en
stringlengths 6
507
| vi
stringlengths 7
599
|
---|---|
That's now possible; you do n't need an organization to be organized, to achieve large and complex tasks, like innovating new software programs.
| Điều đó hiện nay đã có thể, bạn không cần một tổ chức để được sắp xếp, để hoàn thành những nhiệm vụ lớn và phức tạp như sáng tạo những phần mềm mới.
|
So this is a huge challenge to the way we think creativity comes about.
| Vậy đây là một thách thức lớn cho cách chúng ta nghĩ sáng tạo được diễn ra.
|
The traditional view, still enshrined in much of the way that we think about creativity -- in organizations, in government -- is that creativity is about special people: wear baseball caps the wrong way round, come to conferences like this, in special places, elite universities, R&D labs in the forests, water, maybe special rooms in companies painted funny colors, you know, bean bags, maybe the odd table - football table.
| Cách nhìn nhận truyền thống, vẫn trân trọng trong nhiều trường hợp mà chúng ta nghĩ về sáng tạo - - trong các tổ chức, trong chính phủ - - rằng sự sáng tạo thuộc về những người đặc biệt đội mũ lưỡi trai ngược, đến những hội thảo như thế này, ở những nơi đặc biệt, những trường đại học hàng đầu, phòng nghiên cứu và phát triển trong rừng, dưới nước, có thể trong những căn phòng đặc biệt được sơn vẽ màu sắc vui nhộn trong các công ty bạn biết đấy, với những túi đậu, có thể với những bàn bi - lắc.
|
Special people, special places, think up special ideas, then you have a pipeline that takes the ideas down to the waiting consumers, who are passive.
| Những người đặc biệt, ở những nơi đặc biệt, nghĩ ra những ý tưởng đặc biệt, và rồi bạn có dây chuyền mang những ý tưởng đó đem đến cho những người tiêu dùng thụ động.
|
They can say "yes" or "no" to the invention.
| Họ có thể nói "có" hoặc "không" với phát minh;
|
That's the idea of creativity.
| đó là ý tưởng về sự sáng tạo
|
What's the policy recommendation out of that if you're in government, or you're running a large company?
| Bạn rút ra được chính sách gì từ những điều trên nếu bạn là chính phủ, hoặc bạn đang điều hành một công ty lớn?
|
More special people, more special places.
| Nhiều người đặc biệt thì cần nhiều vị trí đặc biệt.
|
Build creative clusters in cities; create more R&D parks, so on and so forth.
| Xây dựng những khu sáng tạo trong thành phố; tạo thêm nhiều công viên Nghiên cứu và Phát triển... vân vân
|
Expand the pipeline down to the consumers.
| Mở rộng đường vận chuyển đến với người tiêu dùng.
|
Well this view, I think, is increasingly wrong.
| Theo tôi, quan điểm này đang ngày càng sai lầm.
|
I think it's always been wrong, because I think always creativity has been highly collaborative, and it's probably been largely interactive.
| Tôi nghĩ là nó đã luôn sai, vì tôi luôn nghĩ rằng sáng tạo phải luôn mang tính hợp tác. và nó chắc chắn phải tương tác một cách rộng rãi.
|
But it's increasingly wrong, and one of the reasons it's wrong is that the ideas are flowing back up the pipeline.
| Nhưng điều đó đang ngày càng sai lầm, và một trong những lý do khiến cho nó sai là những ý tưởng đang bị thổi ngược lại trong ống dẫn.
|
The ideas are coming back from the consumers, and they're often ahead of the producers.
| Những ý tưởng đang đến từ những người tiêu dùng, và họ thường vượt lên trước các nhà sản xuất.
|
Why is that?
| Vì sao lại vậy?
|
Well, one issue is that radical innovation, when you've got ideas that affect a large number of technologies or people, have a great deal of uncertainty attached to them.
| Vâng, có một điều rằng sự cách tân từ căn bản, khi bạn có ý tưởng tác động đến một lượng lớn kỹ thuật hay con người, sẽ phải đánh cược với sự không chắc chắn gắn liền với nó.
|
The payoffs to innovation are greatest where the uncertainty is highest.
| Khoản lợi từ sự cách tân là lớn nhất khi mà sự không chắc chắn là cao nhất.
