Dialog ID
int64
1
4.95k
Message
stringlengths
6
13.4k
Labels
stringclasses
244 values
Tham chiếu
stringclasses
240 values
306
User1: A/c cho e hỏi xét tuyển vào trường mình bao giờ mở ạ User2: Tin nhắn gửi từ https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/ User1: a/c cho e hỏi nếu xét tuyển bằng điểm đgnl thì trường mình có bắt buộc phải thi tốt nghiệp cả môn tiếng anh ko ạ (điểm tốt nghiệp tiếng anh đang được áp dụng quy đổi từ chứng chỉ tiếng anh nên dduuowcj miễn thi ạ) User2: Chào bạn, với phương thức xét tuyển bằng điểm ĐGNL thì chỉ có yêu cầu về điểm ĐGNL nhé, không có yêu cầu về điểm tiếng anh.
XT THPT QG, XT khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
307
User1: Ad oi, cho em hỏi đại học công nghệ có xét học bạ khong ạ, xét ở đâu ạ em tìm khong thấy@@ User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé. User1: Vâng ạ
Không XT, Thông tin tuyển sinh khác
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
308
User1: cho em hỏi năm nay trường mình có những phương thức xét tuyển nào ạ User2: Chào bạn, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo: 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 303) và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 501). 2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mã 100): . 3. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức (mã 401). 4. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK ; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408). 5. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409).
Không XT, Thông tin tuyển sinh khác
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
309
User1: em chào UET ạ, năm nay em có nv xét tuyển vào ngành tự động hóa mã ngành CN11 User1: em muốn hỏi về số lượng chỉ tiêu ngành này qua các năm ạ. cụ thể là năm ngoái với năm nay ạ User2: Chào bạn, đối với ngành CN11 - Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá số lượng chỉ tiêu của trường năm 2023 là 80, còn năm 2024 là 160 bạn nhé. User1: dạ em cảm ơn ạ. bạn ơi cho mình hỏi về quy định quy đổi điểm ielts ý ạ User1: mình đăng kí quy đổi ielts trên hệ thống r thì điểm đc quy đổi được áp dụng cho tất cả các ngành đúng k ạ. hay chỉ đối với nguyện vọng nhập trên web ạ. vì chỉ đc đki tối đa 2 nv ý ạ. sau này nếu mà em muốn chuyển qua xét tuyển ngành khác thì có được dùng điểm quy đổi đó k ạ User2: Chào bạn, với phương thức 2 thì bạn được quy đổi với tất cả các ngành nhé. Còn với phương thức 5 thì sẽ chỉ được xét với các ngành bạn đã đặt nguyện vọng trên cổng trường. Trường cũng không giới hạn số nguyện vọng của thí sinh nhé. User1: dạ em cảm ơn ạa. phương thức 2 là sử dụng ielts kết hợp điểm thi 2 môn còn lại của tổ hợp có đúng k ạ User2: Chào bạn, chỉ được áp dụng với 2 môn Toán Lý thôi bann nhé User1: ad ơi User1: cho em tham khảo chương trình học của ngành cơ - điện tử với ạ. khung chương trình học ạ User2: https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-cong-nghe-ky-thuat-co-dien-tu-7/ https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-cong-nghe-ky-thuat-co-dien-tu-7/ 🩵Minh Lê. Chào em, em tham khảo nhé User1: dạ vâng em cảm ơn ạ. ad ơi cho em hỏi về quy tắc đặt nv với ạ User1: em đỗ xts phương thức kết hợp điểm ielts và 2 môn Toán Lý ngành CN6. khi đặt nv trên web bộ thì có cần điều kiện gì khác k ạ. VD như thứ tự nguyện vọng…. trường mình có điều kiện ý k ạ User2: Chào em, trường không có điều kiện về thứ tự nguyện vọng nhé 🩵Minh Lê User1: em đỗ xét tuyển sớm ngành cn6. em đặt nv2. nếu mà k đỗ nv1 thì em có được học nv2 k ạ User2: Chào bạn, được bạn nhé 🩵Minh Lê
XT kết hợp, Hồ sơ và quy trình, ĐBCL
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10 B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0 B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5 B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0 B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5 C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10 Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition). Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
310
User1: Em chào Admin ạ User1: em có thể hỏi đáp một chút được không ạ User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: Dạ giờ mình hỏi đáp luôn cũng được đúng không ạ User2: Bạn cứ hỏi đi admin sẽ giải đáp nhé User1: Vâng ạ. . Em có đỗ xét tuyển vào trường bằng giải tỉnh , đỗ ngành CN1 và là đỗ Trúng tuyển có điều kiện ạ. Thì như mọi năm thì trường mình cần điểm sàn trên 22 dko ạ. . Thì năm nay em đọc trong đề án ở mục 8.4 Nhóm đối tượng 4 : Ưu tiên xét tuyển theo quy định của DHQGHN thì người ta có ghi thêm như thế này ạ. . Mail trường gửi về em cũng thấy ghi thế này nữa ạ. Thì nếu như mà điểm sàn thi THPTQG của em 3 khối A A01 và D01 đều không trên 22₫ nhưng điểm HSA của em được trên 90₫ (cụ thể là 93₫) thì em có được tính là qua điểm sàn và nhập học không ạ User2: Chào bạn, đối với phương thức Ưu tiên xét tuyển, bạn cần đạt điều kiện điểm thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 22đ theo như năm 2023 nhé. User1: Vâng ạ. Cho em xin lại form phản hồi được không an. ạ. Hqua em có gửi vào 1 form nma không biết phải form của trường không ạ. Long Duy Em cần đăng ký xét tuyển bằng ĐGNL hoặc nộp điểm ĐGNL kèm với minh chứng Ưu tiên xét tuyển nhé. Nếu em chưa nộp thì cần bổ sung vào đây nhé: https://forms.gle/EbvYQj86hfdAytLn9 .. Kính gửi các bạn thí sinh. Ngày 25/06/2024 Trường Đại học Công nghệ công bố kết quả xét tuyển các nhóm Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định cơ chế đặc thù của Đ... https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfwMITdBHqQTZIlT3F8Oofw0yQeGLD3yxeIyztx_xQ0xtKe6Q/viewform?usp=embed_facebook. Hqua em điền form này ạ. Tức là nếu điểm THPTQG của em không đạt điểm tối thiểu là 22₫ mà điểm HSA của em trên 90₫ thì vãn thoả mãn điều kiện là qua điểm sàn đúng không ạ User2: Chào bạn, form trên đúng là form của trường nhé. User1: Dạ vâng em cảm ơn ad nhiều ạ. . Admin ơi có thể cho em hỏi là mình phải chuẩn bị những giáy tờ gì để nộp cho trường ạ User2: Chào bạn, khi nhập học nhà trường sẽ thông báo sau nhé User1: Dạ vâng ạ
XT khác, Hồ sơ và quy trình, Thông tin tuyển sinh khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
311
User1: Thi hsa đợt 6 có xét kịp trg mk ko vậy ad User2: Chào bạn, nhà trường sẽ mở thời gian xét tuyển phù hợp đảm bảo bạn kịp xét tuyển tất cả các đợt thi bạn nhé User1: Vâng ạ em came ơn ad nhé. Ad cho em hỏi các tiêu chí phụ khi xét bằng thptqg vào các ngành trong trường mình vs ạ User2: Chào em, trường không có tiêu chí phụ gì nhé User1: Vậy giả sử có 2 bạn vừa đủ điểm chuẩn thì nhà trường xác định ai loại ai trượt bằng cách nào v ạ User2: Bạn yên tâm rằng đủ điểm đỗ là sẽ trúng tuyển nhé, trường sẽ đảm bảo tính công bằng cho mọi thí sinh tham gia xét tuyển.
Thông tin tuyển sinh khác
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
312
User1: cho em hỏi với ạ User1: trường mình có đào tạo ngành chíp bán dẫn ko ạ User2: Hiện tại trường chưa có các ngành về bán dẫn và vi mạch. - Tuy nhiên, trường vẫn cung cấp các ngành theo hướng vi mạch. + Để làm chip được thì đơn giản là có 2 khâu chính: Thiết kế và sản xuất. Hiểu đơn giản thì 1 bên là thiết kế, còn 1 bên là ráp mạch + Thiết kế là có bên điện tử viễn thông CN9 hay kỹ thuật máy tính CN2 + Sản xuất thì bên vật lý kỹ thuật CN3 hay Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử CN6 (CN6 có 1 môn nghiên cứu về bán dẫn, hiểu được cơ bản về cách tạo ra 1 linh kiện bán dẫn như IC) + Trường có liên kết với viện nghiên cứu về bán dẫn, vi mạch ở trên Hòa Lạc, chủ đạo là các thầy ở Điện tử viễn thông, ĐTVT có thể sẽ được nghiên cứu nhiều hoặc có nhiều môn về lĩnh vực này. Thông tin tới bạn nhé! User1: cho emm hỏi User1: là mình xét khối A00 có bắt buộc điểm môn tiếng anh phải trên 6 ko ạ User2: Chào em, không cần em nhé
Hồ sơ và quy trình, ĐBCL, Chương trình học
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
313
User1: Cho em hỏi là đến ngày 10/6 mà vẫn chưa có số báo danh kỳ thi THPT thì nộp hồ sơ có được không ạ? User2: Chào bạn, hạn bổ sung số báo danh là trước 20/6 nên bạn cứ nộp hồ sơ khi đến hạn nếu chưa có số báo danh nhé. User1: vâng a
null
null
314
User1: bạn ơi cho mk hỏi User1: trường mình có xét tuyển học bạ k ạ User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé.
Không XT
null
315
User1: Cho em hỏi ngành kỹ thuật robot là đào tạo cả trí tuệ nhân tạo luôn đúng không ạ User2: https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-ky-thuat-robot-7/ https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-ky-thuat-robot-7/. Chào em, em có thể tham khảo chương trình đào tạo nhé User1: Cho em hỏi trường mình năm nhất là bắt buộc phải học bên Hoà Lạc ạ User2: . Chào em, em tham khảo nhé User1: Cho e hỏi thường thì nhà trường tổ chức thi tiếng anh đầu vào vào ngày bao nhiêu ạ User2: Chào em, trường không có thi đầu vào tiếng Anh em nhé User1: Dạ vâng ạ
Thông tin nhập học, Chương trình học
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
316
User1: cho em hỏi phương án tuyển sinh chi tiết năm 2024 đã có chưa ạ User2: Cảm ơn Đặng Đoàn Takashi đã quan tâm tới thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. User1: bao giờ nhà trường có phương án tuyển sinh năm 2024 ạ User2: Dự kiến trong tháng này nhà trường sẽ công bố đề án tuyển sinh, bạn có thể tham khảo các phương thức xét tuyển nhé: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/uncategorized/du-kien-cac-phuong-thuc-xet-tuyen-dhcq-nam-2024/ Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/uncategorized/du-kien-cac-phuong-thuc-xet-tuyen-dhcq-nam-2024/
Thông tin tuyển sinh khác
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
317
User1: cho em hỏi học bạ chỉ có chữ kí của hiệu trưởng có gửi được ở chỗ xét tuyển 1,2,3,4 không ạ User2: Chào bạn, miễn là học bạ có đủ điểm 6 kì và được nhà trường cung cấp thì sẽ được nhé. User1: hiện tại học bạ của em chỉ có 5 kì thì có được không ạ. hiện tại học bạ của em chỉ có 5 kì có được chấp nhận không ạ User2: Bạn có thể đợi đến khi đủ 6 kì nhé, vì đến 10/06 trường mới đóng cổng xét tuyển. User1: cho em hỏi là nếu kì 2 lớp 12 của em đang trống thì em có thể ghi bằng tay vào được không ạ User2: Chào bạn, vì cổng đăng ký vẫn mở đến ngày 10/6 nên là bạn chờ đợi thêm để có bảng điểm chính thức nhé User1: em cảm ơn ạ. Cho em hỏi là học bạ của em chỉ cần xin chữ kí của gvcn, hiệu trưởng và dấu đỏ của trường là được hay cần phải có thêm chữ kí của giáo viên bộ môn ạ User2: Chào bạn, học bạ bạn cần có đủ các chữ ký của giáo viên bộ môn bạn nhé. User1: cho em hỏi thì khi nào cần gửi hồ sơ bản cứng về trường ạ User2: Chào bạn, bạn chỉ cần đăng ký online nhé.
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
318
User1: Ad ơi cho em hỏi với ạ User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: Dạ em đang thắc mắc về phương thức xét tuyển của trường mình ạ. Ad ơi cho em hỏi ở mục 4 Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN thì điểm trung bình học tập bậc THPT là điểm từng kỳ hay điểm trung bình của cả 3 năm học ạ? User2: Điểm trung bình học tập bậc THPT sẽ là điểm trung bình chung của cả 3 năm học bạn nhé, bạn lấy điểm từng năm cộng lại chia 3 >= 8.5 là đủ điều kiện. User1: Ad ơi em thấy ở phần giải xét tuyển của đối tượng ở trên web này vẫn có thể chọn giải Khuyến Khích tin học cấp tỉnh ạ. Vậy có nghĩa là giải Khuyến Khích môn tin học vẫn có thể ưu tiên xét tuyển phải không ạ. Ad ơi giúp em với ạ User2: Bạn tham khảo thông báo sau, nhà trường không xét giải Khuyến khích HSG cấp tỉnh nhé: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/ Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/ User1: Dạ vâng ạ. Em cảm ơn ad ạ
XTT & ƯTXT
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
319
User1: Bạn nhà mình sinh năm 2006 năm nay muốn thi vào trường đại học công nghệ quốc gia hà nôi nên muốn các bạn tư vấn thêm User2: Xin chào quý phụ huynh, phụ huynh muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: Tôi muốn tư vấn vào khoa điện tử viễn thông a User2: Không biết quý phụ huynh đang quan tâm đến ngành nào thuộc khoa Điện tử - Viễn thông của trường ạ? User1: Khoa công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông a User2: https://www.facebook.com/share/p/yCTCv7FddkfXaif8/?mibextid=oFDknk. Quý phụ huynh có thể tham khảo bài viết này nhé. User1: Cũng nói thật với Anh ,Chị là con rất thích vào trường đại học công nghệ quốc gia hà nôi con lại thích học khoa học máy tính và hệ thống thông tin nhưng mà tôi bảo con thi vào 2 khoa đấy cao đấy. Nên tôi có bảo con học về khoa kỹ thuật điện tử vừa với điểm thi con là con giai nên cũng muốn Anh Chị tư vấn cho con User2: Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông là ngành học cung cấp cho sinh viên các kiến thức công nghệ tiên tiến phục vụ cho thiết kế, chế tạo và quản lý các hệ thống thiết bị điện tử, truyền thông như điện thoại di động, máy tính, các hệ thống viễn thông… Các định hướng đào tạo của ngành cũng khá đa dạng, nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên sau này, đó là: Truyền thông, mạng, kỹ thuật máy tính, điều khiển và tự động hóa, điện tử - y sinh, vi điện tử. Nguyện vọng của em nhà mình là Khoa học máy tính và Hệ thống thông tin là các ngành rất tốt, em ấy có thể đặt nguyện vọng theo thứ tự điểm chuẩn giảm dần và cố gắng hết mình trong kỳ thi sắp tới. Đồng thời, nhà trường cũng có nhiều phương thức tuyển sinh, ngoài xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp, quý phụ huynh cũng có thể tham khảo thêm kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN để tăng khả năng trúng tuyển cho em. User1: Cháu cũng thi đánh giá năng lực a User2: Cách tính điểm theo kết quả thi ĐGNL của trường vào năm 2023 là (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV). Phụ huynh có thể bảo em chú trọng hơn về phần Tư duy định lượng (Toán) để có điểm xét tốt hơn nhé. User1: Vâng ạ User2: Lời nhắc: Bạn đã trả lời Phong Hiếu chưa? Họ đang chờ bạn đấy.
