Dialog ID
int64 1
4.95k
| Message
stringlengths 6
13.4k
| Labels
stringclasses 244
values | Tham chiếu
stringclasses 240
values |
---|---|---|---|
103 | User1: Trường cho em xin mã nghành thiết kể vì mạch bán dẫn ạ
User2: Xin chào quý phụ huynh, trường không đào tạo riêng ngành thiết kế vi mạch bán dẫn. Hiện tại trường chỉ đào tạo các ngành liên quan và có định hướng chuyên ngành về thiết kế vi mạch nhé. | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
104 | User1: Cho mình hỏi bên mình đã có quy chế về xét tuyển thằng năm 2024 chưa vậy
User2: Chào bạn, hiện tại trường chưa công bố đề án tuyển sinh 2024. Bạn có thể tham khảo thêm về quy chế xét tuyển thẳng của năm 2023 tại đây:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/wp-content/images/De-an-tuyen-sinh-DHQG-2023-QHI.pdf
User1: Cám ơn bạn nhiều | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
105 | User1: Bao giờ trường nhận xét tuyển hồ sơ học bạ ạ
User2: Chào bạn, trường không sử dụng phương thức xét tuyển bằng học bạ. | Không XT | null |
106 | User1: Cho em hỏi thời gian nào nhà trg nhận hồ sơ xét tuyển sớm và hạn đến ngày nào ạ
User2: Chào bạn, hiện tại chưa có đề án tuyển sinh nên chưa thể biết chính xác. Dự kiến sẽ khoảng cuối tháng 5 sẽ mở cổng xét tuyển nhé.
User1: Vâng em cảm ơn ạ | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
107 | User1: Các anh chị có thể cho em hỏi trường mình xét tuyển đại học bằng điểm thpt có cần thứ tự nguyện vọng không ạ😭😭
User2: Chào em, trường không yêu cầu về thứ tự nguyện vọng nhé
User1: Trường ơi em muốn hỏi là bao giờ là nhập học lên trường vậy ạ?
User1: Trường ơi em muốn hỏi là bao giờ là nhập học lên trường vậy ạ?
User2: Chào bạn, lịch nhập học sẽ là 24/8 bạn nhé
User1: Vậy nếu học ở Hoà Lạc thì bắt buộc phải ở ktx hay sao ạ
User2: Trường sẽ sắp xếp đủ chỗ tại ktx cho cban hoặc cban có thể thuê trọ bên ngoài nhé! Thông tin chính xác và cụ thể nhất bạn đợi thông báo của trường nhé! | Hồ sơ và quy trình, Thông tin nhập học | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
109 | User1: Em chào thầy/cô ạ
User1: Thầy/cô cho em hỏi trường đã có hạn thời gian nhận kết quả đánh giá năng lực chưa ạ?
User2: Chào bạn, hiện nay trường chưa có thời gian chính thức mở đăng ký xét tuyển nhé. Chi tiết về việc nộp hồ sơ đăng ký sẽ được nhà trường công bố trong thời gian tới nhé.
User1: Vâng em cảm ơn ạ
User2: Nguyễn Thanh Tâm đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid021sNUFFMuhHkcwdJuTczwS5rLjjRk97VGoSKK8kcnSuJ3QvtSHraRfsiUKWV2BuDol
)
User1: thưa thầy cô, em thi đgnl đợt 6 vào ngày 1/6 thì có kịp xét tuyển k ạ?Và khi xét tuyển có cần nộp giấy kết quả đgnl k ạ
User2: Chào bạn, bạn sẽ cần scan giấy chứng nhận kết quả nhé. Việc có giấy chứng nhận sớm hay muộn sẽ phụ thuộc vào Trung tâm khảo thí và đơn vị vận chuyển nhé.
User1: em cảm ơn ạ.
User1: thưa thầy cô, như vậy là ngoại trừ cn10 thì các ngành còn lại đều tuyển khối D01 ạ?
User2: Chào bạn, đúng bạn nhé.
User1: thầy cô có thể cho em xin bảng thống kê các chỉ tiêu các ngành theo các phương thức của năm 2023 k ạ?Em tìm trên web tuyển sinh k thấy ạ | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
110 | User1: dạ e muốn xét tuyển bằng điểm đgnl thì p làm sao ạ
User2: Chào bạn, bạn thực hiện đăng ký xét tuyển sớm tại cổng đăng ký trực tuyến của trường nhé. https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/qlts/login
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/qlts/login
User1: trực tuyến xong ko cần p gửi hồ sơ nx đko ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé, bạn không cần gửi bản cứng về trường đâu nhé
User1: vâng e cảm ơn ạ. từ h đến 10/06 e vẫn chưa có sbd thi tốt nghiệp thì cần điền k ạ
User2: Chào bạn, bạn đợi có số báo danh rồi bổ sung sau nhé, hạn bổ sung trước ngày 20/6.
User1: Ad ơi cho e hỏi là trg mình có điều kiện về thư tự nv k ạ
User2: Chào bạn, không có điều kiện về thứ tự đặt nguyện vọng nhé.
User1: E cảm ơn ạ. Ad ơi cho e hỏi là có điểm chuẩn r thì cần làm những gì nx ạ
User2: Bạn lên web trường xem hướng dẫn nộp minh chứng và hướng dẫn nhập học nhé | Hồ sơ và quy trình, XT kết hợp, Thông tin nhập học | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
112 | User1: Ad cho hỏi đăng ký trực tuyến xong có cần gửi hồ sơ bản cứng về trường không
User2: Chào quý phụ huynh, quý phụ huynh chỉ cần làm hồ sơ online thôi nhé.
User1: Xin cám ơn
User2: Pham Minh Thuan đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/100067030188993/posts/pfbid0dxkPbuJyzxd8eAH6RxkFGk1P8gkXJd7A4rfZ37grVtR9jMWCoN1BvR2YumsndWsLl/
)
User1: Ad cho mình hỏi ngành CN17 học năm 1 tại Xuân Thủy hay Hòa Lạc. Mình là phụ huynh. Ad cho mình hỏi sao đăng ký nguyện vọng trên cổng bộ không có mục đăng ký tổ hợp xét tuyển vậy
User2: Xin chào quý phụ huynh, Bộ khi lọc ảo sẽ tự động lấy tổ hợp có lợi nhất cho thí sinh nhé
User1: Dạ vâng. Cám ơn thầy cô đã hỗ trợ | ĐBCL, Hồ sơ và quy trình | Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
113 | User2: Nguyễn Nhung đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/100067030188993/posts/pfbid037DEbmz1vQwT33PHULjcD75GAaCar8Yed85mLtMA8hg6bY73JPs7vszXFg86qrqVZl/
)
User1: Xin quý trường cho tôi hỏi chút ạ. Cháu nhà tôi đỗ xttn của trường rồi. Tôi muốn hỏi năm nay cháu sẽ học ở cơ sở nào ạ? Tại tôi được biết trường có cơ sở hai ở Hoà Lạc. Biết cháu học ở đâu để gia đình còn tìm chỗ trọ cho cháu ạ. Tôi xin cảm ơn!
User2: Chào quý phụ huynh quý phụ huynh có thể cho ad biết là em đã đỗ ngành gì để ad có thể đối chiếu xem sẽ học ở đâu nhé ạ!. . Còn đây là chi tiết đề án 2024 của trường nhé thưa quý phụ huynh
User1: Dạ cháu đỗ ngành kĩ thuật máy tính ạ!
User2: Vậy bạn sẽ học trên cơ sở cầu giấy phụ huynh nhé
User1: Vâng,tôi xin cảm ơn quý trường,quý trường cho tôi hỏi nếu muốn đk cho cháu ở kí túc xá thì đk sao ạ?
User2: Nhà trường sẽ có thông báo về việc đăng ký ký túc xá khi nhập học phụ huynh nhé
User1: Dạ vâng, tôi xin cảm ơn quý trường ạ! | XTT & ƯTXT, ĐBCL | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
114 | User1: anh ơi. cho e hoie về phần này với ạ. . em không hiểu phần này lắm ạ
User2: Chào bạn, bạn đăng ký theo phương thức xét tuyển SAT đúng không?. Nếu bạn chưa khai báo thì cũng không sao nhé, bạn chỉ cần scan giấy chứng nhận kết quả thi và điền đầy đủ thông tin lên cổng xét tuyển nhé.
User1: Em cảm ơn ạ. Điểm sat có được cộng ielts không vậy ạ
User2: Sẽ không được cộng bạn nhé.
User1: vâng ạ | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
115 | User1: Trường cho em hỏi học phí ngành CN17 là khoảng bao nhiêu vậy ạ
User2: Chào em, học phí năm tới của CN17 khoảng 40 triệu/năm nhé
User1: Vậy nhập học sẽ phải đóng khoản phí khoảng bao nhiêu vậy ạ
User2: Nhà trường chưa có thông báo cụ thể, bạn đợi trong thông báo nhập học nhé | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
116 | User1: Chào Ban Tuyển sinh. Tôi xin phép hỏi mục 2.3 về giải thưởng cho nhóm đối tượng 2. Các kỳ thi nêu ở mục 2.3 phải là kỳ thi có dấu công nhận của Bộ Giáo dục hay có thể là các kỳ thi quốc tế thí sinh tự tham gia cũng được tính. Rất mong nhận được sự giải đáp!. Trân trọng cảm ơn!
User2: Chào quý phụ huynh, admin xin lỗi vì không thể phản hồi lại sớm, đối với các kỳ thi quốc tế thì cần phải có quyết định của Bộ cử đi tham gia thì thành tích mới hợp lệ nhé thưa quý phụ huynh.
User1: Cảm ơn Ban tuyển sinh!. Thưa BTS, thí sinh có thể chọn tối đa bao nhiêu nguyện vọng ạ. Và nếu không đỗ NV1, thì ngành NV2 có phải cộng thêm điểm so với các bạn đã đặt ngành đó là NV1 không ạ. Cảm ơn BTS
User2: Chào quý phụ huynh, thí sinh có thể chọn không giới hạn số lượng nguyện vọng. Nhà trường sẽ xét theo thứ tự nguyện vọng cao nhất và không cộng thêm điểm nhé! Thông tin tới quý phụ huynh.
User1: Cảm ơn BTS!. Thưa BTS, sau khi trúng tuyển sinh viên trong trường hợp đặc biệt muốn bảo lưu kết quả để bắt đầu đi học vào năm sau thì thủ tục và điều kiện như thế nào ạ. Cảm ơn BTS!
User1: Gia đình không vội nên sẽ đợi thông tin từ BTS. Xin cảm ơn!
User2: . Chào quý phụ huynh, phụ huynh tham khảo điều kiện bảo lưu nhé:
User1: Xin cảm ơn BTS! | XTT & ƯTXT, Hồ sơ và quy trình, Thông tin nhập học | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
117 | User1: E chào add ạ
User1: Trường có đang mở cái form để thí sinh điền thông tin bổ sung. E có xét theo phương thức SAT thì có cần phải nộp học bạ nữa không ạ?
User2: Chào bạn, phương thức SAT không cần bổ sung học bạ nhé.
User1: Em cảm ơn ạ | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
118 | User1: Xin chào, vui lòng cho hỏi về cách tính điểm theo phương thức ĐGNL và chứng chỉ quốc tế SAT
User2: Chào quý phụ huynh, đây là công thức tính điểm xét tuyển theo phương thức ĐGNL :
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + điểm ƯT (ĐT, KV).
User1: Cảm ơn nhà trường. | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
119 | User1: Các thầy cô cho tôi hỏi: con tôi học sinh chuyên, cháu đạt giải Nhì và giải Ba HSG tỉnh môn Lí và HCĐ Olympic Chuyên KHTN của ĐHQG vậy khi đăng ký xét tuyển ưu tiên thì nên chọn giải Nhì tỉnh hay HCĐ ạ (tôi vào nhập thử thì fail minh chứng chỉ cho tải 1). Xin thầy cô tư vấn tôi xin cảm ơn
User2: Chào quý phụ huynh, nhà trường không xét tuyển với HCĐ olympic chuyên KHTN nên em nhà mình có thể xem xét đặt giải Nhì HSG tỉnh môn Vật Lý làm giải xét tuyển nhé.
User1: Vâng ạ, học bạ và các hồ sơ minh chứng cken vào cùng 1 fail đúng không ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé.