|
And when you get a radical innovation, it's often very uncertain how it can be applied.
| Và khi bạn có được một sự cách tân căn bản, thường rất khó xác định làm thế nào để áp dụng nó.
|
The whole history of telephony is a story of dealing with that uncertainty.
| Toàn bộ lịch sử của ngành điện tín là câu chuyện của việc đánh cược với sự không chắc chắn.
|
The very first landline telephones, the inventors thought that they would be used for people to listen in to live performances from West End theaters.
| Những chiếc máy điện thoại đầu tiên, những nhà sáng chế đã nghĩ rằng chúng sẽ được mọi người dùng để lắng nghe những buổi biểu diễn trực tiếp từ những nhà hát Viễn Tây.
|
When the mobile telephone companies invented SMS, they had no idea what it was for; it was only when that technology got into the hands of teenage users that they invented the use.
| Khi những công ty điện thoại di động phát minh ra SMS, họ không biết gì về việc chúng sẽ được sử dụng để làm gì; chỉ khi công nghệ đó đến với tay của những người dùng tuổi mới lớn thì họ mới phát minh ra cách sử dụng.
|
So the more radical the innovation, the more the uncertainty, the more you need innovation in use to work out what a technology is for.
| Vì vậy, sự cách tân càng táo bạo, thì càng có sự không chắc chắn; thì bạn càng cần sự cách tân đó được sử dụng để biết được công nghệ để làm gì.
|
All of our patents, our entire approach to patents and invention, is based on the idea that the inventor knows what the invention is for; we can say what it's for.
| Tất cả những bằng sáng chế, toàn bộ cách tiếp cận của chúng ta đối với bằng sáng chế và cách tân, đều dựa trên ý tưởng rằng những nhà sáng chế biết được phát minh sẽ được dùng để làm gì; chúng ta có thể nói rằng nó có tác dụng gì.
|
More and more, the inventors of things will not be able to say that in advance.
| Càng ngày, những nhà sáng chế càng không có khả năng nói trước được điều đó.
|
It will be worked out in use, in collaboration with users.
| Nó sẽ được tìm ra trong khi sử dụng, trong sự hợp tác với người tiêu dùng.
|
We like to think that invention is a sort of moment of creation: there is a moment of birth when someone comes up with an idea.
| Chúng ta muốn nghĩ rằng phát minh là một dạng thời điểm của sự sống: có thời điểm sinh ra khi một ai đó đến với một ý tưởng.
|
The truth is that most creativity is cumulative and collaborative; like Wikipedia, it develops over a long period of time.
| Sự thật là phần lớn sự sáng tạo được tích luỹ và hợp tác, như Wikipedia, nó phát triển trong một khoảng thời gian dài.
|
The second reason why users are more and more important is that they are the source of big, disruptive innovations.
| Lý do thứ hai mà người dùng càng ngày càng quan trọng là họ là nguồn gốc của những sự cách tân lớn và đột phát.
|
If you want to find the big new ideas, it's often difficult to find them in mainstream markets, in big organizations.
| Nếu bạn muốn tìm thấy một ý tưởng lớn lao mới, thường rất khó để tìm thấy chúng trong một thị trường bình dân, trong những tổ chức lớn.
|
And just look inside large organizations and you'll see why that is so.
| Và hãy nhìn vào những tổ chức lớn và bạn sẽ thấy tại sao lại như vậy.
|
So, you're in a big corporation.
| Vậy, bạn đang ở trong một tập đoàn lớn;
|
You're obviously keen to go up the corporate ladder.
| bạn đương nhiên nhắm đến việc leo lên những vị trí cao hơn.
|
Do you go into your board and say, "Look, I've got a fantastic idea for an embryonic product in a marginal market, with consumers we've never dealt with before, and I'm not sure it's going to have a big payoff, but it could be really, really big in the future?"
| Bạn có đi vào trong phòng và nói, xem này, tôi có một ý tưởng tuyệt vời cho một sản phẩm đang chưa phát triển trong một thị trường biên, với những khách hàng chúng ta chưa từng biết đến trước đây, và tôi không chắc chắn rằng nó sẽ mang lại những khoản lợi lớn, nhưng nó có thể sẽ rất, rất lớn trong tương lai?
