source
stringlengths
64
222
subject
stringlengths
8
234
text
stringlengths
31
1.44M
meta
dict
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-khau/Quyet-dinh-2588-QD-BTC-2017-doi-ten-Chi-cuc-Hai-quan-Ha-Tay-thuoc-Cuc-Hai-quan-Ha-Noi-371068.aspx
Quyết định 2588/QĐ-BTC 2017 đổi tên Chi cục Hải quan Hà Tây thuộc Cục Hải quan Hà Nội
BỘ TÀI CHÍNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2588/QĐ-BTC Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐỔI TÊN CHI CỤC HẢI QUAN HÀ TÂY TRỰC THUỘC CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính; Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Đổi tên Chi cục Hải quan Hà Tây thành Chi cục Hải quan Hòa Lạc. Điều 2. Chi cục Hải quan Hòa Lạc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hải quan trên toàn địa bàn khu vực phía Tây thành phố Hà Nội và Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; Chi cục Hải quan Hòa Lạc là tổ chức có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật. Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ các quy định hiện hành tổ chức, chỉ đạo Chi cục Hải quan Hòa Lạc hoạt động đảm bảo hiệu quả. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lãnh đạo Bộ; - UBND TP Hà Nội; - Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế, Cục Hải quan, Cục DTNN KV Hà Nội; - Lưu: VT, Vụ TCCB (15b). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "19/12/2017", "sign_number": "2588/QĐ-BTC", "signer": "Vũ Thị Mai", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-1103-QD-UBND-2023-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-do-dac-So-Tai-nguyen-Bac-Kan-570587.aspx
Quyết định 1103/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc Sở Tài nguyên Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1103/QĐ-UBND Bắc Kạn, ngày 21 tháng 6 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC KẠN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm). Nội dung chi tiết các thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn tại chuyên mục “Thủ tục hành chính” tại địa chỉ: dichvucong.backan.gov.vn. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Gửi bản điện tử: - Như Điều 3 (t/h); - Cục KSTTHC - VPCP - CT, PCT UBND tỉnh; - LĐVP; - Trung tâm CNTT&TT; - Lưu: VT, NCPC (Vân). CHỦ TỊCH Nguyễn Đăng Bình PHỤ LỤC DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG STT Số hồ sơ thủ tục hành chính Tên thủ tục hành chính Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung Cơ quan thực hiện Ghi chú 1 1.000049.000.00.00.H03 Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường Thay đổi mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục 2 1.001923.000.00.H03 Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn", "promulgation_date": "21/06/2023", "sign_number": "1103/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đăng Bình", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-5195-QD-UBND-2021-cong-khai-quyet-toan-ngan-sach-Dong-Nai-2020-506661.aspx
Quyết định 5195/QĐ-UBND 2021 công khai quyết toán ngân sách Đồng Nai 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 5195/QĐ-UBND Đồng Nai, ngày 24 tháng 12 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2020 TỈNH ĐỒNG NAI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách; Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X - kỳ họp thứ 5 về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020. Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 8481/STC- QLNS ngày 20/12/2021 về việc công khai quyết toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Đồng Nai; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020 (các Phụ lục đính kèm). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tài chính; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Thường trực UBMTTQVN tỉnh; - Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Văn phòng Tỉnh ủy; - Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; - Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; - Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; - Tòa án nhân dân tỉnh; - Chánh, Phó Chánh VP. UBND tỉnh; - Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh; - Lưu: VT, KTNS, THNC. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Võ Tấn Đức Biểu số 62/CK-NSNN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020 (Đính kèm Quyết định số 5195/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai) Đơn vị: Triệu đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN QUYẾT TOÁN SO SÁNH (%) A TỔNG NGUỒN THU NSĐP 27.500.926 68.393.794 249% 1 Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp 20.403.504 25.551.403 125% - Thu NSĐP hưởng 100% 7.806.000 12.374.861 159% - Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia 12.597.504 13.176.542 105% 2 Thu bổ sung từ NSTW 7.027.905 16.353.701 233% - Thu bổ sung cân đối - 4.885.075 - Thu bổ sung có mục tiêu 7.027.905 11.468.626 163% 3 Thu từ quỹ dự trữ tài chính 63.000 63.000 100% 4 Thu kết dư - 5.407.769 5 Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang - 20.754.666 B TỔNG CHI NSĐP 30.613.053 63.507.828 207% I Chi cân đối NSĐP 30.418.958 34.904.261 115% 1 Chi đầu tư phát triển 14.343.566 12.201.542 85% 2 Chi thường xuyên 14.479.071 13.208.665 91% 3 Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay 10.353 10.967 106% 4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 2.910 2.910 100% 5 Dự phòng ngân sách 450.000 - 0% 6 Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương 1.109.293 - 0% II Chi các chương trình mục tiêu 169.695 154.322 91% 1 Chi các chương trình mục tiêu quốc gia 19.673 521 3% 2 Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ 40.930 21.111 52% III Chi chuyển nguồn sang năm sau - 28.338.444 C KẾT DƯ NSĐP - 4.885.966 D CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP 22.133 108.534 490% 1 Từ nguồn vay để trả nợ gốc - - 2 Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh 22.133 108.534 490% Đ TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP 1 Vay để bù đắp bội chi 2 Vay để trả nợ gốc E TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP - 76.372 Biểu số 63/CK-NSNN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 (Đính kèm Quyết định số 5195/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai) Đơn vị: Triệu đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN QUYẾT TOÁN SO SÁNH (%) TỔNG THU NSNN THU NSĐP TỔNG THU NSNN THU NSĐP TỔNG THU NSNN THU NSĐP TỔNG NGUỒN THU NSNN 53.140.000 20.403.504 83.790.249 68.393.794 158% 335% A TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN 53.140.000 20.403.504 55.941.533 25.747.268 105% 126% I Thu nội địa 35.640.000 20.403.504 41.842.137 25.551.403 117% 125% 1 Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý 2.083.000 1.212.210 2.388.457 1.240.906 115% 102% 2 Thu từ khu vực DNNN do Địa phương quản lý 2 115.000 1.023.200 2.041.210 1.019.515 97% 100% 3 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 12.085.000 5.604.974 12.643.065 5.802.909 105% 104% 4 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 5.254.000 2.522.380 5.623.281 2.743.769 107% 109% 5 Thuế thu nhập cá nhân 5.800.000 2.726.000 5.761.561 2.707.934 99% 99% 6 Thuế bảo vệ môi trường 570.000 99.640 1.046.716 183.129 184% 184% - Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước 212.000 290.478 136.525 137% - Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu 358.000 489.686 137% 7 Lệ phí trước bạ 1.580.000 1.580.000 1.390.986 1.390.986 88% 88% 8 Thu phí, lệ phí 550.000 395.000 479.243 369.323 87% 93% - Phí và lệ phí trung ương 135.475 25.555 - Phí và lệ phí tỉnh 204.677 204.677 - Phí và lệ phí huyện 114.503 114.503 - Phí và lệ phí xã, phường 24.587 24.587 9 Thuế sử dụng đất nông nghiệp - - 144 144 10 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 62.000 62.000 67.098 67.098 108% 108% 11 Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước 1.200.000 1.200.000 871.283 871.283 73% 73% 12 Thu tiền sử dụng đất 1.500.000 1.500.000 6.429.872 6.429.872 429% 429% 13 Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước - - 15.282 15.282 14 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 1.540.000 1.540.000 1.706.713 1.706.713 111% 111% 15 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản 200.000 167.100 153.417 113.377 77% 68% 16 Thu khác ngân sách 800.000 470.000 806.878 472.235 101% 100% 17 Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác 1.000 1.000 508 508 51% 51% 18 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước 300.000 300.000 416.421 416.421 139% 139% II Thu từ dầu thô III Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 17.500.000 13.903.531 79% 1 Thuế xuất khẩu 100.000 87.091 87% 2 Thuế nhập khẩu 2.000.000 1.362.101 68% 3 Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu 100.000 2.113 2% 4 Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu 125.000 102.461 82% 5 Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu 15.175.000 12.238.407 81% 6 Thu khác - 23.262 IV Thu viện trợ - 2.267 2.267 B THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH 63.000 63.000 C THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC - 5.407.769 5.407.769 D THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG - 20.754.666 20.754.666 Biểu số 64/CK-NSNN QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020 (Đính kèm Quyết định số 5195/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai) Đơn vị: Triệu đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN BAO GỒM QUYẾT TOÁN BAO GỒM SO SÁNH (%) NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NGÂN SÁCH HUYỆN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NGÂN SÁCH HUYỆN NSĐP NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NGÂN SÁCH HUYỆN TỔNG CHI NSĐP 30.613.053 16.857.170 13.755.883 63.507.828 43.240.840 20.266.987 207% 257% 147% A CHI CÂN ĐỐI NSĐP 30.417.326 16.661.443 13.755.883 25.532.618 11.976.997 13.555.621 84% 72% 99% I Chi đầu tư phát triển 14.343.566 10.673.495 3.670.071 12.201.542 7.814.487 4.387.055 85% 73% 120% 1 Chi đầu tư cho các dự án 14.200.941 10.530.870 3.670.071 11.912.011 7.671.862 4.240.149 84% 73% 116% Trong đó chia theo lĩnh vực: - - - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.360.758 34.480 1.326.278 1.157.895 70.536 1.087.359 85% 205% 82% - Chi khoa học và công nghệ 64.266 62.330 1.936 38.504 36.592 1.912 60% 59% 99% Trong đó chia theo nguồn vốn: - - - Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.913.892 805.789 1.108.103 3.098.447 1.323.426 1.775.021 162% 164% 160% - Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.547.000 731.614 815.386 1.404.189 782.112 622.077 91% 107% 76% 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật - - 3 Chi đầu tư phát triển khác 142.625 142.625 289.531 142.626 146.905 203% 100% II Chi thường xuyên 14.479.071 4.908.508 9.570.563 13.208.665 4.040.099 9.168.566 91% 82% 96% Trong đó: - - 1 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 5.341.482 1.154.567 4.186.915 4.850.429 815.599 4.034.830 91% 71% 96% 2 Chi khoa học và công nghệ 108.356 108.356 53.112 52.812 300 49% 49% III Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay 10.353 10.353 10.967 10.967 106% 106% IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 2.910 2.910 2.910 2.910 100% 100% V Dự phòng ngân sách 450.000 165.665 284.335 - VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương 1.109.293 878.379 230.914 - B CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU 169.695 169.695 154.322 154.322 91% 91% I Chi các chương trình mục tiêu quốc gia - - II Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ - - C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU - 28.338.444 24.005.721 4.332.723 Biểu số 65/CK-NSNN QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2020 (Đính kèm Quyết định số 5195/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai) Đơn vị: Triệu đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN QUYẾT TOÁN SO SÁNH (%) TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 30.613.053 43.240.840 141% A CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN - 7.077.769 B CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC 30.587.021 12.131.319 40% Trong đó: I Chi đầu tư phát triển 14.371.366 7.842.004 55% 1 Chi đầu tư cho các dự án 6.609.556 Trong đó: 1.1 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 70.536 1.2 Chi khoa học và công nghệ 36.592 1.3 Chi y tế, dân số và gia đình 276.680 1.4 Chi văn hóa thông tin 87.407 1.5 Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn 67 1.6 Chi thể dục thể thao 6.377 1.7 Chi bảo vệ môi trường 960 1.8 Chi các hoạt động kinh tế 5.826.643 1.9 Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể 63.204 1.10 Chi bảo đảm xã hội 89.073 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật 3 Chi đầu tư phát triển khác 1.232.448 II Chi thường xuyên 14.620.966 4.166.905 28% Trong đó: 1 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 5.472.997 935.768 17% 2 Chi khoa học và công nghệ 108.356 52.812 49% 3 Chi y tế, dân số và gia đình 1.142.734 1.159.583 101% 4 Chi văn hóa thông tin 203.986 83.029 41% 5 Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn 47.404 - 0% 6 Chi thể dục thể thao 172.118 125.109 73% 7 Chi bảo vệ môi trường 738.187 94.498 13% 8 Chi các hoạt động kinh tế 2.814.038 733.037 26% 9 Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể 2.060.620 510.234 25% 10 Chi bảo đảm xã hội 848.772 198.695 23% III Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay 10.353 10.967 106% IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 2.910 2.910 100% V Dự phòng ngân sách 450.000 VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương 1.109.293 C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU 24.005.721 Biểu số 66/CK-NSNN (Đính kèm) QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020 (Đính kèm Quyết định số 5195/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Dự toán Quyết toán So sánh (%) Tổng số Trong đó Tổng số Trong đó Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 Tổng số Trong đó Đầu tư phát triển Kinh phí sự nghiệp Đầu tư phát triển Kinh phí sự nghiệp Tổng số Đầu tư phát triển Kinh phí sự nghiệp Đầu tư phát triển Kinh phí sự nghiệp Tổng số Vốn trong nước Vốn ngoài nước Tổng số Vốn trong nước Vốn ngoài nước TỔNG SỐ 169.695 27.800 141.895 154.322 27.517 126.805 154.322 27.517 27.517 - 126.805 126.805 - 91% 99% 89% A Ngân sách cấp tỉnh 169.695 27.800 141.895 154.322 27.517 126.805 154.322 27.517 27.517 - 126.805 126.805 - 91% 99% 89% I Chương trình mục tiêu y tế - dân số- 0640 5.935 - 5.935 3.235 - 3.235 3.235 3.235 3.235 - 55% 55% 00649 Dự án, mục tiêu khác 5.935 - 5.935 3.235 - 3.235 3.235 3.235 3.235 55% 55% II Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy-0660 2.300 - 2.300 2.300 - 2.300 2.300 2.300 2.300 - 100% 100% 00669 Dự án, mục tiêu khác 2.300 - 2.300 2.300 - 2.300 2.300 2.300 2.300 100% 100% III Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và an toàn lao động-070 10.515 - 10.515 10.142 - 10.142 10.142 10.142 10.142 - 96% 96% 00709 Dự án, mục tiêu khác 10.515 10.515 10.142 - 10.142 10.142 10.142 10.142 96% 96% IV Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội-0710 14.050 12.800 1.250 521 - 521 521 521 521 - 4% 0% 42% 00719 Dự án, mục tiêu khác 14.050 12.800 1.250 521 - 521 521 521 521 4% 42% V Chương trình mục tiêu phát triển KTXH các vùng 12.900 12.900 - 25.418 25.418 - 25.418 25.418 25.418 - - - - 197% 197% 00759 Dự án Hương lộ 10 từ ranh giới huyện Long Thành và huyện Cẩm Mỹ đến giao với đường ĐT 769 (đoạn 2) 12.900 12.900 25.418 25.418 - 25.418 25.418 25.418 - 197% 197% VI Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa-0720 595 - 595 579 - 579 579 579 579 - 97% 97% 00729 Dự án, mục tiêu khác 595 - 595 579 - 579 579 579 579 97% 97% VII Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững 2.100 2.100 - 2.099 2.099 - 2.099 2.099 2.099 - - - - 100% 100% 00629 Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 2.100 2.100 2.099 2.099 - 2.099 2.099 2.099 - 100% 100% VIII Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (05166) 121.000 - 121.000 110.028 - 110.028 110.028 110.028 110.028 - 91% 91% 00629 Dự án Sữa học đường và chương trình dạy học Tiếng Anh 121.000 121.000 110.028 - 110.028 110.028 110.028 110.028 91% 91% IX Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh - 07049 300 - 300 - - - - - - - 07049 Dự án, mục tiêu khác 300 300 - - - - - B NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN - - - - Biểu số 67/CK-NSNN QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020 (Đính kèm Quyết định số 5195/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai) Đơn vị: Triệu đồng STT Tên đơn vị Dự toán Quyết toán So sánh (%) Tổng số Bổ sung cân đối Bổ sung có mục tiêu Tổng số Bổ sung cân đối Bổ sung có mục tiêu Tổng số Bổ sung cân đối Bổ sung có mục tiêu Tổng số Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Tổng số Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Tổng số Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia TỔNG SỐ 7.077.769 3.902.453 3.175.316 2.771.122 404.194 - 7.077.769 3.902.453 3.175.316 2.771.122 404.194 - 100% 100% 100% 100% 100% 1 Thành phố Biên Hòa 220.483 - 220.483 214.382 6.101 - 220.483 - 220.483 214.382 6.101 - 100% 100% 100% 100% 2 Huyện Vĩnh Cửu 739.903 380.945 358.958 279.374 79.584 - 739.903 380.945 358.958 279.374 79.584 - 100% 100% 100% 100% 100% 3 Huyện Trảng Bom 456.598 110.409 346.189 331.040 15.149 - 456.598 110.409 346.189 331.040 15.149 - 100% 100% 100% 100% 100% 4 Huyện Thống Nhất 687.262 405.414 281.848 241.275 40.573 - 687.262 405.414 281.848 241.275 40.573 - 100% 100% 100% 100% 100% 5 Huyện Định Quán 1.011.102 689.630 321.472 241.487 79.985 - 1.011.102 689.630 321.472 241.487 79.985 - 100% 100% 100% 100% 100% 6 Huyện Tân Phú 1.046.748 695.948 350.800 319.756 31.044 - 1.046.748 695.948 350.800 319.756 31.044 - 100% 100% 100% 100% 100% 7 Thành phố Long Khánh 579.775 445.369 134.406 114.512 19.894 - 579.775 445.369 134.406 114.512 19.894 - 100% 100% 100% 100% 100% 8 Huyện Xuân Lộc 688.845 500.576 188.269 167.057 21.212 - 688.845 500.576 188.269 167.057 21.212 - 100% 100% 100% 100% 100% 9 Huyện Cẩm Mỹ 839.309 502.628 336.681 278.054 58.627 - 839.309 502.628 336.681 278.054 58.627 - 100% 100% 100% 100% 100% 10 Huyện Long Thành 600.067 117.878 482.189 446.209 35.980 - 600.067 117.878 482.189 446.209 35.980 - 100% 100% 100% 100% 100% 11 Huyện Nhơn Trạch 207.677 53.656 154.021 137.976 16.045 - 207.677 53.656 154.021 137.976 16.045 - 100% 100% 100% 100% 100% FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "24/12/2021", "sign_number": "5195/QĐ-UBND", "signer": "Võ Tấn Đức", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-quyet-121-2008-NQ-HDND-muc-phu-cap-can-bo-cong-chuc-bo-phan-tiep-nhan-tra-ket-qua-Thai-Binh-207291.aspx
Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND mức phụ cấp cán bộ công chức bộ phận tiếp nhận trả kết quả Thái Bình
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 121/2008/NQ-HĐND Thái Bình, ngày 24 tháng 7 năm 2008 NGHỊ QUYẾT VỀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 10 Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Thực hiện Công văn số 3536/BNV-CCHC ngày 06/12/2007 của Bộ Nội vụ về việc phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp; Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 16/7/2008; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê duyệt Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 16/7/2008 về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Cụ thể mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp như sau: - Các sở, ban, ngành của tỉnh là 180.000đ/người/tháng; - UBND các huyện, Thành phố là 150.000đ/người/tháng; - UBND xã, phường, thị trấn là 120.000đ/người/tháng. Thời điểm thực hiện từ ngày 01/7/2008 (Có phụ lục số lượng chi tiết của các ngành, đơn vị kèm theo). Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thái Bình khoá XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ./. Nơi nhận: - UBTV Quốc hội; - Chính phủ; - Bộ Nội vụ; - Bộ Tư pháp; - TT Tỉnh uỷ; - TT HĐND, UBND tỉnh; - Đại biểu HĐND tỉnh; - Các sở, ngành thuộc tỉnh; - TT huyện uỷ, TT HĐND, UBND huyện, thành phố; - Lưu: VT , VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. CHỦ TỊCH Bùi Tiến Dũng PHỤ LỤC TỔNG HỢP SỐ CÁN BỘ CÔNG CHỨC LÀM VIỆC Ở BỘ PHẬN MỘT CỬA TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2008/NQ-HĐND ngày 24/7/2008 của HĐND tỉnh) STT Đơn vị Số người đơn vị đề nghị Số người HĐND tỉnh phê duyệt 1 Sở Nội vụ 1 1 2 Sở Tư pháp 5 2 3 Sở Tài nguyên và Môi trường 6 2 4 Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn 3 1 5 Sở Công thương 3 1 6 Sở Thông tin và truyền thông 3 1 7 Văn phòng UBND tỉnh 1 1 8 Sở Kế hoạch và đầu tư 3 2 9 Sở Lao động thương binh và xã hội 7 1 10 Sở Giáo dục và đào tạo 1 1 11 Sở Tài chính 1 1 12 Sở Giao thông vận tải 10 4 13 Sở Xây dựng 2 1 14 Sở Văn hoá thể thao và du lịch 2 1 15 Sở Khoa học và công nghệ 1 1 16 Sở Y tế 1 1 17 Thanh tra tỉnh 1 1 18 Ban quản lý các khu công nghiệp 2 2 19 Bộ phận một cửa UBND tỉnh 4 2 Cộng 57 29 PHỤ LỤC TỔNG HỢP SỐ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC Ở BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI VĂN PHÒNG UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2008/NQ-HĐND ngày 24/7/2008 của HĐND tỉnh) STT Đơn vị Số người huyện, thành phố đề nghị Số người HDND tỉnh phê duyệt 1 Huyện Hưng Hà 6 4 2 Huyện Đông Hưng 5 4 3 Huyện Thái Thuỵ 6 4 4 Huyện Tiền Hải 4 4 5 Huyện Kiến Xương 5 4 6 Huyện Vũ Thư 12 4 7 Huyện Quỳnh Phụ 8 4 8 Thành phố 7 4 Cộng 53 32 PHỤ LỤC TỔNG HỢP SỐ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC Ở BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ( Ban hành kèm theo Nghị quyết số 121 /2008/NQ-HĐND ngày 24/7/2008 của HĐND tỉnh) STT Đơn vị Tổng số xã, phường, thị trấn Số người/ 01 xã, phường, thị trấn. Số người đề nghị Số người HĐND tỉnh phê duyệt 1 Huyện Hưng Hà 35 3 105 105 2 Huyện Đông Hưng 44 3 132 132 3 Huyện Thái Thuỵ 48 3 154 144 4 Huyện Tiền Hải 35 3 105 105 5 Huyện Kiến Xương 37 3 111 111 6 Huyện Vũ Thư 30 3 150 90 7 Huyện Quỳnh Phụ 38 3 114 114 8 Thành phố 19 3 57 57 Cộng 928 858
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "24/07/2008", "sign_number": "121/2008/NQ-HĐND", "signer": "Bùi Tiến Dũng", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-1382-QD-BNN-TCLN-2022-Bo-chi-so-giam-sat-Chien-luoc-phat-trien-lam-nghiep-Viet-Nam-510605.aspx
Quyết định 1382/QĐ-BNN-TCLN 2022 Bộ chỉ số giám sát Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1382/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Căn cứ Quyết định số 3458/QĐ-BNN-TCLN ngày 03/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ- TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Tổng cục Lâm nghiệp - Chủ trì tham mưu, tổ chức hướng dẫn, tài liệu hóa, xây dựng sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ chỉ số giám sát, đánh giá Chiến lược; chủ trì, phối hợp tổ chức các hoạt động nghiên cứu, điều tra, đánh giá, thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu, chỉ số giám sát, đánh giá Chiến lược. - Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, cập nhật bổ sung hệ thống cơ sở dữ liệu ngành lâm nghiệp gắn với thống kê ngành lâm nghiệp. - Chủ trì tổ chức tập huấn các hoạt động giám sát và đánh giá Chiến lược cho các đơn vị, địa phương. - Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược nhằm tổng hợp, cập nhật báo cáo chung cho toàn ngành lâm nghiệp. 2. Các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hàng năm và trung hạn để triển khai các hoạt động, đề tài nghiên cứu, dự án điều tra thu thập dữ liệu nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, triển khai công tác thu thập, tổng hợp báo cáo các chỉ số; thực hiện hiệu quả công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược trên địa bàn. - Định kỳ tổng hợp kết quả giám sát và đánh giá thực hiện Chiến lược, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Lâm nghiệp). Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để b/c); - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Lưu: VT, TCLN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Quốc Doanh BỘ CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (Kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-BNN-TCLN ngày 15/04/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) TT Mã số Tên Chỉ số Đơn vị tính Chỉ tiêu Tần suất báo cáo Nguồn số liệu Cơ quan thực hiện Giai đoạn 2021-2030 Đến năm 2025 Đến năm 2030 Trung ương Địa phương 01 Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp 1 0101 Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp % năm 5-5,5 5-5,5 5-5,5 Năm - Báo cáo hành chính; - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 02 Giá trị sản phẩm lâm sản được tiêu thụ 2 0201 Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản Tỷ USD 23-25 18-20 23-25 Năm - Báo cáo hành chính. - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp 3 0202 Giá trị tiêu thụ lâm sản thị trường trong nước Tỷ USD 6 5 6 2,5 năm; 5 Năm Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp 03 Khai thác gỗ từ rừng trồng 4 0301 Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng(*) Triệu m3 50 35 50 Năm - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp; - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 5 0302 Tỷ lệ sản lượng khai thác gỗ từ rừng trồng đáp ứng nguyên liệu cho sản xuất, chế biến % 80 2,5 năm; 5 Năm Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 04 Phát triển rừng 6 0401 Diện tích trồng rừng sản xuất hàng năm(*) ha/năm 340.000 225.000 340.000 Năm - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 7 0402 Diện tích trồng rừng phòng hộ, đặc dụng hàng năm(*) ha/năm 4.000- 6.000 4.000- 6.000 4.000- 6.000 Năm - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 8 0403 Diện tích rừng được khoanh nuôi xúc tiến tái sinh(*) ha/năm 100.000 100.000 100.000 Năm - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 9 0404 Tỷ lệ diện tích rừng trồng gỗ lớn so với diện tích rừng trồng sản xuất % 30 5 năm - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp; - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 10 0405 Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ Ha 800.000 700.000 - 800.000 800.000 5 năm - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp; - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 05 Nâng cao năng suất, chất lượng rừng 11 0501 Tỷ lệ diện tích rừng tự nhiên được nâng cấp chất lượng % 20 10 20 5 năm - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 12 0502 Tỷ lệ diện tích rừng được trồng từ giống cây lâm nghiệp đã được công nhận % 90 5 năm Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 13 0503 Năng suất rừng trồng thâm canh giống mới trung bình m3/ha/ năm 22 20 22 5 năm Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 06 Phát triển dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) 14 0601 Tổng thu tiền dịch vụ môi trường rừng tăng bình quân(*) %/năm 5 5 5 Hằng năm; 05 năm - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 15 0602 Số đối tượng phải chi trả DVMTR được thể chế hóa, áp dụng Đơn vị Hằng năm; 05 năm Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 16 0603 Diện tích rừng cung ứng DVMTR(*) ha Năm - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 17 0604 Số hộ gia đình, cộng đồng dân cư nhận khoán BVR đơn vị 5 năm - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 18 0605 Số tiền chi trả cho chủ rừng cung ứng DVMTR(*) Tỷ đồng Năm - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 07 Quản lý rừng bền vững (QLRBV) 19 0701 Diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững triệu ha 1.0 0.5 1.0 Năm Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 20 0702 Tỷ lệ diện tích rừng của các chủ rừng là tổ chức được quản lý bền vững % 100 Năm - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp. - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 08 Tổ chức sản xuất kinh doanh lâm nghiệp Sở NN&PTNT 21 0801 Số công ty lâm nghiệp được đổi mới, sắp xếp, nâng cao hiệu quả đơn vị 5 năm - Báo cáo hành chính; - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 09 Giá trị thu nhập từ rừng 22 0901 Mức tăng giá trị thu nhập từ rừng trồng sản xuất trên đơn vị diện tích so với năm 2020 lần 2 1,5 2 5 năm Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 23 0902 Mức tăng thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số làm lâm nghiệp lần ½ thu nhập bình quân chung cả nước 2 lần so với năm 2020 bằng ½ thu nhập bình quân chung cả nước 5 năm Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 10 Ứng dụng công nghệ, cơ giới hóa trong lâm nghiệp 24 1001 Tỷ lệ ứng dụng cơ giới hoá trồng rừng tập trung % 30 5 năm Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 25 1002 Số khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao được xây dựng khu 3 1 3 5 năm Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp 26 1003 Tỷ lệ chủ rừng là tổ chức ứng dụng công nghệ trong quản lý, giám sát tài nguyên rừng % 100 5 năm - Báo cáo hành chính - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 27 1004 Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng lâm nghiệp công nghệ cao, làm chủ công nghệ cao trong hoạt động lâm nghiệp % 20 5 năm - Điều tra ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 11 Tăng cường năng lực cho tổ chức, cá nhân ngành lâm nghiệp 28 1101 Tỷ lệ lao động làm việc trong lâm nghiệp được đào tạo % 50 45 50 5 năm - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp. - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 29 1102 Tỷ lệ các ban quản lý rừng đặc dụng và rừng phòng hộ được tăng cường năng lực quản lý rừng và đa dạng sinh học % 100 5 năm - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp. - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 12 Sự tham gia hoạt động sản xuất lâm nghiệp của người dân miền núi 30 1201 Tỷ lệ tham gia của phụ nữ trong hoạt động sản xuất lâm nghiệp nhằm đảm bảo bình đẳng giới % 5 năm Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 31 1202 Tỷ lệ số hộ miền núi, người dân tộc thiểu số sống ở vùng có rừng tham gia sản xuất lâm nghiệp hàng hóa % 80 50 80 5 năm Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 13 Tỷ lệ che phủ rừng 32 1301 Tỷ lệ che phủ rừng(*) % 42-43 42-43 42-43 Năm - Điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng. - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 14 Số lượng cây xanh được trồng 33 1401 Số lượng cây xanh phân tán được trồng(*) Tỷ cây 0,69 Hằng năm; 2,5 năm; 5 năm - Điều tra đánh giá ngành lâm nghiệp. - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 15 Bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; thực thi pháp luật về lâm nghiệp 34 1501 Tỷ lệ diện tích rừng được giao cho chủ quản lý % Năm - Báo cáo điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 35 1502 Diện tích rừng được bảo vệ(*) ha Năm - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 36 1503 Diện tích rừng được giao cho hộ gia đình và cộng đồng ha Năm - Báo cáo điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng. - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 37 1504 Tỷ lệ giảm các vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp(*) % Năm - Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp; - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 38 1505 Trữ lượng rừng Triệu m3 5 Năm - Điều tra, kiểm kê, đánh giá và giám sát tài nguyên rừng. - Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 16 Nâng cao hiệu lực quản lý ngành lâm nghiệp 39 1601 Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược được ban hành, tổ chức thực hiện tỉnh có rừng 60 60 60 5 năm Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT 17 Huy động nguồn vốn Sở NN&PTNT 40 1701 Tổng số vốn huy động thực hiện Chiến lược Tỷ đồng 5 năm Báo cáo hành chính Tổng cục Lâm nghiệp Sở NN&PTNT Ghi chú: (*): Chỉ tiêu thực hiện theo Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Thống kê ngành lâm nghiệp.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "15/04/2022", "sign_number": "1382/QĐ-BNN-TCLN", "signer": "Lê Quốc Doanh", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-4905-QD-BYT-2019-sua-doi-Quyet-dinh-quan-ly-kham-chua-benh-bao-hiem-y-te-426580.aspx
Quyết định 4905/QĐ-BYT 2019 sửa đổi Quyết định quản lý khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
BỘ Y TẾ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 4905/QĐ-BYT Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 05 (DANH MỤC MÃ THUỐC TÂN DƯỢC) BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 7603/QĐ-BYT NGÀY 25/12/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ VỀ BAN HÀNH BỘ MÃ DANH MỤC DÙNG CHUNG ÁP DỤNG TRONG QUẢN LÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ THANH TOÁN BẢO HIỂM Y TẾ (PHIÊN BẢN SỐ 6) BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Căn cứ Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ Y tế ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Phụ lục danh mục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 05 - danh mục mã thuốc tân dược ban hành kèm theo Quyết định số 7603/QĐ-BYT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Bộ mã danh mục dùng chung áp dụng trong quản lý khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế. Phụ lục danh mục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 05 - danh mục mã thuốc tân dược ban hành kèm theo quyết định này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế tại địa chỉ: http://moh.gov.vn Điều 2. Các phụ lục danh mục sửa đổi, bổ sung phụ lục 05 - danh mục mã thuốc tân dược ban hành kèm theo quyết định này là một phần của Bộ mã danh mục dùng chung áp dụng trong khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 7603/QĐ-BYT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Phiên bản số 6). Ngoài các nội dung sửa đổi, bổ sung danh mục trong phụ lục 05 - danh mục mã thuốc tân dược, các nội dung còn lại trong Quyết định số 7603/QĐ-BYT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế được giữ nguyên. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm hoàn thành việc cập nhật các danh mục mã thuốc tân dược sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định này để gửi và tiếp nhận dữ liệu điện tử chi phí khám bệnh, chữa bệnh. Điều 4. Các Ông/Bà Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo); - BHXH Việt Nam; - Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các Bộ, ngành; - Cổng Thông tin điện tử BYT; - Lưu: VT, BH. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Trường Sơn FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Bộ Y tế", "promulgation_date": "21/10/2019", "sign_number": "4905/QĐ-BYT", "signer": "Nguyễn Trường Sơn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-khau/Thong-tu-lien-tich-01-2000-TTLT-BNG-TCHQ-thu-tuc-hai-quan-giam-sat-hai-quan-le-phi-hai-quan-huong-dan-dieu-21-Nghi-dinh-16-199-ND-CP-47336.aspx
Thông tư liên tịch 01/2000/TTLT-BNG-TCHQ thủ tục hải quan giám sát hải quan lệ phí hải quan hướng dẫn điều 21 Nghị định 16/199/NĐ-CP
