn chuyên trách, phụ cấp cán bộ công đoàn. Tối đa 10% tổng số kinh phí công đoàn cơ sở được sử dụng chi tham quan, du lịch; 10% chi trợ cấp khó khăn cho đoàn viên. Phần kinh phí còn lại giành cho các hoạt động khác do Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, theo hướng ưu tiên kinh phí tổ chức các hoạt động phong trào của CBCCVCLĐ, đào tạo cán bộ, giảm chi hành chính.
III- Nội dung, phạm vi chi tài chính công đoàn cơ sở.
1- Chi lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương của cán bộ công đoàn chuyên trách (Mã số 27).
- Lương, phụ cấp và các khoản trích nộp BHXH,BHYT,.. của cán bộ công đoàn chuyên trách cơ sở đơn vị HCSN, doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư TW (Khoá X) và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn. Đối với cán bộ công đoàn chuyên trách công đoàn cơ sở công ty cổ phần khuyến khích áp dụng chế độ tiền lương theo Quyết định số 128/QĐ-TW của Ban Bí thư TW.
- Lương, phụ cấp của cán bộ công đoàn chuyên trách cơ sở khu vực ngoài Nhà nước theo Quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-TLĐ ngày 25/4/2010 và Hướng dẫn số 1049/HD-TLĐ ngày 4 tháng 7 năm 2011 của Tổng Liên đoàn.
2- Phụ cấp cán bộ công đoàn (Mã số 28).
- Phụ cấp của cán bộ công đoàn cơ sở thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1439 /QĐ-TLĐ ngày 14 /12/2011 của Tổng Liên đoàn.
3- Chi quản lý hành chính (Mã số 29).
- Chi họp Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận.
- Chi Đại hội công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận, bao gồm : Trang trí, in tài liệu, bồi dưỡng đại biểu dự hội nghị; nước uống,..
- Chi mua văn phòng phẩm, tài sản, dụng cụ làm việc của văn phòng công đoàn, chi sửa chữa nhỏ văn phòng làm việc của công đoàn, tiền bưu phí, công tác phí, nước uống, tiếp khách.
4- Chi huấn luyện, đào tạo cán bộ ( Mã số 30)
- Chi thù lao giảng viên, bồi dưỡng học viên ( Lớp huấn luyện tổ chức trong giờ làm việc, công đoàn cơ sở thương lượng với chủ sử dụng lao động chi tiền lương cho học viên), nước uống, tài liệu và các khoản chi hành chính khác của các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác công đoàn do công đoàn cơ sở tổ chức.
- Chi tiền công tác phí, tiền mua tài liệu, tiền lương trong những ngày dự tập huấn (nếu có) của cán bộ do công đoàn cơ sở được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
5- Chi hoạt động phong trào (Mã số 31):
5.1- Chi bảo vệ cán bộ, đoàn viên công đoàn, CBCCVCLĐ.
- Chi bồi dưỡng cho tư vấn, luật sư, chi hội thảo lấy ý kiến và bồi dưỡng người trực tiếp chuẩn bị giúp công đoàn cơ sở tham gia với doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương; thang bảng lương, quy chế trả lương, thưởng; xây dựng nội quy, Quy chế của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị; ký thoả ước lao động tập thể; giải quyết tranh chấp lao động; Tham gia dự thảo về các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến quyền lợi của CBCCVCLĐ.
- Chi hỗ trợ thuê luật sư bảo vệ cán bộ, đoàn viên công đoàn cơ sở khi thực hiện quyền đại diện bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của người lao động, của tổ chức công đoàn bị chủ doanh nghiệp sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động, chuyển làm việc khác thu nhập giảm.
- Chi bồi thường trong trường hợp đình công bất hợp pháp do công đoàn cơ sở tổ chức gây thiệt hại cho chủ doanh nghiệp theo Bộ luật Lao động.
5.2- Chi tuyên truyền, giáo dục.
- Chi mua sách báo, tạp chí, ấn phẩm như: Báo Lao động, Tạp chí Lao động Công đoàn, Tạp chí Bảo hộ Lao động, sách, ấn phẩm của Nhà Xuất bản Lao động;.. phục vụ cho công tác tuyên truyền, giáo dục của công đoàn cơ sở.
- Chi tuyên truyền, vận động phát triển đoàn viên; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; tuyên truyền về sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới, phòng chống tệ nạn xã hội trong CBCCVCLĐ.
- Chi phối hợp tổ chức học văn hoá cho CBCCVCLĐ.
- Chi thù lao báo cáo viên, nước uống thông thường cho người dự trong các buổi nói chuyện thời sự, chính sách, pháp luật,..do công đoàn cơ sở tổ chức.
- Chi tiền giấy, bút cho các hoạt động tuyên truyền trên bảng tin, phát thanh, báo tường của công đoàn cơ sở.
5.3- Chi về hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao:
- Chi hỗ trợ hoạt động phong trào xây dựng gia đình văn hoá, khu văn hoá; Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hoá. Chi tổ chức cho CBCVVCLĐ thưởng thức các hoạt động văn hoá, nghệ thuật.
- Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện hoạt động văn nghệ, thể thao.
- Chi bồi dưỡng Ban tổ chức, vận động viên, diễn viên tham gia hội diễn văn nghệ, thi đấu thể thao do công đoàn cơ sở tổ chức; Chi bồi dưỡng cho vận động viên, diễn viên tham gia hội diễn, thi đấu thể thao do công đoàn cấp trên tổ chức.
5.4- Chi khen thưởng.
- Chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng cho cán bộ, đoàn viên công đoàn. Chi khen thưởng hoạt động chuyên đề; khen thưởng hội thi, hội diễn, thi đấu thể thao.
Việc khen thưởng cán bộ, đoàn viên, khen thưởng chuyên đề,.. thực hiện theo Quy chế khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-TLĐ ngày 26/5/2004 và Hướng dẫn số 649/HD-TLĐ ngày 29/4/2011 của Tổng Liên đoàn.
- Chi khen thưởng thu, nộp đoàn phí , kinh phí công đoàn theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-TLĐ ngày 1/9/2011 của Tổng Liên đoàn.
5.5- Chi phối hợp tổ chức các hoạt động.
- Chi phối hợp với chủ doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị tổ chức hoạt động thi đua; chi bồi dưỡng ban tổ chức, thí sinh của công đoàn cơ sở tham gia hội thi do công đoàn cơ sở tổ chức; Bồi dưỡng thí sinh tham gia hội thi do công đoàn cấp trên tổ chức.
- Chi phối hợp với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi, tết trung thu cho con CBCCVCLĐ của công đoàn cơ sở.
6- Chi thăm hỏi, trợ cấp khó khăn ( Mã số 33).
- Chi thăm hỏi CBCCVCLĐ ốm đau, thai sản, tai nạn, gia đình có việc hiếu ( bố, mẹ bên vợ, bên chồng; vợ, chồng, con) và việc hỉ (cưới) của đoàn viên công đoàn.
- Chi trợ cấp khó khăn cho đoàn viên công đoàn gặp khó khăn, hoạn nạn do tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thiên tai, bệnh tật hiểm nghèo, hoả hoạn gây tổn thất về sức khoẻ, tài sản.
- Chi trợ cấp cán bộ công đoàn cơ sở tổ chức đình công theo quy định của pháp luật, hoạt động bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động, bị chủ sử dụng lao chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, chuyển làm việc khác thu nhập giảm.
- Chi tặng quà sinh nhật cho đoàn viên công đoàn.
7- Chi khác ( Mã số 35):
- Chi hoạt động xã hội của công đoàn cơ sở: Giúp CBCCVCLĐ và đoàn viên công đoàn các đơn vị khác bị thiên tai bão lụt, chất độc màu da cam, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Chi phối hợp tổ chức cho CBCCVCLĐ đi tham quan, du lịch.
- Chi phối hợp tổ chức, hỗ trợ cho con CBCCVCLĐ gửi trẻ, học mẫu giáo .
- Chi khen thưởng, động viên con CBCCVCLĐ học giỏi, đạt giải trong các kỳ thi trong nước và quốc tế.
- Chi cộng tác viên có nhiều đóng góp, hỗ trợ cho hoạt động của công đoàn cơ sở.
IV- Công tác quản lý tài chính công đoàn cơ sở.
Quản lý tài chính, tài sản công đoàn cơ sở thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-TLĐ ngày 1/9/2011 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Chế độ kế toán đơn vị HCSN ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
V- Một số khoản chi công đoàn cơ sở cần phân biệt.
- Chi tổ chức phong trào thi đua, học văn hoá, hoạt động văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch, phúc lợi của CBCCVCLĐ và chăm lo, tổ chức các hoạt động phúc lợi cho con CBCCVCLĐ là trách nhiệm của chủ doanh nghiệp , Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng quỹ phúc lợi, quỹ của cơ quan, đơn vị để chi theo điều 4, điều 7, điều 8, điều 10 Luật Công đoàn năm 1990. Tài chính công đoàn chỉ chi cho hoạt động phối hợp, động viên.
- Phương tiện hoạt động của công đoàn cơ sở do chủ doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm cung cấp (không thu tiền) theo điều 14, Luật Công đoàn năm 1990.
- Tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, phụ cấp lương của cán bộ công đoàn chuyên trách do tài chính công đoàn chi.
- Tiền lương trả theo kết quả sản, xuất kinh doanh của cán bộ chuyên trách công đoàn trong doanh nghiệp Nhà nước do doanh nghiệp chi trả theo Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư TW (Khoá X); Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 27/1/2005 của Ban Tổ chức TW ( Khoản A mục III); Khoản 1, điều 6, Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH ngày 14/9/2010 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Tiền lương trả theo kết quả sản xuất kinh doanh của cán bộ công đoàn chuyên trách khu vực ngoài nhà nước thực hiện theo thoả ước lao động tập thể của doanh nghiệp, quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và Quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-TLĐ ngày 25/4/2010 của Tổng Liên đoàn.
- Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân do doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị chi theo Thông tư số 40/2006/TTLT-BTC -BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính- Ban Thường trực UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ do doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị chi theo Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 1 /10/2009 của Bộ Tài chính.
VI- Khen thưởng và xử lý vi phạm.
1- Khen thưởng:
Công đoàn cơ sở, cán bộ, đoàn viên công đoàn thực hiện tốt Quy định về nội dung và phạm vi thu, chi tài chính công đoàn cơ sở sẽ được công đoàn cấp trên khen thưởng theo Quy chế khen thưởng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2- Xử lý vi phạm:
Công đoàn cơ sở, cán bộ, đoàn viên công đoàn vi phạm Quy định về nội dung, phạm vi thu chi tài chính công đoàn cơ sở. sử dụng tài chính công đoàn cơ sở sai mục đích, lãng phí, tham ô tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. | {
"issuing_agency": "Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam",
"promulgation_date": "16/12/2011",
"sign_number": "1445/QĐ-TLĐ",
"signer": "Đặng Ngọc Tùng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-20212-QD-CT-THNVDT-bang-gia-toi-thieu-tinh-le-phi-truoc-ba-tai-san-tau-thuyen-o-to-xe-may-sung-san-sung-the-thao-98001.aspx | Quyết định 20212/QĐ-CT-THNVDT bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao | TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Số: 20212/QĐ-CT-THNVDT
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN NHƯ: TÀU THUYỀN, Ô TÔ, XE MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về LPTB;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-BTC ngày 15/06/2007 của Bộ Tài chính qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc "Uỷ quyền cho Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ký Quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội";
Căn cứ QĐ số 21212/QĐ-CT-THNVDT ngày 30/12/2008 của Cục Thuế TP Hà Nội.
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh số loại xe đã ban hành tại quyết định số 21212/QĐ-CT-THNVDT ngày 30/12/2008 của Cục Thuế TP Hà Nội:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT
Loại tài sản
Giá tính LPTB xe mới sản xuất năm
1999 - 2000
2001 - 2002
2003 - 2004
2005 - 2006
2007 - 2009
Chương I: xe ô tô do các hãng nhật bản sản xuất
I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)
2
Nhãn hiệu INFINITI
INFINITI FX35
2WD 3.5; 05 chỗ
1040
1160
1290
1430
1790
AWD 3.5; 05 chỗ
1090
1210
1340
1490
1860
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc văn phòng Cục Thuế, các Chi cục Thuế quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hổ | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "20/11/2009",
"sign_number": "20212/QĐ-CT-THNVDT",
"signer": "Nguyễn Văn Hổ",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Quyet-dinh-30-2016-QD-UBND-chinh-sach-ho-tro-nang-cao-hieu-qua-chan-nuoi-nong-ho-Hoa-Binh-2016-2020-330833.aspx | Quyết định 30/2016/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ Hòa Bình 2016 2020 | UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 30/2016/QĐ-UBND
Hoà Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/03/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Điểm a Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 343/TTr -SNN ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30 /2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết: Loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh và đơn giá liều tinh phối giống nhân tạo cho lợn; loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh, đơn giá và định mức vật tư phối giống nhân tạo cho trâu, bò; loại giống, số lượng và mức hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi mua con giống; đơn giá và mức hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi xây dựng công trình khí sinh học, làm đệm lót sinh học; số lượng người, đơn giá và mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc; loại bình, đơn giá và mức hỗ trợ bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi lợn, trâu, bò, gia cầm (gà, vịt, ngan).
2. Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc.
* Hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp không thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định này.
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ
Điều kiện được hưởng hỗ trợ được quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Chương II
NỘI DUNG QUY ĐỊNH
Điều 4. Loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh và đơn giá liều tinh phối giống nhân tạo cho lợn
- Loại tinh: Sử dụng tinh lợn ngoại các giống Yorshire, Landrace, Duroc, Pidu, và giống lợn Bản địa (lợn Mán) là giống lợn nằm trong danh mục giống được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định, tại các Cơ sở sản xuất tinh lợn trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan có thẩm cấp phép;
- Mức hỗ trợ liều tinh được tính theo thực tế sử dụng liều tinh phối có chửa nhưng không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm;
- Đơn giá: 40.000 đồng (bốn mươi nghìn đồng)/liều tinh lợn 30ml, 50.000 đồng (năm mươi nghìn đồng)/liều 50ml bán ra trên thị trường và có thể thay đổi theo từng thời điểm.
Điều 5. Loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh, đơn giá và định mức vật tư phối giống nhân tạo cho trâu, bò
- Loại tinh: sử dụng tinh cọng rạ (cọng tinh), giống bò Brahman (đỏ), bò Droughtmaster, bò sữa HF, giống trâu Murah, trâu Ngố tại các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu tinh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;
- Mức hỗ trợ liều tinh: hỗ trợ không quá 02 cọng tinh/1 bò thịt phối giống có chửa; không quá 04 cọng tinh/1 bò sữa phối giống có chửa; không quá 04 cọng tinh/1 trâu phối giống có chửa;
- Tiêu chuẩn chất lượng liều tinh để phối giống nhân tạo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều 3 Thông tư số 09/2015/TTBNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Định mức vật tư: Găng tay 02 chiếc/1 bò thịt phối/năm, 04 chiếc/01 bò sữa hoặc trâu phối/năm; Ống gel 02 ống/1 bò thịt phối/năm, 04 ống gel/ 1 bò sữa hoặc trâu phối/năm; Súng bắn tinh 01cái/01dẫn tinh viên, thời gian sử dụng 5 năm; Ni tơ lỏng: 02 lít/01 liều tinh phối giống; Nitơ lỏng dùng để bảo quản tinh ở các điểm trung chuyển được tính theo thực tế sử dụng hàng năm, tối đa không quá 180 lít/năm/bình 35lít và phải bảo quản ít nhất 200 liều tinh trở lên. Mỗi huyện (cụm điểm thụ tinh nhân tạo) trang bị 01 bình nitơ không quá 15 lít để bảo quản tinh và 02 bình 35 lít chứa dự trữ nitơ).
- Đơn giá: 01 cọng tinh = 27.000 đồng (hai mươi bảy nghìn đồng); Ni tơ lỏng 01 lít = 34.100 đồng (ba mươi tư nghìn, một trăm đồng); Ống gel 3.000 đồng (ba nghìn đồng)/cái; Găng tay 3.000 đồng (ba nghìn đồng)/cái; Súng bắn tinh 1.050.000 đồng (một triệu, năm mươi nghìn đông) /cái; Công phối giống cho trâu, bò cái: 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) /con có chửa; đơn giá có thể thay đổi theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền (cung cấp) tại từng thời điểm.
Điều 6. Loại giống, số lượng và mức hỗ trợ cho hộ chăn nuôi mua trâu, bò, lợn đực giống và gà vịt giống bố mẹ hậu bị
1. Loại giống, số lượng hỗ trợ
a) Lợn đực giống
- Loại giống: sử dụng các giống lợn ngoại Yorshire, Landrace, Duroc, Pidu. Lợn đực giống nội sử dụng giống lợn Bản địa (lợn Mán); lợn rừng;
- Số lượng: Mỗi hộ được hỗ trợ từ 01-02 con lợn đực giống; mỗi xã được hỗ trợ không quá 06 con lợn đực giống/năm để thực hiện phối giống dịch vụ;
b) Trâu, bò đực giống
- Loại giống: sử dụng giống bò Sind, Brahman (đỏ); bò Droughtmaster, giống trâu nội (đã qua bình tuyển);
- Số lượng: Mỗi hộ được hỗ trợ 01 con trâu hoặc 01 con bò đực giống; mỗi xã được hỗ trợ không quá 06 con trâu, bò đực giống/năm để thực hiện phối giống dịch vụ;
c) Gà vịt giống hậu bị
- Loại giống: Sử dụng các giống gà tại địa phương như giống gà Lạc Thủy, gà H'Mông, gà Ri; Gà lông màu: Lương phượng, Tam hoàng, Ai Cập; Gà lai: Ri lai Lương Phượng, Mía lai, ISA-Color lai Lương Phượng; Giống vịt: Bầu Bến, Super, Vịt Khaki Campbell; Giống ngan: Dé, Trâu, Sen, Ngan Pháp là các giống nằm trong danh mục giống được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
- Số lượng: Gà, vịt giống: Mỗi hộ được hỗ trợ từ 100-200 con gà hoặc vịt giống bố mẹ hậu bị, mỗi xã được hỗ trợ không quá 4.000 con/năm;
2. Mức hỗ trợ:
Theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tiêu chuẩn chất lượng con giống: Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn.
Điều 7. Hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi xây dựng công trình khí sinh học, làm đệm lót sinh học
1. Xây dựng công trình khí sinh học (Biogas): Được lắp đặt bằng chất liệu composite hoặc xây gạch. Có thể tích chứa từ 6m3 trở lên; Mức hỗ trợ một lần không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/01 công trình/01 hộ.
2. Đệm lót sinh học: Diện tích đệm lót sinh học tối thiểu được nhận hỗ trợ cho chăn nuôi gia cầm là 50m2, cho chăn nuôi lợn là 20m2 trở lên. Hỗ trợ một lần 50% giá trị theo giá thực tế nhưng không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) /01 hộ.
Điều 8. Đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc
- Số lượng người tham gia 01 lớp đào tạo, tập huấn tối đa không quá 30 người/lớp/năm. Thời gian đào tạo, tập huấn tối thiểu là 21 ngày, trong đó thời gian học lý thuyết tối thiểu là 7 ngày và thời gian thực hành tối thiểu 14 ngày;
- Mức hỗ trợ không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/người: Tiền ăn và đi lại theo khoản 4 Điều 2 Thông tư số 205/2015-TT-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ Tài chính; mức hỗ trợ giảng viên thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ: Chi in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, trang thiết bị giảng dạy, vật tư thực hành... áp dụng Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 Bộ Tài chính-Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính, Quyết định số 918/QĐ-BNN-TC ngày 05/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 9. Loại bình, đơn giá và mức hỗ trợ bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc
- Loại bình dung tích từ 3,5 lít trở lên;
- Đơn giá 6.380.000 đồng (sáu triệu, ba trăm tám mươi đồng)/bình;
- Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/bình/người.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện chính sách, thẩm định, xác nhận đối tượng và xây dựng, tổng hợp dự toán kinh phí hàng năm theo quy định tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg, Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/03/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính;
Công bố danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi; cung cấp liều tinh, con giống và vật tư đảm bảo chất lượng cho người chăn nuôi trên địa bàn tỉnh; hàng năm lập kế hoạch và thực hiện đào tạo tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo cho gia súc; đề xuất điều chỉnh đơn giá hàng năm; phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách tại các huyện, thành phố; tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm Sở Tài chính
Bố trí kinh phí hàng năm; thẩm định kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn thủ tục cấp phát, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện. Tổng hợp quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cơ sở, người chăn nuôi về chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ; Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính và các quy định tại Quyết định này;
Tổng hợp đề xuất của các xã, vào ngày 31/7 hằng năm các huyện phải đề xuất kế hoạch năm sau báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Thực hiện giải ngân, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả các chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi. Định kỳ ngày 15 hằng tháng báo cáo tiến độ, kết quả triển khai thực hiện về sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm Uỷ ban nhân dân cấp xã
Phối hợp với các cơ quan liên quan ở địa phương thực hiện công khai chính sách hỗ trợ của nhà nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và tại thôn, bản theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân cư.
Tổ chức rà soát, thống kê, tổng hợp, xác nhận các hộ chăn nuôi có nhu cầu mua con giống; nhu cầu đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (theo mẫu tại phụ lục 1).
Điều 14. Trách nhiệm của dẫn tinh viên
Tổng hợp kết quả thực hiện phối giống nhân tạo hàng năm (theo mẫu tại phụ lục 02 và 03), lập kế hoạch đề nghị hỗ trợ kinh phí để Ủy ban nhân dân xã báo cáo Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài Chính thẩm định.
Điều 15. Trách nhiệm hộ chăn nuôi
Chăn nuôi bảo đảm theo quy định về vệ sinh, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ môi trường gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới;
Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng và khai thác con đực giống ít nhất 24 tháng đối với lợn và 48 tháng đối với trâu, bò; trừ trường hợp chết, loại thải hoặc thiên tai, dịch bệnh. Không sử dụng những con đực giống lợn, trâu, bò không đạt tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ;
Thực hiện các quy định và hướng dẫn của địa phương để được hưởng chính sách hỗ trợ.
Điều 16. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục 01: Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30 /2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: UBND xã (phường/thị trấn)...................................
Tôi là (viết chữ in hoa):......................................................... Nam/Nữ:...........................;
Dân tộc:..........................................................
Sinh ngày:........./............./.................
Chứng minh nhân dân số:.......................... Cấp ngày:....../....../........ Nơi cấp:.......
Chỗ ở hiện tại:....................................................................................................................
Điện thoại (nếu có):................................ Di động (nếu có):....................................
Căn cứ quyết định số: /2016/QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành quy định về một số chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020.
Nay tôi làm đơn đề nghị được hỗ trợ nội dung sau: (Ghi nội dung đề nghị hỗ trợ)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi xin cam kết nếu được hỗ trợ, tôi sẽ thực hiện đúng các quy định và trách nhiệm đối với người được hưởng hỗ trợ. Nếu làm sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
..............., ngày.......tháng.......năm.........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: UBND xã (phường, thị trấn) xác nhận hộ, cá nhân có hoạt động nội dung đề nghị và đủ điều kiện được hỗ trợ. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Hòa Bình",
"promulgation_date": "15/07/2016",
"sign_number": "30/2016/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Quang",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-814-NQ-HDNN7-huong-dan-to-chuc-va-hoat-dong-cua-cac-Ban-cua-Hoi-dong-nhan-dan-huyen-xa-va-cap-tuong-duong-37249.aspx | Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương | HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 814/NQ-HĐNN7
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 1987
NGHỊ QUYẾT
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, XÃ VÀ CẤP TƯƠNG ĐƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ;
Để bảo đảm cho Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương khoá 1987 - 1989 thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ ;
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1
Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương thành lập :
- Ban kinh tế, kế hoạch và ngân sách
- Ban văn hoá, xã hội và đời sống
- Ban pháp chế
- Ban thư ký.
Căn cứ vào tình hình và đặc điểm của địa phương, có thể thành lập một số ban chuyên trách khác, nhưng nhiều nhất ở cấp huyện và tương đương không quá 6 ban. Trong trường hợp cần thiết, có thể thành lập các ban lâm thời.
Điều 2
Hội đồng nhân dân xã và cấp tương đương thành lập :
- Ban kinh tế, văn hoá, xã hội và đời sống
- Ban pháp chế
- Ban thư ký
Ở các xã, phường và thị trấn có số đại biểu Hội đồng nhân dân không quá 20 đại biểu, chỉ thành lập Ban thư ký.
Điều 3
Số thành viên các ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương do Hội đồng nhân dân quyết định chọn trong số đại biểu có năng lực, phù hợp với nhiệm vụ của mỗi ban, có điều kiện thực tế tham gia hoạt động của các ban. Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã và tương đương phải có trình độ tương đương với uỷ viên thư ký Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Thành viên các ban của Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Các Trưởng ban, Phó trưởng ban, Thư ký ban và thành viên các ban của Hội đồng nhân dân được bầu theo một danh sách chung của từng ban, do đoàn Chủ tịch kỳ họp và các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân giới thiệu chung : từng đại biểu cũng có quyền giới thiệu.
Điều 4
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân chọn một cán bộ am hiểu công tác chính quyền để giúp việc ban thư ký Hội đồng nhân dân huyện, quận và cấp tương đương.
Điều 5
Ban kinh tế, kế hoạch và ngân sách có nhiệm vụ :
- Nghiên cứu, thẩm tra các dự thảo báo cáo về kế hoạch kinh tế -xã hội của địa phương mà Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân; thuyết trình ý kiến của ban về những dự thảo này.
- Nghiên cứu, xem xét các dự án thu, chi ngân sách và quyết toán ngân sách mà Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân ; thuyết trình ý kiến của Ban về những dự án này.
- Tổ chức việc khảo sát tình hình kinh tế, xã hội ở địa phương ;
kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết Hội đồng nhân dân về kế hoạch kinh tế - xã hội và thu, chi ngân sách của địa phương.
Điều 6
Ban văn hoá, xã hội và đời sống có nhiệm vụ :
- Nghiên cứu, thẩm tra các dự thảo báo cáo và đề án có liêm quan đến tình hình văn hoá, xã hội và đời sống ở địa phương mà Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân ; thuyết trình ý kiến của Ban về những dự thảo báo cáo và đề án này.
- Tổ chức việc khảo sát tình hình văn hoá, xã hội và đời sống ở địa phương ; kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân về văn hoá, xã hội và đời sống.
Điều 7
Ban pháp chế :
- Nghiên cứu, thẩm tra các dự thảo có tính pháp quy mà Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân ; thuyết trình ý kiến của ban về những dự thảo này.
- Tham gia xây dựng kế hoạch tuyên truyền, giáo dục pháp luật ; kiểm tra việc tuân theo pháp luật của các cơ quan Nhà nước, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các tổ chức xã hội và công dân ở địa phương.
Điều 8
Ban thư ký Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ :
a) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân điều hoà, phối hợp hoạt động của các Ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân :
- Phối hợp với các Ban chuyên trách trong Hội đồng nhân dân sắp xếp chương trình và lịch hoạt động của các Ban, trong các kỳ họp, trong thời gian giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
- Kiến nghị với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân về những việc cần làm để phối hợp hoạt động giữa các Ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân; về những việc cần giải quyết để phục vụ cho hoạt động của các Ban trong Hội đồng nhân dân (giải quyết nhu cầu cho các cuộc họp, phương tiện đi lại v.v...)
b) Tổ chức việc tiếp dân của Hội đồng nhân dân, đôn đốc việc giải quyết những khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của nhân dân gửi đến Hội đồng nhân dân.
- Định lịch tiếp dân, phân công đại biểu tiếp dân, tổ chức việc tiếp dân, công bố cho nhân dân biết địa điểm, ngày giờ tiếp dân ; ở những vùng xa, hẻo lánh, nhất là các huyện miền núi cần tổ chức các buổi tiếp dân lưu động ; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết những khiếu nại, tố cáo mà nhân dân đã trực tiếp trình bày trong các buổi tiếp dân hoặc gửi đến Hội đồng nhân dân.
- Phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Uỷ ban nhân dân cùng cấp tổ chức các cuộc tiếp xúc của đại biểu Hội đồng nhân dân với cử tri ; tổng hợp những ý kiến, kiến nghị của cử tri và theo dõi việc giải quyết để báo cáo với Hội đồng nhân dân.
c) Giữ mối quan hệ với các đại biểu Hội đồng nhân dân :
- Theo dõi, tổng hợp các kiến nghị của đại biểu để báo cáo với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và chuyển đến các cơ quan có trách nhiệm xem xét, giải quyết ; theo dõi việc giải quyết các kiến nghị đó.
- Tổ chức các cuộc họp để đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu, quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, trao đổi kinh nghiêm có liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân ; tổ chức việc bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân về nhiệm vụ, quyền hạn và phương pháp hoạt động.
- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chính sách, chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân.
d) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tổng hợp tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương để báo cáo lên cấp trên.
đ) Ban thư ký Hội đồng nhân dân cấp huyện và tương đương :
- Định kỳ 6 tháng một lần họp với Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân cấp dưới để nghe phản ánh về tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân và trao đổi kinh nghiệm công tác, hướng dẫn hoạt động.
- 3 tháng 1 lần, tổng hợp và ra thông báo về hoạt động của các ban chuyên trách, các tổ đại biểu và hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp dưới.
- Nghiên cứu các văn bản, biên bản các kỳ họp, các báo cáo của Hội đồng nhân dân cấp dưới. Kiến nghị với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân về những điều cần hướng dẫn, bổ khuyết.
Điều 9
Căn cứ vào chương trình hoạt động từng thời gian của Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân xây dựng chương trình công tác của mình. Trưởng ban chịu trách nhiệm tổ chức điều hành việc thực hiện chương trình công tác của ban.
Mỗi quý một lần, các ban của Hội đồng nhân dân họp kiểm điểm việc thực hiện chương trình, bàn công tác quý sau, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong ban hoạt động.
Điều 10
Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân được dự các cuộc họp hàng tháng của Uỷ ban nhân dân cùng cấp để kiểm điểm tình hình trong tháng và bàn kế hoạch tháng tới.
Các Trưởng ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân được mời dự các cuộc họp của Uỷ ban nhân dân cùng cấp, các cuộc họp sơ kết, tổng kết của các ban, ngành chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân về những vấn đề có liên quan.
Điều 11
Các Ban chuyên trách và Ban thư ký của Hội đồng nhân dân có quyền yêu cầu thủ trưởng các ban, ngành chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cùng cấp thông báo tình hình, cung cấp tài liệu và các vấn đề mà các Ban được Hội đồng nhân dân giao trách nhiệm nghiên cứu ; có quyền kiến nghị những việc cần làm để bảo đảm cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, pháp luật và các nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thi hành nghiêm chỉnh.
Điều 12
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay mục II trong bản Quy định tạm thời của Hội đồng Nhà nước để thi hành Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (số 02/HĐNN7 ngày 16 tháng 2 năm 1984) về quy định tổ chức và hoạt động của các Ban chuyên trách và Ban thư ký của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương.
Trường Chinh
(Đã ký) | {
"issuing_agency": "Hội đồng Nhà nước",
"promulgation_date": "28/04/1987",
"sign_number": "814/NQ-HĐNN7",
"signer": "Trường Chinh",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-3570-QD-UBND-2019-de-an-Phat-trien-rung-trong-kinh-doanh-go-lon-tinh-Quang-Tri-454864.aspx | Quyết định 3570/QĐ-UBND 2019 đề án Phát triển rừng trồng kinh doanh gỗ lớn tỉnh Quảng Trị | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3570/QĐ-UBND
Quảng Trị, ngày 23 tháng 12 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG KINH DOANH GỖ LỚN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2019-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ và phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 372/TTr-SNN ngày 10/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án Phát triển rừng trồng kinh doanh gỗ lớn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu phát triển
1.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển diện tích rừng trồng sản xuất gỗ lớn có năng suất cao, chất lượng tốt, nhằm nâng cao giá trị kinh doanh rừng trồng, gắn kết theo chuỗi từ trồng rừng, chế biến, đến tiêu thụ sản phẩm; phát triển rừng trồng gỗ lớn theo hướng bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường, góp phần thực hiện thành công đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Duy trì diện tích rừng trồng gỗ lớn hiện có 3.687,7 ha. Khuyến khích, hỗ trợ chủ rừng trồng gỗ lớn tham gia chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
- Xây dựng và phát triển ổn định diện tích rừng kinh doanh gỗ lớn có năng suất, chất lượng cao với quy mô khoảng 16.715 ha vào năm 2025 và định hướng 20.000 ha vào năm 2030, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu phục vụ chế biến sâu và xuất khẩu; nâng cao giá trị gia tăng rừng trồng theo định hướng tái cơ cấu ngành lâm nghiệp.
- Trồng rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn để nâng cao năng suất, chất lượng gỗ lớn và phát huy giá trị của từng loại rừng trồng; xây dựng các mô hình trồng rừng gỗ lớn, hỗ trợ trồng cây phân tán gỗ lớn, hỗ trợ cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho rừng trồng gỗ lớn.
- Đưa năng suất bình quân rừng trồng kinh doanh gỗ lớn bằng cây sinh trưởng nhanh đạt trên 20 m3/ha/năm; đối với cây sinh trưởng chậm năng suất bình quân đạt trên 10 m3/ha/năm.
- Đưa tỷ lệ gỗ lớn bình quân (gỗ xẻ có đường kính ≥ 15cm) từ 30 - 40% sản lượng khai thác hiện nay lên 50 - 60% vào năm 2025.
2. Nội dung chính của đề án
2.1. Phát triển vùng rừng trồng sản xuất kinh doanh gỗ lớn:
Phát triển vùng nguyên liệu kinh doanh gỗ lớn đến năm 2025 đạt khoảng 16.715 ha, định hướng đến năm 2030 đạt khoảng 20.000 ha; cụ thể như sau:
- Duy trì diện tích rừng trồng gỗ lớn hiện có; từ năm 2020 - 2025 thực hiện đầu tư chăm sóc, bảo vệ, nuôi dưỡng rừng trồng gỗ khoảng 22.122 lượt ha/năm, bình quân thực hiện 3.686 ha/năm. Định hướng từ năm 2026 - 2030 thực hiện khoảng 83.575 lượt ha, bình quân thực hiện 16.715 ha/năm.
- Trồng rừng gỗ lớn: Đến năm 2025 thực hiện khoảng 10.000 ha, bình quân 1.600- 1.700 ha/năm; bố trí tại: Công ty Lâm nghiệp Bến Hải 1.451,5 ha; Ban quản lý rừng phòng hộ lưu vực sông Bến Hải 1.008,9 ha; Ban quản lý rừng phòng hộ lưu vực sông Thạch Hãn 322,2 ha; Ban quản lý rừng phòng hộ Hướng Hóa - Đakrông 1.675,4 ha; Các hợp tác xã 126,5 ha; Hộ gia đình, cá nhân... 5.415,5 ha.
- Chuyển hóa rừng trồng kinh doanh gỗ nhỏ sang kinh doanh gỗ lớn: Đến năm 2025 chuyển hóa khoảng 2.029 ha từ rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn, bình quân thực hiện 300 - 350 ha/năm.
- Trồng cây phân tán: Đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trồng khoảng 1,5 triệu cây phân tán gỗ lớn (tương đương 1.000 ha quy đông đặc), bình quân mỗi năm trồng 160 - 200 ngàn cây phân tán làm gỗ lớn (tương đương 80 - 100 ha quy đông đặc).
2.2. Hỗ trợ cấp chứng chỉ FSC cho rừng trồng gỗ lớn:
Đến năm 2025 có khoảng 7.889 ha rừng trồng gỗ lớn được cấp mới chứng chỉ quản lý rừng bền vững, bình quân thực hiện 1.000-1.500 ha/năm; chiếm khoảng 50% diện tích rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn được cấp chứng chỉ. Trong đó, hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng cho các công ty lâm nghiệp, các ban quản lý rừng phòng hộ khoảng 3.624,7 ha; các hợp tác xã khoảng 71,5 ha; hộ gia đình, cá nhân... khoảng 4.192,8 ha. Định hướng đến năm 2030 có khoảng 80-90% diện tích rừng trồng sản xuất gỗ lớn được cấp chứng chỉ rừng quản lý rừng bền vững.
2.3. Hỗ trợ xây dựng đường lâm nghiệp phục vụ trồng rừng gỗ lớn:
Đến năm 2025, hỗ trợ xây dựng khoảng 75 km đường lâm nghiệp phục vụ trồng rừng sản xuất kinh doanh gỗ lớn, bình quân thực hiện khoảng 7-9 km/năm. Ưu tiên bố trí tại các vùng trọng điểm, liền vùng, tập trung lớn diện tích trồng rừng gỗ lớn nhưng chưa có đường lâm nghiệp.
3. Kế hoạch thực hiện
- Năm 2019: Xây dựng và thẩm định, phê duyệt đề án.
- Năm 2020: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.667 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn 85 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 338 ha; hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.315,0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 13,0 km.
- Năm 2021: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.667 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn 85 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 338 ha; hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.315,0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 15,0 km.
- Năm 2022: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.667 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn 85 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 338 ha; hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.315.0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 15,0 km.
- Năm 2023: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.667 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn 85 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 338 ha; hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.315.0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 13,0 km.
- Năm 2024: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.667 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn 85 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 338 ha; hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.315.0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 13,0 km.
- Năm 2025: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có 3.686 ha; trồng rừng gỗ lớn 1.665 ha; trồng cây phân tán gỗ lớn 75 ha (quy đông đặc); chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn 339 ha; hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn 1.314,0 ha; xây dựng đường lâm nghiệp 6,0 km.
- Định hướng giai đoạn 2026 - 2030: Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có khoảng 83.575 lượt ha, bình quân thực hiện 16.715 lượt ha/năm. Trồng 500 ha cây phân tán quy đông đặc, bình quân thực hiện khoảng 100 ha/năm. Phát triển diện tích rừng trồng sản xuất kinh doanh gỗ lớn toàn tỉnh đạt khoảng 20.000 ha.
4. Vốn và nguồn vốn thực hiện
4.1. Tổng nhu cầu vốn thực hiện đề án: 458.694,0 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi tám tỷ, sáu trăm chín mươi tư triệu đồng). Trong đó:
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có: 31.707,3 triệu đồng
- Trồng rừng gỗ lớn: 300.000,0 triệu đồng
- Trồng cây phân tán gỗ lớn: 30.000,0 triệu đồng
- Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn: 60.870,0 triệu đồng
- Hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn: 2.366,7 triệu đồng
- Xây dựng đường lâm nghiệp: 33.750,0 triệu đồng
4.2. Dự kiến nguồn vốn thực hiện
- Vốn hỗ trợ từ ngân sách: 104.261,7 triệu đồng, chiếm 22,7% tổng vốn.
Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ đầu tư thực hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng, đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông lâm nghiệp và các chính sách ưu đãi khác có liên quan khác; áp dụng 100% định mức hỗ trợ vốn ngân sách (mức hỗ trợ tối đa theo quy định) cho các hạng mục trồng rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng gỗ nhỏ sang gỗ lớn, xây dựng mô hình trồng rừng gỗ lớn, hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng, xây dựng đường lâm nghiệp phục vụ trồng rừng gỗ lớn. Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 92.792,9 triệu đồng, chiếm 20,2% tổng vốn.
+ Ngân sách Tỉnh hỗ trợ (tùy theo khả năng cân đối): 11.468,8 triệu đồng, chiếm khoảng 2,5% tổng vốn.
- Vốn ngoài ngân sách: vốn doanh nghiệp, cá nhân, vốn vay, vốn dự án, vốn xã hội hóa, các nguồn vốn hợp pháp khác: 354.432,3 triệu đồng, chiếm khoảng 77,3% tổng vốn.
5. Các giải pháp thực hiện
- Giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức.
- Giải pháp tổ chức quản lý và bố trí vùng sản xuất.
- Giải pháp giống, khoa học kỹ thuật, chế biến và khuyến lâm.
- Giải pháp vốn đầu tư.
- Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng rừng trồng gỗ lớn.
- Giải pháp cơ chế, chính sách.
Điều 2. Tổ chức thực hiện đề án:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Là cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước về phát triển rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chịu trách nhiệm về việc tổ chức, chỉ đạo, triển khai thực hiện đề án; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã bố trí vùng kinh doanh rừng trồng gỗ lớn và tổ chức triển khai thực hiện Đề án phát triển kinh doanh rừng gỗ lớn nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng tỉnh Quảng Trị.
+ Chủ trì hướng dẫn kỹ thuật: Thâm canh rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng kinh doanh gỗ nhỏ sang rừng kinh doanh gỗ lớn, quy định tiêu chuẩn chất lượng cây giống để trồng rừng gỗ lớn, xác định cơ cấu cây trồng gỗ lớn theo thẩm quyền được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì đầu mối với các Bộ, ngành Trung ương, xây dựng và tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí đầu tư phát triển rừng trồng gỗ lớn. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện tham mưu cho UBND tỉnh lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan tạo nguồn lực tổng hợp khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển rừng gỗ lớn. Phối hợp các Sở, ngành tham mưu cho UBND tỉnh tùy theo ngân sách cân đối vốn đầu tư hàng năm cho các hạng mục để thực hiện đề án; bố trí kế hoạch thực hiện dài hạn và hàng năm.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở ban ngành có liên quan hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện đề án. Tham mưu cân đối bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động của đề án theo các chính sách hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt, quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có liên quan đến phát triển rừng trồng gỗ lớn từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học của tỉnh. Chỉ đạo, định hướng các chương trình đề tài, dự án trên lĩnh vực công tác liên quan đến phát triển kinh doanh rừng gỗ lớn.
5. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ban ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp nhằm phát triển thị trường lâm sản, phát triển làng nghề chế biến gỗ, cơ sở chế biến lâm sản; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư chế biến sâu.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành, địa phương có liên quan đẩy mạnh việc giao đất; chuyển diện tích đất đã có quyết định từ các công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng về cho địa phương để quản lý sử dụng phát triển rừng trồng gỗ lớn, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạo điều kiện tốt nhất tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đề án.
7. UBND các huyện, thành phố, thị xã: Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của đề án trên địa bàn theo đúng mục tiêu được phê duyệt, tuyên truyền sâu rộng chủ trương, chính sách phát triển rừng trồng gỗ lớn đến từng chủ rừng trên địa bàn huyện; thực hiện chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật về trồng, chăm sóc rừng gỗ lớn đến tận các hộ gia đình. Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn tích cực vận động chủ rừng tham gia phát triển kinh doanh rừng gỗ lớn trên địa bàn.
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Quảng Trị: Chỉ đạo hệ thống các chi nhánh ngân hàng hướng dẫn các tổ, nhóm, chủ rừng lập hồ sơ vay vốn trồng rừng gỗ lớn theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ; Thông tư 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam và các quy định của Nhà nước; hỗ trợ, kiểm tra, xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay.
9. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan: Tùy theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT để chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn thực hiện để án được phê duyệt. Các cơ quan truyền thông, báo chí thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để giới thiệu, tuyên truyền về lợi ích của trồng rừng sản xuất kinh doanh gỗ lớn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh Quảng Trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PVP Nguyễn Cửu;
- Lưu VT, NNp.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
Bảng 1. Tổng hợp khối lượng thực hiện đề án
TT
Huyện/TP/TX
Chăm sóc bảo vệ rừng gỗ lớn hiện có (ha)
Trồng rừng gỗ lớn (ha)
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn (ha)
Trồng cây phân tán cung cấp gỗ lớn (quy ha)
Hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng gỗ lớn (ha)
Xây dựng đường lâm nghiệp (km)
1
Vĩnh Linh
1.451,5
1.451,5
32,0
77,0
1.451,5
4,0
2
Gio Linh
842,1
1.214,9
40,0
65,0
1.851,0
15,0
3
Cam Lộ
142,9
1.724,2
520,0
106,0
840,7
15,0
4
Đông Hà
51,5
26,5
20,0
0,0
51,5
4,0
5
Triệu Phong
480,0
555,4
1.173,0
30,0
1.208,4
15,0
6
Quảng Trị
0,0
216,5
126,2
0,0
216,5
7,0
7
Hải Lăng
717,9
3.085,6
67,9
367,0
2.269,4
5,0
8
Đakrông
0,0
767,7
50,0
110,0
0,0
5,0
9
Hướng Hóa
0,0
957,7
0,0
245,0
0,0
5,0
Tổng:
3.686,0
10.000,0
2.029,0
1.000,0
7.889,0
75,0
Bảng 2. Phân kỳ khối lượng thực hiện đề án
TT
Hạng mục
Đơn vị tính
Tổng khối lượng
Kế hoạch 2020-2025
Định hướng 2026-2030
Cộng:
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
Năm 2025
1
Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có
Lượt ha
105.691,0
22.116,0
3.686,0
3.686,0
3.686,0
3.686,0
3.686,0
3.686,0
83.575,0
2
Trồng rừng gỗ lớn
Ha
10.000,0
10.000,0
1.667,0
1.667,0
1.667,0
1.667,0
1.667,0
1.665,0
-
3
Trồng cây phân tán gỗ lớn
Ha
1.000,0
500,0
85,0
85,0
85,0
85,0
85,0
75,0
500
4
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn
Ha
2.029,0
2.029,0
338,0
338,0
338,0
338,0
338,0
339,0
-
5
Hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn
Ha
7.889,0
7.889,0
1.315,0
1.315,0
1.315,0
1.315,0
1.315,0
1.314,0
-
6
Xây dựng đường lâm nghiệp
Km
75,0
75,0
13,0
15,0
15,0
13,0
13,0
6,0
-
Bảng 3. Tổng hợp nhu cầu vốn thực hiện đề án
TT
Hạng mục
Tổng vốn (Triệu đồng)
Kế hoạch 2020-2025
Định hướng 2026-2030
Cộng:
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
Năm 2025
1
Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng gỗ lớn hiện có
31.7073
6.634,8
1.105,8
1.105,8
1.105,8
1.105,8
1.105,8
1.105,8
25.072,5
2
Trồng rừng gỗ lớn
300.000,0
300.000,0
50.010,0
50.010,0
50.010,0
50,010,0
50.010,0
49.950,0
3
Trồng cây phân tán gỗ lớn
30.000,0
15.000,0
2.550,0
2.550,0
2.550,0
2.550,0
2.550,0
2.250,0
15.000,0
4
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn
60.870,0
60.870,0
10.140,0
10.140,0
10.140,0
10.140,0
10.140,0
10.170,0
5
Hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng trồng gỗ lớn
2.366,7
2.366,7
394,5
394,5
394,5
394,5
394,5
394,2
6
Xây dựng đường lâm nghiệp
33.750,0
33.750,0
5.850,0
6.750,0
6.750,0
5.850,0
5.850,0
2.700,0
Tổng
458.694,0
418.621,5
70.050,3
70.950,3
70.950,3
70.050,3
70.050,3
66.570,0
40.072,5 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Trị",
"promulgation_date": "23/12/2019",
"sign_number": "3570/QĐ-UBND",
"signer": "Hà Sỹ Đồng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Quyet-dinh-1712-QD-UBND-2021-bo-sung-Quyet-dinh-1502-QD-UBND-tinh-Ca-Mau-491456.aspx | Quyết định 1712/QĐ-UBND 2021 bổ sung Quyết định 1502/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1712/QĐ-UBND
Cà Mau, ngày 04 tháng 9 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TẠI KHOẢN 1, ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1502/QĐ-UBND NGÀY 09/8/2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC CHI HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM 12, MỤC II, NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối tượng, mức chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, quy định tại điểm 12, Mục II, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 381/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 9 năm 2021 và ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Bổ sung đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ tại khoản 1, Điều 1, Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối tượng, mức chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, theo quy định tại điểm 12, Mục II, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, như sau:
1. Lao động (không giao kết hợp đồng lao động), dịch vụ tự làm (không có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế), tại các nghề/công việc chính bị dừng hoạt động theo yêu cầu của cấp thẩm quyền để thực hiện phòng, chống dịch COVID-19, bị mất việc làm, mất thu nhập gồm:
a) Người tự làm trong lĩnh vực ăn, uống (bị dừng hoạt động do không đảm bảo các điều kiện phòng chống dịch, chỉ tính 01 lao động/dịch vụ tự làm, trừ lao động là người làm thuê) và người tự làm thuộc nhóm nghề/công việc quy định tại khoản 1, Điều 1, Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thu gom phế liệu (người nhặt ve chai, mua ve chai, phế liệu lưu động).
c) Xe ôm (nghề chính tạo thu nhập nuôi sống bản thân và gia đình).
d) Giúp việc gia đình.
đ) Người tự làm và người làm thuê trong các dịch vụ làm đẹp (hớt tóc, gội đầu, nail, uốn tóc).
e) Bán hàng rong (là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định, bán bưng bê hàng ngày).
g) Công nhân sơ chế thủy sản (lao động hoạt động hình thức công nhật tại các cơ sở sản xuất, nhà máy xí nghiệp thủy sản).
h) Lao động làm thuê cho cơ sở lưu trú (cơ sở, dịch vụ cho thuê phòng nghỉ, phương tiện phục vụ khách lưu trú tại các điểm du lịch).
i) Thợ hồ, phụ hồ (lao động làm thuê tự do, không có giao kết hợp đồng lao động, hình thức lao động công nhật, nhận tiền công theo ngày, theo tuần).
k) Đò dọc (nghề chính của người chuyên chạy đò bao vận chuyển hành khách hàng ngày).
l) Người làm trong các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, giáo dục nghề nghiệp (giáo viên, nhân viên không có giao kết hợp đồng lao động).
2. Khẩu thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 2311/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020.
Điều 2. Về tiêu chí điều kiện, mức hỗ trợ, phương thức chi trả, nguyên tắc hỗ trợ, kinh phí thực hiện, thành phần hồ sơ, quy trình và thời gian thực hiện
1. Đối với lao động không giao kết hợp đồng lao động: thực hiện theo quy định tại các khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, Điều 1, Điều 2 và Điều 3, theo quy định tại Quyết định 1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với khẩu thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bổ sung tại khoản 2, khoản 3, Điều 1 và Điều 2, Quyết định 1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau như sau:
a) Tiêu chí điều kiện: Các đối tượng nhận chính sách hỗ trợ theo Quyết định này (khẩu thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo) là đối tượng chưa hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định 1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Mức hỗ trợ và phương thức chi trả: 500.000 đồng/khẩu (50.000đồng/ngày x 10 ngày). Hình thức chi hỗ trợ: Trả 01 lần theo số lượng khẩu (danh sách khẩu thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo phải thể hiện trên danh sách và đại diện hộ gia đình ký nhận).
c) Về thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chỉ đạo Ban Giảm nghèo cấp xã phối hợp với Trưởng ấp, khóm tiến hành rà soát, tổng hợp báo cáo và chịu trách nhiệm danh sách đảm bảo tính chính xác (về đối tượng) do mình báo cáo về khẩu thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 2311/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020. Tổng hợp danh sách khẩu thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ Quyết định số 2311/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020. Kiểm tra, rà soát, đối chiếu tổng hợp danh sách chung, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi hồ sơ qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách khẩu thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân | {
"issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau",
"promulgation_date": "04/09/2021",
"sign_number": "1712/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Hồng Quân",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-19-2004-QD-BNN-sap-xep-lai-Phong-nghien-cuu-Vien-Tho-nhuong-nong-hoa-5619.aspx | Quyết định 19/2004/QĐ-BNN sắp xếp lại Phòng nghiên cứu Viện Thổ nhưỡng nông hoá | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 19/2004/QĐ-BNN
Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH
SẮP XẾP LẠI CÁC PHÒNG NGHIÊN CỨU THUỘC VIỆN THỔ NHƯỠNG NÔNG HOÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số: 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số: 122/1998/QĐ/BNN-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sắp xếp đổi tên một số bộ môn nghiên cứu thuộc Viện Thổ nhưỡng nông hoá;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Thổ nhưỡng nông hoá, Vụ trưởng vụ Khoa học công nghệ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp lại các Phòng nghiên cứu thuộc Viện Thổ nhưỡng nông hoá như sau:
1) Phòng Nghiên cứu phát sinh học và phân loại đất;
2) Phòng Nghiên cứu sử dụng đất;
3) Phòng Nghiên cứu môi trường đất;
4) Phòng Phân tích trung tâm.
5) Chuyển nhiệm vụ của Phòng Nghiên cứu độ phì nhiêu vào: Phòng Nghiên cứu sử dụng đất và Phòng Nghiên cứu môi trường đất;
6) Chuyển nhiệm vụ của Phòng Nghiên cứu dinh dưỡng cây trồng vào: Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng các chế phẩm nông hoá;
Các phòng có Trưởng phòng và Phó trưởng phòng; Trung tâm có Giám đốc và Phó giám đốc trung tâm; Giám đốc trung tâm, Trưởng phòng Nghiên cứu có trình độ Tiến sỹ chuyên ngành; Giám đốc và Phó giám đốc trung tâm, Trưởng phòng và Phó trưởng phòng nghiên cứu do viện trưởng Viện Thổ nhưỡng nông hoá bổ nhiệm theo phân cấp hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ và thay thế Quyết định số: 122/1998/NN-TCCB/QĐ ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Giao cho Viện trưởng Viện thổ nhưỡng nông hoá quy định nhiệm vụ, biên chế, quy chế hoạt động cho Trung tâm, các Phòng nghiên cứu theo quy định hiện hành;
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan thuộc Bộ và Viện trưởng Viện Thổ nhưỡng nông hoá chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng | {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "09/07/2004",
"sign_number": "19/2004/QĐ-BNN",
"signer": "Bùi Bá Bổng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-74-2003-QD-UB-di-chuyen-co-so-san-xuat-khong-phu-hop-quy-hoach-hoac-gay-o-nhiem-moi-truong-ra-khoi-quan-noi-thanh-35188.aspx | Quyết định 74/2003/QĐ-UB di chuyển cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường ra khỏi quận nội thành | ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 74/2003/QĐ-UB
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC DI CHUYỂN CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KHÔNG CÒN PHÙ HỢP QUY HOẠCH HOẶC GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG RA KHỎI KHU VỰC CÁC QUẬN NỘI THÀNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Đất đai năm 1993, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai và Nghị định 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 của Chính phủ về bổ sung một số điều của Nghị định 04/2000/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Địa chinh Nhà đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chung.
1. Mục đích, yêu cầu:
a. Mục đích: Đưa các cơ sở sản xuất trong khu vực nội thành không còn phù hợp quy hoạch phát triển đô thị hoặc gây ô nhiễm môi trường ra khu vực ngoại thành phù hợp quy hoạch, để tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất phát triển ổn định lâu dài, nhằm năng cao hiệu quả sử dụng đất và tạo thêm quỹ đất cho khu vực nội thành xây dựng các công trình công cộng, đảm bảo điều kiện môi trường, tạo cảnh quan kiến trúc và văn minh đô thị.
b. Yêu cầu: Các cơ quan chức năng của Thành phố phối hợp chặt chẽ với các cơ sở phải di chuyển, giúp đỡ và tạo điều kiện để các đơn vị thực hiện tốt việc di chuyển, hạn chế thấp nhất ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất hiện đang tồn tại trong các quận nội thành Hà Nội (thuộc Trung ương, địa phương, tập thể, tư nhân … có giấy tờ hợp pháp cũng như chưa có giấy tờ về đất đai), không phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị hoặc gây ô nhiễm môi trường, đều phải di chuyển đến địa điểm mới phù hợp với quy hoạch.
3. Nguyên tắc về sử dụng diện tích sau khi di chuyển:
a. Diện tích đấy của các đơn vị di chuyển đi được sử dụng trước hết để ưu tiện xây dựng các công trình công cộng: trường học, nhà để xe công cộng, vườn hoa cây xanh… b. Phần diện tích đất còn lại được sử dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác thì tổ chức lựa chọn chủ đầu tư theo phương thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc theo phương thức lựa chọn chủ đầu tư được quy định tại Quyết định 155/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 của Uỷ ban nhân dân thành phố, để xây dựng công trình mới theo quy họach.
c. Giá quyền sử dụng đất được xác định theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế tại khu vực hoặc theo kết quả đấu giá (với các truờng hợp tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất).
Điều 2 Quy định về chuẩn bị và bố trí quỹ đất cho các cơ sở sản xuất phải di chuyển.
1. Thành phố tổ chức đầu tư xây dựng trước một số khu công nghiệp tập trung và phân tán phù hợp với quy hoạch, có đủ hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo các dịch vụ cho sản xuất thuận lợi để bố trí mặt bằng cho các đơn vị di chuyển có đủ điều kiện phát triển sản xuất ổn định, lâu dài với các trình độ sản xuất khác nhau.
2. Các tổ chức kinh tế khi phải di chuyển đến nơi mới được bố trí diện tích đất bằng nơi sản xuất cũ và không phải trả tiền đầu tư hạ tầng. Nếu do nhu cầu phát triển sản xất cần diện tích đấy lớn hơn so với cơ sở sản xuất cũ, tổ chức phải lập dự án, có cam kết hoặc bảo lãnh vốn đầu tư sẽ được Thành phố xem xét, bố trí, nhưng phần diện tích đất chênh lệch này phải trả tiền theo suất đầu tư hạ tẩng kỹ thuật.
Điều 3. Quyền lợi và trách nhiệm của các tổ chức sử dụng đất phải di chuyển.
1. Đối với các tổ chức đang sử dụng đất do nhà nước giao hoặc cho thuê, có diện tích đất từ 3.000 m2 trở lên:
a. Phần diện tích đất sau khi di chuyển được sử dụng để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích công cộng, Thành phố thu hồi để xây dựng theo quy hoạch, đơn vị đang sử dụng đất được bồi thường theo quy định tại Nghị định 22/NĐ-CP.
b. Phần diện tích đất sau khi di chuyển được giành để xây dựng công trình kinh doanh, dịch vụ, cho phép chuyển nhượng tài sản và quyền sử dụng đất theo phuơng thức quy định tại điểm b, mục 3, Điều 1 Quyết định này; đơn vị đang sử dụng đất được sử dụng 50% kinh phí thu được để đầu tư xây dựng "nhà xưởng, thiết bị, máy móc" ở nơi mới; trường hợp kinh phí còn thừa đơn vị đuợc sử dụng để đầu tư, phát triển sản xuất; trường hợp thiếu Thành phố sẽ cấp bù bằng vốn ngân sách (đối với các cơ quan Trung ương sẽ do các Bộ, ngành chủ quản cấp). Phần 50% còn lại nộp Ngân sách Thành phố để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và cơ sở hạ tầng khác của Thành phố.
2. Đối với các tổ chức đang sử dụng đất do Nhà nước giao hoặc cho thuê có diện tích nhỏ hơn 3.000m2:
Ưu tiên các đơn vị đang sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất, lập Dự án xây dựng công trình theo quy hoạch. Đơn vị phải tự lo kinh phí di chuyển, thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo dự án và quy hoạch được duyệt.
a. Trường hợp tổ chức đang sử dụng đất được tiếp tục đầu tư theo quy hoạch, tiền sử dụng đất tính theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế tại khu vực, đơn vị được hưởng 50% và có trách nhiệm nộp phần 50% còn lại cho Ngân sách để đầu tư cho phường sở tại để xây dựng công trình phúc lợi, công cộng.
b. Trường hợp đơn vị đang sử dụng đất không có khả năng hoặc từ chối việc lập dự án theo quy hoạch thì thực hiện theo Khoản 1 Điều này. Nếu Thành phố tổ chức đấu giá theo quy định, số tiền thu được (sau khi trừ các chi phí tổ chức đấu giá) xử lý như sau: 50% còn lại được đơn vị đang sử dụng đất được hưởng để di chuyển cơ sở, 50% còn lại được đầu tư cho phường nơi có đất.
3. Đối với các đơn vị đang sử dụng đất đã nộp tiền sử dụng đất hoặc khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất chuyên dùng hợp pháp từ người khác mà đã trả tiền cho việc nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, thì đơn vị được quản lý và sử dụng tiền thu đuợc theo quy định của pháp luật. Trường hợp này khi di chuyển đến cơ sở sản xuất mới, tổ chức phải trả tiền theo suất đầu tư hạ tầng kỹ thuật và phải tự chi trả mọi chi phí di chuyển.
4. Trong thời gian di chuyển, các tổ chức di chuyển được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định 51/1999/ND-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyết khích đầu tư trong nước.
5. Thực hiện chế độ thưởng tiến độ di chuyển sớm trong giai đoạn từ năm 2003-2004 với mức từ 10 triệu đến 500 triệu đồng/ 1 đơn vị di chuyển, tuỳ thời gian di chuyển, diện tích nhà xưởng và số lượng công nhân (được xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể).
Giao Sở Tài chính Vật giá và Sở Địa chính Nhà đất xem xét, dự thảo quy định về mức thưởng cụ thể, trình Uỷ ban nhân dân Thành phố quyết định.
Điều 4. Trách nhiệm của các ngành và Uỷ ban nhân dân các quận, huyện.
1. Sở Quy hoạch kiến trúc:
Chủ trì phối hợp với các ngành và Uỷ ban nhân dân các quận kiểm tra rà soát, lập và trình Uỷ ban nhân dân thành phố danh sách các đơn vị đang sử dụng đất (kể cả cơ quan Trung uơng và địa phương) không phù hợp quy hoạch, gây ô nhiễm môi trường, phải di chuyển, đồng thời kiểm tra lại chức năng sử dụng đất của từng đơn vị theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt; báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố để công bố công khai. Đồng thời xác định các khu công nghiệp phát triển tập trung cũng như phân tán để công bố cho các chủ đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư:
Chủ trì phối hợp với các ngành Uỷ ban nhân dân các quận, huyện chuẩn bị cơ chế chính sách và kế hoạch đầu tư xây dựng các khu công nghiệp có đủ hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu di chuyển các cơ sở sản xuất ra khỏi khu vực nội thành. Hoàn thiện quy chế lựa chọn chủ đầu tư (trong đó bao gồm cả quy chế đấu giá quyền sử dụng đất) thực hiện dự án phù hợp quy hoạch đối với diện tích đất sau khi di chuyển, trình UBND Thành phố phê duyệt.
3. Sở Tài chính Vật giá.
Là Chủ tịch Hội đồng định giá Thành phố, chủ trì phối hợp cùng với các ngành thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ di chuyển, phương án sử dụng kinh phí thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất; giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trình Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định; Chủ trì tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Sở Địa chính Nhà đất.
Hướng dẫn các đơn vị phải di chuyển lập hồ sơ thu hồi và giao đất để thực hiện các dự án, trình Uỷ ban nhân dân Thành phố quyết định.
5. Sở Công nghiệp và Hội đồng liên minh các Hợp tác xã thành phố Hà Nội
Chủ động phối hợp với các Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Khoa học công nghệ và môi trường xác định các cơ sở sản xuất phải di chuyển; Thông báo và làm việc với lãnh đạo từng đơn vị phải di chuyển để hướng dẫn, xây dựng kế hoạch di chuyển, giải thích những vấn đề thuộc quyền lợi của đơn vị cũng như các điều kiện hỗ trợ của Thành phố.
Điều 5.
1. Đề nghị các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, đoàn thể Trung ương, các Tổng Công ty trực thuộc Chính phủ đang sử dụng nhà đất trên địa bàn Thành phố phối hợp với Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội chỉ đạo các đơn vị thực thuộc thực hiện quy định này.
2. Đối với các trường hợp sử dụng đất sai quy hoạch, các cơ quan chức năng của Thành phố và Uỷ ban nhân dân các quận không được cấp phép xây dựng và làm các thủ tục hợp thức đất.
Điều 6. Xử lý các vi phạm.
1. Trường hợp xây dựng và kinh doanh, sử dụng nhà đất bất hợp pháp, Uỷ ban nhân dân quận có trách nhiệm xử lý, yêu cầu trả lại mặt bằng hiện trạng theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng, chuyển hồ sơ để các cơ quan bảo vệ pháp luật xử lý.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, phường và các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quý Đôn | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "17/06/2003",
"sign_number": "74/2003/QĐ-UB",
"signer": "Lê Quý Đôn",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Quyet-dinh-2320-QD-UBND-2013-thu-tuc-hanh-chinh-moi-sua-doi-bai-bo-So-Lao-dong-Thuong-binh-Lam-Dong-243272.aspx | Quyết định 2320/QĐ-UBND 2013 thủ tục hành chính mới sửa đổi bãi bỏ Sở Lao động Thương binh Lâm Đồng | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 2320/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 19 tháng 11 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC, PKSTTHC.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT
Tên thủ tục hành chính
I
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1
Thủ tục cấp mới Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
2
Thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
3
Thủ tục công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
4
Thủ tục gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
5
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi
II
Lĩnh vực Người có công
1
Thủ tục trợ cấp tiền tuất cho thân nhân liệt sĩ
2
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
3
Thủ tục hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
4
Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
5
Thủ tục giám định vết thương còn sót
6
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
7
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động.
8
Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
9
Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi
10
Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc nghi công”
11
Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
12
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp người có công giúp đỡ cách mạng
13
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT
Mã số hồ sơ
Tên thủ tục hành chính
Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực Người có công
1
T-LDG-120971-TT
Đổi tên “Thủ tục giải quyết và thực hiện chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày” thành “Thủ tục xác nhận hồ sơ và giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày”
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH
2
T-LDG-121005-TT
Đổi tên “Thủ tục giải quyết trợ cấp cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc” thành “Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế”
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH
3
T-LDG-120995-TT
Thủ tục giải quyết di chuyển hồ sơ, chế độ của người có công với cách mạng
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH
T-LDG-120916-TT
Đổi tên thủ tục "Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học" thành "Thủ tục Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học"
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH
II
Lĩnh vực Việc làm An toàn lao động
1
T-LDG-120743-TT
Thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Thông tư 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
C. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
Mã số hồ sơ
Tên thủ tục hành chính
Văn bản QPPL quy định nội dung bãi bỏ
I.
Lĩnh vực bảo trợ xã hội
1
T-LDG-120889-TT
Thủ tục đề nghị thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội công lập (Trung tâm bảo trợ xã hội)
Nghị định 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012
2
T-LDG-120890-TT
Thủ tục hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục
Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH
3
T-LDG-120895-TT
Thủ tục hỗ trợ trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại và nguy hiểm
Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH
4
T-LDG-120902-TT
Thủ tục hỗ trợ trẻ em lang thang kiếm sống.
Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH
II
Lĩnh vực Người có công
1
T-LDG-120934-TT
Giải quyết chế độ cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH
2
T-LDG-092378-TT
Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ trợ cấp một lần cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995.
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH
3
T-LDG-120982-TT
Thủ tục Quyết định công nhận người có công giúp đỡ cách mạng
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH
III
Lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động
1
T-LDG-031261-TT
Thủ tục cấp sổ lao động cho người lao động
Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
IV
Lĩnh vực Lao động tiền lương - Bảo hiểm xã hội
1
T-LDG-196718-TT
Thủ tục công nhận thang bảng lương doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
2
T-LDG-196786-TT
Thủ tục công nhận thang bảng lương doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
3
T-LDG-031728-TT
Thủ tục nâng bậc lương cho lao động ở doanh nghiệp nhà nước
Thông tư 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội
4
T-LDG-031657-TT
Thủ tục chuyển ngạch lương cho lao động ở doanh nghiệp nhà nước
Thông tư 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội
5
T-LDG-031674-TT
Thủ tục xác nhận danh sách đăng ký lao động ở doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012
6
T-LDG-031679-TT
Thủ tục xác nhận danh sách đăng ký lao động hành nghề Massage
Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012
V
Lĩnh vực Dạy nghề
1
T-LDG-031630-TT
Thủ tục thực hiện tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn, người tàn tật và các đối tượng chính sách xã hội.
TTLT 112/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục cấp mới Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật (CSCSNKT) lập hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật của cơ sở;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp phép của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 25 Nghị định 28/2012/NĐ-CP).
- Cơ sở được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định như sau:
+ Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
+ Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
2. Thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật (CSCSNKT) lập hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Chi cục Bảo trợ xã hội- Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy lại giấy phép mới hoặc điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
3. Thủ tục công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh lập hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp (hoặc qua bưu điện) tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm thẩm định và làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội-Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
4. Thủ tục gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời gian 01 tháng trước khi hết thời hạn của Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật; Cơ sở sản xuất, kinh doanh phải lập hồ sơ nộp trực tiếp (hoặc qua bưu điện) đến Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị gia hạn Quyết định công nhận.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm thẩm định và làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn quyết định hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Quyết định công nhận đã được cấp (bản copy);
- Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật;
- Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
5. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở chăm sóc người cao tuổi lập hồ sơ gửi Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi của cơ sở;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở và nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi phải đáp ứng điều kiện:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
+ Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.
- Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định (Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
6. Thủ tục điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở chăm sóc người cao tuổi lập hồ sơ gửi Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép hoạt động.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh bị mất, bị hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Không.
- Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
II. Lĩnh vực người có công
1. Thủ tục giải quyết tiền tuất liệt sĩ đối với thân nhân liệt sĩ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động Thương binh và xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ hoặc bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh và căn cứ vào kết luận giám định để ra quyết định.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách đối tượng đề nghị hưởng chế độ
* Đối với đại diện thân nhân liệt sĩ:
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Bản khai tình hình thân nhân (theo mẫu);
- Biên bản ủy quyền;
- Văn bản đề nghị của gia đình, họ tộc liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ);
* Đối với trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng chuẩn bị hồ sơ:
- Bản khai tình hình thân nhân (theo mẫu);
- Biên bản ủy quyền (theo mẫu);
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
* Đối với thân nhân là con liệt sĩ:
- Dưới 18 tuổi bổ sung bản sao giấy khai sinh;
- Đủ 18 tuổi trở lên đang đi học bổ sung giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc đại học thì bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục Trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học;
- Đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm:
+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật;
+ Biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
- Đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn bổ sung:
+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
+ Giấy xác nhận thu nhập hàng tháng của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu);
+ Biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện;
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ;
- Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp 1 lần.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy xác nhận thu nhập (theo mẫu TN)-Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Biên bản ủy quyền (theo mẫu UQ) - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Bản khai tình hình thân nhân (theo mẫu LS4)-Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TN
UBND XÃ, PHƯỜNG
……
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……/BC……
……, ngày ... tháng ... năm….
GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm...
UBND xã, phường ……………………………………… xác nhận:
Ông (bà) ..............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………… Nam/Nữ: ..................................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Nghề nghiệp hiện tại: ............................................................................................................
Có mức thu nhập bình quân hàng tháng là:........................................................... đồng/tháng
(bằng chữ:......................................................................................................... đồng/tháng)
Chi tiết thu nhập như sau:
TT
Tên nghề, công việc
Thu nhập bình quân hàng tháng (đồng/tháng)
1
2
…
Tổng cộng
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
Mẫu LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên:…………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………………… Nam/Nữ: ....................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .........................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ:................................................................. hy sinh ngày ... tháng ... năm ......
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số ............................................................................................. theo
Quyết định số................................... ngày…… tháng ...... năm ...... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT
Họ và tên
Năm sinh
Mối quan hệ với liệt sĩ
Nghề nghiệp
Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)
Hoàn cảnh hiện tại (*)
1
2
3
...
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường
.... ngày... tháng... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
Ghi chú: (*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm…, tại...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
Họ và tên
Nơi cư trú
CMND/Hộ chiếu
Mối quan hệ với người có công
Số
Ngày cấp
Nơi cấp
1
2
…
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:……………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ:…………………
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:………………………… Ngày cấp:………………. Nơi cấp:...................
3. Nội dung ủy quyền (*):
...................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã
(phường)……
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhung không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
2. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú ra quyết định trợ cấp.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội nơi cư trú.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Bản sao hồ sơ liệt sĩ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp.
2.8. Lệ phí: Không .
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
3. Thủ tục hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý và ra quyết định trợ cấp thờ cúng.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu);
- Biên bản ủy quyền (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Lao động- Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (mẫu LS7)- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Biên bản ủy quyền (mẫu UQ)-Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi: …………………………………………….
Họ và tên: ............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………………… Nam/Nữ: .....................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .........................................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ ..................................................................................................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số…………………………………………. theo Quyết định số:……………. ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn:................................................................................................. /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường……………………
Ông (bà)………………… hiện cư trú tại……
………………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm…, tại...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
Họ và tên
Nơi cư trú
CMND/Hộ chiếu
Mối quan hệ với người có công
Số
Ngày cấp
Nơi cấp
1
2
…
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:……………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ:…………………
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:………………………… Ngày cấp:………………. Nơi cấp:...................
3. Nội dung ủy quyền (*):
...................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã
(phường)……
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhung không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
4. Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang lưu tại Sở, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Lao động Thương binh và xã hội (Cục người có công) thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và trả kết quả về Sở Lao động thương binh và Xã hội.
d) Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận kết quả từ Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện (kèm hồ sơ đã thẩm định) ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
e) Bước 5: Hội đồng giám định y khoa tổ chức giám định, xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật.
f) Bước 6: Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, Sở Lao động Thương binh và xã hội ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
g) Bước 7: Nhận kết quả tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị giám định lại thương tật;
- Bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên, trường hợp phẫu thuật phải có thêm phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả thẩm định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chế độ ưu đãi.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
5. Thủ tục giám định vết thương còn sót
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu, sao hồ sơ gốc đang lưu tại Sở giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót;
- Bản sao giấy chứng nhận bị thương;
- Bản sao biên bản của các lần giám định trước;
- Kết quả chụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ thể;
- Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cá nhân;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
6. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu hồ sơ đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh và gửi trích lục hồ sơ về Cục Người có công - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bệnh binh đồng thời là thương binh.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (Mẫu TB6) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh………………………
Họ và tên: ............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………. Nam/Nữ: .................................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp …………………………………(*) .......................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp............................................................................ /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường……………….
Ông (bà)………………………… hiện cư
trú tại …………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động.
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội đối chiếu hồ sơ đang quản lý đề ra quyết định trợ cấp thương tật và gửi trích lục hồ sơ về Cục Người có công -Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu).
- Hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động có một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an;
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08 tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng;
+ Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật;
+ Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thương tật.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (Mẫu TB6)-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh………………..
Họ và tên:……………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………… Nam/Nữ: ........................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp……………………………….. (*) ........................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp............................................................................ ./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà) hiện cư trú…………………
tại …………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
8. Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện chuẩn bị hồ sơ nộp Sở Lao động Thương binh và xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
c) Bước 3: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng; dị tật chuyển Sở Y tế.
d) Bước 4: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận.
đ) Bước 5: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những người đủ điều kiện.
e) Bước 6: Nhận kết quả tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X,Y,Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước;
+ Bản sao lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Danh sách con đẻ của người bị nhiễm chất độc hóa học của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
- 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Sở Y tế chuyển đến.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những trường hợp đủ điều kiện.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai (mẫu HH1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT
Thời gian
Cơ quan/Đơn vị
Địa bàn hoạt động
1
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
2
…
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:…………………………………………………………………
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
Họ tên
Năm sinh
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
1
2
…
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)………………….. hiện cư trú tại……,
có .... con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
…………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
9. Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng nhận được đơn hoặc ngay sau ngày chấp hành xong hình phạt tù (trường hợp người có công hoặc thân nhân phạm tội bị kết án tù).
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
* Trường hợp người có công hoặc thân nhân phạm tội bị kết án tù:
- Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù.
* Trường hợp người có công hoặc thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú:
- Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (theo mẫu).
* Trường hợp người có công hoặc thân nhân đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ, nay quay về lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ:
- Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người có công hoặc thân nhân người có công.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi.
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (mẫu C) - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phục hồi chế độ ưu đãi ……………………………..
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: ………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Thường trú: …………………………………………………………………………………
Thuộc diện ………………………………………(1) ………………………………………
Đề nghị được phục hồi chế độ ưu đãi ……………………………………………………
Lý do:………………………… (2) …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)………………….. hiện cư trú
tại………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(1): Ghi rõ: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người phục vụ thương binh, bệnh binh... Trường hợp là thân nhân người có công thì ghi thêm thông tin người có công, môi quan hệ.
(2): Ghi rõ lý do bị tạm đình chỉ và lý do đề nghị hưởng chế độ.
10. Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc nghi công”
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Lao động Thương binh xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liệt sĩ, lập danh sách liệt sĩ có đầy đủ thông tin gửi Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Sau khi nhận kết quả giải quyết của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội chuyển về Sở Lao Động-Thương binh và Xã hội để trả cho phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu);
- Danh sách của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng “Tổ quốc ghi công”.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (mẫu TQ1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TQ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẢNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính gửi: …………………………(1)……………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với liệt sĩ: ………………………………(2)………………………………
Đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt sĩ.
Họ và tên liệt sĩ: …………………………………………………………………………
Sinh ngày... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
Hy sinh ngày ... tháng ... năm ...
Cấp bậc/Chức vụ khi hy sinh: ……………………………………………………
Bằng Tổ quốc ghi công số:……………… theo Quyết định:……………… ngày …… tháng …… năm…………………… của ……………………
Lý do đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)…………………..………… hiện cư
trú tại…………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: (1) Sở LĐTBXH nơi đang quản lý hồ sơ liệt sĩ
(2) Ghi rõ mối quan hệ với LS hoặc người được đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ
11. Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của người có công.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Lao động Thương binh xã hội kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
c) Bước 3: Căn cứ văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền, Sở Lao động Thương binh và xã hội điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công và gửi thông báo điều chỉnh đến Bộ Lao động Thương binh và xã hội (Cục Người có công).
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ người có công (theo mẫu);
- Các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn của đối tượng.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người có công, thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân của người có công đã từ trần.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan đã cấp giấy tờ gốc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Điều chỉnh thông tin trong hồ sơ người có công (điều chỉnh trực tiếp vào giấy tờ cũ).
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (mẫu HS5)-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu HS5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ
………………………… (1) …………………………
Kính gửi:………………………… (2) …………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/nữ:…………………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………
Thuộc diện người có công:………………………………… (3)…………………………………
Thông tin ghi trong hồ sơ: …………………………………………………………………………
Thông tin đề nghị đính chính:……………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc đính chính thông tin: ………………………...…
………………………………………………………………………………………………../.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)……………………… hiện cư trú
tại……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: (1) Tên hồ sơ.
(2) Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế độ chính sách.
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
12. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp người có công giúp đỡ cách mạng
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng lao động- Thương binh và Xã hội chuẩn bị hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng;
- Danh sách của Phòng Lao động Thương binh và xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (mẫu CC1)-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
Trú quán: ………………………………………………………………………………………
Đã được Nhà nước tặng (*): …………………………………………………………………
Theo Quyết định số………………… ngày ... tháng ... năm ... của …………………………
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)………………….. hiện cư trú tại
………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương.
13. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
a) Bước 1: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội chuẩn bị hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu); trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (theo mẫu) kèm biên bản ủy quyền (theo mẫu);
- Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng;
- Danh sách của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
13.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (mẫu AH1) hoặc (mẫu AH2) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Biên bản ủy quyền (mẫu UQ) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
Họ và tên: ………………………………………………………
Sinh ngày... tháng ... năm………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………………………
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng ………………………………………………
Theo Quyết định số…………………… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)………………….. hiện cư trú tại
…………….chưa hưởng trợ cấp ưu đãi
đối với Anh hùng ……………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ……………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng …………………………………………………………
Theo Quyết định số…………………………… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
Trú quán: ………………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với người có công:……………………………………………………………/.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường……………
Ông (bà)…………………..…………………… hiện cư trú tại………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm…, tại...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
Họ và tên
Nơi cư trú
CMND/Hộ chiếu
Mối quan hệ với người có công
Số
Ngày cấp
Nơi cấp
1
2
…
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:……………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ:…………………
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:………………………… Ngày cấp:………………. Nơi cấp:...................
3. Nội dung ủy quyền (*):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã
(phường)……
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
B. THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Người có công
1. Đổi tên “Thủ tục giải quyết và thực hiện chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày” thành "Thủ tục xác nhận hồ sơ và giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày"- Mã số hồ sơ: T-LDG-120971-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện lập hồ sơ gửi Sở Lao động -Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động Thương binh và xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ để ra quyết định cấp.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đã hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu TĐ 1);
- Hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp 1 lần;
- Danh sách của Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
* Trường hợp chưa hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu TĐ 2). Trường hợp đối tượng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì thân nhân lập bản khai (theo mẫu TĐ3) kèm Biên bản ủy quyền.
- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên (lập từ ngày 01-01-1995 trở về trước), hồ sơ hưởng chế độ BHXH có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
- Danh sách của Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định trợ cấp
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của đối tượng đã hưởng trợ cấp 1 lần (mẫu TĐ1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Bản khai của đối tượng chưa hưởng trợ cấp 1 lần (mẫu TĐ2) -Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Bản khai của thân nhân đối tượng từ trần (mẫu TĐ3)- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: ..................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số …………/……………… ngày ... tháng ... năm ... của ……………………, mức trợ cấp: ………………………………………………………………………
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)………………….. hiện cư
trú tại………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: (*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: ………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
Đơn vị
Cấp bậc, chức vụ
Địa bàn hoạt động
Từ tháng... năm....
đến tháng ... năm ...
…
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
Thời gian bị tù, đày
Nơi bị tù, đày
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
Lần 1
Từ tháng ... năm….
đến tháng .... năm ....
Lần 2
…
…
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)………………….. hiện cư trú tại
…………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………
Trú quán: …………………………………………
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
Đơn vị
Cấp bậc, chức vụ
Địa bàn hoạt động
Từ tháng .... năm ....
đến tháng ... năm ....
….
Quá trình bị địch bắt tù, đày
Thời gian bị tù, đày
Nơi bị tù, đày
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
Lần 1
Từ tháng ... năm
đến tháng ... năm...
Lần 2
....
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………
Là ……(*)…… người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)………………….. hiện cư trú tại
………………………………………..
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
2. Đổi tên “Thủ tục giải quyết trợ cấp cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc” thành “Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế”- Mã số hồ sơ: T-LDG-121005-TT.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện lập hồ sơ gửi Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động Thương binh và xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, và ra quyết định trợ cấp một lần.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu);
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện;
- Danh sách của Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định trợ cấp một lần
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (mẫu KC1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng... năm……………… Nam/Nữ: ................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày .... tháng....năm .... đến ngày .... tháng .... năm ...
Số năm thực tế tham gia kháng chiến:........................... tháng…………………………… năm.
Đã được khen thưởng (*): ..................................................................................................
Theo Quyết định số............................................. ngày ... tháng ... năm ... của ………………
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)………………….. hiện cư trú tại
…………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng……..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...
3. Thủ tục giải quyết di chuyển hồ sơ, chế độ của người có công với cách mạng- Mã số hồ sơ: T-LDG-120995-TT.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân làm đơn nộp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm đến Sở Lao động Thương binh và xã hội nơi cá nhân cư trú.
c) Bước 3: Sở Lao động Thương binh và xã hội gửi 01 phiếu báo di chuyển về cho cá nhân qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (theo mẫu);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu báo di chuyển hồ sơ.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị di chuyển (Mẫu HS6) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
………………………… (1) …………………………
Kính gửi:…………………………… (2) ……………………………
Họ và tên ..........................................................................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Thuộc diện người có công:……………………………… (3) ....................................................
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
ngày ... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.
4. Đổi tên thủ tục “Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học” Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học- Mã số hồ sơ: T-LDG-120916-TT.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện chuẩn bị hồ sơ nộp Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
c) Bước 3: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng; dị tật chuyển Sở Y tế.
d) Bước 4: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận.
đ) Bước 5: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những người đủ điều kiện.
e) Bước 6: Nhận kết quả tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai (theo mẫu);
- Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X,Y,Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước;
+ Bản sao lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, huân chương, huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Bản sao bệnh án điều trị tại các cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ y tế quy định (Trừ các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 27, Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh xã hội);
- Danh sách người bị nhiễm chất độc hóa học của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Sở Y tế chuyển đến.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những trường hợp đủ điều kiện.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai (mẫu HH1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT
Thời gian
Cơ quan/Đơn vị
Địa bàn hoạt động
1
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
2
…
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………………….……………
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
Họ tên
Năm sinh
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
1
…
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường…………………
Ông (bà)………………….. hiện cư trú tại……,
có .... con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
…………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
II. Lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động
1. Thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp- Mã số hồ sơ:T-LDG- 120743-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bị mất việc hoặc bị chấm dứt hợp đồng lao động, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Viên chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viên chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ viên chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm trình Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ra quyết định.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp( theo mẫu);
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo đúng quy định pháp luật;
- Sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp hoặc bản xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp (mẫu 03) - Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo đúng quy định của pháp luật.
- Đã đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh khi mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm theo quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
MẪU SỐ 3: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố…………………
Tên tôi là:…………………………………. Sinh ngày………… tháng……… năm........................
CMND……………………………… Ngày cấp ……/……/…………… Nơi cấp:...........................
Số điện thoại liên lạc:……………….. số tài khoản…………………. tại ngân hàng:.................. ,
Mã số thuế:……………………………………, địa chỉ Email (nếu có):.......................................
Hiện cư trú tại: ..................................................................................................................
Số bảo hiểm xã hội: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu ...............................................................................
Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với..................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ cơ quan .................................................................................................................
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp………………………… tháng.
Kèm theo đơn này là (*)………………………………… và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho tôi.
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
…………, ngày…… tháng…… năm ...
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
(*) Ghi trường hợp của bản thân phù hợp với nội dung: Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động,hợp đồng làm việc, Quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội:
1. Thủ tục đề nghị thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội công lập (Trung tâm bảo trợ xã hội). Mã số:T-LDG-120889-TT
Lý do bãi bỏ: Căn cứ điều 17 Nghị định 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012: Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan thẩm định là Sở Nội vụ;
2. Thủ tục hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục. Mã hồ sơ: T-LDG- 120890-TT.
Lý do bãi bỏ: Văn bản quy định hết hiệu lực thi hành:
Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010;
Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010.
3. Thủ tục hỗ trợ trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại và nguy hiểm - Mã số hồ sơ: T-LDG-120895-TT
Lý do bãi bỏ: Văn bản quy định hết hiệu lực thi hành:
Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010;
Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010.
4. Thủ tục hỗ trợ trẻ em lang thang kiếm sống - Mã số hồ sơ:T-LDG- 120902-TT
Lý do bãi bỏ: Văn bản quy định hết hiệu lực thi hành:
Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010;
Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004 - 2010.
II. Lĩnh vực người có công với cách mạng:
1. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị và thực hiện chế độ cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/1/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 - Mã số hồ sơ: T-LDG-120934-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ trợ cấp một lần cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995-Mã số hồ sơ: T-LDG-092378-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học Mã số hồ sơ: T-LDG-120916-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Thủ tục Quyết định công nhận người có công giúp đỡ cách mạng- Mã số hồ sơ: T-LDG-120982-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
III/. Lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động
1. Thủ tục cấp sổ lao động- Mã số hồ sơ:T-LDG-031261-TT
Văn bản quy định: Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
IV. Lĩnh vực Lao động tiền lương
1. Thủ tục công nhận thang bảng lương doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài- Mã số hồ sơ: T-LDG-196718-TT
Văn bản quy định: nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ.
2. Thủ tục công nhận thang bảng lương doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Mã số hồ sơ: T-LDG-196786-TT
Văn bản quy định: nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ.
3. Thủ tục nâng bậc lương cho lao động ở doanh nghiệp nhà nước- Mã số hồ sơ: T-LDG-031728-TT
Văn bản quy định: Thông tư 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền lương.
4. Thủ tục chuyển ngạch lương cho lao động ở doanh nghiệp nhà nước. Mã số hồ sơ: T-LDG-031657-TT
Văn bản quy định: Thông tư 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền lương
5. Thủ tục xác nhận danh sách đăng ký lao động ở doanh nghiệp ngoài quốc doanh-Mã số hồ sơ: T-LDG-031674-TT
Văn bản quy định: Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
6. Thủ tục xác nhận danh sách đăng ký lao động hành nghề Massage - Mã số hồ sơ: Mã số hồ sơ: T-LDG-031679-TT
Văn bản quy định: Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
V. Lĩnh vực dạy nghề
1. Thủ tục thực hiện tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn, người tàn tật và các đối tượng chính sách xã hội. Mã số hồ sơ: T-LDG-031630-TT
Văn bản quy định: TTLT 112/2013/TTLT -BTC - BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "19/11/2013",
"sign_number": "2320/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Xuân Tiến",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-791-QD-BNN-HTQT-phe-duyet-Ke-hoach-dau-thau-122725.aspx | Quyết định 791/QĐ-BNN-HTQT phê duyệt Kế hoạch đấu thầu | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 791/QĐ-BNN-HTQT
Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU MỘT SỐ HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC THỂ CHẾ VỀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI TẠI VIỆT NAM, ĐẶC BIỆT LÀ CÁC RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU” NĂM 2011
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 9/11/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội; Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
Căn cứ Quy chế chung quản lý chương trình, dự án hợp tác Việt Nam – Liên hợp quốc (HPPMG) ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Điều phối viên thường trú Liên hợp quốc thống nhất ký ban hành ngày 06/5/2010;
Căn cứ Quyết định số 1438/QĐ-BNN-HTQT ngày 31/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh Quyết định số 3700/QĐ-BNN-HTQT ngày 24/11/2008 về việc phê duyệt nội dung văn kiện chương trình, dự án “Nâng cao năng lực thể chế về quản lý rủi ro thiên tai tại Việt Nam, đặc biệt là các rủi ro liên quan đến biến đổi khí hậu”, dự án SCDM;
Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-BNN-TCTL ngày 28/02/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm 2011 Dự án “Nâng cao năng lực thể chế về quản lý rủi ro thiên tai tại Việt Nam, đặc biệt là các rủi ro liên quan đến biến đổi khí hậu”;
Xét Tờ trình số 44/GNTT ngày 11/3/2011 của Trung tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai đề nghị phê duyệt kế hoạch đấu thầu các hoạt động của dự án “Nâng cao năng lực thể chế về quản lý rủi ro thiên tai tại Việt Nam, đặc biệt là các rủi ro thiên tai liên quan đến biến đổi khí hậu” năm 2011;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ hợp tác Quốc tế, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão – Tổng cục Thủy lợi,.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu thầu các hoạt động của dự án “Nâng cao năng lực thể chế về quản lý rủi ro thiên tai tại Việt Nam, đặc biệt là các rủi ro thiên tai liên quan đến biến đổi khí hậu” năm 2011 với các nội dung như sau:
+ Tên gói thầu:
- Gói thầu số 1 (hoạt động 1.1.1.1): Đánh giá tiến độ thực hiện chiến lược Quốc gia về Phòng chống và Giảm nhẹ thiên tai (GNTT) đến năm 2020 giai đoạn 2007 – 2010 và xây dựng hướng dẫn theo dõi đánh giá thực hiện.
- Gói thầu số 2 (hoạt động 1.1.1.2): Nghiên cứu về Biến đổi khí hậu, di dân và tái định cư.
- Gói thầu số 3a (hoạt động 1.1.1.3): Đánh giá rủi ro đối với Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng (CBDRM): Xây dựng tiêu chí và thử nghiệm ở 3 tỉnh thí điểm.
- Gói thầu số 3b (hoạt động 1.1.1.3): Đánh giá rủi ro đối với CBDRM: Thực hiện trên toàn quốc.
- Gói thầu số 4 (hoạt động 1.1.1.4): Xây dựng tài liệu Hướng dẫn M&E để thực hiện chương trình CBDRM.
- Gói thầu số 5 (hoạt động 1.1.2): Tiến hành các nghiên cứu cụ thể để hỗ trợ việc xây dựng Luật.
- Gói thầu số 6 (hoạt động 2.1.1.2): Thành lập hệ thống thông tin quản lý thiên tai (DMIS); Nâng cấp trang web của Văn phòng Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương và tạo lập trang web của Trung tâm Phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai (DMC).
- Gói thầu số 7 (hoạt động 2.1.2.1): Thiết kế và xây dựng hệ thống cảnh báo sớm.
- Gói thầu số 8 (hoạt động 2.1.2.3): Lập bản đồ công trình khí tượng thủy văn ở các tỉnh thí điểm.
- Gói thầu số 9 (hoạt động 2.3.1): Mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm DMC.
- Gói thầu số 10 (hoạt động 2.1.3.1): Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ của Bộ NN&PTNT.
+ Nguồn vốn: Vốn viện trợ không hoàn lại.
+ Hình thức lựa chọn nhà thầu:
- Gói thầu 1, 2, 4, 5: Tuyển chọn tư vấn cá nhân.
- Gói thầu 3a, 3b, 6, 7, 8: Đấu thầu rộng rãi.
- Gói thầu 9, 10: Chào hàng cạnh tranh.
+ Giá gói thầu, thời gian lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng: Phụ lục chi tiết kèm theo.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Giám đốc Trung tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai thuộc Tổng cục Thủy lợi và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Kho bạc Nhà nước TW;
- Trung tâm PT&GNTT;
- Lưu VT, TCTL, HTQT(NTĐ).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Xuân Học
KẾ HOẠCH
ĐẤU THẦU MỘT SỐ HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC THỂ CHẾ VỀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI TẠI VIỆT NAM, ĐẶC BIỆT LÀ CÁC RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU” NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 791/QĐ-BNN-HTQT ngày 19 tháng 4 năm 2011)
TT
Tên gói thầu
Giá gói thầu
Nguồn vốn
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Phương thức đấu thầu
Thời gian lựa chọn nhà thầu
Hình thức hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
Nghìn đồng
Quy đổi USD
HĐ 1.1.1.1. Trợ giúp Bộ NN & PTNT xây dựng các hướng dẫn lập và cập nhật kế hoạch hành động QLRRTT của tỉnh và Bộ, bao gồm M&E: Xây dựng hướng dẫn về QLRRTT và tiến hành một thử nghiệm sử dụng bản hướng dẫn
Gói 1
Đánh giá tiến độ thực hiện chiến lược Quốc gia về Phòng chống và GNTT đến năm 2020 giai đoạn 2007 – 2010 và xây dựng hướng dẫn theo dõi đánh giá thực hiện
585.000
30.000
100% vốn ODA
Tuyển chọn TV cá nhân
Mời quan tâm
Tháng 4+5/2011
Trọn gói
Đến 30/11/2011
HĐ 1.1.1.2. Tiếp tục nghiên cứu đánh giá tác động của BDKH: CC, di dân, sơ tán và định cư
Gói 2
Nghiên cứu về Biến đổi khí hậu, di dân và tái định cư
644.182
33.035
100% vốn ODA
Tuyển chọn TV cá nhân
Mời quan tâm
Tháng 4+5/2011
Trọn gói
Xong trước 30/9/2011
HĐ 1.1.1.3: Đánh giá rủi ro đối với CBDRM
Gói 3a
Xây dựng tiêu chí và thử nghiệm ở 3 tỉnh thí điểm
390.000
20.000
100% vốn ODA
Đấu thầu rộng rãi
02 túi hồ sơ
Tháng 4+5/2011
Trọn gói
Đến 31/7/2011
3b
Thực hiện trên toàn quốc
1.170.000
60.000
100% vốn ODA
Đấu thầu rộng rãi
02 túi hồ sơ
Tháng 6+7/2011
Trọn gói
Đến 30/11/2011
HĐ 1.1.1.4: Hướng dẫn thực hiện M&E đối với CBDRM
4
Xây dựng tài liệu Hướng dẫn M&E để thực hiện chương trình CBDRM
292.500
15.000
100% vốn ODA
Tuyển chọn TV cá nhân
Mời quan tâm
Tháng 4+5/2011
Trọn gói
Đến 30/11/2011
HĐ 1.1.2: Trợ giúp Chính phủ trong các hoạt động cải cách thể chế về QLRRTT:
5
Tiến hành các nghiên cứu cụ thể để hỗ trợ việc xây dựng Luật
176.260
9.039
100% vốn ODA
Tuyển chọn TV cá nhân
Mời quan tâm
Tháng 4-6/2011
Trọn gói
Đến 30/11/2011
6
HĐ 2.1.1.2: Thành lập hệ thống thông tin quản lý thiên tai (DMIS); Nâng cấp trang web của Văn phòng BCĐ PCLB trung ương và tạo lập trang web của DMC
292.500
15.000
100% vốn ODA
Đấu thầu rộng rãi
02 túi hồ sơ
Tháng 4+5/2011
Trọn gói
Đến 30/11/2011
7
HĐ 2.1.2.1: Thiết kế và xây dựng hệ thống cảnh báo sớm
532.116
27.288
100% vốn ODA
Đấu thầu rộng rãi
02 túi hồ sơ
Tháng 5+6/2011
Trọn gói
Đến 30/11/2011
8
HĐ 2.1.2.3: Lập bản đồ công trình khí tượng thủy văn ở các tỉnh thí điểm
702.000
36.000
100% vốn ODA
Đấu thầu rộng rãi
02 túi hồ sơ
Tháng 4+5/2011
Trọn gói
Đến 30/11/2011
HĐ 2.3.1: Hỗ trợ xây dựng Trung tâm QLTT tại Trung ương
9
Mua sắm trang thiết bị
292.500
15.000
100% vốn ODA
Chào hàng cạnh tranh
01 túi hồ sơ
Tháng 7+8/2011
Trọn gói
Đến 30/11/2011
HĐ 2.1.3.1: Đào tạo kỹ năng cho cán bộ được lựa chọn của Bộ Nông nghiệp và PTNT
10
Nâng cao trình độ Ngoại ngữ cho Cán bộ của Bộ Nông nghiệp và PTNT
585.000
30.000
100% vốn ODA
Chào hàng cạnh tranh
01 túi hồ sơ
Tháng 4+5/2011
Theo đơn giá
Đến 30/11/2011
Tổng giá trị thực hiện
5.662.059
290.362 | {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "19/04/2011",
"sign_number": "791/QĐ-BNN-HTQT",
"signer": "Đào Xuân Học",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-20-QD-UB-quy-dinh-tam-thoi-to-chuc-san-xuat-quan-ly-nganh-sanh-su-thuy-tinh-97225.aspx | Quyết định 20/QĐ-UB quy định tạm thời tổ chức sản xuất quản lý ngành sành sứ thủy tinh | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Số: 20/QĐ-UB
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 1 năm 1985
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ NGÀNH SÀNH SỨ VÀ NGÀNH THỦY TINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc Hội thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1983;
- Căn cứ Quyết định số 111/HĐBT ngày 25-8-1984 của Hội đồng Bộ trưởng quy định những mặt hàng Nhà nước độc quyền kinh doanh;
- Theo đề nghị của các đồng chí Trưởng Ban Cải tạo công thương nghiệp tư doanh, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Thương nghiệp, Trưởng Ban Quản lý thị trường thành phố, Trưởng ban Tổ chức chánh quyền ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 – Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định tạm thời về tổ chức sản xuất và quản lý ngành sành sứ và thủy tinh tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2 – Các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban Nhân dân các quận, huyện, phường, xã căn cứ chức năng nhiệm vụ đã được quy định để hướng dẫn và tổ chức thực hiện quyết định này.
Điều 3 – Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quyết định trước đây trái với những điều trong bản quy định kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4 – Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành thuộc thành phố, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các Quận, Huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Võ Danh
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NGÀNH SÀNH SỨ THỦY TINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(được ban hành theo QĐ số 20/QĐ-UB ngày 26-01-1985 của UBND. TP. Hồ Chí Minh)
Để thực hiện tốt chủ trương sắp xếp lại sản xuất, tiến hành cải tạo XHCN và cải tiến cơ chế tổ chức quản lý theo ngành kinh tế - kỹ thuật (gọi tắt là ngành) trên nguyên tắc kết hợp quản lý theo địa bàn, lãnh thổ, Ủy ban Nhân dân thành phố ban hành quy định tạm thời về quản lý ngành sành sứ thủy tinh.
I- QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.- Liên hiệp Xí nghiệp sành sứ thủy tinh thuộc Sở Công nghiệp là cơ quan quản lý ngành sản xuất sành sứ thủy tinh thành phố theo nguyên tắc quản lý ngành kết hợp quản lý theo địa bàn Quận, Huyện. Ngành có trách nhiệm thực hiện kế hoạch sắp xếp tổ chức lại các cơ sở sản xuất xuyên suốt từ các xí nghiệp quốc doanh, công tư hợp doanh, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp (bao gồm sản xuất và gia công các mặt hàng sành sứ thủy tinh)
Điều 2.- Sau khi sắp xếp lại sản xuất, thuộc ngành này ở thành phố gồm các thành phần kinh tế sau đây:
- Xí nghiệp quốc doanh và CTHD thuộc LHXN Sành sứ thủy tinh.
- Xí nghiệp quốc doanh và CTHD thuộc Quận.
- Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp thuộc Quận.
Ngoài ra còn một số cơ sở có tay nghề truyền thống và kỹ thuật cao hoặc sản xuất có tính chất gia đình được sắp xếp thành vệ tinh cho xí nghiệp Quốc doanh, CTHD, Hợp tác xã. Tất cả các xí nghiệp Quốc doanh, Công tư hợp doanh, Hợp tác xã và các cơ sở làm vệ tinh thuộc Quận, đều chịu sự quản lý của Ngành thành phố.
Điều 3.- Quản lý theo ngành bao gồm những nội dung như sau:
- Xây dựng quy hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch cân đối và cung ứng vật tư toàn ngành.
- Giao kế hoạch sản xuất và quản lý gia công trong toàn ngành.
- Quản lý về định mức vật tư kỹ thuật, về chất lượng sản phẩm, về giá cả, về trang thiết bị kỹ thuật và đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật.
Điều 4.- Ngành sành sứ thủy tinh thành phố được thành lập một nhóm sản phẩm cho toàn ngành xuyên suốt các thành phần kinh tế và hoạt động theo quy định hiện hành.
Điều 5.- Ngành sành sứ thủy tinh thành phố được thiết lập và mở rộng các hình thức quan hệ hợp tác sản xuất, đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, thực hiện quá trình tích tụ sản xuất và phát triển ngành theo hướng đi lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, mặt hàng phong phú, đáp ứng thị hiếu và nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài nước.
II- TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NGÀNH SÀNH SỨ THỦY TINH TP
Điều 6.- Liên hiệp Xí nghiệp sành sứ thủy tinh thành phố trực thuộc Sở Công nghiệp được tổ chức lại từ xí nghiệp Liên hiệp sành sứ thủy tinh, gồm các đơn vị sau đây :
1- Xí nghiệp quốc doanh thủy tinh I.
2- Xí nghiệp quốc doanh thủy tinh II (từ xí nghiệp CTHD Thành Công II chuyển lên quốc doanh).
3- Xí nghiệp CTHD Cơ Khí khuôn mẫu.
4- Xí nghiệp quốc doanh sứ gốm Hòa Bình (đơn vị chủ đạo của ngành sứ gốm thành phố).
Các đơn vị nói trên hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và hoạt động theo quy định hiện hành của Nhà nước trong Liên hiệp xí nghiệp quốc doanh.
Ngoài ra, Liên hiệp xí nghiệp có thể tổ chức các đơn vị hậu cần phục vụ sản xuất như: xí nghiệp vật tư ngành, Phòng thí nghiệm và nghiên cứu khoa học – kỹ thuật phục vụ sản xuất, lớp đào tạo công nhân kỹ thuật cho toàn ngành.
Điều 7.- Các cơ sở sản xuất thủy tinh của Quận, được tổ chức sắp xếp lại như sau :
a)- Xí nghiệp quốc doanh Tiền Phong Quận 11 trực thuộc Ủy ban Nhân dân Quận 11, chịu sự chỉ đạo và quản lý của Liên hiệp xí nghiệp sành sứ thủy tinh thành phố về các mặt : quy hoạch kế hoạch, chất lượng sản phẩm, giá cả, đảm bảo thống nhất hoạt động với các xí nghiệp quốc doanh của thành phố.
b)- Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp được sắp xếp lại thành các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp và hoạt động theo quy hoạch hiện hành của Nhà nước.
Một số cơ sở có tay nghề và kỹ thuật cao, có mặt hàng truyền thống và một số cơ sở sản xuất có tính chất gia đình được sắp xếp thành vệ tinh cho xí nghiệp quốc doanh hoặc Hợp tác xã.
Điều 8.- Hướng phát triển và chuyên môn hóa của ngành sành sứ thủy tinh thành phố:
- Các Xí nghiệp quốc doanh và công tư hợp doanh được đầu tư cơ sở vật chất và nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật đi vào sản xuất lớn các mặt hàng có chất lượng và giá trị cao theo hướng chuyên môn hóa.
- Các Hợp tác xã và cơ sở tiểu thủ công nghiệp phát triển theo hướng đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm; đồng thời khuyến khích các cơ sở có điều kiện phát triển sản xuất lớn và chuyên môn hóa sản phẩm. Các phương án nghiên cứu mở rộng quy mô sản xuất của cơ sở thủy tinh đều thông qua ngành để thống nhất quy hoạch cân đối chung.
Điều 9.- Việc xây dựng, giao kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các cơ sở trong ngành theo nguyên tắc:
a) Liên hiệp Xí nghiệp sành sứ thủy tinh thành phố có trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổng hợp kế hoạch hàng năm cho toàn ngành sau khi đã thống nhất với Quận, Huyện; đồng thời xây dựng cân đối kế hoạch vật tư cho toàn ngành, đưa lên Sở Công nghiệp.
Sau khi có kế hoạch chung, Sở Công nghiệp phân bố và giao lại kế hoạch cho Liên hiệp Xí nghiệp sành sứ thủy tinh, trong đó có phần kế hoạch cho các Quận, Huyện.
b) Về tiêu thụ sản phẩm :
1- Đối với sản phẩm sản xuất theo kế hoạch được giao cũng như sản xuất theo hợp đồng gia công đơn vị sản xuất giao nộp đầy đủ cho khách hàng được chỉ định và theo hợp đồng kinh tế.
2- Đối với sản phẩm sản xuất theo kế hoạch tự cân đối, đơn vị sản xuất được chủ động tiêu thụ dưới các hình thức:
- Ưu tiên ký hợp đồng tiêu thụ với các Công ty thương nghiệp quốc doanh.
- Được tiêu thụ hoạc ủy thác tiêu thụ qua thương nghiệp Hợp tác xã Quận, Huyện, Phường, Xã.
- Được giữ một phần sản phẩm để đối lưu vật tư (được ghi trong kế hoạch sản xuất).
Điều 10.- Tất cả các yêu cầu gia công sản xuất mặt hàng sành sứ thủy tinh các các Tỉnh và Thành phố đều đăng ký với Liên hiệp Xí nghiệp sành sứ thủy tinh để được cấp giấy giới thiệu đến các xí nghiệp và cơ sở tiểu thủ công ký kết hợp đồng gia công.
- Các xí nghiệp quốc doanh và các Quận, Huyện có thể tìm nguồn gia công qua liên kết kinh tế với các Tỉnh bạn đồng thời thông báo cho Liên hiệp Xí nghiệp thủy tinh thành phố
- Các hợp đồng kinh tế phải tuân theo các quy định quản lý của ngành về định mức vật tư kỹ thuật chất lượng sản phẩm và giá cả gia công.
Điều 11.- Liên hiệp Xí nghiệp sành sứ thủy tinh thành phố có trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng các định mức vật tư kỹ thuật (nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng…), các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm chủ yếu, các quy trình công nghệ và an toàn sản xuất để áp dụng chung cho toàn ngành; phối hợp với các cơ quan chức năng của thành phố và Quận, Huyện tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất các quy định quản lý của ngành để kịp thời uốn nắn các sai sót và tiêu cực, nhằm đảm bảo cho ngành phát triển ổn định và tiến bộ.
Điều 12.– Việc quản lý hành chánh kinh tế đối với các cơ sở tiểu thủ công nghiệp ở địa bàn Quận, Huyện và Phường, Xã, thực hiện theo các nội dung sau đây:
- Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh qua đăng ký kinh doanh.
- Quản lý kế hoạch sản xuất và hợp đồng gia công.
- Nhà nước thống nhất quản lý nhiên liệu và hóa chất của ngành thủy tinh, tư nhân không được kinh doanh buôn bán hóa chất, phụ gia dùng cho sản xuất thủy tinh.
- Quản lý việc áp dụng các chế độ chánh sách của Nhà nước và công tác cải tạo xã hội chủ nghĩa. Phát hiện, ngăn chặn và kiến nghị xử lý (hoặc xử lý nếu thuộc phạm vi quyền hạn) các hành vi phạm pháp theo pháp luật hiện hành.
Điều 13.- Sở Công nghiệp, Liên hiệp Xã tiểu thủ công nghiệp thành phố, Liên hiệp Xí nghiệp sành sứ thủy tinh có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Nhân dân Quận, Huyện tiếp tục nghiên cứu đề xuất với Ủy ban Nhân dân thành phố và các ngành liên quan các chế độ khuyến khích sản xuất thủy tinh và tổ chức thực hiện các chính sách đó.
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14.– Sở Công nghiệp, Liên hiệp xã tiểu thủ công nghiệp thành phố, Ủy ban Nhân dân các Quận, Huyện và Liên hiệp Xí nghiệp sành sứ thủy tinh có trách nhiệm tổ chức và triển khai việc thực hiện bản quy định tạm thời này.
Điều 15.– Bản quy định này có hiệu lực từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với những điều trong bản quy định này đều bãi bỏ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "26/01/1985",
"sign_number": "20/QĐ-UB",
"signer": "Nguyễn Võ Danh",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2218-QD-UBND-2017-Ke-hoach-thi-tuyen-chuc-danh-lanh-dao-quan-ly-cap-So-Lam-Dong-384796.aspx | Quyết định 2218/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý cấp Sở Lâm Đồng | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2218/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 16 tháng 10 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP SỞ THUỘC UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Thực hiện Thông báo kết luận số 202-TB/TW, ngày 26/5/2015 của Bộ Chính trị về Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng và văn bản số 2424/BNV-CCVC ngày 09/5/2017 của Bộ Nội vụ, về việc hướng dẫn thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Sở, cấp phòng;
Thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU ngày 14/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng ở tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Sở thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Ban Tổ chức TW;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh LĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trung tâm Công báo, Web VP;
- Báo Lâm Đồng, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, TKCT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
KẾ HOẠCH
THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP SỞ THUỘC UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Chọn lựa, trọng dụng những người có đức, có tài, có tư duy đổi mới để bố trí vào chức danh lãnh đạo, quản lý; đồng thời lựa chọn cán bộ lãnh đạo quản lý trẻ, có trình độ năng lực, kinh nghiệm đóng góp sức lực, trí tuệ cho sự phát triển của tỉnh; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; góp phần thực hiện tốt chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
b) Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh; tạo cơ hội công bằng và động lực để cán bộ phấn đấu, từng bước đổi mới quy trình bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý; tránh tình trạng cục bộ, khép kín trong công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý ở các Sở, ban, ngành, địa phương.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt và tuân thủ nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ.
b) Phát hiện, thu hút và lựa chọn người có đức, có tài, gắn với tiêu chuẩn của từng chức danh lãnh đạo, quản lý; đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách và phát huy vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; tăng cường sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, quản lý cán bộ, công chức, viên chức và của các tổ chức đoàn thể của cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn.
d) Việc tổ chức thi tuyển, bổ nhiệm người trúng tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý phải bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
đ) Hội đồng thi tuyển, các ban của Hội đồng thực hiện nghiêm các quy trình, quy định của cấp có thẩm quyền; đảm bảo tính chính xác, khách quan dân chủ và bảo mật thông tin trong suốt thời gian thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. VỊ TRÍ THI TUYỂN, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
1. Số lượng, vị trí thi tuyển: 04 vị trí gồm:
- Phó Giám đốc Sở Y tế: 01 chỉ tiêu;
- Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 chỉ tiêu
- Phó Giám đốc Sở Tư pháp: 01 chỉ tiêu;
- Phó Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp: 01 chỉ tiêu.
- Mỗi vị trí dự tuyển phải có ít nhất 02 ứng viên tham gia dự tuyển trở lên (nếu có 01 người tham gia thì không tổ chức thi vị trí đó).
2. Đối tượng tham gia dự tuyển:
a) Cán bộ, công chức, viên chức trong diện quy hoạch có đủ điều kiện bổ nhiệm đang công tác tại cơ quan, đơn vị có nhu cầu thi tuyển cán bộ lãnh đạo;
b) Cán bộ, công chức, viên chức trong diện quy hoạch có đủ điều kiện bổ nhiệm đang công tác tại cơ quan đơn vị khác có chức năng nhiệm vụ tương tự (Sở, ban, ngành cấp tỉnh và phòng, ban cấp tỉnh, huyện).
Ví dụ: Thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thì các đối tượng sau đây được quyền đăng ký tham gia dự tuyển:
- Đối tượng đang công tác trong cùng lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch chức danh Phó Giám đốc Sở hoặc tương đương, đang công tác tại các Sở, ban, ngành khác và ở các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng.
- Đối tượng hiện không công tác tại Sở Tài nguyên và Môi trường nhưng đang công tác tại các sở, ban, ngành khác, có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch chức danh Phó Giám đốc cấp Sở hoặc tương đương.
c) Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó trưởng phòng cấp Sở, cấp huyện và tương đương trở lên.
d) Đối tượng được đề cử tham gia dự tuyển: cán bộ, công chức, viên chức không nằm trong quy hoạch chức danh tuyển chọn hoặc chức danh tương đương với chức danh tuyển chọn (bao gồm cả trường hợp không công tác tại cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm chức danh tuyển chọn) được cấp ủy, lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn đề cử và đồng ý bằng văn bản. Đối tượng được đề cử tham gia dự tuyển phải đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trưởng phòng cấp Sở, cấp huyện và tương đương trở lên.
đ) Các trường hợp sau đây không được dự tuyển:
- Đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức hoặc bị ốm đau đang điều trị nội trú tại bệnh viện, được cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên xác nhận.
- Đang trong thời gian được cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
- Cán bộ, công chức, viên chức nữ đang trong thời gian nghỉ thai sản.
3. Điền kiện tiêu chuẩn:
a) Tiêu chuẩn chung:
- Bảo đảm tiêu chuẩn chung của cán bộ quy định tại Quyết định số 213-QĐ/TU ngày 04/5/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý tỉnh Lâm Đồng và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh tuyển chọn.
- Có trình độ chuyên môn: từ đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí chức danh có nhu cầu thi tuyển;
- Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có lịch sử chính trị, hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, đầy đủ, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận;
- Được lãnh đạo và cấp ủy Đảng cơ quan, đơn vị nơi ứng viên công tác đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liền kề đến thời điểm thi tuyển;
- Bảo đảm độ tuổi bổ nhiệm lần đầu; có đủ sức khỏe để thực hiện tốt nhiệm vụ;
- Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, Điều 82 Luật Cán bộ, công chức; khoản 2, khoản 3, khoản 4, Điều 56 Luật Viên chức và các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
b) Tiêu chuẩn cụ thể:
- Đối với vị trí Phó Giám đốc Sở Y tế: đã tham gia công tác quản lý cấp phó của các Trung tâm, đơn vị, Bệnh viện, phòng chuyên môn thuộc Sở y tế trở lên; có bằng chuyên môn từ Đại học trở lên của chuyên ngành Y, Dược;
- Đối với vị trí Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường: có bằng chuyên môn từ Đại học trở lên của chuyên ngành: quản lý đất đai, khoáng sản, môi trường, trắc địa bản đồ;
- Đối với vị trí Phó Giám đốc Sở Tư pháp: có bằng chuyên môn từ Đại học trở lên của chuyên ngành về Luật, Hành chính;
- Đối với vị trí Phó Trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp: có bằng chuyên môn từ Đại học trở lên của chuyên ngành về Tài chính, Kế hoạch; Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế, Luật, Xây dựng, Môi trường.
4. Hồ sơ đăng ký thi tuyển:
- Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
- Bản khai lý lịch theo mẫu 2C-BNV có dán ảnh đóng dấu giáp lai, được cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ xác nhận;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật tại thời điểm đăng ký dự tuyển (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản tự nhận xét quá trình công tác 03 năm gần nhất, được cơ quan đơn vị đang công tác xác nhận;
- Bản nhận xét đánh giá của cấp ủy nơi cư trú;
- Trường hợp người tham gia dự tuyển (đăng ký tham gia dự tuyển hoặc được đề cử tham gia dự tuyển) từ nơi khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của lãnh đạo cơ quan nơi người tham gia dự tuyển đang công tác đồng ý cho tham gia dự tuyển;
- Hồ sơ đựng trong bì cỡ 22cm x 32 cm (số lượng 02 bộ).
5. Quyền, nghĩa vụ của người tham gia dự tuyển
a) Quyền của người tham gia dự tuyển:
- Được cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi tuyển thông báo về danh sách những người đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia dự tuyển, thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển, nội dung thi tuyển.
- Được quyền tiếp cận các tài liệu và thông tin liên quan đến vị trí dự tuyển (trừ những tài liệu mật) để có tư liệu cho việc tham gia thi viết, trình bày Đề án.
- Được bổ nhiệm theo quy định sau khi đạt kết quả tuyển chọn đã được cấp ủy, cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn thông qua.
b) Nghĩa vụ của người tham gia dự tuyển:
- Kê khai hồ sơ trung thực và đúng quy định.
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của Hội đồng thi tuyển trong quá trình tham gia dự tuyển.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung, hình thức thi viết:
a) Nội dung thi viết: kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển, hiểu biết về nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; về chức trách nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh dự tuyển và các nội dung khác do Hội đồng thi tuyển quy định cụ thể cho từng chức danh thi tuyển.
b) Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định chọn đề thi viết trong ngân hàng đề thi do Ban đề thi chuẩn bị, bảo đảm bí mật đề thi theo chế độ tài liệu tối mật trong suốt quá trình xây dựng ngân hàng đề thi cho đến khi công bố đề thi viết được chọn.
c) Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chỉ đạo Ban coi thi tổ chức thi viết. Thời gian thi viết là 180 phút. Bài thi viết được chấm theo thang điểm 100.
d) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thi viết, Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định chọn ít nhất 03 thành viên Hội đồng thi tuyển để thực hiện việc chấm bài thi viết theo đáp án đã được Ban ra đề thi xây dựng. Bài thi viết phải được rọc phách theo quy định trước khi chuyển đến các thành viên Hội đồng thi tuyển (được chọn) để chấm thi.
Các thành viên Hội đồng thi tuyển chấm thi tập trung tại địa điểm quy định; các thành viên chấm bài thi viết độc lập; trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc gửi kết quả chấm thi cho Thư ký Hội đồng thi tuyển để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thi tuyển trước khi thông báo đến người dự tuyển.
đ) Kết quả bài thi viết là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng thi tuyển tham gia chấm thi. Người dự tuyển phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần thi trình bày Đề án. Trường hợp người dự tuyển có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên, nhưng có 02 thành viên Hội đồng thi tuyển chấm điểm bài thi viết dưới 50 điểm thì Thư ký Hội đồng thi tuyển báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển xem xét, quyết định việc chấm lại đối với bài thi đó.
e) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày chấm xong bài thi viết, Hội đồng thi tuyển thông báo kết quả chấm bài thi viết đến người dự tuyển. Người dự tuyển được quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả chấm thi.
g) Chấm phúc khảo: chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định chọn ít nhất 03 thành viên khác (không phải những người đã chấm bài thi trước khi phúc khảo) của Hội đồng thi tuyển để thực hiện việc chấm phúc khảo bài thi viết và thông báo kết quả đến người dự tuyển có đơn đề nghị phúc khảo.
Các thành viên Hội đồng thi tuyển chấm phúc khảo tập trung tại địa điểm quy định; các thành viên chấm bài thi viết độc lập; trong thời hạn 02 ngày làm việc phải gửi kết quả chấm phúc khảo cho Thư ký Hội đồng thi tuyển để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thi tuyển trước khi thông báo đến người dự tuyển có đơn đề nghị phúc khảo. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày chấm phúc khảo xong, Hội đồng thi tuyển thông báo kết quả đến người dự tuyển có đơn đề nghị phúc khảo.
h) Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả chấm thi viết (trường hợp có đơn đề nghị phúc khảo thì chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả chấm phúc khảo), Hội đồng thi tuyển có văn bản thông báo để người dự tuyển có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên tham gia phần thi trình bày Đề án.
2. Thi trình bày đề án:
a) Nội dung thi trình bày Đề án theo chủ đề được Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn do Ban đề thi chuẩn bị gồm: đánh giá thực trạng, phân tích những khuyết điểm, hạn chế của cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn và chỉ ra nguyên nhân; dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế hoạch, giải pháp cho cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn; chương trình hành động thực hiện các kế hoạch, giải pháp của người dự tuyển nếu được bổ nhiệm vào chức danh tuyển chọn; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng thi tuyển và những người tham dự.
b) Thành phần tham dự phần thi trình bày Đề án của người dự tuyển, gồm:
- Hội đồng thi tuyển.
- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt, đại diện của các tổ chức đoàn thể và cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan sử dụng chức danh tuyển chọn được quyền đăng ký tham dự và chất vấn người dự tuyển.
Chủ tịch Hội đồng thi tuyển điều hành và quyết định việc người dự tuyển phải trả lời câu hỏi chất vấn của những người tham dự, bảo đảm đúng yêu cầu của chức danh tuyển chọn và thời gian trả lời chất vấn của người dự tuyển.
c) Thời gian trình bày Đề án tối đa 45 phút. Thời gian trả lời các câu hỏi chất vấn Đề án từ 60 phút đến 90 phút; thời gian trả lời mỗi câu hỏi chất vấn không quá 05 phút. Trước 05 ngày thi trả lời chất vấn người dự tuyển phải nộp đề án đến Hội đồng thi tuyển.
d) Điểm thi trình bày Đề án được chấm theo thang điểm 100. Cơ cấu điểm gồm 03 phần, cụ thể như sau: (1) Xây dựng đề án: 20 điểm; (2) Bảo vệ đề án: 40 điểm; (3) Trả lời các câu hỏi chất vấn: 40 điểm. Các thành viên Hội đồng thi tuyển thực hiện chấm điểm thi trình bày Đề án của người dự tuyển theo từng phần và gửi kết quả chấm thi (tổng số điểm của cả 03 phần) cho Thư ký Hội đồng thi tuyển để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thi tuyển trước khi công bố.
đ) Kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự tuyển là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng thi tuyển tham gia chấm thi. Trường hợp có thành viên Hội đồng thi tuyển cho tổng số điểm chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) từ 20% trở lên so với điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng thi tuyển tham gia chấm thi thì điểm của thành viên này không được chấp nhận và kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự tuyển được tính theo kết quả cho điểm của các thành viên còn lại của Hội đồng thi tuyển.
e) Hội đồng thi tuyển công bố công khai kết quả điểm thi trình bày Đề án của những người dự tuyển sau khi kết thúc tổ chức thi trình bày Đề án. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi trình bày Đề án.
g) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức xong phần thi trình bày Đề án, Hội đồng thi tuyển báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự tuyển.
3. Xác định người trúng tuyển:
a) Trên cơ sở báo cáo của Hội đồng thi tuyển về kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự tuyển, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh họp xem xét, thống nhất người trúng tuyển (trong số những người đạt trên 50 điểm) để báo cáo, xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy; trường hợp có nhiều người cùng có kết quả điểm thi trình bày Đề án cao nhất bằng nhau thì đều được đưa ra lấy ý kiến theo quy định.
b) Căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định bổ nhiệm chức vụ cho người trúng tuyển.
IV. TRÌNH TỰ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THI TUYỂN.
1. Thông báo kế hoạch thi tuyển:
Sau khi kế hoạch được phê duyệt và ban hành, UBND tỉnh thông báo kế hoạch thi tuyển trên phương tiện thông tin đại chúng (ít nhất 01 lần), trên Website của UBND tỉnh Lâm Đồng (dùng chung với Website của Văn phòng UBND tỉnh), niêm yết công khai tại trụ sở Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng; Sở Nội vụ và các Sở, ngành sử dụng chức danh tuyển chọn trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi:
Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.
3. Thẩm định hồ sơ, báo cáo danh sách ứng viên đăng ký dự tuyển:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng chức danh thi tuyển báo cáo Ban cán sự đảng UBND tỉnh xem xét, tuyển chọn, quyết định danh sách những người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia dự tuyển, bảo đảm nguyên tắc có số dư (ít nhất có 02 người tham gia dự tuyển vào 01 chức danh tuyển chọn).
4. Thông báo danh sách người đủ điều kiện dự thi.
Danh sách những người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia dự tuyển công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng; Sở Nội vụ và các Sở, ngành sử dụng chức danh tuyển chọn trong thời hạn 15 ngày trước khi tổ chức thi tuyển để cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức đoàn thể kiểm tra, giám sát.
5. Thành lập Hội đồng thi tuyển:
Sau khi có danh sách ứng viên đủ điều kiện dự thi, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển chức danh Phó giám đốc Sở: Y tế; Tư pháp; Tài nguyên và Môi trường và Phó trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Hội đồng thi tuyển có từ 9 - 11 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND tỉnh, Bí thư Ban cán sự Đảng UBND tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: là 01 Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng, Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Các ủy viên khác của Hội đồng:
- Giám đốc/Thủ trưởng và Bí thư cấp ủy của tổ chức cơ sở Đảng của các Sở, ban, ngành có vị trí thi tuyển;
- Một số Ủy viên UBND tỉnh và đại diện lãnh đạo một số Sở, ban, ngành liên quan;
- Mời chuyên gia, nhà khoa học am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực của vị trí thi tuyển.
Các thành viên của Hội đồng thi tuyển phải là người không có vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình và của vợ hoặc chồng là người dự thi và những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật
Trường hợp người đứng đầu cấp ủy, cơ quan, đơn vị được cơ cấu tham gia trong Hội đồng thi tuyển, nhưng thuộc trường hợp không được cử tham gia Hội đồng thi tuyển theo quy định này thì cử cấp phó của người đứng đầu tham gia.
6. Thông báo nội dung thi viết và chủ đề bảo vệ đề án
Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng thi tuyển, Hội đồng thi tuyển thông báo nội dung thi viết và chủ đề bảo vệ đề án; thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển.
7. Quy trình thi tuyển
a) Tổ chức thi viết: người dự tuyển thực hiện bài thi viết theo các nội dung Hội đồng thi tuyển thông báo; người dự tuyển có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên tham gia phần thi trình bày Đề án;
b) Xây dựng đề án: người dự tuyển có thời hạn 15 ngày thâm nhập đơn vị để xây dựng đề án theo chủ đề Hội đồng thi tuyển quyết định và nộp đề án cho Hội đồng thi tuyển trước ngày thi trình bày đề án là 05 ngày.
c) Thi trình bày đề án: Người dự tuyển thi trình bày đề án và trả lời chất vấn của Hội đồng thi tuyển.
8. Thời gian, địa điểm thi tuyển:
- Khung thời gian thực hiện kế hoạch thi tuyển: từ tháng 10/2017 đến 15/02/2018.
- Thời gian thi: Từ ngày 05/12/2017 đến 15/02/2018 (thời gian cụ thể các phần thi sẽ do Hội đồng thông báo).
- Địa điểm: Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Tổ chức thi tuyển:
a) Sở Nội vụ tham mưu, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các công việc sau:
- Từ 16/10/2017 đến hết ngày 03/11/2017: thông báo kế hoạch thi tuyển trên Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng, Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng, Website Văn phòng UBND tỉnh và niêm yết tại trụ sở các cơ quan, đơn vị và tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển đến hết ngày 03/11/2017.
- Từ ngày 04/11/2017 đến ngày 09/11/2017: tổng hợp hồ sơ ứng viên, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét, quyết định danh sách ứng viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia dự tuyển.
- Từ ngày 10/11/2017 đến hết ngày 24/11/2017:
+ Công khai danh sách những người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia dự tuyển trên Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh Truyền hình Lâm Đồng, Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng và niêm yết tại trụ sở các cơ quan, đơn vị;
+ Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thi tuyển;
b) Hội đồng thi tuyển:
- Từ ngày 25/11/2017 đến ngày 04/12/2017: thành lập Ban đề thi; Ban chấm thi. Ban hành quy chế thi tuyển; quy định chức năng, nhiệm vụ của các Ban giúp việc Hội đồng; soạn đề thi, đáp án bài thi viết; chủ đề xây dựng đề án, thang điểm chấm đề án, bảo vệ đề án và trả lời câu hỏi chất vấn...
- Từ ngày 05/12/2017 đến ngày 25/12/2017: tổ chức thi viết và chấm bài thi viết; thông báo kết quả thi viết; nhận đơn phúc khảo; chấm phúc khảo.
- Từ ngày 26/12/2017 đến ngày 12/01/2018: thông báo danh sách ứng viên đủ điểm thi bảo vệ Đề án; giới thiệu ứng viên nghiên cứu thực tế để xây dựng Đề án. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị sử dụng vị trí dự tuyển có trách nhiệm phân công cán bộ, công chức cung cấp thông tin, hướng dẫn ứng viên nghiên cứu tình hình đơn vị;
- Từ ngày 13/01/2018 đến ngày 18/01/2018: tiếp nhận đề án và chuyển đề án dự thi đến thành viên Hội đồng thi tuyển chấm điểm xây dựng đề án.
- Từ ngày 19/01/2018 đến ngày 25/01/2018: tổ chức thi bảo vệ đề án và trả lời chất vấn.
- Từ ngày 26/01/2018 đến ngày 05/02/2018: Hội đồng thi tuyển báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét, thống nhất danh sách trúng tuyển và lập hồ sơ trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định.
- Sau ngày 05/02/2018 đến trước ngày 15/02/2018: Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định điều động bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo quản lý đối với ứng viên trúng tuyển. Riêng đối với viên chức trúng tuyển chức danh lãnh đạo thì phải thực hiện quy trình xét chuyển thành công chức không qua thi tuyển theo quy định.
2. Kinh phí tổ chức thi tuyển:
Sở Tài chính hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thi tuyển theo đúng quy định tại Văn bản số 4260/BTC-HCSN ngày 30/3/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh:
a) Các Sở, ngành có chức danh thi tuyển tạo điều kiện để người đủ điều kiện dự thi tìm hiểu, tiếp cận thông tin liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; vai trò, nghĩa vụ, quyền lợi và các vấn đề khác liên quan đến vị trí thi tuyển;
b) Các cơ quan, đơn vị có người dự thi tạo điều kiện về thời gian và các điều kiện khác để người dự thi chuẩn bị đề án, tham gia dự thi đầy đủ.
c) Văn phòng UBND tỉnh: bố trí địa điểm công khai kế hoạch, danh sách ứng viên thi tuyển và địa điểm thi tuyển theo yêu cầu của Hội đồng thi tuyển;
d) Các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, cử cán bộ có năng lực, đáp ứng yêu cầu của Hội đồng thi tuyển tham gia Hội đồng và các Ban của Hội đồng thi tuyển khi có yêu cầu và thực hiện một số nội dung khác có liên quan./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "16/10/2017",
"sign_number": "2218/QĐ-UBND",
"signer": "Đoàn Văn Việt",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Thong-tu-10-2019-TT-BGTVT-quy-dinh-ve-phong-chong-thien-tai-trong-linh-vuc-hang-hai-408960.aspx | Thông tư 10/2019/TT-BGTVT quy định về phòng chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải mới nhất | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 10/2019/TT-BGTVT
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2019
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-Ttg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thiên tai bao gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, ngập lụt, nước biển dâng, sạt lở đất.
2. Phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải là quá trình mang tính hệ thống, bao gồm hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
3. Phòng ngừa thiên tai trong lĩnh vực hàng hải là các hoạt động được tiến hành trước khi thiên tai xảy ra để cảnh báo, thông báo, chuẩn bị các điều kiện cần thiết về nhân lực, phương tiện, thiết bị, hậu cần, biện pháp sơ tán nhằm bảo vệ con người, tài sản và môi trường.
4. Ứng phó thiên tai trong lĩnh vực hàng hải là các biện pháp cần thiết, kịp thời, thích hợp để cứu người, tài sản, bảo vệ môi trường trong khu vực xảy ra thiên tai nhằm giảm tới mức thấp nhất hậu quả do thiên tai gây ra.
5. Khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực hàng hải là thực hiện các biện pháp nhằm phục hồi lại tổn thất do thiên tai gây ra.
Chương II
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
Điều 4. Cục Hàng hải Việt Nam
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án ứng phó thiên tai trong lĩnh vực hàng hải hàng năm, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Cục Hàng hải Việt Nam, quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hàng hải trong việc xây dựng và thực hiện phương án ứng phó thiên tai phù hợp với các chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị này.
3. Tổ chức thường trực phòng, chống thiên tai theo quy định để kịp thời thu nhận, phổ biến thông tin, triển khai biện pháp thực hiện các chỉ thị và hướng dẫn của cấp trên về phòng, chống thiên tai.
4. Tổng hợp thiệt hại do thiên tai gây ra, đề xuất các biện pháp khắc phục, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định trong công tác phòng, chống thiên tai.
5. Tổng kết công tác phòng, chống thiên tai hàng năm.
6. Quyết định khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác phòng, chống thiên tai, nguồn chi khen thưởng các đơn vị sử dụng từ nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
Điều 5. Cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai
Cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải bao gồm các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hàng hải.
Chương III
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
Mục 1. PHÒNG NGỪA THIÊN TAI
Điều 6. Nhiệm vụ chung của các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác phòng ngừa thiên tai hàng năm trong lĩnh vực hàng hải
1. Bảo vệ người; quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng hàng hải, thiết bị, tài sản, phương tiện phục vụ công tác phòng, chống thiên tai; ngăn ngừa nguy cơ gây hư hại các công trình.
2. Tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ an toàn của công trình cần được bảo vệ, nếu phát hiện có hư hỏng hoặc suy yếu phải kịp thời có biện pháp xử lý. Trong trường hợp vượt quá khả năng xử lý của mình, cấp kiểm tra phải báo cáo ngay với cơ quan cấp trên trực tiếp giải quyết trước mùa mưa bão.
3. Tổ chức, tham gia thông tin, truyền thông và giáo dục về phòng, chống thiên tai với các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hàng hải.
4. Xây dựng phương án ứng phó thiên tai gồm các nội dung chính như sau:
a) Bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai và công trình trọng điểm;
b) Sơ tán, bảo vệ người, tài sản, bảo vệ sản xuất;
c) Bảo đảm an ninh trật tự, giao thông, thông tin liên lạc;
d) Phối hợp chỉ đạo, chỉ huy phòng tránh, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
đ) Nguồn nhân lực ứng phó thiên tai;
e) Dự trữ vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 5 của Thông tư này tổ chức phê duyệt phương án ứng phó thiên tai của cơ quan, đơn vị mình, báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam để tổng hợp, chỉ đạo.
5. Tổ chức kiểm tra công tác triển khai nhiệm vụ phòng, chống thiên tai tại đơn vị và các bộ phận trực thuộc, đặc biệt là các công trình trọng điểm, xung yếu.
6. Tổ chức huấn luyện, diễn tập về nghiệp vụ tiếp nhận, xử lý thông tin về công tác phòng, chống thiên tai.
7. Tổ chức hoạt động của lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai tại cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của Cảng vụ hàng hải
1. Tổ chức kiểm tra trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho bãi, nhà xưởng, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ và các công trình phụ trợ khác bảo đảm hoạt động tốt, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, chỉ đạo doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hàng hải trong công tác phòng, chống thiên tai tại vùng nước cảng biển do Cảng vụ hàng hải quản lý.
2. Xây dựng phương án và tổ chức thực hiện phương án huy động tàu thuyền trong khu vực tham gia khắc phục hậu quả thiên tai khi có tình huống xảy ra.
3. Căn cứ vào tình huống diễn biến cụ thể của thiên tai kịp thời điều động tàu, thuyền đến khu neo đậu tránh, trú bão.
4. Hàng năm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, cập nhật phương án điều động tàu thuyền tránh, trú bão tại khu vực vùng nước cảng biển và triển khai thực hiện.
5. Trường hợp thuyền trưởng, chủ tàu phối hợp với chủ cảng có đủ cơ sở để khẳng định tàu thuyền neo đậu tại cầu cảng an toàn hơn để chống bão, Cảng vụ hàng hải yêu cầu thuyền trưởng, chủ tàu, chủ cảng thống nhất cho tàu thuyền neo đậu tại cầu cảng bằng văn bản và có biện pháp thích hợp để bảo đảm an toàn cho thuyền viên, hành khách, tàu thuyền và hàng hóa.
6. Kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp hàng hải trong khu vực thực hiện các yêu cầu về phòng, chống thiên tai.
7. Trong trường hợp tàu thuyền rời cảng, khuyến cáo cho tàu thuyền không đi vào vùng nguy hiểm của thiên tai.
8. Thực hiện chế độ báo cáo về phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định.
Điều 8. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn Hàng hải Việt Nam
1. Bố trí phương tiện chuyên dụng thường trực tại những khu vực xung yếu để sẵn sàng tham gia hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai khi có yêu cầu.
2. Các Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn Hàng hải khu vực phải phối hợp chặt chẽ với Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị trong việc triển khai phương án ứng phó thiên tai tại khu vực.
3. Đề xuất các phương án ứng phó thiên tai nhằm giảm thiểu tới mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản.
4. Đối với các tàu tìm kiếm cứu nạn, nhiệm vụ phòng, chống thiên tai thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
Điều 9. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam
1. Hướng dẫn thực hiện các chỉ thị của cấp trên về phòng, chống thiên tai đối với hệ thống các đài thông tin duyên hải.
2. Xây dựng phương án duy trì thông tin liên lạc 24/24 giờ giữa các đài thông tin duyên hải với các Cảng vụ hàng hải, các Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn Hàng hải khu vực và tàu thuyền phục vụ công tác phòng, chống thiên tai.
3. Tổ chức trực canh, thu nhận và truyền phát theo chế độ quy định các thông tin về thiên tai.
4. Thu nhận, truyền phát kịp thời tín hiệu cấp cứu, yêu cầu hỗ trợ của thuyền trưởng và chủ tàu; phát các bản tin cảnh báo nguy hiểm để các tàu thuyền hoạt động trên biển biết, kịp thời tránh, trú ẩn an toàn.
5. Thực hiện chỉ đạo của Cục Hàng hải Việt Nam trong việc tăng cường phát các bản tin thiên tai và các bản tin quan trọng khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 10. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của các tổ chức hoa tiêu hàng hải
1. Sẵn sàng đáp ứng yêu cầu về cung cấp hoa tiêu của chủ tàu, thuyền trưởng hoặc Cảng vụ hàng hải nhằm nhanh chóng điều động tàu thuyền trong cảng.
2. Phối hợp với doanh nghiệp cảng đề xuất phương án điều động tàu thuyền khi có nguy cơ thiên tai xảy ra.
Điều 11. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của các tổ chức bảo đảm an toàn hàng hải
1. Tăng cường kiểm tra số lượng và chất lượng các công trình bảo đảm an toàn hàng hải, hệ thống báo hiệu hàng hải bảo đảm luôn hoạt động tốt.
2. Lập danh mục các công trình bảo đảm an toàn hàng hải xung yếu, chịu ảnh hưởng của thiên tai và kế hoạch duy tu, bảo dưỡng để chủ động phòng, chống thiên tai.
3. Khi tổ chức thi công các công trình nạo vét, công trình xây dựng, phải có phương án, biện pháp phòng, chống thiên tai.
4. Chuẩn bị trang thiết bị dự phòng và phương tiện phục vụ việc khôi phục hoạt động của các trạm đèn biển và báo hiệu hàng hải bị ảnh hưởng của thiên tai.
Điều 12. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của doanh nghiệp cảng biển
1. Phối hợp chặt chẽ với Cảng vụ hàng hải, các tổ chức hoa tiêu hàng hải trong việc xây dựng và triển khai phương án điều động tàu thuyền đang hoạt động trong cảng đi tránh bão hoặc ra khu neo đậu tránh, trú bão.
2. Sẵn sàng thực hiện yêu cầu của Cảng vụ hàng hải trong việc điều động các phương tiện tham gia khắc phục hậu quả thiên tai.
3. Chấp hành quy định về chằng buộc hệ thống cần cẩu trên cầu tàu; áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm chống tác động xấu của thiên tai đối với kết cấu hạ tầng hàng hải.
4. Tuân thủ các quy định về bảo vệ hệ thống dây tải điện và trạm biến áp cung cấp điện cho cảng.
5. Đối với kho tàng, bến bãi, nhà xưởng phải có phương án bảo vệ an toàn, giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra đối với hàng hóa, máy móc, thiết bị.
6. Phải có phương án phòng chống cháy, nổ đối với kho chứa hàng hóa dễ cháy, nổ.
7. Thường xuyên kiểm tra, duy trì hệ thống thoát nước trong cảng bảo đảm thông thoát, tránh úng ngập.
8. Các phương tiện vận tải cơ giới, thiết bị nâng hàng và các phương tiện phục vụ sản xuất phải được tập kết đúng nơi quy định.
9. Xây dựng phương án ứng phó thiên tai cụ thể trong trường hợp tàu thuyền neo đậu tại cầu cảng để phòng chống thiên tai.
Điều 13. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển và cơ sở phá dỡ tàu biển
1. Đối với tàu thuyền đang đóng mới, sửa chữa, phá dỡ:
a) Theo dõi diễn biến của thiên tai để chủ động xây dựng phương án ứng phó thiên tai phù hợp;
b) Đối với tàu thuyền neo đậu tại cầu tàu phải tăng cường chằng buộc, bố trí tàu kéo trực cảnh giới.
2. Đối với các cần trục chân đế
Đưa cần trục về vị trí an toàn, khóa cố định chân đế và chằng buộc cần trục cẩn thận.
3. Đối với âu, ụ nổi:
a) Chằng buộc máy móc, thiết bị, tàu thuyền trong âu bằng các biện pháp phù hợp như hàn đính, bắt bu lông, tăng cường dây buộc, đóng kín các nắp hầm hàng và các biện pháp phù hợp khác;
b) Hạ các cần cẩu về vị trí thấp, bắt chặt các giá đỡ cần;
c) Đóng kín cửa ngăn hầm bơm với âu, duy trì bơm hút khô trong trạng thái sẵn sàng hoạt động;
d) Hạ thấp ụ nổi ở mức nước tối đa, tăng cường dây neo, buộc.
4. Đối với triền đà:
a) Tàu đóng mới, sửa chữa, phá dỡ trên triền đà phải được tăng cường chằng buộc với hệ thống xe triền, mặt triền;
b) Máy móc, thiết bị phải được chằng buộc, che đậy.
Điều 14. Yêu cầu về phòng ngừa thiên tai đối với công trình đang xây dựng trong vùng nước cảng biển
1. Đối với các công trình đang xây dựng có thời gian thi công kéo dài qua mùa bão lũ, chủ đầu tư phải xây dựng phương án ứng phó thiên tai phù hợp.
2. Chủ đầu tư xây dựng phương án ứng phó thiên tai cụ thể cho công trường và công trình xây dựng và gửi Cảng vụ hàng hải để phối hợp kiểm tra, chỉ đạo khi xảy ra thiên tai.
3. Đối với trang thiết bị, máy móc thi công lớn như giá búa, cần cẩu, sà lan, phao nổi và các trang thiết bị khác, chủ đầu tư phải có phương án sơ tán, chằng buộc trước khi thiên tai xảy ra.
Điều 15. Yêu cầu về phòng ngừa thiên tai đối với tàu thuyền
1. Chuẩn bị phòng ngừa thiên tai đối với tàu thuyền:
a) Đối với hàng hóa, trang thiết bị trên boong: tổ chức sắp xếp, chằng buộc hàng hóa, trang thiết bị theo đúng quy định để bảo đảm an toàn;
b) Các hệ thống động lực, cứu sinh, cứu hỏa, trang thiết bị thông tin liên lạc phải luôn duy trì trạng thái sẵn sàng hoạt động;
c) Bảo đảm độ kín nước của tàu thuyền: các nắp hầm hàng, cửa ra vào, cửa mạn tàu, hệ thống thông hơi hầm hàng, hầm neo phải được che chắn, gia cố bảo đảm kín nước;
d) Chuẩn bị vật tư, thiết bị: dây buộc tàu, dây kéo tàu, bạt kín nước, dây thép, vật liệu chống thủng, đèn chiếu ắc quy và các trang thiết bị có liên quan khác phải được trang bị đầy đủ.
2. Khi tàu thuyền hành trình trên biển:
a) Phải tuân thủ quy định về phòng, chống thiên tai đối với tàu thuyền;
b) Thực hiện chế độ thu nhận các bản tin thời tiết hàng ngày để nắm bắt kịp thời diễn biến của thiên tai;
c) Kịp thời đưa tàu thuyền vào khu neo đậu tránh, trú bão đúng quy định về cấp tàu và tình trạng kỹ thuật của máy móc, thiết bị;
d) Điều động tránh, trú bão hợp lý, hạn chế ảnh hưởng của thiên tai đến người, tàu thuyền và hàng hóa;
đ) Bơm, điều chỉnh hợp lý các két dằn, két dầu, nước để bảo đảm tính ổn định của tàu thuyền;
e) Cấm những người không có nhiệm vụ đến khu vực sóng có thể tràn lên boong;
g) Khi làm việc trên boong, ít nhất phải có hai người mặc áo phao cứu sinh và buộc dây an toàn.
3. Khi tàu thuyền neo đậu trong cảng:
a) Tuân thủ lệnh điều động tàu thuyền của Giám đốc Cảng vụ hàng hải và yêu cầu tham gia khắc phục hậu quả thiên tai của cơ quan có thẩm quyền;
b) Khi nhận tin về thiên tai phải triển khai ngay phương án ứng phó thiên tai;
c) Phải tính toán độ dài neo cho phù hợp với địa hình, dòng chảy, mật độ tàu thuyền xung quanh và tăng cường dây buộc tàu để bảo đảm an toàn;
d) Hệ thống động lực phải luôn trong trạng thái sẵn sàng hoạt động; hệ thống đèn, còi báo sự cố hoạt động ổn định;
đ) Khi xếp, dỡ hàng hóa phải luôn theo dõi, kiểm tra sơ đồ và tính ổn định của tàu thuyền, hàng hóa phải được chằng buộc đúng quy định;
e) Phải luôn duy trì đủ các chức danh thuyền viên để bảo đảm cho việc cảnh giới và điều động tàu thuyền;
g) Thiết bị cứu sinh, cứu hỏa, phương tiện cấp cứu luôn trong trạng thái sẵn sàng.
4. Khi tàu thuyền neo đậu trong khu vực tránh, trú bão:
a) Tổ chức phòng, chống thiên tai theo phương án đã xây dựng để bảo đảm an toàn cho tàu, thuyền viên và hành khách;
b) Phải đảm bảo duy trì chế độ thông tin liên lạc, thông báo chính xác vị trí, tình trạng của tàu thuyền, thuyền viên và hành khách cho Cảng vụ hàng hải;
c) Thường xuyên kiểm tra vị trí tàu để đề phòng đứt neo hoặc rê neo;
d) Kịp thời báo cáo Cảng vụ hàng hải, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn Hàng hải khu vực hoặc đài thông tin duyên hải về sự cố của tàu thuyền mình hoặc tàu thuyền lân cận.
Mục 2. ỨNG PHÓ THIÊN TAI
Điều 16. Nhiệm vụ ứng phó thiên tai
1. Căn cứ vào công điện của cấp trên và các bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, Cục Hàng hải Việt Nam ban hành công điện chỉ đạo các cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 5 của Thông tư này triển khai thực hiện biện pháp ứng phó thiên tai theo phương án ứng phó thiên tai đã được xây dựng.
2. Các cơ quan, đơn vị sau khi nhận được công điện từ Cục Hàng hải Việt Nam và các bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai của khu vực (nếu có) có trách nhiệm:
a) Kịp thời triển khai biện pháp ứng phó thiên tai theo phương án ứng phó thiên tai đã xây dựng;
b) Tổ chức trực canh, phân công lực lượng xung kích thường trực phòng, chống thiên tai tại các khu vực do cơ quan đơn vị quản lý; duy trì thông tin liên lạc, hỗ trợ y tế và các công việc liên quan khác;
c) Theo dõi dự báo diễn biến của thiên tai và khả năng chống chịu thiên tai của công trình, máy móc, thiết bị, triển khai phương án ứng phó thiên tai theo quy định. Trường hợp vượt quá khả năng ứng phó phải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam và cấp có thẩm quyền để phối hợp chỉ đạo ứng phó thiên tai.
Điều 17. Trực ban phòng, chống thiên tai
1. Thời gian trực:
Trong những ngày có thiên tai hoặc có tình huống đột xuất xảy ra, phải tổ chức trực ban 24/24 giờ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức trực chia thành 2 ca/ngày, kể cả ngày nghỉ, ngày lễ, thời gian trực như sau:
Ca 1: Từ 07 giờ 00 đến 19 giờ 00;
Ca 2: Từ 19 giờ 00 đến 7 giờ 00 sáng hôm sau.
2. Đối tượng trực:
a) Lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam và một số cán bộ giúp việc được phân công thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai;
b) Lãnh đạo cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 5 của Thông tư này và cán bộ các bộ phận chức năng theo dõi và thực hiện công tác phòng, chống thiên tai.
3. Lịch trực do Lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phân công.
4. Nhiệm vụ cụ thể của ca trực:
a) Nắm bắt tình hình thiên tai qua chỉ đạo của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các bộ, ngành, địa phương và trên phương tiện thông tin đại chúng; tiếp nhận báo cáo của các đơn vị cơ sở, cập nhật tình hình ứng phó trong phạm vi quản lý của đơn vị;
b) Phân tích và chỉ đạo cấp cơ sở thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai;
c) Báo cáo và truyền đạt ý kiến chỉ đạo của cấp trên đến các đơn vị và cá nhân có liên quan;
d) Báo cáo diễn biến thiên tai, đánh giá sơ bộ thiệt hại và công tác ứng phó trong phạm vi quản lý của đơn vị; đề xuất, kiến nghị với cấp trên về các biện pháp xử lý.
5. Người tham gia công tác phòng, chống thiên tai được trang bị thiết bị bảo hộ và hưởng các chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Xử lý tình huống khi thiên tai xảy ra
1. Khi thiên tai xảy ra, Lãnh đạo Cục hàng hải Việt Nam, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải chủ động trong việc điều hành bộ máy của mình thực hiện phương án đã chuẩn bị và chọn phương án thích hợp để xử lý các tình huống phát sinh, bảo đảm đạt hiệu quả cao nhất.
2. Tuân thủ nguyên tắc 4 tại chỗ bao gồm lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ và chỉ huy tại chỗ; phối hợp chặt chẽ với lực lượng phòng, chống thiên tai tại địa phương để thực hiện.
3. Trường hợp xảy ra sự cố nghiêm trọng, vượt quá khả năng nhân lực, vật tư, trang thiết bị của đơn vị phải nhanh chóng báo cáo cấp trên chỉ đạo việc huy động và thông báo đến các cơ quan, đơn vị liên quan để được chi viện, hỗ trợ nhằm hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra.
4. Huy động ngay lực lượng xung kích, các trang thiết bị, phương tiện vận tải để triển khai cứu người, tài sản, phương tiện, công trình nơi xảy ra thiên tai.
5. Bảo đảm thông tin thông suốt, chỉ đạo, điều hành trực tiếp của cơ quan, đơn vị đối với đơn vị cấp dưới; tổng hợp báo cáo nhanh diễn biến, sự cố thiên tai và thiệt hại đến cơ quan, đơn vị cấp trên theo quy định.
Mục 3. KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
Điều 19. Nhiệm vụ chung trong khắc phục hậu quả thiên tai
1. Cứu, tìm kiếm người mất tích, tàu thuyền và tài sản khác.
2. Khắc phục sự cố hư hỏng các kết cấu hạ tầng cảng biển, trang thiết bị, các phương tiện vận tải, các công trình bảo đảm an toàn hàng hải.
3. Sửa chữa máy móc thi công, thực hiện các biện pháp phục hồi sản xuất.
4. Sửa chữa, phục hồi hệ thống thông tin liên lạc.
5. Thực hiện vệ sinh môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, phòng chống dịch bệnh và hỗ trợ, ổn định đời sống cán bộ công nhân viên, nhân dân vùng bị thiên tai.
6. Thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra, báo cáo rút kinh nghiệm.
7. Lập dự toán kinh phí, thanh toán, quyết toán chi phí khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định.
Điều 20. Nhiệm vụ cụ thể trong khắc phục hậu quả thiên tai
1. Khắc phục ách tắc luồng hàng hải:
a) Cảng vụ hàng hải chủ trì tổ chức khắc phục sự cố ách tắc luồng hàng hải và điều tiết giao thông trên luồng;
b) Các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp hàng hải trong khu vực có nhiệm vụ đáp ứng kịp thời yêu cầu về nhân lực, trang thiết bị và phương tiện để nhanh chóng khắc phục sự cố ách tắc luồng hàng hải.
2. Trục vớt tài sản chìm đắm
Thực hiện theo các quy định của Chính phủ về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
3. Tổ chức nạo vét đoạn luồng bị sạt lở, bồi lắng do ảnh hưởng của thiên tai
Ngay sau khi luồng hàng hải bị cạn do thiên tai gây sạt lở, bồi lắng gây ách tắc luồng phải thực hiện các công việc sau:
a) Cảng vụ hàng hải:
Tổ chức bố trí lực lượng, phương tiện điều tiết bảo đảm an toàn giao thông khu vực;
Chủ trì, phối hợp với Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải để thống nhất điều chỉnh hướng tuyến, phao báo hiệu tạm thời để bảo đảm an toàn, không gây ách tắc luồng;
Kiểm tra, giám sát việc điều chỉnh hướng tuyến và phao báo hiệu hàng hải của Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải;
Phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định của pháp luật và kiểm tra, giám sát trong quá trình thi công nạo vét khắc phục sạt lở, bồi lắng do thiên tai gây ra.
b) Các Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải:
Thực hiện việc dịch chuyển luồng hàng hải và phao báo hiệu hàng hải trong trường hợp điều chỉnh hướng tuyến tạm thời sau khi có ý kiến thống nhất của Cục Hàng hải Việt Nam;
Trong trường hợp phải thực hiện khắc phục ngay việc nạo vét tuyến luồng do sạt lở, bồi lắng do sự cố thiên tai gây ra, các Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải có trách nhiệm rà soát, đề xuất phương án nạo vét báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định.
4. Khôi phục hoạt động của hệ thống đài thông tin duyên hải:
a) Trong thời gian xảy ra thiên tai, nếu có sự cố đối với hệ thống phát sóng, Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam phải nhanh chóng đưa vào sử dụng hệ thống dự phòng để bảo đảm thông tin liên tục 24/24 giờ;
b) Ngay sau khi có tổn thất do thiên tai gây ra, Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam phải nhanh chóng sửa chữa hư hỏng kết cấu hạ tầng, trang thiết bị để hệ thống đài thông tin duyên hải vận hành an toàn, liên tục.
5. Khôi phục hoạt động của hệ thống báo hiệu hàng hải:
Sau khi thiên tai xảy ra các Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải phải tổ chức thực hiện:
a) Kiểm tra, đưa phao báo hiệu bị trôi dạt về đúng vị trí, khôi phục báo hiệu hư hỏng để bảo đảm an toàn cho tàu thuyền hoạt động trên luồng;
b) Kịp thời khôi phục các đặc tính kỹ thuật của báo hiệu hàng hải, hệ thống chập tiêu, các công trình chỉnh trị luồng và các hệ thống báo hiệu hàng hải khác;
c) Kịp thời công bố thông báo hàng hải về sự thay đổi các đặc tính kỹ thuật của luồng, các báo hiệu hàng hải và tài sản chìm đắm trên luồng do ảnh hưởng của thiên tai;
d) Thực hiện chỉ đạo của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải tại khu vực trong việc điều động phương tiện, trang thiết bị tham gia giải tỏa ách tắc và điều tiết giao thông; điều chỉnh báo hiệu hàng hải, lắp đặt phao cảnh báo nguy hiểm.
6. Khôi phục kết cấu hạ tầng hàng hải:
a) Cục Hàng hải Việt Nam chỉ đạo sửa chữa khôi phục kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng;
b) Doanh nghiệp cảng biển tổ chức sửa chữa khôi phục kết cấu hạ tầng thuộc trách nhiệm quản lý của doanh nghiệp như: vùng quay trở tàu, vùng nước trước cầu cảng, nhà xưởng, kho, bãi nhằm sớm ổn định hoạt động sản xuất, kinh doanh.
7. Ứng phó sự cố tràn dầu
Thực hiện theo các quy định của Chính phủ về Ứng phó sự cố tràn dầu.
8. Thực hiện vệ sinh môi trường:
a) Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia vệ sinh môi trường để phòng chống ô nhiễm, dịch bệnh sau thiên tai;
b) Cảng vụ hàng hải phối hợp với cơ sở y tế thực hiện vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh ở khu vực bị tác động của thiên tai.
9. Tổ chức thống kê thiệt hại, thanh toán, quyết toán chi phí khắc phục hậu quả thiên tai:
a) Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam gửi báo cáo thống kê thiệt hại, báo cáo thanh toán, quyết toán chi phí khắc phục hậu quả thiên tai về Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Bộ Giao thông vận tải giải quyết theo thẩm quyền;
b) Cảng vụ hàng hải xác nhận thiệt hại, hậu quả thiên tai cho các đơn vị, doanh nghiệp hàng hải.
Chương IV
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
Điều 21. Nguồn kinh phí cho phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải
Nguồn kinh phí cho phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải bao gồm:
1. Nguồn được cấp từ ngân sách Nhà nước cấp, nguồn chi sự nghiệp kinh tế hàng hải, nguồn tìm kiếm, cứu nạn, nguồn sự nghiệp kinh tế khác, chi sự nghiệp kinh tế từ nguồn thu phí hàng hải.
2. Các khoản cứu trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi thiên tai xảy ra.
3. Nguồn trích từ giá thành sản xuất trong năm tài chính của doanh nghiệp.
4. Nguồn kinh phí từ Hợp đồng mua bảo hiểm công trình hàng hải.
5. Nguồn lao động công ích hoặc tự nguyện tham gia theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí cho phòng, chống thiên tai
Nguồn kinh phí thực hiện công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải được quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán theo quy định của pháp luật.
Chương V
THANH TRA, KIỂM TRA, BÁO CÁO TRONG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
Điều 23. Thanh tra, kiểm tra
Hàng năm Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của nhà nước về phòng, chống thiên tai tại các cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực hàng hải.
Điều 24. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo trước, trong và sau khi thiên tai xảy ra:
a) Trước khi thiên tai xảy ra: báo cáo về công tác chuẩn bị phòng, chống thiên tai, tình trạng tàu thuyền trong khu vực (tổng số tàu thuyền, số lượng thuyền viên, khả năng tiếp nhận tàu thuyền neo đậu và bố trí nơi neo đậu cho tàu thuyền).
Trước 60 giờ các đơn vị, doanh nghiệp hàng hải trong khu vực phải gửi báo cáo cho Cảng vụ hàng hải;
Trước 48 giờ các Cảng vụ hàng hải tổng hợp các công việc triển khai, gửi báo cáo về Cục Hàng hải Việt Nam để Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo ngay Bộ Giao thông vận tải;
Trước 24 giờ các Cảng vụ hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam việc hoàn thành công tác triển khai để Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo ngay Bộ Giao thông vận tải;
Trước 12 giờ các Cảng vụ hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam số lượng tàu thuyền thay đổi trong vùng nước cảng biển và các công việc phát sinh khác để Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo ngay Bộ Giao thông vận tải.
b) Trong khi thiên tai diễn ra: báo cáo về diễn biến của thiên tai và những sự cố nghiêm trọng (thiệt hại ban đầu về người, tàu thuyền, nhà cửa, công trình, kết cấu hạ tầng hàng hải).
Các Cảng vụ hàng hải tổ chức trực 24/24 giờ, mỗi ngày 01 lần gửi báo cáo về Cục Hàng hải Việt Nam; trường hợp xảy ra sự cố nghiêm trọng phải báo cáo ngay;
Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức trực 24/24 giờ, mỗi ngày 01 lần gửi báo cáo về Bộ Giao thông vận tải; trường hợp xảy ra sự cố nghiêm trọng phải báo cáo ngay;
c) Sau khi thiên tai xảy ra:
Ngay sau khi thiên tai kết thúc, các tổ chức cá nhân báo cáo ngay sơ bộ tình hình thiệt hại về Cảng vụ hàng hải để tổng hợp báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam.
Chậm nhất sau 02 ngày kể từ khi kết thúc thiên tai, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tổ chức kiểm tra, phân loại và đánh giá chính xác thiệt hại, lập báo cáo gửi về Cảng vụ hàng hải để tổng hợp, gửi Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Bộ Giao thông vận tải giải quyết theo thẩm quyền.
Nội dung báo cáo cần nêu đầy đủ và diễn biến thiên tai, công tác chỉ đạo, tổng hợp thiệt hại, chi phí khắc phục hậu quả thiên tai, những kiến nghị (nếu có).
2. Phương thức gửi báo cáo
Các công điện, công văn, báo cáo được gửi bằng Fax, thư điện tử và các hình thức khác để bảo đảm kịp thời, sau đó văn bản chính được gửi theo đường bưu điện để lưu.
3. Báo cáo năm:
a) Các cơ quan, đơn vị: Cảng vụ hàng hải, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn Hàng hải Việt Nam, Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam, các Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải tổng kết công tác phòng, chống thiên tai và xây dựng phương án ứng phó thiên tai gửi Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 25 tháng 02 hàng năm;
b) Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải tổng kết công tác phòng, chống thiên tai và xây dựng phương án ứng phó thiên tai gửi Cảng vụ hàng hải tại khu vực để báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019.
2. Bãi bỏ Thông tư số 29/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả lụt, bão trong ngành Hàng hải.
Điều 26. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải miền Bắc, Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam, Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam, Tổng giám đốc Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn Hàng hải Việt Nam, các Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 26;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT;
- UBQG Ứng phó sự cố TT&TKCN;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, ATGT (03 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công | {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "11/03/2019",
"sign_number": "10/2019/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Công",
"type": "Thông tư"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-28-2000-TT-BLDTBXH-huong-dan-bo-sung-thoi-diem-ket-thuc-thuc-hien-xac-nhan-nhung-truong-hop-bi-thuong-hy-sinh-thoi-ky-khang-chien-47235.aspx | Thông tư 28/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn bổ sung thời điểm kết thúc thực hiện xác nhận những trường hợp bị thương, hy sinh thời kỳ kháng chiến | BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 28/2000/TT-BLĐTBXH
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2000
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VỀ THỜI ĐIỂM KẾT THÚC VIỆC THỰC HIỆN XÁC NHẬN NHỮNG TRƯỜNG HỢP BỊ THƯƠNG, HY SINH TRONH THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
Trong khi chờ Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc kết thúc xác nhận thương binh, liệt sĩ trong thời kỳ kháng chiến. Sau khi có ý kiến của các Bộ, Ngành có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung về thời điểm kết thúc việc thực hiện xác nhận những trường hợp bị thương, hy sinh trong thời kỳ kháng chiến như sau:
Việc xác nhận trường hợp bị thương, hy sinh còn tồn đọng trong thời kỳ kháng chiến được tiếp tục thực hiện theo qui định tại Thông tư số 16/1998/TTLT-BLĐTBXH-BQP-BCA ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an; Thông tư số 16/1999/TTLT-BLĐTBXH-TWĐTNCSHCM ngày 06 tháng 7 năm 1999 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và các văn bản hướng dẫn thực hiện hai Thông tư nói trên cho đến khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định mới.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời xử lý./.
Nguyễn Đình Liêu
(Đã ký) | {
"issuing_agency": "Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội",
"promulgation_date": "26/12/2000",
"sign_number": "28/2000/TT-BLĐTBXH",
"signer": "Nguyễn Đình Liêu",
"type": "Thông tư"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Ke-hoach-6686-KH-BGTVT-2019-ve-Hoi-nghi-Dien-hinh-tien-tien-cac-cap-va-Dai-hoi-Thi-dua-yeu-nuoc-418972.aspx | Kế hoạch 6686/KH-BGTVT 2019 về Hội nghị Điển hình tiên tiến các cấp và Đại hội Thi đua yêu nước | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 6686/KH-BGTVT
Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2019
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN CÁC CẤP VÀ ĐẠI HỘI THI ĐUA YÊU NƯỚC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TIẾN TỚI ĐẠI HỘI THI ĐUA YÊU NƯỚC TOÀN QUỐC LẦN THỨ X
Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng và Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng và Kế hoạch số 19/KH-HĐTĐKT ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương về Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước các cấp tiến tới Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X; Công văn số 1149/HD-BTĐKT ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hướng dẫn Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước các cấp tiến tới Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X.
Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch tổ chức Hội nghị Điển hình tiên tiến các cấp và Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải như sau:
I. Mục đích và yêu cầu
1. Mục đích.
- Đánh giá kết quả của các phong trào thi đua yêu nước từ sau Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải năm 2015 đến nay với chủ đề chung “Đoàn kết, sáng tạo thi đua xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” được phát động tại Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX và chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục, đồng thời đề ra phương hướng, nhiệm vụ đẩy mạnh phong trào thi đua và thực hiện công tác khen thưởng trong thời gian tới trên cơ sở các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế - xã hội hàng năm của Ngành.
- Biểu dương thành tích các phong trào thi đua yêu nước và tôn vinh các tập thể, cá nhân Anh hùng, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, các gương điển hình tiên tiến, tiêu biểu trong các lĩnh vực thuộc ngành Giao thông vận tải, nhằm tuyên truyền, phổ biến kinh nghiệm, cách làm hay để nhân rộng để mọi người cùng học tập. Qua đó khơi dậy và phát huy sức mạnh đoàn kết, tạo động lực thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu.
- Thông qua Đại hội nhằm rút ra bài học kinh nghiệm về tổ chức phong trào thi đua và công tác khen thưởng, về xây dựng và nhân rộng các điển hình tiên tiến cũng như những tồn tại, hạn chế cần khắc phục để tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng theo tinh thần Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Bộ Chính trị, đạt được hiệu quả cao trong thời gian tới.
- Tổ chức Hội nghị Điển hình tiên tiến các cấp tiến tới Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải đảm bảo trang trọng, thiết thực, tiết kiệm, tránh phô trương, hình thức.
II. Nội dung và các bước tiến hành
1. Những nội dung từ nay đến Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải.
1.1. Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện các văn bản của Đảng và Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng.
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng phối hợp cấp ủy Đảng, Chính quyền các cấp trong toàn Ngành tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về thi đua yêu nước, thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành; nâng cao nhận thức và tinh thần trách nhiệm chấp hành tốt các quy định của pháp luật và các chính sách về thi đua, khen thưởng. Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng, để công tác thi đua, khen thưởng thực sự là động lực mạnh mẽ trong thực hiện các nhiệm vụ chính trị; tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 34-CT/TW của Bộ Chính trị, Kế hoạch số 19/KH-HĐTĐKT ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương về tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước các cấp tiến tới Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X.
1.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và phát động phong trào thi đua.
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tốt công tác tuyên truyền và phát động phong trào thi đua đặc biệt, thiết thực với nội dung cụ thể, dễ hiểu, gắn kết với học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, thi đua lập thành tích, có những công trình, sản phẩm chào mừng Kỷ niệm 75 năm ngày truyền thống và Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải (28/8/1945 - 28/8/2020) tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X; tập trung chỉ đạo triển khai có hiệu quả Kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua “Doanh nghiệp Việt Nam hội nhập và phát triển”, “Cả nước chung tay vì người nghèo, không để ai bị bỏ lại phía sau”, tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện và tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, đồng thời triển khai phong trào “văn hóa công vụ” với 4 nội dung “Tinh thần, thái độ làm việc; chuẩn mực giao tiếp, ứng xử; chuẩn mực về đạo đức, lối sống; trang phục của cán bộ, công chức, viên chức” được Thủ tướng Chính phủ phát động và tổng kết 5 năm phong trào văn hóa ứng xử trong giao tiếp với phương châm “4 xin”, “4 luôn” theo Nghị quyết số 15-NQ/BCS ngày 19 tháng 4 năm 2014 của Ban Cán sự Đảng bộ.
Các cơ quan thông tin truyền thông tập trung tuyên truyền về Đại hội thi đua, biểu dương ghi nhận những thành quả của phong trào thi đua yêu nước, mở rộng nhiều hình thức tuyên truyền, biểu dương các điển hình tiên tiến, các nhân tố mới, gương người tốt, việc tốt, tạo không khí sôi nổi, chào mừng các ngày kỷ niệm lớn trong năm 2019 và 2020.
1.3. Xây dựng các điển hình tiên tiến và phát hiện nhân tố mới.
Mỗi cơ quan, đơn vị cần chú trọng việc xây dựng, lựa chọn các mô hình, điển hình tiên tiến và phát hiện các nhân tố mới thực sự tiêu biểu trong các phong trào thi đua yêu nước được tập thể suy tôn để biểu dương, tôn vinh, đồng thời có kế hoạch bồi dưỡng, nhân rộng các mô hình, điển hình tiêu biểu và đề nghị khen thưởng kịp thời.
1.4. Tổ chức bình xét, suy tôn và khen thưởng.
- Để chuẩn bị Kỷ niệm 75 năm ngày truyền thống và Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải năm 2020, các cơ quan, đơn vị nên kế hoạch cụ thể, lựa chọn các tập thể, cá nhân tiêu biểu xuất sắc, đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản qui phạm pháp luật liên quan để đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” thời kỳ đổi mới; “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” thời kỳ đổi mới; Huân chương các hạng; danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải”…, đảm bảo công khai, dân chủ, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xét trình cấp có thẩm quyền quyết định, thời gian tiến hành trước ngày 29 tháng 02 năm 2020.
2. Hình thức, thành phần, số lượng đại biểu, thời gian tổ chức Hội nghị Điển hình tiên tiến các cấp và Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải.
2.1. Cấp cơ sở (các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục, Tổng công ty và tương đương)
- Hình thức tổ chức: “Hội nghị biểu dương người lao động giỏi, lao động sáng tạo” hoặc “Hội nghị biểu dương người tốt, việc tốt” (cụ thể do đơn vị lựa chọn)
- Thời gian: Tổ chức Hội nghị 1/2 ngày, tiến hành vào Quý I năm 2020.
- Thành phần, số lượng đại biểu:
+ Đối với đơn vị cơ sở có số lượng dưới 200 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thì tổ chức Hội nghị toàn thể. Đơn vị cơ sở có trên 200 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thì tổ chức Hội nghị đại biểu, số lượng đại biểu do đơn vị tổ chức quyết định trên cơ sở đề xuất của Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
+ Thành phần: Đại biểu khách mời; đại diện lãnh đạo cấp ủy, chính quyền (khoảng 30% tổng số đại biểu được triệu tập); đại diện tập thể và cá nhân Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua, điển hình tiên tiến tiêu biểu xuất sắc; điển hình tiên tiến là người trực tiếp sản xuất, công tác; gương người tốt, việc tốt (khoảng 70% tổng số đại biểu được triệu tập)
2.2. Cấp trên cơ sở (các đơn vị trực thuộc Bộ)
- Hình thức tổ chức: “Hội nghị Điển hình tiên tiến”
- Thời gian: Tổ chức Hội nghị 1/2 ngày, tiến hành vào Quý II năm 2020.
- Thành phần, số lượng đại biểu:
+ Số lượng: Tối đa 300 đại biểu (đại biểu điển hình tiên tiến khoảng 70%; đại biểu khách mời khoảng 30%).
+ Thành phần và số lượng đại biểu: Đại biểu khách mời; đại diện tập thể và cá nhân Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua; gương điển hình tiên tiến có thành tích xuất sắc trong sản xuất, công tác; gương người tốt, việc tốt (do tập thể lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, đoàn thể của đơn vị cơ sở lựa chọn theo phân bổ đại biểu của cấp trên); chú trọng lựa chọn cá nhân trực tiếp sản xuất, công tác, học tập; đại biểu nữ, đại biểu đại diện các lĩnh vực ngành...
2.3. Cấp Bộ
- Hình thức tổ chức: “Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải”
- Thời gian: Tổ chức Hội nghị 1/2 ngày, tiến hành vào Quý III năm 2020 (tổ chức cùng ngày với Lễ Kỷ niệm 75 năm ngày truyền thống ngành Giao thông vận tải).
- Thành phần, số lượng đại biểu:
+ Số lượng: Tối đa 500 đại biểu.
+ Thành phần và số lượng đại biểu: Do Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (Vụ Tổ chức cán bộ) căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thông qua Hội nghị Điển hình tiên tiến các cấp để xem xét, tham mưu, đề xuất với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ lựa chọn đại biểu ưu tú, đảm bảo cân đối hợp lý về số lượng, cơ cấu đại diện cho các cơ quan, đơn vị trong Ngành, bao gồm: đại diện tập thể Anh hùng, các cá nhân Anh hùng, Chiến sĩ thi đua và các gương điển hình tiên tiến.
III. Chương trình, nội dung của Đại hội, Hội nghị
1. Chương trình.
- Chào cờ;
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu và khai mạc;
- Báo cáo tổng kết phong trào thi đua và công tác khen thưởng 5 năm qua, phương hướng, nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng 5 năm tới;
- Báo cáo tham luận của các điển hình tiên tiến (chú trọng lựa chọn điển hình thật sự tiêu biểu có sức lan tỏa);
- Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các điển hình tiên tiến;
- Phát động phong trào thi đua giai đoạn 2020 - 2025;
- Phát biểu hưởng ứng phong trào thi đua;
- Thông qua danh sách đại biểu đi dự Đại hội cấp trên;
- Tổng kết và bế mạc.
Trong chương trình Đại hội, Hội nghị có thể tổ chức các hình thức đa dạng, sáng tạo, phù hợp như: Đại biểu thiếu nhi chào mừng, biểu diễn văn nghệ, trao tặng các hình thức khen thưởng, giao lưu trực tiếp với các điển hình, xây dựng phóng sự...
2. Nội dung trọng tâm của Đại hội, Hội nghị.
a) Báo cáo tổng kết phong trào thi đua và công tác khen thưởng 5 năm qua, phương hướng, nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng 5 năm tới:
- Đánh giá kết quả đạt được của các phong trào thi đua yêu nước từ Hội nghị Điển hình tiên tiến, Đại hội Thi đua yêu nước từ lần trước đến nay; nêu rõ các phong trào thi đua tiêu biểu và đánh giá tác động, tính thiết thực, hiệu quả của các phong trào thi đua góp phần vào việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị.
- Kết quả công tác khen thưởng; phân tích kết quả, chất lượng các hình thức khen thưởng, việc khen thưởng cho người trực tiếp lao động sản xuất, công tác, chấp hành các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
- Đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo đổi mới tổ chức các phong trào thi đua yêu nước và công tác khen thưởng của cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể trong những năm qua.
- Những tồn tại, hạn chế chủ yếu, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
b) Phần phương hướng nhiệm vụ:
- Xác định phương hướng, mục tiêu chung của phong trào thi đua và công tác khen thưởng trong 5 năm tới.
- Những nội dung chủ yếu đẩy mạnh phong trào thi đua và công tác khen thưởng góp phần thực hiện nhiệm vụ chính trị và các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố an ninh quốc phòng.
- Công lãnh đạo, chỉ đạo đổi mới công tác thi đua, khen thưởng và các giải pháp chủ yếu.
c) Báo cáo tham luận, giao lưu các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến:
- Báo cáo điển hình phải được lựa chọn đảm bảo cơ cấu hợp lý; kết hợp giao lưu với các điển hình tiên tiến, có minh họa bằng hình ảnh (nếu có điều kiện), lựa chọn những tập thể, cá nhân có mô hình mới, sáng tạo trong các lĩnh vực sản xuất, công tác, học tập...
- Số lượng báo cáo tùy thuộc vào thời gian Đại hội, Hội nghị; chỉ lựa chọn các báo cáo thực sự điển hình, có sức thuyết phục, nêu gương, giáo dục; đồng thời bảo đảm tính đại diện các lĩnh vực, các thành phần.
d) Tên của Đại hội, Hội nghị thống nhất như sau.
- Tên Đại hội:
Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải
Lần thứ X (2020 - 2025)
Địa điểm, ngày tháng năm 2020
- Tên Hội nghị
Hội nghị Điển hình tiên tiến ....(cơ quan, đơn vị)
Lần thứ …… (2020 - 2025)
Địa điểm, ngày tháng năm 2020
Đoàn Chủ tịch Đại hội có nhiệm vụ tổ chức, điều hành Đại hội từ khai mạc đến bế mạc Đại hội.
Số lượng Đoàn Chủ tịch có nhiệm vụ từ 05 đến 11 người. Thành phần Đoàn Chủ tịch gồm đại diện lãnh đạo Đảng, chính quyền, đoàn thể và có 1/3 đại biểu là Anh hùng, chiến sĩ thi đua và các gương điển hình tiên tiến tiêu biểu, xuất sắc.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào Kế hoạch này yêu cầu các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch chi tiết tổ chức Đại hội, Hội nghị Điển hình tiên tiến các cấp; thành lập Ban Tổ chức và các tiểu ban của Đại hội, đảm bảo tính thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Từ nay đến Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải cần tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền về tư tưởng thi đua yêu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh, các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng, những điển hình trong các phong trào thi đua yêu nước; tổ chức các hoạt động tôn vinh điển hình tiên tiến gắn với Kỷ niệm 75 năm ngày truyền thống ngành Giao thông vận tải và các ngày lễ trọng đại của đất nước trong năm 2020.
3. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ chỉ đạo điểm Hội nghị Điển hình tiên tiến tại: Cục Hàng hải Việt Nam và Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam vào Quý II năm 2020. Thường trực Hội đồng TĐKT Bộ tổ chức duyệt kế hoạch của các đơn vị được chỉ đạo điểm (sẽ có lịch thông báo cụ thể).
Trên đây là Kế hoạch tổ chức Hội nghị và Đại hội Thi đua yêu nước ngành Giao thông vận tải tiến tới Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X. Đề nghị các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch này để tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Hội đồng TĐKT Trung ương (để b/c);
- Ban TĐKT Trung ương (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các thành viên Hội đồng TĐKT Bộ;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT VN;
- Các Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ kể cả các đơn vị đã chuyển sang Ủy ban Quản lý vốn NN;
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (VN)
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể | {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "17/07/2019",
"sign_number": "6686/KH-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Văn Thể",
"type": "Kế hoạch"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-41-2017-QD-UBND-bai-bo-van-ban-khong-con-phu-hop-quy-dinh-phap-luat-Kon-Tum-360280.aspx | Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật Kon Tum | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 41/2017/QĐ-UBND
Kon Tum, ngày 23 tháng 08 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM BAN HÀNH DO KHÔNG CÒN PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết và một số nội dung trong các Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1247/SKHDT-KTĐN ngày 21/7/2017; Sở Y tế tại Tờ trình số 1963/SYT-TCCB ngày 24/7/2017; Sở Tư pháp tại Tờ trình số 73/TTr-STP ngày 08/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 49 (bốn mươi chín) văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, cụ thể:
1. Quyết định số 973/QĐ-UB ngày 06/5/1996 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy trình thu nộp tiền cây đứng.
2. Quyết định số 32/2002/QĐ-UB ngày 24/4/2002 của UBND tỉnh Kon Tum về việc thành lập Trung tâm Y tế huyện KonPlong;
3. Quyết định số 34/2002/QĐ-UB ngày 24/4/2002 của UBND tỉnh Kon Tum về việc đổi tên Trung tâm y tế huyện KonPlong (cũ) thành Trung tâm Y tế huyện Kon Rẫy;
4. Quyết định số 52/2005/QĐ-UBND ngày 19/9/2005 của UBND tỉnh Kon Tum về việc thành lập Trung tâm y tế huyện Tu Mơ Rông.
5. Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 11/4/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán phí an ninh trật tự.
6. Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
7. Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
8. Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
9. Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
10. Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
11. Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép các hoạt động liên quan đến tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
12. Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
13. Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
14. Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
15. Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
16. Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
17. Quyết định số 31/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
18. Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
19. Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
20. Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008 của UBND tỉnh Kon Tum về việc miễn một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
21. Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 27/8/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về vận động, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Kon Tum
22. Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
23. Quyết định số 10/2009/QD-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
24. Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
25. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
26. Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của UBND tỉnh Kon Tum về việc điều chỉnh một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
27. Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum về việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
28. Quyết dinh số 41/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh Kon Tum về việc thành lập Quỹ quốc phòng- an ninh ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
29. Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh Kon Tum về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
30. Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
31. Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
32. Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
33. Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 30/01/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về việc quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
34. Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành một số mức chi cho công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
35. Quyết định số 15/2014/QD-UBND ngày 19/02/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về định mức hoạt động, mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
36. Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về ban hành lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
37. Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
38. Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về thu phí tham quan di tích lịch sử Ngục Kon Tum và Bảo tàng tỉnh.
39. Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 UBND tỉnh Kon Tum quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
40. Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
41. Chỉ thị số 27/CT-UB ngày 26/10/1994 của UBND tỉnh Kon Tum về việc tăng cường quản lý thu thuế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, liên doanh, liên kết, giao khoán, làm thuê... với doanh nghiệp Nhà nước.
42. Chỉ thị số 38/CT-UB ngày 14/11/1995 của UBND tỉnh Kon Tum về tăng cường công tác thu thuế đối với hoạt động xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
43. Chỉ thị số 20/1998/CT-UB ngày 24/6/1998 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ổn định và công khai mức thuế đối với hộ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
44. Chỉ thị số 13/1999/CT-UB ngày 05/6/1999 của UBND tỉnh Kon Tum về tăng cường và thống nhất quản lý phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
45. Chỉ thị số 04/2000/CT-UB ngày 29/5/2000 của UBND tỉnh Kon Tum về việc chỉ đạo triển khai chế độ kế toán hộ kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh.
46. Chỉ thị số 10/2000/CT-UB ngày 15/8/2000 của UBND tỉnh Kon Tum về việc sử dụng hóa đơn, chứng từ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
47. Chỉ thị số 07/2001/CT-UB ngày 17/4/2001 của UBND tỉnh Kon Tum về việc tăng cường quản lý đối với hoạt động kinh doanh xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
48. Chỉ thị số 01/2002/CT-UB ngày 04/01/2002 của UBND tỉnh Kon Tum về việc tăng cường quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh.
49. Chỉ thị số 05/CT-UB ngày 02/6/2005 của UBND tỉnh Kon Tum về tăng cường các biện pháp chống thất thu ngân sách nhà nước và xử lý nợ đọng.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát, bãi bỏ hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các văn bản quy định tại Điều 1 Quyết định này (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 9 năm 2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT-NC2.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa | {
"issuing_agency": "Tỉnh Kon Tum",
"promulgation_date": "23/08/2017",
"sign_number": "41/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hòa",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-quyet-89-2016-NQ-HDND-phe-duyet-so-nguoi-lam-viec-don-vi-su-nghiep-cong-lap-cac-hoi-Hung-Yen-336817.aspx | Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND phê duyệt số người làm việc đơn vị sự nghiệp công lập các hội Hưng Yên | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 89/2016/NQ-HĐND
Hưng Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2016
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC HỘI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỈNH NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 395-TB/TU ngày 28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện số lượng người làm việc năm 2016 và dự kiến giao số lượng người làm việc năm 2017 trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động của tỉnh Hưng Yên;
Sau khi xem xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh về việc thực hiện số lượng người làm việc năm 2016 và dự kiến giao số lượng người làm việc năm 2017 trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động của tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc và số dự phòng năm 2017 trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động của tỉnh là 22.331 người, cụ thể như sau:
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập: 21.919 người, trong đó:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 16.602 người, gồm:
- Các trường mầm non: 4.319 người.
- Các trường tiểu học: 5.075 người.
- Các trường trung học cơ sở: 4.445 người.
- Các trường trung học phổ thông: 1.836 người.
- Các trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh: 60 người.
- Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên: 280 người.
- Các trường chuyên nghiệp, dạy nghề: 485 người.
- Các trường phục hồi chức năng và dạy nghề cho người khuyết tật: 102 người.
b) Sự nghiệp y tế: 4.153 người, gồm:
- Tuyến tỉnh, huyện, thành phố: 3.241 người.
- Tuyến xã, phường, thị trấn: 912 người.
c) Sự nghiệp VH-TT-DL, PT&TH và bảo vệ môi trường các huyện: 510 người
d) Sự nghiệp khác: 654 người, gồm:
- Các đơn vị được nhà nước cấp kinh phí hoạt động: 633 người.
- Các đơn vị được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động: 21 người.
2. Các Hội: 87 người
(Tỉnh hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc trong các hội đã giao năm 2016).
3. Dự phòng: 325 người
(Có các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 7A, 7B, 08, 09, 10 chi tiết kèm theo)
Điều 2.
1. Năm 2017, các cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ tuyển dụng không quá 50% số người làm việc đã thực hiện tinh giản biên chế và không quá 50% số người làm việc đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc theo quy định; số còn lại được cắt giảm và đưa vào số dự phòng.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, điều chỉnh trong tổng số lượng người làm việc hiện có để giao cho các đơn vị được thành lập mới hoặc được giao nhiệm vụ mới; kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tiếp tục chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng thu gọn đầu mối, giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; tăng cường thực hiện xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công; chuyển giao những công việc, nhiệm vụ cơ quan nhà nước không nhất thiết phải trực tiếp thực hiện cho các đơn vị sự nghiệp, các hội theo quy định của pháp luật; đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công, tạo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế, kinh phí và kết quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công; từng đơn vị phải xây dựng kế hoạch tinh giản số lượng người làm việc trong 07 năm (từ năm 2015 đến năm 2021) và từng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ để bảo đảm đến hết năm 2021 phải giảm tối thiểu 10% số lượng người làm việc của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao năm 2015.
Không ký hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp để làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2591/BNV-TCBC ngày 10/6/2016 về việc quản lý biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và tinh giản biên chế.
2. Đối với các hội, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn rà soát, xây dựng định mức khoán hoặc mức hỗ trợ kinh phí hoạt động để thực hiện các nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao, thay thế cơ chế hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 15/12/2016./.
CHỦ TỊCH
Đỗ Xuân Tuyên
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN | {
"issuing_agency": "Tỉnh Hưng Yên",
"promulgation_date": "20/12/2016",
"sign_number": "89/2016/NQ-HĐND",
"signer": "Đỗ Xuân Tuyên",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-10-2007-QD-UBND-phong-chong-tham-nhung-tiet-kiem-chong-lang-phi-Long-An-191577.aspx | Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phòng chống tham nhũng tiết kiệm chống lãng phí Long An | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 10/2007/QĐ-UBND
Tân An, ngày 27 tháng 02 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 26/01/2006 và Quyết định số 30/2006/QĐ-TTg ngày 06/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2007/NQ-HĐND ngày 12/01/2007 của HĐND tỉnh về một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định nầy Kế hoạch hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao cho Thanh tra tỉnh chủ trì phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh và UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay cho Quyết định số 57/2006/QĐ-UBND ngày 20/11/2006 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận :
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, P. CT UBND tỉnh;
- Cục KTVB -Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH(NC);
- Lưu VT UB;TT,U.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 27 /02/2007 của UBND tỉnh)
I- Mục đích, yêu cầu:
- Khắc phục và đẩy lùi tình trạng tham nhũng, lãng phí đang diễn ra trong các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội hiện nay, qua đó củng cố lòng tin của nhân dân, xây dựng đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh, đội ngũ cán bộ công chức kỹ cương, liêm chính.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm và thống nhất hành động của các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức và quần chúng nhân dân về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
II- Một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:
1- Tuyên truyền, phổ biến Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí:
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, Sở Văn hóa - Thông tin, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các cơ quan thông tin đại chúng xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền phổ biến trong các tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp thông suốt các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Có kế hoạch đưa nội dung phòng, chống tham nhũng, lãng phí vào chương trình giáo dục đào tạo một cách phù hợp.
Công tác tuyên truyền giáo dục phải thực hiện thường xuyên, sâu rộng, với nhiều loại hình đa dạng, phong phú nhằm nâng cao hiểu biết pháp luật và làm chuyển biến nhận thức người dân, cán bộ công chức, viên chức, tích cực tham gia đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí bằng hành động, việc làm cụ thể, qua đó tạo dư luận xã hội mạnh mẽ lên án hành vi tham nhũng, lãng phí.
2- Tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh các thể chế chính sách:
Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách hiện hành do địa phương ban hành trong quản lý kinh tế-xã hội, tham mưu đề xuất loại bỏ ngay những nội dung, quy định không còn phù hợp với chính sách, pháp luật của Nhà nước và điều kiện thực tế của địa phương, xoá bỏ điều kiện, sơ hở dễ phát sinh tham nhũng, lãng phí trên lĩnh vực mình quản lý. Những vấn đề vượt thẩm quyền thì đề xuất Trung ương sửa đổi, bổ sung hoàn thiện.
Hệ thống hóa các quy định về thủ tục giấy tờ cần thiết và thời hạn giải quyết đối với từng loại công việc, công bố công khai minh bạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và nơi công sở để làm căn cứ cho nhân dân thực hiện và giám sát việc thực hiện, trong đó tập trung các lĩnh vực dư luận xã hội quan tâm như: quản lý nhà đất, xây dựng cơ bản, đăng ký kinh doanh, xét duyệt dự án, cấp vốn ngân sách Nhà nước, xuất nhập cảnh, quản lý hộ khẩu, thuế, hải quan, bảo hiểm...
3- Phát huy vai trò của quần chúng nhân dân; phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên, các cơ quan thông tin đại chúng trong việc thực thi Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí:
Đây là giải pháp quan trọng, đòi hỏi các ngành và địa phương phát động sâu rộng và duy trì thường xuyên phong trào quần chúng nhân dân tích cực tham gia đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; có cơ chế bảo vệ, khen thưởng động viên kịp thời tổ chức và cá nhân có thành tích trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tập trung thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế giám sát của nhân dân thông qua hoạt động của các Ban thanh tra nhân dân đối với những công việc phát sinh tại cơ sở để hạn chế tối đa tiêu cực, tham nhũng, lãng phí phát sinh.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên xây dựng quy chế phối hợp, giám sát hoạt động phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chủ động giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách, các quỹ từ thiện, nhân đạo. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục hội viên, đoàn viên tích cực hưởng ứng tham gia đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí.
Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình Long An làm tốt vai trò của mình, đẩy mạnh tuyên truyền vận động đông đảo quần chúng nhân dân tham gia mặt trận phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, kịp thời phát hiện, tố giác tiêu cực, nêu gương người tốt việc tốt trong đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí. Nội dung tin, bài do Báo, Đài đưa phải đảm bảo tính khách quan, trung thực và trên tinh thần xây dựng, nghiêm cấm và kiên quyết xử lý việc đưa tin, bài sai sự thật, vu cáo, bịa đặt mang tính vụ lợi, gây dư luận xấu.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm kiểm tra làm rõ, cung cấp thông tin, trả lời cơ quan báo chí, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên về nội dung liên quan đến tham nhũng, lãng phí xảy ra trong cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý.
4- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra, điều tra xử lý các vụ tiêu cực, tham nhũng, lãng phí:
Thanh tra tỉnh cùng các Sở ngành chức năng và địa phương tập trung thanh tra 4 lĩnh vực trọng tâm: đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý sử dụng đất đai, quản lý thu chi ngân sách và quản lý tài sản công gắn với thanh tra thực thi chức trách công vụ ở một số lĩnh vực nhạy cảm được dư luận xã hội quan tâm như cấp phép đầu tư, xây dựng, thuế, hải quan, đăng ký kinh doanh, đăng ký phương tiện giao thông, đăng kiểm, đăng ký hộ tịch, hộ khẩu.... Trong quá trình thanh tra cần phải phối hợp chặt chẽ đồng bộ, không gây phiền hà, ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị được thanh tra. Đặc biệt tập trung thanh tra công trình, dự án dư luận bức xúc, có dấu hiệu tiêu cực để kịp thời ngăn chặn tiêu cực, tham nhũng, lãng phí phát sinh.
Thanh tra tỉnh tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các Sở ngành, huyện thị tổ chức thực hiện nghiêm túc các kết luận-kiến nghị của các cơ quan thanh tra, công khai việc thực hiện kiến nghị và kết quả xử lý về tham nhũng, lãng phí cho cán bộ, công chức biết.
Thủ trưởng các ngành, các cấp tập trung giải quyết tốt các khiếu nại tố cáo hành vi tham nhũng, lãng phí, xử lý nghiêm người có hành vi vi phạm dù đương chức, nghỉ hưu hay đã chuyển công tác khác. Đồng thời đề cao tinh thần trách nhiệm trong việc tự kiểm tra thực hiện chính sách, pháp luật tại cơ quan, đơn vị mình để chủ động phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, trong đó lấy “phòng” là chính.
5- Hoàn thiện công tác Cán bộ phục vụ tốt công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí:
Tập trung rà soát, sắp xếp, luân chuyển, bố trí lại cán bộ để củng cố, kiện toàn các cơ quan, đơn vị, địa phương. Xem xét bố trí, tăng cường cán bộ có năng lực về chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức cách mạng cho bộ phận thanh tra, điều tra gắn với tập trung củng cố đội ngũ thanh tra viên của các cơ quan, đơn vị, trong đó trọng tâm là Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng và Công an tỉnh nhằm đủ sức thực hiện nhiệm vụ, nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong tình hình mới.
Thành lập bộ phận chuyên trách phòng chống tham nhũng, lãng phí thuộc Thanh tra tỉnh, củng cố tổ chức và tập huấn nghiệp vụ để các Ban Thanh tra nhân dân nâng cao hiệu quả hoạt động.
Kiên quyết thay thế, không đề bạt, giới thiệu tái cử những cán bộ có dấu hiệu tiêu cực, tham nhũng, lãng phí hoặc tiếp tay, bao che cho hành vi tham nhũng, lãng phí. Thực hiện miễn nhiệm, bãi nhiệm, cho từ chức, tạm đình chỉ chức vụ cán bộ có dấu hiệu tiêu cực, tham nhũng, lãng phí.
Mỗi cán bộ công chức thực hiện nghiêm túc việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng. Khi kê khai phải trung thực và công khai tại nơi mình công tác, nơi quản lý cán bộ công chức.
6- Thực hiện nghiêm cơ chế, chính sách về quản lý kinh tế-xã hội tập trung ở 4 lĩnh vực trọng tâm: quản lý đầu tư XDCB, quản lý sử dụng đất đai, quản lý sử dụng ngân sách và quản lý tài sản công.
- Thực hiện công khai, minh bạch trong quyết định chủ trương đầu tư. Các cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý, phê duyệt, triển khai dự án đầu tư phải thực hiện đúng quy trình, quy chế quản lý đầu tư của nhà nước. Phải nâng cao tinh thần trách nhiệm trong thực hành tiết kiệm trong tất cả khâu, công đoạn XDCB từ khảo sát thiết kế, lập dự án, thẩm định phê duyệt, đấu thầu, thi công, giám sát,... Khảo sát thiết kế phải đúng quy định, quy trình và phải phù hợp với yêu cầu sử dụng thực tế, đảm bảo sử dụng hết công suất và theo khả năng nguồn vốn, tiết kiệm nguồn vốn. Thực hiện đầu tư tập trung theo kế hoạch giao, không dàn trải đảm bảo hoàn thành đưa vào sử dụng đúng thời gian quy định, phát huy hiệu quả, khắc phục tình trạng thi công kéo dài, gây hư hao, lãng phí. Công trình nào chưa đảm bảo thủ tục, chưa cân đối được vốn đầu tư thì không khởi công. Kiên quyết không bổ sung công trình ngoài danh mục kế hoạch giao. Rà soát kiên quyết dừng đầu tư công trình xét thấy chưa thật cấp thiết hoặc hiệu quả đầu tư chưa cao. Tăng cường cán bộ có năng lực cho các Ban quản lý dự án xây dựng gắn với việc thực hiện tốt cơ chế giám sát của nhân dân nhằm nâng cao chất lượng công trình và giảm tiêu cực phát sinh.
- Tiếp tục thực hiện việc bố trí, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu nhà nước cho cơ quan, đơn vị theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định, kiểm tra việc sử dụng quỹ nhà công, đất công ở cơ quan, đơn vị, qua đó có kế hoạch điều phối, sử dụng đúng mục đích đảm bảo đúng quy định và đạt hiệu quả cao.
