int-e5-base-5tv5 / README.md
bachngo's picture
Upload folder using huggingface_hub
f671188 verified
metadata
base_model: intfloat/multilingual-e5-base
library_name: sentence-transformers
metrics:
  - cosine_accuracy@1
  - cosine_accuracy@3
  - cosine_accuracy@5
  - cosine_accuracy@10
  - cosine_precision@1
  - cosine_precision@3
  - cosine_precision@5
  - cosine_precision@10
  - cosine_recall@1
  - cosine_recall@3
  - cosine_recall@5
  - cosine_recall@10
  - cosine_ndcg@10
  - cosine_mrr@10
  - cosine_map@100
  - dot_accuracy@1
  - dot_accuracy@3
  - dot_accuracy@5
  - dot_accuracy@10
  - dot_precision@1
  - dot_precision@3
  - dot_precision@5
  - dot_precision@10
  - dot_recall@1
  - dot_recall@3
  - dot_recall@5
  - dot_recall@10
  - dot_ndcg@10
  - dot_mrr@10
  - dot_map@100
pipeline_tag: sentence-similarity
tags:
  - sentence-transformers
  - sentence-similarity
  - feature-extraction
  - generated_from_trainer
  - dataset_size:786
  - loss:MultipleNegativesRankingLoss
widget:
  - source_sentence: >-
      Người nộp thuế có trách nhiệm gì trong việc ghi chép chính xác, trung thực
      và đầy đủ các hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao
      dịch phải kê khai thông tin về thuế?
    sentences:
      - >-
        Điều 73. Phân loại hồ sơ hoàn thuế 1. Hồ sơ hoàn thuế được phân loại
        thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn
        thuế trước. 

        2. Hồ  thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm: a) Hồ  của người
        nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo
        quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế  hồ  hoàn
        thuế gửi  quan quản  thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn
        thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định  đề
        nghị hoàn thuế lần đầu; b) Hồ  của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế
        trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử  về hành vi trốn thuế; c)
        Hồ  của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao 
        chuyển giao doanh nghiệp nhà nước; d) Hồ  hoàn thuế thuộc loại rủi ro
        về thuế cao theo phân loại quản  rủi ro trong quản  thuế; đ) Hồ 
        hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông
        báo bằng văn bản của  quan quản  thuế  người nộp thuế không giải
        trình, bổ sung hồ  hoàn thuế hoặc  giải trình, bổ sung hồ  hoàn
        thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai  đúng; e) Hồ 
        hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh
        toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của
        pháp luật; g) Hồ  hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
        thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ. 3.
        Hồ  thuộc diện hoàn thuế trước  hồ  của người nộp thuế không thuộc
        trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
        định chi tiết Điều này.
      - >-
        Điều 17. Trách nhiệm của người nộp thuế 1. Thực hiện đăng ký thuế, sử
        dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật. 2. Khai thuế chính xác,
        trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm
        trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. 3.
        Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa
        điểm. 4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn,
        chứng từ theo quy định của pháp luật. 

        5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh
        nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế  giao dịch phải  khai thông tin về
        thuế. 6. Lập  giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng,
        chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
        theo quy định của pháp luật. 7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời
        thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm
        cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu  nội dung giao dịch của tài
        khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải
        thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của  quan quản
         thuế. 8. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của  quan quản 
        thuế, công chức quản  thuế theo quy định của pháp luật. 9. Chịu trách
        nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường
        hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt
        người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định. 10. Người nộp
        thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn   sở hạ tầng về công
        nghệ thông tin phải thực hiện  khai, nộp thuế, giao dịch với  quan
        quản  thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
        11. Căn cứ tình hình thực tế  điều kiện trang bị công nghệ thông tin,
        Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng
        từ trong hồ  khai, nộp thuế, hồ  hoàn thuế  các hồ  thuế khác 
         quan quản  nhà nước đã có. 12.
      - >-
        Điều 52. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 