BỘ NGOẠI GIAO-TỔNG CỤC HẢI QUAN ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 01/2000/TTLT-BNG-TCHQ Hà Nội , ngày 10 tháng 3 năm 2000 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA BỘ NGOẠI GIAO - TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 01/2000/TTLT-BNG-TCHQ NGÀY 10 THÁNG 03 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THI HÀNH ĐIỀU 21 NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/1999/NĐ-CP NGÀY 27/3/1999 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, GIÁM SÁT HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HẢI QUAN Căn cứ Pháp lệnh Hải quan ngày 20/02/1990; Căn cứ Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23/8/1993; Thực hiện khoản 3, Điều 21 Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan. Bộ Ngoại giao và Tổng cục Hải quan thống nhất hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Điều 21 Nghị định số 16/1999/NĐ-CP về hành lý xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh của người được quyền ưu đãi và miễn trừ như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Thủ tục hải quan đối với hành lý xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh của những người được quyền ưu đãi và miễn trừ theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan được thực hiện theo Thông tư hướng dẫn này. Chính sách thuế được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam. 2. Hành lý xuất khẩu, nhập khẩu của những người được quyền ưu đãi và miễn trừ quy định tại Điểm 1 nêu trên (bao gồm hành lý xách tay, hành lý ký gửi) là những vật dụng để phục vụ cho nhu cầu công tác, sinh hoạt hoặc mục đích của chuyến đi. Hành lý khi xuất khẩu, nhập khẩu không nằm trong danh mục mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và phải tuân thủ các quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật Việt Nam. Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh của những người được quyền ưu đãi và miễn trừ nếu là ôtô thì bộ phận tay lái phải nằm ở bên trái của phương tiện, là xe máy hai bánh thì dung tích động cơ phải dưới 175 cm3. 3. Lãnh đạo Hải quan tỉnh, thành phố phải có biện pháp chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể cho các đơn vị cơ sở trực thuộc thực hiện nhằm đảm bảo quyền ưu đãi và miễn trừ theo đúng các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi để hành lý, phương tiện vận tải được giải phóng nhanh chóng, kịp thời. Việc kiểm tra hải quan thực hiện đúng theo quy định tại khoản 4, mục II của Thông tư này. 4. Trường hợp người được quyền ưu đãi và miễn trừ không trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, nhận - gửi hành lý thì phải có uỷ quyền hợp pháp bằng văn bản theo quy định của pháp luật. II. QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN: 1. Đối với hành lý, phương tiện vận tải của những người được quyền ưu đãi và miễn trừ quy định tại khoản 1 Điều 21: 1.1 Hành lý xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh của những người được quyền ưu đãi và miễn trừ nêu tại các điểm a, b khoản 1 Điều 21 khi xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam được miễn thủ tục hải quan (bao gồm được miễn khai báo hải quan và miễn kiểm tra hải quan). 1.2 Cơ quan đón, tiễn khách chịu trách nhiệm thông báo trước cho Tổng cục Hải quan và Hải quan cửa khẩu nơi khách xuất cảnh, nhập cảnh. Nội dung thông báo phải nêu rõ họ tên từng người, quốc tịch, chức vụ của những người được hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ; thời gian và cửa khẩu xuất nhập cảnh; loại phương tiện vận tải xuất nhập cảnh để cơ quan Hải quan có điều kiện đảm bảo thực hiện chế độ ưu đãi, miễn trừ được thuận lợi theo đúng các quy định tại Thông tư này. 1.3 Trên cơ sở văn bản thông báo trước của cơ quan đón, tiễn khách được quy định tại điểm 1, 2, khoản 1, mục II nêu trên, Hải quan cửa khẩu phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách khi xuất cảnh, nhập cảnh được hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ theo quy định. Trong trường hợp khách xuất cảnh, nhập cảnh đột xuất, chưa có thông báo trước của cơ quan đón, tiễn khách nhưng Hải quan cửa khẩu xác định được là những người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ và cơ quan đón tiễn có văn bản cam kết thì Hải quan cửa khẩu đảm bảo thực hiện quyền được ưu đãi và miễn trừ cho những người này, sau đó báo cáo Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố. 2. Đối với hành lý, phương tiện vận tải của những người được quyền ưu đãi và miễn trừ quy định tại khoản 2 Điều 21: 2.1. Những người mang hộ chiếu ngoại giao theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 21 và những người được quy định tại điểm b, c, khoản 2 Điều 21 khi xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam thì hành lý xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất cảnh nhập cảnh (nếu có phương tiện vận tải riêng) được miễn kiểm tra hải quan. Trường hợp trong hành lý mang theo người hoặc gửi cùng chuyến nếu có đồ vật thuộc danh mục cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu; đồ vật phải kiểm dịch theo quy định của Việt Nam; đồ vật thuộc diện Nhà nước Việt Nam thống nhất quản lý theo quy định hàng năm hoặc trong từng thời kỳ; tiền mặt mang theo vượt mức quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì nhất thiết phải tự khai báo vào tờ khai hải quan và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan. 2.2. Những người nêu tại điểm c, khoản 2 Điều 21 là khách của các cơ quan, tổ chức muốn được miễn kiểm tra hải quan đối với hành lý xuất khẩu, nhập khẩu hoặc phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh thì những cơ quan, tổ chức đó phải có văn bản do Lãnh đạo cấp Bộ hoặc cấp tương đương đề nghị và gửi Tổng cục Hải quan chậm nhất là 02 ngày trước khi khách, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh đến cửa khẩu để được xem xét quyết định. Nội dung văn bản nêu rõ mục đích, lý do xin miễn kiểm tra hải quan tại cửa khẩu và thời gian xuất cảnh, nhập cảnh; họ tên, chức vụ, số hộ chiếu của những người đề nghị được miễn kiểm tra hải quan; nhãn hiệu loại biển số của phương tiện vận tải đề nghị được miễn kiểm tra hải quan (nếu đi bằng phương tiện vận tải riêng). Trên cơ sở văn bản đề nghị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyết định bằng văn bản cho phép được miễn hay không được miễn kiểm tra hải quan đối với hành lý xách tay, hành lý ký gửi cùng chuyến hoặc không cùng chuyến; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo Hải quan cửa khẩu thực hiện đúng nội dung quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. 3. Đối với hành lý, vật dụng xuất nhập khẩu không gửi cùng chuyến xuất nhập cảnh: 3.1. Kiểm tra hải quan đối với hành lý, vật dụng xuất nhập khẩu không gửi cùng chuyến xuất nhập cảnh; 3.1.1 Hành lý, vật dụng của những người nêu tại khoản 1 Điều 21, Hải quan cửa khẩu kiểm tra hải quan theo đúng các quy định tại Điểm 4.1, khoản 4, mục II của Thông tư này. 3.1.2 Hành lý, vật dụng xuất nhập khẩu không gửi cùng chuyến xuất nhập cảnh của những người được quyền ưu đãi và miễn trừ quy định tại khoản 2 Điều 21 đều phải khai báo hải quan. 3.1.3 Hành lý, vật dụng của những người nêu tại điểm a, b khoản 2 Điều 21 nếu là mặt hàng phải quản lý theo quy định của pháp luật Việt Nam về tiêu chuẩn định lượng hoặc trong các trường hợp Hải quan cửa khẩu có cơ sở khẳng định chủ hành lý khai báo không đúng với hành lý, vật dụng thực xuất, thực nhập và xét thấy cần phải kiểm tra hải quan thì tiến hành kiểm tra hải quan. Việc kiểm tra hải quan thực hiện theo quy định tại điểm 4.2, khoản 4, mục II của Thông tư này. 3.1.4 Hành lý, vật dụng xuất nhập khẩu không gửi cùng chuyến xuất nhập cảnh của những người được quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 21 được làm thủ tục hải quan theo quy định như đối với hành lý của những hành khách xuất nhập cảnh bình thường khác. 4. Kiểm tra hải quan: 4.1. Hải quan cửa khẩu chỉ tiến hành kiểm tra hải quan đối với hành lý, vật dụng xuất khẩu, nhập khẩu không gửi cùng chuyến xuất nhập cảnh của những người được quy định tại khoản 1, Điều 21 khi có quyết định bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hoặc của người được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan uỷ quyền. 4.1.1 Thủ tục kiểm tra hải quan: - Sau khi có văn bản chỉ đạo kiểm tra của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, trước khi hành lý, vật dụng xuất nhập khẩu của những người được ưu đãi và miễn trừ đến cửa khẩu, Trưởng Hải quan cửa khẩu phải nắm cụ thể những trường hợp phải kiểm tra hải quan. Sau khi xác định được những trường hợp phải kiểm tra hải quan, lãnh đạo Hải quan cửa khẩu phải trực tiếp chỉ đạo quá trình kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc kiểm tra theo quy định của Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố. - Trước khi kiểm tra và trong quá trình kiểm tra nếu có những phát sinh, vướng mắc hoặc vượt thẩm quyền quyết định, yêu cầu báo cáo Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố kịp thời để xin ý kiến chỉ đạo. 4.1.2 Mọi trường hợp kiểm tra hải quan đều phải tiến hành lập biên bản theo đúng quy định. Lãnh đạo Hải quan cửa khẩu phải báo cáo ngay kết quả kiểm tra, biện pháp xử lý, những tồn tại chưa giải quyết và xử lý cho Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Những trường hợp xét thấy cần thiết, phải gửi kèm theo báo cáo bộ hồ sơ chứng từ có liên quan. 4.2. Đối với hành lý, vật dụng xuất nhập khẩu không gửi cùng chuyến xuất nhập cảnh của những người được quyền ưu đãi và miễn trừ quy định tại khoản 2, Điều 21: Thủ tục kiểm tra hải quan thực hiện đứng theo quy định tại các văn bản hiện hành của Tổng cục Hải quan về kiểm tra hải quan đối với hàng hoá, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu. 4.3. Việc kiểm tra hải quan chỉ được tiến hành trước sự chứng kiến của chủ hành lý, vật dụng xuất nhập khẩu hoặc người đại diện được chủ hành lý uỷ quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật. 4.4. Trường hợp có vi phạm thủ tục hải quan phải lập biên bản vi phạm; nếu xét cần phải tạm giữ bất kỳ đồ vật gì cũng phải có biên nhận tạm giữ, niêm phong hải quan theo đúng quy định hiện hành, đồng thời sau đó Lãnh đạo Hải quan cửa khẩu phải báo cáo ngay cho Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố xin ý kiến chỉ đạo tiếp. Những trường hợp vượt thẩm quyền, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố phải báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan kịp thời, cụ thể để xin ý kiến chỉ đạo. III. XỬ LÝ VI PHẠM Mọi hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. 2. Các văn bản do Tổng cục Hải quan đã ban hành hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh của những người được quyền ưu đãi và miễn trừ bao gồm: Công văn số 413/TCHQ-GSQL ngày 10/3/1995; Công văn số 1704/TCHQ-GSQL ngày 22/7/1995; Chỉ thị số 275/TCHQ-GSQL ngày 18/10/1995; Công văn số 2344/TCHQ-GSQL ngày 26/7/1996; Công văn 2817/TCHQ-GSQL ngày 31/8/1996 đều bãi bỏ. 3. Bộ Ngoại giao và Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp xem xét giải quyết kịp thời những vụ việc phát sinh, vướng mắc và hàng năm tổ chức họp rút kinh nghiệm việc thực hiện các quy định tại Thông tư này. 4. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện các quy định tại Thông tư này và niêm yết công khai ở những nơi quy định để mọi người biết và thực hiện. Nguyễn Đình Bin (Đã ký) Nguyễn Ngọc Túc (Đã ký)
{ "issuing_agency": "Bộ Ngoại giao, Tổng cục Hải quan", "promulgation_date": "10/03/2000", "sign_number": "01/2000/TTLT-BNG-TCHQ", "signer": "Nguyễn Đình Bin, Nguyễn Ngọc Túc", "type": "Thông tư liên tịch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-2639-QD-CTUBND-2010-phan-bo-nguon-von-khac-cua-ngan-sach-Binh-Dinh-2009-203544.aspx
Quyết định 2639/QĐ-CTUBND 2010 phân bổ nguồn vốn khác của ngân sách Bình Định 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2639/QĐ-CTUBND Quy Nhơn, ngày 11 tháng 11 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2009 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số 2484/QĐ-CTUBND ngày 25/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về việc xử lý quyết toán khoản tạm ứng ngân sách tỉnh để trả nợ tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước; Căn cứ Quyết định số 2485/QĐ-CTUBND ngày 25/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về việc xử tồn quỹ ngân sách tỉnh còn lại năm 2009; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 366/TTr-SKHĐT ngày 09/11/2010, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phân bổ nguồn vốn khác của ngân sách tỉnh như sau: 1. Nguồn vốn khác của tỉnh theo QĐ 2484/QĐ-CTUBND ngày 25/10/2010 của UBND tỉnh: Phân bổ 50 tỷ đồng để trả nợ tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước. 2. Nguồn vốn khác của tỉnh theo QĐ 2485/QĐ-CTUBND ngày 25/10/2010 của UBND tỉnh: Phân bổ 8.178.235 ngàn đồng cho 08 công trình như Phụ lục đính kèm. Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Hữu Lộc PHỤ LỤC KẾ HOẠCH PHÂN BỔ NGUỒN VỐN KHÁC CỦA TỈNH NĂM 2009 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2639/QĐ-CTUBND ngày 11/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh) ĐVT: ngàn đồng Số TT Danh mục Kế hoạch phân bổ Ghi chú I Nguồn vốn khác của tỉnh theo QĐ 2484/QĐ- CTUBND ngày 25/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh 50.000.000 Trả nợ tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước 50.000.000 II Nguồn vốn khác của tỉnh theo QĐ 2485/QĐ- CTUBND ngày 25/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh 8.178.235 1 Kênh tiếp nước sông Kôn 155 2 Đầu tư XD&KD kết cấu hạ tầng KCN Phú Tài 2,3 1.423.499 3 Đầu tư XD&KD kết cấu hạ tầng KCN Phú Tài 1 2.088.539 4 Khu tái định cư Bùi Thị Xuân 2.939.271 5 KCN Long Mỹ giai đoạn I 907.965 6 Đền bù KV Bảo tàng Quang Trung (2006) 599.997 7 GPMB CT nút GT ngã 3 Ghềng Ráng 208.809 8 QH tổng thể KKT Nhơn Hội 10.000
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "11/11/2010", "sign_number": "2639/QĐ-CTUBND", "signer": "Lê Hữu Lộc", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Quyet-dinh-8422-QD-UBND-2017-quy-dinh-vi-tri-chuc-nang-nhiem-vu-Quy-Dau-tu-phat-trien-Ha-Noi-369208.aspx
Quyết định 8422/QĐ-UBND 2017 quy định vị trí chức năng nhiệm vụ Quỹ Đầu tư phát triển Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 8422/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 21/01/2017 về việc tổ chức lại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội trên cơ sở hợp nhất Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội, Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội, Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 760/TTr-QĐTPT ngày 02/8/2017 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2284/TTr-SNV ngày 08/9/2017 về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Vị trí Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Quỹ chịu sự quản lý toàn diện của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; đồng thời, chịu sự kiểm tra hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan. Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật cụ thể như sau: 1. Hoạt động huy động vốn: Quỹ được huy động các nguồn vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 138/2007/NĐ-CP. Ngoài ra, Quỹ tổ chức, thu xếp việc huy động vốn cho ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật, bao gồm cả phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố. 2. Hoạt động đầu tư trực tiếp: Quỹ được đầu tư trực tiếp vào các dự án thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành theo quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP và Nghị định số 37/2013/NĐ-CP . 3. Hoạt động cho vay: Quỹ được cho vay, cho vay hợp vốn đối với các dự án thuộc danh mục các lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành theo quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP và Nghị định số 37/2013/NĐ-CP . 4. Hoạt động góp vốn thành lập doanh nghiệp: Quỹ được góp vốn thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp vào các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành theo quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP và Nghị định số 37/2013/NĐ-CP . 5. Hoạt động ủy thác và nhận ủy thác: 5.1. Quỹ được nhận ủy thác theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 138/2007/NĐ-CP và Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2013/NĐ-CP bao gồm: a) Nhận ủy thác của UBND Thành phố quản lý nguồn vốn và hoạt động trong các lĩnh vực sau: - Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Thực hiện các hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể: Cho vay các hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định; Hỗ trợ sau đầu tư, tài trợ, đồng tài trợ các chương trình, phương án bảo vệ môi trường; Nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với các hoạt động khai thác khoáng sản theo các quyết định của cơ quan thẩm quyền; - Thực hiện các hoạt động của Quỹ Phát triển đất theo quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể: Ứng vốn cho tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác để thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Ứng vốn cho các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện đầu tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định cư theo quy hoạch; Ứng vốn để xây dựng khu tái định cư, xây dựng các công trình hạ tầng tại địa phương có đất bị thu hồi.” b) Nhận ủy thác của các tổ chức, cá nhân khác. 5.2. Quỹ được ủy thác cho các tổ chức tín dụng và Ngân hàng phát triển Việt Nam thực hiện cho vay và thu hồi nợ vay theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 138/2007/NĐ-CP . 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố giao phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội. Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Tổ chức bộ máy của Quỹ bao gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Bộ máy điều hành: 1. Hội đồng quản lý Quỹ gồm 05 thành viên: a) 01 Chủ tịch HĐQL Quỹ là đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; b) 01 Phó Chủ tịch HĐQL Quỹ là đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; c) 03 thành viên HĐQL Quỹ là: Tổng Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội (làm nhiệm vụ thường trực HĐQL Quỹ); Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư. 2. Ban Kiểm soát: a) Ban Kiểm soát Quỹ có tối đa 03 thành viên, trong đó có 01 Trưởng ban phụ trách hoạt động của Ban Kiểm soát; b) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng ban Ban Kiểm soát do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ và theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành và theo quy định của pháp luật; c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thành viên Ban Kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo đề xuất của Trưởng ban Ban Kiểm soát và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Trưởng ban và thành viên Ban Kiểm soát thực hiện theo quy định của pháp luật. 3. Bộ máy điều hành của Quỹ gồm: Ban Giám đốc, Kế toán trưởng và các phòng, ban nghiệp vụ 3.1. Ban Tổng giám đốc Quỹ gồm: Tổng Giám đốc và 03 Phó Tổng Giám đốc. a) Tổng Giám đốc Quỹ là người đứng đầu Quỹ, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; b) Phó Tổng Giám đốc Quỹ là người giúp Tổng Giám đốc Quỹ chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Quỹ và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Tổng Giám đốc Quỹ vắng mặt, một Phó Tổng Giám đốc Quỹ được Tổng Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Quỹ; c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật. 3.2. Kế toán trưởng do Tổng Giám đốc Quỹ đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch UBND Thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm theo quy định của pháp luật. 3.3. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm 06 phòng: a) Phòng Tổ chức - Hành chính; b) Phòng Kế hoạch - Tài chính; c) Phòng Nghiệp vụ 1; d) Phòng Nghiệp vụ 2; e) Phòng Nghiệp vụ 3; g) Phòng Kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro. Lãnh đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm có Trưởng phòng và không quá 03 Phó Trưởng phòng giúp việc Trưởng phòng. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Tổng Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật và của Thành phố về công tác cán bộ. Điều 4. Số lượng người làm việc và cơ chế tài chính 1. Số lượng người làm việc Số lượng người làm việc (biên chế) của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế sự nghiệp của Thành phố giao hàng năm. 2. Cơ chế tài chính a) Cơ chế tài chính của Quỹ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 25/02/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; b) Các nguồn vốn và tài sản nhận ủy thác được hạch toán tách bạch với nguồn vốn hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội. Điều 5. Điều khoản thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Quỹ quy định tại Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 21/01/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc tổ chức lại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội trên cơ sở hợp nhất Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội, Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội, Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đều bãi bỏ. Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Hội đồng quản lý Quỹ, Tổng Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã trực thuộc Thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 6; - Bộ Nội vụ; - Bộ Tài chính; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND Thành phố; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP; - Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; - VP UBNDTP: các PCVP; TH, NC, KT, TKBT; - Trung tâm Tin học - Công báo; - Lưu: VT, SNV (05 bản). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Đức Chung
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "04/12/2017", "sign_number": "8422/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Chung", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Quyet-dinh-1377-QD-UBND-2015-De-an-phat-trien-cay-dieu-ben-vung-Lam-Dong-2015-2020-279968.aspx
Quyết định 1377/QĐ-UBND 2015 Đề án phát triển cây điều bền vững Lâm Đồng 2015 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1377/QĐ-UBND Lâm Đồng, ngày 26 tháng 6 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY ĐIỀU BỀN VỮNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2015-2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số 3993/QĐ-BNN-TT ngày 18/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án phát triển bền vững ngành điều Việt Nam đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-BNN-TT ngày 13/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành điều Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Căn cứ Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020; Xét văn bản số 1133/SNN-KH ngày 22/6/2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển cây điều bền vững tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án tái canh, cải tạo giống điều phát triển cây điều bền vững tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020. Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông; thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./. Nơi nhận: - Bộ Nông nghiệp và PTNT; - TT TU, TT HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 2; - Các PVP; - Trung tâm Công báo; - Lưu: VT, NN, TH2, TC, KH. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm S KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CANH, CẢI TẠO GIỐNG ĐIỀU PHÁT TRIỂN CÂY ĐIỀU BỀN VỮNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Kèm theo Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng) I. Mục đích, yêu cầu, phạm vi thực hiện: 1. Mục đích: - Thực hiện việc chuyển đổi, tái canh, cải tạo giống, thâm canh đối với diện tích điều già cỗi, năng suất thấp trên địa bàn, nâng cao năng suất, chất lượng hạt điều thương phẩm trên thị trường. - Phấn đấu đến năm 2020 năng suất điều bình quân toàn tỉnh đạt 12 tạ/ha, góp phần ổn định sản xuất tăng thu nhập cho người trồng điều và hình thành vùng sản xuất điều bền vững và cải thiện mức sống của nông dân trồng điều trên địa bàn tỉnh. 2. Yêu cầu: - Ưu tiên tập trung chuyển đổi diện tích điều già cỗi, năng suất thấp bằng biện pháp tái canh, ghép cải tạo, thâm canh theo hình thức cuốn chiếu, ưu tiên thực hiện đối với những vườn điều có năng suất từ thấp đến cao. - Chỉ hỗ trợ thực hiện tái canh, ghép cải tạo và thâm canh điều trong vùng quy hoạch phát triển cây điều của tỉnh. - Lồng ghép cùng với các chương trình, dự án, đề án khác để thực hiện có hiệu quả việc tái canh, ghép cải tạo và thâm canh vườn điều già cỗi, năng suất thấp trên địa bàn tỉnh. 3. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông. Các địa phương trồng cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. II. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020: Tập trung cải tạo, tái canh vườn điều già cỗi, năng suất thấp bằng các giống điều cao sản có năng suất, chất lượng cao, phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của từng địa phương, Phấn đấu đến năm 2020 có 8.880 ha điều được cải tạo, bao gồm: - Diện tích ghép cải tạo: 4.830 ha; - Diện tích tái canh: 4.050 ha. - Nâng năng suất điều đạt bình quân toàn tỉnh 12 tạ/hạ, (diện tích cải tạo giống đạt 15 tạ/ha). III. Nội dung thực hiện: 1. Chuẩn bị giống phục vụ cho việc ghép cải tạo và tái canh điều. a) Bình tuyển các cây đầu dòng: - Tổ chức bình tuyển, công nhận các cây điều đầu dòng có năng suất, chất lượng tốt trên địa bàn để làm cơ sở hình thành các vườn điều đầu dòng, từ đó tạo nguồn giống đảm bảo chất lượng để thực hiện kế hoạch tái canh, cải tạo điều thời gian tới. Tại các xã có diện tích điều lớn cần điều tra, bình tuyển chọn ít nhất 2-3 cây đầu dòng ngay tại địa phương để cung cấp chồi cho ghép cải tạo và nhân giống. - Tổng số lượng cây đầu dòng được bình tuyển: 50 cây. b) Xây dựng các vườn cây đầu dòng: Từ các cây đầu dòng đã được bình tuyển hỗ trợ hình thành các vườn cây đầu dòng cung cấp giống có chất lượng thích nghi với điều kiện đặc thù từng địa phương để phục vụ kế hoạch cải tạo giống điều theo đúng lộ trình, cụ thể như sau: - Mỗi huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên xây dựng 01 vườn cây đầu dòng cấp huyện quy mô 0,5 ha/vườn (1.100 cây/vườn). Vườn đầu dòng bao gồm các cây được tuyển chọn tại địa phương và các giống du nhập từ các địa phương khác, thời gian thực hiện trong năm 2015. - Tại các xã có diện tích điều lớn, thực hiện các vườn cây đầu dòng tại xã, quy mô 0,1 ha/ vườn (220 cây/vườn). Trong đó, Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên mỗi huyện xây dựng 03 vườn, Đam Rông xây dựng 01 vườn. c) Xây dựng mô hình trình diễn sản xuất giống điều ghép: Mỗi huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên xây dựng 01 mô hình trình diễn sản xuất giống điều ghép qui mô 0,2 ha/vườn, sản lượng 200.000 cây ghép trên năm. Giống thực hiện gồm các chồi được lấy từ các cây đầu dòng được tuyển chọn tại chỗ và các giống du nhập từ các địa phương khác. 2. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật. - Hoàn thiện 05 quy trình: quy trình thâm canh điều; qui trình ghép cải tạo điều; quy trình tái canh điều; quy trình sản xuất giống điều, qui trình xử lý kích thích điều ra hoa đậu quả phù hợp với đặc thù của địa phương; phát hành thành tài liệu trực quan để chuyển giao cho lực lượng tiểu giáo viên, khuyến nông viên cơ sở, người dân. - Thực hiện 05 DVD về quy trình thâm canh điều; qui trình ghép cải tạo điều; quy trình tái canh điều; quy trình sản xuất giống, quy trình kích thích ra hoa đậu quả điều để phổ biến trên Đài PTTH các huyện. 3. Thực hiện chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về sản xuất điều: a) Thực hiện tập huấn tiểu giáo viên, tổ chức tham quan học tập cho các cán bộ khuyến nông cấp xã, nông dân điển hình, từ đó tiến hành tập huấn lại cho các hộ nông dân canh tác điều về quy trình kỹ thuật sản xuất điều. Số lượng dự kiến 120 người. b) Tập huấn rộng rãi cho nông dân về quy trình tái canh, ghép cải tạo, thâm canh điều. Mỗi thôn có trồng điều thực hiện 01 lớp, tổng số lớp 117 lớp/31 xã có trồng điều trong tỉnh, qui mô 50 người/lớp với 7.200 người tham dự. Trong đó Đạ Huoai: 35 lớp, Đạ Tẻh: 43 lớp, Cát Tiên: 33 lớp, Đam Rông: 6 lớp. c) Thực hiện các mô hình thâm canh, tái canh, ghép cải tạo và kích thích ra hoa đậu quả. - Mô hình thâm canh điều: Xây dựng mỗi xã 01 - 02 điểm trình diễn về thâm canh điều (tỉa thưa, tỉa cành, tạo tán; sử dụng phân bón; phòng trừ sâu bệnh) để nông dân tham quan học tập, ứng dụng vào sản xuất. Số điểm trình diễn 40 điểm, qui mô 05 ha/điểm tại 31 xã trong tỉnh (mỗi xã 1 điểm). - Mô hình trình diễn tái canh điều: Thực hiện 25 điểm, qui mô 01 ha/ điểm tại 25 xã 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên. - Mô hình trình diễn ghép cải tạo điều: thực hiện 31 điểm trình diễn, qui mô 05 ha/điểm tại 31 xã trong tỉnh (mỗi xã 1 điểm). - Mô hình trình diễn kích thích ra hoa đậu quả: thực hiện 04 điểm tại 04 huyện. Quy mô 01 ha/ điểm. 4. Thực hiện hỗ trợ tái canh, ghép cải tạo khôi phục vườn điều - Thực hiện tái canh trên diện tích 4.050 ha (tại huyện Đạ Huoai 2.000 ha, huyện Đạ Tẻh 1.550 ha, huyện Cát Tiên 500 ha). Trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% kinh phí mua giống thực hiện tái canh 2.800 ha; kinh phí hỗ trợ: 6.720 triệu đồng, phần diện tích còn lại do nhân dân tự thực hiện. - Thực hiện ghép cải tạo trên diện tích 4.830 ha (tại Đạ Huoai 1.500 ha, huyện Đạ Tẻh 1.960 ha, huyện Cát Tiên 1.000 ha và huyện Đam Rông 370 ha). Trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí mua chồi, dây ghép và công ghép cải tạo 2.775 ha; kinh phí hỗ trợ 17.205 triệu đồng. 5. Xây dựng các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm - Xây dựng tại mỗi huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên mỗi huyện có ít nhất 03 mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đến năm 2017 có 10 mô hình trên 10 xã có các hình thức liên kết để sản xuất tạo cánh đồng lớn về nguyên liệu điều. Chi tiết tại Phụ lục I, II, III đính kèm IV. Kinh phí thực hiện Kế hoạch: 1. Tổng kinh phí: 172.196 triệu đồng. 2. Nguồn vốn: a) Vốn ngân sách nhà nước: - Ngân sách Trung ương: 30.000 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 17,5%); - Ngân sách cấp huyện: 8.349 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 4,8%); b) Vốn tự có của người dân: 133,847 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 77,7%). Chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm V. Giải pháp thực hiện: 1. Giải pháp huy động nguồn lực: Phổ biến quán triệt định hướng phát triển cây điều và các mục tiêu của Kế hoạch tới các địa phương, đơn vị có liên quan để phối hợp bố trí nguồn vốn lồng ghép để thực hiện các nội dung Kế hoạch. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động người dân để thấy rõ hiệu quả, lợi ích của việc tái canh, cải tạo, phát triển vườn điều, từ đó tự nguyện bỏ vốn để thực hiện tái canh, cải tạo. Tạo điều kiện cho người dân tiếp cận các nguồn vốn vay trung hạn, ngắn hạn để đầu tư sản xuất. 2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật: - Tăng cường công tác quản lý chất lượng giống điều; hướng dẫn các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh giống điều theo đúng quy định pháp luật. - Tiến hành tiếp nhận, bình tuyển, chọn các cây điều có các đặc tính trội (năng suất cao ổn định, chống chịu sâu bệnh, hạt to, tỷ lệ nhân/hạt ³28%,...) để nhân giống phục vụ cho việc trồng mới, ghép cải tạo khôi phục vườn điều già cỗi. - Tiếp tục hoàn thiện quy trình thâm canh, tái canh, ghép cải tạo điều phù hợp với từng điều kiện cụ thể Lâm Đồng trên cơ sở quy trình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Thực hiện đào tạo, huấn luyện cho các tiểu giáo viên, tổ chức tham quan học tập, xây dựng mô hình trình diễn về thâm canh, tái canh, ghép cải tạo kết hợp tập huấn tại hiện trường và hội thảo chuyển giao cho người sản xuất. 3. Giải pháp tổ chức lại sản xuất, tiêu thụ. - Liên kết giữa các nông hộ trồng điều với nhau để hình thành nhóm nông hộ, tổ hợp tác, HTX trồng điều, câu lạc bộ trồng điều năng suất cao, liên minh nông dân trồng điều,... nhằm tạo ra sự đồng thuận của các hộ trồng điều giúp tăng cường khả năng tiếp nhận tiến bộ kỹ thuật; thông tin thị trường, giá cả. - Liên kết giữa nhóm nông hộ, tổ hợp tác, HTX trồng điều với doanh nghiệp thu mua chế biến xuất khẩu. Hội Nông dân các cấp phối hợp Chi cục Phát triển nông thôn để triển khai hỗ trợ hình thành các hình thức liên kết tổ hợp tác hoặc hợp tác xã theo Quyết định 2335/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về Đề án đổi mới và phát triển kinh tế tập thể tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012 -2015. 4. Về cơ chế chính sách: - Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí thực hiện công tác quy hoạch đào tạo, tập huấn, bình tuyển cây đầu dòng, xây dựng các quy trình kỹ thuật. - Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng vườn cây đầu dòng và 100 % kinh phí xây dựng mô hình trình diễn sản xuất giống điều ghép vận dụng Khoản 1.1.2, Điều 7, Thông tư 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020. - Hỗ trợ các mô hình: thâm canh, tái canh, ghép cải tạo và kích thích ra hoa đậu quả theo quy định của Thông tư 183/2010/TT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông. - Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện tái canh, cải tạo cho người dân, cụ thể: + Hỗ trợ 80 % giá trị cây giống để thực hiện tái canh điều. + Hỗ trợ 100 % chồi giống, dây ghép, công cắt cành và ghép để thực hiện cải tạo diện tích điều thực sinh, năng suất thấp. - Bố trí kinh phí quản lý, tổ chức thực hiện tại các cấp phù hợp để nâng cao hiệu quả của Kế hoạch. - Sử dụng lồng ghép nguồn kinh phí của các chương trình, dự án khác để phát triển sản xuất, chuyển giao khoa học kỹ thuật, hỗ trợ hình thành các liên kết sản xuất, tiêu thụ. VI. Tổ chức thực hiện 1. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực điều phối thực hiện Kế hoạch theo đúng mục tiêu và nội dung đề ra. Theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch tại các địa phương. Hướng dẫn, đề xuất giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch; tham mưu điều chỉnh kịp thời các nội dung không phù hợp tạo điều kiện cho các địa phương triển khai thuận lợi, đạt hiệu quả. - Quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng giống điều, đảm bảo cây giống điều chất lượng; thực hiện bình tuyển, công nhận các cây điều đầu dòng, vườn điều đầu dòng. Xây dựng các quy trình kỹ thuật chuyển giao cho người dân. 2. Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu đề xuất UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư của Trung ương phân bố hàng năm cho các địa phương để thực hiện các nội dung của Kế hoạch. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn về trình tự thủ tục giải ngân, thanh quyết toán kinh phí theo quy định. 3. Sở Khoa học Công nghệ: Xây dựng các đề tài nghiên cứu về công nghệ giống, chế biến hạt điều, các sản phẩm phụ từ điều. Đẩy mạnh các đề tài nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao thành tựu KH&CN liên quan đến cây điều. 4. Hội Nông dân tỉnh: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng trong hội viên nông dân về chủ trương, chính sách tái canh, cải tạo giống điều; tích cực vận động và giúp nông dân áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất; phát động thi đua, phong trào nông dân sản xuất giỏi, giúp nhau làm giàu, xây dựng và nhân rộng những điển hình tiên tiến. 5. UBND các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông: - Tiến hành rà soát, điều chỉnh qui hoạch diện tích trồng điều đến năm 2020 phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được Chính phủ ban hành và các quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất của các cấp chính quyền, tiến hành phân loại chất lượng vườn điều và xây dựng kế hoạch trồng tái canh, ghép cải tạo bằng giống điều mới có chất lượng cao. - Chỉ đạo cơ quan chức năng tăng cường công tác quản lý nhà nước, tập trung chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp hệ thống chính trị địa phương triển khai các nội dung của Kế hoạch tại địa phương, (các nội dung gồm tập huấn cho nông dân, thực hiện các vườn cây đầu dòng, mô hình trình diễn sản xuất giống điều ghép, hỗ trợ ghép cải tạo, tái canh điều) - Bố trí kinh phí lồng ghép với các chương trình, dự án (Nông thôn mới, giảm nghèo nhanh và bền vững, đào tạo nghề cho nông dân) trên địa bàn để thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng và thực hiện thâm canh cải tạo vườn điều. Hỗ trợ thành lập các câu lạc bộ, tổ hợp tác, HTX và các liên minh sản xuất điều tại địa phương. Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền trên đài PTTH các huyện về định hướng, giải pháp, kỹ thuật phát triển điều bền vững. - Chỉ đạo UBND các xã tiến hành rà soát, tổng hợp nhu cầu ghép cải tạo, trồng tái canh của từng hộ trên địa bàn gửi Phòng Nông nghiệp tổng hợp thực hiện. - Thực hiện chế độ báo cáo tiến độ thực hiện đề án hàng năm cho UBND tỉnh thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đồng thời phản ánh các kiến nghị, đề xuất nếu có để có chỉ đạo kịp thời./. PHỤ LỤC I HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT ĐIỀU NĂM 2014 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh) TT Hạng mục Cát Tiên Đạ Huoai Đạ Tẻh Đam rông 1 Tổng diện tích 5.548,7 8.148,2 5.631,0 376,6 2 Thời kỳ KTCB 97,7 550,0 143,0 3 Diện tích kinh doanh 5.451,7 7.598,2 5.488,0 376,6 4 Diện tích điều ghép 2.335,2 6.702,0 4.025,0 5 Diện tích điều thực sinh 3.213,5 1.446,2 1.606,0 376,6 6 Diện tích già cỗi 500,0 2.000,0 1.550,0 0,0 7 Diện tích lẫn giống, tỷ lệ đậu trái thấp 1.000,0 1.500,0 1.960,0 370,0 8 Diện tích không được thâm canh 1.260,0 2.500,0 3.310,0 PHỤ LỤC II KẾ HOẠCH TÁI CANH, CẢI TẠO GIỐNG ĐIỀU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh) TT Hạng mục 2016 2017 2018 2019 2020 1 Diện tích điều trồng tái canh 1.050 1.050 750 650 550 a Đạ Huoai 450 450 400 350 350 b Đạ Tẻh 450 450 250 200 200 c Cát Tiên 150 150 100 100 0 2 Diện tích cần ghép cải tạo 1.050 1.250 1.070 800 660 a Đạ Huoai 350 350 300 250 250 b Đạ Tẻh 450 500 450 350 210 c Cát Tiên 150 250 200 200 200 d Đam Rông 100 150 120 PHỤ LỤC 3 KẾ HOẠCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỂ TÁI CANH, CẢI TẠO GIỐNG ĐIỀU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh) TT Hạng mục 2016 2017 2018 2019 2020 1 Diện tích điều trồng tái canh 1.050 1.050 250 250 200 a Đạ Huoai 450 450 100 100 100 b Đạ Tẻh 450 450 100 100 100 c Cát Tiên 150 150 50 50 2 Diện tích cần ghép cải tạo 1.050 1.250 175 150 150 a Đạ Huoai 350 350 50 50 50 b Đạ Tẻh 450 500 50 50 50 c Cát Tiên 150 250 50 50 50 d Đam Rông 100 150 25 PHỤ LỤC IV CHI TIẾT, PHÂN KỲ NGUỒN VỐN (Ban hành kèm theo Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh) TT Nội dung ĐVT Quy mô Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tổng cộng Nguồn kinh phí (triệu đồng) Nguồn kinh phí (triệu đồng) Nguồn kinh phí (triệu đồng) Nguồn kinh phí (triệu đồng) Nguồn kinh phí (triệu đồng) Cộng Nguồn kinh phí (triệu đồng) Cộng Nguồn kinh phí (triệu đồng) Ngân sách TW Ngân sách Huyện Dân và các tổ chức Ngân sách TW Ngân sách Huyện Dân và các tổ chức Ngân sách TW Ngân sách Huyện Dân và các tổ chức Ngân sách TW Ngân sách Huyện Dân và các tổ chức Ngân sách TW Ngân sách Huyện Dân và các tổ chức Ngân sách TW Ngân sách Huyện Dân và các tổ chức Ngân sách TW Ngân sách Huyện Dân và các tổ chức 1 Công tác nhân giống 0 1.1 Bình tuyển cây đầu dòng cây 269 269 269 1.2 Xây dựng vườn cây đầu dòng ha 1.5 369 339 708 369 339 1.3 Trình diễn vườn sản xuất giống 3 415 415 415 2 Công tác tập huấn, tham quan học tập 0 2.1 Tập huấn cho tiểu giáo viên (TOT) người 120 856 856 856 2.2 Tham quan học tập ngoài tỉnh người 120 155 155 155 2.3 Tập huấn cho nông dân lớp 117 175 150 243 567 0 567 2.4 Hoàn thiện quy trình, in ấn tài liệu Quy trình 5 300 300 300 2.5 Thực hiện băng hình DVD 5 125 125 125 3 Thực hiện các mô hình 0 3.1 Thực hiện các mô hình thâm canh điều Mô hình 40 3.114 3.114 3.114 3.2 Mô hình trình diễn ghép cải tạo điều Mô hình 31 2.855 1.500 4.355 4.355 3.3 Mô hình trình diễn tái canh điều Mô hình 25 586 468 616 1.669 1.669 3.4 Mô hình kích thích ra hoa đậu quả Mô hình 4 167 167 167 4 Hỗ trợ trồng tái canh ha 4050 1.368 1,152 15.005 1.572 948 15.005 600 11.918 600 10.249 9.180 480 8.700 67.595 2.940 3.780 60.875 5 Hỗ trợ ghép cải tạo ha 4830 6.448 62 13.020 7.595 155 15.500 1.085 18.817 930 13.950 12.276 930 11.346 89.833 14.043 3.162 72.633 6 Hỗ trợ liên kết sản xuất Tổ hợp tác 10 570 570 570 7 Sơ kết, tổng kết đề án cuộc 15 40 37 37 40 40 40 40 234 114 120 8 Chi phi quản lý, triển khai đề án 180 120 180 120 180 120 120 120 120 120 1.260 540 720 Tổng cộng 10.000 295 339 10.000 1.484 28.025 10.000 1.466 30.505 1.845 30.735 1.690 24.199 21.616 1.570 20.046 172.196 30.000 8.349 133.847
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "26/06/2015", "sign_number": "1377/QĐ-UBND", "signer": "Phạm S", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Ke-hoach-1622-KH-UBND-2022-tien-do-bao-cao-Nghi-quyet-16-NQ-TW-va-54-2017-QH14-Ho-Chi-Minh-513873.aspx
