Dialog ID
int64 1
4.95k
| Message
stringlengths 6
13.4k
| Labels
stringclasses 244
values | Tham chiếu
stringclasses 240
values |
---|---|---|---|
205 | User1: Hi
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: Mình đang là sviên của trường rồi ạ, không biết có giải đáp thắcmắc qua đây được không ạ
User2: Được bạn nhé
User1: Các a/c cho em hỏi ạ , em khóa k66 đã nộp chứng chỉ ielts 7.0 từ lúc nhập học và đã được phủ điểm tiếng anh ạ , tuy nhiên chứng chỉ hiện giờ đã hết hạn , không biết là có phải nộp lại chứng chỉ mới để xét chuẩn đầu ra không ạ? Hay nhà trường vẫn xét theo chứng chỉ cũ. Em cảm ơn và mong nhận được câu trl ạ.. Đây ạ. Mình có đăng trên nhóm r mà k thấy các a/c duyệt
User2: Chào bạn, nếu bạn đã nộp chứng chỉ ielts và đã được phủ điểm thì cũng đồng thời được công nhận chuẩn đầu ra rùi nhé,
User1: Chứng chỉ của mình đã hết hạn thì vẫn được xét ạ ? Hay mình có phaie thi lại và nộp vào năm sau để xét tốt nghiệp ạ
User2: Nhà trường đã công nhận chuẩn đầu ra cho bạn từ lúc bạn nộp chứng chỉ rồi nên không cần nộp lại nhé.
User1: À dạ vậy h mình chỉ học hết tín chỉ là oke r đúng k ạ
User2: Để chắc chắn thì bạn có thể tra cứu tại đây nhé :
https://vnueduvn-my.sharepoint.com/:x:/g/personal/dungnn09_vnu_edu_vn/Ea_6pFpGWIRJlMrQVsBX7hEBGhWjl9Xuo6M0gOpVmvUg5A?rtime=PN33iylH3Eg
User1: . Tích ở đây nnay là đc r ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé. | Không liên quan | null |
206 | User1: . ad ơi cho em hỏi cái là phương thức 2 xét tuyển khác với phương thức 5 ở đâu ạ. mong ad trả lời. .
User2: Chào bạn, bạn tham khảo tại đây nhé:
https://www.facebook.com/photo?fbid=771060311804968&set=pcb.771062795138053
https://www.facebook.com/photo.php?fbid=771060311804968&set=a.738875988356734&type=3&av=493107287391374&eav=Afb_RmtuPqlw2GSYzNh3Aq957CkxYQns2ASU-0xqMOIOp59UPWcjxWo2BTu141F4yGk
User1: Ad ơi cho em hỏi trường ta có ngành cntt clc ko ạ
User1: .
User2: Chào bạn, ngành CNTT sẽ có 1 lớp CLC, lớp này sau khi trúng tuyển sẽ thi tuyển để vào, tuy nhiên sẽ mở tùy theo từng năm nhé. | Thông tin tuyển sinh khác, Chương trình học | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
207 | User1: ad ơi cho em hỏi em đỗ sớm bằng pt ielts kết hợp điểm toán lí rồi thì bao giờ phải gửi bằng ielts về trường ạ
User2: Chào em, việc này nhà trường sẽ thông báo sau nhé
User1: vâng ạ. em cảm ơn | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
208 | User1: E chào ac
User1: Liệu ac có thể tư vấn cho e một vài câu hỏi đk ạ
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: E muốn hỏi ngành Kĩ thuật Năng lượng lấy những khối nào ạ. E đang theo Toán Văn Anh
User2: Chào bạn, ngành Kỹ thuật năng lượng xét các khối A00, A01, D01 bạn nhé
User1: D01 là toán văn anh ạ?
User2: Đúng rồi bạn nhé
User1: Năm nay trường mk có xét học bạ ko ạ
User2: Trường không xét học bạ bạn nhé
User1: Ac cho e hỏi là mk có học nhiều về vật lý trong khoa kĩ thuật Năng lượng ko ạ
User2: Chào bạn, ngành sẽ học khá nhiều kiến thức về vật lý nhé
User1: Có nặng lý thuyết và bài tập ko ạ
User2: Điều này sẽ tùy vào năng lực của mỗi bạn nhé, nếu bạn chăm chỉ và khả năng tự học tốt thì sẽ không có gì là quá nặng
User1: Vâng ạ | Thông tin tuyển sinh khác, Không XT, Chương trình học | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
209 | User1: E xin phép hỏi chút ạ
User1: Xét ielts với điểm thi TN môn Toán Văn có cần phải đki từ trước ko ạ?. Vì em đki NV trên cổng thông tin của Bộ vẫn chọn được ạ nhưng ko thấy có hình thức đki xét và nhập minh chứng ielts ạ
User2: Chào bạn, hiện tại đã hết hạn nộp chứng chỉ Ielts phục vụ xét tuyển.
User1: Vậy ạ. Em cảm ơn ạ | XT kết hợp | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition). |
210 | User2: Thao Pham đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid0FaohYn5579NNnJPeS5fR4KzYKWKzqb5YntU8rQ7HKPAN6AvnHtjXL1CFyg4aTdiql
)
User1: Em xin tư vấn chút ạ . Khi em làm thủ tục nhập học em mới được nhận giấy báo trúng tuyển . Vậy hôm làm thủ tục nhập học em chưa có giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự . Em xin nộp bổ xung sau có được k ak
User2: Bạn có thể nhận trước giấy trúng tuyển tại Phòng đào tạo từ 19/8 (P107 - E3) hoặc nộp bổ sung giấy chuyển nvqs sau nhé!
User1: . Dạ. Em nhờ phụ huynh cầm cccd tới phòng đào tạo nhận trước giấy trúng tuyển có được không ak . Em cảm ơn ad ak
User2: Chỉ cần ảnh minh chứng trúng tuyển cũng được bạn nhé! | Thông tin nhập học | Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
211 | User1: Nếu e đỗ ngành HỆ THỐNG THÔNG TIN của trường bằng pt đgnl
User1: Nếu e đỗ ngành HỆ THỐNG THÔNG TIN của trường bằng pt đgnl. Mà e để nguyện vọng 4. Thì có bị gì ko ạ
User2: Chào em, nếu em trượt các nv trên thì khi xét đến vẫn đỗ nhé
User1: Từ ngày 22 đến 31 là xác nhận nhập học trên hệ thống đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển sớm. Là những thí sinh như nào ạ
User2: Là các thí sinh thuộc dạng xét tuyển thẳng nhé
User1: Là thí sinh đạt giải trong kì thi cấp quốc gia ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé, các bạn theo quy định của Bộ giáo dục và của nhà trường nhé
User1: Dạ trường mk bao giờ bắt đầu học chính thức vậy ạ
User1: Dạ trường mk bao giờ bắt đầu học chính thức vậy ạ
User2: Dự kiến bắt đầu học từ 4/9 nhé
User1: Là 4/9 bắt đầu có lịch học các môn luôn ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé!. TKB sẽ được gửi tới sinh viên trước khi bắt đầu học tập chính thức nhé
User1: . Giấy chứng nhận kết quả thi thpt. Nghĩa là phải đi foto tờ đó xong đi công chứng ạ. Hay là nộp bản gốc ạ
User2: Bạn photo công chứng nhé!
User1: Dạ kết quả thi đgnl là bản chính hay bản foto công chứng ạ
User2: Bản sao công chứng bạn nhé!
User1: Sơ yếu lý lịch phần nơi cấp cccd của em là cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội. Nhưng mà chỗ viết bé quá thì viết như thế nào ạ
User2: Bạn đợi bài hướng dẫn điền SYLL trong ngày mai nhé, những phần có thể viết tắt bạn nên viết tắt nhé! | XT khác, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
212 | User1: Trường ơi cho em hỏi bên trường có chương trình liên kết quốc tế không ạ? Em có dự định học và làm việc tại trường ạ
User2: Chào bạn, chỉ có chương trình trao đổi sinh viên hằng năm còn không có chương trình liên kết quốc tế bạn nhé | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
213 | User1: 🖐️
User1: Em muốn hỏi là bao giờ thì trường mở đăng kí xét học bạ THPT ạ
User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé. | Không XT | null |
214 | User1: Em muốn hỏi ngành Thiết kế đồ hoạ trường mình có nhận điểm HSA năm 2023 không ạ?
User1: Bao giờ trường mình mở đợt xét tuyển sớm vậy ạ?
User2: Chào bạn, trước mắt thì nhà trường có nhận điểm HSA năm 2023, chi tiết bạn đợi đến lúc trường ra đề án tuyển sinh bạn nhé | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
215 | User1: Ac ơi cho e hỏi với
User1: Trong cái hồ sơ xét tuyển e ghi sai sbd có sao ko ạ
User2: Chào bạn, nhà trường sẽ thông báo hướng dẫn bổ sung SBD đến bạn qua email sau nhé. Bạn nhớ check mail thường xuyên nhé.
User1: Vâng e cảm ơn ạ. Ad oi cho e hỏi
User1: . E xét hsa thì có cần phải điền phần này ko ạ:))
User2: Chào bạn, không cần nhé. | XT kết hợp, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
216 | User1: bao h trg mình nhận hồ sơ ak
User2: Chào bạn, hiện tại nhà trường dự kiến cuối tháng 5 sẽ mở cổng xét tuyển, bạn theo dõi page để cập nhật thông tin nhé. | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
217 | User1: Hi
User1: Dạ. Em đợi admin ạ
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: em muốn hỏi là. trường mình có chương trình liên thông không ạt. từ cao đẳng lên đại học ấy ạ
User2: Trường không tuyển sinh hệ liên thông bạn nhé.
User1: dạ vâng. em cảm ơn ạ | Không XT | null |
218 | User1: cho em xin link cét tuyển trực tuyến với ạ
User2: Hiện cổng đăng ký đã mở, gửi bạn link nhé
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/qlts/login
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/qlts/login | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
219 | User1: e muốn tư vấn ạ
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: e muốn xem học phí và điểm chuẩn năm ngoái ạ
User2: Bạn có thể tham khảo điểm chuẩn các phương thức xét tuyển của trường năm 2023 tại đây nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/ | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
220 | User1: trường còn xét tuyển sớm k ạ
User2: Chào bạn, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo:
1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG.
2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG.
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).
User1: có xét tuyển học bạ ko ạ
User2: Trường không xét học bạ bạn nhé
User1: mình cảm ơn ạ | Không XT, Thông tin tuyển sinh khác |
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
221 | User1: mình là phụ huynh của con
User1: mình đang tìm hiểu tt về trường. Ngưỡng đầu vào đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN9, CN11, CN12, CN14, CN15, CN17 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.. năm nay có bắt buộc là định tính x 2 + ... ko ạ
User2: Chào bạn, ngưỡng điểm đầu vào sẽ tính thang 150 nhé.
User2: Theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức :ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + điểm ƯT (ĐT, KV).. Đây là cách tính điểm xét tuyển bạn nhé. | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
222 | User1: Tôi muốn nhận được tư vấn tuyển sinh đại học của quý trường
User2: Chào quý phụ huynh, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà phụ huynh có thể tham khảo:
1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG.
2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG.
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).. Không biết phụ huynh có đang quan tâm đến phương thức nào, hay chương trình học nào của nhà trường nhỉ?
User1: Tôi quan tâm tới hình thức 2 (hoặc 1)
User2: . Với phương thức 1, thí sinh sẽ đăng kí cùng với thời gian đăng kí trên Cổng của Bộ Giáo dục. Với phương thức 2, dưới đây là bảng quy đổi chứng chỉ qua thang điểm 10.. . Đây là công thức tính điểm xét tuyển với phương thức 2:. Sau khi tính điểm xét như công thức trên, quý phụ huynh có thể tham khảo điểm chuẩn tại đây:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/
.
User1: Xin cảm ơn quý trường, tôi xin hỏi nếu đăng ký theo phương thức 2 thì có cần đăng ký trước trực tiếp với trường không?
User2: Thí sinh sẽ đăng ký tren cổng xét tuyển của nhà trường dự kiến mở vào cuối tháng 4 nhé. Phụ huynh theo dõi page để nhận được các thông tin.
User1: Xin cảm ơn quý trường!. Quý trường có thế gửi trước giúp cho tôi xin link truy cập trực vào trang đăng ký đó được không?
User2: Hiện tại nhà trường chưa công bố đề án nên chưa có đường link cổng xét tuyển, phụ huynh chờ thông tin từ phía nhà trường nhé.