|
No, what you do, is you go in and you say, "I've got a fantastic idea for an incremental innovation to an existing product we sell through existing channels to existing users, and I can guarantee you get this much return out of it over the next three years."
| Không, điều bạn làm, là đi vào và nói, Tôi có một ý tưởng tuyệt vời cho một sự cách tân có lãi cho một sản phẩm đang có sẵn mà chúng ta bán trên những kênh có sẵn cho những người dùng đã biết, và tôi có thể đảm bảo quý vị sẽ có được khoản thu lớn từ nó trong vòng ba năm tới.
|
Big corporations have an in - built tendency to reinforce past success.
| Những công ty lớn có một khuynh hướng muốn củng cố thành công trong quá khứ.
|
They've got so much sunk in it that it's very difficult for them to spot emerging new markets.
| Họ bị chìm sâu trong đó, đến nỗi rất khó cho họ có thể nhận ra những thị trường mới nổi.
|
Emerging new markets, then, are the breeding grounds for passionate users.
| Và những thị trường mới nổi, sau đó, là mảnh đất màu mỡ cho những người sử dụng đam mê.
|
Best example: who in the music industry, 30 years ago, would have said, "Yes, let's invent a musical form which is all about dispossessed black men in ghettos expressing their frustration with the world through a form of music that many people find initially quite difficult to listen to.
| Ví dụ tốt nhất: bất cứ ai trong ngành công nghiệp âm nhạc, 30 năm về trước, có thể nói, "Vâng, hãy sáng tạo ra một thể loại âm nhạc chỉ toàn về những người da đen cư trú trái phép sống trong những khu ổ chuột bày tỏ sự chán chường của họ với thế giới thông qua một thể loại âm nhạc mà ban đầu nhiều người cho rằng hơi khó nghe.
|
That sounds like a winner; we'll go with it. "
| Điều đó nghe như một người chiến thắng; chúng ta sẽ làm điều đó. "
|
(Laughter).
| (Cười).
|
Rap music is created by the users.
| Nhạc rap đã được tạo ra bởi những người dùng.
|
They do it on their own tapes, with their own recording equipment; they distribute it themselves.
| Họ tự làm ra nó với những cuốn băng, với dụng cụ thu âm của chính họ; họ tự mình phát tán chúng.
|
30 years later, rap music is the dominant musical form of popular culture -- would never have come from the big companies.
| 30 năm sau, nhạc Rap là thể loại âm nhạc thống trị trong văn hoá đại chúng - - chưa bao giờ ra đời từ những công ty lớn.
|
Had to start -- this is the third point -- with these pro-ams.
| Phải bắt đầu - - đây là điểm thứ ba - - với những người chuyên nghiệp - nghiệp dư này.
|
This is the phrase that I've used in some stuff which I've done with a think tank in London called Demos, where we've been looking at these people who are amateurs -- i.e., they do it for the love of it -- but they want to do it to very high standards.
| Đây là câu mà tôi từng dùng trong một vài việc tôi đã làm với một nhóm ý tưởng ở London có tên là Demos, nơi mà chúng tôi đang nhìn vào những người nghiệp dư này - - ví dụ, họ làm điều đó vì tình yêu đối với nó - - nhưng họ muốn làm điều đó với tiêu chuẩn rất cao.
|
And across a whole range of fields -- from software, astronomy, natural sciences, vast areas of leisure and culture like kite - surfing, so on and so forth -- you find people who want to do things because they love it, but they want to do these things to very high standards.
| Và qua nhiều lĩnh vực khác nhau - - từ phần mềm, thiên văn, khoa học tự nhiên, một phạm vi lớn các lĩnh vực văn hoá và giải trí như lướt sóng dù, vân vân - - - bạn sẽ nhận ra rằng người ta làm điều đó vì họ yêu chúng, nhưng họ muốn làm điều đó ở một trình độ rất cao.
|
They work at their leisure, if you like.
| Họ làm việc trong thời gian rỗi, nếu bạn thích.
|
They take their leisure very seriously: they acquire skills; they invest time; they use technology that's getting cheaper -- it's not just the Internet: cameras, design technology, leisure technology, surfboards, so on and so forth.