User1: Khi làm thử mình đã tải 1 fail làm ví dụ. Giờ mình tải fail chính thức lên nhưng hệ thống không cập nhập thì phải làm sao ạ
User1: Ý là muốn gỡ bản demo để đưa lên bản chính thức
User2: Chào bạn, bạn up file mới lên, ấn ghi nhận, sau đó ấn vào dòng chữ nhấn vào đây để xem file rồi reload lại web nhé.
User1: Vâng ạ. . Tôi đã thực hiện như hướng dẫn nhưng không hiện minh chứng mới mà vẫn còn minh chứng demo. Xin được hỗ trợ ạ
User2: Chào quý phụ huynh, quý phụ huynh có thể quay lại quá trình làm không ạ?. Thứ tự của mình đó là up file mới lên, ấn ghi nhận, ấn vào xem file, xong mới tại lại trang web ạ.
User1: Vâng ạ, tôi đã làm như vậy ạ. Mai tôi quay lại và xin hỗ trợ ạ. Nhấp để xem video:. Tôi kính nhờ các thầy cô hỗ trợ ạ
User2: Chào quý phụ huynh, sau khi ấn xem file thì quý phụ huynh tải lại web nhé.
User1: Tôi chưa rõ tải lại web là như thế nào ạ
User2: Quý phụ huynh nhấn f5 nhé.
User1: Tôi cũng đã thoát ra và nhập lại đường link vẫn không được ạ. Dạ để tôi thử lại ạ. . Dạ tôi đã thực hiện được, cảm ơn quý thầy cô đã nhiệt tình hỗ trợ ạ | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
120 | User1: Anh/chị cho em hỏi là CN15 mạng mt và truyền thông dữ liệu có phân ra CLC với CL thường không ạ
User2: Chào bạn! Đối với khóa tuyển sinh 2024, Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN không phân hệ đào tạo đối với ngành CN15 - Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu.. Thông tin tới bạn ạ!
User1: Là CN15 chỉ đào tạo CLC ạ
User2: Với khóa tuyển sinh 2024 thì CN15 được coi là Hệ Chuẩn chứ không còn là Hệ CLC nữa bạn nhé.. Thông tin tới bạn ạ!
User1: Cho em hỏi học phí bao nhiêu 1 năm ạ
User2: Đối với khóa tuyển sinh 2024, CN15 sẽ có học phí là 40.000.000 VNĐ/năm, điều chỉnh không quá 15% mỗi năm học sau đó. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin trong Đề án Tuyển sinh 2024 của Trường tại:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/gioithieu/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2024-dieu-chinh/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/gioithieu/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2024-dieu-chinh/. Thông tin tới bạn ạ!
User1: Cho em hỏi là hệ chuẩn thì sẽ dạy bằng tiếng gì ạ
User2: Chào bạn, hệ chuẩn học bằng tiếng Việt bạn nhé
User1: Cho em hỏi ngành CN17 dạy bằng tiếng anh hay tiếng việt ạ
User2: Chào bạn, ngành học này sẽ học bằng tiếng Việt nhé. | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
121 | User1: trường ơi
User1: bao giờ trường công bố kết quả xét tuyển sớm vậy ạ ?
User2: Chào bạn, hiện tại chưa có thông tin về thời gian công bố kết quả xét tuyển, bạn chờ thêm nhé.
User1: trường ơi
User1: . trường cho em hỏi thông tin này có chính xác không ạ. hay tất cả các ngành đều phải học ở hòa lạc năm nhất ạ
User2: Thông tin này đúng bạn nhé. Có một số ngành học ở Hoà Lạc còn lại học ở Cầu Giấy nhé. | Hồ sơ và quy trình, Thông tin nhập học | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
122 | User1: Trường cho e hỏi cách tính điểm HSA kiểu gì vậy ạ
User2: Chào bạn, theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức : ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + điểm ƯT (ĐT, KV).
User1: điểm em 39-29-25 thì đỗ được những ngành nào của trường vậy ạ
User2: Chào bạn, bạn tham khảo điểm chuẩn năm 2023 nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/
.
User1: Trường mình có cần phải nộp hồ sơ trực tiếp hay chỉ cần trực tuyến online thôi ạ
User2: Chào bạn, mình chỉ cần nộp hồ sơ qua cổng đăng ký trực tuyến thôi nhé
User1: Em trúng tuyển rồi thì có cần gửi hồ sơ ko ạ. E thấy page đăng như thế kia ạ
User2: Chào bạn, bạn không cần nộp bản cứng về cho trường nhé. | XT khác, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
123 | User1: Năm 2024 trường mình có tuyển sinh bằng phương thức xét học bạ thpt k ạ
User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé | Không XT | null |
124 | User1: Trưởng cho mình hỏi năm nhất mình học ở cầu giấy hay hoà lạc ạ
User2: . Chào bạn, bạn tham khảo nhé: | Thông tin nhập học | Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
125 | User2: Phạm Trà My đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/100067030188993/posts/pfbid022FoL48rGmcKPvcUQ2mtqt7ba9kQikEX7qpMGUbbi3KpCwDJwJLJyuzUKrwyWxXW9l/
)
User1: Được 25,1 điểm có thể vào nghành khoa học máy tính được không
User2: Chào bạn, bạn có thể tham khảo điểm chuẩn các phương thức xét tuyển của trường năm 2023 tại đây nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/ | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
126 | User1: Em muốn hỏi 1 chút
Em đã nộp lệ phí xét tuyển thạc sĩ nhưng vẫn báo chưa nộp
User1: Thời gian duyệt lệ phí là bao lâu ạ?
User2: Chào bạn, bạn liên hệ fanpage
https://www.facebook.com/tuyensinh.saudaihoc.dhcn
để được hỗ trợ nhé.
https://www.facebook.com/tuyensinh.saudaihoc.dhcn | Không liên quan | null |
127 | User1: anh/chị cho em hỏi vs ạ. CN9 có phải ngành clc cao k ạ. em thấy mấy năm trước ghi là clc kbt năm nay như nào ạ
User2: Chào em, hiện tại các ngành đều là hệ chuẩn nhé
User1: vâg ạ | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
128 | User1: ad ơi
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: em muốn hỏi là điểm đầu vào trường mình có yêu cầu gì về môn tiếng anh ko ạ. em xét khối a00
User2: Chào bạn, nhà trường không yêu cầu đầu vào tiếng anh bạn nhé
User1: dạ vâng em cảm ơn ad ạ | Hồ sơ và quy trình, XT THPT QG | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
129 | User1: Ngoài học bạ, chứng nhận đạt giải ra, có cần phải đính kèm thêm các chứng nhận đạt giải khác hoặc chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế để phòng Trường hợp các tiêu chí bằng nhau thì xét thêm tiêu chí phụ không các thầy, cô giáo
User2: Xin chào quý phụ huynh, nếu bạn nhà mình có các giải nằm trong danh mục giải thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển thì có thể điền vào phần thành tích khác và scan chung với file minh chứng nhé.
User1: Dạ. Xin cám ơn thầy cô giáo rất nhiều. Vì cháu chỉ đạt giải Ba KHKT lĩnh vực CNTT nên lo lắng k biết có vào được Trường mình không. Cháu có Giải Nhất quốc gia cuộc thi HS, SV với ý tưởng khởi nghiệp chuyên đề về CNTT, Giải Nhất Tin học miền Trung Tây Nguyên, … nên định gửi kèm để xét tiêu chí phụ đó ạ
User2: Bạn nhà mình cứ tự tin đăng ký xét tuyển phụ huynh nhé. Chúc bạn nhà mình thành công.
User1: Dạ. Xin cám ơn thầy cô giáo rất nhiều. Quý thầy cô cho phụ huynh hỏi, chiếu theo kết quả tuyển sinh năm ngoái, đối với Phương thức xét chuyển thẳng thì giải Ba KHKT có vào được ngành CN8 hoặc CN1 không ạ? Xin cám ơn thầy cô giáo rất nhiều
User2: Xin chào quý phụ huynh, không biết em nhà mình có phải đạt giải Ba cấp Quốc gia, Quốc tế không nhỉ? Nếu đúng thì khả năng đỗ của em khá là cao phụ huynh nhé
User1: Dạ. Giải Ba KHKT chuyên đề về CNTT ạ. Cuộc thi KHKT cấp quốc gia
User2: Vậy thì em có khả năng đỗ khá là cao phụ huynh nhé.. Em nhà mình đăng ký trên cổng đăng ký xét tuyển kèm theo minh chứng để được xét tuyển theo phương thức Xét tuyển thẳng nhé
User1: Dạ. Xin cám ơn thầy cô giáo. Khi làm hs online có mục số báo danh của kỳ thi tốt nghiệp THPT nhưng hiện nay Bộ GD ĐT chưa thông báo thì xử lý như thế nào vậy thầy cô giáo nhỉ
User2: Phụ huynh có thể chờ có sbd rồi bổ sung sau nhé.
User1: Dạ. Xin cám ơn thầy cô. Thầy cô giáo cho phụ huynh hỏi: Sau khi đăng ký thành công hồ sơ tuyển sinh online, có cần gửi hồ sơ giấy về Trường không vậy? Xin cám ơn Thầy cô giáo
User2: Chỉ cần đăng ký online thôi phụ huynh nhé.
User1: Dạ. Xin cám ơn Thầy cô nhé. Các thầy cô cho PH hỏi: Trong phương thức xts chuyển thẳng quy định Thí sinh nộp hồ sơ từ ngày 08/05/2024 đến hết ngày 10/06/2024. Tuy nhiên, theo Theo Công văn 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thì chậm nhất ngày 18/6/2024, thí sinh dự thi sẽ nhận Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024, nếu quá 10/6 mà các cháu chưa nhận được số báo danh thì làm sao điền vào hồ sơ để nộp cho Nhà trường ạ?
User2: Xin chào quý phụ huynh, nhà trường cho phép thí sinh bổ sung sbd trước ngày 20/6 nên phụ huynh yên tâm nhé.
User1: Dạ. Cám ơn thầy cô giáo. Có nghĩa là cứ nộp hồ sơ online, sau đó bổ sung sbd ạ?
User2: Đúng rồi phụ huynh nhé, nếu gần đến ngày hạn nộp hồ sơ mà chưa có sbd thì cứ nộp sau đó bổ sung sau, hạn trước ngày 20/6 phụ huynh nhé.
User1: Dạ. Xin cám ơn. Dạ cho phụ huynh hỏi cách thức bổ sung SBD sau khi nộp đăng ký hồ sơ như thế nào vậy ạ?
User2: Chào quý phụ huynh, SBD sẽ được các bạn bổ sung khi BGD công bố số báo danh phụ huynh nhé. Nếu hiện tại bạn ấy đã nộp hồ sơ rồi thì phụ huynh bảo bạn yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ nhà trường sẽ xét duyệt cho các bạn rồi mình thay đổi SBD phụ huynh nhé
User1: Dạ. Hiện đã điền đầy đủ thông tin vào hồ sơ đăng ký nhưng đang vướng cái SBD chưa có nên phải hỏi. Bây giờ nộp hs đi thì khi nào có mình bổ sung có dễ không ạ?
User2: Nếu mình chưa nộp hồ sơ thì mình để vậy rồi sau khi có SBD mình ghi vào hoàn thiện hồ sơ rồi hãy nộp phụ huynh nhé, vì thời gian xét tuyển còn dài phụ huynh nhé
User1: Dạ. Xin cám ơn rất nhiều ạ | XTT & ƯTXT, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
130 | User1: admin có điểm chuẩn các ngành xét tuyển đgnl năm nay k ạ
User1: e 2k7 muốn tìm hiểu ạ. e cảm cơn
User2: Chào bạn, thông tin đến bạn nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-ket-qua/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-ket-qua/
User1: cho e hỏi chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm dgnlhn của trường mình là bao nhiêu % ạ
User2: Tuỳ từng năm học chỉ tiêu tuyển sinh sẽ khác nhau nhé bạn, bạn có thể tham khảo đề án tuyển sinh của 2 năm gần nhất nhé!
User1: có xu hướng tăng trong 2 năm gần nhất k ạ
User2: Năm nay chỉ tiêu tuyển sinh chung của trường tăng 70% so với năm ngoái nên chắc chắn chỉ tiêu HSA cũng tăng so với năm ngoái nhé bạn. | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
131 | User1: Cho mình hỏi về phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế
User1: Theo phương thức xét tuyển 2, có thể quy đổi điểm thi IELTS theo bảng quy đổi, áp dụng với cả khối A01 và D01, tuy nhiên với phương thức xét tuyển 5 thì chỉ kết hợp được vơi 2 môn là Toán và Vật lý, tương ứng với khối A01. Vậy khối D01 có được áp dụng quy đổi điểm IELTS không?. Và tại sao đã có phương thức 2 rồi lại có thêm cả phương thức 5?