User1: Vâng, khi nhà trường chốt đề án, mong bộ phận tuyển sinh cho tôi xin hướng dẫn ạ.. Với điểm thi A1 như này: toán 7.8; lý 7.75; Ielts: 6.5; ưu tiên 0.25 thì có thể đỗ được vào ngành công nghệ thông tin nào của trườn ko ạ? nhờ nhà trường tư vấn giúp ạ.
User2: Chào quý phụ huynh, không biết em nhà mình xét tuyển bằng phương thức nào ạ
User1: điểm tn thpt + ietlts (khối A01). Với điểm thi A1 như này: toán 7.8; lý 7.75; Ielts: 6.5; ưu tiên 0.25 thì có thể đỗ được vào ngành công nghệ thông tin nào của trườn ko ạ? nhờ nhà trường tư vấn giúp ạ.
User2: Chào quý phụ huynh, với số điểm trên thì khả năng đỗ vào ngành Công nghệ thông tin là rất thấp, phụ huynh có thể tham khảo thêm các ngành khác trong khối ngành Công nghệ thông tin nhé ạ | XTT & ƯTXT, XT kết hợp, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
223 | User1: Em muốn được tư vấn ạ
User2: Chào bạn, không biết bạn muốn được tư vấn về điều gì nhỉ?
User1: Em đang muốn tìm hiểu về ngành kĩ thuật năng lượng ạ
User2: Chào bạn, bạn tham khảo chương trình đào tạo của ngành tại đây nhé:
https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-ky-thuat-nang-luong-4/. Bạn tham khảo của QH-2022 trở đi nhé
User1: Ad ơi cho em hỏi trường mình bao giờ mở xét hsa và xét những đợt nào ạ?
User2: Chào bạn, trường dự kiến sẽ mở cổng đăng ký xét tuyển sớm vào cuối tháng này nhé. Trường sẽ mở cổng để đáp ứng cho tất cả các đợt thi nhé
User1: Ad cho em hỏi về thời gian công bố đỗ bằng đgnl với ạ
User2: Chào bạn, khi có kết quả bạn sẽ nhận được thông báo từ page nhé.
User1: Ad ơi cho em hỏi chút ạ
Về việc tặng laptop nhà trường sẽ hỗ trợ kinh phí hay tặng lap ạ?
User2: Chào bạn, thông tin này trường sẽ thông báo đến các bạn sau khi nhập học nhé. | Chương trình học, ĐBCL, XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
224 | User1: trường ơi cho em hỏi số báo danh có phải là mã định danh ở trên hệ thống của bộ không ạ
User2: Chào bạn, mục SBD sẽ là SBD của bạn trong kỳ thi THPTQG bạn nhé.
User1: kphai là mã định danh của bộ ạ. ơ nếu mà em muốn đổi điểm. em chưa biết thì em để đấy vẫn dc dko ạ. chưa biết số báo danh ý ạ
User2: Mục SBD bạn có thể bổ sung sau nhé.
User1: okii. em chúc ad ngủ ngon. hj
User2: Chúc bạn thi tốt nhé
User1: ad cho em hỏi
User1: năm nay. có phải lên. hoà lạc. để học k ạ
User2: Chào bạn, bạn xem tại đề án tuyển 2024 để biết thông tin cũ thể nhé. https://bit.ly/DeAnTuyenSinh2024
https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2024/05/Signed.Signed.Signed.QHI_De-an-TS-%C4%90HCQ-n%C4%83m-2024.pdf. . Cụ thể địa điểm học tập bạn tham khảo tại bảng sau nhé:
User1: oki ạ.
User1: ad ơi e k chọn dc tệp thì phải làm sao ạ. . ơ s lại dừng r ạ. em đổi điểm ielts ý ạ
User2: Chào bạn, trường đã đóng cổng xét tuyển rồi nhé.
User1: nma số bao danh bây giờ mới có mà ad. bây giờ em đổi điểm ielts kiểu gì ạ
User2: Bạn cứ điền số báo danh rồi ấn ghi nhận nhé.
User1: :V nma e chưa đógn tiền
User2: Còn việc điền hồ sơ xét tuyển các phương thức khác đã hết hạn điều chỉnh nhé.
User1: e chưa đóng tiền thì s ạ
User2: Bạn cứ đóng tiền và chụp lại biên lai, sau nhà trường sẽ rà soát bạn nhé.
User1: xong em bấm ghi nhận là dc ạ
User2: Chào bạn, đúng rồi bạn nhé.
User1: cho em hỏi em đki nvong của nhà trường mà lỡ trường chưa rà soát thì nnao ạ
User2: Chào bạn, bạn có thể nói rõ hơn câu hỏi được không?
User1: đây ạ. ví dụ như chưa rà soát thì s ạ
User2: Bạn đã tra cứu kết quả chưa?
User1: đâu. em đóng tiền muộn mà :)). tức là em đợi sdb ra thì em đổi điểm ielts ý ạ. nma lúc ra sbd thì trường đóng cái xét tuyển rồi. thì em hỏi ad ad bảo em là cứ đóng đi. về sau trường rà soát mà
User2: Trường sẽ rà soát việc đóng lệ phí sau, còn vẫn sẽ xét tuyển cho bạn bình thường nhé.
User1: à dạ. em cảm ơn ạ. 🌹. admin ơi
User1: nộp hồ sơ thì cần những gì v ạaa
User2: Đã có hướng dẫn nhập học trên web trường rồi bạn nhé!
User1: . em đổi điểm ielts. là chỉ có mỗi thế th ạ. là giấy chứng nhận với chứng chỉ th ạ. kcan phải học bạ hay gì ạ
User2: Đây là hướng dẫn nộp minh chứng xét tuyển, còn hồ sơ nhập học bạn tham khảo tại bài hướng dẫn nhập học nhé!
User1: admin cho em xin link dc k ạ. à thoaii. em tìm dc ròiii. ơ admin ơiii. :))))). em chưa có giấy nghĩa vụ quân sự. thì có sao k ạ. ...
User2: Chào bạn, có bạn nhé nên bạn hãy cố gắng làm sớm nhất có thể nha
User1: em tưởng ngta đến phát
User2: Chào bạn , bạn phải đến công an quận / huyện / thị xã theo lệnh của địa phương nhé
User1: em chưa có giấy gọi đi khám nvqs. thì cũng ra phương ạ. phường. ý là ra để xin ý ạ
User2: Giấy đăng kí nvqs có từ năm 17 tuổi rồi bạn nhé!
User1: =))₫ em còn chưa có giấy triệu tập. xịt keo k
User2: Bạn kiểm tra lại nếu mất thì lên phường hỏi và xin xác nhận nhé
User1: dạ. tất cả hồ sơ cho hết vào 1 tập clear hay gì ạ
User2: Bạn cho vào túi clear cho thuận tiện mang đến và khi nhập học trường có phát vỏ hồ sơ để các bạn đựng nhé!
User1: ố kiii. à admin cho e hỏi nốt. giờ cái trang web. sinh viên. của trường. vẫn chưa vào dc đúng k ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé!
User1: okiii ! | Hồ sơ và quy trình, ĐBCL | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
225 | User1: page cho em hỏi với ạ
số bao danh em nhập cả mã tỉnh là 01 thì có sao không ạ? 😭
User2:
😢Ngoc Mai. Chào bạn, bạn cần nhập đầy đủ SBD của mình nhé.
User1: em nhập nhầm thêm mã tỉnh vào sbd có sao khong ạ. sbd có 6 số thôi ạ
mà em lại nhập thêm mã tỉnh ở đầu
User2: Bạn có thể điền rõ trường hợp của mình vào đây và cả SBD chính xác nhé.. https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfwMITdBHqQTZIlT3F8Oofw0yQeGLD3yxeIyztx_xQ0xtKe6Q/viewform
Kính gửi các bạn thí sinh. Ngày 25/06/2024 Trường Đại học Công nghệ công bố kết quả xét tuyển các nhóm Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định cơ chế đặc thù của Đ...
https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfwMITdBHqQTZIlT3F8Oofw0yQeGLD3yxeIyztx_xQ0xtKe6Q/viewform
🤍Ngoc Mai | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
226 | User1: em muon tham gia tuyen sinh Khoa kho hoc may tinh cua truong, nhung hien da het han dang kys online, em co the dang ky offline duoc khong a?
User2: Chào bạn, nhà trường chỉ còn xét tuyển sinh bằng điểm thi THPT thôi bạn nhé | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
227 | User1: Cho e hỏi vs ạ
User1: Trg đã nhận xét onl chưa ạ
User2: Chào bạn, hiện tại trường chưa mở cổng đăng ký xét tuyển nhé.
User1: Thế trg đã nhận hồ sơ tại truong chưa ạ
User2: Hiện tại trường chưa nhận hồ sơ xét tuyển bạn nhé. Bạn có thể theo dõi page để cập nhật những thông tin mới nhất liên quan đến tuyển sinh năm nay. Thông tin tới bạn.. Lời nhắc: Bạn đã liên hệ lại với Dungg chưa? Họ chưa trả lời tin nhắn gần đây nhất của bạn. | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
228 | User1: xin chào
User1: e có 1 số thắc mắc cần giải đáp ạ
User2: Chào bạn, bạn có thắc mắc gì nhỉ?
User1: cho e hỏi về thông tin đăng kí kí túc xá của trường ạ
User2: Bạn theo dõi page của KTX NN để nhận thôg báo từ BQL nhé
https://www.facebook.com/KTXNN
https://www.facebook.com/KTXNN. Nếu muốn đki KTX Mỹ Đình bạn chuẩn bị giấy tờ theo hướng dẫn để nộp hôm nhập học hoặc đến trục tiếp BQL KTX để đki
https://drive.google.com/drive/folders/1JT31ulYEsWZLusMiJgkKx7iOwkY_6-fu
https://drive.google.com/drive/folders/1JT31ulYEsWZLusMiJgkKx7iOwkY_6-fu
User1: không có ktx hòa lạc ạ ?
User2: KTX Hoà Lạc nhà trường sẽ sắp xếp đủ chỗ cho các bạn và có thông báo sau nhé!
User1: về cái sơ yếu lí lịch để làm thủ tục nhập học thì không biết là mẫu như nào ạ
User2: Trường có thông báo tới các bạn drive hướng dẫn các giấy tờ, bạn download về và in ra điền tay nhé!. https://drive.google.com/drive/folders/1JT31ulYEsWZLusMiJgkKx7iOwkY_6-fu
https://drive.google.com/drive/folders/1JT31ulYEsWZLusMiJgkKx7iOwkY_6-fu | Thông tin nhập học, ĐBCL | Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
229 | User1: em chào anh chị ạ
User1: cho em hỏi là bên mình xét học bạ theo chỉ tiêu phương thức nào ạ
User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé. | Không XT | null |
230 | User1: Chào thầy cô ạ , thầy cô cho tôi hỏi trường mình đã có đề án tuyển sinh năm 2024 chưa ạ
User2: Xin chào quý phụ huynh, trường chưa công bố đề án tuyển sinh năm 2024 nhé.
User1: Vâng ạ. Chào thầy cô ạ, thầy cô cho tôi hỏi trường mình thì bao giờ nộp hồ sơ xét tuyển sớm vậy ạ
User2: Xin chào quý phụ huynh, trường dự kiến mở cổng xét tuyển vào cuối tháng 4. Phụ huynh theo dõi page để nhận được các thông tin mới nhất nhé.
User1: Vâng ạ. Chào thầy cô ạ thầy cô cho tôi hỏi trường đã ra đề án tuyển sinh năm nay chưa ạ vì tôi tìm trên trang tuyển sinh của trường chưa thấy ạ hay là tôi ko biết cách tìm ạ . Nhờ thầy cô chỉ bảo giúp tôi .Xin cảm ơn thầy cô ạ
User2: Chào quý phụ huynh, hiện tại trường chưa công bố đề án tuyển sinh, phụ huynh theo dõi page để cập nhập thông tin nhanh nhất khi có đề án nhé.
User1: Vâng ạ. Chào thầy cô ạ tôi có đọc phương thức tuyển sinh của trường mình và có con năm nay muốn ĐK xét tuyển vào trường theo phương thức 1 là HSG cấp tỉnh với chứng chỉ IELTS (cháu nhà tôi là học sinh chuyên toán có 1 giải HSG toán tỉnh và 1 giải HSG tin tm tỉnh IELTS 7.0)mà ko biết nộp hồ sơ theo cách nào ạ vì tôi tìm ko thấy nên nhờ thầy cô tư vấn giúp . Cám ơn thầy cô ạ
User2: Xin chào quý phụ huynh, dự kiến trong tháng này trường sẽ công bố đề án tuyển sinh và mở cổng đăng ký xét tuyển. Phụ huynh theo dõi page để cập nhật thông tin. Việc đăng ký xét tuyển là trực tuyến và khá dễ dàng, nhà trường cũng sẽ thông tin rộng rãi nên phụ huynh không cần lo lắng nhé.