| Họ xem những công việc thời gian rỗi của mình rất nghiêm túc: họ tự học các kỹ năng, họ đầu tư thời gian, họ sử dụng những công nghệ rẻ: đó không chỉ là Internet; mà còn máy quay phim, công nghệ thiết kế, công nghệ phụ, ván trượt, vân vân.
|
Largely through globalization, a lot of this equipment has got a lot cheaper.
| Thông qua toàn cầu hoá, nhiều công cụ loại này trở nên rẻ hơn rất nhiều.
|
More knowledgeable consumers, more educated, more able to connect with one another, more able to do things together.
| Những người tiêu dùng càng có kiến thức, càng được giáo dục, thì càng có khả năng kết nối với nhau, càng có thể làm việc chung với nhau.
|
Consumption, in that sense, is an expression of their productive potential.
| Tiêu dùng, theo đó, là biểu hiện của tiềm năng sản xuất.
|
Why, we found, people were interested in this, is that at work they do n't feel very expressed.
| Tại sao, chúng tôi thấy rằng, những người quan tâm đến vấn đề này, bởi vì trong công việc, họ cảm thấy không thể hiện được nhiều.
|
They do n't feel as if they're doing something that really matters to them, so they pick up these kinds of activities.
| Họ không cảm thấy như thể đó là những thứ thực sự có ý nghĩa đối với họ, vì vậy họ chuyển sang những công việc dạng như thế này.
|
This has huge organizational implications for very large areas of life.
| Điều này mang ý nghĩa về mặt tổ chức rất lớn cho nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
|
Take astronomy as an example, which Yochai has already mentioned.
| Hãy lấy thiên văn học làm ví dụ, điều mà Yochai đã vừa nhắc đến.
|
Twenty years ago, 30 years ago, only big professional astronomers with very big telescopes could see far into space.
| Khoảng 20 - 30 năm trước, chỉ những nhà thiên văn chuyên nghiệp lớn với những kính thiên văn lớn có thể thấy được xa trong không gian.
|
And there's a big telescope in Northern England called Jodrell Bank, and when I was a kid, it was amazing, because the moon shots would take off, and this thing would move on rails.
| Và có một kinh viễn vọng lớn ở Bắc nước Anh có tên là Jodrell Bank, và khi tôi còn nhỏ, nó quả là tuyệt vời, bởi vì những tấm hình mặt trăng sẽ được chụp và chúng sẽ di chuyển trên những đường ray.
|
And it was huge -- it was absolutely enormous.
| Và chúng thật lớn - - thật sự khổng lồ.
|
Now, six amateur astronomers, working with the Internet, with Dobsonian digital telescopes -- which are pretty much open source -- with some light sensors developed over the last 10 years, the Internet -- they can do what Jodrell Bank could only do 30 years ago.
| Bây giờ, sáu nhà thiên văn nghiệp dư, làm việc trên internet, với kính thiên văn kỹ thuật số Dobsonian - - là dữ liệu mở - - với những cảm ứng ảnh sáng phát triển trong vòng 10 năm qua, trên Internet - - họ có thể là được điều mà Jodrell Bank có thể làm được 30 năm về trước.
|
So here in astronomy, you have this vast explosion of new productive resources.
| Vậy ở trong ngành thiên văn, bạn có được sự bùng phát mạnh của những nguồn có thể sản xuất được.
|
The users can be producers.
| Người dùng có thể trở thành người sản xuất.
|
What does this mean, then, for our organizational landscape?
| Điều này sẽ có ý nghĩa gì, cho toàn cảnh về cơ cấu trong các tổ chức của chúng ta?
|
Well, just imagine a world, for the moment, divided into two camps.
| Vâng, bạn chỉ cần tưởng tượng một thế giới, tạm thời, chia thành hai trại.
|
Over here, you've got the old, traditional corporate model: special people, special places; patent it, push it down the pipeline to largely waiting, passive consumers.
| Ở đây, bạn có những mô hình cũ, truyền thống của tập đoàn, những người đặc biệt, những địa điểm đặc biệt; cấp chúng bằng sáng chế, đẩy chúng xuống giai đoạn đến phần lớn những người tiêu dùng đang thụ động chờ đợi.
