Unnamed: 0
int64 0
17.7k
| text
stringlengths 14
2.76k
| lable
float64 1
1
|
---|---|---|
100 | AOAC (Association of Official Analytical Chemists) là hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống | 1 |
101 | AOAC (Association of Official Analytical Chemists) là hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống | 1 |
102 | Ấp bao gồm ấp, khóm, thôn, khu phố | 1 |
103 | Áp dụng sáng kiến lần đầu là việc áp dụng sáng kiến lần đầu tiên, kể cả áp dụng thử | 1 |
104 | áp dụng tiêu chuẩn là sử dụng tiêu chuẩn trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và trong các hoạt động kinh tế - xã hội khác. | 1 |
105 | Áp dụng VietGAP là quá trình áp dụng vietgap ở một trong hai cấp độ sau: a) áp dụng các tiêu chí chủ yếu của vietgap liên quan đến an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc được cụ thể hóa trong quy chuẩn kỹ thuật, quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (attp) đối với cơ sở sản xuất, sơ chế và quy chuẩn kỹ thuật, quy định về điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật); b) áp dụng toàn bộ các tiêu chí của vietgap liên quan đến an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, bảo vệ môi trường và sức khỏe cho người lao động trong sản xuất, sơ chế sản phẩm. | 1 |
106 | Áp giải thi hành án là việc buộc người chấp hành án phạt tù, tử hình, trục xuất đến nơi chấp hành án. người áp giải được trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện cần thiết khác theo quy định của pháp luật. | 1 |
107 | Áp suất hơi là áp suất cân bằng của hơi bão hòa ở bên trên chất lỏng được biểu thị bằng giá trị áp suất tuyệt đối tính bằng mpa ở nhiệt độ xác định | 1 |
108 | Áp suất khí quyển là áp suất thủy tĩnh của cột khí quyển, được xác định bởi trọng lượng cột không khí có chiều cao bằng bề dầy của khí quyển nén lên một đơn vị diện tích | 1 |
109 | Áp suất làm việc là áp suất tương đối của khí trong thùng do cơ sở sản xuất quy định | 1 |
110 | Áp suất làm việc cho phép là áp suất lớn nhất mà thiết bị được phép làm việc lâu dài. | 1 |
111 | Áp suất làm việc lớn nhất là áp suất cao nhất mà bộ phận được xem xét của thiết bị chịu áp lực phải chịu trong điều kiện vận hành bình thường. áp suất này được xác định bởi các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ sử dụng. | 1 |
112 | Áp suất thiết kế là áp suất do người thiết kế quy định làm cơ sở tính sức bền các bộ phận của thiết bị chịu áp lực. áp suất này chưa kể đến áp suất thủy tĩnh tại điểm tính toán. | 1 |
113 | Áp thấp nhiệt đới là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 6 đến cấp 7 và có thể có gió giật. | 1 |
114 | Áp thấp nhiệt đới là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 6 đến cấp 7 và có thể có gió giật | 1 |
115 | Áp thấp nhiệt đới là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 6 đến cấp 7 và có thể có gió giật | 1 |
116 | APEC viết tắt của “the asia-pacific economic cooperation” được hiểu là diễn đàn hợp tác kinh tế châu á - thái bình dương | 1 |
117 | API là thông tin trước về hành khách bao gồm thông tin về chuyến bay, thông tư về hành khách và tổ bay | 1 |
118 | API/Advance Passenger Information là thông tin về chuyến bay, thông tin về hành khách và tổ bay được các hãng hàng không hoặc người khai thác các chuyến bay tư nhân cung cấp dưới dạng dữ liệu máy tính (sau đây gọi chung là dữ liệu api) cho cơ quan có thẩm quyền của việt nam trước khi nhập cảnh tại một sân bay quốc tế của việt nam | 1 |
119 | APLAC (asia pacific laboratory accreditation cooperation) là hiệp hội các phòng thử nghiệm được công nhận châu á - thái bình dương. | 1 |
120 | APNIC là tổ chức nắm giữ, quản lý và chịu trách nhiệm phân phối tài nguyên địa chỉ ip (v4, v6) / số hiệu mạng cho các quốc gia và tổ chức thuộc khu vực châu á - thái bình dương trong đó có việt nam. | 1 |
121 | APP (approach control unit): csccdv kiểm soát tiếp cận. | 1 |
122 | Application Programing Interface (API) là giao diện lập trình ứng dụng | 1 |
123 | Aptômat là thiết bị để bảo vệ ngắn mạch trong mạng hạ áp | 1 |
124 | AQI theo giờ (AQIh) là giá trị tính toán aqi áp dụng cho 1 giờ | 1 |
125 | AQI theo ngày (AQId) là giá trị tính toán cho aqi áp dụng cho 1 ngày | 1 |