User1: Vâng ạ cảm ơn thầy cô ạ. Thầy cô ơi làm phiền thầy cô khi nào trường có đề án tuyển sinh thì thầy cô nhắn lên trang tuyển sinh giúp tôi với ạ . Cám ơn thầy cô ạ!
User2: Chào quý phụ huynh, hiện tại Nhà trường đã có thông báo về các phương thức xét tuyển tại đây:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/uncategorized/du-kien-cac-phuong-thuc-xet-tuyen-dhcq-nam-2024/
.. Thông tin về đề án tuyển sinh sẽ được cập nhật trên trang Facebook và trang tuyển sinh của trường trong thời gian tới ạ.
User1: Vâng ạ. Thầy cô cho tôi hỏi là trong đề án tuyển sinh có ghi là hs đạt giải của ĐHQGHN thì như con tôi học hệ chuyên trường chuyên của tỉnh và có giải thì là có tương đương với giải của ĐHQGHN ko ạ
User2: Xin chào quý phụ huynh, bạn nhà mình có giải HSG cấp tỉnh/thành phố đúng không?
User1: Vâng ạ cháu có giải nhì môn tin cấp tỉnh và giải 3 môn toán cấp tỉnh trong kì thi chọn đội tuyển HSG quốc gia ạ. Cháu học lớp chuyên toán ạ
User2: Giải cấp ĐHQGHN sẽ khác với giải HSG cấp tỉnh/thành phố phụ huynh nhé.. Với giải HSG cấp tỉnh thì bạn nhà mình vẫn có thể xét phương thức ưu tiên xét tuyển.
User1: Vậy thưa thầy cô cháu nhà tôi được xét tuyển theo diện 1.2 hay diện nào ạ ? Thầy cô thông cảm vì tôi ko hiểu mấy ạ
User2: Bạn nhà mình sẽ được xét theo diện 4.1 phụ huynh nhé.
User1: Vâng ạ. Thầy cô cho tôi hỏi bao giờ thì có kết quả cho phương thức xét tuyển thẳng vậy ạ ,xin cảm ơn | XTT & ƯTXT, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
231 | User2: Huyen Ho đã trả lời về một bài viết.
User1: Trường mình có ngành kỹ thuật phần mềm cho chương trình đại học không ạ?
User2: Xin chào quý phụ huynh, trường không đào tạo riêng ngành kỹ thuật phần mềm nhé
User1: Dạ Em cảm ơn ạ. | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
232 | User1: mình học ở trường nếu mình học cntt không phù hợp mình có đổi sang khmt đưuọc k a. nếu năm nhất ý a
User2: Chào bạn, để đổi ngành cần rất nhiều thủ tục phức tạp nên mình khuyến khích bạn nên chọn đúng ngành ngay từ đầu nhé.
User1: cn18 có điểm dự kiến k a
User2: Chào bạn, trường không có điểm dự kiến tuy nhiên bạn cứ tự tin đặt nguyện vọng nhé.
User1: :>> vậy nhỡ đâu 28 điểm
User2: Chào bạn, vì là ngành mới nên bạn cứ tự tin đặt nguyện vọng nhé. | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
233 | User1: cho em hỏi trường lấy bao nhiêu % cho xét tuyển đgnl vậy ạ
User1: cho em hỏi trường lấy bao nhiêu % cho xét tuyển đgnl vậy ạ
User2: Chào bạn, tỷ lệ phần trăm cụ thể hiện nhà trường chưa công bố bạn nhé, nhà trường sẽ công bố trong đề án tuyển sinh chính thức năm 2024 | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
234 | User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: Dạ trường mình năm 2024 có những phương thức xét tuyển j ạ
User2: Chào bạn, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo:
1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG.
2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG.
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).
User1: Dạ trường năm nay có những ngành nào ạ
User2: Bạn có thể tham khảo các ngành của trường trong đề án tuyển sinh 2023:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/wp-content/images/De-an-tuyen-sinh-DHQG-2023-QHI.pdf
. Ngoài ra, năm nay trường có mở tuyển sinh thêm ngành thiết kế công nghiệp và đồ họa. | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
235 | User1: Ad cho em hỏi chút được không ạ?
User1: Điểm chuẩn hsa CN12 của trường mình năm nay là bao nhiêu vậy?
User2: Chào bạn, bạn tham khảo nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-ket-qua/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-ket-qua/ | XT khác, Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
236 | User1: Cách tính điểm sàn dgnl của trường sao ạ( điểm thang 30)
User1: Hình như phải nhân đôi điểm toán đúng ko ạ. Em 91 điểm 32 phần toán thì năm nay có thể vào các ngành nào của trường ạ😳
User2: Chào bạn, cách tính điểm ĐGNL như sau: ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV). Bạn có thể tham khảo điểm chuẩn của 2023 nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/ | XT khác, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
237 | User1: Page ơi cho em hỏi với ạ. Ngành thiết kế công nghiệp và đồ hoạ của trường mình em thấy ghi xét tuyển khối A, A01 và D01 vậy là không cần thi mĩ thuật ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé.
User1: Dạ ngành này bên mình em không thấy có nhiều thông tin. Page có thể cho em hỏi chút về điểm sàn và điểm chuẩn được không ạ. Cả điểm ĐGNL và TN THPT QG ạ
User2: Vì đây là ngành trường mới tổ chức tuyển sinh và đào tạo bắt đầu từ năm 2024 này nên chưa có thông tin về điểm các năm trước. Ngoài ra đây là một ngành đào tạo mới, với mã ngành thuộc lĩnh vực Kỹ thuật Công nghệ, khác hẳn với các chương trình thiết kế công nghiệp hiện nay với mã ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật như danh mục hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường khác đang đào tạo. Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.. https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/truong-dh-cong-nghe-tuyen-sinh-nganh-thiet-ke-cong-nghiep-va-do-hoa-tu-nam-2024/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/truong-dh-cong-nghe-tuyen-sinh-nganh-thiet-ke-cong-nghiep-va-do-hoa-tu-nam-2024/ | XT THPT QG, XT khác, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
238 | User2: Nguyễn Hải Mến đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid022owdJFZe6Lfw1PM1PpZsNdY53LHBoVaEwW9oraRSXaztpDJRc6nSMFLrZG8ZwESl
)
User1: Cho mình hỏi con trai mình đã xét tuyển sớm vào nghành khoa học máy tính của trường đhcn-đhqg HN vậy cháu cần phải chuẩn bị gì trước khi nhập học ạ.
User2: Xin chào quý phụ huynh, về hồ sơ nhập học nhà trường sẽ thông báo sau nhé | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
239 | User1: Ad cho em hỏi
User1: Em được 88 điểm dgnl. Thì có thể xét vào ngành nào trường mình được ạ
User2: Chào bạn, Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN9, CN11, CN12, CN14, CN15, CN17 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên thì mình có thể xét tuyển bạn nhé
User1: Điểm chuẩn các ngành năm ngoái liên quan đến cntt thì có cơ hội k bạn nhì. Mình đc cộng thêm 3 điểm nữa
User2: Không biết bạn định xét ngành nào nhỉ nếu bạn xét tuyển các ngành CN1, CN2, CN8, CN9, CN11, CN12, CN14, CN15, CN17 thì bạn chưa đủ điều kiện để xét tuyển nhé | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
240 | User1: .
User1: cho e hỏi trg mk còn có thể dùng phương thức xét tuyển đgnl ko ạ
User2: Chào bạn, trường đã đóng cổng đăng ký xét tuyển bằng ĐGNL rồi nhé.
User1: vậy hiện tại chỉ có thể xét tuyển bằng điểm thi thpt thoi ạ?
User2: Đúng rồi bạn nhé | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
241 | User1: Cho em hỏi học bạ thì cần cả năm lớp 12 hay chỉ cần kì 1 lớp 12 ạ
User2: Chào bạn, trường yêu cầu học bạ 3 năm (6 kì) nhé.
User1: Em cảm ơn ạ. . Đoạn này 8.5 là tb chung của cả 3 lớp ạ hay là từng lớp phải trên 8.5 hạ
User2: Chào bạn, điểm này sẽ là điểm trung bình chung của cả 3 năm nhé.
User1: Vâng ạ.
User1: Sao e k sửa đc cái này ạ. E sửa mãi mà k đc
User2: Chào bạn, bạn đã nộp hồ sơ chưa?
User1: Chưa ạ
User2: Bạn thực hiện up lại ảnh lên hệ thống, sau đó ấn vào dòng chữ màu xanh trên ảnh, có thể sẽ hiện lên ảnh cũ, tuy nhiên trong giao diện đấy bạn load lại trang sẽ thấy ảnh mới được cập nhật nhé.
User1: Khi nào có kqua xét tuyển sớm vậy ạ
User1: Liệu giải tỉnh hoá có cơ hội đỗ cn9 k ạ🥹
User2: Chào bạn, bạn cứ tự tin đặt nguyện vọng nhé. Bạn có thể đặt thêm một số ngành khác để tăng tỉ lệ vào trường.
User1: Khi nào thì biết kqua ạ
User2: Kết quả các phương thức xét tuyển sớm sẽ có trước khi đến thời gian đặt nguyện vọng của bộ nhé.
User1: Dạ. Nộp hs rồi giờ mới điền sbd đc k ạ
User1: Bây h mới có sbd ạ
User2: Chào bạn, bạn yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ để bổ sung nhé.
User1: Vâng ạ.
User1: . Điều kiện là gì vậy ạ
User2: Chào bạn, bạn sẽ cần có điều kiện vượt qua ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhé.
User1: Là bao nhiêu ạ
User2: Trường sẽ công bố mức điểm sàn sau khi thi THPT bạn nhé, bạn có thể tham khảo điểm sàn của năm 2023 tại đây. https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/thong-bao-muc-diem-nhan-dang-ky-xet-tuyen-vao-dhcq-nam-2023/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/thong-bao-muc-diem-nhan-dang-ky-xet-tuyen-vao-dhcq-nam-2023/
User1: Ok ạ. Bao h thì có mail về ạ
User2: Chào bạn, trường sẽ gửi trong thời gian sớm nhất nhé.
User1: Cho em hỏi trường mình bao giờ nhập học vậy ạ
User2: Chào em, 24/8 sẽ nhập học tại trường nhé.
User1: Khi nào nhập học online ạ
User2: Nhập học online trên cổng Bộ sẽ theo lịch của Bộ nhé.
User1: Vậy nhập học tại trường xong thì khi nại bắt đầu đi học ạ
User2: Việc này trường sẽ thông báo sau em nhé
User1: Vâng ạ | Hồ sơ và quy trình, ĐBCL | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
242 | User1: Chào anh chị ạ
User1: Em xin phép được đưa ra câu hỏi luôn lúc nào anh chị đọc được tin nhắn thì tư vấn giúp em với ạ. . Thì trong TH của em là học sinh hệ chuyên nhưng không phải của các môn toán tin lí hóa sinh thì có thể dùng giải KHKT làm điều kiện xét tuyển được không ạ
User2: Chào bạn. Bạn có thể cho mình thêm thông tin về giải KHKT của bạn để mình tư vấn kĩ hơn được không ,
User1: Anh chị cần hỏi thêm thông tin gì ạ. Là giải Nhì cấp tỉnh lĩnh vực Hệ thống nhúng a
User2: Giải KHKT khu vực hoặc quốc tế thì mới sử dụng để xét tuyển được bạn nhé.
User1: Vâng vậy mình có thể dùng phương thức nào để xét tuyển là có lợi nhất ạ. Có thể tư vấn chi tiết cho mình được ko ạ
User2: Bạn có giải nào khác ngoài giải KHKT cấp tỉnh không ạ?
User1: Giải hệ chuyên của môn Tiếng Pháp ạ. Vs lại em có thi đgtd của đại học bk ạ. Thì vì lỗi nên phải thi lại ạ. Mình cảm ơn nhiều ạ. Có lẽ mk sẽ đợi kết quả đgtd đã ạ
User2: Có vẻ như các giải của bạn đều không phù hợp để xét tuyển sớm vào trường, và trường không sủ dụng kết quả ĐGTD của Đại học Bách Khoa để xét tuyển bạn nhé.