Kế hoạch 1622/KH-UBND 2022 tiến độ báo cáo Nghị quyết 16-NQ/TW và 54/2017/QH14 Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1622/KH-UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 5 năm 2022 KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG KẾT NGHỊ QUYẾT SỐ 16-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 54/2017/QH14 CỦA QUỐC HỘI Thực hiện Kế hoạch số 98-KH/TU ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về tổng kết Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 16) gắn với tổng kết thực hiện Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 54); Kết luận số 283-KL/TU ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về Đề cương Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16 và Đề cương Báo cáo tổng kết Nghị quyết số; Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch tiến độ xây dựng Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16 và Nghị quyết số 54 như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích - Tổ chức nghiên cứu, xây dựng Báo cáo tổng kết Nghị quyết theo Kế hoạch số 98-KH/TU và Kết luận số 283-KL/TU của Ban Thường vụ Thành ủy. - Đánh giá một cách khách quan, khoa học, toàn diện những kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn, bài học kinh nghiệm trong thực hiện Nghị quyết số 16, Nghị quyết số 54. - Nghiên cứu đề xuất, kiến nghị Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quốc hội ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 54, tạo điều kiện cho Thành phố tiếp tục phát triển nhanh, bền vững. 2. Yêu cầu - Báo cáo tổng kết phải đáp ứng yêu cầu đề ra tại Kết luận số 283-KL/TU của Ban Thường vụ Thành ủy. - Các cơ quan, đơn vị tham gia xây dựng Báo cáo tổng kết theo phân công tại Đề cương chi tiết (đính kèm); lưu ý tài liệu sử dụng để xây dựng báo cáo (đính kèm) và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo theo chức năng, nhiệm vụ. - Phát huy trí tuệ tập thể, tranh thủ ý kiến đóng góp của các đồng chí nguyên lãnh đạo, các đại biểu Quốc hội Đoàn Thành phố, các chuyên gia, nhà khoa học; tạo sự đồng thuận, ủng hộ các ban, bộ ngành Trung ương. II. NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Xây dựng Báo cáo tổng kết Nghị quyết 1.1. Báo cáo của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm điểm và định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 16, Kết luận số 21 của Bộ Chính trị; đề xuất phương hướng, nhiệm vụ phát triển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (kèm phụ lục số liệu) Cơ quan dự thảo: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. 1.2. Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16 trên cơ sở Đề cương chi tiết kèm theo Tờ trình số 154-TTr/BCSĐ ngày 18 tháng 4 năm 2022 của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố Cơ quan dự thảo: Viện Nghiên cứu phát triển chủ trì và các cơ quan, đơn vị phối hợp theo nội dung phân công tại Đề cương chi tiết. 1.3. Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 54 trên cơ sở Đề cương chi tiết kèm theo Tờ trình số 155-TTr/BCSĐ ngày 18 tháng 4 năm 2022 của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố Cơ quan dự thảo: Sở Tài chính chủ trì; Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. 2. Tổ chức lấy ý kiến dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết Tham mưu kế hoạch để Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố trình Thường trực Thành ủy chỉ đạo tổ chức các hội nghị, hội thảo lấy ý kiến của các đồng chí nguyên lãnh đạo Thành phố, các đại biểu Quốc hội Đoàn Thành phố, các chuyên gia, nhà khoa học và các ban, bộ ngành Trung ương. - Cơ quan tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; Văn phòng Thành ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài chính, Viện Nghiên cứu phát triển và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. 3. Các hồ sơ đi kèm của mỗi Báo cáo tổng kết Nghị quyết gồm: Dự thảo Nghị quyết mới, Tờ trình của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố trình Ban Thường vụ Thành ủy, Kỷ yếu của các hội thảo, Báo cáo kết quả hội thảo. Cơ quan dự thảo: Viện Nghiên cứu phát triển (đi kèm Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16), Sở Tài chính (đi kèm Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 54), Sở Kế hoạch và Đầu tư (Kỷ yếu hội thảo, Báo cáo kết quả hội thảo). III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Phân công tổ chức thực hiện theo các bước và thời hạn như sau: 1. Xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết theo Đề cương chi tiết (Dự thảo 1) 1.1. Đề nghị Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố; Văn phòng Thành ủy, các Ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố xây dựng Dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16 theo Kế hoạch số 98-KH/TU của Ban Thường vụ Thành ủy và theo nội dung phân công tại Đề cương chi tiết; gửi báo cáo đến Văn phòng Thành ủy để tổng hợp, đồng gửi Viện Nghiên cứu phát triển. Thời hạn: trước ngày 25 tháng 5 năm 2022. 1.2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan dự thảo Báo cáo của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm điểm và định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 16, Kết luận số 21 của Bộ Chính trị; đề xuất phương hướng, nhiệm vụ phát triển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; gửi Viện Nghiên cứu phát triển để tổng hợp. Thời hạn: trước ngày 25 tháng 5 năm 2022. 1.3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 54; gửi Viện Nghiên cứu phát triển để tổng hợp. Thời hạn: trước ngày 25 tháng 5 năm 2022. 1.4. Giao các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố phối hợp dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16 theo nội dung phân công tại Đề cương chi tiết; gửi báo cáo đến Viện Nghiên cứu phát triển, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp. Đối với các cơ quan, đơn vị đã gửi báo cáo (chính thức) đến Sở Kế hoạch và Đầu tư và Viện Nghiên cứu phát triển trong quá trình xây dựng Đề cương chi tiết, đề nghị rà soát nội dung đã báo cáo so với nội dung được phân công tại Đề cương chi tiết (đính kèm) và có văn bản gửi Viện Nghiên cứu phát triển để khẳng định nếu tiếp tục sử dụng các báo cáo đã gửi hoặc có báo cáo mới nếu cần bổ sung, hoàn thiện nội dung, cung cấp số liệu cập nhật. Thời hạn: trước ngày 17 tháng 5 năm 2022. 1.5. Giao Viện Nghiên cứu phát triển tổng hợp, dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16 (Dự thảo 1) để Ủy ban nhân dân Thành phố gửi Tổ xây dựng Báo cáo cho ý kiến, trình Ban Chỉ đạo. Thời hạn: Viện Nghiên cứu phát triển trình dự thảo trước ngày 08 tháng 6 năm 2022; Tổ xây dựng Báo cáo trình Ban Chỉ đạo trước ngày 15 tháng 6 năm 2022. 2. Bổ sung, chỉnh sửa dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết trên cơ sở tiếp thu ý kiến của Ban Chỉ đạo (Dự thảo 2) Sau khi Tổ xây dựng Báo cáo tiếp thu ý kiến của Ban Chỉ đạo (lần 1), giao Viện Nghiên cứu phát triển tổng hợp, biên tập dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16 (Dự thảo 2) để Ủy ban nhân dân Thành phố gửi Tổ xây dựng Báo cáo cho ý kiến, trình Ban Chỉ đạo cho ý kiến trước khi tổ chức các hội nghị, hội thảo lấy ý kiến theo Kế hoạch số 98-KH/TU của Ban Thường vụ Thành ủy. Thời hạn: Viện Nghiên cứu phát triển trình dự thảo trước ngày 23 tháng 6 năm 2022; Tổ xây dựng Báo cáo trình Ban Chỉ đạo trước ngày 30 tháng 6 năm 2022. 3. Tổ chức lấy ý kiến dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết (Dự thảo 3) 3.1. Sau khi Tổ xây dựng Báo cáo tiếp thu ý kiến của Ban Chỉ đạo (lần 2), Viện Nghiên cứu phát triển tổng hợp, biên tập dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16 (Dự thảo 3) để làm tài liệu xin ý kiến tại các hội nghị, hội thảo theo Kế hoạch số 98-KH/TU. Thời hạn: Viện Nghiên cứu phát triển trình dự thảo trong vòng 1 tuần trước ngày tổ chức các hội nghị, hội thảo theo Kế hoạch được phê duyệt. 3.2. Sau khi Kế hoạch tổ chức các hội nghị, hội thảo lấy ý kiến về Báo cáo tổng kết Nghị quyết được phê duyệt, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Viện Nghiên cứu phát triển và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện; chủ trì xây dựng Báo cáo kết quả hội thảo và gửi các cơ quan, đơn vị có liên quan để nghiên cứu, tiếp thu và bổ sung, chỉnh sửa dự thảo của các báo cáo được phân công. Thời hạn: theo Kế hoạch được phê duyệt (dự kiến trước ngày 10 tháng 8 năm 2022). 4. Bổ sung, chỉnh sửa dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết trên cơ sở tiếp thu ý kiến từ các hội nghị, hội thảo (Dự thảo 4) Giao Viện Nghiên cứu phát triển tổng hợp, biên tập dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16 trên cơ sở tiếp thu ý kiến từ các hội nghị, hội thảo (Dự thảo 4); phối hợp với Văn phòng Thành ủy xây dựng dự thảo Tờ trình của Ban Thường vụ Thành ủy, dự thảo Nghị quyết của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 để gửi Tổ xây dựng Báo cáo cho ý kiến, trình Ban Chỉ đạo cho ý kiến trước khi trình Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố. Thời hạn: Viện Nghiên cứu phát triển trình dự thảo trước ngày 13 tháng 8 năm 2022; Tổ xây dựng Báo cáo trình Ban Chỉ đạo để trình Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố trước ngày 20 tháng 8 năm 2022. Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố thông qua các dự thảo trước ngày 30 tháng 8 năm 2022 theo Kế hoạch số 98-KH/TU. 5. Hoàn chỉnh dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết để Ban Thường vụ Thành ủy trình Bộ Chính trị (Dự thảo 5) Sau khi có ý kiến của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố, Viện Nghiên cứu phát triển tổng hợp, biên tập dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16 (Dự thảo 5); phối hợp với Văn phòng Thành ủy hoàn chỉnh dự thảo Tờ trình của Ban Thường vụ Thành ủy, dự thảo Nghị quyết của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 để Tổ xây dựng Báo cáo cho ý kiến, trình Ban Chỉ đạo cho ý kiến. Thời hạn: Viện Nghiên cứu phát triển trình dự thảo trước ngày 08 tháng 9 năm 2022; Tổ xây dựng Báo cáo trình Ban Chỉ đạo cho ý kiến, Ban Thường vụ Thành ủy đăng ký lịch báo cáo Bộ Chính trị trước ngày 15 tháng 9 năm 2022 theo Kế hoạch số 98-KH/TU. Trên đây là Kế hoạch tiến độ xây dựng Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 54/2017/QH14 của Quốc hội. Đề nghị thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các tổ chức, đơn vị gửi báo cáo về Viện Nghiên cứu phát triển để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết kịp thời./. Nơi nhận: - Thường trực Thành ủy (để báo cáo); - Thường trực HĐND TP (để báo cáo); - TTUB: CT, các PCT; - Các đơn vị có tên tại mục III Kế hoạch; - Các đơn vị có tên tại Đề cương chi tiết; - VPUB: CVP, các PCVP; - Các phòng Nghiên cứu - Tổng hợp; - Lưu: VT, (TH/Trào). (kèm tài liệu) KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Võ Văn Hoan TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG KẾT NGHỊ QUYẾT SỐ 16 (Kèm theo Kế hoạch số 1622/KH-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố) Trong quá trình tham gia xây dựng Báo cáo tổng kết, các cơ quan, đơn vị lưu ý tài liệu nghiên cứu cơ bản như sau: - Nghị quyết Đại hội lần thứ XII, XIII của Đảng, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030. - Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020; Kết luận số 21-KL/TW ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Bộ Chính trị về sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 16 của Bộ Chính trị. - Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh. - Các văn bản pháp luật hiện hành (luật, nghị quyết, nghị định) về phân cấp quản lý, thẩm quyền của Thành phố, về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù, về chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh. - Các thông báo kết luận của các đồng chí Thường trực Chính phủ làm việc với Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ 2012 đến nay. - Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X, XI. - Chương trình hành động số 36-CTrHĐ/TU ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 16 của Bộ Chính trị. - Báo cáo sơ kết 05 năm Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị. - Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Thành ủy về lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 54 của Quốc hội; Kế hoạch số 171-KH/TU ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Bộ Chính trị về sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 16 của Bộ Chính trị; Kế hoạch số 8127/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai các nội dung, đề án thực hiện Nghị quyết số 54/2017/QH14 của Quốc hội. - Các kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội nhiệm kỳ 2016 - 2020, 2021 - 2025. Các đề án, chương trình, kế hoạch do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành về các chương trình trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XI. - Các văn bản của ngành, lĩnh vực và địa bàn phụ trách.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "18/05/2022", "sign_number": "1622/KH-UBND", "signer": "Võ Văn Hoan", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-3688-QD-UBND-nam-2009-uy-quyen-cap-Giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-177875.aspx
Quyết định 3688/QĐ-UBND năm 2009 ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 3688/QĐ-UBND Biên Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH ỦY QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 763/TTr.TNMT ngày 11 tháng 11 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài. Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường được sử dụng con dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường để đóng dấu trên giấy chứng nhận khi ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2009 và thay thế cho Quyết định số 8137/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh; - Lưu: VT, CNN, KT, NC. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Ao Văn Thinh
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "09/12/2009", "sign_number": "3688/QĐ-UBND", "signer": "Ao Văn Thinh", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Ke-hoach-2959-KH-UBND-2020-dam-bao-chong-COVID-19-cho-thi-sinh-Ky-thi-Tot-nghiep-Ho-Chi-Minh-449269.aspx
Kế hoạch 2959/KH-UBND 2020 đảm bảo chống COVID 19 cho thí sinh Kỳ thi Tốt nghiệp Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2959/KH-UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 8 năm 2020 KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 CHO THÍ SINH VÀ CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN LÀM CÔNG TÁC TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Công văn số 2832/BGDĐT-QLCL ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường biện pháp bảo đảm an toàn cho Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 trước diễn biến phức tạp của dịch COVID-19; Căn cứ Công văn số 2873/BGDĐT-QLCL ngày 03 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 trong điều kiện dịch COVID-19 diễn biến phức tạp; Căn cứ Công điện số 1224/CĐ-BCĐ ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ Y tế về việc tăng cường phòng, chống dịch COVID-19 cho Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; Căn cứ Công văn số 2908/BGDĐT-GDTC ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc bảo đảm an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trong Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020; Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai Kế hoạch đảm bảo an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 cho thí sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên làm công tác tổ chức Kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Kỳ thi) như sau: I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Đảm bảo an toàn cho thí sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên làm công tác tổ chức thi. - Đảm bảo quy định về các yếu tố an toàn, bảo mật cho Kỳ thi. II. NỘI DUNG 1. Đối với thí sinh - Tất cả thí sinh phải thực hiện khai báo y tế, tình hình sức khỏe, lịch sử di chuyển, lịch sử tiếp xúc theo quy định; chủ động thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo khuyến cáo của Ngành Y tế, giữ gìn sức khỏe, chủ động báo với cha mẹ, thầy cô chủ nhiệm nếu có những dấu hiệu dịch tễ và đi khám sức khỏe tại các cơ sở y tế gần nhất (danh sách đính kèm). - Các thí sinh thuộc diện F1, F2 (nếu có) sẽ không tham gia Kỳ thi theo Kế hoạch (từ ngày 8 đến ngày 10 tháng 8 năm 2020) mà dự thi sau theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Khi tham gia Kỳ thi, thí sinh chủ động thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo khuyến cáo của Ngành Y tế; đo thân nhiệt trước khi đến điểm thi, thường xuyên rửa tay khi ra - vào phòng thi, đeo khẩu trang trong suốt quá trình di chuyển và trong thời gian ở tại Điểm thi (trước khi bắt đầu làm bài và sau khi hoàn thành bài thi). Trong các buổi thi, những thí sinh có dấu hiệu sốt, ho, khó thở phải được thi riêng ở phòng thi dự phòng và được cơ sở y tế địa phương điều tra dịch tễ ngay sau buổi thi đó. 2. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia công tác thi - Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia công tác thi phải thực hiện khai báo y tế, tình hình sức khỏe, lịch sử di chuyển, lịch sử tiếp xúc theo quy định; chủ động thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo khuyến cáo của Ngành Y tế, giữ gìn sức khỏe, chủ động báo với cơ quan quản lí nếu có những có dấu hiệu sốt, ho, khó thở và đi khám sức khỏe tại các cơ sở y tế gần nhất (danh sách đính kèm). - Các nhân sự thuộc diện F1, F2 (nếu có) không tham gia công tác thi. - Khi tham gia công tác thi, mọi người đều phải chủ động thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo khuyến cáo của Ngành Y tế; đo thân nhiệt, thường xuyên rửa tay, đeo khẩu trang trong suốt quá trình di chuyển và trong thời gian thực hiện nhiệm vụ. 3. Đối với điểm in sao đề thi, các điểm thi, điểm chấm - Thực hiện vệ sinh khử khuẩn trước ngày làm việc đầu tiên 2 ngày và sau mỗi ngày làm việc. Trang bị đầy đủ các trang thiết bị, vật dụng cần thiết để phòng, chống dịch COVID-19: dung dịch sát khuẩn tay, dụng cụ đo thân nhiệt (tối thiểu 10 máy/điểm thi, trừ các điểm thi được hỗ trợ thiết bị tầm nhiệt), khẩu trang dự phòng,... Các phòng thi phải được bố trí giãn cách tối đa. Mỗi điểm thi có tối thiểu 02 phòng thi dự phòng, đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật của Kỳ thi, thông thoáng, sạch sẽ. - Phối hợp chặt chẽ với địa phương lên phương án thực hiện giãn cách, phân luồng, không để xảy ra tụ tập đông người cuối mỗi buổi thi. - Trong thời gian tổ chức thi, giữ gìn phòng thi, phòng làm việc, điểm thi sạch sẽ, thông thoáng tối đa nhưng phải đảm bảo các yếu tố an toàn, bảo mật. - Trường hợp phát hiện thí sinh có dấu hiệu sốt, ho, khó thở, phải nhanh chóng bố trí thi tại phòng thi dự phòng, sắp xếp nhân sự coi thi đảm bảo đúng quy chế, báo cáo về Hội đồng thi và khẩn trương thông báo cho cơ sở y tế gần nhất để phối hợp điều tra dịch tễ ngay sau buổi thi đó. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Y tế: - Khẩn trương rà soát, lập danh sách thí sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia công tác thi thuộc các đối tượng F0, F1, F2 (nếu có); báo cáo Ban Chỉ đạo thi và gửi Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 07 tháng 8 năm 2020, đồng thời thông tin khẩn nếu có trường hợp phát sinh. - Chỉ đạo y tế địa phương hỗ trợ các điểm thi phòng, chống dịch COVID-19; nhất là công tác vệ sinh khử khuẩn, chuẩn bị các phòng thi dự phòng,... - Chỉ đạo các đơn vị y tế ưu tiên khám, xét nghiệm cho thí sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia công tác thi; đảm bảo sẵn sàng thực hiện công tác sơ cấp cứu và điều tra dịch tễ, xử lí tình huống phát sinh liên quan đến công tác phòng, chống dịch COVID-19. - Hỗ trợ các thiết bị tầm nhiệt để phục vụ công tác đo thân nhiệt tại các điểm thi có đông thí sinh. 2. Sở Giáo dục và Đào tạo - Khẩn trương triển khai nghiêm túc, đầy đủ Kế hoạch này, phối hợp chặt chẽ với Ngành Y tế để thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo Kỳ thi diễn ra đúng quy chế, an toàn, không để dịch COVID-19 ảnh hưởng đến tâm lý và sức khỏe của thí sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia công tác thi. - Căn cứ danh sách các đối tượng F0, F1, F2 (do Sở Y tế cung cấp) để khẩn trương phân loại, tổ chức thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Kế hoạch này. - Chuẩn bị nhân sự dự phòng, sẵn sàng thay thế nếu trường hợp có cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia các khâu trong Kỳ thi bị phát hiện thuộc diện F1, F2. 3. Ủy ban nhân dân các quận - huyện: - Xây dựng phương án, bảo đảm an toàn cho thí sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên làm công tác thi tại địa phương. Trong đó, đặc biệt lưu ý việc phối hợp giữa các ban ngành địa phương, hỗ trợ các điểm thi thực hiện quy định về giãn cách, nhất là cuối mỗi buổi thi. - Chỉ đạo y tế địa phương hỗ trợ các điểm thi vệ sinh khử khuẩn, thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định; ưu tiên trong công tác khám, xét nghiệm và sẵn sàng xử lí tình huống phát sinh theo quy định. - Huy động trang thiết bị, cơ sở vật chất (dụng cụ đo thân nhiệt, khẩu trang, dung dịch sát khuẩn tay,...) từ các nguồn tại địa phương, từ các cơ sở giáo dục không tổ chức điểm thi,... để hỗ trợ cho các điểm thi. - Chỉ đạo các cơ sở giáo dục gần đó trên tinh thần sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ Kỳ thi trong điều kiện cần thiết. 4. Các sở ngành, đơn vị có liên quan - Phối hợp triển khai đầy đủ nội dung Kế hoạch, yêu cầu tất cả cán bộ, nhân viên tham gia công tác thi phải thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. - Công an Thành phố, Thanh tra Thành phố, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,... chuẩn bị nhân sự dự phòng, sẵn sàng thay thế nếu trường hợp có cán bộ, giảng viên, nhân viên tham gia các khâu trong Kỳ thi bị phát hiện thuộc diện F1, F2. - Triển khai thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Ban Chỉ đạo Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 Thành phố Hồ Chí Minh./. Nơi nhận: - Như trên; - Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Bộ Y tế; - TTTU; - TT HĐND.TP; - TTUB: CT, các PCT; - Ban Tuyên giáo Thành ủy; - Ban Văn hóa xã hội - HĐND.TP; - Báo - Đài thành phố; - VPUB: CPVP; Các Phòng CV; - Lưu: VT, (VX/VNga). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Dương Anh Đức
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "06/08/2020", "sign_number": "2959/KH-UBND", "signer": "Dương Anh Đức", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-42-2012-QD-UBND-sua-doi-boi-thuong-ho-tro-tai-dinh-cu-Khanh-Hoa-210716.aspx
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND sửa đổi bồi thường hỗ trợ tái định cư Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 42/2012/QĐ-UBND Khánh Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 101/2009/QĐ-UBND NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2009; QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2011/QĐ-UBND NGÀY 02 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 569/TTr-STNMT-GĐBTTĐC ngày 21 tháng 12 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND), nội dung như sau: 1. Bổ sung Khoản 8 vào Điều 20 Quy định kèm theo Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND , như sau: “8. Trường hợp thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ chậm đối với tài sản trên đất được quy định như sau: a) Bồi thường, hỗ trợ chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà đơn giá bồi thường hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm chi trả bồi thường, hỗ trợ cao hơn đơn giá tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì tính bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại thời điểm chi trả. Nếu đơn giá bồi thường, hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm chi trả thấp hơn đơn giá tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì tính bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. b) Bồi thường, hỗ trợ chậm do lỗi người bị thu hồi đất gây ra thì thực hiện bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm có quyết định thu hồi đất”. 2. Bổ sung Điểm d và đ vào Khoản 2, Điều 34 Quy định kèm theo Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND , như sau: “d) Đối với hộ gia đình, cá nhân xâm canh tại địa phương khác: Nếu địa phương nơi có đất sản xuất xác nhận hộ gia đình, cá nhân đó thực tế sản xuất nông nghiệp trên thửa đất bị thu hồi, không sử dụng đất vào mục đích khác thì được hỗ trợ như các hộ trực tiếp sản xuất theo quy định tại Điểm a, c Khoản này (chỉ tính các đối tượng trực tiếp tham gia lao động sản xuất). đ) Đối với hộ gia đình, cá nhân không thuộc đối tượng trực tiếp sản xuất theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản này nhưng được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đang trực tiếp sản xuất trên diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi, thì được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp với mức hỗ trợ bằng 30% mức hỗ trợ của các đối tượng nêu trên.”. 3. Bổ sung Khoản 9 vào Điều 60 Quy định kèm theo Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND , như sau: “9. Thực hiện kiểm kê và bồi thường, hỗ trợ đối với thửa đất vắng chủ: Khi hết thời hạn thông báo thực hiện kê khai và nộp hồ sơ thửa đất bị thu hồi nhưng chủ sử dụng vẫn vắng mặt, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giao Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý đất và tài sản trên đất, đồng thời tiến hành thủ tục kiểm kê bồi thường theo Khoản 4 Điều này. Khi đã xác định được chủ sử dụng đất và được cung cấp giấy tờ hợp pháp của thửa đất thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện kiểm tra hồ sơ của chủ sử dụng đất để chi trả tiền bồi thường theo quy định. Trường hợp loại đất trên giấy tờ hợp pháp khác với loại đất đã tính bồi thường thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện điều chỉnh, bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phù hợp với loại đất ghi trên giấy tờ đó theo giá đất tại thời điểm đã tính bồi thường, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để chi trả cho người sử dụng đất và bố trí tái định cư (nếu có)”. 4. Bổ sung Khoản 5, Điều 61 Quy định kèm theo Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND , như sau: “5. Xử lý trường hợp thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ chậm do nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư gây ra như sau: Các trường hợp chậm thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ theo Khoản 2, Điều 9 hoặc Khoản 8, Điều 20 Quy định này mà phát sinh chênh lệch tăng số tiền bồi thường, hỗ trợ tại thời điểm chi trả so với thời điểm có quyết định thu hồi đất, thì khoản tiền chênh lệch tăng do nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư chịu trách nhiệm chi trả và không được tính khấu trừ vào tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước (nếu có)”. 5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 70 Quy định kèm theo Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND , như sau: “1. Khen thưởng a) Các trường hợp thực hiện bàn giao mặt bằng theo quy định dưới đây thì được thưởng 10% tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ; mức thưởng thấp nhất không dưới 1 triệu đồng và cao nhất không quá 8 triệu đồng: - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chấp hành tốt quyết định thu hồi đất, giao mặt bằng trong thời gian theo quy định tại Khoản 4, Điều 61 Quy định kèm theo Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ; - Hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện bố trí tái định cư theo quy định và chấp hành tốt quyết định giao đất tái định cư, bàn giao mặt bằng trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đất tái định cư. b) Trường hợp theo yêu cầu phải bàn giao mặt bằng cho dự án trước thời hạn (khi chưa nhận tiền hoặc chưa nhận đất tái định cư) thì ngoài khoản thưởng nêu trên còn được thưởng động viên 3.000.000 đồng/hộ. Điều 2. Sửa đổi và bổ sung một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quy định ban hành kèm theo (sau đây gọi tắt là Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND), nội dung như sau: 1. Bổ sung Khoản 3, Điều 2 Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 12 Quy đinh kèm theo Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND , như sau: “đ) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi thửa đất ở có vườn, ao theo quy định tại Điểm a và bị thu hồi các thửa đất nông nghiệp trong khu dân cư quy định theo tại Điểm b Khoản 3 Điều này thì diện tích đất được hỗ trợ tính theo hạn mức quy định cho từng nội dung. e) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất nông nghiệp bị thu hồi (của một dự án hoặc nhiều dự án) thì chỉ được hỗ trợ với diện tích tối đa bằng hạn mức quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản 3 Điều này.” 2. Sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm c Khoản 6 Điều 15 Quy định kèm theo Quyết định 101/2009/QĐ-UBND , như sau: “c) Đất bị thu hồi thuộc trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 8 Quy định này thì được bồi thường cho toàn bộ diện tích đất ở được xác định theo Khoản 2 Khoản 3 Điều này, và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 45 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ”. 3. Sửa đổi Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1 Điều 18 Quy định kèm theo Quyết định 101/2009/QĐ-UBND , như sau: “1. Trường hợp diện tích thửa đất còn lại sau khi thu hồi không bảo đảm các điều kiện theo quy định dưới đây thì khuyến khích chủ sử dụng chuyển nhượng cho hộ sử dụng đất lân cận hoặc đề nghị Nhà nước thu hồi và bồi thường theo giá đất tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nhân với hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành: - Tại đô thị: Diện tích đất còn lại sau khi thu hồi phải lớn hơn hoặc bằng hai mươi lăm mét vuông (25 m2) với chiều sâu và bề rộng lô đất phải lớn hơn hoặc bằng ba mét (3 m). - Tại nông thôn: Diện tích đất còn lại sau khi thu hồi phải lớn hơn hoặc bằng bốn mươi mét vuông (40 m2) với chiều sâu và bề rộng lô đất phải lớn hơn hoặc bằng bốn mét (4 m). Trường hợp diện tích đất còn lại sau thu hồi có hình dạng đặc biệt thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định. Sau khi Nhà nước thu hồi và bồi thường thì phần diện tích đất thu hồi này sẽ giao cho Ủy ban nhân dân xã quản lý nếu đất thuộc khu vực nông thôn, giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý nếu đất thuộc khu vực đô thị và khu vực đã được quy hoạch phát triển đô thị.” 4. Sửa đổi Khoản 13 Điều 2 Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 41 Quy định kèm theo Quyết định 101/2009/QĐ-UBND , như sau: “1. Hộ gia đình, cá nhân bị Nhà nước thu hồi đất ở, đang ở tại thửa đất bị thu hồi và được bồi thường, hỗ trợ về đất ở thì được bố trí tái định cư khi có một trong các điều kiện sau: a) Hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi toàn bộ diện tích đất ở. b) Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở mà phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 Quy định này. c) Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở. 2. Hộ gia đình bị thu hồi toàn bộ diện tích đất ở, đủ điều kiện bố trí tái định cư theo quy định tại Khoản 1 Điều này mà trong hộ gia đình có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống đủ điều kiện tách hộ (từ 3 cặp vợ chồng trở lên), hoặc hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu trở lên cùng chung sống trên thửa đất ở bị thu hồi, có hộ khẩu tại nơi có đất bị thu hồi trước thời điểm quy hoạch được duyệt (đối với quy hoạch phê duyệt trước ngày 23 tháng 7 năm 1999) hoặc công bố (đối với quy hoạch phê duyệt từ ngày 23 tháng 7 năm 1999 đến ngày 01 tháng 7 năm 2004), hoặc công bố và cắm mốc (đối với quy hoạch phê duyệt từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004), thì được giao thêm 1 lô đất hoặc một căn hộ chung cư theo giá thị trường không qua đấu giá, trừ trường hợp đã được giải quyết giao thêm đất theo Khoản 3 Điều này. 3. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ hoặc một phần diện tích đất ở, được bồi thường về đất ở và đang ở tại thửa đất bị thu hồi mà diện tích đất ở bị thu hồi lớn: Từ 300 m2 trở lên đối với các phường nội thành thành phố Nha Trang; từ 500 m2 trở lên đối với đô thị các huyện, thị xã, thành phố còn lại; từ 1.000 m2 trở lên đối với đất ở nông thôn thì ngoài lô đất tái định cư theo quy định hoặc lô đất ở trên phần diện tích còn lại, còn được giao thêm 1 lô đất tái định cư hoặc một căn hộ chung cư tái định cư. 4. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở, được bồi thường về đất ở nhưng hiện không ở tại thửa đất bị thu hồi thì được xét giao một lô đất tái định cư khi có một trong các điều kiện sau: a) Diện tích đất ở bị thu hồi tối thiểu phải bằng diện tích đất đủ điều kiện xây dựng nhà ở theo quy định và người bị thu hồi đất hiện đang ở nhờ nơi khác hoặc đang ở nhà thuê, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hiện không có chỗ ở ổn định nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi. (Nhà thuê để ở hoặc nhà ở nhờ thì không gọi là chỗ ở ổn định). b) Diện tích đất ở bị thu hồi có nguồn gốc do Nhà nước giao đất tái định cư hoặc do mua thông qua đấu giá của nhà nước hoặc các trường hợp mua lại đất tái định cư, mua lại đất thông qua đấu giá của Nhà nước, nay bị giải tỏa toàn bộ, không còn đủ diện tích xây dựng nhà ở theo quy định. Các trường hợp tại Điểm a và b Khoản này không được xét hỗ trợ tái định cư theo quy định tại Điều 44 của Quy định này. 5. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ diện tích đất, được bồi thường về đất nhưng không đủ điều kiện được bồi thường đất ở, trên thửa đất đó có nhà ở và người sử dụng đất thực tế ăn, ở, sinh hoạt trước ngày quy hoạch xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt và công khai hoặc trước ngày có thông báo thu hồi đất (nếu khu vực đó chưa có quy hoạch xây dựng), mà không có chỗ ở nào khác tại địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi có đất thu hồi và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận thì được xem xét bố trí tái định cư, nhưng không được xét hỗ trợ tái định cư theo quy định tại Điều 44 của Quy định này.” 5. Sửa đổi Khoản 21 Điều 2 Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 8, Điều 60 Quy định kèm theo Quyết định 101/2009/QĐ-UBND , như sau: “8. Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện thông báo nhận tiền bồi thường, hỗ trợ đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo kế hoạch chi trả, nhưng hết thời hạn chi trả theo kế hoạch mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không đến nhận tiền thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nộp số tiền bồi thường, hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó vào Kho bạc Nhà nước. Khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đồng ý nhận thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm rút tiền về để chi trả theo quy định”. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc cảc Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Đức Vinh
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "21/12/2012", "sign_number": "42/2012/QĐ-UBND", "signer": "Lê Đức Vinh", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Thong-tu-30-2019-TT-BCT-sua-doi-Thong-tu-25-2016-TT-BCT-39-2015-TT-BCT-he-thong-dien-phan-phoi-428704.aspx
Thông tư 30/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 25/2016/TT-BCT 39/2015/TT-BCT hệ thống điện phân phối mới nhất
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 30/2019/TT-BCT Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2019 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 25/2016/TT-BCT NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỆN TRUYỀN TẢI VÀ THÔNG TƯ SỐ 39/2015/TT-BCT NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỆN PHÂN PHỐI Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực; Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải và Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải 1. Bổ sung Khoản 5a sau Khoản 5, Khoản 6a sau Khoản 6 Điều 3 như sau: “5a. Công suất định mức của nhà máy điện là tổng công suất định mức của các tổ máy trong nhà máy điện ở chế độ vận hành ổn định, bình thường và được nhà sản xuất công bố theo thiết kế của tổ máy. Đối với nhà máy điện mặt trời, công suất định mức của nhà máy điện mặt trời là công suất điện xoay chiều tối đa có thể phát được của nhà máy được tính toán và công bố, phù hợp với công suất điện một chiều của nhà máy điện mặt trời theo quy hoạch. 6a. DIM (viết tắt theo tiếng Anh: Dispatch Instruction Management) là hệ thống quản lý thông tin lệnh điều độ giữa cấp điều độ có quyền điều khiển với nhà máy điện hoặc Trung tâm Điều khiển các nhà máy điện.” 2. Sửa đổi Khoản 10, Khoản 35, Khoản 49, Khoản 53 Điều 3 như sau: “10. Điều khiển tần số trong hệ thống điện (sau đây viết tắt là điều khiển tần số) là quá trình điều khiển trong hệ thống điện để duy trì sự vận hành ổn định của hệ thống, bao gồm điều khiển tần số sơ cấp, điều khiển tần số thứ cấp và điều khiển tần số cấp 3: a) Điều khiển tần số sơ cấp là quá trình điều khiển tức thời tần số hệ thống điện được thực hiện tự động bởi số lượng lớn các tổ máy phát điện có trang bị hệ thống điều tốc; b) Điều khiển tần số thứ cấp là quá trình điều khiển tiếp theo của điều khiển tần số sơ cấp được thực hiện thông qua tác động của hệ thống AGC nhằm đưa tần số về dải làm việc lâu dài cho phép. c) Điều khiển tần số cấp 3 là quá trình điều khiển tiếp theo của điều khiển tần số thứ cấp được thực hiện bằng lệnh điều độ để đưa tần số hệ thống điện vận hành ổn định theo quy định hiện hành và đảm bảo phân bố kinh tế công suất phát các tổ máy phát điện. 35. Mức nhấp nháy điện áp ngắn hạn (Pst) và mức nhấp nháy điện áp dài hạn (Plt) là giá trị đo theo tiêu chuẩn quốc gia hiện hành. Trường hợp giá trị đo Pst và Plt chưa có trong tiêu chuẩn quốc gia, đo theo Tiêu chuẩn IEC hiện hành do Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế công bố. 49. Thiết bị ổn định hệ thống điện PSS (viết tắt theo tiếng Anh: Power System Stabilizer) là thiết bị đưa tín hiệu bổ sung tác động vào bộ tự động điều chỉnh điện áp (AVR) để làm suy giảm mức dao động công suất trong hệ thống điện. 53. Sa thải phụ tải tự động là tác động cát tải tự động của rơ le theo tín hiệu tần số, điện áp, mức công suất truyền tải của hệ thống điện khi tần số, điện áp, mức công suất truyền tải ra ngoài ngưỡng cho phép theo tính toán của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.”. 3. Sửa đổi Điều 7 như sau: “Điều 7. Cân bằng pha 1. Trong chế độ vận hành bình thường, thành phần thứ tự nghịch của điện áp pha không được vượt quá 3% điện áp danh định đối với các cấp điện áp danh định trong lưới điện truyền tải. 2. Cho phép thành phần thứ tự nghịch của điện áp pha trên lưới điện truyền tải trong một số thời điểm vượt quá giá trị quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng phải đảm bảo 95% các giá trị đo với thời gian đo ít nhất 01 tuần và tần suất lấy mẫu 10 phút/lần không được vượt quá giới hạn quy định.”. 4. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 và bổ sung Khoản 6 Điều 8 như sau: 1. Sóng hài điện áp a) Tổng biến dạng sóng hài điện áp là tỷ lệ giữa giá trị hiệu dụng của sóng hài điện áp với giá trị hiệu dụng của điện áp bậc cơ bản được tính theo công thức sau: Trong đó: - THD: Tổng biến dạng sóng hài điện áp; -Vi: Giá trị hiệu dụng của sóng hài điện áp bậc i và N là bậc cao nhất của sóng hài cần đánh giá; -Vl: Giá trị hiệu dụng của điện áp bậc cơ bản (tần số 50 Hz). b) Giá trị cực đại cho phép của tổng biến dạng sóng hài điện áp do các thành phần sóng hài bậc cao gây ra đối với các cấp điện áp 220 kV và 500 kV phải nhỏ hơn hoặc bằng 3%. 2. Sóng hài dòng điện a) Tổng biến dạng sóng hài dòng điện là tỷ lệ giữa giá trị hiệu dụng của sóng hài dòng điện với giá trị hiệu dụng của dòng điện bậc cơ bản ở chế độ phụ tải, công suất phát cực đại được tính theo công thức sau: Trong đó: - TDD: Tổng biến dạng sóng hài dòng điện; - Ii: Giá trị hiệu dụng của sóng hài dòng điện bậc i và N là bậc cao nhất của sóng hài cần đánh giá; - IL: Giá trị hiệu dụng của dòng điện bậc cơ bản (tần số 50 Hz) ở phụ tải, công suất phát cực đại (phụ tải, công suất phát cực đại là giá trị trung bình của 12 phụ tải, công suất phát cực đại tương ứng với 12 tháng trước đó, trường hợp đối với các đấu nối mới hoặc không thu thập được giá trị phụ tải, công suất phát cực đại tương ứng với 12 tháng trước đó thì sử dụng giá trị phụ tải, công suất phát cực đại trong toàn bộ thời gian thực hiện phép đo). b) Giá trị cực đại cho phép của tổng biến dạng sóng hài dòng điện do các thành phần sóng hài bậc cao gây ra đối với các cấp điện áp 220 kV và 500 kV phải nhỏ hơn hoặc bằng 3%. 6. Cho phép đỉnh nhọn bất thường của sóng hài trên lưới điện truyền tải vượt quá tổng biến dạng sóng hài quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này nhưng phải đảm bảo 95 % giá trị đo sóng hài điện áp và sóng hài dòng điện với thời gian đo ít nhất 01 tuần và tần suất lấy mẫu 10 phút/lần không được vượt quá giới hạn quy định”. 5. Sửa đổi Điều 12 như sau: “Điều 12. Dòng điện ngắn mạch và thời gian loại trừ sự cố 1. Dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép a) Trị số dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép và thời gian tối đa loại trừ sự cố bằng bảo vệ chính trong hệ thống điện truyền tải được quy định tại Bảng 6 như sau: Bảng 6 Dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép và thời gian tối đa loại trừ sự cố bằng bảo vệ chính Cấp điện áp Dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép (kA) Thời gian tối đa loại trừ sự cố bằng bảo vệ chính (ms) 500 kV 50 80 220 kV 50 100 b) Bảo vệ chính trang thiết bị điện là bảo vệ chủ yếu và được lắp đặt, chỉnh định để thực hiện tác động trước tiên, đảm bảo các tiêu chí về độ chọn lọc, độ tin cậy tác động và thời gian tác động của hệ thống bảo vệ khi có sự cố xảy ra trong phạm vi bảo vệ đối với trang thiết bị được bảo vệ; c) Thanh cái 110 kV của các trạm biến áp 500 kV, 220 kV trong lưới điện truyền tải được áp dụng dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép là 40 kA. 2. Thiết bị đóng cắt trên lưới điện truyền tải phải có đủ khả năng cắt dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua thiết bị đóng cắt trong ít nhất 10 năm tiếp theo kể từ thời điểm dự kiến đưa thiết bị vào vận hành và chịu đựng được dòng điện ngắn mạch này trong thời gian tối thiểu từ 01 giây trở lên. 3. Đối với tổ máy thủy điện và nhiệt điện có công suất lớn hơn 30 MW, tổng giá trị điện kháng siêu quá độ chưa bão hòa của tổ máy phát điện (Xd’’-%) và điện kháng ngắn mạch của máy biến áp đầu cực (Uk-%) tính trong hệ đơn vị tương đối (đơn vị pu quy về công suất biểu kiến định mức của tổ máy phát điện) không được nhỏ hơn 40%. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu trên, chủ đầu tư có trách nhiệm tính toán, đầu tư và lắp đặt thêm kháng điện để tổng giá trị của Xd’’, Uk và kháng điện tính trong hệ đơn vị tương đối (đơn vị pu quy về công suất biểu kiến định mức của tổ máy phát điện) không được nhỏ hơn 40%. 