|
Over here, let's imagine we've got Wikipedia, Linux, and beyond -- open source.
| Còn ở đây, hãy tưởng tượng rằng chúng ta có Wikipedia, Linux, và xa hơn nữa - - mã nguồn mở.
|
This is open; this is closed.
| Cái này mở, cái này đóng;
|
This is new; this is traditional.
| Cái này mới, cái này cũ.
|
Well, the first thing you can say, I think with certainty, is what Yochai has said already -- is there is a great big struggle between those two organizational forms.
| Vậy, điều đầu tiên bạn có thể nói, tôi có thể đảm bảo, rằng điều mà Yochai đã nói - - là có một sự đấu tranh mạnh mẽ giữa hai mô hình tổ chức này.
|
These people over there will do everything they can to stop these kinds of organizations succeeding, because they're threatened by them.
| Những người ở đằng kia sẽ làm mọi thứ họ có thể để chặn đứng các dạng tổ chức như thế này thành công, bởi vì họ bị đe doạ bởi chúng.
|
And so the debates about copyright, digital rights, so on and so forth -- these are all about trying to stifle, in my view, these kinds of organizations.
| Và vì vậy cuộc tranh luận về bản quyền, quyền kỹ thuật số, vân vân - - tất cả những điều này sẽ cố gắng thúc, theo quan điểm của tôi, những dạng tổ chức này.
|
What we're seeing is a complete corruption of the idea of patents and copyright.
| Điều mà chúng ta đang thấy là một sự tham nhũng của những ý tưởng về bằng sáng chế và bản quyền.
|
Meant to be a way to incentivize invention, meant to be a way to orchestrate the dissemination of knowledge, they are increasingly being used by large companies to create thickets of patents to prevent innovation taking place.
| Ban đầu được dùng để thúc đẩy sự sáng tạo, để có thể lan truyền tri thức, bằng sáng chế càng ngày càng được sử dụng bởi các công ty lớn để tạo ra những kho bằng sáng chế nhằm ngăn cản sự sáng tạo.
|
Let me just give you two examples.
| Hãy để tôi đưa ra 2 ví dụ.
|
The first is: imagine yourself going to a venture capitalist and saying, "I've got a fantastic idea.
| Ví dụ đầu tiên là, tưởng tượng bản thân bạn đang đến gặp một nhà đầu tư mạo hiểm và nói rằng, "Tôi có một ý tưởng tuyệt vời.
|
I've invented this brilliant new program that is much, much better than Microsoft Outlook. "
| Tôi đã phát minh ra chương trình mới tuyệt vời này nó tốt hơn rất rất nhiều so với Microsoft Outlook. "
|
Which venture capitalist in their right mind is going to give you any money to set up a venture competing with Microsoft, with Microsoft Outlook?
| Nhà đầu tư mạo hiểm nào, với tư duy logic của mình, sẽ đầu tư cho bạn để tạo nên một sản phẩm cạnh tranh với Microsoft, với Microsoft Outlook?
|
No one.
| Không ai cả.
|
That is why the competition with Microsoft is bound to come -- will only come -- from an open - source kind of project.
| Đó là lý do tại sao sự cạnh tranh với Microsoft sẽ đến - - và chỉ đến - - từ một dạng dự án mở.
|
So, there is a huge competitive argument about sustaining the capacity for open - source and consumer - driven innovation, because it's one of the greatest competitive levers against monopoly.
| Do đó, có một lý lẽ cạnh tranh lớn về việc duy trì khả năng của sự sáng tạo từ nguồn mở và người tiêu dùng, bởi vì nó là một trong những đòn bẩy cạnh tranh lớn nhất chống lại sự độc quyền.
|
There'll be huge professional arguments as well.
| Cũng sẽ có những lập luận chuyên nghiệp.
|
Because the professionals, over here in these closed organizations -- they might be academics; they might be programmers; they might be doctors; they might be journalists -- my former profession -- say, "No, no -- you ca n't trust these people over here."
| Bởi vì những người chuyên nghiệp, ở đây trong những tổ chức đóng này - - họ có thể là nhà học thuật, là người lập trình, họ có thể là giáo sư, họ có thể là nhà báo - - nghề trước đây của tôi - - nói, "Không, không - - ông không thể tin những người ở đây."