        1.  quan hải quan ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
        trong các trường hợp sau đây: a) Người khai thuế dựa vào các tài liệu
        không hợp pháp để khai thuế, tính thuế; không khai thuế hoặc  khai
        không chính xác, đầy đủ nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;
        b) Quá thời hạn quy định  người khai thuế không cung cấp, từ chối hoặc
        trì hoãn, kéo dài việc cung cấp hồ sơ, sổ kế toán, tài liệu, chứng từ,
        dữ liệu, số liệu liên quan đến việc xác định chính xác số tiền thuế phải
        nộp theo quy định; c) Người khai thuế không chứng minh, giải trình hoặc
        quá thời hạn quy định  không giải trình được các nội dung liên quan
        đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật; không chấp
        hành quyết định kiểm tra, thanh tra của  quan hải quan; d) Người khai
        thuế không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số
        liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; đ)  quan hải quan 
        đủ bằng chứng, căn cứ xác định về việc khai báo trị giá không đúng với
        trị giá giao dịch thực tế; e) Giao dịch được thực hiện không đúng với
        bản chất kinh tế, không đúng thực tế phát sinh, ảnh hưởng đến số tiền
        thuế phải nộp; g) Người khai thuế không tự tính được số tiền thuế phải
        nộp; h) Trường hợp khác do  quan hải quan hoặc  quan khác phát hiện
        việc  khai, tính thuế không đúng với quy định của pháp luật. 2. 
        quan hải quan căn cứ hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu; căn cứ tính
        thuế, phương pháp tính thuế;  sở dữ liệu của  quan quản  thuế 
         sở dữ liệu thương mại; hồ  khai báo hải quan; tài liệu  các thông
        tin khác  liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để ấn định số
        tiền thuế phải nộp. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
  - source_sentence: >-
      Người bán có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính
      tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế trong trường hợp
      nào?
    sentences:
      - >-
        Điều 90. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử 1. Khi bán
        hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao
        cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung
        theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân
        biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. 2. Trường hợp
        người bán có sử dụng máy tính tiền thì người bán đăng ký sử dụng hóa đơn
        điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử
        với cơ quan thuế. 3. Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
        trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ quy định
        của pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật về kế toán, pháp luật về
        thuế. 4. Việc cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên
        thông tin của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh
        doanh, cá nhân kinh doanh lập trên hóa đơn. Doanh nghiệp, tổ chức kinh
        tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về
        tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn. 5. Chính phủ quy định chi
        tiết Điều này.
      - >-
        3. Sau thời hạn 01 năm kể từ ngày bị thu hồi giấy phép, buộc chấm dứt
        hoạt động, tổ chức, doanh nghiệp thuộc các trường hợp quy định tại các
        điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1, các điểm b, c và d khoản 2 Điều này
        được quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép viễn thông hoặc đăng ký ,
        thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông. 4. Tổ chức, doanh nghiệp bị thu
        hồi giấy phép trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này hoặc
        bị buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông trong trường hợp
        quy định tại điểm a khoản 2 Điều này không được xem xét cấp giấy phép
        viễn thông hoặc cung cấp dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ quy định tại
        Điều 41 của Luật này.
      - >-
        Điều 84. Thủ tục, hồ sơ, thời gian, thẩm quyền khoanh nợ 1. Chính phủ
        quy định thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ đối với trường hợp được
        khoanh nợ. 2. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người
        nộp thuế quyết định việc khoanh nợ. 3. Cơ quan quản lý thuế tiếp tục
        theo dõi các khoản tiền thuế nợ được khoanh và phối hợp với các cơ quan
        có liên quan để thu hồi tiền thuế nợ khi người nộp thuế có khả năng nộp
        thuế hoặc thực hiện xóa nợ theo quy định tại Điều 85 của Luật này. Mục
        3. XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
  - source_sentence: >-
      Người lao động có thể lựa chọn các phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự
      nguyện theo quy định tại Điều 87 của Luật Bảo hiểm xã hội như thế nào?
    sentences:
      - >-
        Điều 31. Hoạt động đầu tư Tổ chức bảo hiểm tiền gửi được sử dụng nguồn
        vốn tạm thời nhàn rỗi để mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng
        Nhà nước Việt Nam và gửi tiền tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
      - >-
        Trường hợp hóa đơn ủy nhiệm là hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan
        thuế thì bên ủy nhiệm phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan
        thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể
        nội dung này. 8. Tổ chức thu phí, lệ phí được ủy nhiệm cho bên thứ ba
        lập biên lai thu phí, lệ phí. Biên lai được ủy nhiệm cho bên thứ ba vẫn