XTT & ƯTXT, XT khác, Thông tin tuyển sinh khác, ĐBCL
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
320
User1: Em chào admin ạ User1: Cho em hỏi là việc đặt nv1 có là bắt buộc không ạ. . Nếu em đặt UET là nv2 mà khi e trượt nv1 của em thì em có còn được xét vào trường ko ạ. Em mong admin sớm trả lời ạ E lo lắng quá User2: Chào bạn, để NV1 để chắc chắn trúng tuyển nhé, còn nếu bạn để các nv dưới thì khi bạn đỗ nv trên thì sẽ không trúng tuyển các nv dưới nữa. User1: Dạ Nghĩa là việc em để trường mình ở nv2 không ảnh hưởng đến cơ hội nhập học của em đúng ko ạ User2: Đúng rồi bạn nhé User1: Em cảm ơn ạ
Hồ sơ và quy trình, Thông tin nhập học
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
321
User1: Alo ad ơi cho e hỏi User1: Năm nay tỷ lệ phần trăm tuyển sinh bằng điểm đgnl là bao nhiêu và số chỉ tiêu các ngành tăng ntn ạ User2: Chào bạn, bạn đợi đề án tuyển sinh 2024 nhé. User1: Ad ơi User1: Cho em hỏi nếu học cn2 thì năm đầu ở đâu ạ User2: Chào bạn, CN2 sẽ học tại Cầu Giấy nhé. User1: . V cái này sai ạ ad User2: Đây là đề án tuyển sinh năm 2023 bạn nhé User1: V là sẽ học 4 năm ở cầu giấy luôn ạ. Em cảm ơn ad ạ User2: Đúng bạn nhé.
XT khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
322
User1: cho em hỏi chương trình CN14 dạy bằng tiếng việt hay tiếng anh ạ! em cảm ơn. User2: Chào bạn, CN14 sẽ có 1 số môn chuyên ngành học bằng tiếng anh nhé. User1: page cho em hỏi em chưa đi khám nvqs thì sao có giấy này ạ User2: Giấy đăng ký nvqs được gọi từ năm 17t nhé, không cần khám nvqs. Nếu không có bạn ra ubnd xã/phường để hỏi nhé! User1: cho em hỏi ảnh thẻ ở sơ yếu lí lịch có bắt buộc bỏ kính hay ko? hay là chỉ cần ko đeo kính màu là dc User2: Bạn không nên đeo kính nhé!
Thông tin nhập học, Chương trình học
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
323
User1: Em chào thầy, cô ! Thầy cô tư vấn giúp em ngành mạng máy tính User2: Chào bạn, thông tin đến bạn nhé: https://www.facebook.com/share/p/uUawunRSy1W728wA/?mibextid=oFDknk User1: Ad cho em hỏi là giấy báo nhập học có được nhờ người thân lấy hộ không ạ? User2: Được nhé, chỉ cần có ảnh minh chứng trúng tuyển nhé! User1: . Là cái này ý ạ User2: Đúng rồi bạn nhé User1: Em cảm ơn ạ
Thông tin nhập học
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
324
User1: Dạ e là học sinh chuẩn bị xét tuyển vào trường ạ. E muốn hỏi trường về việc miễn học tiếng anh khi vào trường thì cần phải chuẩn bị những gì ạ? User2: Chào bạn nhé , để miễn học phần tiếng anh bạn hãy in chứng chỉ ielts có công chứng và nộp cho nhà trường vào lúc đi nhập học nhé việc nộp chứng chỉ chỉ có thời hạn là 30 ngày từ ngày bạn đến xét nhập học nhé. User1: dạ e có thể dùng chứng chỉ toeic được không ạ và tầm bao nhiểu điểm là được ạ? User2: Chứng chỉ nào cũng được bạn nhé. Trên 5.5 là được nhé User1: dạ vâng e cảm ơn ạ. dạ chứng chỉ toeic thì cần 4 kĩ năng hay 2 kĩ năng là được ạ? User2: Loại nào cũng được nhé User1: lúc ra trường là mới cần 4 kĩ năng đúng ko ạ? User2: Em vào trường có mình chứng tiếng anh của e được công nhận là được rồi em nhé User1: Dạ cho e hỏi là chứng chỉ toeic không được miễn học tiếng anh đầu vào ạ? User2: Chào em, trường mình không chấp nhận chứng chỉ TOEIC nhé!
XT kết hợp, XT THPT QG
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10 B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0 B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5 B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0 B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5 C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10 Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
325
User1: trường. trường mở xét tuyển sớm bằng dgnl chưa ạ User2: Chào bạn, dự kiến cuối tháng 4 trường sẽ mở cổng xét tuyển. Bạn theo dõi page để nhận được các thông tin nhé.
XT khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
326
User1: Thầy, cô cho em hỏi là xét tuyển bằng phương thức sử dụng chứng chỉ SAT thì có mức điểm điều kiện 24 điểm trong kì thi THPTQG không ạ? User2: Chào bạn, không cần bạn nhé
XT khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
327
User1: Cho em hỏi với ạ User1: Em đỗ xts của trường thì có cần tiêu chí phụ gì về điểm thpt ko ạ User2: Chào bạn, bạn đăng ký xét tuyển bằng phương thức gì nhỉ User1: điểm đáng giá năng lực ạ User2: Không cần bạn nhé User1: cho em hỏi User1: em đỗ xts ngành cơ điện tử của trường thì có cần tiếng anh đầu vào ko ạ User2: Chào bạn, trường không có yêu cầu về tiếng anh đầu vào nhé.
XTT & ƯTXT, XT THPT QG
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
328
User1: Ad ơi cho em hỏi với ạ User1: Em được giải nhì học sinh giỏi cấp tỉnh thì có xét tuyển sớm được không ạ. Em học hệ không chuyên ạ User2: Chào bạn, không biết giải của bạn là của giải môn gì nhỉ ? User1: Dạ môn Sinh học ạ User2: Chào bạn, theo đề án năm 2023 thì giải nhất nhì ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh sẽ được ưu tiên xét tuyển ngành Công nghệ nông nghiệp (CN10) bạn nhé
XTT & ƯTXT
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
329
User1: các thầy cô cho em hỏi, ngành CN9 Công nghệ kĩ thuật điện tuwr viễn thông của trường mình có cho học lên bằng kỹ sư không ạ User2: Chào bạn, ngành này sẽ chỉ cấp bằng cử nhân thôi nhé.
Chương trình học
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
330
User1: Cháu IELTS 7.0 và có giải khuyến khích học sinh giỏi TP có đc ưu tiên gì không ah? User2: Chào quý phụ huynh, với chứng chỉ tiếng Anh thì thí sinh có thể xét tuyển bằng phương thức kết hợp cùng với kết quả thi THPT môn Toán và Vật lý. Năm nay nhà trường cũng cho quy đổi chứng chỉ tiếng Anh sang thang điểm 10 trong xét tuyển bằng điểm thi THPT khối A01 và D01. User1: Cảm ơn ah. Bao giờ (dự kiến) được đăng ký tuyển sinh ah? User2: Chào quý phụ huynh, tầm cuối tháng này trường sẽ công bố đề án và thời gian mở cổng xét tuyển nhé.
XT kết hợp, Hồ sơ và quy trình
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10 B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0 B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5 B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0 B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5 C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10 Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition). Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
331
User2: Chu Văn Nghĩaa đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết( https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid0FaohYn5579NNnJPeS5fR4KzYKWKzqb5YntU8rQ7HKPAN6AvnHtjXL1CFyg4aTdiql ) User1: Hi. Cho em hỏi 1 số thứ được ko ạ User2: Chào bạn, bạn cần hỏi thông tin nào?
Không liên quan
null
332
User1: Dạ alo User1: Ad cho em hỏi. Em đăng kí xét tuyển trên hệ thống bằng 2 phương thức là học bạ kết hợp giải học sinh giỏi và điểm thi đánh giá năng lực. Bây giờ em không muốn xét bằng phương thức học bạ nữa nhưng đã lỡ ấn nộp hồ sơ r. Vậy giờ e có thể sửa lại thế nào ạ User2: Chào bạn, bạn ghi ở mục thành tích khác là: " điền nhầm, không xét tuyển" nhé. User1: Dạ vâng. Vậy e chỉ cần quét mã và thanh toán 30k để xét tuyển bằng điểm ĐGNL thoi đúng ko ạ. Ad cho em hỏi thêm. . _số CMTND_XTT ĐH 2024 lấy ở đâu ạ User2: Chào bạn, số CMTND là số CCCD của bạn, XTT ĐH là cú pháp nhé. User1: Dạ vâng e cảm ơn ạ. Add ơi cho em hỏi. Em đăng kí xét tuyển trên hệ thống bằng 2 phương thức là học bạ kết hợp giải học sinh giỏi và điểm thi đánh giá năng lực. Bây giờ em không muốn xét bằng phương thức học bạ nữa nhưng đã lỡ ấn nộp hồ sơ r. Qua tham khảo e chỉnh sửa lại hồ sơ bằng cách điền vào ô thành tích khác là “ điền nhầm, không xét”. R e ấn nộp hồ sơ. Số tiền thanh toán là 60k nhưng e chỉ muốn xét một phương thức như đã nói ở trên. Thì e phải đợi duyệt sửa lại r mới thanh toán hay tiếp tục thanh toán 30k cho một phương thức thôi ạ. Mong add giúp đỡ ạ User2: Bạn chỉ cần thanh toán 1 phương thức thôi nhé. User1: Dạ e cảm ơn ạ. Add ơi. . E đã thanh toán vậy giờ có cần yêu cầu sửa lại phần phương thức mà r đã điền nhầm trước đó ko ạ User2: Sửa được bạn nhé. User1: Dạ vâng ạ. Bên tuyển sinh của trường cho e hỏi chút với ạ User1: Trường mik có thi đầu vào tiếng anh ko ạ User2: Chào bạn, trường không có kỳ thi tiếng anh đầu vào nhé User1: Dạ vâng em cảm ơn ad ạ. Bên tuyển sinh của trường cho em hỏi với ạ User1: Trường mình có chỉ tiêu thứ tự nguyện vọng không ạ. Như là chỉ được đăng kí một ngành nào đó là nguyện vọng <2 chẳng hạn ạ User2: Chào em, trường không có tiêu chí này nhé User1: Dạ vâng em cảm ơn ạ
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
333
User1: trường cho em hỏi là em trúng tuyển ngành cơ điện tử rồi thì những việc em cần phải làm tiếp theo là gì ạ User2: Chào em, em trúng tuyển theo phương thức gì nhỉ User1: em trúng tuyển theo phương thức xét tuyển đánh giá năng lực ạ User2: Sau đó em cần đăng ký nguyện vọng trên web của Bộ nữa em nhé User1: Có yêu cầu tiêu chí phụ gì không ạ User2: Không em nhé User1: Về việc để nguyện vọng 1 có bắt buộc không ạ User2: Em không bắt buộc phải để NV1 nhé User1: vâng ạ. Trường mình có yêu cầu nhập điểm thi thpt cho phương thức xét tuyển sớm không ạ User1: Em xét kết quả đánh giá năng lực trúng tuyển cơ điện tử thì có phải làm gì ngoài đăng kí trên web của bộ không ạ User2: Trúng xét tuyển bằng pthuc DGNL không có thêm yêu cầu về điểm ngưỡng nên bạn chờ nhập học ở trên web Bộ thôi nhé! User1: Vâng ạ. Em cảm ơn. Ban tuyển sinh cho em hỏi đã có điểm chuẩn rồi thì em cần làm gì tiếp theo ạ User2: Từ 21h00 bạn có thể tra cứu được kết quả xét tuyển trên web trường nhé! Sau đó cũng tại trang web đó bạn có thể tìm thấy hướng dẫn nhập học nhé! User1: Trường cho em hỏi là ngành tự động hoá sẽ học ở cầu giấy hay ở hoà lạc ạ User2: CN11 học tại Cầu Giấy bạn nhé User1: Thế còn trí tuệ nhân tạo ạ User2: . Thông tin đến bạn nhé User1: Em cảm ơn ạ
XT khác, Hồ sơ và quy trình, Thông tin nhập học
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
334
User1: Điểm chuẩn đgnl ngành khoa học máy tính lấy bao nhiêu điểm z ạ User2: Chào bạn, hiện chưa có điểm chuẩn các phương thức nhé.
XT khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
335
User1: hi User1: admin cho em hỏi về kì thi olympic tháng 10 năm nay ạ. học sinh khá có được thi không ạ ( học lực khá ạ ) User2: . Chào bạn, bạn cần có học lực và hạnh kiểm tốt trong năm học trước khi thi nhé.
Không liên quan
null
336
User1: Dạ em chào a chị ạ User1: . User2: Chào bạn, bạn đang quan tâm đến vấn đề nào trong tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: Em qt ngành công nghệ thông tin ạ User2: Bạn tham khảo bài viết này nhé.. https://www.facebook.com/share/p/1KUCEuurtE1yaJP7/?mibextid=oFDknk
Chương trình học
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
337
User1: Vâng chào Add User1: E xin thông tin các phương án tuyển sinh, nghành nghề ạ User2: Chào bạn, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo: 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 303) và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 501). 2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mã 100): . 3. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức (mã 401). 4. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK ; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408). 5. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409).
XT khác, Không XT, Thông tin tuyển sinh khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
338
User1: Chị muốn đc tư vấn tuyển sinh năm 2024 User2: Chào quý phụ huynh, không biết phụ huynh muốn tư vấn về phương thức tuyển sinh nào của nhà trường ạ ? User1: Trừ hình thức xét tuyển bằng Ielts và SAT em ạ User2: Hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà phụ huynh có thể tham khảo: 1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG. 2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG. 3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. 4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển. 5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).. Trong đó, phương thức xét tuyển thẳng dành cho các Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức. Phương thức ưu tiên xét tuyển dành cho các thí sinh có giải Khuyến khích trong kỳ thi HSG Quốc gia, đạt giải tư kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, các thí sinh có giải Nhất, nhì, ba trong cuộc thi HSG cấp tỉnh/thành phố.. Trường xét tuyển các khối A00, A01, B00 với ngành Công nghệ nông nghiệp và các khối A00, A01, D01 với các ngành đào tạo còn lại của trường nhé.. Cách tính điểm theo phương thức xét điểm thi THPTQG: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV). Riêng với khối D01: ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV), 2 môn chính lần lượt là Toán và Tiếng Anh. Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT(ĐT, KV) User1: Đăng kí thi ĐGNL ntn em?. Có thể đăng ký theo link nào vậy User2: Kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN sẽ do Trung tâm khảo thí của ĐHQGHN tổ chức, vì vậy quý phụ huynh tham khảo bên phía Trung tâm khảo thí nhé.. Phụ huynh có thể tham khảo qua link: https://khaothi.vnu.edu.vn/
XTT & ƯTXT, XT khác, Không XT, Hồ sơ và quy trình, Thông tin tuyển sinh khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
339
User1: Cho mình hỏi chút bạn oi User1: Cảm ơn User2: Chào quý phụ huynh, quý phụ huynh có gì cần giải đáp ạ. User1: À mình muốn hỏi chút con xét tuyển theo pt ielts và đgnl có phải đổi học bạ 5 kì thành 6 kì ko ạ User2: 2 phương thức này không cần up học bạ phụ huynh nhé. User1: Dạ. Cảm ơn bạn nhé. Bên mình khi nào báo hs trúng tuyển bạn nhỉ User2: Hiện trường chưa có thông báo cụ thể về ngày công bố kết quả xét tuyển sớm nhé. User1: Dạ. E oi User1: Trg chưa mở cho hs sửa thông tin e nhỉ User2: Xin chào quý phụ huynh, trường đã đóng cổng xét tuyển rồi nhé. User1: Sửa thông tin nơi sinh bị nhầm e ạ. Chứ con đk xong rồi e User2: Chào phụ huynh, nhà trường sẽ gửi email hướng dẫn bổ sung SBD đến từng thí sinh nên phụ huynh nhớ nhắc con mình để ý email để thực hiện phụ huynh nhé User1: Em oi User1: Giờ sửa số báo danh đc ko e User2: Chào quý phụ huynh, được phụ huynh nhé. User1: Vâng ạ
XTT & ƯTXT, XT kết hợp, XT khác, Hồ sơ và quy trình
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10 B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0 B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5 B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0 B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5 C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10 Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
340
User1: Xin cho tôi hỏi ngành cntt liên kết với Nhật xét tuyển như thế nào User2: Xin chào quý phụ huyn, hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà phụ huynh có thể tham khảo: 1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG. 2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG. 3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. 4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển. 5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level). User1: Có chứng chỉ ielts 6,5 kết hợp xét học bạ 3 môn toán , lý, anh hay điểm trung bình trung các môn. Khoảng bn điểm thì đỗ lớp chất lượng cao và liên kết với nhật bản User2: Các lớp đấy thuộc về ngành Công nghệ thông tin (CN1) phụ huynh nhé, em nhà cần đỗ vào CN1 sau đó sẽ có thông báo về việc theo định hướng thị trường Nhật Bản hoặc chất lượng cao sau.
