metadata
base_model: intfloat/multilingual-e5-base
library_name: sentence-transformers
metrics:
- cosine_accuracy@1
- cosine_accuracy@3
- cosine_accuracy@5
- cosine_accuracy@10
- cosine_precision@1
- cosine_precision@3
- cosine_precision@5
- cosine_precision@10
- cosine_recall@1
- cosine_recall@3
- cosine_recall@5
- cosine_recall@10
- cosine_ndcg@10
- cosine_mrr@10
- cosine_map@100
- dot_accuracy@1
- dot_accuracy@3
- dot_accuracy@5
- dot_accuracy@10
- dot_precision@1
- dot_precision@3
- dot_precision@5
- dot_precision@10
- dot_recall@1
- dot_recall@3
- dot_recall@5
- dot_recall@10
- dot_ndcg@10
- dot_mrr@10
- dot_map@100
pipeline_tag: sentence-similarity
tags:
- sentence-transformers
- sentence-similarity
- feature-extraction
- generated_from_trainer
- dataset_size:786
- loss:MultipleNegativesRankingLoss
widget:
- source_sentence: >-
Người nộp thuế có trách nhiệm gì trong việc ghi chép chính xác, trung thực
và đầy đủ các hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao
dịch phải kê khai thông tin về thuế?
sentences:
- >-
Điều 73. Phân loại hồ sơ hoàn thuế 1. Hồ sơ hoàn thuế được phân loại
thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn
thuế trước.
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm: a) Hồ sơ của người
nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo
quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn
thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn
thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề
nghị hoàn thuế lần đầu; b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế
trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế; c)
Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và
chuyển giao doanh nghiệp nhà nước; d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro
về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế; đ) Hồ sơ
hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông
báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải
trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn
thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng; e) Hồ sơ
hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh
toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của
pháp luật; g) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ. 3.
Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định chi tiết Điều này.
- >-
Điều 17. Trách nhiệm của người nộp thuế 1. Thực hiện đăng ký thuế, sử
dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật. 2. Khai thuế chính xác,
trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. 3.
Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa
điểm. 4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật.
5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh
nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về
thuế. 6. Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng,
chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
theo quy định của pháp luật. 7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời
thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm
cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài
khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải
thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản
lý thuế. 8. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý
thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật. 9. Chịu trách
nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường
hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt
người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định. 10. Người nộp
thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công
nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan
quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin,
Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng
từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà
cơ quan quản lý nhà nước đã có. 12.
- >-
Điều 52. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Cơ quan hải quan ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
trong các trường hợp sau đây: a) Người khai thuế dựa vào các tài liệu
không hợp pháp để khai thuế, tính thuế; không khai thuế hoặc kê khai
không chính xác, đầy đủ nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;
b) Quá thời hạn quy định mà người khai thuế không cung cấp, từ chối hoặc
trì hoãn, kéo dài việc cung cấp hồ sơ, sổ kế toán, tài liệu, chứng từ,
dữ liệu, số liệu liên quan đến việc xác định chính xác số tiền thuế phải
nộp theo quy định; c) Người khai thuế không chứng minh, giải trình hoặc
quá thời hạn quy định mà không giải trình được các nội dung liên quan
đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật; không chấp
hành quyết định kiểm tra, thanh tra của cơ quan hải quan; d) Người khai
thuế không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số
liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; đ) Cơ quan hải quan có
đủ bằng chứng, căn cứ xác định về việc khai báo trị giá không đúng với
trị giá giao dịch thực tế; e) Giao dịch được thực hiện không đúng với
bản chất kinh tế, không đúng thực tế phát sinh, ảnh hưởng đến số tiền
thuế phải nộp; g) Người khai thuế không tự tính được số tiền thuế phải
nộp; h) Trường hợp khác do cơ quan hải quan hoặc cơ quan khác phát hiện
việc kê khai, tính thuế không đúng với quy định của pháp luật. 2. Cơ
quan hải quan căn cứ hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu; căn cứ tính
thuế, phương pháp tính thuế; cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và
cơ sở dữ liệu thương mại; hồ sơ khai báo hải quan; tài liệu và các thông
tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để ấn định số
tiền thuế phải nộp. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
- source_sentence: >-
Người bán có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính
tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế trong trường hợp
nào?
sentences:
- >-
Điều 90. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử 1. Khi bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao
cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung
theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân
biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. 2. Trường hợp
người bán có sử dụng máy tính tiền thì người bán đăng ký sử dụng hóa đơn
điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử
với cơ quan thuế. 3. Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ quy định
của pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật về kế toán, pháp luật về
thuế. 4. Việc cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên
thông tin của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh lập trên hóa đơn. Doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn. 5. Chính phủ quy định chi
tiết Điều này.