        ghi tên của tổ chức thu phí, lệ phí là bên ủy nhiệm. Việc ủy nhiệm phải
        được xác định bằng văn bản giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm thể
        hiện đầy đủ các thông tin về biên lai ủy nhiệm (mục đích ủy nhiệm; thời
        hạn ủy nhiệm; phương thức thanh toán biên lai ủy nhiệm) và phải thông
        báo cho cơ quan thuế khi thông báo phát hành biên lai.
      - >-
        Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo
        hiểm xã hội tự nguyện 1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của
        Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động
        lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn
        cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực
        nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở. Căn cứ vào điều kiện
        phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời
        kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính
        sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo
        hiểm xã hội tự nguyện.  2. Người lao động được chọn một trong các phương
        thức đóng sau đây: a) Hằng tháng; b) 03 tháng một lần; c) 06 tháng một
        lần; d) 12 tháng một lần; đ) Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp
        hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao
        hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này . 3. Chính phủ quy
        định chi tiết Điều này.
  - source_sentence: >-
      Chính phủ quy định như thế nào về mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của
      người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương
      hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 của Luật Bảo hiểm xã hội?
    sentences:
      - >-
        Điều 36. Thu hồi Giấy phép 1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép đã
        cấp trong trường hợp sau đây: a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có thông
        tin gian lận để có đủ điều kiện được cấp Giấy phép; b) Tổ chức tín dụng
        bị chia, bị sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức
        pháp lý; c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
        đại diện nước ngoài hoạt động không đúng nội dung quy định trong Giấy
        phép; d) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vi phạm nghiêm
        trọng quy định của pháp luật về dự trữ bắt buộc, tỷ lệ bảo đảm an toàn
        hoạt động; đ) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
        thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyết định xử lý của Ngân hàng Nhà
        nước để bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng; e) Tổ chức tín dụng
        nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng có hiện diện
        thương mại tại Việt Nam bị giải thể, phá sản hoặc bị cơ quan có thẩm
        quyền của nước nơi tổ chức đó đặt trụ sở chính thu hồi giấy phép hoặc
        đình chỉ hoạt động. 2. Quyết định thu hồi Giấy phép được Ngân hàng Nhà
        nước công bố trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước. 3. Tổ chức
        tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép phải chấm
        dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép của
        Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực. 4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
        hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép.
      - >-
        Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng tính
        thêm 2%.  5. Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham
        gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định
        tại Điều 54 và Điều 55 của Luật này bằng mức lương cơ sở, trừ trường hợp
        quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 và khoản 3 Điều 54 của Luật này. 6.
        Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
      - >-
        Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản   1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
        đối với lao động nữ sinh con bao gồm: a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản
        sao giấy chứng sinh của con;  b) Bản sao giấy chứng tử của con trong
        trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau
        khi sinh con mà mẹ chết; c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
        có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ
        sức khỏe để chăm sóc con;  d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện
        của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp
        giấy chứng sinh; đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
        quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường
        hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này. 2. Trường hợp lao động nữ
        đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh
        lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại
        khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo
        hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản
        sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú. 3. Trường hợp
        người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng
        nhận nuôi con nuôi. 4. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con
        phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và
        giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu
        thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. 5. Danh sách người lao động nghỉ việc
        hưởng chế độ thai sản do người sử dụng 
          