- Thực hiện nghiêm những quy định của Luật ngân sách nhà nước gắn với nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước. Việc chi tiêu ngân sách phải đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ nhà nước quy định và đảm bảo công khai, minh bạch, kể cả việc sử dụng các khoản hoa hồng.
Tiến hành rà soát các định mức, tiêu chuẩn, chế độ có liên quan đến chi ngân sách để điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với khả năng ngân sách địa phương trên tinh thần tiết kiệm.
Giảm bớt hội họp, giấy tờ và các hoạt động mang tính phô trương, hình thức như khởi công, động thổ, khánh thành, đón nhận huân chương...khi cần thiết tổ chức hội nghị tổng kết, lễ kỷ niệm phải kết hợp với các nội dung khác để nâng cao hiệu quả triệt để tiết kiệm. Cán bộ công chức phải gương mẫu thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, chấp hành tốt quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, tang, tân gia, sinh nhật...không để người thân trong gia đình (vợ, chồng, con) lợi dụng chức vụ quyền hạn của mình để trục lợi; lấy kết quả thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí làm một nội dung xem xét đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Đối với kinh phí chương trình mục tiêu, chương trình quốc gia phải sử dụng đúng mục đích và nội dung đã được phê duyệt, đảm bảo không vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ quy định.
- Quản lý chặt chẽ tài sản công và phát huy tốt tác dụng, thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ, tránh hư hao mất mát, lãng phí. Có kế hoạch rà soát nắm chắc quỹ nhà công, đất công và tài sản ở các cơ quan, đơn vị Nhà nước, qua đó có kế hoạch điều phối hợp lý từ nơi thừa sang nơi thiếu sử dụng, hạn chế mua mới, tiết kiệm ngân sách. Trường hợp phải mua mới, tài sản công hoặc thanh lí tài sản nhất thiết phải tuân thủ quy định nhà nước và đảm bảo công khai minh bạch, không để phát sinh lãng phí, tiết kiệm ngân sách nhà nước.
III -Tổ chức thực hiện :
Căn cứ nội dung Kế hoạch nầy, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành và địa phương mình cho phù hợp với điều kiện thực tế và triển khai thực hiện, phải xác định cụ thể công việc, thời gian và phân công người chịu trách nhiệm từng khâu công việc. Thực hiện tốt cơ chế tự kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, ngăn chặn vi phạm, nơi nào để xảy ra tham nhũng, lãng phí thì Thủ trưởng nơi đó phải chịu trách nhiệm.
Các ngành, các cấp thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo hàng tháng vào ngày 20, nội dung gửi về UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính.
Giao nhiệm vụ Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở ngành chức năng liên quan tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, trong đó tập trung những địa bàn, lĩnh vực trọng tâm, bức xúc. Đồng thời thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch nầy, định kỳ tổng hợp tình hình báo cáo kết quả cho UBND tỉnh./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Long An",
"promulgation_date": "27/02/2007",
"sign_number": "10/2007/QĐ-UBND",
"signer": "Dương Quốc Xuân",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-01-2022-QD-UBND-bai-bo-cac-Quyet-dinh-cua-Uy-ban-Quan-6-Ho-Chi-Minh-538329.aspx | Quyết định 01/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban Quận 6 Hồ Chí Minh | ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 6
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 01/2022/QĐ-UBND
Quận 6, ngày 06 tháng 10 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 6
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tư pháp tại Tờ trình số 929/TTr-TP ngày 27 tháng 9 năm 2022 và Báo cáo thẩm định số 905/BC-TP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Phòng Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ các Quyết định
1. Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 09 năm 2009 của Ủy ban nhân dân quận 6 về công bố văn bản còn hiệu lực.
2. Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân quận 6 về ban hành quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Quận 6.
3. Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2015 về ban hành Quy chế quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận 6.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 10 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 6, Trưởng Phòng Nội vụ quận 6, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 6, Trưởng Phòng Tư pháp quận 6, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 14 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thanh Thảo | {
"issuing_agency": "Quận 6",
"promulgation_date": "06/10/2022",
"sign_number": "01/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Thị Thanh Thảo",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Thong-tu-14-2011-TT-BTNMT-sua-doi-Thong-tu-32-2010-TT-BTNMT-123730.aspx | Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT | BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 14/2011/TT-BTNMT
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2011
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 32/2010/TT-BTNMT NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực của nơi cấp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 6; Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực của nơi cấp Giấy phép đầu tư đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 6; Bản công chứng Hợp đồng đo đạc và bản đồ đối với tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Trình tự nộp hồ sơ và cấp giấy phép
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; các tổ chức nước ngoài nộp một (01) bộ hồ sơ tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đẩy đủ theo quy định, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức lý do không cấp giấy phép.
b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này nộp hai (02) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này và gửi biên bản thẩm định kèm theo một (01) bộ hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức lý do không cấp giấy phép đồng thời thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Tổ chức đề nghị bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ lập hồ sơ đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép theo Mẫu số 7 kèm theo Thông tư này;
c) Các tài liệu, hồ sơ về nhân lực và thiết bị công nghệ được bổ sung so với thời điểm được cấp giấy phép như quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
d) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trước khi giấy phép hết hạn ít nhất là ba mươi (30) ngày.
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.”
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời gian ba (03) ngày làm việc cho tổ chức có đủ điều kiện, trường hợp không đủ điều kiện gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức lý do không gia hạn giấy phép.
Khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động đo đạc và bản đồ làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, xử lý.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TƯ Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KTTVBĐKH, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển | {
"issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"promulgation_date": "15/04/2011",
"sign_number": "14/2011/TT-BTNMT",
"signer": "Nguyễn Mạnh Hiển",
"type": "Thông tư"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Thong-bao-350-TB-DP-tinh-hinh-tieu-chay-cap-do-phay-khuan-ta-109167.aspx | Thông báo 350/TB-DP tình hình tiêu chảy cấp do phẩy khuẩn tả | BỘ Y TẾ
CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
Số: 350/TB-DP
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2010
THÔNG BÁO
VỀ TÌNH HÌNH TIÊU CHẢY CẤP DO PHẨY KHUẨN TẢ
Bộ Y tế, Cục Y tế dự phòng xin thông báo tình hình tiêu chảy cấp do phẩy khuẩn tả đến 17h30, ngày 21/7/2010 như sau:
I. TÌNH HÌNH DỊCH
1. Tại Long An: trong ngày ghi nhận bổ sung 01 trường hợp có xét nghiệm dương tính với phẩy khuẩn tả, cụ thể bệnh nhân nam 31 tuổi, địa chỉ tại ấp Tây, xã Long Hựu Tây, huyện Cần Đước, tỉnh Long An. Bệnh khởi phát ngày 15/7/2010 tại huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh với triệu chứng tiêu chảy nhiều lần, nôn. Bệnh nhân đến khám và nhập bệnh viện Nhà Bè, đến ngày 16/7/2010 được chuyển đến Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TP. Hồ Chí Minh. Tại đây bệnh nhân được điều trị, lấy mẫu bệnh phẩm làm xét nghiệm, ngày 20/7/2010 có kết quả xét nghiệm dương tính với phẩy khuẩn tả. Điều tra các yếu tố dịch tễ liên quan cho thấy bệnh nhân làm nghề chuyên chở cát trên ghe đi lại, di chuyển nhiều nơi, cả gia đình (08 người) đều sống, sinh hoạt và sử dụng nước trên ghe. Từ ngày 17/7/2010 đến nay tại gia đình bệnh nhân và tại 02 địa phương (Long An, TP. Hồ Chí Minh) không ghi nhận bệnh nhân mắc tiêu chảy cấp mới.
2. Các tỉnh miền Bắc trong vòng 3 ngày vừa qua không ghi nhận bệnh nhân tiêu chảy cấp mắc mới.
Bộ Y tế đã chỉ đạo Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ địa phương trong công tác phòng chống bệnh tả; Giám đốc Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Giám đốc Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, An Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Cần Thơ, Cà Mau và Long An chỉ đạo xử lý triệt để ổ dịch theo đúng Hướng dẫn xử lý ổ dịch tả ban hành kèm theo Quyết định số 1640/QĐ-BYT ngày 14/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Giám sát chặt chẽ các trường hợp tiêu chảy cấp, điều tra thực phẩm và nguồn nước liên quan, không để lan rộng ra cộng đồng, tuyên truyền cho người dân các biện pháp chủ động để phòng chống bệnh tiêu chảy cấp.
II. KHUYẾN CÁO CỦA BỘ Y TẾ
Bệnh tiêu chảy cấp do phẩy khuẩn tả là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, lây truyền nhanh, để chủ động phòng chống dịch bệnh, đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng, Bộ Y tế khuyến cáo mạnh mẽ người dân thực hiện một số nội dung sau:
1. Ăn chín, uống nước đã đun sôi, không uống nước lã. Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
2. Tuyệt đối không sử dụng nước đá không rõ nguồn gốc; không sử dụng nước ao, sông, kênh/rạch... nghi ngờ nhiễm bẩn để phục vụ cho sinh hoạt (tắm, giặt, rửa chén bát...).
3. Vì sức khỏe cộng đồng, người dân cần có ý thức bảo vệ nguồn nước ăn, uống, sinh hoạt. Không đổ chất thải, nước giặt/rửa đồ dùng của người mắc bệnh tiêu chảy xuống ao, hồ, sông, giếng... và các nguồn nước công cộng khác.
4. Trong vùng có ổ dịch, các gia đình không nên tổ chức ăn uống đông người.
5. Khi phát hiện trong gia đình có người bị tiêu chảy cấp, phải thông báo ngay cho cơ sở y tế nơi gần nhất để được khám, điều trị và cách ly kịp thời. Đồng thời thông báo cho Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) theo số điện thoại đường dây nóng: 0989.671115, Fax: 04.37366241, Email: baocaodich@gmail.com.
Nơi nhận:
- BT. Nguyễn Quốc Triệu (để b/c);
- TT. Trịnh Quân Huấn (để b/c);
- Các Phó Cục trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Viện VSDT/Pasteur;
- Trung tâm TT-GD-SK TƯ;
- Báo Sức khỏe – Đời sống;
- Website của Bộ Y tế ;
- Lưu: VT, DT.
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phan Trọng Lân | {
"issuing_agency": "Cục Y tế dự phòng và Môi trường",
"promulgation_date": "22/07/2010",
"sign_number": "350/TB-DP",
"signer": "Phan Trọng Lân",
"type": "Thông báo"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-288-QD-TTg-phe-chuan-ket-qua-bau-cu-bo-sung-thanh-vien-Uy-ban-nhan-dan-tinh-Nghe-An-nhiem-ky-2004-2011-101482.aspx | Quyết định 288/QĐ-TTg phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004 – 2011 | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 288/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN KẾT QUẢ BẦU CỬ BỔ SUNG THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN NHIỆM KỲ 2004 – 2011
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Điều 20 Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Điều 122 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 – 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 1 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2010 và đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại tờ trình số 404/TTr-BNV ngày 10 tháng 02 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê chuẩn bổ sung ông Nguyễn Văn Độ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, giữ chức Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004 – 2011.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An và ông Nguyễn Văn Độ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng CP;
- VPCP: BTCN;
- Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, TCCV (5b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng | {
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "25/02/2010",
"sign_number": "288/QĐ-TTg",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-779-QD-BTC-2023-dieu-chinh-du-toan-chi-ngan-sach-nha-nuoc-563572.aspx | Quyết định 779/QĐ-BTC 2023 điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước | BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 779/QĐ-BTC
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2166/QĐ-BTC ngày 24/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kế hoạch - Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2859/QĐ-BTC ngày 29/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-BTC ngày 09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 được giao, Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Nhà nước, của Bộ Tài chính, đảm bảo công khai, minh bạch và không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (các Vụ: NSNN, HCSN);
- Kiểm toán nhà nước;
- Kho bạc nhà nước;
- Cục TH&TKTC (để công khai);
- Lưu: VT, KHTC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
Đơn vị: Kho bạc Nhà nước
Mã số đơn vị QHNSNN: 1057283
(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-BTC ngày 12/4/2023 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: 1.000 đồng
STT
Nội dung
Tổng cộng
Trong đó
Nguồn NSNN
Nguồn thu nghiệp vụ
Nguồn Quỹ phát triển hoạt động ngành
A
B
1 = 2+3+4
2
3
4
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
0
0
0
0
I
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH (Khoản 341)
0
0
0
0
1
Kinh phí thực hiện tự chủ
0
0
0
0
2
Kinh phí không thực hiện tự chủ
0
0
0
0
2.1
Chi ứng dụng công nghệ thông tin
3.388.000
0
0
3.388.000
2.2
Chi khác
-3.388.000
0
-3.388.000
Ghi chú:
1. Mục 2.1: Thực hiện kế hoạch, danh mục dự toán triển khai ứng dụng công nghệ thông tin năm 2023 được Bộ Tài chính phê duyệt tại Quyết định số 778/QĐ-BTC ngày 12/4/2023.
2. Kho bạc Nhà nước:
- Thực hiện phân bổ, giao dự toán chi tiết năm 2023 cho các đơn vị dự toán trực thuộc theo quy định.
- Báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính): Kết quả phân bổ dự toán chi tiết năm 2023 đối với các đơn vị dự toán trực thuộc kèm theo thuyết minh phân bổ dự toán và quyết định giao dự toán năm 2023 đối với các đơn vị dự toán trực thuộc./.
PHỤ LỤC II
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
Đơn vị: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Mã số đơn vị QHNSNN: 1058959
(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-BTC ngày 12/4/2023 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: 1.000 đồng
STT
Nội dung
Tổng cộng
Trong đó
Nguồn NSNN
Nguồn khác
A
B
1 = 2+3
2
3
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
0
0
0
I
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH (Khoản 341)
0
0
0
1
Kinh phí thực hiện tự chủ
0
0
0
2
Kinh phí không thực hiện tự chủ
0
0
0
2.1
Chi ứng dụng công nghệ thông tin
3.350.000
0
3.350.000
2.2
Chi khác phục vụ công tác thu phí
-3.350.000
0
-3.350.000
Ghi chú:
1. Mục 2.1: Thực hiện kế hoạch, danh mục dự toán triển khai ứng dụng công nghệ thông tin năm 2023 được Bộ Tài chính phê duyệt tại Quyết định số 778/QĐ-BTC ngày 12/4/2023.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
- Thực hiện phân bổ, giao dự toán chi tiết năm 2023 cho các đơn vị dự toán trực thuộc theo quy định.
- Báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính): Kết quả phân bổ dự toán chi tiết năm 2023 đối với các đơn vị dự toán trực thuộc kèm theo thuyết minh phân bổ dự toán năm 2023 và quyết định giao dự toán năm 2023 đối với các đơn vị dự toán trực thuộc./. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "12/04/2023",
"sign_number": "779/QĐ-BTC",
"signer": "Nguyễn Đức Chi",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-633-QD-UBND-2014-Hoi-dong-tham-dinh-chi-so-cai-cach-hanh-chinh-nam-2013-Binh-Dinh-225297.aspx | Quyết định 633/QĐ-UBND 2014 Hội đồng thẩm định chỉ số cải cách hành chính năm 2013 Bình Định | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 633/QĐ-UBND
Bình Định, ngày 13 tháng 3 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ TỔ THƯ KÝ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 169/TTr-SNV ngày 11 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định, xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định (gọi tắt là Hội đồng thẩm định) và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng thẩm định, gồm các ông, bà có tên sau:
1. Hội đồng thẩm định
a. Chủ tịch Hội đồng: Ông Lê Văn Minh, Giám đốc Sở Nội vụ.
b. Phó Chủ tịch Hội đồng: Ông Trịnh Xuân Long, Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
c. Các Ủy viên:
- Mời bà Nguyễn Thị Đàng, Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Mời ông Phạm Hồng Sơn, Trưởng ban Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Mời ông Đào Ngọc Sơn, Phó Trưởng ban Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ông Võ Ngọc Anh, Phó Giám đốc phụ trách Sở Khoa học và Công nghệ;
- Ông Nguyễn Văn Hưng, Phó Giám đốc Sở Tài chính;
- Ông Trần Văn Sang, Phó Giám đốc Sở Tư pháp;
- Ông Nguyễn Thanh Mừng, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
- Ông Lâm Trường Định, Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ;
- Ông Lê Đức Phương, Phó Trưởng phòng Nội chính, Văn phòng UBND tỉnh.
2. Tổ Thư ký
a. Tổ trưởng: Ông Lâm Trường Định, Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ.
b. Các thành viên:
- Bà Trần Thị Thu Lượng, Chuyên viên Phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ;
- Ông Nguyễn Tiến Nghĩa, Chuyên viên Phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ;
- Ông Nguyễn Văn Khá, Chuyên viên Văn phòng Sở Nội vụ.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định và Tổ Thư ký
1. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
a. Kiểm tra, thẩm định kết quả tự đánh giá; đề xuất điểm đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của năm 2013 đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh.
b. Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2013 đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
c. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định được phép sử dụng con dấu của Sở Nội vụ để thực hiện nhiệm vụ. Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Nhiệm vụ của Tổ Thư ký
a. Tổng hợp, rà soát kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí thành phần tại báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
b. Giúp Hội đồng thẩm định xây dựng kế hoạch thẩm định, dự thảo báo cáo tổng hợp kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính trên cơ sở kết quả tự đánh giá chấm điểm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "13/03/2014",
"sign_number": "633/QĐ-UBND",
"signer": "Hồ Quốc Dũng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-48-2014-QD-UBND-khoan-duoc-tru-vao-so-tien-thue-dat-phai-nop-Quang-Tri-263386.aspx | Quyết định 48/2014/QĐ-UBND khoản được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp Quảng Trị | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 48/2014/QĐ-UBND
Quảng Trị, ngày 24 tháng 12 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ VỀ TIỀN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TIỀN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀO SỐ TIỀN THUÊ ĐẤT PHẢI NỘP (NẾU CÓ) THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2789/TTr-STC ngày 23 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp xác định các khoản được trừ về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Đối với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do UBND tỉnh phê duyệt
Tổ chức (hoặc cá nhân) thuê đất đã ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được UBND tỉnh phê duyệt lập hồ sơ gửi Sở Tài chính xác định kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và chuyển cho cơ quan thuế làm cơ sở khấu trừ tiền thuê đất phải nộp.
2. Đối với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt
Tổ chức (hoặc cá nhân) thuê đất đã ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được UBND các huyện, thị xã và thành phố phê duyệt lập hồ sơ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố xác định kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và chuyển cho cơ quan thuế làm cơ sở khấu trừ tiền thuê đất phải nộp.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và các đối tượng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Trị",
"promulgation_date": "24/12/2014",
"sign_number": "48/2014/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Đức Chính",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-18-QD-UBND-2018-cong-bo-cong-khai-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-Dien-Bien-377923.aspx | Quyết định 18/QĐ-UBND 2018 công bố công khai dự toán ngân sách địa phương Điện Biên | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 18/QĐ-UBND
Điện Biên, ngày 08 tháng 01 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018, TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 09/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 7 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2073/TTr-STC ngày 31/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương năm 2018 (như biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND - UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
Biểu số 46/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
Nội dung
Dự toán
A
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
9.131.278
I
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
934.400
1
Thu NSĐP được hưởng 100%
428.200
2
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
506.200
II
Thu bổ sung từ NSTW
8.157.784
1
Thu bổ sung cân đối
5.885.606
2
Thu bổ sung có mục tiêu
2.272.178
III
Thu viện trợ
39.094
B
TỔNG CHI NSĐP
9.061.427
I
Tổng chi cân đối NSĐP
7.042.189
1
Chi đầu tư phát triển
706.136
2
Chi thường xuyên
6.158.349
3
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
1.543
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.000
5
Dự phòng ngân sách
135.810
6
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
39.351
II
Chi các chương trình mục tiêu
2.019.238
1
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
601.848
2
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.417.390
C
BỘI THU NSĐP
69.851
D
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
92.251
1
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
22.400
2
Từ nguồn bội thu
69.851
Đ
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
22.400
1
Vay để bù đắp bội chi
2
Vay để trả nợ gốc
22.400
Biểu số 47/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
Nội dung
Dự toán
A
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
I
Nguồn thu ngân sách
8.698.778
1
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
501.900
2
Thu bổ sung từ NSTW
8.157.784
-
Thu bổ sung cân đối
5.885.606
-
Thu bổ sung có mục tiêu
2.272.178
3
Thu viện trợ
39.094
II
Chi ngân sách
8.628.927
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh
3.996.023
2
Chi bổ sung cho ngân sách huyện
4.632.904
-
Chi bổ sung cân đối
3.997.101
-
Chi bổ sung có mục tiêu
635.803
III
Bội thu NSĐP
69.851
B
NGÂN SÁCH HUYỆN (BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH XÃ)
I
Nguồn thu ngân sách
5.065.404
1
Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp
432.500
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
4.632.904
-
Thu bổ sung cân đối
3.997.101
-
Thu bổ sung có mục tiêu
635.803
II
Chi ngân sách
5.065.404
Biểu số 48/CK-NSNN
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
Nội dung
Dự toán
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.078.094
973.494
I
Thu nội địa
1.030.000
934.400
1
Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý
206.000
206.000
Thuế giá trị gia tăng
64.500
64.500
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.500
5.500
Thuế tài nguyên
136.000
136.000
2
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
22.000
22.000
Thuế giá trị gia tăng
15.500
15.500
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.500
3.500
Thuế tài nguyên
3.000
3.000
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
100
100
Thuế giá trị gia tăng
100
100
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
364.300
364.300
Thuế giá trị gia tăng
311.300
311.300
Thuế thu nhập doanh nghiệp
14.000
14.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
200
200
Thuế tài nguyên
38.800
38.800
5
Thuế thu nhập cá nhân
44.000
44.000
6
Thuế bảo vệ môi trường
128.000
47.600
Trong đó: - Thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước
47.600
47.600
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu
80.400
7
Lệ phí trước bạ
66.000
66.000
8
Thu phí, lệ phí
30.000
25.000
Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước Trung ương thực hiện
5.000
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thực hiện
25.000
25.000
Trong đó: + Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
6.000
6.000
+ Lệ phí môn bài
3.700
3.700
9
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1.500
1.500
10
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
27.000
27.000
11
Thu tiền sử dụng đất
95.000
95.000
- Thu tiền cấp quyền sử dụng đất
39.900
39.900
Trong đó: + Trên địa bàn các phường và thị trấn
31.600
31.600
+ Trên địa bàn các xã
8.300
8.300
- Thu tiền đấu giá đất
55.100
55.100
12
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
400
400
13
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
20.000
20.000
14
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
8.000
8.000
15
Thu khác ngân sách
13.700
3.500
Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương
10.200
- Thu khác (cân đối ngân sách địa phương)
3.500
3.500
16
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
4.000
4.000
II
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
9.000
1
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu
8.150
2
Thuế nhập khẩu
850
III
Thu viện trợ
39.094
39.094
Biểu số 49/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
Nội dung
Ngân sách địa phương
Chia ra
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
9.061.427
3.996.023
5.065.404
A
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
7.042.189
2.612.588
4.429.601
I
Chi đầu tư phát triển
706.136
613.274
92.862
1
Chi đầu tư cho các dự án
690.336
597.474
92.862
Trong đó chia theo nguồn vốn:
-
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
79.200
15.800
63.400
-
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
20.000
20.000
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
15.800
15.800
II
Chi thường xuyên
6.158.349
1.905.792
4.252.557
Trong đó:
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
3.079.245
513.999
2.565.246
2
Chi khoa học và công nghệ
12.610
10.060
2.550
III
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
1.543
1.543
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.000
1.000
V
Dự phòng ngân sách
135.810
51.628
84.182
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
39.351
39.351
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
2.019.238
1.383.435
635.803
I
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
601.848
35.890
565.958
Chương trình Giảm nghèo bền vững
385.148
29.875
355.273
Chương trình xây dựng Nông thôn mới
216.700
6.015
210.685
II
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác
1.230.299
1.218.781
11.518
1
Chi đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài
271.159
271.159
2
Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác từ nguồn vốn trong nước
959.140
947.622
11.518
2.1
Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các chương trình mục tiêu
225.000
213.482
11.518
Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế - xã hội các vùng
116.617
116.617
Chương trình mục tiêu Hỗ trợ đối ứng ODA cho địa phương
42.539
42.539
Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững
3.326
3.326
Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
11.518
0
11.518
Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo
14.000
14.000
Chương trình mục tiêu hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
9.000
9.000
Chương trình mục tiêu Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương
8.000
8.000
Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa
10.000
10.000
Chương trình mục tiêu Quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm
10.000
10.000
2.2
Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
41.100
41.100
2.3
Đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
693.040
693.040
III
Chi từ nguồn hỗ trợ vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số chương trình mục tiêu theo quy định
187.091
128.764
58.327
1
Chi từ nguồn vốn nước ngoài
84.559
47.700
36.859
1.1
Các dự án viện trợ trung ương bổ sung có mục tiêu
47.700
47.700
1.2
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức nước ngoài địa phương nhận trực tiếp
36.859
0
36.859
2
Kinh phí TH Đề án sắp xếp ổn định dân cư, PTKTXH, đảm bảo QPAN huyện Mường Nhé
47.000
47.000
3
Đề án PT KTXH vùng dân tộc rất ít người (DT cống)
1.610
1.610
4
Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg
2.086
2.086
5
Hỗ trợ Hội văn học nghệ thuật và Hội nhà báo
580
580
6
Hỗ trợ kinh phí mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên
300
300
7
Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - việc làm và ATLĐ
3.580
3.410
170
8
Chương trình phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
1.689
1.343
346
9
Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
8.998
8.998
10
Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa
4.693
4.393
300
11
Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy
2.950
1.550
1.400
12
Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
22.100
5.238
16.862
13
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
2.000
0
2.000
14
HT KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT
2.946
2.556
390
15
Dự án hoàn thiện hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
2.000
2.000
Biểu số 50/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
Nội dung
Dự toán
TỔNG CHI NSĐP
8.628.927
A
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN
4.632.904
B
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
3.996.023
Trong đó:
I
Chi đầu tư phát triển
1.854.640
1
Chi đầu tư cho các dự án
1.838.840
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
15.800
II
Chi thường xuyên
2.047.861
Trong đó:
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
535.878
2
Chi khoa học và công nghệ
10.060
3
Chi y tế, dân số và gia đình
686.574
4
Chi văn hóa thông tin
44.004
5
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
24.433
6
Chi thể dục thể thao
9.477
7
Chi bảo vệ môi trường
15.603
8
Chi các hoạt động kinh tế
144.480
9
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
367.877
10
Chi bảo đảm xã hội
36.275
III
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
1.543
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.000
V
Dự phòng ngân sách
51.628
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
39.351
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN | {
"issuing_agency": "Tỉnh Điện Biên",
"promulgation_date": "08/01/2018",
"sign_number": "18/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Thành Đô",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-367-QD-UBND-2023-Quy-che-phoi-hop-cong-tac-boi-thuong-nha-nuoc-Dong-Nai-561279.aspx | Quyết định 367/QĐ-UBND 2023 Quy chế phối hợp công tác bồi thường nhà nước Đồng Nai | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 367/QĐ-UBND
Đồng Nai, ngày 08 tháng 3 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10 tháng 2 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BTP ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện pháp hỗ trợ; hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 19/TTr-STP ngày 14 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Bồi thường nhà nước - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Lưu: VT, THNC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND 08 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan tổ chức theo ngành dọc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất, tôn trọng nguyên tắc thứ bậc hành chính trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Xác định rõ trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan nhằm đảm bảo giải quyết yêu cầu bồi thường nhà nước kịp thời, công khai, minh bạch, khách quan, trung thực, đúng pháp luật.
3. Việc phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, đơn vị và quy định của pháp luật; không làm cản trở đến hoạt động của các cơ quan, đơn vị, không làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
Điều 4. Nội dung phối hợp
Cơ quan tham mưu quản lý nhà nước, cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp thực hiện các nội dung công việc sau:
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm về công tác bồi thường nhà nước.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước.
3. Bố trí, phân công công chức làm đầu mối phụ trách công tác bồi thường nhà nước tại cơ quan, đơn vị.
4. Hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường.
5. Xác định cơ quan giải quyết bồi thường.
6. Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng việc bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ gây thiệt hại.
7. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước.
8. Báo cáo, thống kê tình hình, kết quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước tại cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Hình thức phối hợp
1. Phối hợp bằng văn bản.
2. Tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ, tổng kết.
3. Tổ chức thành lập Đoàn kiểm tra, thanh tra, điều tra, khảo sát.
4. Các hình thức khác theo quy định.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động hành chính, tố tụng và thi hành án trên địa bàn tỉnh; xác định cơ quan giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật; hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường khi có yêu cầu; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện giải quyết bồi thường, chi trả bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai hiệu quả các nhiệm vụ về công tác bồi thường nhà nước.
3. Tham gia xác minh thiệt hại đối với các vụ việc phức tạp theo đề nghị của cơ quan giải quyết bồi thường.
4. Tham gia thương lượng và có ý kiến tại buổi thương lượng đối với tất cả các vụ việc yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan giải quyết bồi thường trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ giải quyết bồi thường cho đội ngũ công chức, lãnh đạo phụ trách công tác bồi thường nhà nước.
6. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước theo thẩm quyền.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thống kê kết quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự trên địa bàn tỉnh.
2. Hàng năm, tổ chức triển khai công tác bồi thường nhà nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công an và nội dung Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc xác định cơ quan giải quyết bồi thường khi có văn bản yêu cầu; chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả; thực hiện xử lý kỷ luật người thi hành công vụ có vi phạm theo thẩm quyền.
4. Chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn bảo đảm an ninh, trật tự cho buổi trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai theo đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
5. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 8. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
1. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động tố tụng trên địa bàn tỉnh.
2. Hàng năm, tổ chức triển khai công tác bồi thường nhà nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và nội dung Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc xác định cơ quan giải quyết bồi thường khi có văn bản yêu cầu; chỉ đạo Viện Kiểm sát nhân dân các huyện, thành phố thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả; thực hiện xử lý kỷ luật người thi hành công vụ có vi phạm theo thẩm quyền
4. Cử đại diện hoặc chỉ đạo Viện Kiểm sát nhân dân các huyện, thành phố cử đại diện tham gia thương lượng đối với các vụ việc yêu cầu bồi thường nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự.
5. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tỉnh
1. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động tố tụng trên địa bàn tỉnh; cung cấp đầy đủ, kịp thời các bản án có nội dung giải quyết yêu cầu bồi thường nhà nước cho Sở Tư pháp.
2. Hàng năm, tổ chức triển khai công tác bồi thường nhà nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao và nội dung Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc xác định cơ quan giải quyết bồi thường khi có văn bản yêu cầu; chỉ đạo Tòa án nhân dân các huyện, thành phố thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả; thực hiện xử lý kỷ luật người thi hành công vụ có vi phạm theo thẩm quyền.
4. Chỉ đạo Tòa án nhân dân các huyện, thành phố cung cấp và thực hiện cung cấp đầy đủ các bản án có nội dung giải quyết yêu cầu bồi thường nhà nước cho Sở Tư pháp.
5. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 10. Trách nhiệm của Cục Thi hành án dân sự tỉnh
1. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh.
2. Hàng năm, tổ chức triển khai công tác bồi thường nhà nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng cục Thi hành án dân sự và nội dung Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả; thực hiện xử lý kỷ luật người thi hành công vụ có vi phạm theo thẩm quyền.
4. Chỉ đạo cơ quan thi hành án dân sự các huyện, thành phố giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả theo đúng quy định.
5. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 11. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh
1. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hệ thống các cơ quan bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Hàng năm, tổ chức triển khai công tác bồi thường nhà nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và nội dung kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả; thực hiện xử lý kỷ luật người thi hành công vụ có vi phạm theo thẩm quyền.
4. Chỉ đạo cơ quan bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả theo đúng quy định.
5. Thực hiện thủ tục thu tiền hoàn trả trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo quy định. Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố đang trả lương hưu cho người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm thu tiền theo quyết định hoàn trả và nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
6. Tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả với tư cách là cơ quan chi trả lương hưu cho người thi hành công vụ gây thiệt hại trong trường hợp người đó đã nghỉ hưu, nghỉ việc.
7. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện công tác bồi thường nhà nước theo nội dung chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả; thực hiện xử lý kỷ luật người thi hành công vụ có vi phạm theo thẩm quyền.
3. Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện công tác bồi thường nhà nước theo quy định.
4. Thực hiện cấp phát kinh phí bồi thường, chi trả tiền bồi thường và quyết toán kinh phí bồi thường theo quy định.
5. Tham gia xác minh thiệt hại đối với các vụ việc phức tạp theo đề nghị của cơ quan giải quyết bồi thường.
6. Tham gia thương lượng việc bồi thường với tư cách là thành phần được cơ quan giải quyết bồi thường mời trong trường hợp cần thiết.
7. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện công tác bồi thường nhà nước theo nội dung chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả; thực hiện xử lý kỷ luật người thi hành công vụ có vi phạm theo thẩm quyền.
3. Chỉ đạo cơ quan trực thuộc, cơ quan cấp dưới thực hiện giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả theo đúng quy định.
4. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện công tác bồi thường nhà nước theo nội dung chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả; tham gia thương lượng khi được cơ quan giải quyết bồi thường mời; tham gia gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả với tư cách là đại diện cơ quan liên quan đến việc gây thiệt hại.
3. Cung cấp tài liệu, chứng cứ làm cơ sở cho việc xác minh thiệt hại, đề nghị định giá tài sản, giải quyết thiệt hại hoặc lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức có liên quan về thiệt hại, mức bồi thường.
4. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; cung cấp thông tin, phản hồi kiến nghị theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Thanh tra, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước
1. Hàng năm, Sở Tư pháp chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch theo dõi, đôn đốc kiểm tra công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh; thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước.
2. Khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bồi thường nhà nước, Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành thanh tra, kiểm tra đột xuất theo đúng quy định.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tĩnh, các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra; có trách nhiệm phối hợp cùng Sở Tư pháp tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm gửi văn bản trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường và xác định trách nhiệm hoàn trả
Trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường và xác định trách nhiệm hoàn trả, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm cung cấp cho Sở Tư pháp các văn bản theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, cụ thể như sau:
1. Bản án, quyết định về giải quyết yêu cầu bồi thường.
2. Thông báo thụ lý hồ sơ; Thông báo không thụ lý hồ sơ; văn bản cử người giải quyết bồi thường.
3. Quyết định hủy, sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường.
4. Quyết định hoãn giải quyết bồi thường.
5. Quyết định tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường.
6. Quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường.
7. Quyết định hoàn trả, Quyết định giảm mức hoàn trả.
Điều 17. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác báo cáo, thống kê định kỳ, báo cáo đột xuất về công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện báo cáo, thống kê đầy đủ các nội dung theo đề nghị của Sở Tư pháp theo đúng thời gian quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Trách nhiệm thực hiện
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện hiệu quả nội dung Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 19. Sửa đổi, bổ sung
Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện Quy chế này, nếu có nội dung chưa phù hợp hoặc mới phát sinh, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế để phù hợp với tình hình thực tế công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh và các quy định của pháp luật có liên quan./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "08/03/2023",
"sign_number": "367/QĐ-UBND",
"signer": "Cao Tiến Dũng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Huong-dan-18-HD-LDLD-2022-xay-dung-du-toan-tai-chinh-cong-doan-Lien-doan-Lao-dong-Ha-Noi-546916.aspx | Hướng dẫn 18/HD-LĐLĐ 2022 xây dựng dự toán tài chính công đoàn Liên đoàn Lao động Hà Nội | TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
TP HÀ NỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 18/HD-LĐLĐ
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022
HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG DỰ TOÁN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2023
- Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 5440/QĐ-TLĐ ngày 10/10/2022 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định về nguyên tắc xây dựng và giao dự toán tài chính công đoàn năm 2022; Hướng dẫn xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2023 của Ban tài chính Tổng Liên đoàn.
Liên đoàn Lao động Thành phố hướng dẫn các cấp công đoàn xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2023 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2022
1. Về thu, chi tài chính công đoàn
Căn cứ kết quả thực hiện thu - chi tài chính công đoàn năm 2021, tiến độ thực hiện thu, chi, nộp nghĩa vụ tài chính công đoàn 10 tháng đầu năm 2022 và ước thực hiện cả năm 2022, các đơn vị công đoàn, đơn vị sự nghiệp tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện.
1.1 Về số thu
- Ước kết quả thu kinh phí, đoàn phí công đoàn khu vực HCSN, doanh nghiệp (có CĐ và chưa CĐ); tính mức thu bình quân về kinh phí, về đoàn phí ở từng khu vực.
- Nguồn thu khác, hỗ trợ từ NSNN, thu tại đơn vị; thu phối quản; nhận bàn giao... tích lũy dự kiến.
- Thu qua tài khoản Công đoàn Việt Nam: số doanh nghiệp thực hiện đóng KP, số kinh phí doanh nghiệp đóng theo hình thức này; số CĐCS nhận được KP phân phối tự động.
- Kinh phí truy thu qua kiểm tra, đôn đốc: số đơn vị, doanh nghiệp; số kinh phí, số đoàn phí truy thu được.
1.2 Về số chi
- Ước kết quả chi theo mã mục báo cáo: tại CĐCS, chi Cơ quan Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
- Nộp KP, ĐP với cấp trên: số đã nộp LĐLĐ Thành phố, nộp KP chỉ đạo phối hợp (nếu có)
1.3 Đơn vị sự nghiệp công đoàn: Đánh giá công tác thực hiện dự toán năm 2022, dự kiến kết quả thu, chi sự nghiệp; tình hình thực hiện chi từ nguồn ngân sách nhà nước, tài chính công đoàn; phân tích rõ chi tiết tiền lương; tình hình triển khai thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của Chính phủ và Tổng Liên đoàn.
2. Về quản lý tài chính, tài sản công đoàn
- Thống kê số CĐCS có dự toán, báo cáo quyết toán; số CĐCS được duyệt dự toán; số đơn vị, doanh nghiệp được thông báo KP đóng theo quy định; công khai dự toán, quyết toán.
- Thống kê số cuộc kiểm tra, hướng dẫn đơn vị cấp dưới thực hiện nhiệm vụ thu, chi, quản lý tài chính công đoàn và nộp kinh phí lên công đoàn cấp trên.
- Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và tình hình sử dụng tài chính đối với các cơ quan công đoàn (nếu đơn vị chưa thực hiện, giải thích lý do).
- Đánh giá việc triển khai Phần mềm kế toán (mới): nêu các vướng mắc về cơ chế (văn bản hướng dẫn cần bổ sung), vướng mắc tại phần mềm cần bổ sung, khắc phục...
3. Điều chỉnh dự toán tài chính năm 2022
- Năm 2022, các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố hoạt động dần ổn định, dịch bệnh được kiểm soát; doanh nghiệp trích đóng kinh phí thuận lợi; phân phối kinh phí cho CĐCS sử dụng được tăng tỷ lệ ... do đó Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam không điều chỉnh dự toán thu, chi năm 2022 đối với LĐLĐ Thành phố.
- Liên đoàn Lao động Thành phố giao Dự toán năm 2022 cho các đơn vị căn cứ trên cơ sở kết quả thực hiện năm 2021, đảm bảo cho các đơn vị thực hiện thuận lợi. Liên đoàn Lao động Thành phố chỉ xem xét điều chỉnh dự toán đối với các đơn vị thực sự khó khăn, không tự cân đối được thu, chi tài chính năm 2022; đơn vị điều chỉnh dự toán cần thống kê các chỉ tiêu không đảm bảo được theo dự toán thu, chi tài chính năm 2022, mức độ hoàn thành từng chỉ tiêu, phân tích nguyên nhân tăng giảm và lập hồ sơ điều chỉnh dự toán năm 2022.
II. XÂY DỰNG DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2023
1. Mục tiêu, nguyên tắc
1.1. Mục tiêu
Dự toán thu tài chính công đoàn năm 2023 các cấp công đoàn xây dựng có tính khả thi cao. Căn cứ tình hình thực tế, từng ngành, từng địa phương xây dựng dự toán thu đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định hiện hành, đảm bảo nguồn kinh phí phục vụ hoạt động.
1.2. Nguyên tắc
- Kinh phí công đoàn 2% được tính trên tổng mức tiền lương bình quân đóng BHXH của lao động thuộc đối tượng phải đóng BHXH.
- Đoàn phí công đoàn thu theo Quyết định 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn.
- Phân phối nguồn chi tại các cấp công đoàn, phân bổ tỷ trọng chi tại các mục và mức chi của các nội dung theo quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
- Trong năm dự toán, khi Tổng Liên đoàn ban hành các văn bản (mới) liên quan đến việc thực hiện dự toán thì các đơn vị thực hiện theo hiệu lực của văn bản mới ban hành.
2. Xây dựng dự toán thu tài chính năm 2023
2.1. Thu kinh phí công đoàn[1]
- Thống kê số lao động thuộc đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại các đơn vị theo khu vực HCSN, khu vực SXKD (bao gồm cả DN có CĐ và DN chưa CĐ); số lao động dự kiến tăng (giảm) tại đơn vị trong năm kế hoạch 2023. Trường hợp số lao động xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2023 nếu chênh lệch so với số liệu Tổ chức, đơn vị phải giải trình, thuyết minh số chênh lệch (do DN dừng hoạt động, chờ giải thể, không hoạt động tài chính).
- Quỹ tiền lương xác định thu kinh phí công đoàn năm 2023 được xác định từ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động bình quân 6 tháng đầu năm 2022 có xác định yếu tố tăng trưởng (theo số liệu của cơ quan BHXH cung cấp).
- Các đơn vị xây dựng dự toán thu KPCĐ năm 2023 tăng 5% so với số ước thực hiện năm 2022. Số dự toán thu KPCĐ khu vực SXKD[2] là dữ liệu để nhập Phần mềm thu KPCĐ qua tài khoản CĐVN năm 2023
2.2. Thu đoàn phí công đoàn
- Số đoàn viên thực tế được xác định và đối chiếu với số liệu của Tổ chức; nếu chênh lệch phải giải trình lý do (DN dừng hoạt động, chờ giải thể, không hoạt động tài chính)
- Quỹ tiền lương và phụ cấp của đoàn viên được quy định chi tiết tại Chương IV Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Các đơn vị xây dựng dự toán thu ĐPCĐ năm 2023 tăng 5% so với số ước thực hiện năm 2022. Mức thu đoàn phí công đoàn bình quân của 1 đoàn viên năm 2023 đảm bảo không thấp hơn mức thu bình quân của 1 đoàn viên công đoàn theo báo cáo quyết toán năm 2021 được duyệt.
2.3. Thu khác
- Căn cứ Chương trình công tác năm các đơn vị dự kiến nguồn thu từ NSNN cấp, lãnh đạo đơn vị hỗ trợ: trợ cấp ĐV, NLĐ khó khăn; thành lập CĐCS, đào tạo, tổ chức Đại hội CĐ; mua sắm, sửa chữa tài sản; khen thưởng...
- Dự kiến nguồn thu khác tại đơn vị: Lãi tiền gửi, thu thanh lý tài sản, lợi nhuận đầu tư tài chính, xã hội hóa...
2.4. Đơn vị sự nghiệp:
- Căn cứ Phương án tự chủ, kế hoạch hoạt động của đơn vị để xây dựng dự toán thu, chi tài chính năm 2023 đúng loại hình tự chủ tài chính của đơn vị;
- Các đơn vị sự nghiệp thực hiện cung cấp dịch vụ và sử dụng nguồn tài chính công đoàn các cấp cần lưu ý:
+ Xây dựng danh mục dịch vụ đơn vị cung cấp kèm định mức chi phí (dẫn chứng văn bản làm căn cứ xây dựng)
+ Các nhiệm vụ, số lượng và định mức chi phí đề xuất Liên đoàn Lao động Thành phố giao. Các nhiệm vụ thông qua ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với đơn vị trong và ngoài công đoàn.
3. Phân phối tài chính công đoàn năm 2023
3.1 Phân phối tài chính công đoàn
- Công đoàn cơ sở được sử dụng 60% tổng số thu đoàn phí và 75% tổng số thu kinh phí công đoàn và 100% thu khác của đơn vị;
- Công đoàn cấp trên (3 cấp) được sử dụng 40% tổng số thu đoàn phí công đoàn và 25% tổng số thu kinh phí công đoàn, trong đó:
+ Thu qua tài khoản tập trung: Tổng Liên đoàn quy định tạm thời tỷ lệ phân phối tại Phần mềm thu KPCĐ 2% khu vực SXKD qua tài khoản CĐVN cho các cấp công đoàn (TLĐ là 9,5%, LĐLĐTP là 6,5%, QHN là 9%).
+ Trong năm, các đơn vị nộp theo dự toán, hết niên độ tài chính nộp theo số quyết toán.
- Kinh phí chỉ đạo phối hợp[3]: Công đoàn cấp trên cơ sở thực hiện thống kê các đơn vị thuộc CĐN trung ương, CĐ TCT đóng trên địa bàn, xác nhận KPCĐ 2%, số phân phối 25% để xác định số kinh phí phối hợp (4%) đề nghị Tổng Liên đoàn xem xét cấp kinh phí chỉ đạo phối hợp cho các đơn vị.
3.2 Dự toán chi tài chính công đoàn
a) chi của công đoàn cơ sở: thực hiện theo Quyết định số 4290/QĐ-TLĐ ngày 01/3/2022 của Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định về thu, chi, quản lý tài chính, tài sản tại công đoàn cơ sở, Hướng dẫn 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn về Quy chế quản lý tài chính, tài sản công đoàn và chế độ kế toán đối với CĐCS.
b) Chi Công đoàn cấp trên cơ sở
Dự toán chi phải thực hiện theo Luật Công đoàn, Luật Ngân sách, Luật Đầu tư công và các quy định của Tổng Liên đoàn[4]. Dự toán chi được lập và thực hiện trong phạm vi nguồn thu được phân phối, sử dụng trong năm theo quy định của Tổng Liên đoàn cụ thể:
- Chi tiền lương, phụ cấp dự toán theo số biên chế và lao động được Thành ủy, Quận, huyện ủy hoặc cấp thẩm quyền giao. Xác định Quỹ lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo lương, các khoản đóng góp theo chế độ quy định và mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng). Quỹ tiền lương theo chỉ tiêu biên chế được giao năm 2023 bao gồm: quỹ lương của số biên chế thực có mặt tính đến thời điểm 01 tháng 7 năm 2022, được xác định trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo chế độ và quỹ lương của số biên chế chưa tuyển dụng (nhưng vẫn trong tổng mức biên chế được giao), tính trên cơ sở lương 1.490.000 đồng/tháng và hệ số lương bậc 1 của công chức loại A1, các khoản phụ cấp theo lương cùng các khoản đóng góp theo quy định.
- Chi quản lý hành chính theo định mức của Nhà nước “100 biên chế trở xuống, định mức phân bổ 70 triệu đồng/biên chế”; công thức
Số chi quản lý hành chính tối đa
=
Số biên chế được cấp thẩm quyền giao
x
70 triệu đồng/biên chế
- Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và NLĐ; Chi tuyên truyền đoàn viên và NLĐ; Chi hoạt động của đơn vị chưa thành lập CĐCS; Chi khác căn cứ theo số thực hiện năm trước (theo số quyết toán 2021) và nhiệm vụ được LĐLĐ Thành phố giao.
- Chi Đại hội Công đoàn xây dựng dự toán theo Quyết định số 5051/QĐ-TLĐ ngày 04/8/2022 về việc ban hành Quy định chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XIII Công đoàn Việt Nam.
- Chi mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên tài sản từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, mục chi quản lý hành chính; khi lập dự toán cần lưu ý:
+ Nếu mua sắm, đơn vị cung cấp thông tin: Tài sản mua sắm, số lượng, đơn giá dự kiến, tổng giá trị;
+ Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, thông tin cần có: Tên tài sản; nguyên giá; giá trị hao mòn hoặc khấu hao (đối với Đơn vị sự nghiệp); thời gian sửa chữa, bảo dưỡng tài sản gần nhất; hiện trạng, ảnh hưởng; lý do, mục đích sửa chữa, bảo dưỡng; khối lượng công việc; dự kiến chi phí; thời gian thực hiện; thời gian hoàn thành.
- Dự phòng chi các nhiệm vụ đột xuất do cấp trên giao: 5%/Tổng số chi thường xuyên.
3.3 Sử dụng các Quỹ
- Dự toán thu chi tài chính công đoàn năm 2023, nếu đơn vị sử dụng các quỹ tại Quyết định số 4407/QĐ-TLĐ ngày 25/3/2022; phải thuyết minh các nội dung sử dụng trong hồ sơ dự toán và thực hiện theo thẩm quyền Tổng Liên đoàn đã phân cấp.
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Quỹ đầu tư, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, khấu hao… đơn vị phải có Dự án được duyệt theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm của Tổng Liên đoàn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hồ sơ dự toán tài chính công đoàn năm 2023 gửi về LĐLĐ Thành phố, bao gồm:
1.1 Đối với Công đoàn cơ sở các Trường Đại học, cao đẳng, Cục Thuế Hà Nội, Cục Hải quan Thành phố...
- Báo cáo dự toán thu, chi tài chính công đoàn (mẫu B14 - TLĐ).
- Bản xác nhận lao động và quỹ tiền lương dự kiến năm 2023.
1.2 Đối với đơn vị công đoàn
- Báo cáo tổng hợp dự toán thu - chi tài chính công đoàn (Mẫu B15 -TLĐ).
- Thống kê danh sách lao động, đoàn viên, lương BQ 1 người/tháng, thu KP, ĐP (theo từng khối) các đơn vị tính đến 01/10/2022: số đơn vị, lao động, đoàn viên thống nhất với số báo cáo của Tổ chức (biểu số 01).
- Biểu mẫu thống kê các đơn vị phối quản[5] công đoàn ngành Trung ương, CĐ Tổng Công ty trên địa bàn. (biểu số 02: dùng cho các quận, huyện, thị xã).
- Danh sách cán bộ công đoàn chuyên trách và lao động khác tại công đoàn cấp trên cơ sở trở lên tại thời điểm 01/10/2022. (biểu số 03)
- Dự toán mua sắm tài sản, CCDC, sửa chữa, cải tạo (biểu số 04)
Lưu ý: Đơn vị không xây dựng dự toán chi sửa chữa, mua sắm Tài sản, công cụ dụng cụ thì trong năm không được thực hiện nội dung này.
- Ước thu khác và sử dụng các quỹ đưa vào chi năm 2023: đơn vị sử dụng Quỹ hoạt động thường xuyên hoặc các quỹ khác để đưa vào chi, yêu cầu nêu rõ trong báo cáo thuyết minh chi tiết dự toán thu chi (biểu số 05)
- Thống kê biểu 23 cột, gồm tên đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn, số lao động, đoàn viên... theo khu vực hành chính sự nghiệp, sản xuất kinh doanh: Thu kinh phí công đoàn qua Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (biểu số 6), Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam (biểu số 7).
- Báo cáo đánh giá thực hiện dự toán năm 2022 và thuyết minh chi tiết dự toán năm 2023 (mẫu B21-TLĐ).
1.3 Đối với các Ban, đoàn thể thuộc Liên đoàn Lao động thành phố
Các Ban, Đảng bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh... Cơ quan LĐLĐ Thành phố căn cứ chương trình công tác, cơ chế tài chính[6] xây dựng nội dung hoạt động, lập dự toán kinh phí, các nguồn kinh phí dự kiến sử dụng (biểu số 8)
(Các biểu mẫu được gửi vào hộp thư của đơn vị)
1.4 Đối với đơn vị sự nghiệp
- Báo cáo dự toán thu - chi đơn vị sự nghiệp (mẫu B17-TLĐ, B15b - TLĐ)
- Biểu tổng hợp thu, chi các hoạt động và nguồn kinh phí dự kiến năm 2023 (biểu số 1-ĐVSN)
- Danh mục dịch vụ đề xuất LĐLĐ Thành phố giao nhiệm vụ; Danh mục dịch vụ ký kết hợp đồng với đơn vị trong và ngoài công đoàn (biểu số 2-ĐVSN)
- Báo cáo đánh giá thực hiện dự toán năm 2022 và thuyết minh chi tiết dự toán năm 2023 (mẫu B22-TLĐ).
2. Quy trình, thời hạn nộp Báo cáo dự toán
- Báo cáo dự toán 2023, điều chỉnh dự toán 2022 của đơn vị được thông qua Ban Thường vụ, tập thể lãnh đạo đơn vị xem xét thống nhất trước khi gửi về Liên đoàn Lao động Thành phố (qua Ban Tài chính).
- Báo cáo nộp 02 bộ kèm biểu thống kê số liệu và Thuyết minh, giải trình; đồng thời gửi bản mềm biểu số liệu qua hộp thư: bantaichinh.cdhn@gmail.com
- Thời hạn nộp Báo cáo dự toán tài chính công đoàn năm 2023, trước ngày 31 tháng 10 năm 2022.
3. Về phương thức xét duyệt dự toán
- Đối với Đơn vị sự nghiệp: căn cứ hồ sơ dự toán thu - chi của đơn vị, LĐLĐ Thành phố thẩm định dự toán trình Thường trực và thông báo phê duyệt cho đơn vị, hoàn thành trong tháng 01/2023
- Đối với Công đoàn cơ sở thuộc LĐLĐ Thành phố, Thông báo phê duyệt dự toán CĐCS năm 2023, hoàn thành tháng 01/2023
- Đối với các đơn vị công đoàn: căn cứ Quyết toán thu - chi TCCĐ năm 2022, Thông báo dự toán của Tổng Liên đoàn; LĐLĐ Thành phố tổ chức giao và thông báo dự toán tài chính công đoàn 2023 cho các đơn vị, hoàn thành tháng 4/2023.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc đơn vị phản ánh về Liên đoàn Lao động Thành phố (qua Ban Tài chính) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực LĐLĐTP;
- Các Ban, đoàn thể cơ quan LĐLĐTP
- Các LĐLĐ quận, huyện, thị xã;
- Các CĐ ngành, TCT trực thuộc CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc LĐLĐTP;
- Lưu: VT, TC.
TM. BAN THƯỜNG VỤ
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Thị Phương Hoa
[1] QĐ 85/QĐ-LĐLĐ ngày 08/02/2017 về Phân cấp thu KPCĐ;
[2] Hướng dẫn số 1305/HD-TLĐ ngày 15/8/2017 của Tổng Liên đoàn hướng dẫn thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản của Tổng Liên đoàn; Hướng dẫn số 09/HD-TLĐ ngày 10/9/2020 của Tổng Liên đoàn hướng dẫn thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản Công đoàn Việt Nam mở tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
[3] Quyết định số 887/QĐ-TLĐ ngày 02/7/2015 về việc ban hành Quy định về kinh phí chỉ đạo phối hợp
[4] Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016; Quyết định 1764/QĐ-TLĐ ngày 28/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tài chính công đoàn; QĐ 4291/QĐ-TLĐ ngày 01/3/2022
[5] Quyết định số 887/QĐ-TLĐ ngày 02/7/2015 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban hành Quy định về kinh phí chỉ đạo phối hợp
[6] Quyết định 447/QĐ-LĐLĐ ngày 11/7/2022 Quy định Chế độ chi tiêu nội bộ; Quy định trình tự, thủ tục chứng từ thanh toán; Hướng dẫn 10/HD-LĐLĐ ngày 21/6/2022; Hướng dẫn 12/HD-LĐLĐ ngày 29/7/2022 | {
"issuing_agency": "Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "18/10/2022",
"sign_number": "18/HD-LĐLĐ",
"signer": "Đặng Thị Phương Hoa",
"type": "Hướng dẫn"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Nghi-dinh-27-2017-ND-CP-sua-doi-213-2013-ND-CP-to-chuc-hoat-dong-cua-thanh-tra-nganh-Khoa-hoc-342785.aspx | Nghị định 27/2017/NĐ-CP sửa đổi 213/2013/NĐ-CP tổ chức hoạt động của thanh tra ngành Khoa học | CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 27/2017/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2017
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 213/2013/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ như sau:
1. Bổ sung điểm c vào khoản 2 Điều 4 như sau:
“c) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân và Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi là Tổng cục) và Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi là Tổng cục trưởng); Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (sau đây gọi là Cục) và Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (sau đây gọi là Cục trưởng); Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi là Chi cục) và Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi là Chi cục trưởng) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
2. Chi cục trưởng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính tương ứng với thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chánh thanh tra Sở theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.”
3. Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như sau:
“Điều 10a. Bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành tại Chi cục
Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra tại Chi cục thuộc phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục do Chi cục trưởng phân công. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra của Chi cục có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra của Chi cục;
2. Giúp Chi cục trưởng triển khai các hoạt động thanh tra thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng;
3. Tham gia thanh tra theo kế hoạch, thanh tra thường xuyên và thanh tra đột xuất khi được Chi cục trưởng giao;
4. Tổng hợp, xây dựng báo cáo của Chi cục về kết quả công tác thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng gửi về Thanh tra Sở, Tổng cục theo quy định của pháp luật;
5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Chi cục trưởng;
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao và theo quy định của pháp luật.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 12 như sau:
“1. Thanh tra Bộ hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ đối với Tổng cục, Cục, Thanh tra Cục, Thanh tra Sở, Chi cục.
2. Tổng cục, Cục, Thanh tra Cục thực hiện sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ của Thanh tra Bộ; hỗ trợ Thanh tra Bộ hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ đối với Thanh tra Sở, Chi cục; phối hợp với Thanh tra Sở, Chi cục khi tiến hành hoạt động thanh tra chuyên ngành thuộc thẩm quyền được giao.”
b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 Điều 12 như sau:
“4a. Chi cục có trách nhiệm thực hiện hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ của Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Tổng cục; cử cán bộ tham gia phối hợp thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ với Thanh tra Bộ, Tổng cục, Cục, Thanh tra Cục và Thanh tra Sở khi được đề nghị.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:
“3. Công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ chỉ sử dụng thẻ và trang phục được cấp khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định pháp luật.”
6. Bổ sung khoản 5 vào Điều 19 như sau:
“5. Chi cục tiến hành thanh tra các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được phân cấp.”
7. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 20 như sau:
“3a. Chi cục trưởng báo cáo Chánh thanh tra Sở xử lý việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra chuyên ngành với các cơ quan thanh tra chuyên ngành của địa phương.”
8. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 22 như sau:
“1a. Chánh Thanh tra Sở quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Chi cục trưởng thuộc Sở kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Giám đốc Sở giao.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 23 như sau:
“d) Chậm nhất ngày 20 tháng 11 hằng năm, Chi cục căn cứ định hướng thanh tra của ngành tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và yêu cầu công tác quản lý của Chi cục có trách nhiệm xây dựng và gửi kế hoạch thanh tra đến Thanh tra Sở để tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở.
Chậm nhất vào ngày 05 tháng 12 hằng năm, căn cứ vào định hướng thanh tra của ngành khoa học và công nghệ và yêu cầu quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Sở có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thanh tra của Thanh tra Sở và tổng hợp kế hoạch thanh tra chuyên ngành của Chi cục, trình Giám đốc Sở xem xét, phê duyệt.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét, phê duyệt kế hoạch thanh tra của Sở chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hằng năm;”
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và bổ sung khoản 6 vào Điều 24 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 24 như sau:
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ bảo đảm kinh phí, trang phục và các điều kiện cần thiết khác cho hoạt động của Thanh tra Sở và Chi cục.”
b) Bổ sung khoản 6 vào Điều 24 như sau:
“6. Chi cục trưởng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động thanh tra chuyên ngành của Chi cục; bảo đảm các điều kiện về kinh phí, trang bị kỹ thuật, trang phục và các điều kiện cần thiết khác phục vụ hoạt động thanh tra chuyên ngành của Chi cục.”
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 25 như sau:
“2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này khi nhận được yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Bộ, Sở Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Sở, Tổng cục, Cục, Thanh tra Cục, Chi cục có trách nhiệm thực hiện và trả lời bằng văn bản về việc thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý đó.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc | {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/03/2017",
"sign_number": "27/2017/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Ke-hoach-4897-KH-UBND-2022-phong-chong-dich-benh-gia-suc-gia-cam-Ninh-Thuan-2023-538142.aspx | Kế hoạch 4897/KH-UBND 2022 phòng chống dịch bệnh gia súc gia cầm Ninh Thuận 2023 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4897/KH-UBND
Ninh Thuận, ngày 09 tháng 11 năm 2022
KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Trong 9 tháng năm 2022, dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm trên gia súc, gia cầm như Lở mồm long móng (LMLM), Cúm gia cầm (CGC), Tai xanh heo (TXH), Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP), Viêm da nổi cục trên trâu bò (VDNC) và Dại động vật cơ bản được kiểm soát tốt, không xảy ra trên địa bàn tỉnh; các bệnh truyền nhiễm khác (Tụ huyết trùng trên trâu, bò, heo, dê, cừu; Phó thương hàn heo; Viêm ruột hoại tử trên dê, cừu, Gumboro trên gà,…) xảy ra rải rác ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh nhưng đã được phát hiện và khống chế kịp thời. Đối với dịch bệnh trên tôm nuôi, tính đến tháng 9/2022 tổng diện tích tôm nuôi bị bệnh 23,20 ha (bằng cùng kỳ năm 2021) do bệnh Đốm trắng (WSD), Hoại tử gan tụy cấp (AHPND) và Vi bào tử trùng (EHP) gây ra.
Đến nay, mặc dù các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm trên gia súc, gia cầm chưa xảy ra trên địa bàn tỉnh nhưng vẫn xảy ra trên nhiều tỉnh thành cả nước. Các mầm bệnh truyền nhiễm vẫn tồn tại trong môi trường và gia súc, gia cầm mang trùng có thể phát sinh và gây ra các ổ dịch, nhất là bệnh DTLCP, VDNC trên trâu bò vẫn còn tiềm ẩn yếu tố nguy cơ khó lường, ảnh hưởng đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. Trong khi tỷ lệ tiêm phòng các bệnh chưa đạt 100% kế hoạch, chưa đủ mức bảo hộ cho vật nuôi an toàn với dịch bệnh; việc thực hiện vệ sinh, tiêu độc khử trùng môi trường chăn nuôi chưa thường xuyên ở các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ; hoạt động vận chuyển, buôn bán, tiêu thụ động vật, sản phẩm động vật kiểm soát chưa chặt chẽ, đặc biệt là động vật, sản phẩm động vật nhập lậu, không rõ nguồn gốc; kết hợp sự biến đổi bất lợi của thời tiết ngày càng phức tạp tạo thuận lợi cho mầm bệnh phát triển. Do vậy, nguy cơ phát sinh dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm trên gia súc, gia cầm trong thời gian tới là rất cao, đặc biệt bệnh DTLCP, LMLM, VDNC, CGC. Riêng đối với dịch bệnh thủy sản do tác động bất lợi của yếu tố môi trường và diễn biến khí hậu cực đoan là nguyên nhân dẫn đến mối nguy dịch bệnh thủy sản tăng cao.
Nhằm chủ động ngăn chặn dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản phát sinh và lây lan, ngăn ngừa dịch bệnh động vật lây truyền sang người, đảm bảo an toàn thực phẩm cũng như an toàn dịch bệnh cho phát triển chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành về công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản.
- Chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo quy định của pháp luật về thú y nhằm ngăn chặn, khống chế dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản, bảo đảm cho sản xuất chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản phát triển ổn định và bền vững;
- Chủ động các phương án, nguồn nhân lực, vật tư để xử lý khi phát sinh các dịch bệnh nguy hiểm gia súc, gia cầm và thủy sản; ứng phó kịp thời, ngăn chặn nguy cơ lây nhiễm các bệnh mới xuất hiện có khả năng lây truyền từ động vật sang người, hạn chế thấp nhất thiệt hại cho người và động vật nuôi.
2. Yêu cầu:
- Nâng cao vai trò trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương và sự phối hợp đồng bộ với các Sở, ngành từ tỉnh đến cơ sở, cả hệ thống chính trị và toàn dân trong công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản theo chỉ đạo của Trung ương và của Tỉnh.
- Triển khai đồng bộ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh bảo đảm nhanh gọn, an toàn, hiệu quả nhằm hạn chế tối đa thiệt hại do dịch bệnh gây ra, đặc biệt là bệnh LMLM, CGC, TXH, DTLCP, VDNC trên trâu bò, các bệnh nguy hiểm trên tôm giống, tôm nuôi.
- Giám sát chặt chẽ tình hình dịch bệnh, các ổ dịch cũ, nơi có nguy cơ cao, khoanh vùng khống chế không để lây lan diện rộng.
- Kiểm soát chặt chẽ động vật, sản phẩm động vật ra, vào tỉnh; tổ chức tiêm phòng vắc xin phòng bệnh cho đàn vật nuôi theo quy định.
II. NỘI DUNG, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
1. Công tác phòng dịch:
a) Công tác tuyên truyền, tập huấn
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị phối hợp với Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện:
+ Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về chăn nuôi, thú y; cơ chế, chính sách hỗ trợ người chăn nuôi về phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch được thực hiện bằng nhiều hình thức, phù hợp đối tượng, địa bàn; nội dung tuyên truyền phải đảm bảo chính xác, kịp thời, dễ hiểu; biểu dương gương điển hình về phòng, chống dịch bệnh.
+ Tổ chức tuyên truyền sâu rộng, trọng điểm về công tác tiêm phòng vắc xin; tiêu độc, khử trùng môi trường chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản; các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm dịch bệnh từ động vật sang người.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y:
+ Thông tin kịp thời chính xác về tình hình dịch bệnh trong nước và trên địa bàn tỉnh, tính chất nguy hiểm của dịch bệnh gia súc, gia cầm; những ảnh hưởng trực tiếp của dịch bệnh đến sản xuất, sức khỏe, tính mạng con người.
+ Duy trì đường dây nóng tiếp nhận thông tin về tình hình dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh; xây dựng chuyên mục chăn nuôi, thú y trên Trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Chăn nuôi và Thú y nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của mỗi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp và Nhân dân trong công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản.
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho hệ thống thú y về giám sát, xác minh dịch bệnh và báo cáo dịch bệnh; triển khai kế hoạch phòng, chống dịch bệnh; bồi dưỡng kiến thức thú y cho cán bộ làm công tác thú y tại các xã, phường, thị trấn.
b) Công tác giám sát, phát hiện dịch bệnh:
- Chủ cơ sở nuôi có trách nhiệm thường xuyên theo dõi giám sát dịch bệnh tại cơ sở, khi phát hiện gia súc, gia cầm và thủy sản nuôi có biểu hiện bất thường, có dấu hiệu mắc bệnh, chết bất thường không rõ nguyên nhân phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện để xử lý kịp thời.
- Lực lượng thú y cơ sở (trực tiếp là nhân viên phụ trách thú y cấp xã) phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng, đoàn thể, quần chúng tại địa phương để theo dõi dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản từng hộ nuôi, nhằm phát hiện kịp thời khi có dịch xảy ra.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giám sát, phát hiện và báo cáo dịch bệnh trên địa bàn quản lý. Khi phát hiện động vật nuôi có dấu hiệu mắc bệnh, chết không rõ nguyên nhân phải khẩn trương báo cáo Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện.
- Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã giám sát dịch bệnh động vật và thống kê về chăn nuôi, thú y; khi tiếp nhận thông tin về dịch bệnh phải kịp thời xác minh và lấy mẫu xét nghiệm để chẩn đoán dịch bệnh, đồng thời báo cáo kịp thời Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chi cục Chăn nuôi và Thú y để có phương án chống dịch phù hợp, dập tắt nhanh ổ dịch.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Trạm chăn nuôi và Thú y cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã giám sát, dự báo, cảnh báo dịch bệnh động vật thuộc địa bàn quản lý.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y chủ động xây dựng Kế hoạch lấy mẫu giám sát lưu hành mầm bệnh để dự tính, dự báo sớm dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản; đặc biệt lưu ý một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như: CGC, LMLM, TXH, DTLCP, VDNC trên trâu bò, Dại động vật và một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm trên tôm nuôi như: Đốm trắng (WSD), Hoại tử gan tụy cấp (AHPND), Hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô (IHHNV), Vi bào tử trùng (EHP); tổ chức các đợt giám sát sau tiêm phòng để xác định mức độ bảo hộ của vắc xin phòng bệnh; đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác tiêm phòng.
- Chi cục Thủy sản thường xuyên lấy mẫu nước môi trường tại các vùng nuôi trọng điểm trên địa bàn tỉnh để kiểm tra các chỉ tiêu thủy lý, thủy hóa trong môi trường nuôi để phục vụ công tác cảnh báo sớm dịch bệnh động vật thủy sản (các thông số DO, NH3, NO2, pH, H2S, nhiệt độ, độ trong,…).
c) Công tác kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm:
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y:
+ Duy trì hoạt động Trạm kiểm dịch đầu mối giao thông trên tuyến Quốc lộ 1A; các Chốt Kiểm dịch tạm thời (khi dịch có nguy cơ xâm nhiễm vào địa bàn tỉnh) để kiểm soát việc vận chuyển động vật và các sản phẩm động vật ra, vào tỉnh.
+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá phân loại về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chăn nuôi tập trung, giết mổ, sơ chế, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật theo phân công, phân cấp.
+ Thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 và Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản theo quy định tại Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 và Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Kiểm soát chặt chẽ bảo đảm nguồn Tôm bố mẹ, ấu trùng Nauplius, Tôm giống nhập vào địa bàn tỉnh phải có nguồn gốc rõ ràng, không mang mầm bệnh nguy hiểm và có Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định về công tác quản lý giống thủy sản.
+ Phối hợp lực lượng Công an, Quản lý thị trường, Thanh tra giao thông kiểm tra chặt chẽ các phương tiện vận chuyển động vật và sản phẩm động vật ra, vào tỉnh; xử lý nghiêm theo quy định pháp luật các trường hợp vận chuyển, buôn bán, giết mổ động vật, sản phẩm động vật chưa qua kiểm dịch; động vật, sản phẩm động vật nhiễm bệnh hoặc chết do mắc bệnh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy định.
d) Công tác tiêm phòng gia súc, gia cầm:
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y chủ trì thực hiện kế hoạch, tổ chức, triển khai Hội nghị tiêm phòng theo nội dung cụ thể sau:
+ Triển khai tiêm phòng định kỳ (2 đợt chính/năm) các bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải tiêm phòng vắc xin theo quy định tại Mục 1 Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn:
++ Đợt 1: Từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2023.
++ Đợt 2: Từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2023.
++ Tiêm phòng bổ sung cho động vật nuôi chưa được tiêm phòng trong 2 đợt chính và số động vật mới phát sinh, tái đàn đã đến tuổi tiêm phòng.
+ Sử dụng các loại vắc xin tiêm phòng theo hướng dẫn của Cục Thú y.
+ Kinh phí tiêm phòng: Các trang trại, hộ chăn nuôi tự chủ động kinh phí tiêm phòng (bao gồm chi phí mua vắc xin và trả công tiêm phòng) cho đàn vật nuôi của mình, nhằm bảo đảm bảo hộ miễn dịch ở mức an toàn, hạn chế thấp nhất dịch bệnh xảy ra.
+ Đối với vắc xin thực hiện Chương trình quốc gia khống chế bệnh LMLM CGC, DTLCP, VDNC, Dại chó mèo (nếu có) thì ngân sách nhà nước hỗ trợ vắc xin (theo Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt): Trên cơ sở Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính chủ trì, cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi và nguồn kinh phí thực hiện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Chi cục Chăn nuôi và Thú y chỉ đạo Trạm Chăn nuôi và Thú y, Ủy ban nhân dân cấp xã, thú y cơ sở tổ chức thực hiện việc tiêm phòng theo nội dung trên.
đ) Công tác vệ sinh, tiêu độc khử trùng môi trường:
- Các trang trại, hộ chăn nuôi phải thường xuyên vệ sinh tiêu độc chuồng trại và thực hiện triệt để các biện pháp tiêu độc khử trùng ít nhất 01 lần/tuần.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức, thực hiện tổng vệ sinh, tiêu độc khử trùng tại các ổ dịch cũ, các cơ sở chăn nuôi, giết mổ, thu gom, sơ chế, chế biến, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh 2 đợt/năm; thực hiện thường xuyên tiêu độc, khử trùng định kỳ và đột xuất khi có dịch bệnh xảy ra.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y căn cứ hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương và tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh để tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Tháng vệ sinh, tiêu độc khử trùng môi trường trên địa bàn tỉnh.
e) Xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức thực hiện quy hoạch chăn nuôi tập trung; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản theo hướng an toàn sinh học để phòng, chống dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo đảm an toàn thực phẩm, khuyến khích áp dụng công nghệ cao.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh và cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
2. Công tác chống dịch:
a) Khi dịch bệnh có nguy cơ xảy ra:
- Đối với gia súc, gia cầm:
+ Khi các tỉnh giáp ranh (Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng) xảy ra dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (CGC, LMLM, Tai xanh heo, DTLCP, VDNC trên trâu bò...), có nguy cơ lây lan sang tỉnh ta: Các hoạt động phòng, chống dịch bệnh vẫn được triển khai như trong tình huống khi chưa có dịch. Trường hợp các tỉnh trên đã công bố có dịch bệnh động vật, Chi cục Chăn nuôi và Thú ý báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tiêm phòng khẩn cấp cho vùng bị dịch uy hiếp, 80% động vật mẫn cảm với dịch bệnh đã công bố tại vùng bị dịch uy hiếp phải được tiêm phòng bằng vắc xin.
+ Đối với trường hợp đặc biệt: Ngay khi phát sinh ổ dịch đầu tiên cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm (chưa đủ điều kiện công bố dịch) theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế lây lan, Chi cục Chăn nuôi và Thú y báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh; mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh theo quy định nhà nước hiện hành; kế hoạch tiêm phòng vắc xin khẩn cấp (bao vây) cho gia súc, gia cầm vùng bị dịch uy hiếp (các xã tiếp giáp với xã có dịch và các hộ có gia súc, gia cầm khỏe mạnh của xã có dịch).
- Đối với động vật thủy sản: Khi xuất hiện ổ dịch bệnh nguy hiểm theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản (danh mục bệnh động vật thủy sản phải công bố dịch nhưng chưa đủ điều kiện phải công bố dịch), Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật cấp huyện chủ trì, phối hợp với Chi cục Chăn nuôi và Thú y phân bổ hóa chất Cholorin để xử lý môi trường và tiêu diệt mầm bệnh tại ao nuôi.
b) Công bố dịch:
- Đối với dịch bệnh gia súc, gia cầm:
+ Khi có đủ các điều kiện công bố dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Thú y; trên cơ sở đề nghị của Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện và cơ quan chuyên môn thuộc huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công bố dịch bệnh động vật khi dịch bệnh xảy ra trong phạm vi huyện. Trên cơ sở báo cáo, đề nghị của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố dịch bệnh động vật khi dịch bệnh xảy ra từ hai huyện trở lên trong phạm vi tỉnh.
+ Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật các cấp tổ chức phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên, các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát dịch bệnh; đồng thời, tổ chức thực hiện các biện pháp chống dịch theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT và các Thông tư Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT (Thông tư số 24/2019/TT- BNNPTNT và Thông tư 09/2021/TT-BNNPTNT).
- Đối với dịch bệnh động vật thủy sản:
+ Khi có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Thú y, Chi cục Chăn nuôi và Thú y báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố dịch.
+ Căn cứ tình hình dịch bệnh và thống kê diện tích thiệt hại của các vùng nuôi, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật cấp huyện chủ trì, phối hợp với Chi cục Chăn nuôi và Thú y phân bổ hóa chất kịp thời nhằm khống chế dịch bệnh, tránh lây lan mầm bệnh; đồng thời, tổ chức thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định tại Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT .
c) Công bố hết dịch:
- Đối với dịch bệnh gia súc, gia cầm: Khi hội đủ điều kiện để công bố hết dịch bệnh động vật theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT , người có thẩm quyền công bố dịch bệnh động vật được quy định tại Điều 26 Luật Thú y thì có thẩm quyền công bố hết dịch bệnh động vật.
- Đối với dịch bệnh động vật thủy sản: Khi hội đủ điều kiện công bố hết dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Thú y; Chi cục Chăn nuôi và Thú y có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh gửi Cục Thú y thẩm định, công nhận. Trên cơ sở công nhận của Cục Thú y, Chi cục Chăn nuôi và Thú y báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố hết dịch theo quy định.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Nguồn ngân sách Trung ương:
- Hỗ trợ hóa chất Chlorine 20% còn dự phòng 4.000 tấn (năm 2022 chuyển sang) theo Quyết định số 1258/QĐ-BNN-TY ngày 21/9/2018 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Hỗ trợ hóa chất Benkocit còn dự phòng 8.048 lít (năm 2022 chuyển sang), theo Quyết định số 4677/QĐ-BNN-TY ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thực hiện các Chương trình giám sát chủ động theo Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).
b) Nguồn ngân sách tỉnh: 3.299.980.000 đồng (khái toán)
- Hỗ trợ hóa chất Benkocid còn dự phòng 9.013 lít (năm 2021 chuyển sang), theo Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 02/06/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bố trí kinh phí mua vắc xin tiêm phòng LMLM, CGC, VDNC, Dại chó mèo, DTLCP (nếu có) để thực hiện tiêm phòng định kỳ, dự phòng và chi cho các hoạt động phòng, chống dịch thường xuyên của cấp tỉnh, mua các loại vật tư, trang thiết bị bảo hộ theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh năm 2023.
(Đính kèm phụ lục dự trù kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023 từ ngân sách tỉnh)
c) Nguồn ngân sách cấp huyện: Chi cho công tác tổ chức tiêm phòng, tiêu độc khử trùng môi trường và các hoạt động phòng chống dịch thường xuyên tại địa phương (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra, giám sát, vật tư và các chi phí khác phục vụ phòng, chống dịch); hỗ trợ kinh phí trường hợp gia súc bị xảy thai sau tiêm phòng; gia súc chết do sốc vắc xin sau tiêm phòng; hỗ trợ hộ chăn nuôi có gia súc bị tiêu hủy theo quy định.
2. Chế độ tài chính ngân sách hỗ trợ kinh phí để phòng, chống dịch bệnh:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh. Cụ thể như sau:
- Đối với trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm (chưa đủ điều kiện công bố dịch) theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan, ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch.
- Đối với đàn gia súc, gia cầm của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp, cơ sở chăn nuôi liên kết gia công tự bảo đảm kinh phí mua vắc xin và tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y. Đối với đàn gia súc của các hộ gia đình, cá nhân, cơ sở chăn nuôi, doanh nghiệp trong tỉnh, trang trại chăn nuôi không thuộc diện được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo các quy định nêu trên thì chủ chăn nuôi, các đơn vị phải tự bảo đảm kinh phí mua vắc xin và tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương.
- Đối với đàn gia súc, gia cầm của các địa phương phải tiêm phòng bắt buộc (địa phương có ổ dịch, vùng bị dịch uy hiếp) theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trường hợp:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ vắc xin và công tiêm phòng cho địa phương. Mức hỗ trợ kinh phí theo quy định Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Ngân sách địa phương hỗ trợ vắc xin và công tiêm phòng: Trên cơ sở Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Nông nghiệp phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho các hoạt động triển khai ở cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm bố trí đảm bảo các chi phí triển khai ở cấp huyện.
- Về công tiêm phòng: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật tỉnh):
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này bảo đảm hiệu quả đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính thống nhất xác định cụ thể mức và nguồn kinh phí thực hiện trong từng thời điểm cụ thể, đảm bảo kịp thời, hiệu quả và đúng quy định trong công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh; tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) xem xét, phân bổ kịp thời.
- Trực tiếp chỉ đạo, điều hành, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật xử lý dịch bệnh nhằm giúp các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó kịp thời khi có dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản xảy ra.
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y triển khai các hoạt động phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh; theo dõi thông tin, tổng hợp, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh bảo đảm kịp thời, hiệu quả, đúng quy định.
2. Sở Y tế phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành, địa phương liên quan trong việc phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2013/TTLT-BYT-BNNPTNT ngày 27/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Sở Tài chính phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm kịp thời, hiệu quả phù hợp với điều kiện cụ thể và khả năng cân đối ngân sách, đúng quy định của pháp luật để phục vụ cho công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
4. Công an tỉnh:
- Chỉ đạo lực lượng Công an phối hợp với các lực lượng chức năng liên quan đấu tranh, ngăn chặn các hành vi buôn bán, vận chuyển, giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch thú y, không bảo đảm an toàn thực phẩm; đặc biệt là hành vi làm lây lan dịch bệnh cho người, động vật.
- Chỉ đạo các đơn vị tham gia các Đoàn liên ngành và thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định.
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền có trọng tâm, trọng điểm trên chuyên mục truyền hình an ninh nhân dân về công tác đấu tranh, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch thú y, không đảm bảo an toàn thực phẩm.
5. Cục Quản lý thị trường chỉ đạo các đội Quản lý thị trường phối hợp với các lực lượng chức năng liên quan tăng cường công tác kiểm tra vận chuyển, lưu thông và buôn bán động vật, sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc, không bảo đảm an toàn thực phẩm trên thị trường.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám sát môi trường các khu vực chăn nuôi, giết mổ và công tác tiêu độc khử trùng, thu gom xử lý chất thải; giám sát xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực tiêu hủy động vật mắc bệnh. Đồng thời, chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các biện pháp xử lý môi trường phục vụ công tác phòng, chống bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản.
7. Sở Giao thông vận tải chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan tăng cường kiểm tra và xử lý các trường hợp vận chuyển, buôn bán động vật, sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc tại các bến tàu, nhà ga, bến xe và các đầu mối giao thông,
8. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo, đài, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh xây dựng các chương trình, chuyên mục truyền thông về các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật; thông tin, tuyên truyền chính xác, kịp thời về diễn biến tình hình và công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Khẩn trương xây dựng, ban hành Kế hoạch và cân đối, bố trí kinh phí ngân sách địa phương để thực hiện phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023 trên địa bàn quản lý.
- Tiếp tục rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật cấp huyện và phân công, giao trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị trực thuộc có liên quan phối hợp chặt chẽ với cơ quan thú y, nhất là mạng lưới thú y cơ sở thực hiện việc tiêm phòng định kỳ, tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình dịch bệnh đến từng thôn, khu phố, cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; xử lý triệt để, kịp thời ổ dịch theo đúng quy định hiện hành và hướng dẫn của cơ quan chức năng.
- Chỉ đạo Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật cấp huyện theo dõi chặt chẽ để nắm chắc tình hình dịch bệnh, thực hiện có hiệu quả việc tiêm phòng vắc xin, các giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023 theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan thú y cấp tỉnh. Đồng thời, tăng cường tuyên truyền, phổ biến, cảnh báo cho người dân trên hệ thống phát thanh địa phương về nguy cơ lây lan, mức độ nguy hiểm và các giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; vận động người dân chủ động khai báo dịch bệnh và tham gia phòng, chống dịch bệnh.
10. Các hiệp hội, doanh nghiệp, người chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển, tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi và người dân
- Thực hiện nghiêm các quy định hiện hành của pháp luật về chăn nuôi, thú y và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn Trung ương, địa phương trong công tác phòng, chống dịch bệnh động vật.
- Chủ động, tích cực phối hợp với cơ quan chức năng, thông báo kịp thời với cơ quan chuyên môn, chính quyền cơ sở khi phát hiện dịch bệnh động vật; các hành vi vi phạm, giấu dịch; tình trạng vứt động vật bệnh, chết ra môi trường; hiện tượng giết mổ, vận chuyển, tiêu thụ động vật mắc bệnh, không tuân thủ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh chủ động phối hợp với ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành liên quan và chính quyền địa phương các cấp trong công tác tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản tại cộng đồng.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Khi chưa có dịch xảy ra: Định kỳ hàng tháng Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trực tiếp thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y để tổng hợp, báo cáo).
2. Khi có dịch xảy ra: Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trực tiếp thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) trước 16 giờ hàng ngày qua Email: chicucthuy@ninhthuan.gov.vn, bằng văn bản 2 ngày/lần qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành - TDOffice (và gửi về địa chỉ: Số 90 đường 16 tháng 4, phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang -Tháp Chàm) để tổng hợp, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Cục: Thú ý, Chăn nuôi;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị tại Mục IV;
- Các Chi cục: CNTY, TS, QLCLNLS&TS;
- VPUB: LĐ, TCDNC, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT. HC
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
PHỤ LỤC
DỰ TRÙ KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN NĂM 2023 TỪ NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 4897/KH-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Kinh phí hoạt động phòng chống dịch (gồm: Chi phí kiểm tra, giám sát, trực đường dây nóng trong thời gian xảy ra dịch bệnh, tăng cường điều động lực lượng phòng, chống dịch, họp và hội nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT, Cục Thú y, Chi cục Thú y vùng…)
45.000
Theo Quyết định 719/QĐ-TTg ; Quyết định 1442/QĐ-TTg
2
Tập huấn phòng, chống dịch bệnh động vật
47.502
a
Tổ chức 02 lớp tập huấn triển khai tiêm phòng gia súc, gia cầm
2
14.751
29.502
Quyết định 143/2017/QĐ-UBND ; Quyết định 40/2019/QĐ-UBND
b
Tô chức 2 lớp tập huấn phòng chống dịch bệnh cho các cơ sở sản xuất giống thủy sản và cơ sở nuôi thương phẩm
2
9.000
18.000
3
Chi phí giám sát chủ động và bị động phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh động vật
156.704
a
Chi phí giám sát lưu hành vi rút Cúm gia cầm A/H5N1, A/H5N6 (30 mẫu gộp swab gia cầm)
24.651
Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT
b
Chi phí giám sát sau tiêm phòng LMLM gia súc (60 mẫu huyết thanh)
23.935
c
Chi phí giám sát lưu hành DTLCP
13.756
d
Chi phí giám sát lưu hành VDNC trên trâu, bò
19.642
đ
Chi phí giám sát dịch bệnh thủy sản đìa nuôi tôm thương phẩm (bao gồm giám sát chủ động và bị động)
44.730
Theo quy định và thành toán theo thực tế
e
Chi phí giám sát tôm giống Post; giám sát thức ăn tươi sống bố mẹ
29.990
Công văn 7362/BNN-TY ngày 03/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
4
Kinh phí cho Đoàn thanh tra cơ sở chăn nuôi tập trung, sản xuất giống thủy sản; cơ sở giết mổ và kinh doanh thịt gia súc gia cầm; kiểm tra đánh giá chất lượng vật tư nông nghiệp đối với cơ sở buôn bán thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi (03 cuộc theo kế hoạch).
38.134
Theo quy định và thành toán theo thực tế
5
Kinh phí hoạt động Tổ kiểm dịch động vật lưu động liên ngành tuần tra, kiểm tra việc vận chuyển, kiểm dịch giết mổ gia súc, gia cầm, động vật và sản phẩm động vật thủy sản; bồi dưỡng thành viên Tổ kiểm dịch động vật lưu động liên ngành, thành viên trực các chốt Kiểm dịch liên ngành trên quốc lộ; xăng xe Tổ kiểm dịch liên ngành đi kiểm tra lưu động (Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 24/05/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
12.640
Theo quy định và thành toán theo thực tế
6
Mua vắc xin để tổ chức tiêm phòng định kỳ 2 đợt/năm (Chương trình quốc gia)
3.000.000
a
Vắc xin LMLM Aftovax, type O, A (Quyết định 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
60.000
27,3
1.638.000
Theo báo giá, thanh toán theo thực tế
b
Vắc xin VDNC trên trâu bò (Quyết định 1814/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
21.500
35
752.500
c
Vắc xin Cúm gia cầm (Quyết định 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ)
900.000
0,483
434.700
d
Vac xin Dại chó, mèo (Quyết định 2151/QĐ-TTg ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
10.000
14,28
142.800
đ
Chi phí thẩm định giá vắc xin
1
21.000
21.000
Theo quy định và thành toán theo thực tế
e
Chi phí thuê tư vấn đấu thầu
1
11.000
11.000
TỔNG CỘNG
3.299.980 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận",
"promulgation_date": "09/11/2022",
"sign_number": "4897/KH-UBND",
"signer": "Lê Huyền",
"type": "Kế hoạch"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1999-QD-UBND-nam-2014-Ke-hoach-phuong-huong-nhiem-vu-phat-trien-Ho-Chi-Minh-den-2020-229767.aspx | Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch phương hướng nhiệm vụ phát triển Hồ Chí Minh đến 2020 | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1999/QĐ-UBND
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 36-CTRHĐ/TU CỦA THÀNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 06/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 36-CTrHĐ/TU ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 36-CTrHĐ/TU của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Giám đốc các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp thuộc thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này xây dựng Chương trình kế hoạch, đề án cụ thể nhằm thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nội dung trọng tâm và những nhiệm vụ, chỉ tiêu chủ yếu của Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp thuộc thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Hà Nội và TPHCM);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ GTVT; Bộ NN và PTNT;
- Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Công Thương; Bộ Y tế;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Sở - ban - ngành, quận - huyện;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- Các Đoàn thể Thành phố;
- Văn phòng Thành ủy, các Ban Thành ủy;
- Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố;
- VPUB: Các PVP;
- Phòng CV, THKH (6b); TTCB;
- Lưu: VT, (THKH-K) D.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 36-CTRHĐ/TU CỦA THÀNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Triển khai Chương trình hành động số 36-CTrHĐ/TU ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 gắn với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU CHUNG
Tiếp tục phát huy truyền thống cách mạng vẻ vang, kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, nỗ lực phấn đấu, chủ động nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, khó khăn; xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh văn minh, hiện đại với vai trò đô thị đặc biệt, là trung tâm kinh tế tổng hợp, đa chức năng, phát triển nhanh và bền vững gắn với việc cơ cấu lại kinh tế, đổi mới mô hình và nâng cao chất lượng tăng trưởng, xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân; từng bước trở thành trung tâm về kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học - công nghệ của đất nước và khu vực Đông Nam Á, góp phần tích cực đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GDP) bình quân giai đoạn 2011 - 2020 cao hơn 1,5 lần mức tăng của cả nước; phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm giai đoạn 2011 - 2015 từ 10% đến 10,5%, giai đoạn 2016 - 2020 từ 9,5% đến 10%. Trong đó, giai đoạn 2011 - 2015, ngành dịch vụ tăng 11,17% - 12,07%/năm, ngành công nghiệp - xây dựng tăng 8,7%/năm, ngành nông nghiệp tăng 5%/năm; giai đoạn 2016 - 2020, ngành dịch vụ tăng bình quân 10,17% - 11%/năm, ngành công nghiệp - xây dựng tăng 8,7%/năm, ngành nông nghiệp tăng 5%/năm.
2. Cơ cấu kinh tế năm 2020 (% trong GDP) đối với ngành dịch vụ từ 58,16% đến 60,07%, ngành công nghiệp - xây dựng từ 39,19% đến 41,06%, ngành nông nghiệp từ 0,74% đến 0,78%.
3. Tốc độ tăng dân số tự nhiên hàng năm dưới 1,1% giai đoạn 2011 - 2015, dưới 1,05% giai đoạn 2016 - 2020.
4. Đến cuối năm 2020, tổng sản phẩm nội địa (GDP) bình quân trên đầu người đạt 8.430 - 8.822 USD.
5. Phấn đấu giải quyết việc làm (năm 2014 - 2015) mỗi năm 250.000 lượt lao động; đến cuối năm 2015 kéo giảm tỷ lệ thất nghiệp còn 4,5%. Trong 5 năm (2016 - 2020) giải quyết việc làm tại chỗ và tạo chỗ làm mới tăng hàng năm; đến cuối năm 2020 kéo giảm tỷ lệ thất nghiệp dưới 4%.
6. Đến cuối năm 2015, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề đạt 70% trên tổng số lao động làm việc. Đến cuối năm 2020, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề đạt 85% trên tổng số lao động làm việc; trong đó, lao động qua đào tạo, làm việc trong lĩnh vực công nghệ dịch vụ trình độ cao và trong các ngành trọng điểm đạt 90%.
7. Đến cuối năm 2020, đạt tỷ lệ 300 phòng học/10.000 dân trong độ tuổi đi học (từ 3 tuổi đến 18 tuổi) kể cả dân số tăng cơ học không có hộ khẩu thường trú hay tạm trú dài hạn.
8. Đến cuối năm 2015, tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đạt từ 85% trở lên so với số thuộc diện phải tham gia; phát triển bảo hiểm y tế toàn dân theo các nhóm đối tượng đạt 76% dân số Thành phố. Đến cuối năm 2020, phấn đấu đạt 90% bảo hiểm y tế toàn dân và bảo hiểm xã hội bắt buộc.
9. Đến cuối năm 2015, đạt tỷ lệ 15 bác sĩ/10.000 dân, 100% trạm y tế xã có bác sĩ, 42 giường bệnh/10.000 dân. Đến cuối năm 2020, đạt tỷ lệ 20 bác sĩ/10.000 dân, 100% trạm y tế phường, xã, thị trấn có đủ bác sĩ và đạt chuẩn quốc gia, tiếp tục duy trì 42 giường bệnh/10.000 dân.
10. Đến cuối năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo (thu nhập 16 triệu đồng/người/năm trở xuống) và tỷ lệ hộ cận nghèo (thu nhập 21 triệu đồng/người/năm trở xuống) còn dưới 3% tổng số hộ dân Thành phố. Đến cuối năm 2020, nâng thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo tăng 3,5 lần so với năm 2011.
11. Đến cuối năm 2014, tỷ lệ hộ dân đô thị được cấp nước sạch và hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%.
12. Đến cuối năm 2015, mật độ đường giao thông đạt 1,9 km/km2, tỷ lệ đất giao thông trên đất đô thị đạt 8,2%, khối lượng vận tải hành khách công cộng đáp ứng 15% nhu cầu đi lại. Đến cuối năm 2020, mật độ đường giao thông đạt 2,2 km/km2, tỷ lệ đất giao thông trên đất đô thị đạt 12,2%, khối lượng vận tải hành khách công cộng đáp ứng 20% - 25% nhu cầu đi lại.
13. Đến cuối năm 2015, tổng diện tích nhà ở xây dựng mới đạt 39 triệu m2, diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 17m2/người. Đến năm 2020, tổng diện tích nhà ở xây dựng mới đạt 42 triệu m2, diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 19,8 m2/người.
14. Đến cuối năm 2015, thu gom, lưu giữ, xử lý 100% chất thải rắn thông thường ở đô thị, chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế, nước thải công nghiệp và nước thải y tế; 100% khu chế xuất, khu công nghiệp và cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung được vận hành đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
Đến cuối năm 2020, 100% khu đô thị mới và 70% khu đô thị hiện hữu có hệ thống nước thải tập trung và hệ thống quan trắc nước thải tự động có đường truyền dữ liệu về cơ quan quản lý để giám sát; 95% các cơ sở sản xuất, thương mại, dịch vụ có lưu lượng nước thải từ 10 m3/ngày, đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường; 55% tổng lượng nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi trường; giảm thiểu 90% mức độ ô nhiễm nguồn nước mặt khu vực nội thành so với mức năm 2011; đảm bảo nguồn nước mặt khu vực ngoại thành đạt quy chuẩn môi trường; 90% nguồn khí thải công nghiệp tập trung trên toàn địa bàn được xử lý đạt quy chuẩn môi trường Việt Nam.
15. Đến cuối năm 2015, phấn đấu cơ bản hoàn thành chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ở tất cả các xã của Thành phố, tiếp tục nâng chất các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Khai thác tốt tiềm năng, lợi thế, phát triển kinh tế nhanh, bền vững gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh
1.1. Cơ cấu lại kinh tế thành phố, nâng cao chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế thành phố; tập trung nâng cao tỷ trọng các ngành dịch vụ
- Giao Viện Nghiên cứu Phát triển chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan: khẩn trương hoàn thành Đề án tái cấu trúc nền kinh tế thành phố đến năm 2020 theo hướng đẩy mạnh phát triển kinh tế tri thức thông qua việc nâng cao trình độ sản xuất, ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển tri thức và thông tin thành yếu tố đầu vào chủ yếu tạo ra giá trị gia tăng lớn nhất của sản phẩm, là nhân tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp cơ quan liên quan:
Tiếp tục triển khai Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế Thành phố giai đoạn 2011 - 2015. Xây dựng, triển khai thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu của Thành phố đến năm 2020, phát huy vai trò đầu mối về xuất nhập khẩu hàng hóa lớn của cả nước, phát triển mạnh thương mại quốc tế. Xây dựng danh mục các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu tập trung vào các sản phẩm chất lượng, sạch, an toàn, thân thiện với môi trường. Mục tiêu đến năm 2020, sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao sẽ trở thành nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Thành phố.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố, huy động, bố trí và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư kích cầu vào những lĩnh vực có hiệu quả, sử dụng đúng mục đích, đối tượng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Xây dựng hệ thống phân phối hiện đại, đều khắp và phù hợp với nhu cầu mua sắm tiêu dùng của nhân dân. Đa dạng hóa quy mô, mô hình, phương thức kinh doanh thương mại theo hướng hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích thương nhân thực hiện thương mại điện tử để cung ứng hàng hóa, dịch vụ. Hình thành sàn giao dịch hàng hóa, trung tâm đấu giá, thương mại điện tử với phương thức thanh toán qua hệ thống ngân hàng. Phát triển các chợ đầu mối bán buôn ở những nơi có sản xuất hàng hóa lớn, có vị trí và điều kiện giao thông thuận lợi ở các quận ven và huyện ngoại thành. Giảm dần số chợ xây dựng tạm, không phù hợp quy hoạch tại khu trung tâm Thành phố, phấn đấu xây dựng sàn giao dịch nông sản tại chợ đầu mối Thủ Đức, thực hiện Chương trình đầu tư nâng cấp các chợ truyền thống.
Hạn chế nhập khẩu hàng tiêu dùng xa xỉ, thiết bị công nghệ lạc hậu, nguyên liệu và thành phẩm trong nước đã sản xuất được; ưu tiên nhập khẩu vật tư, thiết bị và công nghệ tiên tiến; phát triển xuất khẩu theo hướng bền vững. Tập trung giữ vững và mở rộng thị phần tại các thị trường trọng điểm, tận dụng tối đa lợi thế từ các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam đã tham gia ký kết; đồng thời, xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm tại các thị trường chủ yếu: Nhật Bản, Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc, ASEAN... Đẩy mạnh phát triển các loại hình dịch vụ xuất khẩu như dịch vụ logistic, xuất nhập khẩu phần mềm, dịch vụ tư vấn, dịch vụ công nghệ cao, tạm nhập tái xuất, kho ngoại quan, xuất khẩu tại chỗ.
Khai thác tốt thị trường nội địa, tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam". Tiếp tục triển khai các Chương trình bình ổn thị trường nhằm bảo đảm ổn định, thị trường giá cả, không để tăng giá đột biến, đảm bảo các mặt hàng thiết yếu phục vụ đời sống của nhân dân.
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, chủ động nắm bắt thông tin dự báo chính xác tình hình biến động cung cầu hàng hóa trên địa bàn Thành phố, nhất là đối với mặt hàng thiết yếu: gạo, lương thực, thực phẩm, xăng dầu, phân bón, sữa, thuốc chữa bệnh,... để có kế hoạch dự trữ, đối phó kịp thời, không để xảy ra tình trạng biến động giá, đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý, tung tin thất thiệt gây rối loạn thị trường. Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường kiểm tra thị trường; kịp thời ngăn chặn hàng gian, hàng giả, hàng không rõ xuất xứ, hàng nhập lậu xâm nhập thị trường, giúp thị trường tiêu thụ trong nước phát triển tốt hơn.
- Giao Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Ứng dụng công nghệ để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử nhanh chóng, an toàn, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế trong quá trình hội nhập. Hiện đại hóa hệ thống thanh toán, khuyến khích nhân dân sử dụng hệ thống tài khoản và các loại thẻ điện tử trong giao dịch, giảm thiểu giao dịch bằng tiền mặt. Khuyến khích quá trình sáp nhập của các ngân hàng thương mại trên địa bàn để tăng năng lực cạnh tranh. Xây dựng các tổ chức tài chính công vững mạnh. Khuyến khích mở rộng thị trường ra cả nước và bước đầu tham gia thị trường vốn quốc tế.
Triển khai nghiêm túc, kịp thời các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tỷ giá, lãi suất huy động vốn, lãi suất cho vay, hoạt động kinh doanh vàng và ngoại hối; xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm soát về lãi suất tại các tổ chức tín dụng. Tập trung ưu tiên vốn tín dụng phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong các lĩnh vực ưu tiên: nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Kịp thời báo cáo tình hình, diễn biến trên địa bàn để Trung ương có các giải pháp linh hoạt phù hợp với thực tiễn địa bàn Thành phố.
Kiểm tra, đôn đốc các ngân hàng trên địa bàn thực hiện các biện pháp cơ cấu lại nợ và các giải pháp khác cần thiết, phù hợp với từng loại hình, lĩnh vực sản xuất kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp vay được vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, nhất là đối với những doanh nghiệp có triển vọng phát triển, có sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường nhưng đang gặp khó khăn về tài chính.
Tổ chức tuyên truyền cho các doanh nghiệp nắm được chính sách ưu tiên cho vay đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn; doanh nghiệp vừa và nhỏ; doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu; doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ và doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Kiểm tra, giám sát tiến độ và hiệu quả quá trình tái cấu trúc của các ngân hàng thương mại; báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kiên quyết xử lý các ngân hàng hoạt động kém hiệu quả theo quy định pháp luật, bảo đảm tính ổn định hệ thống và quyền lợi hợp pháp của tổ chức, cá nhân gửi tiền và sử dụng dịch vụ ngân hàng.
Phối hợp Công an Thành phố, Quản lý thị trường và Ủy ban nhân dân các quận - huyện tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quản lý ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng, bảo đảm thanh khoản ngoại tệ, đưa các hoạt động thu đổi, mua bán ngoại tệ, vàng đi vào ổn định và đúng quy định. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, kể cả việc đình chỉ, rút giấy phép hoạt động, thu tài sản đối với tổ chức, cá nhân cố tình, vi phạm.
- Giao Sở Giao thông vận tải phối hợp cơ quan liên quan: Tập trung phát triển mạnh các dịch vụ vận tải đa phương thức, dịch vụ hậu cần cho các ngành như: hàng hải và xuất khẩu để tận dụng lợi thế là đầu mối giao thương quốc tế và khu vực; phát triển các kho trung chuyển, xây dựng Thành phố trở thành đầu mối trung chuyển và giao thương hàng hóa của khu vực, tiến tới làm tốt chức năng hậu cần dịch vụ cho Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tăng trưởng bền vững, đủ sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập, đóng góp hiệu quả cho hoạt động du lịch cả nước và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Chú trọng nâng cao năng lực và hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch và đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi đầu tư phát triển du lịch; nâng cao chất lượng dịch vụ, xây dựng sản phẩm mới với chất lượng đạt chuẩn; gắn du lịch với thương mại, hội nghị, khám chữa bệnh; liên kết với các tỉnh, thành trong cả nước xây dựng và phát triển chương trình du lịch đạt chuẩn quốc tế; đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch một cách đồng bộ, kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước phát triển các tuyến du lịch đường thủy Cần Giờ gắn với đường bộ; đẩy mạnh phát triển du lịch đường thủy; khai thác hiệu quả mô hình du lịch sinh thái vườn ở các quận ven; tạo sản phẩm du lịch lợi thế cạnh tranh; tổ chức tốt các chương trình sự kiện lễ hội văn hóa nhằm kích cầu du lịch nội địa; tăng cường quảng bá xúc tiến và hợp tác quốc tế, chủ động hội nhập và cạnh tranh hiệu quả với du lịch khu vực, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận, liên kết, hợp tác mở rộng thị trường. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng phục vụ phát triển du lịch. Xây dựng môi trường du lịch an toàn, thân thiện và văn minh. Quy hoạch, phát triển các trung tâm mua sắm, trung tâm văn hóa và biểu diễn nghệ thuật phục vụ du khách và nhân dân Thành phố. Tăng cường khuyến khích vận động các thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch; xây dựng thương hiệu điểm đến du lịch Thành phố và tiếp tục khẳng định vai trò, vị trí là một trong những trung tâm du lịch hàng đầu của cả nước.
1.2. Phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ và giá trị gia tăng cao
- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Xây dựng (điều chỉnh, bổ sung) và triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020. Trong đó, tập trung hỗ trợ phát triển 4 ngành công nghiệp trọng yếu có hàm lượng khoa học và công nghệ và giá trị tăng cao như cơ khí, điện tử - công nghệ thông tin, hóa dược - cao su và chế biến tinh lương thực, thực phẩm; đồng thời, lựa chọn một số công đoạn, một số sản phẩm có tiềm năng và lợi thế trong các ngành khác để thu hút đầu tư, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
Nâng cao chất lượng công tác lập, quản lý và triển khai quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp; quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng điện lực, khu - cụm công nghiệp, hệ thống chợ - siêu thị - trung tâm thương mại,... cho phát triển công nghiệp Thành phố. Điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp, khu chế xuất và cụm công nghiệp trên địa bàn theo hướng chuyên môn hóa và hợp tác hóa. Tiếp tục xây dựng các khu công nghiệp chuyên ngành như khu công nghiệp cơ khí chế tạo, khu công nghiệp hóa chất để tạo điều kiện thuận lợi ứng dụng công nghệ cao.
Xây dựng danh mục các sản phẩm công nghiệp chủ lực, các "cụm liên kết sản xuất" để tạo điều kiện phát triển công nghiệp phụ trợ. Phấn đấu có các sản phẩm chủ lực tham gia vào Danh mục sản phẩm quốc gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010. Tiếp tục phát huy tốt sự chủ động liên kết, hợp tác ngày càng có hiệu quả cho công nghiệp chế biến nguồn thực phẩm sạch, an toàn. Từng bước kiềm chế tốc độ tăng trưởng các ngành công nghiệp thâm dụng nhiều lao động, có giá trị gia tăng thấp như may mặc, giày da và các loại sản phẩm gia công khác, để tập trung nguồn vốn đầu tư vào các sản phẩm đã được xác định, tạo điều kiện giải tỏa áp lực dân nhập cư vào Thành phố.
Khuyến khích các doanh nghiệp chế biến tinh lương thực - thực phẩm có thế mạnh của Thành phố đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm, hỗ trợ kiểm tra và chứng nhận chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu nhằm đẩy mạnh tiêu dùng nội địa thay thế nhập khẩu và tiến tới xuất khẩu.
Tập trung phát triển các phân ngành, lĩnh vực áp dụng công nghệ cao, sản xuất sạch như hóa dược và dược phẩm; hóa mỹ phẩm, hương liệu và cao su, nhựa cao cấp. Chú trọng công tác nghiên cứu triển khai trong lĩnh vực hóa tinh vi, hóa dược, kết hợp với công nghệ sinh học để sản xuất các sản phẩm từ nguồn động thực vật nhiệt đới phục vụ sản xuất thuốc, phụ gia thực phẩm, mỹ phẩm. Phát triển công nghiệp chế biến.
Ưu tiên phát triển sản xuất các loại thuốc sử dụng nguyên liệu từ thiên nhiên sẵn có tại Việt Nam. Có chính sách hỗ trợ phát triển các Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học cho hoạt động chiết tách, bào chế thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên. Đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp hóa dược tại Phước Hiệp, huyện Củ Chi để kêu gọi đầu tư một số nhà máy sản xuất thuốc chữa bệnh đáp ứng nhu cầu của Thành phố, cả nước và hướng tới xuất khẩu.
1.3. Tăng cường ứng dụng khoa học và công nghệ, đảm bảo an toàn thông tin trên các lĩnh vực
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp cơ quan liên quan:
Đẩy mạnh triển khai thực hiện nhiệm vụ "Phát triển hạ tầng thông tin, truyền thông gắn với nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền các cấp, phục vụ công tác vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ" tại Quyết định số 43/2012/QĐ-UBNĐ ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt "Chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015". Trong đó, tập trung triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước Thành phố; phát triển công nghiệp công nghệ thông tin (trọng tâm là triển khai Chương trình phát triển công nghiệp vi mạch Thành phố giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 6358/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2012); triển khai Đề án xây dựng Khu Công viên phần mềm trọng điểm quốc gia, Công viên phần mềm Quang Trung 2 và chuỗi công viên phần mềm Quang Trung; đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước.
Tập trung phát triển ngành, công nghiệp điện tử - công nghệ thông tin, chú trọng phát triển mạnh công nghiệp phần mềm với sản phẩm có thương hiệu mạnh trong nước và quốc tế, công nghiệp phần cứng với chương trình thiết kế và sản xuất vi mạch điện tử, nội dung số, dịch vụ giá trị gia tăng trên nền internet và di động.
Thúc đẩy triển khai chính quyền điện tử với các hệ thống thông tin gắn với các cơ sở dữ liệu liên kết được với các cơ sở dữ liệu quốc gia; đi đầu trong liên kết ASEAN điện tử theo cam kết. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kết cấu hạ tầng Thành phố. Thúc đẩy đề án số hóa kênh truyền hình. Nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới đối với việc phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông, Internet cho các huyện ngoại thành. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề; chú trọng việc thực hiện tại các doanh nghiệp nhà nước nhằm tối ưu hóa quy trình quản lý, điều hành, sản xuất để nâng cao hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp và chất lượng của sản phẩm.
Phát triển mạnh các loại dịch vụ kinh doanh trực tuyến, thương mại điện tử; phát triển dịch vụ tư vấn giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin cho cộng đồng. Từng bước xây dựng thương hiệu sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin Thành phố trở thành sản phẩm có thương hiệu mạnh trên thị trường quốc tế; hình thành các sản phẩm chủ lực của ngành công nghệ thông tin - truyền thông tham gia "Danh mục sản phẩm quốc gia đến năm 2020", phát triển doanh nghiệp công nghệ thông tin thương hiệu mạnh.
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho mạng băng thông rộng, trung tâm tích hợp dữ liệu của Thành phố, hạ tầng công nghệ thông tin của hệ thống cơ quan quản lý nhà nước; tăng cường đào tạo về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, triển khai đồng bộ các giải pháp kỹ thuật. Quản lý mạng Internet, mạng xã hội, blog cá nhân. Phát triển hạ tầng viễn thông hiện đại kết nối với siêu xa lộ thông tin trong nước và quốc tế. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý phục vụ mục tiêu phát triển Chính phủ điện tử. Ứng dụng công nghệ tiên tiến cùng với phát triển các dịch vụ hiện đại. Nâng cao chất lượng đào tạo theo yêu cầu phát triển doanh nghiệp công nghệ thông tin và năng lực làm chủ công nghệ.
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Gắn kết chặt chẽ khoa học - công nghệ với sản xuất, dịch vụ và đào tạo, mở rộng và phát triển thị trường công nghệ, các loại hình dịch vụ khoa học và công nghệ. Có chính sách đãi ngộ, thu hút, sử dụng trí thức để phát triển khoa học và công nghệ theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về "Xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước". Tăng cường đầu tư từ ngân sách và huy động các nguồn lực xã hội để nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ, tạo nền tảng và động lực phát triển kinh tế - xã hội Thành phố.
Đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ theo thẩm quyền, phát huy sự năng động, sáng tạo của lực lượng trí thức. Củng cố, kiện toàn và phát triển trên cơ sở đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Thành phố và các tổ chức thành viên, tạo môi trường thuận lợi để đội ngũ trí thức phát huy vai trò tham gia phát triển Thành phố. Phát huy vai trò của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Thành phố trong nghiên cứu khoa học, triển khai công nghệ và bảo vệ môi trường, trong công tác tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đúng quy định pháp luật.
Tăng cường công tác thông tin khoa học - công nghệ về các chính sách phát triển khoa học và công nghệ, các thành quả nghiên cứu, ứng dụng, triển khai khoa học và công nghệ, kiến thức khoa học phổ thông. Đẩy mạnh phong trào nghiên cứu khoa học trong thanh niên, công nhân và các giới góp phần thúc đẩy việc ứng dụng nghiên cứu khoa học thiết thực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống nhân dân Thành phố.
Đẩy nhanh tốc độ đầu tư đổi mới công nghệ trong các ngành, lĩnh vực, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế, xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng; tạo nhiều ngành nghề mới có hiệu quả và sức cạnh tranh cao, nhiều việc làm mới có năng suất cao; tạo chuyển biến mạnh về năng suất, chất lượng sản phẩm, hiện đại hóa các lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, phát triển các ngành dịch vụ, công nghiệp công nghệ cao, chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế sang các ngành sản xuất dựa nhiều vào công nghệ. Tập trung phát triển và chuyển giao công nghệ tiên tiến, đẩy nhanh quá trình xây dựng công nghiệp cơ bản, công nghiệp phụ trợ.
Phối hợp Hiệp hội Doanh nghiệp và Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị hiện đại, ứng dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất - kinh doanh, nâng cao năng suất lao động, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển thương mại điện tử, áp dụng các mô hình phân phối, giao dịch hiện đại vào hoạt động thương mại nhằm phát triển nhanh thị phần cho doanh nghiệp.
Triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ hợp lý thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ nghiên cứu, làm chủ các công nghệ nhập ngoại, tiến tới sáng tạo công nghệ, ưu tiên tiết kiệm công nghệ nguyên liệu, năng lượng, nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm. Đẩy mạnh phát triển các hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ đặc biệt là dịch vụ thông tin, tư vấn môi giới, đánh giá thẩm định và giám định khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Đưa nghiên cứu tế bào gốc thành một chương trình, nghiên cứu khoa học độc lập cùng với các chương trình do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý; thực hiện đánh giá công tác đầu tư phát triển nghiên cứu tế bào gốc trong thời gian qua, bao gồm đầu tư từ ngân sách thành phố đối với việc xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư cho các đề tài nghiên cứu khoa học, hiệu quả đầu tư. Chủ trì, phối hợp Sở Y tế và các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất việc liên kết nghiên cứu tế bào gốc giữa các trường đại học, bệnh viện, Trung tâm Công nghệ sinh học thành phố; nghiên cứu tham mưu đề xuất cơ sở của việc thành lập Viện Nghiên cứu tế bào gốc của Thành phố để tập trang đầu tư và sử dụng chung cơ sở vật chất hiệu quả, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trong tháng 5 năm 2014.
Đẩy mạnh tiến trình hội nhập quốc tế thông qua việc kết hợp nghiên cứu và phát triển trong nước với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài. Trao đổi, đào tạo các chuyên gia trong nước và nước ngoài, hợp tác nghiên cứu khoa học, giảng dạy. Chủ động tham gia các chương trình nghiên cứu quốc tế như: ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, phát triển và ứng dụng công nghệ sạch, năng lượng tái tạo và nhiên liệu sinh học... Tăng cường hợp tác quốc tế thu hút các tập đoàn công nghệ thông tin lớn trên thế giới đầu tư, nghiên cứu, chuyển giao và phát triển công nghệ thông tin tại Thành phố. Phát huy vai trò của các trường, viện, cơ sở nghiên cứu về công nghệ thông tin trong nước để ưu tiên đầu tư nghiên cứu, mua các sản phẩm mới từ nghiên cứu, sản xuất và thương mại hóa sản phẩm.
- Giao Ban Quản lý Khu Công nghệ cao chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan hoàn thành xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật các công trình phục vụ quản lý, điêu hành, cảnh quan và tạo điều kiện để bổ sung hoàn thiện và phát triển các khu chức năng, hoàn chỉnh toàn bộ Khu Công nghệ cao theo quy hoạch được duyệt.
1.4. Phát triển nông nghiệp gắn với đặc trưng đô thị Thành phố
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Triển khai thực hiện Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, phấn đấu cơ bản hoàn thành vào cuối năm 2015; xây dựng nông thôn mới gắn với du lịch mang màu sắc bản địa; phát triển nông nghiệp đô thị hiện đại, hiệu quả, bền vững kết hợp du lịch sinh thái. Chuyển từ sản xuất ra sản phẩm sang sản xuất ra giống cây, giống con để hình thành trung tâm tạo giống; thực hiện đồng bộ chương trình cơ khí hóa, tự động hóa sản xuất nông nghiệp.
Thực hiện chương trình hợp tác với các tỉnh để xây dựng vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến, đồng thời đảm bảo nguồn nông sản thực phẩm bình ổn thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của Thành phố; chú trọng công tác phối hợp giám sát dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, kiểm dịch động thực vật, an toàn thực phẩm.
Xây dựng thương hiệu cho các loại nông sản đặc trưng của Thành phố; tổ chức các hội chợ, hội thi, triển lãm giống, sản phẩm nông lâm ngư nghiệp. Hỗ trợ và tạo điều kiện để các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, các làng nghề và hộ nông dân tham gia, giới thiệu sản phẩm trong và ngoài nước.
Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình, dự án trọng điểm như Khu Nông nghiệp công nghệ cao, Trung tâm Công nghệ sinh học, Trung tâm giao dịch, triển lãm nông sản Thành phố, Trung tâm Thủy sản Thành phố; các công trình thủy lợi, phòng chống lụt bão, triều cường, xâm nhập mặn kết hợp giao thông nông thôn và các công trình hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp khác.
Đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, khuyến nông; giống mới, giống gốc; đồng bộ hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp, nông thôn (thủy lợi, trại sản xuất giống…); các hoạt động và dịch vụ hỗ trợ như kiểm dịch, phòng chống dịch bệnh, thú y, bảo vệ thực vật, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; quản lý, bảo vệ rừng; quản lý khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi; xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản...
Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng... đẩy mạnh công tác trồng rừng, có cơ chế, chính sách phù hợp khuyến khích nhân dân tham gia trồng, bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lý và hiệu quả, tăng diện tích mảng xanh trên địa bàn, phát triển khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
1.5. Cải thiện môi trường đầu tư để thu hút nguồn lực trong và ngoài nước; đẩy mạnh xúc tiến thương mại mở rộng thị trường
- Giao sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, nhất là trên lĩnh vực đăng ký kinh doanh, thành lập, phá sản doanh nghiệp, thủ tục về thuế, hải quan, xuất nhập khẩu,...
Công khai minh bạch trên Internet về thủ tục hành chính và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính. Chủ động, bố trí, sắp xếp cán bộ có năng lực, có trách nhiệm trong hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính bảo đảm đúng tiến độ theo quy định. Tăng cường công tác phối hợp, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính trong triển khai dự án đầu tư tại các cấp chính quyền địa phương; phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở cho tổ chức, cá nhân khi thi hành công vụ.
Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội theo từng ngành và trong toàn bộ nền kinh tế. Ưu tiên hàng đầu nhiệm vụ thúc đẩy phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong lộ trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong từng ngành, lĩnh vực, tạo nền tảng cho phát triển nhanh và bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích và chỉ đạo các cơ quan, doanh nghiệp trực thuộc trên các lĩnh vực, thuộc mọi thành phần kinh tế đẩy mạnh đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng, đăng ký thương hiệu sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh. Đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, cổ phần hóa theo đề án đã được phê duyệt.
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 10-CTrHĐ/TU ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Thành ủy về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2015.
- Giao Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư phối hợp cơ quan liên quan:
Tăng cường thu hút đầu tư vào Thành phố, chú trọng thu hút các dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, bảo vệ môi trường và các dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp sạch, tiết kiệm năng lượng. Triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, dịch vụ theo hướng chủ động, tích cực và hiệu quả. Rà soát việc sử dụng ngân sách nhà nước cho các hoạt động xúc tiến thương mại hàng năm, xây dựng và đổi mới phương án để mở rộng thị trường có tiềm năng, trọng điểm đối với từng ngành, từng lĩnh vực, nhất là thị trường truyền thống có giá trị kim ngạch xuất khẩu cao. Cung cấp thông tin về các thị trường tiềm năng để doanh nghiệp chủ động tiếp cận, mở rộng thị trường.
Tổ chức các hội thảo nhằm tăng cường cải thiện môi trường đầu tư thông thoáng hơn nữa để thu hút mạnh mọi nguồn lực đầu tư vào những ngành, lĩnh vực kinh tế phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển Thành phố đến năm 2020. Phối hợp với Ban chỉ đạo của các vùng kinh tế trọng điểm trong công tác triển khai thực hiện cơ chế phối hợp giữa các địa phương, khai thác thế mạnh của từng địa phương để thu hút đầu tư và phát triển.
Tổ chức các chương trình xúc tiến của Thành phố với doanh nghiệp là trung tâm của mọi hoạt động, đáp ứng yêu cầu phát triển thực tế của Thành phố, gắn với các chương trình xúc tiến của khu vực và Quốc gia nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp giữ vững và phát triển sản xuất, tiếp tục cải thiện và mở rộng mối quan hệ với các đối tác trong và ngoài nước, nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực Thành phố ưu tiên phát triển.
Tổ chức các đoàn doanh nghiệp xúc tiến thương mại - đầu tư tại các nước nhằm kêu gọi nguồn vốn đầu tư vào Thành phố trên tinh thần tiết kiệm và hiệu quả; kết hợp các hoạt động xúc tiến đầu tư tại nước ngoài; thực hiện các chương trình hành động về triển khai quan hệ đối tác giữa Thành phố với địa phương các nước, nhất là các nước láng giềng và các đối tác quan trọng; tiếp tục đổi mới các phương thức tuyên truyền, thông tin đối ngoại để quảng bá hình ảnh Thành phố đối với quốc tế và kiều bào nước ngoài.
Phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình sản xuất kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp; tăng cường cung cấp, phổ biến thông tin, chính sách pháp luật nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình áp dụng. Tiếp tục duy trì hoạt động đối thoại giữa doanh nghiệp và chính quyền Thành phố, góp phần vào việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh; tập trung tháo gỡ những vấn đề vướng mắc cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng nhiều cuộc đối thoại trực tiếp nhằm tiếp tục hoàn thiện môi trường kinh doanh bình đẳng, minh bạch, an toàn, hiệu quả.
Tổ chức các lớp huấn luyện, đào tạo đội ngũ doanh nhân các kỹ năng nghiệp vụ phục vụ công tác quản lý và tiếp cận với các nhà nhập khẩu. Liên kết đào tạo và chia sẻ kinh nghiệm cán bộ xúc tiến giữa Thành phố và các địa phương khác.
2. Tăng cường công tác quản lý và điều hành hiệu quả ngân sách Thành phố, tập trung huy động mọi nguồn lực để tạo vốn cho đầu tư phát triển
2.1. Giao Sở Tài chính:
Tiếp tục thực hiện chủ trương tiết kiệm chi tiêu ngân sách; kiểm soát chặt chẽ, minh bạch hóa chi ngân sách nhà nước và đầu tư công, nhất là đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và đầu tư của khu vực doanh nghiệp nhà nước nhằm phát hiện và ngăn chặn những sai phạm, tiêu cực trong quản lý tài chính, ngân sách nhà nước.
Hướng dẫn thực hiện nghiêm túc chế độ công khai tài chính ngân sách nhà nước, công khai các quỹ huy động đóng góp của nhân dân, các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước...
Phối hợp Kho bạc Nhà nước Thành phố và các sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện điêu hành dự toán chi ngân sách theo đúng dự toán được duyệt, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức; tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách và tài sản công, đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát; triển khai đồng bộ và có hiệu quả các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý chi tiêu ngân sách ở tất cả các ngành, các cấp. Tập trung xử lý các khoản tạm ứng, thanh quyết toán các công trình, dự án, thu hồi vốn để chi đầu tư phát triển; không giải quyết tạm ứng tiếp cho các dự án mà chủ đầu tư không làm thủ tục thanh toán đối với các khoản đã được tạm ứng trước đó.
Phối hợp Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân các quận - huyện tăng cường công tác quản lý giá; theo dõi diễn biến tình hình giá cả trên thị trường, kịp thời nắm thông tin báo cáo đề xuất các biện pháp quản lý Nhà nước với Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân Thành phố; kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về giá.
Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, các sở - ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện triển khai thực hiện các khoản phí, lệ phí đã được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua; tiếp tục rà soát những khoản phí, lệ phí không còn phù hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố để trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế.
2.2. Giao Cục Thuế:
Tăng cường các biện pháp để quản lý và bồi dưỡng nguồn thu; bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo quy định của pháp luật; phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước so với dự toán được giao. Triển khai các biện pháp khai thác, quản lý và bồi dưỡng nguồn thu, chống thất thu ngân sách nhà nước. Xây dựng các giải pháp đồng bộ triển khai công tác thu thuế ngay sau khi hết thời gian gia hạn miễn giảm, giãn thuế theo quy định; tập trung xử lý các khoản nợ đọng thuế. Đẩy mạnh ngăn chặn gian lận và thất thu thuế; tăng cường công tác thanh, kiểm tra các doanh nghiệp khai lỗ trong nhiều năm liền.
Triển khai phân loại nợ thuế, thực hiện các thủ tục xử lý nợ theo quy định của Luật Quản lý thuế, giải quyết các khoản nợ chờ xử lý, tăng cường các biện pháp chống thất thu ngân sách, bảo đảm công bằng về nghĩa vụ thuế. Tổ chức kiểm tra, xác định chính xác số lượng cơ sở kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế đưa vào quản lý thuế. Tổ chức thanh tra chuyên đề đối với doanh nghiệp khai lỗ liên tiếp 02 năm trở lên, doanh nghiệp 05 năm liên tiếp chưa kiểm tra thuế.
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, nâng cao ý thức và trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa ngành thuế; tiếp tục giải quyết các vướng mắc trong lĩnh vực thuế, tạo điều kiện giúp các cơ sở sản xuất kinh doanh đẩy mạnh hoạt động và thực hiện tốt nghĩa vụ thuế.
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về thuế và hải quan; rút ngắn thời gian thông quan, tăng cường công tác khai thuế điện tử qua mạng, triển khai nộp thuế qua hệ thống ngân hàng, tự động hóa quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính thuế và hải quan.
2.3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thành phố và cơ quan liên quan:
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn xã hội hóa, đặc biệt vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án trọng điểm, cấp bách của Thành phố; rà soát, đề xuất tháo gỡ vướng mắc khi triển khai thực hiện Quyết định số 71/2010/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) để đẩy mạnh hình thức đầu tư này trên địa bàn Thành phố, góp phần giảm áp lực cho ngân sách Thành phố, nâng cao hiệu quả đầu tư trong phát triển cơ sở hạ tầng.
Tập trung đôn đốc các chủ đầu tư hoàn thành các thủ tục đầu tư, nghiệm thu khối lượng hoàn thành đủ điều kiện thanh toán và thực hiện thanh toán với cơ quan thanh toán vốn theo quy định.
Thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra, rà soát tiến độ thi công, giải ngân của các dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách và có tính chất ngân sách trên địa bàn Thành phố để đề xuất kế hoạch điều hòa vốn; tập trung vốn cho các dự án chuyển tiếp, các công trình trọng điểm hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2012 để phát huy hiệu quả đầu tư và hiệu quả xã hội, góp phần tích cực trong tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố, đặc biệt là các dự án, phục vụ chống ngập, giảm ùn tắc, tai nạn giao thông, trường học, y tế...
Rà soát các cơ chế chính sách để sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung nhằm xóa bỏ các rào cản đầu tư bất hợp lý, tạo mọi điều kiện tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, khuyến khích đầu tư của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước. Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố các biện pháp để tăng cường thu hút, đẩy nhanh giải ngân các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), trong đó chú trọng thu hút làn sóng đầu tư mới, quy mô lớn và công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
Bảo đảm các điều kiện cần thiết để tăng cường thu hút, giải ngân các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), trong đó chú trọng giải phóng mặt bằng, bảo đảm vốn đối ứng cho các dự án hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là trong các lĩnh vực điện, giao thông.
2.4. Giao các sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
Thực hiện phân loại các nhiệm vụ chi theo thứ tự ưu tiên để bảo đảm kinh phí thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đề ra hàng năm; tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách và tài sản công, điều hành chi ngân sách nhà nước bám sát theo dự toán được duyệt, đúng thẩm quyền, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. Chủ động sử dụng ngân sách đã được giao, được phân cấp để đảm bảo các nhiệm vụ mới phát sinh, hạn chế tối đa việc bổ sung ngoài dự toán và ứng vốn.
Tập trung chỉ đạo các chủ đầu tư hoàn thành các thủ tục đầu tư, nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành, đẩy nhanh tiến độ giải ngân các công trình, dự án đầu tư từ các nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn ODA, FDI và các nguồn vốn khác; đặc biệt chú trọng giải ngân đối với các công trình, dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, giám sát việc quản lý và sử dụng vốn của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước trong tất cả các khâu: Quy hoạch, lập dự án, thẩm định, thi công, nghiệm thu, thanh quyết toán, bảo đảm việc quản lý và sử dụng vốn một cách công khai, minh bạch. Thường xuyên giao ban đầu tư xây dựng cơ bản, tăng cường công tác thanh tra, giám sát, chống thất thoát, lãng phí, đảm bảo chất lượng công trình, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa, xử phạt các trường hợp vi phạm; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố về tiến độ thực hiện kế hoạch vốn đầu tư được giao.
Ủy ban nhân dân các quận - huyện tăng cường huy động, khai thác các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn khác; tập trung đôn đốc, đẩy mạnh khai thác nguồn thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển nhượng nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước thông qua việc xử lý, sắp xếp theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; rà soát, sắp xếp các địa chỉ nhà đất hiện do các doanh nghiệp công ích của quận - huyện quản lý để đưa ra bán đấu giá; xác định danh mục các dự án đầu tư sử dụng nguồn thu này để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định bổ sung cho ngân sách quận - huyện.
Viện Nghiên cứu phát triển khẩn trương phối hợp các ngành chức năng xây dựng hoàn chỉnh quy định về cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn xã hội đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội của Thành phố.
Tổng công ty Đầu tư Tài chính nhà nước Thành phố (HFIC) tăng cường thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước (vốn tài trợ của Ngân hàng Thế giới - WB, Cơ quan Hỗ trợ phát triển Pháp - AFD...); phổ biến rộng rãi và hướng dẫn các chủ đầu tư sử dụng nhằm giảm bớt áp lực cho ngân sách Thành phố.
3. Tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại theo Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 27-CTrHĐ/TU ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TƯ ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố
3.1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Triển khai Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013. Đẩy nhanh tiến độ rà soát, xây dựng, điều chỉnh các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn thành phố (theo quy định của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP của Chính phủ).
Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển trung hạn, dài hạn thay cho kế hoạch phân bổ hàng năm, trong đó ưu tiên các nguồn lực tài chính để thực hiện các dự án, công trình trọng điểm, cấp bách. Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp lý phù hợp với tình hình phát triển thực tế của thành phố trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản; tăng cường thu hút các nguồn lực xã hội cho đầu tư cơ sở hạ tầng, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn ODA, khuyến khích các hình thức hợp tác đầu tư công - tư (PPP), đầu tư tư nhân và đầu tư nước ngoài vào cơ sở hạ tầng, ưu tiên hình thức đầu tư kết hợp ODA và PPP.
Nghiên cứu, đề xuất các phương án huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng trên địa bàn Thành phố, giảm bớt áp lực cho ngân sách Thành phố. Thí điểm mô hình trái phiếu dự án tạo thêm kênh huy động tài chính cho dự án.
3.2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Tập trung tổ chức thực hiện quy hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010, bảo đảm hài hòa không gian đô thị giữa xây dựng mới và đầu tư nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang đô thị hiện hữu; tập trung nguồn vốn đầu tư các dự án thuộc chương trình nhà ở xã hội, đáp ứng nhu cầu nhà ở của nhân dân, nhất là nhà ở cho người có thu nhập thấp. Ưu tiên 30% vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất của các dự án nhà ở để đầu tư các chương trình nhà ở xã hội. Khai thác hiệu quả nguồn vốn của Trung ương và thành phố để đầu tư xây dựng ký túc xá sinh viên, nhà ở lưu trú cho công nhân, nhà tái định cư.
Đa dạng hóa sản phẩm nhà ở để phù hợp với nhu cầu của mọi đối tượng trong xã hội; có các chính sách khuyến khích ưu đãi để huy động tối đa các nguồn vốn gồm vốn nước ngoài, nguồn vốn xã hội hóa, trái phiếu Chính phủ cho các dự án phát triển nhà ở.
3.3. Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Đẩy mạnh công tác lập, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Nghiên cứu lập đồ án quy hoạch chi tiết một số khu vực chưa có quy hoạch hoặc chưa phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đã được phê duyệt. Khẩn trương rà soát, điều chỉnh, bổ sung một số đồ án quy hoạch ngành không còn phù hợp với tình hình phát triển của Thành phố. Hoàn thành quy hoạch không gian ngầm và đề án ngầm hóa hạ tầng kỹ thuật đô thị đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. Nghiên cứu thực hiện chức năng quản lý, cung cấp thông tin về hệ thống cơ sở dữ liệu ngầm trên địa bàn, làm cơ sở cho việc xây dựng các công trình ngầm như bãi giữ xe ngầm, đường dây điện ngầm, ngầm hóa cáp viễn thông, xe điện ngầm, trung tâm thương mại ngầm... Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch; chú trọng công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra thực hiện quy hoạch và xử lý vi phạm.
Rà soát và xử lý nghiêm đối với các dự án quy hoạch không có khả năng kết nối hạ tầng hoặc không khả thi để hạn chế tình trạng tồn tại nhiều dự án, quy hoạch không khả thi ảnh hưởng đến sự phát triển đô thị và đời sống nhân dân trên địa bàn thành phố. Tuyên truyền, công khai các dự án quy hoạch để nhân dân có thể tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch và triển khai các dự án đầu tư.
3.4. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ. Nhanh chóng hoàn thành và đưa vào sử dụng các công trình giao thông trọng điểm. Xây dựng mối liên kết giao thông và hỗ trợ hữu hiệu giữa vận tải đường bộ và vận tải đường thủy thông qua hệ thống cảng mới Hiệp Phước, Phú Hữu, Phú Định… với các khu công nghiệp Cát Lái, Đông Nam, Hiệp Phước và các khu đô thị mới như Nam Sài Gòn, Tây Bắc, Thủ Thiêm... Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các tuyến đường sắt theo quy hoạch; tiếp tục cải tạo, phát huy các luồng tuyến giao thông thủy hiện có đi đôi với phát triển luồng tuyến mới; tập trung thực hiện chương trình phát triển cảng biển, đẩy nhanh tiến độ di dời hệ thống cảng biến nội thành.
Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 với đa dạng loại hình vận tải hành khách công cộng phù hợp với đặc tính đô thị của thành phố.
Về giao thông hàng không: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất dự kiến sẽ đạt 25 triệu hành khách/năm vào năm 2020, đủ khả năng tiếp nhận các máy bay hiện đại hoạt động 24/24 giờ đáp ứng nhu cầu đến năm 2025. Trong phạm vi quy hoạch vùng đến năm 2025, dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành dự kiến sẽ được xây dựng với công suất 80 - 100 triệu lượt hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm vào năm 2025.
3.5. Giao Tổng công ty Điện lực Thành phố chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan: Đảm bảo cung ứng điện đầy đủ, ổn định với chất lượng ngày càng nâng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư trong và ngoài nước, góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng và phục vụ đời sống nhân dân.
3.6. Giao Tổng công ty cấp nước Sài Gòn Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Cân đối nguồn vốn để đầu tư cải tạo, lắp đặt mạng lưới chuyển tải và phân phối nước cấp 1, 2, 3; tiến hành xây dựng mới các nhà máy nước Tân Hiệp II (năm 2015), Kênh Đông II (năm 2016), Thủ Đức IV (năm 2018), Tân Hiệp III (năm 2020) và Thủ Đức V (năm 2024). Điều chỉnh, bổ sung Quy chế xã hội hóa cấp nước phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố, trong đó cần có cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích sự tham gia đa dạng của các thành phần kinh tế và đẩy mạnh thu hút các dự án theo hình thức hợp tác công - tư (PPP) trong việc cung ứng dịch vụ cấp nước. Xây dựng các ứng dụng quản lý cho ngành cấp nước như: xây dựng hệ thống thông tin và điều khiển hoạt động của các nhà máy nước, xây dựng hệ thống điều hành quản lý mạng lưới cấp nước, thiết lập hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu mạng lưới cấp nước thông qua dự án GIS, cải tiến quy trình, công nghệ xử lý nước, hiện đại hóa giám sát chất lượng nước, ổn định vận hành máy móc thiết bị, bảo đảm an toàn hoạt động sản xuất, cung cấp nước. Xây dựng lộ trình hạn chế và tiến đến không khai thác nước ngầm với các biện pháp cụ thể và triển khai thực hiện quyết liệt; có kế hoạch đưa các giếng ngầm làm nguồn dự trữ của thành phố.
3.7. Giao Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Hoàn thành quy hoạch hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. Thực hiện quy hoạch chống ngập khu vực Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 1547/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Đến năm 2020, cơ bản nâng cấp hệ thống thủy lợi hiện hữu, hiện đại hóa thiết bị điều khiển vận hành tại các khu vực Hóc Môn - Bắc Bình Chánh, Kênh Đông - Củ Chi và N31A; hệ thống tưới tiết kiệm nước; duy tu nạo vét kênh mương thủy lợi các kênh rạch bị bồi lắng kết hợp đắp bờ làm nền phát triển hạ tầng giao thông nông thôn, vận chuyển vật tư nông sản tại Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi và Quận 12; hoàn chỉnh đồng bộ hệ thống thủy lợi khu Nam Bình Chánh, khu A, B Bình Lợi huyện Bình Chánh nhằm phát huy tối đa công suất thiết kế và nâng cao năng lực phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cải tạo môi trường.
3.8. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định, số 27/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2011 - 2015, đảm bảo 100% tổng lượng chất thải rắn thông thường ở đô thị, chất thải nguy hại, chất thải rắn y tế, trong đó phân loại tái chế, tái sử dụng được lưu giữ, thu gom, vận chuyển và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường; xử lý chất thải rắn làm phân compost và tái chế 50%, đốt 10%, chôn lấp hợp vệ sinh 40% trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị. Đến năm 2020, đảm bảo 100% tổng lượng chất thải rắn thông thường ở đô thị, chất thải nguy hại, chất thải rắn y tế được lưu giữ, thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế và tái sử dụng đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
Kiểm tra, giám sát và xử phạt nghiêm minh các hành vi vi phạm về môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh, các khu công nghiệp - khu chế xuất, cụm công nghiệp, các cơ sở hoạt động vận tải thủy, phương tiện vận tải thủy. Nghiên cứu, rà soát đề xuất danh mục các loại hình sản phẩm, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, không cấp phép hoặc hạn chế đầu tư tại các khu vực sử dụng nguồn nước sinh hoạt. Hoàn thành, triển khai cơ bản quy hoạch xử lý chất thải rắn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và quy hoạch nghĩa trang. Triển khai hiệu quả kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố đến năm 2015; tiếp tục xây dựng và triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016 - 2020. Chủ động mở rộng hợp tác quốc tế, đẩy mạnh việc thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư, giới thiệu, tìm kiếm các nguồn hỗ trợ của các đối tác, tổ chức quốc tế về kinh nghiệm, công nghệ và tài chính phục vụ ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Nâng cao hiệu quả thực hiện chủ trương xã hội hóa, huy động các nguồn lực phát triển giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao; đảm bảo an sinh xã hội
4.1. Xây dựng Thành phố thành một trung tâm lớn về giáo dục và đào tạo chất lượng cao của các nước và khu vực Đông Nam Á
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế theo chương trình giáo dục phổ thông mới; chú trọng đào tạo nhân lực cho phát triển, nhằm tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đối với các ngành, lĩnh vực chủ yếu, mũi nhọn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ phát triển bền vững của Thành phố. Đến năm 2020, trình độ bình quân của nhân dân Thành phố là hết lớp 12.
Giáo dục mầm non: Giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách. Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ngang bằng với khu vực, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1. Giáo dục phổ thông: Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng cao nhất nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục nghề nghiệp: Đáp ứng cơ bản và ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân lực qua đào tạo, nhất là nhân lực có chất lượng cao; gắn đào tạo với sử dụng lao động qua đào tạo; nâng cao năng lực cạnh tranh của lực lượng lao động; xây dựng hệ thống đào tạo nghề nghiệp Thành phố thành trung tâm đào tạo chất lượng cao của cả nước; đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu xã hội. Giáo dục đại học: Chủ động góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng, cung ứng nguồn nhân lực chất lượng và trình độ cao; tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật, cán bộ quản lý các ngành, lĩnh vực theo yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế thành phố; từng bước tham gia thị trường lao động kỹ thuật cao trong khu vực ASEAN và quốc tế. Giáo dục thường xuyên: Tạo mọi cơ hội và điều kiện thuận lợi để mọi người dân thành phố ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ được học tập thường xuyên, học tập suốt đời ở mọi nơi, mọi lúc phù hợp với nhu cầu, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi cá nhân.
Nâng cao chất lượng giáo dục chính trị, đạo đức và trách nhiệm của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đối với sự nghiệp giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ; đổi mới toàn diện nội dung và phương thức giáo dục. Từng cấp học, ngành học cần có kế hoạch tích cực, cụ thể và khả thi để thực hiện nghiêm túc, đạt hiệu quả cao các yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra. Thực hiện nghiêm túc quy trình thi, kiểm tra và đánh giá đúng thực chất của học sinh, sinh viên trong quá trình học.
Hoàn thành phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi; thực hiện phổ cập tin học và ngoại ngữ cho tất cả học sinh, từng bước xây dựng nhà trường hiện đại; Đề án phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp Thành phố; tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật. Xây dựng và thực hiện Đề án Nâng cao kiến thức kỹ năng cho người nuôi, giữ trẻ, nhóm trẻ gia đình và cộng đồng dân cư. Đầu tư cho công tác giáo dục đồng bộ ở 3 môi trường gia đình, nhà trường và xã hội để thực hiện chủ trương xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời.
Đổi mới công tác quản lý tài chính, giao quyền tự chủ cho các trường công lập, khuyến khích các trường công lập tự chủ tài chính khai thác phương thức hoạt động theo hướng cung ứng dịch vụ, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh bằng chất lượng hiệu quả đào tạo, hướng đến xây dựng thương hiệu trường học.
Hoàn thiện cơ sở vật chất, mạng lưới trường lớp, trang thiết bị trường học, ưu tiên cho các trường ở các quận vùng ven, huyện ngoại thành. Xã hội hóa công tác xây dựng hệ thống trường lớp ở các bậc học, huy động mọi nguồn lực vào việc đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo; tập trung xây dựng ở các quận - huyện ngoại thành, địa bàn có dân số tăng nhanh và các trường giáo dục đặc biệt. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo các cấp học với chất lượng cao, bền vững; sớm khắc phục những hạn chế, yếu kém, bất cập. Đào tạo đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đảm bảo về số lượng và chất lượng. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và đại học. Phát huy vai trò thế mạnh của trung tâm giáo dục trình độ cao của khu vực phía Nam. Tăng cường liên kết quốc tế, trao đổi và học tập kinh nghiệm để nâng cao hệ thống giáo dục và đào tạo Thành phố.
Di dời các trường đại học, cao đẳng ra các khu quy hoạch ở ngoại thành theo kế hoạch đã phê duyệt; đồng thời, kết hợp đầu tư xây dựng các trường đại học, cao đẳng đạt chuẩn. Đầu tư xây dựng một số trường đại học trọng điểm, chất lượng cao; phối hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo hình thành các khu đại học, các trường đại học đầu ngành, có vị trí nhất định trong hệ thống giáo dục đại học khu vực.
Đẩy mạnh giao lưu quốc tế nhằm thu hút đầu tư, giao lưu hợp tác, trao đổi kinh nghiệm, học tập lẫn nhau giữa các nước trong khu vực và các nước có nền giáo dục phát triển nổi bật. Củng cố và quản lý các trường quốc tế và các cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài. Tăng cường công tác kiểm định, chất lượng giáo dục, tiến tới xây dựng cơ chế tự đảm bảo chất lượng và các trường tiến hành đánh giá theo định kỳ. Hoàn thiện hệ thống giáo dục theo hướng liên thông, tiếp cận trình độ giáo dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
4.2. Phát triển ngành y tế Thành phố là trung tâm y tế chuyên sâu, dịch vụ chất lượng cao của cả nước và khu vực phía Nam:
- Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Triển khai đề án nâng cao chất lượng dân số thông qua tuyên truyền, vận động phát hiện, can thiệp sớm bệnh tật ở thai nhi và sơ sinh. Tuyên truyền, thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình. Đảm bảo cân bằng giới tính khi sinh; bảo vệ sức khỏe sinh sản.
Xây dựng mạng lưới các bệnh viện, đội ngũ bác sĩ tay nghề cao và trang thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân Thành phố và các tỉnh lân cận, đồng thời mở rộng phạm vi phục vụ nhu cầu chữa trị nhân dân các nước trong khu vực. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế, đặc biệt là đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên gia sâu, cán bộ quản lý y tế có khả năng ứng dụng và phát triển kỹ thuật y học mới trong khám chữa bệnh và phòng bệnh; sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực hiện có. Nghiên cứu để ban hành chính sách thu hút nguồn nhân lực đến các cơ sở y tế các huyện ngoại thành, các đơn vị làm công tác dự phòng. Xã hội hóa các hoạt động chăm sóc sức khỏe và thu hút đầu tư phát triển hệ thống y tế chất lượng cao. Nghiên cứu phương án giảm chênh lệch mức phí khám chữa bệnh giữa khu vực nhà nước và tư nhân. Tiếp tục thực hiện hiệu quả chính sách bảo hiểm y tế, phát triển bảo hiểm y tế toàn dân.
Tích cực triển khai Đề án giảm tải bệnh viện. Xây dựng mô hình bệnh viện vệ tinh, khoa vệ tinh và phòng khám vệ tinh. Tăng cường các hoạt động khám, điều trị trong ngày tại các bệnh viện. Nâng chất lượng chuyên môn của các bệnh viện và đẩy mạnh công tác phục hồi chức năng, phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng. Kết nối mạng lưới khám chữa bệnh từ tuyến cơ sở đến bệnh viện tuyến quận - huyện và tuyến Thành phố với việc phân tuyến kỹ thuật, hỗ trợ bằng mạng thông tin chẩn đoán từ xa. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện các tỉnh, Thành phố lân cận. Tập trung mạnh hơn cho y tế tuyến dưới, phát triển hệ thống bác sĩ gia đình giúp cho hoạt động mạng lưới y tế cơ sở ngày càng chất lượng và hiệu quả hơn trong khám, điều trị bệnh và phòng chống dịch. Hoàn thiện mạng lưới cấp cứu ngoại viện đáp ứng kịp thời nhu cầu cấp cứu của nhân dân.
Xây dựng các quy trình chuẩn trong kiểm tra, giám sát và xử lý dịch bệnh; quản lý và giám sát mô hình dịch bệnh tại địa phương. Tăng cường hệ thống kiểm dịch y tế tại các cửa khẩu, phát hiện kịp thời các bệnh truyền nhiễm xâm nhập vào Thành phố.
Chú trọng việc nghiên cứu phát triển các kỹ thuật y tế mới, Xây dựng dự thảo Chiến lược phát triển nghiên cứu và ứng dụng tế bào gốc trên địa bàn thành phố đến năm 2025 trình Ủy ban nhân dân thành phố trong tháng 6 năm 2014, đặc biệt trong lĩnh vực y học, đề xuất hoàn thiện các quy trình của cơ quan có thẩm quyền làm cơ sở pháp lý đối với việc ứng dụng kết quả nghiên cứu tế bào gốc phục vụ nâng cao sức khỏe con người và các giải pháp đưa các kết quả nghiên cứu tế bào gốc vào thực tế ứng dụng trong điều trị bệnh; kiểm tra, xử lý các quảng cáo cường điệu, sai sự thật trong việc ứng dụng tế bào gốc vào các sản phẩm thuốc và công nghệ thẩm mỹ trên địa bàn.
Kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền, quân - dân y, đảm bảo thuốc thiết yếu trong điều trị cho bệnh nhân. Phát triển hệ thống y tế dự phòng đủ khả năng dự báo, giám sát, phát hiện và khống chế các loại dịch bệnh và các đường truyền bệnh nhằm chủ động phòng, chống dịch để khống chế tới mức thấp nhất tỷ lệ mắc và chết do các bệnh dịch, các bệnh truyền nhiễm.
Tiếp tục đầu tư và kêu gọi đầu tư các dự án bệnh viện tại cụm cửa ngõ Thành phố; tiến hành xây dựng mới tám dự án tại bốn cửa ngõ Thành phố: Bệnh viện Nhi đồng Thành phố, Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức, Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi, Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn, Bệnh viện Ung bướu cơ sở 2, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Trung tâm xét nghiệm Y khoa Thành phố, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (cơ sở 2) theo kế hoạch đã đề ra. Ưu tiên đầu tư các bệnh viện cụm trung tâm theo hướng nâng cao chất lượng, phát triển không gian, không tăng giường bệnh.
Củng cố và tăng cường chức năng quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm; đảm bảo các sản phẩm rau củ quả, thủy sản, gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn phù hợp các quy định đảm bảo an toàn thực phẩm. Quản lý thực phẩm theo chuỗi; các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm quy mô công nghiệp, tập trung phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Kéo giảm 70% so với giai đoạn 2006 - 2010 số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể trên 30 người mắc. Thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền các thông tin y tế góp phần huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và cộng đồng tham gia công tác phòng chống dịch bệnh.
4.3. Xây dựng Thành phố thành một trung tâm văn hóa lớn của cả nước và khu vực
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp cơ quan liên quan:
Phát triển văn hóa theo hướng văn minh, hiện đại, giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc và các giá trị văn hóa tinh thần mang nét đặc trưng của người Việt và nhân dân Thành phố. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội, thực hiện công bằng và tiến bộ xã hội. Tạo điều kiện để nhân dân Thành phố đều có thể tiếp cận và hưởng thụ văn hóa. Nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân ngoại thành. Đầu tư cho công tác quản lý nhà nước về công tác gia đình; bổ sung chỉ tiêu về công tác gia đình. Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước và phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa.
Hiện đại hóa các bảo tàng Thành phố, chú trọng công tác sưu tầm văn hóa vật thể, phi vật thể. Đầu tư cho công tác trùng tu, tôn tạo các di tích văn hóa lịch sử; đổi mới và đa dạng công tác trưng bày, thuyết minh để thu hút khách tham quan. Khuyến khích sáng tác và xây dựng các tượng đài lịch sử, lập hồ sơ khoa học và gắn bia, biển lưu niệm các di tích lịch sử, kiến trúc. Xây dựng, thực hiện hoàn thành Đề án công trình Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh tại thành phố.
Nghiên cứu tham mưu cơ chế chính sách về tạo nguồn thu hợp lý cho các đơn vị sự nghiệp, về tài trợ cho những công trình, tác phẩm có tính sáng tạo cao, về phát triển văn hóa nghệ thuật dân tộc truyền thống, nhất là tìm kiếm và phát triển tài năng trẻ văn hóa truyền thông. Xây dựng chính sách ưu đãi về văn hóa đối với vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và đối với các đối tượng xã hội khuyết tật.
Tăng cường đầu tư cho sáng tác và những sản phẩm tốt đáp ứng nhu cầu văn hóa của nhân dân, chú trọng sự liên kết giữa lực lượng sáng tác với sản xuất, biểu diễn, để giới thiệu những tác phẩm lành mạnh, bổ ích đến với công chúng. Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển văn hóa nghệ thuật dân tộc truyền thống.
Tăng cường hoạt động văn hóa đối ngoại và coi trọng ngoại giao văn hóa để quảng bá, giới thiệu hình ảnh đất nước, con người Việt Nam nói chung và nhân dân Thành phố nói riêng với cộng đồng quốc tế. Phát triển mạnh các ngành văn hóa giải trí, kết hợp du lịch, xây dựng Thành phố thành một trung tâm du lịch nhiều loại hình của cả nước và khu vực.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Tăng cường quản lý hoạt động báo chí, xuất bản, hoạt động đúng tôn chỉ, mục đích và quy định pháp luật, tích cực thực hiện các nhiệm vụ chính trị, góp phần xây dựng Thành phố phát triển bền vững, văn minh, hiện đại, ngang tầm khu vực Đông Nam Á.
4.4. Phát triển thể dục, thể thao là một bộ phận quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Thực hiện Chiến lược phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020 theo Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, định hướng của thể thao thành tích cao của Thành phố tập trung đầu tư 16 đến 20 môn thể thao trọng điểm, đặc biệt là các môn Olympic; phân loại và xác định rõ ba nhóm: thể thao chuyên nghiệp, thể thao bán chuyên nghiệp và nghiệp dư để có giải pháp đầu tư phù hợp. Thực hiện chương trình đào tạo nguồn nhân lực của thể thao Thành phố năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015 và đến năm 2020. Xây dựng hệ thống đào tạo vận động viên gồm hai hệ thống chiến lược: phục vụ thi đấu trình độ quốc gia, khu vực; phục vụ những tài năng thể thao chuyên biệt đạt huy chương Châu Á, Thế giới và Olympic. Xây dựng quy chế tuyển chọn chặt chẽ, đảm bảo tính công bằng và mở rộng đối tượng tuyển chọn. Hình thành đội ngũ huấn luyện viên, vận động viên tài năng ở các môn trọng điểm, có chế độ đầu tư cao, chuẩn bị cho giai đoạn giành huy chương trẻ ASEAN, trẻ Olympic, ASIAD và Olympic.
Củng cố, kiện toàn bộ máy, cán bộ lãnh đạo ngành thể dục thể thao có trình độ, năng lực quản lý chuyên ngành. Kiện toàn bộ máy quản lý huấn luyện, đào tạo vận động viên cấp cao. Phối hợp với các ban Đảng Thành ủy và Thành Đoàn xây dựng đề án phát triển đảng viên, đoàn viên trong lực lượng huấn luyện viên, vận động viên thể thao Thành phố.
Phối hợp Ủy ban nhân dân các quận - huyện rà soát và nghiêm túc thực hiện Quyết định số 01/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở vật chất ngành thể dục thể thao Thành phố đến năm 2020 để phát triển cơ sở vật chất thể thao bền vững, đáp ứng nhu cầu tập luyện thể dục - thể thao của nhân dân Thành phố. Sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất hiện có, phục vụ phát triển phong trào thể dục - thể thao Thành phố trong công tác đào tạo, huấn luyện và tổ chức thi đấu. Tập trung lập dự án đầu tư, triển khai đền bù thu hồi đất xây dựng Khu Liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc. Xác định quy hoạch, mời gọi đầu tư xây dựng "làng Olympic-ASIAD" tại Khu đô thị Tây Bắc.
Tăng cường đầu tư ngân sách Thành phố cho hoạt động sự nghiệp thể dục - thể thao tương xứng với nhiệm vụ, phát triển theo từng năm, từng thời kỳ, phù hợp với xu thế phát triển chung của Thành phố. Rà soát, bổ sung chế độ lương, thưởng cho huấn luyện viên trong nước có trình độ, năng lực đáp ứng được yêu cầu đào tạo, huấn luyện vận động viên giỏi. Điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, tiền lương, tiền công, tiền thưởng tương xứng cho lực lượng thể thao thành tích cao. Xây dựng cơ chế khuyến khích xã hội hóa, phát triển các loại hình dịch vụ thể thao theo định hướng và quy hoạch của Thành phố.
4.5. Tăng cường công tác an sinh xã hội, chăm lo đời sống cho các đối tượng nghèo, gia đình chính sách, đảm bảo giảm nghèo bền vững
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Tăng cường các giải pháp thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020; phấn đấu đến năm 2015, gia đình người có công có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình của dân cư trên địa bàn. Xây dựng và triển khai chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá giai đoạn 2014 - 2020 theo hướng tiếp cận với chuẩn nghèo khu vực và quốc tế (tương đương 2 USD/người/ngày). Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống các chính sách giảm nghèo theo hướng hiệu quả, khơi dậy ý chí vươn lên của người nghèo. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân, đặc biệt là những người nghèo, những người lao động tự do, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, nhà ở,... tham gia vào các loại hình bảo hiểm xã hội như: bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí của Thành phố; cập nhật đầy đủ và kịp thời danh sách các hộ nghèo để đảm bảo việc hỗ trợ người nghèo đúng đối tượng và trong khả năng ngân sách nhà nước. Tiếp tục xây dựng hệ thống thông tin cung - cầu lao động, nhu cầu nhân lực các cấp trình độ, ngành nghề, dự báo thị trường lao động, nâng cao năng lực quản lý nguồn lao động tại các quận - huyện, phường - xã - thị trấn; sử dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác giao dịch, giới thiệu việc làm cho người lao động, đa dạng hóa các kênh giao dịch trên thị trường lao động.
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn ưu đãi của Quỹ giảm nghèo, Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm, Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người bị thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố, Ngân hàng chính sách xã hội và quỹ tín dụng các đoàn thể; gắn cho vay vốn với hướng dẫn hộ nghèo cách làm ăn theo hướng điều chỉnh cơ cấu vay vốn ngành nghề có hiệu quả, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế từng địa phương và theo khả năng quy mô, trình độ sản xuất từng hộ, đảm bảo giải quyết đầu ra ổn định cho sản phẩm của người nghèo.
Tăng cường các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động cho người nghèo, hộ nghèo nhằm đảm bảo giảm nghèo bền vững. Đẩy mạnh cho vay vốn từ các nguồn vốn ưu đãi, sử dụng nguồn vốn giảm nghèo đúng đối tượng, đúng mục đích. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tăng nhanh số hộ có thu nhập trung bình khá trở lên.
Đa dạng hóa các nguồn lực và phương thức thực hiện chương trình giảm hộ nghèo bền vững theo hướng phát huy nội lực, kết hợp sự trợ giúp của cộng đồng tạo thành phong trào sâu rộng thu hút và động viên sự tham gia, ủng hộ của các tầng lớp dân cư, các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức kinh tế - xã hội hỗ trợ người nghèo. Chăm lo cho những hộ nghèo không có điều kiện và khả năng tổ chức cuộc sống vượt qua mức chuẩn nghèo (hộ già yếu neo đơn, tàn tật, bệnh mãn tính không còn khả năng lao động...), đảm bảo việc tiếp nhận hàng viện trợ, ủng hộ của cá nhân tập thể trong nước và ngoài nước đúng quy định, sử dụng đúng mục đích và hiệu quả. Phối hợp Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh triển khai hiệu quả Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011 - 2020. Tổ chức khảo sát và rà soát lại danh sách các hộ nghèo; đẩy mạnh chương trình cho vay vốn, sử dụng hợp lý các nguồn vốn của quỹ hỗ trợ giảm nghèo.
Thực hiện các chính sách, chế độ ưu đãi theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, chính sách đối với thanh niên xung phong, chính sách trợ cấp xã hội. Rà soát, đẩy nhanh việc giải quyết các trường hợp còn tồn đọng về xác nhận, công nhận người có công đảm bảo tất cả người có công với cách mạng đều được hưởng các chính sách ưu đãi của nhà nước. Xây dựng các giải pháp để đến năm 2015, gia đình người có công có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình của dân cư trên địa bàn. Huy động mọi nguồn lực xã hội cùng với Nhà nước chăm lo tốt hơn nữa đời sống vật chất và tinh thần của các đối tượng thuộc diện chính sách.
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp tục triển khai Chương trình nâng cao chất lượng đào tạo nghề thuộc Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, tăng số lượng và hiệu quả đào tạo đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và thực hiện tốt lộ trình của Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. Đổi mới phương pháp dạy nghề phù hợp với đối tượng học nghề và yêu cầu sản xuất, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung và đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến và hiện đại phục vụ tốt cho công tác dạy và học, gắn lý thuyết đi đôi với thực hành.
Phối hợp Công an Thành phố, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện xây dựng mối quan hệ lao động ổn định và tiến bộ trong các loại hình doanh nghiệp, giải quyết kịp thời các vụ tranh chấp lao động, đình công, lãng công không đúng quy định pháp luật. Tăng cường công tác phổ biến pháp luật tại các doanh nghiệp; xây dựng tác phong và thái độ làm việc chuyên nghiệp hiện đại cho người lao động.
Phối hợp Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố và các đơn vị liên quan triển khai Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020. Nâng cao nhận thức, trình độ năng lực của phụ nữ đáp ứng yêu cầu tình hình mới, xây dựng người phụ nữ có sức khỏe, tri thức, kỹ năng nghề nghiệp, năng động sáng tạo, có lối sống văn hóa, có lòng nhân hậu. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, vươn lên thoát nghèo, làm giàu chính đáng. Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của phụ nữ, nam giới và cộng đồng trong xây dựng gia đình, tích cực tham gia phòng, chống bạo lực gia đình, quan tâm giúp đỡ phụ nữ cao tuổi, neo đơn, tàn tật.
Phối hợp Thành đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020. Tập trung xây dựng đạo đức và lối sống đẹp, nâng cao ý thức công dân trong thanh niên, phát huy tinh thần xung kích tình nguyện của thanh niên trên tất cả các lĩnh vực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và bảo vệ Tổ quốc, tích cực tham gia xây dựng Đảng và xây dựng chính quyền.
5. Tăng cường an ninh, quốc phòng, cải cách tư pháp, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong mọi tình huống
5.1. Triển khai thực hiện tốt công tác an ninh quốc phòng, đảm bảo ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng, chống âm mưu "diễn biến hòa bình" trong tình hình mới. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh ngày càng vững mạnh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
- Giao Bộ Tư lệnh Thành phố chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Tiếp tục xây dựng Thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc về mọi mặt trong thế trận chung của Quân khu 7 và cả nước, ưu tiên đầu tư xây dựng một số hạng mục công trình quan trọng trong thế trận quân sự khu vực phòng thủ theo Nghị định số 152/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về xây dựng khu vực phòng thủ. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với quốc phòng trong khu vực phòng thủ theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 13/2012/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng trong khu vực phòng thủ.
Phối hợp Công an Thành phố, Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy nắm vững quan điểm, đường lối quân sự - quốc phòng của Đảng; đề cao cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, kịp thời phát hiện, ngăn chặn ý đồ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, làm thất bại âm mưu "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch, sẵn sàng đối phó với các tình huống có thể xảy ra, góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố. Đẩy mạnh công tác bảo vệ an ninh nội bộ, chủ động đấu tranh với các quan điểm, tư tưởng sai trái, cơ hội, phòng ngừa xâm nhập của các thế lực thù địch.
Phối hợp Ủy ban nhân dân các quận - huyện hoàn thành chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ ở cả 3 cấp với chất lượng ngày càng cao. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang Thành phố, lực lượng bộ đội địa phương và lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên vững mạnh về mọi mặt. Đào tạo, bồi dưỡng, kiện toàn đội ngũ cán bộ quân sự để có đủ phẩm chất, năng lực chuyên môn cần thiết; thực hiện tốt công tác quy hoạch, tuyển chọn, đào tạo, bố trí, sử dụng cán bộ là người tại chỗ để tạo nguồn xây dựng đội ngũ cán bộ cơ sở. Tiếp tục bảo đảm tốt hơn các nhu cầu và chăm lo đời sống của cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang.
Thường xuyên tổ chức huấn luyện, diễn tập kiểm tra các phương án, sẵn sàng chuyển địa phương vào các trạng thái quốc phòng; đồng thời xây dựng kế hoạch bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh.
Chăm lo củng cố, kiện toàn tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang Thành phố, chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, Bí thư Đảng ủy trực tiếp làm Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự phường, xã, thị trấn trong hoạt động quốc phòng của địa phương.
Tiếp tục quán triệt, thực hiện Chỉ thị số 16-CT/TW ngày 05 tháng 10 năm 2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên trong tình hình mới. Nâng cao chất lượng và tổ chức hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh các cấp.
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất kế hoạch sử dụng vốn ngân sách nhằm xây dựng lực lượng vũ trang Thành phố chính quy, hiện đại; xây dựng các công trình chiến đấu, công trình phòng thủ; nghiên cứu mua sắm bổ sung các loại trang bị, phương tiện kỹ thuật hiện đại chuyên dùng, nâng cao khả năng phòng thủ ở các cấp. Hoàn thành dự án Trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh Thành phố có quy mô tiếp nhận 25.000 sinh viên, dự án Trường bắn tại xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, dự án xây dựng doanh trại Trung đoàn Gia Định (giai đoạn 2) và dự án tôn tạo Khu di tích lịch sử Chiến khu Rừng Sác, Cần Giờ.
- Giao Công an Thành phố chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Thực hiện nghiêm Nghị định số 77/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 07/2012/TTLT-BCA-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ Công an - Bộ Quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh trật tự. Chú trọng an ninh trật tự trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước, quản lý cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, quản lý người nước ngoài, quản lý các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, quản lý vũ khí, vật liệu nổ. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác nghiệp vụ cơ bản, tập trung chỉ đạo xây dựng lực lượng Công an Thành phố chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại, đáp ứng yêu cầu công tác đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới. Triển khai thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng ngừa xã hội, phòng ngừa nghiệp vụ và công tác tuyên truyền pháp luật để nâng cao ý thức tự giác của nhân dân, tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm.
Tăng cường thế trận an ninh nhân dân kết hợp phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa với phong trào toàn dân đoàn kết bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tiếp tục triển khai phong trào quần chúng đến năm 2020, xây dựng các khu phố, ấp an toàn, không có tội phạm ẩn náu; ngăn chặn kịp thời các loại tội phạm
Chủ động phát hiện và đấu tranh ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch; các mối đe dọa đến sự ổn định về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn Thành phố, nhằm đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư xây dựng và phát triển Thành phố đến năm 2020.
Tập trung công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, kéo giảm tai nạn giao thông, hạn chế thấp nhất kể cả số vụ, số người chết và số người bị thương; tuyên truyền ý thức tự giác chấp hành luật giao thông trong nhân dân.
- Giao Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Triển khai hiệu quả Dự án Quy hoạch ngành phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn Thành phố đến năm 2025; phát triển mạng lưới các Đội chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ vệ tinh; nâng cấp và cải tạo các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, nhằm rút ngắn bán kính hoạt động, đáp ứng kịp thời việc tổ chức chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; tập trung xây dựng, hoàn thiện bộ máy tổ chức hoạt động. Xây dựng lực lượng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Thành phố cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và hiện đại; đầu tư trang bị phương tiện, dụng cụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ công nghệ mới, hiện đại; ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển mạng lưới cấp nước chữa cháy đảm bảo hiệu quả trong công tác tổ chức chữa cháy, góp phần làm giảm thiệt hại do cháy gây ra.
5.2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cấp chính quyền; tăng cường công tác cải cách tư pháp
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Tăng cường công tác chỉ đạo, xây dựng kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện chương trình cải cách hành chính. Xây dựng chương trình cải cách hành chính định kỳ hàng năm. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện cải cách hành chính tại các đơn vị sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện. Tiếp tục theo dõi việc thực hiện và duy trì cơ chế một cửa tại 24/24 quận - huyện và 322/322 phường - xã, thị trấn, nhân rộng cơ chế một cửa liên thông tại các sở - ngành Thành phố. Tổ chức thống kê, rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính và nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, từ đó kịp thời bãi bỏ thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp; ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Tiếp tục triển khai và chuẩn hóa việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông nhằm tăng cường trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ nhân dân; mở rộng thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các sở - ngành, giữa sở - ngành Thành phố với Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn trong giải quyết thủ tục hành chính. Hoàn thiện hệ thống "một cửa điện tử", các hệ thống thông tin, điều hành kinh tế, văn hóa - xã hội, quản lý đô thị và khoa học - công nghệ; tạo luồng thông tin tự động.
Triển khai kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong chương trình đào tạo nguồn nhân lực của Thành phố giai đoạn 2010 - 2015. Đổi mới phương thức và nội dung các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức sát với thực tế, hướng vào các vấn đề thiết thực đặt ra từ quá trình thực thi công vụ, đảm bảo tính thống nhất trong hoạt động của cơ quan hành chính, nhất là trong giải quyết các yêu cầu của nhân dân, doanh nghiệp. Thực hiện dân chủ trong bộ máy hành chính nhà nước. Nâng cao chất lượng quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức, năng lực tốt và gắn bó mật thiết với nhân dân.
- Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Tăng cường công tác cải cách tư pháp theo Nghị quyết số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020. Hoàn thiện chính sách, pháp luật trong lĩnh vực tư pháp và trong hoạt động giám sát của các cơ quan dân cử đối với các cơ quan tư pháp; đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật nhằm huy động được lực lượng của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội tham gia vào quá trình cải cách tư pháp.
Tiếp tục kiện toàn, xây dựng đội ngũ cán bộ tư pháp, bổ trợ tư pháp, nhất là cán bộ có chức danh tư pháp theo hướng đề cao quyền hạn, trách nhiệm pháp lý; đổi mới, hoàn thiện đồng bộ hệ thống các cơ quan tư pháp và bổ trợ tư pháp, đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ tư pháp. Thực hiện có hiệu quả Đề án kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức giám định tư pháp, các lĩnh vực giám định tư pháp trên địa bàn Thành phố đến năm 2015 và Đề án Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
Tiếp tục tổ chức thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại để hoạt động thừa phát lại hỗ trợ tích cực cho các hoạt động tư pháp được nhanh hơn, hiệu quả hơn, góp phần giảm tải công việc của các cơ quan tư pháp, trước hết là của Tòa án và Cơ quan Thi hành án dân sự. Triển khai thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa một số hoạt động trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, kết hợp chặt chẽ với việc tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, thanh tra giám sát các hoạt động này.
5.3. Tăng cường thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; phối hợp với các cơ quan chức năng trong phát hiện và xử lý tham nhũng, bảo đảm đầy đủ, chính xác
- Giao sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
Tổ chức thực hiện tốt Luật Phòng, chống tham nhũng, Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Chương trình phòng, chống tham nhũng của Thành phố; tiếp tục thực hiện công tác kê khai tài sản theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Tăng cường công tác đấu tranh, phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, nhất là trong lĩnh vực quản lý đất đai, chi tiêu ngân sách, đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý vốn, tài sản của nhà nước và doanh nghiệp; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác xây dựng chính quyền, là yêu cầu quan trọng trong việc tạo môi trường kinh doanh lành mạnh.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến luật phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến phòng, chống tham nhũng cho đội ngũ cán bộ, công chức và nhân dân.
- Giao Thanh tra Thành phố chủ trì:
Phối hợp Sở Nội vụ, các sở - ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận - huyện tăng cường công tác đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng lãng phí, đặc biệt tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát các lĩnh vực: quản lý, khai thác tài nguyên, khoáng sản, quản lý sử dụng đất đai, quản lý đầu tư xây dựng, tài chính ngân sách, ngân hàng, chương trình mục tiêu quốc gia; việc thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội; việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản và hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố. Tăng cường thanh tra trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng...
Phối hợp Cục Thuế Thành phố, Kho bạc Nhà nước Thành phố tăng cường kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân nghiêm túc thực hiện các kết luận thanh, kiểm tra đã có chỉ đạo xử lý, kịp thời thu hồi tiền, tài sản vi phạm về cho ngân sách nhà nước; kiến nghị xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân cố tình kéo dài, không chấp hành nhằm tăng cường hiệu lực thi hành các kết luận, kiến nghị sau thanh, kiểm tra.
Phối hợp Văn phòng Tiếp công dân Thành phố tập trung, thực hiện tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, đảm bảo công tác tiếp dân thường xuyên theo quy định; chủ động, tích cực giải quyết theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý kịp thời các vụ việc phức tạp, hạn chế tối đa tình trạng khiếu kiện đông người và vượt cấp.
6. Triển khai đồng bộ, toàn diện hoạt động đối ngoại trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa; tăng cường phối hợp với các bộ ngành Trung ương và hợp tác, liên kết cùng phát triển với các tỉnh, thành phố trong cả nước; chủ động tích cực hội nhập quốc tế
6.1. Giao Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Tiếp tục triển khai Chỉ thị số 26-CT/TW ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Ban Bí thư về "Tiếp tục đổi mới và tăng cường công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới", trong đó chú trọng đến đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức, phương thức thông tin, đảm bảo thông tin chính xác, kịp thời. Tăng cường các hoạt động đối ngoại, quảng bá hình ảnh của Thành phố; mở rộng hoạt động giao lưu học hỏi kinh nghiệm quốc tế, khu vực của Thành phố nhằm tìm kiếm cơ hội hợp tác quốc tế, kết hợp với các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư, thâm nhập thị trường; chủ động kết nối mạng lưới Việt kiều yêu nước ở nước ngoài.
Quản lý chặt chẽ các thông tin đối nội; kịp thời cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định của Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí cũng như pháp luật báo chí hiện hành nhằm giúp báo chí kịp thời thông tin đúng, chính xác, kịp thời, phù hợp với tình hình thời sự và đường lối đối ngoại của đất nước, thành phố... góp phần củng cố chặt chẽ thông tin đối ngoại làm tiền đề vững chắc cho hoạt động đối ngoại và thông tin đối ngoại.
Tiếp tục hỗ trợ các hoạt động hợp tác quốc tế, khu vực trong khu vực công và khu vực doanh nghiệp. Hoàn thiện hệ thống thông tin phân tích, nghiên cứu về kinh tế, xã hội quốc tế, khu vực, kinh nghiệm phát triển của các Thành phố trên thế giới.
Thực hiện tốt các nội dung hợp tác đã ký kết với địa phương các nước; chủ động ngăn ngừa tác động tiêu cực phát sinh trong quá trình hội nhập quốc tế. Tích cực, chủ động nâng cao chất lượng hội nhập quốc tế, đảm bảo ổn định an ninh chính trị, củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác với các địa phương và tổ chức quốc tế phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
Đẩy mạnh công tác người Việt Nam ở nước ngoài, đa dạng hóa các hoạt động, tăng cường công tác nghiên cứu, phân tích và góp ý với trung ương về các chính sách liên quan đến cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. Động viên kiều bào hướng về Tổ quốc, tích cực tham gia xây dựng Thành phố và đất nước. Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo tình hình, xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, phát triển nguồn nhân lực làm công tác đối ngoại.
6.2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
Tăng cường hợp tác giữa các địa phương trong Vùng và với các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng miền Trung và Tây Nguyên về xúc tiến đầu tư, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực và cung cấp lao động, xây dựng vùng nguyên liệu và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm; sử dụng chung kết cấu hạ tầng trong Vùng về công nghiệp, xử lý chất thải rắn, cấp nước; phối hợp tuyên truyền và quảng bá du lịch; khai thác, sử dụng và bảo vệ bền vững tài nguyên nước, bảo vệ môi trường. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động hợp tác bằng những dự án đầu tư, những công trình cụ thể, thiết thực, trên cơ sở lợi ích chung giữa các địa phương; định kỳ hàng năm có đánh giá sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao các sở - ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp thuộc Thành phố có liên quan:
1.1. Triển khai chi tiết, bảo đảm kịp thời và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể và giải pháp, các chương trình, đề án được quy định tại Kế hoạch này và phụ lục đính kèm để đạt hiệu quả cao nhất; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng năm.
1.2. Chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố kiến nghị với Bộ - ngành Trung ương, Chính phủ các cơ chế, chính sách đặc thù, việc thí điểm đối với những vấn đề phát sinh mà thực tiễn Thành phố đặt ra trong quá trình phát triển, nhưng chưa có quy định hay những quy định hiện hành của Nhà nước không còn phù hợp.
1.3. Chủ động phối hợp các bộ, ban, ngành Trung ương và các địa phương để tạo thêm sức mạnh và điều kiện thuận lợi cho Thành phố phát triển, nhất là trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển các ngành trên địa bàn; phối hợp kiểm tra, giám sát và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để phát triển Thành phố. Tăng cường và phát triển quan hệ liên kết, hợp tác trên các lĩnh vực với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam để tạo nên sự gắn bó và sức mạnh chung để cùng phát triển đồng bộ.
2. Thủ trưởng các sở, ngành được phân công chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ trên có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ và nội dung công việc chủ yếu (kèm theo Kế hoạch này) bảo đảm đúng tiến độ và chất lượng, trình ngay trong năm 2014; đồng thời triển khai thực hiện ngay sau khi được Ủy ban nhân dân Thành phố thông qua.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố làm Trưởng ban, lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư là Phó Trưởng ban thường trực và lãnh đạo các sở, ngành có liên quan là thành viên; có nhiệm vụ chỉ đạo thống nhất việc triển khai Kế hoạch, thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện của các cấp, các ngành, tổng hợp báo cáo định kỳ hàng năm về kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc cần giải quyết và đề xuất điều chỉnh, bổ sung những nội dung, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm để theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao và công việc liên quan của Kế hoạch này, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
4. Giao Viện Nghiên cứu phát triển phối hợp cơ quan liên quan hàng năm tổng hợp tình hình, chủ động nghiên cứu, tham mưu việc thí điểm đối với những vấn đề mới phát sinh từ thực tiễn thành phố, nhưng chưa có quy định hay những quy định không phù hợp.
5. Giao Sở thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Tuyên giáo Thành ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các sở - ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện tổ chức thông tin tuyên truyền phổ biến rộng rãi Kế hoạch đến các tổ chức, cơ quan, nhân dân trên địa bàn Thành phố; giới thiệu, phát huy cách làm sáng tạo, hiệu quả, các phong trào thi đua yêu nước, góp phần tạo sự đồng thuận trong các tầng lớp nhân dân, phê phán sự thụ động, ỷ lại, tiêu cực.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cần thiết bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này, các sở - ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp thuộc Thành phố có liên quan chủ động phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
CƠ QUAN PHỐI HỢP
THỜI GIAN THỰC HIỆN
I. Khai thác tốt tiềm năng, lợi thế, phát triển kinh tế nhanh, bền vững gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh
1
Phát triển thêm 43 siêu thị mới và 92 trung tâm thương mại, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển loại hình các siêu thị tổng hợp, cửa hàng tiện ích ở các quận, huyện ven ngoại thành, khu công nghiệp - khu chế xuất
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
2
Phát triển các khu mua sắm tập trung, khu phố đi bộ đạt chuẩn mực quốc tế tại khu vực trung tâm Thành phố, khu đô thị hóa, các trạm dừng của hệ thống tàu điện ngầm...
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
3
Phát triển mới 5 chợ tại các quận, huyện ngoại thành (các xã xây dựng nông thôn mới)
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
4
Sửa chữa, nâng cấp 69 chợ và chuyển đổi công năng chợ kết hợp với các chức năng khác là 10 chợ
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
5
Xây dựng sàn giao dịch nông sản tại chợ đầu mối Thủ Đức
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
6
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại...
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
7
Thực hiện có hiệu quả các chương trình bình ổn thị trường, phát triển số điểm bán hàng thiết yếu bình ổn giá trên địa bàn Thành phố
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
8
Tiếp tục thực hiện đề án thanh toán không dùng tiền mặt. Trong đó, tiếp tục hoàn thiện và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, chú trọng các sản phẩm dịch vụ thanh toán qua thẻ để khuyến khích hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh TP.HCM
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
9
Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo dõi quá trình thực hiện tái cơ cấu của các tổ chức tín dụng trên địa bàn theo đề án đã được Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phê duyệt
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh TP.HCM
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
10
Triển khai chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp trên địa bàn Thành phố
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
11
Tăng cường thu hút vào các dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, bảo vệ môi trường và các dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp sạch, tiết kiệm năng lượng
Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
Hàng năm
12
Triển khai chương trình hỗ trợ phát triển hệ thống phân phối, bán buôn, bán lẻ trên địa bàn Thành phố
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
13
Triển khai chương trình hành động thực hiện cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam"
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
14
Triển khai chương trình liên kết, hợp tác phát triển ngành công thương với các địa phương khác trong vùng và cả nước
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
15
Triển khai chương trình nâng cao chất lượng, hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý nhà nước về công thương
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
16
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố, chương trình năng lượng xanh Thành phố Hồ Chí Minh
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
17
Triển khai chương trình đầu tư nâng cấp các chợ truyền thống trên địa bàn Thành phố
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
18
Xây dựng quy hoạch công nghệ thông tin Thành phố đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Sở Thông tin và Truyền thông
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
19
Phát triển dịch vụ đa chức năng, tạo tiền đề về cơ sở hạ tầng phục vụ các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2011-2015 và những năm tiếp theo
Sở Thông tin và Truyền thông
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
20
Xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025
Sở Thông tin và Truyền thông
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
21
Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng thông tin đến năm 2020
Sở Thông tin và Truyền thông
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
22
Xây dựng khu công viên phần mềm Quang Trung 2 tại Thành phố
Sở Thông tin và Truyền thông
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
23
Đầu tư xây dựng Trung tâm kỹ thuật và ứng cứu an toàn mạng Thành phố
Sở Thông tin và Truyền thông
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
24
Triển khai chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
25
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
26
Triển khai đề án phát triển nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
27
Triển khai chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
28
Triển khai chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
29
Triển khai đề án quản lý bảo vệ, phát triển các loại rừng và cây xanh Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
30
Triển khai chương trình phát triển, kiểm soát động vật hoang dã trên địa bàn Thành phố
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
31
Triển khai chương trình phát triển cá sấu trên địa bàn Thành phố
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
32
Triển khai chương trình phát triển hoa - cây kiểng trên địa bàn Thành phố
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
33
Triển khai chương trình phát triển cá cảnh trên địa bàn Thành phố
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
34
Triển khai chương trình phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn Thành phố
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
35
Triển khai chương trình mục tiêu phát triển giống cây, giống con chất lượng cao trên địa bàn Thành phố
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
36
Triển khai đề án quy hoạch sản xuất muối trên địa bàn Thành phố (huyện Cần Giờ) đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cấc cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
37
Triển khai đề án trồng rừng và cây xanh Thành phố đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
38
Triển khai chương trình quản lý bảo vệ, phòng cháy và chữa cháy rừng Thành phố Hồ Chí Minh
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
39
Triển khai đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong lĩnh vực nông nghiệp và ngành nghề nông thôn tại các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố đến năm 2015, định hướng đến năm 2020"
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
40
Triển khai đề án quy hoạch bố trí dân cư phòng tránh thiên tai trên địa bàn Thành phố
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
41
Triển khai đề án phát triển sinh vật cảnh trên địa bàn Thành phố
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
42
Triển khai đề án quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
43
Chương trình hỗ trợ đầu tư trang thiết bị một số Trung tâm nghiên cứu, Phòng Thí nghiệm công nghệ cao trong các trường Đại học, viện nghiên cứu để gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng, triển khai, thương mại hóa công nghệ, sản phẩm từ nghiên cứu.
Sở Khoa học và Công nghệ
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2018
44
Xây dựng và đưa vào hoạt động Sàn giao dịch công nghệ Thành phố
Sở Khoa học và Công nghệ
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
45
Xây dựng và triển khai Chương trình phát triển ngành Khoa học Dịch vụ tại Thành phố
Sở Khoa học và Công nghệ
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
46
Hoàn thành dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ khu vực phía Nam
Sờ Khoa học và Công nghệ
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
47
Chương trình hỗ trợ thành lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp để đầu tư nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, đổi mới công nghệ và hợp lý hóa sản xuất nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Sở Khoa học và Công nghệ
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
II. Nâng cao hiệu quả thực hiện chủ trương xã hội hóa, huy động các nguồn lực phát triển giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao
1
Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giảng dạy; thực hiện hiệu quả chế độ luân chuyển cán bộ trong ngành
Sở Giáo dục và Đào tạo
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
2
Đầu tư xây dựng thêm trường lớp bậc phổ thông ở ngoại thành, địa bàn dân số tăng nhanh và các trường giáo dục đặc biệt
Sở Giáo dục và Đào tạo
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
3
Nâng cấp hệ thống trường trung học phổ thông chuyên để đáp ứng yêu cầu phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng nhân tài theo quy hoạch
Sở Giáo dục và Đào tạo
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
4
Di dời các trường đại học, cao đẳng ra các khu quy hoạch ở ngoại thành; đồng thời kết hợp đầu tư xây dựng các trường đại học, cao đẳng đạt chuẩn
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2016
5
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Thành phố giai đoạn 2011-2015.
Sở Nội vụ
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
Hàng năm
7
Kế hoạch phát triển nghề luật sư đến năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh
Sở Tư pháp
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
8
Nâng cấp các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa sâu tại khu vực nội thành theo định hướng hình thành một trung tâm y tế kỹ thuật cao
Sở Y tế
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2015
9
Xây dựng Viện, Trường ở Củ Chi tại xã Phước Hiệp (quy mô 100 ha) phục vụ lâu dài cho đào tạo cán bộ ngành y tế Thành phố
Sở Y tế
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
10
Đầu tư cho các bệnh viện quận - huyện về cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn
Sở Y tế
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
11
Tiếp tục triển khai Đề án 1816 luân chuyển cán bộ tuyến trên xuống tuyến dưới, nhằm giảm tình trạng quá tải ở bệnh viện tuyến trên
Sở Y tế
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
12
Xây dựng 5 khu điều trị kỹ thuật cao gồm: Khu trung tâm là các bệnh viện Thành phố hiện nay và 4 khu cửa ngõ vào trung tâm Thành phố (khu Bình Chánh, Bình Tân, quận 8; khu Thủ Đức, quận 9, quận 2; khu Củ Chi, quận 12, Hóc Môn; khu Cần Giờ, Nhà Bè, quận 7)
Sở Y tế
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2016
13
Chiến lược phát triển nghiên cứu và ứng dụng tế bào gốc trên địa bàn Thành phố đến năm 2025
Sở Y tế
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Tháng 6/2014
14
Tiếp tục đầu tư và đưa vào sử dụng khu xét nghiệm kỹ thuật cao cho hệ thống y tế dự phòng và phục vụ các công tác khác ở khu đất 54 ha xã Tân Kiên và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh (Trung tâm Y học cổ truyền Thành phố chưa thực hiện được vì chưa có hướng dẫn của Bộ Y tế).
Sở Y tế
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
15
Xây dựng các công trình văn hóa, thể dục thể thao trọng điểm như Nhà hát cải lương Hưng Đạo, Nhà hát nghệ thuật tổng hợp Thành phố, Trung tâm thể dục thể thao đa năng Phan Đình Phùng, Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Thành phố, Rạp Xiếc và biểu diễn đa năng Phú Thọ, Bảo tàng Tổng hợp Thành phố, Trung tâm thể dục thể thao Rạch Chiếc, tượng đài Nam bộ kháng chiến và tượng đài Thống Nhât, nâng cấp chùa Giác Viên
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
16
Tiếp tục thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát hiện bồi dưỡng năng khiếu, nhân tài lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật, thể thao năm 2014 và giai đoạn 2011-2015
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
Hàng năm
17
Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch chống xuống cấp và tôn tạo ở các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn Thành phố
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
18
Xây dựng Cung Thiếu nhi Thành phố (cơ sở 2)
Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2016-2020
19
Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác truyền thông bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú trên các phương tiện báo đài Thành phố
Sở Thông tin và Truyền thông
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
20
Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin đạt trình độ quốc tế theo hướng hội nhập và đa dạng hóa các loại hình đào tạo
Sở Thông tin và Truyền thông
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
21
Xây dựng chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tiếp cận chuẩn nghèo khu vực và quốc tế
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2015
22
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về giảm nghèo; cập nhật đầy đủ và kịp thời danh sách các hộ nghèo
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
23
Thiết lập hệ thống thông tin nhu cầu nguồn nhân lực; gắn kết chặt chẽ giữa công tác đào tạo nghề và phát triển thị trường lao động, đào tạo nghề theo yêu cầu xã hội
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
24
Tiếp tục triển khai Chiến lược phát triển dạy nghề giai đoạn 2011-2020 và thực hiện tốt lộ trình của Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
25
Thí điểm tổ chức lại một số trung tâm dạy nghề tại một số quận huyện thành trường trung cấp chuyên nghiệp có bổ sung chức năng dạy nghề;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
26
Triển khai phương thức đào tạo phù hợp với từng đối tượng công nhân lao động, nâng cao chất lượng đầu vào ở các lĩnh vực đào tạo
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
27
Đầu tư 4-5 trường Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề đạt trình độ tiên tiến khu vực, tiếp cận trình độ thế giới.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
28
Xây dựng Công viên Khoa học công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
III. Tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại theo Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 3/8/2012 về ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 27-CTrHĐ/TU ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TƯ ngày 16 tháng 1 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn Thành phố
1
Tập trung tổ chức thực hiện quy hoạch chung xây dựng Thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
2
Nghiên cứu lập đồ án quy hoạch chi tiết một số khu vực chưa có quy hoạch hoặc chưa phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đã được phê duyệt.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
3
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung một số đồ án quy hoạch ngành không còn phù hợp với tình hình phát triển hiện tại của Thành phố.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
Các sở - ban - ngành
2014-2015
4
Thực hiện quy hoạch hệ thống kho bãi hiện đại đáp ứng nhu cầu vận tải đa phương thức và phù hợp với khả năng ứng dụng các loại hoạt động của dịch vụ logistics.
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
5
Xây dựng quy hoạch hệ thống hào kỹ thuật và cơ chế quản lý thuê bao hạ tầng kỹ thuật cho các công trình hạ tầng điện, điện thoại, cấp nước, thoát nước trong quy hoạch xây dựng.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2015
6
Hoàn thành quy hoạch không gian ngầm và đề án ngầm hóa hạ tầng kỹ thuật đô thị đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. Nghiên cứu thực hiện chức năng quản lý, cung cấp thông tin về hệ thống cơ sở dữ liệu ngầm trên địa bàn Thành phố, làm cơ sở cho việc xây dựng các công trình ngầm.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
Các đơn vị có liên quan
2014
7
Tổng hợp đề xuất Trung ương ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách, quy định pháp luật về tạo vốn, hỗ trợ vốn để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước theo nhiều hình thức đa dạng và phù hợp như BT, BOT, PPP....
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
Hàng năm
8
Huy động tối đa các nguồn vốn ODA và nguồn vốn vay ưu đãi khác đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng trọng điểm, quy mô lớn
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
Hàng năm
9
Hoàn thiện cơ chế phân cấp đầu tư, phân bổ nguồn vốn cho quận - huyện, sở - ban - ngành.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2015
10
Nghiên cứu, đề xuất phương án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng trên địa bàn Thành phố.
Sở Tài chính
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2015
11
Nghiên cứu, hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng thu hồi đất theo đúng quy định của pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2015
12
Triển khai đề án thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước của Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước Thành phố.
Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2015
13
Kiến nghị Trung ương điều chỉnh, sửa đổi Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và Nghị định số 124/2004/NĐ-CP ngày 18/05/2004 của Chính phủ quy định về một số cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng tạo điều kiện cho Thành phố chủ động huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển.
Sở Tài chính
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2015
14
Thu hồi các diện tích mặt đất, mặt nước đã giao cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả để đấu giá tạo nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng hoặc giao cho các nhà đầu tư có tiềm lực tiến hành khai thác, sử dụng có hiệu quả hơn
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
Hàng năm
15
Quy hoạch xây dựng bổ sung mạng lưới mini buýt trong khu vực nội thành để mở rộng phạm vi và nâng cao năng lực phục vụ của hệ thống giao thông công cộng Thành phố.
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
16
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách, quy định pháp luật cho phép khu vực tư nhân đầu tư vào các dịch vụ công như: cho thuê quyền khai thác kết cấu hạ tầng, chuyển nhượng có thời hạn kết cấu hạ tầng giao thông, bán quyền thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông trong thời gian nhất định, giao cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân khai thác các dịch vụ dọc tuyến đường bộ.
Sở Giao thông vận tải
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2015
17
Nghiên cứu xây dựng mới và cải tạo các cầu vượt và các nút giao thông trọng yếu
Sở Giao thông vận tải
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2020
18
Lập quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng tuyến đường trên cao, nối liền các quận trên địa bàn với quy mô 04 làn xe
Sở Giao thông vận tải
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2020
19
Nâng cấp, mở rộng hệ thống đường nội đô - giao thông khu vực và các tuyến đường liên thông với cửa ngõ ra vào của Thành phố
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
20
Nghiên cứu đề xuất các phương án xã hội hóa trong đầu tư xây dựng các cầu vượt, hầm đi bộ
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
21
Tiếp tục thực hiện Chương trình giảm ùn tắc giao thông giai đoạn 2011 -2015 và Nghị quyết số 16/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về từng bước khắc phục ùn tắc giao thông tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
22
Xây dựng mới và đưa vào sử dụng 50 cây cầu
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
23
Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải triển khai nhanh dự án Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành, xây dựng một phần đường Vành đai 3, Vành đai 4, đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
24
Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải hoàn chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
25
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án xây dựng Trung tâm Điều khiển giao thông Thành phố và các dự án hỗ trợ kỹ thuật tương ứng.
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
26
Tiếp tục duy trì và cải tạo nâng cấp, khai thông các luồng tuyến giao thông thủy hiện có, kết hợp nghiên cứu và khai thông những luồng tuyến đường thủy mới để có thể khai thác và đưa vào sử dụng
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
27
Xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư nâng cấp, nạo vét các tuyến đường thủy nội địa nối Thành phố với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
28
Xây dựng mối liên kết giao thông và hỗ trợ hữu hiệu giữa vận tải đường bộ và vận tải đường thủy thông qua hệ thống cảng mới Hiệp Phước, Phú Hữu, Phú Định... với các khu công nghiệp Cát Lái, Đông Nam, Hiệp Phước và các khu đô thị mới như Nam Sài Gòn, Tây Bắc, Thủ Thiêm...
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
29
Đẩy nhanh tiến độ di dời cụm cảng biển trên sông Sài Gòn
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
30
Xây dựng đồng bộ cụm cảng biển ở Hiệp Phước
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
31
Phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
32
Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi nhà đầu tư để huy động mọi nguồn lực tập trung phát triển nhanh đường sắt đô thị
Ban Quản lý đường sắt đô thị
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
33
Xây dựng tuyến metro số 1 (tuyến Bến Thành - Suối Tiên), tuyến metro số 2 - giai đoạn 1 (tuyến Bến Thành - Tham Lương), tuyến metro số 5 - giai đoạn 1 (tuyến cầu Sài Gòn - Ngã tư Bảy Hiền) và Nhà ga Trung tâm Bến Thành
Ban Quản lý đường sắt đô thị
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
34
Xây dựng một số tuyến đường sắt đô thị quan trọng trên địa bàn Thành phố: tuyến metro số 3a (tuyến Bến Thành - Tân Kiên), tuyến monorail số 2 (tuyến Nguyễn Văn Linh - Khu đô thị mới Thủ Thiêm), tuyến monorail số 3 (Ngã sáu Gò Vấp - Công viên Phần mềm Quang Trung)
Ban Quản lý đường sắt đô thị
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2022
35
Thực hiện dự án đưa tuyến đường sắt Bình Triệu - Hòa Hưng lên cao.
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2015-2025
36
Phối hợp các Bộ ngành Trung ương nghiên cứu và kêu gọi đầu tư xây dựng tuyến đường sắt quốc gia khổ 1,435m kết nối Thành phố với Thành phố cần Thơ và Thành phố Vũng Tàu
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
37
Rà soát, xác định vị trí, địa điểm, pháp lý về đất đai, quy mô diện tích cụ thể các địa điểm quy hoạch xây dựng bến bãi cho xe buýt trên địa bàn Thành phố
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
38
Xây dựng hệ thống giao thông xanh của Thành phố và thực hiện chương trình chuyển đổi 1.680 xe buýt
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2016
39
Xây dựng và di dời hoạt động các bến xe khách liên tỉnh hiện hữu
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2016
40
Xây dựng các đầu mối trung chuyển xe buýt tại bến xe Chợ Lớn, công viên Đầm Sen, bến xe Văn Thánh, Công viên 23/9, bến xe Củ Chi, bến xe An Sương, bãi hậu cần tại phường Hiệp Bình Phước (Quận Thủ Đức)
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2016
41
Mở rộng bến xe Quận 8 nhằm điều chỉnh luồng tuyến xe buýt theo quy hoạch
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
42
Ưu tiên dành quỹ đất cho bến bãi, đặc biệt các bến bãi dành cho xe buýt theo hướng Thành phố đầu tư vốn cho công tác giải phóng mặt bằng, kêu gọi doanh nghiệp đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng.