- >-
3. Sau thời hạn 01 năm kể từ ngày bị thu hồi giấy phép, buộc chấm dứt
hoạt động, tổ chức, doanh nghiệp thuộc các trường hợp quy định tại các
điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1, các điểm b, c và d khoản 2 Điều này
được quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép viễn thông hoặc đăng ký ,
thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông. 4. Tổ chức, doanh nghiệp bị thu
hồi giấy phép trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này hoặc
bị buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông trong trường hợp
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này không được xem xét cấp giấy phép
viễn thông hoặc cung cấp dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ quy định tại
Điều 41 của Luật này.
- >-
Điều 84. Thủ tục, hồ sơ, thời gian, thẩm quyền khoanh nợ 1. Chính phủ
quy định thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ đối với trường hợp được
khoanh nợ. 2. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người
nộp thuế quyết định việc khoanh nợ. 3. Cơ quan quản lý thuế tiếp tục
theo dõi các khoản tiền thuế nợ được khoanh và phối hợp với các cơ quan
có liên quan để thu hồi tiền thuế nợ khi người nộp thuế có khả năng nộp
thuế hoặc thực hiện xóa nợ theo quy định tại Điều 85 của Luật này. Mục
3. XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
- source_sentence: >-
Người lao động có thể lựa chọn các phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện theo quy định tại Điều 87 của Luật Bảo hiểm xã hội như thế nào?
sentences:
- >-
Điều 31. Hoạt động đầu tư Tổ chức bảo hiểm tiền gửi được sử dụng nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi để mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và gửi tiền tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- >-
Trường hợp hóa đơn ủy nhiệm là hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan
thuế thì bên ủy nhiệm phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan
thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể
nội dung này. 8. Tổ chức thu phí, lệ phí được ủy nhiệm cho bên thứ ba
lập biên lai thu phí, lệ phí. Biên lai được ủy nhiệm cho bên thứ ba vẫn
ghi tên của tổ chức thu phí, lệ phí là bên ủy nhiệm. Việc ủy nhiệm phải
được xác định bằng văn bản giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm thể
hiện đầy đủ các thông tin về biên lai ủy nhiệm (mục đích ủy nhiệm; thời
hạn ủy nhiệm; phương thức thanh toán biên lai ủy nhiệm) và phải thông
báo cho cơ quan thuế khi thông báo phát hành biên lai.
- >-
Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện 1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động
lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn
cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực
nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở. Căn cứ vào điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời
kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính
sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện. 2. Người lao động được chọn một trong các phương
thức đóng sau đây: a) Hằng tháng; b) 03 tháng một lần; c) 06 tháng một
lần; d) 12 tháng một lần; đ) Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp
hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao
hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này . 3. Chính phủ quy
định chi tiết Điều này.
- source_sentence: >-
Chính phủ quy định như thế nào về mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của
người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương
hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 của Luật Bảo hiểm xã hội?
sentences:
- >-
Điều 36. Thu hồi Giấy phép 1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép đã
cấp trong trường hợp sau đây: a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có thông
tin gian lận để có đủ điều kiện được cấp Giấy phép; b) Tổ chức tín dụng
bị chia, bị sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức
pháp lý; c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
đại diện nước ngoài hoạt động không đúng nội dung quy định trong Giấy
phép; d) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vi phạm nghiêm
trọng quy định của pháp luật về dự trữ bắt buộc, tỷ lệ bảo đảm an toàn
hoạt động; đ) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyết định xử lý của Ngân hàng Nhà
nước để bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng; e) Tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng có hiện diện
thương mại tại Việt Nam bị giải thể, phá sản hoặc bị cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi tổ chức đó đặt trụ sở chính thu hồi giấy phép hoặc
đình chỉ hoạt động. 2. Quyết định thu hồi Giấy phép được Ngân hàng Nhà
nước công bố trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước. 3. Tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép phải chấm
dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép của
Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực. 4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép.
- >-
Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng tính
thêm 2%. 5. Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định
tại Điều 54 và Điều 55 của Luật này bằng mức lương cơ sở, trừ trường hợp
quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 và khoản 3 Điều 54 của Luật này. 6.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
- >-
Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
đối với lao động nữ sinh con bao gồm: a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản
sao giấy chứng sinh của con; b) Bản sao giấy chứng tử của con trong
trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau
khi sinh con mà mẹ chết; c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ
sức khỏe để chăm sóc con; d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện
của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp
giấy chứng sinh; đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này. 2. Trường hợp lao động nữ
đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh
lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại
khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo
hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản
sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú. 3. Trường hợp
người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng
nhận nuôi con nuôi. 4. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con
phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và
giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu
thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. 5. Danh sách người lao động nghỉ việc
hưởng chế độ thai sản do người sử dụng
lao động lập.