User1: À vâng. Có lẽ em nhớ nhầm rồi ạ. Cảm ơn anh chị ạ
User2: Chúc bạn đạt kết quả tốt vào các dịp thi sắp tới nhé. | XTT & ƯTXT | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
|
243 | User1: Chào ad cho em hỏi là trường mình bao giờ ra đề án cho năm nay ạ?
User2: Chào bạn, dự kiến vào cuối tháng 4 trường sẽ công bố đề án. Bạn theo dõi page Tuyển sinh để có thể cập nhật thông tin mới nhất nhé.
User1: nếu bây giờ mình tính điểm học bạ để xét tuyển theo phương thức xét tuyển ưu tiên thì mình tính như nào ạ?
User2: Bạn sẽ lấy điểm trung bình mỗi năm cộng lại rồi chia 3 nhé.
User1: Cho em hỏi có đề án chưa ạ?
User2: Chào bạn, trong tháng 5 này trường sẽ công bố đề án nhé.
User1: Oke ạ. Ad ơi cho em hỏi
Ở phần xét tuyển, nếu nhà trường chưa trả học bạ thì mình dùng bảng điểm có dấu đỏ của nhà trường được không ạ?
Và phần thành tích khác là bao gồm những gì ạ?
User2: Chào bạn, phần thành tích khác thì bạn có thể điền các giải khác mà bạn có trong phạm vi xét của nhà trường nhé.
User1: Dạ thế phần học bạ thì sao ạ?
User2: Bạn cần scan học bạ nhé, thời hạn đóng cổng là 10/06 và khi đó thường là các bạn đều đã nhận học bạ rồi.
User1: Vâng ạ. Cho em hỏi bao giờ công bố kết quả vậy ạ?
User2: Chào bạn, hiện nhà trường chưa có thời gian chính thức nhé.
User1: Dạ vâng ạ | XTT & ƯTXT, Không XT | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
|
244 | User1: Cho em hỏi bao giờ trg mình nhập học vậy ạ
User1: Có lịch ch ạ
User2: Hiện tại đã có hướng dẫn nhập học trên web trường rồi bạn nhé. 24/8 trường nhập học nhé!
User1: Vdu cá nhân có việc và nhập học muộn thì có đc kh ạ :(((
User2: Nếu bạn không thể tham gia nhập học 24/8 cần báo lại tại pdt và thực hiện bổ sung hồ sơ sau nhé!
User1: E cảm ơn ạ | Thông tin nhập học | Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
245 | User1: Hi
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: Dạ e muốn đki xét tuyển ạ
User2: Chào bạn, bạn tham khảo hướng dẫn ở bài viết dưới đây nhé:
https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid02rfSaFBZbTvgXFr3aBjScpEULZmEtbHiNncNKYCn51PyKdf7WDdgxTU6w5D5vEto9l
. | XTT & ƯTXT | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
|
246 | User1: Dạ e chào ad ạ
User1: . Dạ mục địa chị nhận thông báo chúng ta ghi gì vao ạ . E xin cảm ơn ạ
User2: Chào bạn. Mục địa chỉ nhận thông báo ghi địa chỉ thường trú của bạn vào nhé.
User1: Dạ e cảm ơn ạ. Chào ad
User1: Ad ơi cho e hỏi là ngành khoa học máy tính là 4 năm học cầu giấy đk ạ
User2: Chào bạn, đúng rồi bạn nhé
User1: Ad ơi
User1: . Mk để nv 1 là trường . Mk đã đậu bằng xts thì chắc chắn mk sẽ vào trường công nghệ đk ạ
User2: Chào bạn, đúng rồi bạn nhé
User1: Cho em hỏi là mk đã trúng tuyển vào trường . H mk có thể đặt ngành này là nguyện vọng 2-3 có được k ạ
User2: Chào em, được em nhé | Hồ sơ và quy trình, Thông tin nhập học, Chương trình học | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
247 | User1: em có thể hỏi một số thông tin được không ạ
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: cho em hỏi phần thông tin số báo danh thi tnthpt ạ. . giờ em vẫn chưa có sbd thì phải điền thế nào ạ
User2: Chào bạn, bạn đợi có số báo danh rồi bổ sung sau nhé, hạn bổ sung trước ngày 20/6
User1: . còn phần thông tin về nơi sinh ạ. em sinh ra ở Hà Tây thì phải điền thế nào ạ
User2: Chào bạn, bạn điền theo đơn vị hành chính mới nhất là Hà Nội nhé.
User1: em cảm ơn ạ | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
248 | User1: Dạ ad ơi cho em hỏi trường mình không còn hệ chất lượng cao nữa thì các ngành theo định mức kinh tế kỹ thuật đấy có phải học 100% bằng tiếng anh không ạ.
User2: Chào bạn, ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu là tiếng Việt bạn nhé | Thông tin nhập học, Chương trình học | Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
249 | User1: em chào thầy/cô ạ
User1: e đang muốn apply vào trg mình qua xét tuyển. thầy/cô cho em hỏi bao h thì trg mở cổng đăng kí vậy ạ
User2: Chào bạn, dự kiến vào đầu tháng 5 trường sẽ mở cổng đăng ký xét tuyển nhé.
User1: cho e xin đường link với ạ
User2: Khi nào trường mở cổng sẽ công bố đường link đăng ký bạn nhé. | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
250 | User1: Trường có xét học bạ THPT không ạ?
User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé.. Chào bạn, trường không xét học bạ nhé.. Chào bạn, trường không xét học bạ nhé. | Không XT | null |
251 | User1: trường mình có xét hba ko ạ
User2: Chào bạn, trường không xét tuyển học bạ nhé. | Không XT | null |
252 | User1: Cho em hỏi trường mik có nhận xét học bạ ko ạ và đã xét ch ạ
User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé | Không XT | null |
253 | User1: ad ơi
User1: cho e hỏi ielts 6.5 quy đổi cho điểm tiếng anh thpt là bnh ạ
User2: | XT kết hợp | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition). |
254 | User1: Cho em hỏi đăng kí xét tuyển vào trường bằng chứng chỉ SAT như nào và bao giờ nhà trường mở web đăng kí ạ?. Em xin cảm ơn!
User2: Chào bạn, trong tháng 5 nhà trường sẽ công bố đề án tuyển sinh và hướng dẫn đăng kí xét tuyển, bạn theo dõi Page để cập nhập thông tin sớm nhất nhé. Còn về phương thức xét tuyển bằng SAT bạn tham khảo tại đây nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/uncategorized/du-kien-cac-phuong-thuc-xet-tuyen-dhcq-nam-2024/
.
User1: cho em hỏi dự kiến baoh trường trả kết quả xét tuyển bằng SAT và ACT ạ
trước hay sau kì thi thptqg ạ?
User1: em cảm ơn ạ
User2: Chào bạn, hiện chưa có thời gian có kết quả chính thức, tuy nhiên sẽ có trước khi bạn đặt nguyện vọng trên Bộ nhé.
User1: admin ơi em muốn xét tuyển vào trường bằng phương thức ielts + hai môn thi thì đăng kí ielts lên với trường như nào ạ?
User2: Chào bạn, hiện tại đã hết hạn đăng ký nhé.
User1: em có đki ielts lên sở r
vậy vẫn k đc áp dụng phương thức này ạ?
User2: Chào bạn, không bạn nhé! Bạn phải đăng ký quy đổi ielts qua web của trường mình nữa thì mới đủ điều kiện
User1: ad ơi đến ngày nộp hồ sơ bản cứng để nhập học em có thể nhờ phụ huynh đi nộp hộ được không ạ?
em bị vướng lịch thi bằng lái xe ạ🥲
User2:
User1: ad ơi em xét tuyển vào trường bằng phương thức SAT
mà thi sat thì hoàn toàn thi máy trả kết quả cũng online
k có bản cứng giấy kết quả, chỉ có gửi điểm về cho trường qua college board
User1: thì em công chứng giấy kết quả kiểu gì ạ. . | XT khác, XT kết hợp, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
255 | User2: Chào bạn, không biết bạn cần tư vấn gì nhỉ | Không liên quan | null |
256 | User1: Mình muốn đăng kí xét tuyển thì lm như nào vậy ạ
User2: Chào bạn, bạn tham khảo thông tin nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/
User1: Giờ mà quên mật khẩu thì làm như nào vậy ạ
User2: Bạn chọn vào mục "Quên mật khẩu?", điền thông tin rồi kiểm tra gmail để nhận mật khẩu mới nhé.
User1: Sao mình vào được trang web để đăng nhập vậy ạ
User2: Chào bạn, bạn vào trang web
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/qlts/login
để đăng nhập tài khoản nhé.
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/qlts/login
User1: Trường uet xét học bạ mấy kì vậy ạ
User2: Chào bạn, trường không có phương thức xét học bạ nhé. | Không XT | null |
257 | User1: Em trai mình có đi thi đánh giá năng lực tại truờng, nhưng do hệ thống k quét đuợc khuôn mặt do dính ảnh nguời khác nên đã không đuợc thi
User1: Bên hội đồng thi cũng phản hồi là sẽ k đuợc thi KỲ này, nhưng phải đi thay ảnh ở Trung tâm khảo thí đại học quốc gia vào thứ tư tù ân này. Vậy cho mình hỏi là khi thay ảnh ở đó thì thí sinh đó có phải đến tận nơi k, và cần mang theo những giấy tờ gì
User2: Thông tin này bạn liên hệ Hotline Trung tâm khảo thí - Đại học Quốc gia Hà Nội trong giờ hành chính để nhận được thông tin chính xác nhất nhé. Hotline: 1900866891.
User1: Mình đã gọi cho Trung tâm nhiều lần và hỏi tin nhắn nhưng chưa thấy pahrn hồi gì b ạ. Nên mình mới đăng lên hỏi như này
User2: Do Kì thi Đánh giá năng lực (HSA) là kì thi do Trung tâm khảo thí - Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức và nhà trường chỉ là đơn vị dùng kết quả thi để xét tuyển. Vậy nên tất cả các vấn đề kĩ thuật xảy ra trong quá trình thi, quá trình đăng kí thi,... không thuộc thẩm quyền xử lí của nhà trường nên rất tiếc chúng mình không thể giúp được bạn. Bạn cố gắng liên hệ qua hotline hoặc đặt câu hỏi qua Fanpage này nhé:
https://www.facebook.com/cetvnu
. Chúng mình chúc bạn sớm nhận được phản hồi từ phía trung tâm và giải quyết được sự cố hi hữu này.
User1: Bạn oie
User1: Cho mình hỏi vs. Mình đến truờng quốc gia Hà Nội thì có thay ảnh đc K bạn. Mình nhắn tin page trung tâm khảo thí K ai phản tôi b ạ. 🥲.
User2: Nếu có khả năng đến thì bạn thử đến xem nhé. | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
258 | User1: Tôi xin hỏi khoa nào trường minh tuyển sinh khối H00
User2: Chào bạn, hiện tại nhà trường không tuyển sinh khối H00 nhé. | Không XT | null |
259 | User1: Em chào admin, em đang muốn đăng kí học thạc sĩ khmt ở trường mình, em vừa tốt nghiệp ở nga về thì admin cho em hỏi hình thức xét tuyển với hồ sơ cần chuẩn bị những gì được không ạ?
User2: Chào bạn, xin lỗi vì đã phản hồi muộn đến bạn. Bạn có thể tham khảo bài viết này nhé:
https://www.facebook.com/UET.VNUH/posts/pfbid0MhsbiCbZZrrvRaknzU59AjxeXXhTQBp57F91DcPpi7RxEwzgovpNpsFMzwvcq14Ll | Thông tin tuyển sinh khác, Hồ sơ và quy trình | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
260 | User1: cho em hỏi trường mình có phương thức xét học bạ ngành cntt không ạ
User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé. | Không XT | null |
261 | User1: hi
User2: Chào bạn, không biết mình cần tư vấn gì đấy nhỉ
User1: Em muốn tìm hiểu thêm về tuyển sinh của trường ạ
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
262 | User1: Cho chị hỏi trường đã có đề án tuyển sinh 2024 chưa. Kế hoạch tuyển sinh, xét tuyển ntn nhỉ
User2: Chào bạn, hiện tại trường chưa công bố đề án tuyển sinh năm 2024. Bạn có thể tham khảo đề án của năm 2023:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/wp-content/images/De-an-tuyen-sinh-DHQG-2023-QHI.pdf. Tin nhắn gửi từ
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2023-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/
User1: khoảng tháng mấy thì nộp hồ sơ xét tuyển bạn nhỉ
User2: Theo như năm 2023 thì sẽ vào khoảng tháng 5 bạn nhé. | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
263 | User1: Em chào ad !