Thông tin tuyển sinh khác
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
341
User1: Alo ạ User1: Cho e hỏi trường có xét học bạ ko ạ. E muốn bt xem có đc xét kết quả thi hsg cấp tỉnh năm lớp 11 ko ạ User2: Chào bạn, nếu bạn có giải HSG cấp tỉnh có thể xét phương thức ưu tiên xét tuyển nhé. User1: Thế đc xét lớp 11 ko ạ. Ý e là e lấy kq thi hsg tỉnh lớp 11 thay cho lớp 12 đc k ạ User2: Bạn có thể dùng giải năm lớp 11 nhé. User1: E cảm ơn ạ. Dạ cho e hỏi thêm. Hiện tại trường e chx có điểm tổng kết xong lớp 12. Có đến hk 1 thôi ạ. Chỗ học lực và hạnh kiển lớp 12 như nào ạ User2: Bạn có thể cập nhật lại sau, cổng đăng kí đóng vào 10/06/2024 nên hoàn toàn kịp nhé User1: Vâng ạ. User1: TB lớp 12 lấy học kì 1 hay cuối năm ạ User2: mình lấy tbm cả năm nhé. User1: Cho e hỏi là e dùng file bảng này để scan có đc k ạ. User2: Bạn chờ học bạ từ phía trường nhé, có thể liên hệ các thầy cô để được hỗ trợ, trường đóng cổng xét tuyển vào 10/6 nên bạn cứ hoàn thiện dần hồ sơ nhé. 👍Lương Tùng Lâm User1: Dạ User1: E hỏi ạ. E ko có giấy chứng nhận đạt giải hsg lớp 11 ạ. Scan bằng khen đc ko ạ User2: Chào bạn, bằng khen của bạn như thế nào nhỉ? User1: . Như này ạ. Có ghi giải luôn ạ User2: Vậy thì được bạn nhé. User1: . Cú pháp như này là đc ạ User2: Được rồi e nhé User1: Cho e hỏi xét vào trg mik thì giải ba hsg tỉnh lớp 11 có đc cộng k ạ User2: Chào bạn, bạn có thể sử dụng giải này để xét phương thức ưu tiên xét tuyển nhé. User1: Cho e hỏi ạ User1: Hiện e dang đỗ ngành kĩ thuật cơ điện tử. Nếu e đặt nv1 là công nghệ thông tin. Nv2 là kĩ thuật cơ điện tử. Liệu trượt nv1 có đc giữ kết quả tuyển thẳng vào nv2 ko ạ. E sợ hủy kết quả xét tuyển sớm ạ User2: Chào bạn, nguyện vọng xét tuyển sớm sẽ được nhà trường đẩy lên web bộ và được mặc định đã trúng tuyển. nếu sau đó bạn có nhu cầu đẩy nv khác nên trên. chẳng may trượt thì xét đến nguyện vọng sau bạn vẫn đỗ nhed. kết quả xét tuyển sớm không đổi 👍Lương Tùng Lâm User1: Trường mình có cần tiêu chí phụ nào k ạ User2: Chào bạn, bạn cần vượt qua điều kiện về ngưỡng đầu vào nữa nhé.. User1: Trúng tuyển có điều kiện cũng v ạ User2: Đúng vậy nhé, có điều kiện ở đây là bạn phải vượt qua điều kiện này nhé User1: Vâng ạ User2: Chào bạn trúng tuyển có điều kiện là bạn cần có điểm THPTQG đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường nhé. User1: . Trường mik có tính điểm cộng k ạ. Nhưng cái này là lớp 11 e ms đc giải ba ạ. Còn lớp 12 giải khuyến khích nhưng sao vẫn đc ghi ạ User2: Trường có tính điểm cộng theo đối tượng và khu vực nhé. Trong ảnh của bạn là điểm cộng xét tốt nghiệp. User1: Tức là k tính đko ạ User2: Không có điểm cộng theo giải bạn nhé User1: Cho e hỏi bao giờ trg mik có điểm sàn v ạ User2: Chào bạn, khi nào trường có điểm chuẩn chính thức thì sẽ có điểm sàn nhé. User1: Hiện tại ở bước 4 chưa hiện nút thanh toán đko ạ. Sau khi đki thử nv e k thấy nút thanh toán sợ lỗi ạ User2: Chào bạn, bạn có thể chụp ảnh màn hình cho admin xem chi tiết được không User1: . . Như này liệu đã đc chx ạ. . Đây ạ. K thấy có nút thanh toán. Khi nào dki thật ms hiện đko ạ User2: Đúng rồi em nhé User1: Cho e hỏi ngày mai là biết điểm sàn đko ạ User2: Bạn theo dõi page để nhận thông tin nhanh nhất nhé! User1: Cho e hỏi bao giờ có điểm sàn v ạ. E có kq trúng tuyển có đk r nhưng chx biết điểm đầu vào ạ User2: Chào bạn, điểm sàn có thể sẽ được công bố vào 1 - 2 ngày tới nhé. 👍Lương Tùng Lâm User1: . Như này đã đỗ vào trg mik chx ạ User2: Chào bạn, đây là bạn đã trúng tuyển nguyện vọng này rồi nhé User1: Chỉ cần đki lại là đỗ r đko ạ User2: Đúng rồi bạn nhé User1: Trường k gửi mail về ạ. Kq utxt ý ạ. Wed ghi là đủ đk r nhưng e chx thấy mail của trg ạ User2: Trên web Bộ có kết quả để các bạn đăng ký nguyện vọng là bạn đã trúng tuyển rồi nhé, nên là bạn yên tâm nhé. User1: Cho e hỏi ạ User1: E dki r nhưng chx có nút thanh toán ạ User2: Chào bạn, thời gian thanh toán mỗi tỉnh thành sẽ có 1 thời gian cụ thể, bạn theo dõi thêm thông tin tỉnh thành nơi minh ở nhé User1: Vâng ạ. Cho e hỏi User1: E thuộc diện ƯTXT đã đủ điều kiện để trúng tuyển và đã dki nguyện vọng. V sau khi dki có cần nộp thêm giấy tờ gì k ạ. Cụ thể vào những ngày nào ạ. Hay khi nào xác nhận nhập học r trg thông báo sau ạ User2: Bạn chờ thông báo của nhà trường nhé! Các giấy tờ liên quan sẽ nộp cho nhà trường vào ngày nhập học nhé! User1: Utxt cx v ạ User2: Đúng rồi bạn nhé! User1: Cho e hỏi đăng kí như này là đc r ạ. User2: Chào em, admin chưa thấy màn hình nguyện vọng của em? User1: . Đây ạ. V đc chx ạ User2: Vậy là được rồi em nhé User1: Cho e hỏi tg đăng ký nhập học đối với thí sinh UTXT trg khg tg nào ạ User1: Dạ cho e hỏi thêm xác nhận nhập học kiểu gì ạ User2: Chào em, thời gian nhập học trực tuyến trên cổng Bộ sẽ theo lịch của Bộ, thời gian nhập học trực tiếp tại trường dự kiến vào 24/8 nhé. User1: Cho e hỏi bao giờ trg công bố thí sinh trúng tuyển ạ User1: Với lại bao giờ có giấy báo nhập học ạ User2: Chào bạn, bạn có thể tra cứu trúng tuyển sau 21h tối nay trên trang: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tra-cuu/ket-qua-tuyen-sinh/ Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tra-cuu/ket-qua-tuyen-sinh/. Nhà trường sẽ gửi mail trúng tuyển sau khi hết thời gian công bố điểm trúng tuyển của các trường đại học 😍Lương Tùng Lâm User1: . Như này đã đủ đk vào gr chat chung K69 chx ạ. Cho e vào vs ạ. Cho e hỏi những loại giấy tờ cần chuẩn bị ạ User2: Bạn xem hướng dẫn nộp minh chứng và hướng dẫn nhập học tại web trường nhé!. https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tin-tuyen-sinh/ Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tin-tuyen-sinh/. Bạn đã tham gia vào gr chat ngành đc chưa nhỉ User1: Dạ r ạ User2: Cứ là bản sao thì đều cần công chứng bạn nhé! User1: Giấy chứng nhận đạt giải vào trg công chứng luôn ạ. Vs sổ đoàn cần xin dấu chuyển sinh hoạt đoàn đko ạ User2: Bạn photo công chứng trc nhé. Có bạn nhé User1: Nộp bản gốc đc ko ạ User2: Bạn nộp bản photo công chứng nhé User1: Ví dụ là e dùng giải ba lớp 11 để xét tuyển thì e chỉ cần nộp mỗi giấy chứng nhận đạt giải năm lớp 11 thôi pk ko ạ User2: Đúng rồi bạn nhé! User1: E cảm ơn ạ. . Giấy này do huyện cấp khi nào có ms nộp đko ạ. Hay pk vào xã làm v ạ. . Cho e hỏi tổng điểm này có cộng điểm ưu tiên ko ạ User2: Giấy đăng kí nvqs đã có từ năm 17 tuổi bạn nhé! Còn giấy chuyển nvqs thì khi nào có giấy báo trúng tuyển bạn mang ra UBND Xã/Phường để xin nhé!. Có bạn nhé! Bạn điền điểm dùng để xét tuyển của bạn vào nhé! User1: . Cho e hỏi nộp 1 trg 2 mẫu này đko ạ User2: Đúng rồi bạn nhé. Khi đi xin cần mang theo giấy báo trúng tuyển nhé User1: Ủa nm 24 e ms lên lấy đc. Mà 24 cx nhập học r. Dùng kq trên wed đc ko ạ User2: Bạn có thể nhận giấy báo tại trường từ 19 - 23/ để xin giấy chuyển nvqs nhé! User1: 24 có cần nộp hồ sơ nhập học theo từng khung giờ của CN ko ạ. Hay nộp trg ngày 24 là đc ạ
XTT & ƯTXT, Hồ sơ và quy trình, Thông tin tuyển sinh khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
342
User1: Xin chào User1: Mình xin ngành đạo tạo của trường. Chọn ngành cho cháu 2k6 User2: . Chào quý phụ huynh, phụ huynh tham khảo nhé: User1: Cho tôi xin bảng đểm 2023 User2: . Đây là điểm chuẩn 2023 theo các phương thức phụ huynh nhé. User1: Tôi cảm ơn nhé !. Xin hỏi trường xét khối D điểm môn toán và anh nhân hệ số 2 không bạn User2: Trường xét khối D01 và điểm xét sẽ là: (Toán × 2 + Anh × 2 + Văn) × 3 / 5 + Điểm ưu tiên (Đối tượng/Khu vực) phụ huynh nhé. User1: Nhờ trường tính giúp Con mình thị dc Toán 8.2 Văn 8.25 Anh 9,6 Thì cháu dc bao điểm. Cho mình hỏi cháu nhà mình dc giải nhất môn tiếng anh cấp tỉnh và ở khu vực 2 thì có dc cộng thêm điểm không bạn User2: Xin chào quý phụ huynh, nhà trường chỉ cộng điểm ưu tiên khu vực nhé User1: Vậy ah mình cảm ơn !. Năm đầu tiên có phải học ở hoà lạc phải không bạn Và tôi muốn đăng ký ký túc xá cho cháu có dc không. Và mức học phí của trường năm 2024 nào bao nhiêu 1 năm vậy bạn User2: . Xin chào quý phụ huynh, đây là địa điểm học các ngành ở năm tới nhé User1: Ah xin cho hỏi ?tôi muốn cháu ở ký túc của trường có dc không User2: Xin chào quý phụ huynh, phụ huynh muốn hỏi ktx ở Hòa Lạc hay Cầu Giấy User1: Cả 2 đi em. Cầy giấy em ơi User2: Hiện ở cơ sở cầu giấy trường có 2 ký túc xá là Ký túc xá ngoại ngữ (ở trong khuôn viên ĐHQG) và ký túc xá Mỹ Đình (ở P. Hàm Nghi, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm), cả 2 ký túc xá này sinh viên đều có thể đăng ký vào ở, cụ thể cách thức đăng ký ký túc xá nhà trường sẽ có thông báo khi thí sinh trúng tuyển vào trường phụ huynh nhé. User1: . Mã trường mình là gì em ơi User1: . Cháu chọn nguyện vọng trường thế này đã đúng trường mình chưa vậy em User2: Dạ đúng rồi ạ User1: . Cho tôi xin mức học phí User2: . Chào quý phụ huynh, dự kiến học phí của năm nay được đề cập trong đề án như sau User1: Học phí này là duy trì 4 năm học hay còn tăng nữa em User2: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm nhé quý phụ huynh User1: Cho tôi hỏi con tôi theo học khối D01 hiện tại cháu lại rất muốn học công nghệ Thì có phù hợp không vì cháu mất gốc môn hoá và lý mong nhà trường tư vẫn giúp gia đình User2: Chào quý phụ huynh, nhà trường hiện có thực hiện xét tuyển với khối D01 với tất cả các ngành học trừ công nghệ nông nghiệp nhé. User1: Cho tôi xin trương trình đào tạo ngành công nghệ điện tử -viễn thông User2: Chào quý phụ huynh, phụ huynh có thể tham khảo tại đây nhé: https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-cong-nghe-ky-thuat-dien-tu-vien-thong-3/ . https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-cong-nghe-ky-thuat-dien-tu-vien-thong-3/ User1: Tôi thấy chuyên ngành có 2 mục vật lý đại cương 1 vaf 2 Thì chiếm bao tín chỉ. Con tôi bị mất gốc vật lý nên lo sợ không qua nợ môm cứ băn khoăn mãi. Và vật lý đại cương 1 và 2 khi thi đặt bao nhiêu điểm là qua môn vậy mong bạn giải thích dõ giúp gia đình Tôi cảm ơn nhiều!! User2: Chào quý phụ huynh, vật lý đại cương 1 và 2 mỗi môn 2 tín chỉ phụ huynh nhé. Điểm qua môn là 4 điểm tổng kết phụ huynh nhé User1: Tôi cảm ơn bạn nhé. Trường báo điểm chưa ạ User2: Trường đã công bố điểm chuẩn theo phương thức THPT rồi nhé! User1: Vậy vào trang nào để xem ạ. Em mở trang bộ không xem dc ạ User2: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-bao-diem-trung-tuyen-vao-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn-nam-2024-theo-phuong-thuc-thpt/ Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-bao-diem-trung-tuyen-vao-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn-nam-2024-theo-phuong-thuc-thpt/. Bạn xem ở bài này nhé User1: Vâng. User1: Cho em hỏi máy báo mà con em chưa nhận dc GMai thì có đỗ không ạ User2: Bạn tra cứu kết quả trúng tuyển trên web trường nhé, trường không gửi mail trúng tuyển tới thí sinh!. https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tra-cuu/ket-qua-tuyen-sinh/ Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tra-cuu/ket-qua-tuyen-sinh/
XTT & ƯTXT, Không XT, Thông tin tuyển sinh khác, ĐBCL, Thông tin nhập học
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
343
User1: Add ơi User1: Cho em hỏi. 90 điểm HSA có thể đỗ nghành nào bên mình ko ạ User2: Chào bạn, bạn tham khảo điểm chuẩn tại đây nhé: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/ . Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/
Thông tin tuyển sinh khác, Chương trình học, Không liên quan
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
344
User1: Cho e hỏi cách đăng ký hồ sơ xét tuyển kiểu j vậy ạ User2: Chào bạn, bạn tham khảo cách thức đăng ký tại đây nhé: https://www.facebook.com/share/p/PQyrLuDMPaoMvsht/ User1: . Bức ảnh này có được k ạ User2: Chào bạn, bạn chụp học bạ lại và chuyển thành file pdf nhé. User1: Ý e là e chụp cái bức ảnh như này được chưa ấy ạ. R e ghép làm file User2: Bạn nên dùng phần mềm scan trên điện thoại để chụp nhé. User1: Là phần mềm j ạ User2: Bạn tìm phần mềm scan tài liệu trên appstore hoặc chplay là được nhé. User1: E hỏi tý sao e ấn vô link để đăng ký xét tuyển mà k đc vậy ạ User2: Bạn kiểm tra lại đường truyền nhé.