User2: Chào bạn, 2 phương thức này sẽ khác nhau ở đối tượng xét tuyển.. Phương thức xét kết hợp chứng chỉ quốc tế với điểm thi THPT bạn sẽ chỉ xét với các bạn xét kết hợp
Ở phương thức xét điểm thi THPT bạn có thể sử dụng điểm thi hoặc điểm quy đổi, bạn sẽ xét cùng các bạn thi THPT khối A00, A01, D01 khác không có chứng chỉ tiếng anh
Vì khác nhau ở đối tượng nên điểm quy đổi cũng sẽ khác nhau.
User1: Như vậy với phương thức xét tuyển 2 thì chỉ được quy đổi điểm tiếng anh, kết hợp với 2 môn còn lại của tổ hợp, không được sử dụng điểm thi TN THPT môn tiếng anh để xét tuyển phải không bạn?
User2: Đúng rồi bạn nhé.
User1: Và phương thức 5 thì chỉ áp dụng với khối A01 phải ko bạn?
User2: Về cơ bản phương thức xét điểm thi THPT vẫn sử dụng điểm thi ở các khối A00, A01, D01. Năm nay nhà trường cho phép bạn có thể sử dụng điểm quy đổi từ chứng chỉ. Còn phương thức xét kết hợp bắt buộc sử dụng điểm quy đổi và điểm thi THPT 2 môn Toán, Lý.
User1: Như vậy sau khi có điểm tốt nghiệp, nếu điểm TA thi TN cao hơn điểm quy đổi thì dùng điểm thi TN, lúc đó mới cần quyết định sử dụng phương thức nào phải ko bạn?
User2: Với phương thức xét kết hợp bạn cần đăng ký trước trên cổng xét tuyển của nhà trường sẽ được mở vào trong tháng 5 này nhé.
User1: Mình cảm ơn
User2: Phương thức xét kết hợp sẽ là phương thức xét chứng chỉ Tiếng Anh với điểm thi 2 môn Toán, Lý bạn nhé.
User1: Vậy mình đăng ký khối D01 thì mình sẽ đăng ký theo phương thức 2 là điểm thi TN đúng ko?
User2: Đúng rồi bạn nhé | XT kết hợp, XT THPT QG | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
132 | User1: cho e hỏi có cách nào xóa đc pt đgnl kh ạ. em định đki một pt ielts kết hợp điểm thi thoi ạ. e có xóa dữ liệu xong ghi nhận r nhưng ấn thanh toán n vẫn hiện 2pt ấy ạ.
User2: Chào bạn, nếu mình không đăng ký nữa thì phần minh chứng mình ghi "0000" nhé. Nó vẫn hiện 2 phương thức nhưng mình chỉ cần thanh toán phương thức mình sử dụng thôi nhé
User1: Vâng e cảm ơn ạ | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
133 | User1: cho e hỏi là e muốn học kiểu an toàn thông tin của đại học công nghệ thì nên đăng ký ngành học nào
User2: Chào bạn, bạn có thể tham khảo CN15 nhé | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
134 | User1: Em muốn xét tuyển vào trường bằng điểm DGNL thì xét ở đâu ạ
User2: Chào bạn, bạn đăng ký tại đây nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ket-qua-xet-tuyen/dang-ky-xet-tuyen/thong-bao-mo-cong-dang-ky-ho-so-xet-tuyen-dhcq-nam-2024/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ket-qua-xet-tuyen/dang-ky-xet-tuyen/thong-bao-mo-cong-dang-ky-ho-so-xet-tuyen-dhcq-nam-2024/
User1: . Ad ơi cho em hỏi , nếu nơi học thì em là KV2NT , còn nơi ở em ở Xã Hợp Thịnh Huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang là xã đặc biệt khó khăn thì điền như thế nào ạ
User2: Chào bạn, theo quy định của BGD thì sẽ tính điểm ưu tiên theo trường THPT bạn đang theo học và tốt nghiệp nhé. | XT khác, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
135 | User1: trường cho e hỏi với khoảng bnhieu điểm dgnl thì đỗ ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ạ
User2: Chào bạn, bạn có thể tham khảo điểm chuẩn các phương thức xét tuyển của trường năm 2023 tại đây nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/ | XT khác, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
136 | User1: cho e hỏi
User1: e dky theo phương thức dgnl. cs phải nhập học bạ k ak
User2: Chào bạn, không cần nhé. | XT khác, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
137 | User1: Em chào thầy cô ạ!
User1: Em vừa thi aptis đạt b1 thì có đủ điều kiện nộp vào trường mình không ạ?
User2: Chào bạn, nếu chứng chỉ APTIS bạn đang nói là APTIS ESOL thì bạn có thể sử dụng để quy đổi thay cho môn tiếng Anh trong kỳ thi THPTQG nhé.. Tuy nhiên bạn sẽ phải tích vào mục miễn thi và khai báo chứng chỉ trên Cổng xét tuyển của Bộ nhé.
User1: dạ chứng chỉ em đang có la aptis esol ạ
User1: nhưng bên trương đạ học công nghệ có xét chứng chỉ aptis b1 vào trường có phải không ạ. ?
User2: Chào bạn, đúng nhé, bạn có thể quy đổi thay cho môn tiếng Anh. Tuy nhiên bạn cần đăng ký trên Cổng Bộ và phải tích vào mục miễn thi môn tiếng Anh để được quy đổi nhé. | XT THPT QG | Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
138 | User1: Chào cô chú anh chị trực page ạ
User1: E muốn hỏi là vào ngày 20 e có thể lên trường lấy giấy báo trúng tuyển đc ko ạ ?. Nếu không thì ngày 24 e có thể xin giữ lại giấy báo đc ko vì e cần phải làm thủ tục chuyển nvqs. E cảm ơn
User2: Chào em, các giấy tờ không kịp nộp vào 24/8 có thể bổ sung sau tại phòng CTSV hạn chót 10/9 em nhé | Thông tin nhập học | Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
139 | User1: Cho em hỏi em thấy hồ sơ nhập học năm ngoái yêu cầu giấy tờ mục 8-9 này. Mà em lại không có. Thì phải làm sao ạ
User2: Khi có giấy báo nhập học bạn mang ra Uỷ ban để xin các giấy tờ nvqs có liên quan nhé
User1: Dạ vâng ạ
User2: Giống năm ngoái thì đã có đợt khám sức khoẻ nvqs và họ phát cho một tờ giấy đã đăng kí nvqs ở mục 8 rồi mà nhỉ
User1: Dạ họ chỉ bảo đi đăng kí thôi ạ,chứ không có khám sức khỏe ạ
User2: Bạn cứ theo dõi hướng dẫn ở page trường nhé, đến từng giai đoạn sẽ có các bài hướng dẫn chi tiết về thủ tục nhập học nhé
User1: Cho em hỏi là Tân sinh viên năm nay các ngành học ở cầu giấy. Là không được nhận laptop ạ
User2: Đúng rồi nhé
User1: Dạ vâng ạ. Cho em hỏi là sinh viên năm nhất đi kì quân sự vào thời điểm nào ạ
User2: Chào bạn, thông tin về kỳ quân sự nhà trường sẽ có thông báo trong kế hoạch học tập năm học được gửi tới các bạn trong đầu kỳ 1 nhé.
User1: Cho em hỏi giả sử em muốn được nghỉ hoặc miễn không tham gia kì quân sự thì liên hệ với bộ phận nào của trường ạ
User2: Chào bạn, khi vào trường bạn có thể lên phòng Công tác sinh viên để hỏi về vấn đề này nhé.
User1: Cho em hỏi ở mục a ạ. Là buổi sáng nhận giấy từ 10h đến mấy giờ vậy ạ
User2: Bạn nhận trong khung giờ hành chính nhé! | Thông tin nhập học, ĐBCL | Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
140 | User1: Điểm chuẩn năm 2023 của Khoa công nghệ nông nghiệp là bao nhiêuaj?
User2: Chào bạn. Điểm chuẩn ngành Công nghệ Nông nhiệp theo phương thức điểm THPT 2023 là 22 điểm bạn nhé
User1: Ok. Xin cảm ơn ad. Phương thức tuyển sinh năm 2025 khoa tuyển sinh những môn nào ạ
User2: Năm 2025 là năm có nhiều thay đổi trong kỳ thi tốt nghiệp, do vậy hiện tại trường chưa có thông tin cụ thể về phương thức tuyển sinh năm 2025 nhé.
User1: . Ok xin cảm ơn ad | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
141 | User1: Trg cho e hỏi trg có xét kq thi thpt k ạ
User2: Chào bạn, trường có nhé, bạn đặt nguyện vọng trực tiếp trên cổng Bộ nhé.
User1: Sao e thấy phần nguyện vọng k có trg mình ạ. Hay phải xuống tận nơi ạ
User2: Bạn kiểm tra lại nhé.
User1: Vâng
User2: Việc đặt nguyện vọng trên cổng Bộ thí sinh sẽ thực hiện Online nên không phải đến tận trường bạn nhé.
User1: . Trên cổng ghi trg k tồn tại ạ
User2: Bạn thử ghi lại "Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội" giúp ad xem được không nhé!
User1: . K đc ạ
User2: Bạn ghi mã trường là QHI nhé
User1: Vâng ạ. . Mã ngành du lịch là 7810101 đúng k ạ
User2: Trường không có ngành này nhé
User1: Vâng thế ngành du lịch và lưỡng hành có chứ ạ.
User2: . Đây là các ngành đào tạo của trường bạn nhé | Hồ sơ và quy trình, Chương trình học | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
142 | User1: Chào bạn, bạn cho mình xin thông tin về học phí năm học 2023-2024 của trường nhé
User2: Chào quý phụ huynh, quý phụ huynh xem học phí dự kiến năm học 2023-2024 trong ảnh sau.
User1: Năm học gồm 10 tháng phải không bạn
User2: Thường sẽ là 10 tháng, nhưng nếu em nhà bạn học thêm kỳ hè sẽ nhiều hơn 10 tháng nhé
User1: Bạn cho mình hỏi chút
User1: Những ngành này đạo tạo tại cơ sở 144 Xuân Thuỷ đúng ko bạn.
User2: . Chào bạn, bạn tham khảo nhé.
User1: . Bạn ơi, những ngày mở ngoặc CLC là có cả hệ đại trà và CLC phải ko bạn
User2: Chào bạn, hiện nhà trường chỉ còn hệ chuẩn nhé.. Các ngành còn CLC là hệ clc của các khóa trước nhé.
User1: Cảm ơn bạn nhiều nha. CN9 và CN6 sau khi học xong muốn học thêm để có bằng kỹ sư được ko bạn ơi
User2: | Thông tin nhập học, Chương trình học | Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
143 | User1: hi
User2: Chào bạn, bạn có thắc mắc về tuyển sinh của trường vậy?
User1: dạ cho em hỏi là mã ngành CN18 không xét học bạ đúng k ạ
User2: Trường không xét học bạ bạn nhé
User1: CN18 là ngành mới thêm của năm nay anh/chị có thể cho em xin thông tin về ngành này được k ạ. và những lưu ý về ngành CN18 này với ạ
User2: https://www.facebook.com/share/p/aYW3HovhgAdnpJKn/?mibextid=oFDknk. Thông tin đến bạn nhé.
User1: dạ em cảm ơn nhiều ạ. cho em hỏi là mình phải đki hồ sơ xét tuyển sau đó thi thpt xong mình chờ xét điểm đúng k ạ
User2: Nếu bạn chỉ dùng điểm THPTQG thì không cần đăng ký hồ sơ tại Web trường nhé.. Bạn đăng ký trên cổng Bộ theo thời gian của BGD nhé.
User1: web trường là chỉ những bạn có giải QG mới đăng kí thôi , còn em xét điểm THPT thì chờ thời gian đki nguyện vọng r đăng kí là được đúng k ạ
User2: Đúng vậy bạn nhé
User1: . em cảm ơn ạ. anh/chị ơi cho em hỏi với ạ
User1: em xét điểm thi THPT xét khối D01 thì các môn thi tổ hợp còn lại có cần điều kiện gì k ạ. em thi tổ hợp tự nhiên ạ
User2: Chào bạn, không có điều kiện gì thêm nhé.