126 | AQI thông số là giá trị tính toán aqi cho từng thông số quan trắc | 1 |
127 | AQI tính theo trung bình 24 giờ (AQI24h) là giá trị tính toán aqi sử dụng số liệu quan trắc trung bình 24 giờ | 1 |
128 | ARP (Antenna Reference Point) là một điểm xác định trên ăng ten dùng để quy chiếu các thông số của ăng ten như: khoảng cách tới tâm pha l1/l2, độ lệch tâm pha l1/l2, bán kính ăng ten… | 1 |
129 | ASEAN từ tiếng anh “the association of southeast asian nations” được dịch là hiệp hội các nước đông nam á. | 1 |
130 | Asen là một nguyên tố á kim thuộc nhóm v, chu kỳ 4, số thứ tự 33 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. asen thường tồn tại trong nước, đất và môi trường tự nhiên. ở việt nam, asen còn có tên gọi là “thạch tín”. ký hiệu là “as | 1 |
131 | Asen là một nguyên tố á kim thuộc nhóm v, chu kỳ 4, số thứ tự 33 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. asen thường tồn tại trong nước, đất và môi trường tự nhiên. ở việt nam, asen còn có tên gọi là “thạch tín”. ký hiệu là “as" | 1 |
132 | ASHTAM (special format of notam providing information on the status activities of volcano): notam đặc biệt có mẫu phát hành riêng biệt để thông báo về sự thay đổi hoạt động của núi lửa, sự phun của núi lửa, mây tro bụi núi lửa có ảnh hưởng đến hoạt động bay. | 1 |
133 | Asia Pacific Network Information Center là tổ chức nắm giữ, quản lý và chịu trách nhiệm phân phối tài nguyên địa chỉ ip (v4, v6) / số hiệu mạng cho các quốc gia và tổ chức thuộc khu vực châu á - thái bình dương trong đó có việt nam. | 1 |
134 | Asian Development Bank (ADB) ngân hàng phát triển châu á | 1 |
135 | ASN là số được dùng trong các thủ tục định tuyến động trên mạng internet. được thể hiện là một số nguyên có giá trị từ 0 đến 4.294.967.295 dùng để định danh một mạng máy tính tham gia vào các hoạt động định tuyến chung trên internet. | 1 |
136 | ATANTT là việc bảo vệ thông tin số và các hệ thống thông tin chống lại các nguy cơ tự nhiên hoặc do con người gây ra nhằm đảm bảo cho hệ thống thông tin thực hiện đúng chức năng, phục vụ đúng đối tượng một cách sẵn sàng, chính xác và tin cậy. nội dung an toàn, an ninh thông tin bao gồm bảo vệ an toàn mạng và hạ tầng thông tin, an toàn máy tính, dữ liệu và các ứng dụng công nghệ thông tin | 1 |
137 | ATANTT an toàn, an ninh thông tin: bao gồm các hoạt động quản lý, nghiệp vụ và kỹ thuật đối với hệ thống thông tin nhằm bảo vệ, khôi phục các hệ thống, các dịch vụ và nội dung thông tin đối với nguy cơ tự nhiên hoặc do con người gây ra. việc bảo vệ thông tin, tài sản và con người trong hệ thống thông tin nhằm bảo đảm cho các hệ thống thực hiện đúng chức năng, phục vụ đúng đối tượng một cách sẵn sàng, chính xác và tin cậy. an toàn, an ninh thông tin bao hàm các nội dung bảo vệ và bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng | 1 |
138 | ATGT là chữ viết tắt của “an toàn giao thông” | 1 |
139 | ATIS (automatic terminal information service): dịch vụ thông báo tự động tại khu vực sân bay (phát thanh bằng lời). | 1 |
140 | ATN (aeronautical telecommunication network): mạng viễn thông hàng không. | 1 |
141 | ATS (air traffic services): dịch vụ không lưu. | 1 |
142 | ATS cơ sở điều hành bay (bộ phận kiểm soát mặt đất - gcu, đài kiểm soát tại sân bay - twr, cơ sở kiểm soát tiếp cận - app, trung tâm kiểm soát đường dài - acc); phòng thủ tục bay (aro); bộ phận đánh tín hiệu tại sân bay; cơ sở thông báo, hiệp đồng bay | 1 |
143 | ATS hệ thống thiết bị chuyển nguồn điện tự động giữa nguồn máy phát và nguồn điện lưới. | 1 |
144 | ATS/DS (air traffic service/direct speech): liên lạc trực thoại không lưu. | 1 |
145 | Âu tàu là công trình chuyên dùng dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện qua nơi có mực nước chênh lệch trên đường thuỷ nội địa | 1 |
146 | Âu thuyền Thọ Quang là khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, bao gồm: vùng nước đậu tàu, luồng vào, hệ thống phao neo, trụ neo, phao tiêu dẫn luồng, biển báo và vùng đất đê bao, bờ kè chắn sóng, chắn cát | 1 |
147 | Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang là khu vực được giới hạn bởi vùng đất, vùng nước thuộc khu trú bão và neo đậu tàu thuyền, chợ đầu mối thủy sản và cảng cá thọ quang theo quy hoạch do uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt | 1 |