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
345
User1: Em đỗ trường uet ngành kĩ thuật máy tính, thì đc học ở trụ sở chính hay cơ sở khác vậy ạ User2: Chào bạn, ngành học này sẽ được học tại cơ sở Xuân Thủy nhé. User1: Cho em hỏi, ở ký túc trường mình giá thế nào ạ User1: Đặt cọc mấy tháng khi nhập học ạ. Ad cho em hỏi nhập học mới thuê đc kí túc đúng ko ạ User2: Chào bạn, bạn hỏi kí túc xá ở đâu nhỉ User1: Em đỗ uet ngành kĩ thuật máy tính. Ngành này ở xuân thủy ạ User2: Chào bạn hiện tại trường có các ktx như là : Mỹ đình và ngoại ngữ nhưng bạn phải x thời gian đứng kí ktx để có thể có suất ở trong ktx nhé! User1: Theo dõi thời gian đăng ký ktx ở đâu vậy ạ. Em ở dưới quê nên em ko rành thông tin trên này lắm ạ, tìm trọ trên page fb giá chát quá, mà em ko quen bạn nào để ở ghép. Em muốn ở ktx mà ko bt đăng kí như nào ạ. Ad Giúp em với ạ🥰🥰🥰 User2: Chào em. Khi em vào trường trường sẽ gửi gmail hướng dẫn về việc đăng kí nhé User1: Em muốn đăng kí ktx liệu có chắc chắn là đăng kí đc ko ạ User1: Tại em ko nằm trong diện ưu tiên ạ. H phòng trọ đắt mà ko có ai quen để share tiền phòng trọ ở ngoài User2: Chào em, nếu em học tập tại cơ sở Hòa Lạc thì sẽ không cần lo vấn đề ktx nhưng đối với các ngành học tập tại Xuân Thủy muốn đăng kí kí túc xá Ngoại Ngữ hoặc Mỹ Đình thì khi nhập học các em sẽ có thông báo hướng dẫn đăng kí ktx. Bên ban quản lí sẽ xét duyệt theo thứ tự ưu tiên các bạn trong diện ưu tiên trước sau đó tới các bạn ở xa và khi còn phòng thì các bạn vẫn sẽ được vào nhé! User1: Ad ơi cho em hỏi, khi nào mình đóng lệ tạm thu vậy ạ User2: Bạn đóng lệ phí tạm thu theo hướng dẫn nhập học khi đã có MSV nhé User1: Nhà trg cho em hỏi : ngày 24/8 em mới lên được hà nội nhập học, mà nhà trường yêu cầu phải nộp giấy vắng mặt của BCHQS do xã cấp User1: Mà xã yêu cầu phải có giấy nhập học. Ms cấp giấy vắng mặt của BCHQS cho em. Giấy đó em nộp bổ sung sau đc ko ạ User2: Em có thể nhận giấy báo trúng tuyển từ 19/8 - 23/8 trước tại trường để phục vụ việc xin giấy chuyển nvqs nhé. Các giấy tờ không kịp nộp vào 24/8 có thể bổ sung sau tại phòng CTSV hạn chót 10/9
Thông tin nhập học, ĐBCL
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
346
User1: Xin chào User1: Cho e hỏi trường đại học quốc gia hà nội có bao nhiêu trường con vậy ạ User2: Chào bạn, bạn tham khảo tại đây nhé: https://vnu.edu.vn/home/ User1: Tầm bnh điểm có thể vào trường ạ User2: Bạn có thể tham khảo điểm chuẩn các phương thức xét tuyển của trường năm 2023 tại đây nhé: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/diem-trung-tuyen-dhcq-vao-truong-dh-cong-nghe-dhqghn-nam-2023-theo-cac-phuong-thuc/ User1: Tầm bnh điểm thi đgnl có thể đỗ vào trg ạ User2: bạn xem điểm chuẩn ở đây nhé
XT khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
347
User1: cho em hỏi là trường cho quy đổi ielts sang điểm thpt thì có phải đăng kí ở đâu ko ạ ? User2: Chào bạn, nếu bạn đăng ký miễn thi TA với Bộ hoặc nhập điểm trên web xét tuyển của trường thì sẽ được quy đổi nhé, tuy nhiên web xét tuyển đã đóng từ sớm rồi nhé. User1: . Dạ thế này đc chưa ạ User2: Được rồi bạn nhé. User1: Dạ vâng ạ. Thế mình đăng kí trên cổng của bộ thì nó tự quy đổi luôn ạ User2: Đúng rồi nhé. User1: Em cảm ơn ạ
XT THPT QG
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
348
User1: em chào thầy/cô ạ User1: thầy/cô cho em hỏi là điểm chuẩn dự kiến trường mình năm nay có tăng không ạ. em đang quan tâm ngành CN6 cơ điện tự và CN9 điện tử viễn thông ạ. thầy/cô cho e hỏi là dự kiến điểm chuẩn 2 ngành này có tăng không ạ. vì em được có 24.1 điểm nên hơi lo ạ User2: Chào bạn, điểm chuẩn không thể đoán trước vì còn phụ thuộc nhiều yếu tố: đề thi, chất lượng đầu vào của thí sinh, chỉ tiêu,... Nhưng năm nay chỉ tiêu tăng khá nhiều bạn cứ tự tin đăng kí và thêm những nguyện vọng dự phòng nhé.. Chúc bạn may mắn nhé User1: trường mình có điểm sàn chưa ạ
Chương trình học
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
349
User1: có thể lấy ielts để đổi điểm tiếng anh không User2: Chào bạn, trường có phương thức lấy chứng chỉ IELTS để quy đổi thành điểm tiếng anh kết hợp với điểm THPT của 2 môn Toán, Lý nhé. User1: quy đổi điểm thì có cần thi tn thpt môn anh không User2: Bạn có thể dùng chứng chỉ để xét tốt nghiệp cho môn Tiếng Anh. Tuy nhiên việc quy đổi điểm ielts sang Tiếng anh chỉ dùng được trong phương thức xét tuyển sử dụng chứng chỉ quốc tế kết hợp 2 môn Toán Lý và không được quy đổi trong phương thức xét tuyển bằng THPTQG. User1: e nộp lệ phí ghi sai nd có sao không User2: Chào bạn, bạn đính minh chứng chuyển khoản vào hồ sơ của bạn nhé, nhà trường sẽ đối chiếu.
XT kết hợp
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10 B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0 B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5 B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0 B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5 C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10 Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
350
User1: Cho e hỏi là bao giờ trường có đề án tuyển sinh vậy ạ User2: Chào bạn, nhà trường sẽ công bố đề án tuyển sinh vào tầm tháng 5 bạn nhé. User1: dạ vâng ạ, e cảm ơn page ạ. dạ page cho em hỏi với ạ User1: trường mình chỉ có ngành hệ thống thông tin clc thôi ạ. học phí là bao nhiêu một năm ạ User2: Chào bạn, học phí dự kiến năm học 2024-2025 của ngành HTTT là 40 triệu đồng nhé! User1: dạ e cảm ơn ạ
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
351
User1: ad ơi cho em hỏi với ạ User1: em chưa đki ielts trên cổng của trường , mới đki trên bộ thì có được quy đổi điểm theo phương thức 2 không ạ User2: Chào bạn, bạn đang muốn nói đến phương thức kết hợp IELTS+điểm thi THPT toán, lý hay xét theo điểm THPTQG? User1: em tính xét cả 2 phương thức luôn ạ User2: Nếu bạn chưa đăng ký trên web trường sẽ không được xét phương thức kết hợp IELTS+điểm thi THPT Toán, lý nhé. User1: vâng em cảm ơn ạ
XT kết hợp
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10 B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0 B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5 B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0 B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5 C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10 Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
352
User1: page ơi cho em hỏi như này là đỗ chưa ạ. trúng tuyển có điều kiện thì điều kiện của mình là gì ạ. em chỉ học trg thường thôi ạ User2: Chào bạn, tức là bạn chỉ cần qua điểm sàn của nhà trường là trúng tuyển nhé User1: điểm sàn là cái điểm học bạ nó ghi là trên 8,5 đk ạ hay phải điểm thi tốt nghiệp như nào ạ User2: Là điểm thi tốt nghiệp thpt. mức yêu cầu điểm sàn theo các năm trước sẽ giao động từ 20 đến 22 điểm 😮Trần Quốc Hùng User1: Vâng em cảm ơn ạ
null
null
353
User1: ac cho e hỏi User1: bên mình mở cổng nhận hồ sơ đgnl đến hết 10/6. e thi đợt 5 liệu có kịp đk k ạ. 😅 User2: Chào bạn, các đợt thi cuối thì bên trung tâm khảo thí thường sẽ đẩy sớm thời gian nhận giấy chứng nhận (trong 1 tuần), hơn nữa trường vẫn sẽ chấp nhận minh chứng là kết quả thông báo tới bạn trên mail hoặc web đối với các đợt cuối nhé User1: oh. vậy bên mình ngoài đk on. còn cần học bạ. hay gì nữa k ạ User2: Nếu là xét tuyển theo HSA thì không cần học bạ nhé. Chi tiết hướng dẫn đăng ký bạn có thể xem ở đây nhé https://www.facebook.com/share/p/26TPseUsqJgnnUsd/?mibextid=oFDknk User1: vậy là bao h có tờ thông báo kq. e chỉ cần chụp lên thui ạ. hay vd mà sau 10/6 thì sẽ làm gì ạ. hay vẫn chỉ chụp lên thui ạ User2: Thời gian nhận được giấy chứng nhận HSA thì sẽ phụ thuộc vào bên Trung tâm Khảo thí và bên vận chuyển nhé, trường hợp đến ngày 10/6 bạn chưa nhận được giấy bản cứng đó thì có thể chụp lại kết quả mà bạn nhận được online nhé.. Chụp lại và up lên phần minh chứng của phướng thức HSA trên web đăng ký User1: cái phần on này ý ạ. họ gửi về acc mà mình đk thi hsa đúng k ạ. hay gửi qua gmail. . cái phần này ý ạ User2: Sẽ gửi về tài khoản thi của bạn nhé User1: tầm bao h có thế ạ. tại e vào mà chả đc User2: Việc này admin cũng không rõ bạn nhé nhưng khả năng là trong vòng 1 tuần sẽ có User1: ok ad
XT khác, Hồ sơ và quy trình, Thông tin nhập học
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
354
User1: Cho em hỏi ạ User1: Hồ sơ Đảng viên em chuyển về ĐHQG Hà Nội hay chuyển về tại trường luôn ạ User2: Em gọi vào số hotline trong hướng dẫn thủ tục chuyển Đảng nhé
Thông tin nhập học
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
355
User1: Xin hỏi : Ngành thiết kế công nghiệp và đồ họa xét tuyển theo khối nào ạ User2: Xin chào quý phụ huynh, hiện tại chưa có đề án tuyển sinh năm 2024 nên chưa thể biết chính xác các khối mà ngành thiết kế công nghiệp và đồ họa xét tuyển. Quý phụ huynh theo dõi page để cập nhật những thông tin mới nhất nhé
null
null
356
User1: Cho e hỏi là sau khi đki có cần gửi hồ sơ đến trg mình k ạ User2: Chào bạn, bạn chỉ cần đăng ký online nhé. 👍Tùng Lâm User1: Cho e hỏi trường xét học bạ 5 kì hay 6 kì ạ User1: Tại e mới có điểm học bạ hết học kì 1 ạ User2: Chào bạn. Trường xét cả 3 năm bạn nhé, hạn nộp hồ sơ là 10/6 nên bạn có thể bổ sung điểm sau bạn nhé. User1: Vâng ạ. Trường cho e hỏi ạ User1: E đỗ ngành kĩ thuật cơ điện tử. Nếu điểm thi THPTQG e muốn chọn ngành khác của trg lên đầu r đến ngành kĩ thuật cơ điện tử liệu có bị hủy kết quả xét tuyển sớm ko ạ. Vd nv1 là công nghệ tt. Nv2 là kĩ thuật cơ điện tử đc k ạ User2: Chào bạn, bạn có thể đặt như vậy nhé. User1: Cho e hỏi User1: E nhận đc kết quả " trúng tuyển có điều kiện" bởi xét học bạ + giải hsg cấp tỉnh. Điểm thi THPTQG của e phải trên điểm sàn của ngành trúng tuyển ạ User2: . Chào bạn, bạn tham khảo điều kiện nhé. User1: Tức là có điểm trường báo về r ms đki trên wed bộ ạ User2: Chào bạn, đúng bạn nhé. Bạn cứ đăng ký trên web bộ bình thường nhé. Điểm sàn sẽ công bố sớm thôi nên bạn yên tâm nhé User1: Cho e hỏi sàn CN6 bao nhiêu ạ User1: E có kq trúng tuyển có đk CN6 nhưng k biết điểm sàn ạ User2: Trường đang rà soát điểm thi THPTQG của các bạn và sẽ công bố điểm sàn trong thời gian sớm nhất! Bạn theo dõi page để cập nhật thông tin nhanh nhất nhé! User1: Cho e hỏi CN6 năm đầu học ở cầu giấy hay hoà lạc ạ User2: Vương Lâm đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết( https://www.facebook.com/100067030188993/posts/pfbid021uVKTrJo8iB9HZuZ4ApbtJLCQGHBHizJmrTeeHyX9F8eYhuWoaSqWqQR7hqiEbn6l/ ) User1: E hỏi CN6 năm nay học ở cầu giấy ạ User2: Chào bạn, CN6 học tại Cầu Giấy bạn nhé User1: Ad cho e hỏi cách xác nhận nhập học trực tuyến trên wed bộ như nào ạ User2: Chào bạn, đến thời gian xác nhận nhập học với các đối tượng Ưu tiên xét tuyển thì phía Bộ sẽ có hướng dẫn sau nhé. User1: Cái chỗ vào Đảng thì như nào ạ User2: Nếu bạn không vào Đảng thì bỏ trống nhé
Hồ sơ và quy trình, ĐBCL
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
357
User1: Em chào ad ạ. Ad cho em hỏi là trên cổng đăng kí đã dừng việc chỉnh sửa hồ sơ nhưng trên trang web thông tin của trường thông báo là 1/7 mới hết hạn là sao ạ? Trong trường hợp em đăng kí xét tuyển theo diện 1d (utxt theo giải kk qg) thì xem là quá hạn rồi phải không ạ? User2: Chào bạn, rất tiếc nhưng đã hết hạn xét tuyển rồi nhé.