User1: Em muốn tư vấn xét tuyển ạ
User2: Chào bạn, bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: Phương thức xét tuyển ạ
User2: Chào bạn, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển bạn có thể tham khảo:
1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG.
2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG.
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).
User1: 4 ạ
User2: Bạn có thành tích gì trong các cuộc thi HSG, KHKT không?
User1: Em được giải nhì môn Tin cấp tỉnh ạ
User2: Vậy bạn có thể xét tuyển với phương thức ưu tiên xét tuyển nhé.
User1: Vâng ạ
User2: Điều kiện cho phương thức này là bạn cần có điểm trung bình học tập bậc THPT >= 8.5, học lực giỏi hạnh kiểm tốt trong 3 năm. Điểm thi THPT của bạn phải vượt qua điểm sàn và sau đó nhà trường sẽ xét giải của bạn theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu nhé.
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/
User1: Em có phải nộp công chứng bản cứng về trường ko ạ
User2: Bạn chỉ cần đăng ký online thôi nhé.
User1: Dạ em cảm ơn ạ
User2: Đỗ Kiệt đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid02em9X2pRcaQuS2eG7ASQCXJWp7jvwT7JyoVg1woZWga7mWF1bUroiKrtoeRz6joCSl
)
User1: ad ơi cho em hỏi phần bổ sung thông tin têp minh chứng là tệp gì ạ. cần điền những gì vào đó ạ
User2: Chào bạn, bạn thiếu phần gì thì điền phần đấy thôi nhé
User1: Dạ em cảm ơn ạ | XTT & ƯTXT, Hồ sơ và quy trình, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
264 | User1: A/c cho e hỏi là bên mình có đào tạo ngành gì mà liên quan tới ngành công nghiệp bán dẫn k ạ
User2: Chào bạn, bạn có thể tham khảo ngành Kỹ thuật máy tính, Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông có liên quan đến thiết kế vi mạch và ngành Vật lý kỹ thuật có liên quan đến bán dẫn nhé.. Hoang Nguyen đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/100067030188993/posts/pfbid02XjzraWfUurBMXoHaLe3Z2W7AyRY9H1S7HbtZ4jkSqdqGfMUtJgsqw1YoVzx8mdPxl/
)
User1: Cho e hỏi là e muốn đki ƯTXT của trường mình thì e cần phải đki ở đâu ạ
User2: Chào bạn, bạn tham khảo hướng dẫn ở bài viết dưới đây nhé:
https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/761682486076084
.
https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid0ns7cPQQFdXEU7tvYQQgYdrGsbwdhpq5ERNHq52AvagFV5cgud6HDr8XydpeCc8q3l. E xem qua bài viết này để biết chi tiết nhé. Hoang Nguyen đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết(
https://www.facebook.com/100067030188993/posts/pfbid0UCMffM384VsZ8Hd3WCj5KamjFpv3AZc2rTMJwqxcTtzmDmyJDEtf28xUunELLza9l/
)
User1: Alo cho e hỏi là nếu e chỉ đáp ứng điều kiện đạt 3 năm hsinh giỏi bậc thpt thì e có đki ƯTXT đko ạ
User2: Em có giải HSG tỉnh không nhỉ?
User1: k ạ
User2: Vậy em không đủ điều kiện để ƯTXT em nhé. | null | null |
265 | User1: Xin chào, tôi muốn tìm hiểu các ngành học của nhà trường
User2: Chào quý phụ huynh, hiện tại trường đang đào tạo các ngành sau, ngoài ra năm 2024 trường có đào tạo thêm ngành thiết kế công nghiệp và đồ họa.. . Quý phụ huynh muốn tìm hiểu về ngành nào ạ?
User1: Xin hỏi ngành công nghệ điên tử viễn thông đào tạo mấy năm và học phí bao nhiiaj
User2: Theo đề án tuyển sinh 2023, ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông đào tạo 4 năm, và học phí là 35,000,000đ/ 1 năm học.
User1: Vâng, xin cảm ơn nhà trường | Thông tin tuyển sinh khác, Thông tin nhập học | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
266 | User1: Bên mình có nhận xét học bạ ngành cntt không ai
User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé.
User1: Có những hình thức xét tuyển nào vậy ạ
User2: Hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo:
1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 303) và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 501).
2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mã 100): .
3. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức (mã 401).
4. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK ; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408).
5. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409). | Không XT, Thông tin tuyển sinh khác |
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
267 | User1: Em thi đợt 405 có kịp xét tuyển dgnl của trường k ạ
User2: Chào bạn, trường sẽ mở cổng xét tuyển để mình đăng ký kể cả là thi đợt 6 nhé.
User1: vâng ạ | XT THPT QG, XT khác, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
268 | User1: cho em hỏi thông tin này có chính xác không ạ.
User2: Chào bạn, hiện tại nhà trường chưa công bố bất kỳ thông tin gì về tuyển sinh đại học năm 2024. Bạn chờ những thông tin chính thức từ nhà trường nhé | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
269 | User1: ad ơi
User1: ad có thể hỗ trợ trong phần dki xét tuyển được ko ạ
User2: Chào bạn, bạn muốn hỗ trợ điều gì?
User1: cho em hỏi phần này có phải điền theo học bạ của em ko ạ
User2: Chào bạn, bạn điềm điểm trung bình học tập các năm theo học bạ nhé.
User1: dạ vâng ạ. ad ơi
User1: cho em hỏi với ạ. h em muốn chỉnh sửa điểm cả năm lớp 12 của em thì có được ko ạ
User2: Chào bạn, hiện tại cổng đăng ký đã khóa nên không còn thay đổi thông tin được nữa nhé
User1: Sao em thấy tbao là hết hnay ạ
User2: hạn đóng là 10/6 nhé
User1: Dạ vâng ạ :(. Ad ơi cho em hỏi với ạ
User1: Nay em mới được phát sbd thi. Thì em có được điền lại để sửa ko ạ
User2: Chào bạn, nhà trường sẽ thông báo hướng dẫn bổ sung và sửa SBD đến bạn qua email sau nhé. Bạn nhớ check mail thường xuyên nhé.
User1: dạ vâng ạ. Ad ơi cho em hỏi với ạ
User1: Cái link cập nhật thông tin thì chỉ được 1 lần th dko ạ. Tại em có lỡ gõ nhầm là yêu cầu sửa nv thì có sửa lại để xoá được ko ạ. Với lại em chưa rõ phần minh chứng ấy ạ
User2: Chào bạn, phần minh chứng chỉ dành cho các bạn nộp thiếu minh chứng thôi nhé.
User1: Dạ vâng ạ. Còn phần này nữa cơ ad ạ
User2: Bạn không cần xóa nhé.. Trường sẽ không nhận chỉnh sửa nguyện vọng mà sẽ chỉ lấy SBD từ form của bạn.
User1: Dạ vâng ạ | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
270 | User1: Chào admin
User2: Chào quý phụ huynh, phụ huynh đang cần được tư vấn điều gì về tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: Ad cho mình hỏi đỗ xét tuyển bằng đánh giá năng lực thì có cần xác nhận nhập học theo thời gian như thông báo trên ko?
User2: Xin chào quý phụ huynh, thí sinh xét bằng ĐGNL sẽ đăng ký nguyện vọng bình thường, không phải đối tượng xét tuyển thẳng nhé | XTT & ƯTXT, XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
271 | User1: Em đăng ký xét tuyển bằng điểm bài thi đánh giá năng lực nhưng vẫn muốn dùng chứng chỉ ielts để xét tuyển kết hợp điểm thi THPT. Vậy em có phải xác thực chứng chỉ ngoại ngữ ko ạ. Nếu có thì phải làm thế nào ạ
User2: Chào bạn, bạn cần đăng ký thêm mục IELTS/ TOEFL ibt trên cổng xét tuyển của trường và sẽ được tính là thêm một phương thức xét tuyển nhé.
User1: Dạ. Em cảm ơn nhiều ạ. Điểm đánh giá năng lực của em đạt 120. Em đã đăng ký xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực, đã hoàn tất nộp lệ phí và hồ sơ. Nay em muốn xin được sửa hồ sơ để bổ sung thêm nguyện vọng thì phải làm thế nào ạ
User2:
User1: Em nộp hồ sơ trực tuyến và trường đã gửi email xác nhận thành công. Vậy em có phải nộp hồ sơ bản cứng qua đường bưu điện nữa không ạ?
User2: Chào bạn, bạn chỉ cần đăng ký online nhé.
User1: Cho em hỏi xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL có phải nộp minh chứng file ảnh học bạ không ạ?
User2: Chào quý phụ huynh, với phương thức xét tuyển bằng điểm thi ĐGNL nhà trường không yêu cầu về học bạ nên thí sinh không cần nộp file học bạ nhé.
User1: Cho em hỏi nếu sau khi thi tốt nghiệp THPT em muốn dùng thêm kết quả thi để xét độc lập ko kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ thì có phải đăng ký phương thức xét tuyển từ bây giờ không ạ? Nếu có thì phải làm thế nào ạ?
User2: Chào quý phụ huynh, nếu không dùng chứng chỉ ngoại ngữ thì không cần đăng ký xét tuyển từ bây giờ phụ huynh nhé, sau này chỉ cần đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ là được.
User1: Trong tài khoản thi THPT của Bộ có mục tra cứu điểm thi ĐGNL và ĐG Tư duy. Em mở ra chỉ thấy có dữ liệu điểm thi đánh giá tư duy mà ko có dữ liệu điểm thi DGNL. Như vậy có ảnh hưởng gì đến xét tuyển nguyện vọng xét sau này không ạ?
User2: Chào bạn, bạn chờ đến khi ĐHQGHN cập nhật điểm thi nhé.
User1: Cho em hỏi điều kiện để được ở trong KTX của nhà trường là như thế nào ạ?
User1: Hướng dẫn giúp em nhập bổ sung số báo danh với ạ
User2: Chào bạn, nhà trường đã gửi mail đến các thí sinh thông báo về việc bổ sung hồ sơ qua form, bạn check lại mail hoặc các thư mục spam ở mail của mình nhé. Hoặc có thể bổ sung qua link sau đây:
https://forms.gle/ZnvQEGreLse1bGTL7
.
User1: Cho em hỏi em đã nộp phiếu bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn qua email được 2 ngày mà hiện tại tài khoản thi của em vẫn chưa hiển thị số báo danh thì có sao ko ạ..
User2: Chào bạn, không sao nhé, bên mình sẽ bổ sung sau. | Hồ sơ và quy trình, XT kết hợp, XT khác | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
272 | User1: Trường iu ơi bao giờ có kết quả xét tuyển ạ 🫶🏻
User2: Chào bạn, hiện trường chưa có thời gian công bố kết quả cụ thể, bạn chờ thông tin trong thời gian tới nhé.
User1: Dạ vg ạ 🫶🏻 | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
273 | User1: chào bạn, khi nào chính thức mở cổng xét tuyển thuộc phương thức 1, vì mình tìm đường link để đăng kí mà chưa thấy có
User2: Chào bạn, trường dự kiến sẽ mở cổng đăng ký xét tuyển sớm vào cuối tháng này nhé
User1: chưa có ngày chính xác hả bạn
User2: Đúng rồi bạn nhé.
User1: vâng
User1: e ơi cho c hỏi, học bạ lớp 12 của con phải là học bạ cả năm hả e, thêm nữa 1 NV thì chuyển 30k, vậy nếu c đăng kí 3NV thì nhân lên 3 thành 90K e nhỉ
User2: Xin chào quý phụ huynh, thí sinh sẽ cần điểm của cả năm lớp 12 nhé. Lệ phí đăng ký sẽ là 30k/phương thức, không giới hạn số nguyện vọng nhé.. Tin nhắn gửi từ
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/ket-qua-xet-tuyen/dang-ky-xet-tuyen/
User1: c cảm ơn. cho c hỏi thêm, nếu con được giải môn vật lý hay hóa học thì có cần phải nộp đúng nghành tuyển theo từng môn ko, hay con có thể nộp bất kì vào NV có trên hệ thống hả e
User2: Năm nay với giải HSG Vật lý và Hóa học thì thí sinh có thể đặt nguyện vọng vào bất cứ ngành nào của trường phụ huynh nhé.
User1: vâng | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
274 | User1: em chaod trường ạ
User2: Chào bạn, bạn đang cần được tư vấn điều gì về tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: em muốn xét tuyển vào trường mình ạ
User2: Hiện tại cổng xét tuyển sớm của trường đã đóng rồi, nếu bạn muốn xét tuyển vào trường năm nay thì bạn dùng phương thức xét điểm thi THPT 2024 nhé.