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
43
Xây dựng và đưa vào sử dụng các bãi đậu xe ngầm, một số nhà để xe cao tầng trong khu vực trung tâm Thành phố
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
44
Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải đầu tư nâng cấp cảng - sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
45
Xây dựng và hình thành hệ thống giao thông công cộng xanh, ít phát thải khí nhà kính.
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
46
Đầu tư các chương trình nhà ở xã hội (nhà ở xã hội, quỹ nhà ở ký túc xá sinh viên, quỹ nhà ở cho công nhân tại các khu chế xuất - khu công nghiệp)
Sở Xây dựng
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
47
Thực hiện các dự án dí dời nhà lụp xụp, hộ dân sống trên và ven kênh rạch, cải tạo chung cư hư hỏng và hỗ trợ tái định cư.
Sở Xây dựng
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
48
Đầu tư cải tạo, lắp đặt mạng lưới chuyển tải và phân phối nước cấp 1, 2, 3
Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2025
49
Kêu gọi đầu tư xây dựng tuyến ống truyền dẫn nước thô từ hồ Dầu Tiếng về Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
50
Xây dựng lộ trình hạn chế và tiến đến không khai thác nước ngầm; có kế hoạch đưa các giếng ngầm làm nguồn dự trữ của Thành phố
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
51
Điều chỉnh, bổ sung Quy chế xã hội hóa cấp nước theo hướng ưu đãi, khuyến khích các nhà đầu tư hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước hoặc ngân sách Thành phố ưu tiên đầu tư hệ thống mạng truyền dẫn và mạng cấp 1
Sở Giao thông vận tải
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
52
Xây dựng mới các nhà máy nước Thủ Đức III, Tân Hiệp II, Kênh Đông II, Thủ Đức IV, Tân Hiệp III và Thủ Đức V nhằm nâng cao công suất cấp nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội Thành phố cũng như nhu cầu sử dụng nước ngày càng cao của nhân dân Thành phố.
Tổng công ty cấp nước Sài Gòn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2025
53
Xây dựng các ứng dụng quản lý công nghệ cao cho ngành cấp nước Thành phố
Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
54
Hoàn thành quy hoạch hệ thống thoát nước trên địa bàn Thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước Thành phố
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
55
Thực hiện quy hoạch chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 1547/QĐ-TTg ngày 28/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 15/02/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước Thành phố
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2025
56
Hoàn thành các dự án thủy lợi bờ hữu ven sông Sài Gòn từ cầu Bến Súc huyện Củ Chi đến sông Vàm Thuật - Gò Vấp.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
57
Hoàn thành các dự án bờ tả ven sông Sài Gòn từ rạch cầu Ngang - quận Thủ Đức đến khu đô thị mới Thủ Thiêm - quận 2
Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước Thành phố
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
58
Đẩy nhanh dự án củng cố, nâng cấp đê biển huyện Cần Giờ vào năm 2020
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
59
Xây dựng và hoàn thành hệ thống đê bao ven sông Sài Gòn từ Vàm Thuật đến Sông Kinh; các công trình điều tiết nước tại các khu vực Vĩnh Bình, Gò Dưa quận Thủ Đức.
Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước Thành phố
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
60
Xây dựng hệ thống cống ngăn triều trên địa bàn các quận - huyện
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
61
Cải tạo nâng cấp các tuyến cống thoát nước để giải quyết tình trạng ngập cho các khu đô thị hóa (quận 5, 6, 11,12, Bình Tân, Tân Phú, Gò Vấp và huyện Bình Chánh) tiến tới hoàn thành việc cải tạo nâng cấp hệ thống cống thoát nước khu trung tâm, Tây và Tây Bắc Thành phố
Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước Thành phố
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2025
62
Xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước với hệ thống thu gom của các dự án đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tại các lưu vực: Tham Lương - Bến Cát, Nhiêu Lộc - Thị Nghè, Tân Hóa - Lò Gốm, Tây Sài Gòn, lưu vực quận Bình Tân.
Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước Thành phố
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2019
63
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, huy động các nguồn vốn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước xây dựng hệ thống thoát nước, đặc biệt là các nhà máy xử lý nước thải
Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước Thành phố
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
64
Bố trí trục cây xanh cảnh quan mặt nước (chiều rộng từ 50 - 800m) để hình thành 3 tuyến vành đai sinh thái (chiều rộng từ 2.000 - 3.000m) dọc 2 bên bờ sông Sài Gòn, sông Đồng Nai và sông Nhà Bè.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
65
Khẩn trương hoàn thành quy hoạch xây dựng 1/2000, xác định mép bờ cao, hành lang bảo vệ sông rạch phục vụ công tác giải tỏa lấn chiếm kênh rạch.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
66
Tiếp tục triển khai Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 14/5/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2011-2015
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
67
Tiếp tục thực hiện đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2050, chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
68
Xây dựng và triển khai các Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước trên địa bàn; quy hoạch tổng hợp tài nguyên môi trường đới ven bờ; quy hoạch khoáng sản trên địa bàn Thành phố
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
69
Xây dựng nhà máy thu khí phát điện từ các bãi chôn lấp của Thành phố nhằm tận dụng lượng khí nhà kính để phát điện
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
70
Hoàn thành dự án xử lý chất thải nguy hại, dự án chôn lấp an toàn chất thải nguy hại, dự án xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân bón 500 và 1.000 tấn/ngày
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
71
Tập trung giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng vành đai cây xanh cách ly các khu liên hợp xử lý chất thải rắn: Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Đa Phước (Khu I, khu II, VWS); Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc - Củ Chi; có chính sách hợp lý để triển khai Khu liên hợp xử lý chất thải Tân Thành, Thủ Thừa - Long An.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Đến năm 2015
72
Nâng cấp, xây dựng mới hệ thống quan trắc, giám sát ô nhiễm không khí, nước mặt, nước ngầm, nguồn nước sông và kênh rạch
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
73
Đầu tư lắp đặt hệ thống quan trắc giám sát tự động tại cửa xả nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung ở khu chế xuất - khu công nghiệp
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
74
Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014
75
Xây mới hệ thống quan trắc tại các bãi chôn lấp
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
76
Xây dựng Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường với trang thiết bị tiên tiến, hiện đại.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
77
Hoàn thiện và triển khai chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu đối với khu vực Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
78
Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 34-CTrHĐ/TU ngày 27/11/2013 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
79
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
80
Xây dựng mô hình dự báo khí tượng, thời tiết cho Thành phố; xây dựng và triển khai Đề án phối hợp trong công tác quản lý khí tượng thủy văn của Thành phố với các cơ quan Nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn Thành phố
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
81
Xây dựng và triển khai quy hoạch xử lý chất thải rắn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
82
Đầu tư xây dựng giai đoạn II Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2018
IV. Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong mọi tình huống
1
Xây dựng Trung tâm giáo dục Quốc phòng, an ninh Thành phố có quy mô tiếp nhận 25.000 sinh viên, hoàn thành dự án công trình Trường bắn Phú Mỹ Hưng và công trình Trung đoàn Gia Định (giai đoạn 2).
Bộ Tư lệnh
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2020
2
Thực hiện Chỉ thị 48-CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về "tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới"
Công an Thành phố
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
Hàng năm
3
Thực hiện Quyết định số 69/2009/QĐ-UBND ngày 21/9/2009 của Thành phố về ban hành kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020
Công an Thành phố
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
Hàng năm
4
Triển khai thực hiện có hiệu quả Dự án quy hoạch ngành phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025
Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy Thành phố Hồ Chí Minh
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
5
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao năng lực PCCC&CNCH trên địa bàn Thành phố ngang tầm các nước trong khu vực
Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy Thành phố Hồ Chí Minh
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
6
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án xây dựng mô hình cứu nạn - cứu hộ của Lực lượng Cảnh sát PC&CC đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy Thành phố Hồ Chí Minh
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
7
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo cán bộ Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy Thành phố Hồ Chí Minh
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
V. Triển khai đồng bộ, toàn diện hoạt động đối ngoại trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa
1
Triển khai Kế hoạch hội nhập tổng thể và dài hạn của Thành phố, triển khai chỉ thị 41-CT/TW ngày 15/4/2010 của Ban Bí thư về "Tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa".
Sở Ngoại vụ
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
2
Triển khai Chương trình tổng thể về công tác thông tin tuyên truyền và quảng bá hình ảnh phục vụ cho quá trình phát triển và hội nhập của Thành phố.
Sở Ngoại vụ
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
3
Xây dựng chương trình xúc tiến Thương mại và Đầu tư đến năm 2020
Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
2014-2015
VI. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của các cấp chính quyền gắn với xây dựng chính quyền đô thị; tăng cường công tác cải cách tư pháp
1
Thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020
Sở Nội vụ
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
Hàng năm
2
Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính theo định kỳ và đột xuất
Sở Nội vụ
Các sở - ban - ngành, quận - huyện
Hàng năm
3
Đề án Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn TP đến năm 2020
Sở Tư pháp
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
4
Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn TP
Sở Tư pháp
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Hàng năm
5
Đề án Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức giám định tư pháp, các lĩnh vực giám định tư pháp trên địa bàn TP đến năm 2015
Sở Tư pháp
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
6
Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại tại Thành phố Hồ Chí Minh
Sở Tư pháp
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015
7
Hoàn thiện mô hình ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông các cấp nhằm hoàn chỉnh nền tảng Chính phủ điện tử, đảm bảo phục vụ hiệu quả nhanh chóng cho người dân và doanh nghiệp
Sở Thông tin và Truyền thông
Các cơ quan, đơn vị liên quan
2014-2015 | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "24/04/2014",
"sign_number": "1999/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Hoàng Quân",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-56-2015-QD-UBND-he-so-dieu-chinh-tang-them-tien-luong-Ca-Mau-299809.aspx | Quyết định 56/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Cà Mau | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 56/2015/QĐ-UBND
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 244/TTr-LĐTBXH ngày 10 tháng 12 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 397/BC-STP ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương theo vùng:
a) Vùng II: 0,8 áp dụng địa bàn thành phố Cà Mau.
b) Vùng III: 0,6 áp dụng địa bàn các huyện; Cái Nước, Năm Căn, Trần Văn Thời và U Minh.
c) Vùng IV: 0,5 áp dụng địa bàn các huyện còn lại.
2. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, được tính so mức lương cơ sở tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Thời gian áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương theo vùng tại Quyết định này, được tính kể từ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 có hiệu lực thi hành. Khi Nhà nước thay đổi mức lương cơ sở, căn cứ hệ số điều chỉnh đã ban hành các đơn vị tự điều chỉnh phù hợp theo từng thời điểm đến khi có quy định mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- LĐVP UBND tỉnh (Th);
- P.KT-TH (Tu 12/23);
- Lưu: VT, KTR103/12.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi | {
"issuing_agency": "Tỉnh Cà Mau",
"promulgation_date": "31/12/2015",
"sign_number": "56/2015/QĐ-UBND",
"signer": "Lâm Văn Bi",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Chi-thi-17-CT-UBND-giai-phap-cap-bach-bao-dam-trat-tu-an-toan-duong-thuy-noi-dia-Binh-Dinh-2016-322475.aspx | Chỉ thị 17/CT-UBND giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn đường thủy nội địa Bình Định 2016 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 17/CT-UBND
Bình Định, ngày 06 tháng 9 năm 2016
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG TÌNH HÌNH MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 24/8/2011 của Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông; Chỉ thị số 11/2009/CT-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Định; thời gian vừa qua, các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh, địa phương đã có nhiều giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện; trật tự, kỷ cương của hoạt động giao thông vận tải đường thủy được thiết lập ổn định; ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông có nhiều chuyển biến tích cực; đặc biệt từ năm 2009 đến cuối tháng 6 năm 2016, trên địa bàn tỉnh không xảy ra tai nạn giao thông đường thủy.
Hiện nay, hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh đang phát triển, theo đó giao thông đường thủy nội địa ngày càng gia tăng, có xu hướng diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông. Để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa, góp phần phòng ngừa và không để xảy ra tai nạn giao thông đường thủy trên địa bàn tỉnh, đồng thời triển khai thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới; Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện một số nội dung sau:
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội đoàn thể, Chủ tịch UBND các cấp đẩy mạnh công tác tuyên truyền về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy đến toàn thể nhân dân trong tỉnh; thông báo các nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông đường thủy tại các bến đò, bến khách ngang sông, hồ ven đầm Thị Nại, ở các huyện, thị xã, thành phố và các phương tiện thủy chở khách, nhất là trong mùa mưa lũ; tăng cường các biện pháp phòng tránh tai nạn, giáo dục ý thức người dân khi tham gia giao thông; đẩy mạnh thực hiện chương trình hành động số 35/CTr-BATGT ngày 12/5/2016 của Ban An toàn giao thông tỉnh về việc thực hiện Cuộc vận động xây dựng phong trào “Văn hóa giao thông với bình yên sông nước” giai đoạn 2016 - 2020.
2. Sở Giao thông Vận tải
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương xây dựng Đề án phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2020 trình UBND tỉnh xem xét;
b. Rà soát các văn bản pháp luật liên quan tới công tác quản lý an toàn giao thông đường thủy nội địa để đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi bổ sung nhằm tăng cường hiệu lực thi hành pháp luật và nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước đối với lĩnh vực an toàn giao thông đường thủy nội địa;
c. Phối hợp với UBND cấp huyện tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, vận động chủ phương tiện chấp hành quy định về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;
d. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tiến hành tổng điều tra phương tiện thủy nội địa, cảng, bến thủy nội địa, thuyền viên, người lái phương tiện, đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, hoàn thành trong năm 2016 làm căn cứ tiếp tục triển khai công tác đăng ký, quản lý, kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện, tổ chức các lớp đào tạo, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cho thuyền viên, người lái phương tiện;
đ. Chỉ đạo Thanh tra Sở phối hợp với Cảnh sát đường thủy tiến hành công tác tuần tra, kiểm soát xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa theo quy định tại Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014; trong đó, tập trung kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về phương tiện, thuyền viên và người lái, tải trọng phương tiện, kết cấu hạ tầng; nghiêm cấm xuất bến đối với các phương tiện không đăng kiểm hoặc hết hạn đăng kiểm, vi phạm chở quá tải trọng, quá số người, thiếu các phương tiện cứu sinh cho hành khách theo quy định; kiểm tra điều kiện an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện thủy nội địa, nhất là các phương tiện chở khách, tàu lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, tàu hoạt động từ bờ ra đảo và giữa các đảo; phối hợp với các địa phương đình chỉ hoạt động đối với các cảng, bến thủy nội địa, công trình trên sông không phép, không đủ điều kiện an toàn, vi phạm hành lang bảo vệ công trình giao thông đường thủy nội địa;
e. Chỉ đạo các đơn vị quản lý giao thông đường thủy và các lực lượng chức năng đề xuất, đầu tư hệ thống báo hiệu đường thủy, tổ chức kiểm tra kịp thời bổ sung, thay thế những phao tiêu, báo hiệu bị mất, hỏng, khi thay đổi luồng chạy tàu.
3. Công an tỉnh
a. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, Công an các địa phương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương các cấp tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa như: Phương tiện chở quá tải, quá số người quy định, không đăng ký, đăng kiểm; người điều khiển phương tiện không có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định; cảng, bến thủy nội địa không phép, không đảm bảo điều kiện an toàn; khai thác khoáng sản, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, xây dựng công trình ảnh hưởng đến luồng và hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa; các hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
b. Chỉ đạo điều tra, làm rõ nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông đường thủy nghiêm trọng; phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm;
c. Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các cấp đổi mới nội dung, hình thức, nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa; tiếp tục thực hiện Cuộc vận động xây dựng phong trào “Văn hóa giao thông với bình yên sông nước” giai đoạn 2016 - 2020;
d. Phối hợp với Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng trao đổi thông tin, tổ chức tuyên truyền, tuần tra, kiểm soát, quản lý nhân hộ khẩu mặt nước, phòng chống tội phạm;
đ. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải xây dựng kế hoạch về kiểm soát, xử lý vi phạm tải trọng đối với phương tiện thủy nội địa hoạt động trên các tuyến đường thủy nội địa.
4. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan trong việc đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa tại các khu vực cửa khẩu, cảng biển theo quy định của pháp luật; hỗ trợ và kịp thời ứng cứu khi phương tiện thủy gặp nạn trong các trường hợp cần thiết.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các lực lượng liên quan tổ chức kiểm soát việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong vận tải, xếp dỡ hàng hóa tại các cảng, bến thủy nội địa, thi công công trình, khai thác cát, sỏi, khoáng sản trên đường thủy nội địa; xử lý nghiêm các trường hợp khai thác cát, sỏi, khoáng sản trái quy định, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến luồng chạy tàu, đê phòng hộ, các công trình cầu vượt sông...
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa và Cuộc vận động xây dựng phong trào “Văn hóa giao thông với bình yên sông nước”.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
a. Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn phát động học sinh, sinh viên tham gia các cuộc thi tìm hiểu, tuyên truyền phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
b. Chỉ đạo các trường học vận động các tổ chức, cá nhân trang bị đủ cặp phao (hoặc áo phao, dụng cụ nổi) cho học sinh thường xuyên đi học bằng phương tiện thủy; đưa việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là một tiêu chí đánh giá đạo đức của học sinh.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ngoài việc thực hiện công tác bảo đảm an toàn đối với thuyền viên và tàu cá đánh bắt thủy sản như đăng ký, đăng kiểm, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá...; việc đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện khai thác thủy sản cần bồi dưỡng kiến thức Luật giao thông đường thủy nội địa khi tàu cá hoạt động trong vùng nước thủy nội địa.
9. Ban An toàn giao thông tỉnh
a. Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định, Đài truyền thanh cấp huyện, xã và các cơ quan truyền thông, báo chí, thông tin kịp thời tình hình trật tự an toàn giao thông đường thủy và cảnh báo các nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông đường thủy, như: Phương tiện hết hạn đăng kiểm, không trang bị đầy đủ trang thiết bị an toàn cho người và phương tiện khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện không có bằng, chứng chỉ chuyên môn, chở quá số người quy định khi tham gia giao thông đường thủy nội địa. Tăng cường biện pháp tuyên truyền về giao thông đường thủy nội địa, việc chấp hành pháp luật về giao thông đường thủy bằng nhiều hình thức, tập trung tại các khu vực có lưu lượng phương tiện và người tham gia giao thông đường thủy lớn, như: Khu vực Cảng cá Quy Nhơn, Đầm Thị Nại, Đề Gi, Cảng cá Tam Quan Bắc; các điểm du lịch, như: Hồ Núi Một, Hầm Hô, xã Nhơn Lý, xã Nhơn Hải; vận động các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ cấp phát áo phao và phổ biến quy định “người tham gia giao thông đường thủy nội địa mặc áo phao” cho người dân để hạn chế thiệt hại về người khi có tai nạn giao thông đường thủy xảy ra; xây dựng panô tuyên truyền ATGT đường thủy nội địa.
b. Phát động phong trào văn hóa giao thông và thi đua trong các lực lượng thực thi công vụ trên đường thủy nội địa như Cảnh sát Đường thủy, Thanh tra giao thông, đăng kiểm, cảng vụ…xây dựng hình ảnh người thực thi công vụ đúng mực, có văn hóa khi xử lý công việc và tiếp xúc với dân.
c. Đề xuất khen thưởng kịp thời các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực thi nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội địa trên hệ thống thông tin đại chúng và thông tin cơ sở (truyền thanh xã, phường, cơ quan, tuyên truyền trực tiếp) cho người dân bằng các hình thức, phù hợp với từng đối tượng;
b. Chỉ đạo tổ chức đăng ký, quản lý phương tiện theo quy định của pháp luật;
c. Thực hiện rà soát, thống kê tất cả các loại phương tiện thủy nội địa, thuyền viên, người lái phương tiện, đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn quản lý; phối hợp với Đoàn kiểm tra liên ngành tổng hợp, phân loại, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp quản lý;
d. Thống kê các bến thủy nội địa, bến khách ngang sông và có biện pháp tăng cường quản lý các bến và phương tiện thủy hoạt động ra vào bến nhằm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
đ. Thống kê nhu cầu đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện để bảo đảm định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa được quy định tại Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;
e. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải trong việc thanh thải các chướng ngại vật, đăng, đáy, giải tỏa các công trình ảnh hưởng đến hành lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, giải tỏa các bến thủy nội địa không phép trên địa bàn; kiểm tra các dự án đang khai thác cát, sỏi hoặc nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm trong phạm vi quản lý địa phương; đình chỉ, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác không phép, sai phép, không thực hiện phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy và đánh giá tác động môi trường;
g. Chủ trì, phối hợp với Cảnh sát đường thủy, Thanh tra Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan liên quan tăng cường công tác quản lý, kiểm tra hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn; kiên quyết đình chỉ hoạt động nếu vi phạm nghiêm trọng các quy định về an toàn;
Chủ tịch UBND cấp huyện, xã phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu để xảy ra tai nạn đối với vận tải hành khách ngang sông trên địa bàn quản lý.
11. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc chỉ đạo triển khai thực hiện Chỉ thị này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị này gửi Ban An toàn giao thông tỉnh.
12. Ban An toàn giao thông tỉnh có trách nhiệm phối hợp, theo dõi đôn đốc các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Chỉ thị này; chủ trì tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết việc thực hiện; kịp thời đề xuất biện pháp xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia biết, chỉ đạo thực hiện./.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "06/09/2016",
"sign_number": "17/CT-UBND",
"signer": "Phan Cao Thắng",
"type": "Chỉ thị"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-khau/Thong-bao-11240-TB-TCHQ-nam-2014-phan-loai-Phu-gia-cho-dau-boi-tron-TZ-35V-250088.aspx | Thông báo 11240/TB-TCHQ năm 2014 phân loại Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ-35V | BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 11240/TB-TCHQ
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2014
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích và công văn trao đổi nghiệp vụ của Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu chi nhánh TP. Hải Phòng tại thông báo 0696/TB-CNHP ngày 28/05/2014, công văn 250/CNHP-NV ngày 05/08/2014; Công văn số 210814/ NOEV ngày 21/08/2014 của Công ty TNHH JX Nippon Oil & Energy Việt Nam và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ-35V, có tác dụng tăng chỉ số độ nhớt (mục 4).
2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH JX Nippon Oil & Energy Việt Nam. Địa chỉ: CN5, 3G, KCN Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng. MST: 0201279048.
3. Số, ngày tờ khai hải quan: 1785/NDT08 ngày 10/03/2014 đăng ký tại Chi cục HQ Quản lý Hàng ĐT-GC - Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa:
Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong dầu khoáng (theo tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng có tác dụng làm giảm điểm đông đặc cho dầu bôi trơn và được sử dụng là Phụ gia cho dầu bôi trơn)
5. Kết quả phân loại:
Tên thương mại: TZ-35V
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng;
Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong dầu khoáng (theo tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng có tác dụng làm giảm điểm đông đặc cho dầu bôi trơn và được sử dụng là Phụ gia cho dầu bôi trơn)
Ký, mã hiệu, chủng loại: không có thông tin Nhà sản xuất: không rõ thông tin.
thuộc nhóm 38.11 "Chế phẩm chống kích nổ, chất ức chế quá trình ô xy hóa, chất chống dính, chất làm tăng độ nhớt, chế phẩm chống ăn mòn và các chất phụ gia đã điều chế khác, dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng dùng như dầu khoáng ", phân nhóm 3811.21 "-- Chứa dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bitum"; mã số 3811.21.90 " --- Loại khác ", tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái | {
"issuing_agency": "Tổng cục Hải quan",
"promulgation_date": "15/09/2014",
"sign_number": "11240/TB-TCHQ",
"signer": "Nguyễn Dương Thái",
"type": "Thông báo"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1052-QD-BTC-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-cuc-cong-nghe-thong-tin-2016-312253.aspx | Quyết định 1052/QĐ-BTC chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức cục công nghệ thông tin 2016 | BỘ TÀI CHÍNH
----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1052/QĐ-BTC
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN TRỰC THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan là đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý và tổ chức thực hiện triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, công tác thống kê nhà nước về hải quan theo quy định của pháp luật.
2. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, chương trình, quy hoạch kế hoạch dài hạn, 5 năm về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê của Tổng cục Hải quan; chương trình, kế hoạch điều chỉnh, bổ sung các dự án ứng dụng công nghệ thông tin chưa nằm trong kế hoạch 5 năm của Tổng cục Hải quan.
b) Các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hải quan và thống kê nhà nước về hải quan;
c) Chủ trương đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin chưa nằm trong kế hoạch 5 năm của Tổng cục Hải quan;
d) Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhóm A.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan:
a) Các văn bản hướng dẫn quy trình, quy chế quản lý nội bộ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hải quan và công tác thống kê nhà nước về hải quan;
b) Kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của Tổng cục Hải quan;
c) Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, đề cương và dự toán chi tiết cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng cục Hải quan theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
d) Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin (không nằm trong bộ tiêu chuẩn chung của Bộ Tài chính) của Tổng cục Hải quan trước khi công bố theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong ngành Hải quan trong việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê nhà nước về hải quan.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sau khi được phê duyệt và các nhiệm vụ:
a) Chủ đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C thuộc Tổng cục Hải quan;
b) Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án nhóm C của Tổng cục Hải quan; thẩm định các nội dung đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án thuộc Tổng cục Hải quan theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
c) Thực hiện mua sắm hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không phải lập dự án thuộc Tổng cục Hải quan theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
5. Tổ chức thẩm định công tác mua sắm hàng hóa và dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin của các đơn vị trong ngành hải quan theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
6. Thống nhất quản lý và chủ trì xây dựng, triển khai, duy trì, đảm bảo an ninh thông tin đối với hệ thống phần cứng, mạng máy tính, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, hạ tầng truyền thông ngành hải quan thuộc hạ tầng truyền thông ngành tài chính và các trang thiết bị kỹ thuật có kết nối với hệ thống công nghệ thông tin trong ngành hải quan.
7. Xây dựng, triển khai và kiểm tra giám sát việc thực hiện các chính sách, quy định về an ninh thông tin áp dụng trong ngành hải quan.
8. Tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu điện tử của ngành hải quan; quản lý, vận hành các hệ thống công nghệ thông tin tập trung của ngành hải quan; quản lý chữ ký số trong hoạt động hải quan.
9. Thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp vướng mắc cho các đối tượng sử dụng hoặc có kết nối với các hệ thống công nghệ thông tin tập trung của ngành hải quan.
10. Chủ trì đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ công tác hải quan; chủ trì công nhận hợp chuẩn với hệ thống công nghệ thông tin hải quan; tham gia về mặt kỹ thuật đối với việc xây dựng, triển khai các hệ thống, trang thiết bị kỹ thuật của ngành hải quan có kết nối với hệ thống công nghệ thông tin; thực hiện kết nối, trao đổi dữ liệu điện tử giữa ngành hải quan với các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật.
11. Xây dựng, phát triển, quản lý và đảm bảo hoạt động cho Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan; triển khai, quản lý các giao dịch điện tử trên Cổng thông tin điện tử, cung cấp dịch vụ công điện tử của Tổng cục Hải quan.
12. Tổ chức thực hiện thống kê nhà nước về Hải quan; biên soạn, xuất bản Niên giám Thống kê hải quan về hàng hóa xuất nhập khẩu.
13. Thực hiện nhiệm vụ Đại diện cơ quan Thường trực giúp việc Ban chỉ đạo quốc gia về cơ chế một cửa ASEAN theo Hiệp định và Nghị định thư về xây dựng và thực hiện cơ chế một cửa ASEAN. Đầu mối của Tổng cục Hải quan trong việc triển khai cơ chế một cửa quốc gia và cơ chế một cửa ASEAN.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin và Thống kê hải quan theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
15. Đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng về lĩnh vực nghiệp vụ theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
17. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực được phân công theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý công chức, viên chức, người lao động và tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan gồm:
1. Phòng Tổng hợp.
2. Phòng Phát triển ứng dụng.
3. Phòng Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin.
4. Phòng Thống kê hải quan.
5. Phòng Quản lý Cổng thông tin điện tử hải quan.
6. Phòng Quản lý dự án công nghệ thông tin.
7. Phòng Quản lý an ninh thông tin.
8. Phòng Quản lý, vận hành cơ chế một cửa quốc gia và ASEAN.
9. Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan (đơn vị sự nghiệp).
Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng, Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
Biên chế của Cục Quản lý Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên chế được giao.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
1. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có Cục trưởng và và một số Phó Cục trưởng theo quy định.
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 117/QĐ-BTC ngày 15/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.(100b)
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "16/05/2016",
"sign_number": "1052/QĐ-BTC",
"signer": "Đinh Tiến Dũng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2715-QD-UBND-2020-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-giao-duc-So-Giao-duc-tinh-Hung-Yen-471862.aspx | Quyết định 2715/QĐ-UBND 2020 thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục Sở Giáo dục tỉnh Hưng Yên | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2715/QĐ-UBND
Hưng Yên, ngày 19 tháng 11 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 2855/QĐ- BGDĐT ngày 30/9/2020; số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1952/TTr-SGDĐT ngày 27/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2,
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Hưng Yên;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC&KSTTThắng, Thủy
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt
Tên thủ tục hành chính (TTHC)
Lĩnh vực
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Hình thức thực hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (Điền dấu “x ” vào ô thích hợp)
Căn cứ pháp lý
Căn cứ Quyết định công bố của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Được tiếp nhận hồ sơ
Được trả kết quả
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
Giáo dục và Đào tạo
09 ngày làm việc
Cơ sở giáo dục
Không
x
x
Thông tư số 28/2020/TT- BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bọ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học
Quyết định số 2855/QĐ- BGDĐT ngày 30/9/2020
2
Thủ tục trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân,người lao động làm việc tại khu công nghiệp
Giáo dục và Đào tạo
24 ngày làm việc
Cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Không
x
x
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Quyết định số 2984/QĐ- BGDĐT ngày 09/10/2020
3
Thủ tục hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
Giáo dục và Đào tạo
17 ngày làm việc
Cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Không
x
x
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Quyết định số 2984/QĐ- BGDĐT ngày 09/10/2020
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Stt
Số hồ sơ THC
Tên TTHC
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi TTHC
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Căn cứ Quyết định công bố của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ghi chú
I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG CẤP HUYỆN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC
1
Thủ tục hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non
Giáo dục và Đào tạo
Cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Quyết định số 2984/QĐ- BGDĐT ngày 09/10/2020
TTHC được sửa đổi có số thứ tự 4, thuộc lĩnh vực I, mục D phần Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
Stt
Số hồ sơ TTHC
Tên TTHC
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Căn cứ Quyết định công bố của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ghi chú
I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO CƠ SỞ GIÁO DỤC THỰC HIỆN
1
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
Thông tư số 28/2020/TT- BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học
Giáo dục và Đào tạo
Cơ sở giáo dục
Quyết định số 2855/QĐ- BGDĐT ngày 30/9/2020
TTHC bị bãi bỏ có số thứ tự 3, thuộc lĩnh vực I, mục D phần Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Hưng Yên",
"promulgation_date": "19/11/2020",
"sign_number": "2715/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Phóng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-531-QD-UBND-2021-thu-tuc-hanh-chinh-Phong-chong-tham-nhung-Thanh-tra-tinh-Dak-Nong-477841.aspx | Quyết định 531/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính Phòng chống tham nhũng Thanh tra tỉnh Đắk Nông | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 531/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 16 tháng 4 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/20177NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 318/TTr-TTr ngày 05 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công; Thanh tra tỉnh niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại đơn vị và trên Trang Thông tin điện tử.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
Tên TTHC bị thay thế (cũ)
Tên TTHC thay thế (mới)
Thành phần, số lượng hồ sơ
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
1. Thành phần hồ sơ:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);
4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .
- Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
Bước 2: Thực hiện việc kê khai
Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018) bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018.
Bước 4: Công khai bản kê khai
a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.
b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.
d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Thời gian giải quyết:
2.1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại Công văn số 252/TTCP- C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2.2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
2.3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2.4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
Không
- Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ.
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
2
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
1. Thành phần hồ sơ:
1. Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh;
2. Báo cáo kết quả xác minh;
3. Kết luận xác minh tài sản, thu nhập;
4. Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác minh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh
- Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018.
- Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban hành quyết định xác minh; Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập; Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Nội dung xác minh; Thời hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
- Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.
Bước 2: Tổ xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.
Yêu cầu người được xác minh giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó.
Bước 3: Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập;
- Đồ nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho việc xác minh.
- Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh.
Bước 4: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định xác minh; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thế kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nội dung được xác minh, hoạt động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
b) Đánh giá về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm;
c) Kiến nghị xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
Bước 5: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Người ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết luận xác minh.
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018.
Bước 6: Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
- Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018.
2. Thời gian giải quyết:
Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc).
Không
- Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
1. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức
2. Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình.
3. Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP .
- Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình.
- Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu.
Bước 3: Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do.
2. Thời gian giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Không
- Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018.
4
Thủ tục thực hiện việc giải trình
Thủ tục thực hiện việc giải trình
1. Thành phần hồ sơ:
1. Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình;
2. Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên;
3. Văn bản giải trình.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
2. Thời gian giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
Không
- Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đắk Nông",
"promulgation_date": "16/04/2021",
"sign_number": "531/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Xuân Hải",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-14-2022-NQ-HDND-phan-bo-nguon-ngan-sach-phat-trien-kinh-te-vung-thieu-so-Binh-Dinh-525036.aspx | Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND phân bổ nguồn ngân sách phát triển kinh tế vùng thiểu số Bình Định | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 14/2022/NQ-HĐND
Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 16/BC-DT ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính; Bộ KH và ĐT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo);
- TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu; VT, hồ sơ kỳ họp.
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là các sở, ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ) và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Phân bổ vốn cần bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm đúng đối tượng, đúng nội dung, không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai đoạn trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại nội dung Chương trình; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương, các cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng địa phương, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, dễ thực hiện.
5. Ngân sách trung ương phân bổ vốn kế hoạch hằng năm cho các địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
6. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 4. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm
1. Tổng nguồn vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình phân bổ cho các sở, ban, ngành và địa phương theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản hướng dẫn về nội dung này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở, ban, ngành và địa phương tham gia thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn được giao xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, xây dựng phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.
3. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các địa phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Định mức và phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ thực hiện Chương trình
1. Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách (gồm vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho từng sở, ban, ngành và từng huyện được tổng hợp từ vốn phân bổ theo tỷ lệ %, tiêu chí phân bổ vốn của các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung được quy định từ Điều 6 đến Điều 15 của Quy định này.
2. Tổng số vốn phân bổ cho huyện thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
- k là huyện thứ k
Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu dự án thứ i của địa phương thứ k.
- Qi: Vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
Gi: Vốn ngân sách nhà nước để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
Điều 6. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
0,4
a
0,4 x a
2
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
0,4
b
0,4 x b
3
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
0,225
c
0,225 x c
4
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung
30
d
30 x d
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện được tổng hợp, rà soát.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các Sở, ban, ngành và hội đoàn thể tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
0,1
a
0,1 x a
2
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
0,03
b
0,03 x b
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, được tổng hợp, rà soát.
Điều 7. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
1
Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng
10
2
Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu được tính thêm
01
Tổng cộng điểm
Xk,i
Nhu cầu, quy mô vốn đầu tư của từng dự án thực tế của các huyện được tổng hợp, rà soát.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
1
Đối với dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm
0,1
Tổng cộng điểm
Xk,i
Nhu cầu, quy mô vốn sự nghiệp của từng dự án thực tế của các huyện được tổng hợp, rà soát.
Điều 8. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 30% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu Dự án;
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
(ha)
Tổng số điểm
1
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
0,004
a
0,004 x a
2
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình.
0,004
b
0,004 x b
3
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung.
0,016
c
0,016 x c
4
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
0,1
d
0,1 x d
5
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ.
0,3
đ
0,3 x đ
6
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
0,12
e
0,12 x e
Tổng cộng điểm
-
-
Xk,i
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu quý
290
a
290 x a
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng a căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp, rà soát.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị:
+ Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không;
+ Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), thôn/làng ĐBKK
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số Iượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
28
a
28 x a
2
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
5
b
5 x b
Tổng cộng điểm
Ak,i
Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
0,15
a
0,15 x a
Tổng cộng điểm
Bk,i
Số lượng (a, b) được xác định: xã ĐBKK xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý không quá 10% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không;
+ Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu quý
310
a
310 x a
Tổng cộng điểm (1+2)
Xk,i
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không quá 20% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 25%; phân bổ cho Sở Công Thương không quá 20%; phân bổ cho Liên minh Hợp tác xã không quá 5%; phân bổ cho Tỉnh đoàn không quá 5%, phân bổ cho Hội Nông dân tỉnh không quá 5% của Nội dung 3;
+ Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), thôn/làng ĐBKK
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
28
a
28 x a
2
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
5
b
5 x b
Tổng cộng điểm
Ak,i
Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
0,15
a
0,15 x a
Tổng cộng điểm
Bk,i
Số lượng (a, b) được xác định: xã ĐBKK xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
Điều 9. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Tiểu Dự án 1 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn/làng ĐBKK
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
100
a
100 x a
2
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III
(Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
15
b
15 x b
3
Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
16
c
16 x c
4
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
40
d
40 x d
5
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã
8
đ
8 x đ
6
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi
44
e
44 x e
7
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi
8
f
8 x f
Tổng cộng điểm
Ak,i
Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
0,3
a
0,3 x a
Tổng cộng điểm
Bk,i
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, f) được xác định: xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, trạm y tế xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp, rà soát.
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn/làng ĐBKK
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
9
a
9 x a
2
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III
(Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
1,8
b
1,8 x b
3
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo
2,5
c
2,5 x c
Tổng cộng điểm
Ak,i
- Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
0,03
a
0,03 x a
Tổng cộng điểm
Bk,i
Số lượng (a, b, c) được xác định: xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã ĐBKK thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ; số liệu về hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp, rà soát.
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
Điều 10. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 30% tổng số vốn đầu tư của Tiểu dự án 1;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung, nâng cấp
1,446
a
1,446 x a
2
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
1,446
b
1,446 x b
3
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
1,446
c
1,446 x c
4
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
5,784
d
5,784 x d
5
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung, nâng cấp
4,5
đ
4,5 x đ
6
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp
4,5
e
4,5 x e
7
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp
4,5
f
4,5 x f
8
Mỗi phòng học thông thường và phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp
3,759
g
3,759 x g
9
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
2
h
2 x h
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, f, g, h) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện, được tổng hợp, rà soát.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo 100% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 1;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Không.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học đại và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc bằng 80% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh 100% tổng số vốn sự nghiệp của Nội dung 1;
+ Phân bổ cho các huyện: Không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học bằng 20% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không;
+ Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã đào tạo đại học
1,6
a
1,6 x a
2
Mỗi huyện đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
16,5
b
16,5 x b
Tổng cộng điểm
Xk,i
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có), huyện thụ hưởng chương trình.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan (trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) không quá 60% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 3;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi học viên được đào tạo nghề
0,035
a
0,035 x a
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện đã được tổng hợp, rà soát.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
a) Phân bổ vốn vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh 100% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 4;
- Phân bổ cho các huyện: Không.
Điều 11. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ cho Sở Văn hóa và Thể thao và Sở Du lịch không quá 30% tổng số vốn đầu tư của Dự án, trong đó Sở Văn hóa và Thể thao không quá 25%, Sở Du lịch không quá 5% để hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu.
7
a
7 x a
2
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
60
b
60 x b
3
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2
c
2 x c
4
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
60
d
60 x d
5
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
60
đ
60 x đ
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a, b, c, d, đ) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện đã được tổng hợp, rà soát.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Sở Văn hóa và Thể thao và Sở Du lịch không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án, trong đó Sở Văn hóa và Thể thao không quá 25%, Sở Du lịch không quá 5%.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi huyện vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
10
a
10 x a
2
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...)
3,5
b
3,5 x b
3
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
0,6
c
0,6 x c
4
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
2
d
2 x d
5
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền thống
0,5
đ
0,5 x đ
6
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số
20
e
20 x e
7
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
10
g
10 x g
8
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số
3
h
3 x h
9
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
0,3
i
0,3 x i
10
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
0,3
k
0,3 x k
11
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
5
l
5 x l
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện đã được tổng hợp, rà soát.
Điều 12. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo
300
a
300 x a
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện đã được tổng hợp, rà soát.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Sở Y tế không quá 50% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số Iượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã khu vực III
50
a
50 x a
2
Mỗi xã khu vực II
30
b
30 x b
3
Mỗi xã khu vực I
15
c
15 x c
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a, b, c) xã khu vực III, II, I được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 13. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em.
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
10
a
10 x a
2
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
2
b
2 x b
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a, b) được xác định theo: xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 14. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư
0,15
a
0,15 x a
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg .
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp Tiểu dự án 2;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết
5
a
5 x a
2
Mỗi xã khu vực I
1
b
1 x b
3
Mỗi xã khu vực II
1,5
c
1,5 x c
4
Mỗi xã khu vực III
3
d
3 x d
5
Mỗi mô hình được thực hiện
2
đ
2 x đ
Tổng cộng điểm
Xk,i
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng Kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, khu vực II của huyện được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 15. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tư pháp và Sở Thông tin và Truyền thông không quá 45% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 1. Trong đó, Ban Dân tộc tỉnh không quá 35%, Sở Tư pháp không quá 05%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 05%;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
27
a
27 x a
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a) xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh và Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 30% tổng số vốn đầu tư của Tiểu dự án 2. Trong đó, Ban Dân tộc tỉnh không quá 20%, Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 10%;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
30
a
30 x a
2
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
0,5
b
0,5 x b
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a, b) được xác định theo: xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông không quá 50% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 2. Trong đó, Ban Dân tộc tỉnh không quá 20%, Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 15%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 15%;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
30
a
30 x a
2
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
0,5
b
0,5 x b
Tổng cộng điểm
Xk,i
Số lượng (a, b) được xác định theo: xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không quá 60% tổng số vốn sự nghiệp Tiểu dự án. Trong đó: Ban Dân tộc không quá 26%; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa - Thể thao, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh mỗi đơn vị không quá 03%; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh không quá 04%; Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Công Thương mỗi Sở không quá 02%; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh mỗi đơn vị không quá 1,5%;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
Nội dung tiêu chí
Số điểm
Số lượng
Tổng số điểm
1
Mỗi xã khu vực III
5
a
5 x a
2
Mỗi xã khu vực II
2
b
2 x b
3
Mỗi xã khu vực I
1
c
1 x c
Tổng cộng điểm
Xk,i
Xã khu vực III, II, I (a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 16. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Hằng năm, ngân sách địa phương bố trí vốn đối ứng tối thiểu 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương trình và thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này, cụ thể như sau:
a) Đối với nguồn vốn của Chương trình giao cho các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện: Ngân sách tỉnh bố trí đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
b) Đối với nguồn vốn của Chương trình giao cho các huyện tổ chức thực hiện.
- Đối với huyện miền núi: Ngân sách tỉnh bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 90% trong tổng số 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; ngân sách huyện bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 10% trong tổng số 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình;
- Đối với các huyện còn lại: Ngân sách tỉnh bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 70% trong tổng số 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; ngân sách huyện bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 30% trong tổng số 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
2. Các địa phương bố trí đủ vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Đối với các địa phương không bố trí đủ vốn đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch năm sau sẽ trừ tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của địa phương.
Điều 17. Điều khoản thi hành
Khi các văn bản dẫn chiếu để quy định về chế độ, định mức chi tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. Trong quá trình tổ chức, thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo và trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "20/07/2022",
"sign_number": "14/2022/NQ-HĐND",
"signer": "Hồ Quốc Dũng",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-814-QD-UBND-2021-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-nghe-thuat-bieu-dien-So-Van-hoa-Khanh-Hoa-472434.aspx | Quyết định 814/QĐ-UBND 2021 giải quyết thủ tục hành chính nghệ thuật biểu diễn Sở Văn hóa Khánh Hòa | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 814/QĐ-UBND
Khánh Hòa, ngày 05 tháng 04 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 607/TTr-SVHTT ngày 23/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao được công bố tại Quyết định số 527/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&D VHCCTT tỉnh;
- Lưu: VT, LH, ĐL.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
01. Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
- Mã số TTHC: 1.009397, có 01 quy trình, mã số quy trình 1.009397.000.00.00.H32.01
- Thời gian thực hiện quy trình: 05 ngày làm việc.
Cơ quan, đơn vị
Bước thực hiện
Tên bước thực hiện
Trách nhiệm thực hiện
Nội dung công việc thực hiện
Biểu mẫu/kết quả
Thời gian
Ghi chú
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Chuyển bước 2.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu 02 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thì in phiếu từ chối giải quyết hồ sơ (theo Mẫu 03 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.
0,2 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 2
Phân công giải quyết
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Phân công công chức thực hiện
Chuyển việc trên phần mềm một cửa hành chính công
03 ngày
Bước 3
Thẩm định nội dung hồ sơ
Chuyên viên
Thẩm định nội dung hồ sơ
- Hồ sơ đạt yêu cầu: Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Hồ sơ không đạt yêu cầu: dự thảo Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
- Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Dự thảo Thông báo từ chối.
01 ngày
Bước 4
Xét duyệt hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xem xét dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận, (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu) và dự thảo Thông báo từ chối giải quyết (trường hợp không đạt yêu cầu)
- Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Dự thảo Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
03 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 5
Ký duyệt
Lãnh đạo Sở
Ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết (trường hợp không đạt yêu cầu) hoặc Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu)
- Tờ trình Lãnh đạo Sở dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận.
- Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
03 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 6
Phát hành văn bản
Văn thư
Vào số, đóng dấu phát hành; Chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận.
- Thông báo từ chối giải quyết.
0,2 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 7
Luân chuyển hồ sơ liên thông
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh
Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận + hồ sơ
03 ngày
UBND tỉnh
Bước 8
Xem xét, Ký duyệt
2,5 ngày
8.1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho công chức theo phân công của Văn phòng UBND tỉnh
Tờ trình + hồ sơ kèm theo
0,25 ngày
8.2
Thẩm tra hồ sơ
Công chức được giao xử lý
Xử lý
Văn bản trả lời
01 ngày
8.3
Xem xét hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xử lý
Văn bản trả lời
0,25 ngày
8.4
Xem xét hồ sơ
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
Duyệt
Văn bản trả lời
0,25 ngày
8.5
Phê duyệt
Lãnh đạo UBND tỉnh
Ký duyệt
Văn bản trả lời
0,5 ngày
8.6
Phát hành, chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở VHTT
Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả VP UBND tỉnh
- Phát hành văn bản và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao
Văn bản trả lời
0,25
ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 9
Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Giao trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Kết thúc quy trình.
Văn bản trả lời
Hồ sơ được lưu trữ tại Sở Văn hóa và Thể thao theo quy định hiện hành.
2. Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
- Mã số TTHC: 1.009398, có 01 quy trình, mã số quy trình 1.009398.000.00.00.H32.01
- Thời gian thực hiện quy trình: 15 ngày làm việc.
Cơ quan, đơn vị
Bước thực hiện
Tên bước thực hiện
Trách nhiệm thực hiện
Nội dung công việc thực hiện
Biểu mẫu/kết quả
Thời gian
Ghi chú
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Chuyển bước 2.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu 02 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thì in phiếu từ chối giải quyết hồ sơ (theo Mẫu 03 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.
0,5 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 2
Phân công giải quyết
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Phân công công chức thực hiện
Chuyển việc trên phần mềm một cửa hành chính công
0,5 ngày
Bước 3
Thẩm định nội dung hồ sơ
Chuyên viên
Thẩm định nội dung hồ sơ
- Hồ sơ đạt yêu cầu: Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Hồ sơ không đạt yêu cầu: Dự thảo Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
- Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Dự thảo Thông báo từ chối.
04 ngày
Bước 4
Xét duyệt hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xem xét dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận, (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu) và dự thảo Thông báo từ chối giải quyết (trường hợp không đạt yêu cầu)
- Dự thảo Tờ trinh Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Dự thảo Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
01 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 5
Ký duyệt
Lãnh đạo Sở
Ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết (trường hợp không đạt yêu cầu) hoặc Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu)
- Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận.
- Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
01 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 6
Phát hành văn bản
Văn thư
Vào số, đóng dấu phát hành; Chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận.
- Thông báo từ chối giải quyết.
0,5 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 7
Luân chuyển hồ sơ liên thông
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh
Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận + hồ sơ
0,5 ngày
UBND tỉnh
Bước 8
Xem xét, Ký duyệt
07 ngày
8.1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho công chức theo phân công của Vãn phòng UBND tỉnh
Tờ trình + hồ sơ kèm theo
0,5 ngày
8.2
Thẩm tra hồ sơ
Công chức được giao xử lý
Xử lý
Văn bản trả lời
03 ngày
8.3
Xem xét hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xử lý
Văn bản trả lời
01 ngày
8.4
Xem xét hồ sơ
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
Duyệt
Văn bản trả lời
01 ngày
8.5
Phê duyệt
Lãnh đạo UBND tỉnh
Ký duyệt
Văn bản trả lời
01 ngày
8.6
Phát hành, chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở VHTT
Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả VP UBND tỉnh
Phát hành văn bản và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao
Văn bản trả lời
0,5 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 9
Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Giao trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Kết thúc quy trình.
Văn bản trả lời
Hồ sơ được lưu trữ tại Sở Văn hóa và Thể thao theo quy định hiện hành.
03. Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
- Mã số TTHC: 1.009399, 01 quy trình, mã số quy trình 1.009399.000.00.00.H32.01
- Thời gian thực hiện quy trình: 15 ngày làm việc.
Cơ quan, đơn vị
Bước thực hiện
Tên bước thực hiện
Trách nhiệm thực hiện
Nội dung công việc thực hiện
Biểu mẫu/kết quả
Thời gian
Ghi chú
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Chuyển bước 2.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT - VPCP).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu 02 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thì in phiếu từ chối giải quyết hồ sơ (theo Mẫu 03 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.
0,5 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 2
Phân công giải quyết
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Phân công công chức thực hiện
Chuyển việc trên phần mềm một cửa hành chính công
0,5 ngày
Bước 3
Thẩm định nội dung hồ sơ
Chuyên viên
Thẩm định nội dung hồ sơ
- Hồ sơ đạt yêu cầu: Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Hồ sơ không đạt yêu cầu: Dự thảo Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
- Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Dự thảo Thông báo từ chối.
04 ngày
Bước 4
Xét duyệt hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xem xét dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản trả lời đồng ý chấp thuận (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu) và dự thảo Thông báo từ chối giải quyết (trường hợp không đạt yêu cầu)
- Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Dự thảo Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
01 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 5
Ký duyệt
Lãnh đạo Sở
Ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết (trường hợp không đạt yêu cầu) hoặc Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản trả lời đồng ý chấp thuận (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu)
- Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
01 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 6
Phát hành văn bản
Văn thư
Vào số, đóng dấu phát hành; Chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Thông báo từ chối giải quyết.
0,5 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 7
Luân chuyển hồ sơ liên thông
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh
Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản trả lời đồng ý chấp thuận + hồ sơ
0,5 ngày
UBND tỉnh
Bước 8
Xem xét, Ký duyệt
07 ngày
8.1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho công chức theo phân công của văn phòng UBND tỉnh
Tờ trình + hồ sơ kèm theo
0,5 ngày
8.2
Thẩm tra hồ sơ
Công chức được giao xử lý
Xử lý
Văn bản trả lời
03 ngày
8.3
Xem xét hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xử lý
Văn bản trả lời
01 ngày
8.4
Xem xét hồ sơ
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
Duyệt
Văn bản trả lời
01 ngày
8.5
Phê duyệt
Lãnh đạo UBND tỉnh
Ký duyệt
Văn bản trả lời
01 ngày
8.6
Phát hành, chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở VHTT
Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả VP UBND tỉnh
Phát hành văn bản và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao
Văn bản trả lời
0,5 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 9
Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Giao trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Kết thúc quy trình.
Văn bản trả lời
Hồ sơ được lưu trữ tại Sở Văn hóa và Thể thao theo quy định hiện hành.
04. Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
- Mã số TTHC: 1.009403, có 01 quy trình, mã số quy trình 1.009403.000.00.00.H32.01
- Thời gian thực hiện quy trình: 05 ngày làm việc.
Cơ quan, đơn vị
Bước thực hiện
Tên bước thực hiện
Trách nhiệm thực hiện
Nội dung công việc thực hiện
Biểu mẫu/kết quả
Thời gian
Ghi chú
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Chuyển bước 2.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT - VPCP).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu 02 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thì in phiếu từ chối giải quyết hồ sơ (theo Mẫu 03 Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.
0,5 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 2
Phân công giải quyết
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Phân công công chức thực hiện
Chuyển việc trên phần mềm một cửa hành chính công
0,5 ngày
Bước 3
Thẩm định nội dung hồ sơ
Chuyên viên
Thẩm định nội dung hồ sơ
- Hồ sơ đạt yêu cầu: Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Hồ sơ không đạt yêu cầu: Dự thảo Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
- Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Dự thảo Thông báo từ chối.
2,5 ngày
Bước 4
Xét duyệt hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xem xét dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản trả lời đồng ý chấp thuận, (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu) và dự thảo Thông báo từ chối giải quyết (trường hợp không đạt yêu cầu)
- Dự thảo Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản trả lời đồng ý chấp thuận.
- Dự thảo Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
0,5 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 5
Xem xét, Ký duyệt
Lãnh đạo Sở
Ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết (trường hợp không đạt yêu cầu) hoặc Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu)
- Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận.
- Thông báo từ chối (nêu rõ lý do).
0,5 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 6
Phát hành văn bản
Văn thư
Vào số, đóng dấu phát hành; Chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Tờ trình Lãnh đạo Sở trình dự thảo văn bản đồng ý chấp thuận.
- Thông báo từ chối giải quyết.
0,5 ngày
Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 7
Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Giao trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Kết thúc quy trình.
Văn bản chấp thuận
Hồ sơ được lưu trữ tại Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ cho Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao lưu trữ theo quy định hiện hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa",
"promulgation_date": "05/04/2021",
"sign_number": "814/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Tấn Tuân",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-08-2018-QD-UBND-dien-tich-duoc-tach-thua-doi-voi-dat-nong-nghiep-Quang-Nam-395105.aspx | Quyết định 08/2018/QĐ-UBND diện tích được tách thửa đối với đất nông nghiệp Quảng Nam | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 08/2018/QĐ-UBND
Quảng Nam, ngày 22 tháng 8 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Khoản 31, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 590/TTr-STNMT ngày 10/7/2018 và Tờ trình số 702/TTr-STNMT ngày 17/8/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH tỉnh;
- CPVP,
- Lưu: VT, TH, NC, KTTH, KTN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
QUY ĐỊNH
DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chi tiết diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Quyết định này không áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Tách thửa đất đối với trường hợp hiến tặng đất cho Nhà nước, đất tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết.
b) Tách thửa để phân chia thừa kế quyền sử dụng đất, thừa kế tài sản gắn liền với đất hợp pháp theo quy định pháp luật.
c) Tách thửa theo quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
d) Tách thửa khi thực hiện kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thực hiện việc xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; thực hiện quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, thực hiện bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; thực hiện văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp pháp luật.
đ) Tách thửa trong khu vực đã được Nhà nước có chủ trương tạm dừng, không cho phép hoặc nghiêm cấm việc tách thửa.
e) Tách thửa đối với trường hợp người sử dụng đất trả lại một phần diện tích đất cho nhà nước do không còn nhu cầu sử dụng.
g) Tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không còn nhu cầu sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện quyền của người sử dụng đất.
h) Các trường hợp người sử dụng đất đã lập thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển quyền đối với thửa đất đã chia tách và các trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép tách thửa trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất (sau đây gọi tắt là người sử dụng đất) có yêu cầu tách thửa;
2. Cơ quan, tổ chức có chức năng, thẩm quyền thực hiện thủ tục tách thửa.
Điều 3. Điều kiện tách thửa
1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, đất không có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất đang có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Diện tích được phép tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu được tách thửa theo quy định tại Điều 4 Quy định này. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu để chuyển nhượng cho người có thửa đất liền kề có cùng mục đích sử dụng để hợp thành thửa đất mới có diện tích lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu quy định thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa. Thủ tục tách thửa trong trường hợp này được thực hiện đồng thời với thủ tục hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới.
4. Trường hợp tách thửa liên quan đến việc đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông cục bộ và hạ tầng thiết yếu khớp nối với giao thông công cộng hiện có, thì chủ sử dụng đất phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể khu đất đề nghị tách thửa để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý quy hoạch của địa phương phê duyệt trước khi lập thủ tục tách thửa.
5. Người sử dụng đất không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng đất.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Diện tích tối thiểu được tách thửa
1. Trường hợp hiện trạng thửa đất đang sử dụng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn mới hoặc quy hoạch sản xuất nông nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
a) Đối với đất nông nghiệp:
Đối với đất sản xuất nông nghiệp không phải là đất chuyên trồng lúa nước nằm trong ranh giới tại các phường thuộc thị xã, thành phố và nội thị trấn thuộc huyện thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa là 200 m2; Đối với đất sản xuất nông nghiệp không phải là đất chuyên trồng lúa nước nằm trong ranh giới tại các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố còn lại, ngoại thị trấn thuộc huyện thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa là 300 m2;
Đối với đất sản xuất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước thì không được tách thửa, trừ các trường hợp sau đây: Tách thửa để phân chia thừa kế quyền sử dụng đất; tách thửa để tặng, cho giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau, thì diện tích tối thiểu được tách thửa là 500 m2;
Đối với đất lâm nghiệp thuộc rừng sản xuất là rừng trồng, nằm trong ranh giới các phường thuộc thị xã, thành phố, nội thị trấn thuộc các huyện thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa là 2000 m2 trở lên; đối với đất lâm nghiệp thuộc rừng sản xuất là rừng trồng, nằm trong ranh giới các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố, ngoại thị trấn thuộc huyện thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa là 5000 m2;
b) Tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt, thì diện tích tối thiểu được phép tách thửa phải phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt nhưng không được thấp hơn điều kiện, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với loại đất ở được quy định tại Điều 12, Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Quy định hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND) và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quyết định 22/2016/QĐ-UBND).
Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt, thì diện tích tối thiểu được tách thửa được áp dụng theo điều kiện, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với loại đất ở được quy định tại Điều 12, Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND .
2. Trường hợp thửa đất có mục đích sử dụng trên Giấy chứng nhận đã cấp hiện không còn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn mới hoặc quy hoạch sản xuất nông nghiệp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt:
a) Thửa đất có mục đích sử dụng là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở nhưng nằm trong quy hoạch đất ở (không thuộc trường hợp Nhà nước phải thu hồi để thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch hoặc kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt) thì được tách thửa theo diện tích tối thiểu đối với loại đất ở được quy định tại Quyết định 12/2015/QĐ-UBND và Quyết định 22/2016/QĐ-UBND .
Trước khi tách thửa đất, người sử dụng đất phải lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất ở đối với diện tích dự kiến tách thửa, trừ các trường hợp: Thi hành quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật; thực hiện di chúc đã phát sinh hiệu lực; thực hiện tặng, cho giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
b) Thửa đất thuộc khu vực phải thu hồi để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nhưng chưa có văn bản về chủ trương thu hồi đất thì được tách thửa theo diện tích tối thiểu đối với từng loại đất được quy định tại Khoản 1 Điều này. Trong trường hợp này, người sử dụng đất phải có Giấy cam kết (được UBND cấp xã xác nhận) là tiếp tục sử dụng thửa đất được chia tách đúng mục đích theo hiện trạng đang sử dụng. Người sử dụng đất không được tự thay đổi mục đích sử dụng đất và không được xây dựng mới hoặc cơi nới, mở rộng nhà ở và các công trình hiện có. Trường hợp làm trái với cam kết phải tự tháo dỡ và không được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ.
3. Trường hợp thửa đất, vừa có mục đích là đất ở kết hợp với các mục đích khác nằm trong quy hoạch đất ở theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch sản xuất nông nghiệp được phê duyệt, thì diện tích tối thiểu được tách thửa được áp dụng theo điều kiện, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với loại đất ở được quy định tại Quyết định 12/2015/QĐ-UBND và Quyết định 22/2016/QĐ-UBND .
Trường hợp thửa đất vừa có mục đích là đất ở kết hợp với các mục đích khác nằm trong quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp được duyệt, khi tách thửa phần diện tích đất nông nghiệp (ngoài hiện trạng diện tích đất ở) thì thửa đất nông nghiệp có diện tích tối thiểu được tách thửa thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4 Quy định này.
4. Đối với đất vườn, ao nằm trong cùng thửa đất có nhà ở; đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, sau khi tách thửa, việc chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích khác phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Một số trường hợp đặc biệt được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xem xét giải quyết khi tách thửa không đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định
Một số trường hợp đặc biệt sau đây, khi thực hiện tách thửa không đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định tại Điều 4 Quy định này thì được UBND cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân xem xét giải quyết hoặc đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp đổi, cấp lại hoặc cấp mới Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là cấp mới Giấy chứng nhận) xem xét giải quyết, cụ thể:
1. Tách thửa đất để tặng, cho giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ ,mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Tách thửa đất để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất do hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn. Việc xác định hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và chịu trách nhiệm. Việc xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên cơ sở ý kiến của hội đồng tư vấn cấp xã (lập bằng biên bản). Thành phần hội đồng tư vấn cấp xã do UBND cấp huyện quyết định, bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã theo dõi công tác quản lý đất đai làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên gồm: Cán bộ địa chính - xây dựng, Ủy viên MTTQVN xã, Cán bộ tư pháp, đại diện khối phố, tổ dân phố).
3. Người sử dụng đất đủ diện tích tối thiểu được tách thửa theo quy định này, nhưng trước đây do hiến đất để thực hiện các công trình trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố, nay diện tích đất còn lại không đủ diện tích tối thiểu được tách thửa.
4. Trường hợp người sử dụng đất tự thực hiện dự án đầu tư hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cho thuê quyền sử dụng đất để người nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư theo dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa thực hiện theo dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp diện tích thửa đất còn lại sau khi tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại Điều 4 của Quy định này thì người sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận diện tích còn lại theo quy định hiện hành.
5. Việc tách thửa thuộc các trường hợp đặc biệt theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại hoặc cấp mới Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường thì phải có văn bản thống nhất đề nghị của UBND cấp huyện (kèm theo hồ sơ).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các trường hợp thửa đất đang sử dụng ổn định, các trường hợp đã thực hiện việc đăng ký tách thửa vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc thửa đất đã lập đầy đủ hồ sơ tách thửa theo quy định trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định này, nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện, theo dõi, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện;
b) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký Đất đai và các Chi nhánh tại cấp huyện chịu trách nhiệm về tính đầy đủ của hồ sơ và nội dung xác nhận điều kiện được phép tách thửa theo Quy định này. Thực hiện việc đo đạc tách thửa đất, giải quyết các thủ tục về đất đai có liên quan đến tách thửa và cập nhật, chỉnh lý dữ liệu đất đai (ở những nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu) đối với các trường hợp được phép tách thửa theo quy định.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn bằng văn bản về việc lập, phê duyệt bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể khu đất xin tách thửa có liên quan đến đầu tư cục bộ cơ sở hạ tầng khớp nối với giao thông công cộng hiện có; các yêu cầu về điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nghiệm thu hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với trường hợp tách thửa đất có hình thành đường giao thông.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo cơ quan quản lý quy hoạch, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể khu đất đề nghị tách thửa (trong trường hợp tách thửa liên quan đến việc đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông cục bộ khớp nối với giao thông công cộng hiện có) kiểm tra, thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bản vẽ và gửi đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại cấp huyện để làm cơ sở thực hiện thủ tục tách thửa; đồng thời chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất đối với diện tích làm hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng;
b) Chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã thường xuyên kiểm tra, xử lý các trường hợp tách thửa đất không đúng Quy định này, không đảm bảo cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt;
c) Chỉ đạo các cơ quan chức năng xác định ranh giới khu vực nội thị trấn và ngoại thị trấn theo quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì UBND cấp huyện tạm thời căn cứ vào quy hoạch định hướng phát triển thị trấn đang xây dựng để xác định ranh giới khu vực nội thị trấn và ngoại thị trấn để áp dụng diện tích tối thiểu được tách thửa theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý hiện trạng sử dụng đất, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu để xảy ra tình trạng tự chia tách nhỏ thửa đất để chuyển nhượng không đúng quy định, xây dựng công trình trái phép trên đất thuộc địa bàn quản lý.
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc các địa phương, đơn vị tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để làm việc với các cơ quan liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định theo đúng quy định./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Nam",
"promulgation_date": "22/08/2018",
"sign_number": "08/2018/QĐ-UBND",
"signer": "Đinh Văn Thu",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-107-2000-QD-BNN-TCCB-chuyen-Tram-chuyen-giao-cong-nghe-sinh-hoc-ve-Vien-Di-truyen-Nong-nghiep-8214.aspx | Quyết định 107/2000/QĐ-BNN-TCCB chuyển Trạm chuyển giao công nghệ sinh học về Viện Di truyền Nông nghiệp | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 107/2000/QĐ-BNN-TCCB
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2000
QUYẾT ĐỊNH
V/V CHUYỂN TRẠM CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRỰC THUỘC TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SINH HỌC THỰC VẬT SANG TRỰC THUỘC VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-BNN-TCCB ngày 24/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn v/v chuyển Trung tâm Công nghệ sinh học thực vật trực thuộc Bộ sang trực thuộc Viện Di truyền Nông nghiệp;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Di truyền Nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển giao nguyên trạng Trạm chuyển giao công nghệ sinh học trụ sở tại Văn Giang - Hưng Yên là tổ chức sản xuất kinh doanh có con dấu và tài khoản riêng thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc Trung tâm công nghệ sinh hoạc thực vật, sang trực thuộc Viện Di truyền Nông nghiệp.
Trạm chuyển giao công nghệ sinh học là tổ chức hạch toán thu bù chi, không thuộc biên chế quỹ lương sự nghiệp khoa học (như trực thuộc Trung tâm công nghệ sinh học thực vật Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Viện Di truyền Nông nghiệp theo quyết định số 68/1998/QĐ/TTg ngày 27/3/1998).
Điều 2. Giao cho Viện trưởng Viện Di truyền Nông nghiệp thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận, tổ chức và hoạt động của Trạm chuyển giao công nghệ sinh học theo đúng các qui định hiện hành.
Điều 3.- Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và Viện trưởng Viện Di truyền Nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu: VP + TCCB
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thế Dân | {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "19/10/2000",
"sign_number": "107/2000/QĐ-BNN-TCCB",
"signer": "Ngô Thế Dân",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-127-2016-ND-CP-Bieu-thue-nhap-khau-uu-dai-hiep-dinh-khu-vuc-thuong-mai-ASEAN-Uc-Niu-Di-lan-321859.aspx | Nghị định 127/2016/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiệp định khu vực thương mại ASEAN Úc Niu Di lân | CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 127/2016/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016
NGHỊ ĐỊNH
LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN - ÔT-XTRÂY-LIA - NIU DI-LÂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2016 - 2018.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2016 - 2018 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AANZFTA) và Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2016-2018.
1. Cột “Mã hàng” và cột “Tên gọi, mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và phân loại theo cấp mã 8 số.
2. Cột “Thuế suất AANZFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm 2017 và năm 2018.
3. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AANZFTA tại thời điểm tương ứng.
4. Lượng hạn ngạch đối với Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch của Việt Nam do Bộ Công Thương công bố.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế AANZFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân, bao gồm các nước sau:
a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam;
b) Vương quốc Cam-pu-chia;
c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
d) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào;
đ) Ma-lay-xi-a;
e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;
g) Cộng hòa Phi-líp-pin;
h) Cộng hòa Xinh-ga-po;
i) Vương quốc Thái Lan;
k) Ôt-xtrây-lia;
l) Niu Di-lân;
m) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều này vào Việt Nam, do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AANZ do Bộ Công Thương quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Bãi bỏ Thông tư số 168/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2015 - 2018.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN - ÔT-XTRÂY-LIA - NIU DI-LÂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
(Kèm theo Nghị định số 127/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
(Ghi chú: Chú giải về hàng hóa của Biểu thuế này tuân theo Chú giải tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam).
Mã hàng
Tên gọi, mô tả hàng hóa
Thuế suất AANZFTA (%)
2016
2017
2018
Chương 1 - Động vật sống
01.01
Ngựa, lừa, la sống.
- Ngựa:
0101.21.00
- - Loại thuần chủng để nhân giống
0
0
0
0101.29.00
- - Loại khác
0
0
0
0101.30
- Lừa:
0101.30.10
- - Loại thuần chủng để nhân giống
0
0
0
0101.30.90
- - Loại khác
0
0
0
0101.90.00
- Loại khác
0
0
0
01.02
Động vật sống họ trâu bò.
- Gia súc:
0102.21.00
- - Loại thuần chủng để nhân giống
0
0
0
0102.29
- - Loại khác:
0102.29.10
- - - Gia súc đực (kể cả bò đực)
0
0
0
0102.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Trâu:
0102.31.00
- - Loại thuần chủng để nhân giống
0
0
0
0102.39.00
- - Loại khác
0
0
0
0102.90
- Loại khác:
0102.90.10
- - Loại thuần chủng để nhân giống
0
0
0
0102.90.90
- - Loại khác
0
0
0
01.03
Lợn sống.
0103.10.00
- Loại thuần chủng để nhân giống
0
0
0
- Loại khác:
0103.91.00
- - Trọng lượng dưới 50 kg
0
0
0
0103.92.00
- - Trọng lượng từ 50 kg trở lên
0
0
0
01.04
Cừu, dê sống.
0104.10
- Cừu:
0104.10.10
- - Loại thuần chủng để nhân giống
0
0
0
0104.10.90
- - Loại khác
0
0
0
0104.20
- Dê:
0104.20.10
- - Loại thuần chủng để nhân giống
0
0
0
0104.20.90
- - Loại khác
0
0
0
01.05
Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.
- Loại trọng lượng không quá 185 g:
0105.11
- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:
0105.11.10
- - - Để nhân giống
0
0
0
0105.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
0105.12
- - Gà tây:
0105.12.10
- - - Để nhân giống
0
0
0
0105.12.90
- - - Loại khác
0
0
0
0105.13
- - Vịt, ngan:
0105.13.10
- - - Để nhân giống
0
0
0
0105.13.90
- - - Loại khác
0
0
0
0105.14
- - Ngỗng:
0105.14.10
- - - Để nhân giống
0
0
0
0105.14.90
- - - Loại khác
0
0
0
0105.15
- - Gà lôi:
0105.15.10
- - - Để nhân giống
0
0
0
0105.15.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
0105.94
- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:
0105.94.10
- - - Để nhân giống, trừ gà chọi
0
0
0
0105.94.40
- - - Gà chọi
0
0
0
- - - Loại khác:
0105.94.91
- - - - Trọng lượng không quá 2 kg
0
0
0
0105.94.99
- - - - Loại khác
0
0
0
0105.99
- - Loại khác:
0105.99.10
- - - Vịt, ngan để nhân giống
0
0
0
0105.99.20
- - - Vịt, ngan loại khác
0
0
0
0105.99.30
- - - Ngỗng, gà tây và gà lôi để nhân giống
0
0
0
0105.99.40
- - - Ngỗng, gà tây và gà lôi loại khác
0
0
0
01.06
Động vật sống khác.
- Động vật có vú:
0106.11.00
- - Bộ động vật linh trưởng
0
0
0
0106.12.00
- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea), lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)
0
0
0
0106.13.00
- - Lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)
0
0
0
0106.14.00
- - Thỏ
0
0
0
0106.19.00
- - Loại khác
0
0
0
0106.20.00
- Loài bò sát (kể cả rắn và rùa)
0
0
0
- Các loại chim:
0106.31.00
- - Chim săn mồi
0
0
0
0106.32.00
- - Vẹt (kể cả vẹt lớn châu Mỹ, vẹt nhỏ đuôi dài, vẹt đuôi dài và vẹt có mào)
0
0
0
0106.33.00
- - Đà điểu; đà điểu Úc (Dromaius novaehollandiae)
0
0
0
0106.39.00
- - Loại khác
0
0
0
- Côn trùng:
0106.41.00
- - Các loại ong
0
0
0
0106.49.00
- - Loại khác
0
0
0
0106.90.00
- Loại khác
0
0
0
Chương 2 - Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
02.01
Thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh.
0201.10.00
- Thịt cả con và nửa con
5
5
0
0201.20.00
- Thịt pha có xương khác
5
5
0
0201.30.00
- Thịt lọc không xương
5
5
0
02.02
Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh.
0202.10.00
- Thịt cả con và nửa con
5
5
0
0202.20.00
- Thịt pha có xương khác
5
5
0
0202.30.00
- Thịt lọc không xương
5
5
0
02.03
Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
- Tươi hoặc ướp lạnh:
0203.11.00
- - Thịt cả con và nửa con
7
5
5
0203.12.00
- - Thịt mông đùi (ham), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương
7
5
5
0203.19.00
- - Loại khác
7
5
5
- Đông lạnh:
0203.21.00
- - Thịt cả con và nửa con
7
5
5
0203.22.00
- - Thịt mông đùi (ham), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương
7
5
5
0203.29.00
- - Loại khác
7
5
5
02.04
Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
0204.10.00
- Thịt cừu non cả con và nửa con, tươi hoặc ướp lạnh
0
0
0
- Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh:
0204.21.00
- - Thịt cả con và nửa con
0
0
0
0204.22.00
- - Thịt pha có xương khác
0
0
0
0204.23.00
- - Thịt lọc không xương
0
0
0
0204.30.00
- Thịt cừu non, cả con và nửa con, đông lạnh
0
0
0
- Thịt cừu khác, đông lạnh:
0204.41.00
- - Thịt cả con và nửa con
0
0
0
0204.42.00
- - Thịt pha có xương khác
0
0
0
0204.43.00
- - Thịt lọc không xương
0
0
0
0204.50.00
- Thịt dê
0
0
0
0205.00.00
Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
5
0
0
02.06
Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
0206.10.00
- Của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh
5
5
0
- Của động vật họ trâu bò, đông lạnh:
0206.21.00
- - Lưỡi
5
5
5
0206.22.00
- - Gan
5
5
5
0206.29.00
- - Loại khác
5
5
0
0206.30.00
- Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh
0
0
0
- Của lợn, đông lạnh:
0206.41.00
- - Gan
0
0
0
0206.49.00
- - Loại khác
0
0
0
0206.80.00
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh
0
0
0
0206.90.00
- Loại khác, đông lạnh
5
5
4
02.07
Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
- Của gà thuộc loài Gallus domesticus:
0207.11.00
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh
20
20
20
0207.12.00
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh
20
20
20
0207.13.00
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh
20
20
20
0207.14
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:
0207.14.10
- - - Cánh
20
20
20
0207.14.20
- - - Đùi
20
20
20
0207.14.30
- - - Gan
5
5
5
- - - Loại khác:
0207.14.91
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học
20
20
20
0207.14.99
- - - - Loại khác
20
20
20
- Của gà tây:
0207.24.00
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh
20
20
20
0207.25.00
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh
20
20
20
0207.26.00
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh
20
20
20
0207.27
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:
0207.27.10
- - - Gan
5
5
5
- - - Loại khác:
0207.27.91
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học
20
20
20
0207.27.99
- - - - Loại khác
20
20
20
- Của vịt, ngan:
0207.41.00
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh
5
0
0
0207.42.00
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh
5
0
0
0207.43.00
- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh
0
0
0
0207.44.00
- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh
15
15
15
0207.45.00
- - Loại khác, đông lạnh
0
0
0
- Của ngỗng:
0207.51.00
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh
20
20
20
0207.52.00
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh
20
20
20
0207.53.00
- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh
0
0
0
0207.54.00
- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh
15
15
15
0207.55.00
- - Loại khác, đông lạnh
0
0
0
0207.60.00
- Của gà lôi
14
14
14
02.08
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
0208.10.00
- Của thỏ
0
0
0
0208.30.00
- Của bộ động vật linh trưởng
0
0
0
0208.40
- Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia):
0208.40.10
- - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia)
0
0
0
0208.40.90
- - Loại khác
0
0
0
0208.50.00
- Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa)
0
0
0
0208.60.00
- Của lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)
0
0
0
0208.90
- Loại khác:
0208.90.10
- - Đùi ếch
0
0
0
0208.90.90
- - Loại khác
0
0
0
02.09
Mỡ lợn không dính nạc và mỡ gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết xuất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.
0209.10.00
- Của lợn
5
0
0
0209.90.00
- Loại khác
5
0
0
02.10
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ.
- Thịt lợn:
0210.11.00
- - Thịt mông đùi (ham), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương
5
0
0
0210.12.00
- - Thịt dọi (ba chỉ) và các mảnh của chúng
5
0
0
0210.19
- - Loại khác:
0210.19.30
- - - Thịt lợn muối xông khói hoặc thịt mông đùi (ham) không xương
5
0
0
0210.19.90
- - - Loại khác
5
0
0
0210.20.00
- Thịt động vật họ trâu bò
5
0
0
- Loại khác, kể cả bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ:
0210.91.00
- - Của bộ động vật linh trưởng
5
0
0
0210.92
- - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia):
0210.92.10
- - - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia)
5
0
0
0210.92.90
- - - Loại khác
5
5
5
0210.93.00
- - Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa)
5
0
0
0210.99
- - Loại khác:
0210.99.10
- - - Thịt gà thái miếng đã được làm khô đông lạnh
5
0
0
0210.99.20
- - - Da lợn khô
5
0
0
0210.99.90
- - - Loại khác
5
5
5
Chương 3 - Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác
03.01
Cá sống.
- Cá cảnh:
0301.11
- - Cá nước ngọt:
0301.11.10
- - - Cá bột
7
5
0
- - - Loại khác:
0301.11.91
- - - - Cá chép Koi (Cyprinus carpio)
7
5
0
0301.11.92
- - - - Cá vàng (Carassius auratus)
7
5
0
0301.11.93
- - - - Cá chọi Thái Lan (Beta splendens)
7
5
0
0301.11.94
- - - - Cá tai tượng da beo (Astronotus ocellatus)
7
5
0
0301.11.95
- - - - Cá rồng (Scleropages formosus)
7
5
0
0301.11.99
- - - - Loại khác
7
5
0
0301.19
- - Loại khác:
0301.19.10
- - - Cá bột
7
5
0
0301.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Cá sống khác:
0301.91.00
- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
7
5
0
0301.92.00
- - Cá chình (Anguilla spp.)
7
5
0
0301.93
- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodonpiceus):
0301.93.10
- - - Để nhân giống, trừ cá bột
0
0
0
0301.93.90
- - - Loại khác
7
5
0
0301.94.00
- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis)
0
0
0
0301.95.00
- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii)
7
5
0
0301.99
- - Loại khác:
- - - Cá bột của cá măng biển hoặc của cá mú (lapu lapu):
0301.99.11
- - - - Để nhân giống
0
0
0
0301.99.19
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Cá bột loại khác:
0301.99.21
- - - - Để nhân giống
0
0
0
0301.99.29
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Cá biển khác:
0301.99.31
- - - - Cá măng biển để nhân giống
7
5
0
0301.99.39
- - - - Loại khác
7
5
0
0301.99.40
- - - Cá nước ngọt khác
0
0
0
03.02
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04.
- Cá hồi, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.11.00
- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
7
5
0
0302.13.00
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus)
7
5
0
0302.14.00
- - Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)
7
5
0
0302.19.00
- - Loại khác
7
5
0
- Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.21.00
- - Cá bơn lưỡi ngựa (Halibut) (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis)
7
5
0
0302.22.00
- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa)
30
25
20
0302.23.00
- - Cá bơn Sole (Solea spp.)
7
5
0
0302.24.00
- - Cá bơn Turbot (Psetta maxima)
7
5
0
0302.29.00
- - Loại khác
7
5
0
- Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.31.00
- - Cá ngừ vây dài (Thunnus alalunga)
7
5
0
0302.32.00
- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
7
5
0
0302.33.00
- - Cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa
7
5
0
0302.34.00
- - Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus)
7
5
0
0302.35.00
- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis)
7
5
0
0302.36.00
- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii)
7
5
0
0302.39.00
- - Loại khác
7
5
0
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá giò (Rachycentron canadum) và cá kiếm (Xiphias gladius), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.41.00
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)
7
5
0
0302.42.00
- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.)
7
5
0
0302.43.00
- - Cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus)
7
5
0
0302.44.00
- - Cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus)
7
5
0
0302.45.00
- - Cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.)
7
5
0
0302.46.00
- - Cá giò (Rachycentron canadum)
7
5
0
0302.47.00
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
7
5
0
- Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.51.00
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)
7
5
0
0302.52.00
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)
7
5
0
0302.53.00
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)
7
5
0
0302.54.00
- - Cá tuyết Meluc (Merluccius spp., Urophycis spp.)
7
5
0
0302.55.00
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska)
(Theragra chalcogramma)
7
5
0
0302.56.00
- - Cá tuyết lam (Micromesistius poutassou, Micromesistius australis)
7
5
0
0302.59.00
- - Loại khác
7
5
0
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp:), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.71.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
7
5
0
0302.72
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.):
0302.72.10
- - - Cá basa (Pangasius pangasius)
7
5
0
0302.72.90
- - - Loại khác
7
5
0
0302.73
- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus):
0302.73.10
- - - Cá Mrigal (Cirrhinus cirrhosus)
7
5
0
0302.73.90
- - - Loại khác
7
5
0
0302.74.00
- - Cá chình (Anguilla spp.)
7
5
0
0302.79.00
- - Loại khác
7
5
0
- Loại cá khác, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.81.00
- - Cá nhám góc và cá mập khác
7
5
0
0302.82.00
- - Cá đuối (Rajidae)
7
5
0
0302.83.00
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
7
5
0
0302.84.00
- - Cá vược (hoặc cá vược Châu Âu) (Dicentrarchus spp.)
7
5
0
0302.85.00
- - Cá tráp biển (Sparidae)
7
5
0
- - Loại khác:
- - - Cá biển:
0302.89.12
- - - - Cá bạc (Pentaprion longimanus)
7
5
0
0302.89.13
- - - - Cá mối hoa (Trachinocephalus myops)
7
5
0
0302.89.14
- - - - Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea)
7
5
0
0302.89.15
- - - - Cá bạc má (Rastrelliger kanagurta) và cá bạc má đảo (Rastrelliger faughni)
7
5
0
0302.89.16
- - - - Cá sòng gió (Megalaspis cordyla), cá hiên chấm (Drepane punctata) và cá nhồng lớn (Sphyraena barracuda)
7
5
0
0302.89.17
- - - - Cá chim trắng (Pampus argenteus) và cá chim đen (Parastromatus niger)
7
5
0
0302.89.18
- - - - Cá hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus)
7
5
0
0302.89.19
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
0302.89.22
- - - - Cá rohu (Labeo rohita), cá catla (Catla catla) và cá dầm (Puntius chola)
7
5
0
0302.89.24
- - - - Cá sặc rằn họ Anabantidae
(Trichogaster pectoralis)
7
5
0
0302.89.26
- - - - Cá nhụ Ấn Độ (Polynemus indicus) và cá sạo (pomadasys argenteus)
7
5
0
0302.89.27
- - - - Cá mòi Hilsa (Tenualosa ilisha)
7
5
0
0302.89.28
- - - - Cá leo (Wallago attu) và cá tra dầu (Sperata seenghala)
7
5
0
0302.89.29
- - - - Loại khác
7
5
0
0302.90.00
- Gan, sẹ và bọc trứng cá
7
5
0
03.03
Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04.
- Cá hồi, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.11.00
- - Cá hồi đỏ (Oncorhynchus nerka)
7
5
0
0303.12.00
- - Cá hồi Thái Bình Dương khác (Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus)
7
5
0
0303.13.00
- - Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)
7
5
0
0303.14.00
- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
7
5
0
0303.19.00
- - Loại khác
7
5
0
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá lóc hay cá chuối) (Channa spp.), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.23.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
30
25
20
0303.24.00
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)
30
25
20
0303.25.00
- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus)
30
25
20
0303.26.00
- - Cá chình (Anguilla spp.)
7
5
0
0303.29.00
- - Loại khác
30
25
20
- Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.31.00
- - Cá bơn lưỡi ngựa (Halibut) (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis)
7
5
0
0303.32.00
- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa)
7
5
0
0303.33.00
- - Cá bơn sole (Solea spp.)
7
5
0
0303.34.00
- - Cá bơn Turbot (Psetta maxima)
7
5
0
0303.39.00
- - Loại khác
7
5
0
- Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.41.00
- - Cá ngừ vây dài (Thunnus alalunga)
7
5
0
0303.42.00
- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
7
5
0
0303.43.00
- - Cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa
7
5
0
0303.44.00
- - Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus)
7
5
0
0303.45.00
- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis)
7
5
0
0303.46.00
- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii)
7
5
0
0303.49.00
- - Loại khác
7
5
5
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá giò (Rachycentron canadum) và cá kiếm (Xiphias gladius), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.51.00
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)
7
5
0
0303.53.00
- - Cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus)
7
5
0
0303.54.00
- - Cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus)
30
25
20
0303.55.00
- - Cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.)
30
25
20
0303.56.00
- - Cá giò (Rachycentron canadum)
30
25
20
0303.57.00
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
30
25
20
- Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.63.00
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)
7
5
0
0303.64.00
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)
7
5
0
0303.65.00
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)
7
5
0
0303.66.00
- - Cá tuyết Meluc (Merluccius spp., Urophycis spp.)
7
5
0
0303.67.00
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)
30
25
20
0303.68.00
- - Cá tuyết lam (Micromesistius poutassou, Micromesistius australis)
30
25
20
0303.69.00
- - Loại khác
30
25
20
- Loại cá khác, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.81.00
- - Cá nhám góc và cá mập khác
7
5
0
0303.82.00
- - Cá đuối (Rajidae)
30
25
20
0303.83.00
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
30
25
20
0303.84.00
- - Cá vược (hoặc cá vược Châu Âu) (Dicentrarchus spp.)
7
5
0
0303.89
- - Loại khác:
- - - Cá biển:
0303.89.12
- - - - Cá bạc (Pentaprion longimanus)
30
25
20
0303.89.13
- - - - Cá mối hoa (Trachinocephalus myops)
30
25
20
0303.89.14
- - - - Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea)
30
25
20
0303.89.15
- - - - Cá bạc má (Rastrelliger kanagurta) và cá bạc má đảo (Rastrelliger faughni)
30
25
20
0303.89.16
- - - - Cá sòng gió (Megalaspis cordyla), cá hiên chấm Drepane punctata) và cá nhồng lớn (Sphyraena barracuda)
30
25
20
0303.89.17
- - - - Cá chim trắng (Pampus argenteus) và cá chim đen (Parastromatus niger)
30
25
20
0303.89.18
- - - - Cá hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus)
30
25
20
0303.89.19
- - - - Loại khác
30
25
20
- - - Loại khác:
0303.89.22
- - - - Cá rohu (Labeo rohita), cá catla (Catla catla) và cá dầm (Puntius chola)
30
25
20
0303.89.24
- - - - Cá sặc rằn họ Anabantidae (Trichogaster pectoralis)
30
25
20
0303.89.26
- - - - Cá nhụ Ấn Độ (Polynemus indicus) và cá sạo (pomadasys argenteus)
30
25
20
0303.89.27
- - - - Cá mòi Hilsa (Tenualosa ilisha)
30
25
20
0303.89.28
- - - - Cá leo (Wallago attu) và cá tra dầu (Sperata seenghala)
30
25
20
0303.89.29
- - - - Loại khác
30
25
20
0303.90
- Gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.90.10
- - Gan
7
5
0
0303.90.20
- - Sẹ và bọc trứng cá
7
5
0
03.04
Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hoặc cá chuối, cá lóc) (Channa spp.):
0304.31.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
30
25
20
0304.32.00
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)
30
25
20
0304.33.00
- - Cá chẽm (Lates niloticus)
30
25
20
0304.39.00
- - Loại khác
30
25
20
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại cá khác:
0304.41.00
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)
30
25
20
0304.42.00
- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
30
25
20
0304.43.00
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)
30
25
20
0304.44.00
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae
30
25
20
0304.45.00
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
30
25
20
0304.46.00
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
30
25
20
0304.49.00
- - Loại khác
30
25
20
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh:
0304.51.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hoặc cá chuối, cá lóc) (Channa spp.)
30
25
20
0304.52.00
- - Cá hồi
30
25
20
0304.53.00
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae
30
25
20
0304.54.00
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
30
25
20
0304.55.00
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
30
25
20
0304.59.00
- - Loại khác
30
25
20
- Phi-lê đông lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hoặc cá chuối, cá lóc) (Channa spp.):
0304.61.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
30
25
20
0304.62.00
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)
30
25
20
0304.63.00
- - Cá chẽm (Lates niloticus)
30
25
20
0304.69.00
- - Loại khác
30
25
20
- Phi-lê đông lạnh của cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae:
0304.71.00
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)
30
25
20
0304.72.00
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)
30
25
20
0304.73.00
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)
30
25
20
0304.74.00
- - Cá tuyết Meluc (Merluccius spp., Urophycis spp.)
30
25
20
0304.75.00
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska)
(Theragra chalcogramma)
30
25
20
0304.79.00
- - Loại khác
30
25
20
- Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác:
0304.81.00
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)
30
25
20
0304.82.00
- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
30
25
20
0304.83.00
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)
30
25
20
0304.84.00
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
30
25
20
0304.85.00
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
30
25
20
0304.86.00
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)
30
25
20
0304.87.00
- - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis)
30
25
20
0304.89.00
- - Loại khác
30
25
20
- Loại khác, đông lạnh:
0304.91.00
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
30
25
20
0304.92.00
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
30
25
20
0304.93.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hoặc cá chuối, cá lóc) (Channa spp.)
30
25
20
0304.94.00
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)
30
25
20
0304.95.00
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)
30
25
20
0304.99.00
- - Loại khác
30
25
20
03.05
Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
0305.10.00
- Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
7
5
5
0305.20
- Gan, sẹ và bọc trứng cá, làm khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối:
0305.20.10
- - Của cá nước ngọt, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối
7
5
0
0305.20.90
- - Loại khác
7
5
0
- Phi-lê cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói:
0305.31.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hay cá chuối, cá lóc) (Channa spp.)
30
25
20
0305.32.00
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae
30
25
20
0305.39
- - Loại khác:
0305.39.10
- - - - Cá nhói nước ngọt (Xenentodon cancila), cá phèn dải vàng (Upeneus vittatus) và cá long-rakered trevally (Ulua mentalis) (cá nục Úc)
30
25
20
0305.39.20
- - - Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea)
30
25
20
0305.39.90
- - - Loại khác
30
25
20
- Cá hun khói, kể cả phi-lê cá, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ:
0305.41.00
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)
7
5
0
0305.42.00
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)
7
5
0
0305.43.00
- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
7
5
0
0305.44.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hoặc cá chuối, cá lóc) (Channa spp.)
7
5
0
0305.49.00
- - Loại khác
7
5
0
- Cá khô, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ, có hoặc không muối nhưng không hun khói:
0305.51.00
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)
7
5
0
0305.59
- - Loại khác:
0305.59.20
- - - Cá biển
7
5
0
0305.59.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Cá, muối nhưng không làm khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ:
0305.61.00
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)
7
5
0
0305.62.00
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)
7
5
0
0305.63.00
- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.)
7
5
0
0305.64.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hoặc cá chuối, cá lóc) (Channa spp.)
7
5
0
0305.69
- - Loại khác:
0305.69.10
- - - Cá biển
7
5
0
0305.69.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Vây cá, đầu, đuôi, bong bóng và phụ phẩm khác ăn được của cá sau giết mổ:
0305.71.00
- - Vây cá mập
7
5
0
0305.72
- - Đầu cá, đuôi và bong bóng:
0305.72.10
- - - Bong bóng cá
0
0
0
0305.72.90
- - - Loại khác
7
5
0
0305.79.00
- - Loại khác
7
5
0
03.06
Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
- Đông lạnh:
0306.11.00
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)
7
5
0
0306.12.00
- - Tôm hùm (Homarus spp.)
7
5
5
0306.14
- - Cua, ghẹ:
0306.14.10
- - - Cua, ghẹ vỏ mềm
7
5
0
0306.14.90
- - - Loại khác
7
5
0
0306.15.00
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)
7
5
0
0306.16.00
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon)
7
5
0
0306.17
- - Tôm shrimps và tôm prawn khác:
0306.17.10
- - - Tôm sú (Penaeus monodon)
7
5
0
0306.17.20
- - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)
7
5
0
0306.17.30
- - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)
7
5
0
0306.17.90
- - - Loại khác
7
5
0
0306.19.00
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
7
5
0
- Không đông lạnh:
0306.21
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):
0306.21.10
- - - Để nhân giống
0
0
0
0306.21.20
- - - Loại khác, sống
7
5
0
0306.21.30
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
30
25
20
- - - Loại khác:
0306.21.91
- - - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
0306.21.99
- - - - Loại khác
7
5
0
0306.22
- - Tôm hùm (Homarus spp.):
0306.22.10
- - - Để nhân giống
0
0
0
0306.22.20
- - - Loại khác, sống
7
5
0
0306.22.30
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
- - - Loại khác:
0306.22.91
- - - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
0306.22.99
- - - - Loại khác
7
5
0
0306.24
- - Cua, ghẹ:
0306.24.10
- - - Sống
30
25
20
0306.24.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
- - - Loại khác:
0306.24.91
- - - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
0306.24.99
- - - - Loại khác
7
5
0
0306.25.00
- - Tôm hùm NaUy (Nephrops norvegicus)
7
5
0
0306.26
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon):
0306.26.10
- - - Để nhân giống
0
0
0
0306.26.20
- - - Loại khác, sống
7
5
0
0306.26.30
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
30
25
20
- - - Khô:
0306.26.41
- - - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
0306.26.49
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
0306.26.91
- - - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
0306.26.99
- - - - Loại khác
7
5
0
0306.27
- - Tôm shrimps và tôm prawn loại khác:
- - - Để nhân giống:
0306.27.11
- - - - Tôm sú (Penaeus monodon)
0
0
0
0306.27.12
- - - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)
0
0
0
0306.27.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác, sống:
0306.27.21
- - - - Tôm sú (Penaeus monodon)
7
5
0
0306.27.22
- - - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)
7
5
0
0306.27.29
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Tươi hoặc ướp lạnh:
0306.27.31
- - - - Tôm sú (Penaeus monodon)
30
25
20
0306.27.32
- - - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)
30
25
20
0306.27.39
- - - - Loại khác
30
25
20
- - - Khô:
0306.27.41
- - - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
0306.27.49
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
0306.27.91
- - - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
0306.27.99
- - - - Loại khác
7
5
0
0306.29
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:
0306.29.10
- - - Sống
7
5
0
0306.29.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
30
25
20
0306.29.30
- - - Bột thô, bột mịn và viên
7
5
0
- - - Loại khác:
0306.29.91
- - - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
0306.29.99
- - - - Loại khác
7
5
0
03.07
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
- Hàu:
0307.11
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0307.11.10
- - - Sống
7
5
0
0307.11.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0307.19
- - Loại khác:
0307.19.10
- - - Đông lạnh
7
5
0
0307.19.20
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối
7
5
0
0307.19.30
- - - Hun khói
30
25
20
- Điệp, kể cả điệp nữ hoàng, thuộc giống Pecten, Chlamys hoặc Placopecten:
0307.21
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0307.21.10
- - - Sống
7
5
0
0307.21.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0307.29
- - Loại khác:
0307.29.10
- - - Đông lạnh
7
5
0
0307.29.20
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối; hun khói
7
5
0
- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.):
0307.31
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0307.31.10
- - - Sống
7
5
0
0307.31.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0307.39
- - Loại khác:
0307.39.10
- - - Đông lạnh
7
5
0
0307.39.20
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối; hun khói
7
5
0
- Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.):
0307.41
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0307.41.10
- - - Sống
7
5
0
0307.41.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0307.49
- - Loại khác:
0307.49.10
- - - Đông lạnh
30
25
20
0307.49.20
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối
7
5
0
0307.49.30
- - - Hun khói
30
25
20
- Bạch tuộc (Octopus spp.):
0307.51
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0307.51.10
- - - Sống
7
5
0
0307.51.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0307.59
- - Loại khác:
0307.59.10
- - - Đông lạnh
30
25
20
0307.59.20
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối
7
5
0
0307.59.30
- - - Hun khói
30
25
20
0307.60
- Ốc, trừ ốc biển:
0307.60.10
- - Sống
7
5
0
0307.60.20
- - Tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
7
5
0
0307.60.30
- - Khô, muối hoặc ngâm nước muối; hun khói
7
5
0
- Nghêu (ngao), sò (thuộc họ Arcidae, Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae, Myidae, Semelidae, Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae):
0307.71
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0307.71.10
- - - Sống
7
5
0
0307.71.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0307.79
- - Loại khác:
0307.79.10
- - - Đông lạnh
30
25
20
0307.79.20
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối; hun khói
7
5
0
- Bào ngư (Haliotis spp.):
0307.81
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0307.81.10
- - - Sống
7
5
0
0307.81.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0307.89
- - Loại khác:
0307.89.10
- - - Đông lạnh
30
25
20
0307.89.20
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối; hun khói
7
5
0
- Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và viên, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:
0307.91
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0307.91.10
- - - Sống
7
5
0
0307.91.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0307.99
- - Loại khác:
0307.99.10
- - - Đông lạnh
30
25
20
0307.99.20
- - - Đã làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; hun khói
7
5
0
0307.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
03.08
Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
- Hải sâm (Stichopus japonicus, Holothurioidea):
0308.11
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0308.11.10
- - - Sống
7
5
0
0308.11.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0308.19
- - Loại khác:
0308.19.10
- - - Đông lạnh
30
25
20
0308.19.20
- - - Làm khô, muối hoặc ngâm nước muối
7
5
0
0308.19.30
- - - Hun khói
30
25
20
- Cầu gai (Strongylocentrotus spp., Paracentrotus lividus, Loxechinus albus, Echichinus esculentus):
0308.21
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0308.21.10
- - - Sống
7
5
0
0308.21.20
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0308.29
- - Loại khác:
0308.29.10
- - - Đông lạnh
30
25
20
0308.29.20
- - - Làm khô, muối hoặc ngâm nước muối
7
5
0
0308.29.30
- - - Hun khói
30
25
20
0308.30
- Sứa (Rhopilema spp.):
0308.30.10
- - Sống
7
5
0
0308.30.20
- - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0308.30.30
- - Đông lạnh
30
25
20
0308.30.40
- - Làm khô, muối hoặc ngâm nước muối
7
5
0
0308.30.50
- - Hun khói
30
25
20
0308.90
- Loại khác:
0308.90.10
- - Sống
7
5
0
0308.90.20
- - Tươi hoặc ướp lạnh
7
5
0
0308.90.30
- - Đông lạnh
30
25
20
0308.90.40
- - Làm khô, muối hoặc ngâm nước muối
7
5
0
0308.90.50
- - Hun khói
30
25
20
0308.90.90
- - Loại khác
7
5
0
Chương 4 - Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
04.01
Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
0401.10
- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng:
0401.10.10
- - Dạng lỏng
5
5
5
0401.10.90
- - Loại khác
5
5
5
0401.20
- Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá 6% tính theo trọng lượng:
0401.20.10
- - Dạng lỏng
5
0
0
0401.20.90
- - Loại khác
5
0
0
0401.40
- Có hàm lượng chất béo trên 6% nhưng không quá 10% tính theo trọng lượng:
0401.40.10
- - Sữa dạng lỏng
5
0
0
0401.40.20
- - Sữa dạng đông lạnh
5
0
0
0401.40.90
- - Loại khác
5
0
0
0401.50
- Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng:
0401.50.10
- - Dạng lỏng
5
0
0
0401.50.90
- - Loại khác
5
0
0
04.02
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
0402.10
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo trọng lượng:
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác:
0402.10.41
- - - Đóng gói với trọng lượng cả bì từ 20 kg trở lên
0
0
0
0402.10.49
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
0402.10.91
- - - Đóng gói với trọng lượng cả bì từ 20 kg trở lên
7
5
5
0402.10.99
- - - Loại khác
7
5
5
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng lượng:
0402.21
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác:
0402.21.20
- - - Đóng gói với trọng lượng cả bì từ 20 kg trở lên
0
0
0
0402.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
0402.29
- - Loại khác:
0402.29.20
- - - Đóng gói với trọng lượng cả bì từ 20 kg trở lên
7
5
5
0402.29.90
- - - Loại khác
7
5
5
- Loại khác:
0402.91.00
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
5
5
5
0402.99.00
- - Loại khác
7
5
5
04.03
Buttermilk, sữa đông và kem đông, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung thêm hoa quả, quả hạch (nut) hoặc ca cao.
0403.10
- Sữa chua:
0403.10.20
- - Dạng lỏng, đã hoặc chưa cô đặc
7
0
0
0403.10.90
- - Loại khác
7
0
0
0403.90
- Loại khác:
0403.90.10
- - Buttermilk
7
5
5
0403.90.90
- - Loại khác
7
5
5
04.04
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
0404.10.00
- Whey và Whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
5
0
0
0404.90.00
- Loại khác
7
5
5
04.05
Bơ và các chất béo và các loại dầu khác tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads).
0405.10.00
- Bơ
5
0
0
0405.20.00
- Chất phết từ bơ sữa
5
5
5
0405.90
- Loại khác:
0405.90.10
- - Chất béo khan của bơ
0
0
0
0405.90.20
- - Dầu bơ (butter oil)
5
5
4
0405.90.30
- - Ghee
5
5
5
0405.90.90
- - Loại khác
5
5
5
04.06
Pho mát và curd.
0406.10
- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey, và curd:
0406.10.10
- - Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey
5
5
4
0406.10.20
- - Curd
5
5
4
0406.20
- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại:
0406.20.10
- - Đóng gói với trọng lượng cả bì trên 20 kg
0
0
0
0406.20.90
- - Loại khác
5
0
0
0406.30.00
- Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột
5
0
0
0406.40.00
- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ men Penicillium roqueforti
5
5
4
0406.90.00
- Pho mát loại khác
5
0
0
04.07
Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.
- Trứng đã thụ tinh để ấp:
0407.11.00
- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus
0
0
0
0407.19
- - Loại khác:
0407.19.10
- - - Của vịt, ngan
0
0
0
0407.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Trứng sống khác:
0407.21.00
- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus
7
5
5
0407.29
- - Loại khác:
0407.29.10
- - - Của vịt, ngan
7
5
5
0407.29.90
- - - Loại khác
7
5
5
0407.90
- Loại khác:
0407.90.10
- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus
7
5
5
0407.90.20
- - Của vịt, ngan
7
5
5
0407.90.90
- - Loại khác
7
5
5
04.08
Trứng chim và trứng gia cầm, đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
- Lòng đỏ trứng:
0408.11.00
- - Đã làm khô
5
0
0
0408.19.00
- - Loại khác
5
0
0
- Loại khác:
0408.91.00
- - Đã làm khô
5
0
0
0408.99.00
- - Loại khác
5
0
0
0409.00.00
Mật ong tự nhiên.
0
0
0
04.10
Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
0410.00.10
- Tổ yến
0
0
0
0410.00.90
- Loại khác
0
0
0
Chương 5 - Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác
0501.00.00
Tóc người, chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc.
0
0
0
05.02
Lông và lông cứng của lợn hoặc lợn lòi; lông dùng làm chổi và bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn.
0502.10.00
- Lông và lông cứng của lợn hoặc lợn lòi và phế liệu của chúng
0
0
0
0502.90.00
- Loại khác
0
0
0
0504.00.00
Ruột, bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.
0
0
0
05.05
Da và các bộ phận khác của loài chim và gia cầm, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ được làm sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ.
0505.10
- Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ:
0505.10.10
- - Lông vũ của vịt, ngan
0
0
0
0505.10.90
- - Loại khác
0
0
0
0505.90
- Loại khác:
0505.90.10
- - Lông vũ của vịt, ngan
0
0
0
0505.90.90
- - Loại khác
5
5
4
05.06
Xương và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), đã xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.
0506.10.00
- Ossein và xương đã xử lý bằng axit
0
0
0
0506.90.00
- Loại khác
0
0
0
05.07
Ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.
0507.10
- Ngà; bột và phế liệu từ ngà:
0507.10.10
- - Sừng tê giác; bột và phế liệu từ ngà
0
0
0
0507.10.90
- - Loại khác
0
0
0
0507.90
- Loại khác:
0507.90.10
- - Sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ
0
0
0
0507.90.20
- - Mai động vật họ rùa
0
0
0
0507.90.90
- - Loại khác
0
0
0
05.08
San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên.
0508.00.10
- San hô và các chất liệu tương tự
5
5
4
0508.00.20
- Mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai
5
5
4
0508.00.90
- Loại khác
0
0
0
05.10
Long diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cầy hương và hươu xạ); côn trùng cánh cứng cantharides; mật, đã hoặc chưa được làm khô; các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới hình thức khác.
0510.00.10
- Côn trùng cánh cứng cantharides
0
0
0
0510.00.20
- Xạ hương
0
0
0
0510.00.90
- Loại khác
0
0
0
05.11
Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp sử dụng cho người.
0511.10.00
- Tinh dịch động vật họ trâu, bò
0
0
0
- Loại khác:
0511.91.00
- - Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc Chương 3
0
0
0
0511.99
- - Loại khác:
0511.99.10
- - - Tinh dịch động vật nuôi
0
0
0
0511.99.20
- - - Trứng tằm
0
0
0
0511.99.30
- - - Bọt biển thiên nhiên
0
0
0
0511.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
Chương 6 - Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí
06.01
Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12.
0601.10.00
- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ
0
0
0
0601.20
- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống, thân rễ, dạng sinh trưởng hoặc dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn:
0601.20.10
- - Cây rau diếp xoăn
0
0
0
0601.20.20
- - Rễ rau diếp xoăn
0
0
0
0601.20.90
- - Loại khác
0
0
0
06.02
Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm.
0602.10
- Cành giâm không có rễ và cành ghép:
0602.10.10
- - Của cây phong lan
0
0
0
0602.10.20
- - Của cây cao su
0
0
0
0602.10.90
- - Loại khác
0
0
0
0602.20.00
- Cây, cây bụi đã hoặc không ghép cành, thuộc loại có quả hoặc quả hạch (nut) ăn được
0
0
0
0602.30.00
- Cây đỗ quyên và cây azalea (cây khô - họ đỗ quyên), đã hoặc không ghép cành
0
0
0
0602.40.00
- Cây hoa hồng, đã hoặc không ghép cành
0
0
0
0602.90
- Loại khác:
0602.90.10
- - Cành giâm và cành ghép phong lan có rễ
0
0
0
0602.90.20
- - Cây phong lan giống
0
0
0
0602.90.40
- - Gốc cây cao su có chồi
0
0
0
0602.90.50
- - Cây cao su giống
0
0
0
0602.90.60
- - Chồi mọc từ gỗ cây cao su
0
0
0
0602.90.70
- - Cây dương xỉ
0
0
0
0602.90.90
- - Loại khác
0
0
0
06.03
Cành hoa và nụ hoa dùng làm hoa bó hoặc để trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác.
- Tươi:
0603.11.00
- - Hoa hồng
7
5
0
0603.12.00
- - Hoa cẩm chướng
7
5
0
0603.13.00
- Phong lan
7
5
0
0603.14.00
- - Hoa cúc
7
5
0
0603.15.00
- - Họ hoa ly (Lilium spp.)
7
5
0
0603.19.00
- - Loại khác
7
5
0
0603.90.00
- Loại khác
7
0
0
06.04
Tán lá, cành và các phần khác của cây, không có hoa hoặc nụ hoa, các loại cỏ, rêu và địa y, phù hợp để bó hoa hoặc trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác.
0604.20
- Tươi:
0604.20.10
- - Rêu và địa y
7
5
0
0604.20.90
- - Loại khác
7
0
0
0604.90
- Loại khác:
0604.90.10
- - Rêu và địa y
7
5
0
0604.90.90
- - Loại khác
7
0
0
Chương 7 - Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được
07.01
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh.
0701.10.00
- Để làm giống
0
0
0
0701.90.00
- Loại khác
5
0
0
0702.00.00
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.
5
0
0
07.03
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.
0703.10
- Hành tây và hành, hẹ:
- - Hành tây:
0703.10.11
- - - Củ giống
0
0
0
0703.10.19
- - - Loại khác
5
0
0
- - Hành, hẹ:
0703.10.21
- - - Củ giống
0
0
0
0703.10.29
- - - Loại khác
5
0
0
0703.20
- Tỏi:
0703.20.10
- - Củ giống
0
0
0
0703.20.90
- - Loại khác
5
0
0
0703.90
- Tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác:
0703.90.10
- - Củ giống
0
0
0
0703.90.90
- - Loại khác
5
0
0
07.04
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
0704.10
- Hoa lơ và hoa lơ xanh:
0704.10.10
- - Hoa lơ
5
0
0
0704.10.20
- - Hoa lơ xanh (headed broccoli)
5
0
0
0704.20.00
- Cải Bruc-xen
0
0
0
0704.90
- Loại khác:
- - Bắp cải:
0704.90.11
- - - Bắp cải cuộn (cuộn tròn)
5
0
0
0704.90.19
- - - Loại khác
5
0
0
0704.90.90
- - Loại khác
5
0
0
07.05
Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.) , tươi hoặc ướp lạnh.
- Rau diếp, xà lách:
0705.11.00
- - Xà lách cuộn (head lettuce)
5
0
0
0705.19.00
- - Loại khác
5
0
0
- Rau diếp xoăn:
0705.21.00
- - Rau diếp xoăn rễ củ (Cichorium intybus var. foliosum)
5
0
0
0705.29.00
- - Loại khác
5
0
0
07.06
Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa- lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
0706.10
- Cà rốt và củ cải:
0706.10.10
- - Cà rốt
5
0
0
0706.10.20
- - Củ cải
5
0
0
0706.90.00
- Loại khác
0
0
0
0707.00.00
Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh.
0
0
0
07.08
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh.
0708.10.00
- Đậu Hà Lan (Pisum sativum)
7
5
0
0708.20
- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):
0708.20.10
- - Đậu Pháp
7
5
0
0708.20.20
- - Đậu dài
7
5
0
0708.20.90
- - Loại khác
7
5
0
0708.90.00
- Các loại rau đậu khác
7
5
0
07.09
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.
0709.20.00
- Măng tây
0
0
0
0709.30.00
- Cà tím
5
0
0
0709.40.00
- Cần tây trừ loại cần củ
0
0
0
- Nấm và nấm cục (nấm củ):
0709.51.00
- - Nấm thuộc chi Agaricus
5
0
0
0709.59
- - Loại khác:
0709.59.10
- - - Nấm cục
0
0
0
0709.59.90
- - - Loại khác
0
0
0
0709.60
- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:
0709.60.10
- - Quả ớt (chillies) (quả thuộc chi Capsicum)
5
0
0
0709.60.90
- - Loại khác
5
0
0
0709.70.00
- Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt lê (rau chân vịt trồng trong vườn)
5
0
0
- Loại khác:
0709.91.00
- - Hoa a-ti-sô
0
0
0
0709.92.00
- - Ô liu
5
0
0
0709.93.00
- - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.)
5
0
0
0709.99.00
- - Loại khác
5
0
0
07.10
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.
0710.10.00
- Khoai tây
5
0
0
- Rau đậu các loại, đã hoặc chưa bóc vỏ:
0710.21.00
- - Đậu Hà Lan (Pisum sativum)
7
5
0
0710.22.00
- - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.)
7
5
0
0710.29.00
- - Loại khác
7
5
0
0710.30.00
- Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt lê (rau chân vịt trồng trong vườn)
0
0
0
0710.40.00
- Ngô ngọt
7
5
0
0710.80.00
- Rau khác
7
5
0
0710.90.00
- Hỗn hợp các loại rau
7
5
0
07.11
Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
0711.20
- Ôliu:
0711.20.10
- - Đã bảo quản bằng khí sunphurơ
0
0
0
0711.20.90
- - Loại khác
0
0
0
0711.40
- Dưa chuột và dưa chuột ri:
0711.40.10
- - Đã bảo quản bằng khí sunphurơ
7
5
0
0711.40.90
- - Loại khác
7
5
0
- Nấm và nấm cục (nấm củ):
0711.51
- - Nấm thuộc chi Agaricus:
0711.51.10
- - - Đã bảo quản bằng khí sunphurơ
7
5
0
0711.51.90
- - - Loại khác
7
5
0
0711.59
- - Loại khác:
0711.59.10
- - - Đã bảo quản bằng khí sunphurơ
7
5
0
0711.59.90
- - - Loại khác
7
5
0
0711.90
- Rau khác; hỗn hợp các loại rau:
0711.90.10
- - Ngô ngọt
7
5
0
0711.90.20
- - Quả ớt (chillies) (quả thuộc chi Capsicum)
7
5
0
- - Nụ bạch hoa:
0711.90.31
- - - Đã bảo quản bằng khí sunphurơ
0
0
0
0711.90.39
- - - Loại khác
0
0
0
0711.90.40
- - Hành tây, đã được bảo quản bằng khí sunphurơ
7
5
0
0711.90.50
- - Hành tây, đã được bảo quản trừ loại được bảo quản bằng khí sunphurơ
7
5
0
0711.90.60
- - Loại khác, đã được bảo quản bằng khí sunphurơ
7
5
0
0711.90.90
- - Loại khác
7
5
0
07.12
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.
0712.20.00
- Hành tây
7
5
0
- Nấm, mộc nhĩ (Auricularia spp.) , nấm nhầy (Tremella spp.) và nấm cục (nấm củ);
0712.31.00
- - Nấm thuộc chi Agaricus
7
5
0
0712.32.00
- - Mộc nhĩ (Auricularia spp.)
7
5
0
0712.33.00
- - Nấm nhầy (Tremella spp.)
7
5
0
0712.39
- - Loại khác:
0712.39.10
- - - Nấm cục (nấm củ)
7
5
0
0712.39.20
- - - Nấm hương (dong-gu)
7
5
0
0712.39.90
- - - Loại khác
7
5
0
0712.90
- Rau khác; hỗn hợp các loại rau:
0712.90.10
- - Tỏi
7
5
0
0712.90.90
- - Loại khác
7
5
0
07.13
Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt.
0713.10
- Đậu Hà Lan (Pisum sativum):
0713.10.10
- - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.10.90
- - Loại khác
7
5
0
0713.20
- Đậu gà (chickpeas) (garbanzos):
0713.20.10
- - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.20.90
- - Loại khác
7
5
0
- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):
0713.31
- - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek:
0713.31.10
- - - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.31.90
- - - Loại khác
7
5
0
0713.32
- - Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki)
(Phaseolus hoặc Vigna angularis):
0713.32.10
- - - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.32.90
- - - Loại khác
7
5
0
0713.33
- - Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris):
0713.33.10
- - - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.33.90
- - - Loại khác
7
5
0
0713.34
- - Đậu bambara (Vigna subterranea hoặc Voandzeia subterranea):
0713.34.10
- - - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.34.90
- - - Loại khác
7
5
0
0713.35
- - Đậu đũa (Vigna unguiculata):
0713.35.10
- - - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.35.90
- - - Loại khác
7
5
0
0713.39
- - Loại khác:
0713.39.10
- - - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.39.90
- - - Loại khác
7
5
0
0713.40
- Đậu lăng:
0713.40.10
- - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.40.90
- - Loại khác
7
5
0
0713.50
- Đậu tằm (Vida faba var. major) và đậu ngựa (Vicia faba var. equina, Vicia faba var. minor):
0713.50.10
- - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.50.90
- - Loại khác
7
5
0
0713.60.00
- Đậu triều, đậu săng (Cajanus cajan)
0
0
0
0713.90
- Loại khác:
0713.90.10
- - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
0713.90.90
- - Loại khác
7
5
0
07.14
Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc inulin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.
0714.10
- Sắn:
- - Thái lát hoặc đã làm thành dạng viên:
0714.10.11
- - - Lát đã được làm khô
0
0
0
0714.10.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
0714.10.91
- - - Đông lạnh
0
0
0
0714.10.99
- - - Loại khác
0
0
0
0714.20
- Khoai lang:
0714.20.10
- - Đông lạnh
0
0
0
0714.20.90
- - Loại khác
0
0
0
0714.30
- Củ từ (Dioscorea spp.):
0714.30.10
- - Đông lạnh
0
0
0
0714.30.90
- - Loại khác
0
0
0
0714.40
- Khoai sọ (Colacasia spp.):
0714.40.10
- - Đông lạnh
0
0
0
0714.40.90
- - Loại khác
0
0
0
0714.50
- Khoai môn (Xanthosoma spp.):
0714.50.10
- - Đông lạnh
0
0
0
0714.50.90
- - Loại khác
0
0
0
0714.90
- Loại khác:
- - Lõi cây cọ sago:
0714.90.11
- - - Đông lạnh
0
0
0
0714.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
0714.90.91
- - - Đông lạnh
0
0
0
0714.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
Chương 8 - Quả và quả hạch (nut) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
08.01
Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nut) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
- Dừa:
0801.11.00
- - Đã qua công đoạn làm khô
7
5
5
0801.12.00
- - Dừa còn nguyên sọ
7
5
0
0801.19.00
- - Loại khác
7
5
0
- Quả hạch Brazil (Brazil nut):
0801.21.00
- - Chưa bóc vỏ
7
5
0
0801.22.00
- - Đã bóc vỏ
7
5
0
- Hạt điều:
0801.31.00
- - Chưa bóc vỏ
7
0
0
0801.32.00
- - Đã bóc vỏ
7
5
0
08.02
Quả hạch (nut) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
- Quả hạnh nhân:
0802.11.00
- - Chưa bóc vỏ
7
5
0
0802.12.00
- - Đã bóc vỏ
7
5
0
- Quả phỉ hay hạt phỉ (Corylus spp.):
0802.21.00
- - Chưa bóc vỏ
7
5
5
0802.22.00
- - Đã bóc vỏ
7
5
0
- Quả óc chó:
0802.31.00
- - Chưa bóc vỏ
7
5
5
0802.32.00
- - Đã bóc vỏ
7
5
5
- Hạt dẻ (Castanea spp.):
0802.41.00
- - Chưa bóc vỏ
0
0
0
0802.42.00
- - Đã bóc vỏ
0
0
0
- Quả hồ trăn (Hạt dẻ cười):
0802.51.00
- - Chưa bóc vỏ
7
5
0
0802.52.00
- - Đã bóc vỏ
7
5
0
- Hạt macadamia (Macadamia nuts):
0802.61.00
- - Chưa bóc vỏ
7
5
5
0802.62.00
- - Đã bóc vỏ
7
5
5
0802.70.00
- Hạt cây côla (Cola spp.)
7
5
5
0802.80.00
- Quả cau
0
0
0
0802.90.00
- Loại khác
7
5
5
08.03
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô.
0803.10.00
- Chuối lá
7
5
0
0803.90.00
- Loại khác
7
5
0
08.04
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.
0804.10.00
- Quả chà là
7
5
5
0804.20.00
- Quả sung, vả
0
0
0
0804.30.00
- Quả dứa
7
5
0
0804.40.00
- Quả bơ
7
5
5
0804.50
- Quả ổi, xoài và măng cụt:
0804.50.10
- - Quả ổi
7
5
0
0804.50.20
- - Quả xoài
7
5
0
0804.50.30
- - Quả măng cụt
7
5
0
08.05
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.
0805.10
- Quả cam:
0805.10.10
- - Tươi
7
5
5
0805.10.20
- - Khô
7
5
5
08.05.20.00
- Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai chi cam quýt tương tự
7
5
5
0805.40.00
- Quả bưởi, kể cả bưởi chùm
7
5
5
0805.50.00
- Quả chanh (Citrus limon, Citrus limonum, Citrus aurantifolia, Citrus latifolia)
7
5
5
0805.90.00
- Loại khác
40
40
40
08.06
Quả nho, tươi hoặc khô.
0806.10.00
- Tươi
7
5
0
0806.20.00
- Khô
7
5
5
08.07
Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi.
- Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu):
0807.11.00
- - Quả dưa hấu
7
5
0
0807.19.00
- - Loại khác
7
5
0
0807.20
- Quả đu đủ:
0807.20.10
- - Đu đủ Mardi backcross solo (betik solo)
7
5
0
0807.20.90
- - Loại khác
7
5
0
08.08
Quả táo (apple), lê và quả mộc qua, tươi.
0808.10.00
- Quả táo (apple)
0
0
0
0808.30.00
- Quả lê
0
0
0
0808.40.00
- Quả mộc qua
0
0
0
08.09
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi.
0809.10.00
- Quả mơ
7
5
5
- Quả anh đào:
0809.21.00
- - Quả anh đào chua (Prunus cerasus)
0
0
0
0809.29.00
- - Loại khác
0
0
0
0809.30.00
- Quả đào, kể cả xuân đào
7
5
0
0809.40
- Quả mận và quả mận gai:
0809.40.10
- - Quả mận
7
5
0
0809.40.20
- - Quả mận gai
7
5
0
08.10
Quả khác, tươi.
0810.10.00
- Quả dâu tây
0
0
0
0810.20.00
- Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ
0
0
0
0810.30.00
- Quả lý gai và quả lý chua, đen, trắng hoặc đỏ
0
0
0
0810.40.00
- Quả nam việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium
0
0
0
0810.50.00
- Quả kiwi
0
0
0
0810.60.00
- Quả sầu riêng
7
5
0
0810.70.00
- Quả hồng vàng
7
5
0
0810.90
- Loại khác:
0810.90.10
- - Quả nhãn (bao gồm cả nhãn mata kucing)
7
5
0
0810.90.20
- - Quả vải
7
5
0
0810.90.30
- - Quả chôm chôm
7
5
0
0810.90.40
- - Quả boong boong; quả khế
7
5
0
0810.90.50
- - Quả mít (cempedak và nangka)
7
5
0
0810.90.60
- - Quả me
7
5
0
- - Loại khác:
0810.90.91
- - - Salacca (quả da rắn)
7
5
0
0810.90.92
- - - Quả thanh long
7
5
0
0810.90.93
- - - Quả hồng xiêm (quả ciku)
7
5
0
0810.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
08.11
Quả và quả hạch (nut), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
0811.10.00
- Quả dâu tây
0
0
0
0811.20.00
- Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ, quả lý chua đen, trắng hoặc đỏ và quả lý gai
0
0
0
0811.90.00
- Loại khác
7
5
5
08.12
Quả và quả hạch (nut), được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
0812.10.00
- Quả anh đào
7
5
0
0812.90
- Quả khác:
0812.90.10
- - Quả dâu tây
7
5
0
0812.90.90
- - Loại khác
7
5
0
08.13
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nut) hoặc quả khô thuộc Chương này.
0813.10.00
- Quả mơ
7
5
5
0813.20.00
- Quả mận đỏ
7
5
5
0813.30.00
- Quả táo (apple)
7
5
5
0813.40
- Quả khác:
0813.40.10
- - Quả nhãn
7
5
5
0813.40.20
- - Quả me
7
5
5
0813.40.90
- - Quả khác
7
5
5
0813.50
- Hỗn hợp các loại quả hạch (nut) hoặc quả khô thuộc Chương này:
0813.50.10
- - Hạt điều hoặc quả hạch Brazil (Brazil nut) chiếm đa số về trọng lượng
7
5
5
0813.50.20
- - Quả hạch (nut) khác chiếm đa số về trọng lượng
7
5
5
0813.50.30
- - Quả chà là chiếm đa số về trọng lượng
7
5
5
0813.50.40
- - Quả bơ hoặc quả cam hoặc quả quýt (bao gồm quả quýt và quả quất) chiếm đa số về trọng lượng
7
5
5
0813.50.90
- - Loại khác
7
5
5
0814.00.00
Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác.
0
0
0
Chương 9 - Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị
09.01
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
- Cà phê, chưa rang:
0901.11
- - Chưa khử chất caffeine:
0901.11.10
- - - Arabica WIB hoặc Robusta OIB
5
0
0
0901.11.90
- - - Loại khác
5
0
0
0901.12
- - Đã khử chất caffeine:
0901.12.10
- - - Arabica WIB hoặc Robusta OIB
5
0
0
0901.12.90
- - - Loại khác
5
0
0
- Cà phê, đã rang:
0901.21
- - Chưa khử chất caffeine:
0901.21.10
- - - Chưa xay
7
5
0
0901.21.20
- - - Đã xay
7
5
0
0901.22
- - Đã khử chất caffeine:
0901.22.10
- - - Chưa xay
7
5
0
0901.22.20
- - - Đã xay
7
5
0
0901.90
- Loại khác:
0901.90.10
- - Vỏ quả và vỏ lụa cà phê
7
5
0
0901.90.20
- - Các chất thay thế có chứa cà phê
7
5
0
09.02
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu.
0902.10
- Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg:
0902.10.10
- - Lá chè
7
5
0
0902.10.90
- - Loại khác
7
5
0
0902.20
- Chè xanh khác (chưa ủ men):
0902.20.10
- - Lá chè
7
5
0
0902.20.90
- - Loại khác
7
5
0
0902.30
- Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg:
0902.30.10
- - Lá chè
7
5
0
0902.30.90
- - Loại khác
7
5
0
0902.40
- Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần:
0902.40.10
- - Lá chè
7
5
0
0902.40.90
- - Loại khác
7
5
0
0903.00.00
Chè Paragoay.
7
5
0
09.04
Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô hoặc xay hoặc nghiền.
- Hạt tiêu:
0904.11
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền:
0904.11.10
- - - Trắng
7
5
0
0904.11.20
- - - Đen
7
5
0
0904.11.90
- - - Loại khác
7
5
0
0904.12
- - Đã xay hoặc nghiền:
0904.12.10
- - - Trắng
7
5
0
0904.12.20
- - - Đen
7
5
0
0904.12.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:
0904.21
- - Đã làm khô, chưa xay hoặc chưa nghiền:
0904.21.10
- - - Quả ớt (chillies) (quả thuộc chi Capsicum)
7
5
0
0904.21.90
- - - Loại khác
7
5
0
0904.22
- - Đã xay hoặc nghiền:
0904.22.10
- - - Quả ớt (chillies) (quả thuộc chi Capsicum)
7
5
0
0904.22.90
- - - Loại khác
7
5
0
09.05
Vani.
0905.10.00
- Chưa xay hoặc chưa nghiền
5
0
0
0905.20.00
- Đã xay hoặc nghiền
5
0
0
09.06
Quế và hoa quế.
- Chưa xay hoặc chưa nghiền:
0906.11.00
- - Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume)
5
0
0
0906.19.00
- - Loại khác
5
0
0
0906.20.00
- Đã xay hoặc nghiền
5
0
0
09.07
Đinh hương (cả quả, thân và cành).
0907.10.00
- Chưa xay hoặc chưa nghiền
5
0
0
0907.20.00
- Đã xay hoặc nghiền
5
0
0
09.08
Hạt nhục đậu khấu, vỏ nhục đậu khấu và bạch đậu khấu.
- Hạt nhục đậu khấu:
0908.11.00
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
5
0
0
0908.12.00
- - Đã xay hoặc nghiền
5
0
0
- Vỏ nhục đậu khấu:
0908.21.00
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
5
0
0
0908.22.00
- - Đã xay hoặc nghiền
5
0
0
- Bạch đậu khấu:
0908.31.00
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
5
0
0
0908.32.00
- - Đã xay hoặc nghiền
5
0
0
09.09
Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum (caraway); hạt bách xù (juniper berries).
- Hạt của cây rau mùi:
0909.21.00
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
5
0
0
0909.22.00
- - Đã xay hoặc nghiền
5
0
0
- Hạt cây thì là Ai cập:
0909.31.00
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
5
0
0
0909.32.00
- - Đã xay hoặc nghiền
5
0
0
- Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, cây ca-rum (caraway) hoặc hạt cây thì là; hạt cây bách xù (juniper berries):
0909.61
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền:
0909.61.10
- - - Của hoa hồi
5
0
0
0909.61.20
- - - Của hoa hồi dạng sao
5
0
0
0909.61.30
- - - Của cây ca-rum (caraway)
5
0
0
0909.61.90
- - - Loại khác
5
0
0
0909.62
- - Đã xay hoặc nghiền:
0909.62.10
- - - Của hoa hồi
5
0
0
0909.62.20
- - - Của hoa hồi dạng sao
5
0
0
0909.62.30
- - - Của cây ca-rum (caraway)
5
0
0
0909.62.90
- - - Loại khác
5
0
0
09.10
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác.
- Gừng:
0910.11.00
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
5
0
0
0910.12.00
- - Đã xay hoặc nghiền
5
0
0
0910.20.00
- Nghệ tây
5
0
0
0910.30.00
- Nghệ (curcuma)
5
0
0
- Gia vị khác:
0910.91
- - Hỗn hợp đã nêu trong Chú giải 1(b) của Chương này:
0910.91.10
- - - Ca-ri (curry)
5
0
0
0910.91.90
- - - Loại khác
5
0
0
0910.99
- - Loại khác:
0910.99.10
- - - Húng tây, cỏ xạ hương; lá nguyệt quế
5
0
0
0910.99.90
- - - Loại khác
5
0
0
Chương 10 - Ngũ cốc
10.01
Lúa mì và meslin.
- Lúa mì Durum:
1001.11.00
- - Hạt giống
0
0
0
1001.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
1001.91.00
- - Hạt giống
0
0
0
1001.99
- - Loại khác:
- - - Thích hợp sử dụng cho người:
1001.99.11
- - - - Meslin
0
0
0
1001.99.19
- - - - Loại khác
0
0
0
1001.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
10.02
Lúa mạch đen.
1002.10.00
- Hạt giống
0
0
0
1002.90.00
- Loại khác
0
0
0
10.03
Lúa đại mạch.
1003.10.00
- Hạt giống
0
0
0
1003.90.00
- Loại khác
0
0
0
10.04
Yến mạch.
1004.10.00
- Hạt giống
0
0
0
1004.90.00
- Loại khác
0
0
0
10.05
Ngô.
1005.10.00
- Hạt giống
0
0
0
1005.90
- Loại khác:
1005.90.10
- - Loại dùng để rang nổ (popcorn)
7
5
0
1005.90.90
- - Loại khác
0
0
0
10.06
Lúa gạo.
1006.10
- Thóc:
1006.10.10
- - Để gieo trồng
0
0
0
1006.10.90
- - Loại khác
7
5
5
1006.20
- Gạo lứt:
1006.20.10
- - Gạo Thai Hom Mali
7
5
5
1006.20.90
- - Loại khác
7
5
5
1006.30
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed):
1006.30.30
- - Gạo nếp
7
5
0
1006.30.40
- - Gạo Thai Hom Mali
7
5
0
- - Loại khác:
1006.30.91
- - - Gạo luộc sơ
7
5
5
1006.30.99
- - - Loại khác
7
5
0
1006.40
- Tấm:
1006.40.10
- - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi
7
5
5
1006.40.90
- - Loại khác
7
5
5
10.07
Lúa miến.
1007.10.00
- Hạt giống
0
0
0
1007.90.00
- Loại khác
0
0
0
10.08
Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác.
1008.10.00
- Kiều mạch
0
0
0
- Kê:
1008.21.00
- - Hạt giống
0
0
0
1008.29.00
- - Loại khác
0
0
0
1008.30.00
- Hạt cây thóc chim (họ lúa)
0
0
0
1008.40.00
- Hạt kê Fonio (Digitaria spp.)
0
0
0
1008.50.00
- Cây diệm mạch (Chenopodium quinoa)
0
0
0
1008.60.00
- Lúa mì lai lúa mạch đen (Triticale)
0
0
0
1008.90.00
- Ngũ cốc loại khác
0
0
0
Chương 11 - Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
11.01
Bột mì hoặc bột meslin.
1101.00.10
- Bột mì
5
5
0
1101.00.20
- Bột meslin
5
0
0
11.02
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin.
1102.20.00
- Bột ngô
5
5
5
1102.90
- Loại khác:
1102.90.10
- - Bột gạo
5
5
5
1102.90.20
- - Bột lúa mạch đen
0
0
0
1102.90.90
- - Loại khác
0
0
0
11.03
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và viên.
- Dạng tấm và bột thô:
1103.11
- - Của lúa mì:
1103.11.20
- - - Lõi lúa mì hoặc durum
5
0
0
1103.11.90
- - - Loại khác
5
0
0
1103.13.00
- - Của ngô
0
0
0
1103.19
- - Của ngũ cốc khác:
1103.19.10
- - - Của meslin
5
0
0
1103.19.20
- - - Của gạo
5
0
0
1103.19.90
- - - Loại khác
5
0
0
1103.20.00
- Dạng viên
5
0
0
11.04
Hạt ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền.
- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh:
1104.12.00
- - Của yến mạch
5
0
0
1104.19
- - Của ngũ cốc khác:
1104.19.10
- - - Của ngô
5
0
0
1104.19.90
- - - Loại khác
5
0
0
- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ, xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô):
1104.22.00
- - Của yến mạch
5
0
0
1104.23.00
- - Của ngô
0
0
0
1104.29
- - Của ngũ cốc khác:
1104.29.20
- - - Của lúa mạch
5
0
0
1104.29.90
- - - Loại khác
5
0
0
1104.30.00
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền
5
0
0
11.05
Bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và viên từ khoai tây.
1105.10.00
- Bột, bột thô và bột mịn
7
5
0
1105.20.00
- Dạng mảnh lát, hạt và viên
7
5
0
11.06
Bột, bột thô và bột mịn, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8.
1106.10.00
- Từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13
7
5
0
1106.20
- Từ cọ sago hoặc từ rễ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14:
1106.20.10
- - Từ sắn
7
5
0
- - Từ cọ sago:
1106.20.21
- - - Bột thô
7
5
0
1106.20.29
- - - Loại khác
7
5
0
1106.20.90
- - Loại khác
7
5
0
1106.30.00
- Từ các sản phẩm thuộc Chương 8
7
5
0
11.07
Malt, rang hoặc chưa rang.
1107.10.00
- Chưa rang
0
0
0
1107.20.00
- Đã rang
0
0
0
11.08
Tinh bột; inulin.
- Tinh bột:
1108.11.00
- - Tinh bột mì
5
0
0
1108.12.00
- - Tinh bột ngô
5
0
0
1108.13.00
- - Tinh bột khoai tây
5
0
0
1108.14.00
- - Tinh bột sắn
5
0
0
1108.19
- - Tinh bột khác:
1108.19.10
- - - Tinh bột cọ sago
5
0
0
1108.19.90
- - - Loại khác
5
0
0
1108.20.00
- Inulin
5
0
0
1109.00.00
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa làm khô.
0
0
0
Chương 12 - Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô
12.01
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
1201.10.00
- Hạt giống
0
0
0
1201.90.00
- Loại khác
0
0
0
12.02
Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.
1202.30.00
- Hạt giống
0
0
0
- Loại khác:
1202.41.00
- - Lạc chưa bóc vỏ
0
0
0
1202.42.00
- - Lạc nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh
0
0
0
1203.00.00
Cùi (cơm) dừa khô.
0
0
0
1204.00.00
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
0
0
0
12.05
Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza seeds) đã hoặc chưa vỡ mảnh.
1205.10.00
- Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp
0
0
0
1205.90.00
- Loại khác
0
0
0
1206.00.00
Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
0
0
0
12.07
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
1207.10
- Hạt cọ và nhân hạt cọ:
1207.10.10
- - Phù hợp để gieo trồng
0
0
0
1207.10.20
- - Không phù hợp để gieo trồng
0
0
0
- Hạt bông:
1207.21.00
- - Hạt giống
0
0
0
1207.29.00
- - Loại khác
0
0
0
1207.30.00
- Hạt thầu dầu
0
0
0
1207.40
- Hạt vừng:
1207.40.10
- - Loại ăn được
0
0
0
1207.40.90
- - Loại khác
0
0
0
1207.50.00
- Hạt mù tạt
0
0
0
1207.60.00
- Hạt rum
0
0
0
1207.70.00
- Hạt dưa
0
0
0
- Loại khác:
1207.91.00
- - Hạt thuốc phiện
*
*
*
1207.99
- - Loại khác:
1207.99.40
- - - Hạt Illipe (quả hạch Illipe)
0
0
0
1207.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
12.08
Bột mịn và bột thô từ các loại hạt hoặc quả có dầu, trừ bột và bột thô từ hạt mù tạt.
1208.10.00
- Từ đậu tương
7
5
0
1208.90.00
- Loại khác
7
5
0
12.09
Hạt, quả và mầm, dùng để gieo trồng.
1209.10.00
- Hạt củ cải đường
0
0
0
- Hạt của các loại cây dùng làm thức ăn gia súc:
1209.21.00
- - Hạt cỏ linh lăng (alfalfa)
0
0
0
1209.22.00
- - Hạt cỏ ba lá (Trifolium spp.)
0
0
0
1209.23.00
- - Hạt cỏ đuôi trâu
0
0
0
1209.24.00
- - Hạt cỏ kentucky màu xanh da trời (Poa pratensis L.)
0
0
0
1209.25.00
- - Hạt cỏ mạch đen (Lolium multiflorum Lam., Lolium perenne L.)
0
0
0
1209.29
- - Loại khác:
1209.29.10
- - - Hạt cỏ đuôi mèo
0
0
0
1209.29.20
- - - Hạt củ cải khác
0
0
0
1209.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
1209.30.00
- Hạt của các loại cây thân cỏ trồng chủ yếu để lấy hoa
0
0
0
- Loại khác:
1209.91
- - Hạt rau:
1209.91.10
- - - Hạt hành
0
0
0
1209.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
1209.99
- - Loại khác:
1209.99.10
- - - Hạt cây cao su hoặc hạt cây dâm bụt (kenaf)
0
0
0
1209.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
12.10
Hublong (hoa bia), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột hoặc ở dạng viên; phấn hoa bia.
1210.10.00
- Hublong, chưa nghiền và chưa xay thành bột và chưa ở dạng viên
0
0
0
1210.20.00
- Hublong, đã nghiền, đã xay thành bột hoặc ở dạng viên; phấn hoa bia
0
0
0
12.11
Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.
1211.20
- Rễ cây nhân sâm:
1211.20.10
- - Đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
0
0
0
1211.20.90
- - Loại khác
0
0
0
1211.30
- Lá coca:
1211.30.10
- - Đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
0
0
0
1211.30.90
- - Loại khác
0
0
0
1211.40.00
- Thân cây anh túc
0
0
0
1211.90
- Loại khác:
- - Loại chủ yếu dùng làm dược liệu:
1211.90.11
- - - Cây gai dầu, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
0
0
0
1211.90.12
- - - Cây gai dầu, ở dạng khác
0
0
0
1211.90.13
- - - Rễ cây ba gạc hoa đỏ
0
0
0
1211.90.14
- - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
0
0
0
1211.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
1211.90.91
- - - Cây kim cúc, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
0
0
0
1211.90.92
- - - Cây kim cúc, ở dạng khác
0
0
0
1211.90.94
- - - Gỗ đàn hương
0
0
0
1211.90.95
- - - Mảnh gỗ trầm hương (gaharu)
0
0
0
1211.90.96
- - - Rễ cây cam thảo
0
0
0
1211.90.97
- - - Vỏ cây Persea (Persea Kurzii Kosterm)
0
0
0
1211.90.98
- - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
0
0
0
1211.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
12.12
Quả bồ kết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Rong biển và các loại tảo khác:
1212.21
- - Thích hợp dùng làm thức ăn cho người:
1212.21.10
- - - Eucheuma spp.
0
0
0
1212.21.20
- - - Gracilaria lichenoides
0
0
0
1212.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
1212.29
- - Loại khác:
- - - Tươi, ướp lạnh hoặc khô, dùng cho công nghệ nhuộm, thuộc da, làm nước hoa, làm dược phẩm, hoặc làm thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự:
1212.29.11
- - - - Loại dùng làm dược phẩm
0
0
0
1212.29.19
- - - - Loại khác
0
0
0
1212.29.20
- - - Loại khác, tươi, ướp lạnh hoặc khô
0
0
0
1212.29.30
- - - Loại khác, đông lạnh
0
0
0
- Loại khác:
1212.91.00
- - Củ cải đường
0
0
0
1212.92.00
- - Quả bồ kết (carob)
0
0
0
1212.93
- - Mía:
1212.93.10
- - - Phù hợp để làm giống
0
0
0
1212.93.90
- - - Loại khác
0
0
0
1212.94.00
- - Rễ rau diếp xoăn
0
0
0
1212.99.00
- - Loại khác
0
0
0
1213.00.00
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.
0
0
0
12.14
Củ cải Thụy Điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành viên.
1214.10.00
- Bột thô và viên cỏ linh lăng (alfalfa)
0
0
0
1214.90.00
- Loại khác
0
0
0
Chương 13 - Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác
13.01
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu tự nhiên (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).
1301.20.00
- Gôm Ả rập
0
0
0
1301.90
- Loại khác:
1301.90.10
- - Gôm benjamin
0
0
0
1301.90.20
- - Gôm damar
0
0
0
1301.90.30
- - Nhựa cây gai dầu
0
0
0
1301.90.40
- - Nhựa cánh kiến đỏ
0
0
0
1301.90.90
- - Loại khác
0
0
0
13.02
Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar- agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.
- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:
1302.11
- - Thuốc phiện:
1302.11.10
- - - Bột thuốc phiện (Pulvis opii)
*
*
*
1302.11.90
- - - Loại khác
*
*
*
1302.12.00
- - Từ cam thảo
0
0
0
1302.13.00
- - Từ hoa bia (hublong)
0
0
0
1302.19
- - Loại khác:
1302.19.20
- - - Chiết xuất và cồn thuốc của cây gai dầu
0
0
0
1302.19.30
- - - Chiết xuất khác để làm thuốc
0
0
0
1302.19.40
- - - Nhựa và các chiết xuất thực vật từ hoa cúc hoặc rễ cây có chứa rotenone
0
0
0
1302.19.50
- - - Sơn mài (sơn mài tự nhiên)
0
0
0
1302.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
1302.20.00
- Chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic
0
0
0
- Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi thu được từ các sản phẩm thực vật:
1302.31.00
- - Thạch rau câu (agar-agar)
0
0
0
1302.32.00
- - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả bồ kết gai, hạt bồ kết gai hoặc hạt guar
0
0
0
1302.39
- - Loại khác:
1302.39.10
- - - Làm từ tảo carrageen (carrageenan)
0
0
0
1302.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
Chương 14 - Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
14.01
Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã làm sạch, tẩy trắng hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã nhuộm và vỏ cây đoạn).
1401.10.00
- Tre
0
0
0
1401.20
- Song, mây:
- - Nguyên cây:
1401.20.11
- - - Thô
0
0
0
1401.20.12
- - - Đã rửa sạch và sulphurơ hóa
0
0
0
1401.20.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Lõi cây đã tách:
1401.20.21
- - - Đường kính không quá 12 mm
0
0
0
1401.20.29
- - - Loại khác
0
0
0
1401.20.30
- - Vỏ (cật) đã tách
0
0
0
1401.20.90
- - Loại khác
0
0
0
1401.90.00
- Loại khác
0
0
0
14.04
Các sản phẩm từ thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
1404.20.00
- Xơ của cây bông
0
0
0
1404.90
- Loại khác:
1404.90.20
- - Loại dùng chủ yếu trong công nghệ thuộc da hoặc nhuộm màu
0
0
0
1404.90.30
- - Bông gòn
0
0
0
1404.90.90
- - Loại khác
0
0
0
Chương 15 - Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
15.01
Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá và mỡ khổ) và mỡ gia cầm, trừ các loại thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03.
1501.10.00
- Mỡ lợn từ mỡ lá và mỡ khổ
0
0
0
1501.20.00
- Mỡ lợn khác
0
0
0
1501.90.00
- Loại khác
0
0
0
15.02
Mỡ của động vật họ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03.
1502.10
- Mỡ (tallow):
1502.10.10
- - Ăn được
0
0
0
1502.10.90
- - Loại khác
0
0
0
1502.90
- Loại khác:
1502.90.10
- - Ăn được
0
0
0
1502.90.90
- - Loại khác
0
0
0
15.03
Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ (dầu tallow), chưa nhũ hóa hoặc chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác.
1503.00.10
- Stearin mỡ lợn hoặc oleostearin
0
0
0
1503.00.90
- Loại khác
0
0
0
15.04
Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1504.10
- Dầu gan cá và các phần phân đoạn của chúng:
1504.10.20
- - Các phần phân đoạn thể rắn
0
0
0
1504.10.90
- - Loại khác
0
0
0
1504.20
- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá, trừ dầu gan cá:
1504.20.10
- - Các phần phân đoạn thể rắn
0
0
0
1504.20.90
- - Loại khác
0
0
0
1504.30
- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ động vật có vú ở biển:
1504.30.10
- - Các phần phân đoạn thể rắn
0
0
0
1504.30.90
- - Loại khác
0
0
0
15.05
Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin).
1505.00.10
- Lanolin
0
0
0
1505.00.90
- Loại khác
0
0
0
1506.00.00
Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
0
0
0
15.07
Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1507.10.00
- Dầu thô, đã hoặc chưa khử chất nhựa
0
0
0
1507.90
- Loại khác:
1507.90.10
- - Các phần phân đoạn của dầu đậu tương chưa tinh chế
0
0
0
1507.90.90
- - Loại khác
7
5
0
15.08
Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1508.10.00
- Dầu thô
0
0
0
1508.90
- Loại khác:
1508.90.10
- - Các phần phân đoạn của dầu lạc chưa tinh chế
0
0
0
1508.90.90
- - Loại khác
7
5
0
15.09
Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1509.10
- Dầu thô (virgin):
1509.10.10
- - Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 30 kg
0
0
0
1509.10.90
- - Loại khác
0
0
0
1509.90
- Loại khác:
- - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế:
1509.90.11
- - - Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 30 kg
0
0
0
1509.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
1509.90.91
- - - Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 30 kg
7
5
0
1509.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
15.10
Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng, thu được duy nhất từ ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc các phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09.
1510.00.10
- Dầu thô
0
0
0
1510.00.20
- Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế
0
0
0
1510.00.90
- Loại khác
7
5
0
15.11
Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1511.10.00
- Dầu thô
0
0
0
1511.90
- Loại khác:
- - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế:
1511.90.11
- - - Các phần phân đoạn thể rắn
7
5
0
1511.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
1511.90.91
- - - Các phần phân đoạn thể rắn
7
5
0
1511.90.92
- - - Loại khác, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 20 kg
7
5
0
1511.90.99
- - - Loại khác
15.12
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum hoặc dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
- Dầu hạt hướng dương hoặc dầu cây rum và các phần phân đoạn của chúng:
1512.11.00
- - Dầu thô
0
0
0
1512.19
- - Loại khác:
1512.19.10
- - - Các phần phân đoạn của dầu hướng dương hoặc dầu cây rum chưa tinh chế
0
0
0
1512.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng:
1512.21.00
- - Dầu thô, đã hoặc chưa khử gossypol
0
0
0
1512.29
- - Loại khác:
1512.29.10
- - - Các phần phân đoạn của dầu hạt bông chưa tinh chế
0
0
0
1512.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
15.13
Dầu dừa (copra), dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
- Dầu dừa (copra) và các phân đoạn của dầu dừa:
1513.11.00
- - Dầu thô
0
0
0
1513.19
- - Loại khác:
1513.19.10
- - - Các phần phân đoạn của dầu dừa chưa tinh chế
0
0
0
1513.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng:
1513.21
- - Dầu thô:
1513.21.10
- - - Dầu hạt cọ
0
0
0
1513.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
1513.29
- - Loại khác:
- - - Các phần phân đoạn của dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế:
1513.29.11
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu hạt cọ chưa tinh chế
0
0
0
1513.29.12
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế
0
0
0
1513.29.13
- - - - Loại khác, của dầu hạt cọ chưa tinh chế (olein hạt cọ)
0
0
0
1513.29.14
- - - - Loại khác, của dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế
0
0
0
- - - Loại khác:
1513.29.91
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu hạt cọ
7
5
0
1513.29.92
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu cọ ba-ba-su
7
5
0
1513.29.94
- - - - Olein hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
7
5
0
1513.29.95
- - - - Dầu hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
7
5
0
1513.29.96
- - - - Loại khác, của dầu hạt cọ
7
5
0
1513.29.97
- - - - Loại khác, của dầu cọ ba-ba-su
7
5
0
15.14
Dầu hạt cải (Rape, Colza oil) hoặc dầu mù tạt và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
- Dầu hạt cải hàm lượng axít eruxic thấp và các phần phân đoạn của chúng:
1514.11.00
- - Dầu thô
0
0
0
1514.19
- - Loại khác:
1514.19.10
- - - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế
0
0
0
1514.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
1514.91
- - Dầu thô:
1514.91.10
- - - Dầu hạt cải khác
0
0
0
1514.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
1514.99
- - Loại khác:
1514.99.10
- - - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế
0
0
0
- - - Loại khác:
1514.99.91
- - - - Dầu hạt cải khác
7
5
0
1514.99.99
- - - - Loại khác
7
5
0
15.15
Chất béo và dầu thực vật không bay hơi khác (kể cả dầu jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
- Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh:
1515.11.00
- - Dầu thô
0
0
0
1515.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Dầu hạt ngô và các phần phân đoạn của dầu hạt ngô:
1515.21.00
- - Dầu thô
0
0
0
1515.29
- - Loại khác:
- - - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế:
1515.29.11
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn
0
0
0
1515.29.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
1515.29.91
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn
7
5
0
1515.29.99
- - - - Loại khác
7
5
0
1515.30
- Dầu thầu dầu và các phần phân đoạn của dầu thầu dầu:
1515.30.10
- - Dầu thô
0
0
0
1515.30.90
- - Loại khác
0
0
0
1515.50
- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng:
1515.50.10
- - Dầu thô
0
0
0
1515.50.20
- - Các phần phân đoạn của dầu hạt vừng chưa tinh chế
0
0
0
1515.50.90
- - Loại khác
7
5
0
1515.90
- Loại khác:
- - Dầu tengkawang:
1515.90.11
- - - Dầu thô
0
0
0
1515.90.12
- - - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế
0
0
0
1515.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Dầu tung:
1515.90.21
- - - Dầu thô
0
0
0
1515.90.22
- - - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế
0
0
0
1515.90.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Dầu Jojoba:
1515.90.31
- - - Dầu thô
0
0
0
1515.90.32
- - - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế
0
0
0
1515.90.39
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
1515.90.91
- - - Dầu thô
0
0
0
1515.90.92
- - - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế
0
0
0
1515.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
15.16
Chất béo và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm.
1516.10
- Mỡ và dầu động vật và các phần phân đoạn của chúng:
1516.10.10
- - Đóng gói với trọng lượng tịnh từ 10 kg trở lên
7
5
0
1516.10.90
- - Loại khác
7
5
0
1516.20
- Chất béo và dầu thực vật và các phần phân đoạn của chúng:
- - Chất béo và dầu đã tái este hóa và các phần phân đoạn của chúng:
1516.20.11
- - - Của đậu nành
7
5
0
1516.20.12
- - - Của quả cọ dầu, dạng thô
7
5
0
1516.20.13
- - - Của quả cọ dầu, trừ dạng thô
7
5
0
1516.20.14
- - - Của dừa
7
5
0
1516.20.15
- - - Của hạt cọ, dạng thô
7
5
0
1516.20.16
- - - Của hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
7
5
0
1516.20.17
- - - Của lạc
7
5
0
1516.20.18
- - - Của hạt lanh
7
5
0
1516.20.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Chất béo đã qua hydro hóa dạng lớp, miếng:
1516.20.21
- - - Của lạc, đậu nành, quả cọ dầu, hạt cọ hoặc dừa
7
5
0
1516.20.22
- - - Của hạt lanh
7
5
0
1516.20.23
- - - Của ô liu
7
5
0
1516.20.29
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác, stearin cọ, có chỉ số iốt không quá 48:
1516.20.51
- - - Chưa tinh chế
7
5
0
1516.20.52
- - - Đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
7
5
0
1516.20.59
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
1516.20.92
- - - Của hạt lanh
7
5
0
1516.20.93
- - - Của ô liu
7
5
0
1516.20.94
- - - Của đậu nành
7
5
0
1516.20.95
- - - Dầu thầu dầu đã hydro hóa (sáp opal)
7
5
0
1516.20.96
- - - Stearin hạt cọ đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
7
5
0
1516.20.97
- - - Stearin hoặc olein hạt cọ đã hydro hóa và tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
7
5
0
1516.20.98
- - - Loại khác, của lạc, dầu cọ hoặc dừa
7
5
0
1516.20.99
- - - Loại khác
7
5
0
15.17
Margarine; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của chất béo hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ chất béo hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16.
1517.10.00
- Margarin, trừ loại margarin lỏng
7
5
0
1517.90
- Loại khác:
1517.90.10
- - Chế phẩm giả ghee
7
5
0
1517.90.20
- - Margarin lỏng
7
5
0
1517.90.30
- - Của một loại sử dụng như chế phẩm tách khuôn
7
5
0
- - Chế phẩm giả mỡ lợn; shortening:
1517.90.43
- - - Shortening
7
5
0
1517.90.44
- - - Chế phẩm giả mỡ lợn
7
5
0
- - Hỗn hợp hoặc chế phẩm khác của chất béo hay dầu thực vật hoặc của các phần phân đoạn của chúng:
1517.90.50
- - - Hỗn hợp hoặc chế phẩm ở dạng rắn
7
5
0
- - - Hỗn hợp hoặc chế phẩm ở dạng lỏng:
1517.90.61
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu lạc
7
5
0
1517.90.62
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu cọ thô
7
5
0
1517.90.63
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu cọ khác, đóng gói với trọng lượng tịnh dưới 20kg
7
5
0
1517.90.64
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu cọ khác, đóng gói với trọng lượng tịnh từ 20kg trở lên
7
5
0
1517.90.65
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu hạt cọ
7
5
0
1517.90.66
- - - - Thành phần chủ yếu là olein hạt cọ
7
5
0
1517.90.67
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu đậu nành
7
5
0
1517.90.68
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu hạt illipe
7
5
0
1517.90.69
- - - - Loại khác
7
5
0
1517.90.90
- - Loại khác
7
5
0
15.18
Chất béo và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphat hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Chất béo và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphat hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác trừ loại thuộc nhóm 15.16:
1518.00.12
- - Mỡ và dầu động vật
0
0
0
1518.00.14
- - Dầu lạc, dầu đậu nành, dầu cọ hoặc dầu dừa
0
0
0
1518.00.15
- - Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh
0
0
0
1518.00.16
- - Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu
0
0
0
1518.00.19
- - Loại khác
0
0
0
1518.00.20
- Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau
0
0
0
- Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau:
1518.00.31
- - Của quả cây cọ dầu hoặc hạt cọ
0
0
0
1518.00.33
- - Của hạt lanh
0
0
0
1518.00.34
- - Của ôliu
0
0
0
1518.00.35
- - Của lạc
0
0
0
1518.00.36
- - Của đậu nành hoặc dừa
0
0
0
1518.00.37
- - Của hạt bông
0
0
0
1518.00.39
- - Loại khác
0
0
0
1518.00.60
- Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng và chất béo hoặc dầu thực vật hoặc các phần phân đoạn của chúng
0
0
0
15.20
Glycerin, thô; nước glycerin và dung dịch kiềm glycerin.
1520.00.10
- Glycerin thô
0
0
0
1520.00.90
- Loại khác
0
0
0
15.21
Sáp thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sáp côn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu.
1521.10.00
- Sáp thực vật
0
0
0
1521.90
- Loại khác:
1521.90.10
- - Sáp ong và sáp côn trùng khác
0
0
0
1521.90.20
- - Sáp cá nhà táng
0
0
0
15.22
Chất nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật.
1522.00.10
- Chất nhờn
0
0
0
1522.00.90
- Loại khác
0
0
0
Chương 16 - Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác
16.01
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó.
1601.00.10
- Đóng hộp kín khí
30
25
20
1601.00.90
- Loại khác
30
25
20
16.02
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác.
1602.10
- Chế phẩm đồng nhất:
1602.10.10
- - Chứa thịt lợn, đóng hộp kín khí
7
5
5
1602.10.90
- - Loại khác
7
5
5
1602.20.00
- Từ gan động vật
7
5
5
- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05:
1602.31
- - Từ gà tây:
1602.31.10
- - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
- - - Loại khác:
1602.31.91
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học
30
25
20
1602.31.99
- - - - Loại khác
30
25
20
1602.32
- - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus:
1602.32.10
- - - Ca-ri gà, đóng hộp kín khí
30
25
20
1602.32.90
- - - Loại khác
30
25
20
1602.39.00
- - Loại khác
30
25
20
- Từ lợn:
1602.41
- - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng:
1602.41.10
- - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1602.41.90
- - - Loại khác
30
25
20
1602.42
- - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh:
1602.42.10
- - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1602.42.90
- - - Loại khác
30
25
20
1602.49
- - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn:
- - - Thịt nguội:
1602.49.11
- - - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1602.49.19
- - - - Loại khác
30
25
20
- - - Loại khác:
1602.49.91
- - - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1602.49.99
- - - - Loại khác
30
25
20
1602.50.00
- Từ động vật họ trâu bò
30
25
20
1602.90
- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật:
1602.90.10
- - Ca-ri cừu, đóng hộp kín khí
30
25
20
1602.90.90
- - Loại khác
30
25
20
16.03
Sản phẩm chiết xuất và nước ép từ thịt, cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác.
1603.00.10
- Từ thịt gà, có thảo mộc
7
5
0
1603.00.20
- Từ thịt gà, không có thảo mộc
7
5
0
1603.00.30
- Loại khác, có thảo mộc
7
5
0
1603.00.90
- Loại khác
7
5
0
16.04
Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối chế biến từ trứng cá.
- Cá, nguyên con hoặc dạng miếng, nhưng chưa cắt nhỏ:
1604.11
- - Từ cá hồi:
1604.11.10
- - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1604.11.90
- - - Loại khác
30
25
20
1604.12
- - Từ cá trích nước lạnh:
1604.12.10
- - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1604.12.90
- - - Loại khác
30
25
20
1604.13
- - Từ cá trích dầu, cá trích xương
và cá trích kê hoặc cá trích cơm:
- - - Từ cá trích dầu:
1604.13.11
- - - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1604.13.19
- - - - Loại khác
30
25
20
- - - Loại khác:
1604.13.91
- - - - Đóng hộp kín khí
7
5
5
1604.13.99
- - - - Loại khác
7
5
5
1604.14
- - Từ cá ngừ đại dương, cá ngừ vằn và cá ngừ sọc dưa (Sarda spp.):
- - - Đóng hộp kín khí:
1604.14.11
- - - - Từ cá ngừ đại dương
30
25
20
1604.14.19
- - - - Loại khác
30
25
20
1604.14.90
- - - Loại khác
30
25
20
1604.15
- - Từ cá nục hoa:
1604.15.10
- - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1604.15.90
- - - Loại khác
30
25
20
1604.16
- - Từ cá cơm (cá trỏng):
1604.16.10
- - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1604.16.90
- - - Loại khác
30
25
20
1604.17
- - Cá chình:
1604.17.10
- - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1604.17.90
- - - Loại khác
30
25
20
1604.19
- - Loại khác:
1604.19.20
- - - Cá sòng (horse mackerel), đóng hộp kín khí
30
25
20
1604.19.30
- - - Loại khác, đóng hộp kín khí
30
25
20
1604.19.90
- - - Loại khác
30
25
20
1604.20
- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác:
- - Vây cá mập, đã chế biến để sử dụng ngay:
1604.20.11
- - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
1604.20.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Xúc xích cá:
1604.20.21
- - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1604.20.29
- - - Loại khác
30
25
20
- - Loại khác:
1604.20.91
- - - Đóng hộp kín khí
30
25
20
1604.20.93
- - - Cá cắt nhỏ đông lạnh, đã luộc chín hoặc hấp chín
30
25
20
1604.20.99
- - - Loại khác
30
25
20
- Trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối:
1604.31.00
- - Trứng cá tầm muối
7
5
0
1604.32.00
- - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối
7
5
0
16.05
Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản.
1605.10
- Cua, ghẹ:
1605.10.10
- - Đóng hộp kín khí
7
5
0
1605.10.90
- - Loại khác
7
5
0
- Tôm shrimp và tôm prawn:
1605.21
- - Không đóng hộp kín khí:
1605.21.10
- - - Tôm shrimp dạng bột nhão
30
25
20
1605.21.90
- - - Loại khác
30
25
20
1605.29
- - Loại khác:
1605.29.10
- - - Tôm shrimp dạng bột nhão
30
25
20
1605.29.90
- - - Loại khác
30
25
20
1605.30.00
- Tôm hùm
30
25
20
1605.40.00
- Động vật giáp xác khác
30
25
20
- Động vật thân mềm:
1605.51.00
- - Hàu
30
25
20
1605.52.00
- - Điệp, kể cả điệp nữ hoàng
30
25
20
1605.53.00
- - Vẹm (Mussels)
30
25
20
1605.54.00
- - Mực nang và mực ống
30
25
20
1605.55.00
- - Bạch tuộc
30
25
20
1605.56.00
- - Nghêu (ngao), sò
30
25
20
1605.57.00
- - Bào ngư
30
25
20
1605.58.00
- - Ốc, trừ ốc biển
30
25
20
1605.59.00
- - Loại khác
30
25
20
- Động vật thủy sinh không xương sống khác:
1605.61.00
- - Hải sâm
30
25
20
1605.62.00
- - Cầu gai
30
25
20
1605.63.00
- - Sứa
30
25
20
1605.69.00
- - Loại khác
30
25
20
Chương 17 - Đường và các loại kẹo đường
17.01
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn.
- Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:
1701.12.00
- - Đường củ cải
7
5
5
1701.13.00
- - Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này
7
5
5
1701.14.00
- - Các loại đường mía khác
7
5
5
- Loại khác:
1701.91.00
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu
7
5
5
1701.99
- - Loại khác:
- - - Đường đã tinh luyện:
1701.99.11
- - - - Đường trắng
7
5
5
1701.99.19
- - - - Loại khác
7
5
5
1701.99.90
- - - Loại khác
7
5
5
17.02
Đường khác, kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo, đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen.
- Lactoza và xirô lactoza:
1702.11.00
- - Có hàm lượng lactoza khan từ 99% trở lên, tính theo trọng lượng chất khô
0
0
0
1702.19.00
- - Loại khác
0
0
0
1702.20.00
- Đường từ cây thích (maple) và xirô từ cây thích
0
0
0
1702.30
- Glucoza và xirô glucoza, không chứa hoặc có chứa hàm lượng fructoza dưới 20% tính theo trọng lượng ở thể khô:
1702.30.10
- - Glucoza
5
5
4
1702.30.20
- - Xirô glucoza
5
5
4
1702.40.00
- Glucoza và xirô glucoza, chứa hàm lượng fructoza ít nhất là 20% nhưng dưới 50% tính theo trọng lượng ở thể khô, trừ đường nghịch chuyển
5
5
4
1702.50.00
- Fructoza tinh khiết về mặt hóa học
0
0
0
1702.60
- Fructoza và xirô fructoza khác, chứa hàm lượng fructoza trên 50% tính theo trọng lượng ở thể khô, trừ đường nghịch chuyển:
1702.60.10
- - Fructoza
0
0
0
1702.60.20
- - Xirô fructoza
0
0
0
1702.90
- Loại khác, kể cả đường nghịch chuyển và đường khác và hỗn hợp xirô đường có chứa hàm lượng fructoza là 50% tính theo trọng lượng ở thể khô:
- - Mantoza và xirô mantoza:
1702.90.11
- - - Mantoza tinh khiết về mặt hóa học
0
0
0
1702.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
1702.90.20
- - Mật ong nhân tạo, đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên
0
0
0
1702.90.30
- - Đường đã pha hương liệu hoặc chất màu (trừ mantoza)
0
0
0
1702.90.40
- - Đường caramen
0
0
0
- - Loại khác:
1702.90.91
- - - Xi rô
0
0
0
1702.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
17.03
Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường.
1703.10
- Mật mía:
1703.10.10
- - Đã pha hương liệu hoặc chất màu
5
5
4
1703.10.90
- - Loại khác
5
5
4
1703.90
- Loại khác:
1703.90.10
- - Đã pha hương liệu hoặc chất màu
5
5
4
1703.90.90
- - Loại khác
5
5
4
17.04
Các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao.
1704.10.00
- Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
7
5
5
1704.90
- Loại khác:
1704.90.10
- - Kẹo và viên ngậm ho
5
5
5
1704.90.20
- - Sô cô la trắng
7
5
5
- - Loại khác:
1704.90.91
- - - Dẻo, có chứa gelatin
7
5
5
1704.90.99
- - - Loại khác
7
5
5
Chương 18 - Ca cao và các chế phẩm từ ca cao
1801.00.00
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang.
0
0
0
1802.00.00
Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác.
0
0
0
18.03
Bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo.
1803.10.00
- Chưa khử chất béo
0
0
0
1803.20.00
- Đã khử một phần hoặc toàn bộ chất béo
0
0
0
1804.00.00
Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao.
0
0
0
1805.00.00
Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
5
0
0
18.06
Sô cô la và các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao.
1806.10.00
- Bột ca cao, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
5
5
5
1806.20
- Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhão, bột mịn, dạng hạt hay dạng rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, trọng lượng trên 2 kg:
1806.20.10
- - Kẹo sô cô la ở dạng khối, miếng hoặc thanh
5
5
5
1806.20.90
- - Loại khác
5
5
5
- Loại khác, ở dạng khối, miếng hoặc thanh:
1806.31
- - Có nhân:
1806.31.10
- - - Kẹo sô cô la
7
5
5
1806.31.90
- - - Loại khác
7
5
5
1806.32
- - Không có nhân:
1806.32.10
- - - Kẹo sô cô la
7
5
5
1806.32.90
- - - Loại khác
7
5
5
1806.90
- Loại khác:
1806.90.10
- - Kẹo sô cô la ở dạng viên hoặc viên ngậm
7
5
5
1806.90.30
- - Các chế phẩm thực phẩm làm từ bột, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất từ malt (mạch nha), có chứa từ 40% đến dưới 50% tính theo trọng lượng là ca cao
7
5
5
1806.90.40
- - Các chế phẩm thực phẩm làm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, có chứa từ 5% đến dưới 10% tính theo trọng lượng là ca cao, được chế biến đặc biệt để sử dụng cho trẻ em, chưa đóng gói để bán lẻ
7
5
5
1806.90.90
- - Loại khác
7
5
5
Chương 19 - Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
19.01
Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
1901.10
- Chế phẩm dùng cho trẻ em, đã đóng gói để bán lẻ:
1901.10.10
- - Từ chiết xuất malt
7
5
0
1901.10.20
- - Từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 04.01 đến 04.04
7
5
0
1901.10.30
- - Từ bột đỗ tương
7
5
5
- - Loại khác:
1901.10.91
- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế
5
5
0
1901.10.99
- - - Loại khác
7
5
0
1901.20
- Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05:
1901.20.10
- - Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, không chứa ca cao
7
5
0
1901.20.20
- - Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, chứa ca cao
7
5
0
1901.20.30
- - Loại khác, không chứa ca cao
7
5
0
1901.20.40
- - Loại khác, chứa ca cao
7
5
0
1901.90
- Loại khác:
- - Chế phẩm dùng cho trẻ em, chưa đóng gói để bán lẻ:
1901.90.11
- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế
5
5
5
1901.90.19
- - - Loại khác
7
5
5
1901.90.20
- - Chiết xuất malt
7
5
0
- - Loại khác, làm từ sản phẩm thuộc nhóm từ 04.01 đến 04.04:
1901.90.31
- - - Chứa sữa
7
5
5
1901.90.32
- - - Loại khác, chứa bột ca cao
7
5
5
1901.90.39
- - - Loại khác
7
5
5
- - Các chế phẩm khác từ đỗ tương:
1901.90.41
- - - Dạng bột
7
5
5
1901.90.49
- - - Dạng khác
7
5
5
- - Loại khác:
1901.90.91
- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế
0
0
0
1901.90.99
- - - Loại khác
7
5
5
19.02
Sản phẩm từ bột nhào (pasta), đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hoặc chế biến cách khác, như spaghety, macaroni, mì sợi (noodle), mì dẹt (lasagne), gnochi, ravioli, cannelloni; couscous, đã hoặc chưa chế biến.
- Sản phẩm từ bột nhào chưa làm chín, chưa nhồi hoặc chưa chế biến cách khác:
1902.11.00
- - Có chứa trứng
7
5
0
1902.19
- - Loại khác:
1902.19.20
- - - Mì, bún làm từ gạo (bee hoon)
7
5
0
1902.19.30
- - - Miến
7
5
0
1902.19.40
- - - Mì sợi
7
5
0
1902.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
1902.20
- Sản phẩm từ bột nhào đã được nhồi, đã hoặc chưa nấu chín hay chế biến cách khác:
1902.20.10
- - Được nhồi thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt
7
5
0
1902.20.30
- - Được nhồi cá, động vật giáp xác hoặc động vật thân mềm
7
5
0
1902.20.90
- - Loại khác
7
5
0
1902.30
- Sản phẩm từ bột nhào khác:
1902.30.20
- - Mì, bún làm từ gạo, ăn liền
7
5
0
1902.30.30
- - Miến
7
5
0
1902.30.40
- - Mì ăn liền khác
7
5
0
1902.30.90
- - Loại khác
7
5
0
1902.40.00
- Couscous
7
5
0
1903.00.00
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự.
7
5
0
19.04
Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ mảnh ngô được chế biến từ bột ngô (corn flakes)); ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh hoặc đã làm thành dạng hạt khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
1904.10
- Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc:
1904.10.10
- - Chứa ca cao
7
5
0
1904.10.90
- - Loại khác
7
5
0
1904.20
- Thực phẩm chế biến từ mảnh ngũ cốc chưa rang hoặc từ hỗn hợp của mảnh ngũ cốc chưa rang và mảnh ngũ cốc đã rang hoặc ngũ cốc đã nổ:
1904.20.10
- - Thực phẩm chế biến từ mảnh ngũ cốc chưa rang
7
5
0
1904.20.90
- - Loại khác
7
5
0
1904.30.00
- Lúa mì sấy khô đóng bánh
7
5
0
1904.90
- Loại khác:
1904.90.10
- - Các chế phẩm từ gạo, kể cả gạo đã nấu chín sơ
7
5
0
1904.90.90
- - Loại khác
7
5
0
19.05
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các sản phẩm tương tự.
1905.10.00
- Bánh mì giòn
7
5
0
1905.20.00
- Bánh mì có gừng và loại tương tự
7
5
0
- Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh xốp (wafers):
1905.31
- - Bánh quy ngọt:
1905.31.10
- - - Không chứa ca cao
7
5
0
1905.31.20
- - - Chứa ca cao
7
5
0
1905.32.00
- - Bánh quế (waffles) và bánh xốp (wafers)
7
5
0
1905.40
- Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự:
1905.40.10
- - Chưa thêm đường, mật ong, trứng, chất béo, pho mát hoặc trái cây
7
5
0
1905.40.90
- - Loại khác
7
5
0
1905.90
- Loại khác:
1905.90.10
- - Bánh quy không ngọt dùng cho trẻ mọc răng hoặc thay răng
7
5
0
1905.90.20
- - Bánh quy không ngọt khác
7
5
0
1905.90.30
- - Bánh ga tô (cakes)
7
5
0
1905.90.40
- - Bánh bột nhào (pastry)
7
5
0
1905.90.50
- - Các loại bánh không bột
7
5
0
1905.90.60
- - Vỏ viên nhộng và sản phẩm tương tự dùng trong dược phẩm
0
0
0
1905.90.70
- - Bánh thánh, bánh sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự
7
5
0
1905.90.80
- - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác
7
5
0
1905.90.90
- - Loại khác
7
5
0
Chương 20 - Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nut) hoặc các phần khác của cây
20.01
Rau, quả, quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axit acetic.
2001.10.00
- Dưa chuột và dưa chuột ri
7
5
0
2001.90
- Loại khác:
2001.90.10
- - Hành tây
7
5
0
2001.90.90
- - Loại khác
7
5
0
20.02
Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
2002.10
- Cà chua, nguyên quả hoặc dạng miếng:
2002.10.10
- - Nấu chín bằng cách khác trừ hấp bằng hơi hoặc luộc bằng nước
7
5
0
2002.10.90
- - Loại khác
7
5
0
2002.90
- Loại khác:
2002.90.10
- - Bột cà chua dạng sệt
7
5
0
2002.90.20
- - Bột cà chua
7
5
0
2002.90.90
- - Loại khác
7
5
0
20.03
Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
2003.10.00
- Nấm thuộc chi Agaricus
7
5
0
2003.90
- Loại khác:
2003.90.10
- - Nấm cục (dạng củ)
7
5
0
2003.90.90
- - Loại khác
7
5
0
20.04
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.
2004.10.00
- Khoai tây
7
5
0
2004.90
- Rau khác và hỗn hợp các loại rau:
2004.90.10
- - Dùng cho trẻ em
7
5
0
2004.90.90
- - Loại khác
7
5
0
20.05
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.
2005.10
- Rau đồng nhất:
2005.10.10
- - Đóng hộp kín khí
7
5
0
2005.10.90
- - Loại khác
7
5
0
2005.20
- Khoai tây:
- - Khoai tây chiên:
2005.20.11
- - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
2005.20.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
2005.20.91
- - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
2005.20.99
- - - Loại khác
7
5
0
2005.40.00
- Đậu Hà lan (Pisum sativum)
7
5
0
- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):
2005.51.00
- - Đã bóc vỏ
7
5
0
2005.59
- - Loại khác:
2005.59.10
- - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
2005.59.90
- - - Loại khác
7
5
0
2005.60.00
- Măng tây
7
5
0
2005.70.00
- Ô liu
7
5
0
2005.80.00
- Ngô ngọt (Zea mays var. saccharata)
7
5
0
- Rau khác và hỗn hợp các loại rau:
2005.91.00
- - Măng tre
7
5
0
2005.99
- - Loại khác:
2005.99.10
- - - Đóng hộp kín khí
7
5
0
2005.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
2006.00.00
Rau, quả, quả hạch (nut), vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường).
7
5
0
20.07
Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nut), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác.
2007.10.00
- Chế phẩm đồng nhất
7
5
5
- Loại khác:
2007.91.00
- - Từ quả thuộc chi cam quýt
7
5
0
2007.99
- - Loại khác:
2007.99.10
- - - Bột nhão từ quả trừ bột nhão xoài, dứa hoặc dâu tây
7
5
0
2007.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
20.08
Quả, quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Quả hạch (nut), lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau:
2008.11
- - Lạc:
2008.11.10
- - - Lạc rang
7
5
0
2008.11.20
- - - Bơ lạc
7
5
0
2008.11.90
- - - Loại khác
7
5
0
2008.19
- - Loại khác, kể cả hỗn hợp:
2008.19.10
- - - Hạt điều
7
5
0
2008.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
2008.20.00
- Dứa
7
5
0
2008.30
- Quả thuộc chi cam quýt:
2008.30.10
- - Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
7
5
0
2008.30.90
- - Loại khác
7
5
0
2008.40
- Lê:
2008.40.10
- - Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
7
5
0
2008.40.90
- - Loại khác
7
5
0
2008.50
- Mơ:
2008.50.10
- - Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
7
5
0
2008.50.90
- - Loại khác
7
5
0
2008.60
- Anh đào (Cherries):
2008.60.10
- - Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
7
5
0
2008.60.90
- - Loại khác
7
5
0
2008.70
- Đào, kể cả quả xuân đào:
2008.70.10
- - Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
7
5
0
2008.70.90
- - Loại khác
7
5
0
2008.80
- Dâu tây:
2008.80.10
- - Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
7
5
0
2008.80.90
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19:
2008.91.00
- - Lõi cây cọ
7
5
0
2008.93.00
- - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea)
7
5
0
2008.97
- - Dạng hỗn hợp:
2008.97.10
- - - Từ thân cây, rễ cây và các phần ăn được khác của cây, không bao gồm quả hoặc quả hạch (nut)
7
5
0
2008.97.20
- - - Loại khác, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
7
5
0
2008.97.90
- - - Loại khác
7
5
0
2008.99
- - Loại khác:
2008.99.10
- - - Quả vải
7
5
0
2008.99.20
- - - Quả nhãn
7
5
0
2008.99.30
- - - Từ thân cây, rễ cây và các phần ăn được khác của cây, không bao gồm quả hoặc quả hạch (nut)
7
5
0
2008.99.40
- - - Loại khác, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
7
5
0
2008.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
20.09
Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
- Nước cam ép:
2009.11.00
- - Đông lạnh
7
5
0
2009.12.00
- - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20
7
5
0
2009.19.00
- - Loại khác
7
5
5
- Nước bưởi ép (kể cả nước quả bưởi chùm):
2009.21.00
- - Với trị giá Brix không quá 20
7
5
0
2009.29.00
- - Loại khác
7
5
0
- Nước ép từ một loại quả thuộc chi cam quýt khác:
2009.31.00
- - Với trị giá Brix không quá 20
7
5
0
2009.39.00
- - Loại khác
7
5
0
- Nước dứa ép:
2009.41.00
- - Với trị giá Brix không quá 20
7
5
0
2009.49.00
- - Loại khác
7
5
0
2009.50.00
- Nước cà chua ép
7
5
0
- Nước nho ép (kể cả hèm nho):
2009.61.00
- - Với trị giá Brix không quá 30
7
5
0
2009.69.00
- - Loại khác
7
5
5
- Nước táo ép:
2009.71.00
- - Với trị giá Brix không quá 20
7
5
0
2009.79.00
- - Loại khác
7
5
5
- Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác:
2009.81
- - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea):
2009.81.10
- - - Dùng cho trẻ em
7
5
0
2009.81.90
- - - Loại khác
7
5
0
2009.89
- - Loại khác:
2009.89.10
- - - Nước ép từ quả lý chua đen
7
5
5
- - - Loại khác:
2009.89.91
- - - - Dùng cho trẻ em
7
5
0
2009.89.99
- - - - Loại khác
7
5
0
2009.90
- Nước ép hỗn hợp:
2009.90.10
- - Dùng cho trẻ em
7
5
5
2009.90.90
- - Loại khác
7
5
5
Chương 21 - Các chế phẩm ăn được khác
21.01
Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng.
- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê:
2101.11
- - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc:
2101.11.10
- - - Cà phê tan
7
5
0
2101.11.90
- - - Loại khác
7
5
0
2101.12
- - Các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê:
2101.12.10
- - - Hỗn hợp dạng bột nhão có thành phần cơ bản là cà phê rang, có chứa chất béo thực vật
7
5
0
2101.12.90
- - - Loại khác
7
5
0
2101.20
- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay:
2101.20.10
- - Các chế phẩm chè gồm hỗn hợp của chè, sữa bột và đường
7
5
0
2101.20.90
- - Loại khác
7
5
0
2101.30.00
- Rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc của chúng
7
5
0
21.02
Men (sống hoặc ỳ); các vi sinh đơn bào khác, chết (nhưng không bao gồm các loại vắc xin thuộc nhóm 30.02); bột nở đã pha chế.
2102.10.00
- Men sống
0
0
0
2102.20.00
- Men ỳ; các vi sinh đơn bào khác, chết
0
0
0
2102.30.00
- Bột nở đã pha chế
0
0
0
21.03
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến.
2103.10.00
- Nước xốt đậu tương
7
5
0
2103.20.00
- Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác
7
5
0
2103.30.00
- Bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến
7
5
0
2103.90
- Loại khác:
2103.90.10
- - Tương ớt
7
5
0
2103.90.30
- - Nước mắm
7
5
0
2103.90.40
- - Gia vị hỗn hợp khác và bột canh hỗn hợp, kể cả gia vị được chế biến từ tôm lên men (blachan)
7
5
0
2103.90.90
- - Loại khác
7
5
0
21.04
Súp và nước xuýt và chế phẩm để làm súp và nước xuýt; chế phẩm thực phẩm đồng nhất.
2104.10
- Súp và nước xuýt và chế phẩm để làm súp và nước xuýt:
- - Chứa thịt:
2104.10.11
- - - Dùng cho trẻ em
7
5
0
2104.10.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
2104.10.91
- - - Dùng cho trẻ em
7
5
0
2104.10.99
- - - Loại khác
7
5
0
2104.20
- Chế phẩm thực phẩm đồng nhất:
- - Chứa thịt:
2104.20.11
- - - Dùng cho trẻ em
7
5
0
2104.20.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
2104.20.91
- - - Dùng cho trẻ em
7
5
0
2104.20.99
- - - Loại khác
7
5
0
2105.00.00
Kem lạnh và sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa ca cao.
7
5
0
21.06
Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
2106.10.00
- Protein cô đặc và chất protein được làm rắn
0
0
0
2106.90
- Loại khác:
2106.90.10
- - Phù trúc (váng đậu khô) và đậu phụ
7
5
0
2106.90.20
- - Xirô đã pha màu hoặc hương liệu
7
5
0
2106.90.30
- - Kem không sữa
7
5
0
- - Chất chiết nấm men tự phân:
2106.90.41
- - - Dạng bột
5
0
0
2106.90.49
- - - Loại khác
5
0
0
- - Các chế phẩm không chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống:
2106.90.51
- - - Chế phẩm được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng hợp
7
5
0
2106.90.52
- - - Chất cô đặc tổng hợp để pha đơn giản với nước làm đồ uống
7
5
0
2106.90.53
- - - Sản phẩm từ sâm
5
0
0
2106.90.59
- - - Loại khác
5
0
0
- - Các chế phẩm có chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống:
- - - Chế phẩm được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng hợp:
2106.90.61
- - - - Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng
7
5
0
2106.90.62
- - - - Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác
7
5
0
- - - Chất cô đặc tổng hợp dùng để pha đơn giản với nước làm đồ uống:
2106.90.64
- - - - Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng
7
5
0
2106.90.65
- - - - Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác
7
5
0
2106.90.66
- - - Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng
5
0
0
2106.90.67
- - - Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác
5
0
0
2106.90.69
- - - Loại khác
5
0
0
2106.90.70
- - Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (food supplements)
0
0
0
2106.90.80
- - Hỗn hợp vi lượng để bổ sung vào thực phẩm
5
0
0
- - Loại khác:
2106.90.91
- - - Hỗn hợp khác của hóa chất với thực phẩm hoặc các chất khác có giá trị dinh dưỡng, dùng để chế biến thực phẩm
5
0
0
2106.90.92
- - - Chế phẩm từ sâm
7
5
0
2106.90.93
- - - Chế phẩm thực phẩm dùng cho trẻ em thiếu lactaza
7
5
0
2106.90.94
- - - Các chế phẩm thực phẩm khác dùng cho trẻ em
7
5
0
2106.90.95
- - - Seri kaya
7
5
0
2106.90.96
- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế khác
0
0
0
2106.90.98
- - - Các chế phẩm hương liệu khác
5
0
0
2106.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
Chương 22 - Đồ uống, rượu và giấm
22.01
Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết.
2201.10.00
- Nước khoáng và nước có ga
7
5
0
2201.90
- Loại khác:
2201.90.10
- - Nước đá và tuyết
7
5
0
2201.90.90
- - Loại khác
7
5
0
22.02
Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09.
2202.10
- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu:
2202.10.10
- - Nước khoáng xô đa hoặc nước có ga, có hương liệu
7
5
0
2202.10.90
- - Loại khác
7
5
0
2202.90
- Loại khác:
2202.90.10
- - Sữa tươi tiệt trùng có hương liệu
7
5
0
2202.90.20
- - Sữa đậu nành
7
5
0
2202.90.30
- - Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng
7
5
0
2202.90.90
- - Loại khác
7
5
0
22.03
Bia sản xuất từ malt.
2203.00.10
- Bia đen hoặc bia nâu
80
80
80
2203.00.90
- Loại khác, kể cả bia ale
80
80
80
22.04
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.
2204.10.00
- Rượu vang có ga nhẹ
80
80
80
- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu:
2204.21
- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:
- - - Rượu vang:
2204.21.11
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
80
80
80
2204.21.13
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% nhưng không quá 23%
80
80
80
2204.21.14
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 23%
80
80
80
- - - Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu:
2204.21.21
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
80
80
80
2204.21.22
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%
80
80
80
2204.29
- - Loại khác:
- - - Rượu vang:
2204.29.11
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
80
80
80
2204.29.13
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% nhưng không quá 23%
80
80
80
2204.29.14
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 23%
- - - Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu:
80
80
80
2204.29.21
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
80
80
80
2204.29.22
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%
80
80
80
2204.30
- Hèm nho khác:
2204.30.10
- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
80
80
80
2204.30.20
- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%
80
80
80
22.05
Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm.
2205.10
- Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:
2205.10.10
- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
80
80
80
2205.10.20
- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%
80
80
80
2205.90
- Loại khác:
2205.90.10
- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
80
80
80
2205.90.20
- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%
80
80
80
22.06
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác.
2206.00.10
- Vang táo hoặc vang lê
80
80
80
2206.00.20
- Rượu sa kê
80
80
80
2206.00.30
- Toddy
80
80
80
2206.00.40
- Shandy
80
80
80
- Loại khác, kể cả vang có mật ong:
2206.00.91
- - Rượu gạo khác (kể cả rượu gạo bổ)
80
80
80
2206.00.99
- - Loại khác
80
80
80
22.07
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.
2207.10.00
- Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên
30
25
20
2207.20
- Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ:
- - Cồn ê-ti-lích đã biến tính, kể cả rượu mạnh đã methyl hóa:
2207.20.11
- - - Cồn ê-ti lích có nồng độ trên 99% tính theo thể tích
20
20
20
2207.20.19
- - - Loại khác
30
25
20
2207.20.90
- - Loại khác
30
25
20
22.08
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.
2208.20
- Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã nho:
2208.20.50
- - Rượu brandy
80
80
80
2208.20.90
- - Loại khác
80
80
80
2208.30.00
- Rượu whisky
80
80
80
2208.40.00
- Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men
80
80
80
2208.50.00
- Rượu gin và rượu Geneva
80
80
80
2208.60.00
- Rượu vodka
45
45
45
2208.70.00
- Rượu mùi
80
80
80
2208.90
- Loại khác:
2208.90.10
- - Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích
80
80
80
2208.90.20
- - Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
80
80
80
2208.90.30
- - Rượu sam-su khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích
80
80
80
2208.90.40
- - Rượu sam-su khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
80
80
80
2208.90.50
- - Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích
80
80
80
2208.90.60
- - Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
80
80
80
2208.90.70
- - Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích
80
80
80
2208.90.80
- - Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích
80
80
80
2208.90.90
- - Loại khác
80
80
80
2209.00.00
Giấm và chất thay thế giấm làm từ axít axetíc.
5
0
0
Chương 23 - Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
23.01
Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ.
2301.10.00
- Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ; tóp mỡ
0
0
0
2301.20
- Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác:
2301.20.10
- - Từ cá, có hàm lượng protein ít hon 60% tính theo trọng lượng
0
0
0
2301.20.20
- - Từ cá, có hàm lượng protein từ 60% trở lên tính theo trọng lượng
0
0
0
2301.20.90
- - Loại khác
0
0
0
23.02
Cám, tấm và phế liệu khác, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, thu được từ quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hay các loại cây họ đậu.
2302.10.00
- Từ ngô
0
0
0
2302.30.00
- Từ lúa mì
0
0
0
2302.40
- Từ ngũ cốc khác:
2302.40.10
- - Từ thóc gạo
0
0
0
2302.40.90
- - Loại khác
0
0
0
2302.50.00
- Từ cây họ đậu
0
0
0
23.03
Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế liệu từ quá trình ủ hay chưng cất, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên.
2303.10
- Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự:
2303.10.10
- - Từ sắn hoặc cọ sago
0
0
0
2303.10.90
- - Loại khác
0
0
0
2303.20.00
- Bã ép củ cải đường, phế liệu mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường
0
0
0
2303.30.00
- Bã và phế liệu từ quá trình ủ hoặc chưng cất
0
0
0
23.04
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương.
2304.00.10
- Bột đậu tương đã được khử chất béo, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
0
0
0
2304.00.90
- Loại khác
0
0
0
2305.00.00
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu lạc.
0
0
0
23.06
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất chất béo hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05.
2306.10.00
- Từ hạt bông
0
0
0
2306.20.00
- Từ hạt lanh
0
0
0
2306.30.00
- Từ hạt hướng dương
0
0
0
- Từ hạt cải dầu (Rape seeds) hoặc hạt cải dầu Pháp (Colza seeds):
2306.41
- - Từ hạt cải dầu (Rape seeds) hoặc hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp:
2306.41.10
- - - Từ hạt cải dầu (Rape seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp
0
0
0
2306.41.20
- - - Từ hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp
0
0
0
2306.49
- - Loại khác:
2306.49.10
- - - Từ hạt cải dầu (Rape seeds) khác
0
0
0
2306.49.20
- - - Từ hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) khác
0
0
0
2306.50.00
- Từ dừa hoặc cùi dừa
0
0
0
2306.60.00
- Từ hạt hoặc nhân hạt cọ
0
0
0
2306.90
- Loại khác:
2306.90.10
- - Từ mầm ngô
0
0
0
2306.90.90
- - Loại khác
0
0
0
2307.00.00
Bã rượu vang; cặn rượu.
10
10
10
2308.00.00
Nguyên liệu thực vật và phế liệu thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
0
0
0
23.09
Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật.
2309.10
- Thức ăn cho chó hoặc mèo, đã đóng gói để bán lẻ:
2309.10.10
- - Chứa thịt
0
0
0
2309.10.90
- - Loại khác
0
0
0
2309.90
- Loại khác:
- - Thức ăn hoàn chỉnh:
2309.90.11
- - - Loại dùng cho gia cầm
0
0
0
2309.90.12
- - - Loại dùng cho lợn
0
0
0
2309.90.13
- - - Loại dùng cho tôm
0
0
0
2309.90.14
- - - Loại dùng cho động vật linh trưởng
0
0
0
2309.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
2309.90.20
- - Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn
5
5
4
2309.90.30
- - Loại khác, có chứa thịt
0
0
0
2309.90.90
- - Loại khác
0
0
0
Chương 24 - Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
24.01
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
2401.10
- Lá thuốc lá chưa tước cọng:
2401.10.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
7
5
5
2401.10.20
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
7
5
5
2401.10.40
- - Loại Burley
7
5
5
2401.10.50
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)
7
5
5
2401.10.90
- - Loại khác
7
5
5
2401.20
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
2401.20.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
7
5
5
2401.20.20
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
7
5
5
2401.20.30
- - Loại Oriental
7
5
5
2401.20.40
- - Loại Burley
7
5
5
2401.20.50
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
7
5
5
2401.20.90
- - Loại khác
7
5
5
2401.30
- Phế liệu lá thuốc lá:
2401.30.10
- - Cọng thuốc lá
5
5
5
2401.30.90
- - Loại khác
7
5
5
24.02
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.
2402.10.00
- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá
100
100
100
2402.20
- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:
2402.20.10
- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)
100
100
100
2402.20.20
- - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương
100
100
100
2402.20.90
- - Loại khác
100
100
100
2402.90
- Loại khác:
2402.90.10
- - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
100
100
100
2402.90.20
- - Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
100
100
100
24.03
Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá.
- Lá thuốc lá để hút, có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ:
2403.11.00
- - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này
30
30
30
2403.19
- - Loại khác:
- - - Đã được đóng gói để bán lẻ:
2403.19.11
- - - - Ang Hoon
30
30
30
2403.19.19
- - - - Loại khác
30
30
30
2403.19.20
- - - Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu
30
30
30
2403.19.90
- - - Loại khác
30
30
30
- Loại khác:
2403.91
- - Thuốc lá “thuần nhất” hoặc “hoàn nguyên” (thuốc lá tấm):
2403.91.10
- - - Đã được đóng gói để bán lẻ
30
30
30
2403.91.90
- - - Loại khác
30
30
30
2403.99
- - Loại khác:
2403.99.10
- - - Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá
30
30
30
2403.99.30
- - - Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
30
30
30
2403.99.40
- - - Thuốc lá bột để hít, khô hoặc không khô
30
30
30
2403.99.50
- - - Thuốc lá dạng hút và dạng nhai
30
30
30
2403.99.90
- - - Loại khác
30
30
30
Chương 25 - Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
25.01
Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển.
2501.00.10
- Muối ăn
7
5
5
2501.00.20
- Muối mỏ
7
5
5
2501.00.50
- Nước biển
5
5
5
2501.00.90
- Loại khác
5
5
5
2502.00.00
Pirít sắt chưa nung.
0
0
0
2503.00.00
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo.
0
0
0
25.04
Graphit tự nhiên.
2504.10.00
- Ở dạng bột hay dạng mảnh
0
0
0
2504.90.00
- Loại khác
0
0
0
25.05
Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26.
2505.10.00
- Cát oxit silic và cát thạch anh
0
0
0
2505.90.00
- Loại khác
0
0
0
25.06
Thạch anh (trừ cát tự nhiên); quartzite, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ được cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
2506.10.00
- Thạch anh
0
0
0
2506.20.00
- Quartzite
0
0
0
2507.00.00
Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung.
0
0
0
25.08
Đất sét khác (không kể đất sét trương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và silimanite, đã hoặc chưa nung; mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất dinas.
2508.10.00
- Bentonite
0
0
0
2508.30.00
- Đất sét chịu lửa
0
0
0
2508.40
- Đất sét khác:
2508.40.10
- - Đất hồ (đất tẩy màu)
0
0
0
2508.40.90
- - Loại khác
0
0
0
2508.50.00
- Andalusite, kyanite và sillimanite
0
0
0
2508.60.00
- Mullite
0
0
0
2508.70.00
- Đất chịu lửa hay đất dinas
0
0
0
2509.00.00
Đá phấn.
0
0
0
25.10
Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat.
2510.10
- Chưa nghiền:
2510.10.10
- - Apatít (apatite)
0
0
0
2510.10.90
- - Loại khác
0
0
0
2510.20
- Đã nghiền:
2510.20.10
- - Apatít (apatite)
0
0
0
2510.20.90
- - Loại khác
0
0
0
25.11
Bari sulphat tự nhiên (barytes); bari carbonat tự nhiên (witherite), đã hoặc chưa nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16.
2511.10.00
- Bari sulphat tự nhiên (barytes)
0
0
0
2511.20.00
- Bari carbonat tự nhiên (witherite)
0
0
0
2512.00.00
Bột hóa thạch silic (ví dụ, đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng biểu kiến không quá 1.
0
0
0
25.13
Đá bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt.
2513.10.00
- Đá bọt
0
0
0
2513.20.00
- Đá nhám, corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác
0
0
0
2514.00.00
Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
0
0
0
25.15
Đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
- Đá hoa (marble) và đá travertine:
2515.11.00
- - Thô hoặc đã đẽo thô
0
0
0
2515.12
- - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông):
2515.12.10
- - - Dạng khối
0
0
0
2515.12.20
- - - Dạng tấm
0
0
0
2515.20.00
- Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa
0
0
0
25.16
Đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
- Granit:
2516.11.00
- - Thô hoặc đã đẽo thô
0
0
0
2516.12
- - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông):
2516.12.10
- - - Dạng khối
0
0
0
2516.12.20
- - - Dạng tấm
0
0
0
2516.20
- Đá cát kết:
2516.20.10
- - Đá thô hoặc đã đẽo thô
0
0
0
2516.20.20
- - Chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)
0
0
0
2516.90.00
- Đá khác để làm tượng đài hoặc làm đá xây dựng
0
0
0
25.17
Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt.
2517.10.00
- Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast khác, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt
0
0
0
2517.20.00
- Đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của phân nhóm 2517.10
0
0
0
2517.30.00
- Đá dăm trộn nhựa đường
0
0
0
- Đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt:
2517.41.00
- - Từ đá hoa (marble)
0
0
0
2517.49.00
- - Từ đá khác
0
0
0
25.18
Dolomite, đã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp dolomite dạng nén.
2518.10.00
- Dolomite, chưa nung hoặc thiêu kết
0
0
0
2518.20.00
- Dolomite đã nung hoặc thiêu kết
0
0
0
2518.30.00
- Hỗn hợp dolomite dạng nén
0
0
0
25.19
Magiê carbonat tự nhiên (magiesite); magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ô xít khác trước khi thiêu kết; magiê ô xít khác, tinh khiết hoặc không tinh khiết.