148 | Âu thuyền và công trình chuyển tàu công trình nâng chuyển các phương tiện vận tải thủy vượt qua đê, đập | 1 |
149 | AUTO (automatic): chế độ tự động. | 1 |
150 | Automatic Generation Control là cơ chế điều khiển sự tăng giảm công suất tác dụng của tổ máy phát điện nhằm duy trì tần số của hệ thống điện ổn định trong phạm vi cho phép đạt được chi phí nhỏ nhất trong vận hành các tổ máy phát điện | 1 |
151 | Automatic Voltage Regulator là thiết bị tự động điều khiển điện áp đầu cực máy phát thông qua tác động vào hệ thống kích từ của máy phát | 1 |
152 | Autopilot hệ thống lái tự động trên tàu bay | 1 |
153 | Bã mía là phần còn lại sau khi mía nguyên liệu đã được ép lấy nước mía | 1 |
154 | Bậc là khái niệm chỉ thang giá trị trong mỗi ngạch công chức, ứng với mỗi bậc có một hệ số tiền lương. | 1 |
155 | Bậc chịu lửa là đặc trưng chịu lửa của nhà và công trình theo tiêu chuẩn được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các kết cấu xây dựng chính | 1 |
156 | Backend systems là hệ thống phụ trợ | 1 |
157 | Bài có sự tổng hợp, so sánh, phân tích các báo cáo, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu | 1 |
158 | Bãi bỏ điều ước quốc tế là tuyên bố của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam về từ bỏ hiệu lực của điều ước quốc tế đã ký kết. | 1 |
159 | Bãi cá đẻ là các vùng ngập thường xuyên và bán ngập cá đến đẻ trứng, được quy định cấm đánh bắt trong mùa sinh sản | 1 |
160 | Bãi chôn lấp chất thải rắn là một diện tích hoặc một khu đất đã được quy hoạch, được lựa chọn, thiết kế, xây dựng để chôn lấp chất thải rắn nhằm giảm tối đa các tác động tiêu cực của bcl tới môi trường. | 1 |
161 | Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là một khu đất hoặc một diện tích đã được quy hoạch, được lựa chọn, thiết kế, xây dựng để chôn lấp chất thải rắn thông thường nhằm giảm tối đa các tác động tiêu cực của bcl tới môi trường. | 1 |
162 | Bãi chứa rác thải xây dựng là nơi để đổ, chôn lấp các loại rác thải xây dựng được ủy ban nhân dân thành phố quy định | 1 |
163 | Bãi đỗ xe là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để đỗ các phương tiện giao thông đường bộ. | 1 |
164 | Bãi đỗ xe là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ trông giữ xe ô tô và các phương tiện giao thông đường bộ khác. | 1 |
165 | Bãi đỗ xe là nơi dành cho các phương tiện giao thông đường bộ đỗ khi người điều khiển phương tiện và hành khách sử dụng dịch vụ tại trạm dừng nghỉ | 1 |
166 | Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác là nơi trông giữ các phương tiện cá nhân tại bến xe khách. | 1 |
167 | Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách là nơi dành cho xe ô tô khách đỗ xe để chờ vào vị trí đón hành khách. | 1 |
168 | Bãi gom là nơi tập trung lâm sản trong khu khai thác, để chuyển tiếp từ khâu vận xuất sang khâu vận chuyển, bãi gom thường bố trí nơi tiếp giáp giữa đường vận xuất và đường vận chuyển | 1 |
169 | Bãi gom là nơi tập trung gỗ trong khu khai thác | 1 |
170 | Bãi nhiệm là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ. | 1 |
171 | Bãi nổi, cù lao là vùng đất nổi trong phạm vi lòng sông | 1 |
172 | Bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm; nội dung câu hỏi và trả lời ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn | 1 |
173 | Bãi sông là vùng đất có phạm vi từ biên ngoài hành lang bảo vệ đê điều trở ra đến bờ sông | 1 |
174 | Bãi tắm du lịch là bãi cát tự nhiên hoặc tôn tạo, đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định trong quy chế này, được cơ quan có thẩm quyền công nhận là bãi tắm du lịch | 1 |
175 | Bãi thải (waste dump) là khu vực dùng để chứa đất đá thải và các tạp chất khác trong quá trình khai thác, sàng tuyển và chế biến khoáng sản | 1 |
176 | Bài thuốc gia truyền là bài thuốc kinh nghiệm lâu đời của dòng tộc, gia đình truyền lại, có hiệu quả điều trị với một bệnh nhất định, có tiếng ở trong vùng, được nhân dân tín nhiệm, được hội đông y và y tế xã/phường/thị trấn sở tại và sở y tế công nhận. | 1 |
177 | Bài thuốc gia truyền, phương pháp gia truyền là bài thuốc, phương pháp phòng, chữa bệnh được bộ y tế hoặc sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) cấp giấy chứng nhận. | 1 |