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
358
User1: Dạ em chào ad ạ User1: Ad cho em hỏi là em là học sinh trường chuyên và có hsg tỉnh giải 3 môn tin thì được xét vào diện nào ạ User2: Chào bạn, với trường hợp của bạn sẽ thuộc diện ưu tiên xét tuyển của nhà trường nhé. Chi tiết bạn có thể xem tại đây: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2023-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/ . User1: Em có đọc trong gr tuyển sinh thì mọi người có bảo là năm nay tăng chỉ tiêu utxt ạ. Vậy chỉ tiêu năm nay utxt thay đổi như nào vậy ạ?. . Dạ em có đọc được chỉ tiêu của 2023 và dự kiến 2024 như này. Thông tin này đúng không ạ? User2: Bạn tham khảo chỉ tiêu dự kiến 2024 ở đây nhé: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-nam-2024-du-kien/ User1: Thầy cô cho em hỏi là em có giải học sinh giỏi tỉnh Tin và muốn xét vào các ngành CN, nếu mà em thi tổ hợp xã hội thì có ảnh hưởng gì không ạ? User2: Chào bạn, trường có xét cả khối D01 nên bạn yên tâm nhé. User1: Dạ thường điểm sàn là bao nhiêu vậy ạ? User2: Bạn tham khảo điểm sàn năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/thong-bao-muc-diem-nhan-dang-ky-xet-tuyen-vao-dhcq-nam-2023/ Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/thong-bao-muc-diem-nhan-dang-ky-xet-tuyen-vao-dhcq-nam-2023/ User1: Dạ em cảm ơn ạ 😇. Dạ vậy có được quy đổi điểm ielts không ạ? User2: Bạn có thể quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh để xét nhé. User1: Dạ ad ơi, em có điền nhầm vào mục IELTS mà em chỉ sử dụng mỗi giải HSG Tỉnh thì em nộp 30k mặc dù web có bảo 60k thì có được chấp nhận không ạ?. . Dạ ad ơi 🥹 User2: Chào bạn, bạn chỉ cần nộp lệ phí phương thức bạn xét tuyển nhé.. Ở mục IELTS bạn điền 00 vào các ô nhé User1: Dạ em cảm ơn ad ạ ☺️
Hồ sơ và quy trình, Thông tin tuyển sinh khác
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
359
User1: Xin chào Admin của trươngf User1: Mình đăng ký vào link nhưng ko thể đăng nhập User2: Chào bạn, bạn có thể nói chi tiết hơn về vấn đề giúp mình được không? User1: Mình. User2: Hiện trang web của trường vẫn đang hoạt động bình thường, phụ huynh kiểm tra lại đường truyền nhé. 👍Lanphuong Ta User1: Vâng ạ, cảm ơn adm ạ
Không liên quan
null
360
User1: cho em hỏi chứng chỉ aptis trường lấy general hay là advanced thế ạ User2: Chào bạn, trường xét cả 2 nhé. User1: dạ e cảm ơn ạ, trường cho e hỏi hạn cuối nộp hồ sơ là ngày bao nhiêu thế ạ, e muốn xét tuyển theo phương thức 2 nhưng hiện tại e chưa thi chứng chỉ aptis thì e có thể nộp chứng chỉ đó hạn cuối là ngày nào ạ ? User2: Chào bạn, bạn chờ thông tin thời gian từ đề án sẽ có trong thời gian tới nhé. User1: cho e hỏi phương thức 2 và phương thức 5 của trường khác nhau ở chỗ nào thế ạ, và nếu em có chứng chỉ 6.5 ielts thì nộp theo phương thức nào sẽ có lợi hơn ạ User2: Chào bạn, 2 phương thức này sẽ khác nhau ở đối tượng xét tuyển. User1: khác ở đối tượng xét tuyển như nào ạ User2: Phương thức xét kết hợp chứng chỉ quốc tế với điểm thi THPT bạn sẽ chỉ xét với các bạn xét kết hợp. Ở phương thức xét điểm thi THPT bạn có thể sử dụng điểm thi hoặc điểm quy đổi, bạn sẽ xét cùng các bạn thi THPT khối A00, A01, D01 khác không có chứng chỉ tiếng anh. Vì khác nhau ở đối tượng nên điểm quy đổi cũng sẽ khác nhau User1: vậy em sẽ ko thể xác định dc cái nào có lợi hơn đúng ko ạ? và cho e hỏi là e có thể xét 1 ngành bằng 2 phương thức dc ko ạ User2: Bạn có thể xét đồng thời nhiều phương thức nhé. User1: dạ. cho e hỏi nếu e xét kiểu này thì em có cần phải thuộc dạng học sinh dc ưu tiên xét tuyển ko ạ, tại e thấy phần quy đổi này nằm trong mục ưu tiên xét tuyển ạ… User2: Có thể phần bạn xem là thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển có chứng chỉ tiếng anh. Còn việc xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thì sẽ không thuộc dạng ưu tiên xét tuyển. Bạn có thể tham khảo thêm ở đây: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/ Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/ User1: . vậy em học sinh bình thường thì vẫn được xét theo 2 phương thức quy đổi này đúng ko ạ User2: Đối với hình ảnh 1 bạn cung cấp là bảng quy đổi điểm đối với thí sinh được ưu tiên xét tuyển. Còn hình ảnh thứ 2 là bảng quy đổi điểm đối với hình thức xét tuyển kết hợp điểm THPT. User1: vậy nếu em ko có ưu tiên xét tuyển thì se ko dc xét tuyển phương thức này đúng ko ạ User2: Nếu bạn có bằng chứng chỉ tiếng anh đạt chuẩn thì bạn sẽ được xét tuyển với phương thức kết hợp điểm THPT như bình thường.. Đây là 2 phương thức xét tuyển hoàn toàn khác nhau User1: em hiểu ạ nhưng caid e thắc mắc là nếu em ko thuộc dạng học sinh dc ưu tiên xét tuyển thì sẽ chỉ dc xét tuyển quy đổi theo phương thức dưới thôi đúng ko ạ User2: Đúng rồi ạ. User1: dạ em cảm ơn ah
XTT & ƯTXT, XT kết hợp, Không XT, Thông tin tuyển sinh khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10 B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0 B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5 B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0 B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5 C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10 Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition). Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
361
User1: ad ơi User1: cho em hỏi là sau khi trúng tuyển có điều kiện thì sẽ xét điểm sàn là mỗi điểm thpt thôi hay có thể dùng điểm dgnl làm điểm sàn ạ User2: Chào bạn, phải đủ điểm THPT bạn nhé. Page xin đính chính lại là bạn có thể sử dụng điểm thi ĐGNL hoặc điểm THPTQG để xét ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với các đối tượng UTXT nhé.
XT khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
362
User1: E không có 2 giấy này thì khi nhập học thì có đc học khum ạ User2: Giấy đăng kí nvqs thì bạn được gọi và có từ năm 17 tuổi. Nếu mất cần ra ubnd xã/phường để xin xác nhận. Giấy chuyển nvqs thì khi nào có giấy báo nhập học thì bạn mang ra đó xin họ nhé! User1: Dạ e ch đc gọi ấy ạ User2: Vậy bạn ra ubnd để hỏi nhé! User1: Dạ vâng ạ với cho e hỏi nếu mình gần trường trên hòa lạc vẫn bắt buộc ở ktx hay sao ạ User2: Theo quy định sẽ bắt buộc ở KTX nhé!. Mọi thắc mắc SV liên hệ qua số hotline nhập học: 0886241976 nhé
Thông tin nhập học, ĐBCL
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành). Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
363
User1: Alo ạ User1: Tuyển sinh User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: Có cần nộp hồ sơ lên trường không ạ User2: Mình không cần phải nộp hồ sơ trực tiếp. Chỉ cần nộp qua web thôi bạn nhé User1: Vậy chỉ cần nhận được mail này là xong ạ. User2: Đúng rồi bạn nhé. Nếu mình có sửa hồ sơ thì yêu cầu chỉnh sửa và chờ xét duyệt để bổ sung hồ sơ nhé. Hãy chắc chắn hồ sơ đầy đủ, chính xác nhất User1: Dạ vâng. Sbd để trống hay ghi gì ạ? User2: Bạn chờ đến khi Bộ Giáo Dục cung cấp thì mình bổ sung sau nhé User1: Lúc đấy sửa hồ sơ được đúng không ạ User2: Được bạn nhé User1: Dạ vâng. Năm đầu học ngành khoa học máy tính thì có phải lên Hoà Lạc không ạ? User1: CN1 CN2 CN8 CN12 học ở đâu ạ? User2: Chào bạn, bạn tham khảo nhé. User1: Thứ tự nguyện vọng các ngành như nào ạ User2: Chào bạn, bạn đặt theo mong muốn nhé. User1: Năm nay trường có phải thi tiếng Anh đầu vào không ạ User2: Chào bạn, trường không thi tiếng Anh đầu vào bạn nhé User1: Dạ vâng. Cho em hỏi là 24/8 phải lên trường làm thủ tục hay ở nhà xác nhận nhập học trực tuyến và nộp hồ sơ bằng bưu điện ạ User2: Chào em, em cần nộp hồ sơ trực tiếp nhé. Tuy nhiên nếu có việc bận, em có thể nhờ người thân hoặc nộp sau tại phòng Công tác sinh viên nhé User1: Nhờ người thân nộp được ạ. Trong hồ sơ thiếu gì bổ sung sau cũng được ạ User2: Đúng bạn nhé!
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
364
User2: Trần Đình Dũng đã trả lời về một bài viết. User1: Năm nay trường không còn hệ bằng kép nữa ạ User2: Chào bạn, kế hoạch hệ bằng kép nếu có nhà trường sẽ thông báo cho các thí sinh sau khi nhập học nhé. User1: Cho em hỏi năm nay các ngành học ở hoà lạc có bắt buộc ở ktx không ạ User2: Bạn theo dõi thông tin ở page trường nhé! User1: Em là thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm 2023 Năm 2024 em chỉ thi dgnl để xét tuyển vào trường. Giờ em muốn học song bằng thì điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của em tính là năm 2023 hay 2024 vậy ạ Nếu tính là năm 2024 thì em không đủ điều kiện học song bằng đúng không ạ 🥺🥺 User2: Chào bạn, nếu bạn đăng ký ĐGNL và đã đỗ bằng phương thức ĐGNL thì sẽ không có điều kiện thêm gì nhé. User1: Vậy là chỉ cần điều kiện gpa trên 2.5 để học song bằng thôi ạ User2: Trường hợp của bạn là bạn đang học ngành khác của trường khác và muốn xét tuyển vào học một ngành ở trường mình nữa đúng không nhỉ? User1: Em học vật lý kỹ thuật ở uet ạ User2: Bạn là K68 đúng không? User1: Em là k69 ạ em năm nay em thi lại dgnl để xét vào t trường ạ User2: https://uet.vnu.edu.vn/tuyen-sinh-chuong-trinh-dao-tao-thu-2-nganh-tri-tue-nhan-tao-nam-hoc-2022-2023/ https://uet.vnu.edu.vn/tuyen-sinh-chuong-trinh-dao-tao-thu-2-nganh-tri-tue-nhan-tao-nam-hoc-2022-2023/. Bạn tham khảo điều kiện tuyển sinh bằng kép của năm 2023 nhé. Nếu bạn là K69 và năm sau muốn học bằng kép thì sẽ đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành học thứ 2 trong năm 2024 là năm bạn vào trường nhé. User1: Mà năm 2024 em chỉ thi dgnl thì là không đủ điều kiện ạ User2: Chào bạn, bạn đã trúng tuyển vào UET bằng ĐGNL chưa nhỉ? User1: Dạ rồi ạ User2: Đúng bạn nhé.
XT THPT QG, XT khác, Thông tin tuyển sinh khác, Thông tin nhập học
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
365
User1: Em chào anh/chị an User1: em nhắn bên page đây a/c có thể tư vấn tuyển sinh giúp em không ạ User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: . e thấy bên page mình có bài này. những đối tượng nào cần đăng ký hồ sơ ngay ạ? User2: Đây là cổng xét tuyển sớm thôi bạn nhé, nếu bạn thi THPT thì không cần đăng kí User1: dạ em cảm ơn ạ User2: Huyen Trang đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết( https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid022FoL48rGmcKPvcUQ2mtqt7ba9kQikEX7qpMGUbbi3KpCwDJwJLJyuzUKrwyWxXW9l ) User1: e đk nguyện vọng mà k thấy mail của bộ có sao k ạ😔 User2: Chào bạn, bạn thử đăng ký lại xem nhé.
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
366
User1: Hi User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: em xin chào admin của trường ạ, e hiện tại 2k7 và rất hi vọng vào trường vào năm sau ạ,nên em nhắn tin để có 1 số câu hỏi thắc mắc muốn nhờ trường giải đáp ạ. Em muốn tìm hiểu về kì thi ĐGNL ạ, em muốn hỏi là vời trường công nghệ mình thì xét khoa học hay tiếng anh ạ User2: Nhà trường hiện tại chưa công bố các tổ hợp xét tuyển cho năm 2025 nhé
XT khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
367
User1: E chào ad User1: Ad cho e hỏi e là hs chuyên có giải tỉnh môn vật lí thì có được xét tuyển thẳng ngành cn2 ko ạ? User2: Chào bạn, giải HSG cấp tỉnh bạn sẽ xét phương thức ưu tiên xét tuyển nhé User1: Ưu tiên là ưu tiên xét học bạ hay điểm thi thptqg ạ? User2: Ưu tiên là sẽ xét theo môn và giải bạn thi HSG, sau đó mới xét đến điểm học bạ bạn nhé User1: E cảm ơn ad ạ. ad ơi cho e hỏi sbd này lấy ở đâu ạ. User2: Chào bạn, hạn điền SBD là 20/06 nên bạn có thể bổ sung sau khi có nhé. User1: cảm ơn ad ạ. Ad cho e hỏi e thuộc nhóm đối tượng 2 hay 4 vậy ạ?. User2: Bạn sẽ thuộc nhóm đối tượng Ưu tiên xét tuyển ( đối tượng 4.1) nhé. User1: e cảm ơn ạ. ad cho e hỏi nữa là ưu tiên xét tuyển là mình lấy điểm thptqg để trúng tuyển và mình được ưu tiên xếp trước hay là còn ưu tiên phương thức nào nx ạ? User2: . Trường sẽ xét tuyển theo nguyên tắc sau cho đến khi hết chỉ tiêu bạn nhé. User1: cảm ơn ad ạ
Hồ sơ và quy trình, XTT & ƯTXT
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
368
User1: E cần tư vấn tuyển sinh ạ User2: Chào bạn, không biết bạn muốn được tư vấn về điều gì nhỉ User1: e muốn tư vấn về vấn đề xét tuyển học bạ ạ User2: Trường không xét tuyển bằng học bạ bạn nhé User1: vậy chỉ xét điểm thi thpt thôi ạ User2: Hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo: 1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG. 2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG. 3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. 4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển. 5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level).
Không XT, Thông tin tuyển sinh khác
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
369
User1: Công nghệ kỹ thuật xây dựng năm nhật học ở đâu ạ User2: Năm nhất học tại Hoà Lạc bạn nhé! User1: Còn các năm còn lại học cầu giấy đúng ko ạ. User1: e đk xác nhận học r ạ. h phải làm j nữa ạ User2: Bạn chuẩn bị giấy tờ cho ngày nhập học bạn nhé! User1: Vậy khi nào trường có thông báo ạ. E đk mà chưa thấy thông báo về mail j ạ
ĐBCL, Thông tin nhập học
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
370
User1: các nhóm ngành (**) của trường là có 2 loại clc và thường ạ? User2: Chào bạn, đến thời điểm hiện tại các văn bản tuyển sinh năm 2024 nhà trường chưa có chú thích ngành ** như đề án 2023 bạn nhé. Bạn chờ đề án chính thức 2024 đề chính xác hơn nhé User1: Cho em tham khảo đề án 2023 với ạ. Nếu xét bằng điểm dgnl thì có cần điều kiện điểm Anh không User2: Chào bạn, với phương thức xét tuyển bằng điểm thi ĐGNL sẽ chỉ cần điều kiện về điểm thi ĐGNL thôi bạn nhé. User1: Bao giờ trường mở xét tuyển vậy ạ User2: Chào bạn, trường đang mở cổng xét tuyển bạn nhé.. Chào bạn, bạn tham khảo hướng dẫn ở bài viết dưới đây nhé: https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid02rfSaFBZbTvgXFr3aBjScpEULZmEtbHiNncNKYCn51PyKdf7WDdgxTU6w5D5vEto9l . User1: . Phần này thì mình nhập tên trường hay dc trường ạ? User2: Bạn nhập tên trường THPT mà bạn học nhé. User1: . Trường gửi giấy về. Thì lấy file pdf kiểu gì ạ User2: Chào bạn, bạn scan minh chứng và tạo thành 1 file pdf nhé. User1: Mình dki nguyện vọng ở đâu ạ. Và khi nào cần thanh toán ạ User2: Trong cổng xét tuyển có ô Nguyện vọng xét tuyển bạn nhé. User1: Dạ em thấy rồi. Còn cái này ạ User2: Bạn cần thanh toán trước khi nộp hồ sơ và tải lên minh chứng thanh toán nhé. User1: Em lỡ nộp trước roi. Giờ tr có sao không ạ. Tt User2: Bạn up minh chứng xét tuyển lên Cổng xét tuyển là được nhé. User1: Mình không cần gửi hồ sợ bản cứng ạ? User2: Đúng bạn nhé. User1: Phần nơi sinh ghi đúng theo trên giấy khai sinh hay chỉ cần ghi xã huyện tỉnh thôi ạ User2: Bạn ghi tỉnh thôi nhé. User1: Em ghi đầy đủ. Có phải sửa khong ạ User2: Bạn ghi đủ rồi thì thôi nhé, không cần sửa. User1: Xét tuyển trường thì không cần nộp hồ sơ bản cứng ạ? User2: Chào bạn, đúng bạn nhé, bạn chỉ cần đăng ký trên cổng xét tuyển của trường thôi nhé. User1: Cho em hỏi là tầm bao giờ là có kết quả xét tuyển ạ User2: Chào bạn, kết quả xét tuyển trên web trường sẽ có trước khi hết hạn đăng kí nguyện vọng trên cổng bộ nhé. User1: Em nhập sai sbd thì còn sửa được không ạ User2: Chào bạn, nhà trường sẽ thông báo hướng dẫn cập nhật SBD đến bạn qua email sau nhé. Bạn nhớ check mail thường xuyên nhé. User1: Ad cho em hỏi tầm bao giờ thì nhập học vậy ạ User2: Chào bạn, thông thường sẽ vào khoảng cuối tháng 8, đầu tháng 9 bạn nhé. User1: Ad cho em hỏi ngành cn15 sẽ học ở đâu năm nhất vậy ạ User2: Ngành CN15 học ở Cầu Giấy bạn nhé. User1: Ad cho em hỏi hiện gia đình em đang ở khu vực 2 và giờ chuyển khẩu sang khu vực 3 thì khi nhập học có nhận hỗ trợ chi phí học tập không ạ User2: Chào em, nhà trường có miễn giảm học phí cho các đối tượng chính sách theo quy định của nhà nước, nếu em thuộc các đối tượng trên thì sẽ được hỗ trợ nhé. User1: Em sợ khi nhập học địa chỉ trên cccd khác với các giấy tờ ở cấp 3 thì có ảnh hưởng đến nhập học khong. Vì giờ hiện nơi thường trú mới của em khác với các giấy tờ ở cấp 3 nên em lo bị ảnh hưởng User2: Chào bạn, bạn có phải dân tộc thiểu số không nhỉ? User1: Dạ có ạ. Em mới chuyển khẩu nên địa chỉ trên căn cước khác địa chỉ trong học bạ… Thì liệu có sao không ạ. cho em hỏi nộp minh chứng xét tuyển chung với hồ sơ hay khác nhau ạ User2: Minh chứng xét tuyển bạn nộp tại Phòng đào tạo từ 19/8. Hồ sơ nhập học bạn nộp trực tiếp vào ngày nhập học 24/8 nhé User1: Minh chứng xét tuyển nộp trực tiếp ở đâu ạ User2: Bạn nộp tại Phòng đào tạo (P107 - E3) từ 20/8 nhé User1: Bao giờ có ds trúng tuyển ạ User2: Không có danh sách bạn nhé, bạn tự tra cứu kết quả trên web trường nhé!