- source_sentence: >-
Sự khác biệt chính giữa hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn
điện tử không có mã của cơ quan thuế là gì?
sentences:
- >-
Điều 89. Hóa đơn điện tử 1. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không
có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức,
cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật
về thuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được
khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan
thuế.
2. Hóa đơn điện tử bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng,
tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác. 3.
Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan
thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
gửi cho người mua. Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số
giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và
một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người
bán lập trên hóa đơn. 4. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là
hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người
mua không có mã của cơ quan thuế. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
- >-
Điều 87. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp sau đây: a) Trường hợp quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 85 của Luật này; b) Hộ gia đình, hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 85 của
Luật này; c) Doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt dưới 5.000.000.000 đồng. 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác
xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản
nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5.000.000.000 đồng đến dưới
10.000.000.000 đồng. 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xóa nợ đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85
của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ
10.000.000.000 đồng đến dưới 15.000.000.000 đồng. 4. Thủ tướng Chính phủ
quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm
nộp, tiền phạt từ 15.000.000.000 đồng trở lên. 5. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh báo cáo tình hình kết quả xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt cho Hội đồng nhân dân cùng cấp vào kỳ họp đầu năm. Bộ trưởng
Bộ Tài chính tổng hợp tình hình xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt để Chính phủ báo cáo Quốc hội khi quyết toán ngân sách nhà nước.
- >-
Điều 14. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử 1. Trường hợp sử dụng hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời
gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm: a) Doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo
Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo
đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ
Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công
nghiệp, khu công nghệ cao. Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ
chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện
tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng
nêu trên. 2. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này khi sử dụng hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của
cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thực
hiện trả tiền dịch vụ theo Hợp đồng ký giữa các bên
model-index:
- name: SentenceTransformer based on intfloat/multilingual-e5-base
results:
- task:
type: information-retrieval
name: Information Retrieval
dataset:
name: Unknown
type: unknown
metrics:
- type: cosine_accuracy@1
value: 0.9444444444444444
name: Cosine Accuracy@1
- type: cosine_accuracy@3
value: 0.9848484848484849
name: Cosine Accuracy@3
- type: cosine_accuracy@5
value: 1
name: Cosine Accuracy@5
- type: cosine_accuracy@10
value: 1
name: Cosine Accuracy@10
- type: cosine_precision@1
value: 0.9444444444444444
name: Cosine Precision@1
- type: cosine_precision@3
value: 0.32828282828282834
name: Cosine Precision@3
- type: cosine_precision@5
value: 0.19999999999999998
name: Cosine Precision@5
- type: cosine_precision@10
value: 0.09999999999999999
name: Cosine Precision@10
- type: cosine_recall@1
value: 0.9444444444444444
name: Cosine Recall@1
- type: cosine_recall@3
value: 0.9848484848484849
name: Cosine Recall@3
- type: cosine_recall@5
value: 1
name: Cosine Recall@5
- type: cosine_recall@10
value: 1
name: Cosine Recall@10
- type: cosine_ndcg@10
value: 0.9755793646382906
name: Cosine Ndcg@10
- type: cosine_mrr@10
value: 0.9673400673400673
name: Cosine Mrr@10
- type: cosine_map@100
value: 0.9673400673400673
name: Cosine Map@100
- type: dot_accuracy@1
value: 0.9444444444444444
name: Dot Accuracy@1
- type: dot_accuracy@3
value: 0.9848484848484849
name: Dot Accuracy@3
- type: dot_accuracy@5
value: 1
name: Dot Accuracy@5
- type: dot_accuracy@10
value: 1
name: Dot Accuracy@10
- type: dot_precision@1
value: 0.9444444444444444
name: Dot Precision@1
- type: dot_precision@3
value: 0.32828282828282834
name: Dot Precision@3
- type: dot_precision@5
value: 0.19999999999999998
name: Dot Precision@5
- type: dot_precision@10
value: 0.09999999999999999
name: Dot Precision@10
- type: dot_recall@1
value: 0.9444444444444444
name: Dot Recall@1
- type: dot_recall@3
value: 0.9848484848484849
name: Dot Recall@3
- type: dot_recall@5
value: 1
name: Dot Recall@5
- type: dot_recall@10
value: 1
name: Dot Recall@10
- type: dot_ndcg@10
value: 0.9755793646382906
name: Dot Ndcg@10
- type: dot_mrr@10
value: 0.9673400673400673
name: Dot Mrr@10
- type: dot_map@100
value: 0.9673400673400673
name: Dot Map@100
SentenceTransformer based on intfloat/multilingual-e5-base
This is a sentence-transformers model finetuned from intfloat/multilingual-e5-base. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.