2519.10.00
- Magiê carbonat tự nhiên (magnesite)
0
0
0
2519.90
- Loại khác:
2519.90.10
- - Magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết)
0
0
0
2519.90.20
- - Loại khác
0
0
0
25.20
Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế.
2520.10.00
- Thạch cao; thạch cao khan
0
0
0
2520.20
- Thạch cao plaster:
2520.20.10
- - Loại phù hợp dùng trong nha khoa
0
0
0
2520.20.90
- - Loại khác
0
0
0
2521.00.00
Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng.
0
0
0
25.22
Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25.
2522.10.00
- Vôi sống
0
0
0
2522.20.00
- Vôi tôi
0
0
0
2522.30.00
- Vôi chịu nước
0
0
0
25.23
Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke.
2523.10
- Clanhke xi măng:
2523.10.10
- - Loại dùng để sản xuất xi măng trắng
7
5
0
2523.10.90
- - Loại khác
7
5
0
- Xi măng Portland:
2523.21.00
- - Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo
7
5
5
2523.29
- - Loại khác:
2523.29.10
- - - Xi măng màu
7
5
5
2523.29.90
- - - Loại khác
7
5
5
2523.30.00
- Xi măng nhôm
7
5
5
2523.90.00
- Xi măng chịu nước khác
7
5
5
25.24
Amiăng.
2524.10.00
- Crocidolite
0
0
0
2524.90.00
- Loại khác
0
0
0
25.25
Mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca.
2525.10.00
- Mi ca thô và mi ca đã tách thành tấm hay lớp
0
0
0
2525.20.00
- Bột mi ca
0
0
0
2525.30.00
- Phế liệu mi ca
0
0
0
25.26
Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc.
2526.10.00
- Chưa nghiền, chưa làm thành bột
0
0
0
2526.20
- Đã nghiền hoặc làm thành bột:
2526.20.10
- - Bột talc
0
0
0
2526.20.90
- - Loại khác
0
0
0
2528.00.00
Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3BO3 tính theo trọng lượng khô.
0
0
0
25.29
Tràng thạch (đá bồ tát); lơxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng florit.
2529.10.00
- Tràng thạch (đá bồ tát)
0
0
0
- Khoáng flourit:
2529.21.00
- - Có chứa canxi florua không quá 97% tính theo trọng lượng
0
0
0
2529.22.00
- - Có chứa canxi florua trên 97% tính theo trọng lượng
0
0
0
2529.30.00
- Lơxit; nephelin và nephelin xienit
0
0
0
25.30
Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
2530.10.00
- Vermiculite, đá trân châu và clorit, chưa giãn nở
0
0
0
2530.20
- Kiezerit, epsomit (magiê sulphat tự nhiên):
2530.20.10
- - Kiezerit
0
0
0
2530.20.20
- - Epsomit
0
0
0
2530.90
- Loại khác:
2530.90.10
- - Zirconium silicate loại dùng làm chất cản quang
0
0
0
2530.90.90
- - Loại khác
0
0
0
Chương 26 - Quặng, xỉ và tro
26.01
Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung.
- Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung:
2601.11.00
- - Chưa nung kết
0
0
0
2601.12.00
- - Đã nung kết
0
0
0
2601.20.00
- Pirit sắt đã nung
0
0
0
2602.00.00
Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô.
0
0
0
2603.00.00
Quặng đồng và tinh quặng đồng.
0
0
0
2604.00.00
Quặng niken và tinh quặng niken.
0
0
0
2605.00.00
Quặng coban và tinh quặng coban.
0
0
0
2606.00.00
Quặng nhôm và tinh quặng nhôm.
0
0
0
2607.00.00
Quặng chì và tinh quặng chì.
0
0
0
2608.00.00
Quặng kẽm và tinh quặng kẽm.
0
0
0
2609.00.00
Quặng thiếc và tinh quặng thiếc.
0
0
0
2610.00.00
Quặng crôm và tinh quặng crôm.
0
0
0
2611.00.00
Quặng vonfram và tinh quặng vonfram.
0
0
0
26.12
Quặng urani hoặc thori và tinh quặng urani hoặc tinh quặng thori.
2612.10.00
- Quặng urani và tinh quặng urani
0
0
0
2612.20.00
- Quặng thori và tinh quặng thori
0
0
0
26.13
Quặng molipden và tinh quặng molipden.
2613.10.00
- Đã nung
0
0
0
2613.90.00
- Loại khác
0
0
0
26.14
Quặng titan và tinh quặng titan.
2614.00.10
- Quặng inmenit và tinh quặng inmenit
0
0
0
2614.00.90
- Loại khác
0
0
0
26.15
Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó.
2615.10.00
- Quặng zircon và tinh quặng zircon
0
0
0
2615.90.00
- Loại khác
0
0
0
26.16
Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý.
2616.10.00
- Quặng bạc và tinh quặng bạc
0
0
0
2616.90.00
- Loại khác
0
0
0
26.17
Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó.
2617.10.00
- Quặng antimon và tinh quặng antimon
0
0
0
2617.90.00
- Loại khác
0
0
0
2618.00.00
Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
0
0
0
2619.00.00
Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
0
0
0
26.20
Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa arsenic, kim loại hoặc các hợp chất của chúng.
- Chứa chủ yếu là kẽm:
2620.11.00
- - Kẽm tạp chất cứng (sten tráng kẽm)
0
0
0
2620.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Chứa chủ yếu là chì:
2620.21.00
- - Cặn của xăng pha chì và cặn của hợp chất chì chống kích nổ
0
0
0
2620.29.00
- - Loại khác
0
0
0
2620.30.00
- Chứa chủ yếu là đồng
0
0
0
2620.40.00
- Chứa chủ yếu là nhôm
0
0
0
2620.60.00
- Chứa arsen, thủy ngân, tali hoặc hỗn hợp của chúng, là loại dùng để tách arsen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hóa học của chúng
0
0
0
- Loại khác:
2620.91.00
- - Chứa antimon, berily, cađimi, crom hoặc các hỗn hợp của chúng
0
0
0
2620.99
- - Loại khác:
2620.99.10
- - - Xỉ và phần chưa cháy hết (hardhead) của thiếc
0
0
0
2620.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
26.21
Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị.
2621.10.00
- Tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị
0
0
0
2621.90.00
- Loại khác
0
0
0
Chương 27 - Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất
27.01
Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.
- Than đá, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh:
2701.11.00
- - Anthracite
0
0
0
2701.12
- - Than bi-tum:
2701.12.10
- - - Than để luyện cốc
0
0
0
2701.12.90
- - - Loại khác
0
0
0
2701.19.00
- - Than đá loại khác
0
0
0
2701.20.00
- Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá
0
0
0
27.02
Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền.
2702.10.00
- Than non, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh
0
0
0
2702.20.00
- Than non đã đóng bánh
0
0
0
27.03
Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh.
2703.00.10
- Than bùn, đã hoặc chưa ép thành kiện, nhưng chưa đóng bánh
0
0
0
2703.00.20
- Than bùn đã đóng bánh
0
0
0
27.04
Than cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá.
2704.00.10
- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá
0
0
0
2704.00.20
- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than non hay than bùn
0
0
0
2704.00.30
- Muội bình chưng than đá
0
0
0
2705.00.00
Khí than đá, khí than ướt, khí than và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác.
0
0
0
2706.00.00
Hắc ín chưng cất từ than đá, than non hoặc than bùn, và các loại hắc ín khoáng chất khác, đã hoặc chưa khử nước hay chưng cất từng phần, kể cả hắc ín tái chế.
0
0
0
27.07
Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm.
2707.10.00
- Benzen
0
0
0
2707.20.00
- Toluen
0
0
0
2707.30.00
- Xylen
0
0
0
2707.40.00
- Naphthalen
0
0
0
2707.50.00
- Các hỗn hợp hydrocarbon thơm khác có từ 65% thể tích trở lên (kể cả lượng hao hụt) được chưng cất ở nhiệt độ 250°C theo phương pháp ASTM D 86
0
0
0
- Loại khác:
2707.91.00
- - Dầu creosote
0
0
0
2707.99
- - Loại khác:
2707.99.10
- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen
0
0
0
2707.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
27.08
Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác.
2708.10.00
- Nhựa chưng (hắc ín)
0
0
0
2708.20.00
- Than cốc nhựa chưng
0
0
0
27.09
Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.
2709.00.10
- Dầu mỏ thô
0
0
0
2709.00.20
- Condensate
5
5
5
2709.00.90
- Loại khác
15
15
15
27.10
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.
- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:
2710.12
- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:
- - - Xăng động cơ:
2710.12.11
- - - - RON 97 và cao hơn, có pha chì
*
*
*
2710.12.12
- - - - RON 97 và cao hơn, không pha chì
*
*
*
2710.12.13
- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì
*
*
*
2710.12.14
- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì
*
*
*
2710.12.15
- - - - Loại khác, có pha chì
*
*
*
2710.12.16
- - - - Loại khác, không pha chì
*
*
*
2710.12.20
- - - Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực
*
*
*
2710.12.30
- - - Tetrapropylen
*
*
*
2710.12.40
- - - Dung môi trắng (white spirit)
*
*
*
2710.12.50
- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
*
*
*
2710.12.60
- - - Dung môi nhẹ khác
*
*
*
2710.12.70
- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ
*
*
*
2710.12.80
- - - Alpha olefin khác
*
*
*
2710.12.90
- - - Loại khác
*
*
*
2710.19
- - Loại khác:
2710.19.20
- - - Dầu thô đã tách phần nhẹ
*
*
*
2710.19.30
- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen
*
*
*
- - - Dầu và mỡ bôi trơn:
2710.19.41
- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn
*
*
*
2710.19.42
- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay
*
*
*
2710.19.43
- - - - Dầu bôi trơn khác
*
*
*
2710.19.44
- - - - Mỡ bôi trơn
*
*
*
2710.19.50
- - - Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh)
*
*
*
2710.19.60
- - - Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch
*
*
*
- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:
2710.19.71
- - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô
*
*
*
2710.19.72
- - - - Nhiên liệu diesel khác
*
*
*
2710.19.79
- - - - Dầu nhiên liệu
*
*
*
2710.19.81
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23°C trở lên
*
*
*
2710.19.82
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23°C
*
*
*
2710.19.83
- - - Các kerosine khác
*
*
*
2710.19.89
- - - Dầu trung khác và các chế phẩm
*
*
*
2710.19.90
- - - Loại khác
*
*
*
2710.20.00
- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải
*
*
*
- Dầu thải:
2710.91.00
- - Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)
*
*
*
2710.99.00
- - Loại khác
*
*
*
27.11
Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác.
- Dạng hóa lỏng:
2711.11.00
- - Khí tự nhiên
5
5
5
2711.12.00
- - Propan
5
5
5
2711.13.00
- - Butan
5
5
5
2711.14
- - Etylen, propylen, butylen và butadien:
2711.14.10
- - - Etylen
5
5
5
2711.14.90
- - - Loại khác
5
5
5
2711.19.00
- - Loại khác
5
5
5
- Dạng khí:
2711.21
- - Khí tự nhiên:
2711.21.10
- - - Loại sử dụng làm nhiên liệu động cơ
0
0
0
2711.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
2711.29.00
- - Loại khác
0
0
0
27.12
Vazơlin (petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác, và sản phẩm tương tự thu được từ qui trình tổng hợp hay qui trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu.
2712.10.00
- Vazơlin (petroleum jelly)
0
0
0
2712.20.00
- Sáp parafin có hàm lượng dầu dưới 0,75% tính theo trọng lượng
0
0
0
2712.90
- Loại khác:
2712.90.10
- - Sáp parafin
0
0
0
2712.90.90
- - Loại khác
0
0
0
27.13
Cốc dầu mỏ, bi-tum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum.
- Cốc dầu mỏ:
2713.11.00
- - Chưa nung
0
0
0
2713.12.00
- - Đã nung
0
0
0
2713.20.00
- Bi-tum dầu mỏ
0
0
0
2713.90.00
- Cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum
0
0
0
27.14
Bi-tum và nhựa đường (asphalt), ở dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín; asphaltit và đá chứa asphaltic.
2714.10.00
- Đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín
0
0
0
2714.90.00
- Loại khác
0
0
0
2715.00.00
Hỗn hợp chứa bi-tum dựa trên asphalt tự nhiên, bi-tum tự nhiên, bi-tum dầu mỏ, hắc ín khoáng chất hoặc nhựa hắc ín khoáng chất (ví dụ, matít có chứa bi-tum, cut-backs).
0
0
0
2716.00.00
Năng lượng điện.
0
0
0
Chương 28 - Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
28.01
Flo, clo, brom và iot.
2801.10.00
- Clo
0
0
0
2801.20.00
- Iot
0
0
0
2801.30.00
- Flo; brom
0
0
0
2802.00.00
Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo.
0
0
0
28.03
Carbon (muội carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác).
2803.00.20
- Muội axetylen
0
0
0
2803.00.40
- Muội carbon khác
0
0
0
2803.00.90
- Loại khác
0
0
0
28.04
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác.
2804.10.00
- Hydro
0
0
0
- Khí hiếm:
2804.21.00
- - Argon
0
0
0
2804.29.00
- - Loại khác
0
0
0
2804.30.00
- Nitơ
0
0
0
2804.40.00
- Oxy
0
0
0
2804.50.00
- Bo; telu
0
0
0
- Silic:
2804.61.00
- - Chứa silic với hàm lượng không dưới 99,99% tính theo trọng lượng
0
0
0
2804.69.00
- - Loại khác
0
0
0
2804.70.00
- Phospho
0
0
0
2804.80.00
- Arsen
0
0
0
2804.90.00
- Selen
0
0
0
28.05
Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandi và ytri, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân.
- Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ:
2805.11.00
- - Natri
0
0
0
2805.12.00
- - Canxi
0
0
0
2805.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2805.30.00
- Kim loại đất hiếm, scandi và ytri đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau
0
0
0
2805.40.00
- Thủy ngân
0
0
0
28.06
Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric.
2806.10.00
- Hydro clorua (axit hydrocloric)
0
0
0
2806.20.00
- Axit clorosulphuric
0
0
0
2807.00.00
Axit sulphuric; axit sulphuric bốc khói (oleum).
0
0
0
2808.00.00
Axit nitric; axit sulphonitric.
0
0
0
28.09
Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2809.10.00
- Diphospho pentaoxit
0
0
0
2809.20
- Axit phosphoric và axit polyphosphoric:
- - Loại dùng cho thực phẩm:
2809.20.31
- - - Axit hypophosphoric
0
0
0
2809.20.39
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
2809.20.91
- - - Axit hypophosphoric
0
0
0
2809.20.99
- - - Loại khác
0
0
0
2810.00.00
Oxit bo; axit boric.
0
0
0
28.11
Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại.
- Axit vô cơ khác:
2811.11.00
- - Hydro florua (axit hydrofloric)
0
0
0
2811.19
- - Loại khác:
2811.19.10
- - - Axit arsenic
0
0
0
2811.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Hợp chất vô cơ chứa oxy khác của phi kim loại:
2811.21.00
- - Carbon dioxit
0
0
0
2811.22
- - Silic dioxit:
2811.22.10
- - - Bột oxit silic
0
0
0
2811.22.90
- - - Loại khác
0
0
0
2811.29
- - Loại khác:
2811.29.10
- - - Diarsenic pentaoxit
0
0
0
2811.29.20
- - - Dioxit lưu huỳnh
0
0
0
2811.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
28.12
Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại.
2812.10.00
- Clorua và oxit clorua
0
0
0
2812.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.13
Sulphua của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm.
2813.10.00
- Carbon disulphua
0
0
0
2813.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.14
Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước.
2814.10.00
- Dạng khan
0
0
0
2814.20.00
- Dạng dung dịch nước
0
0
0
28.15
Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit.
- Natri hydroxit (xút ăn da):
2815.11.00
- - Dạng rắn
0
0
0
2815.12.00
- - Dạng dung dịch nước (soda kiềm hoặc soda lỏng)
5
0
0
2815.20.00
- Kali hydroxit (potash ăn da)
0
0
0
2815.30.00
- Natri hoặc kali peroxit
0
0
0
28.16
Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari.
2816.10.00
- Magie hydroxit và magie peroxit
0
0
0
2816.40.00
- Oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari
0
0
0
28.17
Kẽm oxit; kẽm peroxit.
2817.00.10
- Kẽm oxit
0
0
0
2817.00.20
- Kẽm peroxit
0
0
0
28.18
Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm.
2818.10.00
- Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
0
0
0
2818.20.00
- Oxit nhôm, trừ corundum nhân tạo
0
0
0
2818.30.00
- Nhôm hydroxit
0
0
0
28.19
Crom oxit và hydroxit.
2819.10.00
- Crom trioxit
0
0
0
2819.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.20
Mangan oxit.
2820.10.00
- Mangan dioxit
0
0
0
2820.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.21
Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm từ 70% trở lên tính theo trọng lượng
2821.10.00
- Hydroxit và oxit sắt
0
0
0
2821.20.00
- Chất màu từ đất
0
0
0
2822.00.00
Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm.
0
0
0
2823.00.00
Titan oxit.
0
0
0
28.24
Chì oxit; chì đỏ và chì da cam.
2824.10.00
- Chì monoxit (chì ôxit, maxicot)
0
0
0
2824.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.25
Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ khác; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác.
2825.10.00
- Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng
0
0
0
2825.20.00
- Hydroxit và oxit liti
0
0
0
2825.30.00
- Hydroxit và oxit vanađi
0
0
0
2825.40.00
- Hydroxit và oxit niken
0
0
0
2825.50.00
- Hydroxit và oxit đồng
0
0
0
2825.60.00
- Germani oxit và zircon dioxit
0
0
0
2825.70.00
- Hydroxit và oxit molipđen
0
0
0
2825.80.00
- Antimon oxit
0
0
0
2825.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.26
Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác.
- Florua:
2826.12.00
- - Của nhôm
0
0
0
2826.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2826.30.00
- Natri hexafloroaluminat (criolit tổng hợp)
0
0
0
2826.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.27
Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.
2827.10.00
- Amoni clorua
0
0
0
2827.20
- Canxi clorua:
2827.20.10
- - Loại thương phẩm
0
0
0
2827.20.90
- - Loại khác
0
0
0
- Clorua khác:
2827.31.00
- - Của magiê
0
0
0
2827.32.00
- - Của nhôm
0
0
0
2827.35.00
- - Của niken
0
0
0
2827.39
- - Loại khác:
2827.39.10
- - - Của bari hoặc của coban
0
0
0
2827.39.20
- - - Của sắt
0
0
0
2827.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Clorua oxit và clorua hydroxit:
2827.41.00
- - Của đồng
0
0
0
2827.49.00
- - Loại khác
0
0
0
- Bromua và bromua oxit:
2827.51.00
- - Natri bromua hoặc kali bromua
0
0
0
2827.59.00
- - Loại khác
0
0
0
2827.60.00
- Iođua và iođua oxit
0
0
0
28.28
Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit.
2828.10.00
- Canxi hypoclorit thương phẩm và canxi hypoclorit khác
0
0
0
2828.90
- Loại khác:
2828.90.10
- - Natri hypoclorit
0
0
0
2828.90.90
- - Loại khác
0
0
0
28.29
Clorat và perclorat; bromat và perbromat; iodat và periodat.
- Clorat:
2829.11.00
- - Của natri
0
0
0
2829.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2829.90
- Loại khác:
2829.90.10
- - Natri perclorat
0
0
0
2829.90.90
- - Loại khác
0
0
0
28.30
Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2830.10.00
- Natri sulphua
0
0
0
2830.90
- Loại khác:
2830.90.10
- - Sulphua cađimi hoặc sulphua kẽm
0
0
0
2830.90.90
- - Loại khác
0
0
0
28.31
Dithionit và sulphoxylat.
2831.10.00
- Của natri
0
0
0
2831.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.32
Sulphit; thiosulphat.
2832.10.00
- Natri sulphit
0
0
0
2832.20.00
- Sulphit khác
0
0
0
2832.30.00
- Thiosulphat
0
0
0
28.33
Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat).
- Natri sulphat:
2833.11.00
- - Dinatri sulphat
0
0
0
2833.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Sulphat loại khác:
2833.21.00
- - Của magiê
0
0
0
2833.22
- - Của nhôm:
2833.22.10
- - - Loại thương phẩm
0
0
0
2833.22.90
- - - Loại khác
0
0
0
2833.24.00
- - Của niken
0
0
0
2833.25.00
- - Của đồng
0
0
0
2833.27.00
- - Của bari
0
0
0
2833.29
- - Loại khác:
2833.29.20
- - - Chì sulphat tribasic
0
0
0
2833.29.30
- - - Của crôm
0
0
0
2833.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
2833.30.00
- Phèn
0
0
0
2833.40.00
- Peroxosulphates (persulphates)
0
0
0
28.34
Nitrit; nitrat.
2834.10.00
- Nitrit
0
0
0
- Nitrat:
2834.21.00
- - Của kali
0
0
0
2834.29
- - Loại khác:
2834.29.10
- - - Của bismut
0
0
0
2834.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
28.35
Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2835.10.00
- Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit)
0
0
0
- Phosphat:
2835.22.00
- - Của mono- hoặc dinatri
0
0
0
2835.24.00
- - Của kali
0
0
0
2835.25
- - Canxi hydroorthophosphat (“dicanxi phosphat”):
2835.25.10
- - - Loại dùng cho thức ăn gia súc
0
0
0
2835.25.90
- - - Loại khác
0
0
0
2835.26.00
- - Các phosphat khác của canxi
0
0
0
2835.29
- - Loại khác:
2835.29.10
- - - Của trinatri
0
0
0
2835.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Polyphosphat:
2835.31
- - Natri triphosphat (natri tripolyphosphat):
2835.31.10
- - - Loại dùng cho thực phẩm
0
0
0
2835.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
2835.39
- - Loại khác:
2835.39.10
- - - Tetranatri pyrophosphat
0
0
0
2835.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
28.36
Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amoni carbamat.
2836.20.00
- Dinatri carbonat
0
0
0
2836.30.00
- Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)
0
0
0
2836.40.00
- Kali carbonat
0
0
0
2836.50.00
- Canxi carbonat
0
0
0
2836.60.00
- Bari carbonat
0
0
0
- Loại khác:
2836.91.00
- - Liti carbonat
0
0
0
2836.92.00
- - Stronti carbonat
0
0
0
2836.99
- - Loại khác:
2836.99.10
- - - Amoni carbonat thương phẩm
0
0
0
2836.99.20
- - - Chì carbonat
0
0
0
2836.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
28.37
Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức.
- Xyanua và xyanua oxit:
2837.11.00
- - Của natri
0
0
0
2837.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2837.20.00
- Xyanua phức
0
0
0
28.39
Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm.
- Của natri:
2839.11.00
- - Natri metasilicat
0
0
0
2839.19
- - Loại khác:
2839.19.10
- - - Natri silicat
0
0
0
2839.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
2839.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.40
Borat; peroxoborat (perborat).
- Dinatri tetraborat (borat tinh chế - hàn the):
2840.11.00
- - Dạng khan
0
0
0
2840.19.00
- - Dạng khác
0
0
0
2840.20.00
- Borat khác
0
0
0
2840.30.00
- Peroxoborat (perborat)
0
0
0
28.41
Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic.
2841.30.00
- Natri dicromat
0
0
0
2841.50.00
- Cromat và dicromat khác; peroxocromat
0
0
0
- Manganit, manganat và permanganat:
2841.61.00
- - Kali permanganat
0
0
0
2841.69.00
- - Loại khác
0
0
0
2841.70.00
- Molipdat
0
0
0
2841.80.00
- Vonframat
0
0
0
2841.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.42
Muối khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), trừ các chất azit.
2842.10.00
- Silicat kép hay phức, kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
0
0
0
2842.90
- Loại khác:
2842.90.10
- - Natri arsenit
0
0
0
2842.90.20
- - Muối của đồng hoặc crom
0
0
0
2842.90.30
- - Fulminat khác, xyanat và thioxyanat
0
0
0
2842.90.90
- - Loại khác
0
0
0
28.43
Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý.
2843.10.00
- Kim loại quý dạng keo
0
0
0
- Hợp chất bạc:
2843.21.00
- - Nitrat bạc
0
0
0
2843.29.00
- - Loại khác
0
0
0
2843.30.00
- Hợp chất vàng
0
0
0
2843.90.00
- Hợp chất khác; hỗn hống
0
0
0
28.44
Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên.
2844.10
- Urani tự nhiên và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm và hỗn hợp có chứa urani tự nhiên hay các hợp chất urani tự nhiên:
2844.10.10
- - Urani tự nhiên và các hợp chất của nó
0
0
0
2844.10.90
- - Loại khác
0
0
0
2844.20
- Urani đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa urani đã được làm giàu thành U 235, plutoni hay hợp chất của các sản phẩm này:
2844.20.10
- - Urani và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó
0
0
0
2844.20.90
- - Loại khác
0
0
0
2844.30
- Urani đã được làm nghèo thành U 235 và các hợp chất của nó; thori và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm kim loại và các chất hỗn hợp chứa urani đã được làm nghèo thành U 235, thori hay các hợp chất của các sản phẩm trên:
2844.30.10
- - Urani và hợp chất của nó; thori và hợp chất của nó
0
0
0
2844.30.90
- - Loại khác
0
0
0
2844.40
- Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất trừ loại thuộc phân nhóm 2844.10, 2844.20 hoặc 2844.30; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc các hợp chất trên; chất thải phóng xạ:
- - Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất của nó; chất thải phóng xạ:
2844.40.11
- - - Rađi và muối của nó
0
0
0
2844.40.19
- - - Loại khác
0
0
0
2844.40.90
- - Loại khác
0
0
0
2844.50.00
- Hộp (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân
0
0
0
28.45
Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của các đồng vị này, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2845.10.00
- Nước nặng (deuterium oxide)
0
0
0
2845.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.46
Các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của kim loại đất hiếm, của ytri hoặc của scandi hoặc của hỗn hợp các kim loại này.
2846.10.00
- Hợp chất xeri
0
0
0
2846.90.00
- Loại khác
0
0
0
28.47
Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure.
2847.00.10
- Dạng lỏng
0
0
0
2847.00.90
- Loại khác
0
0
0
2848.00.00
Phosphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt.
0
0
0
28.49
Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2849.10.00
- Của canxi
0
0
0
2849.20.00
- Của silic
0
0
0
2849.90.00
- Loại khác
0
0
0
2850.00.00
Hydrua, nitrua, azit, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 28.49.
0
0
0
28.52
Các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thủy ngân, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ hỗn hống.
2852.10
- Được xác định về mặt hóa học:
2852.10.10
- - Thủy ngân sulphat
0
0
0
2852.10.20
- - Các hợp chất của thủy ngân được dùng như chất phát quang
0
0
0
2852.10.90
- - Loại khác
0
0
0
2852.90
- Loại khác:
2852.90.10
- - Thủy ngân tanat, chưa xác định về mặt hóa học
0
0
0
2852.90.90
- - Loại khác
0
0
0
2853.00.00
Các hợp chất vô cơ khác (kể cả nước cất hoặc nước khử độ dẫn và các loại nước tinh khiết tương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm); không khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý.
0
0
0
Chương 29 - Hóa chất hữu cơ
29.01
Hydrocarbon mạch hở.
2901.10.00
- No
0
0
0
- Chưa no:
2901.21.00
- - Etylen
0
0
0
2901.22.00
- - Propen (propylen)
0
0
0
2901.23.00
- - Buten (butylen) và các đồng phân của nó
0
0
0
2901.24.00
- - 1,3- butadien và isopren
0
0
0
2901.29
- - Loại khác:
2901.29.10
- - - Axetylen
0
0
0
2901.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
29.02
Hydrocarbon mạch vòng.
- Xyclan, xyclen và xycloterpen:
2902.11.00
- - Xyclohexan
0
0
0
2902.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2902.20.00
- Benzen
0
0
0
2902.30.00
- Toluen
0
0
0
- Xylen:
2902.41.00
- - o - Xylen
0
0
0
2902.42.00
- - m - Xylen
0
0
0
2902.43.00
- - p - Xylen
0
0
0
2902.44.00
- - Hỗn hợp các đồng phân của xylen
0
0
0
2902.50.00
- Styren
0
0
0
2902.60.00
- Etylbenzen
0
0
0
2902.70.00
- Cumen
0
0
0
2902.90
- Loại khác:
2902.90.10
- - Dodecylbenzen
0
0
0
2902.90.20
- - Các loại alkylbenzen khác
0
0
0
2902.90.90
- - Loại khác
0
0
0
29.03
Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon.
- Dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở, no:
2903.11
- - Clorometan (clorua metyl) và cloroetan (clorua etyl):
2903.11.10
- - - Clorua metyl
0
0
0
2903.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
2903.12.00
- - Diclorometan (metylen clorua)
0
0
0
2903.13.00
- - Cloroform (triclorometan)
0
0
0
2903.14.00
- - Carbon tetraclorua
0
0
0
2903.15.00
- - Etylen diclorua (ISO) (1,2- dicloroetan)
0
0
0
2903.19
- - Loại khác:
2903.19.10
- - - 1,2- Dicloropropan (propylen diclorua) và diclorobutan
0
0
0
2903.19.20
- - - 1,1,1- Tricloroetan (metyl cloroform)
0
0
0
2903.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở, chưa no:
2903.21.00
- - Vinyl clorua (cloroetylen)
0
0
0
2903.22.00
- - Tricloroetylen
0
0
0
2903.23.00
- - Tetracloroetylen (percloroetylen)
0
0
0
2903.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Dẫn xuất flo hóa, brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở:
2903.31.00
- - Etylen dibromua (ISO) (1,2- dibromoetan)
0
0
0
2903.39
- - Loại khác:
2903.39.10
- - - Metyl bromua
0
0
0
2903.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon mạch hở chứa hai hoặc nhiều halogen khác nhau:
2903.71.00
- - Clorodiflorometan
0
0
0
2903.72.00
- - Các hợp chất diclorotrifloroetan
0
0
0
2903.73.00
- - Các hợp chất diclorofloroetan
0
0
0
2903.74.00
- - Các hợp chất clorodifloroetan
0
0
0
2903.75.00
- - Các hợp chất dicloropentafloropropan
0
0
0
2903.76.00
- - Bromoclorodiflorometan, bromotriflorometan và các hợp chất dibromotetrafloroetan
0
0
0
2903.77.00
- - Loại khác, perhalogen hóa chỉ với flo và clo
0
0
0
2903.78.00
- - Các dẫn xuất perhalogen hóa khác
0
0
0
2903.79.00
- - Loại khác
0
0
0
- Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:
2903.81.00
- - 1,2,3,4,5,6- Hexaclorocyclohexan (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN)
0
0
0
2903.82.00
- - Aldrin (ISO), chlordane (ISO) và heptachlor (ISO)
0
0
0
2903.89.00
- - Loại khác
0
0
0
- Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon thơm:
2903.91.00
- - Clorobenzen, o -diclorobenzen và p -diclorobenzen
0
0
0
2903.92.00
- - Hexaclorobenzen (ISO) và DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1-tricloro-2,2-bis (p -clorophenyl) etan)
0
0
0
2903.99.00
- - Loại khác
0
0
0
29.04
Dẫn xuất sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa.
2904.10.00
- Dẫn xuất chỉ chứa các nhóm sulpho, muối và các etyl este của chúng
0
0
0
2904.20
- Dẫn xuất chỉ chứa các nhóm nitro hoặc các nhóm nitroso:
2904.20.10
- - Trinitrotoluen
0
0
0
2904.20.90
- - Loại khác
0
0
0
2904.90.00
- Loại khác
0
0
0
29.05
Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
- Rượu no đơn chức (monohydric):
2905.11.00
- - Metanol (rượu metylic)
0
0
0
2905.12.00
- - Propan-1-ol (rượu propylic) và propan-2-ol (rượu isopropylic)
0
0
0
2905.13.00
- - Butan-1-ol (rượu n -butylic)
0
0
0
2905.14.00
- - Butanol khác
0
0
0
2905.16.00
- - Octanol (rượu octylic) và đồng phân của nó
0
0
0
2905.17.00
- - Dodecan-1-ol (rượu laurylic), hexadecan-1-ol (rượu xetylic) và octadecan-1-ol (rượu stearylic)
0
0
0
2905.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Rượu đơn chức chưa no:
2905.22.00
- - Rượu tecpen mạch hở
0
0
0
2905.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Rượu hai chức:
2905.31.00
- - Etylen glycol (ethanediol)
0
0
0
2905.32.00
- - Propylen glycol (propan-1,2-diol)
0
0
0
2905.39.00
- - Loại khác
0
0
0
- Rượu đa chức khác:
2905.41.00
- - 2-Etyl-2-(hydroxymetyl)propan-1,3-diol (trimetylolpropan)
0
0
0
2905.42.00
- - Pentaerythritol
0
0
0
2905.43.00
- - Mannitol
0
0
0
2905.44.00
- - D-glucitol (sorbitol)
0
0
0
2905.45.00
- - Glyxerin
0
0
0
2905.49.00
- - Loại khác
0
0
0
- Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của rượu mạch hở:
2905.51.00
- - Ethchlorvynol (INN)
0
0
0
2905.59.00
- - Loại khác
0
0
0
29.06
Rượu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng.
- Cyclanic, cyclenic hay cycloterpenic:
2906.11.00
- - Menthol
0
0
0
2906.12.00
- - Cyclohexanol, methylcyclohexanol và dimethylcyclohexanol
0
0
0
2906.13.00
- - Sterol và inositol
0
0
0
2906.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại thơm:
2906.21.00
- - Rượu benzyl
0
0
0
2906.29.00
- - Loại khác
0
0
0
29.07
Phenol; rượu-phenol.
- Monophenol:
2907.11.00
- - Phenol (hydroxybenzen) và muối của nó
0
0
0
2907.12.00
- - Cresol và muối của chúng
0
0
0
2907.13.00
- - Octylphenol, nonylphenol và các chất đồng phân của chúng; muối của chúng
0
0
0
2907.15.00
- - Naphthol và muối của chúng
0
0
0
2907.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Polyphenol; rượu-phenol:
2907.21.00
- - Resorcinol và muối của nó
0
0
0
2907.22.00
- - Hydroquinon (quinol) và muối của nó
0
0
0
2907.23.00
- - 4,4’-Isopropylidenediphenol (bisphenol A, diphenylolpropan) và muối của nó
0
0
0
2907.29
- - Loại khác:
2907.29.10
- - - Rượu- phenol
0
0
0
2907.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
29.08
Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-phenol.
- Dẫn xuất chỉ chứa halogen và muối của chúng:
2908.11.00
- - Pentachlorophenol (ISO)
0
0
0
2908.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
2908.91.00
- - Dinoseb (ISO) và muối của nó
0
0
0
2908.92.00
- - 4,6- Dinitro-o - cresol (DNOC (ISO)) và muối của nó
0
0
0
2908.99.00
- - Loại khác
0
0
0
29.09
Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- Ete mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:
2909.11.00
- - Dietyl ete
0
0
0
2909.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2909.20.00
- Ete cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
0
0
0
2909.30.00
- Ete thơm và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
0
0
0
- Rượu ete và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:
2909.41.00
- - 2,2’- Oxydietanol (dietylen glycol, digol)
0
0
0
2909.43.00
- - Ete monobutyl của etylen glycol hoặc của dietylen glycol
0
0
0
2909.44.00
- - Ete monoalkyl khác của etylen glycol hoặc của dietylen glycol
0
0
0
2909.49.00
- - Loại khác
0
0
0
2909.50.00
- Phenol-ete, phenol-rượu-ete và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
0
0
0
2909.60.00
- Peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
0
0
0
29.10
Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy và ete epoxy, có một vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
2910.10.00
- Oxiran (etylen oxit)
0
0
0
2910.20.00
- Metyloxiran (propylen oxit)
0
0
0
2910.30.00
- 1- Cloro- 2,3 epoxypropan (epiclorohydrin)
0
0
0
2910.40.00
- Dieldrin (ISO, INN)
0
0
0
2910.90.00
- Loại khác
0
0
0
2911.00.00
Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
0
0
0
29.12
Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyt.
- Aldehyt mạch hở không có chức oxy khác:
2912.11
- - Metanal (formaldehyt):
2912.11.10
- - - Formalin
0
0
0
2912.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
2912.12.00
- - Etanal (axetaldehyt)
0
0
0
2912.19
- - Loại khác:
2912.19.10
- - - Butanal
0
0
0
2912.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Aldehyt mạch vòng không có chức oxy khác:
2912.21.00
- - Benzaldehyt
0
0
0
2912.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Aldehyt - rượu, ete - aldehyt, phenol - aldehyt và aldehyt có chức oxy khác:
2912.41.00
- - Vanillin (4- hydroxy- 3- methoxybenzaldehyt)
0
0
0
2912.42.00
- - Ethylvanillin (3-ethoxy-4-hydroxybenzaldehyt)
0
0
0
2912.49.00
- - Loại khác
0
0
0
2912.50.00
- Polyme mạch vòng của aldehyt
0
0
0
2912.60.00
- Paraformaldehyt
0
0
0
2913.00.00
Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các sản phẩm thuộc nhóm 29.12.
0
0
0
29.14
Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
- Xeton mạch hở không có chức oxy khác:
2914.11.00
- - Axeton
0
0
0
2914.12.00
- - Butanone (metyl etyl xeton)
0
0
0
2914.13.00
- - 4- Metylpentan-2-one (metyl isobutyl xeton)
0
0
0
2914.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Xeton cyclanic, xeton cyclenic hoặc xeton cycloterpenic không có chức oxy khác:
2914.22.00
- - Cyclohexanon và metylcyclohexanon
0
0
0
2914.23.00
- - Ionon và metylionon
0
0
0
2914.29
- - Loại khác:
2914.29.10
- - - Long não
0
0
0
2914.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Xeton thơm không có chức oxy khác:
2914.31.00
- - Phenylaxeton (phenylpropan -2- one)
0
0
0
2914.39.00
- - Loại khác
0
0
0
2914.40.00
- Rượu-xeton và aldehyt-xeton
0
0
0
2914.50.00
- Phenol-xeton và xeton có chức oxy khác
0
0
0
- Quinon:
2914.61.00
- - Anthraquinon
0
0
0
2914.69.00
- - Loại khác
0
0
0
2914.70.00
- Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa
0
0
0
29.15
Axit carboxylic đơn chức no mạch hở và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- Axit fomic, muối và este của nó:
2915.11.00
- - Axit fomic
0
0
0
2915.12.00
- - Muối của axit fomic
0
0
0
2915.13.00
- - Este của axit fomic
0
0
0
- Axit axetic và muối của nó; anhydrit axetic:
2915.21.00
- - Axit axetic
0
0
0
2915.24.00
- - Anhydrit axetic
0
0
0
2915.29
- - Loại khác:
2915.29.10
- - - Natri axetat; coban axetat
0
0
0
2915.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Este của axit axetic:
2915.31.00
- - Etyl axetat
0
0
0
2915.32.00
- - Vinyl axetat
0
0
0
2915.33.00
- - n - Butyl axetat
0
0
0
2915.36.00
- - Dinoseb(ISO) axetat
0
0
0
2915.39
- - Loại khác:
2915.39.10
- - - Isobutyl axetat
0
0
0
2915.39.20
- - - 2 - Ethoxyetyl axetat
0
0
0
2915.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
2915.40.00
- Axit mono- , di- hoặc tricloroaxetic, muối và este của chúng
0
0
0
2915.50.00
- Axit propionic, muối và este của chúng
0
0
0
2915.60.00
- Axit butanoic, axit pentanoic, muối và este của chúng
0
0
0
2915.70
- Axit palmitic, axit stearic, muối và este của chúng:
2915.70.10
- - Axit palmitic, muối và este của nó
0
0
0
2915.70.20
- - Axit stearic
0
0
0
2915.70.30
- - Muối và este của axit stearic
0
0
0
2915.90
- Loại khác:
2915.90.10
- - Clorua axetyl
0
0
0
2915.90.20
- - Axit lauric, axit myristic, muối và este của chúng
0
0
0
2915.90.90
- - Loại khác
0
0
0
29.16
Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
- Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2916.11.00
- - Axit acrylic và muối của nó
0
0
0
2916.12.00
- - Este của axit acrylic
0
0
0
2916.13.00
- - Axit metacrylic và muối của nó
0
0
0
2916.14
- - Este của axit metacrylic:
2916.14.10
- - - Metyl metacrylat
0
0
0
2916.14.90
- - - Loại khác
0
0
0
2916.15.00
- - Axit oleic, axit linoleic hoặc axit linolenic, muối và este của nó
0
0
0
2916.16.00
- Binapacryl (ISO)
0
0
0
2916.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2916.20.00
- Axit carboxylic đơn chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
0
0
0
- Axit carboxylic thơm đơn chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2916.31.00
- - Axit benzoic, muối và este của nó
0
0
0
2916.32.00
- - Peroxit benzoyl và clorua benzoyl
0
0
0
2916.34.00
- - Axit phenylaxetic và muối của nó
0
0
0
2916.39
- - Loại khác:
2916.39.10
- - - Axit axetic 2,4- Diclorophenyl và muối và este của chúng
0
0
0
2916.39.20
- - - Este của axit phenylaxetic
0
0
0
2916.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
29.17
Axit carboxylic đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- Axit carboxylic đa chức mạch hở, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2917.11.00
- - Axit oxalic, muối và este của nó
0
0
0
2917.12
- - Axit adipic, muối và este của nó:
2917.12.10
- - - Dioctyl adipat
0
0
0
2917.12.90
- - - Loại khác
0
0
0
2917.13.00
- - Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng
0
0
0
2917.14.00
- - Anhydrit maleic
0
0
0
'2917.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2917.20.00
- Axit carboxylic đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
0
0
0
- Axit carboxylic thơm đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2917.32.00
- - Dioctyl orthophthalat
0
0
0
2917.33.00
- - Dinonyl hoặc didecyl orthophthalat
0
0
0
2917.34
- - Các este khác của axit orthophthalic:
2917.34.10
- - - Dibutyl orthophthalat
0
0
0
2917.34.90
- - - Loại khác
0
0
0
2917.35.00
- - Phthalic anhydrit
0
0
0
2917.36.00
- - Axit terephthalic và muối của nó
0
0
0
2917.37.00
- - Dimetyl terephthalat
0
0
0
2917.39
- - Loại khác:
2917.39.10
- - - Trioctyltrimellitate
0
0
0
2917.39.20
- - - Các hợp chất phthalic khác của loại được sử dụng như là chất hóa dẻo và este của anhydrit phthalic
0
0
0
2917.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
29.18
Axit carboxylic có thêm chức oxy và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- Axit carboxylic có chức rượu nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2918.11.00
- - Axit lactic, muối và este của nó
0
0
0
2918.12.00
- - Axit tartric
0
0
0
2918.13.00
- - Muối và este của axit tartric
0
0
0
2918.14.00
- - Axit citric
0
0
0
2918.15
- - Muối và este của axit citric:
2918.15.10
- - - Canxi citrat
0
0
0
2918.15.90
- - - Loại khác
0
0
0
2918.16.00
- - Axit gluconic, muối và este của nó
0
0
0
2918.18.00
- - Clorobenzilat (ISO)
0
0
0
2918.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2918.21.00
- - Axit salicylic và muối của nó
0
0
0
2918.22.00
- - Axit o -axetylsalicylic, muối và este của nó
0
0
0
2918.23.00
- - Este khác của axit salicylic và muối của nó
0
0
0
2918.29
- - Loại khác:
2918.29.10
- - - Este sulphonic alkyl của phenol
0
0
0
2918.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
2918.30.00
- Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
0
0
0
- Loại khác:
2918.91.00
- - 2,4,5- T (ISO) (axit 2,4,5- triclorophenoxyaxetic), muối và este của nó
0
0
0
2918.99.00
- - Loại khác
0
0
0
29.19
Este phosphoric và muối của chúng, kể cả lacto phosphat; các dẫn xuất đã halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
2919.10.00
- Tris (2,3- dibromopropyl) phosphat
0
0
0
2919.90.00
- Loại khác
0
0
0
29.20
Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- Este thiophosphoric (phosphorothioates) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:
2920.11.00
- - Parathion (ISO) và parathion -metyl (ISO) (metyl- parathion)
0
0
0
2920.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2920.90
- Loại khác:
2920.90.10
- - Dimetyl sulphat
0
0
0
2920.90.90
- - Loại khác
0
0
0
29.21
Hợp chất chức amin.
- Amin đơn chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.11.00
- - Metylamin, di- hoặc trimetylamin và muối của chúng
0
0
0
2921.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Amin đa chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.21.00
- - Etylendiamin và muối của nó
0
0
0
2921.22.00
- - Hexametylendiamin và muối của nó
0
0
0
2921.29.00
- - Loại khác
0
0
0
2921.30.00
- Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
0
0
0
- Amin thơm đơn chức và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.41.00
- - Anilin và muối của nó
0
0
0
2921.42.00
- - Các dẫn xuất anilin và muối của chúng
0
0
0
2921.43.00
- - Toluidin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
0
0
0
2921.44.00
- - Diphenylamin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
0
0
0
2921.45.00
- - 1- Naphthylamin (alpha-naphthylamin), 2-naphthylamin (beta-naphthylamin) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
0
0
0
2921.46.00
- - Amfetamine (INN), benzfetamine (INN), dexamfetamine (INN), etilamfetamine (INN), fencamfamin (INN), lefetamine (INN), levamfetamine (INN), mefenorex (INN) và phentermine (INN); muối của chúng
0
0
0
2921.49.00
- - Loại khác
0
0
0
- Amin thơm đa chức và các chất dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.51.00
- - o-, m- , p- Phenylenediamine, diaminotoluenes và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
0
0
0
2921.59.00
- - Loại khác
0
0
0
29.22
Hợp chất amino chức oxy.
- Rượu - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối của chúng:
2922.11.00
- - Monoetanolamin và muối của chúng
0
0
0
2922.12.00
- - Dietanolamin và muối của chúng
0
0
0
2922.13.00
- - Trietanolamin và muối của chúng
0
0
0
2922.14.00
- - Dextropropoxyphene (INN) và muối của chúng
0
0
0
2922.19
- - Loại khác:
2922.19.10
- - - Ethambutol và muối của nó, este và các dẫn xuất khác dùng để sản xuất chế phẩm chống lao
0
0
0
2922.19.20
- - - Rượu n-butyl D-2-Amino (D-2-Amino-n-Butyl-alcohol)
0
0
0
2922.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Amino-naphthol và amino-phenol khác, trừ loại chứa hai chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối của chúng:
2922.21.00
- - Axit aminohydroxynaphthalensulphonic và muối của chúng
0
0
0
2922.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Amino - aldehyt, amino-xeton và amino-quinon, trừ loại chứa hai chức oxy trở lên; muối của chúng:
2922.31.00
- - Amfepramone (INN), methadone (INN) và normethadone (INN); muối của chúng
0
0
0
2922.39.00
- - Loại khác
0
0
0
- Axit - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, và este của chúng; muối của chúng:
2922.41.00
- - Lysin và este của nó; muối của chúng
5
0
0
2922.42
- - Axit glutamic và muối của chúng:
2922.42.10
- - - Axit glutamic
0
0
0
2922.42.20
- - - Muối natri của axit glutamic (MSG)
7
5
0
2922.42.90
- - - Muối khác
7
5
0
2922.43.00
- - Axit anthranilic và muối của nó
0
0
0
2922.44.00
- - Tilidine (INN) và muối của nó
0
0
0
2922.49
- - Loại khác:
2922.49.10
- - - Axit mefenamic và muối của chúng
0
0
0
2922.49.90
- - - Loại khác
0
0
0
2922.50
- Phenol-rượu-amino, phenol-axit-amino và các hợp chất amino khác có chức oxy:
2922.50.10
- - p - Aminosalicylic axit và muối, este và các dẫn xuất khác của chúng
0
0
0
2922.50.90
- - Loại khác
0
0
0
29.23
Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và phosphoaminolipid khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2923.10.00
- Cholin và muối của nó
0
0
0
2923.20
- Lecithin và các phosphoaminolipid khác:
2923.20.10
- - Lecithin, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
0
0
0
2923.20.90
- - Loại khác
0
0
0
2923.90.00
- Loại khác
0
0
0
29.24
Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic.
- Amit mạch hở (kể cả carbamates mạch hở) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2924.11.00
- - Meprobamate (INN)
0
0
0
2924.12.00
- - Floroaxetamit (ISO), monocrotophos (ISO) và phosphamidon (ISO)
0
0
0
2924.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Amit mạch vòng (kể cả carbamat mạch vòng) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2924.21
- - Ureines và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2924.21.10
- - - 4- Ethoxyphenylurea (dulcin)
0
0
0
2924.21.20
- - - Diuron và monuron
0
0
0
2924.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
2924.23.00
- - Axit 2-acetamidobenzoic (axit N-acetylanthranilic) và muối của chúng
0
0
0
2924.24.00
- - Ethinamate (INN)
0
0
0
2924.29
- - Loại khác:
2924.29.10
- - - Aspartam
5
0
0
2924.29.20
- - - Butylphenylmetyl carbamat; metylisopropyl phenyl carbamat
0
0
0
2924.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
29.25
Hợp chất chức carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin.
- Imit và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2925.11.00
- - Sacarin và muối của nó
0
0
0
2925.12.00
- - Glutethimide (INN)
0
0
0
2925.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Imin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2925.21.00
- - Clodimeform (ISO)
0
0
0
2925.29.00
- - Loại khác
0
0
0
29.26
Hợp chất chức nitril.
2926.10.00
- Acrylonitril
0
0
0
2926.20.00
- 1-cyanoguanidin (dicyandiamit)
0
0
0
2926.30.00
- Fenproporex (INN) và muối của nó; methadone (INN) intermediate (4-cyano-2-dimethylamino-4, 4-diphenylbutane)
0
0
0
2926.90.00
- Loại khác
0
0
0
29.27
Hợp chất diazo- , azo- hoặc azoxy.
2927.00.10
- Azodicarbonamit
0
0
0
2927.00.90
- Loại khác
0
0
0
29.28
Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin.
2928.00.10
- Linuron
0
0
0
2928.00.90
- Loại khác
0
0
0
29.29
Hợp chất chức nitơ khác.
2929.10
- Isoxyanat:
2929.10.10
- - Diphenylmetan diisoxyanat (MDI)
0
0
0
2929.10.20
- - Toluen diisoxyanat
0
0
0
2929.10.90
- - Loại khác
0
0
0
2929.90
- Loại khác:
2929.90.10
- - Natri xyclamat
0
0
0
2929.90.20
- - Xyclamat khác
0
0
0
2929.90.90
- - Loại khác
0
0
0
29.30
Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ.
2930.20.00
- Thiocarbamat và dithiocarbamat
0
0
0
2930.30.00
- Thiuram mono-, di- hoặc tetrasulphua
0
0
0
2930.40.00
- Methionin
0
0
0
2930.50.00
- Captafol (ISO) và methamidophos (ISO)
0
0
0
2930.90
- Loại khác:
2930.90.10
- - Dithiocarbonat
0
0
0
2930.90.90
- - Loại khác
0
0
0
29.31
Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác.
2931.10
- Chì tetrametyl và chì tetraetyl:
2931.10.10
- - Chì tetrametyl
0
0
0
2931.10.20
- - Chì tetraetyl
0
0
0
2931.20.00
- Hợp chất tributyltin
0
0
0
2931.90
- Loại khác:
2931.90.20
- - N-(phosphonomethyl) glycine và muối của chúng
0
0
0
2931.90.30
- - Ethephone
0
0
0
- - Các hợp chất arsen- hữu cơ:
2931.90.41
- - - Dạng lỏng
0
0
0
2931.90.49
- - - Loại khác
0
0
0
2931.90.90
- - Loại khác
0
0
0
29.32
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy.
- Hợp chất có chứa một vòng furan chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:
2932.11.00
- - Tetrahydrofuran
0
0
0
2932.12.00
- - 2- Furaldehyt (furfuraldehyt)
0
0
0
2932.13.00
- - Rượu furfuryl và rượu tetrahydrofurfuryl
0
0
0
2932.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2932.20.00
- Lacton
0
0
0
- Loại khác:
2932.91.00
- - Isosafrol
0
0
0
2932.92.00
- - 1-(1,3-benzodioxol-5-yl) propan-2-one
0
0
0
2932.93.00
- - Piperonal
0
0
0
2932.94.00
- - Safrol
0
0
0
2932.95.00
- - Tetrahydrocannabinol (tất cả các đồng phân)
0
0
0
2932.99
- - Loại khác:
2932.99.10
- - - Carbofuran
0
0
0
2932.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
29.33
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ.
- Hợp chất có chứa một vòng pyrazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:
2933.11
- - Phenazon (antipyrin) và các dẫn xuất của nó:
2933.11.10
- - - Dipyron (analgin)
0
0
0
2933.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
2933.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Hợp chất có chứa một vòng imidazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:
2933.21.00
- - Hydantoin và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2933.29
- - Loại khác:
2933.29.10
- - - Cimetidine
0
0
0
2933.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Hợp chất có chứa một vòng pyridin chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:
2933.31.00
- - Piridin và muối của nó
0
0
0
2933.32.00
- - Piperidin và muối của nó
0
0
0
2933.33.00
- - Alfentanil (INN), anileridine (INN), bezitramide (INN), bromazepam (INN), difenoxin (INN), diphenoxylate (INN), dipipanone (INN), fentanyl (INN), ketobemidone (INN), methylphenidate (INN), pentazocine (INN), pethidine (INN), pethidine (INN) chất trung gian A, phencyclidine (INN) (PCP), phenoperidine (INN), pipradrol (INN), piritramide (INN), propiram (INN) và trimeperidine (INN); các muối của chúng
0
0
0
2933.39
- - Loại khác:
2933.39.10
- - - Clopheniramin và isoniazit
0
0
0
2933.39.30
- - - Muối paraquat
0
0
0
2933.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Hợp chất chứa trong cấu trúc 1 vòng quinolin hoặc hệ vòng isoquinolin (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm:
2933.41.00
- - Levorphanol (INN) và muối của nó
0
0
0
2933.49.00
- - Loại khác
0
0
0
- Hợp chất có chứa 1 vòng pyrimidin (đã hoặc chưa hydro hóa) hoặc vòng piperazin trong cấu trúc:
2933.52.00
- - Malonylure (axit bacbituric) và các muối của nó
0
0
0
2933.53.00
- - Allobarbital (INN), amobarbital (INN), barbital (INN), butalbital (INN), butobarbital, cyclobarbital (INN), methylphenobarbital (INN), pentobarbital (INN), phenobarbital (INN), secbutabarbital (INN), secobarbital (INN) và vinylbital (INN); các muối của chúng
0
0
0
2933.54.00
- - Các dẫn xuất khác của malonylurea (axit barbituric); muối của chúng
0
0
0
2933.55.00
- - Loprazolam (INN), mecloqualone (INN), methaqualone (INN) và zipeprol (INN); các muối của chúng
0
0
0
2933.59
- - Loại khác:
2933.59.10
- - - Diazinon
0
0
0
2933.59.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Hợp chất chứa vòng triazin chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:
2933.61.00
- - Melamin
0
0
0
2933.69.00
- - Loại khác
0
0
0
- Lactam:
2933.71.00
- - 6-Hexanelactam (epsilon-caprolactam)
0
0
0
2933.72.00
- - Clobazam (INN) và methyprylon (INN)
0
0
0
2933.79.00
- - Lactam khác
0
0
0
- Loại khác:
2933.91.00
- - Alprazolam (INN), camazepam (INN), chlordiazepoxide (INN), clonazepam (INN), clorazepate, delorazepam (INN), diazepam (INN), estazolam (INN), ethyl loflazepate (INN), fludiazepam (INN), flunitrazepam (INN), flurazepam (INN), halazepam (INN), lorazepam (INN), lormetazepam (INN), mazindol (INN), medazepam (INN), midazolam (INN), nimetazepam (INN), nitrazepam (INN), norđazepam (INN), oxazepam (INN), pinazepam (INN), prazepam (INN), pyrovalerone (INN), temazepam (INN), tetrazepam (INN) và triazolam (INN); muối của chúng
0
0
0
2933.99
- - Loại khác:
2933.99.10
- - - Mebendazol hoặc parbendazol
0
0
0
2933.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
29.34
Các axit nucleic và muối của chúng; đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hợp chất dị vòng khác.
2934.10.00
- Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc
0
0
0
2934.20.00
- Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng benzothiazol (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm
0
0
0
2934.30.00
- Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng phenothiazin (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm
0
0
0
- Loại khác:
2934.91.00
- - Aminorex (INN), brotizolam (INN), clotiazepam (INN), cloxazolam (INN), dextromoramide (INN), haloxazolam (INN), ketazolam (INN), mesocarb (INN), oxazolam (INN), pemoline (INN), phendimetrazine (INN), phenmetrazine (INN) và sufentanil (INN); muối của chúng
0
0
0
2934.99
- - Loại khác:
2934.99.10
- - - Axit nucleic và muối của nó
0
0
0
2934.99.20
- - - Sultones; sultams; diltiazem
0
0
0
2934.99.30
- - - Axit 6-Aminopenicillanic
0
0
0
2934.99.40
- - - 3-Azido-3-deoxythymidine
0
0
0
2934.99.50
- - - Oxadiazon, với độ tinh khiết tối thiểu là 94%
0
0
0
2934.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
2935.00.00
Sulphonamit.
0
0
0
29.36
Tiền vitamin và vitamin các loại, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp (kể cả các chất cô đặc tự nhiên), các dẫn xuất của chúng sử dụng chủ yếu như vitamin, và hỗn hợp của các chất trên, có hoặc không có bất kỳ loại dung môi nào.
- Vitamin và các dẫn xuất của nó, chưa pha trộn:
2936.21.00
- - Vitamin A và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2936.22.00
- - Vitamin B1 và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2936.23.00
- - Vitamin B2 và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2936.24.00
- - Axit D- hoặc DL-Pantothenic (vitamin B3 hoặc vitamin B5) và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2936.25.00
- - Vitamin B6 và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2936.26.00
- - Vitamin B12 và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2936.27.00
- - Vitamin C và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2936.28.00
- - Vitamin E và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2936.29.00
- - Vitamin khác và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2936.90.00
- Loại khác, kể cả các chất cô đặc tự nhiên
0
0
0
29.37
Các hormon, prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp; các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng, kể cả chuỗi polypeptit cải biến, được sử dụng chủ yếu như hormon.
- Các hormon polypeptit, các hormon protein và các hormon glycoprotein, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng:
2937.11.00
- - Somatotropin, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng
0
0
0
2937.12.00
- - Insulin và muối của nó
0
0
0
2937.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Các hormon steroit, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng:
2937.21.00
- - Cortisone, hydrocortisone, prednisone (dehydrocortisone) và prednisolone (dehydrohydrocortisone)
0
0
0
2937.22.00
- - Các dẫn xuất halogen hóa của các hormon corticosteroit (corticosteroidal hormones)
0
0
0
2937.23.00
- - Oestrogens và progestogens
0
0
0
2937.29.00
- - Loại khác
0
0
0
2937.50.00
- Prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng
0
0
0
2937.90
- Loại khác:
2937.90.10
- - Hợp chất amino chức oxy
0
0
0
2937.90.90
- - Loại khác
0
0
0
29.38
Glycosit, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, và các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng.
2938.10.00
- Rutosit (rutin) và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2938.90.00
- Loại khác
0
0
0
29.39
Alkaloit thực vật, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, và các muối, ete, este và các dẫn xuất của chúng.
- Alkaloit từ thuốc phiện và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2939.11
- - Cao thuốc phiện; buprenorphine (INN), codeine, dihydrocodeine (INN), ethylmorphine, etorphine (INN), heroin, hydrocodone (INN), hydromorphone (INN), morphine, nicomorphine (INN), oxycodone (INN), oxymorphone (INN), pholcodine (INN), thebacon (INN) và thebaine; các muối của chúng:
2939.11.10
- - - Cao thuốc phiện và muối của chúng
0
0
0
2939.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
2939.19.00
- - Loại khác
0
0
0
2939.20
- Alkaloit của cây canh-ki-na và dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2939.20.10
- - Quinine và các muối của nó
0
0
0
2939.20.90
- - Loại khác
0
0
0
2939.30.00
- Cafein và các muối của nó
0
0
0
- Ephedrines và muối của chúng:
2939.41.00
- - Ephedrine và muối của nó
0
0
0
2939.42.00
- - Pseudoephedrine (INN) và muối của nó
0
0
0
2939.43.00
- - Cathine (INN) và muối của nó
0
0
0
2939.44.00
- - Norephedrine và muối của nó
0
0
0
2939.49.00
- - Loại khác
0
0
0
- Theophylline và aminophylline (theophylline-ethylenediamine) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2939.51.00
- - Fenetylline (INN) và muối của nó
0
0
0
2939.59.00
- - Loại khác
0
0
0
- Alkaloit của hạt cựa (mầm) lúa mạch (alkaloids of rye ergot) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2939.61.00
- - Ergometrine (INN) và các muối của nó
0
0
0
2939.62.00
- - Ergotamine(INN) và các muối của nó
0
0
0
2939.63.00
- - Axit lysergic và các muối của nó
0
0
0
2939.69.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
2939.91
- - Cocaine, ecgonine, levometamfetamine, metamfetamine (INN), metamfetamine racemate; các muối, este và các dẫn xuất khác của chúng:
2939.91.10
- - - Cocain và các dẫn xuất của nó
0
0
0
2939.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
2939.99
- - Loại khác:
2939.99.10
- - - Nicotin sulphat
0
0
0
2939.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
2940.00.00
Đường, tinh khiết về mặt hóa học, trừ sucroza, lactoza, mantoza, glucoza và fructoza; ete đường, axetal đường và este đường, và muối của chúng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 29.37, 29.38, hoặc 29.39.
0
0
0
29.41
Kháng sinh.
2941.10
- Các penicillin và các dẫn xuất của chúng có cấu trúc là axit penicillanic; muối của chúng:
- - Amoxicillin và muối của nó:
2941.10.11
- - - Loại không tiệt trùng
5
5
4
2941.10.19
- - - Loại khác
5
5
4
2941.10.20
- - Ampicillin và các muối của nó
5
5
4
2941.10.90
- - Loại khác
0
0
0
2941.20.00
- Streptomycin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
0
0
0
2941.30.00
- Các tetracyclin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
0
0
0
2941.40.00
- Cloramphenicol và các dẫn xuất của nó; muối của chúng
0
0
0
2941.50.00
- Erythromycin và các dẫn xuất của nó; muối của chúng
0
0
0
2941.90.00
- Loại khác
0
0
0
2942.00.00
Hợp chất hữu cơ khác.
0
0
0
Chương 30 - Dược phẩm
30.01
Các tuyến và các bộ phận cơ thể khác dùng để chữa bệnh, ở dạng khô, đã hoặc chưa làm thành dạng bột; chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác hoặc từ các dịch tiết của chúng dùng để chữa bệnh; heparin và các muối của nó; các chất khác từ người hoặc động vật được điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3001.20.00
- Chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác hoặc từ các dịch tiết của chúng
0
0
0
3001.90.00
- Loại khác
0
0
0
30.02
Máu người; máu động vật đã điều chế dùng cho chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán bệnh; kháng huyết thanh, các sản phẩm khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không cải biến hoặc thu được từ qui trình công nghệ sinh học; vắc xin, độc tố, vi sinh nuôi cấy (trừ các loại men) và các sản phẩm tương tự.
3002.10
- Kháng huyết thanh và các sản phẩm khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không cải biến hoặc thu được từ qui trình công nghệ sinh học:
3002.10.10
- - Dung dịch đạm huyết thanh
0
0
0
3002.10.30
- - Kháng huyết thanh và các sản phẩm miễn dịch, đã hoặc chưa cải biến hoặc thu được từ qui trình công nghệ sinh học
0
0
0
3002.10.40
- - Bột hemoglobin
0
0
0
3002.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3002.20
- Vắc xin cho người:
3002.20.10
- - Vắc xin uốn ván
0
0
0
3002.20.20
- - Vắc xin ho gà, sởi, viêm màng não hoặc bại liệt
0
0
0
3002.20.90
- - Loại khác
0
0
0
3002.30.00
- Vắc xin thú y
0
0
0
3002.90.00
- Loại khác
0
0
0
30.03
Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm từ hai hay nhiều thành phần trở lên đã pha trộn với nhau dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.
3003.10
- Chứa penicillin hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3003.10.10
- - Chứa amoxicillin (INN) hoặc muối của nó
5
5
4
3003.10.20
- - Chứa ampicillin (INN) hoặc muối của nó
5
5
4
3003.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3003.20.00
- Chứa các kháng sinh khác
0
0
0
- Chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 nhưng không chứa kháng sinh:
3003.31.00
- - Chứa insulin
0
0
0
3003.39.00
- - Loại khác
0
0
0
3003.40.00
- Chứa alkaloit hoặc dẫn xuất của chúng nhưng không chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc các kháng sinh
0
0
0
3003.90.00
- Loại khác
0
0
0
30.04
Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.
3004.10
- Chứa penicillin hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
- - Chứa các penicillin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.10.15
- - - Chứa penicillin G (trừ penicillin G benzathin), phenoxymethyl penicillin hoặc muối của chúng
0
0
0
3004.10.16
- - - Chứa ampicillin, amoxycillin hoặc muối của nó, dạng uống
0
0
0
3004.10.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Chứa các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.10.21
- - - Dạng mỡ
0
0
0
3004.10.29
- - - Loại khác
0
0
0
3004.20
- Chứa các kháng sinh khác:
3004.20.10
- - Chứa gentamycin, lincomycin, sulphamethoxazole hoặc các dẫn xuất của chúng, dạng uống hoặc dạng mỡ
0
0
0
- - Chứa erythromycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.20.31
- - - Dạng uống
0
0
0
3004.20.32
- - - Dạng mỡ
0
0
0
3004.20.39
- - - Loại khác
0
0
0
- - Chứa tetracylin hoặc chloramphenicol hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.20.71
- - - Dạng uống hoặc dạng mỡ
0
0
0
3004.20.79
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
3004.20.91
- - - Dạng uống hoặc dạng mỡ
0
0
0
3004.20.99
- - - Loại khác
0
0
0
- Chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37, nhưng không chứa các kháng sinh:
3004.31.00
- - Chứa insulin
0
0
0
3004.32
- - Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất của chúng hoặc cấu trúc tương tự:
3004.32.10
- - - Chứa dexamethasone hoặc các dẫn xuất của chúng
0
0
0
3004.32.40
- - - Chứa hydrocortisone natri succinate hoặc fluocinolone acetonide
0
0
0
3004.32.90
- - - Loại khác
0
0
0
3004.39.00
- - Loại khác
0
0
0
3004.40
- Chứa alkaloit hoặc các dẫn xuất của chúng, nhưng không chứa hormon, các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc các kháng sinh:
3004.40.10
- - Chứa morphin hoặc các dẫn xuất của nó, dạng tiêm
0
0
0
3004.40.20
- - Chứa quinin hydroclorua hoặc clorua dihydroquinin, dạng tiêm
0
0
0
3004.40.30
- - Chứa quinin sulphat hoặc bisulphat, dạng uống
0
0
0
3004.40.40
- - Chứa quinin hoặc các muối của nó hoặc các chất chống sốt rét khác, trừ hàng hóa thuộc phân nhóm 3004.40.20 hoặc 3004.40.30
0
0
0
3004.40.50
- - Chứa papaverin hoặc berberin, dạng uống
0
0
0
3004.40.60
- - Chứa theophylin, dạng uống
0
0
0
3004.40.70
- - Chứa atropin sulphat
0
0
0
3004.40.90
- - Loại khác
0
0
0
3004.50
- Các thuốc khác có chứa vitamin hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.36:
3004.50.10
- - Loại phù hợp cho trẻ em, dạng xirô
0
0
0
- - Loại khác, chứa nhiều hơn một loại vitamin:
3004.50.21
- - - Dạng uống
0
0
0
3004.50.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
3004.50.91
- - - Chứa vitamin A, B hoặc C
0
0
0
3004.50.99
- - - Loại khác
0
0
0
3004.90
- Loại khác:
3004.90.10
- - Miếng thẩm thấu qua da dùng điều trị bệnh ung thư hoặc bệnh tim
0
0
0
3004.90.20
- - Nước vô trùng đóng kín để xông, loại dược phẩm
0
0
0
3004.90.30
- - Thuốc khử trùng
0
0
0
- - Chất gây tê, gây mê (Anaesthetic):
3004.90.41
- - - Có chứa procain hydroclorua
0
0
0
3004.90.49
- - - Loại khác
0
0
0
- - Thuốc giảm đau, thuốc hạ sốt và các loại dược phẩm khác dùng để điều trị ho hoặc cảm lạnh, có hoặc không chứa chất kháng histamin:
3004.90.51
- - - Chứa axit acetylsalicylic, paracetamol hoặc dipyrone (INN), dạng uống
10
10
10
3004.90.52
- - - Chứa clorpheniramin maleat
0
0
0
3004.90.53
- - - Chứa diclofenac, dạng uống
0
0
0
3004.90.54
- - - Chứa piroxicam (INN) hoặc ibuprofen
0
0
0
3004.90.55
- - - Loại khác, dạng dầu xoa bóp
0
0
0
3004.90.59
- - - Loại khác
0
0
0
- - Thuốc chống sốt rét:
3004.90.61
- - - Chứa artemisinin, artesunate hoặc chloroquine
0
0
0
3004.90.62
- - - Chứa primaquine
0
0
0
- - - Loại khác:
3004.90.63
- - - - Thuốc đông y từ thảo dược
0
0
0
3004.90.69
- - - - Loại khác
0
0
0
- - Thuốc tẩy giun:
3004.90.71
- - - Chứa piperazine hoặc mebendazole (INN)
0
0
0
- - - Loại khác:
3004.90.72
- - - - Thuốc đông y từ thảo dược
0
0
0
3004.90.79
- - - - Loại khác
0
0
0
- - Các thuốc khác điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác:
3004.90.81
- - - Chứa deferoxamine, dạng tiêm
0
0
0
3004.90.82
- - - Thuốc chống HIV/AIDS
0
0
0
3004.90.89
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
3004.90.91
- - - Chứa natri clorua hoặc glucose, dạng truyền
0
0
0
3004.90.92
- - - Chứa sorbitol hoặc salbutamol, dạng truyền
0
0
0
3004.90.93
- - - Chứa sorbitol hoặc salbutamol, ở dạng khác
5
5
4
3004.90.94
- - - Chứa cimetidine (INN) hoặc ranitidine (INN) trừ dạng tiêm
10
10
10
3004.90.95
- - - Chứa phenobarbital, diazepam hoặc chlorpromazine, trừ dạng tiêm hoặc dạng truyền
0
0
0
3004.90.96
- - - Thuốc nhỏ mũi có chứa naphazoline, xylometazoline hoặc oxymetazoline
0
0
0
- - - Loại khác:
3004.90.98
- - - - Thuốc đông y từ thảo dược
10
10
10
3004.90.99
- - - - Loại khác
0
0
0
30.05
Bông, gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ, băng để băng bó, cao dán, thuốc đắp), đã thấm tẩm hoặc tráng bằng dược chất hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y.
3005.10
- Băng dính và các sản phẩm khác có một lớp dính:
3005.10.10
- - Đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất
0
0
0
3005.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3005.90
- Loại khác:
3005.90.10
- - Băng
0
0
0
3005.90.20
- - Gạc
0
0
0
3005.90.90
- - Loại khác
0
0
0
30.06
Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
3006.10
- Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu khâu (suture) vô trùng tương tự (kể cả chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật) và keo tạo màng vô trùng dùng để khép miệng vết thương trong phẫu thuật; tảo nong và nút tảo nong vô trùng; sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng trong phẫu thuật hoặc nha khoa; miếng chắn dính vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu:
3006.10.10
- - Chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật; miếng chắn dính vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu
0
0
0
3006.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3006.20.00
- Chất thử nhóm máu
0
0
0
3006.30
- Chế phẩm cản quang dùng trong chiếu chụp bằng tia X; các chất thử chẩn đoán bệnh được chỉ định dùng cho bệnh nhân:
3006.30.10
- - Bari sulphat, dạng uống
0
0
0
3006.30.20
- - Các chất thử nguồn gốc vi khuẩn, loại phù hợp để chẩn đoán sinh học trong thú y
0
0
0
3006.30.30
- - Các chất thử chẩn đoán vi sinh khác
0
0
0
3006.30.90
- - Loại khác
0
0
0
3006.40
- Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương:
3006.40.10
- - Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác
0
0
0
3006.40.20
- - Xi măng gắn xương
0
0
0
3006.50.00
- Hộp và bộ dụng cụ cấp cứu
0
0
0
3006.60.00
- Các chế phẩm hóa học dùng để tránh thai dựa trên hormon, dựa trên các sản phẩm khác của nhóm 29.37 hoặc dựa trên các chất diệt tinh trùng
0
0
0
3006.70.00
- Các chế phẩm gel được sản xuất để dùng cho người hoặc thú y như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và thiết bị y tế
0
0
0
- Loại khác:
3006.91.00
- - Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu môn giả
5
0
0
3006.92
- - Phế thải dược phẩm:
3006.92.10
- - - Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác
*
*
*
3006.92.90
- - - Loại khác
*
*
*
Chương 31 - Phân bón
31.01
Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật.
- Nguồn gốc chỉ từ thực vật:
3101.00.11
- - Phân bón bổ sung dạng lỏng, chưa xử lý hóa học
0
0
0
3101.00.12
- - Loại khác, đã xử lý hóa học
0
0
0
3101.00.19
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
3101.00.91
- - Phân bón bổ sung dạng lỏng, chưa xử lý hóa học
0
0
0
3101.00.92
- - Loại khác, có nguồn gốc động vật (trừ phân chim, dơi), đã qua xử lý hóa học
0
0
0
3101.00.99
- - Loại khác
0
0
0
31.02
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ.
3102.10.00
- Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước
0
0
0
- Amoni sulphat; muối kép và hỗn hợp của amoni sulphat và amoni nitrat:
3102.21.00
- - Amoni sulphat
0
0
0
3102.29.00
- - Loại khác
0
0
0
3102.30.00
- Amoni nitrat, có hoặc không ở trong dung dịch nước
0
0
0
3102.40.00
- Hỗn hợp của amoni nitrat với canxi carbonat hoặc các chất vô cơ khác không phải phân bón
0
0
0
3102.50.00
- Natri nitrat
0
0
0
3102.60.00
- Muối kép và hỗn hợp của canxi nitrat và amoni nitrat
0
0
0
3102.80.00
- Hỗn hợp urê và amoni nitrat ở trong dung dịch nước hoặc dung dịch amoniac
0
0
0
3102.90.00
- Loại khác, kể cả hỗn hợp chưa được chi tiết trong các phân nhóm trước
0
0
0
31.03
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân).
3103.10
- Supephosphat:
3103.10.10
- - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi
0
0
0
3103.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3103.90
- Loại khác:
3103.90.10
- - Phân phosphat đã nung
0
0
0
3103.90.90
- - Loại khác
0
0
0
31.04
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali.
3104.20.00
- Kali clorua
0
0
0
3104.30.00
- Kali sulphat
0
0
0
3104.90.00
- Loại khác
0
0
0
31.05
Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg.
3105.10
- Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg:
3105.10.10
- - Supephosphat và phân bón có chứa phosphat đã nung
0
0
0
3105.10.20
- - Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố nitơ, phospho và kali
0
0
0
3105.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3105.20.00
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho và kali
0
0
0
3105.30.00
- Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)
0
0
0
3105.40.00
- Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)
0
0
0
- Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố là nitơ và phospho:
3105.51.00
- - Chứa nitrat và phosphat
0
0
0
3105.59.00
- - Loại khác
0
0
0
3105.60.00
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố là phospho và kali
0
0
0
3105.90.00
- Loại khác
0
0
0
Chương 32 - Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực
32.01
Chất chiết xuất để thuộc da có nguồn gốc từ thực vật; ta nanh và các muối, ete, este của chúng và các chất dẫn xuất khác.
3201.10.00
- Chất chiết xuất từ cây mẻ rìu (Quebracho)
0
0
0
3201.20.00
- Chất chiết xuất từ cây keo (Wattle)
0
0
0
3201.90
- Loại khác:
3201.90.10
- - Gambier
0
0
0
3201.90.90
- - Loại khác
0
0
0
32.02
Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp; chất thuộc da vô cơ; các chế phẩm thuộc da, có hoặc không chứa chất thuộc da tự nhiên; các chế phẩm enzim dùng để chuẩn bị thuộc da.
3202.10.00
- Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp
0
0
0
3202.90.00
- Loại khác
0
0
0
32.03
Các chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật (kể cả các chất chiết xuất nhuộm nhưng trừ muội than động vật), đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.
3203.00.10
- Loại sử dụng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống
0
0
0
3203.00.90
- Loại khác
0
0
0
32.04
Chất màu hữu cơ tổng hợp, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu hữu cơ tổng hợp; các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc như các chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
- Chất màu hữu cơ tổng hợp và các chế phẩm từ chúng như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này:
3204.11
- - Thuốc nhuộm phân tán và các chế phẩm từ chúng:
3204.11.10
- - - Dạng thô
0
0
0
3204.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
3204.12
- - Thuốc nhuộm axit, có hoặc không tạo phức kim loại, và các chế phẩm từ chúng; thuốc nhuộm cầm màu và các chế phẩm từ chúng:
3204.12.10
- - - Thuốc nhuộm axit
0
0
0
3204.12.90
- - - Loại khác
0
0
0
3204.13.00
- - Thuốc nhuộm bazơ và các chế phẩm từ chúng
0
0
0
3204.14.00
- - Thuốc nhuộm trực tiếp và các chế phẩm từ chúng
0
0
0
3204.15.00
- - Thuốc nhuộm chàm (kể cả loại có thể dùng như thuốc màu) và các chế phẩm từ chúng
0
0
0
3204.16.00
- - Thuốc nhuộm hoạt tính và các chế phẩm từ chúng
0
0
0
3204.17.00
- - Thuốc màu và các chế phẩm từ chúng
0
0
0
3204.19.00
- - Loại khác, kể cả hỗn hợp chất màu từ hai phân nhóm (của các phân nhóm từ 3204.11 đến 3204.19) trở lên
0
0
0
3204.20.00
- Các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang
0
0
0
3204.90.00
- Loại khác
0
0
0
3205.00.00
Các chất màu (colour lakes); các chế phẩm dựa trên các chất màu như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này.
0
0
0
32.06
Chất màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
- Thuốc màu và các chế phẩm từ dioxit titan:
3206.11
- - Chứa hàm lượng dioxit titan từ 80% trở lên tính theo trọng lượng khô:
3206.11.10
- - - Thuốc màu
0
0
0
3206.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
3206.19
- - Loại khác:
3206.19.10
- - - Thuốc màu
0
0
0
3206.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
3206.20
- Thuốc màu và các chế phẩm từ hợp chất crom:
3206.20.10
- - Màu vàng crom, màu xanh crom, màu da cam molybdat hoặc màu đỏ molybdat từ hợp chất crom
0
0
0
3206.20.90
- - Loại khác
0
0
0
- Chất màu khác và các chế phẩm khác:
3206.41
- - Chất màu xanh nước biển và các chế phẩm từ chúng:
3206.41.10
- - - Các chế phẩm
0
0
0
3206.41.90
- - - Loại khác
0
0
0
3206.42
- - Litopon và các thuốc màu khác và các chế phẩm từ kẽm sulphua:
3206.42.10
- - - Các chế phẩm
0
0
0
3206.42.90
- - - Loại khác
0
0
0
3206.49
- - Loại khác:
3206.49.10
- - - Các chế phẩm
0
0
0
3206.49.90
- - - Loại khác
0
0
0
3206.50
- Các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang:
3206.50.10
- - Các chế phẩm
0
0
0
3206.50.90
- - Loại khác
0
0
0
32.07
Thuốc màu đã pha chế, các chất cản quang đã pha chế và các loại màu đã pha chế, các chất men kính và men sứ, men sành (slips), các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự, loại dùng trong công nghiệp gốm sứ, tráng men hoặc thủy tinh; phối liệu để nấu thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy.
3207.10.00
- Thuốc màu đã pha chế, chất cản quang đã pha chế, các loại màu đã pha chế và các chế phẩm tương tự
0
0
0
3207.20
- Men kính và men sứ, men sành (slips) và các chế phẩm tương tự:
3207.20.10
- - Phối liệu men kính
0
0
0
3207.20.90
- - Loại khác
0
0
0
3207.30.00
- Các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự
0
0
0
3207.40.00
- Phối liệu để nấu thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy
0
0
0
32.08
Sơn và vecni (kể cả men tráng và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
3208.10
- Từ polyeste:
- - Vecni (kể cả dầu bóng):
3208.10.11
- - - Dùng trong nha khoa
0
0
0
3208.10.19
- - - Loại khác
0
0
0
3208.10.90
- - Loại khác
7
5
0
3208.20
- Từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl:
3208.20.40
- - Sơn chống hà hoặc sơn chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy
0
0
0
3208.20.70
- - Vecni (kể cả dầu bóng), loại dùng trong nha khoa
0
0
0
3208.20.90
- - Loại khác
0
0
0
3208.90
- Loại khác:
- - Vecni (kể cả dầu bóng), loại chịu được nhiệt trên 100°C:
3208.90.11
- - - Dùng trong nha khoa
0
0
0
3208.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Vecni (kể cả dầu bóng), loại chịu nhiệt không quá 100°C:
3208.90.21
- - - Loại dùng trong nha khoa
0
0
0
3208.90.29
- - - Loại khác
7
5
0
3208.90.90
- - Loại khác
0
0
0
32.09
Sơn và vecni (kể cả các loại men tráng (enamels) và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường nước.
3209.10
- Từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl:
3209.10.10
- - Vecni (kể cả dầu bóng)
0
0
0
3209.10.40
- - Sơn cho da thuộc
0
0
0
3209.10.50
- - Sơn chống hà và sơn chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy
0
0
0
3209.10.90
- - Loại khác
7
5
0
3209.90.00
- Loại khác
0
0
0
32.10
Sơn và vecni khác (kể cả các loại men tráng (enamels), dầu bóng và màu keo); các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da.
3210.00.10
- Vecni (kể cả dầu bóng)
0
0
0
3210.00.20
- Màu keo
0
0
0
3210.00.30
- Thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da
0
0
0
3210.00.50
- Chất phủ hắc ín polyurethan
7
5
0
- Loại khác:
3210.00.91
- - Sơn chống hà và sơn chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy
0
0
0
3210.00.99
- - Loại khác
7
5
0
3211.00.00
Chất làm khô đã điều chế.
0
0
0
32.12
Thuốc màu (pigments) (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng); lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hay đã đóng gói để bán lẻ.
3212.10.00
- Lá phôi dập
0
0
0
3212.90
- Loại khác:
- - Thuốc màu (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng):
3212.90.11
- - - Bột nhão nhôm
0
0
0
3212.90.13
- - - Loại chì trắng phân tán trong dầu
0
0
0
3212.90.14
- - - Loại khác, dùng cho da thuộc
0
0
0
3212.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Thuốc nhuộm và chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ:
3212.90.21
- - - Loại dùng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống
0
0
0
3212.90.22
- - - Loại khác, thuốc nhuộm
0
0
0
3212.90.29
- - - Loại khác
0
0
0
32.13
Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc sơn bảng hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự, ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay các dạng hoặc đóng gói tương tự.
3213.10.00
- Bộ màu vẽ
0
0
0
3213.90.00
- Loại khác
0
0
0
32.14
Ma tít để gắn kính, để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; các chất bả bề mặt trước khi sơn; các vật liệu phủ bề mặt không chịu nhiệt, dùng để phủ bề mặt chính nhà, tường trong nhà, sàn, trần nhà hoặc tương tự.
3214.10.00
- Ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn
0
0
0
3214.90.00
- Loại khác
0
0
0
32.15
Mực in, mực viết hoặc mực vẽ và các loại mực khác, đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn.
- Mực in:
3215.11
- - Màu đen:
3215.11.10
- - - Mực in được làm khô bằng tia cực tím
0
0
0
3215.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
3215.19.00
- - Loại khác
0
0
0
3215.90
- Loại khác:
3215.90.10
- - Khối carbon loại dùng để sản xuất giấy than dùng 1 lần
0
0
0
3215.90.60
- - Mực vẽ và mực viết
0
0
0
3215.90.70
- - Mực dùng cho máy nhân bản thuộc nhóm 84.72
0
0
0
3215.90.90
- - Loại khác
0
0
0
Chương 33 - Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
33.01
Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu.
- Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:
3301.12.00
- - Của cam
0
0
0
3301.13.00
- - Của chanh
0
0
0
3301.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Tinh dầu khác trừ tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:
3301.24.00
- - Của cây bạc hà cay (Mantha piperita)
0
0
0
3301.25.00
- - Của cây bạc hà khác
0
0
0
3301.29.00
- - Loại khác
0
0
0
3301.30.00
- Chất tựa nhựa
0
0
0
3301.90
- Loại khác:
3301.90.10
- - Nước cất và dung dịch nước của các loại tinh dầu phù hợp dùng để làm thuốc
0
0
0
3301.90.90
- - Loại khác
0
0
0
33.02
Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch có cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống.
3302.10
- Loại dùng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống:
3302.10.10
- - Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng lỏng
0
0
0
3302.10.20
- - Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng khác
0
0
0
3302.10.90
- - Loại khác
5
5
4
3302.90.00
- Loại khác
0
0
0
3303.00.00
Nước hoa và nước thơm.
7
5
0
33.04
Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.
3304.10.00
- Chế phẩm trang điểm môi
7
5
0
3304.20.00
- Chế phẩm trang điểm mắt
7
5
0
3304.30.00
- Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân
7
5
0
- Loại khác:
3304.91.00
- - Phấn, đã hoặc chưa nén
7
5
0
3304.99
- - Loại khác:
3304.99.20
- - - Kem ngăn ngừa mụn trứng cá
5
0
0
3304.99.30
- - - Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác
7
5
5
3304.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
33.05
Chế phẩm dùng cho tóc.
3305.10
- Dầu gội đầu:
3305.10.10
- - Có tính chất chống nấm
5
5
5
3305.10.90
- - Loại khác
7
5
5
3305.20.00
- Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc
7
5
5
3305.30.00
- Keo xịt tóc (hair lacquers)
7
5
0
3305.90.00
- Loại khác
7
5
0
33.06
Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng, đã đóng gói để bán lẻ.
3306.10
- Chế phẩm đánh răng:
3306.10.10
- - Dạng kem hoặc bột để ngăn ngừa các bệnh về răng
7
5
0
3306.10.90
- - Loại khác
7
5
0
3306.20.00
- Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng
7
5
0
3306.90.00
- Loại khác
7
5
0
33.07
Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm, chế phẩm làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi phòng đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.
3307.10.00
- Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo
7
5
0
3307.20.00
- Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi
7
5
0
3307.30.00
- Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác
7
5
0
- Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng, kể cả các chế phẩm có mùi thơm dùng trong nghi lễ tôn giáo:
3307.41
- - “Nhang, hương” và các chế phẩm có mùi thơm khi đốt cháy:
3307.41.10
- - - Bột thơm (hương) sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
7
5
0
3307.41.90
- - - Loại khác
7
5
0
3307.49
- - Loại khác:
3307.49.10
- - - Các chế phẩm làm thơm phòng, có hoặc không có đặc tính tẩy uế
7
5
0
3307.49.90
- - - Loại khác
7
5
0
3307.90
- Loại khác:
3307.90.10
- - Chế phẩm vệ sinh động vật
7
5
0
3307.90.30
- - Khăn và giấy, đã được thấm hoặc phủ nước hoa hoặc mỹ phẩm
7
5
0
3307.90.40
- - Nước hoa hoặc mỹ phẩm khác, kể cả chế phẩm làm rụng lông
7
5
0
3307.90.50
- - Dung dịch dùng cho kính áp tròng hoặc mắt nhân tạo
7
5
0
3307.90.90
- - Loại khác
7
5
0
Chương 34 - Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao.
34.01
Xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng, ở dạng thanh, miếng, bánh, được nén thành miếng hoặc hình dạng nhất định, có hoặc không chứa xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, ở dạng lỏng hoặc ở dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy.
- Xà phòng và các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt, ở dạng thanh, bánh, được nén thành miếng hoặc hình dạng nhất định, và giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy:
3401.11
- - Dùng cho vệ sinh (kể cả các sản phẩm đã tẩm thuốc):
3401.11.10
- - - Sản phẩm đã tẩm thuốc
7
5
5
3401.11.20
- - - Xà phòng tắm
7
5
5
3401.11.30
- - - Loại khác, bằng nỉ hoặc sản phẩm không dệt, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy
7
5
5
3401.11.90
- - - Loại khác
7
5
5
3401.19
- - Loại khác:
3401.19.10
- - - Bằng nỉ hoặc sản phẩm không dệt, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy
7
5
5
3401.19.90
- - - Loại khác
7
5
5
3401.20
- Xà phòng ở dạng khác:
3401.20.20
- - Phôi xà phòng
5
5
5
- - Loại khác:
3401.20.91
- - - Dùng để tẩy mực, khử mực giấy tái chế
7
5
5
3401.20.99
- - - Loại khác
7
5
5
3401.30.00
- Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, ở dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng
7
5
5
34.02
Chất hữu cơ hoạt động bề mặt (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa (kể cả các chế phẩm dùng để giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 34.01.
- Các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ:
3402.11
- - Dạng anion:
3402.11.10
- - - Cồn béo đã sulphat hóa
5
5
4
3402.11.40
- - - Alkylbenzene đã sulphonat hóa
5
5
4
- - - Loại khác:
3402.11.91
- - - - Chất thấm ướt dùng để sản xuất thuốc diệt cỏ
5
5
4
3402.11.99
- - - - Loại khác
5
5
4
3402.12
- - Dạng cation:
3402.12.10
- - - Chất thấm ướt dùng để sản xuất thuốc diệt cỏ
5
5
4
3402.12.90
- - - Loại khác
5
5
4
3402.13
- - Dạng không phân ly (non - ionic):
3402.13.10
- - - Hydroxyl- terminated polybutadiene (HTPB)
5
5
4
3402.13.90
- - - Loại khác
5
5
4
3402.19
- - Loại khác:
3402.19.10
- - - Loại thích hợp để sử dụng trong các chế phẩm chữa cháy
5
5
4
3402.19.90
- - - Loại khác
5
5
4
3402.20
- Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ:
- - Dạng lỏng:
3402.20.11
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion
5
5
4
3402.20.12
- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch dạng anion, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn
5
5
5
3402.20.13
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt khác
5
5
4
3402.20.19
- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch khác, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn
5
5
5
- - Loại khác:
3402.20.91
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion
5
5
4
3402.20.92
- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch dạng anion, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn
5
5
5
3402.20.93
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt khác
5
5
4
3402.20.99
- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch khác, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn
5
5
5
3402.90
- Loại khác:
- - Ở dạng lỏng:
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion:
3402.90.11
- - - - Chất thấm ướt
5
5
4
3402.90.12
- - - - Loại khác
5
5
4
3402.90.13
- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch dạng anion, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn
5
5
5
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt khác:
3402.90.14
- - - - Chất thấm ướt
5
5
4
3402.90.15
- - - - Loại khác
5
5
4
3402.90.19
- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch khác, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn
5
5
5
- - Loại khác:
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion:
3402.90.91
- - - - Chất thấm ướt
5
5
4
3402.90.92
- - - - Loại khác
5
5
4
3402.90.93
- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch dạng anion, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn
5
5
4
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt khác:
3402.90.94
- - - - Chất thấm ướt
5
5
4
3402.90.95
- - - - Loại khác
5
5
4
3402.90.99
- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch khác, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn
5
5
4
34.03
Các chế phẩm bôi trơn (kể cả các chế phẩm dầu cắt, các chế phẩm dùng cho việc tháo bu lông hoặc đai ốc, các chế phẩm chống gỉ hoặc chống mài mòn và các chế phẩm dùng cho việc tách khuôn đúc, có thành phần cơ bản là dầu bôi trơn) và các chế phẩm dùng để xử lý bằng dầu hoặc mỡ cho các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác, nhưng trừ các chế phẩm có thành phần cơ bản chứa 70% trở lên tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum.
- Có chứa các loại dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng bi-tum:
3403.11
- - Chế phẩm dùng để xử lý các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác:
- - - Dạng lỏng:
3403.11.11
- - - - Chế phẩm dầu bôi trơn
0
0
0
3403.11.19
- - - - Loại khác
0
0
0
3403.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
3403.19
- - Loại khác:
- - - Ở dạng lỏng:
3403.19.11
- - - - Dùng cho động cơ máy bay
0
0
0
3403.19.12
- - - - Chế phẩm chứa dầu silicon
0
0
0
3403.19.19
- - - - Loại khác
5
0
0
3403.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
3403.91
- - Chế phẩm dùng để xử lý các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hay các vật liệu khác:
- - - Dạng lỏng:
3403.91.11
- - - - Chế phẩm chứa dầu silicon
0
0
0
3403.91.19
- - - - Loại khác
0
0
0
3403.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
3403.99
- - Loại khác:
- - - Dạng lỏng:
3403.99.11
- - - - Dùng cho động cơ máy bay
0
0
0
3403.99.12
- - - - Chế phẩm khác chứa dầu silicon
0
0
0
3403.99.19
- - - - Loại khác
5
0
0
3403.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
34.04
Sáp nhân tạo và sáp đã được chế biến.
3404.20.00
- Từ poly(oxyetylen) (polyetylen glycol)
0
0
0
3404.90
- Loại khác:
3404.90.10
- - Của than non đã biến đổi hóa học
0
0
0
3404.90.90
- - Loại khác
0
0
0
34.05
Chất đánh bóng và các loại kem, dùng cho giày dép, đồ nội thất, sàn nhà, khuôn cửa, kính hoặc kim loại, các loại bột nhão và bột khô để cọ rửa và chế phẩm tương tự (có hoặc không ở dạng giấy, mền xơ, nỉ, tấm không dệt, plastic xốp hoặc cao su xốp, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các chế phẩm trên), trừ các loại sáp thuộc nhóm 34.04.
3405.10.00
- Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng cho giày dép hoặc da thuộc
7
5
0
3405.20.00
- Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng để bảo quản đồ nội thất bằng gỗ, sàn gỗ hoặc các hàng hóa khác bằng gỗ
7
5
0
3405.30.00
- Chất đánh bóng và các chế phẩm tương tự dùng để đánh bóng khuôn cửa, trừ các chất đánh bóng kim loại
7
5
0
3405.40
- Bột nhão và bột khô để cọ rửa và các chế phẩm cọ rửa khác:
3405.40.10
- - Bột nhão và bột khô để cọ rửa
7
5
0
3405.40.90
- - Loại khác
7
5
0
3405.90
- Loại khác:
3405.90.10
- - Chất đánh bóng kim loại
5
0
0
3405.90.90
- - Loại khác
7
5
0
3406.00.00
Nến, nến cây và các loại tương tự.
7
5
0
34.07
Bột nhão dùng để làm khuôn mẫu, tạo hình, kể cả đất nặn dùng cho trẻ em; các chế phẩm được coi như “sáp dùng trong nha khoa” hay như “các hợp chất tạo khuôn răng”, đã đóng gói thành bộ để bán lẻ hoặc ở dạng phiến, dạng móng ngựa, dạng thanh hoặc các dạng tương tự; các chế phẩm khác dùng trong nha khoa, với thành phần cơ bản là thạch cao plaster (thạch cao nung hoặc canxi sulphat nung).
3407.00.10
- Bột nhão dùng để làm khuôn mẫu, tạo hình, kể cả đất nặn hình dùng cho trẻ em
0
0
0
3407.00.20
- Các chế phẩm được coi như “sáp dùng trong nha khoa” hoặc như “hợp chất làm khuôn răng”, đã đóng gói thành bộ để bán lẻ hoặc ở dạng phiến, dạng móng ngựa, dạng thanh hoặc các dạng tương tự
0
0
0
3407.00.30
- Chế phẩm khác dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao plaster (thạch cao nung hoặc canxi sulphat nung)
0
0
0
Chương 35 - Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzym
35.01
Casein, các muối của casein và các chất dẫn xuất casein khác; keo casein.
3501.10.00
- Casein
5
5
4
3501.90
- Loại khác:
3501.90.10
- - Các muối của casein và các chất dẫn xuất casein khác
0
0
0
3501.90.20
- - Keo casein
0
0
0
35.02
Albumin (kể cả các chất cô đặc của hai hoặc nhiều whey protein, chứa trên 80% whey protein tính theo trọng lượng khô), các muối của albumin và các dẫn xuất albumin khác.
- Albumin trứng:
3502.11.00
- - Đã làm khô
0
0
0
3502.19.00
- - Loại khác
0
0
0
3502.20.00
- Albumin sữa, kể cả các chất cô đặc của hai hoặc nhiều whey protein
5
5
4
3502.90.00
- Loại khác
5
5
4
35.03
Gelatin (kể cả gelatin ở dạng tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông), đã hoặc chưa gia công bề mặt hoặc tạo màu) và các dẫn xuất gelatin; keo điều chế từ bong bóng cá; các loại keo khác có nguồn gốc động vật, trừ keo casein thuộc nhóm 35.01.
- Keo:
3503.00.11
- - Các loại keo có nguồn gốc từ cá
0
0
0
3503.00.19
- - Loại khác
0
0
0
3503.00.30
- Keo điều chế từ bong bóng cá
0
0
0
- Gelatin và các dẫn xuất gelatin:
3503.00.41
- - Dạng bột có độ trương nở từ A-250 hoặc B-230 trở lên theo hệ thống thang đo Bloom
0
0
0
3503.00.49
- - Loại khác
0
0
0
3504.00.00
Pepton và các dẫn xuất của chúng; protein khác và các dẫn xuất của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; bột da sống, đã hoặc chưa crom hóa.
0
0
0
35.05
Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (ví dụ, tinh bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo dựa trên tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính khác.
3505.10
- Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác:
3505.10.10
- - Dextrin; tinh bột tan hoặc tinh bột đã rang
0
0
0
3505.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3505.20.00
- Keo
5
0
0
35.06
Keo đã điều chế và các chất dính đã điều chế khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1 kg.
3506.10.00
- Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg
0
0
0
- Loại khác:
3506.91.00
- - Chất kết dính làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13 hoặc từ cao su
0
0
0
3506.99.00
- - Loại khác
0
0
0
35.07
Enzym; enzym đã chế biến chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3507.10.00
- Rennet và dạng cô đặc của nó
0
0
0
3507.90.00
- Loại khác
0
0
0
Chương 36 - Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác
3601.00.00
Bột nổ đẩy.
*
*
*
3602.00.00
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy.
*
*
*
36.03
Dây cháy chậm; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện.
3603.00.10
- Dây cháy chậm bán thành phẩm; kíp nổ cơ bản; tuýp tín hiệu
*
*
*
3603.00.20
- Dây cháy chậm hoặc ngòi nổ
*
*
*
3603.00.90
- Loại khác
*
*
*
36.04
Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác.
3604.10.00
- Pháo hoa
*
*
*
3604.90
- Loại khác:
3604.90.20
- - Pháo hoa nhỏ và kíp nổ dùng làm đồ chơi
*
*
*
3604.90.30
- - Pháo hiệu hoặc pháo thăng thiên
*
*
*
3604.90.90
- - Loại khác
*
*
*
3605.00.00
Diêm, trừ các sản phẩm pháo thuộc nhóm 36.04.
7
5
0
36.06
Hợp kim xeri-sắt và các hợp kim tự cháy khác ở tất cả các dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã nêu trong Chú giải 2 của Chương này.
3606.10.00
- Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hóa lỏng trong các vật chứa loại sử dụng để nạp hoặc nạp lại ga bật lửa và có dung tích không quá 300 cm3
7
5
0
3606.90
- Loại khác:
3606.90.10
- - Nhiên liệu rắn hoặc bán rắn, cồn rắn và các nhiên liệu được điều chế tương tự
5
0
0
3606.90.20
- - Đá lửa dùng cho bật lửa
5
0
0
3606.90.30
- - Hợp kim xeri-sắt và các hợp kim tự cháy khác ở tất cả các dạng
5
0
0
3606.90.40
- - Đuốc nhựa cây, các vật tạo sáng bằng lửa và các loại tương tự
5
0
0
3606.90.90
- - Loại khác
5
0
0
Chương 37 - Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh
37.01
Các tấm và phim để tạo ảnh ở dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt; phim in ngay dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, đã hoặc chưa đóng gói.
3701.10.00
- Dùng cho chụp X quang
0
0
0
3701.20.00
- Phim in ngay
5
0
0
3701.30.00
- Tấm và phim loại khác, có một chiều trên 255 mm
0
0
0
- Loại khác:
3701.91
- - Dùng cho ảnh màu (đa màu):
3701.91.10
- - - Loại phù hợp dùng cho công nghiệp in
0
0
0
3701.91.90
- - - Loại khác
5
0
0
3701.99
- - Loại khác:
3701.99.10
- - - Loại phù hợp dùng cho công nghiệp in
0
0
0
3701.99.90
- - - Loại khác
5
0
0
37.02
Phim để tạo ảnh ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt; phim in ngay ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng.
3702.10.00
- Dùng cho chụp X quang
0
0
0
- Phim khác, không có dãy lỗ kéo phim, có chiều rộng không quá 105 mm:
3702.31.00
- - Dùng cho ảnh màu (đa màu)
5
0
0
3702.32.00
- - Loại khác, có tráng nhũ tương bạc halogenua
0
0
0
3702.39.00
- - Loại khác
5
0
0
- Phim loại khác, không có dãy lỗ kéo phim, có chiều rộng trên 105 mm:
3702.41.00
- - Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài trên 200 m, dùng cho ảnh màu (đa màu)
0
0
0
3702.42.00
- - Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài trên 200 m, trừ loại dùng cho ảnh màu
0
0
0
3702.43.00
- - Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài không quá 200 m
0
0
0
3702.44.00
- - Loại chiều rộng trên 105 mm nhưng không quá 610 mm
0
0
0
- Phim loại khác, dùng cho ảnh màu (đa màu):
3702.52
- - Loại chiều rộng không quá 16 mm:
3702.52.20
- - - Loại phù hợp dùng cho điện ảnh
0
0
0
3702.52.90
- - - Loại khác
0
0
0
3702.53.00
- - Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m, dùng làm phim chiếu
0
0
0
3702.54
- - Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m, trừ loại dùng làm phim chiếu:
3702.54.40
- - - Loại phù hợp dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y hoặc trong công nghiệp in
0
0
0
3702.54.90
- - - Loại khác
0
0
0
3702.55
- - Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài trên 30 m:
3702.55.20
- - - Loại phù hợp dùng cho điện ảnh
0
0
0
3702.55.50
- - - Loại phù hợp dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y hoặc trong công nghiệp in
0
0
0
3702.55.90
- - - Loại khác
5
0
0
3702.56
- - Loại chiều rộng trên 35 mm:
3702.56.20
- - - Loại phù hợp dùng cho điện ảnh
0
0
0
3702.56.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
3702.96
- - Loại chiều rộng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m:
3702.96.10
- - - Loại phù hợp dùng cho điện ảnh
0
0
0
3702.96.90
- - - Loại khác
0
0
0
3702.97
- - Loại chiều rộng không quá 35 mm và chiều dài trên 30 m:
3702.97.10
- - - Loại phù hợp dùng cho điện ảnh
0
0
0
3702.97.90
- - - Loại khác
0
0
0
3702.98
- - Loại chiều rộng trên 35 mm:
3702.98.10
- - - Loại phù hợp dùng cho điện ảnh
0
0
0
3702.98.30
- - - Loại khác, chiều dài từ 120 m trở lên
5
0
0
3702.98.90
- - - Loại khác
0
0
0
37.03
Giấy, bìa và vật liệu dệt để tạo ảnh, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng.
3703.10
- Ở dạng cuộn, có chiều rộng trên 610 mm:
3703.10.10
- - Chiều rộng không quá 1.000 mm
5
0
0
3703.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3703.20.00
- Loại khác, dùng cho ảnh màu (đa màu)
5
0
0
3703.90.00
- Loại khác
5
0
0
37.04
Tấm, phim, giấy, bìa và vật liệu dệt để tạo ảnh, đã phơi sáng nhưng chưa tráng.
3704.00.10
- Tấm hoặc phim dùng cho chụp X quang
0
0
0
3704.00.90
- Loại khác
5
0
0
37.05
Tấm và phim để tạo ảnh, đã phơi sáng, đã tráng, trừ phim dùng trong điện ảnh.
3705.10.00
- Dùng cho in offset
0
0
0
3705.90
- Loại khác:
3705.90.10
- - Dùng cho chụp X quang
0
0
0
3705.90.20
- - Vi phim (microfilm)
0
0
0
3705.90.90
- - Loại khác
5
0
0
37.06
Phim dùng trong điện ảnh, đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng.
3706.10
- Loại chiều rộng từ 35 mm trở lên:
3706.10.10
- - Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học
0
0
0
3706.10.30
- - Phim tài liệu khác
0
0
0
3706.10.40
- - Loại khác, chỉ có duy nhất rãnh tiếng
0
0
0
3706.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3706.90
- Loại khác:
3706.90.10
- - Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học
0
0
0
3706.90.30
- - Phim tài liệu khác
0
0
0
3706.90.40
- - Loại khác, chỉ có duy nhất rãnh tiếng
0
0
0
3706.90.90
- - Loại khác
0
0
0
37.07
Chế phẩm hóa chất để tạo ảnh (trừ vecni, keo hồ, chất kết dính và các chế phẩm tương tự); các sản phẩm chưa pha trộn dùng để tạo ảnh, đã đóng gói theo định lượng hoặc đóng gói để bán lẻ ở dạng sử dụng được ngay.
3707.10.00
- Dạng nhũ tương nhạy
0
0
0
3707.90
- Loại khác:
3707.90.10
- - Vật liệu phát sáng
0
0
0
3707.90.90
- - Loại khác
0
0
0
Chương 38 - Các sản phẩm hóa chất khác
38.01
Graphit nhân tạo; graphit dạng keo hoặc dạng bán keo; các chế phẩm làm từ graphit hoặc carbon khác ở dạng bột nhão, khối, tấm hoặc ở dạng bán thành phẩm khác.
3801.10.00
- Graphit nhân tạo
0
0
0
3801.20.00
- Graphit dạng keo hoặc dạng bán keo
0
0
0
3801.30.00
- Bột nhão carbon làm điện cực và các dạng bột nhão tương tự dùng để lót lò nung
0
0
0
3801.90.00
- Loại khác
0
0
0
38.02
Carbon hoạt tính; các sản phẩm khoáng chất tự nhiên hoạt tính; muội động vật, kể cả tàn muội động vật.
3802.10.00
- Carbon hoạt tính
0
0
0
3802.90
- Loại khác:
3802.90.10
- - Bauxit hoạt tính
0
0
0
3802.90.20
- - Đất sét hoạt tính hoặc đất hoạt tính
0
0
0
3802.90.90
- - Loại khác
0
0
0
3803.00.00
Dầu tall, đã hoặc chưa tinh chế.
0
0
0
38.04
Dung dịch kiềm thải ra trong quá trình sản xuất bột giấy từ gỗ, đã hoặc chưa cô đặc, khử đường hoặc xử lý hóa học, kể cả lignin sulphonat, nhưng trừ dầu tall thuộc nhóm 38.03.
3804.00.10
- Dung dịch kiềm sulphit cô đặc
0
0
0
3804.00.90
- Loại khác
0
0
0
38.05
Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate và các loại dầu terpenic khác được sản xuất bằng phương pháp chưng cất hoặc xử lý cách khác từ gỗ cây lá kim; chất dipentene thô; turpentine sulphit và para-cymene thô khác; dầu thông có chứa alpha-terpineol như thành phần chủ yếu.
3805.10.00
- Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate
0
0
0
3805.90.00
- Loại khác
0
0
0
38.06
Colophan và axit nhựa cây, và các dẫn xuất của chúng; tinh dầu colophan và dầu colophan; gôm nấu chảy lại.
3806.10.00
- Colophan và axit nhựa cây
0
0
0
3806.20.00
- Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng của colophan
0
0
0
3806.30
- Gôm este:
3806.30.10
- - Dạng khối
0
0
0
3806.30.90
- - Loại khác
0
0
0
3806.90
- Loại khác:
3806.90.10
- - Gôm nấu chảy lại ở dạng khối
0
0
0
3806.90.90
- - Loại khác
0
0
0
3807.00.00
Hắc ín gỗ; dầu hắc ín gỗ; creosote gỗ; naphtha gỗ; hắc ín thực vật; hắc ín cho quá trình ủ rượu, bia và các chế phẩm tương tự dựa trên colophan, axít nhựa cây hay các hắc ín thực vật.
0
0
0
38.08
Thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt loài gặm nhấm, thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng, thuốc khử trùng và các sản phẩm tương tự, đóng gói sẵn hoặc đóng gói để bán lẻ hoặc như các chế phẩm hoặc sản phẩm (ví dụ, băng, bấc và nến đã xử lý lưu huỳnh và giấy bẫy ruồi).
3808.50
- Hàng hóa đã nêu trong Chú giải phân nhóm 1 của Chương này:
3808.50.10
- - Thuốc trừ côn trùng
0
0
0
- - Thuốc diệt nấm:
3808.50.21
- - - Dạng bình xịt
0
0
0
3808.50.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Thuốc diệt cỏ:
3808.50.31
- - - Dạng bình xịt
0
0
0
3808.50.39
- - - Loại khác
0
0
0
3808.50.40
- - Thuốc chống nảy mầm
0
0
0
3808.50.50
- - Thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng
0
0
0
3808.50.60
- - Thuốc khử trùng
0
0
0
- - Loại khác:
3808.50.91
- - - Thuốc bảo quản gỗ, là chế phẩm chứa chất diệt côn trùng hoặc diệt nấm, trừ chất phủ bề mặt
0
0
0
3808.50.99
- - - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
3808.91
- - Thuốc trừ côn trùng:
- - - Chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng:
3808.91.11
- - - - Có 2-(1-Methylpropyl) phenol methylcarbamate)
0
0
0
3808.91.19
- - - - Loại khác
0
0
0
3808.91.20
- - - Hương vòng chống muỗi
0
0
0
3808.91.30
- - - Tấm thuốc diệt muỗi
0
0
0
- - - Loại khác:
- - - - Dạng bình xịt:
3808.91.91
- - - - - Có chức năng khử mùi
0
0
0
3808.91.92
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - - Loại khác:
3808.91.93
- - - - - Có chức năng khử mùi
0
0
0
3808.91.99
- - - - - Loại khác
0
0
0
3808.92
- - Thuốc diệt nấm:
- - - Dạng bình xịt:
3808.92.11
- - - - Có hàm lượng validamycin không vượt quá 3% tính theo trọng lượng tịnh
0
0
0
3808.92.19
- - - - Loại khác
0
0
0
3808.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
3808.93
- - Thuốc diệt cỏ, thuốc chống nảy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng:
- - - Thuốc diệt cỏ:
3808.93.11
- - - - Dạng bình xịt
0
0
0
3808.93.19
- - - - Loại khác
0
0
0
3808.93.20
- - - Thuốc chống nảy mầm
0
0
0
3808.93.30
- - - Thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng
0
0
0
3808.94
- - Thuốc khử trùng:
3808.94.10
- - - Có chứa hỗn hợp các axit hắc ín than đá và các chất kiềm
0
0
0
3808.94.20
- - - Loại khác, dạng bình xịt
0
0
0
3808.94.90
- - - Loại khác
0
0
0
3808.99
- - Loại khác:
3808.99.10
- - - Thuốc bảo quản gỗ, chứa chất diệt côn trùng hoặc diệt nấm
0
0
0
3808.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
38.09
Tác nhân để hoàn tất, các chế phẩm tải thuốc nhuộm để làm tăng tốc độ nhuộm màu hoặc để hãm màu và các sản phẩm và chế phẩm khác (ví dụ, chất xử lý hoàn tất vải và thuốc gắn màu), dùng trong ngành dệt, giấy, thuộc da hoặc các ngành công nghiệp tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3809.10.00
- Dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột
0
0
0
- Loại khác:
3809.91
- - Loại dùng trong công nghiệp dệt hoặc các ngành công nghiệp tương tự:
3809.91.10
- - - Tác nhân làm mềm (chất làm mềm)
0
0
0
3809.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
3809.92.00
- - Loại dùng trong công nghiệp giấy hoặc các ngành công nghiệp tương tự
0
0
0
3809.93.00
- - Loại dùng trong công nghiệp thuộc da hoặc các ngành công nghiệp tương tự
0
0
0
38.10
Chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại; chất giúp chảy và các chế phẩm phụ trợ khác dùng cho hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; các chế phẩm dùng làm lõi hoặc vỏ cho điện cực hàn hoặc que hàn.
3810.10.00
- Các chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại; bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện
0
0
0
3810.90.00
- Loại khác
0
0
0
38.11
Chế phẩm chống kích nổ, chất ức chế quá trình oxy hóa, chất chống dính, chất làm tăng độ nhớt, chế phẩm chống ăn mòn và các chất phụ gia đã điều chế khác, dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng dùng như dầu khoáng.
- Chế phẩm chống kích nổ:
3811.11.00
- - Từ hợp chất chì
0
0
0
3811.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Các phụ gia cho dầu bôi trơn:
3811.21
- - Chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bitum:
3811.21.10
- - - Đã đóng gói để bán lẻ
0
0
0
3811.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
3811.29.00
- - Loại khác
0
0
0
3811.90
- Loại khác:
3811.90.10
- - Chế phẩm chống gỉ hoặc chống ăn mòn
0
0
0
3811.90.90
- - Loại khác
0
0
0
38.12
Hỗn hợp xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế; các hợp chất hóa dẻo cao su hoặc plastic, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chế phẩm chống oxy hóa và các hợp chất khác làm ổn định cao su hoặc plastic.
3812.10.00
- Hỗn hợp xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế
0
0
0
3812.20.00
- Hợp chất hóa dẻo dùng cho cao su hay plastic
0
0
0
3812.30.00
- Các chế phẩm chống oxy hóa và các hợp chất khác làm ổn định cao su hay plastic
0
0
0
3813.00.00
Các chế phẩm và các vật liệu nạp cho bình dập lửa; lựu đạn dập lửa đã nạp.
0
0
0
3814.00.00
Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế.
0
0
0
38.15
Chất khơi mào phản ứng, các chất xúc tác phản ứng và các chế phẩm xúc tác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Chất xúc tác có nền:
3815.11.00
- - Chứa niken hoặc hợp chất niken như chất hoạt tính
0
0
0
3815.12.00
- - Chứa kim loại quý hoặc hợp chất kim loại quý như chất hoạt tính
0
0
0
3815.19.00
- - Loại khác
0
0
0
3815.90.00
- Loại khác
0
0
0
38.16
Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01.
3816.00.10
- Xi măng chịu lửa
0
0
0
3816.00.90
- Loại khác
0
0
0
3817.00.00
Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalene hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02.
0
0
0
3818.00.00
Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự; các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử.
0
0
0
3819.00.00
Chất lỏng dùng trong bộ hãm thủy lực và các chất lỏng đã được điều chế khác dùng cho sự truyền động thủy lực, không chứa hoặc chứa dưới 70% tính theo trọng lượng dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hay các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum.
0
0
0
3820.00.00
Chế phẩm chống đông và chất lỏng khử đóng băng đã điều chế.
0
0
0
38.21
Môi trường nuôi cấy đã điều chế để phát triển hoặc nuôi các vi sinh vật (kể cả các virút và các loại tương tự) hoặc tế bào của thực vật, người hoặc động vật.
3821.00.10
- Môi trường nuôi cấy đã điều chế để phát triển các vi sinh vật
0
0
0
3821.00.90
- Loại khác
0
0
0
38.22
Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các chất quy chiếu được chứng nhận.
3822.00.10
- Tấm, phiến, màng, lá và dải bằng plastic được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm
0
0
0
3822.00.20
- Bìa, tấm xơ sợi xenlulo và màng xơ sợi xenlulo được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh hay chất thử thí nghiệm
0
0
0
3822.00.30
- Dải và băng chỉ thị màu dùng cho nồi hấp khử trùng
5
0
0
3822.00.90
- Loại khác
0
0
0
38.23
Axit béo monocarboxylic công nghiệp; dầu axit từ quá trình tinh lọc; cồn béo công nghiệp.
- Axit béo monocarboxylic công nghiệp; dầu axit từ quá trình tinh lọc:
3823.11.00
- - Axit stearic
0
0
0
3823.12.00
- - Axit oleic
0
0
0
3823.13.00
- - Axit béo dầu tall
0
0
0
3823.19
- - Loại khác:
3823.19.10
- - - Dầu axit từ quá trình tinh lọc
0
0
0
3823.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
3823.70
- Cồn béo công nghiệp:
3823.70.10
- - Dạng sáp
0
0
0
3823.70.90
- - Loại khác
0
0
0
38.24
Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3824.10.00
- Các chất gắn đã điều chế dùng cho khuôn đúc hoặc lõi đúc
0
0
0
3824.30.00
- Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại
0
0
0
3824.40.00
- Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông
0
0
0
3824.50.00
- Vữa và bê tông không chịu lửa
0
0
0
3824.60.00
- Sorbitol trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44
0
0
0
- Hỗn hợp chứa các dẫn xuất halogen hóa của metan, etan hoặc propan:
3824.71
- - Chứa chlorofluorocarbons (CFCs), chứa hoặc không chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs):
3824.71.10
- - - Dầu dùng cho máy biến thế và bộ phận ngắt mạch, có hàm lượng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum
0
0
0
3824.71.90
- - - Loại khác
0
0
0
3824.72.00
- - Chứa bromochlorodifluoromethane, bromotrifluoromethane hoặc dibromotetrafluoroethanes
0
0
0
3824.73.00
- - Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs)
0
0
0
3824.74
- - Chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), chứa hoặc không chứa perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs), nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs):
3824.74.10
- - - Dầu dùng cho máy biến thế và bộ phận ngắt mạch, có hàm lượng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum
0
0
0
3824.74.90
- - - Loại khác
0
0
0
3824.75.00
- - Chứa carbon tetrachloride
0
0
0
3824.76.00
- - Chứa 1,1,1 - trichloroethane (methyl chloroform)
0
0
0
3824.77.00
- - Chứa bromomethane (methyl bromide) hoặc bromochloromethane
0
0
0
3824.78.00
- - Chứa perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs), nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs) hoặc hydrochlorofluorocarbons (HCFCs)
0
0
0
3824.79.00
- - Loại khác
0
0
0
- Hỗn hợp và các chế phẩm chứa oxirane (oxit etylen), polybrominated biphenyls (PBBs), polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) hoặc tris(2,3- dibromopropyl) phosphate:
3824.81.00
- - Chứa oxirane (oxit etylen)
0
0
0
3824.82.00
- - Chứa polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) hoặc polybrominated biphenyls (PBBs)
0
0
0
3824.83.00
- - Chứa (2,3-dibromopropyl) phosphate
0
0
0
3824.90
- Loại khác:
3824.90.10
- - Chất tẩy mực, sửa bản in từ khuôn tô và chất tẩy rửa dạng lỏng khác, đã đóng gói để bán lẻ
0
0
0
3824.90.30
- - Bột nhão để sao in với thành phần cơ bản là gelatin, đã đóng thành trọng lượng lớn hoặc dùng ngay (ví dụ, bồi trên giấy hay trên vật liệu dệt)
0
0
0
3824.90.40
- - Hỗn hợp dung môi vô cơ
0
0
0
3824.90.50
- - Dầu acetone
0
0
0
3824.90.60
- - Các chế phẩm hóa chất có chứa bột ngọt (monosodium glutamate)
7
5
0
3824.90.70
- - Các chế phẩm hóa chất khác, dùng trong chế biến thực phẩm
0
0
0
- - Loại khác:
3824.90.91
- - - Naphthenic axit, muối không tan trong nước và este của chúng
0
0
0
3824.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
38.25
Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được nêu ở Chú giải 6 của Chương này.
3825.10.00
- Rác thải đô thị
*
*
*
3825.20.00
- Bùn cặn của nước thải
*
*
*
3825.30
- Rác thải bệnh viện:
3825.30.10
- - Bơm tiêm, kim tiêm, ống dẫn lưu và các loại tương tự
*
*
*
3825.30.90
- - Loại khác
*
*
*
- Dung môi hữu cơ thải:
3825.41.00
- - Đã halogen hóa
*
*
*
3825.49.00
- - Loại khác
*
*
*
3825.50.00
- Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thủy lực, dầu phanh và chất lỏng chống đông
*
*
*
- Chất thải khác từ ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan:
3825.61.00
- - Chứa chủ yếu các hợp chất hữu cơ
*
*
*
3825.69.00
- - Loại khác
*
*
*
3825.90.00
- Loại khác
*
*
*
38.26
Diesel sinh học và hỗn hợp của chúng, không chứa hoặc chứa dưới 70% trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc dầu thu được từ các khoáng bi-tum.
3826.00.10
- Este metyl dầu dừa (CME)
0
0
0
3826.00.90
- Loại khác
0
0
0
Chương 39 - Plastic và các sản phẩm bằng plastic
39.01
Polyme từ etylen, dạng nguyên sinh.
3901.10
- Polyetylen có trọng lượng riêng dưới 0,94:
- - Dạng lỏng hoặc dạng nhão:
3901.10.12
- - - Polyetylen cấu trúc thẳng có nhánh ngắn tỷ trọng thấp (LLDPE)
0
0
0
3901.10.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
3901.10.92
- - - Polyetylen cấu trúc thẳng có nhánh ngắn tỷ trọng thấp (LLDPE)
0
0
0
3901.10.99
- - - Loại khác
0
0
0
3901.20.00
- Polyetylen có trọng lượng riêng từ 0,94 trở lên
0
0
0
3901.30.00
- Copolyme etylen-vinyl axetat
0
0
0
3901.90
- Loại khác:
3901.90.40
- - Dạng phân tán
0
0
0
3901.90.90
- - Loại khác
0
0
0
39.02
Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh.
3902.10
- Polypropylen:
3902.10.30
- - Dạng phân tán
0
0
0
3902.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3902.20.00
- Polyisobutylen
0
0
0
3902.30
- Copolyme propylen:
3902.30.30
- - Dạng lỏng hoặc dạng nhão
0
0
0
3902.30.90
- - Loại khác
0
0
0
3902.90
- Loại khác:
3902.90.10
- - Polypropylen đã clo hóa dùng để sản xuất mực in
0
0
0
3902.90.90
- - Loại khác
0
0
0
39.03
Polyme từ styren, dạng nguyên sinh.
- Polystyren:
3903.11
- - Loại giãn nở được:
3903.11.10
- - - Dạng hạt
0
0
0
3903.11.90
- - - Dạng khác
0
0
0
3903.19
- - Loại khác:
3903.19.10
- - - Dạng phân tán
0
0
0
- - - Dạng hạt:
3903.19.21
- - - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS)
0
0
0
3903.19.29
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
3903.19.91
- - - - Polystyren Loại chịu tác động cao (HIPS)
0
0
0
3903.19.99
- - - - Loại khác
0
0
0
3903.20
- Copolyme styren-acrylonitril (SAN):
3903.20.40
- - Dạng phân tán trong môi trường nước
0
0
0
3903.20.50
- - Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước
0
0
0
3903.20.90
- - Loại khác
0
0
0
3903.30
- Copolyme acrylonitril-butadien-styren (ABS):
3903.30.40
- - Dạng phân tán trong môi trường nước
0
0
0
3903.30.50
- - Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước
0
0
0
3903.30.60
- - Dạng hạt
0
0
0
3903.30.90
- - Loại khác
0
0
0
3903.90
- Loại khác:
3903.90.30
- - Dạng phân tán
0
0
0
- - Loại khác:
3903.90.91
- - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS)
0
0
0
3903.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
39.04
Polyme từ vinyl clorua hoặc từ olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh.
3904.10
- Poly (vinyl clorua), chưa pha trộn với bất kỳ chất nào khác:
3904.10.10
- - Polyme đồng nhất, sản xuất theo công nghệ huyền phù
8
8
8
- - Loại khác:
3904.10.91
- - - Dạng hạt
10
10
10
3904.10.92
- - - Dạng bột
0
0
0
3904.10.99
- - - Loại khác
0
0
0
- Poly (vinyl clorua) khác:
3904.21
- - Chưa hóa dẻo:
3904.21.10
- - - Dạng hạt
10
10
10
3904.21.20
- - - Dạng bột
8
8
8
3904.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
3904.22
- - Đã hóa dẻo:
3904.22.10
- - - Dạng phân tán
0
0
0
3904.22.20
- - - Dạng hạt
10
10
10
3904.22.30
- - - Dạng bột
8
8
8
3904.22.90
- - - Loại khác
0
0
0
3904.30
- Copolyme vinyl clorua-vinyl axetat:
3904.30.10
- - Dạng hạt
0
0
0
3904.30.20
- - Dạng bột
0
0
0
3904.30.90
- - Loại khác
0
0
0
3904.40
- Copolyme vinyl clorua khác:
3904.40.10
- - Dạng hạt
0
0
0
3904.40.20
- - Dạng bột
0
0
0
3904.40.90
- - Loại khác
0
0
0
3904.50
- Polyme vinyliden clorua:
3904.50.40
- - Dạng phân tán
0
0
0
3904.50.50
- - Dạng hạt
0
0
0
3904.50.60
- - Dạng bột
0
0
0
3904.50.90
- - Loại khác
0
0
0
- Fluoro-polyme:
3904.61
- - Polytetrafloroetylen:
3904.61.10
- - - Dạng hạt
0
0
0
3904.61.20
- - - Dạng bột
0
0
0
3904.61.90
- - - Loại khác
0
0
0
3904.69
- - Loại khác:
3904.69.30
- - - Dạng phân tán
0
0
0
3904.69.40
- - - Dạng hạt
0
0
0
3904.69.50
- - - Dạng bột
0
0
0
3904.69.90
- - - Loại khác
0
0
0
3904.90
- Loại khác:
3904.90.30
- - Dạng phân tán
0
0
0
3904.90.40
- - Dạng hạt
0
0
0
3904.90.50
- - Dạng bột
0
0
0
3904.90.90
- - Loại khác
0
0
0
39.05
Polyme từ vinyl axetat hay từ các vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các polyme vinyl khác ở dạng nguyên sinh.
- Poly (vinyl axetat):
3905.12.00
- - Dạng phân tán trong môi trường nước
0
0
0
3905.19
- - Loại khác:
3905.19.10
- - - Dạng lỏng hoặc dạng nhão
0
0
0
3905.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Copolyme vinyl axetat:
3905.21.00
- - Dạng phân tán trong môi trường nước
0
0
0
3905.29.00
- - Loại khác
0
0
0
3905.30
- Poly (vinyl alcohol), có hoặc không chứa các nhóm axetat chưa thủy phân:
3905.30.10
- - Dạng phân tán
0
0
0
3905.30.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
3905.91
- - Copolyme:
3905.91.10
- - - Dạng phân tán
0
0
0
3905.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
3905.99
- - Loại khác:
3905.99.10
- - - Dạng phân tán trong môi trường nước
0
0
0
3905.99.20
- - - Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước
0
0
0
3905.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
39.06
Polyme acrylic dạng nguyên sinh.
3906.10
- Poly (metyl metacrylat):
3906.10.10
- - Dạng phân tán
0
0
0
3906.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3906.90
- Loại khác:
3906.90.20
- - Dạng phân tán
0
0
0
- - Loại khác:
3906.90.92
- - - Natri polyacrylat
0
0
0
3906.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
39.07
Polyaxetal, polyete khác và nhựa epoxit, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa alkyd, este polyallyl và các polyeste khác, dạng nguyên sinh.
3907.10.00
- Polyaxetal
0
0
0
3907.20
- Polyete khác:
3907.20.10
- - Polytetrametylen ete glycol
0
0
0
3907.20.90
- - Loại khác
0
0
0
3907.30
- Nhựa epoxit:
3907.30.20
- - Loại dùng để phủ, dạng bột
0
0
0
3907.30.30
- - Dạng lỏng hoặc dạng nhão
0
0
0
3907.30.90
- - Loại khác
0
0
0
3907.40.00
- Polycarbonat
0
0
0
3907.50
- Nhựa alkyd:
3907.50.10
- - Dạng lỏng hoặc dạng nhão
0
0
0
3907.50.90
- - Loại khác
0
0
0
3907.60
- Poly (etylen terephthalat):
3907.60.10
- - Dạng phân tán
0
0
0
3907.60.20
- - Dạng hạt
0
0
0
3907.60.90
- - Loại khác
0
0
0
3907.70.00
- Poly (axit lactic)
0
0
0
- Polyeste khác:
3907.91
- - Chưa no:
3907.91.20
- - - Dạng mảnh vỡ
0
0
0
3907.91.30
- - - Dạng lỏng hoặc dạng nhão
0
0
0
3907.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
3907.99
- - Loại khác:
3907.99.40
- - - Loại dùng để phủ, dạng bột
0
0
0
3907.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
39.08
Polyamide dạng nguyên sinh.
3908.10
- Polyamide-6, -11,- 12, -6,6, -6,9, -6,10 hoặc -6,12:
3908.10.10
- - Polyamide-6
0
0
0
3908.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3908.90.00
- Loại khác
0
0
0
39.09
Nhựa amino, nhựa phenolic và polyurethan, dạng nguyên sinh.
3909.10
- Nhựa ure; nhựa thioure:
3909.10.10
- - Hợp chất dùng để đúc
0
0
0
3909.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3909.20
- Nhựa melamin:
3909.20.10
- - Hợp chất dùng để đúc
0
0
0
3909.20.90
- - Loại khác
0
0
0
3909.30
- Nhựa amino khác:
3909.30.10
- - Hợp chất dùng để đúc
0
0
0
- - Loại khác:
3909.30.91
- - - Nhựa glyoxal monourein
0
0
0
3909.30.99
- - - Loại khác
0
0
0
3909.40
- Nhựa phenolic:
3909.40.10
- - Hợp chất dùng để đúc trừ phenol formaldehyt
0
0
0
3909.40.90
- - Loại khác
0
0
0
3909.50.00
- Polyurethan
0
0
0
39.10
Silicon dạng nguyên sinh.
3910.00.20
- Dạng phân tán hoặc dạng hòa tan
0
0
0
3910.00.90
- Loại khác
0
0
0
39.11
Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon và các sản phẩm khác đã nêu trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh.
3911.10.00
- Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron, nhựa inden hoặc nhựa cumaron-inden và polyterpen
0
0
0
3911.90.00
- Loại khác
0
0
0
39.12
Xenlulo và các dẫn xuất hóa học của nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh.
- Axetat xenlulo:
3912.11.00
- - Chưa hóa dẻo
0
0
0
3912.12.00
- - Đã hóa dẻo
0
0
0
3912.20
- Nitrat xenlulo (bao gồm cả dung dịch dạng keo):
- - Chưa hóa dẻo:
3912.20.11
- - - Nitroxenlulo bán hoàn thiện đã ngâm nước
0
0
0
3912.20.19
- - - Loại khác
0
0
0
3912.20.20
- - Đã hóa dẻo
0
0
0
- Ete xenlulo:
3912.31.00
- - Carboxymethylcellulose và muối của nó
0
0
0
3912.39.00
- - Loại khác
0
0
0
3912.90
- Loại khác:
3912.90.20
- - Dạng hạt
0
0
0
3912.90.90
- - Loại khác
0
0
0
39.13
Polyme tự nhiên (ví dụ, axit alginic) và các polyme tự nhiên đã biến đổi (ví dụ, protein đã làm cứng, các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh.
3913.10.00
- Axit alginic, các muối và este của nó
0
0
0
3913.90
- Loại khác:
3913.90.10
- - Protein đã làm cứng
0
0
0
3913.90.20
- - Các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
0
0
0
3913.90.30
- - Polyme từ tinh bột
0
0
0
3913.90.90
- - Loại khác
0
0
0
3914.00.00
Chất trao đổi ion làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13, dạng nguyên sinh.
0
0
0
39.15
Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, của plastic.
3915.10
- Từ polyme etylen:
3915.10.10
- - Dạng xốp, không cứng
0
0
0
3915.10.90
- - Loại khác
0
0
0
3915.20
- Từ polyme styren:
3915.20.10
- - Dạng xốp, không cứng
0
0
0
3915.20.90
- - Loại khác
0
0
0
3915.30
- Từ polyme vinyl clorua:
3915.30.10
- - Dạng xốp, không cứng
0
0
0
3915.30.90
- - Loại khác
0
0
0
3915.90.00
- Từ plastic khác
0
0
0
39.16
Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác.
3916.10
- Từ polyme etylen:
3916.10.10
- - Sợi monofilament
0
0
0
3916.10.20
- - Dạng thanh, que và các dạng hình
0
0
0
3916.20
- Từ polyme vinyl clorua:
3916.20.10
- - Sợi monofilament
0
0
0
3916.20.20
- - Dạng thanh, que và các dạng hình
0
0
0
3916.90
- Từ plastic khác:
- - Từ protein đã làm cứng:
3916.90.41
- - - Sợi monofilament
0
0
0
3916.90.49
- - - Loại khác
0
0
0
3916.90.50
- - Từ sợi lưu hóa
0
0
0
3916.90.60
- - Từ các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
0
0
0
- - Loại khác:
3916.90.91
- - - Sợi monofilament
0
0
0
3916.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
39.17
Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm), bằng plastic.
3917.10
- Ruột nhân tạo (vỏ xúc xích) bằng protein đã làm cứng hoặc bằng chất liệu xenlulo:
3917.10.10
- - Từ protein đã được làm cứng
0
0
0
3917.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Ống, ống dẫn và ống vòi, loại cứng:
3917.21.00
- - Bằng polyme etylen
5
0
0
3917.22.00
- - Bằng polyme propylen
5
0
0
3917.23.00
- - Bằng polyme vinyl clorua
5
0
0
3917.29.00
- - Bằng plastic khác
5
0
0
- Ống, ống dẫn và ống vòi khác:
3917.31.00
- - Ống, ống dẫn và ống vòi, loại mềm, có áp suất bục tối thiểu là 27,6 MPa
5
0
0
3917.32
- - Loại khác, chưa gia cố hoặc kết hợp với chất liệu khác, không kèm các phụ kiện:
3917.32.10
- - - Vỏ xúc xích hoặc vỏ giăm bông
0
0
0
3917.32.90
- - - Loại khác
5
0
0
3917.33.00
- - Loại khác, chưa gia cố hoặc kết hợp với chất liệu khác, có kèm các phụ kiện
5
0
0
3917.39.00
- - Loại khác
5
0
0
3917.40.00
- Các phụ kiện
5
0
0
39.18
Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này.
3918.10
- Từ polyme vinyl clorua:
- - Tấm trải sàn:
3918.10.11
- - - Dạng tấm rời để ghép
7
5
0
3918.10.19
- - - Loại khác
7
5
0
3918.10.90
- - Loại khác
7
5
0
3918.90
- Từ plastic khác:
- - Tấm trải sàn:
3918.90.11
- - - Dạng tấm rời để ghép, bằng polyetylen
7
5
0
3918.90.13
- - - Loại khác, bằng polyetylen
7
5
0
3918.90.14
- - - Từ dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
7
5
0
3918.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
3918.90.91
- - - Bằng polyetylen
7
5
0
3918.90.92
- - - Bằng dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
7
5
0
3918.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
39.19
Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn.
3919.10
- Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 20 cm:
3919.10.10
- - Bằng polyme vinyl clorua
5
0
0
3919.10.20
- - Bằng polyetylen
5
0
0
3919.10.90
- - Loại khác
5
0
0
3919.90
- Loại khác:
3919.90.10
- - Bằng polyme vinyl clorua
0
0
0
3919.90.20
- - Bằng protein đã được làm cứng
0
0
0
3919.90.90
- - Loại khác
0
0
0
39.20
Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác.
3920.10.00
- Từ polyme etylen
0
0
0
3920.20
- Từ polyme propylen:
3920.20.10
- - Màng polypropylen định hướng hai chiều (BOPP)
0
0
0
3920.20.90
- - Loại khác
0
0
0
3920.30
- Từ polyme styren:
3920.30.10
- - Loại được sử dụng như chất kết dính bằng cách làm nóng chảy
0
0
0
3920.30.20
- - Tấm Acrylonitril butadien styren (ABS) sử dụng trong sản xuất tủ lạnh
0
0
0
3920.30.90
- - Loại khác
0
0
0
- Từ polyme vinyl clorua:
3920.43.00
- - Có hàm lượng chất hóa dẻo không dưới 6% tính theo trọng lượng
0
0
0
3920.49.00
- - Loại khác
0
0
0
- Từ polyme acrylic:
3920.51.00
- - Từ poly(metyl metacrylat)
0
0
0
3920.59.00
- - Loại khác
0
0
0
- Từ polycarbonat, nhựa alkyd, este polyallyl hoặc polyeste khác:
3920.61
- - Từ polycarbonat:
3920.61.10
- - - Dạng tấm và phiến
0
0
0
3920.61.90
- - - Loại khác
0
0
0
3920.62.00
- - Từ poly (etylen terephtalat)
0
0
0
3920.63.00
- - Từ polyeste chưa no
0
0
0
3920.69.00
- - Từ polyeste khác
0
0
0
- Từ xenlulo hoặc các dẫn xuất hóa học của nó:
3920.71
- - Từ xenlulo tái sinh:
3920.71.10
- - - Màng xenlophan
0
0
0
3920.71.90
- - - Loại khác
0
0
0
3920.73.00
- - Từ xenlulo axetat
0
0
0
3920.79
- - Từ các dẫn xuất xenlulo khác:
3920.79.10
- - - Từ nitrocellulose (thuốc nổ bông)
0
0
0
3920.79.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Từ plastic khác:
3920.91
- - Từ poly(vinyl butyral):
3920.91.10
- - - Màng dùng làm kính an toàn, độ dày trên 0,38 mm nhưng không quá 0,76 mm, và chiều rộng không quá 2 m
0
0
0
3920.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
3920.92
- - Từ polyamit:
3920.92.10
- - - Từ polyamit-6
0
0
0
3920.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
3920.93.00
- - Từ nhựa amino
0
0
0
3920.94
- - Từ nhựa phenolic:
3920.94.10
- - - Dạng tấm phenol formaldehyt (bakelit)
0
0
0
3920.94.90
- - - Loại khác
0
0
0
3920.99
- - Từ plastic khác:
3920.99.10
- - - Từ protein đã làm cứng hoặc dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
0
0
0
3920.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
39.21
Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic.
- Loại xốp:
3921.11
- - Từ polyme styren:
3921.11.20
- - - Loại cứng
0
0
0
3921.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
3921.12.00
- - Từ polyme vinyl clorua
0
0
0
3921.13
- - Từ polyurethan:
3921.13.10
- - - Loại cứng
0
0
0
3921.13.90
- - - Loại khác
0
0
0
3921.14
- - Từ xenlulo tái sinh:
3921.14.20
- - - Loại cứng
0
0
0
3921.14.90
- - - Loại khác
0
0
0
3921.19
- - Từ plastic khác:
3921.19.20
- - - Loại cứng
0
0
0
3921.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
3921.90
- Loại khác:
3921.90.10
- - Từ sợi lưu hóa
0
0
0
3921.90.20
- - Từ protein đã làm cứng
0
0
0
3921.90.30
- - Từ các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
0
0
0
3921.90.90
- - Loại khác
0
0
0
39.22
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic.
3922.10
- Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa:
3922.10.10
- - Bồn tắm
7
5
0
3922.10.90
- - Loại khác
7
5
0
3922.20.00
- Bệ và nắp xí bệt
7
5
0
3922.90
- Loại khác:
- - Bệ rửa, bình xả nước và bệ tiểu:
3922.90.11
- - - Bộ phận của bình xả nước
7
5
0
3922.90.12
- - - Bình xả nước đã lắp sẵn các bộ phận
7
5
0
3922.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
3922.90.90
- - Loại khác
7
5
0
39.23
Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic.
3923.10
- Hộp, hòm, thùng thưa và các loại tương tự:
3923.10.10
- - Hộp đựng phim, băng từ và đĩa quang
5
0
0
3923.10.90
- - Loại khác
7
5
0
- Bao và túi (kể cả loại hình nón):
3923.21
- - Từ polyme etylen:
- - - Túi vô trùng được gia cố bằng lá nhôm (trừ túi đáy nở-retort):
3923.21.11
- - - - Có chiều rộng từ 315 mm trở lên và có chiều dài từ 410 mm trở lên, gắn với nắp đệm kín
7
5
0
3923.21.19
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
3923.21.91
- - - - Túi vô trùng không được gia cố bằng lá nhôm (trừ túi đáy nở-retort), chiều rộng từ 315 mm trở lên và chiều dài từ 410 mm trở lên, gắn với nắp đệm kín
7
5
0
3923.21.99
- - - - Loại khác
7
5
0
3923.29
- - Từ plastic khác:
3923.29.10
- - - Túi vô trùng đã hoặc chưa gia cố bằng lá nhôm (trừ túi đáy nở-retort), chiều rộng từ 315 mm trở lên và chiều dài từ 410 mm trở lên, gắn với nắp đệm kín
7
5
0
3923.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
3923.30
- Bình, chai, lọ, bình thót cổ và các sản phẩm tương tự:
3923.30.20
- - Bình chứa nhiên liệu nhiều lớp được gia cố bằng sợi thủy tinh
7
5
0
3923.30.90
- - Loại khác
7
5
0
3923.40
- Suốt chỉ, ống chỉ, lõi và các vật phẩm tương tự:
3923.40.10
- - Loại phù hợp sử dụng với máy móc thuộc nhóm 84.44, 84.45 hoặc 84.48
0
0
0
3923.40.90
- - Loại khác
0
0
0
3923.50.00
- Nút, nắp, mũ van và các nút đậy khác
7
5
0
3923.90
- Loại khác:
3923.90.10
- - Tuýp để đựng kem đánh răng
0
0
0
3923.90.90
- - Loại khác
7
5
0
39.24
Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic.
3924.10.00
- Bộ đồ ăn và bộ đồ dùng nhà bếp
7
5
0
3924.90
- Loại khác:
3924.90.10
- - Bô để giường bệnh, bô đi tiểu (loại xách tay được) hoặc bô để phòng ngủ
7
5
0
3924.90.90
- - Loại khác
7
5
0
39.25
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3925.10.00
- Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên 300 lít
7
5
0
3925.20.00
- Cửa ra vào, cửa sổ và khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào
7
5
0
3925.30.00
- Cửa chớp, mành che (kể cả mành chớp lật), các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó
7
5
0
3925.90.00
- Loại khác
7
5
0
39.26
Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14.
3926.10.00
- Đồ dùng trong văn phòng hoặc trường học
7
5
0
3926.20
- Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay):
3926.20.60
- - Hàng may mặc dùng để phòng hóa, phóng xạ hoặc lửa
5
0
0
3926.20.90
- - Loại khác
7
5
0
3926.30.00
- Phụ kiện lắp vào đồ nội thất, trên thân xe (coachwork) hoặc các loại tương tự
7
5
0
3926.40.00
- Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác
7
5
0
3926.90
- Loại khác:
3926.90.10
- - Phao cho lưới đánh cá
7
5
0
3926.90.20
- - Quạt và màn che kéo bằng tay, khung và tay cầm, quai kèm theo, và các bộ phận của chúng
7
5
0
- - Các sản phẩm vệ sinh, y tế và phẫu thuật:
3926.90.32
- - - Khuôn plastic lấy dấu răng
5
0
0
3926.90.39
- - - Loại khác
5
0
0
- - Các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ:
3926.90.41
- - - Lá chắn bảo vệ của cảnh sát
0
0
0
3926.90.42
- - - Mặt nạ bảo hộ và các vật phẩm tương tự sử dụng khi hàn và trong các công việc tương tự
5
0
0
3926.90.44
- - - Đệm cứu sinh dùng để bảo vệ người ngã từ trên cao xuống
5
0
0
3926.90.49
- - - Loại khác
3
0
0
- - Các sản phẩm dùng cho công nghiệp:
3926.90.53
- - - Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây curoa
5
0
0
3926.90.55
- - - Móc hình chữ J hoặc khối chùm bằng plastic dùng cho ngòi nổ, kíp nổ
5
0
0
3926.90.59
- - - Loại khác
5
0
0
3926.90.60
- - Dụng cụ cho gia cầm ăn
7
5
0
3926.90.70
- - Miếng đệm cho các sản phẩm may mặc hoặc các đồ phụ trợ của quần áo
7
5
0
- - Tấm thẻ để trình bày đồ nữ trang hoặc những đồ vật nhỏ để trang điểm cá nhân; chuỗi hạt; phom giày:
3926.90.81
- - - Khuôn (phom) giày
7
5
0
3926.90.82
- - - Chuỗi hạt cầu nguyện
7
5
0
3926.90.89
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
3926.90.91
- - - Loại dùng để chứa ngũ cốc
7
5
0
3926.90.92
- - - Vỏ viên nhộng loại dùng để làm thuốc
7
5
0
3926.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
Chương 40 - Cao su và các sản phẩm bằng cao su
40.01
Cao su tự nhiên, nhựa cây batata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.
4001.10
- Mủ cao su tự nhiên, đã hoặc chưa tiền lưu hóa:
- - Chứa trên 0,5% hàm lượng amoniac tính theo thể tích:
4001.10.11
- - - Được cô đặc bằng ly tâm
0
0
0
4001.10.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Chứa không quá 0,5% hàm lượng amoniac tính theo thể tích:
4001.10.21
- - - Được cô đặc bằng ly tâm
0
0
0
4001.10.29
- - - Loại khác
0
0
0
- Cao su tự nhiên ở dạng khác:
4001.21
- - Tờ cao su xông khói:
4001.21.10
- - - RSS hạng 1
0
0
0
4001.21.20
- - - RSS hạng 2
0
0
0
4001.21.30
- - - RSS hạng 3
0
0
0
4001.21.40
- - - RSS hạng 4
0
0
0
4001.21.50
- - - RSS hạng 5
0
0
0
4001.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
4001.22
- - Cao su tự nhiên đã định chuẩn về kỹ thuật (TSNR):
4001.22.10
- - - TSNR 10
0
0
0
4001.22.20
- - - TSNR 20
0
0
0
4001.22.30
- - - TSNR L
0
0
0
4001.22.40
- - - TSNR CV
0
0
0
4001.22.50
- - - TSNR GP
0
0
0
4001.22.90
- - - Loại khác
0
0
0
4001.29
- - Loại khác:
4001.29.10
- - - Cao su dạng tờ được làm khô bằng không khí
0
0
0
4001.29.20
- - - Crếp từ mủ cao su
0
0
0
4001.29.30
- - - Crếp làm đế giầy
0
0
0
4001.29.40
- - - Crếp tái chế, kể cả vỏ crếp làm từ mẩu cao su vụn
0
0
0
4001.29.50
- - - Crếp loại khác
0
0
0
4001.29.60
- - - Cao su chế biến cao cấp
0
0
0
4001.29.70
- - - Váng cao su
0
0
0
4001.29.80
- - - Loại tận thu (trên cây, dưới đất hoặc loại đã hun khói) và phần thừa lại trên cốc
0
0
0
- - - Loại khác:
4001.29.91
- - - - Dạng nguyên sinh
0
0
0
4001.29.99
- - - - Loại khác
0
0
0
4001.30
- Nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự:
- - Jelutong:
4001.30.11
- - - Dạng nguyên sinh
0
0
0
4001.30.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
4001.30.91
- - - Dạng nguyên sinh
0
0
0
4001.30.99
- - - Loại khác
0
0
0
40.02
Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải.
- Cao su styren-butadien (SBR); cao su styren-butadien đã được carboxyl hóa (XSBR):
4002.11.00
- - Dạng latex (dạng mủ cao su)
0
0
0
4002.19
- - Loại khác:
4002.19.10
- - - Dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn
0
0
0
4002.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
4002.20
- Cao su butadien (BR):
4002.20.10
- - Dạng nguyên sinh
0
0
0
4002.20.90
- - Loại khác
0
0
0
- Cao su isobuten-isopren (butyl) (IIR); cao su halo-isobuten-isopren (CIIR hoặc BIIR):
4002.31
- - Cao su isobuten-isopren (butyl) (IIR):
4002.31.10
- - - Dạng tấm, tờ hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn
0
0
0
4002.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
4002.39
- - Loại khác:
4002.39.10
- - - Dạng tấm, tờ hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn
0
0
0
4002.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Cao su clopren (clobutadien) (CR):
4002.41.00
- - Dạng latex (dạng mủ cao su)
0
0
0
4002.49
- - Loại khác:
4002.49.10
- - - Dạng nguyên sinh
0
0
0
4002.49.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Cao su acrylonitril-butadien (NBR):
4002.51.00
- - Dạng latex (dạng mủ cao su)
0
0
0
4002.59
- - Loại khác:
4002.59.10
- - - Dạng nguyên sinh
0
0
0
4002.59.90
- - - Loại khác
0
0
0
4002.60
- Cao su isopren (IR):
4002.60.10
- - Dạng nguyên sinh
0
0
0
4002.60.90
- - Loại khác
0
0
0
4002.70
- Cao su diene chưa liên hợp-etylen-propylen (EPDM):
4002.70.10
- - Dạng nguyên sinh
0
0
0
4002.70.90
- - Loại khác
0
0
0
4002.80
- Hỗn hợp của sản phẩm bất kỳ thuộc nhóm 40.01 với sản phẩm bất kỳ của nhóm này:
4002.80.10
- - Hỗn hợp mủ cao su tự nhiên với mủ cao su tổng hợp
0
0
0
4002.80.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
4002.91.00
- - Dạng latex (dạng mủ cao su)
0
0
0
4002.99
- - Loại khác:
4002.99.20
- - - Dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn
0
0
0
4002.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
4003.00.00
Cao su tái sinh ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải.
0
0
0
4004.00.00
Phế liệu, phế thải và mảnh vụn từ cao su (trừ cao su cứng) và bột và hạt thu được từ chúng.
0
0
0
40.05
Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải.
4005.10
- Hỗn hợp với muội carbon hoặc silica:
4005.10.10
- - Của keo tự nhiên
0
0
0
4005.10.90
- - Loại khác
0
0
0
4005.20.00
- Dạng hòa tan; dạng phân tán trừ các sản phẩm thuộc phân nhóm 4005.10
0
0
0
- Loại khác:
4005.91
- - Dạng tấm, tờ và dải:
4005.91.10
- - - Của keo tự nhiên
0
0
0
4005.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
4005.99
- - Loại khác:
4005.99.10
- - - Dạng latex (dạng mủ cao su)
0
0
0
4005.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
40.06
Các dạng khác (ví dụ, thanh, ống và dạng hình) và các sản phẩm khác (ví dụ, đĩa và vòng), bằng cao su chưa lưu hóa.
4006.10.00
- Dải “camel- back” dùng để đắp lại lốp cao su
0
0
0
4006.90
- Loại khác:
4006.90.10
- - Của keo tự nhiên
0
0
0
4006.90.90
- - Loại khác
0
0
0
4007.00.00
Chỉ sợi và dây bện bằng cao su lưu hóa.
0
0
0
40.08
Tấm, tờ, dải, thanh và dạng hình, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng.
- Từ cao su xốp:
4008.11
- - Dạng tấm, tờ và dải:
4008.11.10
- - - Chiều dày trên 5 mm, có một mặt được lót vải dệt
0
0
0
4008.11.20
- - - Loại khác, miếng, tấm ghép với nhau lát nền và ốp tường
0
0
0
4008.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
4008.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Từ cao su không xốp:
4008.21
- - Dạng tấm, tờ và dải:
4008.21.10
- - - Chiều dày trên 5 mm, có một mặt được lót vải dệt
0
0
0
4008.21.20
- - - Loại khác, miếng, tấm ghép với nhau lát nền và ốp tường
0
0
0
4008.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
4008.29.00
- - Loại khác
0
0
0
40.09
Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối (ví dụ, các đoạn nối, khớp, khuỷu, vành đệm).
- Chưa gia cố hoặc kết hợp với các vật liệu khác:
4009.11.00
- - Không kèm phụ kiện ghép nối
0
0
0
4009.12
- - Có kèm phụ kiện ghép nối:
4009.12.10
- - - Ống hút và xả bùn dùng trong khai thác mỏ
0
0
0
4009.12.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Đã gia cố hoặc kết hợp duy nhất với kim loại:
4009.21
- - Không kèm phụ kiện ghép nối:
4009.21.10
- - - Ống hút và xả bùn dùng trong khai thác mỏ
0
0
0
4009.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
4009.22
- - Có kèm phụ kiện ghép nối:
4009.22.10
- - - Ống hút và xả bùn dùng trong khai thác mỏ
0
0
0
4009.22.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Đã gia cố hoặc kết hợp duy nhất với vật liệu dệt:
4009.31
- - Không kèm phụ kiện ghép nối:
4009.31.10
- - - Ống hút và xả bùn dùng trong khai thác mỏ
0
0
0
- - - Loại khác:
4009.31.91
- - - - Ống dẫn nhiên liệu, ống dẫn nhiệt và ống dẫn nước, dùng cho xe gắn động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04
0
0
0
4009.31.99
- - - - Loại khác
0
0
0
4009.32
- - Có kèm phụ kiện ghép nối:
4009.32.10
- - - Ống hút và xả bùn dùng trong khai thác mỏ
0
0
0
4009.32.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Đã gia cố hoặc kết hợp với vật liệu khác:
4009.41.00
- - Không kèm phụ kiện ghép nối
0
0
0
4009.42
- - Có kèm phụ kiện ghép nối:
4009.42.10
- - - Ống hút và xả bùn dùng trong khai thác mỏ
0
0
0
4009.42.90
- - - Loại khác
0
0
0
40.10
Băng tải hoặc đai tải băng truyền (dây cu roa) hoặc đai truyền, bằng cao su lưu hóa.
- Băng tải hoặc đai tải:
4010.11.00
- - Chỉ được gia cố bằng kim loại
0
0
0
4010.12.00
- - Chỉ được gia cố bằng vật liệu dệt
0
0
0
4010.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Băng truyền hoặc đai truyền:
4010.31.00
- - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm đến 180 cm
0
0
0
4010.32.00
- - Băng truyền có mặt cắt hình thang (băng chữ V), trừ băng truyền có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm đến 180 cm
0
0
0
4010.33.00
- - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm đến 240 cm
0
0
0
4010.34.00
- - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), trừ băng truyền có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm đến 240 cm
0
0
0
4010.35.00
- - Băng truyền đồng bộ liên tục, có chu vi ngoài trên 60 cm đến 150 cm
0
0
0
4010.36.00
- - Băng truyền đồng bộ liên tục, có chu vi ngoài trên 150 cm đến 198 cm
0
0
0
4010.39.00
- - Loại khác
0
0
0
40.11
Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng.
4011.10.00
- Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)
30
25
20
4011.20
- Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải:
4011.20.10
- - Chiều rộng không quá 450 mm
30
25
20
4011.20.90
- - Loại khác
10
10
10
4011.30.00
- Loại sử dụng cho phương tiện bay
0
0
0
4011.40.00
- Loại dùng cho xe môtô
30
25
20
4011.50.00
- Loại dùng cho xe đạp
30
25
20
- Loại khác, có hoa lốp hình chữ chi hoặc tương tự:
4011.61
- - Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp:
4011.61.10
- - - Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp hoặc lâm nghiệp thuộc nhóm 87.01 hoặc dùng cho máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
5
0
0
4011.61.90
- - - Loại khác
5
0
0
4011.62
- - Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành không quá 61 cm:
4011.62.10
- - - Loại dùng cho máy kéo, máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30, xe nâng hàng hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khác
5
0
0
4011.62.90
- - - Loại khác
5
0
0
4011.63
- - Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành trên 61 cm:
4011.63.10
- - - Loại dùng cho máy kéo, máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30, xe nâng hàng hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khác
5
0
0
4011.63.90
- - - Loại khác
5
0
0
4011.69.00
- - Loại khác
5
0
0
- Loại khác:
4011.92
- - Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp:
4011.92.10
- - - Loại dùng cho máy kéo, máy thuộc phân nhóm 84.29 hoặc 84.30 hoặc xe cút kít
5
0
0
4011.92.90
- - - Loại khác
5
0
0
4011.93
- - Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành không quá 61 cm:
4011.93.10
- - - Loại dùng cho máy kéo, máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30, xe nâng hàng hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khác
5
0
0
4011.93.90
- - - Loại khác
5
0
0
4011.94
- - Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành trên 61 cm:
4011.94.10
- - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
5
0
0
4011.94.20
- - - Loại dùng cho máy kéo, xe nâng hàng hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khác
5
0
0
4011.94.90
- - - Loại khác
5
0
0
4011.99
- - Loại khác:
4011.99.10
- - - Loại dùng cho xe thuộc Chương 87
5
0
0
4011.99.20
- - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
5
0
0
4011.99.30
- - - Loại khác, có chiều rộng trên 450 mm
0
0
0
4011.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
40.12
Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su.
- Lốp đắp lại:
4012.11.00
- - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)
*
*
*
4012.12
- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải:
4012.12.10
- - - Chiều rộng không quá 450 mm
*
*
*
4012.12.90
- - - Loại khác
*
*
*
4012.13.00
- - Loại sử dụng cho phương tiện bay
*
*
*
4012.19
- - Loại khác:
4012.19.10
- - - Loại dùng cho xe môtô
*
*
*
4012.19.20
- - - Loại dùng cho xe đạp
*
*
*
4012.19.30
- - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
*
*
*
4012.19.40
- - - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87
*
*
*
4012.19.90
- - - Loại khác
*
*
*
4012.20
- Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng:
4012.20.10
- - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)
*
*
*
- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải:
4012.20.21
- - - Chiều rộng không quá 450 mm
*
*
*
4012.20.29
- - - Loại khác
*
*
*
4012.20.30
- - Loại sử dụng cho phương tiện bay
*
*
*
4012.20.40
- - Loại dùng cho xe môtô
*
*
*
4012.20.50
- - Loại dùng cho xe đạp
*
*
*
4012.20.60
- - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
*
*
*
4012.20.70
- - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87
*
*
*
- - Loại khác:
4012.20.91
- - - Lốp trơn
*
*
*
4012.20.99
- - - Loại khác
*
*
*
4012.90
- Loại khác:
- - Lốp đặc:
4012.90.14
- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm
*
*
*
4012.90.15
- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09
*
*
*
4012.90.16
- - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm
*
*
*
4012.90.19
- - - Loại khác
*
*
*
- - Lốp nửa đặc:
4012.90.21
- - - Có chiều rộng không quá 450 mm
*
*
*
4012.90.22
- - - Có chiều rộng trên 450 mm
*
*
*
4012.90.70
- - Lốp có thể đắp lại hoa lốp chiều rộng không quá 450 mm
*
*
*
4012.90.80
- - Lót vành
*
*
*
4012.90.90
- - Loại khác
*
*
*
40.13
Săm các loại, bằng cao su.
4013.10
- Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua), ô tô buýt hoặc ô tô tải:
- - Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua):
4013.10.11
- - - Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
30
25
20
4013.10.19
- - - Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
10
10
10
- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô tải:
4013.10.21
- - - Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
30
25
20
4013.10.29
- - - Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
10
10
10
4013.20.00
- Loại dùng cho xe đạp
30
25
20
4013.90
- Loại khác:
- - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
4013.90.11
- - - Phù hợp lắp cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
30
25
20
4013.90.19
- - - Phù hợp lắp cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
5
5
5
4013.90.20
- - Loại dùng cho xe môtô
30
25
20
- - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87:
4013.90.31
- - - Phù hợp lắp cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
30
25
20
4013.90.39
- - - Phù hợp lắp cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
5
5
5
4013.90.40
- - Loại sử dụng cho phương tiện bay
0
0
0
- - Loại khác:
4013.90.91
- - - Phù hợp lắp cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
30
25
20
4013.90.99
- - - Phù hợp lắp cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
5
5
5
40.14
Sản phẩm vệ sinh hoặc y tế (kể cả núm vú cao su), bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối bằng cao su cứng.
4014.10.00
- Bao tránh thai
0
0
0
4014.90
- Loại khác:
4014.90.10
- - Núm vú của bình cho trẻ em ăn và các loại tương tự
0
0
0
4014.90.40
- - Nút chai dùng cho dược phẩm
0
0
0
4014.90.90
- - Loại khác
0
0
0
40.15
Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng.
- Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay:
4015.11.00
- - Dùng trong phẫu thuật
5
0
0
4015.19.00
- - Loại khác
5
0
0
4015.90
- Loại khác:
4015.90.10
- - Tạp dề chì để chống phóng xạ
0
0
0
4015.90.20
- - Trang phục lặn
5
0
0
4015.90.90
- - Loại khác
5
0
0
40.16
Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng.
4016.10
- Bằng cao su xốp:
4016.10.10
- - Miếng đệm cho các sản phẩm may mặc hoặc các đồ phụ trợ của quần áo
5
5
5
4016.10.20
- - Tấm, miếng ghép để trải nền và ốp tường
5
5
5
4016.10.90
- - Loại khác
5
5
5
- Loại khác:
4016.91
- - Tấm phủ sàn và tấm (đệm) trải sàn (mat):
4016.91.10
- - - Tấm đệm (mat)
7
5
0
4016.91.20
- - - Dạng miếng ghép với nhau
7
5
0
4016.91.90
- - - Loại khác
7
5
0
4016.92
- - Tẩy:
4016.92.10
- - - Đầu tẩy (eraser tips)
5
0
0
4016.92.90
- - - Loại khác
5
0
0
4016.93
- - Miếng đệm, vòng đệm và các miếng chèn khác:
4016.93.10
- - - Loại dùng để cách điện cho các chân tụ điện
0
0
0
4016.93.20
- - - Miếng đệm và vành khung tròn, loại dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11
0
0
0
4016.93.90
- - - Loại khác
0
0
0
4016.94.00
- - Đệm chống va cho tàu thuyền hoặc ụ tàu, có hoặc không bơm phồng được
0
0
0
4016.95.00
- - Các sản phẩm có thể bơm phồng khác
0
0
0
4016.99
- - Loại khác:
- - - Bộ phận và phụ kiện dùng cho xe thuộc Chương 87:
4016.99.13
- - - - Viền cao su quanh kính cửa, dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
7
5
0
4016.99.14
- - - - Loại khác, dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04, 87.05 hoặc 87.11
7
5
0
4016.99.15
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.09, 87.13, 87.15 hoặc 87.16
0
0
0
4016.99.16
- - - - Chắn bùn xe đạp
7
5
0
4016.99.17
- - - - Bộ phận của xe đạp
7
5
0
4016.99.18
- - - - Phụ kiện khác của xe đạp
7
5
0
4016.99.19
- - - - Loại khác
0
0
0
4016.99.20
- - - Bộ phận và phụ kiện của dù xoay thuộc nhóm 88.04
0
0
0
4016.99.30
- - - Dải cao su
0
0
0
4016.99.40
- - - Miếng ghép với nhau để ốp tường
0
0
0
- - - Các sản phẩm khác sử dụng cho máy hoặc các thiết bị điện hoặc cơ khí, hoặc cho các mục đích kỹ thuật khác:
4016.99.51
- - - - Trục lăn cao su
0
0
0
4016.99.52
- - - - Cốt làm lốp (Tyre mould bladders)
0
0
0
4016.99.53
- - - - Nắp chụp cách điện
0
0
0
4016.99.54
- - - - Vòng và vỏ bọc bằng cao su sử dụng cho hệ thống dây điện của ô tô
0
0
0
4016.99.59
- - - - Loại khác
0
0
0
4016.99.60
- - - Lót đường ray xe lửa (rail pad)
0
0
0
4016.99.70
- - - Loại chịu lực xây dựng kể cả lực cầu
0
0
0
- - - Loại khác:
4016.99.91
- - - - Khăn trải bàn
5
0
0
4016.99.99
- - - - Loại khác
0
0
0
40.17
Cao su cứng (ví dụ, ebonit) ở các dạng, kể cả phế liệu và phế thải; các sản phẩm bằng cao su cứng.
4017.00.10
- Miếng ghép với nhau để ốp tường và lát sàn
0
0
0
4017.00.20
- Các sản phẩm bằng cao su cứng khác
0
0
0
4017.00.90
- Loại khác
0
0
0
Chương 41 - Da sống (trừ da lông) và da thuộc
41.01
Da sống của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc động vật họ ngựa (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ.
4101.20
- Da sống nguyên con, trọng lượng da một con không quá 8 kg khi làm khô đơn giản, 10 kg khi muối khô, hoặc 16 kg ở dạng tươi, dạng muối ướt hoặc bảo quản cách khác:
4101.20.10
- - Đã được chuẩn bị để thuộc
0
0
0
4101.20.90
- - Loại khác
0
0
0
4101.50
- Da sống nguyên con, trọng lượng trên 16 kg:
4101.50.10
- - Đã được chuẩn bị để thuộc
0
0
0
4101.50.90
- - Loại khác
0
0
0
4101.90
- Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng:
4101.90.10
- - Đã được chuẩn bị để thuộc
0
0
0
4101.90.90
- - Loại khác
0
0
0
41.02
Da sống của cừu hoặc cừu non (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), có hoặc không còn lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã ghi ở Chú giải 1(c) của Chương này.
4102.10.00
- Loại còn lông
0
0
0
- Loại không còn lông:
4102.21.00
- - Đã được axit hóa
0
0
0
4102.29
- - Loại khác:
4102.29.10
- - - Đã được chuẩn bị để thuộc
0
0
0
4102.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
41.03
Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này.
4103.20
- Của loài bò sát:
4103.20.10
- - Đã được chuẩn bị để thuộc
0
0
0
4103.20.90
- - Loại khác
0
0
0
4103.30.00
- Của lợn
0
0
0
4103.90.00
- Loại khác
0
0
0
41.04
Da thuộc hoặc da mộc của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc loài ngựa, không có lông, đã hoặc chưa lạng xẻ, nhưng chưa được gia công thêm.
- Ở dạng ướt (kể cả xanh-ướt):
4104.11.00
- - Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn)
0
0
0
4104.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Ở dạng khô (mộc):
4104.41.00
- - Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn)
0
0
0
4104.49.00
- - Loại khác
0
0
0
41.05
Da thuộc hoặc da mộc của cừu hoặc cừu non, không có lông, đã hoặc chưa lạng xẻ, nhưng chưa được gia công thêm.
4105.10.00
- Ở dạng ướt (kể cả xanh-ướt)
0
0
0
4105.30.00
- Ở dạng khô (mộc)
0
0
0
41.06
Da thuộc hoặc da mộc của các loài động vật khác, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, nhưng chưa được gia công thêm.
- Của dê:
4106.21.00
- - Ở dạng ướt (kể cả xanh-ướt)
0
0
0
4106.22.00
- - Ở dạng khô (mộc)
0
0
0
- Của lợn:
4106.31.00
- - Ở dạng ướt (kể cả xanh-ướt)
0
0
0
4106.32.00
- - Ở dạng khô (mộc)
0
0
0
4106.40
- Của loài bò sát:
4106.40.10
- - Ở dạng ướt (kể cả xanh-ướt)
0
0
0
4106.40.20
- - Ở dạng khô (mộc)
0
0
0
- Loại khác:
4106.91.00
- - Ở dạng ướt (kể cả xanh-ướt)
0
0
0
4106.92.00
- - Ở dạng khô (mộc)
0
0
0
41.07
Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da giấy, của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc của ngựa, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14.
- Da nguyên con:
4107.11.00
- - Da cật, chưa xẻ
0
0
0
4107.12.00
- - Da váng có mặt cật (da lộn)
0
0
0
4107.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác, kể cả nửa con:
4107.91.00
- - Da cật, chưa xẻ
0
0
0
4107.92.00
- - Da váng có mặt cật (da lộn)
0
0
0
4107.99.00
- - Loại khác
5
5
0
4112.00.00
Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da giấy, của cừu hoặc cừu non, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14.
0
0
0
41.13
Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da giấy, của các loài động vật khác, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14.
4113.10.00
- Của dê hoặc dê non
0
0
0
4113.20.00
- Của lợn
0
0
0
4113.30.00
- Của loài bò sát
0
0
0
4113.90.00
- Loại khác
5
5
4
41.14
Da thuộc dầu (kể cả da thuộc dầu kết hợp); da láng và da láng bằng màng mỏng được tạo trước; da nhũ kim loại.
4114.10.00
- Da thuộc dầu (kể cả da thuộc dầu kết hợp)
0
0
0
4114.20.00
- Da láng và da láng bằng màng mỏng được tạo trước; da nhũ kim loại
0
0
0
41.15
Da thuộc tổng hợp với thành phần cơ bản là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không ở dạng cuộn; da vụn và phế liệu khác từ da thuộc hoặc da tổng hợp, không phù hợp dùng cho sản xuất hàng da; bụi da và các loại bột da.
4115.10.00
- Da thuộc tổng hợp với thành phần cơ bản là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không ở dạng cuộn
0
0
0
4115.20.00
- Da vụn và phế liệu khác từ da thuộc hoặc da tổng hợp, không phù hợp dùng cho sản xuất hàng da; bụi da, các loại bột da
0
0
0
Chương 42 - Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm)
4201.00.00
Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ.
7
5
0
42.02
Hòm, valy, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi, cặp đeo vai cho học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.
- Hòm, valy, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi, cặp đeo vai cho học sinh và các loại đồ chứa tương tự:
4202.11.00
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp
7
5
0
4202.12
- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:
- - - Túi, cặp đeo vai cho học sinh:
4202.12.11
- - - - Mặt ngoài bằng sợi lưu hóa
7
5
0
4202.12.19
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
4202.12.91
- - - - Mặt ngoài bằng sợi lưu hóa
7
5
0
4202.12.99
- - - - Loại khác
7
5
0
4202.19
- - Loại khác:
4202.19.20
- - - Mặt ngoài bằng bìa
7
5
0
4202.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm:
4202.21.00
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp
7
5
0
4202.22.00
- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt
7
5
0
4202.29.00
- - Loại khác
7
5
0
- Các đồ vật thuộc loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay:
4202.31.00
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp
7
5
0
4202.32.00
- - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt
7
5
0
4202.39
- - Loại khác:
4202.39.10
- - - Bằng đồng
7
5
0
4202.39.20
- - - Bằng ni-ken
7
5
0
4202.39.30
- - - Bằng gỗ hoặc kẽm hoặc vật liệu được trạm khắc từ nguồn động vật hoặc thực vật hoặc khoáng vật
7
5
0
4202.39.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
4202.91
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp:
- - - Túi đựng đồ thể thao:
4202.91.11
- - - - Túi đựng đồ Bowling
7
5
0
4202.91.19
- - - - Loại khác
7
5
0
4202.91.90
- - - Loại khác
7
5
0
4202.92
- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:
4202.92.10
- - - Túi dùng trong nhà vệ sinh, làm bằng plastic
7
5
0
4202.92.20
- - - Túi đựng đồ Bowling
7
5
0
4202.92.90
- - - Loại khác
7
5
0
4202.99
- - Loại khác:
4202.99.10
- - - Mặt ngoài bằng sợi lưu hóa hoặc bìa
7
5
0
4202.99.20
- - - Bằng đồng
7
5
0
4202.99.30
- - - Bằng ni-ken
7
5
0
4202.99.40
- - - Bằng kẽm hoặc vật liệu được trạm khắc từ nguồn động vật hoặc thực vật hoặc khoáng vật
7
5
0
4202.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
42.03
Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp.
4203.10.00
- Hàng may mặc
7
5
0
- Găng tay thường, găng tay hở ngón và găng tay bao:
4203.21.00
- - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao
5
0
0
4203.29
- - Găng tay khác:
4203.29.10
- - - Găng tay bảo hộ lao động
7
5
0
4203.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
4203.30.00
- Thắt lưng và dây đeo súng
7
5
0
4203.40.00
- Đồ phụ trợ quần áo khác
7
5
0
42.05
Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da tổng hợp.
4205.00.10
- Dây buộc giầy; tấm lót
5
0
0
4205.00.20
- Dây đai an toàn và dây bảo vệ dùng trong công nghiệp
5
0
0
4205.00.30
- Dây hoặc dây tết bằng da thuộc dùng để trang sức hoặc sản phẩm trang điểm cá nhân
5
0
0
4205.00.40
- Sản phẩm khác dùng cho máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc mục đích kỹ thuật khác
0
0
0
4205.00.90
- Loại khác
5
0
0
42.06
Sản phẩm làm bằng ruột động vật (trừ ruột con tằm), bằng màng ruột già (dùng trong kỹ thuật dát vàng), bằng bong bóng hoặc bằng gân.
4206.00.10
- Hộp đựng thuốc lá
0
0
0
4206.00.90
- Loại khác
0
0
0
Chương 43 - Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
43.01
Da lông sống (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác, thích hợp cho việc thuộc da lông), trừ da sống trong nhóm 41.01, 41.02 hoặc 41.03.
4301.10.00
- Của loài chồn vizôn, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
0
0
0
4301.30.00
- Của các giống cừu như: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba Tư và các giống cừu tương tự, cừu Ấn Độ, Trung Quốc, Mông Cổ hoặc Tây Tạng, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
0
0
0
4301.60.00
- Của loài cáo, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
0
0
0
4301.80.00
- Của loài động vật khác, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
0
0
0
4301.90.00
- Đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc mảnh cắt khác, thích hợp cho việc thuộc da lông
0
0
0
43.02
Da lông đã thuộc hoặc chuội (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác) trừ loại thuộc nhóm 43.03.
- Loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân, chưa ghép nối:
4302.11.00
- - Của loài chồn vizon
0
0
0
4302.19.00
- - Loại khác
0
0
0
4302.20.00
- Đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt, chưa ghép nối
0
0
0
4302.30.00
- Loại da nguyên con và các mẩu hoặc các mảnh cắt của chúng, đã ghép nối
0
0
0
43.03
Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông.
4303.10.00
- Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo
7
5
0
4303.90
- Loại khác:
4303.90.20
- - Sản phẩm dùng cho mục đích công nghiệp
7
5
0
4303.90.90
- - Loại khác
7
5
0
43.04
Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo.
4304.00.10
- Da lông nhân tạo
7
5
0
4304.00.20
- Sản phẩm dùng cho mục đích công nghiệp
7
5
0
- Loại khác:
4304.00.91
- - Túi thể thao
7
5
0
4304.00.99
- - Loại khác
7
5
0
Chương 44 - Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
44.01
Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự.
4401.10.00
- Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự
0
0
0
- Vỏ bào hoặc dăm gỗ:
4401.21.00
- - Từ cây lá kim
0
0
0
4401.22.00
- - Từ cây không thuộc loại lá kim
0
0
0
- Mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành dạng khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự:
4401.31.00
- - Viên gỗ
0
0
0
4401.39.00
- - Loại khác
0
0
0
44.02
Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.
4402.10.00
- Của tre
0
0
0
4402.90
- Loại khác:
4402.90.10
- - Than gáo dừa
0
0
0
4402.90.90
- - Loại khác
0
0
0
44.03
Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô.
4403.10
- Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác:
4403.10.10
- - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
0
0
0
4403.10.90
- - Loại khác
0
0
0
4403.20
- Loại khác, từ cây lá kim:
4403.20.10
- - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
0
0
0
4403.20.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác, bằng gỗ nhiệt đới đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này:
4403.41
- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
4403.41.10
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
0
0
0
4403.41.90
- - - Loại khác
0
0
0
4403.49
- - Loại khác:
4403.49.10
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
0
0
0
4403.49.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
4403.91
- - Gỗ sồi (Quercus spp.):
4403.91.10
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
0
0
0
4403.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
4403.92
- - Gỗ dẻ gai (Fagus spp.):
4403.92.10
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
0
0
0
4403.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
4403.99
- - Loại khác:
4403.99.10
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
0
0
0
4403.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
44.04
Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự.
4404.10.00
- Từ cây lá kim
0
0
0
4404.20
- Từ cây không thuộc loại lá kim:
4404.20.10
- - Nan gỗ (Chipwood)
0
0
0
4404.20.90
- - Loại khác
0
0
0
44.05
Sợi gỗ; bột gỗ.
4405.00.10
- Sợi gỗ
0
0
0
4405.00.20
- Bột gỗ
0
0
0
44.06
Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ.
4406.10.00
- Loại chưa được ngâm tẩm
0
0
0
4406.90.00
- Loại khác
0
0
0
44.07
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm.
4407.10.00
- Gỗ từ cây lá kim
0
0
0
- Các loại gỗ nhiệt đới được nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này:
4407.21
- - Gỗ Mahogany (Swietenia spp.):
4407.21.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
4407.22
- - Gỗ Virola, Imbuia và Balsa:
4407.22.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.22.90
- - - Loại khác
0
0
0
4407.25
- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
- - - Gỗ Meranti đỏ sẫm hoặc gỗ Meranti đỏ nhạt:
4407.25.11
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.25.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Gỗ Meranti Bakau:
4407.25.21
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.25.29
- - - - Loại khác
0
0
0
4407.26
- - Gỗ Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan:
4407.26.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.26.90
- - - Loại khác
0
0
0
4407.27
- - Gỗ Sapelli:
4407.27.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.27.90
- - - Loại khác
0
0
0
4407.28
- - Gỗ Iroko:
4407.28.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.28.90
- - - Loại khác
0
0
0
4407.29
- - Loại khác:
- - - Gỗ Jelutong (Dyera spp.):
4407.29.11
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.29.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Gỗ Kapur (Dryobalanops spp.):
4407.29.21
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.29.29
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Gỗ Kempas (Koompassia spp.):
4407.29.31
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.29.39
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Gỗ Keruing (Dipterocarpus spp.):
4407.29.41
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.29.49
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Gỗ Ramin (Gonystylus spp.):
4407.29.51
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.29.59
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Gỗ Tếch (Tectong spp.):
4407.29.61
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.29.69
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Gỗ Balau (Shorea spp.):
4407.29.71
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.29.79
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Gỗ Mengkulang (Heritiera spp.):
4407.29.81
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.29.89
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
4407.29.91
- - - - Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.29.92
- - - - Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), loại khác
0
0
0
4407.29.93
- - - - Loại khác, đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.29.99
- - - - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
4407.91
- - Gỗ sồi (Quercus spp.):
4407.91.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
4407.92
- - Gỗ dẻ gai (Fagus spp.):
4407.92.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
4407.93
- - Gỗ thích (Acer spp.):
4407.93.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.93.90
- - - Loại khác
0
0
0
4407.94
- - Gỗ anh đào (Prunus spp.):
4407.94.10
- - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.94.90
- - - Loại khác
0
0
0
4407.95
- - Gỗ tần bì (Fraxinus spp.):
4407.95.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.95.90
- - - Loại khác
0
0
0
4407.99
- - Loại khác:
4407.99.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
0
0
0
4407.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
44.08
Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm.
4408.10
- Từ cây lá kim:
4408.10.10
- - Thanh mỏng bằng gỗ tuyết tùng loại sử dụng để sản xuất bút chì; gỗ thông radiata loại sử dụng để sản xuất ván ghép (blockboard)
0
0
0
4408.10.30
- - Ván lạng làm lớp mặt
0
0
0
4408.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Các loại gỗ nhiệt đới được ghi trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này:
4408.31.00
- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau
0
0
0
4408.39
- - Loại khác:
4408.39.10
- - - Thanh mỏng gỗ Jelutong loại sử dụng để sản xuất bút chì
0
0
0
4408.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
4408.90.00
- Loại khác
0
0
0
44.09
Gỗ (kể cả gỗ thanh và viền dải gỗ trang trí (friezes) để làm sàn, chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc nối đầu.
4409.10.00
- Từ cây lá kim
0
0
0
- Từ cây không thuộc loại lá kim:
4409.21.00
- - Từ tre
0
0
0
4409.29.00
- - Loại khác
0
0
0
44.10
Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác.
- Bằng gỗ:
4410.11.00
- - Ván dăm
0
0
0
4410.12.00
- - Ván dăm định hướng (OSB)
0
0
0
4410.19.00
- - Loại khác
0
0
0
4410.90.00
- Loại khác
5
5
4
44.11
Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác.
- Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF):
4411.12.00
- - Loại có chiều dày không quá 5 mm
0
0
0
4411.13.00
- - Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm
0
0
0
4411.14.00
- - Loại có chiều dày trên 9 mm
0
0
0
- Loại khác:
4411.92.00
- - Có tỷ trọng trên 0,8 g/cm3
0
0
0
4411.93.00
- - Có tỷ trọng trên 0,5 g/cm3 nhưng không quá 0,8 g/cm3
0
0
0
4411.94.00
- - Có tỷ trọng không quá 0,5 g/cm3
0
0
0
44.12
Gỗ dán, tấm gỗ dán ván lạng và các loại gỗ ghép tương tự.
4412.10.00
- Từ tre
0
0
0
- Gỗ dán khác, chỉ bao gồm những lớp gỗ (trừ tre), mỗi lớp có chiều dày không quá 6 mm:
4412.31.00
- - Có ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ nhiệt đới đã được nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này
0
0
0
4412.32.00
- - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loại lá kim
0
0
0
4412.39.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
4412.94.00
- - Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót
0
0
0
4412.99.00
- - Loại khác
0
0
0
4413.00.00
Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình.
0
0
0
4414.00.00
Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự.
7
5
0
44.15
Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác, bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ.
4415.10.00
- Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự; tang cuốn cáp
7
5
0
4415.20.00
- Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; vành đệm giá kệ để hàng
7
5
0
44.16
Thùng tô nô, thùng tròn, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong.
4416.00.10
- Tấm ván cong
7
5
0
4416.00.90
- Loại khác
7
5
0
44.17
Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ.
4417.00.10
- Cốt hoặc khuôn (phom) của giày hoặc ủng
5
0
0
4417.00.90
- Loại khác
7
5
0
44.18
Đồ mộc dùng trong xây dựng, kể cả panel gỗ có lõi xốp, panel lát sàn và ván lợp đã lắp ghép.
4418.10.00
- Cửa sổ, cửa sổ sát đất và khung cửa sổ
0
0
0
4418.20.00
- Cửa ra vào và khung cửa ra vào và ngưỡng cửa của chúng
0
0
0
4418.40.00
- Ván cốp pha xây dựng
0
0
0
4418.50.00
- Ván lợp
0
0
0
4418.60.00
- Cột trụ và xà, rầm
0
0
0
- Panel lát sàn đã lắp ghép:
4418.71.00
- - Cho sàn đã khảm
0
0
0
4418.72.00
- - Loại khác, nhiều lớp
0
0
0
4418.79.00
- - Loại khác
0
0
0
4418.90
- Loại khác:
4418.90.10
- - Panel gỗ có lõi xốp
0
0
0
4418.90.90
- - Loại khác
0
0
0
4419.00.00
Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ.
7
5
0
44.20
Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng gỗ; các loại đồ nội thất bằng gỗ không thuộc Chương 94.
4420.10.00
- Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ
7
5
0
4420.90
- Loại khác:
4420.90.10
- - Các đồ nội thất bằng gỗ không thuộc Chương 94
7
5
0
4420.90.90
- - Loại khác
7
5
0
44.21
Các sản phẩm bằng gỗ khác.
4421.10.00
- Mắc treo quần áo
7
5
0
4421.90
- Loại khác:
4421.90.10
- - Lõi cuộn chỉ, ống sợi và suốt sợi, guồng cuốn chỉ may và các sản phẩm tương tự
5
0
0
4421.90.20
- - Thanh gỗ để làm diêm
7
5
0
4421.90.30
- - Móc gỗ hoặc ghim gỗ dùng cho giầy dép
7
5
0
4421.90.40
- - Que kẹo, que kem và thìa xúc kem
7
5
0
4421.90.70
- - Quạt tay và màn che kéo bằng tay, khung và cán của khung và bộ phận của khung và cán
7
5
0
4421.90.80
- - Tăm
7
5
0
- - Loại khác:
4421.90.93
- - - Chuỗi hạt cầu nguyện
7
5
0
4421.90.94
- - - Chuỗi hạt khác
7
5
0
4421.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
Chương 45 - Lie và các sản phẩm bằng lie
45.01
Lie tự nhiên, thô hoặc đã sơ chế; lie phế liệu; lie đã ép, nghiền thành hạt hoặc thành bột.
4501.10.00
- Lie tự nhiên, thô hoặc đã sơ chế
0
0
0
4501.90.00
- Loại khác
0
0
0
4502.00.00
Lie tự nhiên, đã bóc vỏ hoặc đã đẽo thô thành hình vuông, hoặc ở dạng khối, tấm, lá, hình chữ nhật (kể cả hình vuông) hoặc dải (kể cả dạng phôi lie đã cắt cạnh dùng làm nút hoặc nắp đậy).
0
0
0
45.03
Các sản phẩm bằng lie tự nhiên.
4503.10.00
- Nút và nắp đậy
5
0
0
4503.90.00
- Loại khác
5
0
0
45.04
Lie kết dính (có hoặc không có chất gắn) và các sản phẩm bằng lie kết dính.
4504.10.00
- Dạng khối, tấm, lá và dải; tấm lát ở mọi hình dạng; dạng hình trụ đặc, kể cả dạng đĩa
0
0
0
4504.90.00
- Loại khác
5
0
0
Chương 46 - Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây
46.01
Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải; các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song hoặc đã được dệt, ở dạng tấm, có hay không ở dạng thành phẩm (ví dụ, chiếu, thảm, mành).
- Chiếu, thảm và mành bằng vật liệu thực vật:
4601.21.00
- - Từ tre
7
5
0
4601.22.00
- - Từ song mây
7
5
0
4601.29.00
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
4601.92
- - Từ tre:
4601.92.10
- - - Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải
7
5
0
4601.92.90
- - - Loại khác
7
5
0
4601.93
- - Từ song mây:
4601.93.10
- - - Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải
7
5
0
4601.93.90
- - - Loại khác
7
5
0
4601.94
- - Từ vật liệu thực vật khác:
4601.94.10
- - - Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải
7
5
0
4601.94.90
- - - Loại khác
7
5
0
4601.99
- - Loại khác:
4601.99.10
- - - Chiếu và thảm
7
5
0
4601.99.20
- - - Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải
7
5
0
4601.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
46.02
Hàng mây tre, liễu gai và các mặt hàng khác, làm trực tiếp từ vật liệu tết bện hoặc làm từ các mặt hàng thuộc nhóm 46.01; các sản phẩm từ cây họ mướp.
- Bằng vật liệu thực vật:
4602.11.00
- - Từ tre
7
5
0
4602.12.00
- - Từ song mây
7
5
0
4602.19.00
- - Loại khác
7
5
0
4602.90.00
- Loại khác
7
5
0
Chương 47 - Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa)
4701.00.00
Bột giấy cơ học từ gỗ.
0
0
0
4702.00.00
Bột giấy hóa học từ gỗ, loại hòa tan.
0
0
0
47.03
Bột giấy hóa học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sulphat hoặc kiềm, trừ loại hòa tan.
- Chưa tẩy trắng:
4703.11.00
- - Từ gỗ cây lá kim
0
0
0
4703.19.00
- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim
0
0
0
- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:
4703.21.00
- - Từ gỗ cây lá kim
0
0
0
4703.29.00
- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim
0
0
0
47.04
Bột giấy hóa học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sulphite, trừ loại hòa tan.
- Chưa tẩy trắng:
4704.11.00
- - Từ gỗ cây lá kim
0
0
0
4704.19.00
- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim
0
0
0
- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:
4704.21.00
- - Từ gỗ cây lá kim
0
0
0
4704.29.00
- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim
0
0
0
4705.00.00
Bột giấy từ gỗ thu được bằng việc kết hợp các phương pháp nghiền cơ học và hóa học.
0
0
0
47.06
Bột giấy từ xơ, sợi thu được từ việc tái chế giấy loại hoặc bìa loại (phế liệu và vụn thừa) hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác.
4706.10.00
- Bột giấy từ xơ bông vụn
0
0
0
4706.20.00
- Bột giấy từ xơ, sợi thu được từ việc tái chế giấy loại hoặc bìa loại (phế liệu và vụn thừa)
0
0
0
4706.30.00
- Loại khác, từ tre
0
0
0
- Loại khác:
4706.91.00
- - Thu được từ quá trình cơ học
0
0
0
4706.92.00
- - Thu được từ quá trình hóa học
0
0
0
4706.93.00
- - Thu được từ quá trình kết hợp cơ học và hóa học
0
0
0
47.07
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa).
4707.10.00
- Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng
0
0
0
4707.20.00
- Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ
0
0
0
4707.30.00
- Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)
0
0
0
4707.90.00
- Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại
0
0
0
Chương 48 - Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa
48.01
Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ.
4801.00.10
- Định lượng không quá 55g/m2
30
25
20
4801.00.90
- Loại khác
30
25
20
48.02
Giấy và bìa không tráng, loại dùng để in, viết hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, và giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ, dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), kích thước bất kỳ, trừ giấy thuộc nhóm 48.01 hoặc 48.03; giấy và bìa sản xuất thủ công.
4802.10.00
- Giấy và bìa sản xuất thủ công
30
25
20
4802.20
- Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện:
4802.20.10
- - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
0
0
0
4802.20.90
- - Loại khác
0
0
0
4802.40
- Giấy làm nền sản xuất giấy dán tường:
4802.40.10
- - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
0
0
0
4802.40.90
- - Loại khác
0
0
0
- Giấy và bìa khác, không chứa bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ hoặc có hàm lượng các bột giấy này không quá 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng:
4802.54
- - Có định lượng dưới 40 g/m2:
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon, có định lượng dưới 20g/m2:
4802.54.11
- - - - Ở dạng cuộn với chiều rộng không lớn hơn 15 cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
0
0
0
4802.54.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon khác:
4802.54.21
- - - - Ở dạng cuộn với chiều rộng không lớn hơn 15 cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
0
0
0
4802.54.29
- - - - Loại khác
0
0
0
4802.54.30
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm
0
0
0
4802.54.90
- - - Loại khác
30
25
20
4802.55
- - Có định lượng từ 40 g/m2 trở lên nhưng không quá 150g/m2, dạng cuộn:
4802.55.20
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ
30
25
20
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon:
4802.55.31
- - - - Với chiều rộng không quá 150mm
0
0
0
4802.55.39
- - - - Loại khác
0
0
0
4802.55.40
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm
0
0
0
4802.55.50
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy chống dính
30
25
20
4802.55.90
- - - Loại khác
30
25
20
4802.56
- - Có định lượng từ 40g/m2 trở lên nhưng không quá 150g/m2, dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:
4802.56.20
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ
30
25
20
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon:
4802.56.31
- - - - Không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
0
0
0
4802.56.39
- - - - Loại khác
0
0
0
4802.56.90
- - - Loại khác
30
25
20
4802.57
- - Loại khác, định lượng từ 40 g/m2 trở lên nhưng không quá 150 g/m2:
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon:
4802.57.11
- - - - Không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
0
0
0
4802.57.19
- - - - Loại khác
0
0
0
4802.57.90
- - - Loại khác
30
25
20
4802.58
- - Định lượng lớn hơn 150 g/m2:
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ:
4802.58.21
- - - - Ở dạng cuộn với chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp
30
25
20
4802.58.29
- - - - Loại khác
30
25
20
4802.58.90
- - - Loại khác
15
13
10
- Giấy và bìa khác, có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc cơ - hóa trên 10% so với tổng bột giấy tính theo trọng lượng:
4802.61
- - Dạng cuộn:
4802.61.30
- - - Giấy và bìa trang trí kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm màu hoặc hoa văn da giả cổ
30
25
20
4802.61.40
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm
0
0
0
4802.61.90
- - - Loại khác
15
13
10
4802.62
- - Dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:
4802.62.10
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ, dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp
30
25
20
4802.62.20
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ
30
25
20
4802.62.90
- - - Loại khác
0
0
0
4802.69.00
- - Loại khác
0
0
0
48.03
Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ.
4803.00.30
- Tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo
30
25
20
4803.00.90
- Loại khác
30
25
20
48.04
Giấy và bìa kraft không tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ loại thuộc nhóm 48.02 hoặc 48.03.
- Kraft lớp mặt:
4804.11.00
- - Loại chưa tẩy trắng
5
0
0
4804.19.00
- - Loại khác
7
5
5
- Giấy kraft làm bao:
4804.21
- - Loại chưa tẩy trắng:
4804.21.10
- - - Loại dùng làm bao xi măng
0
0
0
4804.21.90
- - - Loại khác
7
5
5
4804.29.00
- - Loại khác
5
0
0
- Giấy và bìa kraft khác có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống:
4804.31
- Loại chưa tẩy trắng:
4804.31.10
- - - Giấy kraft cách điện
0
0
0
4804.31.30
- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán
0
0
0
4804.31.40
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy ráp
5
0
0
4804.31.50
- - - Loại dùng làm bao xi măng
5
0
0
4804.31.90
- - - Loại khác
5
0
0
4804.39
- - Loại khác:
4804.39.10
- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán
0
0
0
4804.39.20
- - - Giấy gói thực phẩm
5
0
0
4804.39.90
- - - Loại khác
5
0
0
- Giấy và bìa kraft khác có định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2:
4804.41
- - Loại chưa tẩy trắng:
4804.41.10
- - - Giấy kraft cách điện
0
0
0
4804.41.90
- - - Loại khác
7
5
0
4804.42.00
- - Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có trên 95% trọng lượng của bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình hóa học
7
5
5
4804.49
- - Loại khác:
4804.49.10
- - - Bìa gói thực phẩm
7
5
5
4804.49.90
- - - Loại khác
7
5
5
- Giấy và bìa kraft khác có định lượng từ 225 g/m2 trở lên:
4804.51
- - Loại chưa tẩy trắng:
4804.51.10
- - - Giấy kraft cách điện
0
0
0
4804.51.20
- - - Bia ép có định lượng từ 600g/m2 trở lên
0
0
0
4804.51.30
- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán
0
0
0
4804.51.90
- - - Loại khác
7
5
5
4804.52.00
- - Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có trên 95% trọng lượng của bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình hóa học
7
5
5
4804.59.00
- - Loại khác
7
5
5
48.05
Giấy và bìa không tráng khác, ở dạng cuộn hoặc tờ, chưa được gia công hơn mức đã chi tiết trong Chú giải 3 của Chương này.
- Giấy để tạo lớp sóng:
4805.11.00
- - Từ bột giấy bán hóa
0
0
0
4805.12
- - Từ bột giấy rơm rạ:
4805.12.10
- - - Có định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2
0
0
0
4805.12.90
- - - Loại khác
0
0
0
4805.19
- - Loại khác:
4805.19.10
- - - Có định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2
0
0
0
4805.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Bìa lớp mặt (chủ yếu hoặc toàn bộ từ bột giấy tái chế):
4805.24.00
- - Có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống
0
0
0
4805.25
- - Có định lượng trên 150 g/m2:
4805.25.10
- - - Có định lượng nhỏ hơn 225 g/m2
0
0
0
4805.25.90
- - - Loại khác
0
0
0
4805.30
- Giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit:
4805.30.10
- - Giấy bao quanh hộp diêm, đã nhuộm màu
0
0
0
4805.30.90
- - Loại khác
0
0
0
4805.40.00
- Giấy lọc và bìa lọc
0
0
0
4805.50.00
- Giấy nỉ và bìa nỉ
0
0
0
- Loại khác:
4805.91
- - Có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống:
4805.91.10
- - - Giấy dùng để lót vào giữa các sản phẩm thủy tinh phẳng khi đóng gói, có hàm lượng nhựa không quá 0,6% tính theo trọng lượng
0
0
0
4805.91.20
- - - Giấy vàng mã
7
5
0
4805.91.90
- - - Loại khác
3
0
0
4805.92
- - Có định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2:
4805.92.10
- - - Giấy và bìa nhiều lớp
0
0
0
4805.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
4805.93
- - Có định lượng từ 225 g/m2 trở lên:
4805.93.10
- - - Giấy và bìa nhiều lớp
0
0
0
4805.93.20
- - - Giấy thấm
0
0
0
4805.93.90
- - - Loại khác
0
0
0
48.06
Giấy giả da gốc thực vật, giấy không thấm dầu mỡ, giấy can, giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác, dạng cuộn hoặc tờ.