User1: trường mình xét tuyển những khối nào ạ
User2: . Thông tin đến bạn nhé. | Thông tin tuyển sinh khác | Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
275 | User1: em chào các thầy, cô ạ
User1: em hiện tại là sinh viên năm nhất của trường em muốn hỏi về vấn đề học song ngành. em muốn học ngành 2 nhưng mà khác khoa và cũng thuộc uet ạ thì có học 2 ngành được không ạ
User2: Chào bạn, hiện tại nhà trường có các chương trình tuyển sinh bằng kép đối với 2 ngành như sau nhé.
User1: Dạ ý em là học song ngành ạ chứ k phải là bằng kép ạ
User2: Học song ngành cũng tương tự như bằng kép bạn nhé, hiện tại nhà trường chỉ đào tạo song ngành với các ngành đào tạo như trên
User1: Em đang học ngành công nghệ nông nghiệp thì muốn học song ngành của khoa CNTT được ko ạ
User2: Hiện tại trường chưa tuyển sinh song ngành của khoa CNTT với ngành Công nghện nông nghiệp nhé | Hồ sơ và quy trình, Chương trình học | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
276 | User1: Page cho mình hỏi nếu đc 27 đ thôi thì có vào đc ngành cntt đc k ạ
User2: Chào bạn, bạn cứ tự tin xét tuyển nhé.
User1: 🤣. Page nói vậy sao dám xét
User2: Điểm số của bạn cũng khá cao. Nên cứ tự tin nhé. | XT THPT QG | Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
277 | User1: tuyển sinh
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?. Tin nhắn gửi từ
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tu-van-tuyen-sinh/cau-hoi-thuong-gap/
User1: phương thức ưu tiên xét tuyển
User2: Phương thức ƯTXT của trường bao gồm các đối tượng: Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024; Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm.. Không biết bạn muốn hỏi về thông tin gì đối với phương thức xét tuyển này?
User1: học sinh chuyên hóa có giải tỉnh môn hóa xét vào công nghệ 8 theo thương thức nào
User2: Bạn xét theo phương thức ưu tiên xét tuyển nhé.. Điều kiện cho phương thức này là bạn cần có điểm trung bình học tập THPT >= 8.5, học lực giỏi hạnh kiểm tốt trong 3 năm. Điểm thi THPT của bạn phải vượt qua điểm sàn và sau đó nhà trường sẽ xét giải của bạn theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu nhé.. hiện tại nhà trường đã mở cổng đăng ký, bạn tham khảo thông tin nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/
User1: giải tỉnh môn hóa có ưu tiên xét tuyển vào ngành công nghệ được ko ạ
User2: Bạn có thể đặt nguyện vọng vào tất cả các ngành của trường nhé.
User1: Cảm ơn ad ạ | XTT & ƯTXT, Thông tin tuyển sinh khác, ĐBCL | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
278 | User1: .
User2: Chào bạn, không biết bạn cần tư vấn gì về Tuyển sinh trường Đại học Công nghệ nhỉ ?
User1: em muốn hỏi trường mình có mở xét học bạ ko ạ
User2: Trường không có phương thức xét học bạ bạn nhé.
User1: da vâg | Không XT | null |
279 | User1: Admin ơi, cho em hỏi ạ. Em chuẩn bị tốt nghiệp FTU và có nguyện vọng học văn bằng 2 CN1 ở trường mình
User1: Không biết là trường mình có các phương án tuyển sinh trong trường hợp đó k ạ
User2: Chào bạn, trường không đào tạo hệ văn bằng 2 bạn nhé | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
280 | User1: Cho em hỏi trường mình tuyển sinh liên thông từ cao đẳng lên đại học như thế nào ạ
User2: Chào bạn, bạn có thể sử dụng điểm thi THPT để xét tuyển nhé
User1: Em đang học cao đẳng năm nhấp ạ. Nhất
User2: Bạn có thể đăng ký làm thí sinh tự do và thi tốt nghiệp THPT nhé
User1: Ko có liên thông ạ
User2: Không có bạn nhé
User1: Dạ | null | null |
281 | User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: em muốn hỏi về cách xét tuyển bằng điểm đgnl của trường ạ
User2: Chào bạn, bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé:
https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid02rfSaFBZbTvgXFr3aBjScpEULZmEtbHiNncNKYCn51PyKdf7WDdgxTU6w5D5vEto9l
.
User1: trường mình đã công bố điểm xét tuyển đgnl năm nay chưa ạ?
User2: Chào bạn, điểm chuẩn sẽ có khi các thí sinh hoàn thành việc đăng ký trên cổng xét tuyển và đóng cổng xét tuyển nhé.. Hiện tại trường chưa công bố điểm chuẩn nhé. | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
282 | User1: Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo trong năm tuyển sinh. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT có thể được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 theo bảng quy đổi điểm (Bảng 2).
User1: ad ơi có ngưỡng của năm ngoái ko ạ, để em tham khảo
User2: Chào bạn, bạn có thể tham khảo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường năm 2023 tại đây:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/thong-bao-muc-diem-nhan-dang-ky-xet-tuyen-vao-dhcq-nam-2023/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/thong-bao-muc-diem-nhan-dang-ky-xet-tuyen-vao-dhcq-nam-2023/
User1: em cảm ơn ạ. vậy có giải thì cộng bao nhiêu điểm vào điểm xét tuyển ạ
User2: Chào bạn, xét tuyển bằng giải HSG là phương thức riêng của nhà trường nên không có điểm cộng xét tuyển nhé.
User1: xét bằng giải hsg sử dụng thêm cả điểm thi tốt nghiệp nữa ạ?
User2: Bạn sẽ xét phương thức ưu tiên xét tuyển nhé.. Điều kiện cho phương thức này là bạn cần có điểm trung bình học tập THPT >= 8.5, học lực giỏi hạnh kiểm tốt trong 3 năm. Điểm thi THPT của bạn phải vượt qua điểm sàn và sau đó nhà trường sẽ xét giải của bạn theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu nhé.
User1: em hiểu rồi, cảm ơn ad ạ.
User1: ad ơi hệ thống chỉ cho tải lên 1 file thì làm thế nào ạ, em muốn tải cả học bạ và ảnh giấy chứng nhận giải
User2: Chào bạn, bạn scan minh chứng và tạo thành 1 file pdf nhé
User1: em cảm ơn ạ. ad ơi, ô Số báo danh trong kì thi tốt nghiệp THPT em lỡ ghi là "không có" vì tưởng ô đó bắt buộc điền, giờ em xoá đi thì không được, em phải làm sao ạ
User2: Chào bạn, bạn đợi có số báo danh rồi chỉnh sửa lại là được nhé.
User1: sbd muộn nhất ngày 18 mới có mà mùng 10 đóng xét tuyển rồi ạ
User2: Chào bạn, bạn nộp hồ sơ trước và khi đến ngày trường sẽ mở cổng đăng ký để bổ sung sau nhé
User1: em cảm ơn ạ. ad ơi, em có thể làm thủ tục cấp lại cccd khi chờ nhập học được ko ạ
User2: Mọi thắc mắc SV liên hệ qua số hotline nhập học: 0886241976 để được hỗ trợ nhé | Hồ sơ và quy trình, ĐBCL | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
283 | User1: Chào page ạ.Cho em hỏi là khi mình học CN9 tại trường thì chương trình đào tạo bằng tiếng anh hay tiếng việt ạ.Em cảm ơn ạ
User2: Chào bạn, sẽ bằng tiếng Việt bạn nhé, chỉ có một số môn đặc thù sẽ giảng dạy bằng tiếng Anh.
User1: Dạ vâng em cảm ơn ạ. Dạ khi em tìm hiểu về CN9 của trường thì em thấy có CLC TT23 thì cho em hỏi ngành CN9 của trường là chương trình tiêu chuẩn hay là chương trình chất lượng cao ạ
User2: Ngành CN9 là ngành định mức kinh tế kĩ thuật em nhé
User1: Dạ Anh/Chị có thể nói rõ hơn cho em được không ạ
User2: Chào e nó là ngành chất lượng cao nhé. Học phí sẽ là 40tr / năm ha
User1: Chương trình CLC vẫn dạy hầu hết = tiếng việt đko ạ tại em thấy các trg khác chương trình clc là học bằng tiếng anh ấy ạ
User2: Đúng rồi em nhé
User1: Dạ em đã trúng tuyển theo dạng ưu tiên xét tuyển và đủ đk là trên 90 điểm đgnl. Vậy có phải điền điểm dgnl ở đâu ko hay là cứ có điểm như vậy là đc ạ
User2: Nếu bạn chưa nộp minh chứng ĐGNL trên cổng đăng ký thì bạn bổ sung vào form phản hồi dưới phần thông báo kết quả trúng tuyển nhé.
User1: Page cho em hỏi xét tuyển kết hợp điểm môn toán+lý+ điểm tiếng anh quy đổi theo ielts có cần thêm điều kiện gì ko ạ
User2: Chào bạn, điều kiện là điểm Toán + Vật lý trong kỳ thi THPT của bạn đạt tối thiểu 14 điểm nhé.
User1: . Ko bt là chưa đủ điều kiện gì nên ko trúng tuyển ạ
User2: Trong trang xét tuyển của trường bạn có chọn nguyện vọng nào là ngành CN18 không?. Bạn đăng ký nguyện vọng là ngành nào nhỉ?
User1: Để em hỏi bạn em đã ạ.E cảm ơn page | XT khác, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
284 | User1: chào anh chị ah
User1: cho em xin thời gian tuyển sinh đại học bên mình với hình thức xét thi tốt nghiệp với ạ. mình gọi hotline ko ai nghe máy
User2: Chào quý phụ huynh, với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPTQG, thí sinh sẽ đăng ký xét tuyển theo thời gian của BGD và sẽ đăng ký trực tiếp trên cổng Bộ phụ huynh nhé.
User1: Dạ thời gian khi nào đăng kí được đấy ạ ?
User2: Sau khi thi tốt nghiệp học sinh đăng ký nguyện vọng trên cổng của Bộ là được nhé phụ huynh.
User1: Dạ e cảm ơn chị ah. bạn ơi cho mình hỏi chút bên mình có tuyển sinh xét học bạ khoa thiết kế đồ họa ko ạ ?
User2: Chào quý phụ huynh, trường mình không có phương thức xét học bạ nhé.. Hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà quý phụ huynh có thể tham khảo:
1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 303) và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 501).
2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mã 100): .
3. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức (mã 401).
4. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK ; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408).
5. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409).
User1: Dạ cảm ơn bạn | XT khác, Không XT, Hồ sơ và quy trình, Thông tin tuyển sinh khác, ĐBCL | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
285 | User1: ad ơii
User1: dạ cho e hỏi mình xét tuyển có cần đặt tên file k ạ
User2: Chào bạn, không nhất thiết bạn nhé.
User1: Mình xét bnh nguyện vọng cũng đc ạ?
User2: Chào bạn, đúng rồi bạn nhé.
User1: ad ơi e không thay đc file pdf học bạ ạ. E ghi nhận với đăng nhập lại nhiều lần vẫn vậy ạ
User2: Chào bạn, bạn up file mới lên, ấn ghi nhận, sau đó ấn vào dòng chữ "nhấn vào đây để xem file" rồi reload lại web nhé.
User1: ad ơi
User1: E đỗ xts rồi thì khi đki nvọng theo thptqg thì chỉ cần có đki nv mình đã đỗ là đc hay phải theo thứ tự vậy ạ
User2: Chào bạn, chỉ cần bạn đăng kí nguyện vọng đã đỗ thôi nhé.
User1: dạ cho e hỏi kĩ lại là nếu như e đặt
Nv1 là Cn1 và nv2 là cn8(đỗ xts) thì nếu như e đỗ cn1(nv1) thì e có đc học cn8 k. Xét tuyển theo điểm thi thptqg ấy ạ
User2: Chào bạn, kết quả xét tuyển sẽ là kết quả cao nhất bạn đỗ nhé. Nếu CN1 nv1 và CN8 nv2, khi đỗ CN1 thì kết quả CN8 sẽ bị hủy nhé.
User1: Em cảm ơn 🤗 | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
286 | User1: Ad ơi kết quả xét tuyển bao lâu mới có v ạ?
User2: Chào bạn, hiện tại trường chưa có thông báo về thời gian công bố kết quả xét tuyển, bạn theo dõi fanpage tuyển sinh để cập nhật thông tin mới nhất nhé. | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
287 | User1: page ơi cho em hỏi là em ghi nhầm số báo danh thi thpt và nộp tiền rồi ạ, nma em sửa lại thì web ko cho sửa thì có sao không ạ
User2: Chào bạn, bạn nhấn yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ để được phê duyệt nhé
User1: . sbd em thay số khác thì được ghi nhận mà xóa thì ko được ạ
User2: Chào bạn, đến khi có sbd thì bạn bổ sung nhé.