User1: điểm thi khối D01 là toán , tiếng anh nhân đôi đúng k ạ. mình tính như vậy r còn quy đổi như nào nữa k ạ. với trường mình có công bố điểm xét tuyển sớm k ạ
User2: Hiện trường chưa có thời gian công bố kết quả xét tuyển sướm nhé.. Đúng bạn nhé.. Sau khi nhân hệ số sẽ quy về thang 30 bạn nhé.
User1: cho em xin công thức với ạ
User2: . Bạn tham khảo nhé:
User1: CN18 là ngành mới nhà trường mình có cho mức điểm tham khảo sớm k ạ
User2: Hiện chưa có bạn nhé
User1: điểm ưu tiên á anh/chị ví dụ mình ở khu vực 1 là +0.75 hay là tính điểm ưu tiên như bình thường là 22.5 thì cộng 0.75 còn hơn 22.5 thì giảm ạ
User2: Chào bạn, trên 22.5 sẽ giảm nhé. | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
144 | User1: Em muốn hỏi về phương thức xét tuyển ạ
User1: Em có giải nhì học sinh giỏi Hoá cấp thành phố , điểm học bạ khối A00 của em là 28,87 , thì em có cơ hội xét tuyển vào ngành kỹ thuật điều khiển tự động hoá ( CN11) được ko ạ. cơ hội để e vào đc ngành cn11 của trg mình cao k ạ
User2: . Chào bạn, với giải HSG môn hóa học, nếu thành phố của bạn là thành phố trực thuộc trung ương thì bạn thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển và có thể xét tuyển vào các ngành học sau đây nhé.
User1: e có thể xét vào các ngành khác của trường mình bảng hsg. tp môn hoá đc k ạ
User2: Không bạn nhé, với môn hoá chỉ được xét tuyển với các ngành học trên.
User1: Điểm ĐGNL của ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hoá của trường mình năm ngoái là bao nhiêu ạ
User2: Bạn có thể tham khảo điểm chuẩn các phương thức xét tuyển của trường năm 2023 tại đây nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/
User1: ad ơi
User1: em trúng tuyển ngành bằng hsg tp. mà ngành yêu cầu điều kiện điểm sàn ấy. e quên nhập điểm đgnl r. điểm e vượt điểm sàn của ngành r. còn đăng ký thêm đc k ạ. e thuộc diện ưu tiên xét tuyển ạ
User2: Chào bạn, bạn có thể bổ sung minh chứng và trình bày rõ ràng trong link ý kiến phản hồi về xét tuyển để nhà trường xem xét nhé.. Trần Trung đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/story.php?story_fbid=pfbid0rpzztKCYL6n1ttNkpoZe17xjCBPgKj33aE57MdG4vcMDgTagpZ6RCMCE1TiYQ2ual&id=100067030188993
)
User1: ad ơi
User1: . e đã có tk bidv chính chủ thì phải làm ntn ạ
User2: Chào bạn, vì để nhà trường dễ quản lý trong việc thu học phí và phát học bổng nên bạn cũng cần mở tài khoản bidv nữa nhé | XTT & ƯTXT, XT khác, ĐBCL | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
145 | User1: Em chào ad ạ
User1: Hiện tại em đang là học sinh lớp 12, đang có nguyện vọng xét tuyển vào trường mình ạ. Em đọc trên trang tuyển sinh của trường thì thấy ghi là có thể quy đổi điểm IELTS thành điểm thi THPT. . Vậy ad cho em hỏi là nếu xét tuyển bằng phương thức này, thì em có cần phải thi môn Tiếng Anh THPTQG để đủ điểm sàn không ạ? Hay chỉ cần có bằng IELTS để quy đổi điểm thôi ạ?
User2: Chào bạn, Ielts có thể được quy đổi để xét điểm sàn nhé.
User1: dạ vâng, em cảm ơn ad ạ. dạ ad cho em hỏi thêm một chút ạ.
User1: vậy nếu em đã đăng kí thi môn Tiếng Anh tốt nghiệp thì có bắt buộc phải lấy điểm thi không ạ? Hay có thể chọn giữa điểm thi và điểm IELTS ạ?
User2: Thông tin này bạn chờ hướng dẫn từ đề án tuyển sinh 2024 nhé.
User1: em thưa ad, em có một chút thắc mắc về kết quả xét tuyển của trường ạ
User1: ad cho em hỏi tại sao ở phần tra kết quả em lại không có số báo danh ạ? Em đã cập nhật trên hệ thống đúng hạn rồi ạ..
User2: Không sao bạn nhé, nếu bạn đã cập nhật theo đúng thời gian quy định của trường thì các thông tin đã có trên cơ sở dữ liệu xét tuyển và không ảnh hưởng gì tới kết quả bạn nhé. | XT THPT QG, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
146 | User1: Thông tin tuyển sinh năm 2025
User1: Thông tin tuyển sinh năm 2025. Thông tin tuyển sinh năm 2024
User2: Chào bạn, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo:
1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG.
2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG.
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).
User1: Ko có xét học bạ à trường
User2: Trường không xét học bạ bạn nhé
User1: À okok | Không XT, Thông tin tuyển sinh khác |
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
147 | User1: ad ơi cho e hỏi vs ạ
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
148 | User1: Cho em hỏi trường mình có cuộc thi kiểm tra tiếng anh đầu vào không ạ
User2: Chào em, trường không kiểm tra tiếng anh đầu vào nhé
User1: Xét điểm thpt thì trường mình có cần điểm môn nào phải cao trên bao nhiêu không ạ ,hay chỉ cần trên điểm chuẩn là đỗ ạ
User2: Chào bạn, bạn chỉ cần trên điểm chuẩn nhé.
User1: Dạ ,cảm ơn ạ. Trường mình bao giờ thì có lịch nhập học ạ
User2: Chào em, 24/8 sẽ nhập học tại trường nhé.
User1: Em.cảm ơn ạ. Lịch nhập học của 2k6 đk ạ
User2: Đúng rồi em nhé
User1: Cái chỗ nay ghi như nào ạ
User2: Sẽ sớm có hướng dẫn điền SYLL nhé!
User1: Em cảm ơn ạ
User2: Em tham gia vào các trang thông tin dành cho K69 để được thông tin và hỗ trợ từ các anh chị spt và thầy cô nhé. Em đã tham gia gr chat ngành chưa?
User1: Dạ chưa ạ
User2: Group TVTS vừa lên bài tham gia các group chat e nhé!
User1: Vâng ạ
User2: https://www.facebook.com/share/p/qGa1sMaK7GEnQpkN/
https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid0FtcDpHNY7Qxtvrz7W8gACRPnG1qFg4teaFyHf8xx1EhamvoZB1pcX2ftVMyajJxzl
)
User1: . Phần 13 ,tờ khai mở tài khoản là mình đến trường đc cấp ạ. Chỉ cần ảnh vs cccd photo thôi đk ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé! | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
149 | User1: bên mình ơi
User1: cho em hỏi chút với ạ. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. khu vực thì là khu vực phía bắc thôi được không ạ?
User2: Chào bạn, bạn có thành tích gì có thể nói rõ cho admin được không?
User1: Giải cuộc thi VietNam Robotics Challenge do FPT tổ chức ấy ạ. nhưng nó chỉ khu vực phía bắc thôi thì có được không ạ
User2: Giải này nhà trường không xét bạn nhé.
User1: dạ vâng em cảm ơn ạ | Không XT | null |
150 | User1: em chào ad ạ
User1: cho em hỏi là bên uet có đổi điểm ielts không ạ. sang điểm thpt quốc gia ấy ạ
User2: Trường có chấp nhận quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh bạn nhé.
User1: vậy thì ad cho e hỏi là quy đổi điểm ielts kiểu gì vậy ạ. tại e tra mạng thì không thấy web quy đổi điểm ấy ạ
User2: Chào bạn, hiện trường đã đóng cổng quy đổi nhé.. Nếu bạn đã đăng ký chứng chỉ với Bộ thì sẽ vẫn được quy đổi nhé.
User1: cho em hỏi là quy đổi thì quy đổi ở chỗ xét tuyển sớm đúng không ạ. hay là lúc đấy có web riêng để quy đổi ạ
User2: Bạn đã đăng ký chứng chỉ trên web Bộ chưa?
User1: dạ rồi ạ | XT THPT QG | Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
151 | User1: Xin hỏi Quý đơn vị bao giờ mở cửa đăng ký tuyển sinh năm 2024 theo học bạ?
User2: Xin chào quý phụ huynh, trường không xét tuyển bằng học bạ nhé. Tin nhắn gửi từ
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/
User1: Cảm ơn quý trường. | Không XT | null |
152 | User1: em chào ad ạ
User1: ad ơi cho em hỏi với , hiện em đang có 6.0 ielts và với số điểm này em có thể đỗ vào những ngành nào bên mình ạ ?
User2: Chào bạn, với chứng chỉ ielts thì bạn có thể xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp hoặc xét bằng điểm THPT. Năm nay trường trường cho phép thí sinh quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) sang thang điểm 10 thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển theo tổ hợp A01 và D01.. Bạn có thể tham khảo thêm tại đây:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/uncategorized/du-kien-cac-phuong-thuc-xet-tuyen-dhcq-nam-2024/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/uncategorized/du-kien-cac-phuong-thuc-xet-tuyen-dhcq-nam-2024/ | XT THPT QG, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
153 | User1: . ad cho em hỏi, em là hs chuyên Thái Nguyên, em có giải hsg tỉnh thì có xét tuyển theo đối tượng 2 được ko ạ?
User2: Chào bạn, nhóm đối tượng 2 yêu cầu các giải phải là giải cấp ĐHQGHN hoặc giải của trường chuyên KHTN tổ chức nhé.. Vậy nên với giải HSG tỉnh thì bạn sẽ thuộc đối tượng Ưu tiên xét tuyển nhé.
User1: Dạ cho em hỏi bao giờ thì nhà trường mở cổng xét tuyển ạ?
User2: Cổng xét tuyển sẽ sớm được mở trong thời gian sắp tới, bạn theo dõi thông tin mới nhất tại page nhé.
User1: Ad cho em hỏi, em lỡ đăng kí nhầm 2 phương thức, bây giờ em không muốn xét 2 phương thức đó nữa. Mà em không xóa được ạ
User2: Chào bạn, bạn có thể note tại 1 mục bất kỳ tại phương thức là đó là phương thức xét tuyển nhầm và chỉ cần chuyển khoản cho phương thức bạn muốn đăng ký thôi nhé
User1: dạ vâng. . em ghi ntn có được không ạ?
User2: Được bạn nhé
User1: ad ơi, hôm nay sở lại đổi lại số báo danh thi tốt nghiệp của em, nãy em vào web sửa lại thì đã khoá rồi. bây giờ còn cách nào để sửa không ạ?
User2: Chào bạn, nhà trường sẽ thông báo hướng dẫn bổ sung SBD đến bạn qua email sau nhé. Bạn nhớ check mail thường xuyên nhé.
User1: Dạ vâng | XTT & ƯTXT, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
154 | User1: ac ơi em muốn bỏ 1 phương thức xét tuyển thì làm thế nào ạ
User2: Chào bạn, bạn ghi 00 vào tất cả các ô và chỉ chuyển tiền phương thức bạn xét nhé.
User1: em lỡ nộp cả 2 phương thức r thế giờ có đổi được không ạ
User2: Chào bạn, hiện tại đã hết thời gian yêu cầu sửa hồ sơ rồi nhé.
User1: ac ơi cho e hỏi nếu đỗ một ngành r mà e không đặt nv1 mà đặt nv1 ngành khác thì nếu e trượt nv1 thì còn đỗ cái ngành e đỗ trước rồi không ạ
User2: Được bạn nhé. | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
155 | User1: ad ơi
User1: CN6 vs CN9 cái nào có liên quan đến thiết kê vi mạch vậy ạ
User2: Thiết kế thì CN9 còn sản xuất thì bạn tham khảo CN6 nhé | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
156 | User1: Cho cháu hỏi năm nay đã mở cổng xét tuyển học bạ vào trường chưa ạ
User1: Cháu dạt giải 3 tỉnh học trường chuyên thì có đc xét tuyển ko ạ
User2: Chào quý phụ huynh, không biết em nhà mình được giải ba môn gì nhỉ?
User1: Giải 3 môn tin học ạ , học chuyên tin , học bạ 3 môn toán lí hoá là khoảng 9,5 ạ
User2: Với giải 3 môn tin học thì em nhà mình sẽ thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển của nhà trường. Chi tiết về nhóm đối tượng này phụ huynh có thể xem tại đây:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
.