178 | Bãi vật cản nổ là các khu vực có bố trí nhiều loại thủy lôi, vật cản nổ chống đổ bộ theo một quy cách nhất định. | 1 |
179 | Bài viết có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu | 1 |
180 | Bãi vựa chứa cát sông là nơi thu gom, tạm chứa vật liệu cát sông do vận chuyển từ nơi khai thác đến, bao gồm cả các địa điểm mua bán vật liệu cát sông cố định hoặc tạm thời | 1 |
181 | Bãi vựa chứa cát, sỏi lòng sông là nơi thu gom, chứa vật liệu cát, sỏi lòng sông được vận chuyển từ nơi khác đến, kể cả các địa điểm mua bán vật liệu xây dựng cố định hoặc tạm thời. | 1 |
182 | Bãi, mặt bằng cảng là mặt bằng của cảng, ở đó được phân chia, bố trí cho tổ chức, cá nhân sử dụng phục vụ cho dịch vụ hậu cần nghề cá | 1 |
183 | Ban Chỉ đạo (BCĐ) cấp huyện là ban chỉ đạo thực hiện đề án nông nghiệp, nông dân, nông thôn cấp huyện | 1 |
184 | Ban chỉ đạo chương trình, dự án là ban được thành lập gồm đại diện có thẩm quyền của cơ quan chủ quản và các cơ quan có liên quan với nhiệm vụ chỉ đạo, phối hợp giám sát và điều phối thực hiện chương trình, dự án. trong một số trường hợp cần thiết, trên cơ sở thỏa thuận với nhà tài trợ, ban chỉ đạo có thể bao gồm đại diện nhà tài trợ | 1 |
185 | Ban chỉ đạo ODA ban chỉ đạo giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án oda của thành phố hà nội do ủy ban nhân dân thành phố hà nội quyết định thành lập | 1 |
186 | Ban Chỉ đạo thực hiện đề án nông nghiệp, nông dân, nông thôn cấp xã được thành lập trên cơ sở bổ sung ban chỉ đạo thực hiện chỉ thị 01-ct/tu cấp xã thêm 01 đồng chí phó chủ tịch uỷ ban nhân dân (ubnd) xã phụ trách nông nghiệp làm thường trực chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới và 01 cán bộ nông nghiệp xã làm uỷ viên gọi là ban chỉ đạo (bcđ) cấp xã | 1 |
187 | Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn cơ sở là ban chỉ huy phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt, bão và tìm kiếm, cứu nạn của các cơ quan, đơn vị trực thuộc cục hàng hải việt nam và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hàng hải | 1 |
188 | Ban chỉ huy quân sự được thành lập ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, gọi chung là ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức | 1 |
189 | Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức thành lập theo quyết định của bộ trưởng bộ quốc phòng, gọi chung là ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở trung ương | 1 |
190 | Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức thành lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng gọi chung là ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở trung ương | 1 |
191 | Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức thành lập theo quyết định của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh gọi chung là ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở địa phương | 1 |
192 | Ban chỉ huy quân sự được thành lập ở cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội gọi chung là ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức | 1 |
193 | Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn gọi chung là xã đội; thôn đội, ấp đội, khóm đội, bản đội, buôn đội, sóc đội, phum đội, tổ đội, cụm đội, khu đội, gọi chung là thôn đội | 1 |
194 | Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, gọi chung là xã đội; thôn đội, ấp đội, khóm đội, bản đội, buôn đội, sóc đội, phum đội, tổ đội, cụm đội, khu đội, gọi chung là thôn đội | 1 |
195 | Bản chính là bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu tiên có giá trị pháp lý để sử dụng, là cơ sở để đối chiếu và chứng thực bản sao. | 1 |
196 | Bản chính văn bản là bản hoàn chỉnh về nội dung và thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban hành. bản chính có thể được làm thành nhiều bản có giá trị như nhau. | 1 |
197 | Bản chính văn bản là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản đã được cơ quan bộ phê duyệt ban hành và được hình thành từ bản gốc văn bản | 1 |
198 | Bản chính văn bản là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, đơn vị, tổ chức ban hành | 1 |
199 | Bản chính văn bản là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức (nêu rõ tên cơ quan, tổ chức) ban hành. | 1 |