4. Các công trình điện đấu nối vào hệ thống điện truyền tải có giá trị dòng điện ngắn mạch tại điểm đấu nối theo tính toán mà lớn hơn giá trị dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép quy định tại Bảng 6 thì chủ đầu tư các công trình điện có trách nhiệm áp dụng các biện pháp để dòng điện ngắn mạch tại điểm đấu nối xuống thấp hơn hoặc bằng giá trị dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép quy định tại Bảng 6. 5. 5. Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm thông báo giá trị dòng điện ngắn mạch lớn nhất tại điểm đấu nối tại thời điểm hiện tại và theo tính toán trong ít nhất 10 năm tiếp theo để Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải phối hợp trong quá trình đầu tư, lắp đặt thiết bị, đảm bảo thiết bị đóng cắt có đủ khả năng đóng cắt dòng điện ngắn mạch lớn nhất tại điểm đấu nối trong ít nhất 10 năm tiếp theo kể từ thời điểm dự kiến đưa thiết bị vào vận hành.”. 6. Sửa đổi Khoản 3 Điều 28 như sau: “3. Trường hợp phương án đấu nối đề nghị của khách hàng không phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt, Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm thông báo cho khách hàng có nhu cầu đấu nối biết để thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định.”. 7. Sửa đổi Khoản 1 Điều 31 như sau: “1. Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt, quản lý vận hành hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý của mình và đảm bảo kết nối hệ thống này với hệ thống thông tin của Đơn vị truyền tải điện và cấp điều độ có quyền điều khiển; đảm bảo thông tin liên lạc, truyền dữ liệu (bao gồm cả dữ liệu của hệ thống SCADA, PMU, giám sát ghi sự cố) đầy đủ, tin cậy và liên tục phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Các phương tiện thông tin liên lạc tối thiểu phục vụ công tác điều độ, vận hành trong hệ thống điện truyền tải gồm kênh trực thông, điện thoại, fax và DIM phải hoạt động tin cậy và liên tục.”. 8. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 32 như sau: “1. Trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 kV trở lên, nhà máy điện có công suất lắp đặt trên 30 MW và nhà máy điện đấu nối vào lưới điện truyền tải chưa kết nối đến Trung tâm điều khiển phải được trang bị Gateway hoặc RTU và thiết lập hai kết nối độc lập về mặt vật lý với hệ thống SCADA của cấp điều độ có quyền điều khiển. 2. Trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 kV trở lên, nhà máy điện có công suất lắp đặt trên 30 MW và các nhà máy điện đấu nối vào lưới điện truyền tải đã kết nối và được điều khiển, thao tác xa từ Trung tâm điều khiển phải được trang bị Gateway hoặc RTU và thiết lập một kết nối với hệ thống SCAD A của Cấp điều độ có quyền điều khiển và hai kết nối với hệ thống điều khiển tại Trung tâm điều khiển.”. 9. Sửa đổi Điều 36 như sau: “Điều 36. Hệ thống sa thải phụ tải tự động 1. Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan để thống nhất lắp đặt thiết bị và đảm bảo hoạt động của hệ thống sa thải phụ tải tự động trong hệ thống điện của mình theo tính toán và yêu cầu của Cấp điều độ có quyền điều khiển. 2. Hệ thống sa thải phụ tải tự động phải được thiết kế, chỉnh định đảm bảo các yêu cầu sau: a) Độ tin cậy không nhỏ hơn 99%; b) Việc sa thải không thành công của một phụ tải nào đó không làm ảnh hưởng đến hoạt động của toàn bộ hệ thống điện; c) Trình tự sa thải và lượng công suất sa thải phải tuân thủ mức phân bổ của Cấp điều độ có quyền điều khiển, không được thay đổi trong bất kỳ trường hợp nào nếu không có sự cho phép của cấp điều độ có quyền điều khiển. 3. Trình tự khôi phục phụ tải điện phải tuân thủ theo lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều khiển.”. 10. Sửa đổi Khoản 2 Điều 37 như sau: “2. Yêu cầu kết nối của Trung tâm điều khiển a) Yêu cầu về kết nối hệ thống thông tin - Có một đường truyền dữ liệu kết nối với hệ thống thông tin của cấp điều độ có quyền điều khiển. Trường hợp có nhiều cấp điều độ có quyền điều khiển, các cấp điều độ có trách nhiệm thống nhất phương thức chia sẻ thông tin; - Có hai đường truyền dữ liệu (một đường truyền làm việc, một đường truyền dự phòng) kết nối với hệ thống điều khiển và thông tin của nhà máy điện, trạm điện do Trung tâm điều khiển thực hiện điều khiển từ xa; - Các phương tiện thông tin liên lạc tối thiểu phục vụ công tác điều độ gồm trực thông, điện thoại, fax, DIM và mạng máy tính phải hoạt động tốt. b) Yêu cầu về kết nối hệ thống SCADA - Có một kết nối với hệ thống SCADA của Cấp điều độ có quyền điều khiển. Trường hợp có nhiều cấp điều độ có quyền điều khiển, các cấp điều độ có trách nhiệm chia sẻ thông tin; - Có hai kết nối với thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hệ thống điều khiển của nhà máy điện, trạm điện và thiết bị đóng cắt trên lưới điện do Trung tâm điều khiển thực hiện điều khiển từ xa; c) Trung tâm điều khiển phải trang bị màn hình giám sát và kết nối với hệ thống camera giám sát an ninh tại nhà máy điện, trạm điện và thiết bị đóng cắt trên lưới điện về Trung tâm điều khiển.”. 11. Sửa đổi Khoản 3 Điều 38 như sau: “3. Tổ máy phát điện của nhà máy điện phải có khả năng tham gia vào việc điều khiển tần số sơ cấp khi tần số lệch ra khỏi dải chết của hệ thống điều tốc và đáp ứng toàn bộ công suất điều khiển tần số sơ cấp của tổ máy trong 15 giây và duy trì công suất này tối thiểu 15 giây. Công suất điều khiển tần số sơ cấp của tổ máy được tính toán theo độ lệch tần số thực tế và các thông số cài đặt do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện yêu cầu.”. 12. Sửa đổi Điều 42 như sau: “Điều 42. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời 1. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải có khả năng duy trì vận hành phát công suất tác dụng theo các chế độ sau: a) Chế độ phát tự do: Vận hành phát điện công suất lớn nhất có thể theo sự biến đổi của nguồn năng lượng sơ cấp (gió hoặc mặt trời); b) Chế độ điều khiển công suất phát: Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải có khả năng giới hạn công suất phát theo lệnh điều độ trong các trường hợp sau: - Trường hợp nguồn năng lượng sơ cấp biến thiên thấp hơn giá trị giới hạn theo lệnh điều độ thì phát công suất lớn nhất có thể; - Trường hợp nguồn năng lượng sơ cấp biến thiên bằng hoặc lớn hơn giá trị giới hạn theo lệnh điều độ thì phát công suất đúng giá trị giới hạn theo lệnh điều độ với sai số trong dải ±01% công suất định mức. 2. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời tại mọi thời điểm đang nối lưới phải có khả năng duy trì vận hành phát điện trong thời gian tối thiểu tương ứng với các dải tần số vận hành theo quy định tại Bảng 8 như sau: Bảng 8 Thời gian tối thiểu duy trì vận hành phát điện của nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời tương ứng với các dải tần số của hệ thống điện Dải tần số của hệ thống điện Thời gian duy trì tối thiểu Từ 47,5 HZ đến 48,0 Hz 10 phút Trên 48 Hz đến dưới 49 Hz 30 phút Từ 49 Hz đến 51 Hz Phát liên tục Trên 51 Hz đến 51,5 Hz 30 phút Trên 51,5 Hz đến 52 Hz 01 phút 3. Khi tần số hệ thống điện lớn hơn 50,5 Hz, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời có khả năng giảm công suất tác dụng theo độ dốc tương đối của đường đặc tuyến tĩnh (droop characteristics) trong dải từ 2% đến 10%. Giá trị cài đặt độ dốc tương đối của đường đặc tuyến tĩnh do cấp điều độ có quyền điều khiển tính toán và xác định. 4. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải có khả năng điều chỉnh công suất phản kháng theo đặc tính như hình vẽ dưới đây và mô tả tại Điểm a, Điểm b Khoản này: a) Trường hợp nhà máy điện phát công suất tác dụng lớn hơn hoặc bằng 20% công suất tác dụng định mức và điện áp tại điểm đấu nối trong dải ± 10% điện áp danh định, nhà máy điện phải có khả năng điều chỉnh liên tục công suất phản kháng trong dải hệ số công suất 0,95 (ứng với chế độ phát công suất phản kháng) đến 0,95 (ứng với chế độ nhận công suất phản kháng) tại điểm đấu nối ứng với công suất định mức; b) Trường hợp nhà máy điện phát công suất tác dụng nhỏ hơn 20% công suất định mức, nhà máy điện có thể giảm khả năng nhận hoặc phát công suất phản kháng phù hợp với đặc tính của nhà máy điện. 5. Chế độ điều khiển điện áp và công suất phản kháng: a) Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời có khả năng điều khiển điện áp và công suất phản kháng theo các chế độ sau: - Chế độ điều khiển điện áp theo đặc tính độ dốc điều chỉnh điện áp (đặc tính quan hệ điện áp/công suất phản kháng); - Chế độ điều khiển theo giá trị đặt công suất phản kháng; - Chế độ điều khiển theo hệ số công suất. b) Nếu điện áp tại điểm đấu nối trong dải ± 10% điện áp danh định, nhà máy điện gió và nhà máy điện mặt trời phải có khả năng điều chỉnh điện áp tại phía hạ áp máy biến áp tăng áp với độ sai lệch không quá ± 0,5% điện áp định mức (so với giá trị đặt điện áp) bất cứ khi nào công suất phản kháng của tổ máy phát điện còn nằm trong dải làm việc cho phép và hoàn thành trong thời gian không quá 05 giây. 6. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời tại mọi thời điểm đang nối lưới phải có khả năng duy trì vận hành phát điện tương ứng với dải điện áp tại điểm đấu nối trong thời gian như sau: a) Điện áp dưới 0,3 pu, thời gian duy trì tối thiểu là 0,15 giây; b) Điện áp từ 0,3 pu đến dưới 0,9 pu, thời gian duy trì tối thiểu được tính theo công thức sau: Tmin = 4 x U - 0,6 Trong đó: - Tmin (giây): Thời gian duy trì phát điện tối thiểu; - U (pu): Điện áp thực tế tại điểm đấu nối tính theo đơn vị pu (đơn vị tương đối). c) Điện áp từ 0,9 pu đến dưới 1,1 pu, nhà máy điện gió và nhà máy điện mặt trời phải duy trì vận hành phát điện liên tục; d) Điện áp từ 1,1 pu đến dưới 1,15 pu, nhà máy điện gió và nhà máy điện mặt trời phải duy trì vận hành phát điện trong thời gian 03 giây; đ) Điện áp từ 1,15 pu đến dưới 1,2 pu, nhà máy điện gió và nhà máy điện mặt trời phải duy trì vận hành phát điện trong thời gian 0,5 giây. 7. Độ mất cân bằng pha, tổng biến dạng sóng hài và mức nhấp nháy điện áp do nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời gây ra tại điểm đấu nối không được vượt quá giá trị quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư này. 8. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải đầu tư các trang thiết bị, hệ thống điều khiển, tự động đảm bảo kết nối ổn định, tin cậy và bảo mật với hệ thống điều khiển công suất tổ máy (AGC) của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phục vụ điều khiển từ xa công suất nhà máy theo lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện”. 13. Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 59 như sau: “a) Mức dự phòng điều tần thứ cấp, dự phòng khởi động nhanh thấp hơn mức yêu cầu ở chế độ vận hành bình thường”. 14. Sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 64 như sau: “b) Sa thải phụ tải theo từng tuyến đường dây bằng rơ le tự động sa thải hoặc sa thải phụ tải theo lệnh điều độ.” 15. Bổ sung Khoản 2a sau Khoản 2 Điều 69 như sau: “2a. Cung cấp thông tin về nguồn năng lượng sơ cấp (thông tin về thủy văn đối với nhà máy thủy điện, than - dầu - chất đốt đối với nhà máy nhiệt điện, thông tin quan trắc khí tượng đối với nhà máy điện gió, mặt trời), dự báo công suất, sản lượng của nhà máy và truyền số liệu về Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.” 16. Sửa đổi Điều 72 như sau: “Điều 72. Các loại dịch vụ phụ trợ Các loại dịch vụ phụ trợ trong hệ thống điện bao gồm: 1. Điều khiển tần số thứ cấp (Điều tần thứ cấp). 2. Khởi động nhanh. 3. Điều chỉnh điện áp. 4. Dự phòng vận hành phải phát để đảm bảo an ninh hệ thống điện. 5. Khởi động đen.” 17. Sửa đổi Điều 73 như sau: “Điều 73. Yêu cầu kỹ thuật đối với các dịch vụ phụ trợ 1. Điều tần thứ cấp: Tổ máy phát điện cung cấp dịch vụ điều tần thứ cấp phải có khả năng bắt đầu cung cấp công suất điều tần trong vòng 20 giây kể từ khi nhận được tín hiệu AGC từ Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và cung cấp toàn bộ công suất điều tần thứ cấp đã đăng ký trong vòng 10 phút và duy trì mức công suất này tối thiểu 15 phút. 2. Khởi động nhanh: Tổ máy phát điện cung cấp dự phòng khởi động nhanh phải có khả năng tăng đến công suất định mức trong vòng 25 phút và duy trì ở mức công suất này tối thiểu 08 giờ. 3. Điều chỉnh điện áp: Tổ máy phát điện cung cấp dịch vụ điều chỉnh điện áp phải có khả năng thay đổi công suất phản kháng ngoài dải điều chỉnh quy định tại Khoản 2 Điều 38 Thông tư này, đáp ứng yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. 4. Dự phòng vận hành phải phát để đảm bảo an ninh hệ thống điện: Tổ máy phát điện cung cấp dịch vụ dự phòng vận hành phải phát để đảm bảo an ninh hệ thống điện phải có khả năng tăng đến công suất định mức trong vòng 01 giờ và duy trì mức công suất định mức tối thiểu trong 08 giờ (không bao gồm thời gian khởi động). 5. Khởi động đen: Tổ máy phát điện cung cấp dịch vụ khởi động đen phải có khả năng tự khởi động từ trạng thái nguội mà không cần nguồn cấp từ hệ thống điện quốc gia và phải có khả năng kết nối, cấp điện cho hệ thống điện sau khi đã khởi động thành công.” 18. Sửa đổi Điều 74 như sau: “Điều 74: Xác định nhu cầu và vận hành dịch vụ phụ trợ 1. Nguyên tắc chung để xác định nhu cầu dịch vụ phụ trợ, bao gồm: a) Đảm bảo duy trì mức dự phòng điện năng và công suất của hệ thống điện để đáp ứng các tiêu chuẩn vận hành và an ninh hệ thống điện; b) Đảm bảo chi phí tối thiểu phù hợp với các điều kiện, ràng buộc trong hệ thống điện quốc gia. 2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán và trình Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhu cầu dịch vụ phụ trợ cho hệ thống điện quốc gia theo Quy trình xác định nhu cầu và vận hành dịch vụ phụ trợ do Cục Điều tiết điện lực ban hành. 3. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm trình Cục Điều tiết điện lực thông qua nhu cầu dịch vụ phụ trợ cho hệ thống điện quốc gia năm tới để làm cơ sở lập kế hoạch mua và huy động các dịch vụ phụ trợ trong kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia năm tới.” 19. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 85 như sau: “b) Khi xảy ra trạng thái mất cân bằng trên hệ thống điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện huy động các tổ máy phát điện cung cấp dịch vụ phụ trợ và điều chỉnh công suất phát của các tổ máy phát điện căn cứ vào thứ tự huy động của các tổ máy phát điện trong hệ thống để đưa hệ thống điện trở lại trạng thái cân bằng và duy trì mức dự phòng theo quy định.” 20. Bổ sung Khoản 4 Điều 90 như sau: “4. Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này bằng văn bản theo đường văn thư và thư điện tử (email).”. 21. Bổ sung Khoản 5 Điều 91 như sau: “5. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này bằng văn bản theo đường văn thư và thư điện tử (email).”. Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối 1. Bổ sung Khoản 3a sau Khoản 3 Điều 3 như sau: “3a. Công suất định mức của nhà máy điện là tổng công suất định mức của các tổ máy trong nhà máy điện ở chế độ vận hành ổn định, bình thường và được nhà sản xuất công bố theo thiết kế của tổ máy. Đối với nhà máy điện mặt trời, công suất định mức của nhà máy điện mặt trời là công suất điện xoay chiều tối đa có thể phát được của nhà máy được tính toán và công bố trong thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt, phù hợp với công suất điện một chiều của nhà máy điện mặt trời theo quy hoạch.”. 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: “Điều 5. Điện áp 1. Các cấp điện áp danh định trong hệ thống điện phân phối bao gồm 110 kV, 35 kV, 22 kV, 15 kV, 10 kV, 06 kV và 0,38 kV. 2. Độ lệch điện áp vận hành cho phép trên lưới điện phân phối trong chế độ vận hành bình thường: a) Độ lệch điện áp vận hành cho phép tại thanh cái trên lưới điện phân phối của Đơn vị phân phối điện so với điện áp danh định là + 10% và - 05%; b) Độ lệch điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu nối so với điện áp danh định như sau: - Tại điểm đấu nối với Khách hàng sử dụng điện là ± 05%; - Tại điểm đấu nối với nhà máy điện là + 10% và - 05%; - Trường hợp nhà máy điện và khách sử dụng điện đấu nối vào cùng một thanh cái, đường dây trên lưới điện phân phối thì điện áp tại điểm đấu nối do Đơn vị phân phối điện quản lý vận hành lưới điện khu vực quyết định đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật vận hành lưới điện phân phối và đảm bảo chất lượng điện áp cho khách hàng sử dụng điện theo quy định. 3. Đối với lưới điện chưa ổn định sau sự cố, cho phép độ lệch điện áp tại điểm đấu nối với Khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng trực tiếp do sự cố trong khoảng + 5% và - 10% so với điện áp danh định. 4. Trong chế độ sự cố hệ thống điện hoặc khôi phục sự cố, cho phép mức dao động điện áp trên lưới điện phân phối trong khoảng ± 10% so với điện áp danh định. 5. Trong thời gian sự cố, điện áp tại nơi xảy ra sự cố và vùng lân cận có thể giảm quá độ đến giá trị bằng 0 ở pha bị sự cố hoặc tăng quá 110% điện áp danh định ở các pha không bị sự cố cho đến khi sự cố được loại trừ. 6. Dao động điện áp tại điểm đấu nối trên lưới điện phân phối do phụ tải của khách hàng sử dụng điện dao động hoặc do thao tác thiết bị đóng cắt trong nội bộ nhà máy điện gây ra không được vượt quá 2,5% điện áp danh định và phải nằm trong phạm vi giá trị điện áp vận hành cho phép được quy định tại Khoản 2 Điều này. 7. Trường hợp Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có yêu cầu chất lượng điện áp cao hơn so với quy định tại Khoản 2 Điều này, Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có thể thỏa thuận với Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện. Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện có trách nhiệm lấy ý kiến của cấp điều độ có quyền điều khiển trước khi thỏa thuận thống nhất với khách hàng”. 3. Sửa đổi Điều 6 như sau: “Điều 6. Cân bằng pha 1. Trong chế độ làm việc bình thường, thành phần thứ tự nghịch của điện áp pha không vượt quá 03 % điện áp danh định đối với cấp điện áp 110 kV hoặc 05 % điện áp danh định đối với cấp điện áp trung áp và hạ áp. 2. Cho phép thành phần thứ tự nghịch của điện áp pha trên lưới điện phân phối trong một số thời điểm vượt quá giá trị quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng phải đảm bảo 95% các giá trị đo với thời gian đo là ít nhất 01 tuần và tần suất lấy mẫu 10 phút/lần không được vượt quá giới hạn quy định”. 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau: “Điều 7. Sóng hài 1. Sóng hài điện áp: a) Tổng biến dạng sóng hài điện áp là tỷ lệ giữa giá trị hiệu dụng của sóng hài điện áp với giá trị hiệu dụng của điện áp bậc cơ bản được tính theo công thức sau: Trong đó: - THD: Tổng biến dạng sóng hài điện áp; Vi: Giá trị hiệu dụng của sóng hài điện áp bậc i và N là bậc cao nhất của sóng hài cần đánh giá; - Vl: Giá trị hiệu dụng của điện áp bậc cơ bản (tần số 50 Hz). b) Độ biến dạng sóng hài điện áp tối đa cho phép trên lưới điện phân phối quy định trong Bảng 1a như sau: Bảng 1a Độ biến dạng sóng hài điện áp tối đa cho phép Cấp điện áp Tổng biến dạng sóng hài (THD) Biến dạng riêng lẻ 110kV 3,0% 1,5% Trung áp 5% 3,0% Hạ áp 8% 5% 2. Sóng hài dòng điện: a) Tổng biến dạng sóng hài dòng điện là tỷ lệ giữa giá trị hiệu dụng của sóng hài dòng điện với giá trị hiệu dụng của dòng điện bậc cơ bản ở phụ tải/công suất phát cực đại được tính theo công thức sau: Trong đó: - TDD: Tổng biến dạng sóng hài dòng điện; - Ii: Giá trị hiệu dụng của sóng hài dòng điện bậc i và N là bậc cao nhất của sóng hài cần đánh giá; - IL: Giá trị hiệu dụng của dòng điện bậc cơ bản (tần số 50 Hz) ở phụ tải, công suất phát cực đại (phụ tải, công suất phát cực đại là giá trị trung bình của 12 giá trị phụ tải, công suất phát cực đại tương ứng với 12 tháng trước đó, trường hợp đối với các đấu nối mới hoặc không thu thập được giá trị phụ tải, công suất cực đại tương ứng với 12 tháng trước đó thì sử dụng giá trị phụ tải, công suất phát cực đại trong toàn bộ thời gian thực hiện phép đo). b) Nhà máy điện đấu nối vào lưới điện phân phối phải đảm bảo không gây ra biến dạng sóng hài dòng điện vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1b như sau: Bảng 1b Độ biến dạng sóng hài dòng điện tối đa cho phép đối với nhà máy điện Cấp điện áp Tổng biến dạng Biến dạng riêng lẻ 110kV 3% 2% Trung áp, hạ áp 5% 4% c) Phụ tải điện đấu nối vào lưới điện phân phối phải đảm bảo không gây ra biến dạng sóng hài dòng điện vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1c như sau: Bảng 1c Biến dạng sóng hài dòng điện tối đa cho phép đối với phụ tải điện Cấp điện áp Tổng biến dạng Biến dạng riêng lẻ 110 kV 4% 3,5% Trung áp 8% 7% Hạ áp 12% nếu phụ tải ≥ 50 kW 20% nếu phụ tải <50 kW 10% nếu phụ tải ≥ 50 kW 15% nếu phụ tải <50 kW 3. Cho phép đỉnh nhọn bất thường của sóng hài trên lưới điện phân phối vượt quá tổng biến dạng sóng hài quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này nhưng phải đảm bảo 95% các giá trị đo sóng hài điện áp và sóng hài dòng điện với thời gian đo ít nhất 01 tuần và tần suất lấy mẫu 10 phút/lần không được vượt quá giới hạn quy định.”. 5. Sửa đổi Điều 8 như sau: “Điều 8. Nhấp nháy điện áp 1. Trong điều kiện vận hành bình thường, mức nhấp nháy điện áp tại mọi điểm đấu nối không được vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 2 như sau: Bảng 2 Mức nhấp nháy điện áp Cấp điện áp Mức nhấp nháy cho phép 110kV Pst95% = 0,80 Plt95% = 0,60 Trung áp Pst95% = 1,00 Plt95% = 0,80 Hạ áp Pst95% = 1,00 Plt95% = 0,80 2. Mức nhấp nháy điện áp ngắn hạn (Pst) và mức nhấp nháy điện áp dài hạn (Plt) là giá trị đo theo tiêu chuẩn quốc gia hiện hành. Trường hợp giá trị đo Pst và Plt chưa có trong tiêu chuẩn quốc gia, đo theo Tiêu chuẩn IEC hiện hành do Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế công bố. ”. 6. Sửa đổi Điều 9 như sau: “Điều 9. Dòng điện ngắn mạch và thời gian loại trừ sự cố 1. Dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép trên lưới điện phân phối và thời gian tối đa loại trừ sự cố của bảo vệ chính được quy định trong Bảng 3 như sau: Bảng 3 Dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép và thời gian tối đa loại trừ sự cố Điện áp Dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép (kA) Thời gian tối đa loại trừ sự cố của bảo vệ chính (ms) 110kV 31,5 150 Trung áp 25 500 2. Thiết bị đóng cắt trên lưới điện phân phối phải có đủ khả năng cắt dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua thiết bị đóng cắt trong ít nhất 10 năm tiếp theo kể từ thời điểm dự kiến đưa thiết bị vào vận hành và chịu đựng dòng điện ngắn mạch này trong thời gian tối thiểu 01 giây trở lên. 3. Đối với đường dây trung áp có nhiều phân đoạn, khó phối hợp bảo vệ giữa các thiết bị đóng cắt trên lưới điện, cho phép thời gian loại trừ sự cố của bảo vệ chính tại một số vị trí đóng cắt lớn hơn giá trị quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng phải nhỏ hơn 01 giây và phải đảm bảo an toàn cho thiết bị và lưới điện. 4. Các công trình điện đấu nối vào hệ thống điện phân phối có giá trị dòng điện ngắn mạch tại điểm đấu nối theo tính toán mà lớn hơn giá trị dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép quy định tại Bảng 3, chủ đầu tư các công trình điện có trách nhiệm áp dụng các biện pháp để dòng điện ngắn mạch tại điểm đấu nối xuống thấp hơn hoặc bằng giá trị dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép quy định tại Bảng 3. 5. Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm thông báo giá trị dòng điện ngắn mạch lớn nhất tại điểm đấu nối để Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối phối hợp trong quá trình đầu tư, lắp đặt thiết bị, đảm bảo thiết bị đóng cắt có đủ khả năng đóng cắt dòng điện ngắn mạch lớn nhất tại điểm đấu nối trong ít nhất 10 năm tiếp theo kể từ khi dự kiến đưa thiết bị vào vận hành.”. 7. Bổ sung Điều 17a sau Điều 17 như sau: “Điều 17a. Công bố thông tin về độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng và chất lượng dịch vụ khách hàng 1. Trước ngày 10 hàng tháng, Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm công bố trên Trang thông tin điện tử của đơn vị các thông tin về độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng và chất lượng dịch vụ khách hàng của tháng trước liền kề. 2. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm công bố trên Trang thông tin điện tử của đơn vị các thông tin về độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng và chất lượng dịch vụ khách hàng của năm trước liền kề.”. 8. Sửa đổi Khoản 2 Điều 28 như sau: “2. Trường hợp phương án đấu nối đề nghị của khách hàng không phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt, Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện có trách nhiệm thông báo cho Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối biết để thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định.”. 9. Sửa đổi Điều 32 như sau: “Điều 32. Yêu cầu về biến dạng sóng hài Biến dạng sóng hài cho phép tại điểm đấu nối với lưới điện phân phối phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 7 Thông tư này.”. 10. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 38 như sau: “1. Nhà máy điện đấu nối vào lưới điện phân phối có công suất từ 10 MW trở lên (không phân biệt cấp điện áp đấu nối) và các trạm biến áp 110 kV chưa kết nối đến Trung tâm điều khiển phải được trang bị Gateway hoặc RTU và thiết lập hai kết nối độc lập về mặt vật lý với hệ thống SCADA của cấp điều độ có quyền điều khiển. Trường hợp nhà máy điện, trạm biến áp có nhiều cấp điều độ có quyền điều khiển, các cấp điều độ có trách nhiệm chia sẻ thông tin phục vụ phối hợp vận hành hệ thống điện. 2. Nhà máy điện đấu nối vào lưới điện phân phối có công suất từ 10 MW trở lên, các trạm biến áp 110 kV đã kết nối đến Trung tâm điều khiển phải được trang bị Gateway hoặc RTU được thiết lập một kết nối với hệ thống SCADA của Cấp điều độ có quyền điều khiển và hai kết nối với hệ thống điều khiển tại Trung tâm điều khiển.”. 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 40 như sau: “Điều 40. Yêu cầu đối với nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối từ cấp điện áp trung áp trở lên 1. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải có khả năng duy trì vận hành phát công suất tác dụng theo các chế độ sau: a) Chế độ phát tự do: Vận hành phát điện công suất lớn nhất có thể theo sự biến đổi của nguồn năng lượng sơ cấp (gió hoặc mặt trời); b) Chế độ điều khiển công suất phát: Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải có khả năng giới hạn công suất phát theo lệnh điều độ trong các trường hợp sau: - Trường hợp nguồn năng lượng sơ cấp biến thiên thấp hơn giá trị giới hạn theo lệnh điều độ thì phát công suất lớn nhất có thể; - Trường hợp nguồn năng lượng sơ cấp biến thiên bằng hoặc lớn hơn giá trị giới hạn theo lệnh điều độ thì phát công suất đúng giá trị giới hạn theo lệnh điều độ với sai số trong dải ± 01% công suất định mức. 2. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời tại mọi thời điểm đang nối lưới phải có khả năng duy trì vận hành phát điện trong thời gian tối thiểu tương ứng với các dải tần số vận hành theo quy định tại Bảng 8 như sau: Bảng 8 Thời gian tối thiểu duy trì vận hành phát điện của nhà máy điện gió nhà máy điện mặt trời tương ứng với các dải tần số của hệ thống điện Dải tần số của hệ thống điện Thời gian duy trì tối thiểu Từ 47,5 HZ đến 48,0 Hz 10 phút Trên 48 Hz đến dưới 49 Hz 30 phút Từ 49 Hz đến 51 Hz Phát liên tục Trên 51 Hz đến 51,5 Hz 30 phút Trên 51,5 Hz đến 52 Hz 01 phút 3. Khi tần số hệ thống điện lớn hơn 50,5 Hz, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời có khả năng giảm công suất tác dụng theo độ dốc tương đối của đường đặc tuyến tĩnh (droop characteristics) trong dải từ 2% đến 10%. Giá trị cài đặt độ dốc tương đối của đường đặc tuyến tĩnh do cấp điều độ có quyền điều khiển tính toán và xác định. 4. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải có khả năng điều chỉnh công suất phản kháng theo đặc tính như hình vẽ dưới đây và mô tả tại Điểm a, Điểm b Khoản này: a) Trường hợp nhà máy điện phát công suất tác dụng lớn hơn hoặc bằng 20% công suất tác dụng định mức và điện áp tại điểm đấu nối trong dải ± 10% điện áp danh định, nhà máy điện phải có khả năng điều chỉnh liên tục công suất phản kháng trong dải hệ số công suất 0,95 (ứng với chế độ phát công suất phản kháng) đến 0,95 (ứng với chế độ nhận công suất phản kháng) tại điểm đấu nối ứng với công suất định mức; b) Trường hợp nhà máy điện phát công suất tác dụng nhỏ hơn 20% công suất định mức, nhà máy điện có thể giảm khả năng nhận hoặc phát công suất phản kháng phù hợp với đặc tính của nhà máy điện. 5. Chế độ điều khiển điện áp và công suất phản kháng: a) Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời có khả năng điều khiển điện áp và công suất phản kháng theo các chế độ sau: - Chế độ điều khiển điện áp theo đặc tính độ dốc điều chỉnh điện áp (đặc tính quan hệ điện áp/công suất phản kháng); - Chế độ điều khiển theo giá trị đặt công suất phản kháng; - Chế độ điều khiển theo hệ số công suất. b) Nếu điện áp tại điểm đấu nối trong dải ± 10% điện áp danh định, nhà máy điện gió và nhà máy điện mặt trời phải có khả năng điều chỉnh điện áp tại phía hạ áp máy biến áp tăng áp với độ sai lệch không quá ± 0,5% điện áp định mức (so với giá trị đặt điện áp) bất cứ khi nào công suất phản kháng của tổ máy phát điện còn nằm trong dải làm việc cho phép và hoàn thành trong thời gian không quá 05 giây. 6. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời tại mọi thời điểm đang nối lưới phải có khả năng duy trì vận hành phát điện tương ứng với dải điện áp tại điểm đấu nối trong thời gian như sau: a) Điện áp dưới 0,3 pu, thời gian duy trì tối thiểu là 0,15 giây; b) Điện áp từ 0,3 pu đến dưới 0,9 pu, thời gian duy trì tối thiểu được tính theo công thức sau: Tmin = 4 x U - 0,6 Trong đó: - Tmin (giây): Thời gian duy trì phát điện tối thiểu; - U (pu): Điện áp thực tế tại điểm đấu nối tính theo đơn vị pu (đơn vị tương đối). c) Điện áp từ 0,9 pu đến dưới 1,1 pu, nhà máy điện gió và nhà máy điện mặt trời phải duy trì vận hành phát điện liên tục; d) Điện áp từ 1,1 pu đến dưới 1,15 pu, nhà máy điện gió và nhà máy điện mặt trời phải duy trì vận hành phát điện trong thời gian 03 giây; đ) Điện áp từ 1,15 pu đến dưới 1,2 pu, nhà máy điện gió và nhà máy điện mặt trời phải duy trì vận hành phát điện trong thời gian 0,5 giây. 7. Độ mất cân bằng pha, tổng biến dạng sóng hài và mức nhấp nháy điện áp do nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời gây ra tại điểm đấu nối không được vượt quá giá trị quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư này. 8. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải đầu tư các trang thiết bị, hệ thống điều khiển, tự động đảm bảo kết nối ổn định, tin cậy và bảo mật với hệ thống điều khiển công suất tổ máy (AGC) của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phục vụ điều khiển từ xa công suất nhà máy theo lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.”. 12. Sửa đổi, bổ sung Điều 41 như sau: “Điều 41. Yêu cầu đối với hệ thống điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối cấp điện áp hạ áp Hệ thống điện mặt trời được phép đấu nối với lưới điện hạ áp khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Công suất đấu nối a) Tổng công suất đặt của hệ thống điện mặt trời đấu nối vào cấp điện áp hạ áp của trạm biến áp hạ thế không được vượt quá công suất đặt của trạm biến áp đó; b) Hệ thống điện mặt trời có công suất dưới 20 kWp trở xuống được đấu nối vào lưới điện 01 pha hoặc 03 pha theo thỏa thuận với Đơn vị phân phối điện, Đơn vị phân phối và bán lẻ điện; c) Hệ thống điện mặt trời có công suất từ 20 kWp trở lên phải đấu nối vào lưới điện 03 pha. 2. Tại mọi thời điểm đang nối lưới, hệ thống điện mặt trời được phép đấu nối với lưới điện hạ áp phải có khả năng duy trì vận hành phát điện trong thời gian tối thiểu tương ứng với các dải tần số vận hành theo quy định tại Bảng 5a như sau: Bảng 5a Thời gian tối thiểu duy trì vận hành phát điện tương ứng với các dải tần số của hệ thống điện Dải tần số của hệ thống điện Thời gian duy trì tối thiểu 48 Hz đến 49 Hz 30 phút 49 Hz đến 51 Hz Phát liên tục 51Hz đến 51,5 Hz 30 phút 3. Khi tần số hệ thống điện lớn hơn 50,5 Hz, hệ thống điện mặt trời có công suất từ 20 kWp trở lên phải giảm công suất tác dụng xác định theo công thức sau: Trong đó: - ∆P: Mức giảm công suất phát tác dụng (MW); - Pm: Công suất tác dụng tương ứng với thời điểm trước khi thực hiện giảm công suất (MW); - fn: Tần số hệ thống điện trước khi thực hiện giảm công suất (Hz). 4. Hệ thống điện mặt trời phải có khả năng duy trì vận hành phát điện liên tục trong các dải điện áp tại điểm đấu nối theo quy định tại Bảng 5b như sau: Bảng 5b Thời gian tối thiểu duy trì vận hành phát điện tương ứng với các dải điện áp tại điểm đấu nối Điện áp tại điểm đấu nối Thời gian duy trì tối thiểu Nhỏ hơn 50% điện áp danh định Không yêu cầu 50% đến 0,85 điện áp danh định 2 giây 85% đến 110% điện áp danh định Vận hành liên tục 110% đến 120% điện áp danh định 2 giây Lớn hơn 120% điện áp danh định Không yêu cầu 5. Hệ thống điện mặt trời đấu nối vào lưới điện hạ áp không được phát công suất phản kháng vào lưới điện và hoạt động ở chế độ tiêu thụ công suất suất phản kháng với hệ số công suất (cosφ) lớn hơn 0,98. 6. Hệ thống điện mặt trời không được gây ra sự xâm nhập của dòng điện một chiều vào lưới điện phân phối vượt quá giá trị 0,5% dòng định mức tại điểm đấu nối. 7. Hệ thống điện mặt trời đấu nối vào lưới điện hạ áp phải tuân theo các quy định về điện áp, cân bằng pha, sóng hài, nhấp nháy điện áp và chế độ nối đất quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 10 Thông tư này. 8. Hệ thống điện mặt trời phải trang bị thiết bị bảo vệ đảm bảo các yêu cầu sau: a) Tự ngắt kết nối với lưới điện phân phối khi xảy ra sự cố nội bộ hệ thống điện mặt trời; b) Tự ngắt kết nối khi xảy ra sự cố mất điện từ lưới điện phân phối và không phát điện lên lưới khi lưới điện phân phối đang mất điện; c) Không tự động kết nối lại lưới điện khi chưa đảm bảo các điều kiện sau: - Tần số của lưới điện duy trì trong dải từ 48Hz đến 51Hz trong thời gian tối thiểu 60 giây; - Điện áp tất cả các pha tại điểm đấu nối duy trì trong dải từ 85% đến 110% điện áp định mức trong thời gian tối thiểu 60 giây. d) Đối với hệ thống điện mặt trời đấu nối vào lưới điện hạ áp 03 pha, khách hàng có đề nghị đấu nối phải thỏa thuận, thống nhất các yêu cầu về hệ thống bảo vệ với Đơn vị phân phối điện nhưng tối thiểu bao gồm các bảo vệ quy định tại các Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này, bảo vệ quá áp, thấp áp và bảo vệ theo tần số”. 13. Sửa đổi Khoản 2 Điều 42 như sau: “2. Yêu cầu kết nối của Trung tâm điều khiển a) Yêu cầu về kết nối hệ thống thông tin: - Có một đường truyền dữ liệu kết nối với hệ thống thông tin của cấp điều độ có quyền điều khiển. Trường hợp có nhiều cấp điều độ có quyền điều khiển, các cấp điều độ có trách nhiệm thống nhất phương thức chia sẻ thông tin; - Có hai đường truyền dữ liệu (một đường truyền làm việc, một đường truyền dự phòng) kết nối với hệ thống điều khiển và thông tin của nhà máy điện, trạm điện do Trung tâm điều khiển thực hiện điều khiển từ xa; - Các phương tiện thông tin liên lạc tối thiểu phục vụ công tác điều độ gồm trực thông, điện thoại, fax và mạng máy tính phải hoạt động tốt. b) Yêu cầu về kết nối hệ thống SCADA: - Có một kết nối với hệ thống SCADA của cấp điều độ có quyền điều khiển. Trường hợp có nhiều cấp điều độ có quyền điều khiển, các cấp điều độ có trách nhiệm chia sẻ thông tin; - Có hai kết nối với thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hệ thống điều khiển của nhà máy điện, trạm điện và thiết bị đóng cắt trên lưới điện do Trung tâm điều khiển thực hiện điều khiển từ xa. c) Trung tâm điều khiển phải trang bị màn hình giám sát và kết nối với hệ thống camera giám sát an ninh tại nhà máy điện, trạm điện và thiết bị đóng cắt trên lưới điện về Trung tâm điều khiển.”. 14. Bổ sung Khoản 3 Điều 43 như sau: “3. Trường hợp tại thời điểm làm hồ sơ đề nghị đấu nối vào cấp điện áp trung áp và 110 kV mà chưa có đầy đủ các thông tin, tài liệu quy định tại Khoản 2 Điều này, Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trách nhiệm thỏa thuận với Đơn vị phân phối điện về việc cung cấp thông tin, tài liệu và ghi rõ trong thỏa thuận đấu nối.”. 15. Sửa đổi tên Điều 44 như sau: “Điều 44. Trình tự thỏa thuận đấu nối đối với Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có đề nghị đấu nối ở cấp điện áp 110 kV và khách hàng sở hữu tổ máy phát điện có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp” 16. Sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 44 như sau: “c) Lấy ý kiến của cấp điều độ có quyền điều khiển và các đơn vị có liên quan đến đấu nối về ảnh hưởng của việc đấu nối đối với hệ thống điện, lưới điện khu vực, yêu cầu kết nối với hệ thống thông tin và hệ thống SCADA của cấp điều độ có quyền điều khiển, các yêu cầu về rơ le bảo vệ, tự động hóa và các nội dung liên quan đến yêu cầu kỹ thuật với thiết bị tại điểm đấu nối;”. 17. Sửa đổi Khoản 2 Điều 45 như sau: “2. Đối với khách hàng sử dụng điện có trạm điện riêng đấu nối vào lưới điện trung áp: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của khách hàng, Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện có trách nhiệm khảo sát hiện trường, thỏa thuận và ký Thỏa thuận đấu nối với khách hàng sử dụng điện có trạm điện riêng đấu nối vào lưới điện trung áp.”. 18. Sửa đổi Khoản 2 Điều 51 như sau: “2. Đối với Khách hàng sử dụng điện có trạm điện riêng đấu nối vào lưới điện trung áp: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đóng điện điểm đấu nối hợp lệ của Khách hàng sử dụng điện có trạm điện riêng đấu nối vào lưới điện trung áp theo quy định tại Điều 48 Thông tư này, Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm phối hợp với khách hàng hoàn thành đóng điện chạy thử, nghiệm thu và đóng điện vận hành chính thức cho khách hàng có đề nghị đấu nối.”. 19. Sửa đổi Khoản 2, Khoản 6 Điều 52 như sau: “2. Trường hợp hai bên không thống nhất về kết quả kiểm tra và nguyên nhân gây ra vi phạm, hai bên phải thỏa thuận về phạm vi kiểm tra để khách hàng thuê Đơn vị thí nghiệm độc lập tiến hành kiểm tra, thí nghiệm lại. Trường hợp kết quả kiểm tra của Đơn vị thí nghiệm độc lập cho thấy các vi phạm gây ra do thiết bị của khách hàng mà khách hàng không chấp nhận các giải pháp khắc phục hoặc không hoàn thành việc khắc phục theo thời gian đã cam kết với Đơn vị phân phối điện, Đơn vị phân phối điện có quyền tách đấu nối các thiết bị của khách hàng ra khỏi lưới điện phân phối. Thời gian khắc phục do hai bên thỏa thuận, trường hợp hai bên không thống nhất được thời gian khắc phục, các bên giải quyết tranh chấp theo Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ Công Thương ban hành.”. 6. Trong quá trình vận hành, nếu tại điểm đấu nối phát hiện nguy cơ không đảm bảo vận hành an toàn cho hệ thống điện do các thiết bị thuộc sở hữu của khách hàng gây ra, Đơn vị phân phối điện phải thông báo ngay cho cấp điều độ có quyền điều khiển, Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm điện riêng để khắc phục, loại trừ nguy cơ không đảm bảo vận hành an toàn cho hệ thống điện. Trường hợp nguyên nhân kỹ thuật không khắc phục được hoặc có nghi ngờ thiết bị của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối gây ảnh hưởng xấu đến lưới điện phân phối, Đơn vị phân phối điện có quyền yêu cầu khách hàng tiến hành kiểm tra, thí nghiệm lại các thiết bị thuộc phạm vi quản lý của khách hàng theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.”. 20. Bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 64 như sau: “d) Đơn vị phát điện có trách nhiệm cung cấp thông tin về nguồn năng lượng sơ cấp (thông tin về thủy văn đối với nhà máy thủy điện, than - dầu - chất đốt đối với nhà máy nhiệt điện, thông tin quan trắc khí tượng đối với nhà máy điện gió, mặt trời), dự báo công suất, sản lượng của nhà máy và truyền số liệu về Cấp điều độ điều khiển theo Quy trình lập kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia do Cục Điều tiết điện lực ban hành.” 21. Sửa đổi Điều 79 như sau: “Điều 79. Điều khiển phụ tải điện 1. Điều khiển phụ tải điện trong hệ thống điện bao gồm các biện pháp: a) Ngừng, giảm mức cung cấp điện; b) Sa thải phụ tải điện; c) Điều chỉnh phụ tải điện của khách hàng sử dụng điện khi tham gia vào các chương trình quản lý nhu cầu điện. 2. Cấp điều độ có quyền điều khiển và Đơn vị phân phối điện thực hiện điều khiển phụ tải điện theo quy định tại Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Quy định nội dung, trình tự thực hiện các chương trình điều chỉnh phụ tải điện do Bộ Công Thương ban hành.”. 22. Sửa đổi Khoản 1 Điều 82 như sau: “1. Sa thải phụ tải tự động là sa thải do rơ le tần số, điện áp và mức công suất tác động để cắt có chọn lọc phụ tải nhằm giữ hệ thống điện vận hành trong giới hạn cho phép, tránh mất điện trên diện rộng.”. 23. Bổ sung Khoản 4 Điều 99 như sau: “4. Tổng công ty Điện lực và Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này bằng văn bản theo đường văn thư và thư điện tử (email).”. Điều 3. Bãi bỏ một số điều, khoản của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải và Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối 1. Bãi bỏ Khoản 8, Khoản 9, Khoản 36 Điều 3 và Chương IV Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải. 2. Bãi bỏ Chương IV và Điều 101 Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối. Điều 4. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 01 năm 2020. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các đơn vị có liên quan phản ánh về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo về Bộ Công Thương để giải quyết./. Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao; - Tòa án Nhân dân Tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website: Chính phủ, Bộ Công Thương; - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; - Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia; - Các Tổng Công ty phát điện; - Công ty Mua bán điện; - Trung tâm Điều độ Hệ thống điện quốc gia; - Lưu: VT, PC, ĐTĐL. BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh
{ "issuing_agency": "Bộ Công thương", "promulgation_date": "18/11/2019", "sign_number": "30/2019/TT-BCT", "signer": "Trần Tuấn Anh", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-05-2023-NQ-HDND-bai-bo-muc-thu-nop-quan-ly-le-phi-dang-ky-cu-tru-Khanh-Hoa-577919.aspx
Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu nộp quản lý lệ phí đăng ký cư trú Khánh Hòa
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 05/2023/NQ-HĐND Khánh Hòa, ngày 21 tháng 7 năm 2023 NGHỊ QUYẾT BÃI BỎ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2021/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú; Xét Tờ trình số 6352/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-BPC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 199/BC-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Bãi bỏ các nội dung quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa tại Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú và các văn bản pháp luật hiện hành. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./. Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Vụ pháp chế - Bộ Tài chính; - Vụ Pháp chế - Bộ Công an; - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); - Ban Thường vụ Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - Đại biểu HĐND tỉnh; - Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; - ĐUK các cơ quan, ĐUK doanh nghiệp; - VP: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể; - HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Trung tâm Công báo tỉnh Khánh Hòa (02 bản); - Lưu: VT, TN. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Mạnh Dũng
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "21/07/2023", "sign_number": "05/2023/NQ-HĐND", "signer": "Trần Mạnh Dũng", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-2325-QD-BNN-HTQT-nam-2012-tiep-nhan-tai-tro-phe-duyet-du-toan-148320.aspx
Quyết định 2325/QĐ-BNN-HTQT năm 2012 tiếp nhận tài trợ phê duyệt dự toán
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 2325/QĐ-BNN-HTQT Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP TIẾP NHẬN TÀI TRỢ VÀ PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN NGUỒN VỀ CẤP NƯỚC AN TOÀN DO WHO TÀI TRỢ BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008; Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015; Căn cứ Biên bản đồng ý viện trợ của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) số 2012/265751-0 EHE-CWS ngày 05/9/2012 về việc tài trợ đào tạo giảng viên nguồn cấp nước an toàn khu vực nông thôn; Xét đề nghị của Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại Tờ trình số 261/TTr-NS ngày 10/9/2012 đề nghị cho phép tiếp nhận tài trợ của WHO và phê duyệt Dự toán chi tiết hoạt động tập huấn cấp nước an toàn; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tiếp nhận tài trợ cho hoạt động “Đào tạo giảng viên nguồn cấp nước an toàn” do Tổ chức Y tế thế giới WHO tài trợ và phê duyệt Dự toán hoạt động (đính kèm) với các nội dung chính như sau: 1. Mục tiêu: a. Giới thiệu khái niệm cấp nước an toàn và đào tạo giảng viên nguồn về cấp nước an toàn cho khu vực nông thôn. b. Chia sẻ kinh nghiệm về thực hiện cấp nước an toàn nông thôn từ các địa phương và các mô hình thí điểm đã được Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và UNICEF thực hiện ở Việt Nam. c. Giới thiệu kế hoạch pha 3 cho cấp nước an toàn nông thôn và kết nối các hợp phần đào tạo cấp nước an toàn. 2. Các hoạt động: a. Soạn thảo các bài giảng về Sổ tay cấp nước an toàn cho các công trình cấp nước quy mô nhỏ khu vực nông thôn và hướng dẫn áp dụng. b. Nghiên cứu thực tế và chia sẻ kinh nghiệm tại địa phương. c. Thảo luận nhóm và trình bày nhiệm vụ cấp nước an toàn cho nông thôn. d. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện cấp nước an toàn nông thôn đã được thực hiện. e. Tham quan thực địa các mô hình điểm về cấp nước an toàn mà Trung tâm và UNICEF đã triển khai tại Huế. f. Hướng dẫn các kỹ năng lập kế hoạch, chuẩn bị tài liệu tập huấn và truyền thông trong giai đoạn tiếp theo. 3. Thời gian thực hiện: Năm 2012. 4. Kinh phí: Tổng kinh phí là 130.595.695 đồng (Một trăm ba mươi triệu năm trăm chín mươi lăm ngàn sáu trăm chín mươi lăm đồng chẵn); 100% từ nguồn tài trợ của WHO. Điều 2. Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các hoạt động và báo cáo Bộ kết quả thực hiện theo đúng các quy định hiện hành. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Giám đốc Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: VT, HTQT (NTĐ). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Hoàng Văn Thắng
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "26/09/2012", "sign_number": "2325/QĐ-BNN-HTQT", "signer": "Hoàng Văn Thắng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-02-QD-BCDTW-2018-tien-hanh-Dieu-tra-tong-duyet-Tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-2019-538419.aspx
Quyết định 02/QĐ-BCĐTW 2018 tiến hành Điều tra tổng duyệt Tổng điều tra dân số và nhà ở 2019
BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở TRUNG ƯƠNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 02/QĐ-BCĐTW Hà Nội ngày 15 tháng 8 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA TỔNG DUYỆT TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 TRƯỞNG BAN BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở TRUNG ƯƠNG Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Căn cứ Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019; Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Tiến hành Điều tra tổng duyệt Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn 04 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Quảng Ninh, Quảng Nam, Đắk Lắk và Cần Thơ theo Phương án điều tra ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 2. Tổng cục Thống kê chỉ đạo 4 Cục Thống kê tỉnh, thành phố nêu tại Điều 1 và các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê tổ chức thực hiện Điều tra tổng duyệt theo đúng Phương án quy định. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính cử đại diện phối hợp thực hiện Điều tra tổng duyệt theo đúng Phương án quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Quảng Nam, Đắk Lắk, Cần Thơ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương (để báo cáo); - Các thành viên Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương; - UBND tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Quảng Nam, Đắk Lắk, Cần Thơ (để phối hợp chỉ đạo); - Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao, Xây dựng, Tài chính (để cử đại diện tham gia); - Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để cử công chức tham gia); - 03 Trung tâm Tin học Thống kê (TCTK); - Lưu: VT, VP BCĐTW, TCTK (20). KT. TRƯỞNG BAN PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Nguyễn Chí Dũng PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA TỔNG DUYỆT TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-BCĐTW ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Trưởng ban, Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Cuộc Điều tra tổng duyệt Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 (viết gọn là Điều tra tổng duyệt) nhằm các mục đích chính sau: - Hoàn thiện các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Tổng điều tra và ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập, tổng hợp kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019; - Nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực tổ chức chỉ đạo về tất cả các công đoạn của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 cho các cán bộ nòng cốt của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương, Ban Chỉ đạo tại các Bộ và các địa phương; - Tổng kết những bài học kinh nghiệm quan trọng, để triển khai áp dụng trong cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 vào thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019. 2. Yêu cầu - Điều tra Tổng duyệt phải đạt được mục đích quy định tại phương án này; - Tổ chức Điều tra tổng duyệt phải đúng phương án quy định; - Quản lý và sử dụng kinh phí theo đúng chế độ hiện hành, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. II. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA 1. Đối tượng điều tra Đối tượng điều tra là nhân khẩu thực tế thường trú tại các địa bàn điều tra (viết gọn là ĐBĐT) được chọn tiến hành Điều tra tổng duyệt có đến thời điểm 0 giờ ngày 01/8/2018, bao gồm: - Tất cả những người Việt Nam thường xuyên cư trú trên ĐBĐT được chọn Điều tra tổng duyệt, tính đến thời điểm điều tra; - Người Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất cảnh ra nước ngoài trong thời hạn quy định; - Các trường hợp chết (của hộ) đã xảy ra từ ngày 28/01/2017 (từ ngày 01 Tết Âm lịch năm Đinh Dậu) đền ngày 31/7/2018; - Nhà ở của các hộ dân cư thuộc Các ĐBĐT đã được chọn. Điều tra tổng duyệt không thực hiện điều tra các đối tượng sau: (1) Những người thuộc lực lượng vũ trang do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý hiện đang sống tại hộ; (2) Những người Việt Nam làm việc tại các cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ đi cùng do Bộ Ngoại giao quản lý. 2. Đơn vị điều tra Đơn vị điều tra là hộ dân cư (viết gọn là hộ). Hộ bao gồm một người ăn riêng, ở riêng hoặc một nhóm người ăn chung và ở chung. Đối với hộ có từ 02 người trở lên, các thành viên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung; có hoặc không có mối quan hệ ruột thịt, hôn nhân hay nuôi dưỡng; hoặc kết hợp cả hai. 3. Phạm vi điều tra Cuộc Điều tra tổng duyệt được tiến hành tại 48 ĐBĐT, mỗi ĐBĐT có từ 70 đến 150 hộ đối với khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và từ 150 đến 200 hộ đối với các vùng còn lại thuộc 4 tỉnh đại diện cho các khu vực có điều kiện địa lý kinh tế khác nhau. Cụ thể như sau: Tỉnh Quảng Ninh (đại diện cho Vùng Đồng bằng sông Hồng): - Thị xã Quảng Yên (đồng bằng): 4 địa bàn thuộc xã Hiệp Hòa; - Huyện Vân Đồn (đồng bằng ven biển): 4 địa bàn thuộc xã Đông Xá; - Thành phố Cẩm Phả (thành thị): 4 địa bàn thuộc phường Cẩm Bình. Tỉnh Quảng Nam (đại diện cho Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung): - Thành phố Tam Kỳ (đồng bằng ven biển): 4 địa bàn thuộc xã Tam Thanh; - Huyện Duy Xuyên (đồng bằng ven biển): 4 địa bàn thuộc xã Duy Phước; - Huyện Tiên Phước (núi thấp): 4 địa bàn thuộc xã Tiên Châu. Tỉnh Đắk Lắk (đại diện cho Vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Vùng Tây Nguyên): - Huyện: Ea Súp (núi cao): 4 địa bàn thuộc xã Ea Lê; - Huyện: Krông Na (núi thấp): 4 địa bàn thuộc xã Bình Hòa; - Thành phố Buôn Ma Thuột (thành thị): 4 địa bàn thuộc phường Tân Lập. Thành phố Cần Thơ (đại diện Vùng Đông Nam bộ và Vùng Đồng bằng sông Cửu Long): - Quận Ninh Kiều (thành thị): 4 địa bàn thuộc Phường An Cư; - Quận Ô Môn (thành thị): 4 địa bàn thuộc Phường Thới An; - Huyện Thới Lai (nông thôn): 4 địa bàn thuộc Xã Định Môn. III. NỘI DUNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA 1. Nội dung điều tra 1.1. Nội dung điều tra toàn bộ Thông tin về dân số: - Các thông tin cá nhân (họ và tên, giới tính, tuổi); - Mối quan hệ với chủ hộ; - Dân tộc và tôn giáo; - Tình hình đi học hiện nay; - Trình độ học vấn và trình độ nghề, kỹ năng nghề; - Tình trạng biết đọc và biết viết; - Tình trạng hôn nhân; - Tình hình đăng ký khai sinh của trẻ em. Thông tin về nhà ở của hộ: - Tình trạng nhà ở hiện tại; - Quy mô diện tích nhà ở; - Kết cấu nhà và loại vật liệu xây dựng chính; - Năm đưa vào sử dụng. 1.2. Nội dung điều tra chọn mẫu Ngoài các thông tin như trong phiếu điều tra toàn bộ, phiếu điều tra mẫu còn có thêm các thông tin sau đây: Thông tin về dân số: - Tình trạng di cư (nơi thường trú cách đây 5 năm) và lý do di cư; - Tình trạng khuyết tật; - Tuổi kết hôn lần đầu; - Tình trạng lao động việc làm. Thông tin về lịch sử sinh của nữ vị thành niên từ 10 - 14 tuổi và phụ nữ từ 15 - 49 tuổi: - Tình hình sinh con; - Số con đã sinh, số con còn sống và số con đã chết; - Tháng, năm sinh và số con trai, số con gái của lần sinh gần nhất; - Hỗ trợ của cán bộ y tế trong lần sinh con gần nhất. Thông tin về người chết: - Thông tin cá nhân của người chết là thành viên hộ; - Nguyên nhân chết, chết do thai sản. Thông tin về nhà ở: - Tình trạng sở hữu nhà ở; - Loại nhiên liệu (năng lượng) chính để thắp sáng và nấu ăn; - Nguồn nước chính sử dụng để ăn uống; - Loại hố xí đang sử dụng; - Một số tiện nghi sinh hoạt cơ bản của hộ. 2. Phiếu điều tra Điều tra tổng duyệt sử dụng hai loại phiếu điều tra để thu thập thông tin: - Phiếu số 01/ĐTTD (còn gọi là phiếu ngắn): sử dụng điều tra thu thập thông tin cơ bản về dân số và nhà ở thuộc nội dung điều tra toàn bộ; - Phiếu 02/ĐTTD (còn gọi là phiếu dài): sử dụng điều tra thu thập thông tin bổ sung về tình hình sinh, chết và nhà ở đáp ứng các nội dung điều tra chọn mẫu. Các hộ được điều tra phiếu dài thì không thực hiện điều tra phiếu ngắn. IV. THỜI ĐIỂM VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRA 1. Thời điểm Thời điểm Điều tra tổng duyệt là 0 giờ ngày 01/8/2018. 2. Thời gian điều tra Thời gian thu thập thông tin tại địa bàn là 05 ngày (không bao gồm thời gian thực hiện các lớp tập huấn tại 03 cấp Trung ương, tỉnh, huyện), bắt đầu từ ngày 17/9/2018. V. LOẠI ĐIỀU TRA, NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN 1. Loại điều tra Điều tra tổng duyệt là cuộc điều tra chọn mẫu với mẫu được chọn theo phương pháp chuyên gia kết hợp với phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Việc chọn mẫu tỉnh, huyện, xã và các ĐBĐT được thực hiện theo phương pháp chuyên gia nhằm đảm bảo đại diện cho các vùng địa lý khác nhau như: khu vực thành thị, nông thôn, đồng bằng, ven biển, các vùng núi, vùng sâu, vùng xa. Chọn mẫu hộ để thực hiện điều tra phiếu dài theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống. Mỗi xã chọn 01 ĐBĐT mẫu trong tổng số 04 ĐBĐT đã được chọn trong cùng xã. Tại mỗi ĐBĐT mẫu được chọn, chọn ngẫu nhiên 40 hộ để điều tra phiếu dài; các hộ còn lại trong ĐBĐT mẫu và các ĐBĐT còn lại trong xã sẽ thực hiện điều tra phiếu ngắn. 2. Người cung cấp thông tin Chủ hộ (hoặc người am hiểu về các thành viên trong hộ khi chủ hộ đi vắng) là người cung cấp thông tin về nhân khẩu thực tế thường trú, các trường hợp chết, thông tin về nhà ở và điều kiện sống của hộ. Đối với những thông tin về thành viên hộ mà chủ hộ không nắm chắc, điều tra viên phỏng vấn trực tiếp thành viên hộ để hỏi các thông tin điều tra. Riêng thông tin về lao động việc làm, điều tra viên phải phỏng vấn trực tiếp đối tượng điều tra là người từ 15 tuổi trở lên; các thông tin về lịch sử sinh, sức khoẻ sinh sản, điều tra viên phải phỏng vấn trực tiếp đối tượng điều tra là nữ vị thành niên từ 10 - 14 tuổi và phụ nữ từ 15 - 49 tuổi. 3. Phương pháp thu thập thông tin Điều tra tổng duyệt sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và hộ tự cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: điều tra viên đến từng hộ để hỏi người cung cấp thông tin và ghi đầy đủ các câu trả lời vào phiếu điều tra điện tử được thiết kế trên máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh (viết gọn là Phiếu điện tử); Đối với những người tạm vắng trong suốt thời gian điều tra, điều tra viên có thể hỏi những người khác trong hộ hoặc dựa vào những tài liệu do người thân hoặc chính quyền cung cấp để ghi phiếu điều tra. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp được áp dụng đối với phiếu ngắn và phiếu dài. Khi thu thập các thông tin về nhà ở, điều tra viên hỏi người cung cấp thông tin kết hợp với quan sát trực tiếp ngôi nhà hoặc căn hộ để ghi câu trả lời vào phiếu điều tra. - Hộ tự cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt: hộ được cấp tài khoản và mật khẩu để đăng nhập và tự cung cấp thông tin vào phiếu điều tra trên Trang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt (viết gọn là Phiếu trực tuyến). Phương pháp tự cung cấp thông tin được áp dụng đối với phiếu ngắn. VI. CÁC DANH MỤC VÀ BẢNG PHÂN LOẠI THỐNG KÊ Điều tra tổng duyệt sử dụng 09 danh mục và bảng phân loại thống kê sau: 1. Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/20p4/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ, được cập nhật đến thời điểm Điều tra tổng duyệt; 2. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; 3. Danh mục giáo dục, đào tạo của Hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; 4. Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê; 5. Danh mục nghề nghiệp được ban hành theo Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12/11/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê; 6. Danh mục các tôn giáo được Nhà nước Việt Nam công nhận và cấp đăng ký hoạt động; 7. Bảng chuyển đổi năm âm lịch sang năm dương lịch; 8. Bảng chuyển đổi trình độ văn hóa phổ thông; 9. Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN 1. Xử lý thông tin phiếu điều tra a. Phiếu trực tuyến: Thông tin trên phiếu trực tuyến được lưu trữ trên máy chủ của Tổng cục Thống kê sau khi hộ hoàn thành tự điền thông tin. Dữ liệu điều tra được kiểm tra và tích hợp vào cơ sở dữ liệu chung của phiếu điện tử phục vụ cho xử lý kết quả Điều tra tổng duyệt. b. Phiếu điện tử: Thông tin trên phiếu điện tử được điều tra viên hoàn thành và gửi về máy chủ của Tổng cục Thống kê ngay trong quá trình điều tra thực địa. Dữ liệu được kiểm tra, duyệt và nghiệm thu bởi giám sát viên các cấp: huyện, tỉnh và Trung ương. 2. Xử lý dữ liệu ảnh về sơ đồ nền Xây dựng và xử lý cơ sở dữ liệu ảnh về sơ đồ nền xã, phường, thị trấn (viết gọn là xã/phường) phục vụ công tác lập bảng kê, điều tra thu thập thông tin và giám sát điều tra. 3. Xử lý dữ liệu bảng kê Xây dựng và xử lý các cơ sở dữ liệu bảng kê hộ dân cư và bảng kê nhân khẩu đặc thù phục vụ phân chia các hình thức thu thập thông tin phiếu trực tuyến, phiếu điện tử và quản lý điều tra. 4. Xử lý dữ liệu quản lý Điều tra tổng duyệt trên trang Trang thông tin của Điều tra tổng duyệt Xây dựng và xử lý cơ sở dữ liệu khác về quản lý và điều hành của Điều tra tổng duyệt. Trong đó, xử lý và tổng hợp báo cáo tiến độ hàng ngày của BCĐ các cấp. VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN STT Hoạt động Thời gian Đơn vị chủ trì I CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1 Xây dựng phương án Điều tra tổng duyệt Tháng 4-7/2018 BCĐ Trung ương 2 Gửi công văn hướng dẫn vẽ sơ đồ nền xã/phường và phân chia và chọn mẫu ĐBĐT Tháng 8/2018 BCĐ Trung ương 3 Chọn mẫu (các tỉnh, huyện, xã, ĐBĐT) Tháng 6/2018 BCĐ Trung ương, BCĐ các tỉnh 4 Hoàn thiện phiếu điều tra 14/6/2018 BCĐ Trung ương 5 Hoàn thiện tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ 15/7/2018 BCĐ Trung ương 6 Xây dựng phần mềm và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ Điều tra tổng duyệt 05/8/2018 BCĐ Trung ương 7 Xây dựng tài liệu hướng dẫn phiếu điện tử và tài liệu hướng dẫn phần mềm giám sát. 15/7/2018 BCĐ Trung ương 8 Phô tô tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và các tài liệu điều tra liên quan Tháng 7/2018 BCĐ Trung ương, tỉnh 9 Tuyên truyền về Điều tra tổng duyệt 07/9 - 9/9/2018; 17/9 - 21/9/2018 BCĐ các cấp II VẼ SƠ ĐỒ NỀN, LẬP BẢNG KÊ 1 Vẽ sơ đồ nền xã/phường 25/8 - 31/8/2018 BCĐ xã 2 Duyệt sơ đồ nền và gửi vào cơ sở dữ liệu ảnh 05/9 - 06/9/2018 BCĐ huyện 3 Thực hiện lập bảng kê hộ và bảng kê nhân khẩu đặc thù của các ĐBĐT 07 - 9/9/2018 BCĐ xã 4 Nhập tin bảng kê trong cơ sở dữ liệu bảng kê 10 - 11/9/2018 BCĐ huyện 5 Thiết lập quản lý và gửi vào hệ thống quản lý 12 - 16/9/2018 BCĐ huyện III TẬP HUẤN 1 Tập huấn cấp Trung ương 21/8 - 25/8/2018 BCĐ Trung ương 2 Tập huấn cấp tỉnh 05/9 - 10/9/2018 BCĐ tỉnh 3 Tập huấn cấp huyện 11/9 - 15/9/2018 BCĐ huyện IV CHUẨN BỊ TRƯỚC ĐIỀU TRA 1 Chọn hộ điều tra mẫu 12/9/2018 BCĐ Trung ương 2 In danh sách bảng kê gửi điều tra viên, tổ trưởng 13/9 - 16/9/2018 BCĐ huyện, xã 3 Gửi tin nhắn tới các hộ đăng ký thực hiện phiếu trực tuyến 13/9 - 16/9/2018 BCĐ Trung ương V ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN 1 Điều tra thu thập thông tin tại hộ 17/9 - 21/9/2018 Điều tra viên 2 Hộ tự cung cấp thông tin trực tuyến 17/9 - 19/9/2018 Hộ 3 Điều tra thu thập thông tin các hộ đăng ký nhưng không thực hiện phiếu trực tuyến 21/9/2018 Điều tra viên 4 Điều tra nhân khẩu đặc thù - Người lang thang, cơ nhỡ, sống bằng nghề trên mặt nước 17/9/2018 BCĐ cấp xã - Nhân khẩu đặc thù khác đang cư trú tại các cơ sở lưu trú của nhân khẩu đặc thù 17/9 -18/9/2018 BCĐ cấp xã 5 Giám sát điều tra thực địa 17/9 - 21/9/2018 BCĐ các cấp 6 Báo cáo tiến độ hàng ngày 17/9 - 21/9/2018 BCĐ các cấp VI KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU PHIẾU 1 Kiểm tra thông tin để điều tra các hộ đăng ký nhưng không thực hiện phiếu trực tuyến 20/9/2018 BCĐ Trung ương 2 Kiểm tra, đối chiếu thông tin của mạng lưới điều tra với phiếu điện tử. Kiểm tra và nghiệm thu phiếu điện tử 17/9 - 21/9/2018 GSV các cấp 3 Kiểm tra, nghiệm thu và xây dựng báo cáo 17/9 - 21/9/2018 BCĐ các cấp VII TỔNG KẾT ĐIỀU TRA TỔNG DUYỆT 1 Họp báo cáo và tổng kết Điều tra tổng duyệt 22/9/2018 BCĐ cấp tỉnh IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Chuẩn bị Điều tra tổng duyệt a. Xác định địa bàn điều tra, vẽ sơ đồ nền xã/phường và lập bảng kê ĐBĐT của cuộc Điều tra tổng duyệt là thôn, làng, xóm, ấp, bản, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, tiểu khu (viết gọn là thôn/tổ dân phố). Thực hiện vẽ sơ đồ nền xã/phường trên đó thể hiện ranh giới địa lý của xã/phường, phân chia ranh giới địa lý của các thôn/tổ dân phố (hay các ĐBĐT) trong xã/phường được chọn điều tra. Sơ đồ nền xã/phường thể hiện các vật định hướng, những đặc điểm nổi bật, dễ nhận biết và thể hiện các điểm dân cư hoặc nơi có người sinh sống. Thực hiện lập bảng kê hộ trong mỗi ĐBĐT để xác định hộ hoặc các hộ đang sinh sống trong từng đơn vị nhà và thu thập các thông tin cơ bản về từng hộ theo yêu cầu của bảng kê, trong đó bao gồm thông tin hộ tự nguyện đăng ký thực hiện tự cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt. Thực hiện lập bảng kê các cơ sở lưu trú của nhân khẩu đặc thù tại các cơ sở lưu trú của nhân khẩu đặc thù như: ký túc xá học sinh, sinh viên; nhà chùa; tu viện; nhà ở công nhân trong khuôn viên các công ty, nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp... Trong đó, liệt kê tên từng người trong từng, cơ sở lưu trú của nhân khẩu đặc thù. BCĐ cấp xã thực hiện lập bảng kê nhân khẩu đặc thù và chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác lập bảng kê của các ĐBĐT trong phạm vi của xã/phường quản lý. b. Tuyển chọn lực lượng tổ chức Điều tra tổng duyệt - Cấp Trung ương Tổng cục Thống kê: Vụ Thống kê Dân số và Lao động là lực lượng nòng cốt tham gia Điều tra tổng duyệt. Các Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I, II và III, Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin, Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê, Tạp chí Con số và Sự kiện và một số đơn vị khác thuộc Tổng cục. Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao: mỗi Bộ cử 01 đại diện làm quan sát viên. Bộ Tài chính cử 01 công chức chuyên theo dõi kinh phí cho cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở 2019 để giám sát công tác Điều tra tổng duyệt. - 04 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì Điều tra tổng duyệt Cấp tỉnh: Cục trưởng Cục Thống kê (Phó Trưởng ban thường trực BCĐ cấp tỉnh), 01 Phó Cục trưởng Cục Thống kê phụ trách Phòng Thống kê Dân số - Văn xã, 01 Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng, Phòng Thống kê Dân số - Văn xã (Chánh Văn phòng BCD cấp tỉnh) và 02 công chức của Phòng Thống kê Dân số - Văn xã (giảng viên của tỉnh); Cấp huyện: Chi Cục trưởng, Chi Cục Thống kê quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Phó ban thường trực BCD cấp huyện) và 02 công chức của Chi Cục Thống kê (giảng viên cấp huyện); Cấp xã: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã (Trưởng ban BCD cấp xã) và 02 công chức giúp việc, trong đó 01 người chịu trách nhiệm về chất lượng sơ đồ nền xã/phường và 01 người chịu trách nhiệm về chất lượng bảng kê và phiếu điều tra. - 59 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham gia làm quan sát viên Mỗi Cục Thống kê cấp tỉnh cử 02 công chức tham gia làm quan sát viên trong suốt quá trình Điều tra tổng duyệt (01 người là Chánh Văn phòng BCĐ cấp tỉnh và 01 người là giảng viên các lớp tập huấn nghiệp vụ tại địa phương). Cục trưởng Cục Thống kê sẽ dự hội nghị đánh giá kết quả tại tỉnh điều toa Tổng duyệt vào ngày 22/9/2018. c. Tuyển chọn người vẽ sơ đồ, người lập bảng kê Người vẽ sơ đồ cần có kỹ năng vẽ sơ đồ, bản đồ và am hiểu về ĐBĐT; ưu tiên cán bộ địa chính hoặc nguyên cán bộ địa chính của xã/phường thực hiện vẽ sơ đồ. Mỗi xã/phường chọn 01 người thực hiện vẽ sơ đồ nền xã/phường. Người lập bảng kê cần am hiểu về ĐBĐT và biết thông tin về các hộ sinh sống trên ĐBĐT; ưu tiên những người sinh sống tại ĐBĐT, trưởng thôn/tổ trưởng dân phố. Mỗi người lập bảng kê thực hiện lập bảng kê 01 ĐBĐT. Ban Chỉ đạo cấp xã thực hiện tuyển chọn người vẽ sơ đồ và lập bảng kê. d. Tuyển chọn điều tra viên và tổ trưởng (1) Nhiệm vụ của điều tra viên và tổ trưởng - Điều tra viên phải tham gia đầy đủ và nghiêm túc lớp tập huấn dành cho điều tra viên; trực tiếp đến các đơn vị điều tra thuộc các ĐBĐT được phân công để phỏng vấn thu thập thông tin trong phiếu điều tra theo đúng yêu cầu; thực hiện đầy đủ các quy định, hướng dẫn đối với điều tra viên khi tiến hành thu thập thông tin; phối hợp với tổ trưởng hoàn thành các công việc có liên quan khác. - Tổ trưởng có nhiệm vụ phối hợp với trưởng thôn/tổ trưởng dân phố, Hội Nông dân, Mặt trận tổ quốc, Hội phụ nữ,… để tuyên truyền, giải thích mục đích, ý nghĩa, kế hoạch tiến hành cuộc Điều tra tổng duyệt; quản lý, điều hành, giám sát Điều tra viên tại các ĐBĐT được giao phụ trách; báo cáo tình hình thực hiện Điều tra tổng duyệt tới BCĐ cấp xã. (2) Yêu cầu tuyển chọn điều tra viên và tổ trưởng - Điều tra viên là lực lượng trực tiếp thực hiện cuộc điều tra. Vì vậy, yêu cầu phải chọn những người có đủ khả năng thực hiện công việc, có tinh thần trách nhiệm cao, tham gia đầy đủ và tham gia tập huấn nghiệp vụ Điều tra tổng duyệt đạt kết quả tốt. Điều tra viên cần sử dụng thành thạo máy tính bảng, điện thoại thông minh để thực hiện phiếu điện tử trong Điều tra tổng duyệt. - Tổ trưởng điều tra là lực lượng trực tiếp quản lý công việc của điều tra viên. Tuyển chọn tổ trưởng nên ưu tiên là thành viên BCĐ cấp xã, công chức văn phòng - thống kê cấp xã hoặc người có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm và cam kết dành đủ thời gian để quản lý điều tra viên trong thời gian điều tra tại ĐBĐT theo quy định của Điều tra tổng duyệt. (3) Một số chú ý trong tuyển chọn điều tra viên Để đáp ứng yêu cầu thu thập thông tin 02 loại phiếu và đáp ứng tình hình thực tế của các địa phương, tuyển chọn điều tra viên cần chú ý một số điểm sau: - Đối với lực lượng thu thập thông tin của phiếu ngắn: Điều tra viên nên ưu tiên cán bộ tại xã/phường, cán bộ thôn/tổ dân phố, người làm công tác bưu điện tại địa phương. Để ngăn ngừa hiện tượng sao chép thông tin từ sổ sách vào phiếu điều tra, không sử dụng cán bộ đang quản lý tài liệu đăng ký (cán bộ tư pháp, công an xã hoặc cộng tác viên về dân số) làm điều tra viên. - Đối với lực lượng thu thập thông tin của phiếu dài: Ngoài những yêu cầu tuyển chọn điều tra viên đối với lực lượng điều tra phiếu ngắn như đã nêu, điều tra viên phải là người có trình độ nghiệp vụ tốt, ưu tiên những người đã từng tham gia các cuộc điều tra thống kê. (4) Số lượng điều tra viên, tổ trưởng cần tuyển dụng BCĐ cấp xã chịu trách nhiệm tuyển chọn điều tra viên và tổ trưởng - Điều tra viên: 02 điều tra viên thực hiện thu thập thông tin của 01 ĐBĐT. - Tổ trưởng: 01 tổ trưởng phụ trách các ĐBĐT của 01 xã/phường. e. Tuyển chọn giám sát viên Điều tra tổng duyệt gồm 03 cấp giám sát: giám sát viên cấp Trung ương, giám sát viên cấp tỉnh và giám sát viên cấp huyện với nhiệm vụ giám sát hoạt động của mạng lưới tổ trưởng và điều tra viên, giám sát và hỗ trợ chuyên môn cho BCĐ cấp dưới. Các BCĐ tuyển chọn và phân công nhiệm vụ cho giám sát viên cùng cấp. f. Tài liệu Điều tra tổng duyệt Các loại tài liệu hướng dẫn quản lý, nghiệp vụ, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, các mẫu bảng kê ... do các Cục Thống kê in và phân phối tới các ĐBĐT bảo đảm yêu cầu kịp thời, đầy đủ và chất lượng. Tài liệu tuyên truyền do Nhà xuất bản Thống kê in và phân phối bảo đảm yêu cầu kịp thời, đầy đủ và chất lượng. 2. Công tác tập huấn Công tác tập huấn được thực hiện tại 03 cấp: Trung ương, tỉnh và huyện với các nội dung: (i) công tác quản lý và lập bảng kê; (ii) nghiệp vụ điều tra, ghi mã, giám sát. Cụ thể như sau: - Cấp Trung ương: BCĐ Trung ương tổ chức tập huấn cho giám sát viên cấp Trung ương, quan sát viên cấp Trung ương và giảng viên cấp tỉnh. Thời gian tập huấn: 05 ngày, trong đó tập huấn công tác quản lý và lập bảng kê trong 01 ngày (0,5 ngày cho công tác quản lý và 0,5 ngày cho công tác lập bảng kê, nhập tin hoặc tải bảng kê vào chương trình quản lý chung) và 04 ngày cho công tác nghiệp vụ (03 ngày hướng dẫn về nghiệp vụ, ghi mã và kiểm tra và 01 ngày hướng dẫn sử dụng các thiết bị trong điều tra thu thập thông tin và kiểm tra, nghiệm thu số liệu). - Cấp tỉnh: Tập huấn cấp tỉnh cho BCĐ cấp tỉnh, quan sát viên cấp tỉnh, BCĐ cấp huyện, giảng viên cấp huyện, giám sát viên cấp tỉnh và người thực hiện lập bảng kê. Thời gian tập huấn: 06 ngày, trong đó 02 ngày tập huấn công tác quản lý và lập bảng kê (01 ngày cho công tác quản lý và 01 ngày trực tiếp cho người lập bảng kê) và 04 ngày cho công tác nghiệp vụ (03 ngày hướng dẫn về nghiệp vụ, ghi mã, kiểm tra và 01 ngày hướng dẫn sử dụng các thiết bị trong điều tra thu thập thông tin và kiểm tra, nghiệm thu số liệu). - Cấp huyện: Tập huấn cấp huyện cho BCĐ cấp xã, giám sát viên cấp huyện và cấp xã, tổ trưởng và điều tra viên. Đối với các ĐBĐT phiếu ngắn, thời gian tập huấn là 4,5 ngày (0,5 ngày về công tác quản lý; 03 ngày về nghiệp vụ và 01 ngày hướng dẫn sử dụng các thiết bị trong điều tra thu thập thông tin và kiểm tra, nghiệm thu số liệu). Đối với các ĐBĐT phiếu dài, thời gian tập huấn là 5,5 ngày (0,5 ngày về công tác quản lý; 04 ngày về nghiệp vụ và 01 ngày hướng dẫn sử dụng các thiết bị trong điều tra thu thập thông tin và kiểm tra, nghiệm thu số liệu). 3. Công tác tuyên truyền Để nhân dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 cũng như cuộc Điều tra tổng duyệt, tạo sự quan tâm và hợp tác của người dân với điều tra viên, công tác tuyên truyền cần thực hiện tại Trung ương và địa phương như sau: Tại Trung ương: Thực hiện tuyên truyền Tổng điều tra và Điều tra tổng duyệt trên một số phương tiện truyền thông phù hợp, chú trọng tính hiệu quả. Trong đó, thực hiện sản xuất và nhân bản đĩa CD hỏi đáp về Điều tra tổng duyệt phát cho các ĐBĐT. Tại địa phương: Tại các ĐBĐT được chọn thực hiện Điều tra tổng duyệt, thực hiện việc phát đĩa CD hỏi đáp về Điều tra tổng duyệt trên hệ thống phát thanh xã/phường và sử dụng các hình thức tuyên truyền khác tại địa phương như: in các khẩu hiệu tuyên truyền dán ở trụ sở UBND xã/phường và các ĐBĐT; tổ chức họp dân để thông báo về cuộc điều tra tổng duyệt. Công tác tuyên truyền được thực hiện trong 02 đợt: Đợt 1 từ ngày 07 - 09/9/2018; Đợt 2 từ ngày 17 - 21/9/2018. 4. Thu thập thông tin và giám sát điều tra a. Chọn mẫu hộ điều tra phiếu dài BCĐ Trung ương thực hiện chọn mẫu các hộ điều tra phiếu dài; hoàn thiện danh sách các hộ điều tra trong cơ sở dữ liệu bảng kê. BCĐ cấp huyện gửi danh sách các hộ điều tra, trong đó có các hộ điều tra mẫu và các hộ đăng ký điều tra trực tuyến đến BCĐ cấp xã để in và phát cho tổ trưởng. b. Rà soát công tác chuẩn bị BCĐ cấp xã thực hiện rà soát các ĐBĐT về số lượng và phân công nhiệm vụ cho các tổ trưởng, điều tra viên; kiểm tra phương tiện điều tra (sơ đồ nền xã/phường, bảng kê, thiết bị di động, bút, cặp,...). c. Thông báo các hộ đăng ký tự cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt BCĐ Trung ương thông báo tới các hộ đăng ký tự kê khai thông tin trên Trang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt thông qua hình thức tin nhắn (để thông báo tên tài khoản và mật khẩu đăng nhập) trước thời gian thực hiện tự điền thông tin quy định trong Phương án này. d. Điều tra thu thập thông tin Thực hiện điều tra thu thập thông tin ở tất cả các ĐBĐT bắt đầu từ ngày 17/9/2018 và kết thúc chậm nhất vào ngày 21/9/2018. Thiết bị di động (máy tính bảng, điện thoại thông minh) để sử dụng phiếu điện tử được huy động từ các điều tra viên hoặc các tổ chức tại địa phương theo hình thức thuê thiết bị. Các hộ tự cung cấp thông tin về dân số và nhà ở thực hiện phiếu trực tuyến của Điều tra tổng duyệt từ ngày 17/9 - 19/9/2018. BCĐ cấp xã tổ chức lực lượng điều tra những người lang thang, cơ nhỡ; những người sống bằng nghề trên mặt nước không có nhà trên bờ, không có bến gốc đang có mặt trong phạm vi xã/phường vào ngày đầu tiên điều tra (17/9/2018), sử dụng phiếu ngắn để thu thập thông tin. BCĐ Trung ương kiểm tra tiến độ điều tra của các hộ cung cấp thông tin phiếu trực tuyến vào ngày 20/9/2018 để thông báo và chỉ đạo các BCĐ cấp dưới thực hiện điều tra thu thập thông tin các hộ đã đăng ký nhưng không thực hiện tự cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt trong ngày 21/9/2018. Hàng ngày, BCĐ các cấp ở địa phương báo cáo tiến độ điều tra, những vướng mắc phát sinh để xin ý kiến chỉ đạo của BCĐ cấp trên. e. Giám sát, kiểm tra, thanh tra Nhằm bảo đảm chất lượng của cuộc Điều tra tổng duyệt, BCĐ các cấp có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc giám sát, kiểm tra kết hợp thanh tra thường xuyên hoặc đột xuất trong quá trình tổ chức cuộc Điều tra tổng duyệt, trong đó: Công tác giám sát: giám sát viên các cấp thực hiện giám sát hoạt động của mạng lưới tổ trưởng, điều tra viên, giám sát viên cấp dưới và hỗ trợ chuyên môn cho cấp dưới. Công tác giám sát được tiến hành song song với các công đoạn của điều tra. Công tác kiểm tra: tổ trưởng thực hiện kiểm tra tiến độ và tình hình đến hộ để phỏng vấn, uốn nắn, sửa chữa ngay những sai sót trong quá trình thu thập số liệu; báo cáo tiến độ, những vướng mắc, khó khăn phát sinh tới BCĐ cấp xã để kịp thời giải quyết. BCĐ cấp xã thực hiện kiểm tra tiến độ và chất lượng điều tra tại các ĐBĐT trên phạm vi xã quản lý. Công tác thanh tra: BCĐ các cấp chỉ đạo thực hiện thanh tra công tác nghiệp vụ, việc tuân thủ các quy trình và quy định của Điều tra tổng duyệt. 5. Nghiệm thu kết quả và bàn giao tài liệu BCĐ các cấp thực hiện nghiệm thu phiếu điện tử ngay trong quá trình điều tra thực địa. 6. Đánh giá kết quả Điều tra tổng duyệt Báo cáo sơ kết và báo cáo giám sát các mặt công tác Điều tra tổng duyệt tại 04 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ được thảo luận, biên soạn thành báo cáo chính thức gửi cho BCĐ các cấp và BCĐ các Bộ liên quan để rút kinh nghiệm cho cuộc Tổng điều tra chính thức. XI. KINH PHÍ ĐIỀU TRA Kinh phí Điều tra tổng duyệt do ngân sách Nhà nước bảo đảm cho các hoạt động quy định trong Phương án này. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng điều tra quốc gia và các văn bản hiện hành. Tổng cục Thống kê có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý và sử dụng kinh phí theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê một cách hiệu quả, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra theo Phương án này./. PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH 59 CỤC THỐNG KÊ THAM GIA LÀM QUAN SÁT VIÊN ĐIỀU TRA TỔNG DUYỆT TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 STT Tỉnh/thành phố Địa điểm tham gia làm quan sát viên STT Tỉnh/thành phố Địa điểm tham gia làm quan sát viên Quảng Ninh Quảng Nam Đắk Lắk TP Cần Thơ Quảng Ninh Quảng Nam Đắk Lắk TP Cần Thơ (A) (B) (1) (2) (3) (4) (A) (B) (1) (2) (3) (4) Tổng = 63 11 14 19 19 32 Đà Nẵng X ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 33 Quảng Nam X 01 Hà Nội X 34 Quảng Ngãi X 02 Vĩnh Phúc X 35 Bình Định X 03 Bắc Ninh X 36 Phú Yên X 04 Quảng Ninh X 37 Khánh Hoà X 05 Hải Dương X 38 Ninh Thuận X 06 Hải Phòng X 39 Bình Thuận X 07 Hưng Yên X TÂY NGUYÊN 08 Thái Bình X 40 Kon Tum X 09 Hà Nam X 41 Gia Lai X 10 Nam Định X 42 Đắk Lắk X 11 Ninh Bình X 43 Đắk Nông X TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC 44 Lâm Đồng X 12 Hà Giang X ĐÔNG NAM BỘ 13 Cao Bằng X 45 Bình Phước X 14 Bắc Kạn X 46 Tây Ninh X 15 Tuyên Quang X 47 Bình Dương X 16 Lào Cai X 48 Đồng Nai X 17 Yên Bái X 49 Bà Rịa-Vũng Tàu X 18 Thái Nguyên X 50 TP Hồ Chí Minh X 19 Lạng Sơn X ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 20 Bắc Giang X 51 Long An X 21 Phú Thọ X 52 Tiền Giang X 22 Điện Biên X 53 Bến Tre X 23 Lai Châu X 54 Trà Vinh X 24 Sơn La X 55 Vĩnh Long X 25 Hòa Bình X 56 Đồng Tháp X BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG 57 An Giang X 26 Thanh Hoá X 58 Kiên Giang X 27 Nghệ An X 59 TP Cần Thơ X 28 Hà Tĩnh X 60 Hậu Giang X 29 Quảng Bình X 61 Sóc Trăng X 30 Quảng Trị X 62 Bạc Liêu X 31 Thừa Thiên Huế X 63 Cà Mau X PHỤ LỤC 2: CÁC BỘ, CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THỐNG KÊ THAM GIA ĐIỀU TRA TỔNG DUYỆT TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019 STT Bộ, đơn vị Địa điểm điều tra tổng duyệt Quảng Ninh Quảng Nam Đắk Lắk TP Cần Thơ (A) (B) (1) (2) (3) (4) 01 Bộ Quốc phòng X 02 Bộ Công an X 03 Bộ Ngoại giao X 04 Bộ Xây dựng X 05 Bộ Tài chính X 06 Vụ Thống kê Dân số và Lao động X X X X 07 Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin X X 08 Vụ Kế hoạch tài chính X X 09 Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê X 10 Tạp chí Con số và Sự kiện X 11 Văn phòng Tổng cục X 12 Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I X X X X 13 Trung tâm Tin học Thống kê khu vực II X 14 Trung tâm Tin học Thống kê khu vực III X Ghi chú: Các quan sát viên đến từ các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao, Xây dựng và Tài chính có thể đổi địa điểm (các tỉnh) quan sát khi có yêu cầu.