User1: Khi nào thì cháu đc đăng kí hồ sơ xét tuyển ạ và đăng kí như thế nào ạ
User2: Sau khi nhà trường công bố đề án tuyển sinh 2024 chính thức thì sẽ triển khai mở cổng đăng ký phụ huynh nhé
User1: Khoảng thời gian nào ạ
User2: Dự kiến khoảng cuối tháng 4 trường sẽ mở cổng xét tuyển. Phụ huynh theo dõi page để cập nhật thông tin nhé.
User1: Cảm ơn an
User1: khi nào trường mở cổng xét tuyển thẳng ạ
User2: Xin chào quý phụ huynh, hiện tại trường chưa mở cổng đăng ký xét tuyển. Phụ huynh theo dõi page để cập nhật thông tin. Việc đăng ký xét tuyển là trực tuyến và khá dễ dàng, nhà trường cũng sẽ thông tin rộng rãi nên phụ huynh không cần lo lắng nhé. | XTT & ƯTXT, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
157 | User1: Admin ơi cho em hỏi
User1: Tại sao trong web trường ƯTXT em đỗ CN2. Nhưng trên web của bộ lại hiện thị là em đỗ CN1 ạ. .
User2: Chào bạn, bạn có đăng ký thêm phương thức xét tuyển nào ngoài phương thức ưu tiên xét tuyển không?
User1: Em đăng ký 2 phương thức. 1 là ielts. 2 là học sinh giỏi ạ. CN2 trên web bộ của em lại ko hiển thị ạ
User2: Vậy có lẽ bạn đã trúng tuyển ngành CN1 bằng phương thức xét tuyển kết hợp. Vì bạn chỉ được trúng tuyển 01 nguyện vọng cao nhất, nên sẽ chỉ hiện ngành CN1 nhé, và ngành CN2 bạn được tính là không trúng tuyển.
User1: Vâng ạ. Em cảm ơn. Em có thêm 1 thắc mắc là tại sao trường không gửi mail thông báo em đã trúng tuyển CN1 ạ. À nhận được mail rồi ạ. Em cảm ơn | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
158 | User1: Xin chào
User2: Xin chào quý phụ huynh. Phụ huynh muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: mình có con năm nay có dự định xét tuyển vào trường. mình đang xem kết quả tuyển sinh năm ngoái. .
User2: Phụ huynh có thể tham khảo điểm chuẩn các phương thức xét tuyển của trường năm 2023 tại đây nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/
User1: mình thấy có sự chênh lệch giữa ielts và PTTH. có phải nếu quy đổi ielts thì điểm xét tuyển sẽ thấp hơn điểm tốt nghiệp PTTH đúng ko ạ?
User2: Do 2 phương thức này có tính điểm khác nhau, chỉ tiêu mỗi phương thức cũng sẽ khác nhau nhé phụ huynh. Ngoài ra phụ huynh tham khảo điểm chuẩn mới nhất năm vừa rồi của nhà trường tại đây
User1: vâng, để mình tìm hiểu thêm | XTT & ƯTXT, XT kết hợp, Hồ sơ và quy trình, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
159 | User1: Em muốn hỏi nếu em xét tốt nghiệp thpt thì em muốn chọn vừa thi anh vừa đổi điểm ielts được không ạ
User1: Là kiểu em vẫn thi thpt xong lỡ thấp em có thể qua ielts được không ạ. Và dùng ielts có phải đki trước không ạ
User2: Nguyễn Hoàng Quoc Anh đã trả lời về một bài viết.
User1: Em muốn hỏi nếu em xét tốt nghiệp thpt thì em muốn chọn vừa thi anh vừa đổi điểm ielts được không ạ. Là kiểu em vẫn thi thpt xong lỡ thấp em có thể qua ielts được không ạ. Và dùng ielts có phải đki trước không ạ. Và em có thể hỏi những ạch đi trước về điểm trúng tuyển konaj
User2: Chào bạn, được bạn nhé.. Bạn cần đăng ký trên cổng xét tuyển của nhà trường nhé.. Hạn đăng ký là 10/06 bạn nhé.
User1: Vầng ạ
User2: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/. Bạn tham khảo điểm chuẩn tại đây nhé.
User1: Em có xem xét tuyển ưu tiên là môn toán cao hơn sẽ được lấy trước phải không ạ. Nếu giả dụ điểm toán em chỉ trên 8 nhưng em vẫn trên điểm chuẩn thì liệu có khả thi không ạ
User2: Điểm của bạn đạt điểm chuẩn là được nhé.
User1: Em muốn hỏi về địa điểm học ạ
User1: Sao em nghe được thông tin trường chuyển 100% về hoà lạc ạ
User2: Chào bạn, theo đề án thì chỉ có một số ngành là chuyển lên Hòa Lạc, còn lại vẫn học tại cơ sơ Cầu Giấy nhé. https://bit.ly/DeAnTuyenSinh2024
https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2024/05/Signed.Signed.Signed.QHI_De-an-TS-%C4%90HCQ-n%C4%83m-2024.pdf | XT khác, Thông tin tuyển sinh khác, ĐBCL | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
160 | User1: cho em hỏi ban tuyển sinh với ạ, trong phương án tuyển sinh của trường mình ý ạ, thì ưu tiên xét tuyển thì có gì khác với xét tuyển thẳng thế ạ
User2: Chào bạn. Xét tuyển thẳng sẽ dành cho các thí sinh có giải HSG, KHKT cấp quốc gia, quốc tế. Ưu tiên xét tuyển sẽ dành cho các thí sinh có giải HSG cấp tỉnh/thành phố. Ngoài ra theo đề án tuyển sinh năm 2023 với phương thức ưu tiên xét tuyển, bạn phải có các điều kiện sau:
1. Học sinh giỏi, hạnh kiểm tốt trong 3 năm
2. Điểm trung bình học tập bậc THPT từ 8.5 trở lên
3. Điểm thi THPT sẽ phải vượt qua điểm sàn ngành bạn xét.
User1: admin cho em hỏi, điểm sàn năm 2023 là bao nhiêu thế ạ. với mã ngành CN1 ý ạ
User2: Bạn tham khảo nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/thong-bao-muc-diem-nhan-dang-ky-xet-tuyen-vao-dhcq-nam-2023/
User1: dạ vâng em cảm ơn ạ. admin ơi, cho em hỏi ạ, sau khi tra cứu kết quả xét tuyển trên web tuyển sinh thì em nhận được kết quả là "trúng tuyển có điều kiện" ngành CN1 ạ
User1: em muốn hỏi là sau khi đăng kí nguyện vọng 1 trên web của trường thì mình chắc chắn đỗ đúng không ạ. hay là như thế nào vậy ạ
User2: Chào bạn, bạn đã đỗ xét tuyển sớm của trường thì bạn chỉ cần đặt nguyện vọng 1 trên bộ là ngành bạn trúng tuyển của trường là chắc chắn đã đỗ rồi nhé.
User1: admin ơi cho em hỏi ạ, em thấy trên page của vnu đăng thông báo nộp hồ sơ của xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trước ngày 30/06, cho em hỏi là nộp hồ sơ là nộp bản cứng minh chứng hay thế nào vậy ạ
User2: Chào bạn, lịch trên là lịch của ĐHQGHN, nhà trường có lịch xét tuyển riêng và thí sinh không cần nộp hồ sơ bản cứng nhé.
User1: admin ơi em hỏi với ạ, em tra cứu kqxt của em là "trúng tuyển có điều kiện" trên trang tuyển sinh uet rồi ạ, nhưng mà trên trang của bộ thì em chưa thấy mình nguyện vọng của mình ở phần xét tuyển sớm ạ
User2: Chào bạn, với phương thức ưu tiên xét tuyển, nếu bạn tra cứu trên web trường là "trúng tuyển có điều kiện" thì về bản chất, bạn chưa thực sự trúng tuyển (do còn điều kiện về điểm sàn) nên chưa xuất hiện trên cổng Bộ nhé | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
161 | User2: Nguyễn Thị Thủy đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid02CUwEbm86ek4zMzznFnCxwKSAzXNFmoQmJ5HhUVmqT4Vr1Sppd99tzsvJuvKQ2SKNl
)
User1: Sv trường đhcn có đc đăng kí ở kí túc xá ko ạ
User2: Có bạn nhé, bạn theo dõi page của KTX để cập nhật thông tin nhé! | ĐBCL | Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
162 | User1: Cho em hỏi là trường mình đã có đề án tuyển sinh năm 2025 cho phương thức xét tuyển bằng bài thi HSA chưa ạ
User2: Chào bạn, hiện tại chưa có bạn nhé!
User1: Vậy khi nào công bố vậy ạ. Em muốn hỏi để biết phần khoa học của đề hsa năm 2025 xem trường yêu cầu chọn những môn nào để ôn luyện ạ
User2: Hiện tại chưa rõ thời gian công bố, bạn hãy theo dõi trên các trang thông tin của trường và nhóm Tư vấn tuyển sinh UET để nhận được thông tin mới nhất nhé | Hồ sơ và quy trình, XT khác | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
163 | User1: page ơi
User1: em muốn hỏi về việc xét học bạ ạ
User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé. | Không XT | null |
164 | User1: E có thắc mắc về thứ tự nguyện vọng của trường thế nào ạ
User1: Và các 1 số ngành có cần đk j ko ạ
User2: Chào bạn, bạn sẽ trúng tuyển 01 nguyện vọng ở thứ tự cao nhất từ trên xuống dưới nếu đủ điều kiện trúng tuyển, và các nguyện vọng tiếp theo sẽ không được tính là trúng tuyển nhé.
User1: Vậy trường ko yêu cầu bắt buộc nguyện vọng 1 hay <= 3 đúng ko ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé.
User1: Mình cảm ơn. Trường có yêu cầu 1 số ngành cần có điểm tiếng anh nhất định đúng ko ạ
User2: Chào bạn, nếu bạn muốn nói tới điểm tiếng Anh thi THPT Quốc gia thì không cần, còn trong quá trình học mỗi ngành sẽ phải học các môn tiếng anh và cần đáp ứng chuẩn đầu ra tiếng Anh nhé
User1: Vậy năm nay trường không yêu cầu chỉ tiêu phụ về tiếng anh đúng ko ạ
User1: E có 4.2 điểm tiếng anh nên hơi lo. Mong trường tư vấn
User2: Đúng em nhé.
User1: Vậy còn trường có yêu cầu chỉ tiêu phụ các môn học nào khác ko ạ. Hay là không yêu cầu gì ạ
User2: Trường không em nhé.
User1: Vậy e cảm ơn ạ | XT THPT QG, Hồ sơ và quy trình, Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
165 | User1: Chào thầy cô giáo, tôi là phụ huynh học sinh xin được hỏi một số thông tin đăng ký xét tuyển học bạ cho con trai, tôi đã thử tìm nhiều lần link đăng ký xét tuyển học bạ đại học năm 2024 nhưng không được
User1: xin nhờ thầy cô hướng dẫn ạ
User1: vậy có hình thức xét tuyển nào khác ạ?
User2: Theo đề án tuyển sinh năm 2023, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà phụ huynh có thể tham khảo:
1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG
2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)
User1: Vâng | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
166 | User1: trường cho em hỏi là năm sau em định xét SAT, với diện xét tuyển này thì có yêu cầu gì đối với học bạ ko ạ?
User1: trường cho em hỏi là năm sau em định xét SAT, với diện xét tuyển này thì có yêu cầu gì đối với học bạ ko ạ?
User2: Chào bạn, theo đề án tuyển sinh 2024 thì trường không có yêu cầu về học bạ, bạn chờ thêm thông tin từ đề án năm sau để chắc chắn nhất nhé.
User1: Vâng ah | Không XT | null |
167 | User1: Ad ơi cho em hỏi là trường báo kết quả về mà không hiện sbd có sao không ạ
User2: Chào bạn, không sao bạn nhé, bạn sử dụng điểm ĐGNL nên không cần sbd bạn nhé
User1: Dạ vâng e cảm ơn ạ. À mà h em đặt nv1 ngành khác để ngành đỗ ở nv2 thì lỡ không may trượt nv1 thì đến nv2 vẫn đậu đúng không ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé
User1: Ad ơi cho em hỏi năm nhất tất cả đều học dưới Hòa Lạc hay chỉ một số ngành thôi ạ
User2: . Chào bạn, bạn tham khảo nhé:
User1: Khóa chuẩn bị vào cũng như vậy ạ
User2: Đây là đề án của khóa 2024 năm nay bạn nhé! | XT khác, Hồ sơ và quy trình, Thông tin nhập học | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
168 | User1: Em chào các thầy cô ạ, cho em hỏi về chính sách học phí cho con thương binh với ạ, những ngành nào của trường được áp dụng chính sách như vậy ạ?