         lao động lập.
  - source_sentence: >-
      Sự khác biệt chính giữa hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn
      điện tử không có mã của cơ quan thuế là gì?
    sentences:
      - >-
        Điều 89. Hóa đơn điện tử 1. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không
        có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức,
        cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng
        hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật
        về thuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được
        khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan
        thuế. 

        2. Hóa đơn điện tử bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng,
        tem điện tử,  điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho
        kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử  tên gọi khác. 3.
        Hóa đơn điện tử   của  quan thuế  hóa đơn điện tử được  quan
        thuế cấp  trước khi tổ chức,  nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
        gửi cho người mua.  của  quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số
        giao dịch  một dãy số duy nhất do hệ thống của  quan thuế tạo ra 
        một chuỗi  tự được  quan thuế  hóa dựa trên thông tin của người
        bán lập trên hóa đơn. 4. Hóa đơn điện tử không   của  quan thuế 
        hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người
        mua không   của  quan thuế. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
        này.
      - >-
        Điều 87. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt 

        1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền
        chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp sau đây: a) Trường hợp quy
        định tại khoản 1  khoản 2 Điều 85 của Luật này; b) Hộ gia đình, hộ
        kinh doanh,  nhân kinh doanh,  nhân quy định tại khoản 3 Điều 85 của
        Luật này; c) Doanh nghiệp, hợp tác  thuộc trường hợp quy định tại
        khoản 3 Điều 85 của Luật này  khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
        phạt dưới 5.000.000.000 đồng. 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục
        trưởng Tổng cục Hải quan quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác
         thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này  khoản
        nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5.000.000.000 đồng đến dưới
        10.000.000.000 đồng. 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xóa nợ đối với
        doanh nghiệp, hợp tác  thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85
        của Luật này  khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ
        10.000.000.000 đồng đến dưới 15.000.000.000 đồng. 4. Thủ tướng Chính phủ
        quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác  thuộc trường hợp quy
        định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này  khoản nợ tiền thuế, tiền chậm
        nộp, tiền phạt từ 15.000.000.000 đồng trở lên. 5. Chủ tịch Ủy ban nhân
        dân cấp tỉnh báo cáo tình hình kết quả xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,
        tiền phạt cho Hội đồng nhân dân cùng cấp vào kỳ họp đầu năm. Bộ trưởng
        Bộ Tài chính tổng hợp tình hình xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
        phạt để Chính phủ báo cáo Quốc hội khi quyết toán ngân sách nhà nước.
      - >-
        Điều 14. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử 1. Trường hợp sử dụng hóa đơn
        điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời
        gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm: a) Doanh
        nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có
        điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
        hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
        địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo
        Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số
        118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
        và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các văn bản sửa
        đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo
        đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ
        Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công
        nghiệp, khu công nghệ cao. Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ
        chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện
        tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng
        nêu trên. 2. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh
        không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này khi sử dụng hóa đơn
        điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của
        cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thực
        hiện trả tiền dịch vụ theo Hợp đồng ký giữa các bên
model-index:
  - name: SentenceTransformer based on intfloat/multilingual-e5-base
    results:
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: Unknown
          type: unknown
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.9444444444444444
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.9848484848484849
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 1
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 1
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.9444444444444444
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.32828282828282834
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.19999999999999998
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.09999999999999999
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.9444444444444444
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.9848484848484849
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 1
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 1
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.9755793646382906
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.9673400673400673
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.9673400673400673
            name: Cosine Map@100
          - type: dot_accuracy@1
            value: 0.9444444444444444
            name: Dot Accuracy@1
          - type: dot_accuracy@3
            value: 0.9848484848484849
            name: Dot Accuracy@3
          - type: dot_accuracy@5
            value: 1
            name: Dot Accuracy@5
          - type: dot_accuracy@10
            value: 1
            name: Dot Accuracy@10
          - type: dot_precision@1
            value: 0.9444444444444444
            name: Dot Precision@1
          - type: dot_precision@3
            value: 0.32828282828282834
            name: Dot Precision@3
          - type: dot_precision@5
            value: 0.19999999999999998
            name: Dot Precision@5
          - type: dot_precision@10
            value: 0.09999999999999999
            name: Dot Precision@10
          - type: dot_recall@1
            value: 0.9444444444444444
            name: Dot Recall@1
          - type: dot_recall@3
            value: 0.9848484848484849
            name: Dot Recall@3
          - type: dot_recall@5
            value: 1
            name: Dot Recall@5
          - type: dot_recall@10
            value: 1
            name: Dot Recall@10
          - type: dot_ndcg@10
            value: 0.9755793646382906
            name: Dot Ndcg@10
          - type: dot_mrr@10
            value: 0.9673400673400673
            name: Dot Mrr@10
          - type: dot_map@100
            value: 0.9673400673400673
            name: Dot Map@100

SentenceTransformer based on intfloat/multilingual-e5-base

This is a sentence-transformers model finetuned from intfloat/multilingual-e5-base. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.