User1: vâng ạ | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
288 | User1: Alo ạ
User1: Cho e hỏi e thi đgnl được 23/30 điểm thì cộng điểm ưu tiên như nào ạ
User2: . . Chào bạn, thông tin đến bạn nhé.
User1: E cảm ơn ạ | XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
290 | User1: Cho em hỏi là trường mình đăng kí xét tuyển thẳng như nào thế ạ
User2: Chào bạn, cách thức đăng ký sẽ được nhà trường thông báo cụ thể trong đề án tuyển sinh 2024, bạn cố gắng chờ thêm chút nhé
User1: Khi nào trường mở xét tuyển ưu tiên thế ạ
User2: Chào bạn, cổng xét tuyển đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, sử dụng kết quả thi ĐGNL hay các chứng chỉ quốc tế trong xét tuyển đã mở. Bạn truy cập vào:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/qlts/login
, đăng ký và thực hiện nộp hồ sơ theo hướng dẫn:
https://bit.ly/HDDKXT_UET_2024
. Chi tiết về cac phương thức tuyển sinh xem tại:
https://bit.ly/ThongBaoXetTuyen
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/qlts/login
User1: Số báo danh thi thpt chưa có nên để trống đúng không ạ
User2: Đúng rồi bạn nhé, khi nào có bạn bổ sung vào sau.
User1: Cho em hỏi là trường mình còn xét học bạ cùng giải hsg k ạ
User2: Chào bạn, trường hiện vẫn đang mở cổng xét tuyển đến 10/6 nhé
User1: Có phải gửi hồ sơ về trường không ạ
User2: Không bạn nhé
User1: Vâng ạ em cảm ơn !!!!. . Chỗ này chỉ đc chọn 1 tệp ạ. . như này là được chưa ạ
User2: Bạn ấn vào "Nhấn đây để xem file" nếu hiện lên file thì là được rồi nhé.
User1: Dạ trường mình có những ngành nào đào tạo liên quan đến lĩnh vực chip bán dẫn thế ạ
User2: Bạn có thể tham khảo ngành Kĩ thuật máy tính, Vật lý kỹ thuật và Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông nhé.
User1: 3 ngành này ngành nào chuyên về thiết kế chip bán dẫn thế ạ
User2: Về mảng thiết kế thì bạn tham khảo các ngành Kỹ thuật máy tính và ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông nhé.
User1: E quên không ghi nội dung ck có cần ck lại không ạ
User2: Chào bạn, không sao bạn nhé, bạn cứ upload minh chứng lên bình thường nhé, nhà trường sẽ đối chiếu thông tin sau | XT khác, Hồ sơ và quy trình, ĐBCL | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. |
291 | User1: Thầy/Cô cho em hỏi là khi mình đặt nguyện vọng ƯTXT thì khi xét các nguyện vọng, mình lấy từ trên xuống đến khi đủ điều kiện trúng tuyển (như hệ thống của Bộ) hay ưu tiên các bạn đặt NV1 hơn ạ? Em cảm ơn ạ!
User2: Chào bạn, trường sẽ xét các nguyện vọng từ cao xuống thấp và các nguyện vọng sẽ bình đẳng với nhau nhé. | XTT & ƯTXT, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
292 | User1: m chào thầy cô ạ
Thưa thầy cô, em xin được có thắc mắc mong được giải đáp đó là với ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử tại trường mình là chương trình đào tạo chuẩn hay chương trình tiên tiến ạ?
Mong thầy cô giải đáp ạ
Em xin cảm ơn
User2: Chào bạn, năm nay tất cả các ngành đều thuộc hệ Chuẩn bạn nhé.
User1: Vâng, em cảm ơn ạ | Chương trình học | Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
293 | User1: Dạ e hỏi xét tuyển theo học bạ với học sinh hệ chuyên ạ
User2: Chào bạn, bạn có thành tích gì trong các cuộc thi HSG cấp tỉnh/thành phố không?
User1: Dạ. E học chuyên Lý. Có giải Ba tỉnh trong kỳ thi chọn học sinh và tuyển quốc gia ạ. Nhất nhì chỉ có 10 bạn thôi a
User2: Nếu bạn có giải ba HSG cấp tỉnh môn Lý thì bạn sẽ thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển nhé.. Điều kiện cho phương thức này là bạn cần có điểm trung bình học tập THPT >= 8.5, học lực giỏi hạnh kiểm tốt trong 3 năm. Điểm thi THPT của bạn phải vượt qua điểm sàn và sau đó nhà trường sẽ xét giải của bạn theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu nhé.
User1: Dạ. Bao giờ phải hoàn thiện hồ sơ a. Điểm TBC của tất cả các môn ạ?
User2: Đúng rồi bạn nhé. Khoảng tháng 5-6 trường sẽ mở cổng đăng ký xét tuyển, khi đó bạn sẽ đăng ký trực tuyến qua đó nhé.
User1: E muốn tìm hướng dẫn các hồ sơ cần nộp ạ?
User2: Bạn theo dõi page này để nhận các thông báo về việc đăng ký xét tuyển và hướng dẫn đăng ký nhé.
User1: Vâng a. Em cảm ơn a!
User2: Lời nhắc: Bạn đã trả lời Thuy chưa? Họ đang chờ bạn đấy.
User1: . Dạ cho e hỏi về mục này ạ.. Mục 1.2.1 là như nào ạ?. Nếu e cũng hs hệ chuyên và chỉ giải hsg do Tỉnh e tổ chức thì k dc ạ?
User2: Chào bạn, với trường hợp của bạn thì sẽ thuộc đối tượng UTXT nhé.
User1: Vâng a. Dạ cho e hỏi e k thể đk dc ạ. Khi nhập mã xác nhận nó luôn báo đã nhập sai a
User1: E vào dc rồi a. Cho e hỏi Tr yêu cầu nhập số báo danh. Mà e chưa thấy có. Cho e hỏi lag tìm ở đâu ạ?. E hỏi thì trường e báo gần thi mới có sbd ạ
User2: Chào bạn, bạn đợi có sbd rồi bổ sung sau nhé.
User1: Nhưng cô giáo trường em bảo bình thường gần thi mới có phát phiếu báo dự thi cho hs ạ. Vậy làm sao biết dc sbd trước ạ?. Vậy k có sbd e có nộp hồ sơ được k ạ?
User2: Bạn có thể chờ đến gần ngày đóng cổng rồi bổ sung sau đó nộp hồ sơ, nếu gần ngày hết hạn chưa có thì bạn cứ nộp rồi bổ sung trước ngày 20/6/2024 nhé.
User1: Vâng em cám ơn nhiều a!. Cho e hỏi ạ. E muốn nộp lại mình chứng mà e nộp mãi k dc ạ. Vẫn ở bản cũ ạ. Với e cũng k up ảnh lệ phí được ạ! E cảm ơn a!
User2: Chào bạn, bạn thử tải lại web xem nhé.. Sau khi tải anh lên xong bạn nhớ ấn upload nhé.
User1: Dạ, mục lệ phí e làm dc rồi ah. Còn mục học bạ nữa ạ. Bạn đầu e gửi 1 file học bạ nhưng sau e thấy không có chỗ gửi file hsg. Nên e ghép chung cả học bạn và hsg vào 1 file ạ. Nhưng e up lại lên thì k up được file mới ạ. Bjo e k xóa dc file vũ cũng k up được file mới a
User2: . Bạn tải file mới lên dạng PDF sau đó thử nhấn ghi nhận, rồi ấn vào nhấn để xem file để xem đã thay đổi được chưa nhé.
User1: Vâng em cảm ơn nhiều a!. Cho e hỏi e lại ghi sai như này thì có cần nộp lại k ạ?
User1: . . E ghi sai nội dung chuyển khoản. Còn thiếu XTTDH2024
User2: Bạn không cần nộp lại, nhà trường sẽ xác nhận giúp bạn nhé.
User1: Vâng em cảm ơn nhiều a!. Dạ e cũng k cần nộp các giấy tờ bản giấy trực tiếp về trường đúng k ak?
User2: Không cần bạn nhé. Khi bạn trúng tuyển và xác nhận nhập học thì nhà trường sẽ có yêu cầu sau.. Chào bạn, bạn đính minh chứng thanh toán vào hồ sơ rồi nhà trường sẽ kiểm tra cho bạn nhé.
User1: Vâng a. Dạ cho e hỏi nếu đến 10/6 mà e vẫn chưa biết số báo danh để bổ sung vào hồ sơ thì như nào ạ.
User1: Dạ cho e hỏi nếu đến 10/6 mà e vẫn chưa biết số báo danh để bổ sung vào hồ sơ thì như nào ạ.
User2: Chào bạn, hạn điền SBD là 20/06 nên bạn có thể bổ sung sau khi có nhé.
User1: Vâng em cảm ơn nhiều a. Cho e hỏi a
User1: Sao e k nhập dc số báo danh nữa ạ. E thấy báo là 20/6 mới hết hạn mà nay e vào thì e k chỉnh sửa bổ sung sbd dc a. . Bảo là đã dừng việc chỉnh sửa hồ sơ ạ. Hic
User2: Chào bạn, nhà trường đã gửi mail đến các thí sinh thông báo về việc bổ sung hồ sơ qua form, bạn check lại mail hoặc các thư mục spam ở mail của mình nhé. Hoặc có thể bổ sung qua link sau đây:
https://forms.gle/ZnvQEGreLse1bGTL7
.
User1: Dạ cho e hỏi khi nào có kết quả của hình thức xét tuyển sớm ạ?
User2: Chào bạn, hiện tại trường chưa thông báo thời gian công bố kết quả, bạn yên tâm chờ thông tin nhé.
User1: Vâng em cảm ơn nhiều a. Dạ cho e hỏi có phải là vật lý kỹ thuật là đào tạo về bán dẫn không ạ?
User2: Chào bạn, về lĩnh vực bán dẫn bạn có thể tham khảo các ngành Kỹ thuật máy tính, Vật lý kỹ thuật và Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, trong đó Vật lý kỹ thuật thuộc mảng sản xuất nhé. | Hồ sơ và quy trình, ĐBCL, Thông tin nhập học | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHI
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn
Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 |
1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52
1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88
1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00
1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74
1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | -
1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94
2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 |
2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67
2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90
2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00
2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46
2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | -
3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 |
3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94
3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | -
3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12
3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68
3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48
| Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học
Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành
CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201
CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106
CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401
CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001
CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406
CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102
CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
STT | Công ty
1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext
2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina
3 | Công ty CP VNG Ha Noi
4 | Công ty cổ phần MISA
5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam
6 | Công ty Cổ phần VTI
7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek
8 | Công ty cổ phần SmartOSC
9 | Công ty Cổ phần VCCorp
10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam
11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam
12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam)
13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC
14 | Công ty cổ phần Bkav
15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft)
16 | Tổng công ty Viettel
17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone
18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm
19 | Công ty CP One Mount
20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology)
21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam
22 | Công ty cổ phần Base Enterprise
23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam
24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH
25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam
26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam
27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz
28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS)
29 | Công ty Cổ phần Sonat
30 | Công ty CP NTQ
31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam
32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam
33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam
34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam
35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản
36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group
37 | Công ty TNHH Septeni Technology
38 | Công ty Cổ phần Savvycom
39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam
40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam
43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC
44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam
45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina
46 | Công ty Global Design IT
47 | Công ty Tetra Park
48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI
49 | Công ty Cổ phần GEM
50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank
52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam
54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam
55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam
56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam
57 | Công ty TNHH DAC Data Technology
58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P
59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật
60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor
61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)
62 | Global Design
63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm
65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội
66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam
67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông
68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH)
69 | Công ty LG Display Hải Phòng
70 | Công Ty Cổ Phần X-Media
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). |
294 | User1: Em chào ban tuyển sinh ạ
User2:
User1: Dạ em đang có ý định theo mảng công nghệ vi mạch bán dẫn ạ. Em nên theo học ngành nào của trường thì có thể làm trong mảng này ạ
User2: Chào bạn, bạn có thể tham khảo ngành Kỹ thuật máy tính, Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (về vi mạch) và ngành Vật lý kỹ thuật (về bán dẫn) nhé.