User2: Chào bạn, các đối tượng được miễn, giảm học phí sẽ theo quy định của nhà nước và áp dụng cho tất cả các ngành học và nhà trường sẽ thông báo để bạn nộp hồ sơ minh chứng khi nhập học nhé. | Hồ sơ và quy trình, Thông tin nhập học, Chương trình học | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
169 | User1: trường có xét học bạ ko ạ
User2: Chào bạn, trường không có phương thức xét tuyển học bạ bạn nhé | Không XT | null |
170 | User1: .
User1: ad cho em hỏi bao giờ thông báo kết quả tuyển sinh bằng xét bằng tiếng anh vậy ạ
User2: Chào bạn, hiện trường chưa có thời gian công bố kết quả cụ thể, bạn chờ thông tin trong thời gian tới nhé.
User1: sao em tra kq vẫn chưa có vậy ad =(
User2: Chào bạn, hiện tại nhà trường mới có kết quả của các phương thức xét tuyển sớm, chưa có kết quả của các phương thức sử dụng điểm thi THPT Quốc gia, vì vậy bạn đợi đến khi kết quả thi được công bố nhé.
User1: em dùng phương thức xét tuyển kết hợp học bạ và chứng chỉ mà ad :))
User2: Nhà trường không có phương thức xét kết hợp học bạ và chứng chỉ Tiếng Anh. Nếu bạn đang đề cập đến phương thức xét kết hợp chứng chỉ Tiếng Anh và điểm thi THPT 2 môn Toán, lý thì nhà trường sẽ công bố kết quả trước khi đóng cổng Bộ nên bạn yên tâm nhé.
User1: vậy cái này là kết hợp toán lý với chứng chỉ ạ ?.
User2: Đúng rồi bạn nhé
User1: em cảm ơn ạ. admin ơi cho em hỏi trường mình có ngành bán dẫn chưa ạ
User1: và có lấy khối d kh ạ
User2: Chào bạn, ngành bán dẫn thì không có 1 ngành riêng nhưng nó có trong chương trình đào tạo của ngành CN2, CN6, CN9 nhé. Có lấy khối D bạn nhé
User1: em càm ơn ạ. và trường có điểm chuẩn chưa ạ
User2: Chào bạn, nhà trường chưa có điểm chuẩn cho phương thức điểm THPTQG nhé | XT kết hợp, Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
171 | User1: Tôi cần tư vấn tuyển sinh vào trường năm 2024
User2: Chào quý phụ huynh, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà phụ huynh có thể tham khảo:
1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG.
2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG.
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).. Không biết phụ huynh quan tâm đến phương thức nào nhỉ?
User1: Tôi muốn biết cụ thể của từng phương thức, cách tính và quy đổi điểm. Thời gian và cách nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
User2: Chi tiết quy tắc xét tuyển từng phương thức quý phụ huynh có thể tham khảo tại đây:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
(từ trang 14). Còn về thời gian và cách nộp hồ sơ thì nhà trường sẽ hướng dẫn sau khi có đề án tuyển sinh năm 2024 trong thời gian tới. Phụ huynh theo dõi Page để cập nhập thông tin một cách sớm nhất nhé.
User1: Xin cảm ơn! | Thông tin tuyển sinh khác, Hồ sơ và quy trình | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
172 | User1: E chào ac tuyển sinh ạ
User1: Cho em hỏi trường mình có phải thi tiếng Anh đầu vào không ạ
User2: Chào bạn, không nhé.
User1: Dạ, em cảm ơn ạ. Trường sẽ công bố điểm chuẩn vào thời gian nào ạ
User1: Trường sẽ công bố điểm chuẩn vào thời gian nào ạ
User2: Chào bạn, hiện chưa có lịch công bố cụ thể, bạn theo dõi page trường để nắm bắt thông tin nhé
User1: Trường có lịch công bố điểm chuẩn chưa ạ
User1: Trường có lịch công bố điểm chuẩn chưa ạ
User2: Chào bạn, dự kiến sẽ công bố vào ngày 17 nhé
User1: Trường nhập học vào thời gian nào ạ
User2: Trường sẽ nhập học vào ngày 24/8 bạn nhé
User1: Nhập học trực tiếp hả page
User2: Đúng rồi bạn nhé
User1: Ngày 17/8 khoảng mấy giờ là công bố kết quả ạ. Điểm chuẩn á
User2: Hiện chưa có thông báo giờ công bố kết quả, bạn theo dõi các bài viết mới page để nắm bắt thời gian nhé
User1: Dạ. Khi nào có giấy trúng tuyển vậy ạ
User1: Khi nào có giấy trúng tuyển vậy ạ
User2: Trong thời gian sớm sẽ có bản mềm được đẩy lên web tra cứu, hoặc bạn có thể nhận trực tiếp tại PDT từ ngày 19/8 hoặc nhận vào ngày nhập học 24/8!
User1: Ok. Trường mình tặng máy tính cho những ngành nào vậy ạ
User2: Chào bạn, trường sẽ tặng laptop cho các ngành học trên Hòa Lạc là CN3, 4, 5, 7, 10, 13 nhé
User1: Cho em hỏi thủ tục chuyển sinh hoạt Đảng như thế nào vậy ạ
User2: Nộp hồ sơ kết nạp Đảng: Theo hướng dẫn tại
https://s.net.vn/duV3
https://s.net.vn/duV3 | ĐBCL, Hồ sơ và quy trình, Thông tin nhập học | Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
173 | User1: Ad cho em hỏi e muốn được tư vấn chương trình học văn bằng 2 ở trường mình thì liên hệ vào đâu ạ?
User2: Chào bạn, hiện trường không có ngành đào tạo văn bằng 2 bạn nhé. | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
174 | User1: Xin chào! Em muốn hỏi là em thi HSA đợt 6 kh biết trường có kịp xét kh ạ?
User2: Chào bạn, trường sẽ cố gắng tạo điều kiện để bạn có thể xét tuyển HSA vào trường nhé
User1: . Vâng ạ. Vậy đợt 6 vẫn có thể nộp hồ sơ kịp đúng kh ạ
User2: Do khi đăng ký trên hệ thống của nhà trường thì cần scan giấy chứng nhận kết quả thi, việc có giấy chứng nhận sớm hay muộn sẽ còn phụ thuộc vào Trung tâm khảo thí và đơn vị vận chuyển nhé. Ngày 10/06 sẽ là hạn cuối để nộp hồ sơ đăng ký.
User1: Vâng ạ. Ngành thiết kế công nghiệp và đồ hoạ của trường có tuyển sinh khối A0 không ạ?
User2: Chào bạn, trường có bạn nhé. | XT khác, Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
175 | User1: Trường còn nhận xét học bạ không ạ
User2: Chào bạn, trường không nhận xét học bạ nhé | Không XT | null |
176 | User1: ad ơi
User1: cho em hỏi ạ. . trong phần thành tích khác, nếu ngành em chọn là nhóm ngành cn1, cn8 và cn12 thì em nên ưu tiên đặt giải ba tiếng anh hay giải khuyến khích toán ạ. tại vì hấn có giới hạn điền giải mà em còn 2 giải này nữa
User2: Chào bạn, bạn ghi ngắn gọn lại nhé.
User1: dạ ví dụ như: giải ba hsg tỉnh môn toán lớp 12 đúng không ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé. | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
177 | User1: Page ơi , em là học sinh lớp 12 và em muốn hỏi về xét tuyển thẳng của trường ạ
User1: Em muốn tìm hiểu về điều kiện xét tuyển thẳng của trường ạ. Em muốn vào cn1 ạ
User2: Chào bạn, phương thức xét tuyển thẳng sẽ dành cho các thí sinh có giải Olympic quốc tế, giải Nhất, nhì , ba kỳ thi HSG Quốc gia và kỳ thi KHKT cấp Quốc gia nhé.
User1: Còn điều kiện nào ko ạ. Em có giải kk quốc gia
Giải ba khoa học tự nhiên
Và giải nhất duyên haie bắc bộ ạ. Có được ưu tiên gì ko ạ
User2: Giải khuyến khích HSG Quốc gia sẽ thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển bạn nhé.. Giải ba khoa học tự nhiên của bạn có phải giải HSG, Olympic do ĐHQGHN tổ chức không?
User1: Có ạ. Giải tin học do khoa học tự nhiên tổ chức ạ
User2: . Bạn có thể tham khảo xem mình có thuộc nhóm đối tượng Xét tuyển thẳng đối với giải Ba do ĐHQGHN tổ chức không nhé
User1: Page ơi , cho em hỏi với ạ
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: Trường bắt mình nhập số bao danh thi thpt , nhưng mà trường mình chưa cho số báo danh thì phải làm sao ạ. . Đây ạ
User2: Chào bạn, bạn có thể cập nhật sbd vào form sau nhé
User1: Hạn là bao giờ vậy ạ
User2: Hạn cập nhật sbd là 20/06 bạn nhé
User1: Em cảm ơn ạ. Page ơi cho mình hỏi với ạ
User1: Em xét tuyển trường mình , trường mình cho đỗ nv1 , nhưng em muốn đổi xét nv2 được không ạ
User2: Chào bạn, hiện nay đã có kết quả xét tuyển và sẽ xét từ nv1 đến các nguyện vọng còn lại, do đó nếu bạn đã trúng tuyển nv1 thì không thể đỗ nv2 nữa nhé.
User1: page ơi cho em hỏi với ạ
User1: em đỗ bằng phương thức xét tuyển sớm. nhưng bên cạnh đó , tổng 3 môn của em phải vượt qua ngưỡng yêu cầu. thì ngưỡng điểm yêu cầu của xét tuyển sớm bao giờ công bố ạ
User2: Trường đang rà soát điểm thptqg của các bạn và sẽ sớm công bố điểm sàn để cập nhật cho các bạn nhé!
User1: liệu có công bố trước ngày 30/7 là ngày cuối cùng đặt nguyện vọng không ạ. trước ngày 21/7. còn 4 ngày nữa cơ. :((. Mình nhắn nhầm. Xin lỗi page | XTT & ƯTXT, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
178 | User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: Cho em hỏi trường mình dùng phương thức xét tuyển dùng điểm bài thi đánh giá năng lực thì trường mình có quy đổi điểm thi đánh giá năng lực của trường quốc gia hồ chí mình thay cho đánh giá năng lực quuocs gia hà nội không ạ. Em nhờ ban tuyển sinh trả lời giúp em với ạ
User2: Trường không sử dụng phương thức trên bạn nhé.
User1: Sao em thấy nói có đc quy đổi. . em nghe nói từ năm 2023 trở đi đc quy đổi
User2: Theo đề án tuyển sinh 2023 của trường thì không có phương thức quy đổi điểm đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM sang đánh giá năng lực ĐHQGHN bạn nhé.
😢Nguyễn Tuân
User1: em cảm ơn ạ. cho em hỏi khi nào nộp chứng chỉ ielts và ielts quy đổi sang điểm môn tuênga anh ntn ạ
User2: Chào bạn, hiện nay trường vẫn chưa có công văn chính thức về chứng chỉ IELTS nhé. . Bạn tham khảo điểm quy đổi và phương thức xét tuyển kết hợp IELTS năm 2023 nhé.
User1: dạ em cảm ơn ạ
User2: Lời nhắc: Bạn đã trả lời Tuân chưa? Họ đang chờ bạn đấy.
User1: chị ơi cho em hỏi
User2: Chào bạn, không biết bạn có điều gì thắc mắc về tuyển sinh trường Đại học Công nghệ nhỉ
User1: chị ơi cho em hỏi năm 2024 đã có công thức quy đổi điểm ielts cho phương thức kết hợ chưa ạ
User2: . Trên đây là công thức quy đổi điểm Ielts theo phương thức kết hợp phụ huynh nhé.