Model Details

Model Description

  • Model Type: Sentence Transformer
  • Base model: intfloat/multilingual-e5-base
  • Maximum Sequence Length: 512 tokens
  • Output Dimensionality: 768 tokens
  • Similarity Function: Cosine Similarity

Model Sources

Full Model Architecture

SentenceTransformer(
  (0): Transformer({'max_seq_length': 512, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: XLMRobertaModel 
  (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
  (2): Normalize()
)

Usage

Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

pip install -U sentence-transformers

Then you can load this model and run inference.

from sentence_transformers import SentenceTransformer

# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("sentence_transformers_model_id")
# Run inference
sentences = [
    'Sự khác biệt chính giữa hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là gì?',
    'Điều 89. Hóa đơn điện tử 1. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. \n2. Hóa đơn điện tử bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác. 3. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua. Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn. 4. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.',
    'Điều 14. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử 1. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm: a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao. Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng nêu trên. 2. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này khi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thực hiện trả tiền dịch vụ theo Hợp đồng ký giữa các bên',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]

# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities.shape)
# [3, 3]

Evaluation

Metrics

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.9444
cosine_accuracy@3 0.9848
cosine_accuracy@5 1.0
cosine_accuracy@10 1.0
cosine_precision@1 0.9444
cosine_precision@3 0.3283
cosine_precision@5 0.2
cosine_precision@10 0.1
cosine_recall@1 0.9444
cosine_recall@3 0.9848
cosine_recall@5 1.0
cosine_recall@10 1.0
cosine_ndcg@10 0.9756
cosine_mrr@10 0.9673
cosine_map@100 0.9673
dot_accuracy@1 0.9444
dot_accuracy@3 0.9848
dot_accuracy@5 1.0
dot_accuracy@10 1.0
dot_precision@1 0.9444
dot_precision@3 0.3283
dot_precision@5 0.2
dot_precision@10 0.1
dot_recall@1 0.9444
dot_recall@3 0.9848
dot_recall@5 1.0
dot_recall@10 1.0
dot_ndcg@10 0.9756
dot_mrr@10 0.9673
dot_map@100 0.9673

Training Details

Training Dataset

Unnamed Dataset

  • Size: 786 training samples
  • Columns: sentence_0 and sentence_1
  • Approximate statistics based on the first 786 samples:
    sentence_0 sentence_1
    type string string
    details
    • min: 13 tokens
    • mean: 38.75 tokens
    • max: 141 tokens
    • min: 7 tokens
    • mean: 245.64 tokens
    • max: 512 tokens
  • Samples:
    sentence_0 sentence_1
    Theo Điều 67 của Luật Bảo hiểm xã hội, những trường hợp nào được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng? Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng: a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần; b) Đang hưởng lương hưu; c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. 2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm: a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao

    động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai; b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. 4.
    Thân nhân của người lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm những ai và điều kiện để được hưởng là gì? Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng: a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần; b) Đang hưởng lương hưu; c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. 2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm: a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao

    động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai; b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. 4.
    Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội, thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng khi nào? 3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. 4. Thời hạn đề nghị khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng như sau: a) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày người tham gia bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị; b) Trong thời hạn 04 tháng trước hoặc sau thời điểm thân nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hết thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị.
  • Loss: MultipleNegativesRankingLoss with these parameters:
    {
        "scale": 20.0,
        "similarity_fct": "cos_sim"
    }
    

Training Hyperparameters

Non-Default Hyperparameters

  • eval_strategy: steps
  • per_device_train_batch_size: 10
  • per_device_eval_batch_size: 10
  • num_train_epochs: 4
  • multi_dataset_batch_sampler: round_robin