Model Details
Model Description
- Model Type: Sentence Transformer
- Base model: intfloat/multilingual-e5-base
- Maximum Sequence Length: 512 tokens
- Output Dimensionality: 768 tokens
- Similarity Function: Cosine Similarity
Model Sources
- Documentation: Sentence Transformers Documentation
- Repository: Sentence Transformers on GitHub
- Hugging Face: Sentence Transformers on Hugging Face
Full Model Architecture
SentenceTransformer(
(0): Transformer({'max_seq_length': 512, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: XLMRobertaModel
(1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
(2): Normalize()
)
Usage
Direct Usage (Sentence Transformers)
First install the Sentence Transformers library:
pip install -U sentence-transformers
Then you can load this model and run inference.
from sentence_transformers import SentenceTransformer
# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("sentence_transformers_model_id")
# Run inference
sentences = [
'Sự khác biệt chính giữa hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là gì?',
'Điều 89. Hóa đơn điện tử 1. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. \n2. Hóa đơn điện tử bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác. 3. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua. Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn. 4. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.',
'Điều 14. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử 1. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm: a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao. Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng nêu trên. 2. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này khi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thực hiện trả tiền dịch vụ theo Hợp đồng ký giữa các bên',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]
# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities.shape)
# [3, 3]
Evaluation
Metrics
Information Retrieval
- Evaluated with
InformationRetrievalEvaluator
Metric | Value |
---|---|
cosine_accuracy@1 | 0.9444 |
cosine_accuracy@3 | 0.9848 |
cosine_accuracy@5 | 1.0 |
cosine_accuracy@10 | 1.0 |
cosine_precision@1 | 0.9444 |
cosine_precision@3 | 0.3283 |
cosine_precision@5 | 0.2 |
cosine_precision@10 | 0.1 |
cosine_recall@1 | 0.9444 |
cosine_recall@3 | 0.9848 |
cosine_recall@5 | 1.0 |
cosine_recall@10 | 1.0 |
cosine_ndcg@10 | 0.9756 |
cosine_mrr@10 | 0.9673 |
cosine_map@100 | 0.9673 |
dot_accuracy@1 | 0.9444 |
dot_accuracy@3 | 0.9848 |
dot_accuracy@5 | 1.0 |
dot_accuracy@10 | 1.0 |
dot_precision@1 | 0.9444 |
dot_precision@3 | 0.3283 |
dot_precision@5 | 0.2 |
dot_precision@10 | 0.1 |
dot_recall@1 | 0.9444 |
dot_recall@3 | 0.9848 |
dot_recall@5 | 1.0 |
dot_recall@10 | 1.0 |
dot_ndcg@10 | 0.9756 |
dot_mrr@10 | 0.9673 |
dot_map@100 | 0.9673 |
Training Details
Training Dataset
Unnamed Dataset
- Size: 786 training samples
- Columns:
sentence_0
andsentence_1
- Approximate statistics based on the first 786 samples:
sentence_0 sentence_1 type string string details - min: 13 tokens
- mean: 38.75 tokens
- max: 141 tokens
- min: 7 tokens
- mean: 245.64 tokens
- max: 512 tokens
- Samples:
sentence_0 sentence_1 Theo Điều 67 của Luật Bảo hiểm xã hội, những trường hợp nào được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng?
Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng: a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần; b) Đang hưởng lương hưu; c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. 2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm: a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai; b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. 4.Thân nhân của người lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm những ai và điều kiện để được hưởng là gì?
Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng: a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần; b) Đang hưởng lương hưu; c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. 2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm: a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai; b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. 4.Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội, thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng khi nào?
3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. 4. Thời hạn đề nghị khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng như sau: a) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày người tham gia bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị; b) Trong thời hạn 04 tháng trước hoặc sau thời điểm thân nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hết thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị.