👍Nguyễn Tuân
User1: chị cho em hỏi khi nào trường sẽ nhận chứng chỉ ielts cho phương thức kết hợp ,điểm chuẩn của phương thức kết hợp và phương thức dùng điểm thi tốt nghiệp thpt của các năm 2023,2022 .... có giống nhau ko ạ
User2: Hiện vẫn chưa có thông báo, bạn theo dõi page để cập nhật tin tức sớm nhất nhé. Điểm chuẩn của của các phương thức sẽ khác nhau bạn nhé
User1: cho em xi đường likn của trường để theo dõi với ạ
User2: Đây là web tuyển sinh của trường nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/
User1: em cảm ơn chị nhé.
User1: . Cho em hỏi phương thức dùng kết quả điểm thi tốt nghiệp môn tiếng anh đc quy đổi từ ielts thì chứng chỉ tiếng anh khi nào nộp ạ
Đợt em nộp chứng chỉ cho phương thức xét tuyển kết hợp đã nộp chứng chỉ rồi thì phương thức xét điểm tốt nghiệp có phải nộp chứng chỉ nữa k
tốt nghiệp
User2: Chào bạn, nếu bạn đã nộp cho phương thức xét tuyển kết hợp thì sẽ được nhà trường quy đổi cho phương thức THPTQG luôn nhé.
👍Nguyễn Tuân
User1: em cảm ơn ạ | XT kết hợp, XT khác, XT THPT QG | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
179 | User1: Em chào ad ạ
Em là Dũng sinh năm K6 ạ
Em có đang có nguyện vọng theo học tại trường và đang dự định xét điểm đgnl
Không biết là trường dự kiến năm nay sẽ mờ đăng kí xét tuyền từ bao giờ vậy ạ?
User2: Chào bạn, sau khi công bố đề án tuyển sinh 2024 chính thức thì khoảng cuối tháng 5 sẽ mở cổng đăng ký bạn nhé
User1: Vâng ạ. Vậy khi đăng kí xét tuyển bằng điểm đgnl thì mình có cần điều kiện gì nữa không ạ hay chỉ cần mỗi điểm thi đgnl thôi ạ
User2: Điểm ĐGNL của mình phải trên yêu cầu của nhà trường mới có thể đăng ký xét nhé
User1: Vâng ạ. Em cảm ơn ạ
User2: Theo năm 2023 thì điểm yêu cầu sẽ là 85 điểm một số ngành 90 điểm
User1: Ad cho em hỏi là ngành thiết kế vi mạch thì sẽ nằm trong khối ngành nào vậy ạ
User2: Thiết kế vi mạch sẽ nằm trong khối ngành công nghệ kỹ thuật nhé bạn | XT khác, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
180 | User1: Em là học sinh tại Hải Dương. Em sinh năm 2007. Em muốn hỏi là nếu học hệ GDTX thì có thể xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin được không ạ
User2: Chào bạn, không biết bạn định xét vào trường qua những phương thức nào nhỉ ?
User1: Em định xét qua điểm thi tốt nghiệp THPT ạ
User2: Vậy thì hoàn toàn có thể tham gia xét tuyển bạn nhé.
💗Khánh An
User1: Vậy em có cần đăng ký thi thêm môn nào không ạ? Vì hệ GDTX thường thì hay mặc định là thi Toán - Văn - Sử - Địa. Mà theo em tìm hiểu thì là mấy khối liên quan đến tự nhiên ạ
User2: Với phương thức xét bằng điểm thi THPTQG thì nhà trường đang thực hiện xét tuyển với ba khối A00 (Toán Lý Hóa) A01 (Toán Lý Anh) và D01 (Toán Văn Anh) bạn nhé.
💗Khánh An
User1: Dạ
User2: Lời nhắc: Bạn đã trả lời An chưa? Họ đang chờ bạn đấy.
User1: Vậy em học hệ GDTX thì em có thể xét tuyển như thế nào ạ
User2: Chào bạn, trường có xét tuyển theo khối D01 (Toán, Văn, Anh) bạn tham khảo nhé.
💗Khánh An
User1: Ad ơi cho em hỏi là chứng chỉ MOS có quy đổi tương đương sang môn nào đó không ạ
User1: Hoặc yêu cầu chuẩn đầu ra thì có yêu cầu về MOS không ạ
User2: Hiện tại trường không có yêu cầu về chứng chỉ tin học MOS e nhé.
💗Khánh An | XT THPT QG, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
181 | User1: ad ơi
User1: cho e xin thông tin về chứng chỉ Tiếng Anh của K69 với ạ
User2: Bạn học ngành gì nhỉ?
User1: dạ e học điện tử viễn thông ạ
User2: Bạn cần có chứng chỉ tương đương B1 để ra trường nhé. . Bạn tham khảo bảng sau | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
182 | User1: Tôi là phụ huyng
User1: tôi muốn hỏi trường mình đã mở xét tuyển theo điểm SAT chưa ạ?
User2: Chào quý phụ huynh, hiện tại nhà trường chưa công bố đề án tuyển sinh nên chưa có mốc thời gian mở xét tuyển.. Phụ huynh có thể theo dõi Page để cập nhập những thông tin sớm nhất khi có đề án ạ.
User1: vâng, cảm ơn nhà trường | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
183 | User1: Tuyển sinh năm 2024 có xét học bạ và chứng chỉ tiếng anh ko đó thầy
User2: Chào bạn. Trường không xét tuyển học bạ bạn nhé! | Không XT | null |
184 | User1: Trường ơi cho em hỏi bao giờ thì mở xét tuyển bằng đgnl thế ạ
User2: Chào bạn, tầm cuối tháng này trường sẽ công bố đề án và thời gian mở cổng xét tuyển nhé.
User1: vâng ạ. cho em hỏi là phần nhập thông tin xét tuyển thì có cần nhập số báo danh dự thi thpt luôn không ạ
User2: Chào bạn, bạn đợi có sbd rồi bổ sung trước ngày 20/6 nhé.
User1: vâng ạ. nhưng mà hạn là từ 8/5 đến 10/6 thì có sao không ạ. hạn mở cổng nhận đkxt ấy ạ
User2: Không có vấn đề gì bạn nhé.
User1: Trường ơi cho em hỏi trường có hệ clc không ạ
User2: Chào em, trường hiện đã bỏ hệ chất lượng cao rồi nhé.
👍Nguyễn Thắng
User1: cho em hỏi như này là đã nộp hồ sơ được rồi đúng không ạ.
User2: Chào bạn, đúng rồi nhé.
User1: trường ơi em cập nhật sbd như này là đã ok rồi đúng ko ạ.
User1: có cần điền form ko ạ. tại a thấy có a cmt như thế này e hơi hoang mang. . em. tại em cũng lên web trường rồi điền sbd rồi ấn nút cập nhật thôi ạ
User2: Chào bạn, bạn điền lại cả form nhé
User1: vâng ạ. file minh chứng là gì thế a
User2: File minh chứng là dành cho những bạn thiếu minh chứng xét tuyển thôi nhé, nếu không cần thiết thì bạn bỏ qua
User1: trường ơi cho em hỏi là có kết quả thông báo trúng tuyển trên web rồi đúng ko ạ
User1: em vừa tra cứu được. nhưng mà chưa thấy các page đăng gì. em hỏi lại cho chắc
User2: Chào bạn, đó là kết quả xét tuyển nhé, vì thời gian đã muộn nên nhà trường chưa lên bài thông báo
User1: vâng ạ | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
185 | User1: Cho e hỏi trường đã có thông tin thời gian khi nào nhập học chưa ạ?
User2: Khi nào có kế hoạch thời gian cụ thể nhà trường sẽ thông báo nhé bạn
User1: Cho em hỏi trường có kế hoạch nhập học cụ thể chưa ạ?
User2: Chào em, 24/8 sẽ nhập học tại trường, các giấy tờ cần thiết cho việc nhập học nhà trường sẽ thông báo sau nhé.
User1: Dạ, em cám ơn ạ. Trường nhập học sớm quá à 🥹🥹🥹 | Thông tin nhập học | Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
186 | User1: hi
User1: cho e hỏi thời gian học các tiết học của hệ thạc sĩ là mấy giờ a?
User2: Chào bạn, các câu hỏi về thạc sỹ bạn gửi về page sau nhé:
https://www.facebook.com/tuyensinh.saudaihoc.dhcn
https://www.facebook.com/tuyensinh.saudaihoc.dhcn | Không liên quan | null |
187 | User1: cho em hỏi ạ, e đc trúng tuyển vào trường mình bằng điểm đánh giá năng lực và đã để là nguyện vọng 1 còn cần thêm điều kiện gì để được trúng tuyển chính thức không ạ
User2: Chào bạn, không cần thêm điều kiện gì nữa nhé.
User1: dạ mình cảm ơn. như này là đỗ rồi đúng không ạ, em đăng kí có 1 nguyện vọng nên hơi lo.
User2: Đúng rồi bạn nhé | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
188 | User1: Cho mình hỏi vs
User1: Ngành kĩ thuật cơ điện tử vs kĩ thuật điện tử viễn thông là ngành CLC thì cs hc bằng tiếng anh k. Và ct hc sẽ thế nào. Học phí bn 1 năm ạ
User2: Chào bạn, từ năm học tới tất cả các ngành đều là hệ chuẩn nhé
User1: Ct học của ngành sẽ ntn ạ. Học phí 1 năm bn
User2: https://uet.vnu.edu.vn/dao-tao-dai-hoc/
https://uet.vnu.edu.vn/dao-tao-dai-hoc/. Bạn tham khảo ctrinh đào tạo các ngành tại web trường nhé. Dự kiến học phí 40tr/năm cho 2 ngành CN6, CN9 nhé! | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
189 | User1: Cho e hỏi tr có ngành điều dưỡng không ạ?
User2: Chào bạn, trường không đào tạo ngành đó bạn nhé. | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
190 | User1: Ban tuyển sinh cho em hỏi chút ạ. Em là thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm 2023 xét tuyển bằng điểm ĐGNL mà không có minh chứng điểm thi thpt 2024 được không ạ?
User2: Chào bạn, trường không cần minh chứng điểm thi THPT 2024 nhé.
User1: Dạ em xảm ơn ạ | XT khác, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
191 | User1: hi ad ạ
User1: em muốn tư vấn xét tuyển ạ
User2: Chào bạn, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo:
1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 303) và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 501).
2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mã 100): .
3. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức (mã 401).
4. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK ; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408).
5. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409).. Không biết bạn đang quan tâm đến phương thức nào nhỉ?
User1: trường k xét học bạ ạ ad
User2: Trường không xét học bạ bạn nhé.
😢Minhh Anhh | Không XT, Thông tin tuyển sinh khác |
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
192 | User1: Ad ơi trường mình còn tồn tại lớp chất lượng cao với chuẩn quốc tế của công nghệ thông tin ko ạ
User2: Chào bạn, trường vẫn có lớp CLC của ngành CNTT bạn nhé
User1: Thế còn ngành khoa học máy tính cn8 có ko ạ. Lớp chuẩn quốc tế ko còn nữa ạ
User2: Chào bạn, từ khóa K69, các lớp sẽ theo hệ chuẩn nhé | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
193 | User1: Em thấy trường mình năm nay có tuyển sinh bằng phuong thức: "Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp với điểm 2 môn Toán và Vật lý trong kỳ thi THPT năm 2024". Em có thể hỏi thêm về phương thức này không ạ?
User2: Chào bạn, bạn muốn hỏi gì về phương thức này?
User1: Em muốn hỏi thêm về công thức tính điểm chi tiết của nó và điểm xét tuyển các năm trước nếu có dùng nó ạ. Hsh. Với cả có trang nào em có thể xem thêm các phương thức tuyển sinh một cách chi tiết hơn không ạ. Em thấy trang đề án tuyển sinh 2024 của trường nói khá ít về mấy cái đấy
User2: Đây là cách tính điểm theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức : ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + điểm ƯT (ĐT, KV).. Bạn có thể tham khảo điểm chuẩn các phương thức xét tuyển của trường năm 2023 tại đây nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/ | XT khác, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
194 | User1: cho e hỏi phương thức tuyển học bạ bh hết hạn ạ
User2: Chào bạn, trường không có phương thức xét tuyển bằng học bạ bạn nhé.
Các phương thức xét tuyển sớm sẽ đóng vào ngày 10/06/2024
User1: Cảm ơn ạ | Không XT | null |
195 | User1: Chào thầy cô. Em có biết năm 2024 trường sẽ tuyển sinh lần đầu ngành thiết kế công nghiệp và đồ họa. Cho em xin thông tin chi tiết phương thức tuyển sinh? có thi môn năng khiếu không ạ?
User2: Chào bạn, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo:
1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG.