4806.10.00
- Giấy giả da gốc thực vật
0
0
0
4806.20.00
- Giấy không thấm dầu mỡ
0
0
0
4806.30.00
- Giấy can
0
0
0
4806.40.00
- Giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác
0
0
0
4807.00.00
Giấy và bìa bồi (được làm bằng cách dán các lớp giấy phẳng hoặc bìa phẳng với nhau bằng keo dính), chưa tráng hoặc chưa thấm tẩm bề mặt, đã hoặc chưa được gia cố bên trong, ở dạng cuộn hoặc tờ.
7
5
0
48.08
Giấy và bìa, đã tạo sóng (có hoặc không dán các lớp mặt phẳng), đã làm chun, làm nhăn, rập nổi hoặc đục lỗ, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ các loại thuộc nhóm 48.03.
4808.10.00
- Giấy và bìa sóng, đã hoặc chưa đục lỗ
0
0
0
4808.40.00
- Giấy kraft, đã làm chun hoặc làm nhăn, có hoặc không rập nổi hoặc đục lỗ
0
0
0
4808.90
- Loại khác:
4808.90.20
- - Đã làm chun hoặc làm nhăn
0
0
0
4808.90.30
- - Đã dập nổi
0
0
0
4808.90.90
- - Loại khác
0
0
0
48.09
Giấy than, giấy tự nhân bản và các loại giấy sao chép hoặc giấy chuyển khác (kể cả giấy đã tráng hoặc thấm tẩm dùng cho giấy nến nhân bản hoặc các tấm in offset), đã hoặc chưa in, dạng cuộn hoặc tờ.
4809.20.00
- Giấy tự nhân bản
0
0
0
4809.90
- Loại khác:
4809.90.10
- - Giấy than và các loại giấy sao chép tương tự
5
0
0
4809.90.90
- - Loại khác
5
0
0
48.10
Giấy và bìa, đã tráng một hoặc cả hai mặt bằng cao lanh (China clay) hoặc bằng các chất vô cơ khác, có hoặc không có chất kết dính, và không có lớp phủ tráng nào khác, có hoặc không nhuộm màu bề mặt, có hoặc không trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với mọi kích cỡ.
- Giấy và bìa loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác, không chứa bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ hoặc có hàm lượng các bột giấy này không quá 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng:
4810.13
- - Dạng cuộn:
- - - Đã in, dùng cho máy ghi tự động, có chiều rộng từ 150 mm trở xuống:
4810.13.11
- - - - Dùng cho các máy điện tim, siêu âm, phế dung kế, não điện kế và kiểm tra thai nhi
0
0
0
4810.13.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
4810.13.91
- - - - Có chiều rộng từ 150mm trở xuống
0
0
0
4810.13.99
- - - - Loại khác
0
0
0
4810.14
- - Dạng tờ có một cạnh không quá 435 mm và cạnh kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:
- - - Đã in, dùng cho máy ghi tự động, không có chiều nào trên 360 mm:
4810.14.11
- - - - Dùng cho các máy điện tim, siêu âm, phế dung kế, não điện kế và kiểm tra thai nhi
0
0
0
4810.14.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
4810.14.91
- - - - Không có chiều nào trên 360 mm
0
0
0
4810.14.99
- - - - Loại khác
0
0
0
4810.19
- - Loại khác:
- - - Đã in, dùng cho máy ghi tự động, không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp:
4810.19.11
- - - - Dùng cho các máy điện tim, siêu âm, phế dung kế, não điện kế và kiểm tra thai nhi
0
0
0
4810.19.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
4810.19.91
- - - - Không có chiều nào trên 360 mm
0
0
0
4810.19.99
- - - - Loại khác
0
0
0
- Giấy và bìa loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác, có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ trên 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng:
4810.22
- - Giấy tráng nhẹ:
- - - Đã in, dùng cho máy ghi tự động, dạng cuộn có chiều rộng từ 150 mm trở xuống, hoặc dạng tờ không có chiều nào quá 360 mm ở dạng không gấp:
4810.22.11
- - - - Dùng cho máy điện tim, siêu âm, phế dung kế, não điện kế và kiểm tra thai nhi
0
0
0
4810.22.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
4810.22.91
- - - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm, hoặc dạng tờ không có chiều nào quá 360 mm ở dạng không gấp
0
0
0
4810.22.99
- - - - Loại khác
0
0
0
4810.29
- - Loại khác:
- - - Đã in, dùng cho máy ghi tự động, dạng cuộn có chiều rộng từ 150 mm trở xuống, hoặc dạng tờ không có chiều nào quá 360 mm ở dạng không gấp:
4810.29.11
- - - - Dùng cho máy điện tim, siêu âm, phế dung kế, não điện kế và kiểm tra thai nhi
0
0
0
4810.29.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
4810.29.91
- - - - Dạng cuộn có chiều rộng từ 150 mm trở xuống, hoặc dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp
0
0
0
4810.29.99
- - - - Loại khác
0
0
0
- Giấy kraft và bìa kraft, trừ loại dùng để viết, in hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác:
4810.31
- - Loại làm toàn bộ bằng bột giấy tẩy trắng có hàm lượng bột giấy từ gỗ thu được từ quá trình hóa học trên 95% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, và có định lượng từ 150g/m2 trở xuống:
- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp:
4810.31.31
- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm
0
0
0
4810.31.39
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
4810.31.91
- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm
0
0
0
4810.31.99
- - - - Loại khác
0
0
0
4810.32
- - Loại làm toàn bộ bằng bột giấy tẩy trắng có hàm lượng bột giấy từ gỗ thu được từ quá trình hóa học trên 95% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, và có định lượng trên 150 g/m2:
4810.32.30
- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp
0
0
0
4810.32.90
- - - Loại khác
0
0
0
4810.39
- - Loại khác:
4810.39.30
- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp
0
0
0
4810.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Giấy và bìa khác:
4810.92
- - Loại nhiều lớp:
4810.92.40
- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp
0
0
0
4810.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
4810.99
- - Loại khác:
4810.99.40
- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp
0
0
0
4810.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
48.11
Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã tráng, thấm tấm, phủ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với kích thước bất kỳ, trừ các loại thuộc các nhóm 48.03, 48.09 hoặc 48.10.
4811.10
- Giấy và bìa đã quét hắc ín, chất bi-tum hoặc nhựa đường:
- - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp:
4811.10.21
- - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
7
5
0
4811.10.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
4811.10.91
- - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
7
5
0
4811.10.99
- - - Loại khác
0
0
0
- Giấy và bìa dính hoặc đã quét lớp keo dính:
4811.41
- - Loại tự dính:
4811.41.20
- - - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
0
0
0
4811.41.90
- - - Loại khác
0
0
0
4811.49
- - Loại khác:
4811.49.20
- - - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
0
0
0
4811.49.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Giấy và bìa đã tráng, thấm tẩm hoặc phủ bằng plastic (trừ chất dính):
4811.51
- - Loại đã tẩy trắng, định lượng trên 150 g/m2:
- - - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp:
4811.51.31
- - - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
7
5
0
4811.51.39
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
4811.51.91
- - - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
7
5
0
4811.51.99
- - - - Loại khác
7
5
0
4811.59
- - Loại khác:
4811.59.20
- - - Giấy và bìa đã phủ cả hai mặt bằng màng plastic trong suốt và được lót trong bằng một lớp nhôm mỏng, sử dụng để đóng gói thực phẩm dạng lỏng
0
0
0
- - - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp:
4811.59.41
- - - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
7
5
0
4811.59.49
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
4811.59.91
- - - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
7
5
0
4811.59.99
- - - - Loại khác
0
0
0
4811.60
- Giấy và bìa, đã tráng, thấm, tẩm hoặc phủ bằng sáp, sáp parafin, stearin, dầu hoặc glycerol:
4811.60.20
- - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
0
0
0
4811.60.90
- - Loại khác
0
0
0
4811.90
- Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác:
- - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp:
4811.90.41
- - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
7
5
0
4811.90.49
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
4811.90.91
- - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
7
5
0
4811.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
4812.00.00
Khối, miếng và tấm lọc, bằng bột giấy.
0
0
0
48.13
Giấy cuốn thuốc lá, đã hoặc chưa cắt theo cỡ hoặc ở dạng tập nhỏ hoặc cuốn sẵn thành ống.
4813.10.00
- Dạng tập hoặc cuốn sẵn thành ống
7
5
0
4813.20.00
- Dạng cuộn với chiều rộng không quá 5 cm
7
5
0
4813.90
- Loại khác:
4813.90.10
- - Dạng cuộn với chiều rộng trên 5 cm, đã phủ
7
5
0
4813.90.90
- - Loại khác
7
5
0
48.14
Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự; tấm che cửa sổ trong suốt bằng giấy.
4814.20.00
- Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, bao gồm giấy đã được tráng hoặc phủ, trên bề mặt, bằng một lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm mầu, in hình hoặc trang trí cách khác
7
5
0
4814.90.00
- Loại khác
7
5
0
48.16
Giấy than, giấy tự nhân bản và các loại giấy dùng để sao chụp khác hoặc giấy chuyển (trừ các loại thuộc nhóm 48.09), giấy nến nhân bản và các tấm in offset, bằng giấy, đã hoặc chưa đóng hộp.
4816.20
- Giấy tự nhân bản:
4816.20.10
- - Dạng cuộn với chiều rộng trên 15 cm nhưng không quá 36 cm
0
0
0
4816.20.90
- - Loại khác
0
0
0
4816.90
- Loại khác:
4816.90.10
- - Giấy than
5
0
0
4816.90.20
- - Giấy dùng để sao chụp khác
5
0
0
4816.90.30
- - Tấm in offset
0
0
0
4816.90.40
- - Giấy chuyển nhiệt
0
0
0
4816.90.90
- - Loại khác
5
0
0
48.17
Phong bì, bưu thiếp, bưu thiếp trơn và các loại danh thiếp, bằng giấy hoặc bìa; các loại hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy.
4817.10.00
- Phong bì
7
5
0
4817.20.00
- Bưu thiếp, bưu thiếp trơn và danh thiếp
7
5
0
4817.30.00
- Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy
7
5
0
48.18
Giấy vệ sinh và giấy tương tự, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo, dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, dạng cuộn có chiều rộng không quá 36 cm, hoặc cắt theo hình dạng hoặc kích thước; khăn tay, giấy lụa lau, khăn mặt, khăn trải bàn, khăn ăn, khăn trải giường và các đồ dùng nội trợ, vệ sinh hoặc các vật phẩm dùng cho bệnh viện tương tự, các vật phẩm trang trí và đồ phụ kiện may mặc, bằng bột giấy, giấy, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo.
4818.10.00
- Giấy vệ sinh
7
5
0
4818.20.00
- Khăn tay, giấy lụa lau chùi hoặc lau mặt và khăn mặt
7
5
0
4818.30
- Khăn trải bàn và khăn ăn:
4818.30.10
- - Khăn trải bàn
7
5
0
4818.30.20
- - Khăn ăn
7
5
0
4818.50.00
- Các vật phẩm dùng cho trang trí và đồ phụ kiện may mặc
7
5
0
4818.90.00
- Loại khác
7
5
0
48.19
Thùng, hộp, vỏ chứa, túi xách và các loại bao bì khác, bằng giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo; hộp đựng hồ sơ (files), khay thư, và các vật phẩm tương tự, bằng giấy hoặc bìa dùng cho văn phòng, cửa hàng hoặc những nơi tương tự.
4819.10.00
- Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bìa sóng
7
5
0
4819.20.00
- Thùng, hộp và vỏ chứa gấp lại được, bằng giấy hoặc bìa không sóng
7
5
0
4819.30.00
- Bao và túi xách, có đáy rộng từ 40 cm trở lên
7
5
0
4819.40.00
- Bao và túi xách loại khác, kể cả hình nón cụt (cones)
7
5
0
4819.50.00
- Bao bì đựng khác, kể cả túi đựng đĩa
7
5
0
4819.60.00
- Hộp đựng hồ sơ (box files), khay thư, hộp lưu trữ và các vật phẩm tương tự, loại dùng trong văn phòng, cửa hàng hoặc những nơi tương tự
7
5
0
48.20
Sổ đăng ký, sổ sách kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự, vở bài tập, quyển giấy thấm, bìa đóng hồ sơ (loại tờ rời hoặc loại khác), bìa kẹp hồ sơ, vỏ bìa kẹp hồ sơ, biểu mẫu thương mại các loại, tập giấy ghi chép có chèn giấy than và các vật phẩm văn phòng khác, bằng giấy hoặc bìa; album để mẫu hoặc để bộ sưu tập và các loại bìa sách, bằng giấy hoặc bìa.
4820.10.00
- Sổ đăng ký, sổ kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự
7
5
0
4820.20.00
- Vở bài tập
7
5
0
4820.30.00
- Bìa đóng hồ sơ (trừ bìa đóng sách), bìa kẹp hồ sơ và vỏ bìa kẹp hồ sơ
7
5
0
4820.40.00
- Biểu mẫu thương mại và tập giấy ghi chép có chèn giấy than
7
5
0
4820.50.00
- Album để mẫu hay để bộ sưu tập
7
5
0
4820.90.00
- Loại khác
7
5
0
48.21
Các loại nhãn mác bằng giấy hoặc bìa, đã hoặc chưa in.
4821.10
- Đã in:
4821.10.10
- - Nhãn mác dùng cho đồ trang sức, kể cả loại cho đồ trang sức cá nhân hoặc các vật dụng cá nhân được để trong ví, túi xách hoặc mang trên người
7
5
0
4821.10.90
- - Loại khác
7
5
0
4821.90
- Loại khác:
4821.90.10
- - Nhãn mác dùng cho đồ trang sức, kể cả loại cho đồ trang sức cá nhân hoặc các vật dụng cá nhân được để trong ví, túi xách hoặc mang trên người
7
5
0
4821.90.90
- - Loại khác
7
5
0
48.22
Ống lõi, suốt, cúi và các loại lõi tương tự bằng bột giấy, giấy hoặc bìa (đã hoặc chưa đục lỗ hoặc làm cứng).
4822.10
- Loại dùng để cuốn sợi dệt:
4822.10.10
- - Hình nón cụt (cones)
0
0
0
4822.10.90
- - Loại khác
0
0
0
4822.90
- Loại khác:
4822.90.10
- - Hình nón cụt (cones)
0
0
0
4822.90.90
- - Loại khác
0
0
0
48.23
Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo.
4823.20
- Giấy lọc và bìa lọc:
4823.20.10
- - Dạng dải, cuộn hoặc tờ
0
0
0
4823.20.90
- - Loại khác
0
0
0
4823.40
- Dạng cuộn, tờ và đĩa, đã in dùng cho máy tự ghi:
- - Dùng cho máy điện ghi trong ngành y:
4823.40.21
- - - Giấy ghi điện tâm đồ
0
0
0
4823.40.29
- - - Loại khác
0
0
0
4823.40.90
- - Loại khác
0
0
0
- Khay, bát, đĩa, cốc, chén và các sản phẩm tương tự, bằng giấy hoặc bìa:
4823.61.00
- - Từ tre (bamboo)
7
5
0
4823.69.00
- - Loại khác
7
5
0
4823.70.00
- Các sản phẩm đúc hoặc nén bằng bột giấy
0
0
0
4823.90
- Loại khác:
4823.90.10
- - Khung kén tằm
5
0
0
4823.90.20
- - Thẻ trưng bày đồ trang sức, kể cả loại cho đồ trang sức cá nhân hoặc các vật dụng cá nhân được để trong ví, túi xách hoặc mang trên người
7
5
0
4823.90.30
- - Bìa tráng polyetylen đã cắt dập thành hình để sản xuất cốc giấy
7
5
0
4823.90.40
- - Bộ ống giấy để sản xuất pháo hoa
7
5
0
- - Giấy kraft ở dạng cuộn có chiều rộng 209 mm, loại sử dụng làm bao gói cho thỏi dynamit:
4823.90.51
- - - Định lượng từ 150 g/m2 trở xuống
0
0
0
4823.90.59
- - - Loại khác
7
5
5
4823.90.60
- - Thẻ jacquard đã đục lỗ
7
5
0
4823.90.70
- - Quạt và màn che kéo bằng tay
7
5
0
- - Loại khác:
4823.90.92
- - - Giấy vàng mã
7
5
0
4823.90.94
- - - Tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, được tạo màu hoặc tạo vân toàn bộ
5
0
0
4823.90.95
- - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
5
0
0
4823.90.96
- - - Loại khác, đã cắt thành hình trừ hình chữ nhật hoặc hình vuông
5
0
0
4823.90.99
- - - Loại khác
5
0
0
Chương 49 - Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ
49.01
Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn.
4901.10.00
- Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp
0
0
0
- Loại khác:
4901.91.00
- - Từ điển và bộ bách khoa toàn thư, và các phụ trương của chúng
0
0
0
4901.99
- - Loại khác:
4901.99.10
- - - Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa xã hội
0
0
0
4901.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
49.02
Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo.
4902.10.00
- Phát hành ít nhất 4 lần trong một tuần
0
0
0
4902.90
- Loại khác:
4902.90.10
- - Tạp chí và ấn phẩm định kỳ về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa
0
0
0
4902.90.90
- - Loại khác
0
0
0
4903.00.00
Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em.
0
0
0
4904.00.00
Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc chưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh.
0
0
0
49.05
Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in.
4905.10.00
- Quả địa cầu
0
0
0
- Loại khác:
4905.91.00
- - Dạng quyển
0
0
0
4905.99.00
- - Loại khác
0
0
0
49.06
Các loại sơ đồ và bản vẽ cho kiến trúc, kỹ thuật, công nghiệp, thương mại, địa hình hoặc các mục đích tương tự, là bản gốc vẽ tay; văn bản viết tay; các bản sao chụp lại bằng giấy có phủ lớp chất nhạy và bằng giấy than của các loại kể trên.
4906.00.10
- Các loại sơ đồ và bản vẽ, kể cả các bản sao chụp lại trên giấy có chất nhạy sáng
0
0
0
4906.00.90
- Loại khác
0
0
0
49.07
Các loại tem bưu chính, tem thuế hoặc tem tương tự đang được lưu hành hoặc mới phát hành, chưa sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị, mệnh giá được công nhận; giấy có dấu tem sẵn; các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu séc, chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại tương tự.
4907.00.10
- Giấy bạc (tiền giấy), hợp pháp nhưng chưa đưa vào lưu thông
0
0
0
- Tem bưu chính, tem thuế hoặc các loại tem tương tự chưa sử dụng:
4907.00.21
- - Tem bưu chính
5
0
0
4907.00.29
- - Loại khác
0
0
0
4907.00.40
- Chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại chứng từ, tài liệu tương tự; mẫu séc
0
0
0
4907.00.90
- Loại khác
5
0
0
49.08
Đề can các loại (decalcomanias).
4908.10.00
- Đề can các loại (decalcomanias), dùng cho các sản phẩm thủy tinh
0
0
0
4908.90.00
- Loại khác
5
0
0
4909.00.00
Bưu thiếp in hoặc bưu ảnh; các loại thiếp in sẵn chứa lời chúc, thông điệp hoặc thông báo, có hoặc không có minh họa, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc phụ kiện trang trí.
7
5
0
4910.00.00
Các loại lịch in, kể cả bloc lịch.
7
5
0
49.11
Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in.
4911.10
- Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự:
4911.10.10
- - Catalog liệt kê tên sách và các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử, văn hóa
5
0
0
4911.10.90
- - Loại khác
5
0
0
- Loại khác:
4911.91
- - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại:
- - - Tranh ảnh và sơ đồ treo tường dùng cho mục đích hướng dẫn:
4911.91.21
- - - - Biểu đồ và đồ thị giải phẫu động vật hoặc thực vật
0
0
0
4911.91.29
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Tranh in và ảnh khác:
4911.91.31
- - - - Biểu đồ và đồ thị giải phẫu động vật hoặc thực vật
0
0
0
4911.91.39
- - - - Loại khác
7
5
0
4911.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
4911.99
- - Loại khác:
4911.99.10
- - - Thẻ in sẵn cho đồ trang sức hoặc cho các đồ tư trang nhỏ trang điểm cá nhân hoặc đồ dùng cá nhân thường được mang theo trong ví, túi sách tay hoặc mang theo người
7
5
0
4911.99.20
- - - Nhãn đã được in để báo nguy hiểm dễ nổ
7
5
0
4911.99.30
- - - Bộ thẻ đã được in nội dung về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa
7
5
0
4911.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
Chương 50 - Tơ tằm
5001.00.00
Kén tằm phù hợp dùng làm tơ.
0
0
0
5002.00.00
Tơ tằm thô (chưa xe).
0
0
0
5003.00.00
Tơ tằm phế phẩm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).
0
0
0
5004.00.00
Sợi tơ tằm (trừ sợi kéo từ phế liệu tơ tằm) chưa đóng gói để bán lẻ.
0
0
0
5005.00.00
Sợi kéo từ phế liệu tơ tằm, chưa đóng gói để bán lẻ.
0
0
0
5006.00.00
Sợi tơ tằm và sợi kéo từ phế liệu tơ tằm, đã đóng gói để bán lẻ; ruột con tằm.
0
0
0
50.07
Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm.
5007.10
- Vải dệt thoi từ tơ vụn:
5007.10.10
- - Được in bởi quá trình batik truyền thống
7
5
0
5007.10.90
- - Loại khác
7
5
0
5007.20
- Các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% trở lên tính theo trọng lượng của tơ hoặc phế liệu tơ tằm ngoại trừ tơ vụn:
5007.20.10
- - Được in bởi quá trình batik truyền thống
7
5
0
5007.20.90
- - Loại khác
7
5
0
5007.90
- Các loại vải khác:
5007.90.10
- - Được in bởi quá trình batik truyền thống
7
5
0
5007.90.90
- - Loại khác
7
5
0
Chương 51 - Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên
51.01
Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ.
- Nhờn, kể cả len lông cừu đã rửa sạch:
5101.11.00
- - Lông cừu đã xén
0
0
0
5101.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Đã tẩy nhờn, chưa được carbon hóa:
5101.21.00
- - Lông cừu đã xén
0
0
0
5101.29.00
- - Loại khác
0
0
0
5101.30.00
- Đã được carbon hóa
0
0
0
51.02
Lông động vật loại thô hoặc mịn, chưa chải thô hoặc chải kỹ.
- Lông động vật loại mịn:
5102.11.00
- - Của dê Ca-sơ-mia (len casơmia)
0
0
0
5102.19.00
- - Loại khác
0
0
0
5102.20.00
- Lông động vật loại thô
0
0
0
51.03
Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế.
5103.10.00
- Xơ vụn từ lông cừu hoặc từ lông động vật loại mịn
0
0
0
5103.20.00
- Phế liệu khác từ lông cừu hoặc từ lông động vật loại mịn
0
0
0
5103.30.00
- Phế liệu từ lông động vật loại thô
0
0
0
5104.00.00
Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế.
0
0
0
51.05
Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô, đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn).
5105.10.00
- Lông cừu chải thô
0
0
0
- Cúi (top) lông cừu và lông cừu chải kỹ khác:
5105.21.00
- - Lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn
0
0
0
5105.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Lông động vật loại mịn, đã chải thô hoặc chải kỹ:
5105.31.00
- - Của dê Ca-sơ-mia (len casơmia)
0
0
0
5105.39.00
- - Loại khác
0
0
0
5105.40.00
- Lông động vật loại thô, đã chải thô hoặc chải kỹ
0
0
0
51.06
Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ.
5106.10.00
- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên
5
0
0
5106.20.00
- Có tỷ trọng lông cừu dưới 85%
5
0
0
51.07
Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ.
5107.10.00
- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên
5
0
0
5107.20.00
- Có tỷ trọng lông cừu dưới 85%
5
0
0
51.08
Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ.
5108.10.00
- Chải thô
5
0
0
5108.20.00
- Chải kỹ
5
0
0
51.09
Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ.
5109.10.00
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên
5
0
0
5109.90.00
- Loại khác
5
0
0
5110.00.00
Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
5
0
0
51.11
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô.
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:
5111.11
- - Trọng lượng không quá 300 g/m2:
5111.11.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5111.11.90
- - - Loại khác
7
5
0
5111.19
- - Loại khác:
5111.19.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5111.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
5111.20.00
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
7
5
0
5111.30.00
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo
7
5
0
5111.90.00
- Loại khác
7
5
0
51.12
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ.
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:
5112.11
- - Trọng lượng không quá 200 g/m2:
5112.11.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5112.11.90
- - - Loại khác
7
5
0
5112.19
- - Loại khác:
5112.19.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5112.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
5112.20.00
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
7
5
0
5112.30.00
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo
7
5
0
5112.90.00
- Loại khác
7
5
0
5113.00.00
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa.
7
5
0
Chương 52 - Bông
5201.00.00
Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ.
0
0
0
52.02
Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế).
5202.10.00
- Phế liệu sợi (kể cả phế liệu chỉ)
0
0
0
- Loại khác:
5202.91.00
- - Bông tái chế
0
0
0
5202.99.00
- - Loại khác
0
0
0
5203.00.00
Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ.
0
0
0
52.04
Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
- Chưa đóng gói để bán lẻ:
5204.11.00
- - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên
7
5
0
5204.19.00
- - Loại khác
7
5
0
5204.20.00
- Đã đóng gói để bán lẻ
7
5
0
52.05
Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ.
- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ:
5205.11.00
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)
5
0
0
5205.12.00
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét từ trên 14 đến 43)
5
0
0
5205.13.00
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)
5
0
0
5205.14.00
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)
5
0
0
5205.15.00
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80)
5
0
0
- Sợi đơn, làm từ xơ chải kỹ:
5205.21.00
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)
5
0
0
5205.22.00
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43)
5
0
0
5205.23.00
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)
5
0
0
5205.24.00
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)
5
0
0
5205.26.00
- - Sợi có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dưới 125 decitex (chi số mét trên 80 đến 94)
5
0
0
5205.27.00
- - Sợi có độ mảnh từ 83,33 decitex đến dưới 106,38 decitex (chi số mét trên 94 đến 120)
5
0
0
5205.28.00
- - Sợi có độ mảnh dưới 83,33 decitex (chi số mét trên 120)
5
0
0
- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ:
5205.31.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)
5
0
0
5205.32.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)
5
0
0
5205.33.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)
5
0
0
5205.34.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)
5
0
0
5205.35.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80)
5
0
0
- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ:
5205.41.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)
5
0
0
5205.42.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)
5
0
0
5205.43.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)
5
0
0
5205.44.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)
5
0
0
5205.46.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80 đến 94)
5
0
0
5205.47.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 83,33 decitex đến dưới 106,38 decitex (chi số mét sợi đơn trên 94 đến 120)
5
0
0
5205.48.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 83,33 decitex (chi số mét sợi đơn trên 120)
5
0
0
52.06
Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ.
- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ:
5206.11.00
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)
5
0
0
5206.12.00
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43)
5
0
0
5206.13.00
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)
5
0
0
5206.14.00
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)
5
0
0
5206.15.00
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80)
5
0
0
- Sợi đơn, làm từ xơ đã chải kỹ:
5206.21.00
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)
5
0
0
5206.22.00
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43)
5
0
0
5206.23.00
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)
5
0
0
5206.24.00
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)
5
0
0
5206.25.00
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80)
5
0
0
- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ:
5206.31.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)
5
0
0
5206.32.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)
5
0
0
5206.33.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)
5
0
0
5206.34.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)
5
0
0
5206.35.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80)
5
0
0
- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ:
5206.41.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)
5
0
0
5206.42.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)
5
0
0
5206.43.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)
5
0
0
5206.44.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)
5
0
0
5206.45.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80)
5
0
0
52.07
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ.
5207.10.00
- Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên
5
0
0
5207.90.00
- Loại khác
5
0
0
52.08
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2.
- Chưa tẩy trắng:
5208.11.00
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2
7
5
0
5208.12.00
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2
7
5
0
5208.13.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5208.19.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Đã tẩy trắng:
5208.21.00
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2
7
5
0
5208.22.00
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2
7
5
0
5208.23.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5208.29.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Đã nhuộm:
5208.31.00
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2
7
5
0
5208.32.00
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2
7
5
0
5208.33.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5208.39.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Từ các sợi có các màu khác nhau:
5208.41.00
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2
7
5
0
5208.42.00
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2
7
5
0
5208.43.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5208.49.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Đã in:
5208.51
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2:
5208.51.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5208.51.90
- - - Loại khác
7
5
0
5208.52
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2:
5208.52.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5208.52.90
- - - Loại khác
7
5
0
5208.59
- - Vải dệt khác:
5208.59.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5208.59.90
- - - Loại khác
7
5
0
52.09
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m2.
- Chưa tẩy trắng:
5209.11.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5209.12.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5209.19.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Đã tẩy trắng:
5209.21.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5209.22.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5209.29.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Đã nhuộm:
5209.31.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5209.32.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5209.39.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Từ các sợi có các màu khác nhau:
5209.41.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5209.42.00
- - Vải denim
7
5
0
5209.43.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5209.49.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Đã in:
5209.51
- - Vải vân điểm:
5209.51.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5209.51.90
- - - Loại khác
7
5
0
5209.52
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân:
5209.52.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5209.52.90
- - - Loại khác
7
5
0
5209.59
- - Vải dệt khác:
5209.59.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5209.59.90
- - - Loại khác
7
5
0
52.10
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200 g/m2.
- Chưa tẩy trắng:
5210.11.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5210.19.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Đã tẩy trắng:
5210.21.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5210.29.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Đã nhuộm:
5210.31.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5210.32.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5210.39.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Từ các sợi có màu khác nhau:
5210.41.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5210.49.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Đã in:
5210.51
- - Vải vân điểm:
5210.51.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5210.51.90
- - - Loại khác
7
5
0
5210.59
- - Vải dệt khác:
5210.59.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5210.59.90
- - - Loại khác
7
5
0
52.11
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200 g/m2.
- Chưa tẩy trắng:
5211.11.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5211.12.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5211.19.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
5211.20.00
- Đã tẩy trắng
7
5
0
- Đã nhuộm:
5211.31.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5211.32.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5211.39.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Từ các sợi có các màu khác nhau:
5211.41.00
- - Vải vân điểm
7
5
0
5211.42.00
- - Vải denim
7
5
0
5211.43.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
7
5
0
5211.49.00
- - Vải dệt khác
7
5
0
- Đã in:
5211.51
- - Vải vân điểm:
5211.51.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5211.51.90
- - - Loại khác
7
5
0
5211.52
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân:
5211.52.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5211.52.90
- - - Loại khác
7
5
0
5211.59
- - Vải dệt khác:
5211.59.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5211.59.90
- - - Loại khác
7
5
0
52.12
Vải dệt thoi khác từ bông.
- Trọng lượng không quá 200 g/m2:
5212.11.00
- - Chưa tẩy trắng
7
5
0
5212.12.00
- - Đã tẩy trắng
7
5
0
5212.13.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5212.14.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5212.15
- - Đã in:
5212.15.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5212.15.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Trọng lượng trên 200 g/m2:
5212.21.00
- - Chưa tẩy trắng
7
5
0
5212.22.00
- - Đã tẩy trắng
7
5
0
5212.23.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5212.24.00
- - Từ các sợi có màu khác nhau
7
5
0
5212.25
- - Đã in:
5212.25.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5212.25.90
- - - Loại khác
7
5
0
Chương 53 - Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
53.01
Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).
5301.10.00
- Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã ngâm
0
0
0
- Lanh, đã tách lõi, đã đập, đã chải hoặc gia công bằng cách khác, nhưng chưa kéo thành sợi:
5301.21.00
- - Đã tách lõi hoặc đã đập
0
0
0
5301.29.00
- - Loại khác
0
0
0
5301.30.00
- Xơ lanh dạng ngắn hoặc phế liệu lanh
0
0
0
53.02
Gai dầu (Cannabis sativa L.), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).
5302.10.00
- Gai dầu, dạng nguyên liệu thô hoặc đã ngâm
0
0
0
5302.90.00
- Loại khác
0
0
0
53.03
Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và xơ gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).
5303.10.00
- Đay và các loại xơ libe dệt khác, dạng nguyên liệu thô hoặc đã ngâm
0
0
0
5303.90.00
- Loại khác
0
0
0
53.05
Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai Manila hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác hoặc kể cả, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).
5305.00.10
- Sợi xidan và xơ dệt khác của cây thùa; sợi ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)
0
0
0
5305.00.20
- Sợi dừa (xơ dừa) và các sợi xơ chuối
0
0
0
5305.00.90
- Loại khác
0
0
0
53.06
Sợi lanh.
5306.10.00
- Sợi đơn
0
0
0
5306.20.00
- Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
0
0
0
53.07
Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03.
5307.10.00
- Sợi đơn
5
0
0
5307.20.00
- Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
5
0
0
53.08
Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy.
5308.10.00
- Sợi dừa
5
0
0
5308.20.00
- Sợi gai dầu
5
0
0
5308.90
- Loại khác:
5308.90.10
- - Sợi giấy
5
0
0
5308.90.90
- - Loại khác
5
0
0
53.09
Vải dệt thoi từ sợi lanh.
- Có tỷ trọng lanh từ 85% trở lên:
5309.11
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:
5309.11.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5309.11.90
- - - Loại khác
7
5
0
5309.19
- - Loại khác:
5309.19.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5309.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Có tỷ trọng lanh dưới 85%:
5309.21
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:
5309.21.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5309.21.90
- - - Loại khác
7
5
0
5309.29
- - Loại khác:
5309.29.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5309.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
53.10
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03.
5310.10.00
- Chưa tẩy trắng
7
5
0
5310.90
- Loại khác:
5310.90.10
- - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5310.90.90
- - Loại khác
7
5
0
53.11
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy.
5311.00.10
- Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
5311.00.90
- Loại khác
7
5
0
Chương 54 - Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo
54.01
Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
5401.10
- Từ sợi filament tổng hợp:
5401.10.10
- - Đóng gói để bán lẻ
7
5
0
5401.10.90
- - Loại khác
7
5
0
5401.20
- Từ sợi filament tái tạo:
5401.20.10
- - Đóng gói để bán lẻ
7
5
0
5401.20.90
- - Loại khác
7
5
0
54.02
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex.
- Sợi có độ bền cao làm từ ni lông hoặc các polyamit khác:
5402.11.00
- - Từ các aramit
0
0
0
5402.19.00
- - Loại khác
0
0
0
5402.20.00
- Sợi có độ bền cao từ polyeste
0
0
0
- Sợi dún:
5402.31.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex
0
0
0
5402.32.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn trên 50 tex
0
0
0
5402.33.00
- - Từ các polyeste
0
0
0
5402.34.00
- - Từ polypropylen
0
0
0
5402.39.00
- - Loại khác
0
0
0
- Sợi khác, đơn, không xoắn hoặc xoắn không quá 50 vòng xoắn trên mét:
5402.44.00
- - Từ nhựa đàn hồi
0
0
0
5402.45.00
- - Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit khác
0
0
0
5402.46.00
- - Loại khác, từ các polyeste, được định hướng một phần
0
0
0
5402.47.00
- - Loại khác, từ các polyeste
0
0
0
5402.48.00
- - Loại khác, từ polypropylen
0
0
0
5402.49.00
- - Loại khác
0
0
0
- Sợi khác, đơn, xoắn trên 50 vòng xoắn trên mét:
5402.51.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác
0
0
0
5402.52.00
- - Từ polyeste
0
0
0
5402.59
- - Loại khác:
5402.59.10
- - - Từ polypropylen
0
0
0
5402.59.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp:
5402.61.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác
0
0
0
5402.62.00
- - Từ polyeste
0
0
0
5402.69
- - Loại khác:
5402.69.10
- - - Từ polypropylen
0
0
0
5402.69.90
- - - Loại khác
0
0
0
54.03
Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex.
5403.10.00
- Sợi có độ bền cao từ tơ tái tạo vit-cô (viscose)
0
0
0
- Sợi khác, đơn:
5403.31
- - Từ tơ tái tạo vit-cô (viscose), không xoắn hoặc xoắn không quá 120 vòng xoắn trên mét:
5403.31.10
- - - Sợi đã được dệt
0
0
0
5403.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
5403.32
- - Từ tơ tái tạo vit-cô (viscose), xoắn trên 120 vòng xoắn trên mét:
5403.32.10
- - - Sợi đã được dệt
0
0
0
5403.32.90
- - - Loại khác
0
0
0
5403.33
- - Từ xenlulo axetat:
5403.33.10
- - - Sợi đã được dệt
0
0
0
5403.33.90
- - - Loại khác
0
0
0
5403.39
- - Loại khác:
5403.39.10
- - - Sợi đã được dệt
0
0
0
5403.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp:
5403.41
- - Từ tơ tái tạo vit-cô (viscose):
5403.41.10
- - - Sợi đã được dệt
0
0
0
5403.41.90
- - - Loại khác
0
0
0
5403.42
- - Từ xenlulo axetat:
5403.42.10
- - - Sợi đã được dệt
0
0
0
5403.42.90
- - - Loại khác
0
0
0
5403.49
- - Loại khác:
5403.49.10
- - - Sợi đã được dệt
0
0
0
5403.49.90
- - - Loại khác
0
0
0
54.04
Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi giả rơm) từ vật liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm.
- Sợi monofilament:
5404.11.00
- - Từ nhựa đàn hồi
0
0
0
5404.12.00
- - Loại khác, từ polypropylen
0
0
0
5404.19.00
- - Loại khác
0
0
0
5404.90.00
- Loại khác
0
0
0
5405.00.00
Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi giả rơm) từ vật liệu dệt tái tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm.
0
0
0
5406.00.00
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ.
0
0
0
54.07
Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04.
5407.10
- Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khác:
5407.10.20
- - Vải làm lốp xe; vải làm băng tải
7
5
0
5407.10.90
- - Loại khác
7
5
0
5407.20.00
- Vải dệt thoi từ dải hoặc dạng tương tự
7
5
0
5407.30.00
- Vải dệt thoi đã được nêu ở Chú giải 9 Phần XI
7
5
0
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament bằng ni lông hoặc các polyamit khác từ 85% trở lên:
5407.41
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:
5407.41.10
- - - Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu
7
5
0
5407.41.90
- - - Loại khác
7
5
0
5407.42.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5407.43.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5407.44.00
- - Đã in
7
5
0
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste dún từ 85% trở lên:
5407.51.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5407.52.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5407.53.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5407.54.00
- - Đã in
7
5
0
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste từ 85% trở lên:
5407.61.00
- - Có tỷ trọng sợi filament polyeste không dún từ 85% trở lên
7
5
0
5407.69.00
- - Loại khác
7
5
0
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tổng hợp từ 85% trở lên:
5407.71.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5407.72.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5407.73.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5407.74.00
- - Đã in
7
5
0
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tổng hợp dưới 85%, được pha chủ yếu hay pha duy nhất với bông:
5407.81.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5407.82.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5407.83.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5407.84.00
- - Đã in
7
5
0
- Vải dệt thoi khác:
5407.91.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5407.92.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5407.93.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5407.94.00
- - Đã in
7
5
0
54.08
Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05.
5408.10.00
- Vải dệt thoi bằng sợi có độ bền cao từ tơ tái tạo vit-cô (viscose)
7
5
0
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tái tạo hoặc dải hoặc dạng tương tự từ 85% trở lên:
5408.21.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5408.22.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5408.23.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5408.24.00
- - Đã in
7
5
0
- Vải dệt thoi khác:
5408.31.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5408.32.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5408.33.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5408.34.00
- - Đã in
7
5
0
Chương 55 - Xơ sợi staple nhân tạo
55.01
Tô (tow) filament tổng hợp.
5501.10.00
- Từ ni lông hoặc từ polyamit khác
0
0
0
5501.20.00
- Từ các polyeste
0
0
0
5501.30.00
- Từ acrylic hoặc modacrylic
0
0
0
5501.40.00
- Từ polypropylen
0
0
0
5501.90.00
- Loại khác
0
0
0
5502.00.00
Tô (tow) filament tái tạo.
0
0
0
55.03
Xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi.
- Từ ni lông hoặc từ các polyamit khác:
5503.11.00
- - Từ các aramit
0
0
0
5503.19.00
- - Loại khác
0
0
0
5503.20.00
- Từ các polyeste
0
0
0
5503.30.00
- Từ acrylic hoặc modacrylic
0
0
0
5503.40.00
- Từ polypropylen
0
0
0
5503.90.00
- Loại khác
0
0
0
55.04
Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi.
5504.10.00
- Từ tơ tái tạo vit-cô (viscose)
0
0
0
5504.90.00
- Loại khác
0
0
0
55.05
Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo.
5505.10.00
- Từ các xơ tổng hợp
0
0
0
5505.20.00
- Từ các xơ tái tạo
0
0
0
55.06
Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi.
5506.10.00
- Từ ni lông hay từ các polyamit khác
0
0
0
5506.20.00
- Từ các polyeste
0
0
0
5506.30.00
- Từ acrylic hoặc modacrylic
0
0
0
5506.90.00
- Loại khác
0
0
0
5507.00.00
Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi.
0
0
0
55.08
Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
5508.10
- Từ xơ staple tổng hợp:
5508.10.10
- - Đóng gói để bán lẻ
7
5
0
5508.10.90
- - Loại khác
7
5
0
5508.20
- Từ xơ staple tái tạo:
5508.20.10
- - Đóng gói để bán lẻ
7
5
0
5508.20.90
- - Loại khác
7
5
0
55.09
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ.
- Có tỷ trọng xơ staple bằng ni lông hoặc các polyamit khác từ 85% trở lên:
5509.11.00
- - Sợi đơn
5
0
0
5509.12.00
- - Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
5
0
0
- Có tỷ trọng xơ staple polyeste từ 85% trở lên:
5509.21.00
- - Sợi đơn
5
0
0
5509.22.00
- - Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
5
0
0
- Có tỷ trọng xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic từ 85% trở lên:
5509.31.00
- - Sợi đơn
5
0
0
5509.32.00
- - Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
5
0
0
- Sợi khác, có tỷ trọng xơ staple tổng hợp từ 85% trở lên:
5509.41.00
- - Sợi đơn
5
0
0
550942.00
- - Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
5
0
0
- Sợi khác, từ xơ staple polyeste:
5509.51.00
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple tái tạo
0
0
0
5509.52
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn:
5509.52.10
- - - Sợi đơn
0
0
0
5509.52.90
- - - Loại khác
0
0
0
5509.53.00
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông
5
0
0
5509.59.00
- - Loại khác
5
0
0
- Sợi khác, từ xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic:
5509.61.00
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn
0
0
0
5509.62.00
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông
5
0
0
5509.69.00
- - Loại khác
5
0
0
- Sợi khác:
5509.91.00
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn
0
0
0
5509.92.00
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông
5
0
0
5509.99.00
- - Loại khác
5
0
0
55.10
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ.
- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo từ 85% trở lên:
5510.11.00
- - Sợi đơn
5
0
0
5510.12.00
- - Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
5
0
0
5510.20.00
- Sợi khác, được pha chủ yếu hoặc duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn
5
0
0
5510.30.00
- Sợi khác, được pha chủ yếu hoặc duy nhất với bông
5
0
0
5510.90.00
- Sợi khác
5
0
0
55.11
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ.
5511.10
- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên:
5511.10.10
- - Sợi dệt kim, sợi móc và chỉ thêu
7
5
0
5511.10.90
- - Loại khác
7
5
0
5511.20
- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%:
5511.20.10
- - Sợi dệt kim, sợi móc và chỉ thêu
7
5
0
5511.20.90
- - Loại khác
7
5
0
5511.30.00
- Từ xơ staple tái tạo
7
5
0
55.12
Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên.
- Có tỷ trọng xơ staple polyeste từ 85% trở lên:
5512.11.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5512.19.00
- - Loại khác
7
5
0
- Có tỷ trọng xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic từ 85% trở lên:
5512.21.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5512.29.00
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
5512.91.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5512.99.00
- - Loại khác
7
5
0
55.13
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2
- Chưa hoặc đã tẩy trắng:
5513.11.00
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
7
5
0
5513.12.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste
7
5
0
5513.13.00
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste
7
5
0
5513.19.00
- - Vải dệt thoi khác
7
5
0
- Đã nhuộm:
5513.21.00
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
7
5
0
5513.23.00
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste
7
5
0
5513.29.00
- - Vải dệt thoi khác
7
5
0
- Từ các sợi có các màu khác nhau:
5513.31.00
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
7
5
0
5513.39.00
- - Vải dệt thoi khác
7
5
0
- Đã in:
5513.41.00
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
7
5
0
5513.49.00
- - Vải dệt thoi khác
7
5
0
55.14
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/m2.
- Chưa hoặc đã tẩy trắng:
5514.11.00
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
7
5
0
5514.12.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste
7
5
0
5514.19.00
- - Vải dệt thoi khác
7
5
0
- Đã nhuộm:
5514.21.00
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
7
5
0
5514.22.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste
7
5
0
5514.23.00
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste
7
5
0
5514.29.00
- - Vải dệt thoi khác
7
5
0
5514.30.00
- Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
- Đã in:
5514.41.00
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
7
5
0
5514.42.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste
7
5
0
5514.43.00
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste
7
5
0
5514.49.00
- - Vải dệt thoi khác
7
5
0
55.15
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.
- Từ xơ staple polyeste:
5515.11.00
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple tơ tái tạo vit-cô (viscose)
7
5
0
5515.12.00
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
7
5
0
5515.13.00
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
5515.19.00
- - Loại khác
7
5
0
- Từ xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic:
0
5515.21.00
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
7
5
0
5515.22.00
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
5515.29.00
- - Loại khác
7
5
0
- Vải dệt thoi khác:
5515.91.00
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
7
5
0
5515.99
- - Loại khác:
5515.99.10
- - - Pha chủ yếu hoặc duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
5515.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
55.16
Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo.
- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo từ 85% trở lên:
5516.11.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5516.12.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5516.13.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5516.14.00
- - Đã in
7
5
0
- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament tái tạo:
5516.21.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5516.22.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5516.23.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5516.24.00
- - Đã in
7
5
0
- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
5516.31.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5516.32.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5516.33.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5516.34.00
- - Đã in
7
5
0
- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông:
5516.41.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5516.42.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5516.43.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5516.44.00
- - Đã in
7
5
0
- Loại khác:
5516.91.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
5516.92.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
5516.93.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
7
5
0
5516.94.00
- - Đã in
7
5
0
Chương 56 - Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng
56.01
Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps).
- Mền xơ; các sản phẩm khác làm từ mền xơ:
5601.21.00
- - Từ bông
7
5
0
5601.22.00
- - Từ xơ nhân tạo
0
0
0
5601.29.00
- - Loại khác
7
5
0
5601.30
- Xơ vụn và bụi xơ và kết xơ:
5601.30.10
- - Xơ vụn polyamit
0
0
0
5601.30.20
- - Xơ vụn bằng polypropylen
0
0
0
5601.30.90
- - Loại khác
0
0
0
56.02
Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp.
5602.10.00
- Phớt, nỉ xuyên kim và vải khâu đính
7
5
0
- Phớt, nỉ khác, chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép:
5602.21.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
5602.29.00
- - Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
5602.90.00
- Loại khác
7
5
0
56.03
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp.
- Từ sợi filament nhân tạo:
5603.11.00
- - Trọng lượng không quá 25 g/m2
0
0
0
5603.12.00
- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2
0
0
0
5603.13.00
- - Trọng lượng trên 70 g/m2 nhưng không quá 150 g/m2
0
0
0
5603.14.00
- - Trọng lượng trên 150 g/m2
0
0
0
- Loại khác:
5603.91.00
- - Trọng lượng không quá 25 g/m2
0
0
0
5603.92.00
- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2
0
0
0
5603.93.00
- - Trọng lượng trên 70 g/m2 nhưng không quá 150 g/m2
0
0
0
5603.94.00
- - Trọng lượng trên 150 g/m2
0
0
0
56.04
Chỉ cao su và sợi (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, và dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic.
5604.10.00
- Chỉ cao su và sợi (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt
5
0
0
5604.90
- Loại khác:
5604.90.10
- - Chỉ giả catgut, bằng sợi tơ tằm
5
0
0
5604.90.20
- - Sợi dệt được ngâm tẩm cao su
5
0
0
5604.90.30
- - Sợi có độ bền cao từ polyeste, ni lông hoặc polyamit khác hoặc từ sợi vit-cô (viscose) tái tạo
5
0
0
5604.90.90
- - Loại khác
5
0
0
5605.00.00
Sợi trộn kim loại, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt, hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại.
5
0
0
5606.00.00
Sợi cuốn bọc, và dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng.
7
5
0
56.07
Dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện và đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic.
- Từ xizan (sisal) hoặc từ xơ dệt khác của các cây thuộc chi cây thùa (Agave):
5607.21.00
- - Dây xe để buộc hoặc đóng kiện
7
5
0
5607.29.00
- - Loại khác
7
5
0
- Từ polyetylen hoặc polypropylen:
5607.41.00
- - Dây xe để buộc hoặc đóng kiện
5
0
0
5607.49.00
- - Loại khác
5
0
0
5607.50
- Từ xơ tổng hợp khác:
5607.50.10
- - Sợi bện (cord) cho dây đai chữ V làm từ xơ nhân tạo đã xử lý bằng resorcinol formaldehyde; sợi polyamit và sợi polytetrafloro-ethylen có độ mảnh lớn hơn 10.000 decitex, dùng để làm kín các loại bơm, van và các sản phẩm tương tự
5
0
0
5607.50.90
- - Loại khác
5
0
0
5607.90
- Loại khác:
5607.90.10
- - Từ sợi tái tạo
5
0
0
5607.90.20
- - Từ tơ chuối abaca (Manila hemp hoặc Musa textilis Nee) hoặc các sợi (lá thực vật) cứng khác
5
0
0
5607.90.30
- - Từ sợi đay hoặc sợi libe khác thuộc nhóm 53.03
5
0
0
5607.90.90
- - Loại khác
5
0
0
56.08
Tấm lưới được thắt nút bằng sợi xe, chão bện (cordage) hoặc thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ vật liệu dệt.
- Từ vật liệu dệt nhân tạo:
5608.11.00
- - Lưới đánh cá thành phẩm
0
0
0
5608.19
- - Loại khác:
5608.19.20
- - - Túi lưới
5
0
0
5608.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
5608.90
- Loại khác:
5608.90.10
- - Túi lưới
5
0
0
5608.90.90
- - Loại khác
0
0
0
5609.00.00
Các sản phẩm làm từ sợi, dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
5
0
0
Chương 57 - Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác
57.01
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện.
5701.10
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
5701.10.10
- - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5701.10.90
- - Loại khác
7
5
0
5701.90
- Từ các vật liệu dệt khác:
- - Từ bông:
5701.90.11
- - - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5701.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
5701.90.91
- - - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5701.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
57.02
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự.
5702.10.00
- Thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự
7
5
0
5702.20.00
- Hàng trải sàn từ xơ dừa
7
5
0
- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, chưa hoàn thiện:
5702.31.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
5702.32.00
- - Từ các vật liệu dệt nhân tạo
7
5
0
5702.39
- - Từ các loại vật liệu dệt khác:
5702.39.10
- - - Từ bông
7
5
0
5702.39.20
- - - Từ xơ đay
7
5
0
5702.39.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện:
5702.41
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
5702.41.10
- - - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5702.41.90
- - - Loại khác
7
5
0
5702.42
- - Từ các vật liệu dệt nhân tạo:
5702.42.10
- - - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5702.42.90
- - - Loại khác
7
5
0
5702.49
- - Từ các vật liệu dệt khác:
- - - Từ bông:
5702.49.11
- - - - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5702.49.19
- - - - Loại khác
7
5
0
5702.49.20
- - - Từ xơ đay
7
5
0
5702.49.90
- - - Loại khác
7
5
0
5702.50
- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, chưa hoàn thiện:
5702.50.10
- - Từ bông
7
5
0
5702.50.20
- - Từ xơ đay
7
5
0
5702.50.90
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện:
5702.91
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
5702.91.10
- - - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5702.91.90
- - - Loại khác
7
5
0
5702.92
- - Từ các vật liệu dệt nhân tạo:
5702.92.10
- - - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5702.92.90
- - - Loại khác
7
5
0
5702.99
- - Từ các loại vật liệu dệt khác:
- - - Từ bông:
5702.99.11
- - - - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5702.99.19
- - - - Loại khác
7
5
0
5702.99.20
- - - Từ xơ đay
7
5
0
5702.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
57.03
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện.
5703.10
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
5703.10.10
- - Thảm trải sàn, loại dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
7
5
0
5703.10.20
- - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5703.10.90
- - Loại khác
7
5
0
5703.20
- Từ ni lông hoặc các polyamit khác:
5703.20.10
- - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5703.20.90
- - Loại khác
7
5
0
5703.30
- Từ các vật liệu dệt nhân tạo khác:
5703.30.10
- - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5703.30.90
- - Loại khác
7
5
0
5703.90
- Từ các vật liệu dệt khác:
- - Từ bông:
5703.90.11
- - - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5703.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Từ xơ đay:
5703.90.21
- - - Thảm trải sàn, loại dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
7
5
0
5703.90.29
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
5703.90.91
- - - Thảm trải sàn, loại dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
7
5
0
5703.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
57.04
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện.
5704.10.00
- Các tấm để ghép, có diện tích bề mặt tối đa là 0,3 m2
7
5
0
5704.90.00
- Loại khác
7
5
0
57.05
Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện.
- Từ bông:
5705.00.11
- - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5705.00.19
- - Loại khác
7
5
0
- Từ xơ đay:
5705.00.21
- - Tấm trải sàn không dệt, loại dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
7
5
0
5705.00.29
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
5705.00.91
- - Thảm cầu nguyện
7
5
0
5705.00.92
- - Tấm trải sàn không dệt, loại dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
7
5
0
5705.00.99
- - Loại khác
7
5
0
Chương 58 - Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu
58.01
Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06.
5801.10
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
5801.10.10
- - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.10.90
- - Loại khác
7
5
0
- Từ bông:
5801.21
- - Vải có sợi ngang nổi vòng không cắt:
5801.21.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.21.90
- - - Loại khác
7
5
0
5801.22
- - Nhung kẻ đã cắt:
5801.22.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.22.90
- - - Loại khác
7
5
0
5801.23
- - Vải có sợi ngang nổi vòng khác:
5801.23.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.23.90
- - - Loại khác
7
5
0
5801.26
- - Các loại vải sơnin:
5801.26.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.26.90
- - - Loại khác
7
5
0
5801.27
- - Vải có sợi dọc nổi vòng:
5801.27.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.27.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Từ xơ nhân tạo:
5801.31
- - Vải có sợi ngang nổi vòng chưa cắt:
5801.31.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.31.90
- - - Loại khác
7
5
0
5801.32
- - Nhung kẻ đã cắt:
5801.32.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.32.90
- - - Loại khác
7
5
0
5801.33
- - Vải có sợi ngang nổi vòng khác:
5801.33.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.33.90
- - - Loại khác
7
5
0
5801.36
- - Các loại vải sơnin:
5801.36.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.36.90
- - - Loại khác
7
5
0
5801.37
- - Vải có sợi dọc nổi vòng:
5801.37.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.37.90
- - - Loại khác
7
5
0
5801.90
- Từ các vật liệu dệt khác:
- - Từ lụa:
5801.90.11
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
5801.90.91
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5801.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
58.02
Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03.
- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, từ bông:
5802.11.00
- - Chưa tẩy trắng
7
5
0
5802.19.00
- - Loại khác
7
5
0
5802.20.00
- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
5802.30
- Các loại vải dệt có chần sợi nổi vòng:
5802.30.10
- - Đã ngâm tẩm, tráng hoặc phủ
7
5
0
5802.30.20
- - Dệt thoi, từ bông hoặc sợi nhân tạo
7
5
0
5802.30.30
- - Dệt thoi, từ vật liệu khác
7
5
0
5802.30.90
- - Loại khác
7
5
0
58.03
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06.
5803.00.10
- Từ bông
7
5
0
5803.00.20
- Từ xơ nhân tạo
7
5
0
- Loại khác:
5803.00.91
- - Loại sử dụng để phủ cây trồng
0
0
0
5803.00.99
- - Loại khác
7
5
0
58.04
Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06.
5804.10
- Vải tuyn và vải dệt lưới khác:
- - Từ lụa:
5804.10.11
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5804.10.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Từ bông:
5804.10.21
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5804.10.29
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
5804.10.91
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5804.10.99
- - - Loại khác
7
5
0
- Ren dệt bằng máy:
5804.21
- - Từ xơ nhân tạo:
5804.21.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5804.21.90
- - - Loại khác
7
5
0
5804.29
- - Từ vật liệu dệt khác:
5804.29.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
7
5
0
5804.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
5804.30.00
- Ren làm bằng tay
7
5
0
58.05
Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ, thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện.
5805.00.10
- Từ bông
7
5
0
5805.00.90
- Loại khác
7
5
0
58.06
Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs).
5806.10
- Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và vải dệt tạo vòng lông tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin:
5806.10.10
- - Từ tơ tằm
7
5
0
5806.10.20
- - Từ bông
7
5
0
5806.10.90
- - Loại khác
7
5
0
5806.20
- Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng:
5806.20.10
- - Băng thể thao loại dùng để quấn tay cầm của các dụng cụ thể thao
7
5
0
5806.20.90
- - Loại khác
7
5
0
- Vải dệt thoi khác:
5806.31
- - Từ bông:
5806.31.10
- - - Vải dệt thoi khổ hẹp thích hợp cho sản xuất băng mực dùng cho máy chữ hoặc các loại máy tương tự
5
0
0
5806.31.20
- - - Làm nền cho giấy cách điện
7
5
0
5806.31.90
- - - Loại khác
7
5
0
5806.32
- - Từ xơ nhân tạo:
5806.32.10
- - - Vải dệt thoi khổ hẹp thích hợp cho sản xuất băng mực dùng cho máy chữ hoặc các loại máy tương tự; băng vải dùng làm dây đai an toàn ghế ngồi
5
0
0
5806.32.40
- - - Làm nền cho giấy cách điện
7
5
0
5806.32.90
- - - Loại khác
7
5
0
5806.39
- - Từ vật liệu dệt khác:
5806.39.10
- - - Từ tơ tằm
7
5
0
- - - Loại khác:
5806.39.91
- - - - Làm nền cho giấy cách điện
7
5
0
5806.39.99
- - - - Loại khác
7
5
0
5806.40.00
- Các loại vải dệt chỉ có sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng chất kết dính (bolducs)
7
5
0
58.07
Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu.
5807.10.00
- Dệt thoi
7
5
0
5807.90.00
- Loại khác
7
5
0
58.08
Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự.
5808.10
- Các dải bện dạng chiếc:
5808.10.10
- - Kết hợp với sợi cao su
7
5
0
5808.10.90
- - Loại khác
7
5
0
5808.90
- Loại khác:
5808.90.10
- - Kết hợp với sợi cao su
7
5
0
5808.90.90
- - Loại khác
7
5
0
5809.00.00
Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi trộn kim loại thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
7
5
0
58.10
Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu hoa văn.
5810.10.00
- Hàng thêu không lộ nền
7
5
0
- Hàng thêu khác:
5810.91.00
- - Từ bông
7
5
0
5810.92.00
- - Từ xơ nhân tạo
7
5
0
5810.99.00
- - Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
58.11
Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10.
5811.00.10
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô
7
5
0
5811.00.90
- Loại khác
7
5
0
Chương 59 - Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp
59.01
Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng và các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ.
5901.10.00
- Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc các loại tương tự
0
0
0
5901.90
- Loại khác:
5901.90.10
- - Vải can
0
0
0
5901.90.20
- - Vải bạt đã xử lý để vẽ
0
0
0
5901.90.90
- - Loại khác
0
0
0
59.02
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ ni lông hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vit-cô.
5902.10
- Từ ni lông hoặc các polyamit khác:
- - Vải tráng cao su làm mép lốp:
5902.10.11
- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6)
0
0
0
5902.10.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
5902.10.91
- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6)
0
0
0
5902.10.99
- - - Loại khác
0
0
0
5902.20
- Từ polyeste:
5902.20.20
- - Vải tráng cao su làm mép lốp
0
0
0
- - Loại khác:
5902.20.91
- - - Chứa bông
0
0
0
5902.20.99
- - - Loại khác
0
0
0
5902.90
- Loại khác:
5902.90.10
- - Vải tráng cao su làm mép lốp
0
0
0
5902.90.90
- - Loại khác
0
0
0
59.03
Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02.
5903.10.00
- Với poly (vinyl clorua)
7
5
0
5903.20.00
- Với polyurethan
7
5
0
5903.90.00
- Loại khác
7
5
0
59.04
Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình.
5904.10.00
- Vải sơn
5
0
0
5904.90.00
- Loại khác
5
0
0
59.05
Các loại vải dệt phủ tường.
5905.00.10
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô
5
0
0
5905.00.90
- Loại khác
5
0
0
59.06
Vải dệt cao su hóa, trừ các loại thuộc nhóm 59.02.
5906.10.00
- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm
0
0
0
- Loại khác:
5906.91.00
- - Vải dệt kim hoặc vải móc
0
0
0
5906.99
- - Loại khác:
5906.99.10
- - - Tấm vải cao su dùng cho bệnh viện
0
0
0
5906.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
59.07
Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự.
5907.00.10
- Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với dầu hoặc các chế phẩm từ dầu
0
0
0
5907.00.30
- Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với hóa chất chịu lửa
0
0
0
5907.00.40
- Các loại vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với nhung xơ vụn, toàn bộ bề mặt được phủ với xơ vụn dệt
0
0
0
5907.00.50
- Các loại vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ lớp sáp, hắc ín, bi-tum hoặc các sản phẩm tương tự
0
0
0
5907.00.60
- Các loại vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác
0
0
0
5907.00.90
- Loại khác
0
0
0
59.08
Các loại bấc dệt thoi, kết, tết hoặc dệt kim, dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc loại tương tự; mạng đèn măng xông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc chưa ngâm tẩm.
5908.00.10
- Bấc; mạng đèn măng xông
7
5
0
5908.00.90
- Loại khác
7
5
0
59.09
Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót, bọc vỏ cứng hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác.
5909.00.10
- Các loại vòi cứu hỏa
0
0
0
5909.00.90
- Loại khác
0
0
0
5910.00.00
Băng tải hoặc băng truyền hoặc băng đai, bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác.
0
0
0
59.11
Các sản phẩm và mặt hàng dệt, phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này.
5911.10.00
- Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt đã được tráng, phủ, hoặc ép bằng cao su, da thuộc hoặc vật liệu khác, loại sử dụng cho băng kim máy chải, và vải tương tự phục vụ cho mục đích kỹ thuật khác, kể cả vải khổ hẹp làm từ nhung được ngâm tẩm cao su, để bọc các lõi, trục dệt
0
0
0
5911.20.00
- Vải dùng để sàng, đã hoặc chưa hoàn thiện
0
0
0
- Vải dệt và phớt, được dệt liền hoặc kèm theo cơ cấu nổi. ráp, dùng cho máy sản xuất giấy hoặc các máy tương tự (ví dụ, để chế biến bột giấy hoặc xi măng amiăng):
5911.31.00
- - Trọng lượng dưới 650 g/m2
0
0
0
5911.32.00
- - Trọng lượng từ 650 g/m2 trở lên
0
0
0
5911.40.00
- Vải lọc dùng trong ép dầu hoặc loại tương tự, kể cả loại làm từ tóc người
0
0
0
5911.90
- Loại khác:
5911.90.10
- - Miếng đệm và miếng chèn
0
0
0
5911.90.90
- - Loại khác
0
0
0
Chương 60 - Các loại hàng dệt kim hoặc móc
60.01
Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc.
6001.10.00
- Vải “vòng lông dài”:
7
5
0
- Vải tạo vòng lông bằng dệt kim:
6001.21.00
- - Từ bông
7
5
0
6001.22.00
- - Từ xơ nhân tạo
7
5
0
6001.29.00
- - Từ các loại vật liệu dệt khác
7
5
0
- Loại khác:
6001.91.00
- - Từ bông
7
5
0
6001.92
- - Từ xơ nhân tạo:
6001.92.20
- - - Vải có tạo vòng lông từ xơ staple 100% polyeste, có chiều rộng không nhỏ hơn 63,5 mm nhưng không quá 76,2 mm, sử dụng trong sản xuất con lăn sơn
7
5
0
6001.92.30
- - - Chứa sợi đàn hồi hoặc sợi cao su
7
5
0
6001.92.90
- - - Loại khác
7
5
0
6001.99
- - Từ các vật liệu dệt khác:
- - - Chưa tẩy trắng, không ngâm kiềm:
6001.99.11
- - - - Chứa sợi đàn hồi hoặc sợi cao su
7
5
0
6001.99.19
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
6001.99.91
- - - - Chứa sợi đàn hồi hoặc sợi cao su
7
5
0
6001.99.99
- - - - Loại khác
7
5
0
60.02
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01.
6002.40.00
- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nhưng không có sợi cao su
7
5
0
6002.90.00
- Loại khác
7
5
0
60.03
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02.
6003.10.00
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6003.20.00
- Từ bông
7
5
0
6003.30.00
- Từ xơ tổng hợp
7
5
0
6003.40.00
- Từ xơ tái tạo
7
5
0
6003.90.00
- Loại khác
7
5
0
60.04
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01.
6004.10
- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nhưng không có sợi cao su:
6004.10.10
- - Có tỷ trọng sợi đàn hồi không quá 20%
7
5
0
6004.10.90
- - Loại khác
7
5
0
6004.90.00
- Loại khác
7
5
0
60.05
Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04.
- Từ bông:
6005.21.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
6005.22.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
6005.23.00
- - Từ các sợi có màu khác nhau
7
5
0
6005.24.00
- - Đã in
7
5
0
- Từ xơ tổng hợp:
6005.31
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:
6005.31.10
- - - Vải dệt kim làm từ polyeste và polybutylen terephthalat trong đó polyeste chiếm tỷ trọng lớn hơn dùng để làm quần áo bơi
7
5
0
6005.31.90
- - - Loại khác
7
5
0
6005.32
- - Đã nhuộm:
6005.32.10
- - - Vải dệt kim làm từ polyeste và polybutylen terephthalat trong đó polyeste chiếm tỷ trọng lớn hơn dùng để làm quần áo bơi
7
5
0
6005.32.90
- - - Loại khác
7
5
0
6005.33
- - Từ các sợi có màu khác nhau:
6005.33.10
- - - Vải dệt kim làm từ polyeste và polybutylen terephthalat trong đó polyeste chiếm tỷ trọng lớn hơn dùng để làm quần áo bơi
7
5
0
6005.33.90
- - - Loại khác
7
5
0
6005.34
- - Đã in:
6005.34.10
- - - Vải dệt kim làm từ polyeste và polybutylen terephthalat trong đó polyeste chiếm tỷ trọng lớn hơn dùng để làm quần áo bơi
7
5
0
6005.34.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Từ xơ tái tạo:
6005.41.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
6005.42.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
6005.43.00
- - Từ các sợi có màu khác nhau
7
5
0
6005.44.00
- - Đã in
7
5
0
6005.90
- Loại khác:
6005.90.10
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6005.90.90
- - Loại khác
7
5
0
60.06
Vải dệt kim hoặc móc khác.
6006.10.00
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
- Từ bông:
6006.21.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
7
5
0
6006.22.00
- - Đã nhuộm
7
5
0
6006.23.00
- - Từ các sợi có màu khác nhau
7
5
0
6006.24.00
- - Đã in
7
5
0
- Từ xơ sợi tổng hợp:
6006.31
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:
6006.31.10
- - - Tấm lưới từ sợi ni lông dùng làm vật liệu bồi cho các tấm ghép khảm
7
5
0
6006.31.20
- - - Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su)
7
5
0
6006.31.90
- - - Loại khác
7
5
0
6006.32
- - Đã nhuộm:
6006.32.10
- - - Tấm lưới từ sợi ni lông dùng làm vật liệu bồi cho các tấm ghép khảm
7
5
0
6006.32.20
- - - Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su)
7
5
0
6006.32.90
- - - Loại khác
7
5
0
6006.33
- - Từ các sợi có màu khác nhau:
6006.33.10
- - - Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su)
7
5
0
6006.33.90
- - - Loại khác
7
5
0
6006.34
- - Đã in:
6006.34.10
- - - Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su)
7
5
0
6006.34.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Từ xơ tái tạo:
6006.41
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:
6006.41.10
- - - Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su)
7
5
0
6006.41.90
- - - Loại khác
7
5
0
6006.42
- - Đã nhuộm:
6006.42.10
- - - Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su)
7
5
0
6006.42.90
- - - Loại khác
7
5
0
6006.43
- - Từ các sợi có màu khác nhau:
6006.43.10
- - - Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su)
7
5
0
6006.43.90
- - - Loại khác
7
5
0
6006.44
- - Đã in:
6006.44.10
- - - Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su)
7
5
0
6006.44.90
- - - Loại khác
7
5
0
6006.90.00
- Loại khác
7
5
0
Chương 61 - Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
61.01
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03.
6101.20.00
- Từ bông
7
5
0
6101.30.00
- Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6101.90.00
- Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.02
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04.
6102.10.00
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6102.20.00
- Từ bông
7
5
0
6102.30.00
- Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6102.90.00
- Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.03
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazers, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.
6103.10.00
- Bộ com-lê
7
5
0
- Bộ quần áo đồng bộ:
6103.22.00
- - Từ bông
7
5
0
6103.23.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6103.29.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Áo jacket và blazer:
6103.31.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6103.32.00
- - Từ bông
7
5
0
6103.33.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6103.39.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:
6103.41.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6103.42.00
- - Từ bông
7
5
0
6103.43.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6103.49.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.04
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazers, áo váy (dress), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
- Bộ com-lê:
6104.13.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6104.19
- - Từ các vật liệu dệt khác:
6104.19.20
- - - Từ bông
7
5
0
6104.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Bộ quần áo đồng bộ:
6104.22.00
- - Từ bông
7
5
0
6104.23.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6104.29.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Áo jacket và blazer:
6104.31.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6104.32.00
- - Từ bông
7
5
0
6104.33.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6104.39.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Áo váy (dress):
6104.41.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6104.42.00
- - Từ bông
7
5
0
6104.43.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6104.44.00
- - Từ sợi tái tạo
7
5
0
6104.49.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Các loại chân váy (skirt) và chân váy dạng quần:
6104.51.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6104.52.00
- - Từ bông
7
5
0
6104.53.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6104.59.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Các loại quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:
6104.61.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6104.62.00
- - Từ bông
7
5
0
6104.63.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6104.69.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.05
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.
6105.10.00
- Từ bông
7
5
0
6105.20.00
- Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6105.90.00
- Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.06
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouse) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
6106.10.00
- Từ bông
7
5
0
6106.20.00
- Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6106.90.00
- Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.07
Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.
- Quần lót và quần sịp:
6107.11.00
- - Từ bông
7
5
0
6107.12.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6107.19.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Các loại áo ngủ và bộ pyjama:
6107.21.00
- - Từ bông
7
5
0
6107.22.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6107.29.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Loại khác:
6107.91.00
- - Từ bông
7
5
0
6107.99.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.08
Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà (négligés), áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
- Váy lót có dây đeo và váy lót trong:
6108.11.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6108.19
- - Từ các vật liệu dệt khác:
6108.19.20
- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật mịn
7
5
0
6108.19.30
- - - Từ bông
7
5
0
6108.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Quần xi líp và quần đùi bó:
6108.21.00
- - Từ bông
7
5
0
6108.22.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6108.29.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Váy ngủ và bộ pyjama:
6108.31.00
- - Từ bông
7
5
0
6108.32.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6108.39.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Loại khác:
6108.91.00
- - Từ bông
7
5
0
6108.92.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6108.99.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.09
Áo phông, áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc.
6109.10
- Từ bông:
6109.10.10
- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
7
5
0
6109.10.20
- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
7
5
0
6109.90
- Từ các vật liệu dệt khác:
6109.90.10
- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, từ gai (ramie), lanh hoặc tơ tằm
7
5
0
6109.90.20
- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
6109.90.30
- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
7
5
0
61.10
Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (cardigan), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc.
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
6110.11.00
- - Từ lông cừu
7
5
0
6110.12.00
- - Từ lông dê Ca-sơ-mia
7
5
0
6110.19.00
- - Loại khác
7
5
0
6110.20.00
- Từ bông
7
5
0
6110.30.00
- Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6110.90.00
- Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.11
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc.
6111.20.00
- Từ bông
7
5
0
6111.30.00
- Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6111.90.00
- Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.12
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc.
- Bộ quần áo thể thao:
6112.11.00
- - Từ bông
7
5
0
6112.12.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6112.19.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
6112.20.00
- Bộ quần áo trượt tuyết
7
5
0
- Quần áo bơi cho nam giới hoặc trẻ em trai:
6112.31.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6112.39.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Quần áo bơi cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:
6112.41.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6112.49.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.13
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
6113.00.10
- Bộ đồ của thợ lặn
7
5
0
6113.00.30
- Quần áo chống cháy
0
0
0
6113.00.40
- Quần áo bảo hộ khác
7
5
0
6113.00.90
- Loại khác
0
0
0
61.14
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.
6114.20.00
- Từ bông
7
5
0
6114.30
- Từ sợi nhân tạo:
6114.30.20
- - Quần áo chống cháy
0
0
0
6114.30.90
- - Loại khác
7
5
0
6114.90.00
- Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.15
Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày dép không đế, dệt kim hoặc móc.
6115.10
- Nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch):
6115.10.10
- - Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp
7
5
0
6115.10.90
- - Loại khác
7
5
0
- Quần tất và quần áo nịt khác:
6115.21.00
- - Từ sợi tổng hợp, có độ mảnh sợi đơn dưới 67 decitex
7
5
0
6115.22.00
- - Từ sợi tổng hợp, có độ mảnh sợi đơn từ 67 decitex trở lên
7
5
0
6115.29
- - Từ các vật liệu dệt khác:
6115.29.10
- - - Từ bông
7
5
0
6115.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
6115.30
- Tất dài đến đầu gối hoặc trên đầu gối dùng cho phụ nữ, có độ mảnh mỗi sợi đơn dưới 67 decitex:
6115.30.10
- - Từ bông
7
5
0
6115.30.90
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
6115.94.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6115.95.00
- - Từ bông
7
5
0
6115.96.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6115.99.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.16
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc.
6116.10
- Được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với plastic hoặc cao su:
6116.10.10
- - Găng tay của thợ lặn
7
5
0
6116.10.90
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
6116.91.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6116.92.00
- - Từ bông
7
5
0
6116.93.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6116.99.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
61.17
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh, dệt kim hoặc móc khác; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ.
6117.10
- Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự:
6117.10.10
- - Từ bông
7
5
0
6117.10.90
- - Loại khác
7
5
0
6117.80
- Các đồ phụ trợ khác:
- - Cà vạt, nơ con bướm và cravat:
6117.80.11
- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6117.80.19
- - - Loại khác
7
5
0
6117.80.20
- - Băng cổ tay, băng đầu gối, băng mắt cá chân
7
5
0
6117.80.90
- - Loại khác
7
5
0
6117.90.00
- Các chi tiết
7
5
0
Chương 62 - Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc
62.01
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.
- Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay và các loại tương tự:
6201.11.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6201.12.00
- - Từ bông
7
5
0
6201.13.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6201.19.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Loại khác:
6201.91.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6201.92.00
- - Từ bông
7
5
0
6201.93.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6201.99.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
62.02
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04.
- Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay và các loại tương tự:
6202.11.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6202.12.00
- - Từ bông
7
5
0
6202.13.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6202.19.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Loại khác:
6202.91.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6202.92.00
- - Từ bông
7
5
0
6202.93.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6202.99.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
62.03
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.
- Bộ com-lê:
6203.11.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6203.12.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6203.19
- - Từ các vật liệu dệt khác:
6203.19.10
- - - Từ bông
7
5
0
6203.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Bộ quần áo đồng bộ:
6203.22.00
- - Từ bông
7
5
0
6203.23.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6203.29
- - Từ các vật liệu dệt khác:
6203.29.10
- - - Từ lông động vật loại mịn hoặc thô
7
5
0
6203.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Áo jacket và blazer:
6203.31.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6203.32.00
- - Từ bông
7
5
0
6203.33.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6203.39.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:
6203.41.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6203.42
- - Từ bông:
6203.42.10
- - - Quần yếm có dây đeo
7
5
0
6203.42.90
- - - Loại khác
7
5
0
6203.43.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6203.49.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
62.04
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer, áo váy (dress), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
- Bộ com-lê:
6204.11.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6204.12.00
- - Từ bông
7
5
0
6204.13.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6204.19.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Bộ quần áo đồng bộ:
6204.21.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6204.22.00
- - Từ bông
7
5
0
6204.23.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6204.29.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Áo jacket và blazer:
6204.31.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6204.32.00
- - Từ bông
7
5
0
6204.33.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6204.39.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Áo váy (dress):
6204.41.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6204.42.00
- - Từ bông
7
5
0
6204.43.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6204.44.00
- - Từ sợi tái tạo
7
5
0
6204.49.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Chân váy (skirt) và chân váy dạng quần:
6204.51.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6204.52.00
- - Từ bông
7
5
0
6204.53.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6204.59.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:
6204.61.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6204.62.00
- - Từ bông
7
5
0
6204.63.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6204.69.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
62.05
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai.
6205.20.00
- Từ bông
7
5
0
6205.30.00
- Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6205.90
- Từ các vật liệu dệt khác:
6205.90.10
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6205.90.90
- - Loại khác
7
5
0
62.06
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
6206.10.00
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm
7
5
0
6206.20.00
- Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6206.30.00
- Từ bông
7
5
0
6206.40.00
- Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6206.90.00
- Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
62.07
Áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.
- Quần lót, quần đùi và quần sịp:
6207.11.00
- - Từ bông
7
5
0
6207.19.00
- - Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
- Áo ngủ và bộ pyjama:
6207.21.00
- - Từ bông
7
5
0
6207.22.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6207.29.00
- - Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
- Loại khác:
6207.91.00
- - Từ bông
7
5
0
6207.99
- - Từ vật liệu dệt khác:
6207.99.10
- - - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6207.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
62.08
Áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà (négligés), áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
- Váy lót và váy lót trong:
6208.11.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6208.19.00
- - Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
- Váy ngủ và bộ pyjama:
6208.21.00
- - Từ bông
7
5
0
6208.22.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6208.29.00
- - Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
- Loại khác:
6208.91.00
- - Từ bông
7
5
0
6208.92.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6208.99
- - Từ vật liệu dệt khác:
6208.99.10
- - - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
7
5
0
6208.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
62.09
Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em.
6209.20
- Từ bông:
6209.20.30
- - Áo phông, áo sơ mi, bộ quần áo pyjama và các loại tương tự
7
5
0
6209.20.90
- - Loại khác
7
5
0
6209.30
- Từ sợi tổng hợp:
6209.30.10
- - Bộ com-lê, quần và các loại tương tự
7
5
0
6209.30.30
- - Áo phông, áo sơ mi, bộ quần áo pyjama và các loại tương tự
7
5
0
6209.30.40
- - Phụ kiện may mặc
7
5
0
6209.30.90
- - Loại khác
7
5
0
6209.90.00
- Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
62.10
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
6210.10
- Từ các loại vải thuộc nhóm 56.02 hoặc 56.03:
- - Quần áo bảo hộ dùng trong công nghiệp:
6210.10.11
- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy
7
5
0
6210.10.19
- - - Loại khác
7
5
0
6210.10.90
- - Loại khác
7
5
0
6210.20
- Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6201.11 đến 6201.19:
6210.20.20
- - Quần áo chống cháy
0
0
0
6210.20.30
- - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
7
5
0
6210.20.40
- - Các loại quần áo bảo hộ khác
7
5
0
6210.20.90
- - Loại khác
0
0
0
6210.30
- Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6202.11 đến 6202.19:
6210.30.20
- - Quần áo chống cháy
0
0
0
6210.30.30
- - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
7
5
0
6210.30.40
- - Các loại quần áo bảo hộ khác
7
5
0
6210.30.90
- - Loại khác
0
0
0
6210.40
- Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:
6210.40.10
- - Quần áo chống cháy
0
0
0
6210.40.20
- - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
7
5
0
6210.40.90
- - Loại khác
7
5
0
6210.50
- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:
6210.50.10
- - Quần áo chống cháy
0
0
0
6210.50.20
- - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
7
5
0
6210.50.90
- - Loại khác
7
5
0
62.11
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác.
- Quần áo bơi:
6211.11.00
- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
7
5
0
6211.12.00
- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
7
5
0
6211.20.00
- Bộ quần áo trượt tuyết
7
5
0
- Quần áo khác, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:
6211.32
- - Từ bông:
6211.32.10
- - - Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật
7
5
0
6211.32.20
- - - Áo choàng hành hương (erham)
7
5
0
6211.32.90
- - - Loại khác
7
5
0
6211.33
- - Từ sợi nhân tạo:
6211.33.10
- - - Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật
7
5
0
6211.33.20
- - - Quần áo chống cháy
0
0
0
6211.33.30
- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
7
5
0
6211.33.90
- - - Loại khác
7
5
0
6211.39
- - Từ vật liệu dệt khác:
6211.39.10
- - - Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật
7
5
0
6211.39.20
- - - Quần áo chống cháy
0
0
0
6211.39.30
- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
7
5
0
6211.39.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:
6211.42
- - Từ bông:
6211.42.10
- - - Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật
7
5
0
6211.42.20
- - - Áo choàng không tay dùng để cầu nguyện
7
5
0
6211.42.90
- - - Loại khác
7
5
0
6211.43
- - Từ sợi nhân tạo:
6211.43.10
- - - Áo phẫu thuật
7
5
0
6211.43.20
- - - Áo choàng không tay dùng để cầu nguyện
7
5
0
6211.43.30
- - - Bộ quần áo bảo hộ chống nổ
7
5
0
6211.43.40
- - - Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật
7
5
0
6211.43.50
- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy
7
5
0
6211.43.90
- - - Loại khác
7
5
0
6211.49
- - Từ vật liệu dệt khác:
6211.49.10
- - - Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật
7
5
0
6211.49.20
- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy
7
5
0
6211.49.30
- - - Áo choàng không tay dùng để cầu nguyện
7
5
0
6211.49.40
- - - Loại khác, từ lông động vật loại mịn hoặc thô
7
5
0
6211.49.90
- - - Loại khác
7
5
0
62.12
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc.
6212.10
- Xu chiêng:
6212.10.10
- - Từ bông
7
5
0
6212.10.90
- - Từ các loại vật liệu dệt khác
7
5
0
6212.20
- Gen và quần gen:
6212.20.10
- - Từ bông
7
5
0
6212.20.90
- - Từ các loại vật liệu dệt khác
7
5
0
6212.30
- Áo nịt toàn thân:
6212.30.10
- - Từ bông
7
5
0
6212.30.90
- - Từ các loại vật liệu dệt khác
7
5
0
6212.90
- Loại khác:
- - Từ bông:
6212.90.11
- - - Hàng may mặc, loại có tính đàn hồi bó chặt, để điều trị mô vết sẹo và ghép da
7
5
0
6212.90.12
- - - Vật hỗ trợ cho các môn điền kinh
7
5
0
6212.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Từ vật liệu dệt khác:
6212.90.91
- - - Hàng may mặc, loại có tính đàn hồi bó chặt, để điều trị mô vết sẹo và ghép da
7
5
0
6212.90.92
- - - Vật hỗ trợ cho các môn điền kinh
7
5
0
6212.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
62.13
Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ.
6213.20
- Từ bông:
6213.20.10
- - Được in bởi kiểu batik truyền thống
7
5
0
6213.20.90
- - Loại khác
7
5
0
6213.90
- Từ các loại vật liệu dệt khác:
- - Từ tơ tằm hoặc tơ tằm phế phẩm:
6213.90.11
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
6213.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
6213.90.91
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
7
5
0
6213.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
62.14
Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự.
6214.10
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm:
6214.10.10
- - Được in bởi kiểu batik truyền thống
7
5
0
6214.10.90
- - Loại khác
7
5
0
6214.20.00
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6214.30
- Từ sợi tổng hợp:
6214.30.10
- - Được in bởi kiểu batik truyền thống
7
5
0
6214.30.90
- - Loại khác
7
5
0
6214.40
- Từ sợi tái tạo:
6214.40.10
- - Được in bởi kiểu batik truyền thống
7
5
0
6214.40.90
- - Loại khác
7
5
0
6214.90
- Từ vật liệu dệt khác:
6214.90.10
- - Được in bởi kiểu batik truyền thống
7
5
0
6214.90.90
- - Loại khác
7
5
0
62.15
Cà vạt, nơ con bướm và cravat.
6215.10
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm:
6215.10.10
- - Được in bởi kiểu batik truyền thống
7
5
0
6215.10.90
- - Loại khác
7
5
0
6215.20
- Từ sợi nhân tạo:
6215.20.10
- - Được in bởi kiểu batik truyền thống
7
5
0
6215.20.90
- - Loại khác
7
5
0
6215.90
- Từ vật liệu dệt khác:
6215.90.10
- - Được in bởi kiểu batik truyền thống
7
5
0
6215.90.90
- - Loại khác
7
5
0
62.16
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao.
6216.00.10
- Găng tay bảo hộ lao động, găng tay hở ngón và găng tay bao
7
5
0
- Loại khác:
6216.00.91
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6216.00.92
- - Từ bông
7
5
0
6216.00.99
- - Loại khác
7
5
0
62.17
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ, trừ các loại thuộc nhóm 62.12.
6217.10
- Hàng phụ trợ:
6217.10.10
- - Đai Ju đô
7
5
0
6217.10.90
- - Loại khác
7
5
0
6217.90.00
- Các chi tiết
7
5
0
Chương 63 - Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn
63.01
Chăn và chăn du lịch.
6301.10.00
- Chăn điện
7
5
0
6301.20.00
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
7
5
0
6301.30.00
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông
7
5
0
6301.40.00
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ xơ sợi tổng hợp
7
5
0
6301.90.00
- Chăn và chăn du lịch khác
7
5
0
63.02
Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp.
6302.10.00
- Khăn trải giường, dệt kim hoặc móc
7
5
0
- Khăn trải giường khác, đã in:
6302.21.00
- - Từ bông
7
5
0
6302.22
- - Từ sợi nhân tạo:
6302.22.10
- - - Từ vải không dệt
7
5
0
6302.22.90
- - - Loại khác
7
5
0
6302.29.00
- - Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
- Khăn trải giường khác:
6302.31.00
- - Từ bông
7
5
0
6302.32
- - Từ sợi nhân tạo:
6302.32.10
- - - Từ vải không dệt
7
5
0
6302.32.90
- - - Loại khác
7
5
0
6302.39.00
- - Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
6302.40.00
- Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc
7
5
0
- Khăn trải bàn khác:
6302.51.00
- - Từ bông
7
5
0
6302.53.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6302.59.00
- - Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
6302.60.00
- Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông
7
5
0
- Loại khác:
6302.91.00
- - Từ bông
7
5
0
6302.93.00
- - Từ sợi nhân tạo
7
5
0
6302.99.00
- - Từ vật liệu dệt khác
7
5
0
63.03
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường.
- Dệt kim hoặc móc:
6303.12.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6303.19
- - Từ các vật liệu dệt khác:
6303.19.10
- - - Từ bông
7
5
0
6303.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
6303.91.00
- - Từ bông
7
5
0
6303.92.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6303.99.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
7
5
0
63.04
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04.
- Các bộ khăn phủ giường:
6304.11.00
- - Dệt kim hoặc móc
7
5
0
6304.19
- - Loại khác:
6304.19.10
- - - Từ bông
7
5
0
6304.19.20
- - - Loại khác, không dệt
7
5
0
6304.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
6304.91
- - Dệt kim hoặc móc:
6304.91.10
- - - Màn chống muỗi
7
5
0
6304.91.90
- - - Loại khác
7
5
0
6304.92.00
- - Không dệt kim hoặc móc, từ bông
7
5
0
6304.93.00
- - Không dệt kim hoặc móc, từ sợi tổng hợp
7
5
0
6304.99.00
- - Không dệt kim hoặc móc, từ vật liệu dệt khác
7
5
0
63.05
Bao và túi, loại dùng để đóng gói hàng.
6305.10
- Từ đay hoặc các nguyên liệu dệt từ sợi libe khác thuộc nhóm 53.03:
- - Mới:
6305.10.11
- - - Từ đay
7
5
0
6305.10.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Đã qua sử dụng:
6305.10.21
- - - Từ đay
7
5
0
6305.10.29
- - - Loại khác
7
5
0
6305.20.00
- Từ bông
7
5
0
- Từ vật liệu dệt nhân tạo:
6305.32
- - Túi, bao đựng hàng loại lớn có thể gấp, mở linh hoạt:
6305.32.10
- - - Từ vải không dệt
7
5
0
6305.32.20
- - - Dệt kim hoặc móc
7
5
0
6305.32.90
- - - Loại khác
7
5
0
6305.33
- - Loại khác, từ polyetylen hoặc dải polypropylen hoặc dạng tương tự:
6305.33.10
- - - Dệt kim hoặc móc
7
5
0
6305.33.20
- - - Bằng sợi dệt dạng dải hoặc tương tự
7
5
0
6305.33.90
- - - Loại khác
7
5
0
6305.39
- - Loại khác:
6305.39.10
- - - Từ vải không dệt
7
5
0
6305.39.20
- - - Dệt kim hoặc móc
7
5
0
6305.39.90
- - - Loại khác
7
5
0
6305.90
- Từ vật liệu dệt khác:
6305.90.10
- - Từ gai dầu thuộc nhóm 53.05
7
5
0
6305.90.20
- - Từ dừa (xơ dừa) thuộc nhóm 53.05
7
5
0
6305.90.90
- - Loại khác
7
5
0
63.06
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng (lều); buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại.
- Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng:
6306.12.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6306.19
- - Từ vật liệu dệt khác:
6306.19.10
- - - Từ sợi dệt thực vật thuộc nhóm 53.05
7
5
0
6306.19.20
- - - Từ bông
7
5
0
6306.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Tăng (lều):
6306.22.00
- - Từ sợi tổng hợp
7
5
0
6306.29
- - Từ vật liệu dệt khác:
6306.29.10
- - - Từ bông
7
5
0
6306.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
6306.30.00
- Buồm cho tàu thuyền
7
5
0
6306.40
- Đệm hơi:
6306.40.10
- - Từ bông
7
5
0
6306.40.90
- - Loại khác
7
5
0
6306.90.00
- Loại khác
7
5
0
63.07
Các mặt hàng đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt may.
6307.10
- Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự:
6307.10.10
- - Từ vải không dệt trừ phớt
7
5
0
6307.10.20
- - Từ phớt
7
5
0
6307.10.90
- - Loại khác
7
5
0
6307.20.00
- Áo cứu sinh và đai cứu sinh
0
0
0
6307.90
- Loại khác:
6307.90.30
- - Tấm phủ ô che cắt sẵn hình tam giác
7
5
0
6307.90.40
- - Khẩu trang phẫu thuật
0
0
0
- - Các loại đai an toàn:
6307.90.61
- - - Thích hợp dùng trong công nghiệp
0
0
0
6307.90.69
- - - Loại khác
7
5
0
6307.90.70
- - Quạt và màn che kéo bằng tay
5
0
0
6307.90.90
- - Loại khác
5
0
0
6308.00.00
Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ.
7
5
0
6309.00.00
Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác.
*
*
*
63.10
Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt.
6310.10
- Đã được phân loại:
6310.10.10
- - Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới
*
*
*
6310.10.90
- - Loại khác
*
*
*
6310.90
- Loại khác:
6310.90.10
- - Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới
*
*
*
6310.90.90
- - Loại khác
*
*
*
Chương 64 - Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên
64.01
Giày, dép không thấm nước có đế ngoài và mũ giày bằng cao su hoặc plastic, mũ giày, dép không gắn hoặc lắp ghép với đế bằng cách khâu, tán đinh, xoáy ốc, cắm để hoặc các cách tương tự.
6401.10.00
- Giày, dép có mũi gắn kim loại bảo vệ
7
5
0
- Giày, dép khác:
6401.92.00
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối
7
5
0
6401.99.00
- - Loại khác
7
5
0
64.02
Các loại giày, dép khác có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic.
- Giày, dép thể thao:
6402.12.00
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt
7
5
0
6402.19
- - Loại khác:
6402.19.10
- - - Giày dép cho đấu vật
7
5
0
6402.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
6402.20.00
- Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với để bằng chốt cài
7
5
0
- Giày, dép khác:
6402.91
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
6402.91.10
- - - Giày lặn
7
5
0
- - - Loại khác:
6402.91.91
- - - - Mũi giày được gắn kim loại để bảo vệ
7
5
0
6402.91.99
- - - - Loại khác
7
5
0
6402.99
- - Loại khác:
6402.99.10
- - - Mũi giày được gắn kim loại để bảo vệ
7
5
0
6402.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
64.03
Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc.
- Giày, dép thể thao:
6403.12.00
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt
7
5
0
6403.19
- - Loại khác:
6403.19.10
- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự
7
5
0
6403.19.20
- - - Ủng đi ngựa hoặc giày chơi Bowling
7
5
0
6403.19.30
- - - Giày, dép dùng trong đấu vật, cử tạ hoặc thể dục thể hình
7
5
0
6403.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
6403.20.00
- Giày dép có đế ngoài bằng da thuộc, và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái
7
5
0
6403.40.00
- Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ
7
5
0
- Giày, dép khác có đế ngoài bằng da thuộc:
6403.51.00
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân
7
5
0
6403.59.00
- - Loại khác
7
5
0
- Giày, dép khác:
6403.91.00
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân
7
5
0
6403.99.00
- - Loại khác
7
5
0
64.04
Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt.
- Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic:
6404.11
- - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự:
6404.11.10
- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự
7
5
0
6404.11.20
- - - Giày, dép dùng trong đấu vật, cử tạ hoặc thể dục thể hình
7
5
0
6404.11.90
- - - Loại khác
7
5
0
6404.19.00
- - Loại khác
7
5
0
6404.20.00
- Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
7
5
0
64.05
Giày, dép khác.
6405.10.00
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
7
5
0
6405.20.00
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt
7
5
0
6405.90.00
- Loại khác
7
5
0
64.06
Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũ giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, đệm gót chân và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng.
6406.10
- Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày:
6406.10.10
- - Mũi giày bằng kim loại
5
0
0
6406.10.90
- - Loại khác
5
0
0
6406.20.00
- Đế ngoài và gót giày, bằng cao su hoặc plastic
7
5
0
6406.90
- Loại khác:
6406.90.10
- - Bằng gỗ
5
0
0
- - Bằng kim loại:
6406.90.21
- - - Bằng sắt hoặc thép
0
0
0
6406.90.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Bằng plastic hoặc cao su:
6406.90.31
- - - Tấm lót giày
0
0
0
6406.90.32
- - - Đế giày đã hoàn thiện
0
0
0
6406.90.39
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
6406.90.91
- - - Ghệt, quần ôm sát chân và các loại tương tự và bộ phận của chúng
0
0
0
6406.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
Chương 65 - Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng
6501.00.00
Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ (kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ).
0
0
0
6502.00.00
Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí.
0
0
0
6504.00.00
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
7
5
0
65.05
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
6505.00.10
- Mũ thuộc loại sử dụng cho mục đích tôn giáo
7
5
0
6505.00.20
- Lưới bao tóc
7
5
0
6505.00.90
- Loại khác
7
5
0
65.06
Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí.
6506.10
- Mũ bảo hộ:
6506.10.10
- - Mũ bảo hiểm cho người đi xe máy
5
0
0
6506.10.20
- - Mũ bảo hộ công nghiệp và mũ bảo hiểm cho lính cứu hỏa, trừ mũ bảo hộ bằng thép
0
0
0
6506.10.30
- - Mũ bảo hộ bằng thép
0
0
0
6506.10.40
- - Mũ dùng trong chơi water-polo
0
0
0
6506.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
6506.91.00
- - Bằng cao su hoặc plastic
7
5
0
6506.99
- - Bằng vật liệu khác:
6506.99.10
- - - Bằng da lông
7
5
0
6506.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
6507.00.00
Băng lót vành trong thân mũ, lớp lót, lớp bọc, cốt, khung, lưỡi trai và quai, dùng để sản xuất mũ và các vật đội đầu khác.
7
5
0
Chương 66 - Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
66.01
Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự).
6601.10.00
- Dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự
7
5
0
- Loại khác:
6601.91.00
- - Có cán kiểu ống lồng
7
5
0
6601.99.00
- - Loại khác
7
5
0
6602.00.00
Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da, roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự.
7
5
0
66.03
Các bộ phận, đồ trang trí và đồ phụ trợ cho các mặt hàng thuộc nhóm 66.01 hoặc 66.02.
6603.20.00
- Khung ô, kể cả khung có gắn với cán (thân gậy)
7
5
0
6603.90
- Loại khác:
6603.90.10
- - Cho hàng hóa thuộc nhóm 66.01
7
5
0
6603.90.20
- - Cho hàng hóa thuộc nhóm 66.02
7
5
0
Chương 67 - Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người
6701.00.00
Da và các bộ phận khác của loài chim có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ, các phần của lông vũ, lông tơ và các sản phẩm làm từ chúng (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 05.05 và các ống, lông cánh, lông đuôi đã chế biến).
5
0
0
67.02
Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, cành, lá hoặc quả nhân tạo.
6702.10.00
- Bằng plastic
7
5
0
6702.90
- Bằng vật liệu khác:
6702.90.10
- - Bằng giấy
7
5
0
6702.90.20
- - Bằng vật liệu dệt
7
5
0
6702.90.90
- - Loại khác
7
5
0
6703.00.00
Tóc người, đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm tương tự.
5
0
0
67.04
Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản phẩm tương tự, bằng tóc người hoặc lông động vật hoặc các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
- Bằng vật liệu dệt tổng hợp:
6704.11.00
- - Bộ tóc giả hoàn chỉnh
7
5
0
6704.19.00
- - Loại khác
7
5
0
6704.20.00
- Bằng tóc người
7
5
0
6704.90.00
- Bằng vật liệu khác
7
5
0
Chương 68 - Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự
6801.00.00
Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến).
7
5
0
68.02
Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến), có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến).
6802.10.00
- Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo
7
5
0
- Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng:
6802.21.00
- - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa
7
5
0
6802.23.00
- - Đá granit
7
5
0
6802.29
- - Đá khác:
6802.29.10
- - - Đá vôi khác
7
5
0
6802.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
6802.91
- - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa:
6802.91.10
- - - Đá hoa (marble)
7
5
0
6802.91.90
- - - Loại khác
7
5
0
6802.92.00
- - Đá vôi khác
7
5
0
6802.93.00
- - Đá granit
7
5
0
6802.99.00
- - Đá khác
7
5
0
6803.00.00
Đá phiến đã gia công và các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối (từ bột đá phiến kết lại thành khối).
5
0
0
68.04
Đá nghiền, đá mài, đá mài dạng hình tròn và tương tự, không có cốt, dùng để nghiền, mài, đánh bóng, giũa hoặc cắt, đá mài hoặc đá đánh bóng bằng tay, và các phần của chúng, bằng đá tự nhiên, bằng các vật liệu mài tự nhiên hoặc nhân tạo đã được kết khối, hoặc bằng gốm, có hoặc không kèm theo các bộ phận bằng các vật liệu khác.
6804.10.00
- Đá nghiền (thớt cối xay) và đá mài để nghiền, mài hoặc xay thành bột
5
0
0
- Đá nghiền, đá mài khác, đá mài dạng hình tròn và dạng tương tự:
6804.21.00
- - Bằng kim cương tự nhiên hoặc kim cương nhân tạo đã được kết khối
0
0
0
6804.22.00
- - Bằng vật liệu mài đã được kết khối hoặc bằng gốm khác
0
0
0
6804.23.00
- - Bằng đá tự nhiên
3
0
0
6804.30.00
- Đá mài hoặc đá đánh bóng bằng tay
3
0
0
68.05
Bột mài hoặc hạt mài tự nhiên hay nhân tạo, có nền bằng vật liệu dệt, giấy, bìa hoặc các vật liệu khác, đã hoặc chưa cắt thành hình hoặc đã khâu hoặc hoàn thiện bằng cách khác.
6805.10.00
- Trên nền chỉ bằng vải dệt
0
0
0
6805.20.00
- Trên nền chỉ bằng giấy hoặc bìa
0
0
0
6805.30.00
- Trên nền bằng vật liệu khác
0
0
0
68.06
Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự; vermiculite nung nở, đất sét trương nở, xỉ bọt và các loại vật liệu khoáng trương nở tương tự; các hỗn hợp và các sản phẩm cách nhiệt, cách âm hoặc các vật liệu khoáng hấp thụ âm, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.11 hoặc 68.12 hoặc Chương 69.
6806.10.00
- Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng), ở dạng rời, dạng tấm hoặc dạng cuộn
0
0
0
6806.20.00
- Vermiculite nung nở, đất sét trương nở, xỉ bọt và các loại vật liệu quặng khoáng trương nở tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng)
0
0
0
6806.90.00
- Loại khác
0
0
0
68.07
Các sản phẩm bằng asphalt hoặc bằng vật liệu tương tự (ví dụ, bi-tum dầu mỏ hoặc hắc ín than đá).
6807.10.00
- Dạng cuộn
0
0
0
6807.90
- Loại khác:
6807.90.10
- - Tấm lát (tiles)
0
0
0
6807.90.90
- - Loại khác
0
0
0
68.08
Panen, tấm, tấm lát (tiles), khối và các sản phẩm tương tự làm bằng sợi thực vật, rơm rạ hoặc bằng phoi bào, mạt gỗ, dăm gỗ, mùn cưa hoặc phế liệu khác, bằng gỗ, đã được kết khối bằng xi măng, thạch cao hoặc chất kết dính khoáng khác.
6808.00.10
- Ngói, panen, tấm, khối và các sản phẩm tương tự dùng để lợp mái
7
5
0
6808.00.90
- Loại khác
7
5
0
68.09
Các sản phẩm làm bằng thạch cao hoặc bằng các hỗn hợp có thành phần cơ bản là thạch cao.
- Tấm, lá, panen, tấm lát (tiles) và các sản phẩm tương tự, chưa được trang trí:
6809.11.00
- - Được phủ mặt hoặc gia cố chỉ bằng giấy hoặc bìa
7
5
0
6809.19
- - Loại khác:
6809.19.10
- - - Tấm lát
7
5
0
6809.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
6809.90
- Các sản phẩm khác:
6809.90.10
- - Khuôn bằng thạch cao dùng trong nha khoa
0
0
0
6809.90.90
- - Loại khác
7
5
0
68.10
Các sản phẩm bằng xi măng, bằng bê tông hoặc đá nhân tạo, đã hoặc chưa được gia cố.
- Tấm lát (tiles), phiến đá lát đường, gạch và các sản phẩm tương tự:
6810.11.00
- - Gạch và gạch khối xây dựng
7
5
0
6810.19
- - Loại khác:
6810.19.10
- - - Tấm lát (tiles)
7
5
0
6810.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
- Sản phẩm khác:
6810.91.00
- - Các cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật dân dụng
7
5
0
6810.99.00
- - Loại khác
7
5
0
68.11
Các sản phẩm bằng xi măng-amiăng, bằng xi măng-sợi xenlulô hoặc tương tự.
6811.40
- Chứa amiăng:
6811.40.10
- - Tấm làn sóng
5
0
0
- - Tấm, panen, tấm lát (tiles) và các sản phẩm tương tự khác:
6811.40.21
- - - Gạch lát nền hoặc ốp tường chứa plastic
5
0
0
6811.40.29
- - - Loại khác
5
0
0
6811.40.30
- - Ống hoặc ống dẫn
5
0
0
6811.40.40
- - Các phụ kiện để ghép nối ống hoặc ống dẫn
5
0
0
6811.40.90
- - Loại khác
5
0
0
- Không chứa amiăng:
6811.81.00
- - Tấm làn sóng
5
0
0
6811.82
- - Tấm, panen, tấm lát (tiles) và các sản phẩm tương tự khác:
6811.82.10
- - - Gạch lát nền hoặc ốp tường chứa plastic
5
0
0
6811.82.90
- - - Loại khác
5
0
0
6811.89
- - Loại khác:
6811.89.10
- - - Ống hoặc ống dẫn
5
0
0
6811.89.20
- - - Các phụ kiện để ghép nối ống hoặc ống dẫn
5
0
0
6811.89.90
- - - Loại khác
5
0
0
68.12
Sợi amiăng đã được gia công; các hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc thành phần chính là amiăng và magie carbonat; các sản phẩm làm từ hỗn hợp đó hoặc làm từ amiăng (ví dụ, chỉ, vải dệt thoi, quần áo, mũ và vật đội đầu khác, giày dép, các miếng đệm), đã hoặc chưa được gia cố, trừ các loại thuộc nhóm 68.11 hoặc 68.13.
6812.80
- Bằng crocidolite:
6812.80.20
- - Quần áo
0
0
0
6812.80.30
- - Giấy, bìa cứng và nỉ
0
0
0
6812.80.40
- - Gạch lát nền hoặc ốp tường
0
0
0
6812.80.50
- - Phụ kiện quần áo, giày dép và vật đội đầu; sợi crocidolite đã được gia công; các hỗn hợp với thành phần cơ bản là crocidolite hoặc có thành phần cơ bản là crocidolite và magie carbonat; sợi và chỉ; sợi bện (cord) và dây, đã hoặc chưa bện; vải dệt kim hoặc dệt thoi
0
0
0
6812.80.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
6812.91
- - Quần áo, phụ kiện quần áo, giày dép và vật đội đầu:
6812.91.10
- - - Quần áo
0
0
0
6812.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
6812.92.00
- - Giấy, bìa cứng và nỉ
0
0
0
6812.93.00
- - Vật liệu ghép nối làm bằng sợi amiăng ép, ở dạng tấm hoặc cuộn
0
0
0
6812.99
- - Loại khác:
- - - Sợi amiăng (trừ loại làm từ crocidolite) đã được gia công; các hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng (trừ loại làm từ crocidolite) hoặc có thành phần cơ bản là amiăng (trừ loại làm từ crocidolite) và magie carbonat; sợi và chỉ; sợi bện (cord) và dây, đã hoặc chưa bện; vải dệt kim hoặc dệt thoi:
6812.99.11
- - - - Các hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc có thành phần cơ bản là amiăng và magie carbonat loại dùng để sản xuất các mặt hàng thuộc nhóm 68.13
0
0
0
6812.99.19
- - - - Loại khác
0
0
0
6812.99.20
- - - Gạch lát nền hoặc ốp tường
0
0
0
6812.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
68.13
Vật liệu ma sát và các sản phẩm từ vật liệu ma sát (ví dụ, tấm mỏng, cuộn, dải, đoạn, đĩa, vòng đệm, tấm lót), chưa lắp ráp, để làm phanh, côn hoặc các sản phẩm tương tự, với thành phần chính là amiăng, các chất khoáng khác hoặc xenlulo, đã hoặc chưa kết hợp với vật liệu dệt hoặc các vật liệu khác.
6813.20
- Chứa amiăng:
6813.20.10
- - Lót và đệm phanh
0
0
0
6813.20.90
- - Loại khác
0
0
0
- Không chứa amiăng:
6813.81.00
- - Lót và đệm phanh
0
0
0
6813.89.00
- - Loại khác
0
0
0
68.14
Mica đã gia công và các sản phẩm làm từ mica, kể cả mica đã được liên kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền bằng giấy, bìa hoặc các vật liệu khác.
6814.10.00
- Tấm, tấm mỏng và dải bằng mica đã được kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền phụ trợ
0
0
0
6814.90.00
- Loại khác
0
0
0
68.15
Các sản phẩm bằng đá hoặc bằng các chất liệu khoáng khác (kể cả sợi carbon, các sản phẩm bằng sợi carbon và các sản phẩm làm bằng than bùn), chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
6815.10
- Các sản phẩm làm từ graphit hoặc carbon khác không phải là sản phẩm điện:
6815.10.10
- - Sợi hoặc chỉ
0
0
0
6815.10.20
- - Gạch, đá lát nền, các loại vật liệu dùng để lát và các sản phẩm xây dựng tương tự
5
0
0
- - Loại khác:
6815.10.91
- - - Sợi carbon
5
0
0
6815.10.99
- - - Loại khác
5
0
0
6815.20.00
- Sản phẩm từ than bùn
5
0
0
- Các loại sản phẩm khác:
6815.91.00
- - Có chứa magiezit, dolomit hoặc cromit
0
0
0
6815.99.00
- - Loại khác
0
0
0
Chương 69 - Đồ gốm, sứ
6901.00.00
Gạch, gạch khối, tấm lát (tiles) và các loại hàng gốm khác làm từ bột silic hóa thạch (ví dụ, đất tảo cát, đá tảo silic hoặc diatomit) hoặc từ các loại đất silic tương tự.
7
5
0
69.02
Gạch, gạch khối, tấm lát (tiles) chịu lửa và các loại vật liệu xây dựng bằng gốm chịu lửa tương tự, trừ các sản phẩm làm bằng bột silic hóa thạch hoặc đất silic tương tự.
6902.10.00
- Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là 1 hay nhiều nguyên tố magie (Mg), canxi (Ca) hoặc crom (Cr), thể hiện ở dạng magie oxit (MgO), canxi oxit (CaO) hoặc crom oxit (Cr2O3)
0
0
0
6902.20.00
- Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là oxit nhôm (Al2O3), đioxit silic (SiO2) hoặc hỗn hợp hay hợp chất của các chất này
0
0
0
6902.90.00
- Loại khác
0
0
0
69.03
Các loại hàng gốm, sứ chịu lửa khác (ví dụ, bình cổ cong, nồi nấu kim loại, lò muffle, nút, phích cắm, giá đỡ, chén thử vàng bạc, các loại ống, ống dẫn, bao vỏ và tay cầm), trừ các sản phẩm làm bằng bột silic hóa thạch hoặc đất silic tương tự.
6903.10.00
- Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là graphit hoặc carbon khác hoặc hỗn hợp của các sản phẩm này
0
0
0
6903.20.00
- Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là oxit nhôm (Al2O3) hoặc hỗn hợp hay hợp chất của oxit nhôm và đioxit silic (SiO2)
0
0
0
6903.90.00
- Loại khác
0
0
0
69.04
Gạch xây dựng, gạch khối lát nền, tấm đỡ hoặc tấm lót và các loại tương tự bằng gốm, sứ.
6904.10.00
- Gạch xây dựng
7
5
0
6904.90.00
- Loại khác
7
5
0
69.05
Ngói lợp, ống khói, chụp ống khói, lớp lót trong ống khói, hàng trang trí kiến trúc và hàng xây dựng bằng gốm, sứ khác.
6905.10.00
- Ngói lợp mái
7
5
0
6905.90.00
- Loại khác
7
5
0
6906.00.00
Ống dẫn, máng dẫn, máng thoát nước và các phụ kiện để lắp ráp bằng gốm, sứ.
7
5
0
69.07
Các loại phiến lát đường và tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường bằng gốm, sứ không tráng men; các khối khảm và các loại sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ không tráng men, có hoặc không có lớp nền.
6907.10
- Tấm lát, khối và các sản phẩm tương tự, dạng hình chữ nhật hoặc dạng khác, diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh dưới 7 cm:
6907.10.10
- - Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường
7
5
0
6907.10.90
- - Loại khác
7
5
0
6907.90
- Loại khác:
6907.90.10
- - Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường
7
5
0
6907.90.20
- - Gạch lót dùng cho máy nghiền
7
5
0
6907.90.90
- - Loại khác
7
5
0
69.08
Các loại phiến lát đường và tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường bằng gốm, sứ đã tráng men; các khối khảm và các sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ đã tráng men, có hoặc không có lớp nền.
6908.10
- Tấm lát, khối và các sản phẩm tương tự, dạng hình chữ nhật hoặc dạng khác, diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh dưới 7 cm:
6908.10.10
- - Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường
7
5
0
6908.10.90
- - Loại khác
7
5
0
6908.90
- Loại khác:
- - Tấm lát trơn (chưa có hoa văn):
6908.90.11
- - - Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường
7
5
0
6908.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
6908.90.91
- - - Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường
7
5
0
6908.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
69.09
Đồ gốm sứ dùng trong phòng thí nghiệm, dùng trong lĩnh vực hóa học hoặc kỹ thuật khác; máng, chậu và các vật chứa tương tự dùng trong nông nghiệp bằng gốm, sứ; bình, hũ, liễn và các sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ dùng trong việc chuyên chở hoặc đóng hàng.
- Đồ gốm sứ dùng trong phòng thí nghiệm, dùng trong hóa học hoặc kỹ thuật khác:
6909.11.00
- - Bằng sứ
0
0
0
6909.12.00
- - Các sản phẩm có độ cứng tương đương từ 9 trở lên trong thang đo độ cứng Mohs
0
0
0
6909.19.00
- - Loại khác
0
0
0
6909.90.00
- Loại khác
5
0
0
69.10
Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định bằng gốm, sứ.
6910.10.00
- Bằng sứ
7
5
0
6910.90.00
- Loại khác
7
5
0
69.11
Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ.
6911.10.00
- Bộ đồ ăn và bộ đồ nhà bếp
7
5
0
6911.90.00
- Loại khác
7
5
0
6912.00.00
Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh bằng gốm, trừ loại bằng sứ.
7
5
0
69.13
Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác.
6913.10
- Bằng sứ:
6913.10.10
- - Hộp đựng thuốc lá và gạt tàn trang trí
7
5
0
6913.10.90
- - Loại khác
7
5
0
6913.90
- Loại khác:
6913.90.10
- - Hộp đựng thuốc lá và gạt tàn trang trí
7
5
0
6913.90.90
- - Loại khác
7
5
0
69.14
Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.
6914.10.00
- Bằng sứ
7
5
0
6914.90.00
- Loại khác
7
5
0
Chương 70 - Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh
7001.00.00
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối.
0
0
0
70.02
Thủy tinh ở dạng hình cầu (trừ loại vi cầu thủy tinh thuộc nhóm 70.18), dạng thanh hoặc ống, chưa gia công.
7002.10.00
- Dạng hình cầu
0
0
0
7002.20.00
- Dạng thanh
0
0
0
- Dạng ống:
7002.31
- - Bằng thạch anh nung chảy hoặc các dạng dioxit silic nung chảy khác:
7002.31.10
- - - Loại sử dụng để sản xuất ống chân không
7
5
0
7002.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
7002.32
- - Bằng thủy tinh khác có hệ số giãn nở tuyến tính không quá 5 x 10-6 độ Kelvin khi ở nhiệt độ từ 0°C đến 300°C:
7002.32.10
- - - Loại sử dụng để sản xuất ống chân không
7
5
0
7002.32.20
- - - Ống thủy tinh trung tính trong suốt, đường kính từ 3 mm đến 22 mm
0
0
0
7002.32.90
- - - Loại khác
0
0
0
7002.39
- - Loại khác:
7002.39.10
- - - Loại sử dụng để sản xuất ống chân không
7
5
0
7002.39.20
- - - Ống thủy tinh trung tính trong suốt, đường kính từ 3 mm đến 22 mm
0
0
0
7002.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
70.03
Thủy tinh đúc và thủy tinh cán, ở dạng tấm hoặc dạng hình, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác.
- Dạng tấm không có cốt thép:
7003.12
- - Thủy tinh được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu:
7003.12.10
- - - Thủy tinh quang học, chưa được gia công về mặt quang học
0
0
0
7003.12.20
- - - Loại khác, hình vuông hoặc hình chữ nhật (kể cả loại đã cắt 1, 2, 3 hoặc 4 góc)
7
5
0
7003.12.90
- - - Loại khác
7
5
0
7003.19
- - Loại khác:
7003.19.10
- - - Thủy tinh quang học, chưa được gia công về mặt quang học
0
0
0
7003.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
7003.20.00
- Dạng tấm có cốt thép
7
5
0
7003.30.00
- Dạng hình
7
5
0
70.04
Kính kéo và kính thổi, ở dạng tấm, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác.
7004.20
- Kính, được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu:
7004.20.10
- - Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học
0
0
0
7004.20.90
- - Loại khác
7
5
0
7004.90
- Loại kính khác:
7004.90.10
- - Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học
0
0
0
7004.90.90
- - Loại khác
7
5
0
70.05
Kính nổi và kính đã mài hoặc đánh bóng bề mặt, ở dạng tấm, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác.
7005.10
- Kính không có cốt thép, có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu:
7005.10.10
- - Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học
0
0
0
7005.10.90
- - Loại khác
7
5
0
- Kính không có cốt thép khác:
7005.21
- - Phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc chỉ mài bề mặt:
7005.21.10
- - - Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học
0
0
0
7005.21.90
- - - Loại khác
7
5
0
7005.29
- - Loại khác:
7005.29.10
- - - Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học
0
0
0
7005.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
7005.30.00
- Kính có cốt thép
7
5
0
70.06
Kính thuộc các nhóm 70.03, 70.04 hoặc 70.05, đã uốn cong, gia công cạnh, khắc, khoan, tráng hoặc gia công cách khác, nhưng chưa làm khung hoặc lắp với các vật liệu khác.
7006.00.10
- Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học
0
0
0
7006.00.90
- Loại khác
7
5
0
70.07
Kính an toàn, làm bằng thủy tinh cứng (đã tôi) hoặc thủy tinh nhiều lớp.
- Kính an toàn cứng (đã tôi):
7007.11
- - Có kích cỡ và hình dạng phù hợp với từng loại xe, phương tiện bay, tàu vũ trụ hoặc tàu thuyền:
7007.11.10
- - - Phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87
7
5
0
7007.11.20
- - - Phù hợp dùng cho phương tiện bay hoặc tàu vũ trụ thuộc Chương 88
0
0
0
7007.11.30
- - - Phù hợp dùng cho đầu máy xe lửa hoặc xe điện hoặc toa, đầu máy loại khác di chuyển trên đường sắt hay đường xe điện thuộc Chương 86
0
0
0
7007.11.40
- - - Phù hợp dùng cho tàu, thuyền hoặc các kết cấu nổi thuộc Chương 89
0
0
0
7007.19
- - Loại khác:
7007.19.10
- - - Phù hợp dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
0
0
0
7007.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Kính an toàn nhiều lớp:
7007.21
- - Có kích cỡ và hình dạng phù hợp với từng loại xe, phương tiện bay, tàu vũ trụ hoặc tàu thuyền:
7007.21.10
- - - Phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87
7
5
0
7007.21.20
- - - Phù hợp dùng cho phương tiện bay hoặc tàu vũ trụ thuộc Chương 88
0
0
0
7007.21.30
- - - Phù hợp dùng cho đầu máy xe lửa hoặc xe điện hoặc toa, đầu máy loại khác di chuyển trên đường sắt hay đường xe điện thuộc Chương 86
0
0
0
7007.21.40
- - - Phù hợp dùng cho tàu, thuyền hoặc các kết cấu nổi thuộc Chương 89
0
0
0
7007.29
- - Loại khác:
7007.29.10
- - - Phù hợp dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
0
0
0
7007.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
7008.00.00
Kính dùng làm tường ngăn nhiều lớp.
7
5
0
70.09
Gương thủy tinh, có hoặc không có khung, kể cả gương chiếu hậu.
7009.10.00
- Gương chiếu hậu dùng cho xe
7
5
0
- Loại khác:
7009.91.00
- - Chưa có khung
7
5
0
7009.92.00
- - Có khung
7
5
0
70.10
Bình lớn có vỏ bọc ngoài, chai, bình thót cổ, lọ, ống, ống đựng thuốc tiêm và các loại đồ chứa khác, bằng thủy tinh, dùng trong vận chuyển hoặc đóng hàng; lọ, bình bảo quản bằng thủy tinh; nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác, bằng thủy tinh.
7010.10.00
- Ống đựng thuốc tiêm
0
0
0
7010.20.00
- Nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác
5
0
0
7010.90
- Loại khác:
7010.90.10
- - Bình lớn có vỏ bọc ngoài và bình thót cổ
5
0
0
7010.90.40
- - Chai và lọ để đựng thuốc kháng sinh, huyết thanh và các chất tiêm truyền khác; chai để đựng dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch
0
0
0
7010.90.90
- - Loại khác
5
0
0
70.11
Vỏ bóng đèn thủy tinh (kể cả bóng dạng bầu và dạng ống), dạng hở, và các bộ phận bằng thủy tinh của vỏ bóng đèn, chưa có các bộ phận lắp ghép, dùng cho đèn điện, ống đèn tia âm cực hoặc các loại tương tự.
7011.10
- Dùng cho đèn điện:
7011.10.10
- - Trụ (stem) giữ dây tóc bóng đèn
0
0
0
7011.10.90
- - Loại khác
7
5
0
7011.20.00
- Dùng cho ống đèn tia âm cực
0
0
0
7011.90.00
- Loại khác
0
0
0
70.13
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18).
7013.10.00
- Bằng gốm thủy tinh
7
5
0
- Cốc (ly) có chân, bằng thủy tinh, trừ loại bằng gốm thủy tinh:
7013.22.00
- - Bằng pha lê chì
7
5
0
7013.28.00
- - Loại khác
7
5
0
- Cốc (ly) bằng thủy tinh khác, trừ loại bằng gốm thủy tinh:
7013.33.00
- - Bằng pha lê chì
7
5
0
7013.37.00
- - Loại khác
7
5
0
- Bộ đồ ăn (trừ bộ đồ dùng để uống) hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh, trừ loại bằng gốm thủy tinh:
7013.41.00
- - Bằng pha lê chì
7
5
0
7013.42.00
- - Bằng thủy tinh có hệ số giãn nở tuyến tính không quá 5 x 10-6 độ Kelvin khi ở nhiệt độ từ 0°C đến 300 °C
7
5
0
7013.49.00
- - Loại khác
7
5
0
- Đồ dùng bằng thủy tinh khác:
7013.91.00
- - Bằng pha lê chì
7
5
0
7013.99.00
- - Loại khác
7
5
0
70.14
Dụng cụ tín hiệu bằng thủy tinh và các bộ phận quang học bằng thủy tinh (trừ những sản phẩm thuộc nhóm 70.15), chưa được gia công về mặt quang học.
7014.00.10
- Loại phù hợp dùng cho xe có động cơ
0
0
0
7014.00.90
- Loại khác
0
0
0
70.15
Kính đồng hồ treo tường hoặc kính đồng hồ cá nhân và các loại kính tương tự, các loại kính đeo để hiệu chỉnh hoặc không hiệu chỉnh, được uốn cong, làm lồi, lõm hoặc tương tự, chưa được gia công về mặt quang học; hạt cầu thủy tinh rỗng và mảnh của chúng, dùng để sản xuất các loại kính trên.
7015.10.00
- Các loại kính hiệu chỉnh dùng cho kính đeo mắt
0
0
0
7015.90
- Loại khác:
7015.90.10
- - Kính đồng hồ treo tường, để bàn hoặc đồng hồ cá nhân
0
0
0
7015.90.90
- - Loại khác
0
0
0
70.16
Khối lát, tấm, gạch, tấm vuông, tấm lát (tiles) và các sản phẩm khác bằng thủy tinh ép hoặc thủy tinh đúc, có hoặc không có cốt thép, thuộc loại được sử dụng trong xây dựng hoặc mục đích xây dựng; khối thủy tinh nhỏ và đồ thủy tinh nhỏ khác, có hoặc không có lớp lót nền, dùng để khảm hoặc cho các mục đích trang trí tương tự; đèn phủ chì và các loại tương tự; thủy tinh đa phân tử hoặc thủy tinh bọt dạng khối, panen, tấm, lớp, vỏ hoặc các dạng tương tự.
7016.10.00
- Thủy tinh dạng khối và đồ thủy tinh nhỏ khác, có hoặc không có lớp lót nền, dùng để khảm hoặc các mục đích trang trí tương tự
7
5
0
7016.90.00
- Loại khác
7
5
0
70.17
Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm, cho vệ sinh hoặc dược phẩm, đã hoặc chưa được chia độ hoặc định cỡ.
7017.10
- Bằng thạch anh nấu chảy hoặc dioxit silic nấu chảy khác:
7017.10.10
- - Ống thạch anh dùng trong lò phản ứng và vòng kẹp được thiết kế để chèn vào lò luyện khuếch tán và lò ôxi hóa để sản xuất tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
7017.10.90
- - Loại khác
0
0
0
7017.20.00
- Bằng thủy tinh khác có hệ số giãn nở tuyến tính không quá 5 x 10-6 độ Kelvin khi ở nhiệt độ từ 0°C đến 300 °C
0
0
0
7017.90.00
- Loại khác
0
0
0
70.18
Hạt bi thủy tinh, thủy tinh giả ngọc trai, thủy tinh giả đá quý hoặc đá bán quý và các đồ vật nhỏ tương tự bằng thủy tinh, và các sản phẩm làm từ các loại trên trừ đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; mắt thủy tinh trừ các bộ phận cơ thể giả khác; tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, trừ đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; vi cầu thủy tinh có đường kính không quá 1 mm.
7018.10.00
- Hạt bi thủy tinh, thủy tinh giả ngọc trai, thủy tinh giả đá quý hoặc đá bán quý và các đồ vật nhỏ tương tự bằng thủy tinh
7
5
0
7018.20.00
- Vi cầu thủy tinh có đường kính không quá 1 mm
0
0
0
7018.90.00
- Loại khác
0
0
0
70.19
Sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của nó (ví dụ, sợi, vải dệt).
- Ở dạng bị cắt mảnh, sợi thô, sợi xe và sợi bện đã cắt đoạn:
7019.11.00
- - Sợi bện đã cắt đoạn, chiều dài không quá 50 mm
0
0
0
7019.12.00
- - Sợi thô
0
0
0
7019.19
- - Loại khác:
7019.19.10
- - - Sợi xe
0
0
0
7019.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Tấm mỏng (voan), mạng, chiếu, đệm, tấm và các sản phẩm không dệt tương tự:
7019.31.00
- - Chiếu
0
0
0
7019.32.00
- - Tấm mỏng (voan)
0
0
0
7019.39
- - Loại khác:
7019.39.10
- - - Vật liệu bọc ngoài đường ống bằng sợi thủy tinh đã được thấm tẩm nhựa đường hoặc nhựa than đá
0
0
0
7019.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
7019.40.00
- Vải dệt thoi từ sợi thô
0
0
0
- Vải dệt thoi khác:
7019.51.00
- - Có chiều rộng không quá 30 cm
0
0
0
7019.52.00
- - Có chiều rộng trên 30 cm, dệt trơn, trọng lượng dưới 250 g/m2, dệt từ sợi filament có độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 136 tex
0
0
0
7019.59.00
- - Loại khác
0
0
0
7019.90
- Loại khác:
7019.90.10
- - Sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh)
0
0
0
7019.90.90
- - Loại khác
0
0
0
70.20
Các sản phẩm khác bằng thủy tinh.
- Khuôn bằng thủy tinh:
7020.00.11
- - Loại dùng để sản xuất các sản phẩm có acrylic
0
0
0
7020.00.19
- - Loại khác
0
0
0
7020.00.20
- Ống thạch anh dùng trong lò phản ứng và vòng kẹp được thiết kế để chèn vào lò luyện khuếch tán và lò ôxi hóa để sản xuất tấm bán dẫn mỏng
7
5
0
7020.00.30
- Ruột phích hoặc ruột bình chân không khác
7
5
0
7020.00.40
- Ống chân không sử dụng trong bình nước nóng năng lượng mặt trời
7
5
0
- Loại khác:
7020.00.91
- - Thủy tinh đục (Blinds)
7
5
0
7020.00.99
- - Loại khác
7
5
0
Chương 71 - Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại
71.01
Ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
7101.10.00
- Ngọc trai tự nhiên
0
0
0
- Ngọc trai nuôi cấy:
7101.21.00
- - Chưa được gia công
0
0
0
7101.22.00
- - Đã gia công
0
0
0
71.02
Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát.
7102.10.00
- Kim cương chưa được phân loại
0
0
0
- Kim cương công nghiệp:
7102.21.00
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua
0
0
0
7102.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Kim cương phi công nghiệp:
7102.31.00
- - Chưa gia công, hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua
0
0
0
7102.39.00
- - Loại khác
0
0
0
71.03
Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
7103.10
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô:
7103.10.10
- - Rubi
0
0
0
7103.10.20
- - Ngọc bích (nephrite và jadeite)
0
0
0
7103.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Đã gia công cách khác:
7103.91
- - Rubi, saphia và ngọc lục bảo:
7103.91.10
- - - Rubi
0
0
0
7103.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
7103.99.00
- - Loại khác
0
0
0
71.04
Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
7104.10
- Thạch anh áp điện:
7104.10.10
- - Chưa gia công
0
0
0
7104.10.20
- - Đã gia công
0
0
0
7104.20.00
- Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô
0
0
0
7104.90.00
- Loại khác
0
0
0
71.05
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp.
7105.10.00
- Của kim cương
0
0
0
7105.90.00
- Loại khác
0
0
0
71.06
Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột.
7106.10.00
- Dạng bột
0
0
0
- Dạng khác:
7106.91.00
- - Chưa gia công
0
0
0
7106.92.00
- - Dạng bán thành phẩm
0
0
0
7107.00.00
Kim loại cơ bản được dát phủ bạc, chưa gia công quá mức bán thành phẩm.
0
0
0
71.08
Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột.
- Không phải dạng tiền tệ:
7108.11.00
- - Dạng bột
0
0
0
7108.12.00
- - Dạng chưa gia công khác
1
1
1
7108.13.00
- - Dạng bán thành phẩm khác
0
0
0
7108.20.00
- Dạng tiền tệ
0
0
0
7109.00.00
Kim loại cơ bản hoặc bạc, dát phủ vàng, chưa được gia công quá mức bán thành phẩm.
0
0
0
71.10
Bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột.
- Bạch kim:
7110.11.00
- - Chưa gia công hoặc ở dạng bột
0
0
0
7110.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Paladi:
7110.21.00
- - Chưa gia công hoặc ở dạng bột
0
0
0
7110.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Rodi:
7110.31.00
- - Chưa gia công hoặc ở dạng bột
0
0
0
7110.39.00
- - Loại khác
0
0
0
- Iridi, osmi và ruteni:
7110.41.00
- - Chưa gia công hoặc ở dạng bột
0
0
0
7110.49.00
- - Loại khác
0
0
0
71.11
Kim loại cơ bản, bạc hoặc vàng, dát phủ bạch kim, chưa gia công quá mức bán thành phẩm.
7111.00.10
- Bạc hoặc vàng, mạ bạch kim
0
0
0
7111.00.90
- Loại khác
0
0
0
71.12
Phế liệu và mảnh vụn của kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý; phế liệu và mảnh vụn khác chứa kim loại quý hoặc các hợp chất kim loại quý, loại sử dụng chủ yếu cho việc thu hồi kim loại quý.
7112.30.00
- Tro (xỉ) có chứa kim loại quý hoặc các hợp chất kim loại quý
0
0
0
- Loại khác:
7112.91.00
- - Từ vàng, kể cả kim loại dát phủ vàng trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác
0
0
0
7112.92.00
- - Từ bạch kim, kể cả kim loại dát phủ bạch kim trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác
0
0
0
7112.99
- - Loại khác:
7112.99.10
- - - Từ bạc, kể cả kim loại dát phủ bạc trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác
0
0
0
7112.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
71.13
Đồ trang sức và các bộ phận rời của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý.
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:
7113.11
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:
7113.11.10
- - - Bộ phận
7
5
0
7113.11.90
- - - Loại khác
7
5
0
7113.19
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:
7113.19.10
- - - Bộ phận
7
5
0
7113.19.90
- - - Loại khác
7
5
0
7113.20
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:
7113.20.10
- - Bộ phận
7
5
0
7113.20.90
- - Loại khác
7
5
0
71.14
Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:
7114.11.00
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác
7
5
0
7114.19.00
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý
7
5
0
7114.20.00
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý
7
5
0
71.15
Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.
7115.10.00
- Vật xúc tác ở dạng tấm đan hoặc lưới, bằng bạch kim
7
5
0
7115.90
- Loại khác:
7115.90.10
- - Bằng vàng hoặc bạc
7
5
0
7115.90.20
- - Bằng kim loại mạ vàng hoặc mạ bạc
7
5
0
7115.90.90
- - Loại khác
7
5
0
71.16
Sản phẩm bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo).
7116.10.00
- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy
7
5
0
7116.20.00
- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)
7
5
0
71.17
Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác.
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý:
7117.11
- - Khuy măng sét và khuy rời:
7117.11.10
- - - Bộ phận
7
5
0
7117.11.90
- - - Loại khác
7
5
0
7117.19
- - Loại khác:
7117.19.10
- - - Vòng
7
5
0
7117.19.20
- - - Đồ trang sức khác làm bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý
7
5
0
7117.19.90
- - - Bộ phận
7
5
0
7117.90
- Loại khác:
- - Vòng:
7117.90.11
- - - Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thủy tinh
7
5
0
7117.90.12
- - - Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công
7
5
0
7117.90.13
- - - Làm toàn bộ bằng sứ
7
5
0
7117.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Đồ trang sức khác làm bằng chất liệu khác:
7117.90.21
- - - Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thủy tinh
7
5
0
7117.90.22
- - - Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công
7
5
0
7117.90.23
- - - Làm toàn bộ bằng sứ
7
5
0
7117.90.29
- - - Loại khác
7
5
0
- - Bộ phận:
7117.90.91
- - - Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thủy tinh
7
5
0
7117.90.92
- - - Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công
7
5
0
7117.90.93
- - - Làm toàn bộ bằng sứ
7
5
0
7117.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
71.18
Tiền kim loại.
7118.10
- Tiền kim loại (trừ tiền vàng), không được coi là tiền tệ chính thức:
7118.10.10
- - Tiền bằng bạc
7
5
0
7118.10.90
- - Loại khác
7
5
0
7118.90
- Loại khác:
7118.90.10
- - Tiền bằng vàng, được coi là tiền tệ chính thức hoặc không chính thức
7
5
0
7118.90.20
- - Tiền bằng bạc, loại được coi là tiền tệ chính thức
7
5
0
7118.90.90
- - Loại khác
7
5
0
Chương 72 - Sắt và thép
72.01
Gang thỏi và, gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác.
7201.10.00
- Gang thỏi không hợp kim có hàm lượng phospho từ 0,5% trở xuống tính theo trọng lượng
0
0
0
7201.20.00
- Gang thỏi không hợp kim có hàm lượng phospho trên 0,5% tính theo trọng lượng
0
0
0
7201.50.00
- Gang thỏi hợp kim; gang kính
0
0
0
72.02
Hợp kim fero.
- Fero - mangan:
7202.11.00
- - Có hàm lượng carbon trên 2% tính theo trọng lượng
0
0
0
7202.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Fero - silic:
7202.21.00
- - Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng lượng
0
0
0
7202.29.00
- - Loại khác
0
0
0
7202.30.00
- Fero - silic - mangan
0
0
0
- Fero - crôm:
7202.41.00
- - Có hàm lượng carbon trên 4% tính theo trọng lượng
0
0
0
7202.49.00
- - Loại khác
0
0
0
7202.50.00
- Fero - silic - crôm
0
0
0
7202.60.00
- Fero - niken
0
0
0
7202.70.00
- Fero - molipđen
0
0
0
7202.80.00
- Fero - vonfram và fero - silic - vonfram
0
0
0
- Loại khác:
7202.91.00
- - Fero - titan và fero - silic - titan
0
0
0
7202.92.00
- - Fero - vanadi
0
0
0
7202.93.00
- - Fero - niobi
0
0
0
7202.99.00
- - Loại khác
0
0
0
72.03
Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác, dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự; sắt có độ tinh khiết tối thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự.
7203.10.00
- Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt
0
0
0
7203.90.00
- Loại khác
0
0
0
72.04
Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép.
7204.10.00
- Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc
0
0
0
- Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim:
7204.21.00
- - Bằng thép không gỉ
0
0
0
7204.29.00
- - Loại khác
0
0
0
7204.30.00
- Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc
0
0
0
- Phế liệu và mảnh vụn khác:
7204.41.00
- - Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó
0
0
0
7204.49.00
- - Loại khác
0
0
0
7204.50.00
- Thỏi đúc phế liệu nấu lại
0
0
0
72.05
Hạt và bột, của gang thỏi, gang kính, sắt hoặc thép.
7205.10.00
- Hạt
0
0
0
- Bột:
7205.21.00
- Của thép hợp kim
0
0
0
7205.29.00
- - Loại khác
0
0
0
72.06
Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03).
7206.10
- Dạng thỏi đúc:
7206.10.10
- - Có hàm lượng carbon trên 0,6% tính theo trọng lượng
0
0
0
7206.10.90
- - Loại khác
0
0
0
7206.90.00
- Loại khác
0
0
0
72.07
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.
- Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7207.11.00
- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày
*
*
*
7207.12
- - Loại khác, có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông):
7207.12.10
- - - Phôi dẹt (dạng phiến)
3
3
3
7207.12.90
- - - Loại khác
10
10
10
7207.19.00
- - Loại khác
10
10
10
7207.20
- Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng:
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7207.20.10
- - - Phôi dẹt (dạng phiến)
3
3
3
- - - Loại khác:
7207.20.21
- - - - Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm
3
3
3
7207.20.29
- - - - Loại khác
*
*
*
- - Loại khác:
7207.20.91
- - - Phôi dẹt (dạng phiến)
3
3
3
- - - Loại khác:
7207.20.92
- - - - Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm
3
3
3
7207.20.99
- - - - Loại khác
10
10
10
72.08
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
7208.10.00
- Dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi
0
0
0
- Loại khác, dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, đã ngâm tẩy gỉ:
7208.25.00
- - Chiều dày từ 4,75 mm trở lên
0
0
0
7208.26.00
- - Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
0
0
0
7208.27
- - Chiều dày dưới 3mm:
7208.27.10
- - - Chiều dày dưới 2mm
0
0
0
7208.27.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Loại khác, dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng:
7208.36.00
- - Chiều dày trên 10 mm
5
5
5
7208.37.00
- - Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
0
0
0
7208.38.00
- - Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
0
0
0
7208.39.00
- - Chiều dày dưới 3 mm
0
0
0
7208.40.00
- Dạng không cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi trên bề mặt
0
0
0
- Loại khác, dạng không cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng:
7208.51.00
- - Chiều dày trên 10 mm
0
0
0
7208.52.00
- - Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
0
0
0
7208.53.00
- - Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
0
0
0
7208.54.00
- - Chiều dày dưới 3 mm
5
5
5
7208.90.00
- Loại khác
0
0
0
72.09
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
- Ở dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7209.15.00
- - Có chiều dày từ 3 mm trở lên
*
*
*
7209.16.00
- - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm
*
*
*
7209.17.00
- - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm
7
7
7
7209.18
- - Có chiều dày dưới 0,5 mm:
7209.18.10
- - - Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin - mill blackplate - TMBP)
7
7
7
- - - Loại khác:
7209.18.91
- - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
7
7
7
7209.18.99
- - - - Loại khác
7
7
7
- Ở dạng không cuộn, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7209.25.00
- - Có chiều dày từ 3 mm trở lên
*
*
*
7209.26.00
- - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm
*
*
*
7209.27.00
- - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm
*
*
*
7209.28
- - Có chiều dày dưới 0,5 mm:
7209.28.10
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
*
*
*
7209.28.90
- - - Loại khác
*
*
*
7209.90
- Loại khác:
7209.90.10
- - Dạng lượn sóng
*
*
*
7209.90.90
- - Loại khác
*
*
*
72.10
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.
- Được mạ hoặc tráng thiếc:
7210.11
- - Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên:
7210.11.10
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
7
7
7
7210.11.90
- - - Loại khác
7
7
7
7210.12
- - Có chiều dày dưới 0,5 mm:
7210.12.10
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
7
7
7
7210.12.90
- - - Loại khác
7
7
7
7210.20
- Được mạ hoặc tráng chì, kể cả hợp kim chì thiếc:
7210.20.10
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
0
0
0
7210.20.90
- - Loại khác
0
0
0
7210.30
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân:
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.30.11
- - - Chiều dày không quá 1,2 mm
10
10
10
7210.30.12
- - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
5
5
5
7210.30.19
- - - Loại khác
5
5
5
- - Loại khác:
7210.30.91
- - - Chiều dày không quá 1,2 mm
10
10
10
7210.30.99
- - - Loại khác
5
5
5
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7210.41
- - Dạng lượn sóng:
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.41.11
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
10
10
10
7210.41.12
- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
10
10
10
7210.41.19
- - - - Loại khác
10
10
10
- - - Loại khác:
7210.41.91
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
*
*
*
7210.41.99
- - - - Loại khác
10
10
10
7210.49
- - Loại khác:
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.49.11
- - - - Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2 mm
10
10
10
7210.49.12
- - - - Loại khác, chiều dày không quá 1,2 mm
25
25
25
7210.49.13
- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
10
10
10
7210.49.19
- - - - Loại khác
10
10
10
- - - Loại khác:
7210.49.91
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
40
40
40
7210.49.99
- - - - Loại khác
10
10
10
7210.50.00
- Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom
7
7
7
- Được mạ hoặc tráng nhôm:
7210.61
- - Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm:
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.61.11
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
40
40
40
7210.61.12
- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
10
10
10
7210.61.19
- - - - Loại khác
10
10
10
- - - Loại khác:
7210.61.91
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
40
40
40
7210.61.99
- - - - Loại khác
10
10
10
7210.69
- - Loại khác:
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.69.11
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
*
*
*
7210.69.12
- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
10
10
10
7210.69.19
- - - - Loại khác
10
10
10
- - - Loại khác:
7210.69.91
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
*
*
*
7210.69.99
- - - - Loại khác
10
10
10
7210.70
- Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic:
7210.70.10
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
30
25
20
7210.70.90
- - Loại khác
30
25
20
7210.90
- Loại khác:
7210.90.10
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
10
10
10
7210.90.90
- - Loại khác
10
10
10
72.11
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
- Chưa được gia công quá mức cán nóng:
7211.13
- - Được cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150 mm và chiều dày không dưới 4 mm, không ở dạng cuộn và không có hình nổi:
7211.13.10
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm
0
0
0
7211.13.90
- - - Loại khác
0
0
0
7211.14
- - Loại khác, chiều dày từ 4,75 mm trở lên:
- - - Chiều dày từ 4,75mm trở lên nhưng không quá 10 mm:
7211.14.11
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
3
3
3
7211.14.12
- - - - Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
3
3
3
7211.14.19
- - - - Loại khác
3
3
3
- - - Chiều dày trên 10mm:
7211.14.21
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
3
3
3
7211.14.22
- - - - Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
3
3
3
7211.14.29
- - - - Loại khác
3
3
3
7211.19
- - Loại khác:
- - - Chiều dày từ 2 mm trở lên nhưng dưới 4,75 mm:
7211.19.11
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
3
3
3
7211.19.12
- - - - Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
3
3
3
7211.19.19
- - - - Loại khác
3
3
3
- - - Chiều dày dưới 2 mm:
7211.19.21
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
3
3
3
7211.19.22
- - - - Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
3
3
3
7211.19.23
- - - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
3
3
3
7211.19.29
- - - - Loại khác
3
3
3
- Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7211.23
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7211.23.10
- - - Dạng lượn sóng
0
0
0
7211.23.20
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7211.23.30
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
0
0
0
7211.23.90
- - - Loại khác
0
0
0
7211.29
- - Loại khác:
7211.29.10
- - - Dạng lượn sóng
0
0
0
7211.29.20
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7211.29.30
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
0
0
0
7211.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
7211.90
- Loại khác:
7211.90.10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7211.90.20
- - Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
0
0
0
7211.90.30
- - Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
0
0
0
7211.90.90
- - Loại khác
0
0
0
72.12
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng.
7212.10
- Được mạ hoặc tráng thiếc:
7212.10.10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
3
3
3
- - Loại khác:
7212.10.91
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
3
3
3
7212.10.99
- - - Loại khác
3
3
3
7212.20
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân:
7212.20.10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
5
5
5
7212.20.20
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
5
5
5
7212.20.90
- - Loại khác
5
5
5
7212.30
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7212.30.10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
10
10
10
7212.30.20
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
10
10
10
- - Loại khác:
7212.30.91
- - - Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng
10
10
10
7212.30.99
- - - Loại khác
10
10
10
7212.40
- Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic:
7212.40.10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
5
5
5
7212.40.20
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
5
5
5
7212.40.90
- - Loại khác
5
5
5
7212.50
- Được mạ hoặc tráng bằng phương pháp khác:
- - Mạ hoặc tráng bằng oxit crôm hoặc bằng crôm và oxit crôm:
7212.50.11
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7212.50.12
- - - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
0
0
0
7212.50.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm:
7212.50.21
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
10
10
10
7212.50.22
- - - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
10
10
10
7212.50.29
- - - Loại khác
10
10
10
- - Loại khác:
7212.50.91
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7212.50.92
- - - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
5
5
5
7212.50.99
- - - Loại khác
5
5
5
7212.60
- Được dát phủ:
7212.60.10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7212.60.20
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
0
0
0
7212.60.90
- - Loại khác
0
0
0
72.13
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
7213.10.00
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán
10
10
10
7213.20.00
- Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt
0
0
0
- Loại khác:
7213.91
- - Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14 mm:
7213.91.10
- - - Loại dùng để sản xuất que hàn
5
5
5
7213.91.20
- - - Thép cốt bê tông
10
10
10
7213.91.90
- - - Loại khác
10
10
10
7213.99
- - Loại khác:
7213.99.10
- - - Loại dùng để sản xuất que hàn
5
5
5
7213.99.20
- - - Thép cốt bê tông
10
10
10
7213.99.90
- - - Loại khác
10
10
10
72.14
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán.
7214.10
- Đã qua rèn:
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7214.10.11
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn
*
*
*
7214.10.19
- - - Loại khác
*
*
*
- - Loại khác:
7214.10.21
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn
*
*
*
7214.10.29
- - - Loại khác
*
*
*
7214.20
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán:
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn:
7214.20.31
- - - - Thép cốt bê tông
*
*
*
7214.20.39
- - - - Loại khác
*
*
*
- - - Loại khác:
7214.20.41
- - - - Thép cốt bê tông
*
*
*
7214.20.49
- - - - Loại khác
*
*
*
- - Loại khác:
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn:
7214.20.51
- - - - Thép cốt bê tông
*
*
*
7214.20.59
- - - - Loại khác
*
*
*
- - - Loại khác:
7214.20.61
- - - - Thép cốt bê tông
*
*
*
7214.20.69
- - - - Loại khác
*
*
*
7214.30.00
- Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt
0
0
0
- Loại khác:
7214.91
- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông);
7214.91.10
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
*
*
*
7214.91.20
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
*
*
*
7214.99
- - Loại khác:
7214.99.10
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, loại trừ dạng mặt cắt ngang hình tròn
*
*
*
7214.99.90
- - - Loại khác
*
*
*
72.15
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.
7215.10.00
- Bằng thép dễ cắt gọt, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội
0
0
0
7215.50
- Loại khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7215.50.10
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, trừ dạng mặt cắt ngang hình tròn
*
*
*
- - Loại khác:
7215.50.91
- - - Thép cốt bê tông
*
*
*
7215.50.99
- - - Loại khác
*
*
*
7215.90
- Loại khác:
7215.90.10
- - Thép cốt bê tông
*
*
*
7215.90.90
- - Loại khác
*
*
*
72.16
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.
7216.10.00
- Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm
*
*
*
- Hình chữ L hoặc chữ T, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm:
7216.21.00
- - Hình chữ L
*
*
*
7216.22.00
- - Hình chữ T
10
10
10
- Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn có chiều cao từ 80 mm trở lên:
7216.31.00
- - Hình chữ U
10
10
10
7216.32.00
- - Hình chữ I
10
10
10
7216.33.00
- - Hình chữ H
10
10
10
7216.40.00
- Hình chữ L hoặc chữ T, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên
10
10
10
7216.50
- Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn:
7216.50.10
- - Có chiều cao dưới 80 mm
10
10
10
7216.50.90
- - Loại khác
10
10
10
- Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7216.61.00
- - Thu được từ các sản phẩm cán phẳng
10
10
10
7216.69.00
- - Loại khác
10
10
10
- Loại khác:
7216.91.00
- - Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán phẳng
10
10
10
7216.99.00
- - Loại khác
10
10
10
72.17
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.
7217.10
- Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng:
7217.10.10
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
30
25
20
- - Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7217.10.22
- - - Dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt
5
5
5
7217.10.29
- - - Loại khác
5
5
5
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.10.31
- - - Dây thép làm nan hoa; dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt
5
5
5
7217.10.39
- - - Loại khác
5
5
5
7217.20
- Được mạ hoặc tráng kẽm:
7217.20.10
- - Chứa hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
30
25
20
7217.20.20
- - Chứa hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,45% tính theo trọng lượng
5
5
5
- - Chứa hàm lượng carbon từ 0,45% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.20.91
- - - Dây thép dùng làm lõi cho cáp dẫn điện bằng nhôm (ACSR)
5
5
5
7217.20.99
- - - Loại khác
5
5
5
7217.30
- Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác:
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7217.30.11
- - - Mạ hoặc tráng thiếc
30
25
20
7217.30.19
- - - Loại khác
30
25
20
- - Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7217.30.21
- - - Mạ hoặc tráng thiếc
5
5
5
7217.30.29
- - - Loại khác
5
5
5
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.30.31
- - - Dây thép phủ hợp kim đồng loại dùng để làm tanh lốp cao su loại bơm hơi (dây tanh)
5
5
5
7217.30.32
- - - Loại khác, mạ hoặc tráng thiếc
5
5
5
7217.30.39
- - - Loại khác
5
5
5
7217.90
- Loại khác:
7217.90.10
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
30
25
20
7217.90.90
- - Loại khác
5
5
5
72.18
Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm của thép không gỉ.
7218.10.00
- Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác
0
0
0
- Loại khác:
7218.91.00
- - Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông)
0
0
0
7218.99.00
- - Loại khác
0
0
0
72.19
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
- Chưa được gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn:
7219.11.00
- - Chiều dày trên 10 mm
0
0
0
7219.12.00
- - Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
0
0
0
7219.13.00
- - Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
0
0
0
7219.14.00
- - Chiều dày dưới 3 mm
0
0
0
- Chưa được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn:
7219.21.00
- - Chiều dày trên 10 mm
0
0
0
7219.22.00
- - Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
0
0
0
7219.23.00
- - Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75mm
0
0
0
7219.24.00
- - Chiều dày dưới 3 mm
0
0
0
- Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7219.31.00
- - Chiều dày từ 4,75 mm trở lên
0
0
0
7219.32.00
- - Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
0
0
0
7219.33.00
- - Chiều dày trên 1mm đến dưới 3 mm
0
0
0
7219.34.00
- - Chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm
0
0
0
7219.35.00
- - Chiều dày dưới 0,5 mm
0
0
0
7219.90.00
- Loại khác
0
0
0
72.20
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
- Chưa được gia công quá mức cán nóng:
7220.11
- - Chiều dày từ 4,75mm trở lên:
7220.11.10
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7220.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
7220.12
- - Chiều dày dưới 4,75 mm:
7220.12.10
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7220.12.90
- - - Loại khác
0
0
0
7220.20
- Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7220.20.10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7220.20.90
- - Loại khác
0
0
0
7220.90
- Loại khác:
7220.90.10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7220.90.90
- - Loại khác
0
0
0
7221.00.00
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều.
0
0
0
72.22
Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác.
- Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn:
7222.11.00
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
0
0
0
7222.19.00
- - Loại khác
0
0
0
7222.20
- Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7222.20.10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
0
0
0
7222.20.90
- - Loại khác
0
0
0
7222.30
- Các thanh và que khác:
7222.30.10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
0
0
0
7222.30.90
- - Loại khác
0
0
0
7222.40
- Các dạng góc, khuôn và hình:
7222.40.10
- - Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
0
0
0
7222.40.90
- - Loại khác
0
0
0
7223.00.00
Dây thép không gỉ.
0
0
0
72.24
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
7224.10.00
- Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác
0
0
0
7224.90.00
- Loại khác
0
0
0
72.25
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
- Bằng thép silic kỹ thuật điện:
7225.11.00
- - Các hạt (cấu trúc tế vi) kết tinh có định hướng
0
0
0
7225.19.00
- - Loại khác
0
0
0
7225.30
- Loại khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn:
7225.30.10
- - Thép gió
0
0
0
7225.30.90
- - Loại khác
0
0
0
7225.40
- Loại khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn:
7225.40.10
- - Thép gió
0
0
0
7225.40.90
- - Loại khác
0
0
0
7225.50
- Loại khác, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7225.50.10
- - Thép gió
0
0
0
7225.50.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
7225.91
- - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân:
7225.91.10
- - - Thép gió
0
0
0
7225.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
7225.92
- - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7225.92.10
- - - Thép gió
0
0
0
7225.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
7225.99
- - Loại khác:
7225.99.10
- - - Thép gió
0
0
0
7225.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
72.26
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
- Bằng thép silic kỹ thuật điện:
7226.11
- - Các hạt tinh thể (cấu trúc tế vi) có định hướng:
7226.11.10
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7226.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
7226.19
- - Loại khác:
7226.19.10
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7226.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
7226.20
- Bằng thép gió:
7226.20.10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7226.20.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
7226.91
- - Chưa được gia công quá mức cán nóng:
7226.91.10
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7226.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
7226.92
- - Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7226.92.10
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
0
0
0
7226.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
7226.99
- - Loại khác:
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm:
7226.99.11
- - - - Mạ hoặc tráng kẽm
0
0
0
7226.99.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
7226.99.91
- - - - Mạ hoặc tráng kẽm
0
0
0
7226.99.99
- - - - Loại khác
0
0
0
72.27
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
7227.10.00
- Bằng thép gió
0
0
0
7227.20.00
- Bằng thép mangan - silic
0
0
0
7227.90.00
- Loại khác
0
0
0
72.28
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.
7228.10
- Ở dạng thanh và que, bằng thép gió:
7228.10.10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
0
0
0
7228.10.90
- - Loại khác
0
0
0
7228.20
- Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan:
- - Có mặt cắt ngang hình tròn:
7228.20.11
- - - Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
0
0
0
7228.20.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
7228.20.91
- - - Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
0
0
0
7228.20.99
- - - Loại khác
0
0
0
7228.30
- Dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn:
7228.30.10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
0
0
0
7228.30.90
- - Loại khác
0
0
0
7228.40
- Các loại thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn:
7228.40.10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
0
0
0
7228.40.90
- - Loại khác
0
0
0
7228.50
- Các loại thanh và que khác, chưa được gia công quá mức cán nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7228.50.10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
0
0
0
7228.50.90
- - Loại khác
0
0
0
7228.60
- Các loại thanh và que khác:
7228.60.10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
0
0
0
7228.60.90
- - Loại khác
0
0
0
7228.70
- Các dạng góc, khuôn và hình:
7228.70.10
- - Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
0
0
0
7228.70.90
- - Loại khác
0
0
0
7228.80
- Thanh và que rỗng:
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7228.80.11
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn
0
0
0
7228.80.19
- - - Loại khác
0
0
0
7228.80.90
- - Loại khác
0
0
0
72.29
Dây thép hợp kim khác.
7229.20.00
- Bằng thép silic-mangan
0
0
0
7229.90
- Loại khác:
7229.90.10
- - Bằng thép gió
0
0
0
7229.90.90
- - Loại khác
0
0
0
Chương 73 - Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
73.01
Cọc cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép, đã hoặc chưa khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép từ các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép, ở dạng góc, khuôn và dạng hình đã được hàn.
7301.10.00
- Cọc cừ
0
0
0
7301.20.00
- Dạng góc, khuôn và hình
0
0
0
73.02
Vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc xe điện bằng sắt hoặc thép, như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo, cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác, tà vẹt (dầm ngang), thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm đế (đế ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate), tà vẹt và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray.
7302.10.00
- Ray
0
0
0
7302.30.00
- Lưỡi ghi, ghi chéo, cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác
0
0
0
7302.40.00
- Thanh nối ray và tấm đế
0
0
0
7302.90
- Loại khác:
7302.90.10
- - Tà vẹt (dầm ngang)
0
0
0
7302.90.90
- - Loại khác
0
0
0
73.03
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, bằng gang đúc.
- Các loại ống và ống dẫn: .
7303.00.11
- - Ống và ống dẫn không có đầu nối
0
0
0
7303.00.19
- - Loại khác
0
0
0
7303.00.90
- Loại khác
0
0
0
73.04
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép.
- Ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí:
7304.11.00
- - Bằng thép không gỉ
0
0
0
7304.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Ống chống, ống và ống khoan, sử dụng cho khoan dầu hoặc khí:
7304.22.00
- - Ống khoan bằng thép không gỉ
0
0
0
7304.23.00
- - Ống khoan khác
0
0
0
7304.24.00
- - Loại khác, bằng thép không gỉ
0
0
0
7304.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:
7304.31
- - Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội):
7304.31.10
- - - Ống chống và ống nối của cần khoan có ren trong và ren ngoài
0
0
0
7304.31.20
- - - Ống dẫn chịu áp lực cao
0
0
0
7304.31.40
- - - Loại khác, có đường kính ngoài dưới 140mm và hàm lượng carbon dưới 0,45% tính theo trọng lượng
0
0
0
7304.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
7304.39
- - Loại khác:
7304.39.20
- - - Ống dẫn chịu áp lực cao
0
0
0
7304.39.40
- - - Loại khác, có đường kính ngoài dưới 140mm và hàm lượng carbon dưới 0,45% tính theo trọng lượng
0
0
0
7304.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ:
7304.41.00
- - Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội)
0
0
0
7304.49.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép hợp kim khác:
7304.51
- - Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội):
7304.51.10
- - - Ống chống và ống nối của cần khoan có ren trong và ren ngoài
0
0
0
7304.51.90
- - - Loại khác
0
0
0
7304.59.00
- - Loại khác
0
0
0
7304.90
- Loại khác:
7304.90.10
- - Ống dẫn chịu áp lực cao
0
0
0
7304.90.30
- - Loại khác, có đường kính ngoài dưới 140mm và hàm lượng carbon dưới 0,45% tính theo trọng lượng
0
0
0
7304.90.90
- - Loại khác
0
0
0
73.05
Các loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ, được hàn, tán bằng đinh hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự), có mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài trên 406,4 mm.
- Ống dẫn được sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí:
7305.11.00
- - Hàn chìm theo chiều dọc bằng hồ quang
0
0
0
7305.12
- - Loại khác, hàn theo chiều dọc:
7305.12.10
- - - Hàn kháng điện
0
0
0
7305.12.90
- - - Loại khác
0
0
0
7305.19
- - Loại khác:
7305.19.10
- - - Hàn chìm xoắn hoặc xoắn ốc bằng hồ quang
0
0
0
7305.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
7305.20.00
- Ống chống sử dụng trong khoan dầu hoặc khí
0
0
0
- Loại khác, được hàn:
7305.31
- - Hàn theo chiều dọc:
7305.31.10
- - - Ống và ống dẫn bằng thép không gỉ
0
0
0
7305.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
7305.39
- - Loại khác:
7305.39.10
- - - Ống dẫn chịu áp lực cao
0
0
0
7305.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
7305.90.00
- Loại khác
0
0
0
73.06
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối hở hoặc hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).
- Ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí:
7306.11
- - Hàn, bằng thép không gỉ:
7306.11.10
- - - Hàn kháng điện theo chiều dọc (ERW)
0
0
0
7306.11.20
- - - Hàn chìm xoắn hoặc xoắn ốc bằng hồ quang
0
0
0
7306.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
7306.19
- - Loại khác:
7306.19.10
- - - Hàn kháng điện theo chiều dọc (ERW)
0
0
0
7306.19.20
- - - Hàn chìm xoắn hoặc xoắn ốc bằng hồ quang
0
0
0
7306.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Ống chống và ống sử dụng cho khoan dầu hoặc khí:
7306.21.00
- - Hàn, bằng thép không gỉ
0
0
0
7306.29.00
- - Loại khác
0
0
0
7306.30
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:
7306.30.10
- - Ống dùng cho nồi hơi
0
0
0
7306.30.20
- - Ống thép được mạ đồng, tráng nhựa flo hóa hoặc phủ kẽm cromat có đường kính ngoài không quá 15 mm
0
0
0
7306.30.30
- - Ống loại được sử dụng làm ống bọc (ống nhiệt) dùng cho các bộ phận phát nhiệt của bàn là điện phẳng hoặc nồi cơm điện, có đường kính ngoài không quá 12 mm
0
0
0
7306.30.40
- - Ống dẫn chịu áp lực cao
0
0
0
7306.30.90
- - Loại khác
0
0
0
7306.40
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ:
7306.40.10
- - Ống dùng cho nồi hơi
0
0
0
7306.40.20
- - Ống và ống dẫn bằng thép không gỉ, có đường kính ngoài trên 105 mm
0
0
0
7306.40.30
- - Ống và ống dẫn có chứa hàm lượng niken ít nhất là 30% tính theo trọng lượng, với đường kính ngoài không quá 10 mm
0
0
0
7306.40.90
- - Loại khác
0
0
0
7306.50
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép hợp kim khác:
7306.50.10
- - Ống dùng cho nồi hơi
0
0
0
7306.50.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang không phải là hình tròn:
7306.61.00
- - Mặt cắt ngang hình vuông hoặc hình chữ nhật
0
0
0
7306.69.00
- - Loại khác, có mặt cắt ngang không phải là hình tròn
0
0
0
7306.90
- Loại khác:
7306.90.10
- - Ống và ống dẫn hàn đồng (cooper brazed)
0
0
0
7306.90.90
- - Loại khác
10
10
10
73.07
Phụ kiện ghép nối cho ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông), bằng sắt hoặc thép.
- Phụ kiện dạng đúc:
7307.11
- - Bằng gang đúc không dẻo:
7307.11.10
- - - Phụ kiện của ống hoặc ống dẫn không có đầu nối
0
0
0
7307.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
7307.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác, bằng thép không gỉ:
7307.21
- - Mặt bích:
7307.21.10
- - - Có đường kính trong dưới 15 cm
0
0
0
7307.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
7307.22
- - Ống khuỷu, khuỷu nối ống và măng sông, loại có ren để ghép nối:
7307.22.10
- - - Có đường kính trong dưới 15 cm
0
0
0
7307.22.90
- - - Loại khác
0
0
0
7307.23
- - Loại hàn giáp mối:
7307.23.10
- - - Có đường kính trong dưới 15 cm
0
0
0
7307.23.90
- - - Loại khác
0
0
0
7307.29
- - Loại khác:
7307.29.10
- - - Có đường kính trong dưới 15 cm
0
0
0
7307.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
7307.91
- - Mặt bích:
7307.91.10
- - - Có đường kính trong dưới 15 cm
0
0
0
7307.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
7307.92
- - Ống khuỷu, khuỷu nối ống và măng sông, loại có ren để ghép nối:
7307.92.10
- - - Có đường kính trong dưới 15 cm
0
0
0
7307.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
7307.93
- - Loại hàn giáp mối:
7307.93.10
- - - Có đường kính trong dưới 15 cm
0
0
0
7307.93.90
- - - Loại khác
0
0
0
7307.99
- - Loại khác:
7307.99.10
- - - Có đường kính trong dưới 15 cm
0
0
0
7307.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
73.08
Các kết cấu (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ, cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu, bằng sắt hoặc thép.
7308.10
- Cầu và nhịp cầu:
7308.10.10
- - Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối
0
0
0
7308.10.90
- - Loại khác
0
0
0
7308.20
- Tháp và cột lưới (kết cấu giàn):
- - Tháp:
7308.20.11
- - - Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối
0
0
0
7308.20.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Cột lưới (kết cấu giàn):
7308.20.21
- - - Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối
0
0
0
7308.20.29
- - - Loại khác
0
0
0
7308.30.00
- Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào
5
0
0
7308.40
- Thiết bị dùng cho giàn giáo, ván khuôn, vật chống hoặc cột trụ chống hầm lò:
7308.40.10
- - Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối
0
0
0
7308.40.90
- - Loại khác
0
0
0
7308.90
- Loại khác:
7308.90.20
- - Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối
0
0
0
7308.90.40
- - Tấm hoặc lá mạ kẽm được làm lượn sóng và uốn cong dùng trong ống dẫn, cống ngầm hoặc đường hầm
0
0
0
7308.90.50
- - Khung ray dùng để vận chuyển công-ten-nơ trên tàu thủy
5
5
4
7308.90.60
- - Máng đỡ cáp điện có lỗ
5
0
0
- - Loại khác:
7308.90.92
- - - Lan can bảo vệ
5
0
0
7308.90.99
- - - Loại khác
5
0
0
73.09
Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
- Loại sử dụng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa:
7309.00.11
- - Được lót hoặc được cách nhiệt
0
0
0
7309.00.19
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
7309.00.91
- - Được lót hoặc được cách nhiệt
0
0
0
7309.00.99
- - Loại khác
0
0
0
73.10
Các loại đồ chứa dạng két, thùng phuy, thùng hình trống, hình hộp, lon và các loại đồ chứa tương tự, dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
7310.10
- Có dung tích từ 50 lít trở lên:
7310.10.10
- - Được tráng thiếc
0
0
0
7310.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Có dung tích dưới 50 lít:
7310.21
- - Lon, hộp được đóng kín bằng cách hàn hoặc gấp nếp (vê mép):
7310.21.10
- - - Có dung tích dưới 1 lít
0
0
0
- - - Loại khác:
7310.21.91
- - - - Được tráng thiếc
0
0
0
7310.21.99
- - - - Loại khác
0
0
0
7310.29
- - Loại khác:
7310.29.10
- - - Có dung tích dưới 1 lít
0
0
0
- - - Loại khác:
7310.29.91
- - - - Được tráng thiếc
0
0
0
7310.29.99
- - - - Loại khác
0
0
0
73.11
Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng, bằng sắt hoặc thép.
- Dạng hình trụ bằng thép đúc liền:
7311.00.21
- - Có dung tích dưới 30 lít
5
0
0
7311.00.22
- - Có dung tích từ 30 lít trở lên nhưng dưới 110 lít
0
0
0
7311.00.29
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
7311.00.93
- - Có dung tích dưới 30 lít
5
0
0
7311.00.94
- - Có dung tích từ 30 lít trở lên nhưng dưới 110 lít
0
0
0
7311.00.99
- - Loại khác
0
0
0
73.12
Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện.
7312.10
- Dây bện tao, thừng và cáp:
7312.10.10
- - Cuộn dây bện tao kiểu bọc, dây tao dẹt và dây cáp xoắn ngược
0
0
0
7312.10.20
- - Loại được mạ hoặc tráng bằng đồng thau và có đường kính danh định không quá 3 mm
0
0
0
- - Loại khác:
7312.10.91
- - - Cáp thép dự ứng lực
0
0
0
7312.10.99
- - - Loại khác
0
0
0
7312.90.00
- Loại khác
0
0
0
7313.00.00
Dây gai bằng sắt hoặc thép; dây đai xoắn hoặc dây đơn dẹt, có gai hoặc không có gai, và dây đôi xoắn, dùng làm hàng rào, bằng sắt hoặc thép.
7
5
0
73.14
Tấm đan (kể cả đai liền), phên, lưới và rào, làm bằng dây sắt hoặc thép; sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới bằng sắt hoặc thép.
- Tấm đan:
7314.12.00
- - Loại đai liền dùng cho máy móc, bằng thép không gỉ
0
0
0
7314.14.00
- - Tấm đan khác, bằng thép không gỉ
0
0
0
7314.19
- - Loại khác:
7314.19.10
- - - Đai liền dùng cho máy móc, trừ loại bằng thép không gỉ
0
0
0
7314.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
7314.20.00
- Phên, lưới và rào, được hàn ở mắt nối, bằng dây với kích thước mặt cắt ngang tối đa từ 3 mm trở lên và có cỡ mắt lưới từ 100 cm2 trở lên
5
0
0
- Các loại phên, lưới và rào khác, được hàn ở các mắt nối:
7314.31.00
- - Được mạ hoặc tráng kẽm
5
0
0
7314.39.00
- - Loại khác
5
0
0
- Tấm đan, phên, lưới và rào khác:
7314.41.00
- - Được mạ hoặc tráng kẽm
7
5
0
7314.42.00
- - Được tráng plastic
7
5
0
7314.49.00
- - Loại khác
7
5
0
7314.50.00
- Sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới
5
0
0
73.15
Xích và các bộ phận rời của xích, bằng sắt hoặc thép.
- Xích gồm nhiều mắt được nối bằng khớp dạng bản lề và các bộ phận của nó:
7315.11
- - Xích con lăn:
7315.11.10
- - - Xích xe đạp hoặc xích xe mô tô
30
25
20
- - - Loại khác:
7315.11.91
- - - - Xích truyền, có độ dài mắt xích từ 6 mm đến 32 mm
0
0
0
7315.11.99
- - - - Loại khác
0
0
0
7315.12
- - Xích khác:
7315.12.10
- - - Xích xe đạp hoặc xích xe mô tô
0
0
0
7315.12.90
- - - Loại khác
0
0
0
7315.19
- - Các bộ phận:
7315.19.10
- - - Xích xe đạp hoặc xích xe mô tô
30
25
20
7315.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
7315.20.00
- Xích trượt
0
0
0
- Xích khác:
7315.81.00
- - Nối bằng chốt có ren hai đầu
0
0
0
7315.82.00
- - Loại khác, ghép nối bằng mối hàn
0
0
0
7315.89
- - Loại khác:
7315.89.10
- - - Xích xe đạp hoặc xích xe mô tô
30
25
20
7315.89.90
- - - Loại khác
0
0
0
7315.90
- Các bộ phận khác:
7315.90.20
- - Xích xe đạp hoặc xích xe mô tô
30
25
20
7315.90.90
- - Loại khác
0
0
0
7316.00.00
Neo, neo móc và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
0
0
0
73.17
Đinh, đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), đinh gấp, ghim dập (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép, có hoặc không có đầu bằng vật liệu khác, nhưng trừ loại có đầu bằng đồng.
7317.00.10
- Đinh dây
5
0
0
7317.00.20
- Ghim dập
5
0
0
7317.00.90
- Loại khác
5
0
0
73.18
Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép.
- Các sản phẩm đã ren:
7318.11.00
- - Vít đầu vuông
0
0
0
7318.12.00
- - Vít khác dùng cho gỗ
7
5
0
7318.13.00
- - Đinh móc và đinh vòng
5
0
0
7318.14.00
- - Vít tự hãm
7
5
0
7318.15.00
- - Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm
5
0
0
7318.16.00
- - Đai ốc
7
5
0
7318.19.00
- - Loại khác
7
5
0
- Các sản phẩm không có ren:
7318.21.00
- - Vòng đệm lò xo vênh và vòng đệm hãm khác
5
0
0
7318.22.00
- - Vòng đệm khác
5
0
0
7318.23.00
- - Đinh tán
5
0
0
7318.24.00
- - Chốt hãm và chốt định vị
7
5
0
7318.29.00
- - Loại khác
5
0
0
73.19
Kim khâu, kim đan, cái xỏ dây, kim móc, kim thêu và các loại tương tự, để sử dụng bằng tay, bằng sắt hoặc thép; ghim băng và các loại ghim khác bằng sắt hoặc thép, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác.
7319.40.00
- Ghim băng và các loại ghim khác
7
5
0
7319.90
- Loại khác:
7319.90.10
- - Kim khâu, kim mạng hoặc kim thêu
7
5
0
7319.90.90
- - Loại khác
7
5
0
73.20
Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép.
7320.10
- Lò xo lá và các lá lò xo:
- - Dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
7320.10.11
- - - Dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
0
0
0
7320.10.19
- - - Loại khác
0
0
0
7320.10.90
- - Loại khác
0
0
0
7320.20
- Lò xo cuộn:
7320.20.10
- - Dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
0
0
0
7320.20.90
- - Loại khác
0
0
0
7320.90
- Loại khác:
7320.90.10
- - Dùng cho xe có động cơ
0
0
0
7320.90.90
- - Loại khác
0
0
0
73.21
Bếp, bếp có lò nướng, vỉ lò, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống gia nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, dụng cụ hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
- Dụng cụ nấu và dụng cụ hâm nóng dạng tấm:
7321.11.00
- - Loại dùng nhiên liệu khí hoặc dùng cả khí và nhiên liệu khác
7
5
5
7321.12.00
- - Loại dùng nhiên liệu lỏng
7
5
5
7321.19.00
- - Loại khác, kể cả dụng cụ dùng nhiên liệu rắn
7
5
5
- Dụng cụ khác:
7321.81.00
- - Loại dùng nhiên liệu khí hoặc dùng cả khí và nhiên liệu khác
7
5
5
7321.82.00
- - Loại dùng nhiên liệu lỏng
7
5
5
7321.89.00
- - Loại khác, kể cả dụng cụ dùng nhiên liệu rắn
7
5
5
7321.90
- Bộ phận:
7321.90.10
- - Của bếp dầu hỏa
7
5
5
7321.90.20
- - Của dụng cụ nấu và dụng cụ hâm nóng dạng tấm dùng nhiên liệu khí
7
5
5
7321.90.90
- - Loại khác
7
5
5
73.22
Lò sưởi của hệ thống nhiệt trung tâm không dùng điện và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép.
- Lò sưởi và bộ phận của chúng:
7322.11.00
- - Bằng gang đúc
7
5
0
7322.19.00
- - Loại khác
7
5
0
7322.90.00
- Loại khác
7
5
0
73.23
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép.
7323.10.00
- Bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự
7
5
0
- Loại khác:
7323.91
- - Bằng gang đúc, chưa tráng men:
7323.91.10
- - - Đồ dùng nhà bếp
7
5
0
7323.91.20
- - - Gạt tàn thuốc lá
7
5
0
7323.91.90
- - - Loại khác
7
5
0
7323.92.00
- - Bằng gang đúc, đã tráng men
7
5
0
7323.93
- - Bằng thép không gỉ:
7323.93.10
- - - Đồ dùng nhà bếp
7
5
0
7323.93.20
- - - Gạt tàn thuốc lá
7
5
0
7323.93.90
- - - Loại khác
7
5
0
7323.94.00
- - Bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép, đã tráng men
7
5
0
7323.99
- - Loại khác:
7323.99.10
- - - Đồ dùng nhà bếp
7
5
0
7323.99.20
- - - Gạt tàn thuốc lá
7
5
0
7323.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
73.24
Thiết bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
7324.10
- Chậu rửa và bồn rửa, bằng thép không gỉ:
7324.10.10
- - Bồn rửa nhà bếp
7
5
5
7324.10.90
- - Loại khác
7
5
5
- Bồn tắm:
7324.21
- - Bằng gang đúc, đã hoặc chưa được tráng men:
7324.21.10
- - - Bồn tắm hình dài
7
5
5
7324.21.90
- - - Loại khác
7
5
5
7324.29.00
- - Loại khác
7
5
5
7324.90
- Loại khác, kể cả các bộ phận:
7324.90.10
- - Dùng cho bệ xí hoặc bệ tiểu giật nước (loại cố định)
7
5
5
7324.90.30
- - Bô, lọ đựng nước tiểu và bô đi tiểu loại có thể di chuyển được
7
5
5
- - Loại khác:
7324.90.91
- - - Bộ phận của bồn rửa nhà bếp hoặc bồn tắm
7
5
5
7324.90.93
- - - Bộ phận của bệ xí hoặc bệ tiểu giật nước (loại cố định)
7
5
5
7324.90.99
- - - Loại khác
7
5
5
73.25
Các sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép.
7325.10
- Bằng gang đúc không dẻo:
7325.10.20
- - Nắp cống, lưới che cống và khung của chúng
5
0
0
7325.10.90
- - Loại khác
5
0
0
- Loại khác:
7325.91.00
- - Bi nghiền và các hàng hóa tương tự dùng cho máy nghiền
5
0
0
7325.99
- - Loại khác:
7325.99.20
- - - Nắp cống, lưới che cống và khung của chúng
5
0
0
7325.99.90
- - - Loại khác
5
0
0
73.26
Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép.
- Đã được rèn hoặc dập, nhưng chưa được gia công tiếp:
7326.11.00
- - Bi nghiền và các hàng hóa tương tự dùng cho máy nghiền
5
0
0
7326.19.00
- - Loại khác
5
0
0
7326.20
- Sản phẩm bằng dây sắt hoặc thép:
7326.20.50
- - Lồng nuôi gia cầm và loại tương tự
5
0
0
7326.20.90
- - Loại khác
5
0
0
7326.90
- Loại khác:
7326.90.10
- - Bánh lái tàu thủy
0
0
0
7326.90.30
- - Bộ kẹp bằng thép không gỉ đã lắp với măng sông cao su dùng cho các ống không có đầu nối và phụ kiện ghép nối bằng gang đúc
5
0
0
7326.90.60
- - Đèn Bunsen
5
0
0
7326.90.70
- - Móng ngựa; mấu, gai, đinh móc lắp trên giầy để thúc ngựa
5
0
0
- - Loại khác:
7326.90.91
- - - Hộp đựng thuốc lá điếu
5
0
0
7326.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
Chương 74 - Đồng và các sản phẩm bằng đồng
7401.00.00
Sten đồng; đồng xi măng hóa (đồng kết tủa).
0
0
0
7402.00.00
Đồng chưa tinh luyện; cực dương đồng dùng cho điện phân tinh luyện.
0
0
0
74.03
Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công.
- Đồng tinh luyện:
7403.11.00
- - Cực âm và các phần của cực âm
0
0
0
7403.12.00
- - Thanh để kéo dây
0
0
0
7403.13.00
- - Que
0
0
0
7403.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Hợp kim đồng:
7403.21.00
- - Hợp kim trên cơ sở đồng-kẽm (đồng thau)
0
0
0
7403.22.00
- - Hợp kim trên cơ sở đồng-thiếc (đồng thanh)
0
0
0
7403.29.00
- - Hợp kim đồng khác (trừ các loại hợp kim đồng chủ thuộc nhóm 74.05)
0
0
0
7404.00.00
Phế liệu và mảnh vụn của đồng.
0
0
0
7405.00.00
Hợp kim đồng chủ.
0
0
0
74.06
Bột và vảy đồng.
7406.10.00
- Bột không có cấu trúc lớp
0
0
0
7406.20.00
- Bột có cấu trúc lớp; vảy đồng
0
0
0
74.07
Đồng ở dạng thanh, que và dạng hình.
7407.10
- Bằng đồng tinh luyện:
7407.10.30
- - Dạng hình
0
0
0
7407.10.40
- - Dạng thanh và que
0
0
0
- Bằng hợp kim đồng:
7407.21.00
- - Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)
0
0
0
7407.29.00
- - Loại khác
0
0
0
74.08
Dây đồng.
- Bằng đồng tinh luyện:
7408.11
- - Có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm:
7408.11.10
- - - Có kích thước mặt cắt ngang tối đa không quá 14 mm
0
0
0
7408.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
7408.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Bằng hợp kim đồng:
7408.21.00
- - Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)
0
0
0
7408.22.00
- - Bằng hợp kim đồng-niken (đồng kền) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken)
0
0
0
7408.29.00
- - Loại khác
0
0
0
74.09
Đồng ở dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,15 mm.
- Bằng đồng tinh luyện:
7409.11.00
- - Dạng cuộn
0
0
0
7409.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau):
7409.21.00
- - Dạng cuộn
0
0
0
7409.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Bằng hợp kim đồng-thiếc (đồng thanh):
7409.31.00
- - Dạng cuộn
0
0
0
7409.39.00
- - Loại khác
0
0
0
7409.40.00
- Bằng hợp kim đồng-niken (đồng niken) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken)
0
0
0
7409.90.00
- Bằng hợp kim đồng khác
0
0
0
74.10
Đồng lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự), với chiều dày (không kể phần bồi) không quá 0,15 mm.
- Chưa được bồi:
7410.11.00
- - Bằng đồng tinh luyện
0
0
0
7410.12.00
- - Bằng hợp kim đồng
0
0
0
- Đã được bồi:
7410.21.00
- - Bằng đồng tinh luyện
0
0
0
7410.22.00
- - Bằng hợp kim đồng khác
0
0
0
74.11
Các loại ống và ống dẫn bằng đồng.
7411.10.00
- Bằng đồng tinh luyện
0
0
0
- Bằng hợp kim đồng:
7411.21.00
- - Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)
0
0
0
7411.22.00
- - Bằng hợp kim đồng-niken (đồng kền) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken)
0
0
0
7411.29.00
- - Loại khác
0
0
0
74.12
Phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng đồng (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông).
7412.10.00
- Bằng đồng tinh luyện
0
0
0
7412.20
- Bằng hợp kim đồng:
7412.20.10
- - Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)
0
0
0
7412.20.90
- - Loại khác
0
0
0
74.13
Dây bên tao, cáp, dây tết và các loại tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện.
7413.00.10
- Có đường kính không quá 28,28mm
0
0
0
7413.00.90
- Loại khác
0
0
0
74.15
Đinh, đinh bấm, đinh ấn, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng hoặc bằng sắt hoặc thép có đầu bịt đồng; đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng.
7415.10
- Đinh và đinh bấm, đinh ấn, ghim dập và các sản phẩm tương tự:
7415.10.10
- - Đinh
5
0
0
7415.10.20
- - Ghim dập
5
0
0
7415.10.90
- - Loại khác
5
0
0
- Các loại khác, chưa được ren:
7415.21.00
- - Vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh)
0
0
0
7415.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác đã được ren:
7415.33
- - Đinh vít; bu lông và đai ốc:
7415.33.10
- - - Đinh vít
0
0
0
7415.33.20
- - - Bu lông và đai ốc
0
0
0
7415.39.00
- - Loại khác
0
0
0
74.18
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng.
7418.10
- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự:
7418.10.10
- - Miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự
7
5
0
7418.10.30
- - Thiết bị nấu hoặc đun nóng dùng trong gia đình, không dùng điện và các bộ phận của các sản phẩm này
7
5
0
7418.10.90
- - Loại khác
7
5
0
7418.20.00
- Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng
7
5
0
74.19
Các sản phẩm khác bằng đồng.
7419.10.00
- Xích và các bộ phận rời của xích
0
0
0
- Loại khác:
7419.91.00
- - Đã được đúc, đúc khuôn, rập hoặc rèn nhưng chưa được gia công thêm
0
0
0
7419.99
- - Loại khác:
- - - Tấm đan (kể cả đai liền), phên và lưới, bằng dây đồng; sản phẩm dạng lưới bằng đồng được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới:
7419.99.31
- - - - Dùng cho máy móc
0
0
0
7419.99.39
- - - - Loại khác
0
0
0
7419.99.40
- - - Lò xo
0
0
0
7419.99.50
- - - Hộp đựng thuốc lá điếu
0
0
0
7419.99.60
- - - Thiết bị nấu hoặc đun nóng, trừ loại dùng trong gia đình, và các bộ phận của các sản phẩm này
0
0
0
7419.99.70
- - - Các vật dụng được thiết kế riêng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
0
0
0
7419.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
Chương 75 - Niken và các sản phẩm bằng niken
75.01
Sten niken, oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken.
7501.10.00
- Sten niken
0
0
0
7501.20.00
- Oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken
0
0
0
75.02
Niken chưa gia công.
7502.10.00
- Niken, không hợp kim
0
0
0
7502.20.00
- Hợp kim niken
0
0
0
7503.00.00
Phế liệu và mảnh vụn niken.
0
0
0
7504.00.00
Bột và vảy niken.
0
0
0
75.05
Niken ở dạng thanh, que, hình và dây.
- Thanh, que và hình:
7505.11.00
- - Bằng niken, không hợp kim
0
0
0
7505.12.00
- - Bằng hợp kim niken
0
0
0
- Dây:
7505.21.00
- - Bằng niken, không hợp kim
0
0
0
7505.22.00
- - Bằng hợp kim niken
0
0
0
75.06
Niken ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.
7506.10.00
- Bằng niken, không hợp kim
0
0
0
7506.20.00
- Bằng hợp kim niken
0
0
0
75.07
Các loại ống, ống dẫn và các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng niken (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông).
- Ống và ống dẫn:
7507.11.00
- - Bằng niken, không hợp kim
0
0
0
7507.12.00
- - Bằng hợp kim niken
0
0
0
7507.20.00
- Phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn
0
0
0
75.08
Sản phẩm khác bằng niken.
7508.10.00
- Tấm đan, phên và lưới, bằng dây niken
0
0
0
7508.90
- Loại khác:
7508.90.30
- - Bulông và đai ốc
0
0
0
7508.90.40
- - Các sản phẩm khác dùng trong xây dựng
0
0
0
7508.90.50
- - Các sản phẩm mạ điện cực dương, bao gồm cả các sản phẩm sản xuất bằng phương pháp điện phân
0
0
0
7508.90.90
- - Loại khác
0
0
0
Chương 76 - Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
76.01
Nhôm chưa gia công.
7601.10.00
- Nhôm, không hợp kim
0
0
0
7601.20.00
- Hợp kim nhôm
0
0
0
7602.00.00
Phế liệu và mảnh vụn nhôm.
0
0
0
76.03
Bột và vảy nhôm.
7603.10.00
- Bột không có cấu trúc vảy
0
0
0
7603.20.00
- Bột có cấu trúc vảy; vảy nhôm
0
0
0
76.04
Nhôm ở dạng thanh, que và hình.
7604.10
- Bằng nhôm, không hợp kim:
7604.10.10
- - Dạng thanh và que
0
0
0
7604.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Bằng hợp kim nhôm:
7604.21
- - Dạng hình rỗng:
7604.21.10
- - - Dàn ống dùng để làm dàn lạnh của máy điều hòa không khí cho xe có động cơ
0
0
0
7604.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
7604.29
- - Loại khác:
7604.29.10
- - - Dạng thanh và que được ép đùn
0
0
0
7604.29.30
- - - Dạng hình chữ Y dùng cho dây khóa kéo, ở dạng cuộn
0
0
0
7604.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
76.05
Dây nhôm.
- Bằng nhôm, không hợp kim:
7605.11.00
- - Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm
0
0
0
7605.19
- - Loại khác:
7605.19.10
- - - Đường kính không quá 0,0508 mm
0
0
0
7605.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Bằng hợp kim nhôm:
7605.21.00
- - Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm
0
0
0
7605.29.00
- - Loại khác
0
0
0
76.06
Nhôm ở dạng tấm, lá và dải, chiều dày trên 0,2 mm.
- Hình chữ nhật (kể cả hình vuông);
7606.11
- - Bằng nhôm, không hợp kim:
7606.11.10
- - - Được dát phẳng hoặc tạo hình bằng phương pháp cán hay ép, nhưng chưa xử lý bề mặt
0
0
0
7606.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
7606.12
- - Bằng hợp kim nhôm:
7606.12.10
- - - Để làm lon kể cả để làm phần nắp và làm phần móc mở nắp lon, dạng cuộn
0
0
0
7606.12.20
- - - Đế bản nhôm, chưa nhạy, dùng trong công nghệ in
0
0
0
- - - Dạng lá:
7606.12.31
- - - - Bằng hợp kim nhôm 5082 hoặc 5182, chiều rộng trên 1 m, dạng cuộn
0
0
0
7606.12.39
- - - - Loại khác
0
0
0
7606.12.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
7606.91.00
- - Bằng nhôm, không hợp kim
0
0
0
7606.92.00
- - Bằng hợp kim nhôm
0
0
0
76.07
Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm.
- Chưa được bồi:
7607.11.00
- - Đã được cán nhưng chưa gia công thêm
0
0
0
7607.19.00
- - Loại khác
0
0
0
7607.20.00
- Đã bồi
0
0
0
76.08
Các loại ống và ống dẫn bằng nhôm.
7608.10.00
- Bằng nhôm, không hợp kim
0
0
0
7608.20.00
- Bằng hợp kim nhôm
0
0
0
7609.00.00
Các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông) bằng nhôm.
0
0
0
76.10
Các kết cấu bằng nhôm (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của cấu kiện bằng nhôm (ví dụ, cầu và nhịp cầu, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột); tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu.
7610.10.00
- Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào
5
5
5
7610.90
- Loại khác:
7610.90.20
- - Mái phao trong hoặc mái phao ngoài dùng cho bể chứa xăng dầu
5
0
0
7610.90.90
- - Loại khác
5
0
0
7611.00.00
Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự, dùng để chứa các loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
0
0
0
76.12
Thùng phuy, thùng hình trống, lon, hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống cứng hoặc có thể xếp lại được), để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
7612.10.00
- Thùng chứa hình ống có thể xếp lại được
5
0
0
7612.90
- Loại khác:
7612.90.10
- - Đồ chứa được đúc liền phù hợp dùng để đựng sữa tươi
5
0
0
7612.90.90
- - Loại khác
5
0
0
7613.00.00
Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm.
0
0
0
76.14
Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện.
7614.10
- Có lõi thép:
- - Cáp:
7614.10.11
- - - Có đường kính không quá 25,3 mm
5
0
0
7614.10.12
- - - Có đường kính trên 25,3 mm nhưng không quá 28,28 mm
0
0
0
7614.10.19
- - - Loại khác
0
0
0
7614.10.90
- - Loại khác
0
0
0
7614.90
- Loại khác:
- - Cáp:
7614.90.11
- - - Có đường kính không quá 25,3 mm
5
0
0
7614.90.12
- - - Có đường kính trên 25,3 mm nhưng không quá 28,28 mm
0
0
0
7614.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
7614.90.90
- - Loại khác
0
0
0
76.15
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận của chúng, bằng nhôm.
7615.10
- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và loại tương tự:
7615.10.10
- - Miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và loại tương tự
7
5
0
7615.10.90
- - Loại khác
7
5
0
7615.20
- Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của chúng:
7615.20.20
- - Bô, lọ đựng nước tiểu và chậu đựng nước tiểu trong phòng
7
5
0
7615.20.90
- - Loại khác
7
5
0
76.16
Các sản phẩm khác bằng nhôm.
7616.10
- Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm và các sản phẩm tương tự:
7616.10.10
- - Đinh
5
0
0
7616.10.20
- - Ghim dập và đinh móc; bulông và đai ốc
5
0
0
7616.10.90
- - Loại khác
5
0
0
- Loại khác:
7616.91.00
- - Tấm đan, phên, lưới và rào, bằng dây nhôm
5
0
0
7616.99
- - Loại khác:
7616.99.20
- - - Nhôm bịt đầu ống loại phù hợp dùng để sản xuất bút chì
5
0
0
7616.99.30
- - - Đồng xèng, hình tròn, kích thước chiều dày trên 1/10 đường kính
5
0
0
7616.99.40
- - - Ống chỉ, lõi suốt, guồng quay tơ và sản phẩm tương tự dùng cho sợi dệt
5
0
0
7616.99.60
- - - Ống và cốc loại phù hợp dùng thu nhựa mủ
5
0
0
- - - Loại khác:
7616.99.91
- - - - Hộp đựng thuốc lá điếu; mành
5
0
0
7616.99.92
- - - - Sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới
5
0
0
7616.99.99
- - - - Loại khác
5
0
0
Chương 78 - Chì và các sản phẩm bằng chì
78.01
Chì chưa gia công.
7801.10.00
- Chì tinh luyện
0
0
0
- Loại khác:
7801.91.00
- - Có hàm lượng antimon tính theo trọng lượng theo Bảng các nguyên tố khác trong chú giải phân nhóm chương này
0
0
0
7801.99.00
- - Loại khác
0
0
0
7802.00.00
Phế liệu và mảnh vụn chì.
0
0
0
78.04
Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng; bột và vảy chì.
- Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng:
7804.11.00
- - Lá, dải và lá mỏng có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm
0
0
0
7804.19.00
- - Loại khác
0
0
0
7804.20.00
- Bột và vảy chì
0
0
0
78.06
Các sản phẩm khác bằng chì.
7806.00.20
- Thanh, que, dạng hình và dây
0
0
0
7806.00.30
- Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông)
0
0
0
7806.00.90
- Loại khác
0
0
0
Chương 79 - Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm
79.01
Kẽm chưa gia công.
- Kẽm, không hợp kim:
7901.11.00
- - Có hàm lượng kẽm từ 99,99% trở lên tính theo trọng lượng
0
0
0
7901.12.00
- - Có hàm lượng kẽm dưới 99,99% tính theo trọng lượng
0
0
0
7901.20.00
- Hợp kim kẽm
0
0
0
7902.00.00
Phế liệu và mảnh vụn kẽm.
0
0
0
79.03
Bột, bụi và vảy kẽm.
7903.10.00
- Bụi kẽm
0
0
0
7903.90.00
- Loại khác
0
0
0
7904.00.00
Kẽm ở dạng thanh, que, hình và dây.
0
0
0
79.05
Kẽm ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.
7905.00.30
- Dạng lá mỏng có chiều dày không quá 0,25 mm
0
0
0
7905.00.90
- Loại khác
0
0
0
79.07
Các sản phẩm khác bằng kẽm.
7907.00.30
- Ống máng, mái nhà, khung cửa sổ của mái nhà và các cấu kiện xây dựng khác
0
0
0
7907.00.40
- Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông)
0
0
0
- Loại khác:
7907.00.91
- - Hộp đựng thuốc lá điếu; gạt tàn thuốc lá
0
0
0
7907.00.92
- - Các sản phẩm gia dụng khác
0
0
0
7907.00.99
- - Loại khác
0
0
0
Chương 80 - Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc
80.01
Thiếc chưa gia công.
8001.10.00
- Thiếc, không hợp kim
0
0
0
8001.20.00
- Hợp kim thiếc
0
0
0
8002.00.00
Phế liệu và mảnh vụn thiếc.
0
0
0
80.03
Thiếc ở dạng thanh, que, dạng hình và dây.
8003.00.10
- Thanh hàn
0
0
0
8003.00.90
- Loại khác
0
0
0
80.07
Các sản phẩm khác bằng thiếc.
8007.00.20
- Dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,2 mm
0
0
0
8007.00.30
- Lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự), có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm; dạng bột và vảy
0
0
0
8007.00.40
- Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông)
0
0
0
- Loại khác:
8007.00.91
- - Hộp đựng thuốc lá điếu; gạt tàn thuốc lá
5
0
0
8007.00.92
- - Các sản phẩm gia dụng khác
5
0
0
8007.00.99
- - Loại khác
5
0
0
Chương 81 - Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
81.01
Vonfram và các sản phẩm làm từ vonfram, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8101.10.00
- Bột
0
0
0
- Loại khác:
8101.94.00
- - Vonfram chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết
0
0
0
8101.96.00
- - Dây
0
0
0
8101.97.00
- - Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8101.99
- - Loại khác:
8101.99.10
- - - Thanh và que, trừ các loại thu được từ quá trình thiêu kết; dạng hình, lá, dài và lá mỏng
0
0
0
8101.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
81.02
Molypđen và các sản phẩm làm từ molypđen, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8102.10.00
- Bột
0
0
0
- Loại khác:
8102.94.00
- - Molypđen chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết
0
0
0
8102.95.00
- - Thanh và que, trừ các loại thu được từ quá trình thiêu kết, dạng hình, tấm, lá, dải và lá mỏng
0
0
0
8102.96.00
- - Dây
0
0
0
8102.97.00
- - Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8102.99.00
- - Loại khác
0
0
0
81.03
Tantan và các sản phẩm làm từ tantan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8103.20.00
- Tantan chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết; bột
0
0
0
8103.30.00
- Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8103.90.00
- Loại khác
0
0
0
81.04
Magie và các sản phẩm của magie, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- Magie chưa gia công:
8104.11.00
- - Có chứa hàm lượng magie ít nhất 99,8% tính theo trọng lượng
0
0
0
8104.19.00
- - Loại khác
0
0
0
8104.20.00
- Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8104.30.00
- Mạt giũa, phoi tiện và hạt, đã được phân loại theo kích cỡ; bột
0
0
0
8104.90.00
- Loại khác
0
0
0
81.05
Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban và các sản phẩm bằng coban, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8105.20
- Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban chưa gia công; bột:
8105.20.10
- - Coban chưa gia công
0
0
0
8105.20.90
- - Loại khác
0
0
0
8105.30.00
- Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8105.90.00
- Loại khác
0
0
0
81.06
Bismut và các sản phẩm làm từ bismut, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8106.00.10
- Bismut chưa gia công; phế liệu và mảnh vụn; bột
0
0
0
8106.00.90
- Loại khác
0
0
0
81.07
Cađimi và các sản phẩm làm từ cađimi, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8107.20.00
- Cađimi chưa gia công; bột
0
0
0
8107.30.00
- Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8107.90.00
- Loại khác
0
0
0
81.08
Titan và các sản phẩm làm từ titan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8108.20.00
- Titan chưa gia công; bột
0
0
0
8108.30.00
- Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8108.90.00
- Loại khác
0
0
0
81.09
Zircon và các sản phẩm làm từ zircon, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8109.20.00
- Zircon chưa gia công; bột
0
0
0
8109.30.00
- Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8109.90.00
- Loại khác
0
0
0
81.10
Antimon và các sản phẩm làm từ antimon, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8110.10.00
- Antimon chưa gia công; bột
0
0
0
8110.20.00
- Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8110.90.00
- Loại khác
0
0
0
8111.00.00
Mangan và các sản phẩm làm từ mangan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
0
0
0
81.12
Beryli, crôm, germani, vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), reni và tali, và các sản phẩm từ các kim loại này, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- Beryli:
8112.12.00
- - Chưa gia công; bột
0
0
0
8112.13.00
- - Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8112.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Crôm:
8112.21.00
- - Chưa gia công; bột
0
0
0
8112.22.00
- - Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8112.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Tali:
8112.51.00
- - Chưa gia công; bột
0
0
0
8112.52.00
- - Phế liệu và mảnh vụn
0
0
0
8112.59.00
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
8112.92.00
- - Chưa gia công; phế liệu và mảnh vụn; bột
0
0
0
8112.99.00
- - Loại khác
0
0
0
8113.00.00
Gốm kim loại và các sản phẩm làm từ gốm kim loại, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
0
0
0
Chương 82 - Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản
82.01
Dụng cụ cầm tay, gồm: mai, xẻng, cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và làm tơi đất, chĩa và cào; rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt; kéo cắt cây và kéo tỉa cây các loại; hái, liềm, dao cắt cỏ, kéo tỉa xén hàng rào, cái nêm gỗ và các dụng cụ khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc trong lâm nghiệp.