XT khác, Không XT, Hồ sơ và quy trình, ĐBCL, Thông tin nhập học
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
371
User1: Page ơi, cho em hỏi là nếu tính điểm đgnl thì điểm ưu tiên sẽ là điểm nào ạ User1: Cách tình như nào ạ User2: Điểm ưu tiên sẽ theo cách tính của Bộ bạn nhé. User1: Tức là cộng điểm vùng đúng không ạ User2: Đúng rồi bạn nhé, điểm ưu tiên khu vực đối tượng sẽ theo quy định của Bộ. User1: . Cho em hỏi ĐT là gì ạ User2: ĐT sẽ là điểm cộng về đối tượng bạn nhé. User1: Cho em hỏi ạ. Năm nay trường mình tăng chỉ tiêu so với năm ngoái là bao nhiêu ạ User2: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-nam-2024-du-kien/ .. Minh Thuý đã trả lời về một bài viết. Xem bài viết( https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid0217ub4mB7QNZCneQ8Lsz1BsxJU9f1bJLzemyKy9n7ffvnevbAkvK9DVs3oZZpgHp5l ) User1: ngày 17/5 trường mở ngày hội tư vấn tuyển sinh thì truongwf khác có được đến k ạ User2: Chào bạn, học sinh các trường đều có thể tham gia nhé https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/posts/pfbid034vqovervcxWtLmAuyRyEvEz886askUeZVoVCybTniPv6k1KBpCUHbyhwd6k5pm2Dl ) User1: Cho em hỏi mục thanh toán XTT là gì ạ User2: Chào bạn, XTT là cú pháp, bạn giữ nguyên nhé. User1: Cho em hỏi ạ khi em nộp hồ sơ xong rồi thì có phải nộp hồ sơ bản cứng về trường không ạ User2: Chào bạn, trường không cần nộp hồ sơ bản cứng nhé User1: Cho em hỏi, bao h trường mình công bố điểm xét tuyển sớm ạ User2: Chào bạn, hiện trường chưa có thông báo cụ thể về ngày công bố kết quả xét tuyển sớm nhé. User1: em muốn hỏi là nếu em điền đẩy đủ thông tin trong web rồi thì có cần điền bổ sung thông tin không ạ User2: Chào bạn, không cần bạn nhé. User1: em đăng kí theo pt đgnl thì trường có yêu cầu điểm sàn thpt không ạ User2: Chào bạn, không cần bạn nhé.
XT khác, Hồ sơ và quy trình
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
372
User1: Anh chị ơi cho e hỏi User1: . Em k hiểu cái này là trg mình. Xeta tuyene những khối nào ạ User2: Chào bạn, trường xét tuyển các khối A00, A01, B00 với ngành Công nghệ nông nghiệp và A00, A01, D01 với các ngành còn lại nhé
Thông tin tuyển sinh khác
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
373
User1: Anh/chị ơi em nộp minh chứng chuyển khoản sai ảnh mà lại ko đổi lại đc làm sao đây ạ User2: Chào bạn, bạn up file mới lên, ấn ghi nhận nhé. Nếu bạn đã nộp hồ sơ thì hãy yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ để sửa nhé. User1: Làm sao để em yêu cầu v ạ User2: Bạn đã nộp hồ sơ chưa nhỉ? User1: Em bấm nút nạp r ạ User2: Nếu nộp hồ sơ rồi thì ở ô Nộp hồ sơ giờ sẽ chuyển thành Yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ nhé.. Bạn ấn vào đó và chờ được duyệt để sửa nhé. User1: Dạ. Ad ơi, khi nào mới có kết quả v ạ User2: Chào bạn, kết quả xét tuyển sớm sẽ có trước khi hết hạn đặt nguyện vọng trên cổng bộ nhé. User1: Là tầm lúc nào v ạ User2: Chưa có thông tin cụ thể nhé. User1: Dạ
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
374
User1: Ad ơi cho em hỏi năm nay trường minh chưa mở ngành Công nghệ vật liệu Nano và phân tử ạ, em không thấy có trong bảng điểm chuẩn. User2:
Chương trình học
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
375
User1: Trường mình có lấy kết quả của tsa không ạ User2: Chào bạn, trường không xét kết quả đánh giá tư duy nhé User1: Vâng ạ
Không XT, Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
376
User1: Em muốn đăng kí xét tuyển vào trường mình bằng giải hsg thì bắt đầu từ đâu ạ User2: Chào bạn, hiện tại trường chưa mở cổng đăng ký xét tuyển. Bạn theo dõi page để cập nhật các thông tin và hướng dẫn đăng ký khi mở cổng xét tuyển nhé. User1: Em cảm ơn ạ User2: Lời nhắc: Bạn đã trả lời Hải Yến chưa? Họ đang chờ bạn đấy.
XTT & ƯTXT
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
377
User1: Trường có ngành an toàn thông tin không ạ User2: Chào bạn, trường không có ngành an toàn thông tin, nhưng có ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu có định hướng an toàn thông tin nhé.
Chương trình học
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
378
User1: tôi muốn tư vấn về khoa học máy tính và hệ thống thông tin User2: Chào bạn, bạn tham khảo chương trình đào tạo của 2 ngành tại đây nhé. https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-khoa-hoc-may-tinh-chat-luong-cao-4/ https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-khoa-hoc-may-tinh-chat-luong-cao-4/. https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-thong-thong-tin-21/ https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-thong-thong-tin-21/
Chương trình học
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
379
User1: Ac ơi, theo nhuw năm ngoái thì mấy ngành mà trc có học hệ clc( h thấy bỏ r) , e dùng điểm hsa, thì có yêu cầu về ta thpt hay hb phải trên bn k ạ User2: Chào bạn, từ năm 2023 nhà trường đã bỏ điều kiện tiếng anh rồi bạn nhé. User1: ac ơi, e thấy có ac bảo trường mình có thể chuyển ngành vào khoảng năm 2, thì e muốn tìm hiểu rõ hơn về thông tin này, e tìm trên web trg mà k rõ lắm User1: đáp ứng điều kiện trúng tuyển là e phải thi hoặc xét bằng phương thức nào đó đỗ đc vào ngành muốn chuyển đúng k ạ.. . vs đạt điểm học phần trên 2.5 là tính theo thang 4 ạ User2: Chào bạn, đáp ứng đủ điều kiện là điểm thi theo phương thức bạn xét phải đạt điểm chuẩn của ngành đó và ngành đó phải còn chỉ tiêu xét tuyển nhé.. Điểm học phần tính trên thang 4 nhé.
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
380
User1: dạ trường cho em hỏi với ạ User1: em có đậu xét tuyển sớm tại trường rồi nhưng em không có thi av và có nộp cc ielts 6.0 lên bộ gd thì em có được quy đổi thành 9 điểm để xét ngưỡng điểm đầu vào ( điểm sàn ) của trường k ạ. dạ trường giải đáp giúp e với ạ User2: Nếu em đã nộp chứng chỉ lên web bộ rồi thì là được rồi em nhé User1: dạ em cảm ơn ạ. dạ cho em hỏi utxt của trường có cập nhập thành nv đủ điều kiện trúng tuyển trên web bộ giáo dục k ạ. Tại em chưa thấy trên web bộ cập nhập. User2: Trường đang rà soát điểm thptqg của các bạn và sẽ sớm công bố điểm sàn để cập nhật cho các bạn nhé! User1: dạ cho e hỏi sao nv trúng tuyển sớm của e vẫn chưa cập nhập trên web bộ ạ. em có hỏi thì có thấy 1 vài bạn cũng xét bằng utxt thì lên r ạ User2: Chào bạn, trường đang cập nhập kết quả lên. Bạn chờ một thời gian nữa nhé
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
381
User1: Xin chào! User2: Tin nhắn gửi từ https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-dgnl-va-xet-tuyen-bang-chung-chi-quoc-te-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2023-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn/ User1: mình có con năm nay muốn thi vào trường ĐH QGHN ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử muốn nhờ các bạn tư vấn giúp mình User2: Chào quý phụ huynh, Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử đào tạo cử nhân có kiến thức hiện đại và liên ngành về cơ khí, điện tử, tin học công nghiệp và tự động hóa. Trong quá trình học, sinh viên được tiếp cận thực tế, thực hành, thực tập tại các phòng thực hành của Trường, Viện máy và dụng cụ công nghiệp (IMI), Viện Nghiên cứu Cơ khí (NARIME) với hệ thống trang thiết bị hiện đại.. Hiện tại với ngành học này, nhà trường có 6 định hướng chuyên sâu cho sinh viên: - Hệ thống cơ điện tử - Chế tạo thiết bị - Đo lường và điều khiển - Công nghệ màn hình tiên tiến - Hệ thống vi cơ điện tử và nano cơ điện tử - Kỹ thuật robot. Thông tin chi tiết về chương trình học phụ huynh có thể tham khảo tại đây: https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-cong-nghe-ky-thuat-co-dien-tu-4/ . User1: Cảm ơn ban tuyển sinh của trường rất nhiều! Vậy các chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 ngành học này thế nào ah? Những năm trước thì kết quả thi bao nhiêu điểm để vào đc ngành này ah? User2: Năm 2024 ngành học này dự kiến tuyển 160 sinh viên, điểm trúng tuyển bằng THPT năm 2023 của ngành là 25 điểm.
XTT & ƯTXT, Thông tin tuyển sinh khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
382
User1: . sao em cập nhật sbd rồi mà lúc tra cứu vẫn là sbd cũ vậy ạ User2: Chào bạn, số báo danh đã được cập nhật trong dữ liệu của nhà trường nhưng không hiển thị trên web nên bạn không cần lo lắng nhé. User1: em đỗ bằng hsa rồi thì khi đk nv trên web bộ có bắt buộc phải để nv1 không ạ User2: Chào bạn, không bắt buộc nhé. Tuy nhiên bạn nên đặt nguyện vọng 1 để chắc chắn trúng tuyển. User1: cho em hỏi là trường mình có cần thi tiếng anh đầu vào không ạ User2: Chào bạn, trường không tổ chức kiểm tra tiếng anh đầu vào nhé User1: khi nào thì trường đóng đk nv thế ạ User1: em đỗ uet bằng xts rồi thì có phải nhập điểm thi thpt không ạ User1: Nếu có thì nhập ở đâu ạ User2: Chào bạn, bạn không cần nhập điểm thi thpt nhé, nhà trường đã dùng sbd để đối chiếu điểm User1: tra cứu kết quả trúng tuyển ở đâu z shop 😔 User2: Trong ngày mai bạn có thể tra cứu kết quả tại web trường nhé: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tra-cuu/ket-qua-tuyen-sinh/ Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tra-cuu/ket-qua-tuyen-sinh/ User1: nếu web báo trúng tuyển thì đã chắc chắn đỗ chưa ạ User2: Nếu bạn tra cứu đã trúng tuyển thì đã đỗ nhé!. Chi đã trả lời về một bài viết. User1: 24/8 là lên trường nộp hồ sơ hay nhập học luôn vậy ạ User2: Chào bạn, ngày 24/8 sẽ nhập học và nộp trước một số hồ sơ, nếu còn thiếu bạn sẽ có 2 tuần để bổ sung hồ sơ nhé. User1: đăng kí kí túc xá trường như nào vậy ạ User2: - Bạn theo dõi page của KTX NN để nhận thông báo từ BQL nhé: https://www.facebook.com/KTXNN - Nếu bạn muốn đăng ký KTX MD thì chuẩn bị các giấy tờ theo hướng dẫn để nộp vào hôm nhập học hoặc đến trực tiếp BQL để đăng ký trước nhé! https://drive.google.com/drive/folders/1JT31ulYEsWZLusMiJgkKx7iOwkY_6-fu https://www.facebook.com/KTXNN User1: nếu em đã đk ktx mỹ đình và đang chờ duyệt thì có được phép đk thêm ktx ngoại ngữ nữa không ạ
Hồ sơ và quy trình, ĐBCL, Thông tin nhập học
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
383
User1: Cho mình hỏi về cách tính điểm theo phương thức 3 của trường User2: . Chào quý phụ huynh, đây là công thức tính điểm theo phương thức 3:. . Đây là bảng quy đổi chứng chỉ sang thang điểm 10:
null
null
384
User1: cho em hỏi một chút ạ User1: ngày 24 này nhập học em có bắt buộc phải mang theo loại giấy tờ gì không ạ. hay tất cả đều có thể bổ sung sau ạ User2: Giấy tờ nào thiếu thì cũng bổ sung sau được nhíe User1: em cảm ơn ạ
Thông tin nhập học
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHI Địa chỉ trụ sở chính: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/10/bao-cao-viec-lam-2023_ph%E1%BB%A5-l%E1%BB%A5c-1.pdf Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT | Lĩnh vực /Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 | Máy tính và công nghệ thông tin | | 660 | 740 | 598 | 1.1 | Khoa học máy tính | Đại học | 140 | 163 | 127 | 97.52 1.2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Đại học | 60 | 58 | 33 | 96.88 1.3 | Hệ thống thông tin | Đại học | 60 | 60 | 51 | 100.00 1.4 | Kỹ thuật máy tính | Đại học | 100 | 141 | 81 | 94.74 1.5 | Trí tuệ nhân tạo | Đại học | - | - | - | - 1.6 | Công nghệ thông tin | Đại học | 300 | 318 | 306 | 98.94 2 | Công nghệ kỹ thuật | | 400 | 328 | 271 | 2.1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Đại học | 100 | 36 | 15 | 86.67 2.2 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | Đại học | 120 | 140 | 127 | 95.90 2.3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Đại học | 120 | 116 | 103 | 97.00 2.4 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Đại học | 60 | 36 | 26 | 88.46 2.5 | Công nghệ nông nghiệp | Đại học | - | - | - | - 3 | Kỹ thuật | | 250 | 274 | 197 | 3.1 | Cơ kỹ thuật | Đại học | 80 | 100 | 70 | 93.94 3.2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Đại học | - | - | - | - 3.3 | Kỹ thuật Robot | Đại học | 60 | 63 | 35 | 94.12 3.4 | Vật lý kỹ thuật | Đại học | 60 | 53 | 43 | 92.68 3.5 | Kỹ thuật năng lượng | Đại học | 50 | 58 | 49 | 93.48 | Tổng | | 1310 | 1342 | 1066 | 96.44 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Địa điểm học Trường ĐHCN có hai khu học tập chính: Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này. Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy. Bảng 6. Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024 Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Thời gian đào tạo | Địa điểm học tập | Bằng tốt nghiệp | Mã ngành CN1 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480201 CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480106 CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4 năm | Hòa Lạc năm 1 | Cử nhân | 7520401 CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520101 CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7510103 CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510203 CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519001 CN8 | Khoa học máy tính | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480101 CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7510302 CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520216 CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480107 CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7520406 CN14 | Hệ thống thông tin | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 7480104 CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7480102 CN17 | Kỹ thuật Robot | A00 A01 D01 | 4,5 năm | Cầu Giấy | Kỹ sư | 7520217 CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | A00 A01 D01 | 4 năm | Cầu Giấy | Cử nhân | 75290a1 CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00 A01 B00 | 4,5 năm | Hòa Lạc năm 1 | Kỹ sư | 7519002 Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc: 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa. 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Tuyển sinh đại học chính quy: Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo. STT | Công ty 1 | Công ty cổ phần tập đoàn Ominext 2 | Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Luvina 3 | Công ty CP VNG Ha Noi 4 | Công ty cổ phần MISA 5 | Công ty cổ phần công nghệ Teko Việt Nam 6 | Công ty Cổ phần VTI 7 | Công ty Cổ phần Công nghệ SotaTek 8 | Công ty cổ phần SmartOSC 9 | Công ty Cổ phần VCCorp 10 | Công ty TNHH DAC Data Science Việt Nam 11 | Công ty TNHH Phần mềm đầu tư WorldQuant Việt Nam 12 | Công ty TNHH Harvey Nash (Vietnam) 13 | Công ty Cổ phần Hệ thống công nghệ ETC 14 | Công ty cổ phần Bkav 15 | Công ty TNHH Phần mềm FPT (Fsoft) 16 | Tổng công ty Viettel 17 | Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone – Chi nhánh Tổng Công ty Viễn Thông MobiFone 18 | Công ty CP Giao hàng tiết kiệm 19 | Công ty CP One Mount 20 | Công ty CP Công nghệ BCVT (VNPT Technology) 21 | Công ty cổ phần AMELA Việt Nam 22 | Công ty cổ phần Base Enterprise 23 | Công ty cổ phần Tokyo Tech Lab Việt Nam 24 | Công Ty Cổ Phần AHT TECH 25 | Công Ty TNHH Entetsu Việt Nam 26 | Công ty TNHH Hybrid Technologies Việt Nam 27 | Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm Kaopiz 28 | Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Quốc tế (ITS) 29 | Công ty Cổ phần Sonat 30 | Công ty CP NTQ 31 | Công ty TNHH Usol Việt Nam 32 | Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam 33 | Công ty TNHH Gameloft Vietnam 34 | Công ty TNHH Flinters Việt Nam 35 | Công Ty Cp Hyperion Nhật Bản 36 | Công ty Cổ phần Quốc tế Đầu tư và Phát triển Công nghệ Thành Công BSS Group 37 | Công ty TNHH Septeni Technology 38 | Công ty Cổ phần Savvycom 39 | Công ty TNHH Sunny Opotech Việt Nam 40 | LG Electronics Việt Nam Hải Phòng 41 | Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên 42 | Công ty TNHH Neweb Việt Nam 43 | Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ GEC 44 | Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt nam 45 | Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Goertek Vina 46 | Công ty Global Design IT 47 | Công ty Tetra Park 48 | Công ty CP Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI 49 | Công ty Cổ phần GEM 50 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ DZ Group 51 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 52 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 53 | Công ty TNHH Kiaisoft Việt Nam 54 | Công ty cổ phần Base Enterprise & True Platform Việt Nam 55 | Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Thanh Toán Việt Nam 56 | Công Ty TNHH Gotit! Việt Nam 57 | Công ty TNHH DAC Data Technology 58 | CÔNG TY TNHH Otani U.P 59 | Công ty Cổ phần Liên Kết Việt Nhật 60 | Chi Nhánh Hà Nội Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Mor 61 | Công ty TNHH Phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) 62 | Global Design 63 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank 64 | Công Ty Cổ Phần Giao Hàng Tiết Kiệm 65 | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI – Chi nhánh Hà Nội 66 | Công ty TNHH Pirago Việt Nam 67 | Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông 68 | Công ty TNHH Robert Bosch Engineering and Business Solutions Việt Nam (RBVH) 69 | Công ty LG Display Hải Phòng 70 | Công Ty Cổ Phần X-Media Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
385
User1: cho e hỏi User1: với ạ. cho e hỏi các ngành của trường ngoài điều kiện điểm chuẩn còn dk như thứ tự nguyện vọng không ạ?. ví dụ : CNTT thì bắt buộc nv1 , hệ thống tt nv 2 đổ lên. em cảm ơnaj User2: Chào bạn, trường không có yêu cầu về thứ tự nguyện vọng nhé. User1: em cảm ơn ạ
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
386
User1: Page ơi điểm ielts quy đổi sang điểm thpt của trường có cần xác thực hay gì không ạ User2: Chào em, em đã nộp chứng chỉ IELTS chưa nhỉ User1: Em không biết nộp ở đâu ạ. Page rep em với User2: Chào bạn, bạn xét tuyển vào trường bằng phương thức gì nhỉ ? User1: Em định xét thpt với cả quy đổi ielts sang điểm thpt ạ User2: Nếu bạn chưa đăng ký trên cổng thông tin xét tuyển trước 20/06 thì trường không thể quy đổi được cho bạn nhé. User1: Cổng thông tin của bgd hay cổng thông tin của trường ạ User2: Cổng thông tin của trường nhé.