2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG.
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).
User1: Ngành TK công nghiệp và đồ họa có phương thức tuyển sinh riêng ko ạ? có thi vẽ mỹ thuật hay trang trí màu ko ạ
User2: Chào bạn, hiện chưa có thông tin về các phương thức xét tuyển của ngành Thiết kế công nghiệp và đồ họa.
User1: vâng ạ | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
196 | User1: Ad ơi cho em hỏi em chưa đki xét tuyển vào trường bằng phương thức điểm thpt + ielts thì hsau khi em đặt nguyện vọng thì có được sử dụng phương thức này không ạ
User2: Chào bạn, bạn đang muốn nói phương thức xét tuyển kết hợp điểm thi THPT 2 môn toán, lý và chứng chỉ IELTS đúng không?
User1: Dạ vâng
User2: Hiện tại đã hết hạn đăng ký nên sau khi bạn đặt nguyện vọng trên cổng Bộ sẽ không xét được phương thức này nhé.
User1: Vậy sau khi đki trên cổng bộ là xét điểm thpt môn t anh phải kh ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé. | XT kết hợp | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition). |
197 | User1: E có một vài câu hỏi có thể hỗ trợ e ko ạ e cảm ơn an. ạ
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: Cho e hỏi ngành kĩ thuật máy tính cn2 năm nhất năm 234 mình học ở đâu ạ e cảm ơn
User2: Chào bạn, ngành CN2 sẽ học tập tại Cầu Giấy trong cả khoá học nhé.
User1: Dạ cho e hỏi ngành cn2 có đc trường hỗ trợ máy tính ko ạ. e cảm ơn. E thấy có vài bạn hỏi và nói là sẽ đc trường tặng máy tính có đúng ko ạ. Ngành nào cũng vậy hay chỉ một vài ngành ạ
User2: Các sinh viên học tập tại Hòa Lạc sẽ được tặng laptop bạn nhé.
User1: Dạ vâng e cảm ơn ạ | Thông tin nhập học, Chương trình học | Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
198 | User1: E chào ban tuyển sinh ạ
User1: cho e hỏi là phương thức xét tuyển thẳng của các hs đạt giải hsg tỉnh có kết quả học tập trung bình 8,5 là tb tất cả các môn hay từng môn ạ. . Dạ cho e hỏi là xét tuyển ưu tiến tính điểm như nào ạ
User2: Chào bạn, với giải tỉnh thì mình thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển bạn nhé. Điểm ưu tiên xét tuyển sẽ được nhà trường tính theo công thức riêng, dựa trên thứ tự ưu tiên đã công bố trong đề án, kết hợp với các yếu tố khác như thành tích liên quan đến ngành xét đã đạt được trong quá trình học hay học bạ. Lời nhắc: Bạn đã liên hệ lại với Ffy chưa? Họ chưa trả lời tin nhắn gần đây nhất của bạn. | XTT & ƯTXT | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
|
199 | User1: Cho em hỏi năm nhất ngành CN7 học ở đâu vậy ạ
User2: Học tại Hoà Lạc em nhé!
User1: Có email báo trúng tuyển chưa ạ
User2: Trường chỉ gửi mail thông báo hướng dẫn nhập học nhé bạn! Kết quả trúng tuyển bạn tra tại web trường nhé!
User1: 6 tuần đầu tiên học quân sự là bắt buộc ở ktx ạ. Sau đó từ 14/10 học chuyên ngành thì có thể thuê trọ ngoài đk ạ
User2: Sinh viên học tại Hoà Lạc 100% ở KTX bạn nhé! | ĐBCL, Thông tin nhập học | Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
200 | User1: Ad cho em hỏi trg mình tuyển sinh bằng điểm tốt nghiệp THPT thì có yêu cầu j về điểm thi tiếng anh ko ạ
User2: Chào bạn, trường không có yêu cầu về điểm Tiếng Anh. | XT THPT QG | Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
201 | User1: Link xét tuyển 2024 của trường
User2: Chào bạn, hiện nhà trường chưa mở cổng đăng ký xét tuyển năm nay bạn nhé | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
202 | User1: trường mình có xét tuyển bằng học bạ không ạ
User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé. | Không XT | null |
203 | User1: 2024 trường mình có Phương án tuyển sinh chưa vậy
User2: Xin chào quý phụ huynh, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà phụ huynh có thể tham khảo:
1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG.
2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG.
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).
User1: . Cháu muốn đăng ký ngành công nghệ: ban A01; có Ielts 7.0
User2: Bạn nhà mình có thể xét theo các phương thức sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG và Xét tuyển theo kết quả THPTQG với khối A01 phụ huynh nhé
User1: Cảm ơn nhiều. Dự kiến khi nào có phương án tuyển sinh vậy?
User2: Đề án tuyển sinh dự kiến sẽ công bố vào khoảng tháng 4-5 phụ huynh nhé
User1: . Tks
User1: cho hỏi: trường sắp cso Phương án tuyển sinh chưa vậy?
User2: Tin nhắn gửi từ
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tu-van-tuyen-sinh/
User1: chương trình CLC năm nay có tuyển ko?
User2: Chào bạn, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo:
1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 303) và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 501).
2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mã 100): .
3. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức (mã 401).
4. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK ; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408).
5. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409).
User1: . Đăng ký tnao vậy: phương thức 5
User2: Dự kiến đầu tháng 5 nhà trường sẽ mở cổng xét tuyển, khi đó bạn sẽ đăng ký trên đó nhé.
User1: . Tks
User1: mình chứ hiểu rõ sự khác biệt Phương thức 2 và 5?
User1: vì thấy cả 2 phương thức: đều cho chuyển điểm ielts
User2: Chào bạn, phương thức 2 là phương thức xét tuyển theo điểm thi THPTQG, tức là lấy điểm thi 3 môn cộng lại. Năm nay trường cho phép bạn được dùng điểm quy đổi IELTS,... thay thế cho điểm tiếng Anh (nếu có) vì có nhiều bạn không thi môn tiếng Anh mà dùng chứng chỉ để miễn thi. Bảng quy đổi của phương thức này cũng sẽ áp dụng với cả xét điểm sàn cho ưu tiên xét tuyển (nếu có). Còn bạn không dùng chứng chỉ tiếng Anh thì tính điểm thi THPTQG tiếng Anh như bình thường.. Phương thức 5 là phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh với 2 môn Toán, Lý, yêu cầu về chứng chỉ tiếng Anh cao hơn phương thức 2, điểm quy đổi có nhiều điểm khác và bắt buộc bạn phải xét cùng điểm thi 2 môn Toán, Lý và chứng chỉ tiếng Anh.
User1: Vậy là sẽ có điểm trúng tuyển riêng cho từng phương thức của từng ngành đúng ko?
User2: Đúng bạn nhé.
User1: Tks nhiều. Vậy cháu nhà mình có 7.0 ielts thì sẽ đăng ký ở cả 2 phương thức bạn nhỉ?
User2: Đúng rồi bạn nhé, hiện nay trường đã mở cổng để nộp hồ sơ xét tuyển, bạn có thể thông tin đến cháu nhé.. Chi tiết bạn xem tại bài viết sau.. https://www.facebook.com/share/p/mdMAJ1ynAbF9QQBH/?mibextid=oFDknk
User1: Tks nhiều. Hqua cháu nhà đăng ký online và đã nộp phí..tuy nhiên mới chỉ có Phương thức 2...cong Phương thức 5 có phải Khi nào có điểm TN PTTH mới được đăng ký đúng ko Bạn?
User2: Bạn xét tuyển bằng kết quả thi THPT trên cổng xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi đã có kết quả thi nhé.
User1: tks Bạn. cho mình hỏi: PT2 và 5: các cháu sẽ đăng ký sau khi biết điểm PTTH trên cổng của Bộ đúng ko bạn?
User2: Chào quý phụ huynh, đúng rồi quý phụ huynh nhé
User1: Tks bạn | Hồ sơ và quy trình, Thông tin tuyển sinh khác | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
204 | User1: cô ơi cho e hỏi với e định xét tuyển ưu tiên vào trường bằng giải hsg tỉnh, e đọc thấy đề án bảo phải đảm bảo ngưỡng điểm chất lượng đầu vào thì đấy là điểm thi tốt nghiệp THPT môn khối hay là điểm thi THPT ạ
User1: do e theo khối A1 nên nếu mà theo điểm thi tốt nghiệp THPT giống của FTU thì e có thể quy đổi ielts lấy 10 điểm ngoại ngữ còn nếu mà theo điểm thi THPT thì e vẫn phải thi anh thpt
User2: Chào bạn, các năm trước điểm đảm bảo chất lượng sẽ lấy điểm thi, năm nay có thể sẽ chấp nhận việc quy đổi chứng chỉ tiếng anh để xét điểm sàn. Bạn chờ đề án tuyển sinh 2024 nhé.
User1: cho e hỏi với này tức là nếu xét ngành này thì nhì lý hay ba tin được ưu tiên hơn N
User2: Chào bạn, năm nay bạn chờ đề án tuyển sinh để biết rõ nguyên tắc ưu tiên nhé.
User1: . e ko thấy đề cập gì về phần lưu ý cn12 cn8 ưu tiên tin. thì năm nay liệu có còn cái này ko ạ
User2: Chào bạn, bạn chờ thông tin cho tiết từ đề án tuyển sinh sẽ có trong thời gian tới nhé.
User1: nếu mà theo đề án năm ngoái thì xét vào cn 8 cn 12 giải 2 toán hay 3 tin được ưu tiên hơn ạ
User2: Theo đề án năm ngoái thì giải 3 tin được ưu tiên hơn giải nhì toán bạn nhé
User1: thế 3 tin tỉnh với nhất toán tỉnh thì sao ạ
User2: Đề án 2023 ưu tiên môn trước rồi mới đến thứ tự giải nên giải 3 tin vẫn hơn nhất toán bạn nhé
User1: . ad ơi
User1: này nó bảo thu hồi các chứng chỉ trc 17/11 thì e đợt đầu 12 sau khi thanh tra và cho phép thi lại. thì e được chấp nhận ko ạ
User2: Vấn đề này bạn chờ thông tin trong thời gian tới nhé, hiện tại nếu chứng chỉ không bị thu hồi thì vẫn là hợp lệ để đăng kí xét tuyển.
User1: ad ơi 10/6 trường đóng cổng xét tuyển e định 7/6 thi tin học trẻ tỉnh có giải xong điền thêm vào giải khác thì liệu có kịp không ạ
User2: Nếu bạn có kết quả thi và scan được chứng nhận đạt giải để đưa vào file minh chứng trước khi đóng cổng thì được nhé.
User1: nếu giấy chứng nhận ko có kịp thì e có thể xin giấy xác nhận tạm thời để scam không ạ
User2: Được bạn nhé.
User1: ad ơi ielts có yêu cầu điểm thành phần kĩ năng bao nhiêu ko ạ hay chỉ cần điểm total ạ
User2: Chào bạn, trường không có yêu cầu về điểm thành phần nhé.
User1: Ad ơi cho e hỏi với, e xét tuyển vào trường theo phương thức xét ưu tiến quy đổi ielts để đảm bảo chất lượng đầu vào thì có cần đki chứng chỉ trên web trường ko ạ
User2: Chào bạn, bạn cần đăng ký quy đổi trên web trường nhé.
User1: Ad ơi, dùng chứng chỉ ielts để quy điểm xét chất lượng đầu vào xét ưu tiên thì up lên như này là đc đko ạ
User1: . Và nếu e vẫn thi thpt mà điểm thpt thấp hơn quy đổi thì trường vẫn lấy điểm cao hơn đko ạ
User2: Chào bạn, đúng rồi nhé.
User1: Ad ơi của e nó ko hiện ở trang đầu còn của bạn e hiện. Bạn e hiện sbd còn e ko hiện sbd lúc tra cứu xts. Dù bảo ko sao vì nhập trên web r nhg việc nó ko hiện nhue này là ảnh hưởng mà. Xong lúc ấn chọn phần nv thì của e cũng ko hiện ghi chú trúng tuyển có đk. Còn bạn e có hiện.
User2: Chào bạn, bạn xét tuyển bằng phương thức gì nhỉ?
User1: Xét ưu tiên ạ
User2: Hiện phương thức ưu tiên của bạn đang là trúng tuyển có điều kiện nên trường chưa cập nhập lên cổng Bộ bạn nhé.
😢Nguyễn Việt Đức | XTT & ƯTXT | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
|