User1: Ad cho em hỏi là nếu em học các chuyên ngành ở cơ sở hòa lạc thì có bắt buộc phải ở ký túc xá ko ạ
User1: Ad cho em hỏi là nếu em học các chuyên ngành ở cơ sở hòa lạc thì có bắt buộc phải ở ký túc xá ko ạ
User2: Chào bạn, sẽ không bắt buộc phải ở ký túc xá bạn nhé.
User1: Ad ơi. Ad cho em hỏi là ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông có chương trình đào tạo chuẩn ko ạ. Hay chỉ có hệ chất lượng cao thôi ạ
User2: Chào bạn, hiện trường không còn các hệ chất lượng cao nhé, ngành học bạn đang nói đến thuộc định mức Kinh tế Kỹ thuật nhé.
User1: Ad ơi
User1: Ad cho em hỏi là trường mình có tổ chức thi kiểm tra tiếng anh đầu vào không ạ
User2: Chào bạn, trường không kiểm tra tiếng anh đầu vào nhé
User1: Ad ơi
User1: Ad cho em hỏi là ngành Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa có bao nhiêu môn dạy bằng tiếng anh đấy ạ
User2: Chào bạn, ngành này sẽ đào tạo bằng tiếng việt nhé.
User1: . Dạ em tìm hiểu thông tin qua web của trường thấy chỗ này em hơi thắc mắc ạ
User2: Chữ E phải là chữ sau mã học phần bạn nhé
User1: Dạ trường có yêu cầu đầu ra là bắt buộc phải có chứng chỉ tiếng anh ielts hay toeic ko ạ
User2: . Ví dụ như ở đây bạn nhé.
User1: Dạ vâng em cảm ơn admin ạ. AD cho em hỏi ạ
User1: https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-cong-nghe-ky-thuat-co-dien-tu-7/
https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-cong-nghe-ky-thuat-co-dien-tu-7/. Đây là chương trình học của ngành chất lượng cao cũ ạ. Năm nay trường bỏ hệ chất lượng cao thì ngành này vẫn sẽ học theo chương trình trên hay có thay đổi gì không ạ
User2: Chào bạn, vẫn sẽ học theo chương trình trên bạn nhé.
User1: Ad ơi
User1: Ad ơi em thấy mức học phí của trường có hơi cao ạ. Mà em định học khối kĩ thuật. Không biết là cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hành và chất lượng đào tạo ra sao ạ
User2: Chào bạn, trường vẫn luôn ngày một cải thiện cơ sở vật chất bạn nhé | ĐBCL, Chương trình học | Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050
Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025
| CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000
| CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000
| CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000
| CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000
| CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000
| CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000
| CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000
| CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000
| CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000
| CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000
| CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000
| CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000
| CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000
| CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000
| CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000
| CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000
| CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện.
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.
Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.
Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế... |
295 | User1: trg mình có xét học bạ trg thường ko ạ
User2: Chào bạn, trường không sử dụng phương thức xét học bạ để tuyển sinh bạn nhé | Không XT | null |
296 | User1: Cho em hỏi
User1: Em muốn cập nhật số báo danh thì phải yêu cầu sửa hồ sơ đúng không ạ
User2: Chào bạn đúng rồi bạn nhé
User1: Em cảm ơn ạ. E đỗ xts thì có phải xác nhận gì ko hay chỉ cần để lên nv1 thôi vậy ạ
User2: Chào bạn, bạn chỉ cần đặt nguyện vọng thôi nhé. | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
297 | User1: tôi xin hỏi trường đã xét tuyển đại học chưa? con tôi được giải nhì môn toán cấp tỉnh nguyện vọng của cháu muốn xét tuyển vào khoa khoa học máy tính thì cần kiện gì ko
User2: Xin chào quý phụ huynh, với thành tích trên bạn nhà mình có thể xét tuyển theo phương thức ưu tiên xét tuyển nhé. Phương thức ưu tiên xét tuyển sẽ dành cho các thí sinh có giải Nhất, nhì, ba trong các cuộc thi HSG cấp tỉnh/thành phố. Theo đề án tuyển sinh năm 2023 với phương thức ưu tiên xét tuyển, thí sinh phải có các điều kiện sau:
1. Học sinh giỏi, hạnh kiểm tốt trong 3 năm.
2. Điểm trung bình học tập bậc THPT từ 8.5 trở lên.
3. Điểm thi THPT sẽ phải vượt qua điểm sàn ngành thí sinh xét.
Sau đó nhà trường sẽ xét các giải theo thứ tự ưu tiên và lấy dần từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của phương thức này phụ huynh nhé. | XTT & ƯTXT | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
|
298 | User1: Cho em hỏi đây có phải thẻ sv của trường k ạ. Nếu đúng thì bảo bạn ấy tới lấy lại ví ạ
User2: Chào bạn, bạn có thể đăng bài trên các hội nhóm sinh viên nhé. Page Tuyển sinh sẽ đảm nhận các câu hỏi và thắc mắc về vấn đề tuyển sinh của nhà trường | Không liên quan | null |
299 | User1: Mình muốn hỏi về phương án tuyển sinh kết hợp chứng chỉ TAQT ielts ạ
User1: năm nay nhà trường có bảng quy đổi điểm như thế nào ạ?. và nếu thí sinh thi cả đánh giá năng lực thì có được cộng cả NL và Ielts ko ạ?
User2: Xin chào quý phụ huynh. . Đây là bảng quy đổi điểm IELTS của nhà trường nhé.. Thí sinh sẽ xét đồng thời cả 2 phương thức, nhà trường không xét kết hợp ĐGNL và IELTS phụ huynh nhé.
User1: Vâng. Vậy điểm chuẩn xét theo từng phương thức riêng ạ?. Bạn cho mình xin điểm chuẩn năm ngoái thế nào ạ
User2: Xin chào quý phụ huynh, phụ huynh có thể tham khảo điểm chuẩn các phương thức xét tuyển của trường năm 2023 tại đây nhé:
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/. Lời nhắc: Bạn đã liên hệ lại với Nguyễn Thị chưa? Họ chưa trả lời tin nhắn gần đây nhất của bạn. | XT kết hợp, XT khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT
sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00
Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ |
300 | User1: Xin chào ạ
User1: Dạ ko liên lạc được ạ
User2: Chào quý phụ huynh. Phụ huynh muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN nhỉ? | Không liên quan | null |
301 | User1: Ad ơi
User1: cho em hỏi điểm chuẩn xét tuyển học bạ năm ngoái là bao nhiêu vậy ạ. Ngành em muốn theo là ngành Kỹ thuật máy tính. em là học sinh chuyên tin thì có được ưu tiên gì không ạ
User2: Chào bạn, nhà trường không xét học bạ nhé.
User1: Em là học sinh chuyên tin muốn xét tuyển vào kỹ thuật máy tính thì cần thêm gì ạ
User2: Bạn có giải trong các cuộc thi HSG cấp tỉnh/thành phố không?
User1: em ko ạ
User2: Vậy thì bạn có thể xét các phương thức khác nhé.. Hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo:
1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG.
2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG.
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).
User1: dạ em cảm ơn ạ | XTT & ƯTXT, Không XT, Thông tin tuyển sinh khác | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy
Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
\split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT);
(4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
\split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023
Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT
Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5
Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25
Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35
Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2
Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8
Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1
Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1
Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25
Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25
Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/
Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
| Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023
| Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023
| Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023
| Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023
| Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
| Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023
| Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023
| Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật
| Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023
| Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023
| Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023
| Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023
| Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | -
Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học
Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 |
Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT
12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2.
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. |
302 | User1: hi ad
User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN?
User1: ad cho em hỏi cái này với ạ, em có đọc ở thông tin tuyển sinh của trường bằng ưu tiên xét tuyển sớm, nếu sang năm em muốn nộp hồ sơ dạng này em phải lập tài khoản để nộp như thế nào vậy ạ
User2: Với các phương thức xét tuyển sớm nhà trường sẽ có thông báo để các thí sinh đăng ký nên bạn yên tâm nhé | XTT & ƯTXT | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
|
303 | User1: e chào ban tuyển sinh ạ
User1: e muốn hỏi một chút về chỗ làm hồ sơ online ấy ạ. . ở mục này lớp 12 cần cả năm hay là hết kì 1 là được ạ
User2: Chào bạn, mình điền điểm cả năm lớp 12 nhé
User1: ad ơi e muốn hỏi chút ạ
User1: hôm nay e đang update lại thông tin trên web để đăng kí tuyển sinh. nhưng mà sao hồ sơ ko cập nhật lại file pdf ạ. lần trước e up lên lớp 12 mới có mỗi kì 1 nên hôm nay e muốn up lại để đủ cả năm 12 ấy ạ. với lại e đăng kí 2 nguyện vọng mà sao lại bị tính tiền 3 nv ạ.
User2: Chào bạn, nhà trường tính tiền theo phương thức chứ không theo nguyện vọng nhé.
User1: dạ vâng e làm thế mấy lần rồi nhưng vẫn hiện file cũ ấy ạ. có cách nào để gỡ file cũ ko ạ
User2: Vậy bạn thử thao tác trên trình duyệt khác hoặc thiết bị khác xem nhé.
User1: dạ vậy giờ e muốn bỏ bớt 2 phương thức là ielts với hsa thì gỡ kiểu gì ạ
User2: Bạn ghi vào mục điểm thi là 00 nhé.
User1: có gỡ được file pdf đã up lên không ạ. ad ơi e đổi sang 00 mà vẫn bị tính 3 phương thức là sao ạ
User2: Bạn chỉ nộp các phương thức bạn muốn xét tuyển thôi nhé.
User1: ý là trên web e bị tính 3 phương thức là 90k ấy ạ e chưa hiểu rõ chỗ đó lắm. . phần này ạ
User2: Bạn chỉ nộp các phương thức bạn muốn xét thôi.. Các phương thức kia khi duyệt hồ sơ hệ thống sẽ hủy cho bạn nhé.
User1: dạ vâng e cảm ơn ạ. vậy khi chuyển khoản e có cần ghi note gì không ạ?
User2: Trên màn hình có hiển thị nội dung chuyển khoản theo quy định nên bạn thực hiện đúng cú pháp đã hướng dẫn nhé | Hồ sơ và quy trình | Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
304 | User1: xin chào
User2: Chào bạn, không biết bạn cần tư vấn gì vậy nhỉ
User1: Ad cho em hỏi trường mình có xét tuyển học bạ hay là xét giải HSG tỉnh không ạ
User2: Trường có phương thức ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh có giải HSG cấp tỉnh/thành phố nhé.. Điều kiện cho phương thức này là bạn cần có điểm trung bình học tập THPT >= 8.5, học lực giỏi hạnh kiểm tốt trong 3 năm. Điểm thi THPT của bạn phải vượt qua điểm sàn và sau đó nhà trường sẽ xét giải của bạn theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu nhé.
User1: Đăng kí xét tuyển cách nào ạ
User2: Dự kiến khoảng cuối tháng 4 trường sẽ mở cổng xét tuyển. Bạn theo dõi page để cập nhật các thông tin (bao gồm cả hướng dẫn đăng ký xét tuyển nhé).
User1: Dạ em cảm one sj. Ạ
User1: aed ưi
User1: trường mình mở cổng xét chưa ạ
User2: Chào bạn, trong tháng 5 trường sẽ mở cổng xét tuyển. Bạn yên tâm chờ thông tin nhé.
User1: Ad cho em hỏi. 3 năm mỗi năm trên 8,5 hay TB 3 năm trên 8,5 ạ
User2: Bạn lấy điểm mỗi năm cộng lại chia 3 >= 8.5 là được nhé.
User1: Có cần 3 năm hsg khong ạ
User2: Điều kiện của ưu tiên xét tuyển có 3 năm học sinh giỏi, hạnh kiểm tốt bạn nhé.
User1: Dạ vâng ạ. Trường mình có test Tiếng Anh đầu vào không ạ
User2: Chào em, trường không kiểm tra tiếng anh đầu vào nhé
User1: Dạ em cảm ơn ạ. lịch thì hôm nào mình đến trường để làm thủ tục nhập học ạ
User2: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tin-tuyen-sinh/
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET)
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tin-tuyen-sinh/. Bạn xem hướng dẫn nhập học và nộp minh chứng xét tuyển tại web trường nhé!
User1: . có tk bidv r thì không cần cái này nữa đk ạ | XTT & ƯTXT, Hồ sơ và quy trình | Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển
\split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
\split4 Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
\split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406
1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn;
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/
Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định.
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Anh, Lý (A01);
Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
Ưu tiên xét tuyển;
Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT
Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. |
305 | User1: Alo ạ
User1: Cho e xin link đăng kí xét tuyển học bạ trường mình vs ạ
User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé. | Không XT | null |