XT THPT QG
Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
387
User1: E chào thầy cô ạ User1: e có trúng tuyển vào khoa Kỹ Thuật robot trường mình. nhưng trên kq tra cứu ko hiện lên số báo danh. như thế có sai sót gì ko ạ? User2: Chào bạn, nếu bạn đã điền sbd trên web hoặc trong form bổ sung thì không sao nhé. User1: . E tra cứu ra ntn ạ User2: Bạn cứ yên tâm nhé. User1: Vg a
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
388
User1: Học sinh đăng ký tuyển sinh theo kết quả thi đáng gia năng lực tuyển sinh năm 2024 làm những gì ạ User2: Chào quý phụ huynh, trong tháng 5 trường sẽ mở cổng đăng ký dành cho các đối tượng ĐGNL, lúc đó sẽ có hướng dẫn chi tiết từ phía nhà trường phụ huynh nhé. Phụ huynh có thể theo dõi Page để cập nhập thông tin sớm nhất. User1: Thế khi nào trường mở cổng đăng ký dành cho đối tượng học sinh học lục giỏi hạnh kiểm tốt có giải học sinh giỏi Tỉnh năm 2024 ạ User2: Các đối tượng Ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng, xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế sẽ đăng ký cùng cổng xét tuyển với ĐGNL phụ huynh nhé, và sẽ mở trong tháng 5. User1: Xin cảm ơn Bạn Tuyển sinh ạ
XTT & ƯTXT, XT khác, Hồ sơ và quy trình
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
389
User1: Xin chào ạ User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: Yêu cầu dk vào trường thì cần những gì ạ User2: Chào bạn, bạn dùng phương thức gì nhỉ? User1: Xét tuyển theo điểm thi THPT QG ạ User2: Vậy bạn chỉ cần đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên web Bộ và không có yêu cầu gid bạn nhé User1: Vâng ạ. Có cần yêu cầu thứ tự nguyện vọng không ạ User2: Không có bạn nhé User1: Vâng ah
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
390
User1: em muốn hỏi điều kiện, thủ tục và thời gian đăng kí ktx trường mình ạ User2: Chào em, em muốn hỏi về ktx ở Cầu Giấy hay Hoà Lạc? User1: dạ em muốn hỏi ktx gần trường hơn trong 2 cái đó ạ. rm muốn hỏi ktx ở cầu giấy ạ User2: Với khu vực cầu giấy thì hiện trường có 2 KTX là KTX ngoại ngữ và KTX Mỹ Đình bạn nhé. KTX ngoại ngữ sẽ nằm trong khuôn viên của trường, KTX Mỹ Đình sẽ nằm cách trường 3km nhé. Về hình thức đăng ký thì trường sẽ có hướng dẫn đến sinh viên khi các bạn nhập học nhé.
ĐBCL
Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://qac.uet.vnu.edu.vn/?page_id=2050 Tuyển sinh đại học chính quy: Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro Nhà trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường. Tuyển sinh đại học chính quy: Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 183,330,066,702đ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 33,304,330đ.
391
User1: ad ơi User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: dạ năm nay trường có phương thức xét tuyển sớm bằng học bạ không ạ User2: Trường không xét học bạ bạn nhé.
Không XT, Thông tin tuyển sinh khác
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
392
User1: ad ơi utxt mình chỉ cần đăng kí trên web là xong rồi đúng k ạ User2: Chào bạn, đúng rồi bạn nhé. User1: ad trường mình khi nào có kết quả utxt ạ User2: Chào bạn, hiện trường chưa có thời gian công bố kết quả cụ thể, bạn chờ thông tin trong thời gian tới nhé.
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
393
User1: cho em hỏi năm nay bỏ hết hệ clc rồi đúng không ạ . Em em n đỗ xts bằng hsa thì chỉ cần tốt nghiệp nữa đko User2: Đúng rồi bạn nhé. User1: dạ. chỉ tiêu của xét tuyển ielts + 2 môn Toán,lý của tất cả các ngành xem ở đâu vậy ạ User1: Cho e hỏi thêm là trường mình có đăng kí thi icpc không ạ và nếu muốn đăng kí thì vào thời điểm nào ạ User2: Chào bạn, bạn có thể xem số chỉ tiêu cho từng ngành ở đường link sau nhé: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/gioithieu/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2024/. Với ICPC, vào khoảng tháng 9 tới tháng 10, em có thể đăng ký theo đội 3 người để dự thi ICPC vòng 3 miền nhé User1: cho e hỏi e muốn theo mạng viễn thông thì nên học cn15 hay cn9 hơn ạ User1: Bữa e xem có công nghệ bán dẫn có trong đại học công nghệ hà nội,cho em hỏi mã ngành là gì ạ User2: . Chào bạn, nếu bạn định hướng theo lĩnh vực công nghệ bán dẫn thì có thể tham khảo các ngành CN2, CN3 và CN9 bạn nhé.
Chương trình học
Tuyển sinh đại học chính quy: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm STT | Mã tuyển sinh | Ngành | Học phí năm học 2024-2025 | CN1 | Công nghệ thông tin | 40,000,000 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 40,000,000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 40,000,000 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 40,000,000 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 40,000,000 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40,000,000 | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 40,000,000 | CN8 | Khoa học máy tính | 40,000,000 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 40,000,000 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 40,000,000 | CN14 | Hệ thống thông tin | 40,000,000 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 40,000,000 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 40,000,000 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 32,000,000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 32,000,000 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 32,000,000 | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 32,000,000 Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm. Tuyển sinh đại học chính quy: Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quỹ học bổng Khuyến khích học tập. Điều kiện được nhận học bổng từ quỹ này được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng từ Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN còn có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế...
394
User1: trường mình có đề án tuyển sinh 2024 chưa ạ User2: Chào bạn, trường chưa có đề án tuyển sinh năm 2024 nhé
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
395
User1: Chào add User2: Tin nhắn gửi từ https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ User1: Cho mình hỏi đã có thông tin tuyển sinh năm 2024 của trường mình chưa ạ User2: Chào bạn, hiện tại trường chưa công bố đề án tuyển sinh năm 2024 nhé
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
396
User1: Em chào ad ạ User2: Xin chào Đặng! Cảm ơn Đặng đã quan tâm tới thông tin tuyển sinh đại học 2020 của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Chúng mình sẽ cố gắng phản hồi sớm nhất có thể. Xin cảm ơn! User1: Ad cho em hỏi với là em muốn quy đổi điểm ielts ra thpt để xét theo pthuc điểm thi thpt thì lúc em nạp hồ sơ hấn ko cho em nạp và yêu cầu em chọn chuyện vọng. Vậy em có phải chọn nguyện vọng trên web trường rồi mới nạp ko ạ? User2: Chào bạn, bạn đăng ký thêm nguyện vọng và nộp hồ sơ nhé. User1: Dạ
XT khác, Hồ sơ và quy trình
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
397
User1: Em chào ad ạ User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: Em có một câu hỏi mong ad trả lời ạ: Em đang là học sinh lớp 12 của 1 trường THPT ở Nghệ An ạ. Trong năm học này em có đạt được 1 giải nhì tỉnh KHKT. Em muốn đăng ký xét học bạ vào trường thì khả năng đỗ cao không ạ? Điểm học bạ của em tầm 27 điểm ạ. Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Em cảm ơn ạ User2: Trường không xét giải KHKT cấp tỉnh, bạn có thể tham khảo các phương thức xét tuyển khác nhé.. Hiện tại trường đang có 5 phương thức xét tuyển mà bạn có thể tham khảo: 1. Xét tuyển theo kết quả THPTQG. 2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm môn thi Toán và Vật Lý trong kỳ thi THPTQG. 3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. 4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển. 5. Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level). User1: Dạ
XTT & ƯTXT, XT khác, Không XT, Thông tin tuyển sinh khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2022: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/ Năm 2023: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/ \split3 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: 2022 và 2023 đều Xét tuyển (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và diện dự bị: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT và điểm thi tốt nghiệp THPT); (4) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. \split3 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Ngành/chương trình đào tạo | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 | Năm 2023 Ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT | ĐGNL | IELTS | THPT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Nhập học | SAT/ ACT | ĐGNL | IELTS | THPT Công nghệ thông tin | 120 | 126 | 28.5 | 25.5 | 28 | 29.15 | 180 | 180 | 173 | 27.5 | 25 | 28 | 27.85 CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | 60 | 66 | 26 | 23 | 26.5 | 27.5 | 60 | 60 | 68 | 27.5 | 23.25 | 27 | 27.5 Kỹ thuật máy tính | 80 | 119 | 26 | 23.25 | 26.5 | 27.5 | 120 | 120 | 118 | 26.25 | 23.5 | 27 | 27.25 Kỹ thuật Robot | 60 | 54 | 23 | 21 | 22 | 23 | 60 | 60 | 60 | 27 | 22.5 | 25.5 | 25.35 Vật lý kỹ thuật | 60 | 84 | 23 | 21.5 | 22 | 23 | 80 | 80 | 80 | 25 | 20 | 24 | 24.2 Kỹ thuật năng lượng | 60 | 15 | 23 | 20 | 22 | 22 | 60 | 60 | 55 | 25 | 20 | 25 | 23.8 Cơ kỹ thuật | 80 | 96 | 23 | 22 | 23 | 25 | 80 | 80 | 68 | 25 | 21 | 25 | 25.65 Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 106 | 23 | 20 | 22 | 22 | 150 | 150 | 140 | 25 | 20 | 22 | 23.1 Công nghệ hàng không vũ trụ | 60 | 77 | 26.5 | 21.5 | 22 | 23 | 90 | 90 | 79 | 26 | 21 | 25 | 24.1 Công nghệ nông nghiệp | 60 | 32 | 23 | 19 | 22 | 22 | 60 | 60 | 51 | 25 | 19 | 22 | 22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 91 | 26 | 24 | 26.5 | 27.25 | 80 | 80 | 83 | 26 | 23.5 | 27 | 27.1 Trí tuệ nhân tạo | 180 | 171 | 27.5 | 23.5 | 26 | 27 | 130 | 130 | 118 | 27.25 | 24 | 27.5 | 27.2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 104 | 23 | 22 | 22 | 23 | 150 | 150 | 166 | 25 | 21.5 | 25 | 25 Khoa học Máy tính | 280 | 327 | 27.7 | 24 | 26.5 | 27.25 | 280 | 280 | 290 | 27 | 24 | 27.25 | 27.25 Hệ thống thông tin | 60 | 79 | 27 | 23 | 23 | 25 | 60 | 60 | 72 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.95 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | 45 | 27 | 23 | 23 | 24 | 60 | 60 | 65 | 26.25 | 23 | 26.25 | 26.25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 150 | 105 | 23 | 22.5 | 22 | 23 | 150 | 150 | 178 | 26 | 22.5 | 25.5 | 25.15 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-nam-2024/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày ban hành VB chuyển đổi mã hoặc tên ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc CQcó thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm TS Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT | 1996 | | | ĐHQGHN | 1996 | 2023 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 1087/QĐ-ĐHQGHN | 04/04/2022 | | | ĐHQGHN | 2022 | 2023 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT | 27/05/2009 | | | ĐHQGHN | 2009 | 2023 | Khoa học máy tính | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC | 25/07/2008 | | | ĐHQGHN | 2008 | 2023 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4256/QĐ-ĐT | 14/12/2012 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2013 | 2023 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN | 09/02/2017 | | | ĐHQGHN | 2017 | 2023 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 3537/ĐT | 1997 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 1997 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 26/ĐT | 03/01/2007 | | | ĐHQGHN | 2007 | 2023 | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN | 14/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN | 07/03/2017 | 250/QĐ-ĐHQGHN | 18/01/2018 | ĐHQGHN | 2017 | 2023 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN | 08/12/2017 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Lĩnh vực Kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 200/ĐT | 21/09/2004 | | | ĐHQGHN | 2004 | 2023 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN | 11/06/2019 | | | ĐHQGHN | 2019 | 2023 | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT | 2002 | | | ĐHQGHN | 2002 | 2023 | Kỹ thuật Robot | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN | 19/03/2018 | | | ĐHQGHN | 2018 | 2023 | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN | 16/03/2016 | | | ĐHQGHN | 2016 | 2023 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1 | 501/QĐ-ĐHQGHN | 23/02/2024 | | | ĐHQGHN | 2024 | - Ghi chú: Các ngành có thứ tự TT 1,7,14 cột Số văn bản cho phép mở ngành đang được lấy theo số ban hành chương trình đào tạo cập nhật năm 2007 (chuyển sang đào tạo tín chỉ). Số và văn bản gốc ban đầu Trường Đại học Công nghệ đang xin xác nhận lại của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Đối tượng, điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Tuyển sinh đại học chính quy: Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Tuyển sinh đại học chính quy: Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. (2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN. (3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. (4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm. Tuyển sinh đại học chính quy: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Tổng chỉ tiêu: 2960 Mã trường: QHI TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) theo các phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 3 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | XTT, ƯTXT | ĐGNL | CCQT | THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 | Đại học | CN1 | Công nghệ thông tin | 106 | 52 | 50 | 132 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 2 | Đại học | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 87 | 80 | 57 | 96 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 3 | Đại học | CN8 | Khoa học máy tính | 112 | 80 | 64 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 4 | Đại học | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 91 | 60 | 17 | 72 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 5 | Đại học | CN14 | Hệ thống thông tin | 32 | 40 | 32 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 6 | Đại học | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 20 | 16 | 28 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT 7 | Đại học | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 8 | Đại học | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 6 | 40 | 11 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 9 | Đại học | CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ* | 8 | 48 | 8 | 56 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 10 | Đại học | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 32 | 80 | 80 | 128 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 11 | Đại học | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 3 | 20 | 2 | 35 | A00 | | A01 | | B00 | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT | Các ngành xét tuyển thuộc lĩnh vực KỸ THUẬT 12 | Đại học | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 9 | 40 | 7 | 64 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 13 | Đại học | CN4 | Cơ kỹ thuật | 3 | 20 | 2 | 55 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 14 | Đại học | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 40 | 11 | 88 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 15 | Đại học | CN13 | Kỹ thuật năng lượng* | 7 | 20 | 5 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 16 | Đại học | CN17 | Kỹ thuật Robot* | 8 | 20 | 16 | 36 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh 17 | Đại học | CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa* | 11 | 40 | 6 | 103 | A00 | | A01 | | D01 | Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2024, bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, trong đó môn chính có hệ số 2. (-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Nguyên tắc xét tuyển - Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo. - Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào. - Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
398
User1: Ad ơi cho em hỏi là trường mình năm nay có xét học bạ k ạ User1: Bao giờ mở đki vậy ạ User2: Chào bạn, trường không xét học bạ nhé. Chào bạn, trường không xét học bạ nhé. Chào bạn, trường không xét học bạ nhé
Không XT
null
399
User1: Ad cho em hỏi là User1: Ngành thiết kề đồ hoạ thì có xét học bạ được không ạ User2: Chào bạn, trường không có phương thức xét tuyển bằng học bạ bạn nhé 😢Châm Anh User1: Dạ em cảm ơn ạ User2: Lời nhắc: Bạn đã trả lời Châm chưa? Họ đang chờ bạn đấy.