|
When I started in journalism -- Financial Times, 20 years ago -- it was very, very exciting to see someone reading the newspaper.
| Khi tôi bắt đầu làm báo - - tạp chí Financial Times, 20 năm về trước - - quả là một điều tuyệt vời khi thấy một người nào đó đọc báo.
|
And you'd kind of look over their shoulder on the Tube to see if they were reading your article.
| Và bạn sẽ kiểu như muốn nhìn qua vai của người đó để xem liệu họ có đang đọc - - đọc bài báo của bạn.
|
Usually they were reading the share prices, and the bit of the paper with your article on was on the floor, or something like that, and you know, "For heaven's sake, what are they doing!
| Thông thường họ đang đọc giá cổ phiếu, và những trang báo có bài báo của bạn lại ở dưới sàn, hoặc đại loại như vậy, và bạn biết rằng, "Vì Chúa, họ đang làm gì vậy!
|
They're not reading my brilliant article! "
| Họ không đọc bài báo xuất sắc của tôi! "
|
And we allowed users, readers, two places where they could contribute to the paper: the letters page, where they could write a letter in, and we would condescend to them, cut it in half, and print it three days later.
| Và chúng ta cho phép người dùng, đọc giả, hai địa điểm mà họ có thể đóng góp cho tờ báo: trang thư, nơi họ có thể viết thư vào, và chúng tôi sẽ chiếu cố, cắt bức thư làm đôi, và in chúng ba ngày sau đó.
|
Or the op - ed page, where if they knew the editor -- had been to school with him, slept with his wife -- they could write an article for the op - ed page.
| Hay trang lời ngỏ của chủ biên, nơi mà nếu họ biết ông chủ bút - - đã học cùng trường với ông ấy, ngủ với vợ của ông ấy - - họ có thể viết một bài cho trang lời ngỏ đó.
|
Those were the two places.
| Đó là hai vị trí.
|
Shock, horror: now, the readers want to be writers and publishers.
| Cú sốc, sợ hãi: bây giờ, người đọc muốn trở thành người viết và nhà xuất bản.
|
That's not their role; they're supposed to read what we write.
| Đó không phải là vai trò của họ; họ nên là người đọc bài chúng ta viết.
|
But they do n't want to be journalists.
| Nhưng họ không muốn trở thành nhà báo.
|
The journalists think that the bloggers want to be journalists; they do n't want to be journalists; they just want to have a voice.
| Những nhà báo nghĩ rằng - - những blogger muốn trở thành nhà báo; họ không muốn trở thành nhà báo, họ chỉ muốn có tiếng nói.
|
They want to, as Jimmy said, they want to have a dialogue, a conversation.
| Họ muốn, như Jimmy đã nói, họ muốn có một cuộc đối thoại, một cuộc trò chuyện.
|
They want to be part of that flow of information.
| Họ muốn trở thành một phần của dòng chảy thông tin.
|
What's happening there is that the whole domain of creativity is expanding.
| Điều đang diễn ra ở đây là cả một lĩnh vực của sự sáng tạo đang được mở rộng ra.
|
So, there's going to be a tremendous struggle.
| Vậy, sẽ có một sự đấu tranh cực lớn.
|
But, also, there's going to be tremendous movement from the open to the closed.
| Nhưng, cũng có thể, sẽ có một sự biến đổi lớn từ cái mở sang cái đóng.
|
What you'll see, I think, is two things that are critical, and these, I think, are two challenges for the open movement.
| Điều mà bạn sẽ thấy, tôi nghĩ rằng, là hai điều mấu chốt, và điều này, tôi nghĩ, là hai thách thức cho sự biến đổi mở.
|
The first is: can we really survive on volunteers?
| Điều thứ nhất là: liệu chúng ta có thể sống sót nhờ tình nguyện?
|
If this is so critical, do we not need it funded, organized, supported in much more structured ways?
| Nếu điều này là quá chỉ trích, thì chúng ta không cần nó phải được gây quỹ, tổ chức, hỗ trợ theo những cách có tổ chức hơn sao?
|