- Loss:
MultipleNegativesRankingLoss
with these parameters:{ "scale": 20.0, "similarity_fct": "cos_sim" }
Training Hyperparameters
Non-Default Hyperparameters
eval_strategy
: stepsper_device_train_batch_size
: 10per_device_eval_batch_size
: 10num_train_epochs
: 4multi_dataset_batch_sampler
: round_robin
All Hyperparameters
Click to expand
overwrite_output_dir
: Falsedo_predict
: Falseeval_strategy
: stepsprediction_loss_only
: Trueper_device_train_batch_size
: 10per_device_eval_batch_size
: 10per_gpu_train_batch_size
: Noneper_gpu_eval_batch_size
: Nonegradient_accumulation_steps
: 1eval_accumulation_steps
: Nonetorch_empty_cache_steps
: Nonelearning_rate
: 5e-05weight_decay
: 0.0adam_beta1
: 0.9adam_beta2
: 0.999adam_epsilon
: 1e-08max_grad_norm
: 1num_train_epochs
: 4max_steps
: -1lr_scheduler_type
: linearlr_scheduler_kwargs
: {}warmup_ratio
: 0.0warmup_steps
: 0log_level
: passivelog_level_replica
: warninglog_on_each_node
: Truelogging_nan_inf_filter
: Truesave_safetensors
: Truesave_on_each_node
: Falsesave_only_model
: Falserestore_callback_states_from_checkpoint
: Falseno_cuda
: Falseuse_cpu
: Falseuse_mps_device
: Falseseed
: 42data_seed
: Nonejit_mode_eval
: Falseuse_ipex
: Falsebf16
: Falsefp16
: Falsefp16_opt_level
: O1half_precision_backend
: autobf16_full_eval
: Falsefp16_full_eval
: Falsetf32
: Nonelocal_rank
: 0ddp_backend
: Nonetpu_num_cores
: Nonetpu_metrics_debug
: Falsedebug
: []dataloader_drop_last
: Falsedataloader_num_workers
: 0dataloader_prefetch_factor
: Nonepast_index
: -1disable_tqdm
: Falseremove_unused_columns
: Truelabel_names
: Noneload_best_model_at_end
: Falseignore_data_skip
: Falsefsdp
: []fsdp_min_num_params
: 0fsdp_config
: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap
: Noneaccelerator_config
: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}deepspeed
: Nonelabel_smoothing_factor
: 0.0optim
: adamw_torchoptim_args
: Noneadafactor
: Falsegroup_by_length
: Falselength_column_name
: lengthddp_find_unused_parameters
: Noneddp_bucket_cap_mb
: Noneddp_broadcast_buffers
: Falsedataloader_pin_memory
: Truedataloader_persistent_workers
: Falseskip_memory_metrics
: Trueuse_legacy_prediction_loop
: Falsepush_to_hub
: Falseresume_from_checkpoint
: Nonehub_model_id
: Nonehub_strategy
: every_savehub_private_repo
: Falsehub_always_push
: Falsegradient_checkpointing
: Falsegradient_checkpointing_kwargs
: Noneinclude_inputs_for_metrics
: Falseeval_do_concat_batches
: Truefp16_backend
: autopush_to_hub_model_id
: Nonepush_to_hub_organization
: Nonemp_parameters
:auto_find_batch_size
: Falsefull_determinism
: Falsetorchdynamo
: Noneray_scope
: lastddp_timeout
: 1800torch_compile
: Falsetorch_compile_backend
: Nonetorch_compile_mode
: Nonedispatch_batches
: Nonesplit_batches
: Noneinclude_tokens_per_second
: Falseinclude_num_input_tokens_seen
: Falseneftune_noise_alpha
: Noneoptim_target_modules
: Nonebatch_eval_metrics
: Falseeval_on_start
: Falseuse_liger_kernel
: Falseeval_use_gather_object
: Falsebatch_sampler
: batch_samplermulti_dataset_batch_sampler
: round_robin
Training Logs
Epoch | Step | cosine_map@100 |
---|---|---|
1.0 | 40 | 0.9505 |
1.25 | 50 | 0.9562 |
2.0 | 80 | 0.9602 |
2.5 | 100 | 0.9673 |
Framework Versions
- Python: 3.10.14
- Sentence Transformers: 3.2.1
- Transformers: 4.45.1
- PyTorch: 2.4.0
- Accelerate: 0.34.2
- Datasets: 3.0.1
- Tokenizers: 0.20.0
Citation
BibTeX
Sentence Transformers
@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
month = "11",
year = "2019",
publisher = "Association for Computational Linguistics",
url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}
MultipleNegativesRankingLoss
@misc{henderson2017efficient,
title={Efficient Natural Language Response Suggestion for Smart Reply},
author={Matthew Henderson and Rami Al-Rfou and Brian Strope and Yun-hsuan Sung and Laszlo Lukacs and Ruiqi Guo and Sanjiv Kumar and Balint Miklos and Ray Kurzweil},
year={2017},
eprint={1705.00652},
archivePrefix={arXiv},
primaryClass={cs.CL}
}