8201.10.00
- Mai và xẻng
5
0
0
8201.30
- Cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và cào đất:
8201.30.10
- - Dụng cụ xới và cào đất
5
0
0
8201.30.90
- - Loại khác
5
0
0
8201.40.00
- Rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt
5
0
0
8201.50.00
- Kéo tỉa cây và kéo cắt tỉa, kéo để tỉa loại lớn tương tự, loại sử dụng một tay (kể cả kéo cắt gia cầm)
5
0
0
8201.60.00
- Kéo tỉa xén hàng rào, kéo tỉa xén sử dụng hai tay và các loại kéo tương tự loại sử dụng hai tay
5
0
0
8201.90.00
- Dụng cụ cầm tay khác thuộc loại sử dụng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
5
0
0
82.02
Cưa tay; lưỡi cưa các loại (kể cả các loại lưỡi rạch, lưỡi khía răng cưa hoặc lưỡi cưa không răng).
8202.10.00
- Cưa tay
5
0
0
8202.20
- Lưỡi cưa vòng:
8202.20.10
- - Lưỡi cưa vòng dạng cuộn
0
0
0
8202.20.90
- - Loại khác
0
0
0
- Lưỡi cưa đĩa (kể cả các loại lưỡi cưa đã rạch hoặc khía):
8202.31
- - Có bộ phận vận hành làm bằng thép:
8202.31.10
- - - Lưỡi cưa lọng
0
0
0
8202.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
8202.39.00
- - Loại khác, kể cả các bộ phận
0
0
0
8202.40.00
- Lưỡi cưa xích
0
0
0
- Lưỡi cưa khác:
8202.91.00
- - Lưỡi cưa thẳng, để gia công kim loại
0
0
0
8202.99
- - Loại khác:
8202.99.10
- - - Lưỡi cưa thẳng
0
0
0
8202.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
82.03
Giũa, nạo, kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp, lưỡi cắt kim loại, dụng cụ cắt ống, xén bu lông, mũi đột lỗ và các dụng cụ cầm tay tương tự.
8203.10.00
- Giũa, nạo và các dụng cụ tương tự
7
5
0
8203.20.00
- Kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp và dụng cụ tương tự
7
5
0
8203.30.00
- Lưỡi cắt kim loại và dụng cụ tương tự
0
0
0
8203.40.00
- Dụng cụ cắt ống, xén bu lông, mũi đột lỗ và các dụng cụ tương tự
0
0
0
82.04
Cờ lê và thanh vặn ốc (bu lông) và đai ốc loại vặn bằng tay (kể cả cờ lê định lực nhưng trừ thanh vặn tarô); đầu cờ lê có thể thay đổi được, có hoặc không có tay vặn.
- Cờ lê và thanh vặn ốc (bu lông) và đai ốc, loại vặn bằng tay:
8204.11.00
- - Không điều chỉnh được
7
5
0
8204.12.00
- - Điều chỉnh được
7
5
0
8204.20.00
- Đầu cờ lê có thể thay đổi, có hoặc không có tay vặn
7
5
0
82.05
Dụng cụ cầm tay (kể cả đầu nạm kim cương để cắt kính), chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác; đèn xì; mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự, trừ các loại phụ kiện và các bộ phận phụ trợ của máy công cụ; đe; bộ bệ rèn xách tay; bàn mài quay hoạt động bằng tay hoặc chân.
8205.10.00
- Dụng cụ để khoan, ren hoặc ta rô
7
5
0
8205.20.00
- Búa và búa tạ
7
5
0
8205.30.00
- Bào, đục, đục máng và dụng cụ cắt tương tự cho việc chế biến gỗ
5
0
0
8205.40.00
- Tuốc nơ vít
7
5
0
- Dụng cụ cầm tay khác (kể cả đầu nạm kim cương để cắt kính):
8205.51
- - Dụng cụ dùng trong gia đình:
8205.51.10
- - - Bàn là phẳng
7
5
0
8205.51.90
- - - Loại khác
7
5
0
8205.59.00
- - Loại khác
5
0
0
8205.60.00
- Đèn hàn
7
5
0
8205.70.00
- Mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự
7
5
0
8205.90.00
- Loại khác, bao gồm bộ dụng cụ của hai phân nhóm trở lên thuộc nhóm này
7
5
0
8206.00.00
Bộ dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ.
7
5
0
82.07
Các dụng cụ có thể thay đổi được dùng cho các dụng cụ cầm tay, có hoặc không hoạt động bằng điện, hoặc dùng cho máy công cụ (ví dụ, để ép, dập, đục lỗ, ta rô, ren, khoan, chuốt, phay, cán, tiện hay bắt, đóng vít), kể cả khuôn kéo để kéo hoặc ép đùn kim loại, và các loại dụng cụ để khoan đá hoặc khoan đất.
- Dụng cụ để khoan đá hay khoan đất:
8207.13.00
- - Có bộ phận làm việc bằng gốm kim loại
0
0
0
8207.19.00
- - Loại khác, kể cả bộ phận
0
0
0
8207.20.00
- Khuôn dùng để kéo hoặc ép đùn kim loại
0
0
0
8207.30.00
- Dụng cụ để ép, dập hoặc đục lỗ
0
0
0
8207.40.00
- Dụng cụ để tarô hoặc ren
0
0
0
8207.50.00
- Dụng cụ để khoan, trừ các loại để khoan đá
0
0
0
8207.60.00
- Dụng cụ để doa hoặc chuốt
0
0
0
8207.70.00
- Dụng cụ để cán
0
0
0
8207.80.00
- Dụng cụ để tiện
0
0
0
8207.90.00
- Các dụng cụ có thể thay đổi được khác
0
0
0
82.08
Dao và lưỡi cắt, dùng cho máy hoặc dụng cụ cơ khí.
8208.10.00
- Để gia công kim loại
0
0
0
8208.20.00
- Để chế biến gỗ
0
0
0
8208.30.00
- Dùng cho dụng cụ nhà bếp hoặc cho máy dùng trong công nghiệp thực phẩm
5
0
0
8208.40.00
- Dùng cho máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
0
0
0
8208.90.00
- Loại khác
0
0
0
8209.00.00
Chi tiết hình đĩa, thanh cỡ nhỏ, mũi chóp và các chi tiết tương tự cho dụng cụ, chưa được gắn vào dụng cụ, làm bằng gốm kim loại.
0
0
0
8210.00.00
Đồ dùng cơ khí hoạt động bằng tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng để chế biến, pha chế hoặc phục vụ đồ ăn hoặc đồ uống.
5
0
0
82.11
Dao có lưỡi cắt, có hoặc không có răng cưa (kể cả dao tỉa), trừ loại dao thuộc nhóm 82.08, và lưỡi của nó.
8211.10.00
- Bộ sản phẩm tổ hợp
0
0
0
- Loại khác:
8211.91.00
- - Dao ăn có lưỡi cố định
0
0
0
8211.92
- - Dao khác có lưỡi cố định:
8211.92.50
- - - Loại phù hợp dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
0
0
0
8211.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
8211.93
- - Dao khác, trừ loại có lưỡi cố định:
8211.93.20
- - - Dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
0
0
0
8211.93.90
- - - Loại khác
0
0
0
8211.94
- - Lưỡi dao:
8211.94.10
- - - Loại phù hợp dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
0
0
0
8211.94.90
- - - Loại khác
0
0
0
8211.95.00
- - Cán dao bằng kim loại cơ bản
0
0
0
82.12
Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải).
8212.10.00
- Dao cạo
7
5
0
8212.20
- Lưỡi dao cạo an toàn, kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải:
8212.20.10
- - Lưỡi dao cạo kép
7
5
0
8212.20.90
- - Loại khác
7
5
0
8212.90.00
- Các bộ phận khác
7
5
0
8213.00.00
Kéo, kéo thợ may và các loại kéo tương tự, và lưỡi của chúng.
7
5
0
82.14
Đồ dao kéo khác (ví dụ, tông dđ cắt tóc, dao pha dùng cho cửa hàng thịt hoặc làm bếp, dao bầu và dao băm, dao rọc giấy); bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng).
8214.10.00
- Dao rọc giấy, mở thư, dao cào giấy, vót bút chì và lưỡi của các loại dao đó
7
5
0
8214.20.00
- Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng)
7
5
0
8214.90.00
- Loại khác
7
5
0
82.15
Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự.
8215.10.00
- Bộ sản phẩm có ít nhất một thứ đã được mạ kim loại quý
7
5
0
8215.20.00
- Bộ sản phẩm tổ hợp khác
7
5
0
- Loại khác:
8215.91.00
- - Được mạ kim loại quý
7
5
0
8215.99.00
- - Loại khác
7
5
0
Chương 83 - Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
83.01
Khóa móc và ổ khóa (loại mở bằng chìa, số hoặc điện), bằng kim loại cơ bản; móc cài và khung có móc cài, đi cùng ổ khóa, bằng kim loại cơ bản; chìa của các loại khóa trên, bằng kim loại cơ bản.
8301.10.00
- Khóa móc
30
25
20
8301.20.00
- Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho xe có động cơ
30
25
20
8301.30.00
- Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ nội thất
30
25
20
8301.40
- Khóa loại khác:
8301.40.10
- - Còng, xích tay
0
0
0
8301.40.90
- - Loại khác
30
25
20
8301.50.00
- Móc cài và khung có móc cài, đi cùng với ổ khóa
30
25
20
8301.60.00
- Bộ phận
30
25
20
8301.70.00
- Chìa rời
30
25
20
83.02
Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản dùng cho đồ nội thất, cho cửa ra vào, cầu thang, cửa sổ, mành che, khung vỏ xe, yên cương, rương, hòm hay các loại tương tự; giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự; bánh xe đẩy loại nhỏ có giá đỡ bằng kim loại cơ bản; cơ cấu đóng cửa tự động bằng kim loại cơ bản.
8302.10.00
- Bản lề (Hinges)
7
5
0
8302.20
- Bánh xe đẩy loại nhỏ:
8302.20.10
- - Loại có đường kính (bao gồm cả lốp) trên 100 mm nhưng không quá 250 mm
7
5
0
8302.20.90
- - Loại khác
7
5
0
8302.30
- Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác dùng cho xe có động cơ:
8302.30.10
- - Bản lề để móc khóa (Hasps)
7
5
0
8302.30.90
- - Loại khác
7
5
0
- Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác:
8302.41
- - Dùng cho xây dựng:
- - - Bản lề để móc khóa và đinh kẹp dùng cho cửa ra vào; móc và mắt cài khóa; chốt cửa:
8302.41.31
- - - - Bản lề để móc khóa
7
5
0
8302.41.39
- - - - Loại khác
7
5
0
8302.41.90
- - - Loại khác
7
5
0
8302.42
- - Loại khác, dùng cho đồ nội thất:
8302.42.20
- - - Bản lề để móc khóa
7
5
0
8302.42.90
- - - Loại khác
7
5
0
8302.49
- - Loại khác:
8302.49.10
- - - Dùng cho yên cương
7
5
0
- - - Loại khác:
8302.49.91
- - - - Bản lề để móc khóa
7
5
0
8302.49.99
- - - - Loại khác
7
5
0
8302.50.00
- Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự
7
5
0
8302.60.00
- Cơ cấu đóng cửa tự động
7
5
0
8303.00.00
Két an toàn đã được bọc thép hoặc gia cố, két bạc và cửa bọc thép và két để đồ an toàn có khóa dùng cho phòng bọc thép, hòm để tiền hay tủ đựng chứng từ tài liệu và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản.
7
5
0
83.04
Tủ đựng hồ sơ, tủ đựng bộ phiếu thư mục, khay để giấy tờ, giá kẹp giấy, khay để bút, giá để con dấu văn phòng và các loại đồ dùng văn phòng hoặc các đồ dùng để bàn tương tự, bằng kim loại cơ bản, trừ đồ nội thất văn phòng thuộc nhóm 94.03.
8304.00.10
- Tủ đựng tài liệu hồ sơ và tủ đựng bộ phiếu thư mục
7
5
0
- Loại khác:
8304.00.91
- - Bằng nhôm
7
5
0
8304.00.99
- - Loại khác
7
5
0
83.05
Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ tờ rời hoặc hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu mục lục và các vật phẩm văn phòng tương tự, bằng kim loại cơ bản; ghim dập dạng băng (ví dụ, dùng cho văn phòng, dùng cho công nghệ làm đệm, đóng gói), bằng kim loại cơ bản.
8305.10
- Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ tờ rời hoặc hồ sơ tài liệu rời:
8305.10.10
- - Dùng cho bìa gáy xoắn
7
5
0
8305.10.90
- - Loại khác
7
5
0
8305.20
- Ghim dập dạng băng:
8305.20.10
- - Loại sử dụng cho văn phòng
7
5
0
8305.20.20
- - Loại khác, bằng sắt hoặc thép
7
5
0
8305.20.90
- - Loại khác
7
5
0
8305.90
- Loại khác, kể cả bộ phận:
8305.90.10
- - Kẹp giấy
7
5
0
8305.90.90
- - Loại khác
7
5
0
83.06
Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng điện, bằng kim loại cơ bản; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh hay các loại khung tương tự, bằng kim loại cơ bản; gương bằng kim loại cơ bản.
8306.10
- Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự:
8306.10.10
- - Dùng cho xe đạp chân
7
5
0
8306.10.20
- - Loại khác, bằng đồng
7
5
0
8306.10.90
- - Loại khác
7
5
0
- Tượng nhỏ và đồ trang trí khác:
8306.21.00
- - Được mạ bằng kim loại quý
7
5
0
8306.29
- - Loại khác:
8306.29.10
- - - Bằng đồng hoặc chì
7
5
0
8306.29.20
- - - Bằng niken
7
5
0
8306.29.30
- - - Bằng nhôm
7
5
0
8306.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
8306.30
- Khung ảnh, khung tranh hoặc các loại khung tương tự; gương:
8306.30.10
- - Bằng đồng
7
5
0
- - Loại khác:
8306.30.91
- - - Gương kim loại phản chiếu hình ảnh giao thông đặt tại các giao lộ hoặc các góc đường
7
5
0
8306.30.99
- - - Loại khác
7
5
0
83.07
Ống dễ uốn bằng kim loại cơ bản, có hoặc không có phụ kiện để ghép nối.
8307.10.00
- Bằng sắt hoặc thép
0
0
0
8307.90.00
- Bằng kim loại cơ bản khác
0
0
0
83.08
Móc cài, khóa móc cài, khóa thắt lưng, cài thắt lưng, khóa có chốt, mắt cài khóa, khoen và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản, dùng cho quần áo, giày dép, tăng bạt, túi xách tay, hàng du lịch hoặc các sản phẩm hoàn thiện khác; đinh tán hình ống hoặc đinh tán có chân xòe, bằng kim loại cơ bản; hạt trang trí và trang kim, bằng kim loại cơ bản.
8308.10.00
- Khóa có chốt, mắt cài khóa và khoen
7
5
0
8308.20.00
- Đinh tán hình ống hoặc đinh tán có chân xòe
5
0
0
8308.90
- Loại khác, kể cả bộ phận:
8308.90.10
- - Hạt trang trí
7
5
0
8308.90.90
- - Loại khác
7
5
0
83.09
Nút chai lọ, nút bịt và nắp đậy (kể cả nắp hình vương miện, nút xoáy và nút một chiều), bao thiếc bịt nút chai, nút thùng có ren, tấm đậy lỗ thoát của thùng, dụng cụ niêm phong và bộ phận đóng gói khác, bằng kim loại cơ bản.
8309.10.00
- Nắp hình vương miện
0
0
0
8309.90
- Loại khác:
8309.90.10
- - Bao thiếc bịt nút chai
0
0
0
8309.90.20
- - Nắp của hộp (lon) nhôm
0
0
0
8309.90.60
- - Nắp bình phun xịt, bằng thiếc
0
0
0
8309.90.70
- - Nắp hộp khác
0
0
0
- - Loại khác, bằng nhôm:
8309.90.81
- - - Nút chai và nút xoáy
0
0
0
8309.90.89
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
8309.90.91
- - - Nút chai và nút xoáy
0
0
0
8309.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
8310.00.00
Biển chỉ dẫn, ghi tên, ghi địa chỉ và các loại biển báo tương tự, chữ số, chữ và các loại biểu tượng khác, bằng kim loại cơ bản, trừ các loại thuộc nhóm 94.05.
0
0
0
83.11
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc cacbua kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc cacbua kim loại; dây và thanh, được kết tụ bằng bột kim loại cơ bản, sử dụng trong phun kim loại.
8311.10.00
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung, để hàn hồ quang điện
7
5
0
8311.20
- Dây hàn bằng kim loại cơ bản, có lõi là chất trợ dung, dùng để hàn hồ quang điện:
8311.20.20
- - Dây hàn bằng thép hợp kim, có lõi là chất trợ dung chứa hàm lượng carbon từ 4,5% trở lên và hàm lượng crôm từ 20% trở lên
7
5
0
8311.20.90
- - Loại khác
7
5
0
8311.30
- Dạng que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa:
8311.30.20
- - Dây hàn bằng thép hợp kim, có lõi là chất trợ dung chứa hàm lượng carbon từ 4,5% trở lên và hàm lượng crôm từ 20% trở lên
7
5
0
8311.30.90
- - Loại khác
7
5
0
8311.90.00
- Loại khác
7
5
0
Chương 84 - Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
84.01
Lò phản ứng hạt nhân; các bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ, dùng cho các lò phản ứng hạt nhân; máy và thiết bị để tách chất đồng vị.
8401.10.00
- Lò phản ứng hạt nhân
0
0
0
8401.20.00
- Máy và thiết bị để tách chất đồng vị, và bộ phận của chúng
0
0
0
8401.30.00
- Bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ
0
0
0
8401.40.00
- Các bộ phận của lò phản ứng hạt nhân
0
0
0
84.02
Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác (trừ các nồi hơi đun nóng nước trung tâm có khả năng sản xuất ra hơi với áp suất thấp); nồi hơi nước quá nhiệt.
- Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác:
8402.11
- - Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ:
8402.11.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8402.11.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8402.12
- - Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 45 tấn/giờ:
- - - Hoạt động bằng điện:
8402.12.11
- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ
0
0
0
8402.12.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Không hoạt động bằng điện:
8402.12.21
- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ
0
0
0
8402.12.29
- - - - Loại khác
0
0
0
8402.19
- - Nồi hơi tạo ra hơi khác, kể cả loại nồi hơi kiểu lai ghép:
- - - Hoạt động bằng điện:
8402.19.11
- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ
0
0
0
8402.19.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Không hoạt động bằng điện:
8402.19.21
- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ
0
0
0
8402.19.29
- - - - Loại khác
0
0
0
8402.20
- Nồi hơi nước quá nhiệt:
8402.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8402.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8402.90
- Bộ phận:
8402.90.10
- - Thân hoặc vỏ nồi hơi
0
0
0
8402.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.03
Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02.
8403.10.00
- Nồi hơi
0
0
0
8403.90
- Bộ phận:
8403.90.10
- - Thân hoặc vỏ nồi hơi
0
0
0
8403.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.04
Thiết bị phụ trợ dùng cho các loại nồi hơi thuộc nhóm 84.02 hoặc 84.03 (ví dụ, bộ tiết kiệm nhiên liệu, thiết bị quá nhiệt, máy cạo rửa nồi hơi, thiết bị thu hồi chất khí); thiết bị ngưng tụ dùng cho các tổ máy động lực hơi nước hoặc hơi khác.
8404.10
- Thiết bị phụ trợ dùng cho các loại nồi hơi thuộc nhóm 84.02 hoặc 84.03:
8404.10.10
- - Dùng cho nồi hơi thuộc nhóm 84.02
0
0
0
8404.10.20
- - Dùng cho nồi hơi thuộc nhóm 84.03
0
0
0
8404.20.00
- Thiết bị ngưng tụ dùng cho tổ máy động lực hơi nước hoặc hơi khác
0
0
0
8404.90
- Bộ phận:
- - Của thiết bị thuộc phân nhóm 8404.10.10:
8404.90.11
- - - Thân hoặc vỏ nồi hơi
0
0
0
8404.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Của thiết bị thuộc phân nhóm 8404.10.20:
8404.90.21
- - - Thân hoặc vỏ nồi hơi
0
0
0
8404.90.29
- - - Loại khác
0
0
0
8404.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.05
Máy sản xuất chất khí hoặc hơi nước, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí theo qui trình xử lý bằng nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc.
8405.10.00
- Máy sản xuất chất khí hoặc hơi nước, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí theo qui trình xử lý bằng nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc
0
0
0
8405.90.00
- Bộ phận
0
0
0
84.06
Tua bin hơi nước và các loại tua bin hơi khác.
8406.10.00
- Tua bin dùng cho máy thủy
0
0
0
- Tua bin loại khác:
8406.81.00
- - Công suất trên 40 MW
0
0
0
8406.82.00
- - Công suất không quá 40 MW
0
0
0
8406.90.00
- Bộ phận
0
0
0
84.07
Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện.
8407.10.00
- Động cơ phương tiện bay
0
0
0
- Động cơ máy thủy:
8407.21
- - Động cơ gắn ngoài:
8407.21.10
- - - Công suất không quá 22,38 kW (30hp)
7
5
5
8407.21.90
- - - Loại khác
5
5
4
8407.29
- - Loại khác:
8407.29.20
- - - Công suất không quá 22,38 kW (30hp)
7
5
5
8407.29.90
- - - Loại khác
5
5
4
- Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87:
8407.31.00
- - Dung tích xi lanh không quá 50 cc
30
25
20
8407.32
- - Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:
- - - Dung tích xilanh trên 50 cc nhưng không quá 110 cc:
8407.32.11
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.01
30
25
20
8407.32.12
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.11
30
25
20
8407.32.19
- - - - Loại khác
30
25
20
- - - Dung tích xilanh trên 110 cc nhưng không quá 250 cc:
8407.32.21
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.01
30
25
20
8407.32.22
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.11
30
25
20
8407.32.29
- - - - Loại khác
30
25
20
8407.33
- - Dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 1.000 cc:
8407.33.10
- - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.01
7
5
5
8407.33.20
- - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.11
30
25
20
8407.33.90
- - - Loại khác
7
5
5
8407.34
- - Dung tích xi lanh trên 1.000 cc:
- - - Đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8407.34.40
- - - - Dùng cho máy kéo cầm tay, dung tích xi lanh không quá 1.100 cc
7
5
5
8407.34.50
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.01
7
5
5
8407.34.60
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.11
7
5
5
- - - - Loại khác:
8407.34.71
- - - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
7
5
0
8407.34.72
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.000 cc
7
5
0
8407.34.73
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc
7
5
0
- - - Loại khác:
8407.34.91
- - - - Dùng cho máy kéo cầm tay, dung tích xi lanh không quá 1.100 cc
7
5
5
8407.34.92
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.01
7
5
5
8407.34.93
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.11
7
5
5
- - - - Loại khác:
8407.34.94
- - - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
7
5
0
8407.34.95
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.000 cc
7
5
0
8407.34.99
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000.cc
7
5
0
8407.90
- Động cơ khác:
8407.90.10
- - Công suất không quá 18,65 kW
7
5
0
8407.90.20
- - Công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 22,38 kW
7
5
0
8407.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.08
Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (động cơ diesel hoặc bán diesel).
8408.10
- Động cơ máy thủy:
8408.10.10
- - Công suất không quá 22,38 kW
30
25
20
8408.10.20
- - Công suất trên 22,38 kW nhưng không quá 100 kW
4
4
4
8408.10.90
- - Loại khác
0
0
0
8408.20
- Động cơ dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87:
- - Đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8408.20.10
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10
18
15
10
- - - Loại khác:
8408.20.21
- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
28
23
18
8408.20.22
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.500 cc
25
21
16
8408.20.23
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.500 cc
5
5
0
- - Loại khác:
8408.20.93
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10
30
25
20
- - - Loại khác:
8408.20.94
- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
30
25
20
8408.20.95
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.500 cc
30
25
20
8408.20.96
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.500 cc
30
25
20
8408.90
- Động cơ khác:
8408.90.10
- - Công suất không quá 18,65 kW
7
5
0
8408.90.50
- - Công suất trên 100 kW
0
0
0
- - Loại khác:
8408.90.91
- - - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
7
5
0
8408.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
84.09
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08.
8409.10.00
- Dùng cho động cơ phương tiện bay
0
0
0
- Loại khác:
8409.91
- - Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện:
- - - Dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
8409.91.11
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
5
0
0
8409.91.12
- - - - Thân động cơ
5
0
0
8409.91.13
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
5
0
0
8409.91.14
- - - - Ống xi lanh khác
5
0
0
8409.91.15
- - - - Quy lát và nắp quy lát
5
0
0
8409.91.16
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
5
0
0
8409.91.17
- - - - Piston khác
5
0
0
8409.91.18
- - - - Bạc piston và chốt piston
5
0
0
8409.91.19
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Dùng cho xe của nhóm 87.01:
8409.91.21
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
5
5
0
8409.91.22
- - - - Thân động cơ
5
5
0
8409.91.23
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
5
5
0
8409.91.24
- - - - Ống xi lanh khác
5
5
0
8409.91.25
- - - - Quy lát và nắp quy lát
5
5
0
8409.91.26
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
5
5
0
8409.91.27
- - - - Piston khác
5
5
0
8409.91.28
- - - - Bạc piston và chốt piston
5
5
0
8409.91.29
- - - - Loại khác
5
5
0
- - - Dùng cho xe của nhóm 87.11:
8409.91.31
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
30
25
20
8409.91.32
- - - - Thân động cơ; hộp trục khuỷu
30
25
20
8409.91.34
- - - - Ống xi lanh
30
25
20
8409.91.35
- - - - Quy lát và nắp quy lát
30
25
20
8409.91.37
- - - - Piston
30
25
20
8409.91.38
- - - - Bạc piston và chốt piston
30
25
20
8409.91.39
- - - - Loại khác
30
25
20
- - - Dùng cho xe khác thuộc Chương 87:
8409.91.41
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
20
20
20
8409.91.42
- - - - Thân động cơ; hộp trục khuỷu
20
20
20
8409.91.43
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
20
20
20
8409.91.44
- - - - Ống xi lanh khác
20
20
20
8409.91.45
- - - - Quy lát và nắp quy lát
20
20
20
8409.91.46
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
20
20
20
8409.91.47
- - - - Piston khác
20
20
20
8409.91.48
- - - - Bạc piston và chốt piston
20
20
20
8409.91.49
- - - - Loại khác
20
20
20
- - - Dùng cho tàu thuyền thuộc Chương 89:
- - - - Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW:
8409.91.51
- - - - - Thân động cơ; hộp trục khuỷu
0
0
0
8409.91.52
- - - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
0
0
0
8409.91.53
- - - - - Ống xi lanh khác
0
0
0
8409.91.54
- - - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
0
0
0
8409.91.55
- - - - - Piston khác
0
0
0
8409.91.59
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - - Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW:
8409.91.61
- - - - - Thân động cơ; hộp trục khuỷu
0
0
0
8409.91.62
- - - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
0
0
0
8409.91.63
- - - - - Ống xi lanh khác
0
0
0
8409.91.64
- - - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
0
0
0
8409.91.65
- - - - - Piston khác
0
0
0
8409.91.69
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - Dùng cho động cơ khác:
8409.91.71
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
20
20
20
8409.91.72
- - - - Thân động cơ
20
20
20
8409.91.73
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
20
20
20
8409.91.74
- - - - Ống xi lanh khác
20
20
20
8409.91.75
- - - - Quy lát và nắp quy lát
20
20
20
8409.91.76
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
20
20
20
8409.91.77
- - - - Piston khác
20
20
20
8409.91.78
- - - - Bạc piston và chốt piston
20
20
20
8409.91.79
- - - - Loại khác
20
20
20
8409.99
- - Loại khác:
- - - Dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
8409.99.11
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
5
0
0
8409.99.12
- - - - Thân động cơ
5
0
0
8409.99.13
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
5
0
0
8409.99.14
- - - - Ống xi lanh khác
5
0
0
8409.99.15
- - - - Quy lát và nắp quy lát
5
0
0
8409.99.16
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
5
0
0
8409.99.17
- - - - Piston khác
5
0
0
8409.99.18
- - - - Bạc piston và chốt piston
5
0
0
8409.99.19
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.01:
8409.99.21
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
5
0
0
8409.99.22
- - - - Thân động cơ
5
0
0
8409.99.23
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
5
0
0
8409.99.24
- - - - Ống xi lanh khác
5
0
0
8409.99.25
- - - - Quy lát và nắp quy lát
5
0
0
8409.99.26
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
5
0
0
8409.99.27
- - - - Piston khác
5
0
0
8409.99.28
- - - - Bạc piston và chốt piston
5
0
0
8409.99.29
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.11:
8409.99.31
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
20
20
20
8409.99.32
- - - - Thân động cơ; hộp trục khuỷu
20
20
20
8409.99.33
- - - - Ống xi lanh
20
20
20
8409.99.34
- - - - Quy lát và nắp quy lát
20
20
20
8409.99.35
- - - - Piston
20
20
20
8409.99.36
- - - - Bạc piston và chốt piston
20
20
20
8409.99.39
- - - - Loại khác
20
20
20
- - - Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87:
8409.99.41
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
20
20
20
8409.99.42
- - - - Thân động cơ; hộp trục khuỷu
20
20
20
8409.99.43
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
20
20
20
8409.99.44
- - - - Ống xi lanh khác
20
20
20
8409.99.45
- - - - Quy lát và nắp quy lát
20
20
20
8409.99.46
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
20
20
20
8409.99.47
- - - - Piston khác
20
20
20
8409.99.48
- - - - Bạc piston và chốt piston
20
20
20
8409.99.49
- - - - Loại khác
20
20
20
- - - Dùng cho động cơ tàu thuyền thuộc Chương 89:
- - - - Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW:
8409.99.51
- - - - - Thân động cơ; hộp trục khuỷu
0
0
0
8409.99.52
- - - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
0
0
0
8409.99.53
- - - - - Ống xi lanh khác
0
0
0
8409.99.54
- - - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
0
0
0
8409.99.55
- - - - - Piston khác
0
0
0
8409.99.59
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - - Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW:
8409.99.61
- - - - - Thân động cơ; hộp trục khuỷu
0
0
0
8409.99.62
- - - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
0
0
0
8409.99.63
- - - - - Ống xi lanh khác
0
0
0
8409.99.64
- - - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
0
0
0
8409.99.65
- - - - - Piston khác
0
0
0
8409.99.69
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
8409.99.71
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
20
20
20
8409.99.72
- - - - Thân động cơ
20
20
20
8409.99.73
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
20
20
20
8409.99.74
- - - - Ống xi lanh khác
20
20
20
8409.99.75
- - - - Quy lát và nắp quy lát
20
20
20
8409.99.76
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
20
20
20
8409.99.77
- - - - Piston khác
20
20
20
8409.99.78
- - - - Bạc piston và chốt piston
20
20
20
8409.99.79
- - - - Loại khác
20
20
20
84.10
Tua bin thủy lực, bánh xe guồng nước, và các bộ điều chỉnh của chúng.
- Tua bin thủy lực và bánh xe guồng nước:
8410.11.00
- - Công suất không quá 1.000 kW
0
0
0
8410.12.00
- - Công suất trên 1.000 kW nhưng không quá 10.000 kW
0
0
0
8410.13.00
- - Công suất trên 10.000 kW
0
0
0
8410.90.00
- Bộ phận, kể cả bộ điều chỉnh
0
0
0
84.11
Tua bin phản lực, tua bin cánh quạt và các loại tua bin khí khác.
- Tua bin phản lực:
8411.11.00
- - Có lực đẩy không quá 25 kN
0
0
0
8411.12.00
- - Có lực đẩy trên 25 kN
0
0
0
- Tua bin cánh quạt:
8411.21.00
- - Công suất không quá 1.100 kW
0
0
0
8411.22.00
- - Công suất trên 1.100 kW
0
0
0
- Các loại tua bin khí khác:
8411.81.00
- - Công suất không quá 5.000 kW
0
0
0
8411.82.00
- - Công suất trên 5.000 kW
0
0
0
- Bộ phận:
8411.91.00
- - Của tua bin phản lực hoặc tua bin cánh quạt
0
0
0
8411.99.00
- - Loại khác
0
0
0
84.12
Động cơ và mô tơ khác.
8412.10.00
- Động cơ phản lực trừ tua bin phản lực
0
0
0
- Động cơ và mô tơ thủy lực:
8412.21.00
- - Chuyển động tịnh tiến (xi lanh)
0
0
0
8412.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Động cơ và mô tơ dùng khí nén:
8412.31.00
- - Chuyển động tịnh tiến (xi lanh)
0
0
0
8412.39.00
- - Loại khác
0
0
0
8412.80.00
- Loại khác
0
0
0
8412.90
- Bộ phận:
8412.90.10
- - Của động cơ thuộc phân nhóm 8412.10
0
0
0
8412.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.13
Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp thiết bị đo lường; máy đẩy chất lỏng.
- Bơm có lắp hoặc thiết kế để lắp thiết bị đo lường:
8413.11.00
- - Bơm phân phối nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn, loại dùng cho trạm đổ xăng hoặc cho gara
0
0
0
8413.19.00
- - Loại khác
0
0
0
8413.20
- Bơm tay, trừ loại thuộc phân nhóm 8413.11 hoặc 8413.19:
8413.20.10
- - Bơm nước
7
5
0
8413.20.90
- - Loại khác
7
5
0
8413.30
- Bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc bơm chất làm mát, dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston:
- - Loại chuyển động tịnh tiến hoặc chuyển động quay:
8413.30.12
- - - Bơm nước hoặc bơm nhiên liệu, loại sử dụng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
0
0
0
8413.30.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại ly tâm:
8413.30.21
- - - Bơm nước hoặc bơm nhiên liệu, loại sử dụng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
0
0
0
8413.30.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
8413.30.92
- - - Bơm nước hoặc bơm nhiên liệu, loại sử dụng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
0
0
0
8413.30.99
- - - Loại khác
0
0
0
8413.40.00
- Bơm bê tông
0
0
0
8413.50
- Bơm hoạt động kiểu piston chuyển động tịnh tiến khác:
8413.50.30
- - Bơm nước, với công suất không quá 8.000 m3/h
7
5
0
8413.50.40
- - Bơm nước, với công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h
0
0
0
8413.50.90
- - Loại khác
0
0
0
8413.60
- Bơm hoạt động kiểu piston quay khác:
8413.60.30
- - Bơm nước, với công suất không quá 8.000 m3/h
7
5
5
8413.60.40
- - Bơm nước, với công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h
0
0
0
8413.60.90
- - Loại khác
0
0
0
8413.70
- Bơm ly tâm khác:
- - Bơm nước một tầng, một chiều hút, trục ngang được truyền động bằng dây đai hoặc khớp nối trực tiếp, trừ loại bơm đồng trục với động cơ:
8413.70.11
- - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm
5
5
5
8413.70.19
- - - Loại khác
5
5
5
- - Bơm nước được thiết kế đặt chìm dưới biển:
8413.70.31
- - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm
5
5
4
8413.70.39
- - - Loại khác
5
5
4
- - Bơm nước khác, với công suất không quá 8.000 m3/h:
8413.70.41
- - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm
7
5
5
8413.70.49
- - - Loại khác
7
5
5
- - Bơm nước khác, với công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h:
8413.70.51
- - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm
5
5
4
8413.70.59
- - - Loại khác
5
5
4
- - Loại khác:
8413.70.91
- - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm
0
0
0
8413.70.99
- - - Loại khác
0
0
0
- Bơm khác; máy đẩy chất lỏng:
8413.81
- - Bơm:
8413.81.11
- - - Bơm nước, với công suất không quá 8.000 m3/h
7
5
5
8413.81.12
- - - Bơm nước, với công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h
0
0
0
8413.81.19
- - - Loại khác
0
0
0
8413.82.00
- - Máy đẩy chất lỏng
0
0
0
- Bộ phận:
8413.91
- - Của bơm:
8413.91.10
- - - Của bơm thuộc phân nhóm 8413.20.10
5
5
5
8413.91.20
- - - Của bơm thuộc phân nhóm 8413.20.90
5
5
5
8413.91.30
- - - Của bơm thuộc phân nhóm 8413.70.11 và 8413.70.19
5
5
4
8413.91.40
- - - Của bơm ly tâm khác
5
5
4
8413.91.90
- - - Của bơm khác
0
0
0
8413.92.00
- - Của máy đẩy chất lỏng
0
0
0
84.14
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc.
8414.10.00
- Bơm chân không
0
0
0
8414.20
- Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân:
8414.20.10
- - Bơm xe đạp
5
5
5
8414.20.90
- - Loại khác
5
5
5
8414.30
- Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh:
8414.30.20
- - Dùng cho máy điều hòa xe ô tô
5
5
4
8414.30.30
- - Loại khác, dạng kín dùng cho máy điều hòa không khí
5
5
4
8414.30.40
- - Loại khác, có công suất trên 21,10 kW, hoặc có dung tích công tác trên một chu kỳ từ 220 cc trở lên
5
5
4
8414.30.90
- - Loại khác
5
5
4
8414.40.00
- Máy nén không khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển
0
0
0
- Quạt:
8414.51
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W:
8414.51.10
- - - Quạt bàn và quạt dạng hộp
7
5
5
- - - Loại khác:
8414.51.91
- - - - Có lưới bảo vệ
7
5
5
8414.51.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8414.59
- - Loại khác:
- - - Công suất không quá 125 kW:
8414.59.20
- - - - Quạt gió phòng nổ, loại sử dụng trong hầm lò
5
5
5
8414.59.30
- - - - Máy thổi khí
5
5
5
- - - - Loại khác:
8414.59.41
- - - - - Có lưới bảo vệ
5
5
5
8414.59.49
- - - - - Loại khác
5
5
5
- - - Loại khác:
8414.59.50
- - - - Máy thổi khí
0
0
0
- - - - Loại khác:
8414.59.91
- - - - - Có lưới bảo vệ
0
0
0
8414.59.99
- - - - - Loại khác
0
0
0
8414.60
- Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm:
- - Đã lắp với bộ phận lọc:
8414.60.11
- - - Tủ hút, lọc không khí sử dụng trong phòng thí nghiệm
0
0
0
8414.60.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
8414.60.91
- - - Phù hợp dùng trong công nghiệp
7
5
0
8414.60.99
- - - Loại khác
7
5
0
8414.80
- Loại khác:
- - Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa trên 120 cm:
- - - Đã lắp với bộ phận lọc:
8414.80.13
- - - - Tủ hút, lọc không khí sử dụng trong phòng thí nghiệm
0
0
0
8414.80.14
- - - - Loại khác
0
0
0
8414.80.15
- - - Chưa lắp với bộ phận lọc, sử dụng trong công nghiệp
0
0
0
8414.80.19
- - - Chưa lắp với bộ phận lọc, trừ loại sử dụng trong công nghiệp
0
0
0
8414.80.30
- - Thiết bị tạo gió có cơ cấu piston dịch chuyển tự do dùng cho tua bin khí
0
0
0
- - Máy nén trừ loại thuộc phân nhóm 8414.30 hoặc 8414.40:
8414.80.41
- - - Modun nén khí sử dụng trong khoan dầu mỏ
0
0
0
8414.80.49
- - - Loại khác
3
2
0
8414.80.50
- - Máy bơm không khí
0
0
0
8414.80.90
- - Loại khác
0
0
0
8414.90
- Bộ phận:
- - Của bơm hoặc máy nén:
8414.90.13
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.10
0
0
0
8414.90.14
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.20
0
0
0
8414.90.15
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.30
0
0
0
8414.90.16
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.40
0
0
0
8414.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Của quạt:
8414.90.21
- - - Của loại quạt dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 85.09 hoặc 85.16
7
5
5
8414.90.29
- - - Loại khác
7
5
5
- - Của nắp chụp hút:
8414.90.31
- - - Của các mặt hàng thuộc phân nhóm 8414.60
0
0
0
8414.90.32
- - - Của các mặt hàng thuộc phân nhóm 8414.80
0
0
0
84.15
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt.
8415.10
- Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt):
8415.10.10
- - Công suất không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.10.90
- - Loại khác
5
0
0
8415.20
- Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ:
8415.20.10
- - Công suất không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.20.90
- - Loại khác
7
5
5
- Loại khác:
8415.81
- - Kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):
- - - Loại sử dụng cho phương tiện bay:
8415.81.11
- - - - Công suất không quá 21,10 kW
7
5
5
8415.81.12
- - - - Công suất trên 21,10 kW và có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút
5
0
0
8415.81.19
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Sử dụng cho xe chạy trên đường ray:
8415.81.21
- - - - Công suất không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.81.29
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Sử dụng cho xe có động cơ (trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20);
8415.81.31
- - - - Công suất không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.81.39
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Loại khác:
8415.81.91
- - - - Công suất trên 21,10 kW và có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút
5
0
0
- - - - Loại khác:
8415.81.93
- - - - - Công suất không quá 21,10 kW
7
5
5
8415.81.94
- - - - - Công suất trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.81.99
- - - - - Loại khác
5
0
0
8415.82
- - Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:
- - - Loại sử dụng cho phương tiện bay:
8415.82.11
- - - - Công suất trên 21,10 kW và có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút
5
0
0
8415.82.19
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Sử dụng cho xe chạy trên đường ray:
8415.82.21
- - - - Công suất không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.82.29
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Sử dụng cho xe có động cơ (trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20):
8415.82.31
- - - - Công suất không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.82.39
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Loại khác:
8415.82.91
- - - - Công suất không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.82.99
- - - - Loại khác
5
0
0
8415.83
- - Không gắn kèm bộ phận làm lạnh:
- - - Loại sử dụng cho phương tiện bay:
8415.83.11
- - - - Công suất trên 21,10 kW và có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút
5
0
0
8415.83.19
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Sử dụng cho xe chạy trên đường ray:
8415.83.21
- - - - Công suất không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.83.29
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Sử dụng cho xe có động cơ (trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20):
8415.83.31
- - - - Công suất không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.83.39
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Loại khác:
8415.83.91
- - - - Công suất không quá 26,38 kW
7
5
5
8415.83.99
- - - - Loại khác
5
0
0
8415.90
- Bộ phận:
- - Của máy có công suất không quá 21,10 kW:
8415.90.13
- - - Loại dùng cho phương tiện bay hoặc xe chạy trên đường ray
5
0
0
8415.90.14
- - - Thiết bị làm bay hơi hoặc ngưng tụ dùng cho máy điều hòa không khí lắp trên xe có động cơ
0
0
0
8415.90.19
- - - Loại khác
5
0
0
- - Của máy có công suất trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW:
- - - Có tốc độ dòng không khí đi qua một dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút:
8415.90.24
- - - - Loại dùng cho phương tiện bay hoặc xe chạy trên đường ray
7
5
0
8415.90.25
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
8415.90.26
- - - - Loại dùng cho phương tiện bay hoặc xe chạy trên đường ray
7
5
0
8415.90.29
- - - - Loại khác
7
5
0
- - Của máy có công suất trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75 kW:
- - - Có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút:
8415.90.34
- - - - Loại dùng cho phương tiện bay hoặc xe chạy trên đường ray
0
0
0
8415.90.35
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
8415.90.36
- - - - Loại dùng cho phương tiện bay hoặc xe chạy trên đường ray
0
0
0
8415.90.39
- - - - Loại khác
0
0
0
- - Của máy có công suất trên 52,75 kW:
- - - Có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút:
8415.90.44
- - - - Loại dùng cho phương tiện bay hoặc xe chạy trên đường ray
0
0
0
8415.90.45
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
8415.90.46
- - - - Loại dùng cho phương tiện bay hoặc xe chạy trên đường ray
0
0
0
8415.90.49
- - - - Loại khác
0
0
0
84.16
Đầu đốt dùng cho lò luyện, nung sử dụng nhiên liệu lỏng, nhiên liệu rắn dạng bột hoặc nhiên liệu khí; máy nạp nhiên liệu cơ khí, kể cả ghi lò, bộ phận xả tro xỉ và các bộ phận tương tự của chúng.
8416.10.00
- Đầu đốt cho lò luyện, nung sử dụng nhiên liệu lỏng
0
0
0
8416.20.00
- Đầu đốt cho lò luyện, nung khác, kể cả lò luyện, nung dùng nhiên liệu kết hợp
0
0
0
8416.30.00
- Máy nạp nhiên liệu cơ khí, kể cả ghi lò, bộ phận xả tro xỉ và các bộ phận tương tự của chúng
0
0
0
8416.90.00
- Bộ phận
0
0
0
84.17
Lò luyện, nung và lò dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm, kể cả lò thiêu, không dùng điện.
8417.10.00
- Lò luyện, nung và lò dùng để nung, nấu chảy hoặc xử lý nhiệt các loại quặng, quặng pirit hoặc kim loại
0
0
0
8417.20.00
- Lò nướng bánh, kể cả lò nướng bánh quy
0
0
0
8417.80.00
- Loại khác
0
0
0
8417.90.00
- Bộ phận
0
0
0
84.18
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15.
8418.10
- Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt:
8418.10.10
- - Loại sử dụng trong gia đình
7
5
5
8418.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Tủ lạnh, loại sử dụng trong gia đình:
8418.21.00
- - Loại sử dụng máy nén
7
5
5
8418.29.00
- - Loại khác
7
5
5
8418.30
- Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít:
8418.30.10
- - Dung tích không quá 200 lít
7
5
5
8418.30.90
- - Loại khác
7
5
5
8418.40
- Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít:
8418.40.10
- - Dung tích không quá 200 lít
7
5
5
8418.40.90
- - Loại khác
7
5
5
8418.50
- Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông:
- - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít:
8418.50.11
- - - Phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm
0
0
0
8418.50.19
- - - Loại khác
5
5
5
- - Loại khác:
8418.50.91
- - - Phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm
0
0
0
8418.50.99
- - - Loại khác
7
5
5
- Thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác; bơm nhiệt:
8418.61.00
- - Bơm nhiệt trừ loại máy điều hòa không khí của nhóm 84.15
0
0
0
8418.69
- - Loại khác:
8418.69.10
- - - Thiết bị làm lạnh đồ uống
0
0
0
8418.69.30
- - - Thiết bị làm lạnh nước uống
0
0
0
- - - Thiết bị làm lạnh nước có công suất trên 21,10 kW:
8418.69.41
- - - - Dùng cho máy điều hòa không khí
0
0
0
8418.69.49
- - - - Loại khác
0
0
0
8418.69.50
- - - Thiết bị sản xuất đá vảy
0
0
0
8418.69.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Bộ phận:
8418.91.00
- - Có kiểu dáng nội thất được thiết kế để lắp đặt thiết bị làm lạnh hoặc kết đông
0
0
0
8418.99
- - Loại khác:
8418.99.10
- - - Thiết bị làm bay hơi hoặc ngưng tụ
0
0
0
8418.99.40
- - - Panel nhôm cán-ghép dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8418.10.10, 8418.21.00 hoặc 8418.29.00
0
0
0
8418.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
84.19
Trang thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy, thiết bị, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác thuộc nhóm 85.14) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun chứa nước nóng, không dùng điện.
- Thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun chứa nước nóng, không dùng điện:
8419.11
- - Thiết bị đun nước nóng nhanh bằng ga:
8419.11.10
- - - Loại sử dụng trong gia đình
0
0
0
8419.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
8419.19
- - Loại khác:
8419.19.10
- - - Loại sử dụng trong gia đình
0
0
0
8419.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
8419.20.00
- Thiết bị khử trùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm
0
0
0
- Máy sấy:
8419.31
- - Dùng để sấy nông sản:
8419.31.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8419.31.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8419.32
- - Dùng để sấy gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa:
8419.32.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8419.32.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8419.39
- - Loại khác:
- - - Hoạt động bằng điện:
8419.39.11
- - - - Máy xử lý vật liệu bằng quá trình nung nóng, để sản xuất tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8419.39.19
- - - - Loại khác
0
0
0
8419.39.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8419.40
- Thiết bị chưng cất hoặc tinh cất:
8419.40.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8419.40.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8419.50
- Bộ phận trao đổi nhiệt:
8419.50.10
- - Tháp làm mát
0
0
0
8419.50.90
- - Loại khác
0
0
0
8419.60
- Máy hóa lỏng không khí hay các loại chất khí khác:
8419.60.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8419.60.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy và thiết bị khác:
8419.81
- - Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm:
8419.81.10
- - - Hoạt động bằng điện
5
0
0
8419.81.20
- - - Không hoạt động bằng điện
5
0
0
8419.89
- - Loại khác:
- - - Hoạt động bằng điện:
8419.89.13
- - - - Máy xử lý vật liệu bằng quá trình gia nhiệt, để sản xuất tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8419.89.19
- - - - Loại khác
0
0
0
8419.89.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8419.90
- Bộ phận:
- - Của thiết bị hoạt động bằng điện:
8419.90.12
- - - Của máy xử lý vật liệu bằng quá trình gia nhiệt, để sản xuất tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8419.90.13
- - - Vỏ của tháp làm mát
0
0
0
8419.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Của thiết bị không hoạt động bằng điện:
8419.90.21
- - - Loại sử dụng trong gia đình
0
0
0
8419.90.29
- - - Loại khác
0
0
0
84.20
Các loại máy cán là hay máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh, và các loại trục cán của chúng.
8420.10
- Máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác:
8420.10.10
- - Thiết bị có ứng dụng phim khô hay dung dịch cảm quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính phủ lên các đế của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc các linh kiện của chúng
0
0
0
8420.10.20
- - Máy là hoặc máy vắt phù hợp sử dụng cho gia đình
0
0
0
8420.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Bộ phận:
8420.91
- - Trục cán:
8420.91.10
- - - Bộ phận của thiết bị có ứng dụng phim khô hay dung dịch cảm quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính phủ lên các đế của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc các linh kiện của chúng
0
0
0
8420.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
8420.99
- - Loại khác:
8420.99.10
- - - Bộ phận của thiết bị có ứng dụng phim khô hay dung dịch cảm quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính phủ lên các đế của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc các linh kiện của chúng
0
0
0
8420.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
84.21
Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí.
- Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm:
8421.11.00
- - Máy tách kem
0
0
0
8421.12.00
- - Máy làm khô quần áo
7
5
5
8421.19
- - Loại khác:
8421.19.10
- - - Loại sử dụng sản xuất đường
0
0
0
8421.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng:
8421.21
- - Để lọc hoặc tinh chế nước:
- - - Công suất lọc không quá 500 lít/giờ:
8421.21.11
- - - - Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình
0
0
0
8421.21.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Công suất lọc trên 500 lít/giờ:
8421.21.22
- - - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8421.21.23
- - - - Không hoạt động bằng điện
5
0
0
8421.22
- - Để lọc hoặc tinh chế đồ uống trừ nước:
8421.22.30
- - - Hoạt động bằng điện, công suất trên 500 lít/giờ
0
0
0
8421.22.90
- - - Loại khác
5
0
0
8421.23
- - Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong:
- - - Dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
8421.23.11
- - - - Bộ lọc dầu
0
0
0
8421.23.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87:
8421.23.21
- - - - Bộ lọc dầu
5
0
0
8421.23.29
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Loại khác:
8421.23.91
- - - - Bộ lọc dầu
0
0
0
8421.23.99
- - - - Loại khác
0
0
0
8421.29
- - Loại khác:
8421.29.10
- - - Loại phù hợp sử dụng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm
0
0
0
8421.29.20
- - - Loại sử dụng trong sản xuất đường
0
0
0
8421.29.30
- - - Loại sử dụng trong hoạt động khoan dầu
0
0
0
8421.29.40
- - - Loại khác, bộ lọc xăng
0
0
0
8421.29.50
- - - Loại khác, bộ lọc dầu
0
0
0
8421.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế các loại khí:
8421.31
- - Bộ lọc khí nạp cho động cơ đốt trong:
8421.31.10
- - - Dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
0
0
0
8421.31.20
- - - Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87
0
0
0
8421.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
8421.39
- - Loại khác:
8421.39.20
- - - Máy lọc không khí
0
0
0
8421.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Bộ phận:
8421.91
- - Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm:
8421.91.10
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.12.00
0
0
0
8421.91.20
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.19.10
0
0
0
8421.91.90
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.11.00 hoặc 8421.19.90
0
0
0
8421.99
- - Loại khác:
8421.99.20
- - - Lõi lọc của thiết bị lọc thuộc phân nhóm 8421.23
0
0
0
8421.99.30
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.31
0
0
0
- - - Loại khác:
8421.99.91
- - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.29.20
0
0
0
8421.99.94
- - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.21.11
0
0
0
8421.99.95
- - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.23.11, 8421.23.19, 8421.23.91 hoặc 8421.23.99
0
0
0
8421.99.99
- - - - Loại khác
0
0
0
84.22
Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co nhiệt); máy nạp ga cho đồ uống.
- Máy rửa bát đĩa:
8422.11.00
- - Loại sử dụng trong gia đình
7
5
0
8422.19.00
- - Loại khác
5
0
0
8422.20.00
- Máy làm sạch hay làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác
0
0
0
8422.30.00
- Máy rót, đóng kín, đóng nắp, làm kín hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống
0
0
0
8422.40.00
- Máy đóng gói khác hoặc bao gói khác (kể cả máy bọc màng co nhiệt)
0
0
0
8422.90
- Bộ phận:
8422.90.10
- - Của các máy thuộc phân nhóm 8422.11
0
0
0
8422.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.23
Cân (trừ loại cân đo có độ nhậy 5 cg hoặc nhậy hơn), kể cả máy đếm hoặc máy kiểm tra, hoạt động bằng nguyên lý cân; các loại quả cân.
8423.10
- Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình:
8423.10.10
- - Hoạt động bằng điện
7
5
0
8423.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
7
5
0
8423.20
- Cân hàng hóa sử dụng trong băng truyền:
8423.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8423.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8423.30
- Cân trọng lượng cố định và cân dùng cho việc đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước vào bao túi hoặc đồ chứa, kể cả cân phễu:
8423.30.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8423.30.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Cân trọng lượng khác:
8423.81
- - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg:
8423.81.10
- - - Hoạt động bằng điện
7
5
0
8423.81.20
- - - Không hoạt động bằng điện
7
5
0
8423.82
- - Có khả năng cân tối đa trên 30 kg nhưng không quá 5.000 kg:
- - - Hoạt động bằng điện:
8423.82.11
- - - - Có khả năng cân tối đa không quá 1.000 kg
5
0
0
8423.82.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Không hoạt động bằng điện:
8423.82.21
- - - - Có khả năng cân tối đa không quá 1.000 kg
5
0
0
8423.82.29
- - - - Loại khác
0
0
0
8423.89
- - Loại khác:
8423.89.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8423.89.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8423.90
- Quả cân của các loại cân; các bộ phận của cân:
8423.90.10
- - Quả cân
5
0
0
- - Bộ phận khác của cân:
8423.90.21
- - - Của máy hoạt động bằng điện
5
0
0
8423.90.29
- - - Của máy không hoạt động bằng điện
5
0
0
84.24
Thiết bị cơ khí (được điều khiển bằng tay hoặc không) để phun bắn, phun rải hoặc phun áp lực các chất lỏng hoặc chất bột; bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp; súng phun và các thiết bị tương tự; máy phun bắn hơi nước hoặc cát và các loại máy phun bắn tia tương tự.
8424.10
- Bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp:
8424.10.10
- - Loại sử dụng cho phương tiện bay
0
0
0
8424.10.90
- - Loại khác
0
0
0
8424.20
- Súng phun và các thiết bị tương tự:
- - Hoạt động bằng điện:
8424.20.11
- - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn
0
0
0
8424.20.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Không hoạt động bằng điện:
8424.20.21
- - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn
0
0
0
8424.20.29
- - - Loại khác
0
0
0
8424.30.00
- Máy phun bắn hơi nước hoặc cát và các loại máy bắn tia tương tự
0
0
0
- Thiết bị khác:
8424.81
- - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn:
8424.81.10
- - - Hệ thống tưới kiểu nhỏ giọt
0
0
0
8424.81.30
- - - Thiết bị phun thuốc trừ sâu hoạt động bằng tay
5
0
0
8424.81.40
- - - Loại khác, không hoạt động bằng điện
0
0
0
8424.81.50
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
8424.89
- - Loại khác:
8424.89.10
- - - Thiết bị phun, xịt điều khiển bằng tay sử dụng trong gia đình có dung tích không quá 3 lít
0
0
0
8424.89.20
- - - Đầu bình phun, xịt có gắn vòi
0
0
0
8424.89.40
- - - Thiết bị gia công ướt, bằng cách phun bắn, phun rải hoặc phun áp lực các dung dịch hóa học hoặc điện hóa lên các đế của các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in; thiết bị tạo vết của các chất lỏng, bột hàn nhão, bi hàn, vật liệu hàn hoặc chất bịt kín lên tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc linh kiện của chúng; thiết bị có ứng dụng phim khô hoặc dung dịch cản quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính lên các đế của tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc linh kiện của chúng
0
0
0
8424.89.50
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
8424.89.90
- - - Loại khác, không hoạt động bằng điện
0
0
0
8424.90
- Bộ phận:
8424.90.10
- - Của bình dập lửa
0
0
0
- - Của súng phun và các thiết bị tương tự:
- - - Hoạt động bằng điện:
8424.90.21
- - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8424.20.11
0
0
0
8424.90.23
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Không hoạt động bằng điện:
8424.90.24
- - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8424.20.21
0
0
0
8424.90.29
- - - - Loại khác
0
0
0
8424.90.30
- - Của máy phun bắn hơi nước hoặc cát và các loại máy bắn tia tương tự
0
0
0
- - Của thiết bị khác:
8424.90.93
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8424.81.10
0
0
0
8424.90.94
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8424.81.30 hoặc 8424.81.40
0
0
0
8424.90.95
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8424.81.50
0
0
0
8424.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
84.25
Hệ ròng rọc và hệ tời trừ tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp); tời ngang và tời dọc; kích các loại.
- Hệ ròng rọc và hệ tời trừ tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp) hoặc hệ tời dùng để nâng xe:
8425.11.00
- - Loại chạy bằng động cơ điện
0
0
0
8425.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Tời ngang; tời dọc:
8425.31.00
- - Loại chạy bằng động cơ điện
0
0
0
8425.39.00
- - Loại khác
0
0
0
- Kích; tời nâng xe:
8425.41.00
- - Hệ thống kích tầng dùng trong ga ra
0
0
0
8425.42
- - Loại kích và tời khác, dùng thủy lực:
8425.42.10
- - - Kích nâng dùng cho cơ cấu tự đổ của xe tải
0
0
0
8425.42.90
- - - Loại khác
0
0
0
8425.49
- - Loại khác:
8425.49.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8425.49.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.26
Cần cẩu của tàu thủy; cần trục, kể cả cần trục cáp; khung thang nâng di động, xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống và xe công xưởng có lắp cần cẩu.
- Cần trục trượt trên giàn trượt (cần trục cổng di động), cần trục vận tải, cổng trục, cẩu trục, khung thang nâng di động và xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống:
8426.11.00
- - Cần trục cầu di chuyển trên đế cố định
0
0
0
8426.12.00
- - Khung nâng di động bằng bánh lốp xe và xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống
0
0
0
8426.19
- - Loại khác:
8426.19.20
- - - Cầu trục
0
0
0
8426.19.30
- - - Cổng trục
0
0
0
8426.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
8426.20.00
- Cần trục tháp
0
0
0
8426.30.00
- Cần trục cổng hoặc cần trục cánh xoay
0
0
0
- Máy khác, loại tự hành:
8426.41.00
- - Chạy bánh lốp
0
0
0
8426.49.00
- - Loại khác
0
0
0
- Máy khác:
8426.91.00
- - Thiết kế để nâng xe cơ giới đường bộ
0
0
0
8426.99.00
- - Loại khác
0
0
0
84.27
Xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng.
8427.10.00
- Xe tự hành chạy bằng mô tơ điện
0
0
0
8427.20.00
- Xe tự hành khác
0
0
0
8427.90.00
- Các loại xe khác
0
0
0
84.28
Máy nâng hạ, giữ, xếp hoặc dỡ hàng khác (ví dụ, thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng, thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo).
8428.10
- Thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng và tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp):
8428.10.10
- - Thang máy kiểu dân dụng
0
0
0
- - Thang máy nâng hạ khác:
8428.10.21
- - - Loại sử dụng trong xây dựng
0
0
0
8428.10.29
- - - Loại khác
0
0
0
8428.10.90
- - Tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp)
0
0
0
8428.20
- Máy nâng và băng tải dùng khí nén:
8428.20.10
- - Loại sử dụng trong nông nghiệp
0
0
0
8428.20.20
- - Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8428.20.90
- - Loại khác
0
0
0
- Máy nâng hạ và băng tải hoạt động liên tục khác, để vận tải hàng hóa hoặc vật liệu:
8428.31.00
- - Thiết kế chuyên sử dụng dưới lòng đất
0
0
0
8428.32
- - Loại khác, dạng gàu:
8428.32.10
- - - Loại sử dụng trong nông nghiệp
0
0
0
8428.32.90
- - - Loại khác
0
0
0
8428.33
- - Loại khác, dạng băng tải:
8428.33.10
- - - Loại sử dụng trong nông nghiệp
0
0
0
8428.33.20
- - - Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8428.33.90
- - - Loại khác
0
0
0
8428.39
- - Loại khác:
8428.39.10
- - - Loại sử dụng trong nông nghiệp
0
0
0
8428.39.30
- - - Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8428.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
8428.40.00
- Thang cuốn và băng tải tự động dùng cho người đi bộ
0
0
0
8428.60.00
- Thùng cáp treo, ghế treo, cơ cấu kéo người trượt tuyết lên cao dùng trong môn trượt tuyết; cơ cấu kéo dùng cho đường sắt leo núi
0
0
0
8428.90
- Máy khác:
8428.90.20
- - Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8428.90.30
- - Thiết bị đẩy xe goòng trong hầm mỏ, thanh ngang xe goòng hoặc đầu máy và các thiết bị giữ xe goòng chạy đường ray tương tự
0
0
0
8428.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.29
Máy ủi đất lưỡi thẳng, máy ủi đất lưỡi nghiêng, máy san đất, máy cạp đất, máy xúc, máy đào đất, máy chuyển đất bằng gàu tự xúc, máy đầm và xe lu lăn đường, loại tự hành.
- Máy ủi đất lưỡi thẳng và máy ủi đất lưỡi nghiêng:
8429.11.00
- - Loại bánh xích
0
0
0
8429.19.00
- - Loại khác
0
0
0
8429.20.00
- Máy san đất
0
0
0
8429.30.00
- Máy cạp
0
0
0
8429.40
- Máy đầm và xe lu lăn đường:
8429.40.30
- - Máy đầm
0
0
0
8429.40.40
- - Xe lu rung, với lực rung của trống không quá 20 tấn tính theo trọng lượng
0
0
0
8429.40.50
- - Các loại xe lu rung khác
0
0
0
8429.40.90
- - Loại khác
0
0
0
- Máy xúc, máy đào đất và máy chuyển đất bằng gàu tự xúc:
8429.51.00
- - Máy chuyển đất bằng gàu tự xúc lắp phía trước
0
0
0
8429.52.00
- - Máy có cơ cấu phần trên quay được 360°
0
0
0
8429.59.00
- - Loại khác
0
0
0
84.30
Các máy ủi xúc dọn, cào, san, cạp, đào, đầm, nén, bóc tách hoặc khoan khác dùng trong công việc về đất, khoáng hoặc quặng; máy đóng cọc và nhổ cọc; máy xới tuyết và dọn tuyết.
8430.10.00
- Máy đóng cọc và nhổ cọc
0
0
0
8430.20.00
- Máy xới và dọn tuyết
0
0
0
- Máy đào đường hầm và máy cắt vỉa than hoặc đá:
8430.31.00
- - Loại tự hành
0
0
0
8430.39.00
- - Loại khác
0
0
0
- Máy khoan hoặc máy đào sâu khác:
8430.41.00
- - Loại tự hành
0
0
0
8430.49
- - Loại khác:
8430.49.10
- - - Bệ dàn khoan và các mảng cấu kiện tích hợp sử dụng trong các công đoạn khoan
0
0
0
8430.49.90
- - - Loại khác
0
0
0
8430.50.00
- Máy khác, loại tự hành
0
0
0
- Máy khác, loại không tự hành:
8430.61.00
- - Máy đầm hoặc máy nén
0
0
0
8430.69.00
- - Loại khác
0
0
0
84.31
Các bộ phận chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy thuộc các nhóm từ 84.25 đến 84.30.
8431.10
- Của máy thuộc nhóm 84.25:
- - Của máy hoạt động bằng điện:
8431.10.13
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8425.11.00, 8425.31.00 hoặc 8425.49.10
0
0
0
8431.10.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Của máy không hoạt động bằng điện:
8431.10.22
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8425.19.00, 8425.39.00, 8425.41.00, 8425.42.10 hoặc 8425.42.90
0
0
0
8431.10.29
- - - Loại khác
0
0
0
8431.20.00
- Của máy móc thuộc nhóm 84.27
0
0
0
- Của máy móc thuộc nhóm 84.28:
8431.31
- - Của thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng, tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp) hoặc thang cuốn:
8431.31.10
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8428.10.21, 8428.10.29 hoặc 8428.10.90
0
0
0
8431.31.20
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8428.10.10 hoặc 8428.40.00
0
0
0
8431.39
- - Loại khác:
8431.39.10
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8428.20.10, 8428.32.10, 8428.33.10 hoặc 8428.39.10
0
0
0
8431.39.20
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8428.90
0
0
0
8431.39.40
- - - Của máy tự động dùng để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản các tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8431.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Của máy thuộc nhóm 84.26, 84.29 hoặc 84.30:
8431.41
- - Gầu xúc, xẻng xúc, gầu ngoạm và gầu kẹp:
8431.41.10
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 84.26
0
0
0
8431.41.90
- - - Loại khác
0
0
0
8431.42.00
- - Lưỡi của máy ủi đất lưỡi thẳng hoặc máy ủi đất lưỡi nghiêng
0
0
0
8431.43.00
- - Bộ phận của máy khoan hoặc máy đào sâu thuộc phân nhóm 8430.41 hoặc 8430.49
0
0
0
8431.49
- - Loại khác:
8431.49.10
- - - Bộ phận của máy thuộc nhóm 84.26
0
0
0
8431.49.20
- - - Lưỡi cắt hoặc mũi lưỡi cắt dùng cho máy cào, máy san hoặc máy cạp
0
0
0
8431.49.40
- - - Lưỡi cắt hoặc mũi lưỡi cắt dùng cho máy ủi đất lưỡi thẳng hoặc máy ủi đất lưỡi nghiêng
0
0
0
8431.49.50
- - - Của xe lu lăn đường
0
0
0
8431.49.60
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8430.20.00
0
0
0
8431.49.90
- - - Loại khác
0
0
0
84.32
Máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp dùng cho việc làm đất hoặc trồng trọt; máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao.
8432.10.00
- Máy cày
5
0
0
- Máy bừa, máy cào, máy xới đất từ dưới lên (cultivators), máy làm cỏ và máy xới đất từ trên xuống (hoes):
8432.21.00
- - Bừa đĩa
5
0
0
8432.29.00
- - Loại khác
5
0
0
8432.30.00
- Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy
0
0
0
8432.40.00
- Máy rải phân và máy rắc phân
0
0
0
8432.80
- Máy khác:
8432.80.10
- - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn
0
0
0
8432.80.20
- - Máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao
0
0
0
8432.80.90
- - Loại khác
0
0
0
8432.90
- Bộ phận:
8432.90.10
- - Của máy thuộc phân nhóm 8432.80.90
0
0
0
8432.90.20
- - Của máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao
0
0
0
8432.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.33
Máy thu hoạch hoặc máy đập, kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô; máy cắt cỏ tươi hoặc cỏ khô; máy làm sạch, phân loại hoặc lựa chọn trứng, hoa quả hoặc nông sản khác, trừ các loại máy thuộc nhóm 84.37.
- Máy cắt cỏ dùng cho các bãi cỏ, công viên hay sân chơi thể thao:
8433.11.00
- - Chạy bằng động cơ, với chi tiết cắt quay trên mặt phẳng ngang
0
0
0
8433.19
- - Loại khác:
8433.19.10
- - - Không dùng động cơ
0
0
0
8433.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
8433.20.00
- Máy cắt cỏ khác, kể cả các thanh cắt lắp vào máy kéo
0
0
0
8433.30.00
- Máy dọn cỏ khô khác
0
0
0
8433.40.00
- Máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô, kể cả máy nâng (thu dọn) các kiện đã được đóng
0
0
0
- Máy thu hoạch khác; máy đập:
8433.51.00
- - Máy gặt đập liên hợp
0
0
0
8433.52.00
- - Máy đập khác
0
0
0
8433.53.00
- - Máy thu hoạch sản phẩm củ hoặc rễ
0
0
0
8433.59
- - Loại khác:
8433.59.10
- - - Máy hái bông và máy tách hạt bông khỏi bông
0
0
0
8433.59.90
- - - Loại khác
0
0
0
8433.60
- Máy làm sạch, phân loại hay chọn trứng, hoa quả hay nông sản khác:
8433.60.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8433.60.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8433.90
- Bộ phận:
8433.90.10
- - Các bánh xe, có đường kính (gồm cả lốp) trên 100 mm nhưng không quá 250 mm, với kích thước chiều ngang của bánh xe hoặc lốp lắp trên loại bánh xe đó vượt quá 30 mm
0
0
0
8433.90.20
- - Loại khác, của hàng hóa thuộc phân nhóm 8433.11 hoặc 8433.19.90
0
0
0
8433.90.30
- - Loại khác, của hàng hóa thuộc phân nhóm 8433.19.10
0
0
0
8433.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.34
Máy vắt sữa và máy chế biến sữa.
8434.10
- Máy vắt sữa:
8434.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8434.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8434.20
- Máy chế biến sữa:
8434.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8434.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8434.90
- Bộ phận:
8434.90.10
- - Của máy hoạt động bằng điện
0
0
0
8434.90.20
- - Của máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.35
Máy ép, máy nghiền và các loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước trái cây hoặc các loại đồ uống tương tự.
8435.10
- Máy:
8435.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8435.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8435.90
- Bộ phận:
8435.90.10
- - Của máy hoạt động bằng điện
0
0
0
8435.90.20
- - Của máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.36
Các loại máy khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn, lâm nghiệp, chăn nuôi gia cầm hoặc nuôi ong, kể cả máy ươm hạt giống có lắp thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở.
8436.10
- Máy chế biến thức ăn gia súc:
8436.10.10
- - Hoạt động bằng điện
5
0
0
8436.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
5
0
0
- Máy chăm sóc gia cầm; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:
8436.21
- - Máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:
8436.21.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8436.21.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8436.29
- - Loại khác:
8436.29.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8436.29.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8436.80
- Máy khác:
- - Hoạt động bằng điện:
8436.80.11
- - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn
0
0
0
8436.80.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Không hoạt động bằng điện:
8436.80.21
- - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn
0
0
0
8436.80.29
- - - Loại khác
0
0
0
- Bộ phận:
8436.91
- - Của máy chăm sóc gia cầm hoặc máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:
8436.91.10
- - - Của máy và thiết bị hoạt động bằng điện
0
0
0
8436.91.20
- - - Của máy và thiết bị không hoạt động bằng điện
0
0
0
8436.99
- - Loại khác:
- - - Của máy và thiết bị hoạt động bằng điện:
8436.99.11
- - - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn
0
0
0
8436.99.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Của máy và thiết bị không hoạt động bằng điện:
8436.99.21
- - - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn
0
0
0
8436.99.29
- - - - Loại khác
0
0
0
84.37
Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô; máy dùng trong công nghiệp xay sát hoặc dùng cho chế biến ngũ cốc hoặc rau đậu đã được làm khô, trừ các loại máy nông nghiệp.
8437.10
- Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô:
8437.10.10
- - Dùng cho các loại hạt, hoạt động bằng điện; máy sàng sảy hạt và các loại máy làm sạch tương tự, hoạt động bằng điện
0
0
0
8437.10.20
- - Dùng cho các loại hạt, không hoạt động bằng điện; máy sàng sảy hạt và các loại máy làm sạch tương tự, không hoạt động bằng điện
0
0
0
8437.10.30
- - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
8437.10.40
- - Loại khác, không hoạt động bằng điện
0
0
0
8437.80
- Máy khác:
8437.80.10
- - Máy bóc vỏ trấu và máy xát gạo hình côn, hoạt động bằng điện
5
0
0
8437.80.20
- - Máy bóc vỏ trấu và máy xát gạo hình côn, không hoạt động bằng điện
5
0
0
8437.80.30
- - Máy nghiền cà phê và ngô dạng công nghiệp, hoạt động bằng điện
5
0
0
8437.80.40
- - Máy nghiền cà phê và ngô dạng công nghiệp, không hoạt động bằng điện
5
0
0
- - Loại khác, hoạt động bằng điện:
8437.80.51
- - - Máy đánh bóng gạo, máy giần, sàng, rây, máy làm sạch cám và máy bóc vỏ
5
0
0
8437.80.59
- - - Loại khác
5
0
0
- - Loại khác, không hoạt động bằng điện:
8437.80.61
- - - Máy đánh bóng gạo, máy giần, sàng, rây, máy làm sạch cám và máy bóc vỏ
5
0
0
8437.80.69
- - - Loại khác
5
0
0
8437.90
- Bộ phận:
- - Của máy hoạt động bằng điện:
8437.90.11
- - - Của máy thuộc phân nhóm 8437.10
0
0
0
8437.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Của máy không hoạt động bằng điện:
8437.90.21
- - - Của máy thuộc phân nhóm 8437.10
0
0
0
8437.90.29
- - - Loại khác
0
0
0
84.38
Máy chế biến công nghiệp hoặc sản xuất thực phẩm hay đồ uống, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác trong Chương này, trừ các loại máy để chiết xuất hay chế biến dầu hoặc mỡ động vật hoặc dầu hoặc chất béo từ thực vật.
8438.10
- Máy làm bánh mỳ và máy để sản xuất mỳ macaroni, spaghetti hoặc các sản phẩm tương tự:
8438.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.20
- Máy sản xuất mứt kẹo, ca cao hay sô cô la:
8438.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.30
- Máy sản xuất đường:
8438.30.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.30.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.40.00
- Máy sản xuất bia
0
0
0
8438.50
- Máy chế biến thịt gia súc hoặc gia cầm:
8438.50.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.50.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.60
- Máy chế biến hoa quả, quả hạch hoặc rau:
8438.60.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.60.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.80
- Máy loại khác:
- - Máy xát vỏ cà phê:
8438.80.11
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.80.12
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- - Loại khác:
8438.80.91
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.80.92
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8438.90
- Bộ phận:
- - Của máy hoạt động bằng điện:
8438.90.11
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8438.30.10
0
0
0
8438.90.12
- - - Của máy xát vỏ cà phê
0
0
0
8438.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Của máy không hoạt động bằng điện:
8438.90.21
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8438.30.20
0
0
0
8438.90.22
- - - Của máy xát vỏ cà phê
0
0
0
8438.90.29
- - - Loại khác
0
0
0
84.39
Máy chế biến bột giấy từ vật liệu sợi xenlulô hoặc máy dùng cho quá trình sản xuất hoặc hoàn thiện giấy hoặc bìa.
8439.10.00
- Máy chế biến bột giấy từ vật liệu sợi xenlulô
0
0
0
8439.20.00
- Máy dùng sản xuất giấy hoặc bìa
0
0
0
8439.30.00
- Máy dùng để hoàn thiện giấy hoặc bìa
0
0
0
- Bộ phận:
8439.91.00
- - Của máy chế biến bột giấy từ vật liệu sợi xenlulô
0
0
0
8439.99.00
- - Loại khác
0
0
0
84.40
Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách.
8440.10
- Máy:
8440.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8440.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8440.90
- Bộ phận:
8440.90.10
- - Của máy hoạt động bằng điện
0
0
0
8440.90.20
- - Của máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.41
Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại.
8441.10
- Máy cắt xén các loại:
8441.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.20
- Máy làm túi, bao hoặc phong bì:
8441.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.30
- Máy làm thùng bìa, hộp, hòm, thùng hình ống, hình trống hoặc đồ chứa tương tự, trừ loại máy sử dụng phương pháp đúc khuôn:
8441.30.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.30.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.40
- Máy làm các sản phẩm từ bột giấy, giấy hoặc bìa bằng phương pháp đúc khuôn:
8441.40.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.40.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.80
- Máy loại khác:
8441.80.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.80.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.90
- Bộ phận:
8441.90.10
- - Của máy hoạt động bằng điện
0
0
0
8441.90.20
- - Của máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.42
Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác; khuôn in, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng).
8442.30
- Máy, thiết bị và dụng cụ:
8442.30.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8442.30.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8442.40
- Bộ phận của các máy, thiết bị hoặc dụng cụ kể trên:
8442.40.10
- - Của máy, thiết bị hoặc dụng cụ hoạt động bằng điện
0
0
0
8442.40.20
- - Của máy, thiết bị hoặc dụng cụ không hoạt động bằng điện
0
0
0
8442.50.00
- Khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác; khuôn in, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng)
0
0
0
84.43
Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng.
- Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42:
8443.11.00
- - Máy in offset, in cuộn
0
0
0
8443.12.00
- - Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy ở dạng không gấp một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm)
0
0
0
8443.13.00
- - Máy in offset khác
0
0
0
8443.14.00
- - Máy in nổi, in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm
0
0
0
8443.15.00
- - Máy in nổi, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm
0
0
0
8443.16.00
- - Máy in nổi bằng khuôn mềm (Flexographic printing machinery)
0
0
0
8443.17.00
- - Máy in ảnh trên bản kẽm
0
0
0
8443.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:
8443.31
- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
8443.31.10
- - - Máy in- copy, in bằng công nghệ in phun
0
0
0
8443.31.20
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser
0
0
0
8443.31.30
- - - Máy in-copy-fax kết hợp
0
0
0
8443.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
8443.32
- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
8443.32.10
- - - Máy in kim
0
0
0
8443.32.20
- - - Máy in phun
0
0
0
8443.32.30
- - - Máy in laser
0
0
0
8443.32.40
- - - Máy fax
0
0
0
8443.32.50
- - - Máy in kiểu lưới dùng để sản xuất các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in
0
0
0
8443.32.60
- - - Máy vẽ (Plotters)
0
0
0
8443.32.90
- - - Loại khác
0
0
0
8443.39
- - Loại khác:
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp):
8443.39.11
- - - - Loại màu
0
0
0
8443.39.19
- - - - Loại khác
0
0
0
8443.39.20
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp)
0
0
0
8443.39.30
- - - Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học
0
0
0
8443.39.40
- - - Máy in phun
0
0
0
8443.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Bộ phận và phụ kiện:
8443.91.00
- - Bộ phận và phụ kiện của máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42
0
0
0
8443.99
- - Loại khác:
8443.99.10
- - - Của máy in kiểu lưới dùng để sản xuất tấm mạch in hay tấm mạch dây in
0
0
0
8443.99.20
- - - Hộp mực in đã có mực in
0
0
0
8443.99.30
- - - Bộ phận cung cấp và phân loại giấy
0
0
0
8443.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
84.44
Máy ép đùn, kéo chuỗi, tạo dún hoặc máy cắt vật liệu dệt nhân tạo.
8444.00.10
- Hoạt động bằng điện
0
0
0
8444.00.20
- Không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.45
Máy chuẩn bị xơ sợi dệt; máy kéo sợi, máy đậu sợi hoặc máy xe sợi và các loại máy khác dùng cho sản xuất sợi dệt; máy guồng hoặc máy đánh ống sợi dệt (kể cả máy đánh suốt sợi ngang) và các loại máy chuẩn bị sơ sợi dệt dùng cho máy thuộc nhóm 84.46 hoặc 84.47.
- Máy chuẩn bị sợi dệt:
8445.11
- - Máy chải thô:
8445.11.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.11.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.12
- - Máy chải kỹ:
8445.12.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.12.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.13
- - Máy ghép cúi hoặc máy sợi thô:
8445.13.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.13.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.19
- - Loại khác:
8445.19.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.19.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.20
- Máy kéo sợi:
8445.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.30
- Máy đậu hoặc máy xe sợi:
8445.30.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.30.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.40
- Máy đánh ống (kể cả máy đánh suốt sợi ngang) hoặc máy guồng sợi:
8445.40.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.40.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.90
- Loại khác:
8445.90.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8445.90.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.46
Máy dệt.
8446.10
- Cho vải dệt có khổ rộng không quá 30 cm:
8446.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8446.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Cho vải dệt có khổ rộng trên 30 cm, loại dệt thoi:
8446.21.00
- - Máy dệt khung cửi có động cơ
0
0
0
8446.29.00
- - Loại khác
0
0
0
8446.30.00
- Cho vải dệt có khổ rộng trên 30 cm, loại dệt không thoi
0
0
0
84.47
Máy dệt kim, máy khâu đính và máy tạo sợi cuốn, sản xuất vải tuyn, ren, thêu, trang trí, dây tết hoặc lưới và máy chần sợi nổi vòng.
- Máy dệt kim tròn:
8447.11
- - Có đường kính trục cuốn không quá 165 mm:
8447.11.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8447.11.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8447.12
- - Có đường kính trục cuốn trên 165 mm:
8447.12.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8447.12.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8447.20
- Máy dệt kim phẳng; máy khâu đính:
8447.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8447.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8447.90
- Loại khác:
8447.90.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8447.90.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.48
Máy phụ trợ dùng với các máy thuộc nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, đầu tay kéo, đầu Jacquard, cơ cấu tự dừng, cơ cấu thay thoi); các bộ phận và phụ kiện phù hợp để chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các máy thuộc nhóm này hoặc của nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, cọc sợi và gàng, kim chải, lược chải kỹ, phễu đùn sợi, thoi, go và khung go, kim dệt).
- Máy phụ trợ dùng cho các loại máy thuộc nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47:
8448.11
- - Đầu tay kéo và đầu Jacquard; máy thu nhỏ bìa, máy sao bìa, máy đục lỗ hoặc các máy ghép bìa được sử dụng cho mục đích trên:
8448.11.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8448.11.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8448.19
- - Loại khác:
8448.19.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8448.19.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8448.20.00
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.44 hoặc các máy phụ trợ của chúng
0
0
0
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.45 hoặc các máy phụ trợ của chúng:
8448.31.00
- - Kim chải
0
0
0
8448.32.00
- - Của máy chuẩn bị xơ sợi dệt, trừ kim chải
0
0
0
8448.33.00
- - Cọc sợi, gàng, nồi và khuyên
0
0
0
8448.39.00
- - Loại khác
0
0
0
- Bộ phận và phụ kiện của máy dệt (khung cửi) hoặc máy phụ trợ của chúng:
8448.42.00
- - Lược dệt, go và khung go
0
0
0
8448.49
- - Loại khác:
8448.49.10
- - - Thoi
0
0
0
- - - Loại khác:
8448.49.91
- - - - Bộ phận của máy hoạt động bằng điện
0
0
0
8448.49.92
- - - - Bộ phận của máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.47 hoặc máy phụ trợ của chúng:
8448.51.00
- - Platin tạo vòng (sinker), kim dệt và các chi tiết tạo vòng khác
0
0
0
8448.59.00
- - Loại khác
0
0
0
84.49
Máy dùng để sản xuất hay hoàn tất phớt hoặc các sản phẩm không dệt dạng mảnh hoặc dạng hình, kể cả máy làm mũ phớt; cốt làm mũ.
8449.00.10
- Hoạt động bằng điện
0
0
0
8449.00.20
- Không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.50
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô.
- Máy giặt, có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt:
8450.11
- - Máy tự động hoàn toàn:
8450.11.10
- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt
7
5
5
8450.11.90
- - - Loại khác
7
5
5
8450.12.00
- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm
7
5
5
8450.19
- - Loại khác:
8450.19.10
- - - Hoạt động bằng điện
7
5
5
8450.19.90
- - - Loại khác
7
5
5
8450.20.00
- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt
7
5
5
8450.90
- Bộ phận:
8450.90.10
- - Của máy thuộc phân nhóm 8450.20.00
7
5
0
8450.90.20
- - Của máy thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12.00 hoặc 8450.19
7
5
0
84.51
Các loại máy (trừ máy thuộc nhóm 84.50) dùng để giặt, làm sạch, vắt, sấy, là hơi, ép (kể cả ép mếch), tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất, tráng phủ hoặc ngâm tẩm sợi, vải dệt hoặc hàng dệt đã hoàn thiện và các máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp vải nền khác, dùng trong sản xuất hàng trải sàn như vải sơn lót sàn; máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt.
8451.10.00
- Máy giặt khô
0
0
0
- Máy sấy:
8451.21.00
- - Công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô
7
5
5
8451.29.00
- - Loại khác
0
0
0
8451.30
- Máy là và là hơi ép (kể cả ép mếch):
8451.30.10
- - Máy là trục đơn, loại gia dụng
0
0
0
8451.30.90
- - Loại khác
0
0
0
8451.40.00
- Máy giặt, tẩy trắng hoặc nhuộm
0
0
0
8451.50.00
- Máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt
0
0
0
8451.80.00
- Máy loại khác
0
0
0
8451.90
- Bộ phận:
- - Của máy có công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô:
8451.90.11
- - - Loại gia dụng
0
0
0
8451.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
8451.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.52
Máy khâu, trừ các loại máy khâu sách thuộc nhóm 84.40; bàn, tủ, chân máy và nắp thiết kế chuyên dùng cho các loại máy khâu; kim máy khâu.
8452.10.00
- Máy khâu dùng cho gia đình
7
5
0
- Máy khâu khác:
8452.21.00
- - Loại tự động
0
0
0
8452.29.00
- - Loại khác
0
0
0
8452.30.00
- Kim máy khâu
0
0
0
8452.90
- Bàn, tủ, chân máy và nắp cho máy khâu và các bộ phận của chúng; bộ phận khác của máy khâu:
- - Của máy thuộc phân nhóm 8452.10.00:
8452.90.11
- - - Thân trên và thân dưới máy; đế đỡ có hoặc không có khung; bánh đà; bộ phận che chắn dây đai; bàn đạp các loại
7
5
0
8452.90.12
- - - Bàn, tủ, chân máy và nắp và các bộ phận của chúng
0
0
0
8452.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
8452.90.91
- - - Thân trên và thân dưới máy; đế đỡ có hoặc không có khung; bánh đà; bộ phận che chắn dây đai; bàn đạp các loại
0
0
0
8452.90.92
- - - Bàn, tủ, chân máy và nắp và các bộ phận của chúng
0
0
0
8452.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
84.53
Máy dùng để sơ chế, thuộc da hoặc chế biến da sống hoặc da thuộc hoặc máy để sản xuất hay sửa chữa giày dép hoặc các sản phẩm khác từ da sống hoặc da thuộc, trừ các loại máy khâu.
8453.10
- Máy dùng để sơ chế, thuộc hoặc chế biến da sống hoặc da thuộc:
8453.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8453.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8453.20
- Máy để sản xuất hoặc sửa chữa giày dép:
8453.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8453.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8453.80
- Máy khác:
8453.80.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8453.80.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8453.90.00
- Bộ phận
0
0
0
84.54
Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hay đúc kim loại.
8454.10.00
- Lò thổi
0
0
0
8454.20.00
- Khuôn đúc thỏi và nồi rót
0
0
0
8454.30.00
- Máy đúc
0
0
0
8454.90.00
- Bộ phận
0
0
0
84.55
Máy cán kim loại và trục cán của nó.
8455.10.00
- Máy cán ống
0
0
0
- Máy cán khác:
8455.21.00
- - Máy cán nóng hay máy cán nóng và nguội kết hợp
0
0
0
8455.22.00
- - Máy cán nguội
0
0
0
8455.30.00
- Trục cán dùng cho máy cán
0
0
0
8455.90.00
- Bộ phận khác
0
0
0
84.56
Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước.
8456.10.00
- Hoạt động bằng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông
0
0
0
8456.20.00
- Hoạt động bằng phương pháp siêu âm
0
0
0
8456.30.00
- Hoạt động bằng phương pháp phóng điện
0
0
0
8456.90
- Loại khác:
8456.90.10
- - Máy công cụ, điều khiển số, để gia công vật liệu bằng phương pháp bóc tách vật liệu, bằng quá trình xử lý plasma hồ quang, để sản xuất các tấm mạch in hay tấm mạch dây in
0
0
0
8456.90.20
- - Thiết bị gia công ướt ứng dụng công nghệ nhúng dung dịch điện hóa, dùng để tách vật liệu trên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in
0
0
0
8456.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.57
Trung tâm gia công cơ, máy kết cấu một vị trí và máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch để gia công kim loại.
8457.10.00
- Trung tâm gia công cơ
0
0
0
8457.20.00
- Máy một vị trí gia công
0
0
0
8457.30.00
- Máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch
0
0
0
84.58
Máy tiện kim loại (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại.
- Máy tiện ngang:
8458.11.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8458.19
- - Loại khác:
8458.19.10
- - - Có bán kính gia công tiện không quá 300 mm
0
0
0
8458.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Máy tiện khác:
8458.91.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8458.99
- - Loại khác:
8458.99.10
- - - Có bán kính gia công tiện không quá 300 mm
0
0
0
8458.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
84.59
Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58.
8459.10
- Đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được:
8459.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8459.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy khoan khác:
8459.21.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8459.29
- - Loại khác:
8459.29.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8459.29.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy doa-phay khác:
8459.31.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8459.39
- - Loại khác:
8459.39.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8459.39.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8459.40
- Máy doa khác:
8459.40.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8459.40.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy phay, kiểu công xôn:
8459.51.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8459.59
- - Loại khác:
8459.59.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8459.59.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy phay khác:
8459.61.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8459.69
- - Loại khác:
8459.69.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8459.69.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8459.70
- Máy ren hoặc máy ta rô khác:
8459.70.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8459.70.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.60
Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61.
- Máy mài phẳng, trong đó việc xác định vị trí theo trục tọa độ nào đó có thể đạt tới độ chính xác tối thiểu là 0,01 mm:
8460.11.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8460.19
- - Loại khác:
8460.19.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8460.19.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy mài khác, trong đó việc xác định vị trí theo trục tọa độ nào đó có thể đạt tới độ chính xác tối thiểu là 0,01 mm:
8460.21.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8460.29
- - Loại khác:
8460.29.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8460.29.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy mài sắc (mài dụng cụ làm việc hay lưỡi cắt):
8460.31
- - Điều khiển số:
8460.31.10
- - - Máy công cụ, điều khiển số, có bộ phận đồ gá kẹp mẫu gia công hình ống lắp cố định và có công suất không quá 0,74 kW, để mài sắc các mũi khoan bằng vật liệu các bua với đường kính chuôi không quá 3,175 mm
0
0
0
8460.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
8460.39
- - Loại khác:
8460.39.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8460.39.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8460.40
- Máy mài khôn hoặc máy mài rà:
8460.40.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8460.40.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8460.90
- Loại khác:
8460.90.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8460.90.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.61
Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác.
8461.20
- Máy bào ngang hoặc máy xọc:
8461.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8461.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8461.30
- Máy chuốt:
8461.30.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8461.30.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8461.40
- Máy cắt bánh răng, mài hoặc gia công răng lần cuối:
8461.40.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8461.40.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8461.50
- Máy cưa hoặc máy cắt đứt:
8461.50.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8461.50.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8461.90
- Loại khác:
- - Hoạt động bằng điện:
8461.90.11
- - - Máy bào
0
0
0
8461.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Không hoạt động bằng điện:
8461.90.91
- - - Máy bào
0
0
0
8461.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
84.62
Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn; máy công cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập hoặc cắt rãnh hình chữ V; máy ép để gia công kim loại hoặc các bua kim loại chưa được chi tiết ở trên.
8462.10
- Máy rèn hay máy dập khuôn (kể cả máy ép) và búa máy:
8462.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8462.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy uốn, gấp, làm thẳng hoặc dát phẳng (kể cả máy ép):
8462.21.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8462.29
- - Loại khác:
8462.29.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8462.29.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy xén (kể cả máy ép), trừ loại máy xén và đột dập kết hợp:
8462.31.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8462.39
- - Loại khác:
8462.39.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8462.39.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy đột dập hay máy cắt rãnh hình chữ V (kể cả máy ép), kể cả loại máy xén và đột dập kết hợp:
8462.41.00
- - Điều khiển số
0
0
0
8462.49
- - Loại khác:
8462.49.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8462.49.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Loại khác:
8462.91.00
- - Máy ép thủy lực
0
0
0
8462.99
- - Loại khác:
8462.99.10
- - - Máy sản xuất hộp, lon và đồ chứa tương tự từ thiếc tấm, hoạt động bằng điện
0
0
0
8462.99.20
- - - Máy sản xuất hộp, lon và đồ chứa tương tự từ tấm mạ thiếc, không hoạt động bằng điện
0
0
0
8462.99.50
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
8462.99.60
- - - Loại khác, không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.63
Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu.
8463.10
- Máy kéo thanh, ống, hình, dây hoặc loại tương tự:
8463.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8463.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8463.20
- Máy lăn ren:
8463.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8463.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8463.30
- Máy gia công dây:
8463.30.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8463.30.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8463.90
- Loại khác:
8463.90.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8463.90.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.64
Máy công cụ để gia công đá, gốm, bê tông, xi măng-amiăng hoặc các loại khoáng vật tương tự hoặc máy dùng để gia công nguội thủy tinh.
8464.10
- Máy cưa:
8464.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8464.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8464.20
- Máy mài nhẵn hay mài bóng:
8464.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8464.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8464.90
- Loại khác:
8464.90.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8464.90.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.65
Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự.
8465.10.00
- Máy có thể thực hiện các nguyên công gia công cơ khác nhau mà không cần thay dụng cụ giữa các nguyên công
0
0
0
- Loại khác:
8465.91
- - Máy cưa:
8465.91.10
- - - Để khắc vạch lên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc các tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in, hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.91.20
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
8465.92
- - Máy bào, máy phay hay máy tạo khuôn (bằng phương pháp cắt):
8465.92.10
- - - Để khắc vạch lên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc các tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in, có thể lắp vừa được mũi khắc có đường kính chuôi không quá 3,175 mm, dùng để khắc vạch lên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc các tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in
0
0
0
8465.92.20
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
8465.93
- - Máy mài nhẵn, máy mài dùng cát hoặc máy mài bóng:
8465.93.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.93.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.94
- - Máy uốn hoặc máy lắp ráp:
8465.94.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.94.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.95
- - Máy khoan hoặc đục mộng:
8465.95.10
- - - Máy khoan để sản xuất các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in, có tốc độ quay trên 50.000 vòng/phút và có thể lắp vừa được mũi khoan có đường kính chuôi không quá 3,175 mm
0
0
0
8465.95.30
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.95.90
- - - Loại khác
0
0
0
8465.96
- - Máy xẻ, lạng hay máy bóc tách:
8465.96.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.96.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.99
- - Loại khác:
8465.99.30
- - - Máy tiện, hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.99.40
- - - Máy tiện, không hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.99.50
- - - Máy để đẽo bavia bề mặt của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in trong quá trình sản xuất; để khắc vạch lên tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in; máy ép lớp mỏng để sản xuất tấm mạch in hay tấm mạch dây in
0
0
0
8465.99.60
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
8465.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
84.66
Bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hay chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65, kể cả bộ phận kẹp sản phẩm hay kẹp dụng cụ, đầu cắt ren tự mở, đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ chuyên dùng khác dùng cho các máy công cụ; bộ phận kẹp dụng cụ dùng cho mọi loại dụng cụ cầm tay.
8466.10
- Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở:
8466.10.10
- - Dùng cho máy công cụ thuộc các phân nhóm 8456.90.10, 8456.90.20, 8460.31.10, 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50
0
0
0
8466.10.90
- - Loại khác
0
0
0
8466.20
- Bộ phận kẹp sản phẩm:
8466.20.10
- - Dùng cho máy công cụ thuộc các phân nhóm 8456 90.10, 8456.90.20, 8460.31.10, 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50
0
0
0
8466.20.90
- - Loại khác
0
0
0
8466.30
- Đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ chuyên dùng khác dùng cho máy công cụ:
8466.30.10
- - Dùng cho máy công cụ thuộc phân nhóm 8456.90.10, 8456.90.20, 8460.31.10, 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50
0
0
0
8466.30.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
8466.91.00
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.64
0
0
0
8466.92
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.65:
8466.92.10
- - - Dùng cho máy thuộc phân nhóm 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50
0
0
0
8466.92.90
- - - Loại khác
0
0
0
8466.93
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.56 đến 84.61:
8466.93.20
- - - Dùng cho máy thuộc phân nhóm 8456.90.10, 8456.90.20 hoặc 8460.31.10
0
0
0
8466.93.90
- - - Loại khác
0
0
0
8466.94.00
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.62 hoặc 84.63
0
0
0
84.67
Dụng cụ cầm tay, hoạt động bằng khí nén, thủy lực hoặc có gắn động cơ dùng điện hay không dùng điện.
- Hoạt động bằng khí nén:
8467.11.00
- - Dạng quay (kể cả dạng kết hợp chuyển động quay và chuyển động va đập)
0
0
0
8467.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Có động cơ điện gắn liền:
8467.21.00
- - Khoan các loại
0
0
0
8467.22.00
- - Cưa
0
0
0
8467.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Dụng cụ khác:
8467.81.00
- - Cưa xích
0
0
0
8467.89.00
- - Loại khác
0
0
0
- Bộ phận:
8467.91
- - Của cưa xích:
8467.91.10
- - - Của loại cơ điện
0
0
0
8467.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
8467.92.00
- - Của dụng cụ hoạt động bằng khí nén
0
0
0
8467.99
- - Loại khác:
8467.99.10
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8467.21.00, 8467.22.00 hoặc 8467.29.00
0
0
0
8467.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
84.68
Thiết bị và dụng cụ dùng để hàn thiếc, hàn đồng hoặc hàn khác, có hoặc không có khả năng cắt, trừ các loại thuộc nhóm 85.15; máy và thiết bị dùng để tôi bề mặt sử dụng khí ga.
8468.10.00
- Ống xì cầm tay
0
0
0
8468.20
- Thiết bị và dụng cụ sử dụng khí ga khác:
8468.20.10
- - Dụng cụ hàn hoặc cắt kim loại sử dụng khí ga, điều khiển bằng tay (loại không cầm tay)
0
0
0
8468.20.90
- - Loại khác
0
0
0
8468.80.00
- Máy và thiết bị khác
0
0
0
8468.90
- Bộ phận:
8468.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8468.10.00
0
0
0
8468.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8468.20.10
0
0
0
8468.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.69
Máy chữ trừ các loại máy in thuộc nhóm 84.43; máy xử lý văn bản.
8469.00.10
- Máy xử lý văn bản
0
0
0
8469.00.90
- Loại khác
0
0
0
84.70
Máy tính và các máy ghi, tái tạo và hiển thị dữ liệu loại bỏ túi có chức năng tính toán; máy kế toán; máy đóng dấu bưu phí, máy bán vé và các loại máy tương tự, có gắn bộ phận tính toán; máy tính tiền.
8470.10.00
- Máy tính điện tử có thể hoạt động không cần nguồn điện ngoài và máy ghi, tái tạo và hiển thị dữ liệu, loại bỏ túi có chức năng tính toán
0
0
0
- Máy tính điện tử khác:
8470.21.00
- - Có gắn bộ phận in
0
0
0
8470.29.00
- - Loại khác
0
0
0
8470.30.00
- Máy tính khác
0
0
0
8470.50.00
- Máy tính tiền
0
0
0
8470.90
- Loại khác:
8470.90.10
- - Máy đóng dấu bưu phí
0
0
0
8470.90.20
- - Máy kế toán
0
0
0
8470.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.71
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
8471.30
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình:
8471.30.10
- - Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs)
0
0
0
8471.30.20
- - Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook
0
0
0
8471.30.90
- - Loại khác
0
0
0
- Máy xử lý dữ liệu tự động khác:
8471.41
- - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau:
8471.41.10
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30
0
0
0
8471.41.90
- - - Loại khác
0
0
0
8471.49
- - Loại khác, ở dạng hệ thống:
8471.49.10
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30
0
0
0
8471.49.90
- - - Loại khác
0
0
0
8471.50
- Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất:
8471.50.10
- - Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại máy xách tay)
0
0
0
8471.50.90
- - Loại khác
0
0
0
8471.60
- Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ:
8471.60.30
- - Bàn phím máy tính
0
0
0
8471.60.40
- - Thiết bị nhập theo tọa độ X-Y, kể cả chuột, bút quang, cần điều khiển, bi xoay, và màn hình cảm ứng
0
0
0
8471.60.90
- - Loại khác
0
0
0
8471.70
- Bộ lưu trữ:
8471.70.10
- - Ổ đĩa mềm
0
0
0
8471.70.20
- - Ổ đĩa cứng
0
0
0
8471.70.30
- - Ổ băng
0
0
0
8471.70.40
- - Ổ đĩa quang, kể cả ổ CD-ROM, ổ DVD và ổ CD có thể ghi được (CD-R)
0
0
0
8471.70.50
- - Các bộ lưu trữ được định dạng riêng kể cả các vật mang tin dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động, có hoặc không có các vật mang tin có thể thay đổi được, là sản phẩm của công nghệ từ, quang hoặc công nghệ khác
0
0
0
- - Loại khác:
8471.70.91
- - - Hệ thống sao lưu tự động
0
0
0
8471.70.99
- - - Loại khác
0
0
0
8471.80
- Các bộ khác của máy xử lý dữ liệu tự động:
8471.80.10
- - Bộ điều khiển và bộ thích ứng
0
0
0
8471.80.70
- - Card âm thanh hoặc card hình ảnh
0
0
0
8471.80.90
- - Loại khác
0
0
0
8471.90
- Loại khác:
8471.90.10
- - Máy đọc mã vạch
0
0
0
8471.90.20
- - Máy đọc ký tự quang học, máy quét ảnh hoặc tài liệu
0
0
0
8471.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.72
Máy văn phòng khác (ví dụ, máy nhân bản in keo hoặc máy nhân bản sử dụng giấy sáp, máy ghi địa chỉ, máy rút tiền giấy tự động, máy phân loại tiền kim loại, máy đếm hoặc đóng gói tiền kim loại, máy gọt bút chì, máy đột lỗ hay máy dập ghim).
8472.10
- Máy nhân bản:
8472.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8472.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8472.30
- Máy phân loại hoặc gấp thư hoặc cho thư vào phong bì hoặc băng giấy, máy mở, gấp hay gắn kín và máy đóng dán tem hay hủy tem bưu chính:
8472.30.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8472.30.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8472.90
- Loại khác:
8472.90.10
- - Máy thanh toán tiền tự động
0
0
0
8472.90.20
- - Hệ thống nhận dạng vân tay điện tử
0
0
0
8472.90.30
- - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
8472.90.90
- - Loại khác, không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.73
Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.69 đến 84.72.
8473.10
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.69:
8473.10.10
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy xử lý văn bản
0
0
0
8473.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.70:
8473.21.00
- - Của máy tính điện tử thuộc phân nhóm 8470.10.00, 8470.21.00 hoặc 8470.29.00
0
0
0
8473.29.00
- - Loại khác
0
0
0
8473.30
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.71:
8473.30.10
- - Tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8473.30.90
- - Loại khác
0
0
0
8473.40
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.72:
- - Dùng cho máy hoạt động bằng điện:
8473.40.11
- - - Bộ phận, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp sử dụng cho máy thanh toán tiền tự động
0
0
0
8473.40.19
- - - Loại khác
0
0
0
8473.40.20
- - Dùng cho máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
8473.50
- Bộ phận và phụ kiện thích hợp dùng cho máy thuộc hai hay nhiều nhóm của các nhóm từ 84.69 đến 84.72:
- - Dùng cho máy hoạt động bằng điện:
8473.50.11
- - - Thích hợp dùng cho máy thuộc nhóm 84.71
0
0
0
8473.50.19
- - - Loại khác
0
0
0
8473.50.20
- - Dùng cho máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.74
Máy dùng để phân loại, sàng lọc, phân tách, rửa, nghiền, xay, trộn hay nhào đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật khác, dạng rắn (kể cả dạng bột hoặc dạng nhão); máy dùng để đóng khối, tạo hình hoặc đúc khuôn các nhiên liệu khoáng rắn, bột gốm nhão, xi măng chưa đông cứng, thạch cao hoặc các sản phẩm khoáng khác ở dạng bột hoặc dạng nhão; máy để tạo khuôn đúc bằng cát.
8474.10
- Máy phân loại, sàng lọc, phân tách hoặc rửa:
8474.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8474.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8474.20
- Máy nghiền hoặc xay:
- - Hoạt động bằng điện:
8474.20.11
- - - Dùng cho đá
0
0
0
8474.20.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Không hoạt động bằng điện:
8474.20.21
- - - Dùng cho đá
0
0
0
8474.20.29
- - - Loại khác
0
0
0
- Máy trộn hoặc nhào:
8474.31
- - Máy trộn bê tông hoặc nhào vữa:
8474.31.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8474.31.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8474.32
- - Máy trộn khoáng vật với bi-tum:
- - - Hoạt động bằng điện:
8474.32.11
- - - - Có công suất không quá 80 tấn / giờ
0
0
0
8474.32.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Không hoạt động bằng điện:
8474.32.21
- - - - Có công suất không quá 80 tấn / giờ
0
0
0
8474.32.29
- - - - Loại khác
0
0
0
8474.39
- - Loại khác:
8474.39.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8474.39.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8474.80
- Máy khác:
8474.80.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8474.80.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8474.90
- Bộ phận:
8474.90.10
- - Của máy hoạt động bằng điện
0
0
0
8474.90.20
- - Của máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.75
Máy để lắp ráp đèn điện hoặc đèn điện tử, bóng đèn ống hoặc đèn điện tử chân không hoặc đèn flash, với vỏ bọc bằng thủy tinh; máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hay đồ thủy tinh.
8475.10
- Máy để lắp ráp đèn điện hay đèn điện tử, đèn ống hoặc đèn điện tử chân không hay đèn flash, với vỏ bọc bằng thủy tinh:
8475.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8475.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hay đồ thủy tinh:
8475.21.00
- - Máy sản xuất sợi quang học và phôi tạo hình trước của chúng
0
0
0
8475.29.00
- - Loại khác
0
0
0
8475.90
- Bộ phận:
8475.90.10
- - Của máy hoạt động bằng điện
0
0
0
8475.90.20
- - Của máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.76
Máy bán hàng tự động (ví dụ, máy bán tem bưu điện, máy bán thuốc lá, máy bán thực phẩm hoặc đồ uống), kể cả máy đổi tiền.
- Máy bán đồ uống tự động:
8476.21.00
- - Có kèm thiết bị làm nóng hay làm lạnh
0
0
0
8476.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Máy khác:
8476.81.00
- - Có kèm thiết bị làm nóng hay làm lạnh
0
0
0
8476.89.00
- - Loại khác
0
0
0
8476.90.00
- Bộ phận
0
0
0
84.77
Máy dùng để gia công cao su hoặc plastic hay dùng trong việc sản xuất các sản phẩm từ những vật liệu trên, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.
8477.10
- Máy đúc phun:
8477.10.10
- - Để đúc cao su
0
0
0
- - Để đúc plastic:
8477.10.31
- - - Máy đúc phun sản phẩm poly (vinyl chloride) (PVC)
0
0
0
8477.10.39
- - - Loại khác
0
0
0
8477.20
- Máy đùn:
8477.20.10
- - Để đùn cao su
0
0
0
8477.20.20
- - Để đùn plastic
0
0
0
8477.30.00
- Máy đúc thổi
0
0
0
8477.40
- Máy đúc chân không và các loại máy đúc nhiệt khác:
8477.40.10
- - Để đúc hay tạo hình cao su
0
0
0
8477.40.20
- - Để đúc hay tạo hình plastic
0
0
0
- Máy đúc hay tạo hình khác:
8477.51.00
- - Để đúc hay tái chế lốp hơi hay để đúc hay tạo hình loại săm khác
0
0
0
8477.59
- - Loại khác:
8477.59.10
- - - Dùng cho cao su
0
0
0
8477.59.20
- - - Dùng cho plastic
0
0
0
8477.80
- Máy khác:
8477.80.10
- - Để chế biến cao su hoặc sản xuất các sản phẩm từ cao su, hoạt động bằng điện
0
0
0
8477.80.20
- - Để chế biến cao su hoặc sản xuất các sản phẩm từ cao su, không hoạt động bằng điện
0
0
0
- - Để chế biến plastic hoặc sản xuất các sản phẩm từ plastic, hoạt động bằng điện:
8477.80.31
- - - Máy ép lớp mỏng dùng để sản xuất tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in
0
0
0
8477.80.39
- - - Loại khác
0
0
0
8477.80.40
- - Để chế biến plastic hoặc sản xuất các sản phẩm từ plastic, không hoạt động bằng điện
0
0
0
8477.90
- Bộ phận:
8477.90.10
- - Của máy chế biến cao su hoặc sản xuất các sản phẩm từ cao su hoạt động bằng điện
0
0
0
8477.90.20
- - Của máy để chế biến cao su hoặc sản xuất các sản phẩm từ cao su không hoạt động bằng điện
0
0
0
- - Của máy chế biến plastic hoặc sản xuất các sản phẩm từ plastic hoạt động bằng điện:
8477.90.32
- - - Bộ phận của máy ép lớp mỏng dùng để sản xuất tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in
0
0
0
8477.90.39
- - - Loại khác
0
0
0
8477.90.40
- - Của máy để chế biến plastic hoặc các sản phẩm từ plastic, không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.78
Máy chế biến hay đóng gói thuốc lá, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.
8478.10
- Máy:
8478.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8478.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8478.90
- Bộ phận:
8478.90.10
- - Của máy hoạt động bằng điện
0
0
0
8478.90.20
- - Của máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.79
Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc Chương này.
8479.10
- Máy dùng cho các công trình công cộng, xây dựng hoặc các mục đích tương tự:
8479.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.20
- Máy dùng để chiết xuất hoặc chế biến dầu hoặc mỡ động vật, dầu hoặc chất béo thực vật:
8479.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.30
- Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ sơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie:
8479.30.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.30.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.40
- Máy sản xuất dây cáp hoặc dây chão:
8479.40.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.40.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.50.00
- Rô bốt công nghiệp, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác
0
0
0
8479.60.00
- Máy làm mát không khí bằng bay hơi
0
0
0
- Cầu vận chuyển hành khách:
8479.71.00
- - Loại sử dụng ở sân bay
0
0
0
8479.79.00
- - Loại khác
0
0
0
- Máy và thiết bị cơ khí khác:
8479.81
- - Để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện:
8479.81.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.81.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.82
- - Máy trộn, máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rây, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương hoặc máy khuấy:
8479.82.10
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.82.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.89
- - Loại khác:
8479.89.20
- - - Máy lắp ráp các bo mạch nhánh của bộ xử lý trung tâm (CPU) vào các vỏ hoặc hộp đựng bằng plastic; thiết bị tái sinh dung dịch hóa học dùng trong sản xuất tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in; thiết bị làm sạch cơ học bề mặt của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in trong sản xuất; thiết bị tự động sắp đặt hoặc loại bỏ các linh kiện hoặc phần tử tiếp xúc trên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc tấm đế khác; thiết bị đồng chỉnh tấm mạch in hay tấm mạch dây in hay tấm mạch in đã lắp ráp trong quá trình sản xuất
0
0
0
8479.89.30
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.89.40
- - - Loại khác, không hoạt động bằng điện
0
0
0
8479.90
- Bộ phận:
8479.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8479.89.20
0
0
0
8479.90.30
- - Của máy hoạt động bằng điện khác
0
0
0
8479.90.40
- - Của máy không hoạt động bằng điện
0
0
0
84.80
Hộp khuôn đúc kim loại; đế khuôn; mẫu làm khuôn; khuôn dùng cho kim loại (trừ khuôn đúc thỏi), các bua kim loại, thủy tinh, khoáng vật, cao su hay plastic.
8480.10.00
- Hộp khuôn đúc kim loại
0
0
0
8480.20.00
- Đế khuôn
0
0
0
8480.30
- Mẫu làm khuôn:
8480.30.10
- - Bằng đồng
0
0
0
8480.30.90
- - Loại khác
0
0
0
- Mẫu khuôn dùng để đúc kim loại hoặc các bua kim loại:
8480.41.00
- - Loại phun hoặc nén
0
0
0
8480.49.00
- - Loại khác
0
0
0
8480.50.00
- Khuôn đúc thủy tinh
0
0
0
8480.60.00
- Khuôn đúc khoáng vật
0
0
0
- Khuôn đúc cao su hoặc plastic:
8480.71
- - Loại phun hoặc nén:
8480.71.10
- - - Khuôn làm đế giày, dép
0
0
0
8480.71.90
- - - Loại khác
0
0
0
8480.79
- - Loại khác:
8480.79.10
- - - Khuôn làm đế giày, dép
0
0
0
8480.79.90
- - - Loại khác
0
0
0
84.81
Vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hay các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt.
8481.10
- Van giảm áp:
- - Bằng sắt hoặc thép:
8481.10.11
- - - Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
0
0
0
8481.10.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng:
8481.10.21
- - - Có đường kính trong không quá 2,5 cm
0
0
0
8481.10.22
- - - Có đường kính trong trên 2,5 cm
0
0
0
- - Loại khác:
8481.10.91
- - - Bằng plastic, loại có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
0
0
0
8481.10.99
- - - Loại khác
0
0
0
8481.20
- Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hay khí nén:
8481.20.10
- - Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
0
0
0
8481.20.20
- - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong không quá 2,5 cm, hoặc bằng plastic, có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
0
0
0
8481.20.90
- - Loại khác
0
0
0
8481.30
- Van kiểm tra (van một chiều):
8481.30.10
- - Van cản, bằng gang đúc, có đường kính trong cửa nạp từ 4 cm đến 60 cm
0
0
0
8481.30.20
- - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
0
0
0
8481.30.30
- - Bằng plastic, có đường kính trong từ 10 cm đến 25 cm
0
0
0
8481.30.90
- - Loại khác
0
0
0
8481.40
- Van an toàn hay van xả:
8481.40.10
- - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, với đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
0
0
0
8481.40.20
- - Bằng plastic, có đường kính trong từ 10 cm đến 25 cm
0
0
0
8481.40.90
- - Loại khác
0
0
0
8481.80
- Thiết bị khác:
- - Van dùng cho săm:
8481.80.11
- - - Bằng đồng hay hợp kim đồng
0
0
0
8481.80.12
- - - Bằng vật liệu khác
0
0
0
- - Van dùng cho lốp không cần săm:
8481.80.13
- - - Bằng đồng hay hợp kim đồng
0
0
0
8481.80.14
- - - Bằng vật liệu khác
0
0
0
- - Van xi lanh khí hóa lỏng (LPG) bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có kích thước như sau:
8481.80.21
- - - Có đường kính cửa nạp hoặc cửa thoát không quá 2,5 cm
0
0
0
8481.80.22
- - - Có đường kính cửa nạp hoặc cửa thoát trên 2,5 cm
0
0
0
8481.80.30
- - Van, đã hoặc chưa lắp bộ phận đánh lửa điện từ, dùng cho các bếp nấu hoặc bếp có lò nướng bằng ga
0
0
0
- - Van chai nước sô đa; bộ phận nạp bia hoạt động bằng ga:
8481.80.41
- - - Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
0
0
0
8481.80.49
- - - Loại khác
0
0
0
- - Van và vòi có khoang pha trộn lưu chất:
8481.80.51
- - - Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
5
0
0
8481.80.59
- - - Loại khác
5
0
0
- - Van đường ống nước:
- - - Van cổng, bằng gang đúc, có đường kính trong từ 4 cm trở lên; van bướm, bằng gang đúc, có đường kính trong từ 8 cm trở lên:
8481.80.61
- - - - Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
5
0
0
8481.80.62
- - - - Loại khác
5
0
0
8481.80.63
- - - Loại khác
5
0
0
- - Núm uống nước dùng cho lợn:
8481.80.64
- - - Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
5
0
0
8481.80.65
- - - Loại khác
5
0
0
- - Van nối có núm:
8481.80.66
- - - Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
0
0
0
8481.80.67
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
- - - Van bi:
8481.80.71
- - - - Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
0
0
0
8481.80.72
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Van cổng, điều khiển bằng tay, bằng sắt hoặc thép, có kích thước như sau:
8481.80.73
- - - - Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
0
0
0
8481.80.74
- - - - Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát trên 40 cm
0
0
0
- - - Van nhiều cửa:
8481.80.75
- - - - Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
0
0
0
8481.80.76
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Van điều khiển bằng khí nén:
8481.80.81
- - - - Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
0
0
0
8481.80.82
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Van plastic khác:
8481.80.83
- - - - Có đường kính cửa nạp không dưới 1 cm và đường kính cửa thoát không quá 2,5 cm
0
0
0
8481.80.84
- - - - Có đường kính cửa nạp không dưới 1 cm và đường kính cửa thoát trên 2,5 cm
0
0
0
- - - - Loại khác:
8481.80.87
- - - - - Van ngắt nhiên liệu dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
5
0
0
8481.80.88
- - - - - Loại khác
5
0
0
8481.80.89
- - - Loại khác, điều khiển bằng tay, trọng lượng dưới 3 kg, đã được xử lý bề mặt hoặc làm bằng thép không gỉ hoặc niken
5
0
0
- - - Loại khác:
8481.80.91
- - - - Vòi nước bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
5
0
0
- - - - Loại khác:
8481.80.92
- - - - - Van ngắt nhiên liệu dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
5
0
0
8481.80.99
- - - - - Loại khác
5
0
0
8481.90
- Bộ phận:
8481.90.10
- - Vỏ của van cổng hoặc van cống có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 50 mm nhưng không quá 400 mm
0
0
0
- - Dùng cho vòi, van các loại (trừ van dùng cho săm và lốp không cần săm) và các thiết bị tương tự, có đường kính trong từ 25 mm trở xuống:
8481.90.21
- - - Thân, dùng cho vòi nước
5
0
0
8481.90.22
- - - Thân, dùng cho van xi lanh khí hóa lỏng (LPG)
0
0
0
8481.90.23
- - - Thân, loại khác
0
0
0
8481.90.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Thân hoặc đầu van của săm hoặc lốp không cần săm:
8481.90.31
- - - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
0
0
0
8481.90.39
- - - Loại khác
0
0
0
- - Lõi van của săm hoặc lốp không cần săm:
8481.90.41
- - - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
0
0
0
8481.90.49
- - - Loại khác
0
0
0
8481.90.90
- - Loại khác
0
0
0
84.82
Ổ bi hoặc ổ đũa.
8482.10.00
- Ổ bi
0
0
0
8482.20.00
- Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn
0
0
0
8482.30.00
- Ổ đũa cầu
0
0
0
8482.40.00
- Ổ đũa kim
0
0
0
8482.50.00
- Các loại ổ đũa hình trụ khác
0
0
0
8482.80.00
- Loại khác, kể cả ổ kết hợp bi cầu/bi đũa
0
0
0
- Bộ phận:
8482.91.00
- - Bi, kim và đũa
0
0
0
8482.99.00
- - Loại khác
0
0
0
84.83
Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; thân ổ và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng).
8483.10
- Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên:
8483.10.10
- - Dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
5
5
5
- - Trục cam và trục khuỷu dùng cho động cơ xe của Chương 87:
8483.10.24
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11
30
25
20
- - - Loại khác:
8483.10.25
- - - - Cho xe có dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
20
20
20
8483.10.26
- - - - Cho xe có dung tích xi lanh trên 2.000 cc đến 3.000 cc
20
20
20
8483.10.27
- - - - Cho xe có dung tích xi lanh trên 3.000 cc
20
20
20
- - Dùng cho động cơ máy thủy:
8483.10.31
- - - Công suất không quá 22,38 kW
0
0
0
8483.10.39
- - - Loại khác
0
0
0
8483.10.90
- - Loại khác
5
5
5
8483.20
- Thân ổ, dùng ổ bi hoặc ổ đũa:
8483.20.20
- - Dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
0
0
0
8483.20.30
- - Dùng cho động cơ xe của Chương 87
5
5
5
8483.20.90
- - Loại khác
0
0
0
8483.30
- Thân ổ, không dùng ổ bi hay ổ đũa; gối đỡ trục dùng ổ trượt:
8483.30.20
- - Dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
0
0
0
8483.30.30
- - Dùng cho động cơ xe của Chương 87
0
0
0
8483.30.90
- - Loại khác
0
0
0
8483.40
- Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn:
8483.40.20
- - Dùng cho tàu thuyền
0
0
0
8483.40.30
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
5
0
0
8483.40.90
- - Loại khác
7
5
5
8483.50.00
- Bánh đà và ròng rọc, kể cả khối pu li
0
0
0
8483.60.00
- Ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng)
0
0
0
8483.90
- Bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động riêng biệt; các bộ phận:
- - Bộ phận của hàng hóa thuộc phân nhóm 8483.10:
8483.90.11
- - - Dùng cho máy kéo thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
0
0
0
8483.90.13
- - - Dùng cho máy kéo khác thuộc nhóm 87.01
0
0
0
8483.90.14
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 87.11
5
5
4
8483.90.15
- - - Dùng cho hàng hóa khác thuộc Chương 87
5
5
4
8483.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
8483.90.91
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
0
0
0
8483.90.93
- - - Dùng cho máy kéo khác thuộc nhóm 87.01
0
0
0
8483.90.94
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 87.11
5
5
4
8483.90.95
- - - Dùng cho hàng hóa khác thuộc Chương 87
5
5
4
8483.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
84.84
Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại; bộ hoặc một số chủng loại đệm và gioăng tương tự, thành phần khác nhau, được đóng trong các túi, bao hoặc đóng gói tương tự; bộ làm kín kiểu cơ khí.
8484.10.00
- Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại
0
0
0
8484.20.00
- Bộ làm kín kiểu cơ khí
0
0
0
8484.90.00
- Loại khác
0
0
0
84.86
Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán dẫn, mạch điện tử tích hợp hoặc màn hình dẹt; máy và thiết bị nêu ở Chú giải 9 (C) của Chương này; bộ phận và phụ kiện.
8486.10
- Máy và thiết bị để sản xuất khối hoặc tấm bán dẫn mỏng:
8486.10.10
- - Thiết bị làm nóng nhanh tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.10.20
- - Máy sấy khô bằng phương pháp quay ly tâm để chế tạo tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.10.30
- - Máy công cụ để gia công mọi vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông trong sản xuất tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.10.40
- - Máy và thiết bị để cắt khối bán dẫn đơn tinh thể thành các lớp, hoặc cưa miếng mỏng đơn tinh thể thành các chip
0
0
0
8486.10.50
- - Máy mài, đánh bóng và phủ dùng trong chế tạo tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.10.60
- - Thiết bị làm phát triển hoặc kéo khối bán dẫn đơn tinh thể
0
0
0
8486.10.90
- - Loại khác
0
0
0
8486.20
- Máy và thiết bị để sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp:
- - Thiết bị tạo lớp màng mỏng:
8486.20.11
- - - Thiết bị kết tủa khí hóa dùng cho ngành sản xuất bán dẫn
0
0
0
8486.20.12
- - - Máy kết tủa epitaxi dùng cho các tấm bán dẫn mỏng; thiết bị để tạo lớp phủ nhũ tương in ảnh lên các tấm bán dẫn mỏng bằng phương pháp quay
0
0
0
8486.20.13
- - - Thiết bị tạo kết tủa vật lý bằng phương pháp phun phủ lên các tấm bán dẫn mỏng; thiết bị lắng đọng vật lý dùng cho sản xuất bán dẫn
0
0
0
8486.20.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Thiết bị tạo hợp kim hóa:
8486.20.21
- - - Máy cấy ghép ion cho quá trình xử lý vật liệu bán dẫn
0
0
0
8486.20.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Thiết bị tẩy rửa và khắc axít:
8486.20.31
- - - Máy dùng tia sáng để làm sạch và tẩy rửa chất bẩn bám trên các đầu chân dẫn điện kim loại của các cụm linh kiện bán dẫn trước khi tiến hành điện phân; dụng cụ phun dùng để khắc axit, tẩy rửa hoặc làm sạch các tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.20.32
- - - Thiết bị sử dụng cho các bản mẫu khắc khô trên vật liệu bán dẫn
0
0
0
8486.20.33
- - - Thiết bị để khắc axit ướt, hiện ảnh, tẩy rửa hoặc làm sạch các tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.20.39
- - - Loại khác
0
0
0
- - Thiết bị in ly tô:
8486.20.41
- - - Thiết bị in trực tiếp lên tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.20.42
- - - Thiết bị hiệu chỉnh vị trí mẫu theo bước và lặp lại
0
0
0
8486.20.49
- - - Loại khác
0
0
0
- - Thiết bị xử lý các tấm bán dẫn mỏng đã được phơi sáng hiện ảnh:
8486.20.51
- - - Thiết bị khắc để đánh dấu hoặc khắc vạch lên các tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.20.59
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
8486.20.91
- - - Máy cắt laser để cắt các đường tiếp xúc bằng các chùm tia laser trong các sản phẩm bán dẫn
0
0
0
8486.20.92
- - - Máy uốn, gấp và làm thẳng các đầu chân dẫn điện của bán dẫn
0
0
0
8486.20.93
- - - Lò sấy và lò luyện dùng điện trở sử dụng trong sản xuất linh kiện bán dẫn trên các tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.20.94
- - - Lò sấy và lò luyện hoạt động bằng hiệu ứng cảm ứng điện hoặc điện môi dùng cho sản xuất linh kiện bán dẫn trên các tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.20.95
- - - Máy tự động dịch chuyển hoặc bóc tách các linh kiện hoặc phần tiếp xúc trên các nguyên liệu bán dẫn
0
0
0
8486.20.99
- - - Loại khác
0
0
0
8486.30
- Máy và thiết bị dùng để sản xuất màn hình dẹt:
8486.30.10
- - Thiết bị khắc axít bằng phương pháp khô lên tấm đế của màn hình dẹt
0
0
0
8486.30.20
- - Thiết bị khắc axít bằng phương pháp ướt, hiện ảnh, tẩy rửa hoặc làm sạch màn hình dẹt
0
0
0
8486.30.30
- - Thiết bị kết tủa và bay hơi dùng để sản xuất màn hình dẹt; thiết bị để tạo phủ lớp nhũ tương cảm quang lên các đế của màn hình dẹt bằng phương pháp quay; thiết bị tạo kết tủa vật lý lên các lớp đế của màn hình dẹt
0
0
0
8486.30.90
- - Loại khác
0
0
0
8486.40
- Máy và thiết bị nêu tại Chú giải 9 (C) Chương này:
8486.40.10
- - Máy phay bằng chùm tia ion hội tụ để sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang của các định dạng trên linh kiện bán dẫn
0
0
0
8486.40.20
- - Thiết bị gắn khuôn, nối băng tự động, nối dây và bọc nhựa để lắp ráp các chất bán dẫn; máy tự động để chuyên chở, xử lý và bảo quản các tấm bán dẫn mỏng, các khung miếng mỏng, hộp mỏng và vật liệu khác dùng cho thiết bị bán dẫn
0
0
0
8486.40.30
- - Khuôn để sản xuất linh kiện bán dẫn
0
0
0
8486.40.40
- - Kính hiển vi quang học soi nổi được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn
0
0
0
8486.40.50
- - Kính hiển vi chụp ảnh được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn
0
0
0
8486.40.60
- - Kính hiển vi điện tử được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn
0
0
0
8486.40.70
- - Thiết bị tạo mẫu dùng cho quá trình tạo màn (khuôn in) hoặc lưới quang trên các đế phủ lớp cảm quang trong quá trình khắc
0
0
0
8486.40.90
- - Loại khác
0
0
0
8486.90
- Bộ phận và phụ kiện:
- - Của máy móc và thiết bị để sản xuất khối hoặc tấm bán dẫn mỏng:
8486.90.11
- - - Của thiết bị nung nóng nhanh tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.90.12
- - - Của thiết bị sấy khô bằng phương pháp quay dùng cho quá trình gia công tấm bản mỏng
0
0
0
8486.90.13
- - - Của máy công cụ để gia công mọi vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông trong sản xuất tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
- - - Của máy dùng để cắt khối bán dẫn đơn tinh thể thành các lớp, hoặc cưa miếng mỏng đơn tinh thể thành các chip:
8486.90.14
- - - - Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở; bộ phận kẹp sản phẩm; đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ đặc biệt khác dùng cho máy công cụ
0
0
0
8486.90.15
- - - - Loại khác
0
0
0
8486.90.16
- - - Của máy mài, đánh bóng và mài rà dùng cho quá trình sản xuất tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.90.17
- - - Của thiết bị làm phát triển hoặc kéo dài khối bán dẫn đơn tinh thể
0
0
0
8486.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Của máy và thiết bị sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp:
8486.90.21
- - - Của thiết bị kết tủa và bay hơi dùng cho sản xuất bán dẫn
0
0
0
8486.90.22
- - - Của máy kết tủa epitaxi dùng cho các tấm bán dẫn mỏng; của thiết bị để tạo lớp phủ nhũ tương cảm quang in ảnh lên các tấm bán dẫn mỏng bằng phương pháp quay
0
0
0
8486.90.23
- - - Của máy cấy ghép ion cho quá trình xử lý vật liệu bán dẫn; của thiết bị tạo kết tủa vật lý bằng phương pháp phun phủ lên tấm bán dẫn; của thiết bị để lắng đọng vật lý; của thiết bị ghi trực tiếp lên tấm bán dẫn mỏng, thiết bị hiệu chỉnh vị trí mẫu theo bước và lặp lại và thiết bị in ly tô khác
0
0
0
- - - Của dụng cụ phun dùng để khắc axit, tẩy rửa hoặc làm sạch các tấm bán dẫn mỏng; của thiết bị để khắc axít ướt, hiện ảnh, tẩy rửa hoặc làm sạch các tấm bản dẫn mỏng; của các bản mẫu khắc khô trên vật liệu bán dẫn:
8486.90.24
- - - - Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở; bộ phận kẹp sản phẩm; đầu chia độ và những bộ phận liên kết đặc biệt khác dùng cho máy công cụ
0
0
0
8486.90.25
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Của máy khắc để đánh dấu hoặc khắc vạch lên các tấm bán dẫn mỏng; của máy cắt laser để cắt các đường tiếp xúc bằng các chùm tia laser trong các sản phẩm bán dẫn; của máy uốn, gấp và làm thẳng các đầu chân dẫn điện của bán dẫn:
8486.90.26
- - - - Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở; bộ phận kẹp sản phẩm; đầu chia độ và những bộ phận liên kết đặc biệt khác dùng cho máy công cụ
0
0
0
8486.90.27
- - - - Loại khác
0
0
0
8486.90.28
- - - Của lò sấy và lò luyện dùng điện trở sử dụng trong sản xuất linh kiện bán dẫn trên tấm bán dẫn mỏng; của lò sấy và lò luyện hoạt động bằng hiệu ứng cảm ứng điện hoặc điện môi dùng trong sản xuất linh kiện bán dẫn trên tấm bán dẫn mỏng
0
0
0
8486.90.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Của máy và thiết bị sản xuất màn hình dẹt:
8486.90.31
- - - Của thiết bị để khắc axít bằng phương pháp khô lên các lớp đế của màn hình dẹt
0
0
0
- - - Của thiết bị khắc axít bằng phương pháp ướt, máy điện ảnh, thiết bị tẩy rửa hoặc làm sạch màn hình dẹt:
8486.90.32
- - - - Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở; bộ phận kẹp sản phẩm; đầu chia độ và những bộ phận liên kết đặc biệt khác dùng cho máy công cụ
0
0
0
8486.90.33
- - - - Loại khác
0
0
0
8486.90.34
- - - Của thiết bị kết tủa và bay hơi dùng để sản xuất màn hình dẹt
0
0
0
8486.90.35
- - - Của thiết bị để tạo lớp phủ nhũ tương cảm quang lên các đế của màn hình dẹt
0
0
0
8486.90.36
- - - Của thiết bị để tạo kết tủa vật lý lên các đế của màn hình dẹt
0
0
0
8486.90.39
- - - Loại khác
0
0
0
- - Của máy hoặc thiết bị nêu tại Chú giải 9 (C) của Chương này:
8486.90.41
- - - Của máy phay bằng chùm tia ion hội tụ để sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang của các định dạng trên linh kiện bán dẫn
0
0
0
8486.90.42
- - - Của thiết bị gắn khuôn, nối băng tự động, nối dây và bọc nhựa để lắp ráp các chất bán dẫn
0
0
0
8486.90.43
- - - Của máy tự động để chuyên chở, xử lý và bảo quản các tấm bán dẫn mỏng, các khung miếng mỏng, hộp mỏng và vật liệu khác dùng cho thiết bị bán dẫn
0
0
0
8486.90.44
- - - Của kính hiển vi quang học soi nổi và kính hiển vi chụp ảnh được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn
0
0
0
8486.90.45
- - - Của kính hiển vi điện tử được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn
0
0
0
8486.90.46
- - - Của máy phay bằng chùm tia ion hội tụ để sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang trên các đế đã phủ lớp cảm quang, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8486.90.49
- - - Loại khác
0
0
0
84.87
Phụ tùng máy móc, không bao gồm đầu nối điện, màng ngăn, cuộn, công tắc điện hoặc các phụ tùng điện khác, không được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong Chương này.
8487.10.00
- Chân vịt của tàu hoặc thuyền và cánh của chân vịt
0
0
0
8487.90.00
- Loại khác
0
0
0
Chương 85 - Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên
85.01
Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện).
8501.10
- Động cơ có công suất không quá 37,5 W:
- - Động cơ một chiều:
- - - Động cơ bước:
8501.10.21
- - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
7
5
5
8501.10.29
- - - - Loại khác
7
5
5
8501.10.30
- - - Động cơ hướng trục
7
5
0
- - - Loại khác:
8501.10.41
- - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
7
5
0
8501.10.49
- - - - Loại khác
7
5
0
- - Động cơ khác, kể cả động cơ vạn năng (một chiều/xoay chiều);
- - - Động cơ bước:
8501.10.51
- - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
7
5
5
8501.10.59
- - - - Loại khác
7
5
5
8501.10.60
- - - Động cơ hướng trục
7
5
5
- - - Loại khác:
8501.10.91
- - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
7
5
5
8501.10.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8501.20
- Động cơ vạn năng một chiều/xoay chiều có công suất trên 37,5 W:
- - Công suất không quá 1 kW:
8501.20.12
- - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
7
5
5
8501.20.19
- - - Loại khác
7
5
5
- - Công suất trên 1 kW:
8501.20.21
- - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
7
5
5
8501.20.29
- - - Loại khác
7
5
5
- Động cơ một chiều khác; máy phát điện một chiều:
8501.31
- - Công suất không quá 750 W:
8501.31.30
- - - Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
7
5
5
8501.31.40
- - - Động cơ khác
7
5
5
8501.31.50
- - - Máy phát điện
7
5
5
8501.32
- - Công suất trên 750 W nhưng không quá 75 kW:
- - - Công suất trên 37.5 kW:
8501.32.11
- - - - Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
0
0
0
8501.32.12
- - - - Động cơ khác
0
0
0
8501.32.13
- - - - Máy phát điện
0
0
0
- - - Loại khác:
8501.32.91
- - - - Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
0
0
0
8501.32.92
- - - - Động cơ khác
0
0
0
8501.32.93
- - - - Máy phát điện
0
0
0
8501.33.00
- - Công suất trên 75 kW nhưng không quá 375 kW
0
0
0
8501.34.00
- - Công suất trên 375 kW
0
0
0
8501.40
- Động cơ xoay chiều khác, một pha:
- - Công suất không quá 1 kW:
8501.40.11
- - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
7
5
5
8501.40.19
- - - Loại khác
7
5
5
- - Công suất trên 1 kW:
8501.40.21
- - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
7
5
5
8501.40.29
- - - Loại khác
7
5
5
- Động cơ xoay chiều khác, đa pha:
8501.51
- - Công suất không quá 750 W:
8501.51.11
- - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
7
5
0
8501.51.19
- - - Loại khác
7
5
0
8501.52
- - Công suất trên 750 W nhưng không quá 75 kW:
- - - Công suất không quá 1 kW:
8501.52.11
- - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
0
0
0
8501.52.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW:
8501.52.21
- - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
0
0
0
8501.52.29
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Công suất trên 37,5 kW:
8501.52.31
- - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
0
0
0
8501.52.39
- - - - Loại khác
0
0
0
8501.53.00
- - Công suất trên 75 kW
0
0
0
- Máy phát điện xoay chiều (máy dao điện):
8501.61
- - Công suất không quá 75 kVA:
8501.61.10
- - - Công suất không quá 12,5 kVA
7
5
5
8501.61.20
- - - Công suất trên 12,5 kVA
7
5
5
8501.62
- - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 375 kVA:
8501.62.10
- - - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 150 kVA
0
0
0
8501.62.90
- - - Công suất trên 150 kVA nhưng không quá 375 kVA
0
0
0
8501.63.00
- - Công suất trên 375 kVA nhưng không quá 750 kVA
0
0
0
8501.64.00
- - Công suất trên 750 kVA
0
0
0
85.02
Tổ máy phát điện và máy biến đổi điện quay.
- Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (động cơ diesel hoặc bán diesel):
8502.11.00
- - Công suất không quá 75 kVA
7
5
5
8502.12
- - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 375 kVA:
8502.12.10
- - - Công suất không quá 125 kVA
0
0
0
8502.12.20
- - - Công suất trên 125 kVA
0
0
0
8502.13
- - Công suất trên 375 kVA:
8502.13.10
- - - Công suất từ 12.500 kVA (10.000 kW) trở lên
0
0
0
8502.13.90
- - - Loại khác
0
0
0
8502.20
- Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
8502.20.10
- - Công suất không quá 75 kVA
7
5
5
8502.20.20
- - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 100 kVA
0
0
0
8502.20.30
- - Công suất trên 100 kVA nhưng không quá 10.000 kVA
0
0
0
- - Công suất trên 10.000 kVA:
8502.20.41
- - - Công suất từ 12.500 kVA (10.000 kW) trở lên
0
0
0
8502.20.49
- - - Loại khác
0
0
0
- Tổ máy phát điện khác:
8502.31
- - Chạy bằng sức gió:
8502.31.10
- - - Công suất không quá 10.000 kVA
0
0
0
8502.31.20
- - - Công suất trên 10.000 kVA
0
0
0
8502.39
- - Loại khác:
8502.39.10
- - - Công suất không quá 10 kVA
0
0
0
8502.39.20
- - - Công suất trên 10 kVA nhưng không quá 10.000 kVA
0
0
0
- - - Công suất trên 10.000 kVA:
8502.39.31
- - - - Công suất từ 12.500 kVA (10.000 kW) trở lên
0
0
0
8502.39.39
- - - - Loại khác
0
0
0
8502.40.00
- Máy biến đổi điện quay
0
0
0
85.03
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại máy thuộc nhóm 85.01 hoặc 85.02.
8503.00.10
- Các bộ phận dùng để sản xuất động cơ điện thuộc nhóm 85.01; các bộ phận của máy phát điện thuộc nhóm 85.01 hoặc 85.02 có công suất từ 10.000 kW trở lên
0
0
0
8503.00.90
- Loại khác
0
0
0
85.04
Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm.
8504.10.00
- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng
0
0
0
- Máy biến điện sử dụng điện môi lỏng:
8504.21
- - Có công suất danh định không quá 650 kVA:
8504.21.10
- - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu); máy biến áp điện dùng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 5 kVA
7
5
5
- - - Loại khác:
8504.21.92
- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 110 kV trở lên
7
5
5
8504.21.93
- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV
7
5
5
8504.21.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8504.22
- - Có công suất danh định trên 650 kVA nhưng không quá 10.000 kVA:
- - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu):
8504.22.11
- - - - Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên
7
5
5
8504.22.19
- - - - Loại khác
7
5
5
- - - Loại khác:
8504.22.92
- - - - Đầu điện áp cao từ 110kV trở lên
7
5
5
8504.22.93
- - - - Đầu điện áp cao từ 66kV trở lên, nhưng dưới 110kV
7
5
5
8504.22.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8504.23
- - Có công suất danh định trên 10.000 kVA:
8504.23.10
- - - Có công suất danh định không quá 15.000 kVA
0
0
0
- - - Có công suất danh định trên 15.000 kVA:
8504.23.21
- - - - Không quá 20.000 kVA
0
0
0
8504.23.22
- - - - Trên 20.000 kVA nhưng không quá 30.000 kVA
0
0
0
8504.23.29
- - - - Loại khác
0
0
0
- Máy biến điện khác:
8504.31
- - Có công suất danh định không quá 1 kVA:
- - - Máy biến áp dùng cho thiết bị đo lường:
8504.31.11
- - - - Điện áp từ 110 kV trở lên
7
5
5
8504.31.12
- - - - Điện áp từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV
7
5
5
8504.31.13
- - - - Điện áp từ 1kV trở lên, nhưng dưới 66 kV
7
5
5
8504.31.19
- - - - Loại khác
7
5
5
- - - Máy biến dòng dùng cho thiết bị đo lường:
- - - - Dùng cho đường dây có điện áp từ 110 kV trở lên:
8504.31.21
- - - - - Máy biến dòng dạng vòng dùng cho đường dây có điện áp không quá 220 kV
7
5
5
8504.31.22
- - - - - Loại khác
7
5
5
8504.31.23
- - - - Dùng cho đường dây có điện áp từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV
7
5
5
8504.31.24
- - - - Dùng cho đường dây có điện áp từ 1kV trở lên, nhưng dưới 66 kV
7
5
5
8504.31.29
- - - - Loại khác
7
5
5
8504.31.30
- - - Máy biến áp quét về (biến áp tần số quét ngược)
7
5
5
8504.31.40
- - - Máy biến áp trung tần
7
5
5
- - - Loại khác:
8504.31.91
- - - - Sử dụng cho đồ chơi, mô hình thu nhỏ hoặc các mô hình giải trí tương tự
7
5
5
8504.31.92
- - - - Biến áp thích ứng khác
7
5
5
8504.31.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8504.32
- - Công suất danh định trên 1 kVA nhưng không quá 16 kVA:
- - - Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) dùng cho thiết bị đo lường loại công suất danh định không quá 5 kVA:
8504.32.11
- - - - Biến áp thích ứng
7
5
5
8504.32.19
- - - - Loại khác
7
5
5
8504.32.20
- - - Loại khác, sử dụng cho đồ chơi, mô hình thu nhỏ hoặc các mô hình giải trí tương tự
7
5
5
8504.32.30
- - - Loại khác, tần số tối thiểu 3 MHz
0
0
0
- - - Loại khác, có công suất danh định không quá 10 kVA:
8504.32.41
- - - - Biến áp thích ứng
7
5
5
8504.32.49
- - - - Loại khác
7
5
5
- - - Loại khác, công suất danh định trên 10 kVA:
8504.32.51
- - - - Biến áp thích ứng
7
5
5
8504.32.59
- - - - Loại khác
7
5
5
8504.33
- - Có công suất danh định trên 16 kVA nhưng không quá 500 kVA:
- - - Có đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên:
8504.33.11
- - - - Biến áp thích ứng
7
5
5
8504.33.19
- - - - Loại khác
7
5
5
- - - Loại khác:
8504.33.91
- - - - Biến áp thích ứng
7
5
5
8504.33.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8504.34
- - Có công suất danh định trên 500 kVA:
- - - Có công suất danh định không vượt quá 15.000 kVA:
- - - - Có công suất danh định trên 10.000 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên:
8504.34.11
- - - - - Biến áp thích ứng
7
5
5
8504.34.12
- - - - - Loại khác
7
5
5
- - - - Loại khác:
8504.34.13
- - - - - Biến áp thích ứng
7
5
5
8504.34.14
- - - - - Loại khác
7
5
5
- - - Có công suất danh định trên 15.000 kVA:
- - - - Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên:
8504.34.22
- - - - - Biến áp thích ứng
7
5
5
8504.34.23
- - - - - Loại khác
7
5
5
- - - - Loại khác:
8504.34.24
- - - - - Biến áp thích ứng
7
5
5
8504.34.29
- - - - - Loại khác
7
5
5
8504.40
- Máy biến đổi tĩnh điện:
- - Dùng cho các máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng, và thiết bị viễn thông:
8504.40.11
- - - Bộ nguồn cấp điện liên tục (UPS)
0
0
0
8504.40.19
- - - Loại khác
0
0
0
8504.40.20
- - Máy nạp ắc qui, pin có công suất danh định trên 100 kVA
0
0
0
8504.40.30
- - Bộ chỉnh lưu khác
0
0
0
8504.40.40
- - Bộ nghịch lưu
0
0
0
8504.40.90
- - Loại khác
0
0
0
8504.50
- Cuộn cảm khác:
8504.50.10
- - Cuộn cảm dùng cho bộ nguồn cấp điện của các thiết bị xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng, và thiết bị viễn thông
0
0
0
8504.50.20
- - Cuộn cảm cố định kiểu con chip
0
0
0
- - Loại khác:
8504.50.93
- - - Có công suất danh định không quá 2.500 kVA
0
0
0
8504.50.94
- - - Có công suất danh định trên 2.500 kVA nhưng không quá 10.000 kVA
0
0
0
8504.50.95
- - - Có công suất danh định trên 10.000 kVA
0
0
0
8504.90
- Bộ phận:
8504.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8504.10
0
0
0
8504.90.20
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8504.40.11, 8504.40.19 hoặc 8504.50.10
0
0
0
- - Dùng cho máy biến đổi điện có công suất không quá 10.000 kVA:
8504.90.31
- - - Tấm tản nhiệt; ống tản nhiệt đã lắp ráp thành dạng tấm phẳng dùng cho biến áp phân phối và biến áp nguồn
0
0
0
8504.90.39
- - - Loại khác
0
0
0
- - Dùng cho biến thế điện có công suất trên 10.000 kVA:
8504.90.41
- - - Tấm tản nhiệt; ống tản nhiệt đã lắp ráp thành dạng tấm phẳng loại dùng cho biến áp phân phối và biến áp nguồn
0
0
0
8504.90.49
- - - Loại khác
0
0
0
8504.90.50
- - Loại khác, dùng cho cuộn cảm có công suất không quá 2.500 kVA
0
0
0
8504.90.60
- - Loại khác, dùng cho cuộn cảm có công suất trên 2.500 kVA
0
0
0
8504.90.90
- - Loại khác
0
0
0
85.05
Nam châm điện; nam châm vĩnh cửu và các mặt hàng được dùng làm nam châm vĩnh cửu sau khi từ hóa; bàn cặp, giá kẹp và các dụng cụ để giữ khác, hoạt động bằng nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu; các khớp nối, khớp ly hợp và phanh hoạt động bằng điện từ; đầu nâng hoạt động bằng điện từ.
- Nam châm vĩnh cửu và các mặt hàng được dùng làm nam châm vĩnh cửu sau khi từ hóa:
8505.11.00
- - Bằng kim loại
0
0
0
8505.19.00
- - Loại khác
0
0
0
8505.20.00
- Các khớp nối, ly hợp và phanh hoạt động bằng điện từ
0
0
0
8505.90.00
- Loại khác, kể cả bộ phận
0
0
0
85.06
Pin và bộ pin.
8506.10
- Bằng dioxit mangan:
8506.10.10
- - Có thể tích ngoài không quá 300 cm3
7
5
5
8506.10.90
- - Loại khác
0
0
0
8506.30.00
- Bằng oxit thủy ngân
7
5
5
8506.40.00
- Bằng oxit bạc
7
5
5
8506.50.00
- Bằng liti
7
5
5
8506.60
- Bằng kẽm-khí:
8506.60.10
- - Có thể tích ngoài không quá 300cm3
7
5
5
8506.60.90
- - Loại khác
0
0
0
8506.80
- Pin và bộ pin khác:
8506.80.10
- - Bằng kẽm carbon, có thể tích ngoài không quá 300 cm3
7
5
5
8506.80.20
- - Bằng kẽm carbon, có thể tích ngoài trên 300 cm3
0
0
0
- - Loại khác:
8506.80.91
- - - Có thể tích ngoài không quá 300cm3
7
5
5
8506.80.99
- - - Loại khác
0
0
0
8506.90.00
- Bộ phận
0
0
0
85.07
Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
8507.10
- Bằng axit - chì, loại dùng để khởi động động cơ piston:
8507.10.10
- - Dùng cho máy bay
0
0
0
- - Loại khác:
- - - 6V hoặc 12V, có dung lượng phóng điện không quá 200Ah:
8507.10.92
- - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) không quá 13 cm
7
5
5
8507.10.93
- - - - Loại khác
7
5
5
- - - Loại khác:
8507.10.94
- - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) không quá 13 cm
7
5
5
8507.10.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8507.20
- Ắc qui axit - chì khác:
8507.20.10
- - Loại dùng cho máy bay
0
0
0
- - Loại khác:
- - - 6V hoặc 12V, có dung lượng phóng điện không quá 200Ah:
8507.20.91
- - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 13 cm nhưng không quá 23cm
7
5
5
8507.20.92
- - - - Loại khác
7
5
5
- - - Loại khác:
8507.20.93
- - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 13 cm nhưng không quá 23cm
7
5
5
8507.20.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8507.30
- Bằng niken-cađimi:
8507.30.10
- - Loại dùng cho máy bay
0
0
0
8507.30.90
- - Loại khác
5
5
5
8507.40
- Bằng niken-sắt:
8507.40.10
- - Loại dùng cho máy bay
0
0
0
8507.40.90
- - Loại khác
5
5
5
8507.50.00
- Bằng Nikel - hydrua kim loại
0
0
0
8507.60
- Bằng ion liti:
8507.60.10
- - Loại dùng cho máy tính xách tay kể cả loại notebook và subnotebook
0
0
0
8507.60.90
- - Loại khác
0
0
0
8507.80
- Ắc qui khác:
8507.80.10
- - Loại dùng cho máy bay
0
0
0
- - Loại khác:
8507.80.91
- - - Loại dùng cho máy tính xách tay kể cả loại notebook và subnotebook
0
0
0
8507.80.99
- - - Loại khác
0
0
0
8507.90
- Bộ phận:
- - Các bản cực:
8507.90.11
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8507.10.92, 8507.10.93, 8507.10.94 hoặc 8507.10.99
0
0
0
8507.90.12
- - - Loại dùng cho máy bay
0
0
0
8507.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
8507.90.91
- - - Loại dùng cho máy bay
0
0
0
8507.90.92
- - - Vách ngăn ắc qui, sẵn sàng để sử dụng, làm từ mọi vật liệu trừ poly (vinyl clorua)
0
0
0
8507.90.93
- - - Loại khác, của hàng hóa thuộc phân nhóm 8507.10.92, 8507.10.93, 8507.10.94 hoặc 8507.10.99
0
0
0
8507.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
85.08
Máy hút bụi.
- Có động cơ điện gắn liền:
8508.11.00
- - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít
7
5
5
8508.19
- - Loại khác:
8508.19.10
- - - Loại phù hợp dùng cho mục đích gia dụng
7
5
5
8508.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
8508.60.00
- Máy hút bụi loại khác
0
0
0
8508.70
- Bộ phận:
8508.70.10
- - Của máy hút bụi thuộc phân nhóm 8508.11.00 hoặc 8508.19.10
0
0
0
8508.70.90
- - Loại khác
0
0
0
85.09
Thiết bị cơ điện gia dụng có động cơ điện gắn liền, trừ máy hút bụi của nhóm 85.08.
8509.40.00
- Máy nghiền và trộn thức ăn; máy ép quả hay rau
7
5
5
8509.80
- Thiết bị khác:
8509.80.10
- - Máy đánh bóng sàn nhà
7
5
5
8509.80.20
- - Thiết bị tiêu hủy chất thải nhà bếp
7
5
0
8509.80.90
- - Loại khác
7
5
0
8509.90
- Bộ phận:
8509.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8509.80.10
7
5
0
8509.90.90
- - Loại khác
7
5
0
85.10
Máy cạo, tông đơ và các dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc, có động cơ điện gắn liền.
8510.10.00
- Máy cạo
7
5
0
8510.20.00
- Tông đơ
7
5
0
8510.30.00
- Dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc
7
5
0
8510.90.00
- Bộ phận
7
5
0
85.11
Thiết bị đánh lửa hoặc khởi động bằng điện loại dùng cho động cơ đốt trong đốt cháy bằng tia lửa điện hoặc bằng sức nén (ví dụ, magneto, dynamo magneto, bobin đánh lửa, bugi và nến đánh lửa (glow plugs), động cơ khởi động); máy phát điện (ví dụ, dynamo, alternator) và thiết bị ngắt mạch loại được sử dụng cùng các động cơ nêu trên.
8511.10
- Bugi:
8511.10.10
- - Loại dùng cho động cơ của phương tiện bay
0
0
0
8511.10.20
- - Sử dụng cho động cơ ô tô
5
0
0
8511.10.90
- - Loại khác
5
0
0
8511.20
- Magneto đánh lửa; dynamo mangneto; bánh đà từ tính:
8511.20.10
- - Loại dùng cho động cơ của phương tiện bay
0
0
0
- - Sử dụng cho động cơ ô tô:
8511.20.21
- - - Loại chưa được lắp ráp
5
0
0
8511.20.29
- - - Loại khác
5
0
0
- - Loại khác:
8511.20.91
- - - Loại chưa được lắp ráp
5
0
0
8511.20.99
- - - Loại khác
5
0
0
8511.30
- Bộ phân phối điện; cuộn đánh lửa:
8511.30.30
- - Loại dùng cho động cơ của phương tiện bay
0
0
0
- - Sử dụng cho động cơ ô tô:
8511.30.41
- - - Loại chưa được lắp ráp
5
0
0
8511.30.49
- - - Loại khác
5
0
0
- - Loại khác:
8511.30.91
- - - Loại chưa được lắp ráp
5
0
0
8511.30.99
- - - Loại khác
5
0
0
8511.40
- Động cơ khởi động và máy tổ hợp hai tính năng khởi động và phát điện:
8511.40.10
- - Loại dùng cho động cơ của phương tiện bay
0
0
0
- - Động cơ khởi động khác chưa lắp ráp:
8511.40.21
- - - Sử dụng cho động cơ của nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.05
5
0
0
8511.40.29
- - - Loại khác
5
0
0
- - Động cơ khởi động đã lắp ráp sử dụng cho động cơ của các nhóm từ 87.01 đến 87.05:
8511.40.31
- - - Sử dụng cho động cơ nhóm 87.01
5
0
0
8511.40.32
- - - Sử dụng cho động cơ của các nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
5
0
0
8511.40.33
- - - Sử dụng cho động cơ của nhóm 87.05
5
0
0
- - Loại khác:
8511.40.91
- - - Sử dụng cho động cơ của các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.05
5
0
0
8511.40.99
- - - Loại khác
5
0
0
8511.50
- Máy phát điện khác:
8511.50.10
- - Loại dùng cho động cơ của phương tiện bay
0
0
0
- - Máy phát điện xoay chiều khác chưa lắp ráp:
8511.50.21
- - - Sử dụng cho động cơ của các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.05
5
0
0
8511.50.29
- - - Loại khác
5
0
0
- - Máy phát điện xoay chiều đã lắp ráp dùng cho động cơ của xe thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05:
8511.50.31
- - - Sử dụng cho động cơ nhóm 87.01
5
0
0
8511.50.32
- - - Sử dụng cho động cơ của các nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
5
0
0
8511.50.33
- - - Sử dụng cho động cơ của nhóm 87.05
5
0
0
- - Loại khác:
8511.50.91
- - - Sử dụng cho động cơ của nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.05
5
0
0
8511.50.99
- - - Loại khác
5
0
0
8511.80
- Thiết bị khác:
8511.80.10
- - Loại dùng cho động cơ của phương tiện bay
0
0
0
8511.80.20
- - Sử dụng cho động cơ ô tô
5
0
0
8511.80.90
- - Loại khác
5
0
0
8511.90
- Bộ phận:
8511.90.10
- - Loại dùng cho động cơ của phương tiện bay
0
0
0
8511.90.20
- - Sử dụng cho động cơ ô tô
0
0
0
8511.90.90
- - Loại khác
0
0
0
85.12
Thiết bị chiếu sáng hoặc thiết bị tín hiệu hoạt động bằng điện (trừ loại thuộc nhóm 85.39), cái gạt nước, gạt và chống tạo sương và tuyết trên kính chắn, loại dùng cho xe đạp hoặc xe có động cơ.
8512.10.00
- Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan dùng cho xe đạp
7
5
0
8512.20
- Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan khác:
8512.20.20
- - Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan chưa lắp ráp
30
25
20
- - Loại khác:
8512.20.91
- - - Dùng cho xe máy
30
25
20
8512.20.99
- - - Loại khác
30
25
20
8512.30
- Thiết bị tín hiệu âm thanh:
8512.30.10
- - Còi, đã lắp ráp
7
5
0
8512.30.20
- - Thiết bị tín hiệu âm thanh chưa lắp ráp
7
5
0
- - Loại khác:
8512.30.91
- - - Thiết bị dò chướng ngại vật (cảnh báo) cho xe cộ
7
5
0
8512.30.99
- - - Loại khác
7
5
0
8512.40.00
- Cái gạt nước, gạt và chống tạo sương và tuyết
7
5
0
8512.90
- Bộ phận:
8512.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8512.10
5
0
0
8512.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8512.20, 8512.30 hoặc 8512.40
5
0
0
85.13
Đèn điện xách tay được thiết kế để hoạt động bằng nguồn năng lượng riêng của nó (ví dụ, pin khô, ắc qui, magneto), trừ thiết bị chiếu sáng thuộc nhóm 85.12.
8513.10
- Đèn:
8513.10.10
- - Đèn thợ mỏ
0
0
0
8513.10.20
- - Đèn thợ khai thác đá
0
0
0
8513.10.90
- - Loại khác
7
5
0
8513.90
- Bộ phận:
8513.90.10
- - Của đèn thợ mỏ hoặc của đèn thợ khai thác đá
0
0
0
8513.90.30
- - Bộ phản quang của đèn chớp; chi tiết trượt (gạt) bằng plastic dùng cho cơ cấu công tắc đèn chớp
5
0
0
8513.90.90
- - Loại khác
5
0
0
85.14
Lò luyện, nung và lò sấy điện dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm (kể cả các loại hoạt động bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi); các thiết bị khác dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm để xử lý nhiệt vật liệu bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi.
8514.10.00
- Lò luyện, nung và lò sấy gia nhiệt bằng điện trở
0
0
0
8514.20
- Lò luyện, nung và lò sấy hoạt động bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi:
8514.20.20
- - Lò luyện, nung hoặc lò sấy điện cho sản xuất tấm mạch in/tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8514.20.90
- - Loại khác
0
0
0
8514.30
- Lò luyện, nung và lò sấy khác:
8514.30.20
- - Lò luyện, nung hoặc lò sấy điện cho sản xuất tấm mạch in/tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8514.30.90
- - Loại khác
0
0
0
8514.40.00
- Thiết bị khác để xử lý nhiệt các vật liệu bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi
0
0
0
8514.90
- Bộ phận:
8514.90.20
- - Bộ phận của lò luyện hoặc lò sấy dùng trong công nghiệp hay phòng thí nghiệm sản xuất các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
8514.90.90
- - Loại khác
0
0
0
85.15
Máy và dụng cụ hàn các loại dùng điện (kể cả khí ga nung nóng bằng điện), dùng chùm tia laser hoặc chùm tia sáng khác, chùm phô-tông, siêu âm, chùm electron, xung từ hoặc hồ quang, có hoặc không có khả năng cắt; máy, dụng cụ dùng điện để xì nóng kim loại hoặc gốm kim loại.
- Máy và dụng cụ để hàn chảy (nguyên lý hàn thiếc, chỉ có phần nguyên liệu hàn được làm nóng chảy, đối tượng được hàn không bị nóng chảy);
8515.11.00
- - Mỏ hàn sắt và súng hàn
0
0
0
8515.19
- - Loại khác:
8515.19.10
- - - Máy và thiết bị để hàn các linh kiện trên tấm mạch in/tấm mạch dây in
0
0
0
8515.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Máy và thiết bị để hàn kim loại bằng nguyên lý điện trở:
8515.21.00
- - Loại tự động hoàn toàn hoặc một phần
0
0
0
8515.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Máy và thiết bị hàn hồ quang kim loại (kể cả hồ quang plasma):
8515.31.00
- - Loại tự động hoàn toàn hoặc một phần
0
0
0
8515.39
- - Loại khác:
8515.39.10
- - - Máy hàn hồ quang dùng điện xoay chiều, kiểu biến thế
0
0
0
8515.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
8515.80
- Máy và thiết bị khác:
8515.80.10
- - Máy và thiết bị điện để xì nóng kim loại hoặc cácbua kim loại đã thiêu kết
0
0
0
8515.80.90
- - Loại khác
0
0
0
8515.90
- Bộ phận:
8515.90.10
- - Của máy hàn hồ quang điện xoay chiều, kiểu biến thế
0
0
0
8515.90.20
- - Bộ phận của máy và thiết bị để hàn linh kiện trên tấm mạch in/tấm mạch dây in
0
0
0
8515.90.90
- - Loại khác
0
0
0
85.16
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian dùng điện và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45.
8516.10
- Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng:
8516.10.10
- - Loại đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ
7
5
5
8516.10.30
- - Loại đun nước nóng kiểu nhúng
7
5
0
- Dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất:
8516.21.00
- - Loại bức xạ giữ nhiệt
7
5
5
8516.29.00
- - Loại khác
7
5
5
- Dung cụ làm tóc hoặc máy sấy làm khô tay nhiệt điện:
8516.31.00
- - Máy sấy khô tóc
7
5
5
8516.32.00
- - Dụng cụ làm tóc khác
7
5
5
8516.33.00
- - Máy sấy làm khô tay
7
5
5
8516.40
- Bàn là điện:
8516.40.10
- - Loại được thiết kế sử dụng hơi nước từ hệ thống nồi hơi công nghiệp
5
0
0
8516.40.90
- - Loại khác
7
5
5
8516.50.00
- Lò vi sóng
7
5
5
8516.60
- Các loại lò khác; nồi nấu, bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, thiết bị kiểu vỉ nướng và lò nướng:
8516.60.10
- - Nồi nấu cơm
7
5
5
8516.60.90
- - Loại khác
7
5
5
- Dụng cụ nhiệt điện khác:
8516.71.00
- - Dụng cụ pha chè hoặc cà phê
7
5
5
8516.72.00
- - Lò nướng bánh (toasters)
7
5
5
8516.79
- - Loại khác:
8516.79.10
- - - Ấm đun nước
7
5
5
8516.79.90
- - - Loại khác
7
5
5
8516.80
- Điện trở đốt nóng bằng điện:
8516.80.10
- - Dùng cho đúc chữ hoặc máy sắp chữ; dùng cho lò công nghiệp
0
0
0
8516.80.30
- - Dùng cho thiết bị gia dụng
7
5
5
8516.80.90
- - Loại khác
0
0
0
8516.90
- Bộ phận:
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8516.33, 8516.50, 8516.60, 8516.71 hoặc 8516.79.10:
8516.90.21
- - - Các tấm toả nhiệt (sealed hotplates) dùng cho thiết bị gia dụng
7
5
5
8516.90.29
- - - Loại khác
5
0
0
8516.90.30
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8516.10
5
0
0
8516.90.40
- - Của điện trở đốt nóng bằng điện dùng cho máy đúc chữ hoặc máy sắp chữ
0
0
0
8516.90.90
- - Loại khác
0
0
0
85.17
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28.
- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác:
8517.11.00
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây
5
0
0
8517.12.00
- - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác
0
0
0
8517.18.00
- - Loại khác
5
0
0
- Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc vô tuyến (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng):
8517.61.00
- - Trạm thu phát gốc
0
0
0
8517.62
- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến:
8517.62.10
- - - Thiết bị phát và thu sóng vô tuyến sử dụng cho phiên dịch trực tiếp tại các hội nghị sử dụng nhiều thứ tiếng
0
0
0
- - - Các khối chức năng của máy xử lý dữ liệu tự động trừ loại của nhóm 84.71:
8517.62.21
- - - - Bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối và bộ định tuyến
0
0
0
8517.62.29
- - - - Loại khác
0
0
0
8517.62.30
- - - Thiết bị chuyển mạch điện báo hay điện thoại
0
0
0
- - - Thiết bị dùng cho hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số:
8517.62.41
- - - - Bộ điều biến/giải biến (modem) kể cả loại sử dụng cáp nối và dạng thẻ cắm
0
0
0
8517.62.42
- - - - Bộ tập trung hoặc bộ dồn kênh
0
0
0
8517.62.49
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Thiết bị truyền dẫn khác kết hợp với thiết bị thu:
8517.62.51
- - - - Thiết bị mạng nội bộ không dây
0
0
0
8517.62.52
- - - - Thiết bị phát và thu dùng cho phiên dịch trực tiếp tại các hội nghị sử dụng nhiều thứ tiếng
0
0
0
8517.62.53
- - - - Thiết bị phát dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng khác
0
0
0
8517.62.59
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Thiết bị truyền dẫn khác:
8517.62.61
- - - - Dùng cho điện báo hay điện thoại
0
0
0
8517.62.69
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
8517.62.91
- - - - Thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin
0
0
0
8517.62.92
- - - - Dùng cho vô tuyến điện báo hoặc vô tuyến điện thoại
0
0
0
8517.62.99
- - - - Loại khác
0
0
0
8517.69.00
- - Loại khác
0
0
0
8517.70
- Bộ phận:
8517.70.10
- - Của bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor) kể cả cổng nối, cầu nối và bộ định tuyến
0
0
0
- - Của thiết bị truyền dẫn, trừ loại dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị phát truyền hình, hoặc của loại thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin:
8517.70.21
- - - Của điện thoại di động (cellular telephones)
0
0
0
8517.70.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Tấm mạch in khác, đã lắp ráp:
8517.70.31
- - - Dùng cho điện thoại hay điện báo hữu tuyến
0
0
0
8517.70.32
- - - Dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến)
0
0
0
8517.70.39
- - - Loại khác
0
0
0
8517.70.40
- - Anten sử dụng với thiết bị điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến)
0
0
0
- - Loại khác:
8517.70.91
- - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại hữu tuyến
0
0
0
8517.70.92
- - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến)
0
0
0
8517.70.99
- - - Loại khác
0
0
0
85.18
Micro và giá đỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện.
8518.10
- Micro và giá đỡ micro:
- - Micro:
8518.10.11
- - - Micro có dải tần số từ 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 10 mm và cao không quá 3 mm, dùng trong viễn thông
5
0
0
8518.10.19
- - - Micro loại khác, đã hoặc chưa lắp ráp cùng với giá đỡ micro
5
0
0
8518.10.90
- - Loại khác
5
0
0
- Loa, đã hoặc chưa lắp vào vỏ loa:
8518.21
- - Loa đơn, đã lắp vào vỏ loa:
8518.21.10
- - - Loa thùng
5
0
0
8518.21.90
- - - Loại khác
5
0
0
8518.22
- - Bộ loa, đã lắp vào cùng một vỏ loa:
8518.22.10
- - - Loa thùng
5
0
0
8518.22.90
- - - Loại khác
5
0
0
8518.29
- - Loại khác:
8518.29.20
- - - Loa, không có vỏ, có dải tần số 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông
5
0
0
8518.29.90
- - - Loại khác
5
0
0
8518.30
- Tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa:
8518.30.10
- - Tai nghe có khung chụp qua đầu
5
0
0
8518.30.20
- - Tai nghe không có khung chụp qua đầu
5
0
0
8518.30.40
- - Tay cầm nghe - nói của điện thoại hữu tuyến
5
0
0
- - Bộ micro / loa kết hợp khác:
8518.30.51
- - - Cho hàng hóa của phân nhóm 8517.12.00
5
0
0
8518.30.59
- - - Loại khác
5
0
0
8518.30.90
- - Loại khác
5
0
0
8518.40
- Thiết bị điện khuyếch đại âm tần:
8518.40.20
- - Sử dụng như bộ lặp (nhắc lại) trong điện thoại hữu tuyến
5
0
0
8518.40.30
- - Sử dụng như bộ lặp (nhắc lại) trong điện thoại, trừ điện thoại hữu tuyến
0
0
0
8518.40.40
- - Loại khác, có từ 6 đường tín hiệu đầu vào trở lên, có hoặc không kết hợp với phần tử dùng cho khuếch đại công suất
0
0
0
8518.40.90
- - Loại khác
7
5
0
8518.50
- Bộ tăng âm điện:
8518.50.10
- - Có dải công suất từ 240W trở lên
0
0
0
8518.50.20
- - Loại khác, có loa, loại thích hợp cho phát sóng, có giải điện áp 50 V hoặc hơn nhưng không quá 100 V
0
0
0
8518.50.90
- - Loại khác
7
5
0
8518.90
- Bộ phận:
8518.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8518.10.11, 8518.29.20, 8518.30.40 hoặc 8518.40.20, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp
5
0
0
8518.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8518.40.40
0
0
0
8518.90.30
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8518.21 hoặc 8518.22
0
0
0
8518.90.40
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8518.29.90
0
0
0
8518.90.90
- - Loại khác
5
0
0
85.19
Thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh.
8519.20
- Thiết bị hoạt động bằng tiền xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, xèng (token) hoặc bằng hình thức thanh toán khác:
8519.20.10
- - Máy ghi hoạt động bằng đĩa hoặc đồng xu
7
5
0
8519.20.20
- - Loại khác
7
5
0
8519.30.00
- Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)
7
5
0
8519.50.00
- Máy trả lời điện thoại
0
0
0
- Thiết bị khác:
8519.81
- - Thiết bị truyền thông sử dụng công nghệ từ tính, quang học hoặc bán dẫn:
8519.81.10
- - - Máy ghi âm cassette bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm
7
5
0
8519.81.20
- - - Máy ghi âm cassette, có bộ phận khuếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài
7
5
0
8519.81.30
- - - Đầu đĩa compact
7
5
0
- - - Máy sao âm:
8519.81.41
- - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh
0
0
0
8519.81.49
- - - - Loại khác
7
5
0
8519.81.50
- - - Máy ghi điều lọc (dictating machines), loại chỉ hoạt động bằng nguồn điện ngoài
0
0
0
- - - Máy ghi băng từ có gắn với thiết bị tái tạo âm thanh, loại âm thanh số:
8519.81.61
- - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh
0
0
0
8519.81.69
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Thiết bị tái tạo âm thanh khác, kiểu cassette:
8519.81.71
- - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh
0
0
0
8519.81.79
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
8519.81.91
- - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh
0
0
0
8519.81.99
- - - - Loại khác
7
5
0
8519.89
- - Loại khác:
- - - Máy tái tạo âm thanh dùng trong điện ảnh:
8519.89.11
- - - - Dùng cho phim có chiều rộng dưới 16 mm
0
0
0
8519.89.12
- - - - Dùng cho phim có chiều rộng từ 16 mm trở lên
0
0
0
8519.89.20
- - - Máy ghi phát âm thanh có hoặc không có loa
7
5
0
8519.89.30
- - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh
0
0
0
8519.89.90
- - - Loại khác
7
5
0
85.21
Thiết bị ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video.
8521.10
- Loại dùng băng từ:
8521.10.10
- - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh truyền hình
0
0
0
8521.10.90
- - Loại khác
7
5
0
8521.90
- Loại khác:
- - Đầu đĩa laser:
8521.90.11
- - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh truyền hình
0
0
0
8521.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
8521.90.91
- - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh truyền hình
0
0
0
8521.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
85.22
Bộ phận và đồ phụ trợ chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị của nhóm 85.19 hoặc 85.21.
8522.10.00
- Cụm đầu đọc-ghi
0
0
0
8522.90
- Loại khác:
8522.90.20
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy trả lời điện thoại
0
0
0
8522.90.30
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy ghi hoặc tái tạo âm thanh dùng trong lĩnh vực điện ảnh
0
0
0
8522.90.40
- - Cơ cấu ghi hoặc đọc băng video hoặc audio và đĩa compact
5
0
0
8522.90.50
- - Đầu đọc hình hoặc âm thanh, kiểu từ tính; đầu hoặc thanh xóa từ
5
0
0
- - Loại khác:
8522.90.91
- - - Bộ phận và phụ kiện khác của thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh dùng trong điện ảnh
0
0
0
8522.90.92
- - - Bộ phận khác của máy trả lời điện thoại
0
0
0
8522.90.93
- - - Bộ phận và phụ kiện khác của hàng hóa thuộc phân nhóm 8519.81 hoặc nhóm 85.21
0
0
0
8522.90.99
- - - Loại khác
5
0
0
85.23
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37.
- Phương tiện lưu trữ thông tin từ tính:
8523.21
- - Thẻ có dải từ:
8523.21.10
- - - Chưa ghi
5
0
0
8523.21.90
- - - Loại khác
5
0
0
8523.29
- - Loại khác:
- - - Băng từ, có chiều rộng không quá 4 mm:
- - - - Loại chưa ghi:
8523.29.11
- - - - - Băng máy tính
0
0
0
8523.29.19
- - - - - Loại khác
5
0
0
- - - - Loại khác:
8523.29.21
- - - - - Băng video
7
5
0
8523.29.29
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - Băng từ, có chiều rộng trên 4 mm nhưng không quá 6,5 mm:
- - - - Loại chưa ghi:
8523.29.31
- - - - - Băng máy tính
0
0
0
8523.29.33
- - - - - Băng video
5
0
0
8523.29.39
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - - Loại khác:
8523.29.41
- - - - - Băng máy tính
0
0
0
8523.29.42
- - - - - Loại dùng cho điện ảnh
7
5
0
8523.29.43
- - - - - Loại băng video khác
7
5
0
8523.29.49
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - Băng từ, có chiều rộng trên 6,5 mm:
- - - - Loại chưa ghi:
8523.29.51
- - - - - Băng máy tính
0
0
0
8523.29.52
- - - - - Băng video
5
0
0
8523.29.59
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - - Loại khác:
8523.29.61
- - - - - Loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
0
0
0
8523.29.62
- - - - - Loại dùng cho điện ảnh
0
0
0
8523.29.63
- - - - - Băng video khác
7
5
0
8523.29.69
- - - - - Loại khác
7
5
0
- - - Đĩa từ:
- - - - Loại chưa ghi:
8523.29.71
- - - - - Đĩa cứng và đĩa mềm máy vi tính
0
0
0
8523.29.79
- - - - - Loại khác
5
0
0
- - - - Loại khác:
- - - - - Của loại để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh:
8523.29.81
- - - - - - Loại dùng cho máy vi tính
0
0
0
8523.29.82
- - - - - - Loại khác
7
5
0
8523.29.83
- - - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
7
5
0
8523.29.84
- - - - - Loại khác, dùng cho điện ảnh
0
0
0
8523.29.89
- - - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
- - - - Loại chưa ghi:
8523.29.91
- - - - - Loại dùng cho máy vi tính
0
0
0
8523.29.92
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - - Loại khác:
- - - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh:
8523.29.93
- - - - - - Loại dùng cho máy vi tính
0
0
0
8523.29.94
- - - - - - Loại khác
0
0
0
8523.29.95
- - - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
7
5
0
8523.29.99
- - - - - Loại khác
0
0
0
- Phương tiện lưu trữ thông tin quang học:
8523.41
- - Loại chưa ghi:
8523.41.10
- - - Loại dùng cho máy vi tính
0
0
0
8523.41.90
- - - Loại khác
5
0
0
8523.49
- - Loại khác:
- - - Đĩa dùng cho hệ thống đọc bằng laser:
8523.49.11
- - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh
0
0
0
- - - - Loại chỉ sử dụng để tái tạo âm thanh:
8523.49.12
- - - - - Đĩa chứa nội dung giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa
7
5
0
8523.49.13
- - - - - Loại khác
0
0
0
8523.49.14
- - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
7
5
0
8523.49.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
8523.49.91
- - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh
0
0
0
8523.49.92
- - - - Loại chỉ sử dụng để tái tạo âm thanh
7
5
0
8523.49.93
- - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
7
5
0
8523.49.99
- - - - Loại khác
4
3
0
- Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn:
8523.51
- - Các thiết bị lưu trữ bán dẫn không xóa:
- - - Loại chưa ghi:
8523.51.11
- - - - Loại dùng cho máy vi tính
0
0
0
8523.51.19
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Loại khác:
- - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh:
8523.51.21
- - - - - Loại dùng cho máy vi tính
0
0
0
8523.51.29
- - - - - Loại khác
7
5
0
8523.51.30
- - - - Loại khác, loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng nhị phân để máy có thể đọc được, và có khả năng thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
7
5
0
8523.51.90
- - - - Loại khác
0
0
0
8523.52.00
- - “Thẻ thông minh”
0
0
0
8523.59
- - Loại khác:
8523.59.10
- - - Thẻ không tiếp xúc (proximity cards) và thẻ HTML (tags)
0
0
0
- - - Loại khác, chưa ghi:
8523.59.21
- - - - Loại dùng cho máy vi tính
0
0
0
8523.59.29
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Loại khác:
8523.59.30
- - - - Loại dùng cho tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh
0
0
0
8523.59.40
- - - - Loại khác, loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng nhị phân để máy có thể đọc được, và có khả năng thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
7
5
0
8523.59.90
- - - - Loại khác
0
0
0
8523.80
- Loại khác:
8523.80.40
- - Đĩa ghi âm sử dụng kỹ thuật analog
7
5
0
- - Loại khác, chưa ghi:
8523.80.51
- - - Loại dùng cho máy vi tính
0
0
0
8523.80.59
- - - Loại khác
5
0
0
- - Loại khác:
8523.80.91
- - - Loại dùng cho tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh
0
0
0
8523.80.92
- - - Loại khác, loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng nhị phân để máy có thể đọc được, và có khả năng thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
7
5
0
8523.80.99
- - - Loại khác
0
0
0
85.25
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh.
8525.50.00
- Thiết bị phát
0
0
0
8525.60.00
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu
0
0
0
8525.80
- Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh:
8525.80.10
- - Webcam
0
0
0
- - Camera ghi hình ảnh:
8525.80.31
- - - Của loại sử dụng cho lĩnh vực phát thanh
5
0
0
8525.80.39
- - - Loại khác
5
0
0
8525.80.40
- - Camera truyền hình
0
0
0
8525.80.50
- - Loại camera kỹ thuật số khác
5
0
0
85.26
Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến.
8526.10
- Rađa:
8526.10.10
- - Ra đa, loại dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng cho tàu thuyền đi biển
0
0
0
8526.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
8526.91
- - Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến:
8526.91.10
- - - Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng cho tàu thuyền đi biển
0
0
0
8526.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
852692.00
- - Thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến
0
0
0
85.27
Thiết bị thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ, trong cùng một khối.
- Máy thu thanh sóng vô tuyến có thể hoạt động không cần dùng nguồn điện ngoài:
8527.12.00
- - Radio cát sét loại bỏ túi
7
5
5
8527.13
- - Thiết bị khác kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh:
8527.13.10
- - - Loại xách tay
7
5
5
8527.13.90
- - - Loại khác
7
5
5
8527.19
- - Loại khác:
- - - Thiết bị thu có chức năng lập sơ đồ, quản lý và giám sát phổ điện từ:
8527.19.11
- - - - Loại xách tay
7
5
5
8527.19.19
- - - - Loại khác
7
5
5
- - - Loại khác:
8527.19.91
- - - - Loại xách tay
7
5
5
8527.19.99
- - - - Loại khác
7
5
5
- Máy thu thanh sóng vô tuyến không thể hoạt động khi không có nguồn điện ngoài, loại dùng cho xe có động cơ:
8527.21.00
- - Kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh
7
5
5
8527.29.00
- - Loại khác
7
5
5
- Loại khác:
8527.91
- - Kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh:
8527.91.10
- - - Loại xách tay
7
5
5
8527.91.90
- - - Loại khác
7
5
5
8527.92
- - Không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh nhưng gắn với đồng hồ:
8527.92.10
- - - Loại xách tay
7
5
5
- - - Loại khác:
8527.92.91
- - - - Hoạt động bằng dòng điện xoay chiều
7
5
5
8527.92.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8527.99
- - Loại khác:
8527.99.10
- - - Loại xách tay
7
5
5
- - - Loại khác:
8527.99.91
- - - - Hoạt động bằng dòng điện xoay chiều
7
5
5
8527.99.99
- - - - Loại khác
7
5
5
85.28
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.
- Màn hình sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt:
8528.41
- - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71:
8528.41.10
- - - Loại màu
0
0
0
8528.41.20
- - - Loại đơn sắc
0
0
0
8528.49
- - Loại khác:
8528.49.10
- - - Loại màu
5
5
5
8528.49.20
- - - Loại đơn sắc
0
0
0
- Màn hình khác:
8528.51
- - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71:
8528.51.10
- - - Màn hình dẹt kiểu chiếu hắt
0
0
0
8528.51.20
- - - Loại khác, màu
0
0
0
8528.51.30
- - - Loại khác, đơn sắc
0
0
0
8528.59
- - Loại khác:
8528.59.10
- - - Loại màu
5
5
5
8528.59.20
- - - Loại đơn sắc
0
0
0
- Máy chiếu:
8528.61
- - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71:
8528.61.10
- - - Kiểu màn hình dẹt
0
0
0
8528.61.90
- - - Loại khác
0
0
0
8528.69
- - Loại khác:
8528.69.10
- - - Công suất chiếu lên màn ảnh từ 300 inch trở lên
0
0
0
8528.69.90
- - - Loại khác
5
0
0
- Thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:
8528.71
- - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh:
- - - Thiết bị chuyển đổi tín hiệu (set top boxes which have a communication function):
8528.71.11
- - - - Hoạt động bằng dòng điện xoay chiều
0
0
0
8528.71.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
8528.71.91
- - - - Hoạt động bằng dòng điện xoay chiều
7
5
5
8528.71.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8528.72
- - Loại khác, màu:
8528.72.10
- - - Hoạt động bằng pin
7
5
5
- - - Loại khác:
8528.72.91
- - - - Loại sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt
7
5
5
8528.72.92
- - - - LCD, LED và kiểu màn hình dẹt khác
7
5
5
8528.72.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8528.73.00
- - Loại khác, đơn sắc
7
5
5
85.29
Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28.
8529.10
- Ăng ten và bộ phản xạ của ăng ten; các bộ phận sử dụng kèm:
- - Chảo phản xạ của ăng ten parabol sử dụng cho hệ phát trực tiếp đa phương tiện và các bộ phận của chúng:
8529.10.21
- - - Dùng cho máy thu truyền hình
0
0
0
8529.10.29
- - - Loại khác
0
0
0
8529.10.30
- - Ăng ten vệ tinh, ăng ten lưỡng cực và các loại ăng ten roi (rabbit antenae) sử dụng cho máy thu hình hoặc máy thu thanh
7
5
0
8529.10.40
- - Bộ lọc và tách tín hiệu ăng ten
5
0
0
8529.10.60
- - Loa hoặc phễu tiếp sóng (ống dẫn sóng)
5
0
0
- - Loại khác:
8529.10.92
- - Sử dụng với thiết bị dùng trong phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình
0
0
0
8529.10.99
- - - Loại khác
7
5
0
8529.90
- Loại khác:
8529.90.20
- - Dùng cho bộ giải mã
0
0
0
8529.90.40
- - Dùng cho máy camera số hoặc máy ghi video camera
0
0
0
- - Tấm mạch in khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8529.90.51
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8525.50 hoặc 8525.60
0
0
0
8529.90.52
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8527.13, 8527.19, 8527.21, 8527.29, 8527.91 hoặc 8527.99
7
5
0
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 85.28:
8529.90.53
- - - - Dùng cho màn hình dẹt
0
0
0
8529.90.54
- - - - Loại khác, dùng cho máy thu truyền hình
7
5
0
8529.90.55
- - - - Loại khác
0
0
0
8529.90.59
- - - Loại khác
0
0
0
- - Loại khác:
8529.90.91
- - - Dùng cho máy thu truyền hình
0
0
0
8529.90.94
- - - Dùng cho màn hình dẹt
0
0
0
8529.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
85.30
Thiết bị điện phát tín hiệu thông tin, bảo đảm an toàn hoặc điều khiển giao thông, dùng cho đường sắt, đường xe điện, đường bộ, đường sông, điểm dừng đỗ, cảng hoặc sân bay (trừ loại thuộc nhóm 86.08).
8530.10.00
- Thiết bị dùng cho đường sắt hay đường xe điện
0
0
0
8530.80.00
- Thiết bị khác
0
0
0
8530.90.00
- Bộ phận
0
0
0
85.31
Thiết bị báo hiệu bằng âm thanh hoặc hình ảnh (ví dụ, chuông, còi báo, bảng chỉ báo, báo động chống trộm hoặc báo cháy), trừ các thiết bị thuộc nhóm 85.12 hoặc 85.30.
8531.10
- Báo động chống trộm hoặc báo cháy và các thiết bị tương tự:
8531.10.10
- - Báo trộm
0
0
0
8531.10.20
- - Báo cháy
0
0
0
8531.10.30
- - Báo khói; chuông báo động cá nhân bỏ túi (còi rú)
0
0
0
8531.10.90
- - Loại khác
0
0
0
8531.20.00
- Bảng chỉ báo có gắn màn hình tinh thể lỏng (LCD) hoặc điốt phát quang (LED)
0
0
0
8531.80
- Thiết bị khác:
- - Chuông điện tử và các thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khác:
8531.80.11
- - - Chuông cửa và thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khác dùng cho cửa
5
0
0
8531.80.19
- - - Loại khác
5
0
0
- - Màn hình dẹt (kể cả loại công nghệ quang điện tử, plasma và công nghệ khác):
8531.80.21
- - - Màn hình sử dụng huỳnh quang chân không
0
0
0
8531.80.29
- - - Loại khác
0
0
0
8531.80.90
- - Loại khác
0
0
0
8531.90
- Bộ phận:
8531.90.10
- - Bộ phận kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phân nhóm 8531.20, 8531.80.21 hoặc 8531.80.29
0
0
0
8531.90.20
- - Của chuông cửa hoặc các thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khác dùng cho cửa
0
0
0
8531.90.30
- - Của chuông hoặc thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khác
0
0
0
8531.90.90
- - Loại khác
0
0
0
85.32
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước).
8532.10.00
- Tụ điện cố định được thiết kế dùng trong mạch có tần số 50/60 Hz và có giới hạn công suất phản kháng cho phép không dưới 0,5 kvar (tụ nguồn)
0
0
0
- Tụ điện cố định khác:
8532.21.00
- - Tụ tantan (tantalum)
0
0
0
8532.22.00
- - Tụ nhôm
0
0
0
8532.23.00
- - Tụ gốm, một lớp
0
0
0
8532.24.00
- - Tụ gốm, nhiều lớp
0
0
0
8532.25.00
- - Tụ giấy hay plastic
0
0
0
8532.29.00
- - Loại khác
0
0
0
8532.30.00
- Tụ điện biến đổi hay tụ điện điều chỉnh được (theo mức định trước)
0
0
0
8532.90.00
- Bộ phận
0
0
0
85.33
Điện trở (kể cả biến trở và chiết áp), trừ điện trở nung nóng.
8533.10
- Điện trở than cố định, dạng kết hợp hay dạng màng:
8533.10.10
- - Điện trở dán
0
0
0
8533.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Điện trở cố định khác:
8533.21.00
- - Có công suất danh định không quá 20 W
0
0
0
8533.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Điện trở biến đổi kiểu dây quấn, kể cả biến trở và chiết áp:
8533.31.00
- - Có công suất danh định không quá 20 W
0
0
0
8533.39.00
- - Loại khác
0
0
0
8533.40.00
- Điện trở biến đổi khác, kể cả biến trở và chiết áp
0
0
0
8533.90.00
- Bộ phận
0
0
0
85.34
Mạch in.
8534.00.10
- Một mặt
0
0
0
8534.00.20
- Hai mặt
0
0
0
8534.00.30
- Nhiều lớp
0
0
0
8534.00.90
- Loại khác
0
0
0
85.35
Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, công tắc, cầu chì, bộ chống sét, bộ khống chế điện áp, bộ triệt xung điện, phích cắm và đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp trên 1.000 V.
8535.10.00
- Cầu chì
0
0
0
- Bộ ngắt mạch tự động:
8535.21
- - Có điện áp dưới 72,5 kV:
8535.21.10
- - - Loại hộp đúc
5
0
0
8535.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
8535.29.00
- - Loại khác
0
0
0
8535.30
- Cầu dao cách ly và thiết bị đóng - ngắt điện:
- - Dùng cho điện áp trên 1 kV nhưng không quá 40 kV:
8535.30.11
- - - Thiết bị ngắt có điện áp dưới 36kV
0
0
0
8535.30.19
- - - Loại khác
0
0
0
8535.30.20
- - Dùng cho điện áp từ 66 kV trở lên
0
0
0
8535.30.90
- - Loại khác
0
0
0
8535.40.00
- Bộ chống sét, bộ khống chế điện áp và bộ triệt xung điện
0
0
0
8535.90
- Loại khác:
8535.90.10
- - Đầu nối đã lắp ráp và bộ chuyển đổi đầu nối điện dùng cho phân phối điện hoặc máy biến áp nguồn
0
0
0
8535.90.90
- - Loại khác
0
0
0
85.36
Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, ổ cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang.
8536.10
- Cầu chì:
- - Cầu chì nhiệt; cầu chì thủy tinh:
8536.10.11
- - - Sử dụng cho quạt điện
7
5
5
8536.10.12
- - - Loại khác, dòng điện dưới 16 A
7
5
5
8536.10.13
- - - Khối cầu chì, loại sử dụng cho xe có động cơ
7
5
5
8536.10.19
- - - Loại khác
7
5
5
- - Loại khác:
8536.10.91
- - - Sử dụng cho quạt điện
7
5
5
8536.10.92
- - - Loại khác, có giới hạn dòng danh định không quá 16 A
7
5
5
8536.10.93
- - - Khối cầu chì, loại sử dụng cho xe có động cơ
7
5
5
8536.10.99
- - - Loại khác
7
5
5
8536.20
- Bộ ngắt mạch tự động:
- - Loại hộp đúc:
8536.20.11
- - - Dòng điện dưới 16 A
5
5
5
8536.20.12
- - - Dòng điện từ 16 A trở lên nhưng không quá 32A
5
5
5
8536.20.13
- - - Dòng điện từ 32 A trở lên nhưng không quá 1.000 A
5
5
5
8536.20.19
- - - Loại khác
5
5
5
8536.20.20
- - Để lắp ghép với thiết bị nhiệt điện gia dụng thuộc nhóm 85.16
5
5
5
- - Loại khác:
8536.20.91
- - - Dòng điện dưới 16 A
5
5
5
8536.20.99
- - - Loại khác
5
5
5
8536.30
- Thiết bị bảo vệ mạch điện khác:
8536.30.10
- - Bộ chống sét
0
0
0
8536.30.20
- - Loại sử dụng trong các thiết bị thu thanh hoặc quạt điện
7
5
5
8536.30.90
- - Loại khác
7
5
5
- Rơ-le:
8536.41
- - Dùng cho điện áp không quá 60 V:
8536.41.10
- - - Rơ le kỹ thuật số
7
5
5
8536.41.20
- - - Của loại sử dụng trong các thiết bị sóng vô tuyến
7
5
5
8536.41.30
- - - Của loại sử dụng cho quạt điện
7
5
5
8536.41.40
- - - Loại khác, dòng điện dưới 16 A
7
5
5
8536.41.90
- - - Loại khác
7
5
5
8536.49
- - Loại khác:
8536.49.10
- - - Rơ le kỹ thuật số
7
5
5
8536.49.90
- - - Loại khác
7
5
5
8536.50
- Thiết bị đóng ngắt mạch khác:
8536.50.20
- - Loại tự động ngắt mạch khi có hiện tượng rò điện và quá tải
5
5
4
- - Loại ngắt và đảo mạch khi có sốc dòng điện cao dùng cho lò nướng và lò sấy; công tắc micro; công tắc nguồn máy thu hình hoặc thu sóng vô tuyến; công tắc cho quạt điện; công tắc xoay, công tắc trượt, công tắc bập bênh và công tắc từ cho máy điều hòa không khí:
8536.50.32
- - - Của loại dùng cho quạt điện hoặc thiết bị thu thanh
5
5
5
8536.50.33
- - - Loại khác, dùng cho dòng điện dưới 16 A
5
5
5
8536.50.39
- - - Loại khác
5
5
5
8536.50.40
- - Công tắc mini dùng cho nồi cơm điện hoặc lò nướng (toaster)
5
5
5
- - Công tắc điện tử dùng cho mạch xoay chiều gồm mạch vào và mạch ra kết nối điều khiển bằng quang học (công tắc dùng cho mạch xoay chiều điều khiển bằng thyristor); công tắc điện tử, kể cả công tắc bảo vệ quá nhiệt điện tử gồm một tranzito và một chip logic (công nghệ chip-on-chip) dùng cho điện áp không quá 1.000 V; công tắc điện cơ bật nhanh dùng cho dòng điện không quá 11 A:
8536.50.51
- - - Dòng điện dưới 16A
5
0
0
8536.50.59
- - - Loại khác
5
0
0
- - Loại đóng ngắt mạch dùng trong mạng điện gia dụng điện áp không quá 500 V và giới hạn dòng danh định không quá 20 A:
8536.50.61
- - - Dòng điện dưới 16 A
5
5
5
8536.50.69
- - - Loại khác
5
5
5
- - Loại khác:
8536.50.92
- - - Của loại thích hợp dùng cho quạt điện
5
5
5
8536.50.95
- - - Loại khác, thiết bị khởi động cho động cơ điện hoặc cầu chì chuyển mạch
5
5
5
8536.50.99
- - - Loại khác
5
5
5
- Đui đèn, phích cắm và ổ cắm:
8536.61
- - Đui đèn:
8536.61.10
- - - Dùng cho đèn com-pac hoặc đèn ha-lo-gien
0
0
0
- - - Loại khác:
8536.61.91
- - - - Dòng điện dưới 16 A
7
5
0
8536.61.99
- - - - Loại khác
7
5
0
8536.69
- - Loại khác:
- - - Phích cắm điện thoại:
8536.69.11
- - - - Dòng điện dưới 16 A
7
5
5
8536.69.19
- - - - Loại khác
7
5
5
- - - Đầu cắm tín hiệu hình / tiếng và đầu cắm ống đèn tia âm cực dùng cho máy thu hình hoặc máy thu thanh:
8536.69.22
- - - - Dòng điện dưới 16 A
5
5
5
8536.69.29
- - - - Loại khác
5
5
5
- - - Đầu cắm và phích cắm cho cáp đồng trục và mạch in:
8536.69.32
- - - - Dòng điện dưới 16 A
5
0
0
8536.69.39
- - - - Loại khác
5
0
0
- - - Loại khác:
8536.69.92
- - - - Dòng điện dưới 16 A
7
5
5
8536.69.99
- - - - Loại khác
7
5
5
8536.70
- Đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang:
8536.70.10
- - Bằng gốm
0
0
0
8536.70.20
- - Bằng đồng
0
0
0
8536.70.90
- - Loại khác
5
0
0
8536.90
- Thiết bị khác:
- - Đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây dẫn và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober);
8536.90.12
- - - Dòng điện dưới 16 A
5
0
0
8536.90.19
- - - Loại khác
5
0
0
- - Hộp đấu nối:
8536.90.22
- - - Dòng điện dưới 16 A
5
5
5
8536.90.29
- - - Loại khác
5
5
5
- - Đầu nối cáp gồm một phích cắm kiểu giắc, đầu cuối có hoặc không có chốt, đầu nối và bộ thích ứng (adaptor) sử dụng cho cáp đồng trục; vành đổi chiều:
8536.90.32
- - - Dòng điện dưới 16 A
5
5
5
8536.90.39
- - - Loại khác
5
5
5
- - Loại khác:
- - - Có giới hạn dòng danh định không quá 16 A:
8536.90.93
- - - - Phiến đầu nối và khối đấu nối cáp điện thoại
7
5
5
8536.90.94
- - - - Loại khác
7
5
5
8536.90.99
- - - Loại khác
7
5
5
85.37
Bảng, panen, giá đỡ, bàn, tủ và các loại hộp và đế khác, được lắp với hai hay nhiều thiết bị thuộc nhóm 85.35 hoặc 85.36, dùng để điều khiển hoặc phân phối điện, kể cả các loại trên có lắp các dụng cụ hay thiết bị thuộc Chương 90, và các thiết bị điều khiển số, trừ các thiết bị chuyển mạch thuộc nhóm 85.17.