Không XT
null
400
User1: em chào quý thầy cô/ anh chị ban tuyển sinh User1: cho em hỏi thông tin trong ảnh về chỉ tiêu THPTQG 2024 của CN1 có chính xác ko ạ. . chỉ tiêu THPTQG của các ngành khác đều giống trong đề án. chỉ riêng CN1 là khác và tăng nhiều vậy ạ User2: Chính xác nhé em.. Trường có đề án điều chỉnh và tăng chỉ tiêu CN1 nhé em. User1: dạ em cảm ơn ạ
null
null
401
User1: em chào thầy cô User1: em muốn điều chỉnh thứ tự nguyện vọng xét tuyển bằng điểm hsa thì có được không ạ ?. em muốn thay đổi thứ tự thôi chứ không muốn thay đổi nguyện vọng hay xóa nguyện vọng ạ User2: Chào bạn, hiện tại cổng xét tuyển sớm của trường đã đóng rồi nên không thể chỉnh sửa nguyện vọng bạn nhé.
XTT & ƯTXT
Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Tuyển sinh đại học chính quy: Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 8.2.1. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; 8.2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; 8.2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 8.3.1. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 8.3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Nguyên tắc ưu tiên - Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng). - Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin Toán Lý Các môn đoạt giải khác. - Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất Nhì Ba. - Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ thông tin | 7480201 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Khoa học máy tính | 7480101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Hệ thống thông tin | 7480104 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật máy tính | 7480106 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Công nghệ nông nghiệp | 7519002 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Cơ kỹ thuật | 7520101 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật Robot | 7520217 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Vật lý kỹ thuật | 7520401 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Kỹ thuật năng lượng | 7520406 1 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 75290a1
402
User1: Page ơi User1: Cho mình hỏi là điểm đgnl từ bao nhiêu điểm thì đủ điều kiện xét vào trường vậy ạ User2: . Chào bạn, bạn tham khảo nhé. User1: trường có đào đào tạo thiết kế vi mạch, công nghiệp bán dẫn không ạ, và cụ thể mã ngành là gì ạ User2: Chào bạn, bạn tham khảo ngành học CN9 và CN2 của nhà trường có các định hướng chuyên sâu về thiết kế vi mạch, bán dẫn nhé. User1: Em cảm ơn ạ
XT khác
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
403
User1: . User2: Chào bạn. Bạn muốn được tư vấn điều gì về tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN? User1: em bịij mất acc trên web daotoavnu mà không thấy phần quên mạtkkhau User2: Chào em , em cũng cấp cho ad số cccd nhé User1: 001205002772. Em tên lê hồng đức ạ User2: Chào bạn, các vấn đề liên quan đến acc daotaovnu bạn liên hệ Trung tâm máy tính nhé. User1: Là ở đâu hả anh User2: Bạn đến đây nhé: Nhà G2B, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.. Trong tòa G2 sẽ có biển trung tâm máy tính nhé.
Không liên quan
null
404
User1: Anh/chị cho em hỏi chút ạ. Em đã gửi link cập nhật số báo danh cho nhà trường nhưng bây giờ em đăng nhập vào cổng tuyển sinh thì vẫn chưa được nhà trường cập nhật số báo danh cho em ạ. Bgio em phải làm sao ạ. . Em rất mong anh/chị giải đáp nhanh giúp em với ạ. Em đã gửi link từ 10 ngày trước rồi ạ, nhưng ko nhận được phản hồi gì ạ 🥹 User2: Chào bạn, nếu bạn đã điền form đúng thời gian và hướng dẫn thì không sao nhé. User1: Dạ vâng ạ. Nhưng hnay em vào đăng nhập thì chưa thấy nhà trường cập nhật số báo danh của em anh/chị ạ. Thế thì có ảnh hưởng gì ko ạ chị🥹 em lo quá User2: Dữ liệu đã được cập nhập rồi nên em không phải lo nhé. User1: Dạ anh/chị kiểm tra cho em rồi ạ? User2: Đúng rồi nhé, em yên tâm nha User1: Dạ em cảm ơn anh/chị
Hồ sơ và quy trình
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
405
User1: Trường ơi cho em hỏi về điểm xét tuyển phương thức ielts + toán và vật lý năm 2023 được không ạ User1: Em tìm mãi không thấy ạ User2: Chào bạn, bạn tham khảo điểm chuẩn phương thức này ở cột thứ 3 nhé 💞Mạnh Duy. User1: Trg ơi cho em hỏi là em đki xét tuyển với phương thức ielts + 2 môn toán và vật lý thì đã phải làm hồ sơ chưa ai User1: Ạ User2: Chào bạn, bạn đăng ký qua cổng xét tuyển của nhà trường nhé User1: Thì bây h chưa cần làm hồ sơ như các phương thức khác đko ạ User2: Đúng bạn nhé.. Bạn chỉ cần đăng ký online trên cổng xét tuyển của nhà trường thôi nhé.. Hạn đăng ký là 10/06 bạn nhé. User1: Trg ơi cho em hỏi là em chưa có số báo danh trong kì thi thpt thì có điền gì không ạ User2: Chào bạn, khi nào có thì bạn bổ sung vào hồ sơ nhé. User1: Thế bây h cứ đóng tiền xét tuyển còn cái đấy thì bỏ qua đko ạ User2: Đúng bạn nhé, bạn cứ hoàn thiện hồ sơ và nộp, còn SBD bạn bổ sung sau nhé. 💞Mạnh Duy User1: trg ơi cho em hỏi em xét theo diện chứng chỉ quốc tế ielts thì cần cập nhật học bạ trên form ko ạ User2: Chào bạn, không cần nhé. 💞Mạnh Duy User1: Trg ơi sau bao lâu thi thptqg sẽ báo điểm chuẩn phương thức ielts + 2 môn thi ạ User2: Chào bạn, trường chưa có dự kiến thời gian cụ thể, bạn chờ thông tin trong thời gian tới nhé. User1: Trg ơi cho em hỏi là điểm chuẩn phương thức xét tuyển ielts + 2 môn với phương thức chỉ xét điểm thptqg có tính chung 1 điểm chuẩn không ạ User1: Hay 2 phương thức có 2 điểm chuẩn riêng biệt ạ ? User2: Chào bạn, 2 phương thức có điểm chuẩn riêng bạn nhé.. Một phương thức xét cùng đối tượng THPTQG sẽ có điểm chuẩn là điểm chuẩn THPTQG nhé.. Phương thức còn lại có điểm chuẩn riêng. 💞Mạnh Duy User1: À dạ vâng ạ, thế bây h em xét tuyển theo phương thức ielts + 2 môn thì sau khi có kết quả thì em khi đki nvong trên bộ thì phải xét theo nguyện vọng đặt trên web hay được đổi nguyện vọng ngành khác ạ User2: Bạn có thể đặt nguyện vọng theo ý bạn trên cộng của Bộ nhé, tuy nhiên phương thức kia sẽ có kết quả bạn sẽ trúng tuyển 1 nguyện vọng và khi bạn đặt trên cổng Bộ nguyện vọng đó đã trúng tuyển nhé. User1: Cho em hỏi là khi học về ngành hệ thống thông tin và khoa học máy tính thì sẽ sử dụng chủ yếu ngôn ngữ tin học nào ạ User1: Và năm nay trường có tăng chỉ tiêu cho 2 ngành này không ạ User2: Chào bạn, trong quá trình học thì các bạn được học tập với nhiều ngôn ngữ khác nhau phù hợp với yêu cầu từng môn như C++, Python, Java,... 💞Mạnh Duy. Chỉ tiêu 2 ngành này đều tăng so với năm ngoái bạn nhé 💞Mạnh Duy User1: Dạ vâng nếu học hệ thống thông tin thì em nên tìm hiểu ngôn ngữ nào trước khi nhập học ạ User2: Em nên tìm hiểu C++ nhé, hầu hết các ngành từ năm nhất đều học ngôn ngữ này 💞Mạnh Duy User1: Cho em hỏi là khi em để nguyện vọng trên web là nv1 là khoa học máy tính nma khi đki trên cổng bộ thì em lại để nv1 là kĩ thuật máy tính của trg mình thì khi đủ điểm sẽ trúng tuyển ngành nào ạ User2: Chào bạn, nếu bạn đủ điểm NV1 trên cổng Bộ là kỹ thuật máy tính thì bạn sẽ trúng tuyển kỹ thuật máy tính nhé. User1: À em muốn hỏi là nếu để nv1 là khmt xét theo diện kết hợp nma đki trên cổng bộ thì là ktmt thì nó tự động đổi sang xét phương thức chỉ riêng điểm thptqg đúng ko ak User2: Đúng rồi bạn nhé. User1: Trg ơi em học ngành hệ thống thông tin thì sẽ học cơ sở nào của uet ạ User2: Chào bạn, ngành này sẽ học tại Cầu Giấy nhé. User1: Trg ơi khi nào em được nhập điểm 2 môn em thi trong xtkh lên web của trg ạ User2: Chào bạn, trường đã lấy được điểm rồi nên bạn không cần nhập nhé. User1: Là cứ đki trên cổng bộ thôi ạ User2: Đúng rồi bạn nhé User1: Làm như thế thì ielts đc quy đôi điểm không ạ hay lấy điểm thpt ạ User2: Bạn được quy đổi điểm IELTS bạn nhé 💞Mạnh Duy User1: Trg ơi cho em hỏi em tính điểm xét tuyển kết hợp đc 26,85 thì chọn ngành gì mảng cntt thì chắc chắn đỗ ạ User2: Chào bạn bạn tham khảo điểm chuẩn năm ngoái để biết thêm thông tin nhé. Bạn có thể tham khảo thử 2 ngành là CN14 và CN15 của trường nhé 💞Mạnh Duy User1: Cho em hỏi ngành cn2 học ở cơ sở nào ạ User2: Chào bạn, ngành học này học tại Xuân Thủy nhé. 💞Mạnh Duy User1: Trg ơi cho em xem điểm chuẩn phg thức xtkh năm nay đko ạ User2: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-ket-qua/ Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (VNU-UET) https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/thong-bao-ket-qua/. Chào em, em tham khảo nhé 💞Mạnh Duy User1: Trg ơi cho em hỏi giải tích 1 và 2 sẽ học vào kì mấy của năm 1 ạ User2: Chào em, giải tích 1 sẽ học vào học kỳ 1, giải tích 2 sẽ học vào học kỳ 2 nhé User1: Thi môn gtich sẽ thi luôn vào kì 1 đko ạ User2: Học xong thi xong mỗi kỳ mới học kỳ mới nhé 💞Mạnh Duy User1: Dạ vâng vậy có chứng chỉ mos có được miễn học phần tin học cơ sở không ạ User2: Hiện tại trường chưa có quy định này em nhé 💞Mạnh Duy User1: Cho em hỏi bao h là hạn nhập học của trường ạ User2: Trường nhập học trog ngày 24/8 bạn nhé, nếu bạn không thể tham gia thì báo lại tại phòng đào tạo của trường để bổ sung hồ sơ sau nhé!. Chào bạn, bạn nhập học vào 24/8 và thời gian nhập nộp minh chứng là từ 8h00 ngày 20/8 đến 17h00, ngày 10/09 trong giờ hành chính nhé User1: À dạ vâng ạ, thế trg đã có hướng dẫn cho hôm đấy chưa ạ, mang những gì theo an User2: Bạn tham khảo nhé: https://drive.google.com/drive/folders/1JT31ulYEsWZLusMiJgkKx7iOwkY_6-fu https://drive.google.com/drive/folders/1JT31ulYEsWZLusMiJgkKx7iOwkY_6-fu 💞Mạnh Duy User1: Cho em hỏi là nếu năm nay mình có việc bận thì có thể hoãn vào năm 2 không ạ User2: Bạn muốn hoãn đi học QP hay sao ạ? User1: Dạ vâng năm nay em phải ở lại làm hồ sơ cho việc du học vào năm sau ạ User2: Nếu muốn hoãn đi học QP bạn cần lên PDT trình bày lý do để được xem xét nhé! Còn nếu bạn muốn bảo lưu kết quả học tập thì không thoả mãn điều kiện phải học tối thiểu 1 Kỳ nhé! User1: Không thoả mãn là sao ạ User2: Muốn bảo lưu kết quả học tập thì điều kiện tiên quyết là phải hoàn thành ít nhất 1 kỳ học tập bạn nhé! 💞Mạnh Duy User1: À dạ vâng vậy đi hc gdqp là hc trên đó từ 4/9-13/10 luôn đúng không ạ User2: Đúng rồi bạn nhé User1: Cho em lên trình bày với với phòng đào tạo thì đi vào hôm sau khi nộp minh chứng xét tuyển ạ hay khi làm hết các thủ tục nhập học User2: Bạn có thể đến hỏi trước và nghe hướng dẫn của pdt cho kịp thời nhé!
XT kết hợp, XT khác, Hồ sơ và quy trình
Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL IBT iBT | Cambridge | APTIS ESOL | Thang 10 B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 | B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 | 130 | 8.0 B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 | B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 | 153 | 8.5 B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 | B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 | 163 | 9.0 B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 | B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 | 173 | 9.5 C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 | B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 | >=184 | 10 Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: + SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường); Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế STT | Trình độ Tiếng Anh | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 STT | IELTS | TOEFL iBT | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition). Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Cách tính điểm xét tuyển \split4 Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau: ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế - SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV) - A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV) - ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV) - IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5) + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) \split4 Lưu ý: - ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; - Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực). - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: \split4 Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn; Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dhqghn/ Về việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường sẽ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các thông tin mới (nếu có) của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN, của Trường và được công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 15 ngày theo quy định. Tuyển sinh đại học chính quy: Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2). Tuyển sinh đại học chính quy: Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Thời gian và hình thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học. Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm; Ưu tiên xét tuyển; Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển). Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; - Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Tuyển sinh đại học chính quy: Tổ chức tuyển sinh: Đăng ký NVXT Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV. Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT. Tuyển sinh đại học chính quy: Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. Tuyển sinh đại học chính quy: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.