All Hyperparameters

Click to expand
  • overwrite_output_dir: False
  • do_predict: False
  • eval_strategy: steps
  • prediction_loss_only: True
  • per_device_train_batch_size: 10
  • per_device_eval_batch_size: 10
  • per_gpu_train_batch_size: None
  • per_gpu_eval_batch_size: None
  • gradient_accumulation_steps: 1
  • eval_accumulation_steps: None
  • torch_empty_cache_steps: None
  • learning_rate: 5e-05
  • weight_decay: 0.0
  • adam_beta1: 0.9
  • adam_beta2: 0.999
  • adam_epsilon: 1e-08
  • max_grad_norm: 1
  • num_train_epochs: 4
  • max_steps: -1
  • lr_scheduler_type: linear
  • lr_scheduler_kwargs: {}
  • warmup_ratio: 0.0
  • warmup_steps: 0
  • log_level: passive
  • log_level_replica: warning
  • log_on_each_node: True
  • logging_nan_inf_filter: True
  • save_safetensors: True
  • save_on_each_node: False
  • save_only_model: False
  • restore_callback_states_from_checkpoint: False
  • no_cuda: False
  • use_cpu: False
  • use_mps_device: False
  • seed: 42
  • data_seed: None
  • jit_mode_eval: False
  • use_ipex: False
  • bf16: False
  • fp16: False
  • fp16_opt_level: O1
  • half_precision_backend: auto
  • bf16_full_eval: False
  • fp16_full_eval: False
  • tf32: None
  • local_rank: 0
  • ddp_backend: None
  • tpu_num_cores: None
  • tpu_metrics_debug: False
  • debug: []
  • dataloader_drop_last: False
  • dataloader_num_workers: 0
  • dataloader_prefetch_factor: None
  • past_index: -1
  • disable_tqdm: False
  • remove_unused_columns: True
  • label_names: None
  • load_best_model_at_end: False
  • ignore_data_skip: False
  • fsdp: []
  • fsdp_min_num_params: 0
  • fsdp_config: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
  • fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap: None
  • accelerator_config: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
  • deepspeed: None
  • label_smoothing_factor: 0.0
  • optim: adamw_torch
  • optim_args: None
  • adafactor: False
  • group_by_length: False
  • length_column_name: length
  • ddp_find_unused_parameters: None
  • ddp_bucket_cap_mb: None
  • ddp_broadcast_buffers: False
  • dataloader_pin_memory: True
  • dataloader_persistent_workers: False
  • skip_memory_metrics: True
  • use_legacy_prediction_loop: False
  • push_to_hub: False
  • resume_from_checkpoint: None
  • hub_model_id: None
  • hub_strategy: every_save
  • hub_private_repo: False
  • hub_always_push: False
  • gradient_checkpointing: False
  • gradient_checkpointing_kwargs: None
  • include_inputs_for_metrics: False
  • eval_do_concat_batches: True
  • fp16_backend: auto
  • push_to_hub_model_id: None
  • push_to_hub_organization: None
  • mp_parameters:
  • auto_find_batch_size: False
  • full_determinism: False
  • torchdynamo: None
  • ray_scope: last
  • ddp_timeout: 1800
  • torch_compile: False
  • torch_compile_backend: None
  • torch_compile_mode: None
  • dispatch_batches: None
  • split_batches: None
  • include_tokens_per_second: False
  • include_num_input_tokens_seen: False
  • neftune_noise_alpha: None
  • optim_target_modules: None
  • batch_eval_metrics: False
  • eval_on_start: False
  • use_liger_kernel: False
  • eval_use_gather_object: False
  • batch_sampler: batch_sampler
  • multi_dataset_batch_sampler: round_robin

Training Logs

Epoch Step cosine_map@100
1.0 40 0.9505
1.25 50 0.9562
2.0 80 0.9602
2.5 100 0.9673

Framework Versions

  • Python: 3.10.14
  • Sentence Transformers: 3.2.1
  • Transformers: 4.45.1
  • PyTorch: 2.4.0
  • Accelerate: 0.34.2
  • Datasets: 3.0.1
  • Tokenizers: 0.20.0

Citation

BibTeX

Sentence Transformers

@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}

MultipleNegativesRankingLoss

@misc{henderson2017efficient,
    title={Efficient Natural Language Response Suggestion for Smart Reply},
    author={Matthew Henderson and Rami Al-Rfou and Brian Strope and Yun-hsuan Sung and Laszlo Lukacs and Ruiqi Guo and Sanjiv Kumar and Balint Miklos and Ray Kurzweil},
    year={2017},
    eprint={1705.00652},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.CL}
}