8537.10
- Dùng cho điện áp không quá 1.000 V:
- - Bảng chuyển mạch và bảng điều khiển:
8537.10.11
- - - Bảng điều khiển của loại thích hợp sử dụng cho hệ thống điều khiển phân tán
7
5
0
8537.10.12
- - - Bảng điều khiển có trang bị bộ xử lý lập trình
7
5
0
8537.10.13
- - - Bảng điều khiển khác của loại thích hợp dùng cho hàng hóa của nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.08, 85.09 hoặc 85.16
7
5
0
8537.10.19
- - - Loại khác
7
5
0
8537.10.20
- - Bảng phân phối (gồm cả panen đỡ và tấm đỡ phẳng) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các hàng hóa thuộc nhóm 84.71, 85.17 hoặc 85.25
5
0
0
8537.10.30
- - Bộ điều khiển logic có khả năng lập trình cho máy tự động để di chuyển, kẹp giữ và lưu giữ khối tinh thể bán dẫn cho sản xuất chi tiết bán dẫn
5
0
0
- - Loại khác:
8537.10.91
- - - Loại sử dụng trong các thiết bị sóng vô tuyến hoặc quạt điện
7
5
0
8537.10.92
- - - Loại phù hợp sử dụng cho hệ thống điều khiển phân tán
7
5
0
8537.10.99
- - - Loại khác
7
5
0
8537.20
- Dùng cho điện áp trên 1.000 V:
- - Bảng chuyển mạch:
8537.20.11
- - - Gắn với thiết bị điện để ngắt, nối hoặc bảo vệ mạch điện có điện áp từ 66 kV trở lên
0
0
0
8537.20.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Bảng điều khiển:
8537.20.21
- - - Gắn với thiết bị điện để ngắt, nối hoặc bảo vệ mạch điện có điện áp từ 66 kV trở lên
0
0
0
8537.20.29
- - - Loại khác
0
0
0
8537.20.90
- - Loại khác
0
0
0
85.38
Bộ phận chuyên dùng hay chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc nhóm 85.35, 85.36 hoặc 85.37.
8538.10
- Bảng, panen, giá đỡ, bàn, tủ và các loại hộp và để khác dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 85.37, chưa được lắp đặt các thiết bị của chúng:
- - Dùng cho điện áp không quá 1.000 V:
8538.10.11
- - - Bộ phận của bộ điều khiển logic lập trình của máy tự động vận chuyển, bốc xếp và lưu giữ đế bán dẫn cho sản xuất chi tiết bán dẫn
5
0
0
8538.10.12
- - - Dùng cho thiết bị sóng vô tuyến
5
0
0
8538.10.19
- - - Loại khác
5
0
0
- - Dùng cho điện áp trên 1.000 V:
8538.10.21
- - - Bộ phận của bộ điều khiển logic lập trình của máy tự động vận chuyển, bốc xếp và lưu giữ đế bán dẫn cho sản xuất chi tiết bán dẫn
0
0
0
8538.10.22
- - - Dùng cho thiết bị sóng vô tuyến
0
0
0
8538.10.29
- - - Loại khác
0
0
0
8538.90
- Loại khác:
- - Dùng cho điện áp không quá 1.000 V:
8538.90.11
- - - Bộ phận kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober)
5
0
0
8538.90.12
- - - Bộ phận của hàng hóa thuộc phân nhóm 8536.50.51, 8536.50.59, 8536.69.32, 8536.69.39, 8536 90.12 hoặc 8536.90.19
5
0
0
8538.90.13
- - - Bộ phận của hàng hóa thuộc phân nhóm 8537.10.20
5
0
0
8538.90.19
- - - Loại khác
5
0
0
- - Dùng cho điện áp trên 1.000 V:
8538.90.21
- - - Bộ phận kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober)
0
0
0
8538.90.29
- - - Loại khác
0
0
0
85.39
Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang.
8539.10
- Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units):
8539.10.10
- - Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87
7
5
5
8539.10.90
- - Loại khác
0
0
0
- Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại:
8539.21
- - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram:
8539.21.20
- - - Dùng cho thiết bị y tế
0
0
0
8539.21.30
- - - Dùng cho xe có động cơ
7
5
5
8539.21.40
- - - Bóng đèn phản xạ khác
0
0
0
8539.21.90
- - - Loại khác
0
0
0
8539.22
- - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V:
8539.22.20
- - - Dùng cho thiết bị y tế
0
0
0
8539.22.30
- - - Bóng đèn phản xạ khác
0
0
0
8539.22.90
- - - Loại khác
7
5
0
8539.29
- - Loại khác:
8539.29.10
- - - Dùng cho thiết bị y tế
0
0
0
8539.29.20
- - - Dùng cho xe có động cơ
7
5
5
8539.29.30
- - - Bóng đèn phản xạ khác
0
0
0
- - - Bóng đèn flash; bóng đèn hiệu cỡ nhỏ, danh định đến 2,25 V:
8539.29.41
- - - - Loại thích hợp dùng cho thiết bị y tế
0
0
0
8539.29.49
- - - - Loại khác
0
0
0
8539.29.50
- - - Loại khác, có công suất trên 200 W nhưng không quá 300 W và điện áp trên 100 V
7
5
0
8539.29.60
- - - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp không quá 100 V
0
0
0
8539.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Bóng đèn phóng, trừ đèn tia cực tím:
8539.31
- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng:
8539.31.10
- - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn com-pắc
7
5
0
8539.31.90
- - - Loại khác
7
5
0
8539.32.00
- - Bóng đèn hơi thủy ngân hoặc natri; bóng đèn ha-lo-gien kim loại
0
0
0
8539.39
- - Loại khác:
8539.39.10
- - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn com-pắc
0
0
0
8539.39.30
- - - Bóng đèn huỳnh quang ca-tốt lạnh khác
0
0
0
8539.39.90
- - - Loại khác
7
5
5
- Bóng đèn tia cực tím hoặc bóng đèn tia hồng ngoại; đèn hồ quang:
8539.41.00
- - Đèn hồ quang
0
0
0
8539.49.00
- - Loại khác
0
0
0
8539.90
- Bộ phận:
8539.90.10
- - Nắp bịt nhôm dùng cho bóng đèn huỳnh quang; đui xoáy nhôm dùng cho bóng đèn dây tóc
0
0
0
8539.90.20
- - Loại khác, dùng cho đèn của xe có động cơ
5
0
0
8539.90.90
- - Loại khác
0
0
0
85.40
Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, ca tốt lạnh hoặc ca tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình).
- Ống đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình của màn hình video dùng tia âm cực:
8540.11.00
- - Loại màu
5
0
0
8540.12.00
- - Loại đơn sắc
0
0
0
8540.20.00
- Ống camera truyền hình; bộ chuyển đổi hình ảnh và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn âm cực quang điện khác
0
0
0
8540.40
- Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, đơn sắc; ống hiển thị/đồ họa, loại màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4 mm:
8540.40.10
- - Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, loại màu, của loại dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 85.25
0
0
0
8540.40.90
- - Loại khác
0
0
0
8540.60.00
- Ống tia âm cực khác
0
0
0
- Ống đèn vi sóng (ví dụ, magnetrons, klytrons, ống đèn sóng lan truyền, carcinotron), trừ ống đèn điều khiển lưới:
8540.71.00
- - Magnetrons
0
0
0
8540.79.00
- - Loại khác
0
0
0
- Đèn điện tử và ống điện tử khác:
8540.81.00
- - Đèn điện tử và ống điện tử của máy thu hay máy khuếch đại
0
0
0
8540.89.00
- - Loại khác
0
0
0
- Bộ phận:
8540.91.00
- - Của ống đèn tia âm cực
0
0
0
8540.99
- - Loại khác:
8540.99.10
- - - Của ống đèn vi sóng
0
0
0
8540.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
85.41
Điốt, tranzito và các thiết bị bán dẫn tương tự; bộ phận bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng module hoặc thành bảng; điốt phát sáng; tinh thể áp điện đã lắp ráp hoàn chỉnh.
8541.10.00
- Điốt, trừ điốt cảm quang hay điốt phát quang
0
0
0
- Tranzito, trừ tranzito cảm quang:
8541.21.00
- - Có tỷ lệ tiêu tán năng lượng dưới 1 W
0
0
0
8541.29.00
- - Loại khác
0
0
0
8541.30.00
- Thyristors, diacs và triacs, trừ thiết bị cảm quang
0
0
0
8541.40
- Thiết bị bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng module hoặc thành bảng; điốt phát sáng:
8541.40.10
- - Điốt phát sáng
0
0
0
- - Tế bào quang điện, kể cả điốt cảm quang và tranzito cảm quang:
8541.40.21
- - - Tế bào quang điện có lớp chặn, chưa lắp ráp
0
0
0
8541.40.22
- - - Tế bào quang điện có lớp chặn được lắp ráp ở các mô-đun hoặc làm thành tấm
0
0
0
8541.40.29
- - - Loại khác
0
0
0
8541.40.90
- - Loại khác
0
0
0
8541.50.00
- Thiết bị bán dẫn khác
0
0
0
8541.60.00
- Tinh thể áp điện đã lắp ráp
0
0
0
8541.90.00
- Bộ phận
0
0
0
85.42
Mạch điện tử tích hợp.
- Mạch điện tử tích hợp:
8542.31.00
- - Đơn vị xử lý và đơn vị điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic, khuếch đại, đồng hồ và mạch định giờ, hoặc các mạch khác
0
0
0
8542.32.00
- - Thẻ nhớ
0
0
0
8542.33.00
- - Khuếch đại
0
0
0
8542.39.00
- - Loại khác
0
0
0
8542.90.00
- Bộ phận
0
0
0
85.43
Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.
8543.10.00
- Máy gia tốc hạt
0
0
0
8543.20.00
- Máy phát tín hiệu
0
0
0
8543.30
- Máy và thiết bị dùng trong mạ điện, điện phân hay điện di:
8543.30.20
- - Thiết bị xử lý ướt bằng phương pháp nhúng trong dung dịch hóa chất hoặc điện hóa, để tách hoặc không tách vật liệu gia công trên nền (tấm đế) của bản mạch PCB/PWB
0
0
0
8543.30.90
- - Loại khác
0
0
0
8543.70
- Máy và thiết bị khác:
8543.70.10
- - Máy cung cấp năng lượng cho hàng rào điện
0
0
0
8543.70.20
- - Thiết bị điều khiển từ xa, trừ thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng radio
0
0
0
8543.70.30
- - Máy, thiết bị điện có chức năng phiên dịch hay từ điển
0
0
0
8543.70.40
- - Máy tách bụi hoặc khử tĩnh điện trong quá trình chế tạo tấm mạch PCB/PWBs hoặc PCAs; máy làm đóng rắn vật liệu bằng tia cực tím dùng trong sản xuất tấm mạch PCB/PWBs hoặc PCAs
0
0
0
8543.70.50
- - Bộ thu/ giải mã tích hợp (IRD) cho hệ thống đa phương tiện truyền thông trực tiếp
0
0
0
8543.70.90
- - Loại khác
0
0
0
8543.90
- Bộ phận:
8543.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.10 hoặc 8543.20
0
0
0
8543.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.30.20
0
0
0
8543.90.30
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.70.30
0
0
0
8543.90.40
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.70.40
0
0
0
8543.90.50
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.70.50
0
0
0
8543.90.90
- - Loại khác
0
0
0
85.44
Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối.
- Dây đơn dạng cuộn:
8544.11
- - Bằng đồng:
8544.11.10
- - - Có một lớp phủ ngoài bằng sơn hoặc tráng men
0
0
0
8544.11.20
- - - Có một lớp phủ ngoài hoặc bọc bằng giấy, vật liệu dệt hoặc poly(vinyl clorua)
0
0
0
8544.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
8544.19.00
- - Loại khác
0
0
0
8544.20
- Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác:
- - Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV:
8544.20.11
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic
0
0
0
8544.20.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV:
8544.20.21
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic
0
0
0
8544.20.29
- - - Loại khác
0
0
0
- - Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV:
8544.20.31
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic
0
0
0
8544.20.39
- - - Loại khác
0
0
0
- - Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV:
8544.20.41
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic
0
0
0
8544.20.49
- - - Loại khác
0
0
0
8544.30
- Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác loại sử dụng cho xe, phương tiện bay hoặc tàu thuyền:
- - Bộ dây điện cho xe có động cơ:
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic:
8544.30.12
- - - - Cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11
7
5
0
8544.30.13
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
8544.30.14
- - - - Cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11
7
5
0
8544.30.19
- - - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
8544.30.91
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic
0
0
0
8544.30.99
- - - Loại khác
0
0
0
- Dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp không quá 1.000 V:
8544.42
- - Đã lắp với đầu nối điện:
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V:
8544.42.11
- - - - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
0
0
0
8544.42.12
- - - - Cáp điện thoại, điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, loại khác
0
0
0
8544.42.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V:
8544.42.21
- - - - Cáp điện thoại, điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
0
0
0
8544.42.22
- - - - Cáp điện thoại, điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, loại khác
0
0
0
8544.42.29
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Cáp ắc qui:
- - - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic:
8544.42.32
- - - - - Cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03,
87.04 hoặc 87.11
0
0
0
8544.42.33
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - - Loại khác:
8544.42.34
- - - - - Cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11
0
0
0
8544.42.39
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
8544.42.91
- - - - Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm
7
5
0
8544.42.92
- - - - Dây cáp điện bọc plastic khác
5
0
0
8544.42.99
- - - - Loại khác
0
0
0
8544.49
- - Loại khác:
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V:
8544.49.11
- - - - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
0
0
0
8544.49.12
- - - - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, loại khác
0
0
0
8544.49.19
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại không dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V:
8544.49.21
- - - - Dây đơn có vỏ bọc (chống nhiễu) dùng trong sản xuất bó dây dẫn điện của máy tự động
0
0
0
- - - - Loại khác:
8544.49.22
- - - - - Dây cáp điện bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm
7
5
0
8544.49.23
- - - - - Dây cáp điện bọc cách điện bằng plastic khác
5
0
0
8544.49.29
- - - - - Loại khác
0
0
0
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V:
8544.49.31
- - - - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp dùng cho trạm chuyển tiếp sóng vô tuyến, ngầm dưới biển
0
0
0
8544.49.32
- - - - Loại khác, cách điện bằng plastic
0
0
0
8544.49.39
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại không dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V:
8544.49.41
- - - - Cáp bọc cách điện bằng plastic
7
5
0
8544.49.49
- - - - Loại khác
0
0
0
8544.60
- Các dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp trên 1000 V:
- - Dùng cho điện áp trên 1kV nhưng không quá 36kV:
8544.60.11
- - - Cáp được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7mm
7
5
0
8544.60.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Dùng cho điện áp trên 36 kV nhưng không quá 66 kV:
8544.60.21
- - - Cáp được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7mm
0
0
0
8544.60.29
- - - Loại khác
0
0
0
8544.60.30
- - Dùng cho điện áp trên 66 kV
0
0
0
8544.70
- Cáp sợi quang:
8544.70.10
- - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
0
0
0
8544.70.90
- - Loại khác
0
0
0
85.45
Điện cực than, chổi than, carbon cho chế tạo bóng đèn, carbon cho chế tạo pin, ắc qui và các sản phẩm khác làm bằng graphit hoặc carbon khác, có hoặc không có thành phần kim loại, dùng cho kỹ thuật điện.
- Điện cực:
8545.11.00
- - Dùng cho lò nung, luyện
0
0
0
8545.19.00
- - Loại khác
0
0
0
8545.20.00
- Chổi than
0
0
0
8545.90.00
- Loại khác
0
0
0
85.46
Vật cách điện làm bằng vật liệu bất kỳ.
8546.10.00
- Bằng thủy tinh
0
0
0
8546.20
- Bằng gốm:
8546.20.10
- - Dùng cho đầu nối máy biến áp và thiết bị ngắt dòng
0
0
0
8546.20.90
- - Loại khác
0
0
0
8546.90.00
- Loại khác
0
0
0
85.47
Phụ kiện cách điện dùng cho máy điện, dụng cụ điện hay thiết bị điện, được làm hoàn toàn bằng vật liệu cách điện trừ một số phụ kiện thứ yếu bằng kim loại (ví dụ, phần ống có ren) đã làm sẵn khi đúc chủ yếu để lắp, trừ cách điện thuộc nhóm 85.46; ống dẫn dây điện và các khớp nối của chúng, bằng kim loại cơ bản được lót lớp vật liệu cách điện.
8547.10.00
- Phụ kiện cách điện bằng gốm sứ
0
0
0
8547.20.00
- Phụ kiện cách điện bằng plastic
0
0
0
8547.90
- Loại khác:
8547.90.10
- - Ống cách điện và phụ kiện nối của nó, làm bằng kim loại cơ bản được lót bằng vật liệu cách điện
0
0
0
8547.90.90
- - Loại khác
0
0
0
85.48
Phế liệu và phế thải của các loại pin, bộ pin và ắc qui điện; các loại pin, bộ pin và ắc qui điện đã sử dụng hết; các bộ phận điện của máy móc hay thiết bị, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.
8548.10
- Phế liệu và phế thải của các loại pin, bộ pin và ắc qui điện; các loại pin, bộ pin và ắc qui điện đã sử dụng hết:
- - Phế thải pin, ắc qui axit chì, đã hoặc chưa tháo dung dịch axít:
8548.10.12
- - - Loại dùng cho phương tiện bay
5
0
0
8548.10.19
- - - Loại khác
5
0
0
- - Phế liệu và phế thải chủ yếu chứa sắt:
8548.10.22
- - - Của pin và bộ pin
5
0
0
8548.10.23
- - - Của ắc qui điện loại dùng cho phương tiện bay
5
0
0
8548.10.29
- - - Loại khác
5
0
0
- - Phế liệu và phế thải chủ yếu chứa đồng:
8548.10.32
- - - Của pin và bộ pin
5
0
0
8548.10.33
- - - Của ắc qui điện loại dùng cho phương tiện bay
5
0
0
8548.10.39
- - - Loại khác
5
0
0
- - Loại khác:
8548.10.91
- - - Của pin và bộ pin
5
0
0
8548.10.92
- - - Của ắc qui điện loại dùng cho phương tiện bay
5
0
0
8548.10.99
- - - Loại khác
5
0
0
8548.90
- Loại khác:
8548.90.10
- - Bộ cảm biến ảnh kiểu tiếp xúc gồm một bộ cảm biến quang dẫn, một tụ tích điện, một nguồn sáng của điốt phát quang, một ma trận (tấm khuôn mẫu) tranzito màng mỏng và bộ phận hội tụ ánh sáng dòng quét, có khả năng quét văn bản
0
0
0
8548.90.20
- - Tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh kể cả mạch đã lắp ráp cho kết nối bên ngoài
0
0
0
8548.90.90
- - Loại khác
0
0
0
Chương 86 - Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại
86.01
Đầu máy di chuyển trên đường sắt chạy bằng nguồn điện bên ngoài hay bằng ắc qui điện.
8601.10.00
- Loại chạy bằng nguồn điện bên ngoài
0
0
0
8601.20.00
- Loại chạy bằng ắc qui điện
0
0
0
86.02
Đầu máy di chuyển trên đường sắt khác; toa tiếp liệu đầu máy.
8602.10.00
- Đầu máy diesel truyền động điện
0
0
0
8602.90.00
- Loại khác
0
0
0
86.03
Toa xe khách tự hành của đường sắt hoặc đường xe điện, toa xe hàng và toa xe hành lý, trừ loại thuộc nhóm 86.04.
8603.10.00
- Loại chạy bằng nguồn điện bên ngoài
0
0
0
8603.90.00
- Loại khác
0
0
0
8604.00.00
Xe bảo dưỡng hay phục vụ dùng trong đường sắt hay đường xe điện, loại tự hành hoặc không (ví dụ, toa xưởng, xe gắn cần cẩu, toa làm đầm tàu, đầu máy dùng để kéo, toa xe thử nghiệm và xe kiểm tra đường ray).
0
0
0
8605.00.00
Toa xe chở khách không tự hành dùng cho đường sắt hoặc đường xe điện; toa xe hành lý, toa xe bưu vụ và toa xe lửa hay xe điện chuyên dùng cho mục đích đặc biệt khác, không tự hành (trừ các loại thuộc nhóm 86.04).
0
0
0
86.06
Toa xe lửa hoặc xe điện chở hàng và toa goòng, không tự hành.
8606.10.00
- Toa xe xi téc và các loại toa tương tự
0
0
0
8606.30.00
- Toa chở hàng và toa goòng tự dỡ tải, trừ loại thuộc phân nhóm 8606.10
0
0
0
- Loại khác:
8606.91.00
- - Loại có nắp đậy và đóng kín
0
0
0
8606.92.00
- - Loại mở, với các thành bên không thể tháo rời có chiều cao trên 60 cm
0
0
0
8606.99.00
- - Loại khác
0
0
0
86.07
Các bộ phận của đầu máy xe lửa hoặc xe điện hoặc của thiết bị di chuyển trên đường sắt hay đường xe điện.
- Giá chuyển hướng, trục bitxen, trục và bánh xe và các phụ tùng của chúng:
8607.11.00
- - Giá chuyển hướng và trục bitxen của đầu máy
0
0
0
8607.12.00
- - Giá chuyển hướng và trục bitxen khác
0
0
0
8607.19.00
- - Loại khác, kể cả các phụ tùng
0
0
0
- Hãm và các phụ tùng hãm:
8607.21.00
- - Hãm gió ép và phụ tùng hãm gió ép
0
0
0
8607.29.00
- - Loại khác
0
0
0
8607.30.00
- Móc toa và các dụng cụ ghép nối toa khác, bộ đệm giảm chấn, và phụ tùng của chúng
0
0
0
- Loại khác:
8607.91.00
- - Của đầu máy
0
0
0
8607.99.00
- - Loại khác
0
0
0
86.08
Bộ phận cố định và các khớp nối của đường ray xe lửa hoặc xe điện; thiết bị tín hiệu, an toàn hoặc điều khiển giao thông bằng cơ (kể cả cơ điện) dùng cho đường xe lửa, đường xe điện, đường bộ, đường sông, điểm dừng đỗ, cảng hoặc sân bay; các bộ phận của các loại trên.
8608.00.20
- Thiết bị cơ điện
0
0
0
8608.00.90
- Loại khác
0
0
0
8609.00.00
Công-ten-nơ (kể cả công-ten-nơ dùng vận chuyển chất lỏng) được thiết kế và trang bị đặc biệt để vận chuyển theo một hoặc nhiều phương thức.
0
0
0
Chương 87 - Xe trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng
87.01
Máy kéo (trừ máy kéo thuộc nhóm 87.09).
8701.10
- Máy kéo cầm tay:
- - Công suất không quá 22,5 kW, có hoặc không hoạt động bằng điện:
8701.10.11
- - - Dùng cho nông nghiệp
7
5
0
8701.10.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
8701.10.91
- - - Dùng cho nông nghiệp
0
0
0
8701.10.99
- - - Loại khác
0
0
0
8701.20
- Ô tô đầu kéo dùng để kéo sơ mi rơ moóc (rơ moóc 1 trục):
8701.20.10
- - Dạng CKD
0
0
0
8701.20.90
- - Loại khác
0
0
0
8701.30.00
- Máy kéo bánh xích
0
0
0
8701.90
- Loại khác:
8701.90.10
- - Máy kéo nông nghiệp
0
0
0
8701.90.90
- - Loại khác
0
0
0
87.02
Ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.
8702.10
- Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
- - Loại khác:
8702.10.60
- - - Ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc xe van)
100
100
100
- - - Xe chở từ 30 người trở lên và được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay:
8702.10.71
- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn
5
5
5
8702.10.79
- - - - Loại khác
5
5
5
- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:
8702.10.81
- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn
100
100
100
8702.10.89
- - - - Loại khác
100
100
100
8702.10.90
- - - Loại khác
100
100
100
8702.90
- Loại khác:
- - Loại khác:
8702.90.92
- - - Ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc xe van)
100
100
100
- - - Xe chở người từ 30 chỗ trở lên:
8702.90.93
- - - - Xe được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay
5
5
5
8702.90.94
- - - - Loại khác
100
100
100
8702.90.95
- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác
100
100
100
8702.90.99
- - - Loại khác
100
100
100
87.03
Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.
8703.10
- Xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết; xe ô tô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự:
8703.10.10
- - Xe ô tô chơi gôn, kể cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies)
7
5
5
8703.10.90
- - Loại khác
100
100
100
- Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
8703.21
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:
8703.21.10
- - - Xe ô tô đua nhỏ
100
100
100
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):
- - - - Loại khác:
8703.21.24
- - - - - Loại bốn bánh chủ động
100
100
100
8703.21.29
- - - - - Loại khác
100
100
100
- - - Loại khác:
8703.21.91
- - - - Xe cứu thương
100
100
100
8703.21.92
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
100
100
100
8703.21.99
- - - - Loại khác
37
37
36
8703.22
- - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):
8703.22.19
- - - - Loại khác
100
100
80
- - - Loại khác:
8703.22.91
- - - - Xe cứu thương
10
10
10
8703.22.92
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
100
100
80
8703.22.99
- - - - Loại khác
37
37
29
8703.23
- - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:
8703.23.10
- - - Xe cứu thương
10
10
10
- - - Xe tang lễ:
8703.23.29
- - - - Loại khác
5
5
4
- - - Xe chở phạm nhân:
8703.23.39
- - - - Loại khác
5
5
4
8703.23.40
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
100
100
80
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
8703.23.61
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
100
100
80
8703.23.62
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
100
100
80
8703.23.63
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
100
100
80
8703.23.64
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
100
100
80
- - - Loại khác:
8703.23.91
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
100
100
80
8703.23.92
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
100
100
80
8703.23.93
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
100
100
80
8703.23.94
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
100
100
80
8703.24
- - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc:
8703.24.10
- - - Xe cứu thương
10
10
10
- - - Xe tang lễ:
8703.24.29
- - - - Loại khác
5
5
4
- - - Xe chở phạm nhân:
8703.24.39
- - - - Loại khác
5
5
4
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
8703.24.51
- - - - Xe bốn bánh chủ động
100
100
80
8703.24.59
- - - - Loại khác
100
100
80
8703.24.70
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
100
100
80
- - - Loại khác:
8703.24.91
- - - - Xe bốn bánh chủ động
100
100
80
8703.24.99
- - - - Loại khác
100
100
80
- Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
8703.31
- - Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:
8703.31.20
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác
100
100
80
8703.31.40
- - - Xe cứu thương
10
10
10
8703.31.50
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
100
100
80
- - - Loại khác:
8703.31.91
- - - - Xe bốn bánh chủ động
37
37
29
8703.31.99
- - - - Loại khác
100
100
80
8703.32
- - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:
8703.32.10
- - - Xe cứu thương
10
10
10
- - - Xe tang lễ:
8703.32.29
- - - - Loại khác
5
5
4
- - - Xe chở phạm nhân:
8703.32.39
- - - - Loại khác
5
5
4
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc:
8703.32.52
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
100
100
80
8703.32.53
- - - - - Loại khác
100
100
80
- - - - Loại khác:
8703.32.54
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
100
100
80
8703.32.59
- - - - - Loại khác
100
100
80
8703.32.60
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
100
100
80
- - - Loại khác:
- - - - Loại dung tích xilanh không quá 2.000 cc:
8703.32.92
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
100
100
80
8703.32.93
- - - - - Loại khác
100
100
80
- - - - Loại khác:
8703.32.94
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
100
100
80
8703.32.99
- - - - - Loại khác
100
100
80
8703.33
- - Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc:
8703.33.10
- - - Xe cứu thương
10
10
10
- - - Xe tang lễ:
8703.33.29
- - - - Loại khác
5
5
4
- - - Xe chở phạm nhân:
8703.33.39
- - - - Loại khác
5
5
4
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:
8703.33.53
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
100
100
80
8703.33.54
- - - - - Loại khác
100
100
80
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 3.000 cc:
8703.33.55
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
100
100
80
8703.33.59
- - - - - Loại khác
100
100
80
8703.33.70
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
100
100
80
- - - Loại khác:
8703.33.91
- - - - Xe bốn bánh chủ động
100
100
80
8703.33.99
- - - - Loại khác
100
100
80
- Loại khác:
8703.90
- - Xe hoạt động bằng điện:
8703.90.11
- - - Xe cứu thương
10
10
10
8703.90.12
- - - Xe ô tô đua nhỏ
7
5
5
- - - Loại khác:
8703.90.19
- - - - Loại khác
7
5
5
- - Loại khác:
8703.90.70
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác
100
100
100
8703.90.90
- - - Loại khác
7
5
5
87.04
Ô tô chở hàng
8704.10
- Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ:
- - Loại khác:
8704.10.23
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn
100
100
100
8704.10.24
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn
100
100
100
8704.10.25
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
100
100
100
8704.10.26
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn
100
100
100
8704.10.27
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn
10
10
10
8704.10.28
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 45 tấn
10
10
10
- Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
8704.21
- - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn:
- - - Loại khác:
8704.21.21
- - - - Xe đông lạnh
20
20
20
8704.21.22
- - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
15
15
15
8704.21.23
- - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
15
15
15
8704.21.24
- - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
100
100
100
8704.21.25
- - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
20
20
20
8704.21.29
- - - - Loại khác
100
100
100
8704.22
- - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn:
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 6 tấn:
- - - - Loại khác:
8704.22.21
- - - - - Xe đông lạnh
20
20
20
8704.22.22
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
10
10
10
8704.22.23
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
15
15
15
8704.22.24
- - - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
60
60
60
8704.22.25
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
20
20
20
8704.22.29
- - - - - Loại khác
60
60
60
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 6 tấn nhưng không quá 20 tấn:
- - - - Loại khác:
8704.22.41
- - - - - Xe đông lạnh
20
20
20
8704.22.42
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
15
15
15
8704.22.43
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
15
15
15
8704.22.44
- - - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
30
25
20
8704.22.45
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
60
60
60
- - - - - Loại khác:
8704.22.51
- - - - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 6 tấn nhưng không quá 10 tấn
60
60
60
8704.22.59
- - - - - - Loại khác
30
25
20
8704.23
- - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn:
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 24 tấn:
- - - - Loại khác:
8704.23.21
- - - - - Xe đông lạnh
15
15
15
8704.23.22
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
10
10
10
8704.23.23
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
15
15
15
8704.23.24
- - - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
20
20
20
8704.23.25
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
20
20
20
8704.23.29
- - - - - Loại khác
20
20
20
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn:
- - - - Loại khác:
8704.23.61
- - - - - Xe đông lạnh
15
15
15
8704.23.62
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
10
10
10
8704.23.63
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
15
15
15
8704.23.64
- - - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
20
20
20
8704.23.65
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
15
15
15
8704.23.66
- - - - - Xe tự đổ
20
20
20
8704.23.69
- - - - - Loại khác
20
20
20
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 45 tấn:
- - - - Loại khác:
8704.23.81
- - - - - Xe đông lạnh
15
15
15
8704.23.82
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
10
10
10
8704.23.83
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
10
10
10
8704.23.84
- - - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
10
10
10
8704.23.85
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
10
10
10
8704.23.86
- - - - - Xe tự đổ
10
10
10
8704.23.89
- - - - - Loại khác
10
10
10
- Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
8704.31
- - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn:
- - - Loại khác:
8704.31.21
- - - - Xe đông lạnh
20
20
20
8704.31.22
- - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
15
15
15
8704.31.23
- - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
15
15
15
8704.31.24
- - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
100
100
100
8704.31.25
- - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
20
20
20
8704.31.29
- - - - Loại khác
100
100
100
8704.32
- - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 5 tấn:
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 6 tấn:
- - - - Loại khác:
8704.32.21
- - - - - Xe đông lạnh
20
20
20
8704.32.22
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
15
15
15
8704.32.23
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
15
15
15
8704.32.24
- - - - - Xe bọc thép để vận chuyển hàng hóa có giá trị
60
60
60
8704.32.25
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
20
20
20
8704.32.29
- - - - - Loại khác
60
60
60
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 6 tấn nhưng không quá 20 tấn:
- - - - Loại khác:
8704.32.41
- - - - - Xe đông lạnh
15
15
15
8704.32.42
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
15
15
15
8704.32.43
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
10
10
10
8704.32.44
- - - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
30
25
20
8704.32.45
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
60
60
60
- - - - - Loại khác:
8704.32.46
- - - - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 6 tấn nhưng không quá 10 tấn
60
60
60
8704.32.49
- - - - - - Loại khác
30
25
20
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn:
- - - - Loại khác:
8704.32.61
- - - - - Xe đông lạnh
15
15
15
8704.32.62
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
10
10
10
8704.32.63
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
15
15
15
8704.32.64
- - - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
20
20
20
8704.32.65
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
20
20
20
8704.32.69
- - - - - Loại khác
20
20
20
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn:
- - - - Loại khác:
8704.32.81
- - - - - Xe đông lạnh
15
15
15
8704.32.82
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
15
15
15
8704.32.83
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
15
15
15
8704.32.84
- - - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
20
20
20
8704.32.85
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
20
20
20
8704.32.86
- - - - - Xe tự đổ
20
20
20
8704.32.89
- - - - - Loại khác
20
20
20
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 45 tấn:
- - - - Loại khác:
8704.32.93
- - - - - Xe đông lạnh
15
15
15
8704.32.94
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
15
15
15
8704.32.95
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
15
15
15
8704.32.96
- - - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
20
20
20
8704.32.97
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
20
20
20
8704.32.98
- - - - - Xe tự đổ
20
20
20
870432.99
- - - - - Loại khác
20
20
20
8704.90
- Loại khác:
- - Loại khác:
8704.90.91
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn
100
100
100
8704.90.92
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn
60
60
60
8704.90.93
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
60
60
60
8704.90.94
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn
20
20
20
8704.90.99
- - - Loại khác
20
20
20
87.05
Xe chuyên dùng có động cơ, trừ các loại được thiết kế chủ yếu dùng để chở người hay hàng hóa (ví dụ, xe cứu hộ, xe cần cẩu, xe cứu hỏa, xe trộn bê tông, xe quét đường, xe phun tưới, xe sửa chữa lưu động, xe chiếu chụp X-quang).
8705.10.00
- Xe cần cẩu
0
0
0
8705.20.00
- Xe cần trục khoan
0
0
0
8705.30.00
- Xe cứu hỏa
0
0
0
8705.40.00
- Xe trộn bê tông
0
0
0
8705.90
- Loại khác:
8705.90.50
- - Xe làm sạch đường; xe hút bùn, bể phốt; xe cứu thương lưu động; xe phun tưới các loại
0
0
0
8705.90.90
- - Loại khác
0
0
0
87.06.
Khung gầm đã lắp động cơ, dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01:
8706.00.11
- - Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
5
5
4
8706.00.19
- - Loại khác
5
5
4
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02:
8706.00.21
- - Xe ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van)
20
20
20
8706.00.29
- - Loại khác
20
20
20
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8706.00.31
- - Dùng cho xe ô tô đua nhỏ (go-karts) và xe chơi gôn (golf cars), kể cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies)
30
25
20
8706.00.32
- - Dùng cho xe cứu thương
30
25
20
8706.00.33
- - Dùng cho xe ô tô (bao gồm cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van)
30
25
20
8706.00.39
- - Loại khác
30
25
20
8706.00.40
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04
5
5
5
8706.00.50
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.05
5
5
4
87.07
Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
8707.10
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8707.10.10
- - Dùng cho xe ô tô đua nhỏ (go-karts) và xe chơi gôn (golf cars), kể cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies)
30
25
20
8707.10.20
- - Dùng cho xe cứu thương
30
25
20
8707.10.90
- - Loại khác
30
25
20
8707.90
- Loại khác:
8707.90.10
- - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
5
5
4
- - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02:
8707.90.21
- - - Xe ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van)
5
5
5
8707.90.29
- - - Loại khác
5
5
5
8707.90.30
- - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.05
5
5
4
8707.90.90
- - Loại khác
5
5
5
87.08
Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
8708.10
- Thanh chắn chống va đập (ba đờ xốc) và bộ phận của nó:
8708.10.10
- - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.10.90
- - Loại khác
7
5
0
- Bộ phận và phụ kiện khác của thân xe (kể cả ca-bin):
8708.21.00
- - Dây đai an toàn
7
0
0
8708.29
- - Loại khác:
- - - Các bộ phận của cửa xe:
8708.29.11
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.29.12
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.29.14
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
7
5
0
8708.29.19
- - - - Loại khác
7
5
0
8708.29.20
- - - Bộ phận của dây đai an toàn
7
5
0
- - - Loại khác:
8708.29.92
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8708.29.93
- - - - - Phụ kiện trang trí nội thất; chắn bùn
7
5
0
8708.29.94
- - - - - Thanh chống nắp ca pô
7
5
0
8708.29.95
- - - - - Loại khác
7
5
0
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04:
8708.29.96
- - - - - Phụ kiện trang trí nội thất; chắn bùn
7
5
0
8708.29.97
- - - - - Thanh chống nắp ca pô
7
5
0
8708.29.98
- - - - - Loại khác
7
5
0
8708.29.99
- - - - Loại khác
7
5
0
8708.30
- Phanh và trợ lực phanh; bộ phận của nó:
8708.30.10
- - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
- - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8708.30.21
- - - Phanh trống, phanh đĩa hoặc phanh hơi
7
5
0
8708.30.29
- - - Loại khác
7
5
0
8708.30.30
- - Phanh trống, phanh đĩa hoặc phanh hơi cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
7
5
0
8708.30.90
- - Loại khác
7
5
0
8708.40
- Hộp số và bộ phận của chúng:
- - Hộp số, chưa lắp hoàn chỉnh:
8708.40.11
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.40.13
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc 87.05
7
5
0
8708.40.14
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.40.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Hộp số, đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8708.40.25
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.40.26
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.40.27
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc 87.05
7
5
0
8708.40.29
- - - Loại khác
7
5
0
- - Bộ phận:
8708.40.91
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.40.92
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.40.99
- - - Loại khác
7
5
0
8708.50
- Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo chi tiết khác của cụm hộp số, và các cầu bị động; các bộ phận của chúng:
- - Chưa lắp ráp hoàn chỉnh:
8708.50.11
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.50.13
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc nhóm 87.05
7
5
0
8708.50.15
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.50.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8708.50.25
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.50.26
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.50.27
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc nhóm 87.05
7
5
0
8708.50.29
- - - Loại khác
7
5
0
- - Bộ phận:
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01:
8708.50.91
- - - - Bánh răng vành khăn và bánh răng quả dứa (bộ bánh răng vi sai)
7
5
0
8708.50.92
- - - - Loại khác
7
5
0
8708.50.93
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.50.99
- - - Loại khác
7
5
0
8708.70
- Cụm bánh xe và bộ phận và phụ kiện của chúng:
- - Ốp đầu trục bánh xe:
8708.70.15
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.70.16
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.70.17
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
7
5
0
8708.70.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Bánh xe đã được lắp lốp:
8708.70.21
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.70.22
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.70.29
- - - Loại khác
7
5
0
- - Bánh xe chưa được lắp lốp:
8708.70.31
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.70.32
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.70.39
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
8708.70.95
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.70.96
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
7
5
0
8708.70.97
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.70.99
- - - Loại khác
7
5
0
8708.80
- Hệ thống giảm chấn và bộ phận của nó (kể cả giảm sóc):
- - Hệ thống giảm chấn:
8708.80.15
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.80.16
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.80.17
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05
7
5
0
8708.80.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Bộ phận:
8708.80.91
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.80.92
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.80.99
- - - Loại khác
7
5
0
- Các bộ phận và phụ kiện khác:
8708.91
- - Két nước làm mát và bộ phận của chúng:
- - - Két nước làm mát:
8708.91.15
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.91.16
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.91.17
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc nhóm 87.04
7
5
0
8708.91.19
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Bộ phận:
8708.91.91
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.91.92
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.91.99
- - - - Loại khác
7
5
0
8708.92
- - Ống xả và bộ giảm thanh; bộ phận của nó:
8708.92.10
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.92.20
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.92.40
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
7
5
0
8708.92.90
- - - Loại khác
7
5
0
8708.93
- - Bộ ly hợp và các bộ phận của nó:
8708.93.50
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.93.60
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.93.70
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc 87.05
7
5
0
8708.93.90
- - - Loại khác
7
5
0
8708.94
- - Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của nó:
8708.94.10
- - - Vô lăng lắp với túi khí hoàn chỉnh
7
5
0
- - - Loại khác:
8708.94.94
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
8708.94.95
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.94.99
- - - - Loại khác
7
5
0
8708.95
- - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó:
8708.95.10
- - - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng
7
5
0
8708.95.90
- - - Bộ phận
7
5
0
8708.99
- - Loại khác:
8708.99.10
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
7
5
0
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04:
- - - - Thùng nhiên liệu và bộ phận của chúng:
8708.99.21
- - - - -
Thùng nhiên liệu
7
5
0
8708.99.23
- - - - - Bộ phận
7
5
0
8708.99.30
- - - - Chân ga (bàn đạp ga), chân phanh (bàn đạp phanh) hoặc chân côn (bàn đạp côn)
7
5
0
8708.99.40
- - - - Giá đỡ hoặc khay đỡ bình ắc qui và khung của nó
7
5
0
8708.99.50
- - - - Vỏ két nước làm mát
7
5
0
- - - - Khung xe hoặc các bộ phận của chúng:
8708.99.61
- - - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02
7
5
0
8708.99.62
- - - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
7
5
0
8708.99.63
- - - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04
7
5
0
8708.99.70
- - - - Loại khác
7
5
0
8708.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
87.09
Xe vận chuyển, loại tự hành, không lắp kèm thiết bị nâng hạ hoặc cặp giữ, thuộc loại dùng trong nhà máy, kho hàng, bến cảng hoặc sân bay để vận chuyển hàng hóa trong phạm vi gần; máy kéo loại dùng trong sân ga xe lửa; bộ phận của các loại xe kể trên.
- Xe:
8709.11.00
- - Loại chạy điện
0
0
0
8709.19.00
- - Loại khác
0
0
0
8709.90.00
- Bộ phận
0
0
0
8710.00.00
Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí, và bộ phận của các loại xe này.
*
*
*
87.11
Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng.
8711.10
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh không quá 50 cc:
- - Dạng CKD:
8711.10.12
- - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ
7
5
5
8711.10.13
- - - Xe mô tô khác và xe scooter
7
5
5
8711.10.19
- - - Loại khác
30
25
20
- - Loại khác:
8711.10.92
- - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ
7
5
5
8711.10.93
- - - Xe mô tô khác và xe scooter
7
5
5
8711.10.99
- - - Loại khác
30
25
20
8711.20
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:
8711.20.10
- - Xe mô tô địa hình
30
25
20
8711.20.20
- - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ
7
5
5
- - Loại khác, dạng CKD:
- - - Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter:
8711.20.31
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc
30
25
20
8711.20.32
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc
30
25
20
8711.20.39
- - - - Loại khác
7
5
5
- - - Loại khác:
8711.20.45
- - - - Loại có dung tích xilanh không quá 200 cc
7
5
5
8711.20.49
- - - - Loại khác
7
5
5
- - Loại khác:
- - - Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter:
8711.20.51
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc
30
25
20
8711.20.52
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc
100
100
100
8711.20.59
- - - - Loại khác
7
5
5
8711.20.90
- - - Loại khác
7
5
5
8711.30
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 500 cc:
8711.30.10
- - Xe mô tô địa hình
30
25
20
8711.30.30
- - Loại khác, dạng CKD
30
25
20
8711.30.90
- - Loại khác
30
25
20
8711.40
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 500 cc nhưng không quá 800 cc:
8711.40.10
- - Xe mô tô địa hình
30
25
20
8711.40.20
- - Loại khác, dạng CKD
30
25
20
8711.40.90
- - Loại khác
100
100
100
8711.50
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 800 cc:
8711.50.20
- - Dạng CKD
30
25
20
8711.50.90
- - Loại khác
30
25
20
8711.90
- Loại khác:
8711.90.40
- - Xe mô tô 3 bánh (loại xe gắn thùng bên cạnh)
30
25
20
- - Loại khác, dạng CKD:
8711.90.51
- - - Xe mô tô điện
7
5
5
8711.90.52
- - - Loại khác, có dung tích xi lanh không quá 200cc
7
5
5
8711.90.53
- - - Loại khác, có dung tích xi lanh trên 200cc nhưng không quá 500cc
7
5
5
8711.90.54
- - - Loại khác, có dung tích xi lanh trên 500cc
7
5
5
- - Loại khác:
8711.90.91
- - - Xe mô tô điện
7
5
5
8711.90.99
- - - Loại khác
7
5
5
87.12
Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ.
8712.00.10
- Xe đạp đua
0
0
0
8712.00.20
- Xe đạp được thiết kế dành cho trẻ em
7
5
5
8712.00.30
- Xe đạp khác
7
5
5
8712.00.90
- Loại khác
7
5
5
87.13
Các loại xe dành cho người tàn tật, có hoặc không lắp động cơ hoặc cơ cấu đẩy cơ khí khác.
8713.10.00
- Loại không có cơ cấu đẩy cơ khí
0
0
0
8713.90.00
- Loại khác
0
0
0
87.14
Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 87.11 đến 87.13.
8714.10
- Của mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)):
8714.10.10
- - Yên xe
7
5
5
8714.10.20
- - Nan hoa và ốc bắt đầu nan hoa
30
25
20
8714.10.90
- - Loại khác
30
25
20
8714.20
- Của xe dành cho người tàn tật:
- - Bánh xe nhỏ:
8714.20.11
- - - Có đường kính (kể cả lốp) trên 75 mm nhưng không quá 100 mm, với điều kiện là chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp vào không dưới 30 mm
0
0
0
8714.20.12
- - - Có đường kính (kể cả lốp) trên 100 mm nhưng không quá 250 mm, với điều kiện là chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp vào không dưới 30 mm
0
0
0
8714.20.19
- - - Loại khác
0
0
0
8714.20.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
8714.91
- - Khung xe và càng xe, và các bộ phận của chúng:
8714.91.10
- - - Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
30
25
20
- - - Loại khác:
8714.91.91
- - - - Bộ phận của phuộc xe đạp
30
25
20
8714.91.99
- - - - Loại khác
30
25
20
8714.92
- - Vành bánh xe và nan hoa:
8714.92.10
- - - Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
30
25
20
8714.92.90
- - - Loại khác
30
25
20
8714.93
- - Moay ơ, trừ moay ơ kèm phanh (coaster braking hub) và phanh moay ơ, và líp xe:
8714.93.10
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8712.00.20
30
25
20
8714.93.90
- - - Loại khác
30
25
20
8714.94
- - Phanh, kể cả moay ơ kèm phanh (coaster braking hub) và phanh moay ơ, và các bộ phận của chúng:
8714.94.10
- - - Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
30
25
20
8714.94.90
- - - Loại khác
30
25
20
8714.95
- - Yên xe:
8714.95.10
- - - Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
30
25
20
8714.95.90
- - - Loại khác
30
25
20
8714.96
- - Pê đan và đùi đĩa, và bộ phận của chúng:
8714.96.10
- - - Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
30
25
20
8714.96.90
- - - Loại khác
30
25
20
8714.99
- - Loại khác:
- - - Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20:
8714.99.11
- - - - Tay lái, cọc lái, chắn bùn, chi tiết phản xạ, giá đỡ, cáp điều khiển, giá hoặc vấu bắt đèn; phụ kiện khác
30
25
20
8714.99.12
- - - - Bánh xích và trục khuỷu; bộ phận khác
30
25
20
- - - Loại khác:
8714.99.91
- - - - Tay lái, cọc lái, chắn bùn, chi tiết phản xạ, giá đỡ, cáp điều khiển, giá hoặc vấu bắt đèn; phụ kiện khác
30
25
20
8714.99.92
- - - - Bánh xích và trục khuỷu; bộ phận khác
30
25
20
8715.00.00
Xe đẩy trẻ em và bộ phận của chúng.
7
5
0
87.16
Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc; xe khác, không có cơ cấu đẩy cơ khí; các bộ phận của chúng.
8716.10.00
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc loại nhà lưu động, dùng làm nhà ở hoặc cắm trại
5
0
0
8716.20.00
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc loại tự bốc hoặc dỡ hàng dùng trong nông nghiệp
0
0
0
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc khác dùng để vận chuyển hàng hóa:
8716.31.00
- - Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc gắn xi téc
0
0
0
8716.39
- - Loại khác:
8716.39.40
- - - Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc dùng trong nông nghiệp
0
0
0
- - - Loại khác:
8716.39.91
- - - - Có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (payload) trên 200 tấn
0
0
0
8716.39.99
- - - - Loại khác
5
0
0
8716.40.00
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc khác
0
0
0
8716.80
- Xe khác:
8716.80.10
- - Xe kéo và xe đẩy, xe kéo, xe đẩy bằng tay để chở hàng và các loại xe tương tự được vận hành bằng tay sử dụng trong các nhà máy hay phân xưởng, trừ xe cút kít
7
5
0
8716.80.20
- - Xe cút kít
7
5
0
8716.80.90
- - Loại khác
7
5
0
8716.90
- Bộ phận:
- - Dùng cho xe rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc:
8716.90.13
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8716.20
0
0
0
8716.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
- - Dùng cho xe khác:
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8716.80.10 hoặc 8716.80.20:
8716.90.92
- - - - Bánh xe, có đường kính (kể cả lốp) trên 100mm nhưng không quá 250mm có độ rộng của bánh xe hoặc đã lắp lốp lớn hơn 30mm
0
0
0
8716.90.93
- - - - Loại khác
0
0
0
- - - Loại khác:
8716.90.94
- - - - Nan hoa và ốc bắt đầu nan hoa
0
0
0
8716.90.95
- - - - Bánh xe, dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8716.80.90, có đường kính (kể cả lốp) trên 100mm nhưng không quá 250mm có độ rộng của bánh xe hoặc đã lắp lốp lớn hơn 30mm
0
0
0
8716.90.96
- - - - Loại bánh xe khác
0
0
0
8716.90.99
- - - - Loại khác
0
0
0
Chương 88 - Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng
8801.00.00
Khí cầu và khinh khí cầu điều khiển được; tàu lượn, tàu lượn treo và các phương tiện bay khác không dùng động cơ.
0
0
0
88.02
Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tàu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ.
- Trực thăng:
8802.11.00
- - Trọng lượng không tải không quá 2.000 kg
0
0
0
8802.12.00
- - Trọng lượng không tải trên 2.000 kg
0
0
0
8802.20
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải không quá 2.000 kg:
8802.20.10
- - Máy bay
0
0
0
8802.20.90
- - Loại khác
0
0
0
8802.30
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải trên 2.000 kg nhưng không quá 15.000kg:
8802.30.10
- - Máy bay
0
0
0
8802.30.90
- - Loại khác
0
0
0
8802.40
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải trên 15.000kg:
8802.40.10
- - Máy bay
0
0
0
8802.40.90
- - Loại khác
0
0
0
8802.60.00
- Tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tàu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ
0
0
0
88.03
Các bộ phận của các mặt hàng thuộc nhóm 88.01 hoặc 88.02.
8803.10.00
- Cánh quạt và rôto và các bộ phận của chúng
0
0
0
8803.20.00
- Càng, bánh và các bộ phận của chúng
0
0
0
8803.30.00
- Các bộ phận khác của máy bay hoặc trực thăng
0
0
0
8803.90
- Loại khác:
8803.90.10
- - Của vệ tinh viễn thông
0
0
0
8803.90.20
- - Của khí cầu, tàu lượn hoặc diều
0
0
0
8803.90.90
- - Loại khác
0
0
0
88.04
Dù (kể cả dù điều khiển được và dù lượn) và dù xoay; các bộ phận và phụ kiện của chúng.
8804.00.10
- Dù xoay và bộ phận của chúng
0
0
0
8804.00.90
- Loại khác
0
0
0
88.05
Thiết bị phóng dùng cho phương tiện bay; dàn hãm tốc độ dùng cho tàu sân bay hoặc thiết bị tương tự; thiết bị huấn luyện bay mặt đất; các bộ phận của các thiết bị trên.
8805.10.00
- Thiết bị phóng dùng cho phương tiện bay và các bộ phận của chúng; dàn hãm tốc độ dùng cho tàu sân bay hoặc thiết bị tương tự và các bộ phận của chúng
0
0
0
- Thiết bị huấn luyện bay mặt đất và các bộ phận của chúng:
8805.21.00
- - Thiết bị mô phỏng tập trận trên không và các bộ phận của chúng
0
0
0
8805.29
- - Loại khác:
8805.29.10
- - - Thiết bị huấn luyện bay mặt đất
0
0
0
8805.29.90
- - - Loại khác
0
0
0
Chương 89 - Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi
89.01
Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa.
8901.10
- Tàu thủy chở khách, du thuyền và các tàu thuyền tương tự được thiết kế chủ yếu để vận chuyển người; phà các loại:
8901.10.10
- - Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 26
0
0
0
8901.10.20
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng không quá 500
0
0
0
8901.10.60
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 500 nhưng không quá 1.000
0
0
0
8901.10.70
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 1.000 nhưng không quá 4.000
0
0
0
8901.10.80
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 4.000 nhưng không quá 5.000
0
0
0
8901.10.90
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000
0
0
0
8901.20
- Tàu chở chất lỏng hoặc khí hóa lỏng:
8901.20.50
- - Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 5.000
0
0
0
8901.20.70
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000 nhưng không quá 50.000
0
0
0
8901.20.80
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 50.000
0
0
0
8901.30
- Tàu thuyền đông lạnh, trừ loại thuộc phân nhóm 8901.20:
8901.30.50
- - Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 5.000
0
0
0
8901.30.70
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000 nhưng không quá 50.000
0
0
0
8901.30.80
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 50.000
0
0
0
8901.90
- Tàu thuyền khác để vận chuyển hàng hóa và tàu thuyền khác để vận chuyển cả người và hàng hóa:
- - Không có động cơ đẩy:
8901.90.11
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 26
0
0
0
8901.90.12
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng không quá 500
0
0
0
8901.90.14
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 500
0
0
0
- - Có động cơ đẩy:
8901.90.31
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 26
0
0
0
8901.90.32
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng không quá 500
0
0
0
8901.90.33
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 500 nhưng không quá 1.000
0
0
0
8901.90.34
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 1.000 nhưng không quá 4.000
0
0
0
8901.90.35
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 4.000 nhưng không quá 5.000
0
0
0
8901.90.36
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000 nhưng không quá 50.000
0
0
0
8901.90.37
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 50.000
0
0
0
89.02
Tàu thuyền đánh bắt thủy sản; tàu chế biến và các loại tàu khác dùng cho chế biến hay bảo quản thủy sản đánh bắt.
- Tàu thuyền đánh bắt thủy sản:
8902.00.21
- - Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 26
10
10
10
8902.00.22
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng dưới 40
10
10
10
8902.00.23
- - Tổng dung tích (gross tonnage) từ 40 trở lên nhưng không quá 250
10
10
10
8902.00.24
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 250 nhưng không quá 1.000
0
0
0
8902.00.25
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 1.000 nhưng không quá 4.000
0
0
0
8902.00.26
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 4.000
0
0
0
- Loại khác:
8902.00.91
- - Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 26
10
10
10
8902.00.92
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng dưới 40
10
10
10
8902.00.93
- - Tổng dung tích (gross tonnage) từ 40 trở lên nhưng không quá 250
10
10
10
8902.00.94
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 250 nhưng không quá 1.000
0
0
0
8902.00.95
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 1.000 nhưng không quá 4.000
0
0
0
8902.00.96
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 4.000
0
0
0
89.03
Du thuyền hạng nhẹ và các loại tàu thuyền khác phục vụ nghỉ ngơi, giải trí hoặc thể thao; thuyền dùng mái chèo và canô.
8903.10.00
- Loại có thể bơm hơi hoặc tự bơm hơi được
0
0
0
- Loại khác:
8903.91.00
- - Thuyền buồm, có hoặc không có động cơ phụ trợ
0
0
0
8903.92.00
- - Thuyền máy, trừ loại thuyền máy có gắn máy bên ngoài
0
0
0
8903.99.00
- - Loại khác
0
0
0
89.04
Tàu kéo và tàu đẩy.
8904.00.10
- Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 26
0
0
0
- Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26:
8904.00.31
- - Dùng cho loại có công suất không quá 4.000 hp
0
0
0
8904.00.39
- - Loại khác
0
0
0
89.05
Tàu đèn hiệu, tàu cứu hỏa, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu; dàn khoan hoặc dàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm.
8905.10.00
- Tàu hút nạo vét (tàu cuốc)
0
0
0
8905.20.00
- Dàn khoan hoặc dàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm
0
0
0
8905.90
- Loại khác:
8905.90.10
- - Ụ nổi sửa chữa tàu
0
0
0
8905.90.90
- - Loại khác
0
0
0
89.06
Tàu thuyền khác, kể cả tàu chiến và xuồng cứu sinh trừ thuyền dùng mái chèo.
8906.10.00
- Tàu chiến
0
0
0
8906.90
- Loại khác:
8906.90.10
- - Có lượng giãn nước không quá 30 tấn
0
0
0
8906.90.20
- - Có lượng giãn nước trên 30 tấn nhưng không quá 300 tấn
0
0
0
8906.90.90
- - Loại khác
0
0
0
89.07
Kết cấu nổi khác (ví dụ, bè mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín, cẩu lên bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu).
8907.10.00
- Bè mảng có thể bơm hơi
0
0
0
8907.90
- Loại khác:
8907.90.10
- - Các loại phao nổi (buoys)
0
0
0
8907.90.90
- - Loại khác
0
0
0
8908.00.00
Tàu thuyền và kết cấu nổi khác để phá dỡ.
0
0
0
Chương 90 - Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng
90.01
Sợi quang và bó sợi quang; cáp sợi quang trừ các loại thuộc nhóm 85.44; vật liệu phân cực dạng tấm và lá; thấu kính (kể cả thấu kính áp tròng), lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, chưa lắp ráp, trừ loại bằng thủy tinh chưa gia công về mặt quang học.
9001.10
- Sợi quang, bó sợi quang và cáp sợi quang:
9001.10.10
- - Sử dụng cho viễn thông và cho ngành điện khác
0
0
0
9001.10.90
- - Loại khác
0
0
0
9001.20.00
- Vật liệu phân cực dạng tấm và lá
0
0
0
9001.30.00
- Thấu kính áp tròng
0
0
0
9001.40.00
- Thấu kính thủy tinh làm kính đeo mắt
0
0
0
9001.50.00
- Thấu kính bằng vật liệu khác làm kính đeo mắt
0
0
0
9001.90
- Loại khác:
9001.90.10
- - Sử dụng cho máy ảnh hoặc máy quay phim hoặc máy chiếu
0
0
0
9001.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.02
Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc phụ kiện để lắp ráp cho các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được gia công quang học.
- Vật kính:
9002.11
- - Dùng cho camera, máy chiếu hoặc máy phóng to hoặc máy thu nhỏ ảnh:
9002.11.10
- - - Dùng cho máy chiếu phim
0
0
0
9002.11.90
- - - Loại khác
0
0
0
9002.19.00
- - Loại khác
0
0
0
9002.20
- Kính lọc ánh sáng:
9002.20.10
- - Dùng cho máy chiếu phim
0
0
0
9002.20.20
- - Dùng cho máy quay phim, máy ảnh và máy chiếu khác
0
0
0
9002.20.30
- - Dùng cho kính viễn vọng hoặc kính hiển vi
0
0
0
9002.20.90
- - Loại khác
0
0
0
9002.90
- Loại khác:
9002.90.20
- - Dùng cho máy chiếu phim
0
0
0
9002.90.30
- - Dùng cho máy quay phim, máy ảnh và máy chiếu khác
0
0
0
9002.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.03
Khung và gọng cho kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại tương tự, và các bộ phận của chúng.
- Khung và gọng:
9003.11.00
- - Bằng plastic
0
0
0
9003.19.00
- - Bằng vật liệu khác
0
0
0
9003.90.00
- Bộ phận
0
0
0
90.04
Kính đeo, kính bảo hộ và các loại tương tự, kính thuốc, kính bảo vệ mắt hoặc loại khác.
9004.10.00
- Kính râm
5
0
0
9004.90
- Loại khác:
9004.90.10
- - Kính thuốc
0
0
0
9004.90.50
- - Kính bảo hộ
0
0
0
9004.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.05
Ống nhòm loại hai mắt, ống nhòm đơn, kính viễn vọng quang học khác, và khung giá của các loại trên; các dụng cụ thiên văn khác và khung giá của chúng, trừ các dụng cụ dùng cho thiên văn học vô tuyến.
9005.10.00
- Ống nhòm loại hai mắt
0
0
0
9005.80
- Dụng cụ khác:
9005.80.10
- - Dụng cụ thiên văn, trừ dụng cụ thiên văn vô tuyến
0
0
0
9005.80.90
- - Loại khác
0
0
0
9005.90
- Bộ phận và phụ kiện (kể cả khung giá):
9005.90.10
- - Dùng cho dụng cụ thiên văn, trừ dụng cụ thiên văn vô tuyến
0
0
0
9005.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.06
Máy ảnh (trừ máy quay phim); thiết bị đèn chớp và đèn flash máy ảnh trừ đèn phóng điện thuộc nhóm 85.39.
9006.10
- Máy ảnh dùng để chuẩn bị khuôn in hoặc trục in:
9006.10.10
- - Máy vẽ ảnh laser
0
0
0
9006.10.90
- - Loại khác
0
0
0
9006.30.00
- Máy ảnh được thiết kế đặc biệt để dùng dưới nước, để thám không (aerial survey) hoặc dùng trong y tế hoặc trong phẫu thuật nội tạng; máy ảnh đối chiếu dùng cho ngành tòa án hoặc khoa học hình sự
0
0
0
9006.40.00
- Máy chụp lấy ảnh ngay
7
5
0
- Máy ảnh loại khác:
9006.51.00
- - Có bộ ngắm qua thấu kính (kính phản chiếu đơn (SLR)), sử dụng phim cuộn khổ rộng không quá 35 mm
7
5
0
9006.52.00
- - Loại khác, sử dụng phim cuộn khổ rộng dưới 35 mm
0
0
0
9006.53.00
- - Loại khác, sử dụng phim cuộn khổ rộng 35 mm
0
0
0
9006.59
- - Loại khác:
9006.59.10
- - - Máy vẽ ảnh laser hoặc máy tạo dựng ảnh với bộ xử lý ảnh mảnh
0
0
0
9006.59.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Thiết bị đèn chớp và đèn flash máy ảnh:
9006.61.00
- - Thiết bị đèn flash loại dùng đèn phóng điện (“điện tử”)
5
0
0
9006.69.00
- - Loại khác
5
0
0
- Các bộ phận và phụ kiện:
9006.91
- - Sử dụng cho máy ảnh:
9006.91.10
- - - Sử dụng cho máy vẽ ảnh laser thuộc phân nhóm 9006.10.10
0
0
0
9006.91.30
- - - Loại khác, sử dụng cho máy ảnh thuộc các phân nhóm từ 9006.40 đến 9006.53
0
0
0
9006.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
9006.99
- - Loại khác:
9006.99.10
- - - Sử dụng cho thiết bị đèn chớp máy ảnh
0
0
0
9006.99.90
- - - Loại khác
0
0
0
90.07
Máy quay phim và máy chiếu phim, có hoặc không kèm thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh.
9007.10.00
- Máy quay phim
0
0
0
9007.20
- Máy chiếu phim:
9007.20.10
- - Dùng cho phim khổ rộng dưới 16 mm
0
0
0
9007.20.90
- - Loại khác
0
0
0
- Bộ phận và phụ kiện:
9007.91.00
- - Dùng cho máy quay phim
0
0
0
9007.92.00
- - Dùng cho máy chiếu phim
0
0
0
90.08
Máy chiếu hình ảnh, trừ máy chiếu phim; máy phóng và máy thu nhỏ ảnh (trừ máy chiếu phim).
9008.50
- Máy chiếu hình ảnh, máy phóng và máy thu nhỏ ảnh:
9008.50.10
- - Máy đọc vi phim, vi thẻ hoặc vi bản khác, có hoặc không có khả năng sao chép
0
0
0
9008.50.90
- - Loại khác
0
0
0
9008.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9008.90.20
- - Của máy phóng và máy thu nhỏ ảnh (trừ máy chiếu phim)
0
0
0
9008.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.10
Máy và thiết bị dùng trong phòng làm ảnh (kể cả điện ảnh), chưa được ghi hay chi tiết ở nơi nào khác thuộc Chương này; máy xem âm bản; màn ảnh của máy chiếu.
9010.10.00
- Máy và thiết bị sử dụng cho việc tráng tự động phim hoặc giấy ảnh (kể cả điện ảnh) dạng cuộn hoặc dùng cho việc phơi sáng tự động các phim đã tráng lên các cuộn giấy ảnh
0
0
0
9010.50
- Máy và thiết bị khác sử dụng trong phòng làm ảnh (kể cả điện ảnh); máy xem âm bản:
9010.50.10
- - Máy để chiếu hoặc vẽ mạch lên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
0
0
0
9010.50.90
- - Loại khác
0
0
0
9010.60
- Màn ảnh của máy chiếu:
9010.60.10
- - Của loại từ 300 inch trở lên
0
0
0
9010.60.90
- - Loại khác
0
0
0
9010.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9010.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9010.10 hoặc 9010.60
0
0
0
9010.90.30
- - Bộ phận và phụ kiện của máy để chiếu hoặc vẽ mạch lên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
0
0
0
9010.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.11
Kính hiển vi quang học phức hợp, kể cả loại để xem vi ảnh, vi phim quay hay vi chiếu.
9011.10.00
- Kính hiển vi soi nổi
0
0
0
9011.20.00
- Kính hiển vi khác để xem vi ảnh, vi phim quay hoặc vi chiếu
0
0
0
9011.80.00
- Các loại kính hiển vi khác
0
0
0
9011.90.00
- Bộ phận và phụ kiện
0
0
0
90.12
Kính hiển vi trừ kính hiển vi quang học; thiết bị nhiễu xạ.
9012.10.00
- Kính hiển vi trừ kính hiển vi quang học; thiết bị nhiễu xạ
0
0
0
9012.90.00
- Bộ phận và phụ kiện
0
0
0
90.13
Thiết bị tinh thể lỏng chưa được lắp thành các sản phẩm đã được chi tiết ở các nhóm khác; thiết bị tạo tia laser, trừ điốt laser; các thiết bị và dụng cụ quang học khác, chưa được nêu hay chi tiết ở nơi nào khác trong Chương này.
9013.10.00
- Kính ngắm để lắp vào vũ khí; kính tiềm vọng; kính viễn vọng được thiết kế là bộ phận của máy, thiết bị, dụng cụ hoặc bộ dụng cụ của Chương này hoặc Phần XVI
0
0
0
9013.20.00
- Thiết bị tạo tia laser, trừ điốt laser
0
0
0
9013.80
- Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ khác:
9013.80.10
- - Thiết bị quang học để xác định và sửa lỗi trong sản xuất tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
9013.80.20
- - Thiết bị tinh thể lỏng
0
0
0
9013.80.90
- - Loại khác
0
0
0
9013.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9013.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9013.20
0
0
0
9013.90.50
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9013.80.20
0
0
0
9013.90.60
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9013.80.10
0
0
0
9013.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.14
La bàn xác định phương hướng; các thiết bị và dụng cụ dẫn đường khác.
9014.10.00
- La bàn xác định phương hướng
0
0
0
9014.20.00
- Thiết bị và dụng cụ dẫn đường hàng không hoặc hàng hải (trừ la bàn)
0
0
0
9014.80
- Thiết bị và dụng cụ khác:
9014.80.10
- - Loại dùng trên tàu thuyền, kết hợp hoặc hoạt động cùng với máy xử lý dữ liệu tự động
0
0
0
9014.80.90
- - Loại khác
0
0
0
9014.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9014.90.10
- - Của thiết bị và dụng cụ, dùng trên tàu thuyền, hoạt động cùng với máy xử lý dữ liệu tự động
0
0
0
9014.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.15
Thiết bị và dụng cụ dùng để quan trắc (kể cả quan trắc ảnh), dùng cho thủy văn học, hải dương học, thủy học, khí tượng học hoặc địa lý học, trừ la bàn; máy đo xa.
9015.10
- Máy đo xa:
9015.10.10
- - Dùng trong việc chụp ảnh hoặc quay phim
0
0
0
9015.10.90
- - Loại khác
0
0
0
9015.20.00
- Máy kinh vĩ và tốc kế góc (máy toàn đạc -tacheometers)
0
0
0
9015.30.00
- Dụng cụ đo cân bằng (levels)
0
0
0
9015.40.00
- Thiết bị và dụng cụ quan trắc ảnh
0
0
0
9015.80
- Thiết bị và dụng cụ khác:
9015.80.10
- - Thiết bị quan trắc sóng vô tuyến và gió điện từ
0
0
0
9015.80.90
- - Loại khác
0
0
0
9015.90.00
- Bộ phận và phụ kiện
0
0
0
9016.00.00
Cân với độ nhậy 5cg (50mg) hoặc chính xác hơn, có hoặc không có quả cân.
0
0
0
90.17
Dụng cụ vẽ, vạch mức dấu hay dụng cụ tính toán toán học (ví dụ, máy vẽ phác, máy vẽ truyền, thước đo góc, bộ đồ vẽ, thước logarit, bàn tính dùng đĩa); dụng cụ đo chiều dài, dùng tay (ví dụ, thước thanh và thước dây, thước micromet, thước cặp), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này.
9017.10
- Bảng và máy vẽ phác, tự động hoặc không tự động:
9017.10.10
- - Máy vẽ
0
0
0
9017.10.90
- - Loại khác
0
0
0
9017.20
- Dụng cụ vẽ, vạch mức hay dụng cụ tính toán toán học khác:
9017.20.10
- - Thước
0
0
0
9017.20.30
- - Máy để chiếu hoặc vẽ mạch lên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
0
0
0
9017.20.40
- - Máy vẽ ảnh để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
0
0
0
9017.20.50
- - Máy vẽ khác
0
0
0
9017.20.90
- - Loại khác
0
0
0
9017.30.00
- Thước micromet, thước cặp và dụng cụ đo có thể điều chỉnh được
0
0
0
9017.80.00
- Các dụng cụ khác
0
0
0
9017.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9017.90.20
- - Bộ phận và phụ kiện của máy để chiếu hoặc máy vẽ mạch lên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
0
0
0
9017.90.30
- - Bộ phận và phụ kiện của máy vẽ ảnh để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
0
0
0
9017.90.40
- - Bộ phận và phụ kiện, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp, của máy vẽ khác
0
0
0
9017.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.18
Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy, thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra thị lực.
- Thiết bị điện chẩn đoán (kể cả thiết bị kiểm tra thăm dò chức năng hoặc kiểm tra thông số sinh lý):
9018.11.00
- - Thiết bị điện tim
0
0
0
9018.12.00
- - Thiết bị siêu âm
0
0
0
9018.13.00
- - Thiết bị hiện ảnh cộng hưởng từ
0
0
0
9018.14.00
- - Thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy
0
0
0
9018.19.00
- - Loại khác
0
0
0
9018.20.00
- Thiết bị tia cực tím hay tia hồng ngoại
0
0
0
- Bơm tiêm, kim tiêm, ống thông, ống dẫn lưu và loại tương tự:
9018.31
- - Bơm tiêm, có hoặc không có kim tiêm:
9018.31.10
- - - Bơm tiêm dùng một lần
0
0
0
9018.31.90
- - - Loại khác
0
0
0
9018.32.00
- - Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương
0
0
0
9018.39
- - Loại khác:
9018.39.10
- - - Ống thông đường tiểu
0
0
0
9018.39.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Các thiết bị và dụng cụ khác, dùng trong nha khoa:
9018.41.00
- - Khoan dùng trong nha khoa, có hoặc không gắn liền cùng một giá đỡ với thiết bị nha khoa khác
0
0
0
9018.49.00
- - Loại khác
0
0
0
9018.50.00
- Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác
0
0
0
9018.90
- Thiết bị và dụng cụ khác:
9018.90.20
- - Bộ theo dõi tĩnh mạch
0
0
0
9018.90.30
- - Dụng cụ và thiết bị điện tử
0
0
0
9018.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.19
Thiết bị trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý; máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác.
9019.10
- Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý:
9019.10.10
- - Loại điện tử
0
0
0
9019.10.90
- - Loại khác
0
0
0
9019.20.00
- Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác
0
0
0
9020.00.00
Thiết bị thở và mặt nạ phòng khí khác, trừ các mặt nạ bảo hộ mà không có bộ phận cơ khí hoặc không có phin lọc có thể thay thế được.
0
0
0
90.21
Dụng cụ chỉnh hình, kể cả nạng, băng dùng trong phẫu thuật và băng cố định; nẹp và các dụng cụ cố định vết gẫy khác; các bộ phận nhân tạo của cơ thể người; thiết bị trợ thính và dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo, hoặc cấy vào cơ thể, để bù đắp khuyết tật hay sự suy giảm của một bộ phận cơ thể.
9021.10.00
- Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương
0
0
0
- Răng giả và chi tiết gắn dùng trong nha khoa:
9021.21.00
- - Răng giả
0
0
0
9021.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Các bộ phận nhân tạo khác của cơ thể người:
9021.31.00
- - Khớp giả
0
0
0
9021.39.00
- - Loại khác
0
0
0
9021.40.00
- Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện
0
0
0
9021.50.00
- Thiết bị điều hòa nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận và phụ kiện
0
0
0
9021.90.00
- Loại khác
0
0
0
90.22
Thiết bị sử dụng tia X hoặc tia phóng xạ alpha, beta hay gamma, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng các tia đó, ống phát tia X và thiết bị tạo tia X khác, thiết bị tạo tia cường độ cao, bảng và bàn điều khiển, màn hình, bàn, ghế và các loại tương tự, dùng để khám hoặc điều trị.
- Thiết bị sử dụng tia X, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng tia X:
9022.12.00
- - Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính
0
0
0
9022.13.00
- - Loại khác, sử dụng trong nha khoa
0
0
0
9022.14.00
- - Loại khác, sử dụng cho mục đích y học, phẫu thuật hoặc thú y
0
0
0
9022.19
- - Cho các mục đích khác:
9022.19.10
- - - Thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên tấm mạch in/tấm dây in
0
0
0
9022.19.90
- - - Loại khác
0
0
0
- Thiết bị sử dụng tia alpha, beta hay gamma, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc điều trị bằng các loại tia đó:
9022.21.00
- - Dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y
0
0
0
9022.29.00
- - Dùng cho các mục đích khác
0
0
0
9022.30.00
- Ống phát tia X
0
0
0
9022.90
- Loại khác, kể cả bộ phận và phụ kiện:
9022.90.10
- - Bộ phận và phụ kiện của thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
9022.90.90
- - Loại khác
0
0
0
9023.00.00
Các dụng cụ, máy và mô hình, được thiết kế cho mục đích trưng bày (ví dụ, dùng trong giáo dục hoặc triển lãm), không sử dụng được cho các mục đích khác.
0
0
0
90.24
Máy và thiết bị thử độ cứng, độ bền, độ nén, độ đàn hồi hoặc các tính chất cơ học khác của vật liệu (ví dụ, kim loại, gỗ, hàng dệt, giấy, plastic).
9024.10
- Máy và thiết bị thử kim loại:
9024.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9024.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9024.80
- Máy và thiết bị khác:
9024.80.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9024.80.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9024.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9024.90.10
- - Của máy và thiết bị hoạt động bằng điện
0
0
0
9024.90.20
- - Của máy và thiết bị không hoạt động bằng điện
0
0
0
90.25
Tỷ trọng kế và các dụng cụ đo dạng nổi tương tự, nhiệt kế, hỏa kế, khí áp kế, ẩm kế, có hoặc không ghi, và tổ hợp của chúng.
- Nhiệt kế và hỏa kế, không kết hợp với các dụng cụ khác:
9025.11.00
- - Chứa chất lỏng, để đọc trực tiếp
0
0
0
9025.19
- - Loại khác:
- - - Hoạt động bằng điện:
9025.19.11
- - - - Máy đo nhiệt độ dùng cho xe có động cơ
0
0
0
9025.19.19
- - - - Loại khác
0
0
0
9025.19.20
- - - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9025.80
- Dụng cụ khác:
9025.80.20
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9025.80.30
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9025.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9025.90.10
- - Của thiết bị hoạt động bằng điện
0
0
0
9025.90.20
- - Của thiết bị không hoạt động bằng điện
0
0
0
90.26
Dụng cụ và máy đo hoặc kiểm tra lưu lượng, mức, áp suất hoặc biến số của chất lỏng hay chất khí (ví dụ, dụng cụ đo lưu lượng, dụng cụ đo mức, áp kế, nhiệt kế), trừ các dụng cụ và thiết bị thuộc nhóm 90.14, 90.15, 90.28 hoặc 90.32.
9026.10
- Để đo hoặc kiểm tra lưu lượng hoặc mức của chất lỏng:
9026.10.10
- - Dụng cụ đo mức sử dụng cho xe có động cơ, hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.10.20
- - Dụng cụ đo mức sử dụng cho xe có động cơ, không hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.10.30
- - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.10.90
- - Loại khác, không hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.20
- Để đo hoặc kiểm tra áp suất:
9026.20.10
- - Máy đo áp suất sử dụng cho xe có động cơ, hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.20.20
- - Máy đo áp suất sử dụng cho xe có động cơ, không hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.20.30
- - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.20.40
- - Loại khác, không hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.80
- Thiết bị hoặc dụng cụ khác:
9026.80.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.80.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9026.90.10
- - Sử dụng cho các dụng cụ và thiết bị hoạt động bằng điện
0
0
0
9026.90.20
- - Sử dụng cho các dụng cụ và thiết bị không hoạt động bằng điện
0
0
0
90.27
Dụng cụ và thiết bị phân tích lý hoặc hóa học (ví dụ, máy đo phân cực, đo khúc xạ, quang phổ kế, máy phân tích khí hoặc khói); dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt hoặc các loại tương tự; dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra nhiệt lượng, âm lượng hoặc ánh sáng (kể cả máy đo độ phơi sáng); thiết bị vi phẫu.
9027.10
- Thiết bị phân tích khí hoặc khói:
9027.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.20
- Máy sắc ký và điện di:
9027.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.30
- Quang phổ kế, ảnh phổ và quang phổ ký sử dụng bức xạ quang học (tia cực tím, tia có thể nhìn thấy được, tia hồng ngoại):
9027.30.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.30.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.50
- Dụng cụ và thiết bị khác sử dụng bức xạ quang học (tia cực tím, tia có thể nhìn thấy được, tia hồng ngoại);
9027.50.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.50.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.80
- Dụng cụ và thiết bị khác:
9027.80.10
- - Lộ sáng kế
0
0
0
9027.80.30
- - Loại khác, hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.80.40
- - Loại khác, không hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.90
- Thiết bị vi phẫu; các bộ phận và phụ kiện:
9027.90.10
- - Bộ phận và phụ kiện, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của các hàng hóa thuộc nhóm 90.27, trừ loại dùng cho thiết bị phân tích khí hoặc khói hoặc thiết bị vi phẫu
0
0
0
- - Loại khác:
9027.90.91
- - - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9027.90.99
- - - Loại khác
0
0
0
90.28
Thiết bị đo khí, chất lỏng hoặc lượng điện được sản xuất hoặc cung cấp, kể cả thiết bị kiểm định các thiết bị trên.
9028.10
- Thiết bị đo khí:
9028.10.10
- - Thiết bị đo khí loại lắp trên bình ga
0
0
0
9028.10.90
- - Loại khác
0
0
0
9028.20
- Thiết bị đo chất lỏng:
9028.20.20
- - Công tơ nước
0
0
0
9028.20.90
- - Loại khác
0
0
0
9028.30
- Công tơ điện:
9028.30.10
- - Máy đếm ki-lô-oát giờ
7
5
0
9028.30.90
- - Loại khác
7
5
0
9028.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9028.90.10
- - Vỏ hoặc thân của công tơ nước
0
0
0
9028.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.29
Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng, máy đếm cây số để tính tiền taxi, máy đếm dặm, máy đo bước và máy tương tự; đồng hồ chỉ tốc độ và máy đo tốc độ góc, trừ các loại máy thuộc nhóm 90.14 hoặc 90.15; máy hoạt nghiệm.
9029.10
- Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng, máy đếm cây số để tính tiền taxi, máy đếm dặm, máy đo bước và máy tương tự:
9029.10.20
- - Máy đếm cây số để tính tiền taxi
5
0
0
9029.10.90
- - Loại khác
0
0
0
9029.20
- Đồng hồ chỉ tốc độ và máy đo tốc độ góc; máy hoạt nghiệm:
9029.20.10
- - Đồng hồ tốc độ dùng cho xe có động cơ
7
5
0
9029.20.20
- - Máy đo tốc độ góc cho xe có động cơ
0
0
0
9029.20.90
- - Loại khác
0
0
0
9029.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9029.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9029.10 hoặc của máy hoạt nghiệm thuộc phân nhóm 9029.20
0
0
0
9029.90.20
- - Của hàng hóa khác thuộc phân nhóm 9029.20
0
0
0
90.30
Máy hiện sóng, máy phân tích phổ và các dụng cụ và thiết bị khác để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện, trừ các loại máy thuộc nhóm 90.28; các thiết bị và dụng cụ đo hoặc phát hiện tia alpha, beta, gamma, tia X, bức xạ vũ trụ hoặc các bức xạ ion khác.
9030.10.00
- Dụng cụ và thiết bị để đo hoặc phát hiện các bức xạ ion
0
0
0
9030.20.00
- Máy hiện sóng và máy ghi dao động
0
0
0
- Dụng cụ và thiết bị khác, để đo hoặc kiểm tra điện thế, dòng điện, điện trở hoặc công suất:
9030.31.00
- - Máy đo đa năng không bao gồm thiết bị ghi
0
0
0
9030.32.00
- - Máy đo đa năng bao gồm thiết bị ghi
0
0
0
9030.33
- - Loại khác, không bao gồm thiết bị ghi:
9030.33.10
- - - Dụng cụ và thiết bị để đo hoặc kiểm tra điện áp, dòng điện, điện trở hoặc công suất của tấm mạch in/tấm dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
9030.33.20
- - - Dụng cụ và thiết bị đo trở kháng được thiết kế để cảnh báo dưới dạng hình ảnh và/hoặc dưới dạng âm thanh trong môi trường phóng tĩnh điện mà có thể làm hỏng mạch điện tử; dụng cụ kiểm tra thiết bị điều khiển tĩnh điện và thiết bị tĩnh điện nối đất/cố định
0
0
0
9030.33.30
- - - Ampe kế và vôn kế dùng cho xe có động cơ
0
0
0
9030.33.90
- - - Loại khác
0
0
0
9030.39.00
- - Loại khác, có gắn thiết bị ghi
0
0
0
9030.40.00
- Thiết bị và dụng cụ khác, chuyên dụng cho viễn thông (ví dụ máy đo xuyên âm, thiết bị đo độ khuếch đại, máy đo hệ số biến dạng âm thanh, máy đo tạp âm)
0
0
0
- Dụng cụ và thiết bị khác:
9030.82
- - Để đo hoặc kiểm tra các vi mạch hoặc linh kiện bán dẫn:
9030.82.10
- - - Máy kiểm tra vi mạch tích hợp
0
0
0
9030.82.90
- - - Loại khác
0
0
0
9030.84
- - Loại khác, có kèm thiết bị ghi:
9030.84.10
- - - Dụng cụ và thiết bị để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện của tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
9030.84.90
- - - Loại khác
0
0
0
9030.89
- - Loại khác:
9030.89.10
- - - Dụng cụ và thiết bị, không kèm thiết bị ghi, dùng để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện của tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp, trừ loại được nêu trong phân nhóm 9030.39
0
0
0
9030.89.90
- - - Loại khác
0
0
0
9030.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9030.90.10
- - Bộ phận và phụ kiện (kể cả tấm mạch in đã lắp ráp) của các hàng hóa thuộc phân nhóm 9030.40 hoặc 9030.82
0
0
0
9030.90.30
- - Bộ phận và phụ kiện của dụng cụ và thiết bị quang học để đo hoặc kiểm tra tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
9030.90.40
- - Bộ phận và phụ kiện của dụng cụ và thiết bị dùng để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện của tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
9030.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.31
Máy, thiết bị và dụng cụ đo lường hoặc kiểm tra, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác trong Chương này; máy chiếu biên dạng.
9031.10
- Thiết bị đo để cân chỉnh các bộ phận cơ khí:
9031.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9031.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9031.20
- Bàn kiểm tra:
9031.20.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9031.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
- Các thiết bị và dụng cụ quang học khác:
9031.41.00
- - Để kiểm tra các vi mạch hoặc linh kiện bán dẫn hoặc kiểm tra mạng che quang hoặc lưới carô sử dụng trong sản xuất các linh kiện bán dẫn
0
0
0
9031.49
- - Loại khác:
9031.49.10
- - - Dụng cụ và thiết bị quang học để đo độ nhiễm bẩn bề mặt của các vi mạch bán dẫn
0
0
0
9031.49.20
- - - Thiết bị quang học để xác định lỗi và sửa lỗi cho tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
9031.49.30
- - - Dụng cụ và thiết bị quang học khác để đo hoặc kiểm tra tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
9031.49.90
- - - Loại khác
0
0
0
9031.80
- Dụng cụ, thiết bị và máy khác:
9031.80.10
- - Thiết bị kiểm tra cáp
0
0
0
9031.80.90
- - Loại khác
0
0
0
9031.90
- Bộ phận và phụ kiện:
- - Cho các thiết bị hoạt động bằng điện:
9031.90.11
- - - Bộ phận và phụ kiện kể cả tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho các dụng cụ và thiết bị quang học để kiểm tra các vi mạch hoặc linh kiện bán dẫn hoặc kiểm tra mạng, mạng che quang hoặc lưới ca rô sử dụng trong sản xuất các linh kiện bán dẫn; bộ phận và phụ kiện của các thiết bị đo độ nhiễm bẩn bề mặt của vi mạch bán dẫn
0
0
0
9031.90.12
- - - Của thiết bị quang học xác định và sửa lỗi cho tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
9031.90.13
- - - Của dụng cụ và thiết bị quang học khác để đo hoặc kiểm tra tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
9031.90.19
- - - Loại khác
0
0
0
9031.90.20
- - Cho các thiết bị không hoạt động bằng điện
0
0
0
90.32
Dụng cụ và thiết bị điều chỉnh hoặc điều khiển tự động.
9032.10
- Bộ ổn nhiệt:
9032.10.10
- - Hoạt động bằng điện
0
0
0
9032.10.20
- - Không hoạt động bằng điện
0
0
0
9032.20
- Bộ điều chỉnh áp lực:
9032.20.10
- - Hoạt động bằng điện
7
5
0
9032.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
7
5
0
- Dụng cụ và thiết bị khác:
9032.81.00
- - Loại dùng thủy lực hoặc khí nén
0
0
0
9032.89
- - Loại khác:
9032.89.10
- - - Dụng cụ và thiết bị đi kèm hoặc hoạt động cùng với máy xử lý dữ liệu tự động, để điều chỉnh hoặc điều khiển tự động hệ thống đẩy, giữ thăng bằng hoặc xếp hàng hóa của tàu thuyền
0
0
0
9032.89.20
- - - Dụng cụ và thiết bị tự động để điều chỉnh hoặc điều khiển dung dịch hóa chất hoặc điện hóa trong sản xuất tấm mạch in/tấm dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
0
0
0
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện:
9032.89.31
- - - - Bộ điều chỉnh điện áp tự động (ổn áp)
7
5
0
9032.89.39
- - - - Loại khác
0
0
0
9032.89.90
- - - Loại khác
0
0
0
9032.90
- Bộ phận và phụ kiện:
9032.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9032.89.10
0
0
0
9032.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9032.89.20
0
0
0
9032.90.30
- - Của hàng hóa hoạt động bằng điện khác
0
0
0
9032.90.90
- - Loại khác
0
0
0
90.33
Bộ phận và phụ kiện (chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nhóm khác thuộc Chương này) dùng cho máy, thiết bị, dụng cụ hoặc đồ dùng thuộc Chương 90.
9033.00.10
- Của thiết bị hoạt động bằng điện
0
0
0
9033.00.20
- Của thiết bị không hoạt động bằng điện
0
0
0
Chương 91 - Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân và các bộ phận của chúng
91.01
Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, với vỏ làm bằng kim loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý.
- Đồng hồ đeo tay, hoạt động bằng điện, có hoặc không lắp kèm bộ phận bấm giờ:
9101.11.00
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học
7
5
0
9101.19.00
- - Loại khác
7
5
0
- Đồng hồ đeo tay khác, có hoặc không lắp kèm bộ phận bấm giờ:
9101.21.00
- - Có bộ phận lên giây tự động
7
5
0
9101.29.00
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
9101.91.00
- - Hoạt động bằng điện
7
5
0
9101.99.00
- - Loại khác
7
5
0
91.02
Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm 91.01.
- Đồng hồ đeo tay, hoạt động bằng điện, có hoặc không lắp kèm bộ phận bấm giờ:
9102.11.00
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học
7
5
0
9102.12.00
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử
7
5
0
9102.19.00
- - Loại khác
7
5
0
- Đồng hồ đeo tay khác, có hoặc không lắp kèm bộ phận bấm giờ:
9102.21.00
- - Có bộ phận lên giây tự động
7
5
0
9102.29.00
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
9102.91
- - Hoạt động bằng điện:
9102.91.10
- - - Đồng hồ bấm giờ
7
5
0
9102.91.90
- - - Loại khác
7
5
0
9102.99.00
- - Loại khác
7
5
0
91.03
Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại đồng hồ thời gian thuộc nhóm 91.04.
9103.10.00
- Hoạt động bằng điện
7
5
0
9103.90.00
- Loại khác
7
5
0
91.04
Đồng hồ thời gian lắp trên bàn điều khiển phương tiện và các loại đồng hồ thời gian tương tự dùng cho xe cộ, phương tiện bay, tàu vũ trụ hoặc tàu thủy.
9104.00.10
- Dùng cho xe cộ
0
0
0
9104.00.20
- Dùng cho phương tiện bay
0
0
0
9104.00.30
- Dùng cho tàu thủy
0
0
0
9104.00.90
- Loại khác
0
0
0
91.05
Đồng hồ thời gian khác.
- Đồng hồ báo thức:
9105.11.00
- - Hoạt động bằng điện
7
5
0
9105.19.00
- - Loại khác
7
5
0
- Đồng hồ treo tường:
9105.21.00
- - Hoạt động bằng điện
7
5
0
9105.29.00
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
9105.91
- - Hoạt động bằng điện:
9105.91.10
- - - Đồng hồ đo thời gian hàng hải
0
0
0
9105.91.90
- - - Loại khác
7
5
0
9105.99
- - Loại khác:
9105.99.10
- - - Đồng hồ đo thời gian hàng hải
0
0
0
9105.99.90
- - - Loại khác
7
5
0
91.06
Thiết bị ghi thời gian và các thiết bị dùng để đo, ghi hoặc biểu thị các khoảng thời gian bằng cách khác, kèm theo máy đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân hoặc kèm theo động cơ đồng bộ (ví dụ, thiết bị ghi nhận thời gian, thiết bị tính thời gian).
9106.10.00
- Thiết bị ghi nhận thời gian; thiết bị tính thời gian
0
0
0
9106.90
- Loại khác:
9106.90.10
- - Dụng cụ đo thời gian đậu xe
0
0
0
9106.90.90
- - Loại khác
0
0
0
9107.00.00
Thiết bị đóng ngắt định giờ (time switches) có máy đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian hoặc có động cơ đồng bộ.
0
0
0
91.08
Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp.
- Hoạt động bằng điện:
9108.11.00
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học hoặc có một thiết bị được kết hợp với mặt hiển thị bằng cơ học
7
5
0
9108.12.00
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử
7
5
0
9108.19.00
- - Loại khác
7
5
0
9108.20.00
- Có bộ phận lên giây tự động
7
5
0
9108.90.00
- Loại khác
7
5
0
91.09
Máy đồng hồ thời gian, hoàn chỉnh và đã lắp ráp.
9109.10.00
- Hoạt động bằng điện
7
5
0
9109.90.00
- Loại khác
7
5
0
91.10
Máy đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân đủ bộ, chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp từng phần (cụm máy); máy đồng hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân chưa đủ bộ, đã lắp ráp; máy đồng hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân chưa đủ bộ, chưa lắp ráp.
- Của đồng hồ cá nhân:
9110.11.00
- - Máy đồng hồ đủ bộ, chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp từng phần (cụm máy)
7
5
0
9110.12.00
- - Máy đồng hồ chưa đủ bộ, đã lắp ráp
7
5
0
9110.19.00
- - Máy đồng hồ chưa đủ bộ, chưa lắp ráp
7
5
0
9110.90.00
- Loại khác
7
5
0
91.11
Vỏ đồng hồ cá nhân và các bộ phận của nó.
9111.10.00
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc bằng kim loại dát phủ kim loại quý
7
5
0
9111.20.00
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc
7
5
0
9111.80.00
- Vỏ đồng hồ loại khác
7
5
0
9111.90.00
- Bộ phận
7
5
0
91.12
Vỏ đồng hồ thời gian và vỏ của các loại tương tự dùng cho các mặt hàng khác của Chương này, và các bộ phận của chúng.
9112.20.00
- Vỏ
7
5
0
9112.90.00
- Bộ phận
7
5
0
91.13
Dây đeo, quai đeo và vòng đeo đồng hồ cá nhân, và các bộ phận của chúng.
9113.10.00
- Bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý
7
5
0
9113.20.00
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc
7
5
0
9113.90.00
- Loại khác
7
5
0
91.14
Các bộ phận khác của đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân.
9114.10.00
- Lò xo, kể cả dây tóc
5
0
0
9114.30.00
- Mặt số
5
0
0
9114.40.00
- Mâm và trục
5
0
0
9114.90.00
- Loại khác
5
0
0
Chương 92 - Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng
92.01
Đàn piano, kể cả piano tự động; đàn clavecin (hapsichords) và các loại đàn dây có phím bấm khác.
9201.10.00
- Đàn piano loại đứng
0
0
0
9201.20.00
- Đại dương cầm (grand pianos)
0
0
0
9201.90.00
- Loại khác
0
0
0
92.02
Các nhạc cụ có dây khác (ví dụ, ghi ta, vi-ô-lông, đàn hạc).
9202.10.00
- Loại sử dụng cần kéo
0
0
0
9202.90.00
- Loại khác
0
0
0
92.05
Nhạc cụ hơi (ví dụ, các loại đàn organ ống có phím, đàn accordion, clarinet, trumpet, kèn túi), trừ các loại đàn organ phiên chợ, đàn quay gió của người hát rong trên đường phố.
9205.10.00
- Các loại kèn đồng
0
0
0
9205.90
- Loại khác:
9205.90.10
- - Các loại đàn organ ống có phím; đàn đạp hơi (harmonium) và loại nhạc cụ có phím tương tự có bộ phận lưỡi gà không bằng kim loại
0
0
0
9205.90.90
- - Loại khác
0
0
0
9206.00.00
Nhạc cụ thuộc bộ gõ (ví dụ, trống, mộc cầm, chũm chọe, castanet, chuông gõ (maracas)).
0
0
0
92.07
Nhạc cụ, mà âm thanh được tạo ra, hoặc phải khuếch đại, bằng điện (ví dụ, đàn organ, ghi ta, accordion).
9207.10.00
- Nhạc cụ có phím bấm, trừ accordion
0
0
0
9207.90.00
- Loại khác
0
0
0
92.08
Hộp nhạc, đàn organ phiên chợ, đàn quay gió của người hát rong trên đường phố, nhạc cụ cơ khí tạo tiếng chim hót, đàn kéo và các nhạc cụ khác không thuộc bất kỳ nhóm nào khác của Chương này; dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi các loại; còi, tù và và dụng cụ thổi bằng miệng khác để tạo âm thanh.
9208.10.00
- Hộp nhạc
0
0
0
9208.90
- Loại khác:
9208.90.10
- - Dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi, tù và và các dụng cụ thổi bằng miệng khác để tạo âm thanh
0
0
0
9208.90.90
- - Loại khác
0
0
0
92.09
Các bộ phận (ví dụ, bộ phận cơ cho hộp nhạc) và các phụ kiện (ví dụ, thẻ (card), đĩa và trục quay dùng cho nhạc cụ cơ học) của nhạc cụ; máy nhịp, thanh mẫu, tiêu và sáo các loại.
9209.30.00
- Dây nhạc cụ
0
0
0
- Loại khác:
9209.91
- - Bộ phận và phụ kiện của đàn piano:
9209.91.10
- - - Tấm đỡ đàn dây, đàn phím và khung kim loại của đàn piano loại đứng
0
0
0
9209.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
9209.92.00
- - Bộ phận và phụ kiện cho nhạc cụ thuộc nhóm 92.02
0
0
0
9209.94.00
- - Bộ phận và phụ kiện cho nhạc cụ thuộc nhóm 92.07
0
0
0
9209.99.00
- - Loại khác
0
0
0
Chương 93 - Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng
93.01
Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07.
9301.10.00
- Vũ khí pháo binh (ví dụ, súng, súng cối và súng moóc trê)
*
*
*
9301.20.00
- Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn; ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự
*
*
*
9301.90.00
- Loại khác
*
*
*
9302.00.00
Súng lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04.
*
*
*
93.03
Súng cầm tay (firearm) khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao, súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).
9303.10.00
- Súng cầm tay nạp đạn phía nòng
*
*
*
9303.20.00
- Súng shotgun thể thao, súng shotgun săn hoặc súng shotgun bắn bia khác, kể cả súng trường - shotgun kết hợp (combination shotgun-rifles)
*
*
*
9303.30.00
- Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bắn bia khác
*
*
*
9303.90.00
- Loại khác
*
*
*
93.04
Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07.
9304.00.10
- Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7 kgf/cm2
*
*
*
9304.00.90
- Loại khác
*
*
*
93.05
Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04.
9305.10.00
- Của súng lục ổ quay hoặc súng lục
*
*
*
9305.20.00
- Của súng shotgun hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03
*
*
*
- Loại khác:
9305.91
- - Của vũ khí quân sự thuộc nhóm 93.01:
9305.91.10
- - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
*
*
*
9305.91.90
- - - Loại khác
*
*
*
9305.99
- - Loại khác:
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9304.00.90:
9305.99.11
- - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
*
*
*
9305.99.19
- - - - Loại khác
*
*
*
- - - Loại khác:
9305.99.91
- - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
*
*
*
9305.99.99
- - - - Loại khác
*
*
*
93.06
Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge) và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút (cartridge).
- Đạn cát tút (cartridge) cho súng shotgun và các bộ phận của chúng; đạn viên cho súng hơi:
9306.21.00
- - Đạn cát tút (cartridge)
*
*
*
9306.29.00
- - Loại khác
*
*
*
9306.30
- Đạn cát tút (cartridge) khác và các bộ phận của chúng:
- - Dùng cho súng lục ổ quay và súng lục của nhóm 93.02:
9306.30.11
- - - Đạn cỡ .22
*
*
*
9306.30.19
- - - Loại khác
*
*
*
9306.30.20
- - Đạn dùng cho dụng cụ tán đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia súc giết mổ và các bộ phận của chúng
*
*
*
- - Loại khác:
9306.30.91
- - - Đạn cỡ .22
*
*
*
9306.30.99
- - - Loại khác
*
*
*
9306.90.00
- Loại khác
*
*
*
9307.00.00
Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, vỏ và bao cho chúng.
*
*
*
Chương 94 - Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép
94.01
Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng.
9401.10.00
- Ghế dùng cho phương tiện bay
7
5
0
9401.20
- Ghế dùng cho xe có động cơ:
9401.20.10
- - Của xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
7
5
0
9401.20.90
- - Loại khác
7
5
0
9401.30.00
- Ghế quay có điều chỉnh độ cao
7
5
0
9401.40.00
- Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại
7
5
0
- Ghế bằng mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự:
9401.51.00
- - Bằng tre hoặc bằng song, mây
7
5
0
9401.59.00
- - Loại khác
7
5
0
- Ghế khác, có khung bằng gỗ:
9401.61.00
- - Đã nhồi đệm
7
5
0
9401.69.00
- - Loại khác
7
5
0
- Ghế khác, có khung bằng kim loại:
9401.71.00
- - Đã nhồi đệm
7
5
0
9401.79.00
- - Loại khác
7
5
0
9401.80.00
- Ghế khác
7
5
0
9401.90
- Bộ phận:
9401.90.10
- - Của ghế thuộc phân nhóm 9401.10.00
7
5
0
- - Của ghế thuộc phân nhóm 9401.20:
9401.90.31
- - - Miếng lót cho tựa đầu của ghế thuộc phân nhóm 9401.20.10
7
5
0
9401.90.39
- - - Loại khác
7
5
0
9401.90.40
- - Của ghế thuộc phân nhóm 9401.30.00
7
5
0
- - Loại khác:
9401.90.92
- - - Bằng plastic
7
5
0
9401.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
94.02
Đồ nội thất trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ, bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa); ghế cắt tóc và các loại ghế tương tự, có thể xoay, ngả và nâng hạ; bộ phận của các mặt hàng trên.
9402.10
- Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng:
9402.10.10
- - Ghế nha khoa và các bộ phận của chúng
7
5
0
9402.10.30
- - Ghế cắt tóc và các bộ phận của chúng
7
5
0
9402.10.90
- - Loại khác
7
5
0
9402.90
- Loại khác:
9402.90.10
- - Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt để dùng trong ngành y, giải phẫu hoặc thú y và bộ phận của chúng
0
0
0
9402.90.90
- - Loại khác
7
5
0
94.03
Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng.
9403.10.00
- Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng
7
5
0
9403.20
- Đồ nội thất bằng kim loại khác:
9403.20.10
- - Tủ hút hơi độc
7
5
0
9403.20.90
- - Loại khác
0
0
0
9403.30.00
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
7
5
0
9403.40.00
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
7
5
0
9403.50.00
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
7
5
0
9403.60
- Đồ nội thất bằng gỗ khác:
9403.60.10
- - Tủ hút hơi độc
5
0
0
9403.60.90
- - Loại khác
0
0
0
9403.70
- Đồ nội thất bằng plastic:
9403.70.10
- - Xe tập đi cho trẻ em
7
5
0
9403.70.20
- - Tủ hút hơi độc
5
0
0
9403.70.90
- - Loại khác
7
5
0
- Đồ nội thất bằng vật liệu khác, kể cả mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự:
9403.81.00
- - Bằng tre hoặc song, mây
5
0
0
9403.89
- - Loại khác:
9403.89.10
- - - Tủ hút hơi độc
5
0
0
9403.89.90
- - - Loại khác
7
5
0
9403.90
- Bộ phận:
9403.90.10
- - Của xe tập đi cho trẻ em thuộc phân nhóm 9403.70.10
7
5
0
9403.90.90
- - Loại khác
7
5
0
94.04
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc.
9404.10.00
- Khung đệm
7
5
0
- Đệm:
9404.21.00
- - Bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, đã hoặc chưa bọc
7
5
0
9404.29
- - Bằng vật liệu khác:
9404.29.10
- - - Đệm lò xo
7
5
0
9404.29.20
- - - Loại khác, làm nóng/làm mát
7
5
0
9404.29.90
- - - Loại khác
7
5
0
9404.30.00
- Túi ngủ
7
5
0
9404.90
- Loại khác:
9404.90.10
- - Chăn quilt, khăn phủ giường và bọc đệm
7
5
0
9404.90.90
- - Loại khác
7
5
0
94.05
Đèn và bộ đèn kể cả đèn pha và đèn rọi và bộ phận của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên, và bộ phận của chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
9405.10
- Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác, trừ các loại được sử dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn:
9405.10.20
- - Đèn cho phòng mổ
0
0
0
- - Loại khác:
9405.10.30
- - - Đèn rọi
0
0
0
9405.10.40
- - - Bộ đèn và đèn huỳnh quang
7
5
0
9405.10.90
- - - Loại khác
7
5
0
9405.20
- Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện:
9405.20.10
- - Đèn cho phòng mổ
0
0
0
9405.20.90
- - Loại khác
0
0
0
9405.30.00
- Bộ đèn dùng cho cây Nô-en
7
5
0
9405.40
- Đèn và bộ đèn điện khác:
9405.40.20
- - Đèn pha
7
5
0
9405.40.40
- - Đèn rọi khác
0
0
0
9405.40.50
- - Loại khác, được sử dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn
5
0
0
9405.40.60
- - Loại chiếu sáng bên ngoài khác
5
0
0
9405.40.70
- - Đèn tín hiệu không nhấp nháy dùng cho sân bay; đèn dùng cho toa đường sắt, đầu máy xe lửa, tàu thủy, phương tiện bay, hoặc hải đăng, bằng kim loại cơ bản
0
0
0
9405.40.80
- - Đèn báo hiệu dùng cho thiết bị nhiệt điện gia dụng thuộc nhóm 85.16
0
0
0
- - Loại khác:
9405.40.91
- - - Đèn sợi quang loại dùng đeo trên đầu, được thiết kế dùng trong y học
0
0
0
9405.40.99
- - - Loại khác
7
5
0
9405.50
- Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện:
- - Loại đốt bằng dầu:
9405.50.11
- - - Bằng đồng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
7
5
0
9405.50.19
- - - Loại khác
7
5
0
9405.50.40
- - Đèn bão
7
5
0
9405.50.90
- - Loại khác
0
0
0
9405.60
- Biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự:
9405.60.10
- - Biển cảnh báo, biển tên đường phố, biển báo giao thông và đường bộ
7
5
0
9405.60.90
- - Loại khác
7
5
0
- Bộ phận:
9405.91
- - Bằng thủy tinh:
9405.91.10
- - - Dùng cho đèn phòng mổ
0
0
0
9405.91.20
- - - Dùng cho đèn rọi
0
0
0
9405.91.40
- - - Chao đèn hình cầu hoặc thông phong đèn
5
0
0
9405.91.50
- - - Dùng cho đèn pha
0
0
0
9405.91.90
- - - Loại khác
5
0
0
9405.92
- - Bằng plastic:
9405.92.10
- - - Dùng cho đèn phòng mổ
0
0
0
9405.92.20
- - - Dùng cho đèn rọi
0
0
0
9405.92.30
- - - Dùng cho đèn pha
0
0
0
9405.92.90
- - - Loại khác
5
0
0
9405.99
- - Loại khác:
9405.99.10
- - - Chụp đèn bằng vật liệu dệt
5
0
0
9405.99.20
- - - Chụp đèn bằng vật liệu khác
0
0
0
9405.99.30
- - - Của đèn thuộc phân nhóm 9405.50.11 hoặc 9405.50.19
5
0
0
9405.99.40
- - - Dùng cho đèn pha hoặc đèn rọi
0
0
0
9405.99.90
- - - Loại khác
5
0
0
94.06
Nhà lắp ghép.
- Nhà trồng cây được gắn với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt:
9406.00.11
- - Bằng plastic
7
5
0
9406.00.19
- - Loại khác
7
5
0
- Nhà lắp ghép khác:
9406.00.92
- - Bằng gỗ
7
5
0
9406.00.94
- - Bằng sắt hoặc thép
7
5
0
9406.00.95
- - Bằng plastic hoặc bằng nhôm
7
5
0
9406.00.96
- - Bằng bê tông hoặc đá nhân tạo
7
5
0
9406.00.99
- - Loại khác
7
5
0
Chương 95 - Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng
95.03
Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê; búp bê; đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ (“scale”) và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự, có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí (puzzles).
9503.00.10
- Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê
0
0
0
- Búp bê:
9503.00.21
- - Búp bê, có hoặc không có trang phục
0
0
0
- - Bộ phận và phụ kiện:
9503.00.22
- - - Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ
0
0
0
9503.00.29
- - - Loại khác
0
0
0
9503.00.30
- Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện khác của chúng
0
0
0
9503.00.40
- Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ (“scale”) và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc không vận hành
0
0
0
9503.00.50
- Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu trừ plastic
5
0
0
9503.00.60
- Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người
5
0
0
9503.00.70
- Các loại đồ chơi đố trí (puzzles)
5
0
0
- Loại khác:
9503.00.91
- - Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình; bộ đồ chơi đếm (abaci); máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi
5
0
0
9503.00.92
- - Dây nhảy
5
0
0
9503.00.93
- - Hòn bi
5
0
0
9503.00.99
- - Loại khác
5
0
0
95.04
Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động.
9504.20
- Các mặt hàng và phụ kiện dùng cho trò chơi bi-a:
9504.20.20
- - Bàn bi-a các loại
7
5
0
9504.20.30
- - Phấn xoa đầu gậy bi-a
7
5
0
9504.20.90
- - Loại khác
7
5
0
9504.30
- Máy trò chơi khác, hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, xèng hoặc các loại tương tự, trừ các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động:
9504.30.10
- - Máy trò chơi pin-table hoặc các máy trò chơi tự động (có khe nhét xèng hoặc xu)
7
0
0
9504.30.20
- - Bộ phận bằng gỗ, bằng giấy hoặc bằng plastic
7
0
0
9504.30.90
- - Loại khác
7
0
0
9504.40.00
- Bộ bài
7
5
0
9504.50.00
- Các máy và bộ điều khiển game video, trừ loại thuộc phân nhóm 9504.30
7
5
0
9504.90
- Loại khác:
9504.90.10
- - Các loại đồ phụ trợ để chơi bowling
7
5
0
9504.90.20
- - Trò chơi ném phi tiêu và các bộ phận và phụ kiện của chúng
7
5
0
- - Thiết bị chơi bạc và đồ phụ trợ đi kèm:
9504.90.31
- - - Bàn thiết kế để chơi bạc
7
5
0
9504.90.39
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
- - - Bàn thiết kế để chơi trò chơi:
9504.90.92
- - - - Bằng gỗ hoặc bằng plastic
7
5
0
9504.90.93
- - - - Loại khác
7
5
0
- - - Loại khác:
9504.90.94
- - - - Bằng gỗ hoặc bằng plastic
7
5
0
9504.90.99
- - - - Loại khác
7
5
0
95.05
Đồ dùng trong lễ hội, hội hóa trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật và trò vui cười.
9505.10.00
- Đồ dùng trong lễ Nô-en
7
5
0
9505.90.00
- Loại khác
7
5
0
95.06
Dụng cụ và thiết bị dùng cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục, điền kinh, các môn thể thao khác (kể cả bóng bàn) hoặc trò chơi ngoài trời, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này; bể bơi và bể bơi nông (paddling pools).
- Ván trượt tuyết và các thiết bị trượt tuyết khác:
9506.11.00
- - Ván trượt tuyết
0
0
0
9506.12.00
- - Dây buộc ván trượt
0
0
0
9506.19.00
- - Loại khác
0
0
0
- Ván trượt nước, ván lướt sóng, ván buồm và các thiết bị thể thao dưới nước khác:
9506.21.00
- - Ván buồm
0
0
0
9506.29.00
- - Loại khác
0
0
0
- Gậy chơi gôn và các thiết bị chơi gôn khác:
9506.31.00
- - Gậy và bộ gậy chơi gôn
0
0
0
9506.32.00
- - Bóng
0
0
0
9506.39.00
- - Loại khác
0
0
0
9506.40
- Dụng cụ và thiết bị cho môn bóng bàn:
9506.40.10
- - Bàn
0
0
0
9506.40.90
- - Loại khác
0
0
0
- Vợt tennis, vợt cầu lông hoặc các vợt tương tự khác, đã hoặc chưa căng lưới:
9506.51.00
- - Vợt tennis, đã hoặc chưa căng lưới
0
0
0
9506.59.00
- - Loại khác
0
0
0
- Bóng, trừ bóng chơi gôn và bóng chơi bóng bàn:
9506.61.00
- - Bóng tennis
0
0
0
9506.62.00
- - Bóng có thể bơm hơi
0
0
0
9506.69.00
- - Loại khác
0
0
0
9506.70.00
- Lưỡi giày trượt băng và lưỡi trượt có bánh xe, kể cả giày trượt có gắn lưỡi trượt
0
0
0
- Loại khác:
9506.91.00
- - Các mặt hàng và thiết bị cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục hoặc điền kinh
0
0
0
9506.99.00
- - Loại khác
0
0
0
95.07
Cần câu, lưỡi câu và các loại dây câu khác; vợt lưới bắt cá, vợt lưới bắt bướm và các loại lưới tương tự; chim giả làm mồi (trừ các loại thuộc nhóm 92.08 hoặc 97.05) và các dụng cụ cần thiết dùng cho săn hoặc bắn tương tự.
9507.10.00
- Cần câu
0
0
0
9507.20.00
- Lưỡi câu, có hoặc không có dây cước
0
0
0
9507.30.00
- Bộ cuộn dây câu
0
0
0
9507.90.00
- Loại khác
0
0
0
95.08
Vòng ngựa gỗ, đu, phòng tập bắn và các trò chơi tại khu giải trí khác; rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; nhà hát lưu động.
9508.10.00
- Rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động
0
0
0
9508.90.00
- Loại khác
0
0
0
Chương 96 - Các mặt hàng khác
96.01
Ngà, xương, đồi mồi, sừng, nhánh gạc, san hô, xà cừ và các vật liệu chạm khắc có nguồn gốc động vật khác đã gia công, và các mặt hàng làm từ các vật liệu này (kể cả các sản phẩm đúc).
9601.10.00
- Ngà đã gia công và các vật phẩm bằng ngà
7
5
0
9601.90
- Loại khác:
9601.90.10
- - Xà cừ hoặc đồi mồi đã gia công và các sản phẩm làm từ chúng
7
5
0
- - Loại khác:
9601.90.91
- - - Hộp đựng xì gà hoặc thuốc lá điếu, bình đựng thuốc lá; đồ trang trí
7
5
0
9601.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
96.02
Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gốm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng.
9602.00.10
- Vỏ viên nhộng bằng gelatin dùng cho dược phẩm
0
0
0
9602.00.20
- Hộp đựng xì gà hoặc thuốc lá điếu, bình đựng thuốc lá; đồ trang trí
7
5
0
9602.00.90
- Loại khác
7
5
0
96.03
Chổi, bàn chải (kể cả các loại bàn chải là những bộ phận của máy, dụng cụ hoặc xe), dụng cụ cơ học vận hành bằng tay để quét sàn, không có động cơ, giẻ lau sàn và chổi bằng lông vũ; túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải; miếng thấm và con lăn để sơn hoặc vẽ; chổi cao su (trừ con lăn bằng cao su).
9603.10
- Chổi và bàn chải, gồm các cành nhỏ hoặc các chất liệu từ thực vật khác buộc lại với nhau, có hoặc không có cán:
9603.10.10
- - Bàn chải
7
5
0
9603.10.20
- - Chổi
7
5
0
- Bàn chải đánh răng, chổi xoa bọt cạo râu, bàn chải chải tóc, chổi sơn móng tay, chải mi mắt và bàn chải vệ sinh khác dùng cho người, kể cả bàn chải tương tự là bộ phận của các thiết bị gia dụng:
9603.21.00
- - Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ
7
5
0
9603.29.00
- - Loại khác
7
5
0
9603.30.00
- Bút lông vẽ, bút lông để viết và bút lông tương tự dùng cho việc trang điểm
7
5
0
9603.40.00
- Chổi quét sơn, chổi quét keo, chổi quét vecni hoặc các loại chổi tương tự (trừ các loại bút lông thuộc phân nhóm 9603.30); miếng thấm và con lăn để quét sơn hoặc vẽ
7
5
0
9603.50.00
- Các loại bàn chải khác là các bộ phận của máy móc, thiết bị gia dụng hoặc xe
7
5
0
9603.90
- Loại khác:
9603.90.10
- - Túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải
7
5
0
9603.90.20
- - Dụng cụ cơ học vận hành bằng tay để quét sàn, không có động cơ
7
5
0
9603.90.40
- - Bàn chải khác
7
5
0
9603.90.90
- - Loại khác
7
5
0
96.04
Giần và sàng tay.
9604.00.10
- Bằng kim loại
7
5
0
9604.00.90
- Loại khác
7
5
0
9605.00.00
Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giày dép hoặc quần áo.
7
5
0
96.06
Khuy, khuy bấm, khóa bấm và khuy tán bấm, lõi khuy (loại khuy bọc) và các bộ phận khác của các mặt hàng này; khuy chưa hoàn chỉnh (button blank).
9606.10
- Khuy bấm, khóa bấm và khuy tán bấm và bộ phận của chúng:
9606.10.10
- - Bằng plastic
7
5
0
9606.10.90
- - Loại khác
7
5
0
- Khuy:
9606.21.00
- - Bằng plastic, không bọc vật liệu dệt
7
5
0
9606.22.00
- - Bằng kim loại cơ bản, không bọc vật liệu dệt
7
5
0
9606.29.00
- - Loại khác
7
5
0
9606.30
- Lõi khuy và các bộ phận khác của khuy; khuy chưa hoàn chỉnh:
9606.30.10
- - Bằng plastic
7
5
0
9606.30.90
- - Loại khác
7
5
0
96.07
Khóa kéo và các bộ phận của chúng.
- Khóa kéo:
9607.11.00
- - Có răng bằng kim loại cơ bản
7
5
0
9607.19.00
- - Loại khác
7
5
0
9607.20.00
- Bộ phận
7
5
0
96.08
Bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc nhóm 96.09.
9608.10
- Bút bi:
9608.10.10
- - Bằng plastic
7
5
0
9608.10.90
- - Loại khác
7
5
0
9608.20.00
- Bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu
7
5
0
9608.30
- Bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác:
9608.30.10
- - Bút vẽ mực Ấn Độ
7
5
0
9608.30.90
- - Loại khác
7
5
0
9608.40.00
- Bút chì bấm hoặc bút chì đẩy
7
5
0
9608.50.00
- Bộ vật phẩm có từ hai mặt hàng trở lên thuộc các phân nhóm trên
7
5
0
9608.60
- Ruột thay thế của bút bi, gồm cả bi và ống mực:
9608.60.10
- - Bằng plastic
0
0
0
9608.60.90
- - Loại khác
0
0
0
- Loại khác:
9608.91
- - Ngòi bút và bi ngòi:
9608.91.10
- - - Bằng vàng hoặc mạ vàng
0
0
0
9608.91.90
- - - Loại khác
0
0
0
9608.99
- - Loại khác:
9608.99.10
- - - Bút viết giấy nhân bản
7
5
0
- - - Loại khác:
9608.99.91
- - - - Bộ phận của bút bi, bằng plastic
7
5
0
9608.99.99
- - - - Loại khác
7
5
0
96.09
Bút chì (trừ các loại bút chì thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may.
9609.10
- Bút chì và bút chì màu, có lõi chì trong vỏ cứng:
9609.10.10
- - Bút chì đen
7
5
0
9609.10.90
- - Loại khác
7
5
0
9609.20.00
- Ruột chì, đen hoặc màu
7
6
0
9609.90
- Loại khác:
9609.90.10
- - Bút chì viết bảng đá đen dùng cho trường học
7
5
0
9609.90.30
- - Bút chì và bút màu khác trừ loại thuộc phân nhóm 9609.10
7
5
0
- - Loại khác:
9609.90.91
- - - Phấn vẽ hoặc phấn viết
7
5
0
9609.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
96.10
Bảng đá đen và bảng, có bề mặt dùng để viết hoặc vẽ, có hoặc không có khung.
9610.00.10
- Bảng đá đen trong trường học
7
5
0
9610.00.90
- Loại khác
7
5
0
9611.00.00
Con dấu ngày, con dấu niêm phong hay con dấu đánh số, và loại tương tự (kể cả dụng cụ để in hay dập nổi nhãn hiệu), được thiết kế để sử dụng thủ công; con dấu đóng để sử dụng thủ công và các bộ in bằng tay kèm theo các con dấu đó.
7
5
0
96.12
Ruy băng máy chữ hoặc tương tự, đã phủ mực hay làm sẵn bằng cách khác để in ấn, đã hoặc chưa cuộn vào lõi hoặc nằm trong vỏ; tấm mực dấu, đã hoặc chưa tẩm mực, có hoặc không có hộp.
9612.10
- Ruy băng:
9612.10.10
- - Bằng vật liệu dệt
0
0
0
9612.10.90
- - Loại khác
0
0
0
9612.20.00
- Tấm mực dấu
0
0
0
96.13
Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện, và các bộ phận của chúng trừ đá lửa và bấc.
9613.10
- Bật lửa bỏ túi, dùng ga, không thể nạp lại:
9613.10.10
- - Bằng plastic
7
5
0
9613.10.90
- - Loại khác
7
5
0
9613.20
- Bật lửa bỏ túi, dùng ga, có thể nạp lại:
9613.20.10
- - Bằng plastic
7
5
0
9613.20.90
- - Loại khác
7
5
0
9613.80
- Bật lửa khác:
9613.80.10
- Bât lửa áp điện dùng cho lò và bếp
7
5
0
9613.80.20
- - Bật lửa châm thuốc lá hoặc bật lửa để bàn bằng plastic
7
5
0
9613.80.30
- - Bật lửa châm thuốc lá hoặc bật lửa để bàn, trừ loại bằng plastic
7
5
0
9613.80.90
- - Loại khác
7
5
0
9613.90
- Bộ phận:
9613.90.10
- - Ống chứa hoặc bộ phận chứa khác có thể nạp lại của bật lửa cơ khí, có chứa nhiên liệu lỏng
7
5
0
9613.90.90
- - Loại khác
7
5
0
96.14
Tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng.
9614.00.10
- Gỗ hoặc rễ cây đã tạo dáng thô để làm tẩu thuốc
7
5
0
9614.00.90
- Loại khác
7
5
0
96.15
Lược, trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn tóc, kẹp uốn tóc, lô cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại thuộc nhóm 85.16, và bộ phận của chúng.
- Lược, trâm cài tóc và loại tương tự:
9615.11
- - Bằng cao su cứng hoặc plastic:
9615.11.20
- - - Bằng cao su cứng
7
5
0
9615.11.30
- - - Bằng plastic
7
5
0
9615.19.00
- - Loại khác
7
5
0
9615.90
- Loại khác:
- - Ghim cài tóc trang trí:
9615.90.11
- - - Bằng nhôm
7
5
0
9615.90.12
- - - Bằng sắt hoặc thép
7
5
0
9615.90.13
- - - Bằng plastic
7
5
0
9615.90.19
- - - Loại khác
7
5
0
- - Bộ phận:
9615.90.21
- - - Bằng plastic
7
5
0
9615.90.22
- - - Bằng sắt hoặc thép
7
5
0
9615.90.23
- - - Bằng nhôm
7
5
0
9615.90.29
- - - Loại khác
7
5
0
- - Loại khác:
9615.90.91
- - - Bằng nhôm
7
5
0
9615.90.92
- - - Bằng sắt hoặc thép
7
5
0
9615.90.93
- - - Bằng plastic
7
5
0
9615.90.99
- - - Loại khác
7
5
0
96.16
Bình, lọ xịt nước hoa hoặc bình, lọ xịt để trang điểm tương tự, và các bộ phận gá lắp và đầu xịt của chúng; miếng và tấm để xoa và chấm mỹ phẩm hoặc các sản phẩm trang điểm.
9616.10
- Bình, lọ xịt nước hoa hoặc bình, lọ xịt để trang điểm tương tự, và các bộ phận gá lắp và đầu xịt của chúng:
9616.10.10
- - Bình, lọ xịt
7
5
0
9616.10.20
- - Các bộ phận gá lắp và đầu xịt
0
0
0
9616.20.00
- Miếng và tấm để xoa và chấm mỹ phẩm hoặc các sản phẩm trang điểm
7
5
0
96.17
Phích chân không và các loại bình chân không khác, hoàn chỉnh có kèm vỏ; bộ phận của chúng trừ ruột phích thủy tinh.
9617.00.10
- Phích chân không và các loại bình chân không khác
7
5
0
9617.00.20
- Các bộ phận
7
5
0
9618.00.00
Ma-nơ-canh dùng trong ngành may và các mô hình cơ thể khác; mô hình tự động và các vật trưng bày cử động được khác dùng cho cửa hàng may mặc.
7
5
0
96.19
Băng (miếng) và nút bông vệ sinh, khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu.
- Loại dùng một lần:
9619.00.11
- - Lõi thấm hút bằng vật liệu dệt
7
5
0
9619.00.19
- - Loại khác
7
5
0
- Loại khác:
9619.00.91
- - Dệt kim hoặc móc
5
0
0
9619.00.99
- - Loại khác
5
0
0
Chương 97 - Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ
97.01
Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu, được vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và trừ các tác phẩm vẽ hoặc trang trí bằng tay; các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự.
9701.10.00
- Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu
0
0
0
9701.90.00
- Loại khác
0
0
0
9702.00.00
Nguyên bản các bản khắc, bản in và bản in lytô.
0
0
0
97.03
Nguyên bản tác phẩm điêu khắc và tượng tạc, làm bằng mọi loại vật liệu.
9703.00.10
- Bằng kim loại
0
0
0
9703.00.20
- Bằng đá
0
0
0
9703.00.30
- Bằng plastic
0
0
0
9703.00.40
- Bằng gỗ
0
0
0
9703.00.50
- Bằng đất sét
0
0
0
9703.00.90
- Bằng vật liệu khác
0
0
0
9704.00.00
Tem bưu chính hoặc tem thuế, dấu in cước thay tem bưu chính, phong bì có tem đóng dấu ngày phát hành đầu tiên, các ấn phẩm bưu chính (ấn phẩm có in sẵn tem), và các ấn phẩm tương tự, đã hoặc chưa sử dụng, trừ loại thuộc nhóm 49.07.
5
0
0
9705.00.00
Bộ sưu tập và các vật phẩm sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học, sử học, khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại tiền.
0
0
0
9706.00.00
Đồ cổ có tuổi trên 100 năm.
0
0
0
DANH MỤC
HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU NGOÀI HẠN NGẠCH CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN - ÔT-XTRÂY-LIA - NIU DI-LÂN 2016 - 2018
(Kèm theo Nghị định số 127/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Mã hàng
Mô tả hàng hóa
Thuế suất AANZFTA (%)
2016
2017
2018
Chương 17 - Đường và các loại kẹo đường
1701
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn.
- Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:
1701.12.00
- - Đường củ cải
80
80
80
1701.13.00
- - Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này
80
80
80
1701.14.00
- - Các loại đường mía khác
80
80
80
- Loại khác:
1701.91.00
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu
100
100
100
1701.99
- - Loại khác:
- - - Đường đã tinh luyện:
1701.99.11
- - - - Đường trắng
100
100
100
1701.99.19
- - - - Loại khác
100
100
100
1701.99.90
- - - Loại khác
100
100
100 | {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "01/09/2016",
"sign_number": "127/2016/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quy-che-01-QCPH-UBND-TDTN-2018-phoi-hop-cong-tac-Uy-ban-va-Ban-Chap-hanh-Doan-Quang-Ngai-382778.aspx | Quy chế 01/QCPH-UBND-TĐTN 2018 phối hợp công tác Ủy ban và Ban Chấp hành Đoàn Quảng Ngãi | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH -
BCH ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 01/QCPH-UBND-TĐTN
Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 4 năm 2018
QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃI VÀ BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh niên số 53/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 01/NQLT-CP-BCHTWD ngày 29/12/2017 của Chính phủ và Ban chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Quy chế phối hợp công tác của Chính phủ và Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2022;
Để tiếp tục tăng cường mối quan hệ phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi và Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công tác với các nội dung như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định chung
Quy chế này quy định về quan hệ phối hợp công tác của UBND tỉnh và Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, nhằm thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
Mối quan hệ công tác giữa UBND tỉnh với Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh là mối quan hệ phối hợp, đảm bảo nguyên tắc tôn trọng, bình đẳng, dân chủ, công khai, tạo điều kiện để mỗi bên hoàn thành chức năng, nhiệm vụ và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 3. Phối hợp công tác tuyên truyền, giáo dục thế hệ trẻ; đoàn kết, tập hợp thanh niên
1. UBND tỉnh và Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh tăng cường phối hợp giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa, pháp luật cho thanh thiếu nhi. Xây dựng lớp thanh niên thời kỳ mới có lý tưởng cách mạng, bản lĩnh chính trị vững vàng, giàu lòng yêu nước, có đạo đức, lối sống văn hóa, có trách nhiệm, tuân thủ pháp luật, yêu chuộng hòa bình; có sức khỏe, hoài bão, khát vọng vươn lên; xung kích, tình nguyện, sáng tạo trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
UBND tỉnh tạo điều kiện để Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh triển khai Đề án tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi giai đoạn 2018 - 2022 với các nội dung cụ thể: Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố phối hợp với Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh và đẩy mạnh triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Đề án tại cơ sở để có điều chỉnh, bổ sung kịp thời các giải pháp khắc phục; bố trí nguồn lực và kết hợp tăng cường xã hội hóa nguồn lực đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí lành mạnh của thanh thiếu nhi.
2. UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan quản lý về thông tấn, báo chí trong tỉnh tạo điều kiện để tuyên truyền về hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; định hướng giá trị cho thanh thiếu niên trong rèn luyện, học tập và lao động sản xuất; phối hợp với tổ chức Đoàn phát hiện những mô hình mới, cách làm sáng tạo, gương thanh thiếu niên tiêu biểu trên các lĩnh vực để tuyên truyền, góp phần nhân rộng những điển hình tiên tiến; nắm bắt tình hình tư tưởng, dư luận xã hội và định hướng dư luận trong thanh niên thông qua mạng lưới thăm dò dư luận, đối thoại trực tiếp, ứng dụng công nghệ thông tin, mạng xã hội.
Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh chỉ đạo các huyện, thành đoàn và Đoàn trực thuộc tích cực tuyên truyền tới người dân và thanh thiếu niên về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đẩy mạnh phản ánh trên kênh thông tin truyền thông của Đoàn các hoạt động của đời sống xã hội; giới thiệu gương người tốt, việc tốt, những điểm sáng tích cực có giá trị giáo dục lối sống đẹp cho thanh thiếu nhi.
3. UBND tỉnh phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh thực hiện tốt công tác xây dựng tổ chức Đoàn thực sự vững mạnh, tập hợp đoàn kết đông đảo thanh niên; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức Hội do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh làm nòng cốt chính trị (Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh) thực hiện tốt công tác mở rộng, đoàn kết, tập hợp thanh niên.
4. UBND tỉnh tạo điều kiện để Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh tổ chức các hoạt động giao lưu quốc tế của thanh niên, mở rộng, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế; ưu tiên phát triển hợp tác thanh niên với các nước láng giềng, ASEAN, các nước có vị trí quan trọng trong chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước, các tổ chức, cơ chế hợp tác đa phương mà Việt Nam là thành viên; mở rộng các lĩnh vực, đối tượng giao lưu hợp tác thanh niên, đặc biệt là đối tượng thanh niên doanh nhân và nhà khoa học trẻ; hỗ trợ và phát huy lực lượng thanh niên Việt Nam tại nước ngoài; tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực hội nhập quốc tế, đặc biệt là năng lực ngoại ngữ, tiếng Anh cho thanh niên.
Điều 4. Phối hợp phát huy thanh niên thực hiện các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
1. UBND tỉnh tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của đoàn viên, thanh niên tham gia xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, an sinh xã hội giảm nghèo bền vững, phát triển du lịch, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Ngãi nói riêng. Tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh đảm nhận thực hiện các dự án, chương trình mục tiêu phát huy vai trò của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt tại các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã an toàn khu, xã đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
2. UBND tỉnh tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh phát huy tính sáng tạo không ngừng của thanh niên trong học tập, nghiên cứu khoa học; trong lao động, sản xuất, kinh doanh; trong công tác, phục vụ nhân dân; trong sinh hoạt hàng ngày. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh đảm nhận thực hiện các công trình, phần việc thanh niên; kết nối, phát huy các sản phẩm nghiên cứu, sáng kiến, ý tưởng sáng tạo của thanh niên; phát huy thanh niên tiên phong trong nghiên cứu, ứng dụng thành quả, tận dụng có hiệu quả những yếu tố tích cực từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc thực hiện chương trình phối hợp số 954-CTPH/SKHCN-TĐTN ngày 23/10/2017.
3. UBND tỉnh tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh phát huy vai trò xung kích của tuổi trẻ trong bảo vệ Tổ quốc; thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh; tham gia thực hiện các chương trình, dự án, cuộc vận động hướng về biển đảo, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; tham gia xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; tham gia đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn dân cư; vận động đoàn viên, thanh niên các lực lượng, các thành phần trong xã hội tham gia (hoặc là nòng cốt) trong xây dựng phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
4. UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm ký kết chương trình phối hợp với Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh (hằng năm hoặc giai đoạn) nhằm phát huy vai trò của tổ chức Đoàn và đoàn viên, thanh niên tham gia thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, gắn với lĩnh vực, chức năng của ngành.
Điều 5. Phối hợp hỗ trợ thanh niên học tập, nghiên cứu khoa học; định hướng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, khởi nghiệp, lập nghiệp; nâng cao thể chất, đời sống văn hóa tinh thần
1. UBND tỉnh chỉ đạo các các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện tốt các chỉ tiêu, nội dung chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011 - 2020. Hỗ trợ, tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh tổ chức các chương trình, hoạt động cổ vũ, xây dựng tinh thần hiếu học, học tập, nghiên cứu khoa học suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong thanh niên. Chăm lo, đồng hành với sinh viên, giáo viên trẻ, đặc biệt ở khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa; hỗ trợ học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đến trường. Tham gia vận động học sinh đã bỏ học và có nguy cơ bỏ học trở lại trường; tham gia tích cực vào công tác xóa mù chữ. Cổ vũ, động viên, khuyến khích, hỗ trợ thanh niên học tập nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề; thúc đẩy phong trào học tập, nâng cao trình độ ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh cho đoàn viên, thanh niên. Tập hợp, thu hút nhân tài, tài năng trẻ, nhân lực chất lượng cao.
2. UBND tỉnh phối hợp, tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh:
- Tham gia và tổ chức triển khai các hoạt động tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho học sinh các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp.
- Tham gia vào việc cung cấp thông tin về nghề nghiệp, việc làm, giới thiệu việc làm, tư vấn xuất khẩu lao động cho thanh niên; tổ chức các hoạt động giới thiệu việc làm cho thanh niên, sinh viên; các hoạt động tư vấn, hỗ trợ, đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn, thanh niên khuyết tật, thanh niên hoàn lương, bộ đội, công an xuất ngũ; thanh niên xuất khẩu lao động.
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, kiến thức về kỹ năng trong cuộc sống cho thanh niên; tổ chức các chương trình giáo dục kỹ năng trong trường học. Phát triển sâu rộng các hoạt động rèn luyện thể dục thể thao trong thanh niên. Phối hợp thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, nâng cao tầm vóc, thể lực của thanh niên trong tỉnh. Tổ chức đa dạng các loại hình hoạt động văn hóa, nghệ thuật trong thanh niên; quan tâm đầu tư các chương trình, cuộc thi có tính giáo dục, phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, phát huy sở trường của thanh niên trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật. Tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh củng cố, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động các thiết chế văn hóa thể thao của Đoàn; xây dựng các điểm sinh hoạt, vui chơi cho thanh thiếu nhi.
3. UBND tỉnh phối hợp, tạo điều kiện để Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh tổ chức triển khai hiệu quả chương trình “Thanh niên khởi nghiệp”. Đa dạng hóa các hình thức truyền thông về khởi nghiệp. Tìm kiếm, phát triển và hỗ trợ các ý tưởng sáng tạo khởi nghiệp trong thanh niên vào thực tiễn. Tư vấn, đào tạo, hỗ trợ thông tin, kiến thức kỹ năng cho thanh niên khởi nghiệp. UBND tỉnh hoàn thiện các chính sách hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, tham gia phát triển kinh tế; tăng nguồn vốn hỗ trợ về việc làm, vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội để hỗ trợ cho thanh niên làm kinh tế thuộc đối tượng vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định.
Chỉ đạo các sở, ban, ngành có liên quan hỗ trợ, tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh đẩy mạnh truyền thông và nhân rộng các mô hình khởi nghiệp, đặc biệt là sáng tạo khởi nghiệp thành công.
Điều 6. Phối hợp xây dựng chính sách; kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách đối với thanh thiếu nhi
1. Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh phối hợp với UBND tỉnh nghiên cứu, tham mưu và trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành các cơ chế, chính sách cho thanh niên và công tác thanh niên phù hợp với tình hình mới. Trong đó, tập trung nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện, ban hành mới các cơ chế, chính sách khuyến khích thanh niên khởi nghiệp; tạo điều kiện cho thanh niên phát triển và phát huy vai trò thanh niên, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong việc tham gia thực hiện nhiệm vụ, chương trình phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết các vấn đề bức xúc của đời sống xã hội.
2. UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành có liên quan phối hợp với Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh tổ chức các chương trình, hoạt động nhằm phát huy tinh thần xung kích của thanh niên trong tham gia cải cách hành chính nhà nước, xây dựng công sở văn minh - hiện đại. Nâng cao vai trò, vị trí của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh trong việc cải cách thủ tục hành chính, hành động, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
3. Khi được đề nghị tham gia nghiên cứu, đề xuất hoặc góp ý xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách cho thanh niên và công tác thanh niên, Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh có trách nhiệm phối hợp, trao đổi thông tin với các sở, ban, ngành có liên quan để triển khai thực hiện. Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ triển khai các nội dung nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về thanh niên. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết các nhiệm vụ phối hợp của các sở, ban, ngành với Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh.
4. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của thanh thiếu nhi, cơ quan chủ trì công tác thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cùng cấp để thanh tra, kiểm tra, giải quyết theo thẩm quyền; đồng thời, phối hợp xem xét những vấn đề liên quan trước khi kết luận hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh cử đại diện tham gia các tổ chức tư vấn về thanh niên và công tác thanh niên theo đề nghị của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh; được cử đại diện tham gia các hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật, chính sách liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên.
6. Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội đối với việc thực hiện pháp luật, chính sách, chương trình, dự án, đề án đối với thanh niên và công tác thanh niên được quy định tại Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nghị định số 78/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh niên 2005, Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
7. UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành có liên quan phối hợp, xem xét, trả lời kiến nghị của Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo sơ kết, đánh giá, báo cáo quản lý Nhà nước về công tác thanh niên theo quy định.
Điều 7. Phối hợp công tác chăm sóc, bảo vệ, giáo dục thiếu niên, nhi đồng; thực hiện pháp luật về trẻ em
1. UBND tỉnh hỗ trợ, tạo điều kiện để Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh thực hiện tốt công tác phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và bảo vệ, chăm sóc, giáo dục thiếu niên, nhi đồng, thực hiện tổ chức đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em theo quy định của Luật Trẻ em năm 2016.
2. Các sở, ban, ngành phối hợp, tạo điều kiện và hỗ trợ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh xây dựng các thiết chế văn hóa, điểm vui chơi cho thiếu niên, nhi đồng. Nghiên cứu hỗ trợ kinh phí để Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các cấp mua sắm trang thiết bị tại các điểm vui chơi, giải trí do Đoàn thanh niên quản lý, nguồn kinh phí thực hiện lồng ghép trong kinh phí các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu của tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Chế độ hội họp và trao đổi thông tin
1. UBND tỉnh thường xuyên thông báo về tình hình kinh tế - xã hội và các quyết định, chủ trương quan trọng của tỉnh liên quan đến thanh thiếu nhi để Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh biết và phối hợp tổ chức thực hiện.
2. Định kỳ hằng năm, lãnh đạo UBND tỉnh làm việc với Ban Thường vụ Tỉnh đoàn để nghe báo cáo về tình hình thanh niên, kết quả công tác đoàn và phong trào thanh thiếu nhi, giải quyết các kiến nghị liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên trong tỉnh.
3. Ban Thường vụ Tỉnh đoàn được mời dự các cuộc họp do UBND tỉnh chủ trì khi thảo luận những vấn đề có liên quan đến thanh thiếu nhi, công tác thanh niên và hoạt động của tổ chức Đoàn.
4. Ban Thường vụ Tỉnh đoàn mời đại diện các sở, ban, ngành có liên quan tham dự các cuộc họp quan trọng của Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh để nắm tình hình và nghe các ý kiến tham gia về quản lý nhà nước đối với công tác thanh niên, về vấn đề thanh niên và sự tham gia quản lý nhà nước của tổ chức Đoàn.
5. UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành và Ban Thường vụ Tỉnh đoàn có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong công tác nghiên cứu, thông tin về thanh niên; cung cấp, trao đổi các thông tin cần thiết liên quan đến tình hình thanh niên để tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định về chế độ, chính sách, chiến lược phát triển thanh niên cho phù hợp.
Điều 9. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Tỉnh đoàn do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của pháp luật. Hằng năm, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn lập dự toán ngân sách cho các nhiệm vụ đã được giao của Tỉnh đoàn gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp phát sinh nhiệm vụ, hoạt động đột xuất được cấp có thẩm quyền giao, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn xây dựng dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh chỉ đạo các cấp Đoàn trong tỉnh thực hiện Quy chế này.
3. Định kỳ hằng năm, Sở Nội vụ và Ban Thường vụ Tỉnh đoàn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố rà soát, đánh giá việc thực hiện Quy chế này để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh./.
TM. BAN CHẤP HÀNH TỈNH ĐOÀN
BÍ THƯ
Đặng Minh Thảo
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Dũng
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đoàn;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Tỉnh đoàn Quảng Ngãi;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP(VX), CBTH;
- Lưu: VT,KGVXlmc161.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ PHỐI HỢP CỦA CÁC SỞ, NGÀNH VỚI ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số: 01/QCPH-UBND-TĐTN ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi và Tỉnh đoàn Quảng Ngãi)
TT
Nội dung phối hợp
Đơn vị chủ trì
Đơn vị phối hợp
Ghi chú
Công tác tuyên truyền, giáo dục thanh thiếu nhi; đoàn kết, tập hợp thanh niên
1.
Triển khai Đề án tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi Quảng Ngãi
Tỉnh đoàn
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
- Thời gian xây dựng, ban hành: trước tháng 8/2018.
- Thời gian triển khai: 2018 - 2022
2.
Chương trình phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2018 - 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Sở Tư pháp tỉnh
Tỉnh đoàn
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
3.
Tổ chức các chương trình phát huy tinh thần xung kích, tình nguyện, sáng tạo của đoàn viên, thanh niên trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Tỉnh đoàn
Bộ CHQS tỉnh
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
4.
Tổ chức các chương trình tuyên truyền, giáo dục, đấu tranh phòng chống tội phạm; giáo dục thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, mắc các tệ nạn xã hội.
Tỉnh đoàn
Công an tỉnh
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
5.
Hỗ trợ các chương trình thực hiện công tác truyền thông đối với các hoạt động của các cấp bộ Đoàn trong tỉnh, đảm bảo công tác tuyên truyền, giáo dục của Đoàn có sức lan tỏa mạnh mẽ tới thanh thiếu nhi và người dân.
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Tỉnh đoàn
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
6.
Tổ chức các hành trình về địa chỉ đỏ cho đoàn viên, thanh thiếu nhi tham quan, tìm hiểu các Bảo tàng, di tích lịch sử để giáo dục truyền thống cho đoàn viên, thanh thiếu nhi.
Tỉnh đoàn
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh
- Thời gian triển khai: 2018 - 2022
7.
Tổ chức lồng ghép, gắn kết các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong đoàn viên, thanh niên; huy động các nguồn xã hội hóa nhằm hỗ trợ thanh thiếu nhi có hoàn cảnh khó khăn vượt lên học tập
Tỉnh đoàn
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh; Hội Khuyến học tỉnh
- Thời gian triển khai: 2018 - 2022
8.
Triển khai chương trình phối hợp với Ban Tôn giáo tỉnh
Ban Tôn giáo tỉnh
Tỉnh đoàn
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
9.
Triển khai chương trình phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh
Ban Dân tộc tỉnh
Tỉnh đoàn
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
Thực hiện các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
10.
Triển khai Đề án Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới.
Tỉnh đoàn
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
- Thời gian xây dựng, ban hành: trước tháng 8/2018.
- Thời gian triển khai: 2018 - 2022
11.
Triển khai Đề án Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi xung kích bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
Tỉnh đoàn
Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thời gian xây dựng, ban hành: trước tháng 7/2018.
- Thời gian triển khai: 2018 - 2022
12.
Triển khai Đề án trồng mới 30 triệu cây xanh, chương trình “Vì một Việt Nam xanh” và Kế hoạch trồng cây phân tán
Tỉnh đoàn
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thời gian triển khai: 2018 - 2022
13.
Tổ chức các chương trình, hoạt động phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của thanh niên trong bảo vệ môi trường, tham gia ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh
Tỉnh đoàn
Sở Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
14.
Tổ chức các chương trình, hoạt động phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn năng lượng.
Tỉnh đoàn
Sở Công Thương
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
15.
Triển khai các hoạt động Đoàn Thanh niên tham gia phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
Tỉnh đoàn
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
16.
Triển khai xây dựng Làng Thanh niên lập nghiệp Sơn Bua, Quảng Ngãi
Tỉnh đoàn
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính
Tiếp tục triển khai đến năm 2020
17.
Tăng cường hỗ trợ thanh niên vay vốn làm kinh tế; bổ sung nguồn vốn vay Quỹ quốc gia về việc làm cho thanh niên giai đoạn 2018- 2022
Tỉnh đoàn
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT tỉnh
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
18.
Tổ chức các chương trình, hoạt động trong đoàn viên, thanh niên tham gia cải cách hành chính nhà nước, xây dựng công sở văn minh - hiện đại; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cấp chính quyền.
Tỉnh đoàn
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
19.
Tuổi trẻ Quảng Ngãi đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giai đoạn 2018 - 2022
Tỉnh đoàn
Ban ATGT tỉnh
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
Hỗ trợ học tập, nghiên cứu khoa học; định hướng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, khởi nghiệp, lập nghiệp; nâng cao thể chất, đời sống văn hóa tinh thần đối với thanh niên
20.
Triển khai Đề án xây dựng điểm sinh hoạt, vui chơi cho thiếu nhi toàn tỉnh
Tỉnh đoàn
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
21.
Triển khai Đề án Thanh niên khởi nghiệp, hỗ trợ các dự án khởi nghiệp sáng tạo của thanh niên.
Tỉnh đoàn
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
- Thời gian xây dựng, ban hành: trước tháng 7/2018.
- Thời gian triển khai: 2018 - 2022
22.
Triển khai đề án nâng cao năng lực ngoại ngữ cho thanh thiếu niên Việt Nam
Tỉnh đoàn
Sở Giáo dục và Đào tạo
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
23.
Tổ chức cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng hằng năm.
Liên hiệp các Hội khoa học, kỹ thuật tỉnh
Tỉnh Đoàn; Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan
Triển khai hằng năm
24.
Triển khai các hoạt động nhằm khai thác tiềm năng sáng tạo của tuổi trẻ trong việc nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống.
Sở Khoa học và Công nghệ
Tỉnh đoàn
Giai đoạn 2018 - 2020
25.
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách và chỉ huy Đội các cấp
Tỉnh đoàn
Sở Giáo dục và Đào tạo
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
26.
Tổ chức các chương trình giáo dục kỹ năng thực hành xã hội cho thanh thiếu nhi
Tỉnh đoàn
Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan
Triển khai hằng năm
27.
Tổ chức chương trình “Học kỳ trong quân đội”, “Em học làm chiến sĩ Công an nhân dân”, “Học làm người có ích”
Tỉnh đoàn
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh
Thời gian thực hiện: 2017 - 2022
28.
Tổ chức các hoạt động để thanh niên được rèn luyện và phát triển kỹ năng, nâng cao thể chất, đời sống văn hóa tinh thần cho thanh thiếu nhi
Tỉnh đoàn
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
Công tác chăm sóc, bảo vệ, giáo dục thiếu niên, nhi đồng; thực hiện pháp luật về trẻ em
29.
Triển khai Đề án Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tham gia phòng, chống đuối nước và tai nạn thương tích trẻ em.
Tỉnh đoàn
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Thời gian xây dựng, ban hành: trước tháng 4/2018.
- Thời gian triển khai: 2018 - 2022
30.
Tổ chức các hoạt động triển khai Luật trẻ em và tăng cường các biện pháp chăm sóc, bảo vệ, giáo dục thanh thiếu nhi
Tỉnh đoàn
Sở Giáo dục và Đào tạo
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
Công tác phối hợp xây dựng pháp luật, chính sách; kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách đối với thanh thiếu nhi
31.
Phối hợp tổ chức chương trình gặp mặt, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh, đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân với thiếu nhi
Tỉnh đoàn
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022
32.
Phối hợp tổ chức các đội hình nắm bắt tình hình trẻ em tại các địa phương, kịp thời phát hiện và báo cáo các vụ việc trẻ em bị xâm hại
Tỉnh đoàn
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo
Thời gian thực hiện: 2018 - 2022 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ngãi",
"promulgation_date": "06/04/2018",
"sign_number": "01/QCPH-UBND-TĐTN",
"signer": "Đặng Ngọc Dũng, Đặng Minh Thảo",
"type": "Quy chế"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1676-QD-BXD-2020-ra-soat-van-ban-linh-vuc-quan-ly-cua-Bo-Xay-dung-nam-2021-469218.aspx | Quyết định 1676/QĐ-BXD 2020 rà soát văn bản lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng năm 2021 | BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1676/QĐ-BXD
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2021”.
Điều 2. Giao Vụ Pháp chế là đầu mối tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch. Các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1676/QĐ-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích
1. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp; tính thống nhất, đồng bộ; tính khả thi và yêu cầu công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về xây dựng; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về xây dựng.
2. Rà soát văn bản QPPL nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới.
II. Yêu cầu
1. Hoạt động rà soát văn bản QPPL phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự rà soát.
2. Công tác rà soát văn bản QPPL phải có trọng tâm, trọng điểm; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Vụ Pháp chế và các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ tránh chồng chéo trong thực hiện.
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nội dung, trình tự, thủ tục và xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL thực hiện theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể gồm các nội dung sau:
- Rà soát toàn bộ hệ thống văn bản QPPL trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng để kịp thời phát hiện các quy định trái Hiến pháp, Luật hoặc không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội mà cần phải dừng thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, đặc biệt chú trọng rà soát để kiến nghị xử lý và ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng hoặc do Bộ Xây dựng chủ trì soạn thảo.
- Rà soát theo nhiệm vụ được giao khác.
2. Kết quả rà soát văn bản QPPL
- Kết quả rà soát được thể hiện bằng Hồ sơ rà soát văn bản; đề xuất các hình thức xử lý văn bản theo quy định tại Điều 143 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (gồm: bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản, thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới, đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản, ngưng hiệu lực một phần hoặc toàn bộ văn bản trong một thời hạn nhất định);
- Báo cáo kết quả rà soát văn bản QPPL.
- Công bố danh mục các văn bản QPPL do Bộ Xây dựng ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần.
3. Thời gian, tiến độ thực hiện: năm 2021.
4. Phân công thực hiện:
Các Cục, Vụ thuộc Bộ chủ trì thực hiện nội dung rà soát thường xuyên văn bản QPPL thuộc lĩnh vực được giao quản lý do Bộ Xây dựng ban hành hoặc chủ trì soạn thảo, cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
C. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Pháp chế: đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Lãnh đạo Bộ, Bộ Tư pháp định kỳ hàng năm.
2. Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện rà soát theo nhiệm vụ được phân công đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ.
Các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì bảo đảm việc thực hiện rà soát hiệu quả, chất lượng.
3. Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính: Bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch này đúng quy định./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1676/QĐ-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT
Nội dung thực hiện
Thời gian thực hiện
Đơn vị chủ trì
Đơn vị phối hợp
1
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định của các Luật mới ban hành như: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Luật Đầu tư năm 2020; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư năm 2020; Luật Doanh nghiệp năm 2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020...
2021
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao
2
Thực hiện rà soát căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước; văn bản, tài liệu chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên quan đến văn bản được rà soát)
2021
Các đơn vị thuộc Bộ
Vụ Pháp chế
3
Thực hiện rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý khác, thực hiện rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực
2021
Các đơn vị thuộc Bộ
Vụ Pháp chế
4
Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân
Thường xuyên
Các đơn vị thuộc Bộ
Vụ Pháp chế
5
Tổng hợp kết quả rà soát trình Bộ trưởng xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát (nếu có)
Tháng 12/2021
Vụ Pháp chế
Các đơn vị thuộc Bộ
6
Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
Tháng 01/2022
Vụ Pháp chế
Các đơn vị thuộc Bộ | {
"issuing_agency": "Bộ Xây dựng",
"promulgation_date": "30/12/2020",
"sign_number": "1676/QĐ-BXD",
"signer": "Nguyễn Văn Sinh",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-11-2014-QD-UBND-sua-doi-chuc-nang-nhiem-vu-co-cau-So-Khoa-hoc-Cong-nghe-Quang-Ngai-224444.aspx | Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ cơ cấu Sở Khoa học Công nghệ Quảng Ngãi | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 11/2014/QĐ-UBND
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 3 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2009/QĐ-UBND NGÀY 14/01/2009 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 14/01/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án thành lập mới, củng cố, kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức pháp chế ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 694/TTr-SKHCN ngày 12/11/2013, thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 182/BC-STP ngày 22/10/2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 77/SNV ngày 15/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 14/01/2009 của UBND tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Bổ sung khoản 14a về công tác pháp chế sau khoản 14 Điều 2, như sau:
“14a. Về công tác pháp chế:
a) Lập kế hoạch đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
b) Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; định kỳ báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
c) Phối hợp với Sở Tư pháp kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật; báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
d) Xây dựng kế hoạch dài hạn, hàng năm và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị trực thuộc Sở; xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan.
đ) Thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
e) Thực hiện công tác bồi thường của nhà nước theo quy định của pháp luật.
g) Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
h) Tham mưu về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
i) Định kỳ báo cáo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, thi hành pháp luật và kiểm tra thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương theo quy định.
k) Phối hợp với Sở Tư pháp kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật. Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.”
2. Khoản 3 Điều 4, được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
a) Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học – công nghệ;
b) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung quy định tại Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 14/01/2009 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ngãi",
"promulgation_date": "17/03/2014",
"sign_number": "11/2014/QĐ-UBND",
"signer": "Cao Khoa",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-62-2010-TT-BTC-huong-dan-xac-dinh-dieu-chinh-muc-luong-toi-thieu-chung-104619.aspx | Thông tư 62/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định điều chỉnh mức lương tối thiểu chung mới nhất | BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
Số: 62/2010/TT-BTC
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2010
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH NHU CẦU, NGUỒN VÀ PHƯƠNG THỨC CHI THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC NĂM 2010
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (sau đây viết tắt là Nghị định số 28/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã nghỉ việc năm 2010 theo quy định tại Nghị định số 28/2010/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 29/2010/NĐ-CP như sau:
Điều 1. Quy định chung
1. Thông tư này quy định về việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang; các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị – xã hội và các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức phi Chính phủ, các dự án, các cơ quan tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam có cán bộ, công chức, viên chức được Nhà nước cử đến làm việc thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo bảng lương do Nhà nước quy định; phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và điều chỉnh trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây viết tắt là cán bộ xã đã nghỉ việc) theo quy định tại Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ; phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã theo công văn số 1569/TTg-NN ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Căn cứ quy định tại Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , Nghị định số 29/2010/NĐ-CP , các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây viết tắt là Bộ, cơ quan trung ương) và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và tổng hợp nhu cầu kinh phí và nguồn kinh phí để thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, điều chỉnh trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc, điều chỉnh mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố của các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc gửi Bộ Tài chính theo quy định cụ thể tại Thông tư này.
3. Các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp, đơn vị dự toán các cấp, đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm xác định, bố trí nguồn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và nguồn hỗ trợ của ngân sách (nếu có) để thực hiện chi trả tiền lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình, trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc và phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố đúng chế độ quy định và theo các quy định tại Thông tư này.
4. Công tác thực hiện, kế toán và quyết toán kinh phí điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và trợ cấp, phụ cấp thực hiện theo đúng chế độ quy định và các quy định cụ thể tại Thông tư này.
Điều 2. Xác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Nghị định số 28/2010/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo quy định tại Nghị định số 29/2010/NĐ-CP (sau đây viết tắt là nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP):
1. Tổng số cán bộ, công chức, viên chức và số cán bộ xã đã nghỉ việc để xác định nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP là số thực có mặt tại thời điểm báo cáo (số có mặt tại thời điểm 01/5/2010) và không vượt quá tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) năm 2010. Riêng số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố để xác định mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương thực hiện theo quy định tại Điều 13 và khoản 3 Điều 19 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP .
Đối với số biên chế tăng thêm trong năm 2010 so với số biên chế tại thời điểm báo cáo (nếu có), nếu trong phạm vi tổng mức biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) thì nhu cầu kinh phí tăng thêm thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP của số biên chế này được các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính xem xét giải quyết hoặc tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương năm sau.
Đối với số biên chế vượt so với tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) thì nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP của số biên chế này do cơ quan, đơn vị tự đảm bảo từ các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật; không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) cụ thể của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xác định tương tự như đã quy định tại tiết 1.1.1, 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2005/TT-BTC).
2. Nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP nêu tại Thông tư này được xác định căn cứ vào mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ quy định (không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp bằng số tiền tuyệt đối), các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) và mức tiền lương tối thiểu chung tăng thêm quy định tại Nghị định số 28/2010/NĐ-CP so với Nghị định số 33/2009/NĐ-CP theo số biên chế quy định tại khoản 1 Điều 2 nêu trên.
Đối với nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm cả:
- Kinh phí tăng thêm do xếp chuyển lương cho các đối tượng là cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ và chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Kinh phí tăng thêm đối với trợ cấp của cán bộ xã đã nghỉ việc theo quy định của Nghị định số 29/2010/NĐ-CP .
- Phụ cấp trách nhiệm đối với cấp uỷ viên các cấp theo Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư.
- Hoạt động phí tăng thêm của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
- Kinh phí tăng thêm tiền lương của giáo viên mầm non xã, phường, thị trấn và cán bộ y tế xã trong định biên do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
- Kinh phí hỗ trợ tăng thêm để chi trả cho nhân viên thú y cấp xã bằng 1/3 mức lương tối thiểu hiện hành.
3. Tiền lương tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với số lao động không thuộc diện Nhà nước giao chỉ tiêu biên chế và tiền lương được tính trong đơn giá sản phẩm theo quy định của các đơn vị sự nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp giao thông, địa chính, địa chất,.v.v.; tiền lương tăng thêm đối với lao động trong các cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán chi (như: cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Đài Truyền hình Việt nam, Ngân hàng Nhà nước Việt nam...) và trong các quyết định cho phép khoán chi của cấp có thẩm quyền đã quy định trong thời gian khoán đơn vị tự sắp xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách mới ban hành; tiền lương tăng thêm đối với biên chế, lao động của hệ thống công đoàn các cấp: Thực hiện tương tự như quy định tại điểm 1.2 khoản 1 mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTC (không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
Điều 3. Xác định nguồn để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP (sau đây viết tắt là nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP):
1. Nguyên tắc về việc sử dụng nguồn kinh phí trong năm 2010 thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP: Thực hiện tương tự như quy định tại điểm 2.1 khoản 2 mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính.
2. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP trong năm 2010:
a) Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP trong năm 2010 của các Bộ, cơ quan trung ương:
- Đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể:
+ Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2010 (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009, Nghị định 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 trong năm 2010).
+ Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm 2010 (không kể tiền lương, có tính chất lương tăng thêm so năm 2009 theo mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định 33/2009/NĐ-CP và chế độ tiền lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP) tăng so dự toán năm 2009 (dự toán năm 2009 bao gồm dự toán được cấp có thẩm quyền giao và số bổ sung để thực hiện tiền lương tăng thêm theo Nghị định 33/2009/NĐ-CP – nếu có) đối với từng cơ quan.
+ Các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2009 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2010 (nếu có).
- Đối với các đơn vị sự nghiệp của nhà nước và của đảng, đoàn thể:
+ Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2010; riêng ngành y tế 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009, Nghị định 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007, Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, Nghị định 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005, Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định 03/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 trong năm 2010).
+ Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm 2010 (không kể tiền lương, có tính chất lương tăng thêm so năm 2009 theo mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 33/2009/NĐ-CP và chế độ tiền lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP) tăng so dự toán năm 2009 (dự toán năm 2009 bao gồm dự toán được cấp có thẩm quyền giao và số bổ sung để thực hiện tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 33/2009/NĐ-CP – nếu có) đối với từng đơn vị sự nghiệp.
+ Các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2009 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2010 (nếu có).
Trường hợp các nguồn theo quy định tại tiết a khoản 2 Điều 3 nêu trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP năm 2010 theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, ngân sách trung ương sẽ bổ sung phần chênh lệch thiếu cho các Bộ, cơ quan trung ương để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp các nguồn theo quy định tiết a khoản 2 Điều 3 nêu trên lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP năm 2010 theo quy định tại Điều 2 Thông tư này thì các Bộ, cơ quan trung ương tự đảm bảo phần kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP năm 2010 theo quy định tại Điều 2 Thông tư này; phần còn lại để chi cho thực hiện chế độ tiền lương mới tăng thêm khi Nhà nước tiếp tục ban hành; không sử dụng phần kinh phí còn lại này cho các mục tiêu khác.
b) Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP trong năm 2010 của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm 2010 (không kể tiền lương, có tính chất lương tăng thêm so năm 2009 theo mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định 33/2009/NĐ-CP và chế độ tiền lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP) tăng so dự toán năm 2009 (dự toán năm 2009 bao gồm dự toán được cấp có thẩm quyền giao và số bổ sung để thực hiện tiền lương tăng thêm theo Nghị định 33/2009/NĐ-CP – nếu có).
- 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2009 so dự toán năm 2009.
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2009 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2010 (nếu có).
- Số còn dư (nếu có) sau khi đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 và Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007, Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008, Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 và Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ trong năm 2010, từ các nguồn:
+ 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2008 so với dự toán năm 2007 được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2009 so với dự toán năm 2008 được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2010 so với dự toán năm 2009 được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể tiền lương, có tính chất lương) dự toán chi năm 2007;
+ 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể tiền lương, có tính chất lương) dự toán chi năm 2008 tăng thêm so với dự toán chi năm 2007;
+ 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể tiền lương, có tính chất lương) dự toán chi năm 2009 tăng thêm so với dự toán chi năm 2008;
+ 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2010 của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp (riêng ngành y tế 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao).
+ Số đã bố trí hỗ trợ từ ngân sách trung ương trong dự toán năm 2010 để thực hiện cải cách tiền lương đến mức lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng được Thủ tướng Chính phủ giao cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp các nguồn theo quy định tại tiết b khoản 2 Điều 3 nêu trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này, ngân sách trung ương sẽ bổ sung phần chênh lệch thiếu cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp các nguồn theo quy định tại tiết b khoản 2 Điều 3 nêu trên lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này, thì các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tự đảm bảo phần kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP theo quy định tại Điều 2 Thông tư này; phần còn lại để chi cho thực hiện chế độ tiền lương mới tăng thêm khi Nhà nước tiếp tục ban hành; không sử dụng phần kinh phí còn lại này cho các mục tiêu khác.
Trường hợp các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nguồn còn dư lớn sau khi đảm bảo được nhu cầu kinh phí cải cách tiền lương theo lộ trình, thì có báo cáo Bộ Tài chính xem xét giải quyết theo chế độ quy định. Đối với các địa phương khi thực hiện cải cách tiền lương có khó khăn về nguồn do không điều hoà được tăng thu giữa các cấp ngân sách, đề nghị có báo cáo cụ thể gửi Bộ Tài chính để xem xét, xử lý.
3. Số thu được để lại theo chế độ quy định tại tiết a, b khoản 2 Điều 3 nêu trên không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp số thu này là thu từ các công việc, dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các công việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước và đã được ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí cho hoạt động thu (như số thu học phí để lại cho trường công lập; số thu viện phí để lại cho bệnh viện công lập sau khi từ chi phí thuốc, máu dịch truyền, hoá chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao,…). Số thu được để lại theo chế độ được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp số thu này là thu từ các công việc, dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các công việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước, nhưng chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí hoạt động thu (quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí).
4. Kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP đối với biên chế, lao động của hệ thống công đoàn các cấp được chi trả từ nguồn thu 2% kinh phí công đoàn; không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện tiền lương, trợ cấp tăng thêm của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5. Kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP đối với biên chế, lao động của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam được đảm bảo từ nguồn thu bảo hiểm xã hội và lãi tăng trưởng theo quy định.
6. Kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP đối với lao động trong các cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán chi mà trong quyết định cho phép khoán chi của cấp có thẩm quyền đã quy định trong thời gian khoán đơn vị tự sắp xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách mới ban hành (như: cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Đài Truyền hình Việt nam, ...) thì các cơ quan, đơn vị này phải tự đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ tiền lương mới tăng thêm trong tổng mức kinh phí đã được khoán.
Điều 4. Chế độ báo cáo về nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP:
Các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, xét duyệt và tổng hợp báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP trong năm 2010 gửi Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 31/5/2010 (kể cả các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đủ nguồn để thực hiện).
(Các Bộ, cơ quan trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu số 1, 3 đính kèm; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ, 2e, 2g, 4a, 4b, 4c đính kèm).
Điều 5. Phương thức chi thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP:
1. Đối với các đơn vị sử dụng ngân sách có nguồn kinh phí để thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP thì được chủ động sử dụng các nguồn này để chi trả tiền lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình theo chế độ quy định.
2. Đối với các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đơn vị sử dụng ngân sách có nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP lớn hơn nguồn kinh phí để thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP theo quy định tại Thông tư này:
- Trên cơ sở báo cáo của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tài chính sẽ thẩm định và thông báo bổ sung kinh phí để các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đủ nguồn để thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP .
- Trên cơ sở đó, các Bộ, cơ quan trung ương thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc; cơ quan tài chính các cấp ở địa phương báo cáo Uỷ ban nhân dân cùng cấp thông báo bổ sung cho các đơn vị dự toán cấp mình và cho ngân sách cấp dưới để thực hiện tiền lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm theo chế độ quy định (sau khi sử dụng nguồn để thực hiện tiền lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm theo quy định mà vẫn còn thiếu nguồn).
- Căn cứ vào số thông báo bổ sung nêu trên, cơ quan tài chính các cấp ở địa phương thực hiện rút dự toán để thực hiện và hạch toán vào khoản bổ sung có mục tiêu năm 2010.
- Các đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm phân bổ số thông báo bổ sung nêu trên cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (sau khi sử dụng nguồn để thực hiện tiền lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm theo quy định mà vẫn còn thiếu nguồn). Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện rút tiền tại Kho bạc nhà nước trong phạm vi số được bổ sung cùng với việc chủ động sử dụng nguồn thu được để lại theo chế độ, tiết kiệm 10% chi thường xuyên để chi trả tiền lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình theo chế độ quy định.
3. Đối với các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nguồn kinh phí để thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP:
- Các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị và cấp ngân sách trực thuộc có nguồn kinh phí lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP chủ động sử dụng các nguồn này để chi trả tiền lương tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ xã nghỉ việc và phụ cấp tăng thêm cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố, cán bộ thú y cấp xã theo chế độ quy định.
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động sử dụng nguồn tăng thu ngân sách địa phương, tiết kiệm 10% chi thường xuyên (phần giữ lại tập trung) để bổ sung nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP cho các đơn vị dự toán cùng cấp và cấp ngân sách trực thuộc còn thiếu nguồn thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP theo quy trình tương tự nêu tại khoản 2 Điều 5 nêu trên.
4. Trong khi chờ được cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí, ngân sách cấp trên thực hiện ứng trước kinh phí cho ngân sách cấp dưới chưa đảm bảo đủ nguồn thực hiện; các đơn vị sử dụng ngân sách được chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2010 đã được giao và nguồn thu được để lại theo chế độ để kịp thời chi trả tiền lương tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, trợ cấp tăng thêm cho cán bộ xã nghỉ việc và phụ cấp tăng thêm cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố, cán bộ thú y cấp xã theo chế độ quy định. Số kinh phí đã ứng trước và số đã sử dụng này được hoàn lại nguồn bằng số bổ sung kinh phí để thực hiện tiền lương, trợ cấp tăng thêm của cấp có thẩm quyền.
5. Kế toán và quyết toán: Việc kế toán, quyết toán kinh phí thực hiện tiền lương, trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc, phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã tăng thêm thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ quy định tại Thông tư này, các Bộ, cơ quan trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc xác định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP , 29/2010/NĐ-CP trong năm 2010.
Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ quan, địa phương mình và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo cho các đơn vị và các cấp ngân sách trực thuộc phù hợp với quy định về việc tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính tại Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01/5/2010. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị báo cáo Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Kho bạc NN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "21/04/2010",
"sign_number": "62/2010/TT-BTC",
"signer": "Nguyễn Công Nghiệp",
"type": "Thông tư"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-3077-QD-UBND-2023-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-duong-bo-So-Giao-thong-Thua-Thien-Hue-593019.aspx | Quyết định 3077/QĐ-UBND 2023 giải quyết thủ tục hành chính đường bộ Sở Giao thông Thừa Thiên Huế | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3077/QĐ-UBND
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2879/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2646/TTr-SGTVT ngày 15 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 37 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải, cụ thể:
- Phụ lục I gồm 03 quy trình nội bộ thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh/Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phụ lục II gồm 34 quy trình nội bộ thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Phần I. Danh mục quy trình)
Điều 2.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Phần II. Nội dung quy trình)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy quy trình nội bộ tương ứng tại phụ lục kèm theo các Quyết định sau:
1. Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn Phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH/CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I. DANH MỤC QUY TRÌNH
STT
Tên TTHC
Mã số TTHC
Quyết định công bố Danh mục TTHC
1.
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ
1.000314
Quyết định số 2879/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
2.
Phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc
1.002798
3.
Công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác
1.002556
Phần II. QUY TRÌNH NỘI BỘ
1. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ:
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc. Cục xem xét trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản chấp thuận; Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời chủ đầu tư dự án.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết
Không quy định
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
Không quy định
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
Không quy định
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
Không quy định
Bước 6
Bộ phận văn thư/Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh (gồm bản điện tử và bản giấy)
Không quy định
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của VP UBND tỉnh tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho sở, ban, ngành và chuyển hồ sơ cho chuyên viên VP thụ lý
04 giờ làm việc
Bước 8
Chuyên viên VP UBND tỉnh
Xem xét, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND tỉnh văn bản đề nghị thỏa thuận điểm đấu nối tạm thời đến Cục Đường bộ Việt Nam
Không quy định
Bước 9
Lãnh đạo VP UBND tỉnh
Kiểm tra, phê duyệt ký vào hồ sơ
Không quy định
Bước 10
Lãnh đạo UBND tỉnh
Phê duyệt kết quả TTHC
Không quy định
Bước 11
Bộ phận văn thư VP UBND tỉnh
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, gửi văn bản đề nghị thỏa thuận điểm đấu nối tạm thời đến Cục Đường bộ Việt Nam
Không quy định
Bước 12
Cục Đường bộ Việt Nam
Xem xét, chấp thuận đấu nối tạm thời trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh
80 giờ làm việc
Bước 13
Chuyên viên VP UBND tỉnh
Nhận văn bản chấp thuận của Cục Đường bộ Việt Nam; Xem xét, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt văn bản trả lời chủ đầu tư dự án
24 giờ làm việc
Bước 14
Lãnh đạo VP UBND tỉnh
Kiểm tra, phê duyệt ký vào hồ sơ
04 giờ làm việc
Bước 15
Lãnh đạo UBND tỉnh
Phê duyệt kết quả TTHC
08 giờ làm việc
Bước 16
Bộ phận văn thư VP UBND tỉnh
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
04 giờ làm việc
Bước 17
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa; Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
120 giờ làm việc
2. Phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định đủ điều kiện phê duyệt (trong đó 02 ngày đối với Sở Giao thông vận tải; 01 ngày đối với UBND tỉnh).
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho phòng An toàn và Quản lý giao thông xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
02 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư/Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh (gồm bản điện tử và bản giấy)
02 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của VP UBND tỉnh tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho sở, ban, ngành và chuyển hồ sơ cho chuyên viên VP thụ lý
01 giờ làm việc
Bước 8
Chuyên viên VP UBND tỉnh
Xem xét, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt
04 giờ làm việc
Bước 9
Lãnh đạo VP UBND tỉnh
Kiểm tra, phê duyệt ký vào hồ sơ
01 giờ làm việc
Bước 10
Lãnh đạo UBND tỉnh
Phê duyệt kết quả TTHC
01 giờ làm việc
Bước 11
Bộ phận văn thư VP UBND tỉnh
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
01 giờ làm việc
Bước 12
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
24 giờ làm việc
3. Công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong đó 02 ngày đối với Sở Giao thông vận tải; 01 ngày đối với UBND tỉnh).
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho phòng An toàn và Quản lý giao thông xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
02 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư/Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh (gồm bản điện tử và bản giấy)
02 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của VP UBND tỉnh tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho sở, ban, ngành và chuyển hồ sơ cho chuyên viên VP thụ lý
01 giờ làm việc
Bước 8
Chuyên viên VP UBND tỉnh
Xem xét, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt
04 giờ làm việc
Bước 9
Lãnh đạo VP UBND tỉnh
Kiểm tra, phê duyệt ký vào hồ sơ
01 giờ làm việc
Bước 10
Lãnh đạo UBND tỉnh
Phê duyệt kết quả TTHC
01 giờ làm việc
Bước 11
Bộ phận văn thư VP UBND tỉnh
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
01 giờ làm việc
Bước 12
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
24 giờ làm việc
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I. DANH MỤC QUY TRÌNH
STT
Tên TTHC
Mã số TTHC
Quyết định công bố Danh mục TTHC
1.
Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
1.000583
Quyết định số 2879/QĐ- UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
2.
Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đối với hệ thống quốc lộ đang khai thác
1.001075
3.
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý
1.001035
4.
Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác
1.001087
5.
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
1.002889
6.
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
1.002883
7.
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
1.001023
8.
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
1.010711
9.
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
1.002877
10.
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
1.002869
11.
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
1.002861
12.
Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
1.002859
13.
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
1.002856
14.
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
1.002852
15.
Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
1.004987
Quyết định số 2879/QĐ- UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
16.
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô
1.001765
17.
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô (trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe)
1.004993
18.
Cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
1.001777
19.
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
1.001623
20.
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
1.005210
21.
Cấp Giấy phép xe tập lái
1.001735
22.
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
1.001751
23.
Cấp mới Giấy phép lái xe
1.002835
24.
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
1.002801
25.
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
1.002809
26.
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
1.002804
27.
Cấp lại Giấy phép lái xe
1.002820
28.
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
1.002796
29.
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
1.001046
30.
Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ
1.001061
31.
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
2.001963
32.
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
2.001915
33.
Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác
2.001919
34.
Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
1.000028
Phần II. QUY TRÌNH NỘI BỘ
1. Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
- Thời hạn giải quyết: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao
thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
20 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh.
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
40 giờ làm việc
2. Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đối với hệ thống quốc lộ đang khai thác
- Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
36 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh.
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
56 giờ làm việc
3. Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý
- Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
36 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh.
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
56 giờ làm việc
4. Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác
- Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
36 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh.
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
56 giờ làm việc
5. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
- Thời hạn giải quyết: Trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
100 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh.
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
120 giờ làm việc
6. Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
- Thời hạn giải quyết: Trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
100 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh.
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
120 giờ làm việc
7. Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Chuyên viên phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
06 giờ làm việc
Bước 3
Lãnh đạo phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận văn thư
Đóng dấu, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/ tổ chức.
Tổng thời gian giải quyết TTHC
16 giờ làm việc
8. Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia:
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Chuyên viên phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
06 giờ làm việc
Bước 3
Lãnh đạo phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận văn thư
Đóng dấu, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/ tổ chức.
Tổng thời gian giải quyết TTHC
16 giờ làm việc
9. Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Chuyên viên phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
06 giờ làm việc
Bước 3
Lãnh đạo phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận văn thư
Đóng dấu, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/ tổ chức.
Tổng thời gian giải quyết TTHC
16 giờ làm việc
10. Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Chuyên viên phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
06 giờ làm việc
Bước 3
Lãnh đạo phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận văn thư
Đóng dấu, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/ tổ chức.
Tổng thời gian giải quyết TTHC
16 giờ làm việc
11. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Chuyên viên phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
06 giờ làm việc
Bước 3
Lãnh đạo phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận văn thư
Đóng dấu, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/ tổ chức.
Tổng thời gian giải quyết TTHC
16 giờ làm việc
12. Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Chuyên viên phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
06 giờ làm việc
Bước 3
Lãnh đạo phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận văn thư
Đóng dấu, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/ tổ chức.
Tổng thời gian giải quyết TTHC
16 giờ làm việc
13. Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Chuyên viên phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
06 giờ làm việc
Bước 3
Lãnh đạo phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận văn thư
Đóng dấu, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/ tổ chức.
Tổng thời gian giải quyết TTHC
16 giờ làm việc
14. Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Chuyên viên phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
06 giờ làm việc
Bước 3
Lãnh đạo phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận văn thư
Đóng dấu, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/ tổ chức.
Tổng thời gian giải quyết TTHC
16 giờ làm việc
15. Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị, chủng loại, số lượng xe sát hạch: Trong
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe khi bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy chứng nhận: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
64 giờ hoặc 08 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
02 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
80 giờ hoặc 24 giờ làm việc
16. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt được kết quả kiểm tra.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
02 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
CV Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết (sau khi kiểm tra đạt kết quả).
10 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
02 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
24 giờ làm việc
17. Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô (trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt được kết quả kiểm tra.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
02 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
CV Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết (sau khi kiểm tra đạt kết quả).
10 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
02 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
24 giờ làm việc
18. Cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
CV Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết (sau khi kiểm tra đạt kết quả).
60 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
80 giờ làm việc
19. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
CV Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết (sau khi kiểm tra đạt kết quả).
44 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
64 giờ làm việc
20. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
02 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
CV Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết (sau khi kiểm tra đạt kết quả).
10 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
02 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
24 giờ làm việc
21. Cấp Giấy phép xe tập lái
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
02 giờ làm việc
Bước 2
Chuyên viên Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
01 giờ làm việc
Bước 4
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
01 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
08 giờ làm việc
22. Cấp lại Giấy phép xe tập lái
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Chuyên viên Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
08 giờ làm việc
Bước 3
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
02 giờ làm việc
Bước 4
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
02 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
16 giờ làm việc
23. Cấp mới Giấy phép lái xe
- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Cơ sở đào tạo
- Tiếp nhận hồ sơ phù hợp người có nhu cầu học; khai giảng khóa học;
- Sau khi kết thúc khóa học, cơ sở đào tạo báo cáo kết quả học tập của học viên và kế hoạch tổ chức thi về Sở GTVT.
Bước 2
Chuyên viên Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Sau khi kỳ thi kết thúc, cập nhật kết quả kỳ thi và ra Quyết định công nhận kết quả thi trình Lãnh đạo Sở ký duyệt và làm thủ tục cấp GPLX cho cá nhân
08 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
16 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
08 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Xác nhận trên phần mềm một cửa;
- Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
40 giờ làm việc
24. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
CV Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
20 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
40 giờ làm việc
25. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
CV Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
20 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
40 giờ làm việc
26. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
CV Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
20 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
40 giờ làm việc
27. Cấp lại Giấy phép lái xe
- Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên:
+ Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:
a) Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
b) Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
+ Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
CV Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
02 tháng + 20 giờ làm việc hoặc 60 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
02 tháng + 40 giờ hoặc 80 giờ làm việc
28. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
CV Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
20 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
40 giờ làm việc
29. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
- Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
60 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh.
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
80 giờ làm việc
30. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ
- Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
36 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh.
04 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
56 giờ làm việc
31. Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- Thời hạn giải quyết: Không quá 4 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (không tính thời gian kiểm tra hiện trường). Trường hợp phải kiểm tra hiện trường thì thời hạn chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công không quá 10 ngày làm việc.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông, ngành xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết
02 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
16 hoặc 64 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử
02 giờ làm việc
và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
32 hoặc 80 giờ làm việc
32. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị gia hạn.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông, ngành xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
04 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
22 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
02 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
40 giờ làm việc
33. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông, ngành xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
02 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
16 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả.
04 giờ làm việc
Bước 5
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
04 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
02 giờ làm việc
Bước 7
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
32 giờ làm việc
34. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc
Đơn vị/người thực hiện
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Bước 1
Bộ phận TN&TKQ của sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Bộ phận HC-TH của Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) cho Phòng An toàn và Quản lý giao thông, ngành xử lý hồ sơ.
02 giờ làm việc
Bước 2
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết.
02 giờ làm việc
Bước 3
Chuyên viên Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết.
08 giờ làm việc
Bước 4
Lãnh đạo Phòng An toàn và Quản lý giao thông
Xem xét, ký phê duyệt kết quả.
02 giờ làm việc
Bước 5
Bộ phận văn thư
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả (điện tử và giấy) cho Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
02 giờ làm việc
Bước 6
Bộ phận TN&TKQ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
Tổng thời gian giải quyết TTHC
16 giờ làm việc | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thừa Thiên Huế",
"promulgation_date": "25/12/2023",
"sign_number": "3077/QĐ-UBND",
"signer": "Hoàng Hải Minh",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-55-2021-QD-UBND-cap-giay-phep-xay-dung-Dong-Nai-496967.aspx | Quyết định 55/2021/QĐ-UBND cấp giấy phép xây dựng Đồng Nai | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 55/2021/QĐ-UBND
Đồng Nai, ngày 01 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 145/TTr-SXD ngày 02 tháng 7 năm 2021 và Văn bản số 3081/SXD-QLXD ngày 12 tháng 8 năm 2021, Văn bản số 3768/SXD-QLXD ngày 19 tháng 10 năm 2021, Văn bản số 4163/SXD-QLXD ngày 19 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2021 và thay thế Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 08 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn ĐB QH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Báo, Đài;
- Chánh, Phó Văn phòng (KTN);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, Tan (229 bản)
<F:\2021\UBT\Tham mưu XD\>
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
QUY ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số nội dung liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Các nội dung khác liên quan đến công tác quản lý xây dựng công trình được thực hiện theo Luật Xây dựng ngày 16 tháng 6 năm 2014 (Viết tắt là Luật Xây dựng năm 2014), Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 (Viết tắt là Luật số 62/2020/QH14) và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I. Cơ quan tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh là Sở Xây dựng.
2. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình trừ các công trình quy định tại khoản 1, 3 và 4 Điều này, bao gồm:
a) Công trình cấp II;
b) Các công trình thuộc dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I mà hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng không bao gồm công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I;
c) Công trình xây dựng thuộc dự án nằm trên địa bàn 02 huyện;
d) Các công trình khác thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình đầu tư xây dựng trong các Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao công nghệ sinh học.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng: Công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình có cấp khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình cấp cao nhất thực hiện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại thuộc dự án.
6. Đối với trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng làm thay đổi cấp công trình dẫn đến làm thay đổi về thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng thì thẩm quyền cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng được xác định theo cấp công trình sau khi điều chỉnh thiết kế.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng tổ chức lấy ý kiến cơ quan cấp phép xây dựng công trình trước khi điều chỉnh.
Điều 4. Quy mô, thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn được thực hiện sau khi có chủ trương chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy mô, chiều cao và thời hạn tồn tại của công trình cụ thể trừ công trình bảng quảng cáo và nhà ở riêng lẻ có quy mô tại khoản 2 Điều này.
Đơn đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo Phụ lục III Quy định này.
2. Quy mô, chiều cao và thời hạn tồn tại công trình bảng quảng cáo và nhà ở riêng lẻ xây dựng có thời hạn.
a) Công trình bảng quảng cáo có quy mô cấp III và cấp IV; nhà ở riêng lẻ có diện tích xây dựng tối đa 100m2, tối đa 03 tầng trên mặt đất và phù hợp các chỉ tiêu theo quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được duyệt.
Đối với nhà ở riêng lẻ hiện hữu có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới mở rộng của các tuyến đường, hẻm đã được phê duyệt và công bố nhưng chưa có thông báo thu hồi đất thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng nhà hiện hữu.
b) Thời hạn tồn tại công trình bảng quảng cáo có thời hạn theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không quá 05 năm đối với khu vực đã được phê duyệt quy hoạch phân khu, 03 năm đối với khu vực đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết; thời hạn tồn tại Nhà ở riêng lẻ có thời hạn đến khi nhà nước thực hiện quy hoạch.
3. Cơ quan chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương về quy mô, chiều cao và thời hạn tồn tại của công trình xây dựng có thời hạn.
a) Công trình trong Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao công nghệ sinh học: Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi lấy ý kiến các đơn vị liên quan.
b) Công trình còn lại: Sở Xây dựng chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi lấy ý kiến các đơn vị liên quan.
Điều 5. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương xây dựng công trình tạm sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương về địa điểm, quy mô và thời gian tồn tại của công trình tạm có quy mô từ cấp II trở lên; công trình tôn giáo, tín ngưỡng; công trình phụ trợ tôn giáo và tín ngưỡng.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận chủ trương về địa điểm, quy mô và thời gian tồn tại của công trình tạm có quy mô cấp III, IV trừ các công trình quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Thời gian cấp, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
1. Cấp mới, điều chỉnh giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo.
a) Công trình: Thời gian không quá 15 ngày làm việc đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I; không quá 12 ngày làm việc đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Nhà ở riêng lẻ: Thời gian không quá 07 ngày làm việc đối với địa bàn các huyện và thành phố Long Khánh; không quá 12 ngày làm việc đối với địa bàn thành phố Biên Hòa kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trường hợp đến hạn cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện không được quá 10 ngày làm việc đối với công trình và 07 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
4. Quy định thời gian đối với chủ đầu tư: Thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ: Tối đa 10 ngày làm việc đối với công trình; 07 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được văn bản thông báo đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn này nếu chủ đầu tư không nộp lại hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện kết thúc việc giải quyết hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử, nếu tiếp tục có nhu cầu giải quyết thì chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục hành chính lại từ đầu.
Điều 7. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
1. Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng (Theo mẫu tại Phụ lục II của quy định này) và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp thì phải bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành trước khi đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Điều 8. Thanh tra, kiểm tra xây dựng công trình
1. Các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh phải chịu sự thanh tra, kiểm tra xử lý của chính quyền các cấp, lực lượng thanh tra xây dựng và các cơ quan quản lý nhà nước theo từng lĩnh vực quản lý chuyên ngành và theo quy định của pháp luật.
2. Đối với công trình thuộc đối tượng phải kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (Viết tắt là Nghị định số 06/2021/NĐ-CP): Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu chủ trì thực hiện kiểm tra xây dựng công trình, cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm phối hợp kiểm tra khi được cơ quan chủ trì đề nghị.
3. Các công trình được cấp giấy phép xây dựng và miễn giấy phép xây dựng theo quy định, trừ các công trình quy định tại khoản 2 Điều này; Sau khi xây dựng xong, trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu được kiểm tra công trình để có cơ sở triển khai các bước tiếp theo thì liên hệ cơ quan cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp được cấp giấy phép xây dựng hoặc cơ quan thẩm định thiết kế sau thiết kế cơ sở để được kiểm tra công trình xây dựng theo thiết kế đã được thẩm định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
Văn bản thông báo kết quả kiểm tra công trình theo giấy phép xây dựng được cấp của cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Quy định này. Trường hợp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra công trình theo giấy phép xây dựng.
Điều 9. Quản lý công trình miễn giấy phép xây dựng
1. Nội dung quản lý đối với các công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 56 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (Viết tắt là Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
2. Công trình, nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng nhưng phải tuân thủ thực hiện các thủ tục về đầu tư (Nếu có), đất đai, xây dựng và các thủ tục liên quan khác theo quy định.
3. Đối với công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, cấp bách ngoài việc thực hiện theo quy định này còn phải thực hiện theo các quy định khác có liên quan.
4. Đối với công trình quảng cáo, việc xây dựng công trình phải tuân thủ quy định về khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa; hành lang an toàn giao thông, đê điều, lưới điện quốc gia; không được che khuất đèn tín hiệu giao thông, bảng chỉ dẫn công cộng và phải tuân thủ quy hoạch quảng cáo của địa phương, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc gửi thông báo khởi công xây dựng công trình
1. Công trình, nhà ở riêng lẻ đã được cấp giấy phép xây dựng: Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Thông báo khởi công theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 06/2021/NĐ-CP cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan cấp giấy phép xây dựng trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.
2. Công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng quy định tại điểm b, e, g, h và i, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14: Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Thông báo khởi công (Theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 06/2021/NĐ-CP) và hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng (Thành phần bản vẽ được quy định tại Điều 43, 44, 45, 46, 47 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.
Đối với các công trình trong Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao công nghệ sinh học, chủ đầu tư gửi đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao Công nghệ sinh học.
3. Các công trình theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này mà thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu, chủ đầu tư đồng gửi Thông báo khởi công cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan cấp phép xây dựng
1. Thông tin, tuyên truyền, niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Cổng Thông tin điện tử của mình theo quy định của pháp luật các nội dung liên quan đến cấp giấy phép xây dựng; hướng dẫn, cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật liên quan đến cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; chịu trách nhiệm công khai các quy định, thủ tục hành chính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng theo quy định.
2. Theo dõi, trả kết quả hoặc thông báo cho chủ đầu tư về hồ sơ chưa đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng và đưa mẫu Thông báo ngày khởi công, hướng dẫn chủ đầu tư việc thực hiện gửi thông báo ngày khởi công theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn tại Điều 6 Quy định này.
Trong quá trình xem xét hồ sơ cấp giấy phép xây dựng, Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
5. Sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.
6. Có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.
7. Chủ trì và phối hợp với cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng; đình chỉ xây dựng, thu hồi giấy phép xây dựng theo quy định khi chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm.
8. Người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép sai hoặc cấp giấy phép chậm theo quy định của pháp luật.
9. Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy định.
10. Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý đối với các cơ quan phối hợp giải quyết thủ tục không đảm bảo thời gian quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan
1. Cơ quan được lấy ý kiến có liên quan đến cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình trong thời gian 05 ngày làm việc đối với công trình (03 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
2. Thực hiện các biện pháp cần thiết đối với công trình xây dựng vi phạm khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
Điều 13. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Tổ chức triển khai và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ quan, cá nhân thực hiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất công tác cấp giấy phép xây dựng tại các cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập và phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc, thiết kế đô thị.
d) Tiếp nhận Thông báo khởi công, kiểm tra và xử lý đối với các công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng.
đ) Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao Công nghệ sinh học
a) Tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng theo đúng thẩm quyền được phân cấp tại Quy định này, đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ về chuyên môn nghiệp vụ với Sở Xây dựng.
b) Tiếp nhận thông báo khởi công, kiểm tra, quản lý các công trình (Có giấy phép xây dựng và công trình miễn giấy phép xây dựng) thuộc phạm vi quản lý.
Khi phát hiện vi phạm trong hoạt động xây dựng phải kịp thời có văn bản gửi Thanh tra Sở Xây dựng để phối hợp xử lý vi phạm xây dựng theo quy định pháp luật.
c) Báo cáo định kỳ 06 tháng, năm và đột xuất về công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trong khu vực thuộc phạm vi quản lý về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng theo đúng thẩm quyền được phân cấp tại Quy định này theo sự hướng dẫn nghiệp vụ, chuyên môn của Sở Xây dựng.
b) Tiếp nhận thông báo khởi công đối với các công trình và nhà ở riêng lẻ (Có giấy phép xây dựng và công trình miễn giấy phép xây dựng) trên địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý; đối với công trình được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 Quy định này, việc tiếp nhận thông báo khởi công phải kèm theo hồ sơ thiết kế.
Phân công trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc theo dõi, quản lý công trình xây dựng sau khi tiếp nhận thông báo khởi công.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan trong việc kiểm tra giám sát việc xây dựng các công trình trên địa bàn quản lý;
d) Lập, trình, duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị, làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
đ) Công bố công khai các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch lộ giới, hẻm giới; quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
e) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện đúng các quy định của nhà nước về cấp phép xây dựng.
g) Báo cáo định kỳ 06 tháng, năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Xác nhận tình trạng nhà, đất có tranh chấp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
b) Theo dõi, quản lý công trình xây dựng và thông báo ngay cho cơ quan cấp phép xây dựng hoặc các cơ quan chức năng có liên quan để phối hợp xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về xây dựng theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Khi các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
(CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
CƠ QUAN CẤP GPXD
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………………….
V/v Thông báo kết quả kiểm tra công trình xây dựng theo Giấy phép xây dựng được cấp đối với ….(1)….
Đồng Nai, ngày …. tháng …. năm …….
Kính gửi: …......(2)……….
Căn cứ Quyết định số ….../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ………của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ……………
Căn cứ Giấy phép xây dựng số ....../GPXD do …….(3)……. cấp ngày ... tháng ... năm ………, kèm theo bản vẽ thiết kế được duyệt.
Trên cơ sở Văn bản số …………ngày ... tháng ... năm ……… của ……(2)…… cùng hồ sơ kèm theo.
Sau khi xem xét kết quả kiểm tra hiện trạng công trình, các báo cáo của chủ đầu tư và hồ sơ quản lý chất lượng xây dựng công trình, ……(3)…… thông báo kết quả kiểm tra công trình xây dựng theo Giấy phép xây dựng được cấp như sau:
I. Thông tin về công trình được kiểm tra:
1. Công trình: ………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm: …………………………………………………………………………………………
3. Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………
4. Ngày khởi công: …………………………………………………………………………………
5. Đối tượng được kiểm tra: ………………………………………………………………………
II. Kết quả kiểm tra:
1. Kết quả kiểm tra sự tuân thủ nội dung Giấy phép xây dựng được cấp (Đối với các công trình nêu tại Mục 5 Phần I): ……………………………………………………………………
a) Vị trí xây dựng (Mặt bằng tổng thể): …………………………………………………………
b) Quy mô công trình:
- Kích thước: ……………………………………………………………………………………….
- Cao độ nền: ………………………………………………………………………………………
- Chiều cao công trình: ……………………………………………………………………………
c) Kết cấu công trình: ………………………………………………………………………………
2. Kết quả kiểm tra công trình so với bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng: ………………………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung khác:
………………………………………………………………………………………………………..
4. Yêu cầu đối với chủ đầu tư:
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến kết luận:
………………………………………………………………………………………………………..
……(2)…… phải tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các nội dung nêu tại Mục 7 của văn bản này.
Trên đây là ý kiến của ……(3)…… , đề nghị ……(2)…… nghiên cứu và tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GPXD
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
_________________________
(1) Tên công trình.
(2) Tên chủ công trình / chủ đầu tư
(3) Tên cơ quan cấp GPXD
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (Nếu có)
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..……, ngày …. tháng …. năm …..
Phụ lục
(Điều chỉnh Giấy phép xây dựng số ……/GPXD ngày... tháng... năm…… của ……(1)……)
1. Nội dung điều chỉnh:
.....(2)..... được phép xây dựng các công trình điều chỉnh: …………………………………
a) Thiết kế: Theo thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh được duyệt đính kèm.
b) Do ………………………………..……………..(3)…………………………………….. lập.
c) Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: ……………………………………………………………………
d) Đơn vị thẩm tra/thẩm định: …………………………………..(4)……………………………
đ) Chủ trì thẩm tra thiết kế: ………………………………………………………………………
e) Các nội dung điều chỉnh: ………………………………………………………………………
2. Các nội dung khác:
Thực hiện theo Giấy phép xây dựng số ………/GPXD ngày ... tháng ... năm …….của ……….(1)……….
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu.
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
_______________________________
(1) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(2) Tên chủ đầu tư
(3) Tên đơn vị thiết kế
(4) Tên đơn vị thẩm tra/thẩm định.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v chấp thuận chủ trương xây dựng công trình có thời hạn
Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
1. Thông tin về chủ đầu tư:
a) Tên chủ đầu tư (Tên chủ hộ): …………………………………………………………………
b) Người đại diện: ………………………………… Chức vụ (Nếu có): ………………………..
c) Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
d) Số nhà: ………………..Đường/phố …………………………..Phường/xã …………………
đ) Quận/huyện, tỉnh/thành phố: …………………………………………………………………..
e) Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………………
- Thửa đất số: …………………………………Diện tích ………………………m2.
- Phường/xã ……………Quận/huyện…………………… tỉnh, thành phố: …………………...
- Mục đích sử dụng công trình: …………………………………………………………………...
- Quy mô công trình dự kiến xây dựng (Diện tích xây dựng, tổng diện tích sàn, số tầng, chiều cao):…………………………………………………………………………………………………..
- Thời hạn tồn tại của công trình: …………………………………………………………………
3. Chủ đầu tư cam kết: Sau khi hết thời gian tồn tại công trình trong giấy phép xây dựng hoặc khi nhà nước thực hiện quy hoạch, chủ đầu tư sẽ tự phá dỡ công trình và không yêu cầu bồi thường; trường hợp chủ đầu tư không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và phải chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
Kính đề nghị (Cơ quan cấp giấy phép xây dựng) xem xét chấp thuận./.
(Hồ sơ kèm theo: Các bản vẽ mặt bằng và kiến trúc công trình, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan (Nếu có)).
…..…..……, ngày …… tháng …… năm ……..
Chủ đầu tư
Mẫu này dùng để chủ đầu tư đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương xây dựng công trình có thời hạn. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "01/12/2021",
"sign_number": "55/2021/QĐ-UBND",
"signer": "Võ Tấn Đức",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-14-2015-QD-UBND-he-so-dieu-chinh-gia-dat-Can-Tho-270101.aspx | Quyết định 14/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 14/2015/QĐ-UBND
Cần Thơ, ngày 26 tháng 03 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền, thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 771/TTr-STC ngày 20 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể, như sau:
1. Quận Ninh Kiều: K = 1,3.
2. Quận Bình Thủy, Cái Răng, Thốt Nốt: K = 1,2.
3. Các quận, huyện còn lại: K = 1,0.
Điều 2. Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng đối với các thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng trong các trường hợp quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 18, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 4 năm 2015 và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 01 tháng 4 năm 2015.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại điểm b, mục V, phần A, Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố được tiếp tục thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN -TP.HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Thuế;
- TT. Thành ủy; TT. HĐND thành phố;
- TT.UBND thành phố;
- Ủy ban MTTQ VN và các đoàn thể thành phố;
- Văn phòng Thành ủy và các Ban Xây dựng đảng;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Sở, ban ngành thành phố;
- Quận ủy,TT.HĐND quận;
- Huyện ủy, TT.HĐND huyện;
- UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- Báo Cần Thơ;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- VP UBND thành phố (3B);
- Lưu VT, LTT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "26/03/2015",
"sign_number": "14/2015/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Hùng Dũng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-6380-QD-UB-QLDT-1998-duyet-quy-hoach-khu-vuc-thuoc-Nha-nuoc-Tan-Binh-Ho-Chi-Minh-274133.aspx | Quyết định 6380/QĐ-UB-QLĐT 1998 duyệt quy hoạch khu vực thuộc Nhà nước Tân Bình Hồ Chí Minh | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 6380/QĐ-UB-QLĐT
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 11 năm 1998
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC DUYỆT QUI HOẠCH ĐIỀU CHỈNH (LẦN THỨ 3) CÁC KHU VỰC QUI HOẠCH KHÔNG BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ điểm 1 Điều 5 Nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt số 4246/QĐ-UB-QLĐT ngày 15/12/1994 của Ủy ban nhân dân thành phố về qui hoạch các khu vực không bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn các Quận, Huyện;
- Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình tại công văn số 450/UB ngày 31/8/1998;
- Xét tờ trình số 16397/KTST-QH ngày 12/11/1998 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về việc qui hoạch điều chỉnh các khu vực qui hoạch không bán nhà thuộc quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn quận Tân Bình- thành phố Hồ Chí Minh;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Duyệt qui hoạch điều chỉnh (lần thứ 3) các khu vực qui hoạch không bán nhà thuộc quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh (kèm danh mục).
Điều 2.- Phạm vi các khu vực không bán nhà theo qui hoạch điều chỉnh căn cứ vào sơ đồ qui hoạch do Viện Qui hoạch xây dựng thành phố lập tháng 10 năm 1998 có sự thỏa thuận của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình.
Điều 3.- Các quyết định trước đây về qui hoạch điều chỉnh các khu vực không bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn quận Tân Bình trái với Quyết định này đều bị hủy bỏ.
Điều 4.- Hội đồng Bán nhà ở thành phố, Hội đồng Bán nhà ở Quân khu 7, Hội đồng Bán nhà ở quận Tân Bình, căn cứ vào ranh qui hoạch điều chỉnh trên để tổ chức triển khai việc bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.
Điều 5.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Địa chính-Nhà đất, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, Chủ tịch Hội đồng Bán nhà ở thành phố, Chủ tịch Hội đồng Bán nhà ở Quân khu 7, Chủ tịch Hội đồng Bán nhà ở quận Tân Bình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-
Nơi nhận:
- Như điều 5
- BCĐ TW về chính sách nhà ở, đất ở
- TT HĐND, TTUB
- Viện QHXD/TP
- TV BCĐ.TP về chính sách nhà ở, đất ở
- VPUB : PVP/QLĐT Tổ QLĐT
- Lưu.
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Hùng Việt
DANH MỤC
CÁC CƠ SỞ VÀ KHU VỰC QUY HOẠCH KHÔNG BÁN NHÀ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC QUẬN TÂN BÌNH
(Quy hoạch điều chỉnh lần thứ 3)
Ban hành kèm theo Quyết định số: 6380/QĐ-UB-QLĐT ngày 26/11/1998 của Ủy ban nhân dân thành phố.
1. Khu công nghiệp phường 15, 16.
2. Các tuyến đường, hành lang bảo vệ các kênh.
3. Chung cư 251, đường Hoàng Văn Thụ và biệt thự 02 đường Phạm Văn Hai, phường 2.
Trong danh sách này gồm 3 danh mục nằm trong khu vực không bán nhà sở hữu Nhà nước tại quận Tân Bình.
- Khu vực sân bay Tân Sơn Nhất và khu vực do Quân đội quản lý áp dụng theo qui hoạch đất quốc phòng, trừ các khu vực Quân đội chuyển giao về thành phố quản lý.- | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "26/11/1998",
"sign_number": "6380/QĐ-UB-QLĐT",
"signer": "Vũ Hùng Việt",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-783-QD-UBND-2020-phan-cong-nhiem-vu-cua-Chu-tich-Uy-ban-nhan-dan-tinh-Kon-Tum-473389.aspx | Quyết định 783/QĐ-UBND 2020 phân công nhiệm vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 783/QĐ-UBND
Kon Tum, ngày 10 tháng 11 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NHIỆM KỲ 2016-2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương này 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1752/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021; Quyết định số 1753/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê chuẩn kết quả bầu bổ sung chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Quyết định số 26-QĐ/TU ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chỉ định Bí thư Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021; Quyết định số 27-QĐ/TU ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chỉ định, bổ sung Ủy viên, Phó Bí thư Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 10 tháng 11 năm 2020 và xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; lãnh đạo toàn diện và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc trọng tâm, quan trọng, phức tạp, những vấn đề có tính chiến lược, dài hạn trên các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước, điều hành giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong từng ngành, lĩnh vực công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh những công việc quan trọng, cần thiết, vượt thẩm quyền. Những công việc liên quan đến các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khác thì chủ động cùng phối hợp giải quyết; trường hợp có ý kiến khác nhau thì Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
4. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm cá nhân về công tác của mình trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, cùng các Ủy viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Tỉnh ủy, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
5. Trong phạm vi các lĩnh vực, nội dung công tác được phân công tại Điều 2 Quyết định này, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm và quyền hạn:
a) Thực hiện công tác quản lý nhà nước, điều hành, giải quyết công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách.
b) Theo dõi, chỉ đạo: (i) Các tổ chức Hội tương ứng với các Sở, ngành được giao phụ trách; (ii) Các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch thuộc ngành, lĩnh vực được phân công. Làm Người đứng đầu các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Tổ giúp việc, Tổ chức tư vấn hoặc phối hợp liên ngành … của các lĩnh vực, đơn vị được giao phụ trách (trừ trường hợp cấp có thẩm quyền yêu cầu Người đứng đầu phải là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
c) Quyết định và xử lý các vấn đề liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách.
6. Khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vắng mặt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền một Phó Chủ tịch thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Các nội dung, công việc tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh thảo luận, cho ý kiến:
a) Các nội dung trình Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) chưa có trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm (trừ các dự án đã được Trung ương hoặc cơ quan có thẩm quyền bố trí vốn cụ thể cho dự án); Chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước; phân bổ kinh phí trong dự toán ngân sách hằng năm chưa được phân bổ chi tiết cho các đơn vị, địa phương; phân bổ kinh phí ngoài dự toán ngân sách tỉnh hằng năm.
c) Những vấn đề, nội dung quan trọng, nhạy cảm về kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội và tôn giáo theo đề nghị của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo lĩnh vực được giao phụ trách, cho ý kiến trước đối với các nội dung tại điểm a, b, c khoản 7 Điều này trước khi trình tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ban cán sự đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lê Ngọc Tuấn:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương; lãnh đạo, điều hành toàn diện hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trực tiếp thực hiện công tác quản lý nhà nước và giải quyết công việc của các ngành, lĩnh vực thuộc khối Nội chính và khối Kinh tế - Tổng hợp gồm: Công an; Quân sự, Biên phòng; Nội vụ (trừ tôn giáo, thanh niên); Tư pháp; Thanh tra; Đối nội và Đối ngoại; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Thuế, Kho bạc; Ngân hàng; Thống kê; Hải quan.
c) Giữ mối quan hệ với Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án tỉnh.
d) Theo dõi, chỉ đạo các sở, ban ngành, đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách. Phụ trách theo dõi địa bàn thành phố Kon Tum, Ngọc Hồi, Kon Plông, Đăk Hà.
2. Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Ban cán sự đảng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Y Ngọc:
a) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước và giải quyết công việc của các ngành, lĩnh vực thuộc khối Văn hóa - Xã hội gồm: Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Lao động, Thương binh và Xã hội; Dân tộc; Thông tin và Truyền thông; Ngoại vụ (trừ đối ngoại); Công tác Thanh niên; Bảo hiểm xã hội.
b) Giữ mối quan hệ với các cơ quan tham mưu thuộc Tỉnh ủy; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Mặt trận, các đoàn thể và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
c) Theo dõi, chỉ đạo các sở, ban ngành, đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách. Phụ trách theo dõi địa bàn huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Sa Thầy.
3. Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nguyễn Hữu Tháp:
a) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước và giải quyết công việc của các ngành, lĩnh vực thuộc khối Sản xuất, gồm: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Thương mại - Công nghiệp; Xây dựng; Giao thông vận tải; Khoa học và Công nghệ; Tôn giáo; Hợp tác xã.
b) Theo dõi, chỉ đạo các sở, ban ngành, đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách. Phụ trách địa bàn huyện Kon Rẫy, Ia H’Drai, Đăk Tô.
Điều 3.
Căn cứ tình hình thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh việc phân công công việc của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn chung của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc trực tiếp xử lý các nhiệm vụ đã phân công cho các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu cần thiết).
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành, thay thế Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Ủy viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021.
Điều 5.
Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy; Đảng ủy thuộc Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh;
-VP: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- VPUB: Chánh, các Phó Văn phòng, các đơn vị trực thuộc Văn Phòng;
- Lưu: Văn thư, KTTH-VTD.
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn | {
"issuing_agency": "Tỉnh Kon Tum",
"promulgation_date": "10/11/2020",
"sign_number": "783/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Ngọc Tuấn",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-802-1997-QD-TTg-xu-ly-ton-tai-mo-thu-tin-dung-41006.aspx | Quyết định 802/1997/QĐ-TTg xử lý tồn tại mở thư tín dụng | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 802-TTg
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 1997
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XỬ LÝ TỒN TẠI VỀ MỞ THƯ TÍN DỤNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Doanh nghiệp nhập khẩu được Ngân hàng bảo lãnh mở thư tín dụng trả chậm, khi đến hạn thanh toán phải chấp hành nghiêm chỉnh nghĩa vụ thanh toán nợ với nước ngoài. Trong trường hợp doanh nghiệp chậm hoặc chưa có khả năng thanh toán với nước ngoài, Ngân hàng bảo lãnh phải thanh toán thay để bảo đảm tín nhiệm trong thanh toán quốc tế và doanh nghiệp phải nhận nợ bắt buộc với Ngân hàng.
Điều 2. Số nợ doanh nghiệp nhận nợ bắt buộc do Ngân hàng bảo lãnh thanh toán thay, không tính trong hạn mức dư nợ của doanh nghiệp và được xem xét phân loại xử lý như sau:
a. Đối với thiết bị vật tư, hàng hoá nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho dự án, nếu do nguyên nhân khách quan dẫn đến công trình đưa vào hoạt động không đúng tiến độ, nên không có khả năng trả nợ đúng hạn cho nước ngoài, thì Ngân hàng bảo lãnh xem xét cho vay bình thường để thanh toán cho nước ngoài. Thời hạn cho vay do Ngân hàng và doanh nghiệp thoả thuận căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh và thời hạn thu hồi vốn để quyết định cụ thể.
b. Đối với hàng hoá nhập khẩu trả chậm chưa tiêu thụ, Ngân hàng căn cứ vào số lượng và giá trị hàng hoá tồn kho có khả năng tiêu thụ để cho vay bình thường (không chuyển nợ quá hạn) và quy định thời hạn thu hồi nợ theo khả năng tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp.
c. Đối với các doanh nghiệp đã sử dụng vốn nhập hàng trả chậm vào kinh doanh bất động sản hoặc vào việc khác, Ngân hàng Thương mại được phép phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm kê, đánh giá hàng hoá nhập khẩu, tài sản thế chấp và các tài sản khác liên quan, làm thủ tục xiết nợ, phát mại tài sản theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ.
d. Đối với số vốn nhập hàng trả chậm bị thất thoát do biển thủ, tham ô phải truy tố thủ phạm theo quy định của pháp luật.
đ. Đối với trường hợp hàng hoá nhập khẩu bị thất thoát do nguyên nhân khách quan như: thiên tai, hoả hoạn... đã được các cơ quan chức năng xác nhận, giao Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính và cơ quan cấp trên của doanh nghiệp kiểm tra xác minh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc xử lý nợ cho doanh nghiệp.
e. Những doanh nghiệp đã nhập khẩu trả chậm những mặt hàng theo chỉ đạo của Chính phủ do biến động tỷ giá nên phát sinh lỗ, giao Bộ Tài chính trực tiếp kiểm tra xác minh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét hỗ trợ phần lỗ do rủi ro về tỷ giá cho doanh nghiệp.
Điều 3. Trường hợp thư tín dụng trả chậm chưa đến hạn thanh toán với nước ngoài, nhưng doanh nghiệp đã nộp tiền vào Ngân hàng, khi thư tín dụng đến hạn việc thanh toán cho nước ngoài do Ngân hàng Thương mại hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Điều 4. Tổ chức hay cá nhân bảo lãnh cho doanh nghiệp mở rộng thư tín dụng trả chậm hoặc bảo lãnh cho doanh nghiệp trong nước mua lại hàng hoá của các doanh nghiệp nhập khẩu hàng trả chậm, nếu đến hạn thanh toán doanh nghiệp nhập khẩu không có khả năng thanh toán thì tổ chức, cá nhân bảo lãnh phải chịu trách nhiệm thanh toán. Tổ chức, cá nhân bảo lãnh không thanh toán được, Ngân hàng được phép kê biên tài sản và phát mại để thu hồi nợ, nếu vi phạm nghiêm trọng phải truy tố theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Đối với tài sản, hàng hoá mà các doanh nghiệp đã thế chấp, cầm cố với Ngân hàng để được mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm hoặc thế chấp để bảo lãnh mua chịu hàng hoá nhập khẩu trả chậm, hoặc tài sản xiết nợ, cho phép Ngân hàng Thương mại được phép phát mại để thu hồ nợ.
Đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và yêu cầu Bộ Nội vụ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp và tạo điều kiện cho các Ngân hàng Thương mại thực hiện được việc phát mại tài sản, hàng hoá theo đúng quy định của pháp luật, để thu hồi nợ mà các Ngân hàng Thương mại đã thanh toán thay cho doanh nghiệp.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Tài chính căn cứ nội dung quyết định này để hướng dẫn cụ thể việc thực hiện và có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả việc xử lý thanh toán.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Phan Văn Khải
(Đã ký) | {
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "24/09/1997",
"sign_number": "802-TTg",
"signer": "Phan Văn Khải",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-20-NQ-HDND-2020-thong-qua-Danh-muc-cong-trinh-du-an-thu-hoi-dat-tinh-Ha-Giang-449864.aspx | Nghị quyết 20/NQ-HĐND 2020 thông qua Danh mục công trình dự án thu hồi đất tỉnh Hà Giang | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 20/NQ-HĐND
Hà Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT; CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG (BỔ SUNG) NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Cấn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 03/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hà Giang;
Xét rờ trình số 26/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang về Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 (Bổ sung) trên địa hàn tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 22/BC-KTNS ngày 10 tháng 7 năm 2020, của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (Bổ sung) năm 2020, trên địa bàn tỉnh Hà Giang cụ thể như sau:
1. Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, vì lợi ích công cộng gồm 108 công trình, dự án; trong đó:
- Tổng diện tích thu hồi: 614,06 ha;
- Tổng kinh phí bồi thường: 156.896 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Nghị quyết này).
2. Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, vì lợi ích công cộng; gồm 75 công trình, dự án; tổng diện tích chuyển mục đích 39,11 ha (trong đó diện tích đất trồng lúa: 33,04 ha; đất rừng phòng hộ 4,36 ha; đất rừng đặc dụng 1,71 ha). Tổng kinh phí bồi thường: 119.463 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Thông qua chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của 07 công trình, dự án với tổng diện tích rừng 18,65 ha rừng trồng sản xuất;
(Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo Nghị quyết này).
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; sử dụng rừng sang mục đích khác đối với diện tích vượt quá thẩm quyền của HĐND tỉnh, theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII, Kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng chính phủ;
- Ban công tác Đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XIV tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh Khóa XVII;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị -xã hội cấp tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT. công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG (BỔ SUNG) NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT
Tên dự án, công trình
Địa điểm thu hồi đất
Tổng diện tích thu hồi (ha)
Chia ra các loại đất
Tổng kinh phí (dự kiến) bồi thường (triệu đồng)
Nguồn vốn
Ghi chú
Diện tích đất trồng lúa (ha)
Diện tích đất rừng đặc dụng (ha)
Diện tích đất rừng PH (ha)
Diện tích các loại đất khác còn lại (ha)
Tỉnh
(triệu đồng)
Huyện
(triệu đồng)
Nguồn vốn khác (triệu đồng)
Toàn tỉnh
614,06
33,04
1,71
4,36
574,95
156.896
106.276
29.182
21.438
I
TP. HÀ GIANG
34,22
1,33
0,71
4,01
28,18
35.303
35.303
-
-
1
Cải tạo nâng cấp quảng trường 26-3
Tổ 8, P. Nguyễn Trãi
0,60
-
0,60
2
Tái định cư để Cải tạo nâng cấp quảng trường 26-3
Tổ 8, P. Nguyễn Trãi
0,11
0,11
15.000
15.000
3
Trụ sở P. Nguyễn Trãi mới
Tổ 16 P. Nguyễn Trãi
0,35
0,35
4
Khu liên hợp thể thao và văn hóa tỉnh (giai đoạn 1)
xã Phương Độ, P. Nguyễn Trãi, P. Quang Trung
8,72
0,25
8,47
7.000
7.000
5
Đường giao thông lên trận địa và đài quan sát phòng không tại Núi Mỏ Neo
P. Ngọc Hà, P. Trần phú, P. Minh Khai
2,62
0,19
2,44
1.000
1.000
6
Nâng cấp cải tạo đường từ thành phố Hà Giang đến khu công nghiệp Bình Vàng (Hợp phần 1 của DA “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc).
Phường Minh Khai
1,23
1,23
3.000
3.000
7
Cải tạo nâng cấp tuyến đường từ QL4c đi cầu Phương Tiến
P. Quang Trung, TP. Hà Giang
5,37
1,47
3,90
4.240
4.240
xã Phong Quang, xã Phương Tiến H. Vị Xuyên
15,22
1,08
0,71
2,35
11,08
5.063
5.063
II
H. MÈO VẠC
6,12
1,07
-
0,17
4,88
1.286
435
751
100
1
Kè chống sạt lở bảo vệ trụ sở, trường học, trạm y tế, khu dân cư trung tâm xã Nậm Ban, huyện Mèo Vạc
xã Nậm Ban
0,50
0,50
435
435
2
Nâng cấp cải tạo tuyến đường Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang (Hợp phần 1 của DA “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc).
các xã Sủng Máng, Sủng Trà, huyện Mèo Vạc
5,59
1,07
0,17
4,35
751
751
3
Kết nối lưới điện trung thế các huyện Bảo Lâm- Bắc Mê; Bảo Lâm - Mèo Vạc
các xã Niêm Tòng, Niêm Sơn, Tát Ngà
0,03
0,03
100
100
III
H. ĐỒNG VĂN
17,26
1,96
-
-
15,30
4.776
2.996
780
1.000
1
Bố trí sắp xếp dân cư ra khỏi vùng có nguy cơ thiên tai thôn Khai Hoang xã Ma Lé huyện Đồng Văn
Xã Ma Lé
6,50
6,50
1.350
1.350
2
Xây dựng hệ thống thoát nước khu dân cư tổ 3, Hạng mục: Rãnh thoát nước
Thị trấn Đồng Văn
0,30
0,15
0,15
150
150
3
Xây rãnh thoát nước thải khu vực tổ 2, thị trấn Đồng Văn, Hạng mục: Rãnh thoát nước và các hạng mục phụ trợ
Thị trấn Đồng Văn
0,27
0,12
0,15
130
130
4
Trường PTDT bán trú THCS xã Lũng Phin, Hạng mục: Nhà lớp học + các phòng chức năng (3 tầng + 1 tầng âm) và các hạng mục phụ trợ
Xã Lũng Phin
0,50
0,50
500
500
5
Nâng cấp cải tạo tuyến đường Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc (Hợp phần 1 của DA “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc).
Các xã Sủng Trái, Lũng Phin
9,09
1,64
7,45
1.146
1.146
6
Đội PCCC và cứu nạn, cứu hộ khu vực Thị trấn Đồng Văn
TT Đồng Văn
0,60
0,05
0,55
1.500
500
1.000
IV
H. YÊN MINH
0,25
-
-
-
0,25
396
396
-
-
1
Sửa chữa khắc phục tạm thời nhà máy xử lý nước + trạm bơm nước sinh hoạt (hót đất đá sạt lở khu vực nhà máy, sửa chữa, thay thế một số dụng cụ cấp thiết).
Thị trấn Yên Minh
0,15
0,15
270
270
2
Trạm bảo vệ rừng -PCCCR xã Lũng Hồ thuộc Dự án Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016- 2020
xã Lũng Hồ
0,10
0,10
126
126
V
H. QUẢN BẠ
37,40
0,84
1,00
-
35,56
26.966
23.845
1.790
1.331
1
Công trình: Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư thôn Vàng Chá Phin và thôn Thèn Ván, xã Cao Mã Pờ, huyện Quản Bạ
Xã Cao Mã Pờ
0,03
0,03
220
220
2
Nâng cấp, mở rộng Đường từ UBND xã Cao Mã Pờ, đến thôn vả thàng II, xã Cao Mã Pờ
Xã Cao Mã Pờ
2,10
0,06
2,04
350
350
3
Nâng cấp, cải tạo, mở rộng trường PTDT bán trú THCS Cán Tỷ, xã Cán Tỷ
Xã Cán Tỷ
0,06
0,06
60
60
4
Công trình: Nâng cấp, cải tạo mở rộng tuyến đường tránh xe từ QL 4C đi trung tâm thôn, bãi đỗ xe ô tô; Hệ thống điện chiếu sáng làng văn hóa du lịch cộng đồng Nặm Đăm, xã Quản Bạ
Xã Quản Bạ
0,15
0,12
0,03
80
80
5
Dự án: Nâng cấp, mở rộng đường từ Km3+00 (đường Nghĩa Thuận-Tùng Pàng) đi thôn Phín Ủng, Khủng Cáng, xã Nghĩa Thuận
Xã Nghĩa Thuận
0,59
0,30
0,30
780
780
6
Khắc phục thiên tai, xử lý sạt trượt tại trường mầm non xã Nghĩa Thuận
Xã Nghĩa Thuận
0,05
0,05
60
60
7
Xây dựng nhà lớp học 02 tầng, 08 phòng học và các hạng mục phụ trợ trường THCS Nghĩa Thuận
Xã Nghĩa Thuận
0,20
0,20
210
210
8
Cấp điện sinh hoạt cho thôn Vàng Chá phìn
xã Cao Mã Pờ
0,012
0,012
15
15
9
Cấp điện sinh hoạt cho xóm Cán Hồ, Hang Khỉ thôn Lò Suối Tủng
Thôn Lò suối Tủng, xã Tả Ván
0,013
0,013
16
16
10
Xây dựng bãi chôn lấp rác thải tập chung xã Thanh Vân
Xã Bát Đại Sơn
1,00
1,00
11
Đổ bê tông đường từ chợ Nghĩa Thuận đi Mốc 325
Xã Nghĩa Thuận
0,23
0,23
250
250
12
Tuyến đường GTNT từ nhà ông Lục Khương Luân thôn Tân Tiến xã Quyết Tiến đến tiếp giáp đường liên xã Quyết Tiến - Tùng Vài
Xã Quyết Tiến
0,11
0,04
0,07
120
120
13
Tuyến đường GTNT từ xóm Na Tồng đi qua nhà ông Vàng Thìn Pháng đến Quốc lộ 4c thôn Nậm Lương
Xã Quyết Tiến
0,16
0,05
0,11
170
170
14
Tuyến đường GTNT đi qua Cây Nhội tới đường đi Na Nồng, thôn Nậm Lương, xã Quyết Tiến
Xã Quyết Tiến
0,08
0,03
0,05
90
90
15
Nâng cấp mở rộng đường từ thôn Tả Ván đi thôn Chúng Trải xã Tả Ván huyện Quản Bạ
xã Tả Ván
0,88
0,12
0,76
920
920
16
Dự án công trình khắc phục hậu quả thiên tai bảo vệ trường học, khu dân cư đường biên giới từ UBND xã Tả Ván đi Pao Mã Phìn, Mã Hoàng Phìn, Mốc 272/2, mốc 276 huyện Quản Bạ
xã Tả Ván
28,49
0,06
28,42
21.765
21.765
17
Dự án di dân phòng chống lũ ống, lũ quét sạt lở thôn Tả Sứng Chư, xã Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ
Xã Nghĩa Thuận
3,00
3,00
1.560
1.560
18
Cải tạo, nâng cấp, xử lý bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh tại huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
Xã Tùng Vài
0,23
0,23
300
300
VI
H. BẮC MÊ
37,29
3,34
-
-
33,95
17.622
-
17.622
-
1
Nâng cấp mở rộng đường đi thôn Nà Lại đoạn từ Km0+300 đi thôn Nà Lại xã Thượng Tân
Xã Thượng Tân
1,20
0,05
1,15
574
574
2
Nâng cấp mở rộng nền đường, đổ bê tông mặt đường liên thôn từ trung tâm xã đi thôn Nặm Ắn xã Phú Nam
Xã Phú Nam
4,37
0,13
4,24
2.000
2.000
3
Nâng cấp mở rộng nền đường liên thôn từ thôn Thâm Quảng đi thôn Nà Nôm, xã Đường Âm
Xã Đường Âm
2,77
0,25
2,52
1.300
1.300
4
Nâng cấp, mở rộng nền đường từ ngã ba thôn Khuổi Mạ đi thôn Khuổi Luông và đổ bê tông mặt đường từ thôn Khuổi Mạ đi giáp ranh xã Sinh Long, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
Xã Đường Hồng
1,30
0,13
1,17
600
600
5
Nâng cấp mở rộng đường liên thôn đoạn từ thôn Bản chung đến thôn Bản Nghè- Nà Nghè xã Yên Cường
Xã Yên Cường
3,69
0,36
3,33
1.700
1.700
6
Nâng cấp mở rộng đường từ Km49 QL34 đi thôn Giáp Cư, xã Lạc Nông
Xã Lạc Nông
1,72
0,18
1,54
828
828
7
Nâng Cấp mở rộng nền đường liên thôn từ thôn Tả Lùng đi thôn Chí Thì, xã Yên Cường
Xã Yên Cường
3,44
0,36
3,08
1.650
1.650
8
Nâng cấp mở rộng nền đường từ thôn Đồn Điền đi thôn Tiến Xuân-Ngã ba đường trung tâm xã đi thôn Nà Chảo, xã Yên Cường
Xã Yến Cường
2,39
0,05
2,34
1.150
1.150
9
Nâng cấp mở rộng nền đường liên thôn từ thôn Phiềng Sủi đi thôn Lùng Cao, xã Giáp Trung
Xã Giáp Trung
1,08
0,09
0,99
520
520
10
Đường từ thôn Kho Là mới đi Kho Là cũ xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê. Hạng mục: Mở rộng, nâng cấp nền đường, cống, rãnh thoát nước.
Xã Minh Sơn
4,68
0,23
4,45
2.300
2.300
11
Đường từ thôn Nà Quặc xã Phú Nam huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang đi xã Thái Học huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng. Hạng mục: Nâng cấp, mở rộng, xây cống rãnh thoát nước.
Xã Phú Nam
4,33
0,24
4,09
2.070
2.070
12
Mở mới đường liên thôn từ thôn Nà Han đi thôn Nà Khuổng xã Yên Định. Hạng mục: Nâng cấp, mở mới, xây cống rãnh thoát nước.
Xã Yên Định
1,73
0,17
1,56
830
830
13
Nâng cấp đường giao thông từ thôn Lũng Vầy đi xóm tổ 1 thôn Lũng Vầy xã Minh Sơn huyện Bắc Mê. Hạng mục: Nâng cấp nền đường hệ thống thoát nước.
Xã Minh Sơn
4,58
1,10
3,48
2.100
2100
VII
H. VỊ XUYÊN
56,80
10,74
-
0,19
45,87
36.402
33.029
-
3.373
1
Nhà tạm giam, tạm giữ, kho vật chứng CA huyện Vị Xuyên
Thôn Làng Vàng, TT Vị Xuyên
0,72
0,10
0,62
1.273
1273
2
Dự án sắp xếp ổn định dân cư xã Minh Tân huyện Vị Xuyên
Xã Minh Tân
7,00
7,00
6.720
6.720
3
Trạm bảo vệ rừng -PCCCR xã Thanh Thủy thuộc Dự án Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016- 2020
Xã Thanh Thủy
0,10
0,10
144
144
4
Nâng cấp, cải tạo đường từ xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang đến xã Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang (Hợp phần 1 của DA “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc”).
Xã Trung Thành, xã Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên
15,68
6,19
0,19
9,30
19.665
19.665
5
Nâng cấp cải tạo đường thôn Lùng Càng đến thôn Lùng Châu
xã Phong Quang
20,65
3,15
17,50
6.500
6.500
6
Mỏ sắt Nam Lương (Khu vực xưởng tuyển).
Xã Thuận Hòa
12,65
1,30
11,35
2.100
2.100
VIII
H. HOÀNG SU PHÌ
16,47
1,81
-
-
14,67
9.230
4.260
3.770
1.200
1
Trạm bảo vệ rừng -PCCCR xã Nậm Ty thuộc Dự án Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016- 2020
Xã Nậm Ty
0,10
0,10
75
75
2
Kè chống sạt lở khu vực trường học, trạm y tế, nhà lưu trú và trụ sở làm việc xã Bản Péo (cũ),
xã Nậm Dịch
1,10
0,20
0,90
1.000
1.000
3
Dự án công trình khắc phục hậu quả thiên tai bảo vệ cơ quan và khu dân cư Huyện ủy
TT Vinh Quang
9,90
9,90
3.000
3.000
4
ĐZ 35KV + Trạm biến áp và đường dây 0,4kV cấp điện thôn Hoàng Lao Chải, xã Nàng Đôn
xã Nàng Đôn
0,12
0,03
0,09
150
150
5
ĐZ 35KV + Trạm biến áp và đường dây 0,4kV cấp điện thôn Lùng Cẩu xã Bản Phùng
xã Bản Phùng
0,13
0,04
0,09
160
160
6
Cấp điện thôn Cóc Nắm và Dì Thàng xã Bản Nhùng, Hạng mục: Đường dây 35kV + TBA + Đường dây 0,4kV
xã Bản Nhùng
0,13
0,04
0,09
160
160
7
Cấp điện thôn Khòa Trung xã Nậm Khòa, Hạng mục: Đường dây 35kV + TBA + Đường dây 0,4kV
xã Nậm Khòa
0,15
0,05
0,10
170
170
8
Cấp điện cho thôn Nậm Cồm xã Ngàm Đăng Vài, Hạng mục: Đường dây 35kV + TBA + Đường dây 0,4kV
xã Ngàm Đăng Vài
0,14
0,06
0,08
165
165
9
Cấp điện đến thôn 9 - Thắng Lợi xã Nậm Dịch
xã Nậm Dịch
0,15
0,05
0,10
170
170
10
Cấp điện cho thôn Thu Mung xã Pố Lồ, Hạng mục: Đường dây 35kV + TBA + Đường dây 0,4kV
xã Pố Lồ
0,13
0,04
0,09
160
160
11
Cấp điện thôn Tận Hạ và Ông Hạ xã Thông Nguyên. Đường dây 35kV + TBA + Đường dây 0,4kV
xã Thông Nguyên
0,14
0,03
0,11
165
165
12
Cấp điện thôn Thượng I xã Đản Ván
xã Đản Ván
0,15
0,05
0,10
170
170
13
Cấp điện cho thôn Ngài Trồ và Tà Chải xã Thàng Tín. Hạng mục: Đường dây 35kV, TBA và đường dây 0,4kV
Xã Thàng Tín
0,15
0,04
0,11
89
89
14
Cấp điện thôn Pố Lồ và Nàng Ha và thôn Thu Mưng xã Pố Lồ. Hạng mục: Đường dây 35kV, TBA và đường dây 0,4kV
xã Pố Lồ
0,16
0,05
0,11
148
148
15
Cấp điện cho thôn Cóc Cọc và Cóc Cái xã Pố Lồ. Hạng mục: Đường dây 35kV, TBA và đường dây 0,4kV
xã Pố Lồ
0,13
0,04
0,09
106
106
16
Cấp điện thôn Nậm Dế xã Thèn Chu Phìn. Hạng mục: Đường dây 35kV, TBA và đường dây 0,4kV
xã Thèn Chu Phìn
0,17
0,05
0,12
105
105
17
Cấp điện cho cụm dân cư thôn Tân Thành
xã Hồ Thầu
0,12
0,03
0,09
150
150
18
Cấp điện cho cụm dân cư thôn Trung Thành
xã Hồ Thầu
0,14
0,04
0,10
165
165
19
Cấp điện thôn Pắc Ngàm
xã Tân Tiến
0,12
0,04
0,08
155
155
20
Cấp điện thôn Thượng II
xã Đản Ván
0,13
0,03
0,10
160
160
21
Cấp điện thôn Dì Thàng và Thiêng Rầy, xã Bản Nhùng. Hạng mục: ĐZ 35kv + TBA + ĐZ0,4kv
xã Bản Nhùng
0,14
0,05
0,09
165
165
22
Cấp điện thôn Chiến Phố Hạ và thôn Mỏ Phìn, xã Chiến Phố. Hạng mục: ĐZ 35kv + TBA + ĐZ 0,4kv
xã Chiến Phố
0,17
0,06
0,11
175
175
23
Cấp điện thôn Phùng Cá, xã Bản Phùng. Hạng mục: ĐZ 35kv + TBA + ĐZ 0,4kv
xã Bản Phùng
0,13
0,03
0,10
160
160
24
Cấp điện cho cụm dân cư thôn Hô Sán, xã Hồ Thầu
xã Hồ Thầu
0,12
0,03
0,09
150
150
25
Cấp điện thôn Giàng Thượng. Hạng mục: Đường dây 35kV.
Xã Thông Nguyên
0,005
0,001
0,004
18
18
26
Cấp điện thôn Ông Thượng, xã Nậm Ty. Hạng mục: Đường dây 35kV.
Xã Nậm Ty
0,002
0,001
0,001
27
Cấp điện thôn Nậm Nghí, xã Thông Nguyên. Hạng mục: Đường dây 35kV.
Xã Thông Nguyên
0,006
0,005
0,001
10
10
28
Cấp điện thôn Lùng Chính Thượng, xã Thèn Chu Phìn.
Xã Thèn Chu Phìn
0,043
0,039
0,003
17
17
29
Cấp điện thôn Phìn Hồ, xã Tân Thành huyện Bắc Quang và thôn Nậm Piên, xã Nậm Ty. (Địa phận: Xã Nậm Ty).
Xã Nậm Ty
0,025
0,010
0,015
176
176
30
Xây dựng điểm thôn, bản tiêu biểu về bảo tồn kiến trúc văn hóa truyền thống dân tộc Phù Lá
xã Bản Máy
0,42
0,42
350
350
31
Dự án đầu tư, nâng cấp Quốc lộ 4 đoạn nối Hà Giang - Lào Cai (giai đoạn 1); Điều chỉnh, bổ sung gói 6, gói 7 và gói 8, thuộc xã Tân Tiến và xã Túng Sán
các xã Tân Tiến và xã Túng Sán huyện Hoàng Su Phì
1,55
0,27
1,28
1.200
1.200
32
Xây dựng và mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt Thị trấn Vinh Quang và các xã Tụ Nhân, Bản Nhùng, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang (Hợp phần 2 của DA “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc”).
Các xã: Tả Sử Choóng; Tụ Nhân; Bản Nhùng và TT Vinh Quang
0,40
0,40
185
185
IX
H.XÍN MẦN
116,87
2,40
-
-
114,48
7.669
0
4.169
3.500
1
Thủy điện Sông chảy 6 (bổ sung)
các xã Thèn Phàng, Tả Nhìu, Bản Ngò, Cốc Rế, Nàn Ma Trung Thịnh và TT. Cốc Pài
5,57
0,49
5,08
2.500
2.500
2
Thủy điện Pa Ke
các xã Pà Vầy Sủ, Nàn Ma, Chí Cà và TT. Cốc Pài, huyện Xín Mần
74,57
74,57
1.000
1.000
3
Bến xe trung tâm huyện
Thị trấn Cốc Pài
0,007
0,007
200
200
4
Thủy điện Nà Chì
xã Nà Chì
1,34
0,002
1,34
50
50
5
Dự án thí điểm giãn dân sinh ra sống tại khu vực Cửa khẩu (Xín Mần - Đô Long) thôn Tả Mù Cán, xã Xín Mần
Xã Xín Mần
2,00
0,20
1,80
800
800
6
Dự án xây dựng khu tái định cư thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần
Thị trấn Cốc Pài
30,00
1,70
28,30
3.000
3.000
7
Bãi rác thải rắn huyện Xín Mần
xã Nàn Ma
2,78
2,78
119
119
8
Chợ đầu mối thị trấn Cốc Pài
Thị trấn Cốc Pài
0,60
0,60
X
H. BẮC QUANG
291,38
9,56
-
-
281,82
17.246
6.012
300
10.934
1
Nhà văn hóa kiêm Trụ sở thôn An Tiến, xã Hùng An
Xã Hùng An
0,21
0,21
152
152
2
Thủy nông Nậm Mòong (bổ sung)
Xã Việt Vinh
0,07
0,07
52
52
3
Xây dựng điểm thôn, bản tiêu biểu về bảo tồn kiến trúc văn hóa truyền thống dân tộc Pà Then
Xã Tân Lập
0,50
0,50
300
300
4
Nâng cấp, cải tạo đường từ xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang đến xã Ngọc Linh (Hợp phần 1 của dự án “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc)
xã Đồng Tâm huyện Bắc Quang
5,10
2,01
3,08
5.400
5.400
5
Trạm biến áp 220kV và Dự án các đường dây đấu nối vào TBA 220kV Bắc Quang (bổ sung)
các xã Hùng An, Quang Minh, Vĩnh Hảo, Đông Thành, Đồng Yên, TT. Vĩnh Tuy, TT. Việt Quang
2,69
2,69
250
250
6
Khu di tích lịch sử cách mạng Trọng Con
Xã Bằng Hành
2,17
0,001
2,17
462
462
7
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện lưới điện trung áp tỉnh theo phương án đa chia đa nối (MDMC)
Xã Kim Ngọc, xã Đồng Tiến
0,03
0,005
0,02
80
80
8
Khai dẫn trạm xử lý cung cấp nước ngầm tại xã Đồng Yên
xã Đồng Yên
0,05
0,05
150
150
9
Thủy điện Sông Con 3
các xã Tiên Kiều, Việt Hồng huyện Bắc Quang và xã Hương Sơn huyện Quang Bình
174,81
7,28
167,53
5.400
5.400
10
Thủy điện Sông Lô 4 (khu vực hạ lưu nhà máy) (bổ sung)
các xã Trung thành, TT. Việt Lâm, Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên
4,26
0,19
4,07
2.100
2.100
xã Tân Thành H. Bắc Quang
2,17
0,08
2,09
1.200
1.200
11
Thủy điện Thiên Hồ (bổ sung)
Xã Tân Thành, Tân Lập
1,44
1,44
12
Thủy điện Sông Lô 7 (Địa phận Hà Giang)
Thị trấn Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Hảo
77,20
77,20
500
500
13
Khai thác mỏ sắt Minh Lập - Pù Ngọm, xã Quang Minh
Xã Quang Minh
20,70
20,70
1.200
1.200
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO KHOẢN 1 ĐIỀU 58 LUẬT ĐẤT ĐAI ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ (BỔ SUNG) NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT
Tên dự án, công trình
Địa điểm thu hồi đất
Tổng diện tích thu hồi (ha)
Chia ra các loại đất
Tổng kinh phí (dự kiến) bồi thường (triệu đồng)
Nguồn vốn
Ghi chú
Diện tích đất trồng lúa (ha)
Diện tích đất rừng đặc dụng (ha)
Diện tích đất rừng PH (ha)
Diện tích các loại đất khác còn lại (ha)
Tỉnh (triệu đồng)
Huyện (triệu đồng)
Nguồn vốn khác (triệu đồng)
Toàn tỉnh
401,88
33,04
1,71
4,36
362,77
119.463
74.146
27.133
18.184
I
TP. HÀ GIANG
31,93
1,33
0,71
4,01
25,89
17.303
17.303
-
-
1
Khu liên hợp thể thao và văn hóa tỉnh (giai đoạn 1)
xã Phương Độ, P. Nguyễn Trãi, P. Quang Trung
8,72
0,25
8,47
7.000
7.000
2
Đường giao thông lên trận địa và đài quan sát phòng không tại Núi Mỏ Neo
P. Ngọc Hà, P. Trần phú, P. Minh Khai
2,62
0,19
2,44
1.000
1.000
3
Cải tạo nâng cấp tuyến đường từ QL4c đi cầu Phương Tiến
P. Quang Trung, TP. Hà Giang
5,37
1,47
3,90
4.240
4.240
xã Phong Quang, xã Phương Tiến H. Vị Xuyên
15,22
1,08
0,71
2,35
11,08
5.063
5.063
II
H. MÈO VẠC
5,59
1,07
-
0,17
4,35
751
-
751
-
1
Nâng cấp cải tạo tuyến đường Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang (Hợp phần 1 của DA “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc).
các xã Sủng Máng, Sủng Trà, huyện Mèo Vạc
5,59
1,07
0,17
4,35
751
751
III
H. ĐỒNG VĂN
10,26
1,96
-
-
8,30
2.926
1.646
280
1.000
1
Xây dựng hệ thống thoát nước khu dân cư tổ 3, Hạng mục: Rãnh thoát nước
Thị trấn Đồng Văn
0,30
0,15
0,15
150
150
2
Xây rãnh thoát nước thải khu vực tổ 2, thị trấn Đồng Văn, Hạng mục: Rãnh thoát nước và các hạng mục phụ trợ
Thị trấn Đồng Văn
0,27
0,12
0,15
130
130
3
Nâng cấp cải tạo tuyến đường Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc
Các xã Sủng Trái, Lũng Phìn, huyện Đồng Văn
9,09
1,64
7,45
1.146
1.146
(Hợp phần 1 của DA “Hạ tầng cơ bản PT toàn diện các tỉnh Đông Bắc).
4
Đội PCCC và cứu nạn, cứu hộ khu vực Thị trấn Đồng Văn
TT Đồng Văn
0,60
0,05
0,55
1.500
500
1.000
IV
H. QUẢN BẠ
33,63
0,84
1,00
-
31,79
24.526
21.985
1.210
1.331
1
Công trình: Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư thôn Vàng Chá Phin và thôn Thèn Ván, xã Cao Mã Pờ
Xã Cao Mã Pờ
0,03
0,03
220
220
2
Nâng cấp, mở rộng Đường từ UBND xã Cao Mã Pờ, đến thôn vả thàng II, xã Cao Mã Pờ
Xã Cao Mã Pờ
2,10
0,06
2,04
350
350
3
Công trình: Nâng cấp, cải tạo mở rộng tuyến đường tránh xe từ QL 4C đi trung tâm thôn, bãi đỗ xe ô tô; Hệ thống điện chiếu sáng làng văn hóa du lịch cộng đồng Nặm Đăm, xã Quản Bạ
Xã Quản Bạ
0,15
0,12
0,03
80
80
4
Dự án: Nâng cấp, mở rộng đường từ Km3+00 (đường Nghĩa Thuận-Tùng Pàng) đi thôn Phìn Ủng, Khủng Cáng, xã Nghĩa Thuận,
Xã Nghĩa Thuận
0,59
0,30
0,30
780
780
5
Cấp điện sinh hoạt cho thôn Vàng Chá phìn
xã Cao Mã Pờ
0,012
0,012
15
15
6
Cấp điện sinh hoạt cho xóm Cán Hồ, Hang Khỉ thôn Lò Suối Tủng
Thôn Lò suối Tủng, xã Tả Ván
0,013
0,013
16
16
7
Xây dựng bãi chôn lấp rác thải tập chung xã Thanh Vân
Xã Bát Đại Sơn
1,00
1,00
8
Tuyến đường GTNT từ nhà ông Lục Khương Luân thôn Tân Tiến xã Quyết Tiến đến tiếp giáp đường liên xã Quyết Tiến - Tùng Vài
Xã Quyết Tiến
0,110
0,040
0,070
120
120
9
Tuyến đường GTNT từ xóm Na Tồng đi qua nhà ông Vàng Thìn Pháng đến Quốc lộ 4c thôn Nậm Lương
Xã Quyết Tiến
0,165
0,050
0,115
170
170
10
Tuyến đường GTNT đi qua Cây Nhôi tới đường đi Na Nồng, thôn Nậm Lương, xã Quyết Tiến
Xã Quyết Tiến
0,084
0,030
0,054
90
90
11
Nâng cấp mở rộng đường từ thôn Tả Ván đi thôn Chúng Trải xã Tả Ván huyện Quản Bạ
xã Tả Ván,
0,880
0,120
0,760
920
920
12
Dự án công trình khắc phục hậu quả thiên tai bảo vệ trường học, khu dân cư đường biên giới từ UBND xã Tả Ván đi Pao Mã Phìn, Mã Hoàng Phìn, Mốc 272/2, mốc 276 huyện Quản Bạ
xã Tả Ván
28,49
0,064
28,425
21.765
21.765
V
H. BẮC MÊ
37,29
3,34
-
-
33,95
17.622
-
17.622
-
1
Nâng cấp mở rộng đường đi thôn Nà Lại đoạn từ Km0+300 đi thôn Nà Lại xã Thượng Tân
Xã Thượng Tân
1,20
0,05
1,15
574
574
2
Nâng cấp mở rộng nền đường, đổ bê tông mặt đường liên thôn từ trung tâm xã đi thôn Nặm Ắn xã Phú Nam
Xã Phú Nam
4,37
0,13
4,24
2.000
2.000
3
Nâng cấp mở rộng nền đường liên thôn từ thôn Thâm Quảng đi thôn Nà Nôm, xã Đường Âm
Xã Đường Âm
2,77
0,25
2,52
1.300
1.300
4
Nâng cấp, mở rộng nền đường từ ngã ba thôn Khuổi Mạ đi thôn Khuổi Luông và đổ bê tông mặt đường từ thôn Khuổi Mạ đi giáp ranh xã Sinh Long, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
Xã Đường Hồng
1,30
0,13
1,17
600
600
5
Nâng cấp mở rộng đường liên thôn đoạn từ thôn Bản chung đến thôn Bản Nghè- Nà Nghè xã Yên Cường
Xã Yên Cường
3,69
0,36
3,33
1.700
1.700
6
Nâng cấp mở rộng đường từ Km49 QL34 đi thôn Giáp Cư, xã Lạc Nông
Xã Lạc Nông
1,72
0,18
1,54
828
828
7
Nâng Cấp mở rộng nền đường liên thôn từ thôn Tả Lùng đi thôn Chí Thì, xã Yên Cường
Xã Yên Cường
3,44
0,36
3,08
1.650
1.650
8
Nâng cấp mở rộng nền đường từ thôn Đồn Điền đi thôn Tiến Xuân-Ngã ba đường trung tâm xã đi thôn Nà Chảo, xã Yên Cường
Xã Yên Cường
2,39
0,05
2,34
1.150
1.150
9
Nâng cấp mở rộng nền đường liên thôn từ thôn Phiềng Sủi đi thôn Lùng Cao, xã Giáp Trung
Xã Giáp Trung
1,08
0,09
0,99
520
520
10
Đường từ thôn Kho Là mới đi Kho Là cũ xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê. Hạng mục: Mở rộng, nâng cấp nền đường, cống, rãnh thoát nước.
Xã Minh Sơn
4,68
0,23
4,45
2.300
2.300
11
Đường từ thôn Nà Quặc xã Phú Nam đi xã Thái Học huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng. Hạng mục: Nâng cấp, mở rộng, xây cống rãnh thoát nước.
Xã Phú Nam
4,33
0,24
4,09
2.070
2.070
12
Mở mới đường liên thôn từ thôn Nà Han đi thôn Nà Khuổng xã Yên Định. Hạng mục: Nâng cấp, mở mới, xây cống rãnh thoát nước.
Xã Yên Định
1,73
0,17
1,56
830
830
13
Nâng cấp đường giao thông từ thôn Lũng vầy đi xóm tổ 1 thôn Lũng Vầy xã Minh Sơn. Hạng mục: Nâng cấp nền đường hệ thống thoát nước.
Xã Minh Sơn
4,58
1,10
3,48
2.100
2100
VI
H. VỊ XUYÊN
49,70
10,74
-
0,19
38,77
29.538
26.165
-
3.373
1
Nhà tạm giam, tạm giữ, kho vật chứng CA huyện Vị Xuyên
Thôn Làng Vàng, TT Vị Xuyên
0,72
0,10
0,62
1.273
1.273
2
Nâng cấp, cải tạo đường từ xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang đến xã Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
Xã Trung Thành, xã Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên
15,68
6,19
0,19
9,30
19.665
19.665
(Hợp phần 1 của DA “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc”).
3
Nâng cấp cải tạo đường thôn Lùng Càng đến thôn Lùng Châu
xã Phong Quang
20,65
3,15
17,50
6.500
6.500
4
Mỏ sắt Nam Lương (Khu vực xưởng tuyển).
Xã Thuận Hòa
12,65
1,30
11,35
2.100
2.100
VII
H. HOÀNG SU PHÌ
6,05
1,81
-
-
4,24
5.805
1.185
3.420
1.200
1
Kè chống sạt lở khu vực trường học, trạm y tế, nhà lưu trú và trụ sở làm việc xã Bản Péo (cũ),
xã Nậm Dịch
1,10
0,20
0,90
1.000
1.000
Phù hợp QH NTM (đang điều chỉnh QHSD đất)
2
ĐZ 35KV + Trạm biến áp và đường dây 0,4kV cấp điện thôn Hoàng Lao Chải, xã Nàng Đôn
xã Nàng Đôn
0,12
0,03
0,09
150
150
Phù hợp QH NTM (đang điều chỉnh QHSD đất)
3
ĐZ 35KV + Trạm biến áp và đường dây 0,4kV cấp điện thôn Lùng Cẩu xã Bản Phùng
xã Bản Phùng
0,13
0,04
0,09
160
160
4
Cấp điện thôn Cóc Nắm và Dì Thàng xã Bản Nhùng, Hạng mục: Đường dây 35kV + TBA + Đường dây 0,4kV
xã Bản Nhùng
0,13
0,04
0,09
160
160
5
Cấp điện thôn Khòa Trung xã Nậm Khòa, Hạng mục: Đường dây 35kV + TBA + Đường dây 0,4kV
xã Nậm Khòa
0,15
0,05
0,10
170
170
6
Cấp điện cho thôn Nậm Cồm xã Ngàm Đăng Vài, Hạng mục: Đường dây 35kV + TBA + Đường dây 0,4kV
xã Ngàm Đăng Vài
0,14
0,06
0,08
165
165
Phù hợp QH NTM (đang điều chỉnh QHSD đất)
7
Cấp điện đến thôn 9 - Thắng Lợi xã Nậm Dịch
xã Nậm Dịch
0,15
0,05
0,10
170
170
8
Cấp điện cho thôn Thu Mưng xã Pố Lồ, Hạng mục: Đường dây 35kV + TBA +Đường dây 0,4kV
xã Pố Lồ
0,13
0,04
0,09
160
160
9
Cấp điện thôn Tận Hạ và Ông Hạ xã Thông Nguyên. Đường dây 35kV + TBA + Đường dây 0,4kV
xã Thông Nguyên
0,14
0,03
0,11
165
165
Phù hợp QH NTM (đang điều chỉnh QHSD đất)
10
Cấp điện thôn Thượng I xã Đản Ván
xã Đản Ván
0,15
0,05
0,10
170
1
170
11
Cấp điện cho thôn Ngài Trồ và Tà Chải xã Thàng Tín. Hạng mục: Đường dây 35kV, TBA và đường dây 0,4kV
Xã Thàng Tín
0,15
0,04
0,11
89
89
Phù hợp QHSD đất
12
Cấp điện thôn Pố Lồ và Nàng Ha và thôn Thu Mưng xã Pố Lồ. Hạng mục: Đường dây 35kV, TBA và đường dây 0,4kV
xã Pố Lồ
0,16
0,05
0,11
148
148
Phù hợp QHSD đất
13
Cấp điện cho thôn Cóc Cọc và Cóc Cái xã Pố Lồ. Hạng mục: Đường dây 35kV, TBA và đường dây 0,4kV
xã Pố Lồ
0,13
0,04
0,09
106
106
Phù hợp QHSD đất
14
Cấp điện thôn Nậm Dế xã Thèn Chu Phìn. Hạng mục: Đường dây 35kV, TBA và đường dây 0,4kV
xã Thèn Chu Phìn
0,17
0,05
0,12
105
105
Phù hợp QHSD đất
15
Cấp điện cho cụm dân cư thôn Tân Thành
xã Hồ Thầu
0,12
0,03
0,09
150
150
Phù hợp QH NTM (đang điều chỉnh QHSD đất)
16
Cấp điện cho cụm dân cư thôn Trung Thành
xã Hồ Thầu
0,14
0,04
0,10
165
165
17
Cấp điện thôn Pắc Ngàm
xã Tân Tiến
0,12
0,04
0,08
155
155
Phù hợp QH NTM (đang điều chỉnh QHSD đất)
18
Cấp điện thôn Thượng II
xã Đản Ván
0,13
0,03
0,10
160
160
19
Cấp điện thôn Dì Thàng và Thiêng Rầy, xã Bản Nhùng. Hạng mục: ĐZ 35kv + TBA + ĐZ0,4kv
xã Bản Nhùng
0,14
0,05
0,09
165
165
Phù hợp QH NTM (đang điều chỉnh QHSD đất)
20
Cấp điện thôn Chiến Phố Hạ và thôn Mỏ Phìn, xã Chiến Phố. Hạng mục: ĐZ 35kv + TBA + ĐZ 0,4kv
xã Chiến Phố
0,17
0,06
0,11
175
175
21
Cấp điện thôn Phủng Cá, xã Bản Phùng. Hạng mục: ĐZ 35kv + TBA + ĐZ 0,4kv
xã Bản Phùng
0,13
0,03
0,10
160
160
Phù hợp QH NTM (đang điều chỉnh QHSD đất)
22
Cấp điện cho cụm dân cư thôn Hô Sán, xã Hồ Thầu
xã Hồ Thầu
0,12
0,03
0,09
150
150
23
Cấp điện thôn Giàng Thượng. Hạng mục: Đường dây 35kV.
Xã Thông Nguyên
0,005
0,001
0,004
18
18
Phù hợp QHSD đất
24
Cấp điện thôn Ông Thượng, xã Nậm Ty. Hạng mục: Đường dây 35kV.
Xã Nậm Ty
0,002
0,001
0,001
Phù hợp QHSQ đất
25
Cấp điện thôn Nậm Nghí, xã Thông Nguyên. Hạng mục: Đường dây 35kV.
Xã Thông Nguyên
0,006
0,005
0,001
10
10
Phù hợp QHSD đất
26
Cấp điện thôn Lùng Chính Thượng, xã Thèn Chu Phìn.
Xã Thèn Chu Phìn
0,043
0,039
0,003
17
17
Phù hợp QHSD đất
27
Cấp điện thôn Phìn Hồ, xã Tân Thành huyện Bắc Quang và thôn Nậm Piên, xã Nậm Ty. (Địa phận: Xã Nậm Ty).
Xã Nậm Ty
0,025
0,010
0,015
176
176
Phù hợp QHSD đất
28
Dự án đầu tư, nâng cấp Quốc lộ 4 đoạn nối Hà Giang - Lào Cai (giai đoạn 1); Điều chỉnh, bổ sung gói 6, gói 7 và gói 8, thuộc xã Tân Tiến và xã Túng Sán
các xã Tân Tiến, xã Túng Sán, huyện Hoàng Su Phì
1,55
0,27
1,28
1.200
1.200
Bộ Giao thông làm chủ đầu tư
29
Xây dựng và mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt Thị trấn Vinh Quang và các xã Tụ Nhân, Bản Nhùng, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang (Hợp phần 2 của DA “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc”).
Các xã: Tả Sử Choóng; Tụ Nhân; Bản Nhùng và TT Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì
0,40
0,40
185
185
Sở KHĐT làm chủ đầu tư
VIII
H.XÍN MẦN
38,91
2,40
-
-
36,52
6.350
0
3.850
2.500
1
Thủy điện Sông chảy 6 (bổ sung)
các xã Thèn Phàng, Tả Nhìu, Bản Ngò, Cốc Rế, Nàn Ma Trung Thịnh và TT. Cốc Pài
5,57
0,49
5,08
2.500
2.500
2
Thủy điện Nà Chì
xã Nà Chì
1,34
0,002
1,34
50
50
3
Dự án thí điểm giãn dân sinh ra sống tại khu vực Cửa khẩu (Xín Mần - Đô Long) thôn Tả Mù Cán, xã Xín Mần
Xã Xín Mần
2,00
0,20
1,80
800
800
4
Dự án xây dựng khu tái định cư thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần
Thị trấn Cốc Pài
30,00
1,70
28,30
3.000
3.000
IX
H. BẮC QUANG
188,53
9,56
-
-
178,97
14.642
5.862
-
8.780
1
Nâng cấp, cải tạo đường từ xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang đến xã Ngọc Linh
địa phận xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang
5,10
2,01
3,08
5.400
5.400
(Hợp phần 1 của dự án “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc)
2
Khu di tích lịch sử cách mạng Trọng Con
Xã Bằng Hành
2,17
0,001
2,17
462
462
3
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện lưới điện trung áp tỉnh theo phương án đa chia đa nối (MDMC)
Xã Kim Ngọc, xã Đồng Tiến
0,03
0,005
0,02
80,0
80
4
Thủy điện Sông Con 3
các xã Tiên Kiều, Việt Hồng huyện Bắc Quang và xã Hương Sơn huyên Quang Bình
174,81
7,28
167,53
5.400
5.400
5
Thủy điện Sông Lô 4 (khu vực hạ lưu nhà máy) (bổ sung)
các xã Trung thành, Ngọc Linh, Việt Lâm và TT. NT Việt Lâm, huyện Vị Xuyên
4,26
0,19
4,07
2.100
2.100
xã Tân Thành, H. Bắc Quang
2,17
0,08
2,09
1.200
1.200
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN (BỔ SUNG) TRÌNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN ĐỔI RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC KHÔNG PHẢI LÂM NGHIỆP (BỔ SUNG) NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
Tên dự án, công trình
Địa điểm thực hiện
Tổng diện tích đất thu hồi (ha)
Tổng diện tích đất có rừng chuyển đổi (ha)
Trong đó: Chia ra các loại rừng
Ghi chú
Rừng sản xuất
Rừng TN
Rừng trồng (ha)
1
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Yên Minh - Mậu Duệ- Mèo Vạc tỉnh Hà Giang (Hợp phần 1 Dự án: Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc)
Các xã Sủng Trái, Lũng Phìn, huyện Đồng Văn
0,7
0,2
0,2
VB 646/UBND-TNMT ngày 7/5/2020 của huyện; QĐ 1205 của Thủ tướng về phê duyệt chủ trương đầu tư
2
Nâng cấp cải tạo đường từ xã Đồng Tâm huyện Bắc Quang đến xã Ngọc Linh huyên Vi Xuyên tỉnh Hà Giang (Hợp phần 1 dự án: Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc)
Xã Đồng Tâm huyện Bắc Quang
5,09
1,01
1,01
VB 1052 của CĐT; QĐ 1205 Thủ tướng về phê duyệt chủ trương đầu tư, QĐ 106/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh phê duyệt TKBVTC
xã Ngọc Linh, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên
15,68
1,01
1,01
3
Nâng cấp, cải tạo đường từ TP Hà Giang đến khu CN Bình Vàng (Hợp phần 1 DA: Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc)
các xã Phú Linh, Đạo Đức huyện Vị Xuyên
21,87
3,24
3,24
VB 1052 của CĐT; QĐ 1205 của Thủ tướng về phê duyệt chủ trương đầu tư, QĐ 105/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh phê duyệt bản vẽ thi công
Phường Minh Khai TP Hà Giang
1,23
0,29
0,29
4
Trạm biến áp 220kV và Dự án các đường dây đấu nối vào TBA 220kV Bắc Quang
TT. Việt Quang; TT. Vĩnh Tuy; các xã: Quang Minh, Hùng An, Vĩnh Hảo, Đông Thành, Đồng Yên huyện Bắc Quang
8,76
1,86
1,86
TTr 2464/TTr-UBND ngày 19/5/2020 của huyện Bắc Quang, Công văn số 2628/UBND-KTN ngày 18/7/2018 của UBND tỉnh Hà Giang về thỏa thuận vị trí TBA 220kV Bắc Quang; Quyết định 951/QĐ-EVNNPT ngày 19/7/2019; Quyết định 1172/QĐ-EVNNPT ngày 09/9/2019 của Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia - Tập đoàn điện lực VN
5
Tuyến đường vành đai phía Nam và Nâng cấp mở rộng quốc lộ 2 (Chương trình phát triển các đô thị loại 2); Thu hồi đất tại Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh
Xã Phú Linh, xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên
5,56
3,05
3,05
VB 632/UBND-BQLDA của CĐT, QĐ 392/QĐ-TTg ngày 10/3/2016 của CP phê duyệt danh mục dự án;
QĐ 1479/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của UBND tỉnh phê duyệt bản vẽ thi công và dự toán; QĐ 1480/QĐ-UBND ngày 4/8/2019 của tỉnh phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
Phường Minh Khai TP Hà Giang
9,10
7,10
7,10
6
Xây dựng điểm thôn, bản tiêu biểu về bảo tồn kiến trúc văn hóa truyền thống dân tộc Phù Lá
Xã Bản Máy huyện Hoàng Su Phì
0,42
0,34
0,34
VB 150/BDTTG-KHTH của CĐT, QĐ số 2581/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 của UBND tỉnh phê duyệt BC KTKT
7
Dự án đầu tư, nâng cấp Quốc lộ 4 đoạn nối Hà Giang - Lào Cai (giai đoạn 1)
Xã Tân Tiến; xã Túng Sán huyện Hoàng Su Phì
1,55
0,55
0,55
BC 386/BC-UBND ngày 18/5/2020 của huyện, QĐ số 69B+70B/QĐ- BQLDA6 ngày 01/4/2020 của Ban quản lý dự án 6 - Bộ GTVT
Tổng cộng
69,96
18,65
18,65 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Hà Giang",
"promulgation_date": "10/07/2020",
"sign_number": "20/NQ-HĐND",
"signer": "Thào Hồng Sơn",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-72-2023-QD-UBND-quan-ly-trat-tu-xay-dung-Ninh-Thuan-582956.aspx | Quyết định 72/2023/QĐ-UBND quản lý trật tự xây dựng Ninh Thuận | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 72/2023/QĐ-UBND
Ninh Thuận, ngày 12 tháng 10 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 56 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3345/TTr-SXD ngày 03 tháng 10 năm 2023 và Báo cáo thẩm định số 2765/BC-STP ngày 27 tháng 9 năm 2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 10 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phân công và phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phân công và phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng (Vụ Pháp chế);
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh Ninh Thuận;
- Báo Ninh Thuận; Phan Tấn Cảnh
- Trung tâm CNTTTT (đăng Cổng TTĐT);
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo);
- VPUB: LĐVP, KTTH, BTCD;
- Lưu VT. TL
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 72 /2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về quản lý trật tự xây dựng; phân công, phân cấp quản lý trật tự xây dựng, tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng công trình; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
Sở Xây dựng; Ban Quản lý các khu công nghiệp; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nguyên tắc chung trong quản lý trật tự xây dựng
1. Tất cả công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình thuộc bí mật nhà nước theo quy định) phải được kiểm tra, giám sát thường xuyên từ khi tiếp nhận thông báo khởi công hoặc khởi công xây dựng công trình cho đến khi hoàn thành và đưa vào sử dụng. Các hành vi vi phạm trật tự xây dựng phải được phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời, dứt điểm ngay từ khi mới phát sinh, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục, công khai, minh bạch. Mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục triệt để theo quy định của pháp luật.
2. Mọi thông tin phản ánh về công trình vi phạm trật tự xây dựng phải được tiếp nhận, kiểm tra, xử lý kịp thời và thông báo kết quả xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình phối hợp phải thực hiện chặt chẽ, đồng bộ, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật, bảo đảm không chồng chéo, không đùn đẩy, né tránh trách nhiệm trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
Điều 3. Nội dung quản lý trật tự xây dựng
1. Thực hiện quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 56 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Đối với công trình xây dựng không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này (các công trình xây dựng trái pháp luật) thì thực hiện quản lý, xử lý theo các quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Xử lý vi phạm về trật tự xây dựng
1. Hành vi vi phạm trật tự xây dựng, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Điều 16 và Điều 31 Nghị định số 16/2022/NĐ- CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.
2. Việc thực hiện kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ; Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương III
PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG VÀ TIẾP NHẬN THÔNG BÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng
1. Ủy quyền Sở Xây dựng quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình:
a) Công trình xây dựng do Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng đã được Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng, được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
d) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
2. Ủy quyền Ban Quản lý các khu công nghiệp quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình:
a) Công trình xây dựng do Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Công trình xây dựng đã được Ban Quản lý các khu công nghiệp thẩm định thiết kế xây dựng, được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020.
3. Phân cấp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình:
a) Công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng đã được cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định thiết kế xây dựng, được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
d) Công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm c, d và đ khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
đ) Nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
4. Phân cấp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình:
a) Công trình xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư xây dựng và các công trình khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao theo dõi, kiểm tra;
b) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020.
Điều 6. Phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng
1. Ủy quyền Sở Xây dựng tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng tất cả các công trình xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này.
2. Ủy quyền Ban Quản lý các khu công nghiệp tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng tất cả các công trình xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này.
3. Phân cấp Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng tất cả các công trình theo phân cấp quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định này (trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại khoản 2 Điều 107 Luật Xây dựng năm 2014).
Trường hợp công trình xây dựng thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020: tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng và các hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép xây dựng.
4. Phân cấp Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng tất cả các công trình theo phân cấp quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy định này (trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020).
Trường hợp công trình xây dựng thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020: tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng và các hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép xây dựng.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định tại khoản 4 Điều 56 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và chịu trách nhiệm theo nhiệm vụ được phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành chung công tác quản lý Nhà nước về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh; nắm bắt tình hình trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh, báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những biện pháp chấn chỉnh, khắc phục kịp thời.
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nội dung tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức và nhân dân chấp hành quy định của pháp luật về trật tự xây dựng trên địa bàn.
4. Đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng theo phân cấp; đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn khi tiếp nhận thông tin phản ánh của người dân, báo chí hoặc phát hiện trong quá trình giải quyết đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.
5. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra trách nhiệm trong công tác quản lý trật tự xây dựng đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; tổ chức kiểm tra, xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về các trường hợp vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn để thực hiện kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền; đồng thời, đôn đốc việc xử lý các trường hợp vi phạm nêu trên.
7. Tổ chức kiểm tra đối với các công trình có dấu hiệu vi phạm trật tự xây dựng thuộc thẩm quyền kiểm tra, xử lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý các khu công nghiệp nhưng không được tổ chức kiểm tra sau khi Sở Xây dựng đã có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền. Đồng thời, kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân có liên quan buông lỏng quản lý, thiếu tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ để xảy ra vi phạm trật tự xây dựng nhưng không được kiểm tra, xử lý theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về công tác quản lý nhà nước về xây dựng trong các khu công nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức kiểm tra tất cả các dự án, công trình xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm trật tự xây dựng tại các dự án, công trình xây dựng. Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu, hồ sơ liên quan của các hành vi vi phạm trật tự xây dựng đến Sở Xây dựng (qua Thanh tra Sở Xây dựng) để phối hợp củng cố hồ sơ đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định.
3. Kịp thời tổ chức kiểm tra công trình xây dựng trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh có dấu hiệu vi phạm trật tự xây dựng và thông báo kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm (nếu có) khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến công tác quản lý trật tự xây dựng theo đề nghị của Sở Xây dựng, để phục vụ cho hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý trật tự xây dựng và tình hình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý theo phân cấp.
2. Chủ động đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật về xây dựng bằng nhiều hình thức nhằm góp phần nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của nhân dân trên địa bàn quản lý.
3. Chỉ đạo, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự xây dựng theo quy định của pháp luật.
4. Kịp thời ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trong trường hợp vượt thẩm quyền; tổ chức, thực hiện cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
5. Xem xét, xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lãnh đạo các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng nhưng buông lỏng quản lý, thiếu trách nhiệm trong thực thi công vụ để xảy ra vi phạm trên địa bàn nhưng không xử lý hoặc không kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp vượt thẩm quyền) hoặc có dấu hiệu dung túng bao che hành vi vi phạm.
6. Kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm trật tự xây dựng, quyết định cưỡng chế xử phạt vi phạm hành chính của cấp thẩm quyền đối với công trình xây dựng trên địa bàn.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý trật tự xây dựng và tình hình vi phạm trật tự xây dựng đối với tất cả các công trình, nhà ở trên địa bàn quản lý theo phân cấp; kịp thời thông báo, phối hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xử lý vi phạm đối với trường hợp vượt thẩm quyền.
2. Chịu trách nhiệm kiểm tra, phát hiện, xử lý ban đầu và thông báo kịp thời cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Xây dựng về tình hình khởi công xây dựng các công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn (đối với nhà ở riêng lẻ chỉ thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Chịu trách nhiệm tiếp tục kiểm tra, theo dõi trường hợp công trình, nhà ở riêng lẻ đã bị lập biên bản vi phạm hành chính, yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm mà vẫn tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm để xử lý hoặc thông báo cho cơ quan được phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng tại Điều 5 Quy định này phối hợp xử lý theo quy định tại khoản 12 Điều 16 Nghị định số 16/2022/NĐ- CP.
4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị quản lý trật tự xây dựng cấp huyện, các Phòng, Ban chuyên môn của huyện và các tổ chức trong hệ thống chính trị ở địa phương thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về xây dựng, vận động và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự xây dựng trên địa bàn.
5. Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và lập hồ sơ xử lý vi phạm về trật tự xây dựng theo quy định; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
6. Xem xét, xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng nhưng buông lỏng quản lý, thiếu trách nhiệm trong thực thi công vụ để xảy ra vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn nhưng không xử lý hoặc không kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao kịp thời phối hợp cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan khi các cơ quan có thẩm quyền có văn bản đề nghị. Trong quá trình kiểm tra hoặc giải quyết các thủ tục bổ sung tài sản gắn liền với đất nếu phát hiện vi phạm trật tự xây dựng thì chuyển hồ sơ sang cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo quy định.
2. Các Sở: Giao thông vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Đơn vị phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý các trường hợp xây dựng công trình vi phạm hành lang an toàn các công trình trên địa bàn quản lý.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyên truyền, nâng cao ý thức, nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân trong việc thực hiện pháp luật về xây dựng và trật tự xây dựng; tuyên truyền vận động nhân dân tham gia giám sát, phát hiện, phản ánh để xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trật tự xây dựng, góp phần thực hiện nghiêm kỷ cương pháp luật về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
4. Công an tỉnh chỉ đạo Công an cấp huyện, cấp xã tổ chức công tác bảo đảm an ninh trật tự trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế, thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự xây dựng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc các quyết định cưỡng chế của các cơ quan nhà nước khác khi có yêu cầu; phối hợp, giải quyết những kiến nghị do Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển đến và trả lời bằng văn bản về việc xử lý kiến nghị theo quy định.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Ninh Thuận chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp các thông tin bằng văn bản về tài khoản của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế hiện đang mở tài khoản tại tổ chức tín dụng của mình khi có yêu cầu của người ra Quyết định cưỡng chế có thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin; giữ lại trong tài khoản của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế số tiền tương đương với số tiền mà cá nhân, tổ chức đó phải nộp theo yêu cầu của người có thẩm quyền ra Quyết định cưỡng chế; trích chuyển từ tài khoản tiền gửi cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước qua tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước số tiền mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế phải nộp và thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm có liên quan về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
6. Các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân cung cấp các dịch vụ điện, nước và các dịch vụ khác có liên quan đến công trình xây dựng vi phạm trật tự xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình tổ chức cưỡng chế tháo dỡ công trình vi phạm; có trách nhiệm ngưng hoặc tạm dừng việc cung cấp dịch vụ đối với công trình vi phạm trật tự xây dựng đảm bảo đúng thời hạn theo đề nghị, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng
1. Đối với chủ đầu tư:
a) Chủ đầu tư xây dựng công trình có giấy phép xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại khoản 2 Điều 107 Luật Xây dựng năm 2014) và công trình miễn giấy phép quy định tại các điểm b, e, g, h và i (trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i) của khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 có trách nhiệm gửi thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quy định tại Điều 5 Quy định này trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc. Trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020, chủ đầu tư phải gửi kèm thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép xây dựng;
b) Cung cấp hồ sơ giấy phép xây dựng và tài liệu liên quan cho cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra, quản lý trật tự xây dựng khi có yêu cầu;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác có liên quan đến công trình xây dựng do mình làm chủ đầu tư;
d) Dừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng, chấp hành các yêu cầu trong biên bản vi phạm hành chính hoặc văn bản yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Chấp hành các quyết định xử lý vi phạm trật tự xây dựng của cấp có thẩm quyền; chịu toàn bộ chi phí tổ chức cưỡng chế trong trường hợp bị cưỡng chế thi hành.
2. Đối với nhà thầu thi công xây dựng và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện công trình:
a) Có trách nhiệm dừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính hoặc khi có thông báo, quyết định xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quyết định xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; các quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan đến công trình xây dựng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Chế độ báo cáo
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn do mình quản lý (trước ngày 20 hàng tháng).
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo định kỳ hàng tháng, quý cho Sở Xây dựng về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn do mình quản lý (trước ngày 25 hàng tháng đối với báo cáo tháng; trước ngày 25 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo quý).
3. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình thực hiện, cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản mới./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận",
"promulgation_date": "12/10/2023",
"sign_number": "72/2023/QĐ-UBND",
"signer": "Phan Tấn Cảnh",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Quyet-dinh-24-2016-QD-UBND-quan-ly-bao-ve-ket-cau-ha-tang-giao-thong-duong-bo-quoc-lo-Gia-Lai-312177.aspx | Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quốc lộ Gia Lai | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 24/2016/QĐ-UBND
Gia Lai, ngày 16 tháng 05 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, CHỐNG LẤN CHIẾM, TÁI LẤN CHIẾM HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ điều 142, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị; Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; Nghị định số 107/2014/NĐ-CP ngày 17/11/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 553/SGTVT-QLKCHT ngày 14/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chống lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c CT & các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục quản lý Đường bộ III;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ tư pháp);
- Báo Gia Lai;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CNXD.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, CHỐNG LẤN CHIẾM, TÁI LẤN CHIẾM HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chống lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Giải thích từ ngữ.
- Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
- Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ.
- Đất của đường bộ: là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.
- Hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB): là dải đất hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
Chương II
HỆ THỐNG ĐƯỜNG QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN, GIỚI HẠN PHẠM VI HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
Điều 4. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ.
Giới hạn hành lang an toàn đường bộ của các tuyến quốc lộ và hệ thống đường tỉnh trên địa bàn được thực hiện theo quy định tại Nghị định 203/HĐBT ngày 21/12/1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc ban hành điều lệ bảo vệ đường bộ.
Đối với những đoạn tuyến được mở mới, tuyến tránh đô thị, những đoạn nắn chỉnh cục bộ, giới hạn hành lang bảo vệ đường bộ được quy định từ điều 15 đến điều 19, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP) và khoản 2, khoản 3, điều 1, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 100/2013/NĐ-CP); điều 4, điều 5, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP .
I. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ của các tuyến quốc lộ và đường tỉnh trên địa bàn tỉnh:
1. Hệ thống Quốc lộ.
a) Quốc lộ 14 - đường Hồ Chí Minh: Điểm đầu Km494 (Km1564 đường Hồ Chí Minh) thuộc địa phận huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai, điểm cuối là Km608 (Km1668 đường Hồ Chí Minh) dài 104km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 25m.
b) Quốc lộ 19: Điểm đầu là Km67+00 (ranh giới tỉnh Bình Định và Gia Lai), điểm cuối là Km243+00 giáp với đường Khu kinh tế cửa khẩu Lệ Thanh (Đoạn Km90 - Km108+00 đã bàn giao cho dự án BOT), dài 158km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 25m.
c) Quốc lộ 14C: Điểm đầu Km107 (ranh giới tỉnh Gia Lai và Kon Tum), điểm cuối Km197+481 (ranh giới tỉnh Gia Lai và Đăk Lăk) dài 90,481Km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ mép ngoài cùng của nền đường bộ (chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) ra mỗi bên 10m.
d) Quốc lộ 25: Điểm đầu là Km69 (ranh giới tỉnh Phú Yên và Gia Lai), điểm cuối là Km180+810 giao với quốc lộ 14 (đường Hồ Chí Minh), dài 111.81km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 25m.
e) Đường Trường Sơn Đông: Điểm đầu là Km230 (ranh giới tỉnh Gia Lai và Kon Tum), điểm cuối là Km475 (ranh giới tỉnh Gia Lai và Phú Yên), dài 247Km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
2. Hệ thống đường tỉnh:
a) Đường tỉnh ĐT 661: Điểm đầu Km0 giao với Km514+800 - quốc lộ 14, thị trấn Phú Hòa, huyện Chư Păh, điểm cuối là Km22+500 tiếp giáp đầu đường vào Nhà máy thủy điện Ya Ly, dài 22,5 km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
b) Đường tỉnh ĐT 662: Điểm đầu Km67, thị trấn Ia Pa, huyện Ia Pa trùng với Km392 đường Trường Sơn Đông, điểm cuối là Km80+200 giao với Km40 - đường Trường Sơn Đông, thị xã Ayun Pa dài 13,2km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
c) Đường tỉnh ĐT 662B: Điểm đầu Km0 giao với Km149+200 - quốc lộ 25, huyện Phú Thiện; điểm cuối là Km24+630, xã Ia Kdăm, huyện Ia Pa, dài 24,63km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
d) Đường tỉnh ĐT 663: Điểm đầu Km0 giao với Km188+200 - quốc lộ 19, xã Bầu Cạn, huyện Chư Prông; điểm cuối là Km47 giao với Km172 - quốc lộ 14C, xã Ia Puch, huyện Chư Prông, dài 47km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
e) Đường tỉnh ĐT 664: Điểm đầu Km0 giao với đường Lý Thái Tổ, phường Ia Kring, thành phố Pleiku; điểm cuối là Km58+400 giao với Km115+900 - quốc lộ 14C, xã Ia O, huyện Ia Grai, chiều dài 58,4km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
f) Đường tỉnh ĐT 665: Điểm đầu Km0 giao với Km552+140 - quốc lộ 14, xã Ia Băng, huyện Chư Prông; điểm cuối là Km58+030 giao với Km187 - quốc lộ 14C xã Ia Mơ, huyện Chư Prông, chiều dài 58,03km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
g) Đường tỉnh ĐT 666: Điểm đầu Km0 giao với Km139 - quốc lộ 19, xã Đăk Djrăng huyện Mang Yang; điểm cuối là Km61+200 giao với Km378+350 - đường Trường Sơn Đông, xã Pờ Tó, huyện Ia Pa, dài 61,2km. Đoạn Km0 - Km46+500 qua địa phận huyện Mang Yang giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 17,5m; đoạn Km46+500 - Km61+200 qua địa phận huyện Ia Pa, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
g) Đường tỉnh ĐT 667: Điểm đầu Km0 giao với Km79+900 - quốc lộ 19, thị xã An Khê; điểm cuối là Km31+00 giao với Km347+200 - đường Trường Sơn Đông, thị trấn Kông Cho, dài 31km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
h) Đường tỉnh ĐT 668: Điểm đầu Km0 giao với Km124+700 - quốc lộ 25, thị xã Ayun Pa; điểm cuối Km15+500 tiếp giáp ranh giới tỉnh Đăk Lăk, dài 15,5km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
i) Đường tỉnh ĐT 669: Điểm đầu Km0 giao với Km76+230 - quốc lộ 19, thị xã An Khê; điểm cuối là Km29+400, thị trấn Kbang, huyện Kbang, dài 29,4km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
k) Đường tỉnh ĐT 670: Điểm đầu Km0 giao với Km134+400 - quốc lộ 19, thị trấn Kon Dỡng, huyện Mang Yang; điểm cuối là Km45+500 giao với Km495+800- QL14, xã Ia Khươl, huyện Chư Păh, dài 45,5km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
l) Đường tỉnh ĐT 670B: Điểm đầu Km0 giao với đường Tôn Đức Thắng, xã Biển Hồ, thành phố Pleiku; điểm cuối là Km24 giao với Km23 - đường tỉnh 670, xã Đăk Sơ Mei, huyện Đăk Đoa, dài 24km, giới hạn hành lang an toàn đường bộ từ tim đường trở ra hai bên 15m.
II. Đối với đoạn tuyến Quốc lộ, đường tỉnh qua đô thị, phạm vi hành lang an toàn đường bộ theo quy hoạch của địa phương đã được phê duyệt.
Điều 5. Sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hệ thống đường quốc lộ và đường tỉnh.
1. Hệ thống đường quốc lộ: Việc sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuân thủ theo điều 26, điều 28, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; được sử dụng đường bộ vào các hoạt động văn hóa, sử dụng một phần hè phố không vào mục đích giao thông được quy định tại điều 25 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và điều 25a, khoản 4, điều 1, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
2. Hệ thống đường tỉnh: Việc sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ áp dụng quy định tại khoản 1 điều này, ngoài ra được sử dụng đường bộ vào các hoạt động văn hóa, sử dụng một phần hè phố không vào mục đích giao thông được quy định tại điều 25, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và điều 25a, 25b, 25c, khoản 4, điều 1, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
Lòng đường thuộc hệ thống đường tỉnh chỉ sử dụng vào mục đích giao thông; ngoài ra nếu sử dụng vào các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) phải được Sở Giao thông vận tải chấp thuận bằng văn bản.
3. Các tổ chức, cá nhân vi phạm về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ sẽ bị xử lý theo quy định tại văn bản hợp nhất số 19/VBHN-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh và việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ:
1. Cục quản lý Đường bộ III: Trực tiếp quản lý tuyến Quốc lộ 14 - đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 19, đường Trường Sơn Đông đoạn Km230 - Km320.
2. Sở Giao thông vận tải: Trực tiếp quản lý các tuyến đường tỉnh và các tuyến quốc lộ được ủy thác, gồm: Quốc lộ 14C, Quốc lộ 25, đường Trường Sơn Đông (đoạn còn lại).
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ, trách nhiệm quản lý, bảo vệ được quy định tại điều 41, điều 42, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; điều 31, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và các quy định tại điều 9, điều 10 của quy định này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, bảo trì từ mép mặt đường (bó vỉa) trở ra trên các đoạn tuyến quốc lộ và đường tỉnh đi qua nội thành phố, thị xã, thị trấn.
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, CHỐNG LẤN CHIẾM, TÁI LẤN CHIẾM HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ TRÊN QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải.
1. Hướng dẫn, tổ chức, chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý vi phạm, giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi Sở quản lý.
3. Thông báo cụ thể cấp kỹ thuật quy hoạch, giới hạn hành lang an toàn đường bộ của các đoạn, tuyến quốc lộ, đường tỉnh được giao quản lý; cắm đầy đủ hệ thống cột mốc lộ giới hành lang an toàn giao thông đường bộ và mốc giải phóng mặt bằng tổ chức bàn giao cho chính quyền địa phương quản lý; định kỳ, có trách nhiệm duy tu, sửa chữa, thay thế cột mốc bị hư hỏng.
4. Đôn đốc, kiểm tra các đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra Sở Giao thông vận tải thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo đúng các quy định.
5. Cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên đường tỉnh và quốc lộ được giao quản lý.
6. Phối hợp chặt chẽ, kịp thời với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý, cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đối với các tuyến đường đi qua đô thị do Sở quản lý hoặc được ủy thác quản lý.
7. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Giao thông vận tải tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm đối với các hành vi, vi phạm hành lang an toàn đường bộ theo quy định hiện hành.
8. Thanh tra Sở Giao thông vận tải.
a) Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý bảo dưỡng tuyến đường xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi trách nhiệm được giao;
b) Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý bảo dưỡng tuyến đường hoàn thiện hồ sơ vi phạm hành lang an toàn đường bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị cưỡng chế giải tỏa;
c) Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý bảo dưỡng tuyến đường hoàn thiện hồ sơ vi phạm công trình đường bộ, lấn chiếm và sử dụng trái phép đất của đường bộ; xử lý theo thẩm quyền. Trường hợp hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, chuyển hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Phối hợp và hỗ trợ lực lượng thanh tra chuyên ngành của Cục Quản lý Đường bộ III khi có yêu cầu trong hoạt động thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính việc chấp hành các quy định về bảo vệ, chống lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường bộ do Cục Quản lý đường bộ III trực tiếp quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm của đơn vị quản lý đường bộ.
1. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện kịp thời các hành vi xâm phạm và sử dụng trái phép công trình giao thông và hành lang an toàn giao thông đường bộ; chịu trách nhiệm chính trong công tác quản lý, bảo vệ công trình đường bộ và đất của đường bộ.
2. Phối hợp với chính quyền địa phương xây dựng phương án thực hiện việc cắm mốc lộ giới trên thực địa, lập hồ sơ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và bảo vệ.
3. Khi phát hiện vi phạm phải yêu cầu đình chỉ ngay hành vi vi phạm, thông báo bằng văn bản, điện thoại và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã để lập biên bản vi phạm hành chính, yêu cầu chấm dứt các hành vi vi phạm, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra và xử lý theo thẩm quyền; đồng thời phải báo ngay về cơ quan quản lý đường bộ để có biện pháp tạm thời nhằm bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ công trình đường bộ. Trong vòng 24 giờ, sau khi lập biên bản vi phạm, đơn vị quản lý đường bộ phải lập hồ sơ vi phạm gửi Thanh tra Giao thông vận tải và cơ quan bảo vệ pháp luật tại địa phương đề nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Bàn giao mặt bằng thi công cho các tổ chức, cá nhân được cấp phép thi công trên đường bộ đang khai thác. Trực tiếp giám sát việc thực hiện trong phạm vi thi công, các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông và trong giấy phép thi công. Phát hiện, ngăn chặn, lập biên bản và báo cáo kịp thời cho cơ quan quản lý đường bộ việc các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong khi thi công hoặc quá trình thi công gây ảnh hưởng đến kết cấu và an toàn của công trình đường bộ.
5. Định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền về công tác quản lý hành lang an toàn đường bộ trước ngày 05 của tháng tiếp theo.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật tới người dân các quy định về phạm vi đất dành cho bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
2. Quản lý việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ;
3. Phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ, rà soát, thống kê, phân loại đất và công trình nằm trong phần đất của đường bộ, HLATĐB. Rà soát lại diện tích đất trong phạm vi HLATĐB đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cá nhân và tổ chức, có phương án thu hồi diện tích đất đã cấp;
4. Giải tỏa các công trình ảnh hưởng đến phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông đường bộ và các công trình ảnh hưởng đến an toàn công trình đường bộ và hoạt động giao thông vận tải;
5. Tổ chức thực hiện cưỡng chế để giải tỏa vi phạm, lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ; ngăn chặn và chấm dứt tình trạng tái lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ;
6. Phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra đường bộ xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường bộ;
7. Tiếp nhận hồ sơ vi phạm hành chính trên địa bàn do cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành giao thông vận tải lập, chuyển đến và xử lý theo thẩm quyền;
8. Thực hiện cấp giấy phép sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường đối với các trường hợp sử dụng tại điều 25, Nghị định 11/2010/NĐ-CP ; điểm 4, điều 1, Nghị định 100/2013/NĐ-CP ; lấy ý kiến chấp thuận của đơn vị quản lý đường bộ trước khi cấp giấy phép sử dụng;
9. Chỉ đạo các phòng, ban, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chức năng quản lý, kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;
10. Thực hiện chế độ báo cáo tháng, quý, năm và đột xuất theo quy định về tình hình quản lý sử dụng hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn. Phát hiện và phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông và các lực lượng liên quan kiểm tra, lập biên bản vi phạm, tiếp nhận hồ sơ vi phạm hành chính do cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải lập, chuyển đến và xử lý vi phạm kịp thời theo thẩm quyền các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn.
2. Huy động lực lượng tham gia công tác cưỡng chế, giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường bộ theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
3. Tuyên truyền, phổ biến tới nhân dân các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; các văn bản về công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông để nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về giao thông.
4. Quản lý, sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. Tiếp nhận bàn giao và quản lý, bảo vệ mốc lộ giới, hành lang an toàn đường bộ.
5. Thực hiện chấp thuận sử dụng tạm thời hè phố đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c, khoản 2, điều 25a của điểm 4, điều 1, Nghị định 100/2013/NĐ-CP .
6. Kiểm tra việc tuân thủ theo nội dung giấy phép sử dụng hè phố, lòng đường trên địa bàn. Đề xuất với cơ quan cấp phép thu hồi giấy phép đối với các trường hợp vi phạm.
7. Thực hiện chế độ báo cáo tháng, quý, năm và đột xuất theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của các chủ đầu tư đối với đường đang triển khai dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo.
Chủ đầu tư xác định giới hạn đất dành cho đường bộ và thực hiện như sau:
a) Đối với đất của đường bộ, lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất, thực hiện bồi thường theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Đối với đất hành lang an toàn đường bộ: Chủ đầu tư tiến hành cắm mốc lộ giới để bàn giao cho địa phương và cơ quan quản lý đường bộ quản lý theo quy định như đối với hành lang đường bộ đang khai thác. Trường hợp công trình và các tài sản khác nằm trong hành lang an toàn đường bộ ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ thì chủ đầu tư tiến hành xác định mức độ ảnh hưởng, phối hợp cùng cơ quan quản lý đất đai của địa phương lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Phát hiện, báo cáo kịp thời Ủy ban nhân dân nơi gần nhất hoặc cơ quan chức năng trên địa bàn xử lý các hành vi lấn chiếm, sử dụng hành lang an toàn giao thông đường bộ trái phép.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan.
1. Công an tỉnh chỉ đạo các lực lượng chức năng kiểm tra, xử lý các vi phạm về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Cục Quản lý Đường bộ III, đơn vị quản lý đường bộ, chính quyền địa phương trong xử lý, cưỡng chế, giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện, kiểm tra hồ sơ các dự án quy hoạch, dự án đầu tư công, cấp giấy chứng nhận đầu tư có liên quan đến sử dụng đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ phải tuân thủ đúng các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm bố trí kinh phí để thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, quản lý hành lang an toàn đường bộ, kinh phí tổ chức giải tỏa vi phạm về hành lang an toàn đường bộ. Kiểm tra việc sử dụng kinh phí cho việc quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định.
4. Sở Xây dựng chỉ đạo, hướng dẫn quản lý xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác lập và thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đô thị.
5. Sở Công Thương chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc quy hoạch và xây dựng hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu dọc theo các tuyến quốc lộ và đường tỉnh; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Cục quản lý đường bộ III để xác định vị trí các điểm đấu nối từ của hàng bán lẻ xăng dầu vào quốc lộ, đường tỉnh đảm bảo khoảng cách theo quy định về đấu nối đường nhánh vào quốc lộ, đường tỉnh.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch và xây dựng hệ thống công trình thủy lợi liên quan đến công trình đường bộ; hướng dẫn việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ để canh tác nông nghiệp, bảo đảm kỹ thuật và an toàn công trình đường bộ.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn việc lập quy hoạch và sử dụng đất dành cho đường bộ; quy định về bảo vệ môi trường do tác động của giao thông đường bộ gây ra.
8. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Giao thông vận tải chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng ở các cấp tuyên truyền phổ biến quy định này tới các đơn vị, tổ chức và quần chúng nhân dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm về quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ.
9. Các sở, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định tại Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP , Nghị định số 100/2013/NĐ-CP , Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Quy định này thực hiện bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và các cơ quan liên quan.
1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phát hiện và thông báo kịp thời đến cơ quan quản lý đường bộ hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đặc biệt trong trường hợp không chấp hành yêu cầu của đơn vị quản lý đường bộ hoặc các cơ quan bảo vệ pháp luật khi tiến hành lập biên bản vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tổ chức thực hiện.
1. Những nội dung không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung để triển khai thực hiện./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Gia Lai",
"promulgation_date": "16/05/2016",
"sign_number": "24/2016/QĐ-UBND",
"signer": "Võ Ngọc Thành",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Ke-hoach-23-KH-UBND-nang-cao-nang-luc-su-dung-ngoai-ngu-cho-giao-vien-hoc-sinh-141778.aspx | Kế hoạch 23/KH-UBND nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ cho giáo viên học sinh | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 23/KH-UBND
Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2012
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC SỬ DỤNG NGOẠI NGỮ CHO GIÁO VIÊN, HỌC SINH PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THEO ĐỀ ÁN “DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2008 - 2020”
Thực hiện Quyết định số 1400/2008/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020 (gọi tắt là Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020), Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xây dựng Kế hoạch nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngừ cho giáo viên, học sinh phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục thường xuyên theo Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”, nội dung cụ thể như sau:
I. THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG GIÁO DỤC PHỐ THÔNG, GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP VÀ GIAO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
Ủy ban nhân dân Thành phố đã chỉ đạo triển khai thực hiện cụ thể trong toàn Thành phố; đã ban hành Quyết định số 3886/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống các trường học của Hà Nội, giai đoạn 2011 - 2020, Kế hoạch số 111/KH-UBND ngay 19/9/2011 về việc xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục Thủ đô giai đoạn 2011 - 2016
Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố, ngành Giáo dục và Đào tạo Thủ đô đã tạo điều kiện thuận lợi cho khối giáo viên ngoại ngữ đặc biệt là giáo viên tiếng Anh tham gia các hoạt động giao lưu, tổ chức nhiều chuyên đề về đổi mới phương pháp giảng dạy do chuyên gia người Việt Nam cũng như chuyên gia nước ngoài giảng dạy.
Do vậy, trình độ đội ngũ và chất lượng dạy - học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh trong các nhà trường đã được cải thiện, số lượng học sinh tự tin, năng động sử dụng tiếng Anh thành thạo ngày càng phát triển, số lượng giáo viên tiêng Anh mong muốn được nâng cao trình độ và tự tham gia vào các chương trình đào tạo trong và ngoài nước ngày càng nhiều.
2. Đội ngũ giáo viên ngoại ngữ:
2.1. Số lượng:
Hà Nội hiện có 1.656 trường (trong đó có 121 cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài và 529 giáo viên nước ngoài), 30.801 lớp, 1.094 243 học sinh, 110.441 cán bộ, giáo viên, nhân viên (trong đó có 82.855 giáo viên các cấp học, 6.325 giáo viên tiếng Anh và 63 giáo viên các thứ tiếng khác).
- Giáo dục tiểu học có 687 trường với 14.491 lớp, 496.807 học sinh, 25.255 cán bộ, giáo viên, nhân viên, có 1.520 giáo viên tiếng Anh. 21 giáo viên tiếng Pháp.
- Giáo dục THCS có 695 trường với 9.008 lớp, 321.695 học sinh, 26.214 cán bộ, giáo viên, nhân viên, trong đó có 2.399 giáo viên ngoại ngữ trong đó: giáo viên tiếng Anh có 2.372 người; ngoại ngữ khác có 27 người.
- Giáo dục THPT có 199 trường với 4.973 lớp, 212.961 học sinh, 14.970 cán bộ, giáo viên, nhân viên, trong đó có 1.458 giáo viên ngoại ngữ trong đó: giáo viên tiếng Anh có 1.433 người; ngoại ngữ khác có 15 người.
- Giáo dục chuyên nghiệp có 44 trường với 1.192 lớp, 45.109 học sinh, trong đó có 7 trường công lập và 37 trường ngoài công lập. Số giáo viên dạy ngoại ngữ có 170 người, trong đó giáo viên cơ hữu 110 người đều đạt chuẩn, còn lại 60 người dạy hợp đồng và thỉnh giảng.
- Giáo dục thường xuyên có 31 trung tâm trực thuộc, 6 trường BTVH hiệp quản và 577 Trung tâm học tập cộng đồng với 1.137 lớp, 17.716 học viên các hệ. Số giáo viên dạy ngoại ngữ có 120 giáo viên, trong đó 36 giáo viên biên chế, 84 giáo viên hợp đồng và thỉnh giảng. Hiện tại việc dạy và học ngoại ngữ của các Trung tâm GDTX chủ yếu là dạy hệ THPT thí điểm, còn đối với hệ Bổ túc văn hóa dạy và cấp chứng chỉ ngoại ngữ cho học sinh học nghề.
2.2. Trình độ và năng lực:
- Trong những năm 1985-1990 các nhà trường chuyển hướng, chủ yếu dạy tiếng Anh nên thiếu nhiều giáo viên tiếng Anh, một bộ phận giáo viên tiếng Anh vào nghề nhưng chưa được đào tạo chính quy; giáo viên tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung được đào tạo lại và chuyển sang dạy tiếng Anh nên còn bộc lộ một số hạn chế về kỹ năng nghe, nói và phát âm. Kết qua khảo sát tháng 12/2011, có khoảng 40 % giáo viên ngoại ngữ nghe và hiểu bài do chuyên gia giảng dạy, 30 % giáo viên hiểu được 50% bài giảng bằng tiếng nước ngoài, 30 % gần như không hiểu bài phải phiên dịch sang tiếng Việt.
- Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên ngoại ngữ cuối năm chưa cao cụ thể:
Tiểu học 55% đạt loại tốt + khá; 37% loại trung bình; 8% loại yếu.
THCS 65% đạt loại tốt + khá; 32% loại trung bình; 3% loại yếu.
THPT 60% đạt loại tốt + khá; 35% loại trung bình; 5% loại yếu.
GDTX 50% đạt loại tốt + khá; 41% loại trung bình; 9% loại yếu. GDCN 48% đạt loại tốt + khá; 45% loại trung bình; 7% loại yếu.
3. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ngoại ngữ:
Giáo dục Tiểu học: Tính đến năm 2011 mới đầu tư 10/687 trường có phòng học ngoại ngữ. Như vậy, số phòng học ngoại ngữ của cấp tiểu học còn thiếu rất nhiều.
- Giáo dục THCS: hiện có 144/595 trường có phòng học ngoại ngữ với 150 phòng học ngoại ngữ. Như vậy, số phòng học ngoại ngữ của cấp THCS con thiếu rất nhiều. Trang thiết bị phòng học ngoại ngữ của cấp THCS chưa đồng bộ, trừ một số trường đạt chuẩn quốc gia..
- Giáo dục THPT: hiện có 78/199 trường có phòng học ngoại ngữ với 90 phòng học ngoại ngữ, trong đó công lập có 50/107 trường có phòng học ngoại ngữ; ngoài công lập có 28/92 trường có phòng học ngoại ngữ. Trang thiết bị phục vụ dạy học ngoại ngữ của các trường THPT mới được trang bị theo danh mục tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo dục chuyên nghiệp: Chưa có phòng học ngoại ngữ và trang thiết dạy học ngoại ngữ đúng quy chuẩn.
- Giáo dục thường xuyên: Việc dạy học ngoại ngữ hệ THPT mới thí điểm, còn đối với hệ Bổ túc văn hóa thực hiện dạy và cấp chứng chỉ ngoại ngữ cho học sinh học nghề, nên thiếu trang thiết bị dạy học ngoại ngữ đồng bộ.
4. Trình độ ngoại ngữ của học sinh:
Học sinh Tiểu học, Trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp tuy có nhiều tiến bộ về chất lượng nhưng kỹ năng nghe, kỹ năng nói còn yếu, chưa đáp ứng được với thực tế. Đa số học sinh học xong trung học cơ sở lên tới cấp trung học phổ thông kiến thức đều bị quên nhiều, giáo viên gần như dạy lại như kiến thức mới. Học sinh trung học phổ thông học hết chương trình nhưng khi giao tiếp với người bản ngữ vẫn còn lúng túng. Đối với học viên các lớp học chương trình giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp các từ vựng cần thiết trong giao tiếp và từ vựng cần phục vụ chuyên môn cũng còn rất nhiều hạn chế.
5. Chương trình giảng dạy ngoại ngữ hiện hành:
- Tiểu học: Ngoài việc thực hiện chương trình tiếng Anh của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, một số trường tiểu học cũng đã liên kết với các tổ chức nước ngoài và xin cấp phép của Sở GD-ĐT Hà Nội để đa dạng hóa chương trình tiếng Anh, đưa vào chương trình tiếng Anh nâng cao như: giáo trình DynEd, Family and friends, Let's learn English, Let’s go, Phonics...
- Trung học cơ sở và trung học phổ thông:
Chương trình phổ thông do Bộ Giáo dục va Đào tạo ban hành cũng đã có nhiều đổi mới so với chương trình cũ. Sách giáo khoa đã chú trọng nhiều đến kỹ năng giao tiếp và đối tượng người học, tập trung cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Các chủ đề, chủ điểm gắn liền vói cuộc sống thực tế, yêu cầu về kiểm tra đánh giá, thường xuyên và định kỳ được nâng cao hơn nên chất lượng của học sinh cũng đã dần được cải thiện nhưng vẫn chưa đáp ứng được theo yêu cầu của đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020.
- Giáo dục thường xuyên:
Các trung tâm giáo dục thường xuyên có chất lượng học sinh tuyển vào thấp hơn phổ thông, nhưng dạy ngoại ngữ cùng chương trình phổ thông (bộ sách tiếng Anh chuẩn) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, quy định cả về số tiết và nội dung như đối với học sinh phổ thông. Vì vậy, học sinh khối các trung tâm giáo dục thường xuyên gặp nhiều khó khăn.
- Giáo dục chuyên nghiệp:
Môn tiếng Anh trong khối giáo dục chuyên nghiệp có đặc thù về chuyên ngành, cần khối lượng lớn các từ chuyên ngành, nhưng hiện nay chưa có giáo trình riêng chuyên ngành nên hầu hết sử dụng các loại giáo trình trên thị trường như Stream line, new headway, life lines... Chất lượng học sinh đầu vào phần lớn thấp, không đồng đều nên còn gặp nhiều khó khăn trong dạy và học.
Từ thực trạng như trên, việc tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1400/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 4113/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2009 của Bộ Giáo dục Đào tạo về việc triển khai các hoạt động dạy và học Ngoại ngữ trong thời kỳ hội nhập; Chỉ thị 40-CT7TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương, Chỉ thị 35/CT-TU ngày 04/8/2005 của Thành ủy Hà Nội và Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 19/9/2011 của UBND Thành phố về việc xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục Thủ đô giai đoạn 2011 - 2016 là nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết hiện nay.
II. KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC SỬ DỤNG NGOẠI NGỮ CHO GIÁO VIÊN, HỌC SINH PHỐ THÔNG, GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ĐẾN NĂM 2020
1. Mục tiêu.
1.1. Mục tiêu chung:
Tiếp tục xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Ngoại ngữ của Thủ đô theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự nghiệp Giáo dục va Đào tạo trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ, triển khai chương trình dạy học tiếng Anh theo sách giáo khoa mới ở các cấp học, bậc học để đến năm 2020 đạt được bước tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng tiếng Anh trong các cấp học, bậc học.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tăng cường nhận thức của cán bộ, giáo viên ngoại ngữ đặc biệt là giáo viên tiếng Anh trong toàn ngành giáo dục Thủ đô về các cơ hội và thách thức đối với việc dạy và học tiếng Anh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ của giáo viên và học sinh thủ đô đáp ứng với nhu cầu đổi mới căn bản và toàn diện theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
- Xây dựng và phát huy mạnh mẽ môi trường tự học, tự nâng cao trình độ, bổ sung thêm kiến thức trước nhu cầu ngày càng cao của phụ huynh và học sinh.
- Yêu cầu đảm bảo các điều kiện về cở sở vật chất, trang thiết bị dạy học tối thiểu, số lượng và trình độ giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đề án ngoại ngữ quốc gia 2020.
- Phấn đấu đến năm 2020, 100% giáo viên tiếng Anh các cấp học trong toàn thành phố được đào tạo lại, bồi dưỡng và có chứng chỉ theo chuẩn quốc tế TOEFL; IELTS, FCE hoặc tương đương.
- Triển khai thực hiện tốt chương trình giáo dục 10 năm, môn tiếng Anh bắt buộc đưa vào chương trình từ lớp 3. Học hết tiểu học học sinh phải đạt trình độ AI, tốt nghiệp Trung học Cơ sở, học sinh đạt trình độ A2 và tốt nghiệp Trung học Phổ thông, học sinh đạt trình độ BI theo khung chuẩn chung Châu Âu.
- Tiếp tục triển khai, mở rộng các chương trình tiếng Anh chất lượng cao tại các trường có đủ điều kiện cơ sở vật chất như chương trình Cambridge, tiếng Anh DynEd, chương trình quốc tế Anh, Úc, Mỹ…
- Triển khai chương trình đào tạo tăng cường môn tiếng Anh đối với khối trung cấp chuyên nghiệp.
- Phổ cập trình độ tiếng Anh cho cán bộ, giáo viên, công chức, viên chức. Thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đáp ứng với nhu cầu xã hội; Phấn đấu đến năm 2020, 50% cán bộ, giáo viên, công chức, viên chức sử dụng thành thạo tiếng Anh; 65% thành phần Ban giám hiệu các trường các cấp học, bậc học sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp
2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
2.1. Công tác tuyên truyền:
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính sách mới của Đảng, Chính phủ và Thành phố về hội nhập quốc tế trong cán bộ giáo viên toàn ngành. Phổ biến để mọi cán bộ giáo viên nắm vững được những thời cơ và thách thức của ngành giáo dục đào tạo khi đất nước ta tham gia hội nhập quốc tế.
- Tuyên truyền về mục đích yêu cầu, nội dung của đề án Ngoại ngữ 2020. Nâng cao nhận thức trách nhiệm của cán bộ quản lý các cấp, các ngành và phụ huynh về tầm quan trọng của dạy học ngoại ngữ cũng như việc đa dạng hoa các ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục, tạo điều kiện tốt để học sinh được thực hành nghe, nói bằng ngoại ngữ.
- Xây dựng nguồn thông tin liên quan đến giáo dục đào tạo của các nước, khai thác các quan hệ quốc tế trong giáo dục đào tạo. Chủ động tìm kiếm đối tác nước ngoài và cung cấp thông tin, tài liệu, hướng dẫn các văn bản thủ tục để các cơ sở giáo dục có kế hoạch tự nâng cao năng lực đội ngũ và thiết lập các mối quan hệ hợp tác quốc tế.
- Tổ chức tuyên truyền việc thực hiện nghiêm túc những nội dung liên quan tới hợp tác quốc tế theo sự chỉ đạo và phân công của Ban chỉ đạo Đề án ngoại ngữ Trung ương và của Thành phố.
2.2. Nâng cao trình độ, chất lượng đội ngũ giáo viên ngoại ngữ:
- Phát triển đội ngũ giáo viên tiếng Anh đủ về số lượng, đảm bảo đúng chuẩn về trình độ đào tạo nhằm thực hiện kế hoạch phát triển quy mô dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới ở bậc phổ thông. Tuyển dụng giáo viên tiếng Anh theo qui định của Bộ GD&ĐT: giáo viên có trình độ đào tạo chính quy từ Cao đẳng Sư phạm trở lên, có chứng chỉ năng lực ngôn ngữ theo tiêu chuẩn TOEFL, IELTS, FCE hoặc tương đương trình độ B2 với giáo viên Tiểu học và THCS; tương đương trình độ Cl với giáo viên THPT; B2 với giao viên GDTX va GDCN.
- Đối với Tiểu học, bổ sung chỉ tiêu tuyển dụng mới giáo viên tiếng Anh trên địa bàn Thành phố cho các trường đang thực hiện theo chương trình cũ dạy 2 tiết/tuần và 8 trường tiểu học đang dạy thí điểm chương trình mới 4 tiết/tuần từ 2010-2011 thuộc 8 quận, huyện theo Quyết định 4674/QĐ-BGD&ĐT, ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; THCS, THPT, GDTX và GDCN bổ sung chỉ tiêu theo nhu cầu các đơn vị.
- Bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, giáo viên nâng cao năng lực ngoại ngữ và kiến thức hợp tác quốc tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục liên kết, hợp tác với các đối tác nước ngoài trong khuôn khổ quy định của nhà nước.
- Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn: đến 2020 - giáo viên Tiểu học, Trung học Cơ sở, Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Giáo dục chuyên nghiệp 100% đạt chuẩn trình độ bậc 4 hoặc B2 và giáo viên Trung học Phổ thông đạt chuẩn trình độ bậc 5 hoặc Cl theo Quyết định 1400 và công văn 3051 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tăng cường khả năng nghe, nói chuẩn cho giáo viên tiếng Anh bằng cách tạo cơ hội cho giáo viên tiếng Anh được tiếp xúc với giáo viên bản ngữ, kết hợp với các phòng ban liên quan tạo cơ hội cho giáo viên tiếng Anh được nâng cao trình độ, trao đổi kinh nghiệm ở nước ngoài. Phấn đấu đến 2020, 100% giáo viên tiếng Anh có thể nghe và hiểu bài do chuyên gia nước ngoài giảng dạy, không cần phiên dịch.
- Chỉ tiêu phấn đấu đến 2020 kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên ngoại ngữ đạt:
THPT 80% đạt loại tốt + khá; 20% loại trung bình; 0% loại yếu;
THCS 85% đạt loại tốt + khá; 15% loại trung bình; 0% loại yếu;
Tiểu học 80% đạt loại tốt + khá; 20% loại trung bình; 0% loại yếu;
GDTX 70% đạt loại tốt + khá; 30% loại trung bình; 0% loại yếu;
GDCN 68% đạt loại tốt + khá; 32% loại trung bình; 0% loại yếu.
- Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, xây dựng quy trình kiểm tra, đánh giá giáo viên theo chuẩn của đề án.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo, các phòng ban liên quan để xây dựng tiêu chí tuyển dụng giáo viên ngoại ngữ, đặc biệt giáo viên tiếng Anh để đạt chuẩn theo quy định của đề án ngay từ khi tuyển dụng.
- Tăng cường tổ chức các chuyên đề bộ môn để nâng cao chuyên môn, trình độ về phương pháp giảng dạy đáp ứng với nhu cầu phát triển của xã hội.
2.3. Tổ chức dạy và học ngoại ngữ:
- Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá chuẩn giáo viên tiếng Anh ở các cấp học cả 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết.
- Triển khai thí điểm dạy tiếng Anh lớp 3, lớp 6 và lớp 10 theo chương trình mới; 100% học sinh tiểu học được làm quen với tiếng Anh, thẩm định điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên; mở rộng dần quy mô đến năm 2020, hầu hết các trường tiểu học, THCS và THPT dạy học theo chương trình ngoại ngữ 10 năm.
- Thực hiện dạy chương trình tiếng Anh tự chọn theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo đối với các khối lóp 3-12. Các trường tiểu học (những đơn vị có đủ điều kiện) dạy bổ trợ chương trình tiếng Anh DynEd, Phomcs, tài liệu tiếng Anh tăng cường và làm quen với tiếng Anh dành cho học sinh tiểu học.
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước phát triển, đưa chương trình tiếng Anh chuẩn quốc tế như Cambridge, TOEIC, TOEFL... vào chương trình bổ trợ tăng cường tiếng Anh cho học sinh ở những trường học 2 buổi/ngày.
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra đánh giá, chú trọng kỹ năng nghe, nói, phát triển khẩu ngữ.
- Khuyến khích, động viên giáo viên và học sinh tham gia các hoạt động tiếng Anh như Olympic tiếng Anh, Festival tiếng Anh, thi hùng biện tiếng Anh, thi tìm hiểu về Hà Nội bằng tiếng Anh, các câu lạc bộ tiếng Anh cấp cơ sở và cấp thành phố...
- Có kế hoạch kiểm tra đầu ra các cấp, phấn đấu đến năm 2020 đạt 100% giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ bậc 4 hoặc B2; giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ bậc 5 hoặc Cl ; giáo viên ngành học giáo dục thường xuyên, giáo viên ngành học giáo dục chuyên nghiệp đạt trình độ bậc 4 hoặc B2. Học sinh hết tiểu học đạt trình độ A1 ; trung học cơ sơ đạt trình độ A2 ; trung học phổ thông đạt trình độ B1 ; tốt nghiệp hệ giáo dục thường xuyên đạt trình độ B1 và tốt nghiệp giáo dục chuyên nghiệp đạt trình độ B1
2.4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học ngoại ngữ:
- Rà soát lại trang thiết bị dạy ngoại ngữ ở các trương tiểu học, THCS, THPT, Giáo dục thường xuyên Thống kê các chương trình dạy ngoại ngữ 1, ngoại ngữ 2, tự chọn, các chương trình liên quan đến tổ chức nước ngoài.
- Có kế hoạch tăng cường đầu tư cơ sở vất chất, trang thiết bị dạy học tối thiểu cho bộ môn ngoại ngữ. Lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất tối thiểu để triển khai đề án ngoại ngữ xây dựng theo lộ trình để đầu tư cho phù hợp.
- Theo dõi việc sử dụng hiệu quả các trang thiết bị đã được cấp phát phục vụ cho công tác giảng dạy các bộ môn nói chung và tiếng Anh nói riêng.
2.5. Thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên ngoại ngữ:
- Phát động phong trào học ngoại ngữ, tổ chức các khóa bồi dưỡng tiếng Anh cho cán bộ, giáo viên trẻ, tặng các suất học bổng cho giáo viên giỏi, giáo viên có nhiều học sinh đạt giải cấp thành phố, cấp quốc gia, quốc tế để tham gia vào các khóa học nâng cao trình độ tiếng Anh.
- Có chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ các nhà giáo dạy các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng nước ngoài.
- Ưu tiên cho các giáo viên đạt giải các kỳ thi giáo viên giỏi cấp thành phố, cấp quốc gia được đi trao đổi kinh nghiệm hoặc đào tạo ngắn hạn tại nước ngoài.
- Ưu tiên tuyển chọn các giáo viên có khả năng dạy các môn khoa học tự nhiên có trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn từ B2 trở lên cho đi đào tạo ở nước ngoài theo hướng bồi dưỡng 06 tháng trong nước và 01 năm ở nước ngoài để có thể dạy song ngữ tiếng Anh các môn khoa học.
- Ưu tiên tuyển dụng giáo sinh các môn khoa học tự nhiên đạt chuẩn trình độ đào tạo và sử dụng thành thạo ngoại ngữ trong giao tiếp. Có chính sách khuyến khích giáo viên dạy khoa học, học thêm ngoại ngữ để dạy môn của mình bằng ngoại ngữ.
- Ưu tiên các nguồn học bổng để cán bộ quản lý, đội ngũ ban giám hiệu các trường có cơ hội thực tập tại nước ngoài để nâng cao trình độ tiếng Anh nhằm đáp ứng yêu cầu của đề án ngoại ngữ Quốc gia 2020.
2.6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa phục vụ dạy và học ngoại ngữ:
- Thực hiện tốt việc phối hợp giữa các ban ngành, các cấp để thực hiện tốt các chính sách về xã hội hóa giáo dục trong quá trình triển khai đề án.
- Phối hợp tốt với hội cha mẹ học sinh để khai thác tiềm năng của các gia đình hỗ trợ phục vụ cho công tác dạy và học ngoại ngữ.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, thu hút sự đóng góp của toàn xã hội cho công tác giáo dục đặc biệt là hỗ trợ cho chương trình dạy tiếng nước ngoài, tăng cường tạo cơ hội cho giáo viên và học sinh giao lưu trong nước và quốc tế.
2.7. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế:
- Tổ chức hội nghị tập huấn và triển khai công tác hợp tác quốc tế cho các cán bộ quản lý và giáo viên phụ trách của các cơ sở giáo dục. Phát triển và quản lý tốt các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, các cơ sở có yếu tố nước ngoài; các cơ sở giáo dục trình độ cao, chất lượng cao góp phần nâng cao hiệu quả dạy học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng trên địa bàn Thủ đô.
- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình hợp tác quốc tế về giáo dục, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, các cá nhân có nguyện vọng tham gia đầu tư vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo ngoại ngữ, tham gia vào hỗ trợ cho các hoạt động ngoại khóa như Olympic, Festival, thi hùng biện bằng tiếng Anh, tạo ra nhiều sân chơi bổ ích, lành mạnh cho học sinh được sử dụng tiếng Anh.
- Tạo điều kiện thuận lợi và sẵn sàng đón tiếp các chuyên gia, giảng viên có trình độ cao ở nước ngoài tới thăm và thực hiện các hội nghị, hội thảo tập huấn cho giáo viên. Cử cán bộ quản lý, giáo viên tham dự các khoa bồi dưỡng, các hội nghị, hội thảo quốc tế về dạy học ngoại ngữ ở trong và ngoài nước
3. Kinh phí
Kinh phí để triển khai, thực hiện Kế hoạch đề án Nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ cho giáo viên, học sinh phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục thường xuyên theo Quyết định số 1400/2008/QĐ-TTg – Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 giai đoạn 2012-2020 được trích từ kinh phí trong chương trình mục tiêu Quốc gia; từ nguồn ngân sách của Thàảnh phố và các quận, huyện, thị xã.
4. Lộ trình thực hiện
4.1. Giai đoạn 2012-2013:
4.1.1. Kiện toàn và tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống các trường học của Hà Nội, đến năm 2020.
4.1.2. Rà soát, đánh giá thực trạng của đội ngũ giáo viên dạy ngoại ngữ, số lượng học sinh học ngoại ngữ; Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng giáo viên Ngoại ngữ. Tham mưu, đề xuất với UBND Thành phố về việc tuyển dụng giáo viên tiếng Anh và các ngoại ngữ khác (Pháp, Nhật, Đức, Trung, Nga) theo chuẩn ngay từ khi tuyển dụng (Kèm theo phụ lục số 1).
4.1.3. Rà soát, đánh giá năng lực giáo viên Ngoại ngữ cho 100% các trường Tiểu học, THCS, THPT, GDTX, GDCN cả 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết theo chuẩn chung Châu Âu để lấy chứng chỉ quốc tế TOEFL; IELTS, FCE hoặc tương đương; tổ chức các hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước ; xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những đối tượng chưa đạt chuẩn; nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ nói chung và giáo viên ngoại ngữ nói riêng từ tiểu học, THCS, GDCN, GDTX và THPT (trong đó có bồi dưỡng trong nước và học hỏi kinh nghiệm của nước ngoài) (Kèm theo phụ lục số 2).
4.1.4. Rà soát, thống kê trang thiết bị dạy Ngoại ngữ ở các trường tiểu học, THCS, THPT, GDTX, GDCN; Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất tối thiểu để triển khai đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020. Những trường đã có phòng học ngoại ngữ sẽ bổ sung trang thiết bị theo yêu cầu của đề án. Những trường chưa có phòng học ngoại ngữ : đối với khối Tiểu học và THCS - kinh phí đầu tư xây dựng phòng học ngoại ngữ và trang thiết bị đi kèm lấy từ nguồn ngân sách của các quận, huyện, thị xã; đối với khối THPT, GDTX, GDCN lấy từ nguồn vốn chương trình mục tiêu Quốc gia của Trung ương và Thành phố (Kèm theo phụ lục số 3).
4.1.5. Xây dựng kế hoạch triển khai đề án của từng cấp học cho mỗi năm học; Xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng cho giáo viên tiếng Anh; thực hiện theo yêu cầu của các ngành chức năng và cơ quan phụ trách chuyên môn về việc xây dựng chương trình, biên soạn và ban hành giáo trình ngoại ngữ, chương trình, giáo trình ngoại ngữ tăng cường, triển khai việc lựa chọn một số chương trình, tài liệu dạy học ngoại ngữ của nước ngoài phù hợp với mục tiêu, yêu cầu dạy học ngoại ngữ các cấp học và bậc trung cấp chuyên nghiệp ở Việt Nam để sử dụng cho các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp;
4.1.6. Tăng cường hợp tác với các chuyên gia, giảng viên nước ngoài có trình độ chuyên môn cao để tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế về dạy học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức nhằm tăng cường hợp tác quốc tế trong giáo dục;
4.2. Giai đoạn 2013-2015:
4.2.1. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong giai đoạn 2012-2013 đã đề ra.
4.2.2. Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho 50% giáo viên để nâng cao trình độ từ A2 lên B1, B2, Cl, C2. Tiếp tục thực hiện kiểm lấy chứng chỉ quốc tế TOEFL; IELTS, FCE hoặc tương đương cho giáo viên các cấp học để đạt chuẩn.
Phấn đấu giai đoạn 2013-2015 đạt:
- 50% giáo viên tiểu học đạt trình độ bậc 4 hoặc B2;
- 50% giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ bậc 4 hoặc B2;
- 50% giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ bậc 5 hoặc C1;
- 50% giáo viên ngành học giáo dục thường xuyên đạt tình độ bậc 4 hoặc B2;
- 50% giáo viên ngành học giáo dục chuyên nghiệp đạt trình độ bậc 4 hoặc B1.
4.2.3. Tiếp tục xây dựng kế hoạch tổ chức chuyên đề, hội thảo cho giáo viên tiếng Anh các cấp ( Phấn đấu mỗi năm tổ chức 10 chuyên đề cho 5 cấp học); Tổ chức các đoàn tham quan, học tập và nghiên cứu ở nước ngoài về công tác dạy học ngoại ngữ (Phấn đấu mỗi năm tổ chức 02 đoàn trao đổi kinh nghiệm).
4.2.4. Tăng cường làm việc, hợp tác với các chuyên gia, giảng viên nước ngoài để tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế về dạy học ngoại ngữ, đổi mới phương pháp (Phấn đấu mỗi năm tổ chức 02 hội thảo quốc tế).
4.2.5. Lập kế hoạch đánh giá năng lực học sinh hết tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giao dục thường xuyên và trung học chuyên nghiệp theo chương trình 10 năm. Phấn đấu đến 2015 đạt chỉ tiêu:
- 60% học sinh hết tiểu học đạt trình độ A1;
- 60% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trình độ A2;
- 40% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông đạt trình độ B1;
- 40 % học sinh tốt nghiệp hệ giáo dục thường xuyên đạt trình độ B1;
- 40 % học sinh tốt nghiệp hệ trung cấp chuyên nghiệp đạt trình độ B1.
4.2.6 Tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện đề án Ngoại ngữ 2020 giai đoạn 2012-2015.
4.3. Giai đoạn 2016-2020:
4.3.1 Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong giai đoạn 2012-2015 đã đềra;
4.3.2 Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho giáo viên để nâng cao trình độ từ A2 lên B1, B2, Cl, C2. Tiếp tục thực hiện kiểm tra lấy chứng chỉ quốc tế TOEFL; IELTS, FCE hoặc tương đương cho số giáo viên còn lại các cấp học để giáo viên đạt chuẩn như trong mục tiêu đề ra;
Phấn đấu đến năm 2020 đạt:
- 100% giáo viên tiểu học đạt trình độ bậc 4 hoặc B2;
- 100% giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ bậc 4 hoặc B2;
- 100% giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ bậc 5 hoặc C1;
- 100% giáo viên ngành học giáo dục thường xuyên đạt trình độ bậc 4 hoặc B2;
- 100% giáo viên hệ trung cấp chuyên nghiệp đạt trình độ bậc 4 hoặc B2;
4.3.3. Tiếp tục xây dựng kế hoạch tổ chức chuyên đề, hội thảo cho giáo viên tiếng Anh các cấp; Tổ chức các đoàn tham quan, học tập và nghiên cứu ở nước ngoài về công tác dạy học ngoại ngữ. (Phấn đấu mỗi năm tổ chức 02 hội thảo quốc tế, 02 đoàn tham quan, học tập tại nước ngoài).
4.3.4. Xây dựng kế hoạch đánh giá năng lực học sinh khi hết tiểu học, trung học cơ sở theo chương trình 10 năm. Phấn đấu đến 2020:
- 100% học sinh học hết tiểu học đạt trình độ A1;
- 100% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trình độ A2;
- 100% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông đạt trình độ B1;
- 100% học sinh tốt nghiệp hệ giáo dục thường xuyên đạt trình độ B1;
- 100% học sinh tốt nghiệp hệ trung học chuyên nghiệp đạt trình độ B1.
4.3.5. Tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện đề án Ngoại ngữ 2020 giai đoạn 2016-2020 và tổng kết quá trình thực hiện đề án.
5. Tổ chức thực hiện:
Ban chỉ đạo thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống các trường học của Hà Nội, giai đoạn 2011 - 2020 chỉ đạo cụ thể, sâu sát thực hiện Kế hoạch, cân đối kinh phí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý và từ các nguồn khác để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ của Kế hoạch.
Ủy ban Nhân dân Thành phố giao trách nhiệm cho các đơn vị như sau:
5.1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Là cơ quan thường trực, đầu mối, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, hoàn toàn chịu trách nhiệm trong khâu tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch, cụ thể:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn kiểm tra các quận, huyện, thị xã, các trường tiểu học, THCS, TTGDTX, GDCN và THPT xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể hóa những nội dung của Kế hoạch để triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất chi ngân sách, định mức chi cụ thể thực hiện Kế hoạch, trình UBND Thành phố phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch tuyển dụng giáo viên ngoại ngữ các cấp học (Tiếng Anh, Trung, Nga, Pháp, Đức, Nhật) theo chuẩn hóa;
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các cấp làm tốt công tác tuyên truyền thực hiện các nội dung của Kế hoạch cho toàn dân;
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch báo cáo Bộ Giáo dục Đào tạo và Ủy ban nhân dân Thành phố.
5.2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách khác đối với giáo viên ngoại ngữ nói chung và giáo viên tiếng Anh nói riêng.
5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định các chương trình, dự án thuộc nội dung Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhan dân Thành phố phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm cho các cấp học (Tiểu học, THCS, TTGDTX, GDCN, THPT), huy động các nguồn lực xã hội cho sự nghiệp phát triển giáo dục và thực hiện tốt mục tiêu của đề án.
5.4. Sở Tài chính:
- Bố trí ngân sách chi thường xuyên, chi chương trình mục tiêu cho giáo đục để bảo đảm các mục tiêu, tiến độ thực hiện Kế hoạch, kiểm tra, thanh tra tài chính theo quy định pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất và triển khai cơ chế tài chính mới cho đề án 2020 giai đoạn 2012 - 2020;
- Hướng dẫn sử dụng kinh phí, quản lý tài chính thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
5.5. Sở Nội vụ:
Chủ trí phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, bổ sung thêm chỉ tiêu biên chế cho các cấp học có đủ số lượng giáo viền đạt chuẩn cần cho chương trình tiếng Anh mới, đặc biệt cấp tiểu học triển khai chương trình 10 năm; báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí đủ giáo viên cho các cơ sở giáo dục công lập.
5.6. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã:
- Xây dựng chương trình, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch để chỉ đạo, triển khai thực hiện trên địa bàn;
- Chỉ đạo thực hiện kể hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, kiểm tra đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục, thường xuyên kiểm tra, ra soát những giáo viên chưa đạt chuẩn, giám sát việc tuyển viên chức mới theo chuẩn để đạt được mục tiêu của đề án;
- Chỉ đạo việc thực hiện các chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng và các chế độ, chính sách khác đối với giáo viên trên địa bàn theo quy định.
5.7. Các cơ sở giáo dục đào tạo:
Trực tiếp triển khai cụ thể thực hiện các nội dung theo Kế hoạch và theo chỉ đạo, hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND quận huyện, thị xã, đảm bảo chất lượng, hiệu quả dạy và học ngoại ngữ, nhất là tiếng Anh trong đơn vị.
5.8. Các cơ quan thông tin, báo chí:
Tăng cường tuyên truyền, cổ vũ việc dạy và học ngoại ngữ, thực hiện các nội dung của Kế hoạch
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đề nghị các tổ chức, đoàn thể cùa Thành phố, đồng thời yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "21/06/2012",
"sign_number": "23/KH-UBND",
"signer": "Nguyễn Thị Bích Ngọc",
"type": "Kế hoạch"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-21-2014-QD-UBND-quan-ly-bao-ve-phat-huy-gia-tri-di-tich-lich-su-van-hoa-danh-lam-thang-canh-Phu-Yen-241888.aspx | Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quản lý bảo vệ phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa danh lam thắng cảnh Phú Yên | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 21/2014/QĐ-UBND
Tuy Hòa, ngày 22 tháng 7 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này cụ thể hóa một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009 quy định các hoạt động về quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh (sau đây gọi chung là di tích) đã được xếp hạng là di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh và di tích thuộc danh mục kiểm kê đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân người Việt Nam; các tổ chức, cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài có liên quan đến hoạt động quản lý, nghiên cứu, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Mục đích quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích
1. Quản lý, bảo vệ di tích nhằm ngăn chặn các tác động xấu của môi trường thiên nhiên và môi trường xã hội đến di tích; phòng ngừa và hạn chế những nguy cơ làm hư hỏng di tích; giữ gìn, bảo tồn yếu tố gốc vốn có của di tích.
2. Phát huy giá trị của các di tích nhằm giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, lòng tự hào dân tộc; đáp ứng nhu cầu tham quan, nghiên cứu, học tập, sáng tạo và hưởng thụ văn hóa, nâng cao đời sống tinh thần của mọi tầng lớp nhân dân; khai thác, phát triển du lịch, dịch vụ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chương II
QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH
Điều 4. Phân cấp quản lý
1. Việc phân cấp quản lý di tích thực hiện theo Quyết định số 911/QĐ- UBND, ngày 28/5/2013 của UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt Đề án phân cấp quản lý di tích - danh thắng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. UBND các xã, phường, thị trấn trực tiếp quản lý và phát huy giá trị di tích thuộc danh mục kiểm kê được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 195/QĐ-UBND, ngày 25/01/2013.
Điều 5. Ban quản lý, Tổ quản lý di tích
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn là cấp quản lý trực tiếp di tích, có trách nhiệm thành lập và quy định quy chế hoạt động của Ban quản lý, Tổ quản lý di tích trên địa bàn quản lý.
Ban Quản lý, Tổ quản lý di tích làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 6. Xây dựng kế hoạch và quy hoạch
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về bảo vệ và phát huy giá trị di tích trong phạm vi quản lý.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng quy hoạch tổng thể, đề án về quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý di tích
1. Trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý di tích, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu UBND tỉnh hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với các ngành liên quan, các địa phương tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản của UBND tỉnh về bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
Điều 8. Kiểm kê di tích
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện việc kiểm kê di tích, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố.
2. Định kỳ 5 năm một lần, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung hay đưa khỏi danh mục kiểm kê di tích đối với các di tích không đủ tiêu chí xếp hạng di tích.
Điều 9. Xếp hạng di tích
1. Việc lập hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích và thẩm quyền xếp hạng di tích thực hiện theo Luật Di sản văn hóa năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
2. Hội đồng xét duyệt hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, có trách nhiệm xét duyệt nội dung khoa học và pháp lý của hồ sơ di tích trước khi trình cấp có thẩm quyền xếp hạng.
Điều 10. Tổ chức trao nhận quyết định và bằng xếp hạng di tích
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn chính quyền địa phương có di tích được xếp hạng tổ chức trao nhận quyết định và Bằng xếp hạng di tích theo quy định của Nhà nước, bảo đảm trang trọng và tiết kiệm.
Điều 11. Quy hoạch, cắm mốc giới di tích
1. Sau khi di tích được cấp có thẩm quyền xếp hạng, cấp quản lý trực tiếp di tích phải tiến hành quy hoạch, cắm mốc giới các khu vực bảo vệ di tích.
2. Cắm mốc giới di tích phải đảm bảo nguyên tắc phân định rõ ranh giới các khu vực bảo vệ di tích với khu vực bên ngoài theo biên bản khoanh vùng bảo vệ trong hồ sơ xếp hạng di tích.
3. Cột mốc, hàng rào bảo vệ di tích phải được làm bằng chất liệu bền vững và đặt vị trí dễ nhận biết; hình dáng, màu sắc phải phù hợp với môi trường, cảnh quan di tích và không ảnh hưởng đến yếu tố gốc của di tích.
Điều 12. Quản lý đất đai thuộc di tích
1. Đất đai thuộc di tích phải được quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm, lấn, chiếm, mua bán, chuyển nhượng, hủy hoại đất đai thuộc di tích đã được khoanh vùng xếp hạng.
2. Việc khoanh vùng bảo vệ và sử dụng các khu vực đất đai của di tích được xếp hạng thực hiện theo quy định tại Điều 32 Luật Di sản văn hóa năm 2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009 và Điều 14 của Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
3. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu di tích hoặc được giao quyền quản lý, sử dụng di tích có trách nhiệm quản lý đất đai thuộc di tích. Trong trường hợp phát hiện đất đai thuộc di tích bị xâm phạm, lấn, chiếm, mua bán, hủy hoại phải áp dụng ngay các biện pháp ngăn chặn, bảo vệ và thông báo cho UBND xã, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện nơi có di tích. Khi nhận được thông báo, các cơ quan này phải báo cáo ngay cho UBND huyện nơi có di tích để áp dụng các biện pháp ngăn chặn, bảo vệ kịp thời và báo cáo với cơ quan chuyên môn cấp trên trực tiếp để phối hợp xử lý, giải quyết.
4. UBND các cấp có trách nhiệm quản lý và phối hợp với các bên liên quan quản lý tốt việc sử dụng đất đai thuộc di tích trên địa bàn; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm về quản lý và sử dụng đất đai thuộc di tích theo các quy định của pháp luật.
Điều 13. Quản lý các công trình kiến trúc, điêu khắc của di tích
Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm, hủy hoại đối với các công trình kiến trúc, điêu khắc của di tích.
Điều 14. Quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của di tích
1. Nghiêm cấm mọi hành vi lấy cắp, mua bán, trao đổi, làm giả mạo di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia của di tích.
2. Việc đưa di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ra khỏi di tích để nghiên cứu, trưng bày, triển lãm trong phạm vi của tỉnh phải có văn bản đồng ý của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; đưa di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của di tích ra ngoài tỉnh phải có quyết định cho phép của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Việc phục chế, làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của di tích thực hiện theo Điều 46 của Luật Di sản văn hóa năm 2001.
4. Tổ chức, cá nhân được giao quyền quản lý, sử dụng di tích phải có trách nhiệm bảo vệ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của di tích. Trường hợp phát hiện di vật, cổ vật của di tích bị mất, hư hỏng thì phải báo ngay cho cơ quan cấp trên trực tiếp để kịp thời xử lý, giải quyết.
Điều 15. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo và lễ hội tại di tích
1. Nhà nước tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo của công dân theo quy định của pháp luật.
2. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo tại di tích để chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây mất an ninh trật tự; tuyên truyền trái pháp luật; chia rẽ khối đoàn kết dân tộc; tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan, phục hồi các hủ tục trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc và những hành vi vi phạm pháp luật khác.
3. Việc tổ chức lễ hội tại di tích phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về lễ hội.
Điều 16. Quản lý các nguồn kinh phí có liên quan đến di tích
1. Nguồn kinh phí liên quan đến di tích gồm:
a) Ngân sách nhà nước cấp để thực hiện công tác bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích;
b) Phí tham quan di tích;
c) Huy động kinh phí từ các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp theo phương châm xã hội hóa và các khoản thu dịch vụ khác.
2. Quản lý sử dụng các nguồn kinh phí có liên quan đến di tích:
a) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp để thực hiện công tác bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, thanh quyết toán theo đúng quy định của nhà nước;
b) Nguồn thu phí tham quan di tích được quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành về phí, lệ phí và các văn bản quy định của UBND tỉnh;
c) Các khoản công đức, tài trợ, các khoản thu khác được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 17. Quản lý về các hoạt động nghiên cứu, tham quan du lịch tại di tích
1. Tổ chức, cá nhân được giao quyền quản lý di tích có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đến tham quan di tích.
2. Tổ chức, cá nhân là người nước ngoài đến nghiên cứu di tích phải được sự đồng ý bằng văn bản của UBND tỉnh.
3. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm hại đến di tích.
Điều 18.
Hoạt động bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích được áp dụng theo các quy định hiện hành.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CHỨC NĂNG TRONG VIỆC QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH
Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. UBND tỉnh
a) Chỉ đạo xây dựng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát huy giá trị di tích trong phạm vi toàn tỉnh.
b) Cấp giấy phép cho các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di tích trong phạm vi toàn tỉnh theo thẩm quyền.
c) Ban hành quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
d) Chỉ đạo thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về di tích; giải quyết các khiếu nại, tố cáo về di tích; khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luật về di tích.
đ) Thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan tới di tích.
2. UBND cấp huyện
a) Quản lý và phát huy giá trị các di tích được xếp hạng cấp tỉnh và cấp quốc gia trên địa bàn theo phân cấp của UBND tỉnh; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc quản lý và phát huy giá trị các di tích được xếp hạng trên địa bàn.
b) Ngăn ngừa, bảo vệ, xử lý vi phạm pháp luật về di tích; đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xếp hạng di tích và xây dựng kế hoạch bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích.
c) Xin chủ trương và lập quy hoạch di tích, dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích quốc gia được giao quản lý và di tích cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động quản lý và phát huy giá trị di tích trên địa bàn.
đ) Chủ trì tổ chức các lễ hội truyền thống hằng năm gắn với các di tích được xếp hạng trên địa bàn.
3. UBND cấp xã
a) Trực tiếp quản lý và sử dụng các di tích khác đã được kiểm kê thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; giúp UBND huyện, thị xã, thành phố quản lý các di tích được xếp hạng trên địa bàn.
b) Tổ chức bảo vệ, bảo quản di tích, cổ vật thuộc di tích trên địa bàn.
c) Đề nghị xếp hạng di tích, bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích.
d) Phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời mọi hành vi xâm phạm, hủy hoại đến di tích.
đ) Ngăn ngừa và xử lý các hoạt động mê tín dị đoan trong các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng và lễ hội của di tích theo thẩm quyền.
e) Bảo đảm an ninh trật tự, vệ sinh môi trường khi tổ chức các hoạt động trong khu di tích.
Điều 20. Trách nhiệm của Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố
1. Tham mưu giúp UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quy chế này ở địa phương.
2. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc thực hiện công tác chuyên môn và quản lý các di tích được xếp hạng trên địa bàn.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Xây dựng đề án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hằng năm; các chương trình, dự án về bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Tổ chức triển khai và quản lý các hoạt động bảo tồn di tích tại địa phương, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các địa phương.
3. Thẩm định hồ sơ di tích trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định xếp hạng di tích theo thẩm quyền.
4. Trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định xếp hạng hoặc hủy bỏ xếp hạng di tích đã xếp hạng khi xác định di tích không còn đủ tiêu chuẩn hoặc bị hủy hoại không có khả năng phục hồi.
5. Hướng dẫn việc lập đề án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; thỏa thuận chủ trương lập dự án tu bổ di tích, thẩm định dự án tu bổ di tích cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch di tích, dự án tu bổ di tích theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật sau khi có văn bản thẩm định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Chịu trách nhiệm thẩm định dự án cải tạo, xây dựng các công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích có khả năng ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường sinh thái của di tích; chịu trách nhiệm và ban hành văn bản tu bổ khẩn cấp di tích, sau khi có đầy đủ hồ sơ thiết kế dự toán và văn bản đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
7. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về hướng dẫn quản lý các hoạt động của di tích (xếp hạng, bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích, bảo vệ đất đai, kiến trúc, cổ vật, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội, tham quan).
8. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về di tích.
9. Hướng dẫn việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát huy giá trị di tích; tổ chức giám sát, thanh tra, kiểm tra các hoạt động liên quan đến quản lý, bảo vệ, sử dụng và khai thác phát huy hệ thống di tích hiện có; xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về di tích theo thẩm quyền.
10. Tham mưu UBND tỉnh quyết định ban hành quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
11. Tổ chức phối hợp với các cơ quan hữu quan thực hiện các biện pháp bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
12. Tổ chức khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
13. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật có liên quan về di tích; tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài đến nghiên cứu di tích sau khi được UBND tỉnh đồng ý.
Điều 22. Trách nhiệm của Ban Quản lý di tích tỉnh
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện chức năng quản lý và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với các địa phương tổ chức kiểm kê, phân loại và lập hồ sơ di tích theo quy định của pháp luật, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định xếp hạng di tích.
3. Trực tiếp tham gia quản lý các di tích được UBND tỉnh phân cấp; phối hợp cùng các địa phương có di tích đã được xếp hạng quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích theo đúng pháp luật hiện hành.
4. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật việc bảo quản, tu bổ và phục hồi các di tích.
5. Tổ chức các biện pháp phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật về di tích.
6. Tổ chức các hoạt động dịch vụ văn hóa tại di tích; được trích một phần phí tham quan và các phí khác trong việc quản lý và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh để hỗ trợ thực hiện các hoạt động chuyên môn theo quy định hiện hành.
Điều 23. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc tham mưu cho UBND cấp tỉnh về tổ chức bộ máy hoạt động của Ban Quản lý di tích.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban ngành có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo, tín ngưỡng đối với các di tích thuộc loại hình tôn giáo, tín ngưỡng.
Điều 24. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Thẩm định dự toán, trình UBND Tỉnh phân bổ kinh phí chi sự nghiệp văn hóa hàng năm phục vụ cho hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di tích; kinh phí cho những người làm công tác quản lý di tích trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí cho hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di tích theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp và cân đối vốn đầu tư hàng năm cho các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích.
Điều 26. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc khoanh vùng bảo vệ, cắm mốc giới và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất di tích theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng và triển khai các dự án bảo vệ môi trường tại di tích.
Điều 27. Trách nhiệm của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể có liên quan, UBND các cấp trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích; ngăn chặn, xử lý kịp thời việc trộm cắp, mua bán, vận chuyển trái phép cổ vật của di tích; những hành vi xâm chiếm, hủy hoại về đất đai, kiến trúc của di tích; những hành vi vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội diễn ra tại di tích và những hành vi vi phạm khác ảnh hưởng tới di tích.
Điều 28. Trách nhiệm của các cơ quan khác có liên quan
Các cơ quan khác có liên quan trong tỉnh căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc thực hiện các quy định của Luật Di sản văn hóa năm 2001, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009 về bảo vệ và phát huy giá trị di tích với những vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan mình.
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc trực tiếp quản lý di tích
1. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc trực tiếp quản lý di tích có trách nhiệm ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di tích và những hiện vật thuộc di tích.
2. Thực hiện các biện pháp bảo vệ và phát huy giá trị di tích, thông báo kịp thời cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi di tích có nguy cơ bị làm sai lệch giá trị, bị hủy hoại, bị mất.
3. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương IV
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 30. Thanh tra, kiểm tra
Thanh tra chuyên ngành về văn hóa, thể thao và du lịch thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về di tích có nhiệm vụ:
1. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
3. Ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm pháp luật về di tích.
4. Tiếp nhận và kiến nghị việc giải quyết khiếu nại và tố cáo về di tích.
5. Kiến nghị các biện pháp để bảo đảm thi hành pháp luật về di tích.
Điều 31. Khiếu nại, tố cáo về di tích
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với các quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc thi hành pháp luật về bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về di tích với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
3. Thẩm quyền, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo và khởi kiện được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bảo vệ và phát huy giá trị di tích được khen thưởng theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 33. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 34.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các cấp có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích thuộc địa bàn, lĩnh vực ngành quản lý.
Điều 35.
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề chưa phù hợp, cần sửa đổi bổ sung, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên",
"promulgation_date": "22/07/2014",
"sign_number": "21/2014/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Đình Cự",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Quyet-dinh-1737-QD-UBND-2020-dinh-chinh-Quyet-dinh-18-2020-QD-UBND-Dong-Nai-445568.aspx | Quyết định 1737/QĐ-UBND 2020 đính chính Quyết định 18/2020/QĐ-UBND Đồng Nai | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: 1737/QĐ-UBND
Đồng Nai, ngày 28 tháng 5 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2020/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐƯỜNG ĐT.768 THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, HỢP ĐỒNG BOT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 8 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 2654/SGTVT-KHTC ngày 21 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính nội dung Điều 2 Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các phương tiện giao thông đối với dự án Đường ĐT.768 theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT, cụ thể như sau:
“Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh, Thủ trưởng, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng KTN;
- Lưu: VT, KTN.
VinhKTN (30b)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "28/05/2020",
"sign_number": "1737/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Văn Vĩnh",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-7118-QD-UBND-2013-phi-duong-bo-xa-lo-Binh-Trieu-Ho-Chi-Minh-265211.aspx | Quyết định 7118/QĐ-UBND 2013 phí đường bộ xa lộ Bình Triệu Hồ Chí Minh | ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 7118 /QĐ-UBND
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐƯỜNG BỘ TẠI CÁC TRẠM THU PHÍ TRÊN XA LỘ HÀ NỘI VÀ TẠI CẦU BÌNH TRIỆU THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 159/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 01 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về ban hành và sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư đường bộ; Công văn số 9811/BTC-CST ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với phí giao thông đường bộ;
Thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố Khóa VIII tại kỳ họp lần thứ 12,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố (CII) điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và tại cầu Bình Triệu theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính; cụ thể như sau:
Số thứ tự
Loại xe
Mệnh giá (đồng)
Vé lượt
Vé tháng
Vé quý
1
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng.
15.000
450.000
1.200.000
2
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn.
20.000
600.000
1.600.000
3
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn.
25.000
750.000
2.000.000
4
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet.
40.000
1.200.000
3.200.000
5
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet.
80.000
2.400.000
6.500.000
Thời điểm bắt đầu thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Các trường hợp miễn thu phí được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố được phép không kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng (VAT) đầu ra đối với doanh thu thu phí tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở ngành khác có liên quan tổ chức rà soát, đàm phán, dự thảo nội dung ký kết Phụ lục hợp đồng với Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố về điều chỉnh phương án tài chính của Hợp đồng BOT Cầu đường Bình Triệu 2 (phần 1, giai đoạn 2), số 01/2009/HĐ-BOT ngày 31 tháng 3 năm 2009, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Các Cơ quan báo, đài;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT/Thg) MH
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "30/12/2013",
"sign_number": "7118/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Hữu Tín",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1454-QD-UBND-HC-2022-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-phap-y-So-Y-te-Dong-Thap-549719.aspx | Quyết định 1454/QĐ-UBND-HC 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực pháp y Sở Y tế Đồng Tháp | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1454/QĐ-UBND-HC
Đồng Tháp, ngày 30 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÁP Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực pháp y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực pháp y đã được công bố tại Quyết định số 1487/QĐ-UBND-HC ngày 29/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCTrí.
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÁP Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1454 /QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
* THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
Mã số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
Cách thức thực hiện
Số trang
Nộp hồ sơ
Trả hồ sơ
01
SYT_PY01
Giám định pháp y về thương tích
09 ngày làm việc
Trung tâm Pháp y
535.000 đồng
Luật số 101/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 về bộ luật tố tụng hình sự; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thực hiện Luật Giám định tư pháp; Thông tư số 47/2013/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế ban hành Quy trình giám định pháp y; Thông tư 22/2019/TT-BYT ngày 28/8/2019 Quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định Pháp y, giám định Pháp y tâm thần; Công văn số 18588/BTC-CST ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài Chính về việc thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y và Quyết định số 06/QĐ-PYQG ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Viện Pháp Y Quốc Gia ban hành tạm thời mức thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tại Viện Pháp y Quốc gia.
Trực tiếp.
Trực tiếp.
02
SYT_PY02
Giám định pháp y về tình dục
05 ngày
Trung tâm Pháp y
665.000 đồng
Luật số 101/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 về bộ luật tố tụng hình sự; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thực hiện Luật Giám định tư pháp; Thông tư số 47/2013/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế ban hành Quy trình giám định pháp y; Công văn số 18588/BTC-CST ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài Chính về việc thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y và Quyết định số 06/QĐ-PYQG ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Viện Pháp Y Quốc Gia ban hành tạm thời mức thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tại Viện Pháp y Quốc gia.
Trực tiếp.
Trực tiếp.
03
SYT_PY03
Giám định pháp y về tử thi
05 ngày làm việc
Trung tâm Pháp y
1.480.000 đồng/01 trường hợp (có mổ); 890.000 đồng/1 trường hợp (không mổ).
Luật số 101/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 về bộ luật tố tụng hình sự; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thực hiện Luật Giám định tư pháp; Thông tư số 47/2013/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế ban hành Quy trình giám định pháp y; Công văn số 18588/BTC-CST ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài Chính về việc thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y và Quyết định số 06/QĐ-PYQG ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Viện Pháp Y Quốc Gia ban hành tạm thời mức thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tại Viện Pháp y Quốc gia
Trực tiếp.
Trực tiếp.
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÁP Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1454 /QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Tên thủ tục hành chính: Giám định pháp y về thương tích.
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thời gian giải quyết
Ghi chú
Bước 1
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Pháp y tỉnh Đồng Tháp; số 392 Lê Đại Hành, phường Mỹ Phú, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
Bước 2
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
Hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ
1) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
2) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
3) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày khám giám định và trả kết quả; đồng thời, chuyển cho bộ phận có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
Bước 3
Giải quyết thủ tục hành chính
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
09 ngày, trong đó:
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)
0,5 ngày
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ phận chuyên môn)
- Hồ sơ đúng và đầy đủ thành phần được cán bộ tiếp nhận, chuyển bệnh nhân đi khám lâm sàng, cận lâm sàng;
- Căn cứ vào kết quả hội chẩn, Hội đồng tiến hành họp thống nhất kết luận.
08 ngày
Bước 4
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính)
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
0,5 ngày
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ (Theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật, ghi rõ ràng số lượng bản chính, bản sao và số bộ hồ sơ )
a. Thành phần hồ sơ:
- Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định (02 bản).
- Bản sao hợp pháp tất cả hồ sơ bệnh án liên quan đến thương tích của đối tượng cần giám định.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Pháp Y tỉnh Đồng Tháp.
1.5 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản kết luận giám định pháp y về thương tích.
1.6 Phí, lệ phí: 535.000 đồng /1 trường hợp.
1.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.8 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định của cơ quan trưng cầu, đối tượng giám định, các giấy tờ liên quan đến thương tích của đối tượng cần giám định.
1.9 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật số 101/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 về bộ luật tố tụng hình sự; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thực hiện Luật Giám định tư pháp; Thông tư số 47/2013/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế ban hành Quy trình giám định pháp y; Thông tư 22/2019/TT-BYT ngày 28/8/2019 Quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định Pháp y, giám định Pháp y tâm thần; Công văn số 18588/BTC-CST ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài Chính về việc thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y và Quyết định số 06/QĐ-PYQG ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Viện Pháp Y Quốc Gia ban hành tạm thời mức thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tại Viện Pháp y Quốc gia.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
Bộ phận lưu trữ
Thời gian lưu
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
Trung tâm Pháp y
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Trung tâm
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Pháp y
2. Tên thủ tục hành chính: Giám định pháp y về tình dục
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thời gian giải quyết
Ghi chú
Bước 1
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Pháp y tỉnh Đồng Tháp; số 392 Lê Đại Hành, phường Mỹ Phú, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
Bước 2
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
Hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ
1) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
2) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
3) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày khám giám định và trả kết quả; đồng thời, chuyển cho bộ phận có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
Bước 3
Giải quyết thủ tục hành chính
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
05 ngày, trong đó:
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)
0,5 ngày
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ phận chuyên môn)
- Khám ngay khi có Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định của cơ quan trưng cầu.
- Căn cứ vào kết quả hội chẩn, Hội đồng tiến hành họp thống nhất kết luận.
04 ngày
Bước 4
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính)
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
0,5 ngày
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định (02 bản).
- Bản sao hợp pháp tất cả hồ sơ có liên quan đến đối tượng cần giám định.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Pháp Y tỉnh Đồng Tháp.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản kết luận giám định pháp y về tình dục.
2.6. Phí, lệ phí: 665.000 đồng/1 trường hợp.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định của cơ quan trưng cầu, đối tượng giám định, các giấy tờ liên quan đến đối tượng cần giám định.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật số 101/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 về bộ luật tố tụng hình sự; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thực hiện Luật Giám định tư pháp; Thông tư số 47/2013/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế ban hành Quy trình giám định pháp y; Công văn số 18588/BTC-CST ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài Chính về việc thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y và Quyết định số 06/QĐ-PYQG ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Viện Pháp Y Quốc Gia ban hành tạm thời mức thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tại Viện Pháp y Quốc gia.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
Bộ phận lưu trữ
Thời gian lưu
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
Trung tâm Pháp y
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Trung tâm
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Pháp y
3. Tên thủ tục hành chính: Giám định pháp y về tử thi
3.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thời gian giải quyết
Ghi chú
Bước 1
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Pháp y tỉnh Đồng Tháp; số 392 Lê Đại Hành, phường Mỹ Phú, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
Bước 2
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
Hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ
1) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
2) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
3) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày khám giám định và trả kết quả; đồng thời, chuyển cho bộ phận có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
Bước 3
Giải quyết thủ tục hành chính
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
05 ngày, trong đó:
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)
0,5 ngày
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ phận chuyên môn)
- Tiến hành khám ngay khi có Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định tử thi của cơ quan trưng cầu và đối tượng giám định.
- Căn cứ vào kết quả hội chẩn, Hội đồng tiến hành họp thống nhất kết luận.
04 ngày
Bước 4
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính)
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
0,5 ngày
3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định (02 bản).
- Các hồ sơ y tế có liên quan giám định pháp y.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Pháp Y tỉnh Đồng Tháp.
3.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản kết luận giám định pháp y về tử thi.
3.6. Phí, lệ phí: 1.480.000 đồng/01 trường hợp (có mổ); 890.000 đồng/1 trường hợp (không mổ).
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định của cơ quan trưng cầu, đối tượng giám định, các giấy tờ liên quan đến cái chết của đối tượng.
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật số 101/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 về bộ luật tố tụng hình sự; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thực hiện Luật Giám định tư pháp; Thông tư số 47/2013/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế ban hành Quy trình giám định pháp y; Công văn số 18588/BTC-CST ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài Chính về việc thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y và Quyết định số 06/QĐ-PYQG ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Viện Pháp Y Quốc Gia ban hành tạm thời mức thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tại Viện Pháp y Quốc gia.
3.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
Bộ phận lưu trữ
Thời gian lưu
- Như mục 3.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
Trung tâm Pháp y
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Trung tâm
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Pháp y | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Tháp",
"promulgation_date": "30/12/2022",
"sign_number": "1454/QĐ-UBND-HC",
"signer": "Phạm Thiện Nghĩa",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-66-2023-QD-UBND-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-Chi-cuc-Chan-nuoi-Lam-Dong-589588.aspx | Quyết định 66/2023/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ Chi cục Chăn nuôi Lâm Đồng | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 66/2023/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI, THÚ Y VÀ THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 55/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Ủỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2023 và bãi bỏ khoản 4 Điều 1, Điều 2 Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 14 tháng năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI, THÚ Y VÀ THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 66/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về chăn nuôi, thú y, thủy sản theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thú y và thủy sản.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chăn nuôi, Cục Thú y và Cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo quyết định, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực chăn nuôi thú y và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh;
b) Chiến lược, kế hoạch phát triển chăn nuôi, quy định mật độ chăn nuôi của địa phương; quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ, sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách, hướng dẫn về hoạt động giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật; chương trình giám sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;
c) Kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định; quyết định công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về chăn nuôi, thú y:
a) Chỉ đạo xây dựng và tổ chức vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm có nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật và thông tin dự báo, cảnh báo dịch bệnh động vật tại địa phương;
b) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động chăn nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật nuôi; quản lý thức ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
e) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của pháp luật;
g) Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát duy trì điều kiện của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ; đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo quy định của pháp luật.
3. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thủy sản:
a) Chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản; xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
b) Thực hiện quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát hoạt động khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo quy định pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện tuần tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo quy định;
d) Quản lý khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện quản lý mua, bán, sơ chế, chế biến, bảo quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở:
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, tinh tế chia sẻ thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y và thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, thú y và thủy sản tại địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong chăn nuôi, thú y và thủy sản theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu và tổ chức công tác thống kê mặt nước nuôi trồng thủy sản và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về chăn nuôi, thú y và thủy sản trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao;
e) Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công của Sở, quy định của pháp luật;
g) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp và các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y và thủy sản theo quy định của pháp luật;
h) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh;
i) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y và thủy sản trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực được giao quản lý và theo quy định của pháp luật;
k) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật hoặc phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
5. Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định;
6. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định;
7. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
8. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật;
9. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định;
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Chi cục gồm lãnh đạo Chi cục và các công chức không giữ chức vụ lãnh đạo. Chi cục không tổ chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương.
2. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
c) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng, Giám đốc Sở và trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Các tổ chức thuộc Chi cục
1. Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
2. Trạm Kiểm dịch động vật Mađaguôi;
3. Trạm Kiểm dịch động vật Eo Gió;
4. Trạm Kiểm dịch động vật Phước Cát.
Điều 5. Biên chế
1. Biên chế của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế của Sở được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
2. Việc tuyển dụng, bố trí công chức, viên chức của Chi cục phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục, Giám đốc Sở chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục thực hiện đầy đủ, nghiêm túc quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật hiện hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "04/12/2023",
"sign_number": "66/2023/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Văn Hiệp",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Huong-dan-584B-HD-XD-phuong-phap-lap-du-toan-xay-dung-cong-trinh-114568.aspx | Hướng dẫn 584B/HD-XD phương pháp lập dự toán xây dựng công trình | UBND TỈNH SƠN LA
SỞ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
Số: 584B/HD-XD
V/v Hướng dẫn phương pháp lập dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2007
Kính gửi:
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/7/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về hệ số thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Trên cơ sở đơn giá đã được UBND tỉnh Sơn La công bố bao gồm:
Đơn giá ban hành kèm theo công bố số 2891/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần Xây dựng tính nhân công nhóm I, hệ số khu vực KV: 0,5
Đơn giá ban hành kèm theo công bố số 2892/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần Khảo sát, tính nhân công nhóm II, hệ số khu vực KV: 0,5.
Đơn giá ban hành kèm theo công bố số 2893/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần Lắp đặt, tính nhân công nhóm II, hệ số khu vực KV: 0,5.
Nội dung phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình đã được Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết cách tính chi phí cho từng khoản mục bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn xây dựng; Chi phí khác và chi phí dự phòng. Để thống nhất cách lập dự toán xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La. Sở Xây dựng Sơn La hướng dẫn cụ thể cách tính nhân công; chi phí khu vực, lập dự toán sửa chữa công trình; Chi phí khảo sát công trình như sau:
I. Tính chênh lệch nhân công nhóm II, III so với chi phí nhân công (nhóm I) trong đơn giá ban hành kèm theo công bố số 2891/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần Xây dựng
1. Chênh lệch theo nhóm:
Chênh lệch chi phí tiền lương một ngày công theo định mức của nhóm II, III so với nhóm I trong đơn giá phần xây dựng được tính như sau:
Công thức tính lương nhóm I đã tính trong đơn giá Ký hiệu là (A)
Lương nhóm II tính cho 1 ngày công định mức theo công thức sau:
Lương = LTT x [K + (0,12+0,1+0,04) x K + (0,4 + 0,5)]/26 Ký hiệu là (B)
Tiền lương chênh lệch giữa 2 nhóm sẽ là: (B) – (A) = (C)
+ Bù chênh lệch chi phí NC theo nhóm II (CLNC1) = Tổng số công (theo từng bậc thợ) x (C)
Lương nhóm III tính theo công thức sau:
Lương = LTT x [K + (0,12+0,1+0,04) x K + (0,4 + 0,5)]/26 Ký hiệu là (B1)
Tiền lương chênh lệch giữa 2 nhóm sẽ là: (B1) – (A) = (C1)
+ Bù chênh lệch chi phí NC theo nhóm II(CLNC2)= Tổng số công (theo từng bậc thợ) x (C1)
Trong đó:
LTT: Mức lương (350.000 đ/tháng)
Hệ số bậc lương: K[Tính từ bậc 1 (K1) đến bậc 7 (K7), Tra bảng 1]
C, C1 là phần chi phí nhân công nhóm II, III chênh tăng so với nhóm I của chi phí 1 ngày công theo định mức, khi áp dụng đơn giá thì được cộng thêm phần chênh lệch này so với nhóm I.
Đối với nhân công có hệ số bậc lương khác tính theo phương pháp nội suy.
Bảng 1
Hệ số bậc lương kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Nhóm
Bậc / Hệ số
1
2
3
4
5
6
7
Nhóm I
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
Nhóm II
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
Nhóm III
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
Nhóm I: Mộc, nề, sắt; lắp ghép cấu kiện; Thí nghiệm hiệm trường; Sơn vôi và cắt kính; Bê tông; Duy tu bảo dưỡng đường băng sân bay; sửa chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.
Nhóm II: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt tuarbine có công suất < 25MW; Gác chắn đường ngang, gác chắn đường chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; kéo phà, lắp đặt cầu phao thủ công.
Nhóm III: Xây lắp đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu; xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; công nhân địa vật lý; Lắp đặt tuarbine có công suất => 25 MW; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng công trình biển, Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.
II. Tính chênh lệch chi phí nhân công theo hệ số khu vực trong Đơn giá ban hành kèm theo công bố số 2891; 2892; 2893/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La:
+ Phụ cấp khu vực đã tính trong đơn giá ban hành kèm theo công bố 2891; 2892; 2893/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La, chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương A.1 Ngành số 8, phụ cấp KV 0,5. Chênh lệch chi phí tiền lương một ngày công theo định mức giữa các vùng có phụ cấp khu vực khác vùng có phụ cấp khu vực 0,5 tính như sau:
- Phụ cấp khu vực tính trong đơn giá (KV 0,5) Ký hiệu là (KV)
- Vùng có phụ cấp 0,7 có công thức tính:
Lương = LTT x [K + (0,12+0,1+0,04) x K + (0,4+0,7)]/26 (KV1)
+ Chênh lệch giữa 2 vùng là: (KV1) – (KV) = (D)
+ Bù chênh lệch (CLNC3) = Tổng số công (Theo từng bậc thợ) x (D)
Trong đó:
D: là phần chi phí phụ cấp khu vực chênh lệch theo từng bậc thợ giữa 2 vùng có hệ số KV 0,7 và KV 0,5 khi áp dụng đơn giá được tính chênh tăng phần chi phí này.
K: Hệ số lương theo từng bậc thợ (Tra bảng 1)
LTT: Mức lương theo quy định.
III. Về hệ số khu vực 0,5 và 0,7 áp dụng với từng địa phương như sau:
Theo thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ - Bộ lao động thương binh xã hội – Bộ tài chính – Ủy ban dân tộc miền núi và công văn số 2653/BNV-TL ngày 03/7/2006 của Bộ nội vụ v/v chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt.
Huyện, Thị
Hệ số 0,5
Hệ số 0,7
1
Thị xã Sơn La
- Toàn bộ các Xã, Phường của thị xã Sơn La.
Không
2
Quỳnh Nhai:
Các xã, thị trấn còn lại của huyện Quỳnh Nhai.
(Trừ các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này)
Xã Chiềng Khay, xã Nậm Ét.
3
Thuận Châu
- Các xã, thị trấn còn lại của huyện Thuận Châu
(Trừ các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này)
Các xã: Long hẹ, Co Tòng, Co mạ, Pá lông, Mường Bám.
4
Mường La
- Các xã: Ít ong, Mường trai, Nậm păm, Pi Toong, Tạ bú, Chiềng san, Mường Bú, Chiềng hoa, Mường Chùm
Các xã: Chiềng Công, Chiềng muôn, Chiềng ân, Ngọc Chiến, Hua trai, Nậm Giôn, Chiềng lao.
5
Bắc Yên
Các xã: Phiêng ban, Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, Phiêng Côn, Chiềng Sai, Thị trấn Bắc yên.
Các xã: Tà xùa, Làng Chiếu, Xím Vàng, Hang chú, Pắc ngà, Chim văng, Song Pe
6
Phù Yên
Các xã, thị trấn còn lại của huyện Phù yên (Trừ các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này)
Các xã Suối Bau, Suối Tọ, Kim Bon, Sập xa.
7
Mộc Châu
Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Mộc châu
Không
8
Yên Châu
Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Yên châu.
Không
9
Mai Sơn
Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Mai Sơn
Không
10
Sông Mã
- Các xã: Thị trấn Sông mã, Mường lầm, Nậm Ty, Yên Hưng, Chiềng Sơ, Nà nghịu, Nậm Mằn, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Huổi một, Mường Hung, Chiềng Khương.
- Các xã: Chiềng Phung, Pú bẩu, Mường Cai, Mường Sai, Bó Sinh, Chiềng En, Đứa Mòn.
11
Sốp Cộp
Xã Sốp cộp.
Các xã: Sam kha, Púng Bánh, Dồm cang, Nậm lạnh, Mường Lèo, Mường Và, Mường lan.
IV. Dự toán chi phí sửa chữa công trình xác định như sau:
- Vận dụng vào định mức dự toán sửa chữa được công bố (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức sửa chữa tương tự đã sử dụng ở các công trình khác để quyết định áp dụng) dễ tính toán, đơn giá được xác định theo đơn giá do UBND tỉnh công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất cung cấp …
Trong đó:
DJVL: Chi phí vật liệu triết tính theo định mức công bố kèm theo văn bản số: 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở các công trình khác để quyết định áp dụng). Đơn giá được tính trực tiếp theo giá do UBND tỉnh công bố, báo giá nhà sản xuất hoặc giá đã được áp dụng ở các công trình khác có cùng tiêu chuẩn và chất lượng … giá được tính trực tiếp nên không tính bù chênh lệch chi phí vật liệu.
DJNC: Chi phí nhân công theo Nghị định của chính phủ ban hành theo từng thời điểm áp dụng.
DJNC = (LCB + PC)/26
Trong đó:
* Lương cơ bản = LTT x K;
+ LTT: Mức lương tối thiểu theo từng thời điểm.
+ K: Hệ số lương (Tra bảng 1)
* PC: Phụ cấp lương.
+ Phụ cấp lưu động 40%, phụ cấp khu vực (0,5; 0,7) so với mức tối thiểu.
+ Phụ cấp lưu động 40%, phụ cấp khu vực (0,5; 0,7) so với mức tối thiểu.
+ Phụ cấp không ổn định sản xuất 10%, các khoản lương phụ 12%, các khoản khoán trực tiếp cho người lao động 4% so với mức lương cơ bản.
* Để tính nhân công cho một ngày công của bậc thợ áp dụng công thức tính như sau:
+ Đối với khu vực có phụ cấp 0,5 áp dụng công thức:
Lương = LTT x [K + (0,12 + 0,1 + 0,04) x K + (0,4 + 0,5)]/26 (đồng/ngày công)
+ Đối với khu vực có phụ cấp 0,7 áp dụng công thức:
Lương = LTT x [K + (0,12 + 0,1 + 0,04) x K + (0,4 + 0,7)]/26 (đồng/ngày công)
DJMT Chi phí máy thi công Vận dụng đơn giá ban hành kèm theo công bố 2890/2007/UBND-KTN ngày 26/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La (hoặc đơn giá do chủ đầu tư xác định)
Ví dụ về cách tính:
1. Chi phí vật liệu = Khối lượng vận dụng định mức 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở các công trình khác để quyết định áp dụng) x Đơn giá do UBND tỉnh công bố hoặc giá vật tư do cơ quan có chức năng công bố theo quy định từng thời điểm hoặc báo giá nhà sản xuất cung cấp …
2. Chi phí nhân công = Số công vận dụng định mức 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở các công trình khác để quyết định áp dụng) x Lương ngày công.
Lương = (Lương cơ bản + phụ cấp) /26
Ví dụ: Tính cho công việc phá dỡ móng các loại. Mã định mức XA.01, tại định mức 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng. Đối với khu vực có phụ cấp 0,5, thang lương nhóm I. Nhân công phá dỡ móng các loại: 3,7/7. Hệ số lương tra nội suy theo bảng 1 (K = 2,433)
Tính cho lương cơ bản: 350.000,0 đồng
Lương = 350.000 x [2,433 + (0,12+0,1+0,04) x 2,433 + (0,4+0,5)]/26
= 53.383 đồng/công
3. Chi phí máy: Số ca máy tính theo định mức công bố nhân với Đơn giá ca máy ban hành kèm theo công bố số 2890/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La.
V. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được xác định như sau:
* Đơn giá khảo sát ban hành kèm theo công bố số 2892/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần khảo sát.
- Phần chi phí vật liệu trong đơn giá tổng hợp được tính trên địa bàn thị xã Sơn La khi khảo sát tại địa bàn các huyện được tính chênh lệch vật liệu (tăng hoặc giảm, bổ sung).
- Phần chi phí nhân công chênh lệch giữa các vùng được tính toán theo công thức đã nêu.
- Phần chi phí máy trong đơn giá được tính toán bình quân trên địa bàn toàn tỉnh Sơn La do đó không tính chênh lệch cho loại chi phí này. Trường hợp đơn giá có thay đổi, chủ đầu tư căn cứ vào điều kiện thực tế và các quy định hiện hành của nhà nước để xác định đơn giá ca máy theo quy định để tính chênh lệch tăng hoặc giảm.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khảo sát nếu phát hiện các phần việc không đáp ứng được yêu cầu của thiết kế thì được bổ sung vào nhiệm vụ khảo sát.
Dự toán chi phí KS xây dựng
=[{
Khối lượng của từng loại công việc KS
x
Đơn giá của từng loại công việc KS tương ứng
}+
Chi phí lập PA báo cáo kết quả KS xây dựng
+
Chi phí chỗ ở tạm thời
]x(1+VAT)
Chi tiết được xác định tính toán trong bảng 2.1 của hướng dẫn này.
VI. Tổng hợp Dự toán chi phí Xây dựng: (Được tính toán theo bảng 2.2 của hướng dẫn này)
VII. Tổng hợp dự toán công trình (Được tính toán theo bảng 2 Phụ lục số 2 của Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng)
Lưu ý: GCPXD (Trong bảng 2.2 của hướng dẫn này) * GXD (Trong bảng 2 Phụ lục số 2 của Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng)
VIII. Tổ chức thực hiện:
Hướng dẫn này áp dụng làm cơ sở tính chênh lệch chi phí nhân công theo nhóm công việc, chênh lệch chi phí nhân công theo khu vực, chi phí chênh lệch vật liệu và phương pháp lập dự toán trên địa bàn tỉnh Sơn La. Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn số 158/HD-XD ngày 16/4/2007 của Sở Xây dựng Sơn La. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng bằng văn bản để xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- TT UBND Tỉnh (B/C);
- UBND các huyện, thị xã;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị tư vấn, xây lắp;
- Lưu: ĐTXD, TTr, VP.
GIÁM ĐỐC
Bùi Đức Hải
Bảng 2.1
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng
STT
Khoản mục chi phí
Cách tính
Kết quả
1
2
3
4
I
Chi phí trực tiếp
1
Chi phí vật liệu
Cvi
2
Chi phí nhân công
Cni
3
Chi phí máy thi công
Cmi
Cộng chi phí trực tiếp
Cvi + Cni + Cmi
II
Chi phí chung
Pi = Cni x Kpi
Pi
III
Thu nhập chịu thuế tính trước
6% x (Pi + Cti)
TNtt
Giá thành khảo sát XD
Cti + Pi + TNtt
Gks
1
Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát
5% x Gks
Cpa
2
Chi phí chỗ ở tạm thời
5% x Gks
Cot
Giá trị dự toán khảo sát trước thuế
Gks + Cpa + Cot
G
Thuế giá trị gia tăng
T
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
G+GTGT
Gdt
Trong đó:
Cvi: Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;
Qi: Khối lượng công việc khảo sát i theo quy định.
DJVL, DJNC, DJMTC: Chi phí vật liệu, Chi phí nhân công, Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác thứ J (Xác định trong đơn giá khảo sát ban hành kèm theo công bố số: 2892/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La)
CLVL : Chênh lệch vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp tại thời điểm do UBND tỉnh công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của các nhà cung cấp…
CLNC3: Chênh lệch nhân công tăng theo khu vực (Khu vực 0,5 và 0,7)
KĐCNC: Hệ số điều chỉnh tiền lương nhân công theo từng thời điểm.
KĐCMTC: Hệ số điều chỉnh máy thi công theo từng thời điểm
Cmi: Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp;
Pi: Chi phí chung;
Cni: Chi phí nhân công;
Kpi: Định mức chi phí chung của công tác khảo sát tính bằng 70%.
TNtt: Thu nhập chịu thuế tính trước: Bằng 6% của chi phí trực tiếp và chi phí chung.
Bảng 2.2
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng
STT
Khoản mục chi phí
Cách tính
Kết quả
1
2
3
4
I
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1
Chi phí vật liệu
VL
2
Chi phí nhân công
NC
3
Chi phí máy thi công
M
4
Chi phí vận chuyển vật liệu ngoài cự ly quy định (nếu có)
b+g
VC
4-1
Vận chuyển bộ
Theo quy định
b
4-2
Vận chuyển bằng cơ giới
Theo quy định
g
5
Trực tiếp phí khác
(VL+NC+M+VC)x tỷ lệ
TT
Chi phí trực tiếp
VL+NC+MTC+VC+TT
T
II
CHI PHÍ CHUNG
T x Tỷ lệ
C
III
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
(T + C) x tỷ lệ
TL
Chi phí xây dựng trước thuế
(T + C + TL)
G
IV
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
G x TGTGT-XD
GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế
G + GTGT
GXD
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
G x tỷ lệ x (1 + TGTGT-XD)
GXDNT
TỔNG CỘNG
GXD + GXDNT
GCPXD
Trong đó:
* Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng tổng hợp:
+ QjVL Khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ J của công trình (j = n);
+ DJVL DJNC DJMTC Chi phí vật liệu, Chi phí nhân công, Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác thứ J (Vận dụng trong đơn giá XDCT ban hành kèm theo công bố số: 2891, 2893/QĐ-UBND ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La)
+ CLVL: Chênh lệch vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp tại thời điểm do UBND tỉnh công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của các nhà cung cấp …
+ CLNC1, CLNC2: Chênh lệch theo nhóm công việc (Nhóm II, III)
+ CLNC3: Chênh lệch nhân công tăng theo khu vực (Khu vực 0,7)
+ KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công theo chế độ tiền lương
+ KĐCMTC: Hệ số điều chỉnh máy thi công theo chế độ tiền lương.
* Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết.
- Đơn giá được lập theo bảng 2.3 TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Phần I. Phần đơn giá xây dựng chi tiết Trong thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/12/2007 của Bộ Xây dựng.
* Vận chuyển bộ: Tính chi phí theo DM 442/UB-KTXD ngày 09/6/1971 của UBXDCB-Bộ Xây dựng thay thế phụ lục tính chi phí vận chuyển bộ ban hành ngày 28/9/1994 của Sở Xây dựng Sơn La.
* Vận chuyển bằng cơ giới: Tính theo quy định hiện hành.
* P: Định mức giá chung (%) (Được quy định tại bảng 2.4 thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007)
* TL: Thu nhập chịu thuế tính trước (Được quy định tại bảng 2.4 thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007)
* G: Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế.
* TGTGT-XD: Mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
* GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế.
* GXDNT: Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và phục vụ thi công.
* GCPXD: Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. GCPXD = GXD (Trong bảng 2 Phụ lục số 2 của Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/12/2007 của Bộ xây dựng) | {
"issuing_agency": "Tỉnh Sơn La",
"promulgation_date": "10/12/2007",
"sign_number": "584B/HD-XD",
"signer": "Bùi Đức Hải",
"type": "Hướng dẫn"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Ke-hoach-1098-KH-BGTVT-to-chuc-phong-trao-thi-dua-bao-dam-trat-tu-an-toan-giao-thong-2016-2020-301860.aspx | Kế hoạch 1098/KH-BGTVT tổ chức phong trào thi đua bảo đảm trật tự an toàn giao thông 2016 2020 | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1098/KH-BGTVT
Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2016
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC PHONG TRÀO THI ĐUA BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Quyết định số 539/QĐ-UBATGTQG ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua bảo đảm trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2016 - 2020;
Bộ Giao thông vận tải xây dựng Kế hoạch tổ chức Phong trào thi đua bảo đảm trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo động lực mạnh mẽ trong hoạt động bảo đảm trật tự an toàn giao thông ở tất cả các lĩnh vực đường bộ, đường sắt, đường thủy, hàng hải và hàng không, đạt hiệu quả cao trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao, góp phần kéo giảm từ 5%-10% số vụ, số người chết, số người bị thương do tai nạn giao thông hàng năm; giảm tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng; tiếp tục kéo giảm ùn tắc giao thông tại các thành phố lớn, đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, không để xảy ra ùn tắc giao thông kéo dài trên 30 phút; tiếp tục thực hiện năm An toàn giao thông hàng năm với từng chủ đề phù hợp với mục tiêu “Tính mạng con người là trên hết”;
- Phát huy tinh thần chủ động, tích cực, sáng tạo của các tập thể, cá nhân, thông qua Phong trào thi đua, tạo động lực cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người tham gia công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại các đơn vị, quyết tâm phấn đấu, rèn luyện phẩm chất đạo đức, nâng cao tinh thần trách nhiệm và chuyên môn nghiệp vụ;
- Biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong Phong trào thi đua; phê bình những tập thể, cá nhân không đạt được mục tiêu đề ra.
2. Yêu cầu
- Phong trào thi đua được phát động và triển khai sâu rộng, thu hút đông đảo cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hưởng ứng, thực hiện thường xuyên, hiệu quả;
- Nội dung, hình thức, phương thức, biện pháp phát động, tổ chức thực hiện phong trào thi đua phải thực chất, hiệu quả, phù hợp với mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiện cụ thể của đơn vị; kết hợp chặt chẽ giữa thực hiện “Phong trào thi đua bảo đảm TTATGT giai đoạn 2016 - 2020” với các phong trào thi đua của Ngành, địa phương phát động;
- Phối hợp cấp ủy, chính quyền địa phương cũng như các tổ chức đoàn thể trong cơ quan, đơn vị nhằm thúc đẩy mạnh mẽ, hiệu quả phong trào thi đua, tạo sự đồng thuận và ý chí quyết tâm cao vượt qua khó khăn; gắn kết công tác bảo đảm TTATGT với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của từng địa phương;
- Công tác thi đua khen thưởng cuộc vận động phải gắn với kết quả thực hiện phong trào thi đua; khen thưởng phải dựa trên kết quả thành tích thi đua, bảo đảm kịp thời, chính xác, công khai, công bằng, nhằm động viên tinh thần cùng với khuyến khích bằng lợi ích vật chất, tạo động lực để tập thể, cá nhân phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
3. Đối tượng thực hiện: các tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị trong ngành Giao thông vận tải.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thi đua thực hiện các nhiệm vụ chính trị, hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu, nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể:
1. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; các Nghị quyết của Quốc hội; Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông; Chiến lược quốc gia về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và Nghị quyết của Liên hiệp quốc về “Thập kỷ hành động vì an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2011 đến 2020...
2. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; nâng cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong công tác: đầu tư, xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông; đăng kiểm phương tiện; đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, lái tàu, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải; thanh tra xử lý vi phạm về bảo đảm trật tự an toàn giao thông; tăng cường hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, các cấp, các ngành trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
3. Hoàn thành 100% đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, đề án về bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
4. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành hoạt động vận tải, đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông, khai thác hạ tầng giao thông và kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm về trật tự an toàn giao thông; nâng cao hiệu quả công tác cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông, đẩy mạnh xã hội hóa công tác cứu hộ giao thông.
5. Đẩy mạnh công tác thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. Tập trung xử lý các vi phạm về hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh vận tải, tải trọng phương tiện vận tải, an toàn kỹ thuật phương tiện, bảo đảm an toàn giao thông của kết cấu hạ tầng giao thông; các hành vi phạm về an toàn, an ninh hàng không, hàng hải; các hành vi vi phạm của người tham gia giao thông có nguy cơ cao dẫn đến tai nạn giao thông.
6. Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông tới mọi thành phần trong hoạt động giao thông vận tải, trong đó chú trọng vào tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho người thực thi công vụ; phổ biến quy định pháp luật và xây dựng văn hóa giao thông đối với chủ xe, lái xe kinh doanh vận tải, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng công trình giao thông và người điều khiển phương tiện cá nhân, đặc biệt là nhóm những người tham gia giao thông bằng mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện; đẩy mạnh công tác giáo dục, phổ biến quy định pháp luật về TTATGT cho đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa, đồng bào nghèo; xây dựng và triển khai thực hiện tuyên truyền vận động bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
7. Tăng cường thực hiện các giải pháp đồng bộ phòng, chống ùn tắc giao thông tại các thành phố lớn, đặc biệt là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông đô thị; khuyến khích sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng, hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phong trào thi đua được triển khai, thực hiện đến hết ngày 31/12/2020.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- Trên cơ sở Kế hoạch chung của Bộ, xây dựng Kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện “Phong trào thi đua bảo đảm trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2016 - 2020” và gửi Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ An toàn giao thông); nội dung của Kế hoạch phải xác định cụ thể những nhiệm vụ, chỉ tiêu, biện pháp thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của mỗi cơ quan, đơn vị.
- Phổ biến, quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện phong trào thi đua đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cấp ủy, tổ chức Đảng, các đoàn thể tập trung lãnh đạo, tổ chức thực hiện phong trào thi đua đến tận cơ sở; coi phong trào thi đua, công tác khen thưởng là động lực mạnh mẽ để thực hiện các nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc xây dựng, xác định chỉ tiêu, nhiệm vụ và những biện pháp tổ chức thực hiện phong trào thi đua này phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế, gắn với thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thường xuyên bám sát cơ sở để phát hiện, xây dựng, nhân rộng các điển hình tiên tiến; tuyên truyền, tạo sự lan tỏa của các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt, làm nòng cốt cho phong trào thi đua.
- Tổ chức tổng kết thực hiện phong trào và bình xét khen thưởng; tổng hợp kết quả, gửi báo cáo tổng kết phong trào và hồ sơ đề nghị khen thưởng về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ An toàn giao thông) trước ngày 01/12/2020.
3. Vụ An toàn giao thông Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện phong trào trình Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia khen thưởng./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Ủy ban ATGTQG (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Vụ, Thanh tra Bộ, Ban PPP, Văn phòng Bộ;
- Tổng cục ĐBVN;
- Các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ GTVT;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Các Ban Quản lý Dự án thuộc Bộ GTVT;
- Các Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ GTVT;
- Các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp nghề thuộc Bộ GTVT;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT, Báo GT, Tạp Chí GTVT;
- Lưu: VT, ATGT (5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ | {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "26/01/2016",
"sign_number": "1098/KH-BGTVT",
"signer": "Lê Đình Thọ",
"type": "Kế hoạch"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-20-2023-NQ-HDND-phan-cap-tham-dieu-chinh-quyen-dau-tu-cong-trung-han-Thai-Nguyen-591210.aspx | Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND phân cấp thẩm điều chỉnh quyền đầu tư công trung hạn Thái Nguyên | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 20/2023/NQ-HĐND
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VÀ HẰNG NĂM THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên dự thảo Nghị quyết về thẩm quyền quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp huyện quản lý (bao gồm vốn ngân sách Trung ương và ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp: Đối với danh mục dự án đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Nghị quyết này có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện và điều chỉnh, bổ sung theo quy định phân cấp tại Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Báo cáo);
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Nguyên",
"promulgation_date": "08/12/2023",
"sign_number": "20/2023/NQ-HĐND",
"signer": "Phạm Hoàng Sơn",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-708-2008-UBTVQH12-thanh-lap-Vien-kiem-sat-quan-su-quan-khu-va-tuong-duong-Vien-kiem-sat-quan-su-khu-vuc-82870.aspx | Nghị quyết 708/2008/UBTVQH12 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực | ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 708/2008/UBTVQH12
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2008
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 386/2003/NQ-UBTVQH11 NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2003 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ VIỆC THÀNH LẬP VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ QUÂN KHU VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ KHU VỰC
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh tổ chức Viện kiểm sát quân sự năm 2002;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 1, Điều 2 của Nghị quyết số 386/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực:
1. Khoản 8 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“8. Viện kiểm sát quân sự Thủ đô Hà Nội”.
2. Điểm h khoản 1 Điều 2 được sửa đổi như sau:
“h) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Thủ đô Hà Nội”.
Điều 2.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Trọng | {
"issuing_agency": "Uỷ ban Thường vụ Quốc hội",
"promulgation_date": "21/11/2008",
"sign_number": "708/2008/UBTVQH12",
"signer": "Nguyễn Phú Trọng",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Cong-van-202-QD-VKSTC-HTQT-TTTPHS-ho-chieu-ngoai-giao-cong-vu-nganh-Kiem-sat-189269.aspx | Công văn 202/QĐ-VKSTC-HTQT&TTTPHS hộ chiếu ngoại giao công vụ ngành Kiểm sát | VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 202/QĐ-VKSTC-HTQT&TTTPHS
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
Căn cứ Quyết định số 154/2010/QĐ-VKSTC ngày 01/10/2010 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc ban hành Quy chế phân cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và tương trợ tư pháp hình sự Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy đinh quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong ngành Kiểm sát nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và tương trợ tư pháp hình sự, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đ/c Lãnh đạo Viện;
- Bộ Ngoại Giao (để p/hợp);
- Các đơn vị trực thuộc VKSND tối cao;
63 VKSND tỉnh, Tp tr/thuộc TW (để t/hiện);
- Lưu V9, VHTQT & TTTPHS, VP.
KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Trần Công Phàn
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 202/QĐ-VKSTC-HTQT & TTTPHS ngày 16 tháng 05 năm 2013 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (sau đây được viết tắt là hộ chiếu) của cán bộ, công chức Viện kiểm sát nhân dân các cấp ở trong nước và ngoài nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy đinh này áp dụng đối với:
1. Cán bộ, công chức Viện kiểm sát nhân dân các cấp được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ khi Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh cử đi công tác nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Nghị định 136), Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP (Nghị định 65) và theo Quy chế phân cấp quản lý công chức trong Ngành kiểm sát nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 154/2010/QĐ- VKSTC ngày 01/10/2010 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp Viện kiểm sát quân sự thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Đơn vị được giao trực tiếp thực hiện quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng hộ chiếu
1. Hộ chiếu là tài sản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Việc quản lý và sử dụng hộ chiếu phải thực hiện theo quy định tại Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Quy định của Ngành và các quy định pháp luật khác có liên quan. Việc sử dụng hộ chiếu không được gây thiệt hại cho uy tín và lợi ích của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Việc quản lý, sử dụng hộ chiếu đảm bảo chặt chẽ, khoa học, thuận tiện, đúng mục đích.
3. Cán bộ, công chức Viện kiểm sát nhân dân các cấp có hành vi sử dụng, quản lý hộ chiếu sai quy định thì tùy tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Đơn vị có thẩm quyền quản lý hộ chiếu
Viện kiểm sát nhân dân tối cao giao Vụ Họp tác quốc tế và tương trợ tư pháp hình sự là đơn vị có thẩm quyền quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức công tác tại Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Viện kiểm sát nhân dân tối cao ủy quyền Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh là đơn vị quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức công tác tại Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và các Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện trực thuộc. Phòng Tổ chức cán bộ Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh là đơn vị có trách nhiệm trực tiếp thực hiện quản lý hộ chiêu.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CẤP HỘ CHIẾU, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU. PHỐI HỢP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của người được cấp hộ chiếu
Cán bộ, công chức Viện kiểm sát nhân dân các cấp được cấp hộ chiếu có trách nhiệm:
1. Giữ gìn, bảo quản hộ chiếu cẩn thận, không tẩy xóa, sửa chữa nội dung hộ chiếu, không được cho người khác sử dụng, không được sử dụng trái pháp luật Việt Nam; khi bị mất hộ chiếu phải khai báo cơ quan có thẩm quyền.
Nếu người được cấp hộ chiếu bị mất ở trong nước thì phải khai báo bằng văn bản với cơ quan cấp hộ chiếu đó và phải báo cáo ngay với cơ quan cử mình ra nước ngoài. Nếu bị mất ở nước ngoài thì phải khai báo ngay bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi gần nhất.
2. Không sử dụng hộ chiếu đi nước ngoài với mục đích cá nhân.
3. Kết thúc chuyến công tác nước ngoài, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam, phải nộp lại hộ chiếu cho đơn vị quản lý hộ chiếu, trừ trường hợp có lý do chính đáng do thủ trưởng đơn vị quản lý hộ chiếu quyết đinh.
4. Khi thay đổi cơ quan làm việc phải báo cáo đơn vị quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và nơi chuyển đến để thực hiện việc quản lý.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị quản lý hộ chiếu
Vụ Hợp tác quốc tế và tương trợ tư pháp hình sự Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh (Phòng Tổ chức cán bộ) là đơn vị được giao quản lý hộ chiếu có trách nhiệm:
1. Lập sổ theo dõi việc quản lý, giao và nhận hộ chiếu; giữ gìn hộ chiếu an toàn, không để thất lạc, hư hỏng.
2. Bàn giao hộ chiếu cho cán bộ, công chức khi có quyết định cử đi công tác nước ngoài của cấp có thẩm quyền; việc bàn giao phải có ký nhận. Trường hợp cán bộ, công chức được cấp hộ chiếu sau khi nhập cảnh về nước cố tình không giao hộ chiếu cho đơn vị quản lý hộ chiếu theo quy định, đơn vị quản lý hộ chiếu phải có báo cáo bằng văn bản gửi Lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và có biện pháp kịp thời thu hồi hộ chiếu.
3. Chuyển hộ chiếu cho cơ quan quản lý hộ chiếu mới khi cán bộ, công chức được cấp hộ chiếu điều chuyển công tác.
4. Thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp hộ chiếu thuộc Bộ Ngoại giao và Cục Quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an về việc hộ chiếu do đơn vi mình quản lý bị mất, bị hỏng.
5. Chuyển cơ quan cấp hộ chiếu thuộc Bộ Ngoại giao để hủy giá trị hộ chiêu của cán bộ, công chức không còn diện được sử dụng hộ chiêu bao gồm người nghỉ hưu, thôi việc, ra khỏi biên chế, bị chết, mất tích.
6. Thu hồi và quản lý hộ chiếu của vợ (hoặc chồng) cùng đi theo hành trình công tác (nếu có) của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo quy định tại Điều 6 Nghị định 136.
Điều 7. Phối hợp tổ chức thực hiện
1. Vụ Hợp tác quốc tế và tương trợ tư pháp hình sự
1.1. Hướng dẫn các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh (Phòng Tổ chức cán bộ) thực hiện việc quản lý, sử dụng hộ chiếu theo Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
1.2. Định kỳ ngày 30 tháng 12 hằng năm, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng hộ chiếu của cán bộ, công chức Viện kiểm sát nhân dân các cấp để theo dõi, quản lý chung.
2 .Vụ Tổ chức cán bộ
Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và tương trợ tư pháp hình sự:
2.1. Theo dõi, hướng dẫn các Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý, sử dụng hộ chiếu.
2.2. Tham mưu Lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao trực tiếp hoặc phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan khác xử lý cán bộ, công chức Viên kiểm sát nhân dân các cấp và các đơn vị quản lý hộ chiếu trong Ngành khi có vi phạm trong việc quản lý, sử dụng hộ chiếu.
3. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
3.1. Kịp thời báo cáo Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Vụ hợp tác quốc tế và tương trợ tư pháp hình sự) để được hướng dẫn giải quyết khi có vướng mắc phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng hộ chiếu.
3.2. Định kỳ ngày 15 tháng 12 hàng năm, báo cáo Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Vụ Hợp tác quốc tế và tương trợ tư pháp hình sự) về tình hình quản lý, sử dụng hộ chiếu của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý. | {
"issuing_agency": "Viện kiểm sát nhân dân tối cao",
"promulgation_date": "16/05/2013",
"sign_number": "202/QĐ-VKSTC-HTQT&TTTPHS",
"signer": "Trần Công Phàn",
"type": "Quyết định"
} |