{ "issuing_agency": "Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương", "promulgation_date": "15/08/2018", "sign_number": "02/QĐ-BCĐTW", "signer": "Nguyễn Chí Dũng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-08-2021-QD-UBND-quan-ly-he-thong-thong-tin-doi-ngoai-khu-vuc-cua-khau-quoc-te-Ha-Noi-481751.aspx
Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quản lý hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 08/2021/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP THÔNG TIN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020; Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại; Thực hiện Quyết định số 273/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”; Thực hiện Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội tại Tờ trình số 1675/TTr-STTTT ngày 06/7/2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho hệ thống thông tin đối ngoại tại khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030”. Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 26/7/2021. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Bộ Thông tin & Truyền thông; - Bộ Giao thông Vận tải; - Bí thư Thành ủy; - Các Phó Bí thư Thành ủy; - Chủ tịch UBND Thành phố; - Chủ tịch HĐND Thành phố; - Ban Chỉ đạo Công tác TTĐN Thành phố; - Các Phó Chủ tịch HĐND Thành phố; - Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố; - Cảng vụ Hàng không miền Bắc; - Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài; - Ban Tuyên giáo Thành ủy; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Trung tâm Tin học - Công báo Thành phố; - Các cơ quan báo chí Thành phố; - VPUB: CVP, các PCVP, KGVX, TKBT; - Lưu: VT, KGVXHg. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Chu Ngọc Anh QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP THÔNG TIN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 (Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định về công tác quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế; trách nhiệm và sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong hoạt động quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức của thành phố Hà Nội tham gia thực hiện các hoạt động quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn Thành phố. Điều 3. Hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội 1. Hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội là thành phần quan trọng của hệ thống thông tin nhằm cung cấp thông tin chính thống, tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá đất nước, con người, lịch sử, văn hóa, giá trị vật chất, tinh thần của Việt Nam và Hà Nội đến người dân và khách quốc tế; giúp người dân hiểu và thực hiện đúng các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. 2. Hệ thống thông tin đối ngoại tại khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội là hệ thống thông tin đối ngoại tại khu vực Cảng hàng không quốc tế Nội Bài (sau đây gọi tắt là “Hệ thống”). 3. Hệ thống bao gồm các thành phần: màn hình điện tử (tivi), quầy cung cấp thông tin, điểm tra cứu điện tử, trang thông tin điện tử, các xuất bản phẩm bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài phù hợp đặc thù khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội (không bao gồm các thiết bị phục vụ chuyên ngành hàng không) và phù hợp với đặc thù khai thác nhà ga, sân bay. Điều 4. Kinh phí hoạt động Kinh phí phục vụ hoạt động quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho hệ thống được đảm bảo từ nguồn kinh phí hằng năm dành cho công tác thông tin đối ngoại theo phân cấp của Thành phố và các nguồn huy động hợp pháp khác. Chương II HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP THÔNG TIN CHO HỆ THỐNG Điều 5. Tổ chức hệ thống 1. Thành phố Hà Nội hỗ trợ các cơ quan, tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống đảm bảo đồng bộ với các cơ sở hạ tầng hiện có để phát huy hết năng lực và khai thác có hiệu quả, tránh lãng phí; xây dựng nội dung tuyên truyền đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ, phù hợp với đặc điểm tình hình của Thủ đô Hà Nội. 2. Nâng cao hiệu quả tuyên truyền của các cụm thông tin đối ngoại hiện có tại khu vực Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, vận hành, hoạt động của hệ thống. 3. Hệ thống được tổ chức trên cơ sở kết hợp các phương tiện cung cấp thông tin có sẵn tại sân bay quốc tế Nội Bài (màn hình điện tử, điểm tra cứu điện tử) với các phương tiện cung cấp thông tin do thành phố Hà Nội xây dựng (quầy cung cấp thông tin, các xuất bản phẩm, trang thông tin điện tử) phù hợp với điều kiện khai thác nhà ga và không ảnh hưởng đến dây chuyền phục vụ hàng không. Điều 6. Nội dung và hình thức thông tin cung cấp cho hệ thống 1. Nội dung thông tin của hệ thống được sử dụng từ các nguồn thông tin của các cơ quan Trung ương và các Sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội; các cơ quan báo chí Trung ương và thành phố Hà Nội; các cấp ủy Đảng, cơ quan Nhà nước, Thành phố để phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại; toàn bộ thông tin các hoạt động tuyên truyền quảng bá không mang tính chất quảng cáo. Các nội dung bao gồm: a) Giới thiệu, quảng bá đất nước, con người, lịch sử, văn hóa, những giá trị vật chất, tinh thần của Việt Nam và Thủ đô Hà Nội. Tuyên truyền những thành tựu quan trọng về quá trình hội nhập quốc tế, giữ vững ổn định chính trị, bảo vệ vững chắc chủ quyền, lãnh thổ, đẩy mạnh hợp tác kinh tế, thu hút đầu tư và khách du lịch nước ngoài. b) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc; công tác quản lý biên giới, kết quả công tác phân giới cắm mốc, công tác tôn tạo hệ thống mốc quốc giới trên các tuyến biên giới trên đất liền, thông tin về tình hình biển, đảo; quan điểm của Việt Nam trong các vấn đề quốc tế và khu vực. c) Phổ biến, thông tin kịp thời các thông báo, chỉ đạo, điều hành của thành phố Hà Nội. Cung cấp thông tin thiết yếu cho du khách, người dân trên địa bàn thành phố Hà Nội. d) Thông tin liên quan đến quan hệ hợp tác hữu nghị, giao lưu nhân dân giữa Việt Nam và Thủ đô Hà Nội với các nước, góp phần tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác. đ) Thông tin, tuyên truyền các sự kiện, các nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất khác trên địa bàn thành phố Hà Nội theo yêu cầu của các cơ quan Đảng và Nhà nước. e) Phản bác những thông tin sai trái, xuyên tạc đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước của các thế lực thù địch. g) Cung cấp thông tin các hoạt động đối ngoại giữa Việt Nam và Thủ đô Hà Nội với các nước trên thế giới; các hoạt động đối ngoại, hợp tác hữu nghị, giao lưu văn hóa, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch giữa Việt Nam với các nước trên thế giới. 2. Hình thức thông tin cung cấp cho hệ thống bao gồm: a) Xuất bản phẩm thông tin đối ngoại bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đặt tại quầy cung cấp thông tin của hệ thống. b) Thông tin tuyên truyền, quảng bá Thành phố đăng tải trên trang thông tin điện tử và điểm tra cứu điện tử của hệ thống. c) Các phóng sự, tài liệu, video clip tuyên truyền, quảng bá Thành phố trình chiếu trên màn hình điện tử và đăng tải trên trang thông tin điện tử của hệ thống. Điều 7. Nguyên tắc quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho hệ thống Công tác quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho hệ thống phải đảm bảo những nguyên tắc sau: 1. Tuân thủ chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân Thành phố, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của Thành phố nhằm triển khai hiệu quả công tác quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho hệ thống. 3. Bảo đảm thông tin chính xác, theo đúng định hướng thông tin tuyên truyền đối ngoại của Đảng, Nhà nước nhằm góp phần giới thiệu hình ảnh đất nước và Thủ đô xanh, sạch, đẹp, mến khách đến du khách và bạn bè quốc tế; hỗ trợ việc kêu gọi đầu tư, xây dựng, phát triển đất nước và thành phố Hà Nội. 4. Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị của Thành phố trong quá trình vận hành hệ thống; kịp thời phối hợp với các đơn vị chức năng, các cấp, các ngành trong công tác triển khai thực hiện, đảm bảo hệ thống vận hành hiệu quả. Điều 8. Công tác quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho hệ thống 1. Các cơ quan liên quan thuộc thành phố Hà Nội theo nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý khu vực Cảng hàng không quốc tế Nội Bài trong công tác hỗ trợ xây dựng hạ tầng hệ thống và tổ chức quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho hệ thống. 2. Thông tin cung cấp cho hệ thống bảo đảm duy trì thường xuyên, liên tục, được sử dụng từ các nguồn thông tin chính thống để phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại của Đảng, Nhà nước và Thành phố. 3. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động cung cấp thông tin cho hệ thống. 4. Chú trọng nâng cao năng lực về an ninh mạng, an toàn thông tin. Kịp thời phát hiện, đấu tranh ngăn chặn hoạt động phát tán thông tin, tài liệu xuyên tạc về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thành phố Hà Nội và vấn đề chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. 5. Kịp thời báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao, UBND thành phố Hà Nội đối với những nội dung quan trọng trong quan hệ song phương với các nước, liên quan đến chủ quyền lãnh thổ, biên giới, hải đảo cũng như phản ứng, lập trường của Việt Nam đối với các vấn đề khu vực, quốc tế. Chương III TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông 1. Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền trên hệ thống; chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan theo dõi công tác thông tin, tuyên truyền trên hệ thống và cung cấp thông tin cho hệ thống. 2. Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển hệ thống. 3. Phối hợp các cơ quan liên quan duy trì và nâng cấp hệ thống theo định hướng của Chính phủ về phát triển cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế. 4. Tổ chức thực hiện tài liệu tuyên truyền thông tin đối ngoại của thành phố Hà Nội bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, phù hợp cung cấp cho hệ thống. Phối hợp các cơ quan liên quan trong công tác xây dựng nội dung tuyên truyền và đăng phát, cung cấp tài liệu tuyên truyền phù hợp với tính chất từng sự kiện và đặc điểm các nhóm đối tượng người dân, du khách tại khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội, đảm bảo hiệu quả công tác tuyên truyền. 5. Tăng cường công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố về vị trí, vai trò của hệ thống. 6. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách công tác thông tin đối ngoại. Cập nhật các kiến thức về kỹ năng xây dựng nội dung cho hệ thống. 7. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về hoạt động của hệ thống theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; định kỳ hoặc đột xuất cung cấp thông tin, báo cáo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân Thành phố. 8. Chủ trì, phối hợp Sở Ngoại vụ, xin ý kiến Ban Tuyên giáo Thành ủy, báo cáo Bộ Ngoại giao, Bộ Thông tin và Truyền thông đối với những nội dung quan trọng trong quan hệ song phương với các nước, liên quan đến chủ quyền lãnh thổ, biên giới, hải đảo cũng như phản ứng, lập trường của Việt Nam đối với các vấn đề khu vực, quốc tế. 9. Phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức đánh giá, khen thưởng và đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong triển khai hệ thống. 10. Phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống. Điều 10. Đề nghị Cảng vụ hàng không miền Bắc và Cảng hàng không quốc tế Nội Bài Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan liên quan thuộc thành phố Hà Nội trong công tác xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành và giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống trên cơ sở đảm bảo hoạt động tuyên truyền phù hợp với điều kiện khai thác hàng không, dây chuyền phục vụ hàng không và không làm ảnh hưởng đến hoạt động khai thác tại Cảng hàng không. Điều 11. Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy 1. Tham mưu Ban Chỉ đạo Công tác thông tin đối ngoại Thành phố chỉ đạo, định hướng, thẩm định nội dung thông tin của hệ thống; chủ động cung cấp tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền thông tin đối ngoại của Thủ đô và đất nước. 2. Hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức đánh giá, khen thưởng và đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong triển khai hệ thống. 3. Định hướng Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách công tác thông tin đối ngoại; cập nhật các kiến thức về kỹ năng xây dựng nội dung cho hệ thống. Điều 12. Sở Ngoại vụ 1. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc cung cấp, cập nhật thông tin về các sự kiện đối ngoại của Thủ đô và xây dựng các ấn phẩm để tuyên truyền, quảng bá trên hệ thống. 2. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, xin ý kiến Ban Tuyên giáo Thành ủy, báo cáo Bộ Ngoại giao, Bộ Thông tin và Truyền thông đối với những nội dung quan trọng trong quan hệ song phương với các nước, liên quan đến chủ quyền lãnh thổ, biên giới, hải đảo cũng như phản ứng, lập trường của Việt Nam đối với các vấn đề khu vực, quốc tế. Điều 13. Sở Văn hóa và Thể thao. 1. Tổ chức thực hiện các ấn phẩm tuyên truyền thông tin đối ngoại bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, phù hợp cung cấp cho hệ thống. 2. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi công tác thông tin, tuyên truyền trên hệ thống thông tin đối ngoại tại khu vực cửa khẩu quốc tế. Điều 14. Sở Du lịch. 1. Chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động tuyên truyền, quảng bá hình ảnh du lịch của Thành phố trên hệ thống. 2. Thiết kế, sản xuất các sản phẩm, ấn phẩm quảng bá du lịch Hà Nội bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, phù hợp cung cấp cho hệ thống; thực hiện các video, clip tuyên truyền các điểm đến du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội, phù hợp phát tại khu vực cửa khẩu quốc tế. 3. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi công tác thông tin, tuyên truyền trên hệ thống thông tin đối ngoại tại khu vực cửa khẩu quốc tế. Điều 15. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội. 1. Chủ trì, tổ chức thực hiện và duy trì 02 quầy cung cấp thông tin tại khu vực nhà ga T1 và T2 của khu vực Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. 2. Tổ chức thực hiện xây dựng, xuất bản các ấn phẩm, thông tin xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; giới thiệu tiềm năng, lợi thế, môi trường đầu tư, kinh doanh của Thủ đô bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, đặt tại 02 quầy thông tin do Trung tâm quản lý. 3. Chủ trì, phối hợp Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài và các đơn vị liên quan triển khai xây dựng, nâng cấp hạ tầng hệ thống. 4. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi công tác thông tin, tuyên truyền trên hệ thống. 5. Là đầu mối tiếp nhận tài liệu tuyên truyền do các cơ quan, đơn vị của Thành phố thực hiện cung cấp cho hệ thống. Phối hợp các cơ quan liên quan trong việc đăng phát thông tin trên hệ thống phù hợp đặc thù khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội và phù hợp với đặc thù khai thác nhà ga, sân bay. Điều 16. Công an thành phố Hà Nội. 1. Chủ động nắm bắt tình hình, kịp thời phát hiện, đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến an ninh mạng như: gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống các thiết bị thông tin, truyền thông, địa chỉ trang thông tin điện tử tại khu vực Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; đăng tải thông tin xuyên tạc chủ trương, đường lối thông tin đối ngoại của Đảng và Nhà nước. 2. Phối hợp lực lượng chức năng đấu tranh, ngăn chặn các hành vi phá hoại hệ thống thông tin đối ngoại tại khu vực Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. 3. Phối hợp các cơ quan báo chí Hà Nội kiểm soát chặt chẽ nội dung các tin, bài phản ánh về thông tin đối ngoại của Đảng, Nhà nước và thành phố Hà Nội tại khu vực Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. Điều 17. Sở Tài chính. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp để thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại của Thành phố, trong đó có kinh phí cho các hoạt động của hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn Thành phố theo quy định. Điều 18. Các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố. Phối hợp chặt chẽ Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong việc cung cấp thông tin, triển khai hiệu quả hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn Thành phố. Điều 19. Các cơ quan báo chí Thành phố Kịp thời cập nhật những thông tin quan trọng về tình hình thời sự trong nước và quốc tế, thông tin của Thành phố trong lĩnh vực phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội để cung cấp cho hệ thống. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 20. Khen thưởng, xử lý vi phạm 1. Tổ chức, cá nhân chấp hành tốt các quy định của Quy chế này được cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định. 2. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý theo quy định. Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Trong quá trình thực hiện, có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan phản ánh kịp thời, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế./.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "15/07/2021", "sign_number": "08/2021/QĐ-UBND", "signer": "Chu Ngọc Anh", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-284-QD-CT-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-cua-So-Y-te-Vinh-Phuc-599751.aspx
Quyết định 284/QĐ-CT 2024 công bố thủ tục hành chính của Sở Y tế Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 284/QĐ-CT Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 02 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH VĨNH PHÚC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ Y tế về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh; Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2024 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Y, Dược cổ truyền được quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 18/TTr-SYT ngày 29 tháng 01 năm 2024. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 23 danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khám, chữa bệnh thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế; 05 danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y Dược cổ truyền thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Có Phụ lục I, II kèm theo). Điều 2. Giao trách nhiệm công khai danh mục, nội dung thủ tục hành chính: 1. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh công khai đầy đủ danh mục và nội dung 23 danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khám, chữa bệnh thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế; 05 danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y Dược cổ truyền tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Cổng thông tin và giao tiếp điện tử của tỉnh; Rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. 2. Văn phòng UBND tỉnh nhập, đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định; Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm niêm yết, công khai các thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh có số thứ tự từ 01 đến 19) quy định tại phần I Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 03/10/2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Y tế tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 4; - Trung tâm PVHCC tỉnh; - Công báo tỉnh; - Cổng thông tin - GTĐT tỉnh; - VNPT Vĩnh Phúc; - Lưu: VT, KSTT, KS3,5. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Vũ Việt Văn PHỤ LỤC I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CT ngày tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc) TT Tên TTHC Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Cách thức thực hiện Phí Căn cứ pháp lý Ghi chú 1 Công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành 12 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Số thứ tự 1. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 2 Cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. 430.000 đồng 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Số thứ tự 2. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 3 Cấp lại giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. 150.000 đồng (trường hợp 1, 2); 430.000 đồng (trường hợp 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14); 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 4 Gia hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng 12 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 5 Điều chỉnh giấy phép hành nghề 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphu c.gov.vn. 430.000 đồng 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 6 Cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. 430.000 đồng 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 7 Cấp lại giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. 150.000 đồng (trường hợp 1, 2); 430.000 đồng (trường hợp 3, 4, 5, 6, 7, 8) 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 8 Gia hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền 12 Kể từ khi nhận đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023; 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 9 Đăng ký hành nghề 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023; 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 10 Thu hồi giấy phép hành nghề trong trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 12 ngày, kể từ khi nhận được đơn đề nghị và giấy phép hành nghề kèm theo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn.. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023; 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 10. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 11 Cấp mới giấy phép hoạt động 48 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Theo loại hình cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư 59/2023/ TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 12. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 12 Cấp lại giấy phép hoạt động 16 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Theo loại hình cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư 59/2023/ TT-BTC ngày 30/8/202 3 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023; 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 13. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 13 Điều chỉnh giấy phép hoạt động - 16 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp không phải tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở; - 56 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp phải tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở; - Trường hợp hồ sơ phải sửa đổi bổ sung thì thời hạn sửa đổi bổ sung là 06 tháng Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn đối với trường hợp 1; - Trực tiếp đối với trường hợp 2; - Bưu chính công ích đối với trường hợp 2; Theo loại hình cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư số 59/2023/TT-BTC 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 14. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 14 Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS 12 ngày,kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023; 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 15. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 15 Cho phép tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo 08 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 19. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 16 Cho phép người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh. 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 20. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 17 Công bố đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa 10 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 21. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 18 Đề nghị thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa 36 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023; 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 22. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 19 Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật 48 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. Không quy định 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 23. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 20 Cấp mới giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. 430.000 đồng 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 30. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 21 Cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. 430.000 đồng 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 31. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 22 Gia hạn giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng kể từ khi nhận đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề (tối thiểu 48 ngày) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc). - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. 430.000 đồng 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 32. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 23 Điều chỉnh giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tiếp - Bưu chính công ích - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. 430.000 đồng 1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 33. mục 1. Phần II Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. PHỤ LỤC II DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CT ngày tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc) TT Tên TTHC Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Cách thức thực hiện Phí Căn cứ pháp lý Ghi chú 1 Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT 28 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. - Trực tiếp. - Bưu chính công ích. 2.500.000 đồng 1. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y. 2. Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Số thứ tự 1. Phần II Quyết định số 19/QĐ-BYT ngày 03/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực y, dược cổ truyền được quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 2 Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. - Trực tiếp. - Bưu chính công ích. 2.500.000 đồng 1. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y. 2. Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Số thứ tự 2. Phần II Quyết định số 19/QĐ-BYT ngày 03/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực y, dược cổ truyền được quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 3 Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. - Trực tiếp. - Bưu chính công ích. 2.500.000 đồng 1. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y. 2. Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Số thứ tự 3. Phần II Quyết định số 19/QĐ-BYT ngày 03/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực y, dược cổ truyền được quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 4 Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. - Trực tiếp. - Bưu chính công ích. 2.500.000 đồng 1. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y. 2. Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Số thứ tự 4. Phần II Quyết định số 19/QĐ-BYT ngày 03/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực y, dược cổ truyền được quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 5 Cấp lại giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) - Trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn. - Trực tiếp. - Bưu chính công ích. Không quy định 1. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y. 2. Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Số thứ tự 4. Phần II Quyết định số 19/QĐ-BYT ngày 03/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực y, dược cổ truyền được quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "promulgation_date": "15/02/2024", "sign_number": "284/QĐ-CT", "signer": "Vũ Việt Văn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-15-2009-QD-UBND-Chuong-trinh-phat-trien-kinh-du-lich-Ba-Ria-Vung-Tau-177278.aspx
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND Chương trình phát triển kinh du lịch Bà Rịa Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 15/2009/QĐ-UBND Vũng Tàu, ngày 20 tháng 02 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TU NGÀY 27/5/2008 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2010 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2015 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Du lịch ngày 14/6/2005; Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27/5/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu về phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2015; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 505/SVHTTDL-TT ngày 06/10/2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27/5/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2015; Danh mục các công việc, nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27/5/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: - Như Điều 3 (để th/h); - Văn phòng CP (b/c); - Bộ Tư pháp (Cục KT văn bản); - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c); - TTr TU, HĐND tỉnh (để b/c); - Các thành viên UBND Tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - UBMTTQ và các Đoàn thể; - Đài, Báo BR-VT (để đưa tin); - Sở Tư pháp (để theo dõi); - Website Chính phủ; - Trung tâm Công báo tỉnh; - Lưu: VT, V1. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Hồ Văn Niên CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TU NGÀY 27/5/2008 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2010 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2015 (Ban hành kèm theo quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2009 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần III đã xác định mục tiêu phấn đấu của Tỉnh đến năm 2010: “Phấn đấu để đến năm 2010, Bà Rịa - Vũng Tàu cơ bản trở thành một trong những trung tâm công nghiệp, du lịch và khai thác hải sản của khu vực và cả nước, một thương cảng quốc gia và quốc tế”. Ngày 27 tháng 5 năm 2008, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu đã có Nghị quyết số 05-NQ/TU về phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2015. Chương trình hành động này nhằm xác định và phân công thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết nêu trên của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2015. Phần 1. NHỮNG MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP I. Mục tiêu phát triển: 1. Mục tiêu cơ bản: Thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2015 là: Phấn đấu đến năm 2015, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ trở thành một trong những trung tâm du lịch nghỉ dưỡng và giải trí lớn của cả nước. Hoàn thành và đưa vào khai thác toàn bộ hay từng phần các dự án đã có chủ đầu tư, đã được cấp phép tại các khu vực đã được quy hoạch du lịch. Ưu tiên thu hút các nhà đầu tư có năng lực, có kinh nghiệm để thực hiện các dự án lớn: Khu du lịch lâm viên văn hóa Núi Dinh, khu du lịch lâm viên văn hóa Núi Minh Đạm, khu du lịch Hoa Anh Đào, các khu du lịch ở Côn Đảo. 2. Mục tiêu cụ thể: Để đạt được các mục tiêu phát triển đã được đề ra trong Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27/5/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, cần phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể như sau: - Đến năm 2010 sẽ đưa vào khai thác 79 dự án du lịch với các loại hình: du lịch nghỉ dưỡng, du lịch giải trí, du lịch văn hóa kết hợp thể thao, du lịch sinh thái. Đến năm 2015 đưa vào khai thác thêm 27 dự án du lịch, trong đó có các khu phức hợp du lịch, trường đào tạo về du lịch, tạo được sự bứt phá cho ngành kinh tế du lịch của địa phương. - Định hình trung tâm du lịch và 4 vùng du lịch: + Thành phố Vũng Tàu: Là Thành phố du lịch biển với các loại hình du lịch nghỉ dưỡng, thể thao ven biển, giải trí về đêm và du lịch thương mại-hội nghị. + Cụm du lịch Long Hải-Phước Hải: phát triển thành cụm văn hóa, thể thao, nghỉ dưỡng biển kết hợp tham quan di tích, danh thắng. + Cụm du lịch Núi Dinh: Phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng, lâm viên văn hóa trên núi, kết hợp với trung tâm thương mại TX. Bà Rịa thành tuyến du lịch nghỉ dưỡng và mua sắm. + Cụm du lịch Bình Châu-Hồ Linh: Phát triển các khu du lịch phức hợp bao gồm loại hình du lịch nghỉ dưỡng kết hợp điều dưỡng, giải trí văn hóa, thể thao cao cấp, sân golf và du lịch sinh thái. II. Nhiệm vụ - giải pháp: Quán triệt Nghị quyết Đại hội lần thứ IV của tỉnh Đảng bộ; để thực hiện mục tiêu đã đề ra, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xác định những nhiệm vụ và giải pháp chính phát triển ngành kinh tế du lịch như sau: 1. Đầu tư phát triển cơ sở vật chất cho du lịch để tạo nhiều sản phẩm đa dạng và có những sản phẩm đủ sức thu hút khách du lịch cao cấp. a. Đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch du lịch - Quản lý công tác quy hoạch du lịch đảm bảo tuân thủ quy hoạch tổng thể phát triển ngành du lịch và các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; Tiếp tục tiến hành quy hoạch Khu Du lịch Hồ Bút Thiền (Huyện Đất Đỏ), làm cơ sở thu hút và quản lý đầu tư vào khu vực này. - Từ năm 2008 đến năm 2010 ngân sách của Tỉnh sẽ đầu tư 5,166 tỷ đồng cho công tác quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 các khu du lịch, trong đó có 3 đồ án quy hoạch chuyển tiếp từ giai đoạn trước (2001 - 2005) với kinh phí là: 1,666 tỷ đồng và 3 đồ án quy hoạch mới với kinh phí là: 3,5 tỷ đồng, chưa tính quy hoạch du lịch Côn Đảo. - Khảo sát, lựa chọn địa điểm để quy hoạch xây dựng cảng cho tàu chở khách du lịch. Kêu gọi đầu tư, có chính sách ưu đãi cho loại hình đầu tư du lịch này để phục vụ phát triển kinh tế du lịch. - Đối với huyện Côn Đảo: Phát huy giá trị khu di tích lịch sử cách mạng đặc biệt của cả nước và giá trị sinh thái của vườn Quốc gia Côn Đảo, khẩn trương hoàn thành quy hoạch du lịch Côn Đảo, đảm bảo đạt yêu cầu là một khu du lịch đặc sắc tầm cỡ khu vực và quốc tế. Trong đó có quy hoạch phát triển khu sân bay Cỏ Ống, nâng cấp sân bay Côn Đảo, quy hoạch các khu vui chơi giải trí chất lượng cao, các khu mua sắm, hội nghị, hội thảo; nâng cấp các di tích lịch sử trên đảo. - Đối với Thành phố Vũng Tàu và các huyện: Tân Thành; Long Điền; Đất Đỏ; Xuyên Mộc: trong năm 2009 hoàn thành quy hoạch tổng thể phát triển du lịch trên địa bàn Thành phố Vũng Tàu và các huyện trên cơ sở các cụm du lịch đã được xác định theo quy hoạch tổng thể phát triển du lịch giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến 2020. Đảm bảo ổn định diện tích, vị trí đất quy hoạch du lịch đã được UBND Tỉnh phê duyệt, không sử dụng đất du lịch vào mục đích khác. Ngoài các khu du lịch đã được quy hoạch các huyện Tân Thành, Châu Đức, thị xã Bà Rịa cần tiếp tục nghiên cứu một số vị trí có thể tiếp tục phát triển các điểm du lịch phục vụ đối tượng khách kinh doanh và khách của các khu công nghiệp, cảng biển... b. Đầu tư các công trình hạ tầng ngoài hàng rào các khu du lịch và các chương trình trọng tâm phát triển du lịch từ nguồn ngân sách Tỉnh: - Xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào các dự án du lịch theo quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh. - Đầu tư các công trình hạ tầng phụ trợ cho ngành du lịch như: các trung tâm thương mại tại TP. Vũng Tàu, Phú Mỹ, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, khu hội chợ - triển lãm - hội nghị, khu Trung tâm Thương mại Thái Dương tại thành phố Vũng Tàu; Nâng cấp, tu bổ các công viên, các điểm văn hóa, đường giao thông đến các khu du lịch trọng điểm. - Đầu tư các chương trình trọng tâm để phát triển du lịch: tuyên truyền quảng bá du lịch; phát triển công nghệ thông tin; đảm bảo trật tự, an toàn tại các tuyến, điểm du lịch, đào tạo nguồn nhân lực du lịch; tôn tạo các di tích lịch sử, các công trình văn hóa, các lễ hội truyền thống phục vụ kinh doanh du lịch. c. Huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế nhằm đa dạng hóa sản phẩm du lịch. - Xã hội hóa các hoạt động xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho việc kinh doanh các ngành nghề hỗ trợ cho ngành du lịch, tạo thêm sản phẩm cho du lịch. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có sẵn quỹ đất xây dựng cơ sở vật chất, hình thành các sản phẩm dịch vụ du lịch: vui chơi giải trí, văn hóa, nghệ thuật, biệt thự, khách sạn du lịch, nhà hàng cao cấp. - Đối với cơ sở lưu trú du lịch: tăng cường kiểm tra, thẩm định xếp hạng khách sạn đúng theo tiêu chuẩn, trong đó chú trọng về cơ sở vật chất và trình độ đội ngũ lao động nhằm khuyến khích đầu tư, nâng cấp các loại hình lưu trú, kể cả phòng trọ, nhà nghỉ thuộc trách nhiệm quản lý của UBND cấp huyện, thị xã, thành phố Vũng Tàu. - Đối với phương tiện vận chuyển khách du lịch: tăng cường kiểm tra định kỳ, đồng thời khuyến khích tạo điều kiện để đơn vị kinh doanh đầu tư nâng cấp phương tiện vận chuyển; Nâng cấp tàu cánh ngầm tuyến TP.Hồ Chí Minh - Vũng Tàu đảm bảo sạch đẹp, tiện nghi, an toàn cho khách du lịch. d. Phát triển các loại hình du lịch và đa dạng hóa sản phẩm du lịch: - Phát triển các loại hình du lịch chủ yếu: Du lịch nghỉ dưỡng-giải trí; du lịch văn hóa-lễ hội; du lịch MICE và du lịch sinh thái. - Định hướng và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khai thác các di tích lịch sử, văn hóa có tiếng thành các điểm du lịch văn hóa có khả năng thu hút khách: địa đạo Long Phước, chiến khu Minh Đạm, Núi Dinh, khu di tích Hải Đăng, mộ Bà Rịa, bảo tàng dầu khí, bảo tàng nghề cá. - Nâng quy mô các lễ hội truyền thống tiêu biểu của Tỉnh thành lễ hội văn hóa thu hút khách du lịch; Tái hiện các hình ảnh dựng nước và giữ nước truyền thống của quân và dân BR-VT xưa thành sản phẩm du lịch; Ngân sách nhà nước và doanh nghiệp cùng đầu tư phục hồi các nghề truyền thống của địa phương trở thành điểm dừng chân, tham quan của du khách. - Tổ chức các sự kiện văn hóa nhằm tăng nhanh lượng khách du lịch đến Tỉnh: Khai hội Văn hóa - Du lịch trong dịp Tết Nguyên đán với nội dung và hình thức hấp dẫn, luôn được đổi mới... nhằm thu hút sự chú ý của nhân dân trong nước và khách quốc tế đối với du lịch BR-VT, Hoa hậu quí bà thành đạt vào năm 2009. - Khuyến khích doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, khu du lịch và nhân dân đầu tư loại hình du lịch ẩm thực thành thế mạnh của BR-VT với các món ăn đặc sắc, mang đậm hương vị đặc trưng của mỗi vùng, mỗi địa phương trong Tỉnh. - Tổ chức các sự kiện thể thao theo phương thức nhà nước, doanh nghiệp và nhà tài trợ cùng tổ chức để thu hút khách du lịch về Tỉnh và quảng bá thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp. - Thu hút các thành phần kinh tế đầu tư loại hình du lịch nghỉ dưỡng kết hợp với điều dưỡng, thể thao, chơi golf ... tạo ra loại hình du lịch đa dạng của Bà Rịa-Vũng Tàu. - Phát triển loại hình du lịch MICE với quy mô vừa và nhỏ, tạo mối liên kết giữa các khách sạn, khu du lịch đủ tiêu chuẩn phục vụ khách MICE của Tỉnh với nhau và với các hãng lữ hành quốc tế lớn, hình thành sản phẩm du lịch MICE cho Bà Rịa-Vũng Tàu với tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu cao cấp của khách MICE. Tiến hành đầu tư khu trung tâm hội chợ - hội nghị - hội thảo của Tỉnh làm nền tảng cho phát triển du lịch MICE trong toàn tỉnh vào thời gian tới. - Hoàn chỉnh đồng bộ cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái tại khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu và Vườn Quốc Gia Côn Đảo; đẩy mạnh phát triển loại hình du lịch sinh thái theo hướng thu hút các nhà đầu tư có khả năng điều hành và khả năng tài chính bằng các chính sách ưu đãi về giá thuê môi trường, tỷ lệ thuế suất để khai thác tiềm năng du lịch sinh thái tại khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu và Vườn Quốc Gia Côn Đảo, vừa phát triển du lịch sinh thái, vừa bảo vệ và tôn tạo môi trường rừng. - Hình thành các tour du lịch đặc trưng phục vụ cho từng đối tượng khách, chú trọng tour du lịch thể thao, du lịch ẩm thực, du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng. - Quy hoạch, xây dựng từ 1 đến 2 cảng chuyên dùng đón khách du lịch nhằm khai thác và phục vụ có hiệu quả nguồn khách du lịch quốc tế trên các chuyến tàu biển cao cấp. - Kiến nghị với Trung ương cho phép một số doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư mạnh các sản phẩm du lịch mới lạ, hấp dẫn ở ngoài khơi như: lặn biển, tàu ngầm, nhảy dù, đua thuyền xuyên quốc gia,... để thu hút đầu tư và tạo những sản phẩm mới. 2. Duy trì và cải thiện môi trường tự nhiên và xã hội để phát triển du lịch a. Duy trì môi trường tự nhiên để phát triển du lịch bền vững: - Xây dựng Chương trình hành động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch đến năm 2010; - Định kỳ giám sát chất lượng môi trường tại các khu vực trọng điểm du lịch, trong các khu du lịch đang sử dụng tài nguyên tự nhiên; giám sát chất lượng các nguồn xả thải trước khi thải vào môi trường, giám sát các đơn vị kinh doanh thực hiện các cam kết về bảo vệ môi trường, khảo sát đánh giá tác động môi trường ngay từ khâu lập dự án. - Nghiên cứu và áp dụng các biện pháp chống xói lở bờ biển tại Lộc An, Bình Châu, Hồ Tràm; có biện pháp khắc phục, khảo sát hiện tượng ao xoáy ở Chí Linh Cửa Lấp, bãi tắm Thùy Vân, đề ra các biện pháp phòng tránh và đối phó với các sự cố thủy nạn. Xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng chống, các biện pháp ứng phó thiên tai và sự cố dầu tràn tại các khu du lịch ven biển. - Nghiên cứu giải pháp để trồng cây phủ xanh Núi Lớn - Núi Nhỏ. Gia tăng mật độ cây xanh ở bãi tắm Thùy Vân và các khu du lịch ven biển ở Long Hải, Phước Hải, Hồ Tràm. - Có giải pháp khẩn trương xử lý rác thải tại các khu đô thị, các khu dân cư dọc tuyến biển. Di dời các cơ sở chế biến hải sản ra khỏi đô thị và các khu trọng điểm du lịch. - Thành lập, củng cố các tổ phòng cháy chữa cháy ở các khách sạn, các khu du lịch - Xây dựng mạng lưới phòng chống bão lụt ở các cơ sở, đơn vị kinh doanh ven bờ biển để phòng ngừa và giảm thiểu tổn thất do thiên tai. b. Đảm bảo môi trường xã hội ổn định để phát triển du lịch: - Tuyên truyền, giáo dục ý thức văn minh trong quan hệ mua bán, giao tiếp với khách du lịch và ý thức giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng trong cộng đồng dân cư. Trên cơ sở các quy định của pháp luật, tăng cường công tác bình ổn giá dịch vụ du lịch, chống các biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh trong dịch vụ như hạ giá thành bằng những sản phẩm kém chất lượng, mua chuộc hướng dẫn viên và lái xe; lừa gạt chèn ép du khách hoặc các hình thức quấy rối, chèo kéo, đeo bám khách để bán hàng rong. - Chỉ đạo và hướng dẫn các đơn vị kinh doanh du lịch thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về du lịch: chế độ báo cáo định kỳ, thực hiện chỉ tiêu kế hoạch nhà nước, xếp hạng cơ sở lưu trú, kinh doanh các ngành nghề có điều kiện trong cơ sở lưu trú, kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế, hoạt động hướng dẫn du lịch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn đối với các chức danh ngành nghề, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, trật tự, trị an, vệ sinh môi trường trong các cơ sở kinh doanh du lịch, quy hoạch các khu vực dành cho các đối tượng kinh doanh không đăng ký kinh doanh theo Nghị định 39/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ. - Tiếp tục ổn định trật tự giao thông, duy tu, bảo dưỡng các biển báo giao thông tại các tuyến đường dẫn đến các khu du lịch, các điểm tham quan, mua sắm, giáo dục ý thức chấp hành luật lệ giao thông của người dân, xử phạt nghiêm các trường hợp gây mất trật tự an toàn giao thông. - Duy trì và nâng quy mô cả về số lượng các đơn vị tham gia và chất lượng Chương trình “Những địa chỉ tin cậy của du lịch Bà Rịa-Vũng Tàu” nhằm khuyến khích các đơn vị kinh doanh du lịch, dịch vụ nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ du lịch. - Tăng cường công tác quản lý và đảm bảo trật tự an toàn tại các bãi tắm công cộng trên địa bàn các huyện, thành phố Vũng Tàu. Phấn đấu trong năm 2008, 2009 xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng bãi tắm Thùy Vân đoạn từ khách sạn Tháng 10 đến ngã ba Phan Chu Trinh, hình thành bãi tắm được quản lý chặt chẽ, đảm bảo trật tự kinh doanh, an ninh, an toàn, bảo vệ và tôn tạo cảnh quan môi trường. Phát triển rộng mạng lưới cấp cứu thủy nạn tại các bãi tắm, các hồ bơi, hạn chế đến mức thấp nhất tai nạn rủi ro xảy ra cho du khách. - Kiện toàn bộ máy tổ chức của các Ban quản lý các khu du lịch và các Phòng văn hóa, thể thao huyện nhằm làm tốt công tác đảm bảo trật tự kinh doanh, cứu hộ, bình ổn giá trên từng địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Tổ chức các tổ tiếp nhận kiến nghị của du khách từ cấp tỉnh đến cấp huyện, sớm phát hiện và xử lý các trường hợp xâm phạm quyền lợi chính đáng của du khách. - Trùng tu, tôn tạo các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo thu hút đông du khách. Xây dựng mô hình quản lý các khu du lịch di tích, danh thắng ở thành phố Vũng Tàu, địa đạo Long Phước, Thánh giá Long Tân, chiến khu Minh Đạm, Niết Bàn Tịnh Xá... vừa đảm bảo trật tự tôn nghiêm, an toàn, phục vụ nhu cầu tham quan, hành hương của du khách, vừa tạo ra được thêm nguồn kinh phí để trùng tu các di tích, tạo thêm những sản phẩm để phát triển kinh tế du lịch. - Các huyện, thị xã, thành phố trùng tu, nâng cấp các khu vực công cộng như công viên, tượng đài, các di tích,... quản lý tốt các hoạt động lễ hội, xử phạt nghiêm các hành vi gây mất trật tự, vệ sinh nơi công cộng, tạo môi trường tự nhiên và xã hội lành mạnh, trong sạch, gây ấn tượng tốt đối với du khách. 3. Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. a. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch: Căn cứ quy hoạch và yêu cầu cụ thể đối với những người làm việc trong ngành Du lịch để xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo. Theo tiêu chuẩn định mức kỹ thuật phục vụ cơ sở lưu trú của Tổng cục du lịch, khách sạn, Resort tiêu chuẩn từ 3 đến 4 sao, thì hệ số lao động phục vụ trên một phòng khoảng 1,5 người. Như vậy, dự báo đến năm 2010 với sự phát triển của 79 dự án đầu tư khách sạn, Resort tiêu chuẩn từ 2 đến 5 sao, ngành du lịch cần thêm khoảng 1.900 công nhân lao động thuộc các nghề đòi hỏi kỹ thuật cao như: kỹ thuật phục vụ buồng, phục vụ bàn, lễ tân, lao động phục vụ khác, chưa kể nhà điều hành tour, hướng dẫn viên du lịch,... Để củng cố và phát triển nguồn nhân lực du lịch trong giai đoạn 2006 - 2010 cần tập trung một số giải pháp sau: - Tiến hành điều tra, thống kê và phân loại trình độ nghiệp vụ lao động, nhu cầu đào tạo mới, đào tạo lại nhân lực trong toàn ngành để có kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nhằm nhanh chóng nâng cao tay nghề, trình độ của cán bộ quản lý và nhân viên trong các cơ sở kinh doanh. Chú trọng đào tạo công nhân kỹ thuật lành nghề ở tất cả các khâu dịch vụ. Khuyến khích hình thức liên kết đào tạo bồi dưỡng giữa các huyện và các trường nghiệp vụ du lịch. Trước mắt cần tập trung mở các lớp: lớp kỹ thuật phục vụ khách sạn và phục vụ lưu trú, lớp bồi dưỡng trình độ và vốn kiến thức lịch sử cho các hướng dẫn viên du lịch, nhân viên lễ tân của các công ty du lịch, cán bộ làm công tác thuyết minh tại các di tích lịch sử, các điểm tham quan. Tạo điều kiện cho cán bộ công chức, các nhà quản lý kinh doanh du lịch tham gia các khóa đào tạo dài hạn về chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng quản lý do Tổng cục Du lịch và các Bộ, Ngành tổ chức. - Các doanh nghiệp chủ động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động để kịp thời đáp ứng với nhu cầu phát triển của doanh nghiệp và của Tỉnh. Các doanh nghiệp đang kinh doanh và các nhà đầu tư dự án du lịch lớn cần tổ chức cung cấp thông tin về lao động trong ngành giúp cho người lao động tìm được việc làm và giúp cho doanh nghiệp tìm kiếm nguồn lao động phù hợp, hiệu quả, nhanh chóng. - Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ mang tính đặc thù như: quan hệ giao tiếp cho các đối tượng tiếp xúc với du khách, sơ cấp cứu y tế, cấp cứu thủy nạn, phòng cháy - chữa cháy, công tác bảo vệ an ninh trật tự... hàng năm và hỗ trợ một phần kinh phí tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động trong ngành. - Xã hội hóa công tác đào tạo nhân lực du lịch, thu hút các nhà đầu tư có năng lực tổ chức và tài chính đầu tư các loại hình đào tạo nguồn nhân lực cho du lịch, cung ứng nguồn nhân lực có chất lượng cao cho ngành du lịch. b. Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến du lịch. - Tuyên truyền rộng rãi nhằm tạo ra sự chuyển biến về nhận thức của các ngành, các cấp và cộng đồng nhân dân về vai trò và hiệu quả của ngành du lịch, có các hoạt động thiết thực cùng tham gia vào việc quảng bá hình ảnh du lịch của Tỉnh, thể hiện bằng hành vi giao tiếp với du khách, bằng các hoạt động văn hóa, nghệ thuật tôn vinh nét đẹp truyền thống tại địa bàn dân cư, góp phần thu hút khách du lịch. - Sử dụng biểu tượng Du lịch BR-VT để quảng bá rộng rãi sản phẩm du lịch. Đa dạng các loại ấn phẩm tuyên truyền về du lịch bằng nhiều hình thức. Duy trì và cập nhật website du lịch BR-VT. Chú trọng quảng bá hình ảnh du lịch địa phương ra các tỉnh bạn và ra nước ngoài thông qua văn phòng các chi nhánh của các công ty trong tỉnh đóng trên địa bàn tỉnh bạn và các tham tán thương mại ở các sứ quán Việt Nam tại nước ngoài. Nghiên cứu giải pháp mời chuyên gia tư vấn nước ngoài về tuyên truyền, xúc tiến du lịch để Bà Rịa - Vũng Tàu thành điểm đến của du khách quốc tế. - Khai thác các nguồn thông tin từ báo chí, trao đổi thông tin hai chiều giữa báo chí với ngành du lịch, tập trung vào các báo lớn, có tầm ảnh hưởng rộng đối với dư luận xã hội; mở rộng hợp tác giữa Tờ tin Du lịch của Tỉnh với tờ tin du lịch của các tỉnh bạn trong toàn quốc nhằm trao đổi thông tin hai chiều về du lịch; Tích cực, chủ động tham gia các hội chợ, hội thảo quốc tế, tranh thủ quảng bá sản phẩm du lịch, xúc tiến đầu tư và học hỏi kinh nghiệm trong quản lý, điều hành hoạt động du lịch. - Tăng cường công tác tuyên truyền trong tỉnh nhằm định hướng dư luận theo hướng tích cực, ủng hộ sự phát triển của ngành du lịch, giới thiệu các sản phẩm du lịch, giới thiệu các phương thức kinh doanh hiện đại, phê phán các hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh du lịch. - Xây dựng hệ thống tích hợp thông tin dữ liệu liên quan đến đầu tư phát triển du lịch, tăng cường chức năng tư vấn, đầu tư du lịch, hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện quy trình thủ tục đơn giản, hiệu quả. - Hướng dẫn và tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quảng bá ở thị trường TP. Hồ Chí Minh, các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, thị trường các tỉnh Đông Nam Bộ, thị trường Hà Nội..., khai thác các thị trường du lịch quốc tế trọng điểm trên cơ sở các loại hình du lịch phù hợp với định hướng phát triển du lịch của Tỉnh và các cam kết của Việt Nam về lĩnh vực du lịch trong Tổ chức Thương mại Thế giới WTO. 4. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về du lịch. a. Tăng cường quản lý nhà nước các dự án đầu tư du lịch, tích cực chuyển vốn đăng ký thành vốn thực hiện: - Quản lý chặt chẽ quỹ đất đã quy hoạch du lịch, đảm bảo triển khai dự án đầu tư phù hợp với định hướng phát triển du lịch của tỉnh, tăng cường quản lý hoạt động tư vấn đầu tư du lịch để đánh giá đúng đắn năng lực của tổ chức tư vấn và khả năng thực hiện dự án của nhà đầu tư. - Các cơ quan liên quan tích cực hỗ trợ và hướng dẫn các nhà đầu tư lập thủ tục đầu tư và các thủ tục liên quan đến đất đai để kịp thời đưa các dự án đầu tư vào khởi công xây dựng theo đúng tiến độ nhà đầu tư đã cam kết, chuyển vốn đăng ký thành vốn thực hiện theo mục tiêu đã đề ra. Tập trung theo dõi đôn đốc hỗ trợ về mặt thủ tục, thúc đẩy nhanh tiến độ các dự án du lịch quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của Tỉnh đã có chủ trương đầu tư hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư như: khu du lịch Sài gòn Atlantic, khu du lịch phức hợp Hồ Tràm, Vườn thú bán hoang dã Safari Bình Châu, khu du lịch Hồ Cốc, khu du lịch lâm viên văn hóa Minh Đạm, khu du lịch và Cáp treo Núi Lớn-Núi Nhỏ, khu du lịch Lạc Việt và một số khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp ở Côn Đảo. - Giải quyết dứt điểm các vướng mắc, khó khăn trong công tác kiểm kê, hỗ trợ, bồi thường tái định cư và đền bù giải tỏa, khẩn trương hoàn thành công tác giao đất cho nhà đầu tư, cắm mốc trên thực địa tại một số dự án khu vực Hồ Tràm, Hồ Cốc nhằm đảm bảo tiến độ nhà đầu tư đã cam kết. - Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006-2015, định hướng đến 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Nghị quyết số 06/2007/NQ-CP ngày 29/01/2007 của Chính phủ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất Tỉnh BR-VT đến 2010 đã được Chính phủ ban hành, khẩn trương đo đạc cắm mốc xác định vị trí, diện tích đất chuyển ra khỏi lâm phần, làm cơ sở xem xét cho chủ trương đầu tư các khu du lịch sinh thái trong khu vực rừng phòng hộ ven biển. - Đối với các dự án đầu tư du lịch sinh thái thuê môi trường rừng trên đất lâm nghiệp, cần có sự thống nhất và hướng dẫn cụ thể cho nhà đầu tư về nội dung thuê, quy trình, thủ tục với giá thuê môi trường hợp lý, phù hợp với lợi ích của nhà đầu tư để khuyến khích đầu tư vào loại hình du lịch sinh thái nhằm giữ vững ổn định môi trường sinh thái theo định hướng phát triển du lịch bền vững. - Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về đầu tư; công khai danh mục đầu tư, các chính sách, thủ tục đầu tư về du lịch của Tỉnh; quy định rõ ràng trình tự thủ tục từ khâu xin chủ trương đầu tư cho đến khi được giao đất, thuê đất, rút ngắn thời gian và đơn giản thủ tục khi thực hiện các dự án đầu tư. Xác định trách nhiệm làm việc và tinh thần phục vụ của các cơ quan công quyền đối với các dự án đầu tư là để phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. b. Quản lý nhà nước các loại hình kinh doanh du lịch: - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các loại hình kinh doanh du lịch: lữ hành nội địa và quốc tế, cơ sở lưu trú du lịch, hướng dẫn viên du lịch và các hoạt động dịch vụ khác trong khu du lịch, khách sạn; Cải cách thủ tục hành chính về cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, xếp hạng khách sạn, cấp phép các hoạt động thương mại, văn hóa, thể thao trong khách sạn, khu du lịch. Từng bước hoàn chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về du lịch trên cơ sở Luật Du lịch và các văn bản của các Bộ, Ngành, bổ sung ban hành các quy định cho phù hợp với tình hình mới trên địa bàn tỉnh, bổ sung quy chế bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch. - Kiện toàn, củng cố phát triển vai trò hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển du lịch, xây dựng chương trình kế hoạch phối hợp các Sở, Ban, Ngành địa phương nhằm phát triển kinh tế du lịch. - Nâng cao năng lực hoạt động của Hiệp hội Du lịch, làm tốt vai trò cầu nối giữa các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp, nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp trong việc chủ động đào tạo bồi dưỡng nhân lực; tuyên truyền quảng bá; tiếp thị sản phẩm; bình ổn giá cả, chống cạnh tranh không lành mạnh, v.v... - Củng cố tổ chức hoạt động của Trung tâm xúc tiến du lịch nhằm đủ sức thực hiện các nhiệm vụ: tuyên truyền quảng bá, đào tạo bồi dưỡng, giới thiệu sản phẩm, hỗ trợ doanh nghiệp, xây dựng thương hiệu và nâng cao năng lực cạnh tranh... trong đó tập trung đẩy mạnh hoạt động cung cấp thông tin hỗ trợ cho các nhà đầu tư, khách du lịch, tham gia các hội chợ du lịch trong nước và quốc tế. - Tăng cường hoạt động thanh tra - kiểm tra theo quy định của pháp luật, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh du lịch đúng pháp luật và hiệu quả. Phát huy vai trò của thanh tra du lịch và thực hiện tốt công tác phối hợp với các ngành chức năng để tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực du lịch. - Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc giới thiệu công nghệ mới, phương thức kinh doanh mới; tổ chức quảng bá xây dựng thương hiệu; đào tạo bồi dưỡng công nhân lao động trong ngành; hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện đăng ký tiêu chuẩn chất lượng phục vụ; đa dạng hóa loại hình, phương thức đào tạo - bồi dưỡng để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển trước mắt của các doanh nghiệp trong những năm tới, bổ sung kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động; Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, đưa vào ứng dụng kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan đến ngành du lịch như: Phát triển du lịch sinh thái; Đánh giá hiệu quả đầu tư, xây dựng bảng I-O (xuất - nhập thông tin) và áp dụng TSA (tài khoản vệ tinh) ngành du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Điều tra hoạt động du lịch và chi tiêu của khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Dự án Quản lý tổng hợp dải ven bờ; Điều tra, đánh giá trữ lượng nước khoáng nóng Bắc Bình Châu - huyện Xuyên Mộc, phục vụ điều dưỡng; Nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và khoáng sản vùng biển ven bờ (0-40 m nước) phục vụ phát triển đới duyên hải; Nghiên cứu xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng cứu sự cố dầu tràn; Nghiên cứu giải pháp đầu tư và khai thác tiềm năng văn hóa phục vụ du lịch; Phát triển loại hình du lịch MICE; Nghiên cứu và phục chế trang phục truyền thống người Châu Ro; Nghiên cứu, thiết kế, phục chế mô hình súng thần công để phục vụ du khách; Nghiên cứu tác động sự hình thành của ao xoáy ở các bãi tắm. - Tiếp tục duy trì phong trào thi đua trong các doanh nghiệp du lịch, biểu dương những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, nâng cao sức cạnh tranh bằng các đầu tư nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ du khách, tuyên truyền, tiếp thị sản phẩm, đổi mới cung cách phục vụ. - Củng cố hoạt động du lịch ở các tổ chức kinh tế hợp tác trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, từ đó rút kinh nghiệm, nhân rộng ra các tổ chức kinh tế hợp tác trên địa bàn các huyện nhằm mục tiêu tập trung các lao động nhỏ lẻ, cá thể vào tổ chức Hợp tác xã để giúp đỡ, hướng dẫn tạo công ăn việc làm chính đáng cho họ đồng thời giảm thiểu tệ nạn bán hàng rong, kinh doanh chụp giật tại các điểm du lịch trong tỉnh. III. Nhiệm vụ trọng tâm và tổ chức thực hiện từ nay đến năm 2010 1. Về quy hoạch du lịch, đầu tư hạ tầng và quản lý tiến độ các dự án: - Ban Quản lý phát triển Côn Đảo phối hợp UBND Huyện Côn Đảo hoàn thành quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Côn Đảo trên tinh thần quyết định số 264/2005/QĐ-TTg ngày 25/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển KT-XH huyện Côn Đảo đến năm 2020 - Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch hoàn thành quy hoạch chi tiết khu du lịch Hồ Bút Thiền huyện Đất Đỏ và làm thủ tục công bố quy hoạch, làm cơ sở quản lý các dự án đầu tư du lịch vào khu vực này. - Sở Tài nguyên Môi trường và UBND các huyện và Thành phố Vũng Tàu tập trung tháo gỡ những khó khăn trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cho các dự án du lịch, đặc biệt là các dự án lớn: Asian Coast (Hồ Tràm Strip), Saigon Atlantis, Công viên Wonderful. 2. Về tuyên truyền quảng bá, xúc tiến du lịch: - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng kế hoạch và chương trình Lễ Khai hội Văn hóa-Du lịch năm 2009, 2010; Tổ chức thành công Giải vô địch cờ vua trẻ thế giới và Cuộc thi Hoa hậu quý bà năm 2009. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến Du lịch nghiên cứu, điều chỉnh các tiêu chuẩn, thể lệ tham gia và quy chế thẩm định “Chương trình những địa chỉ tin cậy của du lịch Bà Rịa-Vũng Tàu”, lập kế hoạch triển khai Chương trình đợt II vào năm 2009. 3. Về ổn định môi trường du lịch: - Công an Tỉnh phối hợp với Sở Lao động Thương binh Xã hội chủ trì cùng các ngành liên quan tiếp tục thực hiện đề án đảm bảo trật tự trị an và vệ sinh môi trường tại các tuyến điểm tham quan du lịch, các bãi tắm. - Sở Tài chính chủ trì thực hiện bình ổn giá các mặt hàng dịch vụ du lịch. - Sở Công thương chủ trì phối hợp với các địa phương và các ngành liên quan thực hiện Nghị định 39/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ về cá nhân kinh doanh độc lập không phải đăng ký kinh doanh, kiên quyết giảm thiểu nạn hàng rong đeo bám du khách, gây mất mỹ quan đô thị. - Sở Khoa học Công nghệ xây dựng đề tài khoa học tìm nguyên nhân, cơ chế hình thành ao xoáy khu vực Bãi Sau và đề xuất giải pháp xử lý ao xoáy góp phần phát triển du lịch Tỉnh. Trước mắt khuyến cáo các đội cứu hộ bờ biển xử lý các trường hợp lọt ao xoáy và tuyên truyền, hướng dẫn khách du lịch thao tác ứng phó với ao xoáy khi tắm biển. 4. Về các loại hình văn hóa và thương mại phục vụ cho du lịch: - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành đầu tư, nâng cấp các di tích trọng điểm đưa vào khai thác kinh doanh du lịch như: Căn cứ Minh Đạm, Địa đạo Long Phước, Trận địa Pháo cổ Núi Lớn-Núi Nhỏ, phối hợp với Hiệp hội Du lịch đưa các di tích vào chương trình tham quan du lịch. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với UBND các địa phương xây dựng chương trình nghệ thuật chuyên nghiệp, chọn lọc các lễ hội điển hình nâng quy mô thành sản phẩm du lịch. - UBND huyện Côn Đảo lập và thực hiện kế hoạch đầu tư tôn tạo, khai thác các di tích lịch sử Côn Đảo phục vụ khách du lịch. - Sở Công thương xây dựng và thực hiện đề án hình thành sản phẩm chủ lực và phát triển mạng lưới kinh doanh hàng mỹ nghệ, lưu niệm phục vụ du khách. 5. Về đào tạo nhân lực du lịch: - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thống kê nhu cầu đào tạo lại, đào tạo mới nhân lực từ các doanh nghiệp du lịch và chủ đầu tư các dự án du lịch, lập kế hoạch phối hợp với các trường đào tạo hoặc một số doanh nghiệp có khả năng mở các khóa đào tạo nhân lực cho ngành du lịch, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng từ nay đến năm 2010 và 2015. Phần 2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1. Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Tỉnh căn cứ vào Chương trình hành động này để xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai chương trình theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, cơ quan. 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm khẩn trương tham mưu cho huyện ủy, thị ủy, thành ủy tổ chức triển khai Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27/5/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình hành động thực hiện nghị quyết. 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2006-2010 và triển khai thực hiện các mặt công tác trên địa bàn của địa phương, phổ biến Chương trình đến UBND cấp phường, xã và đề ra kế hoạch thực hiện cụ thể nhằm huy động cộng đồng dân cư tham gia, góp phần tạo nên môi trường thuận lợi để phát triển du lịch. 4. Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch Tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu triển khai chương trình dưới dạng các chuyên đề công tác, phân công các sở, ngành, địa phương thực hiện các nhiệm vụ liên quan. 5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện Chương trình hành động phát triển kinh tế du lịch đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2015; Định kỳ 6 tháng, cả năm có báo cáo sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện và phương hướng triển khai trình UBND Tỉnh. 6. Trong quá trình triển khai thực hiện, gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo, đề xuất UBND Tỉnh giải quyết./. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TU NGÀY 27/5/2008 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2010 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2015 (Kèm theo Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 20/02/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) STT Nhiệm vụ, công việc Sở, địa phương chủ trì Sở, địa phương phối hợp chính Thời gian hoàn thành, báo cáo Ghi chú 1 Xây dựng và triển khai kế hoạch Khai hội Văn hóa - Du lịch hàng năm Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Các Sở: Công thương, Giao thông - Vận tải, Công an, BCH Quân sự Tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tháng 11 hàng năm Hoàn thành kế hoạch và các sự kiện của năm sau từ tháng 11 của năm trước 2 Công bố và triển khai kế hoạch thực hiện các sự kiện văn hóa - du lịch hàng năm Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Các Cơ quan liên quan Quý l hàng năm Chuẩn bị các sự kiện từ năm trước 3 Kế hoạch xúc tiến du lịch hàng năm Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở Tài chính Hoàn thành kế hoạch từ tháng 11 của năm trước 4 Hoàn thành thủ tục quy hoạch và thiết kế cảng chuyên dụng phục vụ du lịch Sở Giao thông - Vận tải Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND TP. Vũng Tàu Tháng 10/2009 5 Bố trí vốn xây dựng cảng chuyên dụng phục vụ du lịch Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tháng 10/2009 6 Khởi công xây dựng cảng chuyên dụng phục vụ du lịch Sở Giao thông - Vận tải Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND TP.VT Quý II/2010 7 Đầu tư xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào khu vực Chí Linh, thành phố Vũng Tàu đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án tại khu vực này Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, UBND TP.VT Quý II/2009 8 Rà soát, đôn đốc, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án du lịch trên địa bàn Tỉnh Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và MT, UBND các huyện,TX,TP Hàng tháng 9 Xây dựng và triển khai Đề án thực hiện Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ về cá nhân kinh doanh độc lập không phải đăng ký kinh doanh Sở Công thương Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an Tỉnh, HH. Du lịch, UBND các huyện, TX, TP 6 tháng, năm 10 Xây dựng Đề án sản phẩm chủ lực (quà lưu niệm) phục vụ du khách và phát triển mạng lưới kinh doanh hàng mỹ nghệ, lưu niệm phục vụ du khách Sở Công thương Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hiệp hội Du lịch, UBND các địa phương liên quan Quý III/2009 11 Trùng tu, tôn tạo các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo thu hút đông du khách. Xây dựng mô hình quản lý các khu du lịch di tích, danh thắng (thuộc cấp tỉnh quản lý). Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, HH. Du lịch Tháng 10 hàng năm Xây dựng kế hoạch hàng năm 12 Xây dựng đề án khôi phục các lễ hội văn hóa phục vụ du lịch Sở Văn hóa, TT và DL UBND các địa phương liên quan Quý IV/2009 13 Kiểm tra việc niêm yết và bán theo giá niêm yết dịch vụ du lịch Sở Tài chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công thương, Cục Thuế, các cơ quan liên quan Hàng tháng 14 Trùng tu, nâng cấp các khu vực công cộng như: công viên, tượng đài, các di tích,... (thuộc cấp huyện quản lý). UBND các địa phương liên quan Tháng 10 hàng năm Xây dựng kế hoạch hàng năm 15 Thống kê nhu cầu đào tạo lại, đào tạo mới nhân lực từ các doanh nghiệp du lịch và chủ đầu tư các dự án du lịch, lập kế hoạch phối hợp với các trường đào tạo hoặc một số doanh nghiệp có khả năng mở các khóa đào tạo nhân lực cho ngành du lịch Sở VHTT và DL Hiệp hội Du lịch, các cơ sở đào tạo du lịch Quý II/2009 16 Tham gia các hội chợ, hội thảo quốc tế, tranh thủ quảng bá sản phẩm du lịch, xúc tiến đầu tư và học hỏi kinh nghiệm trong quản lý, điều hành hoạt động du lịch. Hiệp hội Du lịch tỉnh Các doanh nghiệp du lịch 6 tháng, năm 17 Tổng kết việc thực hiện đề án đảm bảo trật tự trị an và vệ sinh môi trường tại các tuyến điểm tham quan du lịch, các bãi tắm Công an Tỉnh Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, TT&DL Tháng 4/2009 18 Thanh tra, kiểm tra các loại hình kinh doanh du lịch: lữ hành nội địa và quốc tế, cơ sở lưu trú du lịch, hướng dẫn viên du lịch và các hoạt động dịch vụ khác trong khu du lịch, khách sạn; Cải cách thủ tục hành chính về cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, xếp hạng khách sạn, cấp phép các hoạt động thương mại, văn hóa, thể thao trong khách sạn, khu du lịch. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hiệp hội Du lịch và các cơ quan liên quan Hàng tháng 19 Củng cố tổ chức hoạt động của Trung tâm xúc tiến du lịch nhằm đủ sức thực hiện các nhiệm vụ: tuyên truyền quảng bá, đào tạo bồi dưỡng, giới thiệu sản phẩm, hỗ trợ doanh nghiệp, xây dựng thương hiệu và nâng cao năng lực cạnh tranh... trong đó tập trung đẩy mạnh hoạt động cung cấp thông tin hỗ trợ cho các nhà đầu tư, khách du lịch Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quý II/2009 20 Hoàn thành Đề án nghiên cứu tác động sự hình thành của ao xoáy tại các bãi tắm và các khuyến cáo Sở Khoa học và Công nghệ Sở VHTTDL, HH. Du lịch, các Viện nghiên cứu khoa học Quý III/2009 21 Đề án khắc phục sự hình thành các ao xoáy Sở Khoa học và Công nghệ Sở VHTT&DL, các Viện nghiên cứu khoa học, UBND các địa phương liên quan Quý II/2011 (từ quý IV/2009 và hoàn thành vào quý II/2011) 22 Nghiệm thu và triển khai đề án “ẩm thực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” Sở Khoa học và Công nghệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, HH. Du lịch, Hội Sử học Tỉnh Quý II/2009 23 Xây dựng danh mục dự án đầu tư hạ tầng cho ngành du lịch đến năm 2015 Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quý III/2009 24 Vận động nhân dân xây dựng nếp sống văn minh, đô thị, giữ gìn môi trường tự nhiên và môi trường kinh doanh du lịch, chấp hành nghiêm các quy định về niêm yết và bán theo giá niêm yết UBMT Tổ quốc VN Tỉnh Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, HH. Du lịch, UBND các huyện, TX, TP 6 tháng, năm
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", "promulgation_date": "20/02/2009", "sign_number": "15/2009/QĐ-UBND", "signer": "Hồ Văn Niên", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1608-QD-UBND-2015-thanh-lap-Trung-tam-Hanh-chinh-cong-tinh-Thai-Binh-285135.aspx
Quyết định 1608/QĐ-UBND 2015 thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1608/QĐ-UBND Thái Bình, ngày 17 tháng 7 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thực hiện Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ Mười về việc tổ chức Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1140/TTr-SNV ngày 13 tháng 7 năm 2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện. Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Đề án. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Nguyễn Hồng Diên ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH THÁI BÌNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 1608/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình). Phần thứ nhất CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG THỜI GIAN QUA I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; - Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP; - Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; - Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; - Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; - Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông báo số 961-TB/TU ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thành lập Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện. II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG THỜI GIAN QUA Theo Quyết định số 19/2004/QĐ-UBND ngày 13/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các ngành trong tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố được thành lập và bắt đầu hoạt động từ đầu năm 2004. Sau đó trên cơ sở Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007, ngày 10/12/2008 Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình. Các cơ quan, đơn vị, địa phương đã ban hành quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của mình đồng thời cử công chức đến để giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân. - Đối với cấp tỉnh: Để tiếp tục thu h t đầu tư vào tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 và Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 ban hành quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư thay thế Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014; Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 về việc điều chỉnh, bổ sung một số Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình, trong đó đã giải quyết 14 thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh. Đây là một chủ trương quan trọng của tỉnh trong việc thu hút đầu tư, là mô hình mới có bước đột phá trong cải cách thủ tục hành chính về đầu tư; các thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư được rút ngắn về thời gian, công khai, minh bạch, rõ ràng; quy định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết của từng bộ phận, từng cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân khi giải quyết các thủ tục đầu tư đều đến nộp hồ sơ, nhận kết quả tại bộ phận Một cửa liên thông đảm bảo nguyên tắc một cửa, một đầu mối. - Đối với cấp huyện: Trên cơ sở kết quả đạt được trong việc thực hiện thí điểm mô hình cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình, để nhân rộng mô hình đến các huyện còn lại, ngày 23/4/2013, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 746/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại các huyện thuộc tỉnh Thái Bình. Đến nay, Ủy ban nhân dân các huyện đang tập trung chỉ đạo triển khai xây dựng, sửa chữa, hoàn thiện trụ sở làm việc, lắp đặt các trang thiết bị và dự kiến đưa vào hoạt động trong Quý III/2015. Có thể khẳng định cơ chế một cửa, một cửa liên thông triển khai thực hiện trong thời gian qua ở tỉnh đã khắc phục tình trạng chậm trễ, đùn đẩy, né tránh; giảm bớt phiền hà, tiêu cực, nhũng nhiễu trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên, so với yêu cầu, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình thời gian qua vẫn còn một số hạn chế sau: - Nhận thức về mục đích, yêu cầu của công tác cải cách hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở một số cơ quan, đơn vị, địa phương chưa được đầy đủ; trong lãnh đạo, chỉ đạo chưa quyết tâm cao. Nhiều đơn vị bố trí công chức hạn chế năng lực ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở một số cơ quan, đơn vị còn mang tính hình thức, chưa đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính và chương trình cải cách hành chính hiện nay. Tính liên thông trong xử lý công việc cho tổ chức, cá nhân còn hạn chế; thực hiện liên thông giữa các cấp hành chính còn gặp khó khăn như giữa cơ quan hành chính nhà nước với các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn; - Đối với các sở, ban, ngành: Việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc một số lĩnh vực còn bất cập; một số thủ tục theo quy định chưa đưa ra thực hiện ở bộ phận một cửa, vẫn còn tình trạng tiếp nhận hồ sơ ở các phòng chuyên môn. - Đối với Bộ phận một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư của tỉnh: Việc theo dõi, đôn đốc tiến độ công việc chậm do khối lượng công việc khá lớn, mất nhiều thời gian cho khâu tiếp nhận, hướng dẫn thủ tục do đó ảnh hưởng đến công tác xử lý, tham mưu. - Số lượng thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông còn thấp so với tổng số thủ tục hành chính phải giải quyết cấp tỉnh 148/1.140 = 12,9%, cấp huyện 42/281 = 14,9%, cấp xã 67/130 = 51,5%). - Việc kiểm tra, giám sát hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa được thực hiện thường xuyên. Một bộ phận công chức còn hạn chế về năng lực thực thi, hướng dẫn thủ tục hành chính dẫn đến việc tiếp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy trình; tình trạng từ việc tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả tại Bộ phận nhiều lúc thiếu chặt chẽ, chưa khép kín dẫn đến dễ nảy sinh tiêu cực. - Cơ sở vật chất chưa đồng bộ, trang thiết bị hạn chế, còn thiếu các hệ thống phần mềm quản lý và giải quyết công việc. III. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN: So sánh giữa Trung tâm Hành chính công với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: - Chuyển toàn bộ việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả hiện nay ở các sở, ban, ngành về tập trung tại một đầu mối là Trung tâm Hành chính công. - Tổ chức, cá nhân chỉ đến một nơi để giải quyết các thủ tục hành chính. - Có bộ phận kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động của công chức tại Trung tâm; kịp thời xử lý, phản ánh những vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính. - Tạo lập môi trường làm việc thống nhất, thuận tiện, văn minh, hiện đại; giải quyết nhanh, hiệu quả các thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. - Chất lượng công chức làm việc tại Trung tâm đảm bảo đáp ứng yêu cầu đề ra (từ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên, nếu là chuyên viên yêu cầu phải có năng lực, trình độ, kinh nghiệm công tác, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ). - Công chức làm việc tại Trung tâm có thái độ, tác phong lịch sự, tận tình trong giao tiếp với tổ chức, cá nhân. Trên cơ sở kết quả đạt được trong thời gian qua, những hạn chế và qua nghiên cứu mô hình thực tế tại một số tỉnh, thành phố đã triển khai thực hiện thành công, cùng với việc xây dựng chính quyền điện tử tại tỉnh thì việc thành lập Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện ở Thái Bình sau đây gọi tắt là Trung tâm là hết sức cần thiết đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh những năm tới. Phần thứ hai TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM I. MỤC TIÊU, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG VÀ TÊN GỌI: 1. Mục tiêu: - Tạo sự thống nhất và quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị trong việc cải cách thủ tục hành chính và giải quyết công việc của tổ chức và cá nhân; đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình tiếp nhận, xử lý, giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân, tạo bước đột phá mạnh mẽ đối với nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh năm 2015 và những năm tiếp theo. - Hoạt động của Trung tâm theo cơ chế “Tiếp nhận, thẩm định tại chỗ các thủ tục hành chính”, nâng cao chỉ đạo điều hành của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tạo sự thuận lợi tốt nhất cho tổ chức và cá nhân. - Xây dựng và nâng cao chất lượng dịch vụ công; lấy người dân, tổ chức, doanh nghiệp làm trung tâm, tạo sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước. Đảm bảo các thủ tục sẽ được giải quyết nhanh, công khai, minh bạch, không có khâu trung gian; rút ngắn thời gian giải quyết theo quy định. - Trung tâm là nơi duy nhất tiếp nhận và phối hợp giải quyết thủ tục hành chính; cung cấp thông tin, dịch vụ về các thủ tục hành chính nhanh chóng, thuận tiện thông qua hệ thống trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại. Các lĩnh vực giao dịch tại Trung tâm sẽ được công khai, minh bạch theo quy định, trên Cổng thông tin điện tử của Trung tâm, tạo điều kiện cho tổ chức và cá nhân tra cứu về các thủ tục hành chính, phí, lệ phí tiến tới giao dịch trên môi trường mạng. 2. Phạm vi đối tượng hoạt động: Trung tâm là đầu mối tập trung tiếp nhận và phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo Bộ thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và đưa vào giải quyết tại Trung tâm; phối hợp với các cơ quan, đơn vị để giải quyết, hướng dẫn thực hiện các công việc có liên quan. 3. Tên gọi: - Cấp tỉnh: TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH - Cấp huyện: TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP HUYỆN II. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN: 1. Vị trí, chức năng: - Trung tâm là đầu mối tập trung để thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn, giám sát, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức và cá nhân theo quy định; - Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh là bộ phận thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, có con dấu để giao dịch công tác. Trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh đặt tại tầng 1 Nhà triển lãm Thông tin tỉnh, địa chỉ: Khu vực Quảng trường 14/10. Trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp huyện được bố trí theo như Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại của các huyện. 2. Nhiệm vụ: - Niêm yết công khai, kịp thời, đầy đủ, rõ ràng các quy định, thủ tục hành chính (giấy tờ, hồ sơ… , mức thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết các loại công việc; quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ; trách nhiệm của các bộ phận, tổ chức, cá nhân liên quan. - Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; - Hướng dẫn tổ chức, cá nhân khi đến liên hệ giải quyết công việc. - Rà soát, kiểm tra tính hợp lệ theo quy định hồ sơ của tổ chức, cá nhân đối với các thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đưa vào giải quyết tại Trung tâm. - Theo dõi, đôn đốc công chức các cơ quan, đơn vị được bố trí đến làm việc tại Trung tâm để tiếp nhận, hướng dẫn, thẩm định hồ sơ, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ trì theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng chức năng, nhiệm vụ đảm bảo tiến độ và thời hạn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định. - Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo cơ quan thẩm quyền những phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân đối với những nội dung liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính và việc thực hiện nhiệm vụ của công chức tại Trung tâm theo quy định của luật khiếu nại, luật tố cáo. - Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện những công việc có liên quan trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính liên thông; trao đổi công tác nghiệp vụ; phối hợp tổ chức tập huấn, bồi dư ng nâng cao trình độ chuyên môn cho công chức làm việc tại Trung tâm. - Phối hợp chặt chẽ, đúng nguyên tắc với các cơ quan, đơn vị liên quan để nghiên cứu các quy định của nhà nước về cải cách hành chính, chính quyền điện tử, tổng hợp, báo cáo đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh việc điều chỉnh, sửa đổi, thay thế, bổ sung danh mục, quy trình và các nội dung liên quan khác trong việc giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm. Phối hợp trong công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức được bố trí về làm nhiệm vụ tại Trung tâm. - Đề xuất nâng cấp cơ sở vật chất, phần mềm ứng dụng; tích hợp dữ liệu hoạt động, thực hiện công tác an ninh mạng và một số nội dung khác trong phạm vi hoạt động của Trung tâm. - Đề xuất việc đổi mới, cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân; cung cấp dịch vụ hỗ trợ qua tổng đài để hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của tổ chức, cá nhân về các thủ tục hành chính tại Trung tâm; tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về tổ chức hoạt động của Trung tâm. - Quản lý nhân sự, tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật của Trung tâm theo quy định của pháp luật; bố trí khoa học, hợp lý các khu vực cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục hành chính, trang thiết bị phục vụ tổ chức, cá nhân đến giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo theo quy định. - Thực hiện việc thu phí, lệ phí (nếu có theo quy định. - Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được giao. 3. Quyền hạn - Kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị tại Trung tâm đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định thông qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc. Chủ động trao đổi với các cơ quan, đơn vị trực tiếp xử lý, giải quyết thủ tục hành chính nhằm tháo g vướng mắc trong quá trình thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính; phối hợp làm rõ nguyên nhân các trường hợp giải quyết thủ tục hành chính chậm so với quy định. - Đánh giá, nhận xét về việc tiếp nhận, thời gian giải quyết hồ sơ; tinh thần trách nhiệm, thái độ, tác phong làm việc của công chức tại Trung tâm; đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ quản khen thưởng hoặc kỷ luật theo quy định. - Chủ động báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân quyết định điều động hoặc luân chuyển công chức vi phạm Quy chế làm việc, quy trình giải quyết thủ tục hành chính hoặc năng lực chuyên môn không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao sau khi thống nhất với cơ quan, đơn vị sử dụng công chức. III. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ: 1. Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh - Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc; - Các Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Bộ phận Giám sát và giải quyết khiếu nại; Bộ phận Hành chính - Tổng hợp. - Nhân sự các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: + Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Là công chức của các sở, ban, ngành (kể cả các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Bảo hiểm xã hội, Cục thuế, Kho bạc, Công an, Hải quan được bố trí đến làm việc tại Trung tâm để tiếp nhận và xử lý, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính; + Bộ phận Giám sát và giải quyết khiếu nại: Là công chức của Thanh tra tỉnh và Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy được bố trí đến làm việc tại Trung tâm; + Bộ phận Hành chính - Tổng hợp: Bao gồm các chuyên viên, nhân viên thuộc biên chế của Trung tâm, do Trung tâm trực tiếp quản lý và phân công nhiệm vụ. - Biên chế: + 01 đồng chí Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh làm Giám đốc Trung tâm; 01 Phó Giám đốc Trung tâm; các chuyên viên, nhân viên làm công tác công nghệ thông tin-quản trị mạng, hành chính, văn thư thủ quỹ. Dự kiến số người làm việc là 07, trong đó: Giám đốc: 01; Phó Giám đốc: 01; Chuyên viên: 04; Hành chính, văn thư thủ quỹ: 01; + Các công chức được Thủ trưởng các sở, ban, ngành (kể cả các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) bố trí đến làm việc tại Trung tâm thuộc biên chế của các cơ quan, đơn vị đó; là những người có năng lực, trình độ, và có chức danh từ Phó Trưởng phòng cấp Sở và tương đương trở lên nếu là chuyên viên yêu cầu phải có năng lực, trình độ, kinh nghiệm công tác, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ). Công chức được bố trí về làm nhiệm vụ tại Bộ phận Giám sát và giải quyết khiếu nại phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực giải quyết đơn thư, khiếu nại, thanh tra, kiểm tra. 2. Trung tâm Hành chính công cấp huyện: Chuyển giao nguyên trạng, toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị, con người, tài chính của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại của huyện, thành phố sang; - Ban Giám đốc gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc; - Các Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Bộ phận Giám sát và giải quyết khiếu nại; Bộ phận Hành chính - Tổng hợp; - Nhân sự các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: + Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Là công chức của các phòng, ban, đơn vị (kể cả một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Bảo hiểm xã hội, Cục thuế, Kho bạc, Công an… được bố trí đến làm việc tại Trung tâm để tiếp nhận và xử lý, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính; + Bộ phận Giám sát và giải quyết khiếu nại: Là công chức của Thanh tra huyện được bố trí đến làm việc tại Trung tâm; + Bộ phận Hành chính - Tổng hợp: Bao gồm các chuyên viên, nhân viên thuộc biên chế của Trung tâm, do Trung tâm trực tiếp quản lý và phân công nhiệm vụ. - Biên chế: + 01 đồng chí Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phụ trách Bộ phận một cửa, một cửa liên thông làm Giám đốc Trung tâm; 01 Phó Giám đốc Trung tâm; các chuyên viên và nhân viên làm công tác công nghệ thông tin-quản trị mạng, hành chính, văn thư thủ quỹ. Dự kiến số người làm việc là 05; trong đó: Giám đốc: 01, Phó Giám đốc: 01, Chuyên viên: 02, Hành chính, văn thư thủ quỹ: 01; + Các công chức được bố trí đến làm việc tại Trung tâm thuộc biên chế của các phòng, ban, đơn vị đó; là những người có năng lực, trình độ, và có chức danh từ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên nếu là chuyên viên yêu cầu phải có năng lực, trình độ, kinh nghiệm công tác, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ). Công chức được bố trí về làm nhiệm vụ tại Bộ phận Giám sát và giải quyết khiếu nại phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực giải quyết đơn thư, khiếu nại, thanh tra, kiểm tra. Trên cơ sở số biên chế và số lượng người làm việc được giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cân đối, bố trí số lượng người làm việc đảm bảo hoạt động của Trung tâm đáp ứng yêu cầu đề ra. IV. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM: 1. Nguyên tắc chung: a Trung tâm là đầu mối tập trung để các cơ quan, đơn vị bố trí công chức đến thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức, cá nhân. Trung tâm không thay mặt các cơ quan, đơn vị, tổ chức để giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân đã được quy định rõ trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. b) Các quy trình giải quyết thủ tục hành chính được số hóa hiện đại theo hướng đơn giản hóa các thủ tục, lưu giữ sử dụng chung các dữ liệu, kết nối giải quyết trực tuyến thủ tục hành chính (giải quyết một số thủ tục hành chính ở cấp độ 3, cấp độ 4 theo quy định). 2. Thủ tục hành chính thực hiện tại các Trung tâm a) Bao gồm thủ tục hành chính của các ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện bao gồm cả các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư đang thực hiện tại Bộ phận một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư của tỉnh); cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương phù hợp với chức năng hoạt động của Trung tâm và quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục giải quyết thủ tục hành chính. b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc đưa các thủ tục hành chính vào giải quyết tại Trung tâm trên cơ sở căn cứ tình hình thực tiễn theo từng giai đoạn và phù hợp với quy định của pháp luật. 3. Quy trình xử lý hồ sơ 3.1. Tiếp nhận hồ sơ a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính thuộc Bộ thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đưa vào thực hiện tại Trung tâm thì trực tiếp đến liên hệ, nộp hồ sơ tại Trung tâm hoặc gửi qua đường bưu điện (thời hạn nhận được ác định theo dấu ngày đến của bưu điện). b) Công chức khi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hoặc có văn bản hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện). - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn ngày trả kết quả hoặc gửi giấy biên nhận qua đường bưu điện (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện) và cập nhật vào phần mềm theo dõi hồ sơ. 3.2. Giải quyết hồ sơ a. Đối với hồ sơ quy định giải quyết và trả kết quả ngay, không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức thẩm định, trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị quyết định và trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân. b. Đối với hồ sơ có quy định thời gian giải quyết: Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân. c. Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương: Công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện quy trình theo quy định hiện hành về giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận lại hồ sơ khi có kết quả. 3.3. Chuyển trả kết quả cho tổ chức, cá nhân a) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị được cập nhật vào phần mềm theo dõi và trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc gửi qua đường bưu điện (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện). b) Đối với những trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Trung tâm thông báo cho cơ quan, đơn vị giải quyết hồ sơ, yêu cầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện. Cơ quan, đơn vị giải quyết hồ sơ phải có văn bản xin lỗi tổ chức, công dân và trình bày rõ lý do, thông báo thời hạn trả kết quả lần sau. Trung tâm cập nhật, chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết đến tổ chức, cá nhân. 3.4. Đối với những cơ quan đơn vị có thủ tục hành chính với số lượng, tần suất giải quyết thấp: Trung tâm phân công người tiếp nhận hồ sơ và chuyển về cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính đó thẩm định, giải quyết và trả hồ sơ theo đúng quy định. 3.5. Thu phí và lệ phí: Kho bạc nhà nước, Cục thuế bố trí cán bộ đến Trung tâm để tổ chức thực hiện việc thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 4. Quy định đối với công chức của các cơ quan đơn vị, tổ chức được bố trí về thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm 4.1. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn do cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp phân công. Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo quy trình quy định, trả kết quả đúng hẹn cho của tổ chức, cá nhân. Việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính ác, đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần. 4.2. Chấp hành nghiêm chỉnh các Quy chế, quy định của Trung tâm và các quy định của pháp luật hiện hành. 4.3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật; trước Lãnh đạo cơ quan, đơn vị và Lãnh đạo Trung tâm về việc giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân. 4.4. Kịp thời nghiên cứu cập nhật những quy định của pháp luật để tham mưu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện phù hợp với quy định hiện hành để báo cáo, đề xuất Lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, phối hợp với Trung tâm xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân quyết định. 4.5. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thái độ hòa nhã, ân cần, lịch sự, nghiêm túc trong giao tiếp với tổ chức, cá nhân; không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực hoặc có các hành vi vi phạm khác đối với tổ chức, cá nhân. Nếu vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định. 4.6. Trong giờ làm việc, công chức phải mặc đồng phục của Trung tâm (trừ công chức của những cơ quan, đơn vị có đồng phục của ngành theo quy định và đeo thẻ theo quy định. 4.7. Công chức có sáng kiến, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác được xem xét khen thưởng và đề bạt theo quy định. 4.8. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp luật; được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao; được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ. Được hưởng các chế độ bồi dư ng, hỗ trợ theo quy định hiện hành; trước mắt, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến hỗ trợ kinh phí cho công chức trực tiếp làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện là 400.000đ/người/tháng. 5. Quy định đối với tổ chức cá nhân đến giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm: 5.1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm được công chức hướng dẫn lập hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo quy định; 5.2. Thực hiện đầy đủ các quy định về giải quyết thủ tục hành chính và các quy định của Trung tâm. 5.3. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong thủ tục hành chính hoặc chưa được công khai theo quy định. 5.4. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan. 5.5. Không được cản trở việc giải quyết thủ tục hành chính của các công chức thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm. 5.6. Không hối lộ hoặc dùng các thủ đoạn khác để lừa dối công chức thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính. 5.7. Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về những bất hợp lý của thủ tục hành chính và các hành vi vi phạm của công chức trong thực hiện thủ tục hành chính. 5.8. Khiếu nại, tố cáo công chức về việc giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định. 5.9. Tổ chức, cá nhân khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm phải có thái độ và ứng xử nghiêm túc. 5.10. Thực hiện quy định khác của pháp luật có liên quan. 6. Mối quan hệ công tác của các Trung tâm 6.1. Đối với Uỷ ban nhân dân cùng cấp: - Trung tâm chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của Ủy ban nhân dân cùng cấp. Lãnh đạo Trung tâm có trách nhiệm báo cáo Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân , Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tình hình và kết quả tổ chức hoạt động của Trung tâm; tổ chức triển khai và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm. - Giám đốc Trung tâm báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân để giải quyết những vấn đề phát sinh và những nội dung vượt thẩm quyền. 6.2. Đối với các cơ quan đơn vị địa phương - Trung tâm quan hệ với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo nguyên tắc phối hợp. Khi giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Trung tâm nhưng có liên quan đến các cơ quan, đơn vị thì Trung tâm phải trao đổi ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan, đơn vị đó. - Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo thời gian theo quy định; chủ động trao đổi bằng văn bản với Trung tâm lý do giải quyết chậm hoặc không giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm do Trung tâm chuyển đến. Giám đốc Trung tâm và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm. - Giám đốc Trung tâm nhận xét, đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong thời gian được cử đến làm việc tại Trung tâm theo Quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm được Ủy ban nhân dân phê duyệt. Các cơ quan, đơn vị bố trí công chức phối hợp với Trung tâm giải quyết trong những trường hợp công chức của cơ quan, đơn vị đang làm việc tại Trung tâm nghỉ ốm, nghỉ phép, đi đào tạo, bồi dư ng theo quy định. - Các cơ quan, đơn vị chủ động rà soát các thủ tục hành chính của mình, trên cơ sở đó báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời bộ thủ tục hành chính giải quyết tại Trung tâm theo quy định hiện hành. - Kho bạc Nhà nước phối hợp Trung tâm tổ chức thu phí, lệ phí (nếu có) theo nguyên tắc tập trung một đầu mối tại Trung tâm. V. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÁC TRUNG TÂM 1. Cơ chế tài chính: Kinh phí hoạt động của Trung tâm được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước cấp và kinh phí được trích lại từ việc thu phí, lệ phí liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về việc thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí. 2. Cơ sở vật chất: 2.1. Hệ thống cơ sở vật chất đầu tư tại Trung tâm: - Trụ sở Trung tâm: Được đặt tại vị trí trang trọng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện các giao dịch hành chính. - Trang thiết bị làm việc: Được bố trí khoa học theo các khu chức năng, bao gồm: Khu vực cung cấp thông tin, thủ tục hành chính; khu vực đặt các trang thiết bị điện tử, kể cả máy lấy số xếp hàng tự động, tra cứu thông tin, thủ tục hành chính, tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính; khu vực tiếp nhận và trả kết quả được chia thành từng quầy tương ứng với từng lĩnh vực khác nhau; bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết dành cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch; 2.2. Hệ thống phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ hoạt động a) Yêu cầu chung: - Trang thiết bị điện tử và các thiết bị chuyên dụng: Được đầu tư để ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng đồng bộ, thống nhất trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính; yêu cầu các thiết bị phải được kiểm định về độ an toàn bảo mật thông tin theo quy định, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. - Hệ thống phần mềm điện tử dùng chung tại Trung tâm và kết nối tất cả các cơ quan, đơn vị với các phân hệ chức năng khoa học, rõ ràng, tiện lợi, có tính tự động, tính mở cao, tích hợp chữ ký số, có đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. b) Trang thiết bị điện tử và phần mềm điện tử bao gồm: * Trang thiết bị điện tử: - Hệ thống máy chủ, máy tính cá nhân, hệ thống mạng: trang bị máy tính cấu hình cao cho 100% cán bộ, công chức, 100% có mạng LAN, kết nối internet, mạng WAN tới Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh. - Kiốt tra cứu thông tin: Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.. - Màn hình hiển thị thông tin: Bao gồm thông tin về tình hình giải quyết hồ sơ, hồ sơ đúng hạn, quá hạn, thông tin số thứ tự đang giải quyết tại từng quầy và các thông tin khác. - Hệ thống camera giám sát: Trang thiết bị giúp Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và Thanh tra tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động đối với Trung tâm hành chính công cấp tỉnh và Thanh tra huyện đối với Trung tâm hành chính công cấp huyện. Giám sát toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính của các Trung tâm, bảo đảm tính công khai, minh bạch khi giải quyết thủ tục hành chính. - Hệ thống xếp hàng tự động: Gồm các trang thiết bị và phần mềm giúp công chức, tổ chức, cá nhân tự động hóa trình tự giao dịch với cán bộ Trung tâm. *. Hệ thống phần mềm điện tử: - Phần mềm quản lý và theo dõi hồ sơ, đảm bảo các yêu cầu chức năng về: Quản lý toàn bộ hoạt động của Trung tâm; cung cấp công cụ chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp, chuyên môn cho cơ quan hành chính nhà nước, cho phép cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước cập nhật tiến độ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính xuyên suốt, nhất quán nhưng vẫn đảm bảo công khai, minh bạch trên môi trường mạng; cung cấp công cụ, phục vụ công tác tổ chức, quản lý, lưu trữ khoa học, nhất quán, lâu dài hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân; phải cung cấp mở rộng các kênh giao tiếp đơn giản, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân như sử dụng mạng internet, mạng điện thoại, sử dụng hệ thống tin nhắn (SMS) tra cứu thông tin và theo dõi tiến độ giải quyết thủ tục hành chính, ... cung cấp một nền tảng ứng dụng để từng bước cho phép các cơ quan hành chính nhà nước phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng một cách xuyên suốt, nhất quán; đảm bảo khả năng tích hợp và trao đổi dữ liệu với các phần mềm quản lý thông tin chuyên ngành về giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và của Trung ương. Với các chức năng chính: + Chức năng tiếp nhận và trả kết quả; + Chức năng cập nhật thông tin, tiến trình và kết quả giải quyết hồ sơ; + Chức năng tra cứu thông tin hồ sơ, quy trình, biểu mẫu; + Chức năng thống kê, tổng hợp; + Chức năng quản lý thu phí, lệ phí; + Chức năng đánh giá ếp hạng cán bộ; + Chức năng kiểm soát tình hình giải quyết hồ sơ; + Các chức năng khác theo quy định. - Các phần mềm tin học khác phục vụ điều hành tác nghiệp và các hoạt động của Trung tâm. Phần thứ ba TỔ CHỨC THỰC HIỆN I. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện đi vào hoạt động thử nghiệm trong tháng 08/2015 và chính thức hoạt động từ Quý IV năm 2015; số thủ tục hành chính đưa vào thực hiện tại Trung tâm đạt 70% trên tổng số thủ tục hành chính, đến tháng 6/2016 đạt 100%. Việc đưa các thủ tục hành chính vào giải quyết tại Trung tâm theo nguyên tắc: Thủ tục hành chính có tần suất giao dịch nhiều, thường xuyên thì đưa vào sớm, đồng thời tăng số lượng các thủ tục hành chính được thẩm định và phê duyệt tại chỗ để đáp ứng yêu cầu và tạo điều thuận lợi nhất cho tổ chức, cá nhân. II. KINH PHÍ: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. III. TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CỦA CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ ĐỊA PHƯƠNG 1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh: - Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc rà soát, lập danh mục thủ tục hành chính, số lượng công chức làm việc tại Trung tâm; thời gian trong tháng 7/2015. - Bố trí công chức giữ chức danh từ Phó Trưởng phòng trở lên nếu là chuyên viên yêu cầu phải có năng lực, trình độ, kinh nghiệm công tác, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ) làm việc tại Trung tâm theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh đồng thời phối hợp quản lý, thực hiện chế độ chính sách đối với công chức theo quy định. - Chủ trì phối hợp với Trung tâm rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục thủ tục hành chính phù hợp với quy định của Trung ương, của tỉnh. 2. Đề nghị Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy, Thanh tra tỉnh quyết định bố trí 01 công chức đến làm việc tại Bộ phận Giám sát và giải quyết khiếu nại của Trung tâm. 3. Sở Tư pháp: - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương kể cả các cơ quan trực thuộc Trung ương theo ngành dọc đóng trên địa bàn rà soát, lập danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm đạt 70% trên tổng số thủ tục hành chính ; đăng ký danh mục các thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến qua mạng mức độ 3, 4 trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trong tháng 7/2015. - Căn cứ số thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm và đề xuất của các sở, ban, ngành, lập danh sách số lượng công chức của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải bố trí đến làm việc tại Trung tâm và danh sách các sở, ban, ngành bố trí đồng chí Phó Giám đốc đến làm việc tại Trung tâm để phê duyệt, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt; trong tháng 7/2015. 4. Sở Nội vụ: - Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch và triển khai tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức của Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện; trong tháng 8/2015. - Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trong tháng 8/2015. - Thẩm định Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công của các huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt. - Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. - Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. 5. Sở Thông tin và Truyền thông: - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai việc sửa chữa hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; trong tháng 8/2015. - Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý tập trung hệ thống phần mềm ứng dụng tại Trung tâm. - Chủ trì triển khai công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong cộng đồng doanh nghiệp, công dân. - Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thống nhất việc kết nối; cung cấp thông tin và các dịch vụ hành chính công, dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3, 4 theo đúng lộ trình trên địa bàn tỉnh tạo sự thống nhất trong hoạt động của Trung tâm 6. Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí triển khai thực hiện Đề án; thẩm định dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên của các Trung tâm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trong tháng 8/2015. 7. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch và bố trí vốn thực hiện các nội dung công việc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án. 8. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: - Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tư pháp xây dựng phương án dự kiến bố trí bộ máy hoạt động của Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh; trong tháng 7/2015; - Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bố trí công chức đến làm việc tại Trung tâm: Lãnh đạo Trung tâm, Bộ phận Hành chính - Tổng hợp theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ hiện hành; trong tháng 8/2015. 9. Các cơ quan đơn vị theo ngành dọc trực thuộc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: - Rà soát, lựa chọn và đưa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền vào thực hiện tại Trung tâm; bố trí cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn đến làm việc tại Trung tâm để giải quyết các thủ tục hành chính theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Phối hợp với Trung tâm giải quyết, xử lý các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; hướng dẫn việc thu phí và lệ phí theo quy định. 10. Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc thực hiện Đề án này; thời gian ngay sau khi Đề án được phê duyệt. 11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: - Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trong tháng 7/2015. - Phối hợp với Sở Tư pháp thống nhất số lượng công chức bố trí đến làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đảm bảo thống nhất trong toàn tỉnh. - Bố trí, sắp xếp số người làm việc tại Trung tâm đảm bảo theo yêu cầu của Đề án. - Quyết định bố trí công chức giữ chức danh từ Phó trưởng phòng trở lên (nếu là chuyên viên yêu cầu phải có năng lực, trình độ, kinh nghiệm công tác, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đến làm việc tại Trung tâm. - Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính công. - Thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của Trung tâm hành chính công tại địa phương mình. Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "17/07/2015", "sign_number": "1608/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hồng Diên", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Quyet-dinh-1470-QD-UBND-nam-2009-De-an-Phat-trien-nguon-nhan-luc-y-te-147177.aspx
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2009 Đề án Phát triển nguồn nhân lực y tế
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1470/QĐ-UBND Yên Bái, ngày 28 tháng 9 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2009 - 2015" CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989; Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; Căn cứ Nghị Quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015; Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 999/TTr-SYT ngày 15/9/2009 về việc đề nghị phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015", QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015" (có Đề án chi tiết kèm theo). Điều 2. Sở Y tế là cơ quan chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan của tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo nội dung đã được phê duyệt. Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giáo dục & Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu tránh nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Thị Thanh Trà ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TỈNH YÊN BÁI 1. Tên đề án: Phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015. 2. Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái. 3. Cơ quan thực hiện: Sở Y tế. 4. Cơ quan đồng thực hiện: Các Sở, Ban, ngành liên quan của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố. 5. Thời gian thực hiện: 2009 - 2015 6. Địa điểm thực hiện: Tại: - Sở Y tế, các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Yên Bái - Các Trường Đại học Y Dược, Trường Trung cấp Y tế tỉnh. ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2009 - 2015 (Kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái) Phần I NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Sự cần thiết, các cơ sở pháp lý để xây dựng đề án Yếu tố con người luôn đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và của ngành y tế nói riêng. Nguồn nhân lực y tế là yếu tố quyết định cho sự phát triển hệ thống cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ như khám chữa bệnh, phòng bệnh, phục hồi chức năng, sản xuất và phân phối thuốc, đào tạo, nghiên cứu khoa học, quản lý các dịch vụ y tế và xây dựng chính sách. Nguồn nhân lực y tế bao gồm đội ngũ bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, hộ lý và một số người có ngành nghề khác làm việc trong các dịch vụ nêu trên. Vì vậy việc chuẩn bị nhân lực y tế là một việc làm cần thiết, mang tính lâu dài và cần có sự tham gia, phối hợp, quan tâm của nhiều ban, ngành, tổ chức cũng như của ngành y tế. Hiện nay, nguồn nhân lực y tế của tỉnh đang thiếu về số lượng và chưa đảm bảo về chất lượng, nhất là đội ngũ bác sỹ, điều dưỡng và dược sỹ Đại học. Việc thiếu hụt đội ngũ cán bộ y bác sỹ có tay nghề đã được lãnh đạo tỉnh Yên Bái và ngành y tế nhận thấy và đã có những cố gắng nỗ lực nhất định. Những năm qua, tỉnh đã quan tâm tăng cường cho công tác đào tạo cán bộ y tế: Cử cán bộ đi đào tạo sau Đại học, Đại học, nhờ đó đã bổ sung nguồn nhân lực cho y tế các tuyến, đáp ứng cơ bản yêu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Năm 2004, mô hình tổ chức ngành y tế thực hiện theo Nghị định 171, 172 và đến năm 2008 được thay đổi theo Nghị định 13, 14 của Chính phủ về qui định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện. Tổ chức bộ máy ngành y tế liên tục thay đổi, nhiều đầu mối dẫn đến lực lượng bác sỹ bị phân tán, biến động. Sự sáp nhập chức năng dân số về ngành, đảm nhiệm thêm nhiệm vụ nặng nề nên thiếu người để thực hiện, nhiều bất cập về chính sách đối với cán bộ làm công tác dân số. Công tác y tế học đường chưa được quản lý tốt do chưa có cán bộ y tế ở các trường trên phạm vi toàn tỉnh. Tỷ lệ phát triển dân số ở Yên Bái còn cao, nhu cầu chăm sóc sức khỏe, nhất là nhu cầu khám chữa bệnh chất lượng cao. Trong những năm gần đây Nhà nước đã quan tâm nhiều hơn cho đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị của ngành y tế, thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ, cần có cán bộ sử dụng để phát huy có hiệu quả những trang thiết bị máy móc được đầu tư. Nhân lực y tế thiếu ở tất cả các tuyến cả về số lượng và chất lượng. Xuất phát từ lý do đó, việc xây dựng đề án Phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015 là cần thiết, để có đủ nguồn nhân lực y tế đáp ứng đủ nhu cầu trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo. * Các cơ sở pháp lý để xây dựng đề án: - Nghị quyết số 46/NQ-TW ngày 23/5/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới; Nghị quyết số 47/NQ-TW ngày 22/3/2005 về “Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình”. - Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. - Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 5/6/2007 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ về hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước. - Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 04/12/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Dự án qui hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2010, 2015 và tầm nhìn 2020. - Quyết định số 1338/2007/QĐ-UBND ngày 5/9/2007, Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 04/9/2008 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1338 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái. 2. Đặc điểm nguồn nhân lực y tế 2.1. Thực trạng nguồn nhân lực y tế: Về tổ chức bộ máy của ngành y tế: Năm 2006, thực hiện Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BYT-BNV ngày 12/4/2005 của liên Bộ Bộ Y tế - Bộ Nội vụ: Thành lập Phòng Y tế thuộc UBND huyện, thị, thành phố, chia tách Trung tâm y tế huyện thành Bệnh viện Đa khoa và Trung tâm y tế dự phòng trực thuộc Sở Y tế. Năm 2008, thực hiện Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ: Sáp nhập chức năng dân số về y tế, tiếp nhận quản lý Trạm y tế xã, thành lập các Chi cục DS-KHHGĐ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Trung tâm DS-KHHGĐ huyện và đơn vị sự nghiệp khác thuộc Sở Y tế. Tính đến thời điểm 31/12/2008 ngành Y tế có 2.731 cán bộ. Trong đó: a) Trình độ Bác sỹ: 503 người (01 Tiến sỹ, 02 Bác sỹ chuyên khoa cấp II; 172 bác sỹ chuyên khoa cấp I, 24 Thạc sỹ, 304 Bác sỹ). b) Trình độ dược sỹ Đại học: 24 người (01 Thạc sỹ; 7 dược sỹ chuyên khoa cấp I, 16 dược sỹ Đại học). Ngoài ra còn có 40 cử nhân y khoa và 70 cán bộ Đại học khác. Tỷ lệ cán bộ sau Đại học/Đại học: chiếm 34%. Tuy số lượng khá đông, nhưng sự phân bố các tuyến đối với bác sỹ và dược sỹ Đại học trên địa bàn tỉnh không đồng đều, tập trung chủ yếu ở tuyến tỉnh, cơ sở điều trị, các Trung tâm Y tế huyện, y tế xã thiếu bác sỹ (Có 77/180 trạm Y tế xã có bác sỹ đạt 42,8%; trạm Y tế xã mới có 01 y sỹ hoặc bác sỹ để khám chữa bệnh). Nhiều bác sỹ chuyển vùng về Hà Nội, tỉnh khác, ngành khác, ngoài công lập, trong khi đó bác sỹ, dược sỹ Đại học chính qui về tỉnh công tác ngày càng giảm. Số cán bộ nghỉ chế độ, số cán bộ xin thôi việc, bỏ việc bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc hàng năm nhiều. Dược sỹ Đại học thiếu ở tất cả các tuyến (từ 1994 không có dược sỹ Đại học chính qui về tỉnh công tác). Đến nay tỷ lệ bác sỹ/1 vạn dân của tỉnh Yên Bái là 6,45 kể cả quản lý; tỷ lệ dược sỹ Đại học/1 vạn dân là 0,3 (theo qui định và mục tiêu của Bộ Y tế 7 bác sỹ/vạn dân, 01 dược sỹ đại học/vạn dân). c) Số cử nhân, cao đẳng điều dưỡng ở các bệnh viện rất thấp so với qui định của Bộ Y tế tỷ lệ điều dưỡng/bác sỹ là 3/1 đến 3,5/1. Hiện tại tỷ lệ Điều dưỡng/bác sỹ ở mức 1,5/1 còn ở mức thấp. Về trình độ chuyên môn đội ngũ điều dưỡng không chỉ thiếu về số lượng, mà còn yếu về chất lượng: Trong tổng số điều dưỡng hiện có 553 người, Đại học 03 (0,54%), Cao đẳng 21 (3,8%), Trung cấp 366 (66,2%) và Sơ cấp 163 (29,4%). (Phụ lục 1- Biểu 1. Thực trạng nhân lực ngành y tế hiện nay) d) Chức danh cán bộ hệ điều trị hiện có và nhu cầu cần đến 2015: Bác sỹ hệ điều trị hiện có: 257 người, so với nhu cầu thiếu: 128 người. Dược sỹ đại học hiện có: 12 người, so với nhu cầu thiếu: 23 người. Cử nhân điều dưỡng hiện có: 01 người, so với nhu cầu thiếu: 138 người. Cao đẳng điều dưỡng hiện có: 16 người, so với nhu cầu thiếu: 288 người. (Phụ lục 1- Biểu 2. Thực trạng nhân lực hệ điều trị tỉnh huyện) e) Chức danh cán bộ hệ dự phòng tỉnh, huyện hiện có và nhu cầu cần đến 2015: Bác sỹ hệ dự phòng hiện có: 107 người, so với nhu cầu thiếu: 70 người. Dược sỹ Đại học hiện có: 6 người, so với nhu cầu thiếu: 19 người. Cử nhân Y tế công cộng hiện có: 01 người, so với nhu cầu thiếu: 47 người. Kỹ thuật viên xét nghiệm hiện có: 41 người, so với nhu cầu thiếu: 18 người. (Phụ lục 1- Biểu 3. Thực trạng, nhu cầu nhân lực hệ dự phòng tỉnh, huyện) f) Chức danh cán bộ quản lý nhà nước, đào tạo hiện có, nhu cầu cần đến 2015: Bác sỹ hệ hiện có: 43 người, so với nhu cầu thiếu: 63 người. Dược sỹ Đại học hiện có: 5 người, so với nhu cầu thiếu: 7 người. Cử nhân điều dưỡng hiện có: 02 người, so với nhu cầu thiếu: 10 người. Cử nhân hộ sinh hiện có: 01 người, so với nhu cầu thiếu: 8 người. (Phụ lục 1- Biểu 4. Thực trạng nhân lực hệ quản lý nhà nước và hệ đào tạo) Thực trạng, nhu cầu nhân lực y tế xã, phường STT Trung tâm Y tế huyện, thị, thành phố Tổng số cán bộ y tế hiện có Nhu cầu cán bộ y tế đến 2015 (theo Thông tư 08) Tổng số Bác sỹ Y sỹ Tổng số Bác sỹ Y sỹ 1 Huyện Lục Yên 135 4/24 64 144 24 72 2 Huyện Mù Cang Chải 56 0/14 29 84 14 42 3 Huyện Trạm Tấu 47 3/12 21 72 12 36 4 Huyện Trấn Yên 125 16/22 61 132 22 66 5 Huyện Văn Chấn 154 11/31 57 186 31 93 6 Huyện Văn Yên 146 10/27 79 162 27 81 7 Huyện Yên Bình 153 14/26 56 156 26 78 8 Thành phố Yên Bái 100 12/17 45 119 17 51 9 Thị xã Nghĩa Lộ 40 7/7 8 42 7 21 Tổng cộng 956 77/180 418 1097 180 540 g) Chức danh cán bộ y tế xã, phường hiện có và nhu cầu cần có đến 2015: Số bác sỹ hiện có: 77 người, so với nhu cầu thiếu: 103 người. Số y sỹ hiện có: 418 người, so với nhu cầu thiếu: 122 người. h) Nhân viên y tế thôn bản, y tế học đường: Số lượng nhân viên y tế thôn bản còn thiếu số lượng và chất lượng: Hiện tại có 1.852 nhân viên/2.321 thôn bản, khu phố; khoảng 1/4 nhân viên y tế thôn bản mới có trình độ dưới 6 tháng do đó, một số nơi lồng ghép chức năng nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên dân số để có đủ người làm việc. Hầu hết số trường phổ thông thuộc ngành Giáo dục & Đào tạo đều không có cán bộ y tế trường học để quản lý theo dõi sức khỏe học sinh (theo Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ GD&ĐT). Số doanh nghiệp có nhiều công nhân trên địa bàn tỉnh cần có cán bộ y tế thực hiện công tác chăm sức khỏe cho người lao động là khá lớn. Theo Thông tư số 08/2007/TTLT-BNV-BYT của Bộ Nội vụ, Bộ Y tế và số giường bệnh được giao hàng năm thì số biên chế phải tăng thêm cho toàn ngành năm 2009 là 698 biên chế, đến năm 2015 là trên 900 biên chế. Từ nay đến 2015: Để có bác sỹ cho việc tăng giường bệnh so với tăng dân số hàng năm, bổ sung số cán bộ nghỉ hưu, chuyển vùng, chuyển công tác cần có từ 400-450 bác sỹ; từ 85-95 dược sỹ Đại học; 160 cử nhân điều dưỡng, 70 cử nhân y tế công cộng, 600 Cao đẳng điều dưỡng và 1300 Y sỹ đa khoa, chuyên khoa. * Một số nguyên nhân dẫn đến việc nhân lực y tế thiếu về số lượng, yếu về chất lượng: Sự phân bố cán bộ y tế không đồng đều do tác động của cơ chế thị trường nên chỉ tập trung chủ yếu ở tuyến tỉnh, hệ điều trị, cán bộ được cử đi học bác sỹ không muốn về địa phương công tác, bác sỹ chính qui mới ra trường không muốn lên vùng cao, vùng khó khăn công tác. Lương của cán bộ là bác sỹ, dược sỹ mới ra trường thấp so với một số ngành nghề khác. Cơ sở y tế xã, phường điều kiện làm việc còn khó khăn, công tác quản lý cán bộ cũng còn nhiều hạn chế, công tác giáo dục chính trị tư tưởng ở một số đơn vị chưa tốt, chưa động viên khuyến khích cán bộ yên tâm công tác phục vụ lâu dài, mặt khác chế độ thưởng vật chất còn khó khăn do nguồn thu còn hạn chế. Do có sự thay đổi mô hình tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ chuyên môn bị dàn trải cho các đơn vị do chia tách, thiếu cán bộ có năng lực, trình độ chuyên sâu. Chính sách thu hút của tỉnh chưa đủ độ hấp dẫn đối với cán bộ có trình độ từ Đại học trở lên, do đó công tác tạo nguồn cán bộ bằng chính sách của tỉnh đối với ngành y tế đến nay chưa thực hiện được như: Công tác tuyên truyền, thông tin đến nhân dân chưa được đầy đủ, tâm lý sinh viên mới tốt nghiệp chỉ muốn được làm việc tại các bệnh viện tỉnh, không muốn đi công tác ở vùng cao, y tế dự phòng huyện, y tế xã. 2.2. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực y tế: Hiện nay Yên Bái có 01 trường Trung cấp Y tế với nhiệm vụ đào tạo cán bộ y tế có trình độ Trung cấp với lưu lượng học sinh hằng năm là 700-800 học sinh. Trong các năm 2006, 2007, 2008 trường đã quan tâm mở rộng qui mô đào tạo, đa dạng các loại hình, mở rộng các hình thức đào tạo theo địa chỉ và nhu cầu xã hội. Đối với cán bộ có trình độ từ Cao đẳng, Cử nhân, Đại học y dược được đào tạo từ các trường Cao đẳng, Đại học: Tổng số: Bác sỹ 172; Dược sỹ Đại học 31; Cử nhân điều dưỡng: 81; Cử nhân Y tế công cộng: 10 trong đó: - Cán bộ đang công tác tại các đơn vị trong ngành được cử đi học: Hiện đang hợp đồng đào tạo với trường Đại học Y: 92 bác sỹ, 19 dược sỹ Đại học, 78 Cử nhân điều dưỡng. - Đào tạo cử tuyển chính qui theo chính sách ưu tiên của Nhà nước đối với người dân tộc vùng cao, vùng sâu, bằng nguồn Ngân sách Nhà nước: Hiện đang đào tạo cử tuyển: 23 bác sỹ, 7 dược sỹ Đại học. - Đào tạo liên kết Đại học chính qui theo địa chỉ sử dụng bằng nguồn đóng góp của người đi học: Hiện đang hợp đồng liên kết đào tạo 19 bác sỹ. (Phụ lục 2. Biểu 1. Số hiện đang đào tạo Đại học Y dược năm 2004-2008) - Số lượng bác sỹ đi học chuyên khoa II rất ít: Đào tạo được 02 bác sỹ chuyên khoa cấp II lâm sàng. Không đào tạo được Tiến sỹ nào trong các năm qua. - Đào tạo được 17 Thạc sỹ chuyên khoa lâm sàng, y tế công cộng. - Đào tạo chuyên khoa I y, dược trung bình hàng năm có từ 9 - 12 người (55 bác sỹ chuyên khoa cấp I, 3 dược sỹ chuyên khoa cấp I). (Phụ lục 2- Biểu 2. Số lượng cán bộ đang đào tạo sau Đại học 2004-2008) 2.3. Công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý nguồn nhân lực y tế: - Nguồn cán bộ ở một số chức danh thiếu do đó việc tuyển theo cơ cấu nhiều năm qua không đạt chỉ tiêu, nhất là bác sỹ, dược sỹ Đại học. Bác sỹ phân công đi huyện đã bỏ việc không nhận quyết định phân công. Những năm 90 do thiếu nguồn, trong khi có chỉ tiêu nhất là xóa xã trắng về y tế nên Sở Y tế, UBND huyện, xã vùng cao đã tuyển dụng cán bộ sơ cấp do đặc thù của địa phương. - Sử dụng cán bộ y tế: Cơ bản là đảm bảo sử dụng đúng chuyên môn và yêu cầu công tác, năng lực sở trường. Quan tâm đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số, người địa phương đây là nguồn cán bộ ổn định phục vụ lâu dài cho địa phương. Thực hiện chế độ lương, chính sách phụ cấp, thưởng thành tích động viên khuyến khích cán bộ. Từng bước thực hiện luân chuyển, điều động cán bộ y tế phục vụ vùng cao nhiều năm về các đơn vị vùng thấp, hợp lý hoá gia đình, ổn định tư tưởng yên tâm phục vụ tại tỉnh nhà. - Về quản lý đội ngũ cán bộ y tế: Thực hiện theo Pháp lệnh công chức đối với công chức, viên chức. Thực hiện cam kết các nghĩa vụ, trách nhiệm của cán bộ viên chức như: đi học phải viết cam kết sau học phải trở về cơ quan cũ công tác theo đúng qui định về thời gian phục vụ sau đào tạo. Phải đền bù kinh phí đào tạo nếu bỏ học, bỏ việc. Việc chuyển công tác, vị trí công tác phải được sự đồng ý của cơ quan cấp trên theo yêu cầu của cơ quan, công việc… Tuy nhiên trước đòi hỏi nhu cầu của cơ chế thị trường tác động không thể đáp ứng yêu cầu cá nhân nên ảnh hưởng tới việc giữ cán bộ tại cơ sở, mặt khác việc bố trí cán bộ y tế trong hệ thống trường học, doanh nghiệp chưa được quan tâm nên dẫn tới thiếu hụt cán bộ…. 3. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực y tế từ năm 2009 đến 2015 3.1. Dự báo biến động nguồn nhân lực y tế trong những năm tới: - Biến động giảm: Do có sự chuyển đổi cơ chế chính sách, hệ thống y tế ngoài công lập phát triển thu hút một phần nguồn nhân lực y tế công lập ra ngoài công lập làm việc. Số lượng bác sỹ, dược sỹ sẽ thiếu hụt do nghỉ chế độ hưu trí. Một số lượng cán bộ chuyển vùng do hợp lý hoá gia đình, do nguyện vọng cá nhân, do điều động của cấp trên (tỉnh, Bộ Y tế) và các nguyên nhân khác khoảng (từ 15-20%). - Nhu cầu tăng trong những năm tới cần một số lượng lớn cán bộ cho các đơn vị trong ngành vì: + Thực hiện Thông tư liên tịch số 08: biên chế của các đơn vị sự nghiệp ngành y tế cần được tăng dần cho đủ theo định mức qui định. + Đáp ứng cho nhu cầu của bộ máy tổ chức: Dự kiến xây dựng mới Bệnh viện đa khoa tỉnh 500 giường, thành lập mới bệnh viện Lao và bệnh phổi 100 giường, Bệnh viện Nội tiết 50 giường và một số bệnh viện chuyên khoa khác. + Ngoài ra một số bệnh viện ngoài công lập trên địa bàn tỉnh cũng cần một số lượng bác sỹ cho khám bệnh và điều trị. + Cán bộ cho công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình, y tế trường học, doanh nghiệp, trạm y tế xã theo qui định của Nhà nước. + Nhu cầu cán bộ Đại học: Bác sỹ, dược sỹ, cử nhân điều dưỡng, hộ sinh cho việc thành lập trường Cao đẳng Y tế Yên Bái, công tác quản lý nhà nước ở Sở Y tế, các Chi cục trực thuộc Sở, các Phòng Y tế thuộc UBND huyện, thị, thành phố. 3.2. Nhu cầu nguồn nhân lực trong những năm 2009 - 2015: Đẩy nhanh hơn nữa việc đào tạo cán bộ từ nhiều loại hình để tạo nguồn cán bộ đáp ứng với yêu cầu hiện tại và ổn định lâu dài, cơ cấu lại các chức danh tiêu chuẩn cán bộ theo yêu cầu chuyên môn theo hướng tăng nhanh các chuyên ngành cần thiết trước mắt, chú ý phát triển ứng dụng các công nghệ cao; phát triển dịch vụ kỹ thuật y tế có chất lượng cao. Phần II NỘI DUNG ĐỀ ÁN I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Tăng cường số lượng, chất lượng cán bộ y tế của hệ thống y tế nhằm đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân, tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo, người dân ở vùng cao, vùng khó khăn được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng giai đoạn 2009-2015. 2. Mục tiêu cụ thể Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực của hệ thống y tế, phấn đấu đến năm 2015: 2.1. Đào tạo bác sỹ đạt 8,0 bác sỹ/vạn dân. 2.2. Đào tạo dược sỹ Đại học đạt 0,7 dược sỹ Đại học/vạn dân. 2.3. Đào tạo cử nhân điều dưỡng và cử nhân Y tế công cộng đạt 25%/tổng số cán bộ. 2.4. Tỷ lệ cán bộ Đại học được đào tạo sau Đại học (Tiến sỹ, Thạc sỹ, chuyên khoa Y và Dược) đạt trên 40%. 2.5. Đào tạo bồi dưỡng 100% cán bộ y tế xã và nhân viên Y tế thôn bản; tiến tới đào tạo nhân viên y tế thôn bản có trình độ Trung cấp y. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ 1. Công tác đào tạo nguồn nhân lực y tế 1.1. Đối tượng đào tạo: Là cán bộ, công chức, viên chức và học sinh được đào tạo, tuyển dụng bổ sung nguồn nhân lực của tỉnh. a) Bác sỹ, dược sỹ Đại học, Cử nhân điều dưỡng, Cử nhân y tế công cộng: - Các y sỹ đa khoa, chuyên khoa định hướng, dược sỹ trung cấp, điều dưỡng trung cấp đang công tác làm việc tại các cơ sở y tế tuyến huyện và tuyến xã được cử đi đào tạo trình độ Đại học, có cam kết sau khi tốt nghiệp trở lại công tác tại đơn vị cử đi học. - Học sinh đã trúng tuyển vào các trường Đại học Y, Dược chính quy, có nguyện vọng sau khi tốt nghiệp trở về công tác lâu dài tại tỉnh Yên Bái. - Học sinh thi đại học khối A, B có số điểm thi thấp hơn điểm chuẩn, có nguyện vọng được đào tạo trình độ Đại học Y, Dược và cam kết sau khi tốt nghiệp về tỉnh công tác từ 5 năm trở lên. - Cử tuyển các học sinh là dân tộc ít người và học sinh các xã vùng đặc biệt khó khăn. b) Đào tạo sau và trên Đại học (Tiến sỹ, thạc sỹ, chuyên khoa cấp II, cấp I Y và Dược) khối điều trị, dự phòng, đào tạo và quản lý nhà nước. Các bác sỹ đa khoa, chuyên khoa cấp I, Thạc sỹ y, Thạc sỹ dược, dược sỹ Đại học đang làm việc tại cơ sở y tế được cử đi đào tạo trên Đại học. c) Đào tạo nhân viên y tế thôn bản lồng ghép với cộng tác viên dân số. Đối tượng là cán bộ đang là nhân viên y tế thôn bản, công tác viên số có đủ tiêu chuẩn quy định nhưng chưa qua đào tạo, có cam kết sau khi học xong trở lại thôn bản nơi đơn vị cử đi học công tác. 1.2. Các chuyên ngành đào tạo: a)Trình độ Đại học: - Bác sỹ đa khoa, chuyên khoa, - Dược sỹ Đại học, - Cử nhân điều dưỡng, - Cử nhân y tế công cộng. b) Trình độ sau và trên Đại học: - Tiến sỹ Y, - Thạc sỹ Y, Dược, - Chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II Y và Dược. c) Nhân viên y tế thôn bản lồng ghép với cộng tác viên dân số. 1.3. Số lượng cụ thể: Chia theo năm học từ năm 2009-2015: Nămr Chức danh Tổng số Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013-2015 Bác sỹ: - Hệ cử tuyển - Hệ liên kết - Hệ hợp đồng 70 200 210 10 30 30 10 30 30 10 30 30 10 30 30 30 80 90 Cộng: 480 70 70 70 70 200 Dược sỹ Đại học: - Hệ cử tuyển - Hệ hợp đồng 35 35 5 5 5 5 5 5 5 5 15 15 Cộng: 70 10 10 10 10 30 Cử nhân: - ĐD hệ hợp đồng - YTCC hệ hợp đồng 160 70 40 10 10 40 10 10 80 30 Đào tạo sau, trên Đại học: - Tiến sỹ - ThS Y - ThS Dược - Chuyên khoa cấp II Y - Chuyên khoa cấp I Y - Chuyên khoa cấp I Dược 4 20 2 30 60 10 1 3 5 10 2 3 1 5 10 2 1 3 5 10 2 3 1 5 10 2 2 8 10 20 2 Cộng: 126 21 21 21 21 41 Đào tạo bồi dưỡng CBYT xã, phường 1830 270 270 270 270 750 Đào tạo nhân viên YTTB gắn với cộng tác viên DS 1240 120 200 200 180 540 Đào tạo Y sỹ đa khoa, CK 900 300 200 100 100 200 2. Quản lý, tuyển dụng, sử dụng cán bộ y tế trong và sau đào tạo - Ngay từ khi đang đào tạo tại các trường Đại học: Nắm được số lượng bác sỹ, dược sỹ hiện đang được đào tạo ở các trường Đại học hàng năm, để có đề xuất với tỉnh, ngành có kế hoạch tiếp cận sinh viên đưa thông tin về cơ chế chính sách thu hút, khuyến khích cán bộ Đại học trở lên về tỉnh công tác. Lãnh đạo tỉnh, ngành trực tiếp gặp mặt, động viên sinh viên chính qui về tỉnh công tác có quà tặng nhân dịp gặp mặt sinh viên tỉnh Yên Bái. Nắm được số sinh viên y - dược có kết quả học tập đạt khá, giỏi, vận động sinh viên tình nguyện về tỉnh công tác theo chính sách thu hút của tỉnh. - Trước kỳ thi tốt nghiệp Đại học, Sở Y tế có kế hoạch tổ chức gặp mặt sinh viên thông báo chủ chương của tỉnh sẽ tiếp nhận số lượng bác sỹ, dược sỹ Đại học về tỉnh. - Tham mưu cho tỉnh tiếp nhận số cán bộ Đại học, thực hiện xét tuyển và phân công làm việc tại tuyến tỉnh để cho đi đào tạo cao hơn, đồng thời luân chuyển số cán bộ cũ tại cơ quan đi tăng cường cho cơ sở. 3. Thu hút bác sĩ, dược sỹ Đại học, Cử nhân y chính qui về tỉnh, huyện công tác, khuyến khích đào tạo sau Đại học và đào tạo cán bộ người dân tộc thiểu số Thu hút cán bộ Đại học về tỉnh từ năm 2009 - 2015 được 7 cán bộ loại giỏi; 14 cán bộ loại khá: Thu hút cán bộ Đại học về huyện, xã vùng cao từ năm 2009 - 2015: Cán bộ chuyên môn, quản lý từ tuyến tỉnh: bác sỹ chuyên khoa cấp I: 6 người; Đại học: 10 người. Bác sỹ, dược sỹ Đại học chính qui tốt nghiệp tình nguyện lên huyện, xã vùng cao: 12 người. 4. Thực hiện Đề án luân phiên cán bộ từ tuyến trên về tuyến dưới theo Quyết định số 1816 của Bộ Y tế Giao Sở Y tế chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai phối hợp với các ngành liên quan triển khai Đề án luân phiên cán bộ của Sở Y tế giai đoạn 2008-2013 trên phạm vi toàn tỉnh. Góp phần nâng cao năng lực cán bộ y tế tuyến cơ sở, thực hiện đào tạo cán bộ tại chỗ, cầm tay chỉ việc, đồng thời giải quyết công tác khám chữa bệnh, phòng bệnh tại chỗ giảm khó khăn cho người bệnh, giảm tải cho tuyến trên.. 4.1. Tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận cán bộ từ các bệnh viện Trung ương (Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Việt Đức, Viện Tai Mũi Họng Trung ương,Bệnh viện Mắt Trung ương, Viện E...) lên luân phiên tại Yên Bái: Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, Bệnh viện Tâm thần, một số Trung tâm tuyến tỉnh. Thường xuyên theo đợt: Số lượng từ 6-7 cán bộ gồm các chuyên gia giỏi về chuyên môn, kỹ thuật tay nghề cao đã đào tạo cho các thầy thuốc, cán bộ y tế Yên Bái rất có hiệu quả, được nhân dân tin tưởng. 4.2. Có kế hoạch triển khai luân phiên cán bộ y tế tuyến tỉnh về hỗ trợ tuyến huyện, nhất là 2 huyện Mù Cang Chải, Trạm Tấu cả Trung tâm Y tế, Bệnh viện đa khoa huyện về chuyên môn và quản lý. - Cán bộ lãnh đạo quản lý: 2 bác sỹ cho 2 trung tâm Y tế mỗi đợt 6 tháng. - Cán bộ chuyên môn: 5 bác sỹ, kỹ thuật viên cho 2 bệnh viện đa khoa mỗi đợt 3 tháng. 4.3. Triển khai các đoàn cán bộ bệnh viện đa khoa huyện tổ chức đợt khám, chữa bệnh tại xã từ 2-3 ngày/đợt. III. CHÍNH SÁCH, NHU CẦU KINH PHÍ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1. Chính sách Chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo, học phí cho cán bộ y tế các chức danh chuyên môn sau đây: 1.1. Đào tạo Tiến sỹ, Thạc sỹ, chuyên khoa I, chuyên khoa II: Thực hiện theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 04/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi bổ sung Quyết định 1338/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái. 1.2. Đào tạo bác sỹ, dược sỹ Đại học hệ chính quy. Đối tượng là những học sinh đã trúng tuyển vào các trường Đại học Y Dược chính qui, có nguyện vọng sau khi tốt nghiệp trở về công tác lâu dài tại tỉnh Yên Bái. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% học phí trong thời gian đào tạo. 1.3. Đào tạo bác sỹ, dược sỹ Đại học hệ cử tuyển: Đối tượng đào tạo là học sinh dân tộc ít người và học sinh các xã vùng đặc biệt khó khăn. Cơ chế chính sách thực hiện theo Nghị định 143/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. 1.4. Đào tạo bác sỹ, dược sỹ Đại học hệ liên kết: Đối tượng đào tạo là học sinh thi Đại học khối A, B có nguyện vọng được đào tạo trình độ Đại học Y, Dược và cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ về tỉnh công tác từ 5 năm trở lên. Cơ chế chính sách: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo cho đối tượng thuộc diện gia đình chính sách, dân tộc thiểu số, hộ nghèo; các đối tượng còn lại đóng góp 100% kinh phí đào tạo. 1.5. Đào tạo Bác sỹ, dược sỹ Đại học, Cử nhân điều dưỡng, Cử nhân Y tế công cộng hệ chuyên tu: Đối tượng là y sỹ, dược sỹ có trình độ Trung cấp đang làm việc tại các cơ sở y tế huyện và tuyến xã được cử đi đào tạo trình độ Đại học, có cam kết sau khi tốt nghiệp trở lại đơn vị công tác tại nơi đơn vị cử đi học. Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo cho đối tượng ở vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số, các đối tượng còn lại ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo. 1.6. Đào tạo y sỹ tuyến xã và trường học: Đối tượng là cán bộ, học sinh được đào tạo tại trường Trung cấp y tế. Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo cho đối tượng thuộc diện gia đình chính sách, vùng đặc biệt khó khăn và cán bộ chuyên trách dân số xã được cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, có cam kết sau khi học xong trở lại công tác tại nơi đơn vị cử đi học. Các đối tượng còn lại đóng góp 100% kinh phí đào tạo. 1.7. Đào tạo nhân viên y tế thôn, bản lồng ghép với cộng tác viên dân số: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo và sinh hoạt phí cho học sinh, với mức 0,5 triệu đồng/học sinh/tháng, với điều kiện, người đi học cam kết sau khi học xong trở lại thôn bản nơi đơn vị cử đi học. 2. Kinh phí thực hiện đề án: Hàng năm Sở Y tế xây dựng kế hoạch kinh phí đào tạo cán bộ, kinh phí khuyến khích và thu hút trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt thực hiện. IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Công tác đào tạo gắn với việc sử dụng cán bộ sau đào tạo 1.1. Đào tạo cán bộ y tế các tuyến: - Đào tạo, bồi dưỡng bằng nhiều hình thức: trong nước, nước ngoài, tập huấn, hội thảo, tập trung, tại chức, ... - Lựa chọn lĩnh vực ưu tiên: đào tạo bác sỹ, dược sỹ Đại học, Cử nhân điều dưỡng, y tế công cộng, đào tạo sau Đại học các lĩnh vực chuyên sâu. - Lập qui hoạch đào tạo phải gắn với nhu cầu sử dụng sau đào tạo, theo yêu cầu của chuyên môn nghiệp vụ, quản lý. - Người đi học phải có cam kết với ngành, tỉnh khi được cử đi đào tạo. - Mở rộng diện được đào tạo, bồi dưỡng không chỉ với viên chức nhà nước mà cả lao động hợp đồng không trong chỉ tiêu biên chế tại các đơn vị y tế nhà nước, cả diện làm việc tại các cơ sở y tế ngoài công lập. Mở rộng đối tượng tuyển sinh để tăng nguồn tuyển cho đi đào tạo những cán bộ có năng lực, trình độ đáp ứng tốt sau đào tạo. 1.2. Tiếp nhận, tuyển dụng sử dụng, quản lý cán bộ sau đào tạo: - Thực hiện chính sách thu hút, hỗ trợ của tỉnh đối với bác sỹ, dược sỹ Đại học chính qui về công tác tại các cơ sở y tế tỉnh, huyện. - Chính sách cho cán bộ y tế phù hợp với nghề đặc thù: Thời gian phục vụ vùng cao ít nhất 3 năm đối với nữ, 5 năm đối với nam được chuyển vùng công tác, được đi học tập nâng cao. Có chính sách nâng lương sớm cho cán bộ lên vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn. - Có kế hoạch sử dụng cán bộ sau đào tạo: Tiếp nhận hồ sơ thủ tục gọn, nhanh chóng đề xuất giải quyết, thực hiện việc xét tuyển, quyết định phân công nhanh nhất đảm bảo qui trình cải cách hành chính. - Phối hợp các ban ngành trong việc quản lý số sinh viên đào tạo cử tuyển về phục vụ theo đúng nơi cử đi học. Quản lý số sinh viên đào tạo liên kết theo đúng địa chỉ sử dụng: Cam kết với tỉnh sau học về công tác ít nhất 5 năm nếu không phải đền bù kinh phí đào tạo gấp 2 lần. Giữ bằng tốt nghiệp Đại học sau thời gian hoàn thành nghĩa vụ 5 năm mới trả cho cá nhân. - Bố trí sử dụng cán bộ được đào tạo hợp lý nhằm nâng cao tính năng động, sáng tạo của mỗi cá nhân. - Bố trí, giải quyết thực hiện chính sách đối với những cán bộ y tế chưa cập chuẩn (cán bộ y tế sơ cấp đang ở tuyến tỉnh, tuyến xã....) cho nghỉ việc, làm y tế thôn bản, hoặc đi học nâng cấp nếu có đủ điều kiện. 2. Tăng cường nguồn lực đầu tư cho đề án Từ nguồn ngân sách Trung ương đầu tư tập trung cho đề án, hỗ trợ của dự án nước ngoài, hàng năm ngân sách tỉnh cân đối một phần đầu tư thực hiện đề án. Lồng ghép các nguồn vốn để triển khai đề án. 3. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá trong lĩnh vực đào tạo phát triển nguồn nhân lực y tế, đặc biệt là nguồn nhân lực được đào tạo có trình độ tay nghề cao góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân: - Mở nhiều loại hình đào tạo, liên kết với các cơ sở đào tạo của Nhà nước và tư nhân để đào tạo cán bộ. - Huy động vốn, nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đối với đào tạo cán bộ: học bổng du học trong và ngoài nước, tài trợ về tài chính. - Sự đóng góp của gia đình, người đi học. - Qua mạng internet về kiến thức y học, thành tựu y khoa ngày nay giúp cho nâng cao sự hiểu biết về bệnh, tật, dịch bệnh... 4. Thực hiện việc nâng cấp trường Trung cấp Y tế thành trường Cao đẳng Y tế nhằm: - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo cán bộ có trình độ đạt Cao đẳng tạo nguồn cán bộ y tế có chất lượng cho nhu cầu của tỉnh, ngành y tế. - Mở các mã ngành đào tạo: Cao đẳng điều dưỡng, Cao đẳng hộ sinh, dược sỹ Trung học. - Mở rộng liên kết với các cơ sở đào tạo khác về các lĩnh vực đào tạo chuyên sâu cho ngành. - Đào tạo trung cấp: Y sỹ đa khoa, chuyên khoa phục hồi chức năng, chuyên khoa y học cổ truyền,.... cho Trạm Y tế xã, trường học, cơ quan doanh nghiệp,... Phần III TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 1- Sở Y tế: Thành lập tổ công tác triển khai thực hiện đề án của tỉnh do Giám đốc Sở trực tiếp phụ trách. Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả tổ chức triển khai thực hiện đề án để kịp thời chỉ đạo giải quyết các vướng mắc, khó khăn về nguồn tuyển sinh và kinh phí cho công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực y tế cho tỉnh. Xây dựng kế hoạch hằng năm trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện theo tiến độ. Hàng năm Sở Y tế xây dựng kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch kinh phí chi cho các hoạt động đào tạo, luân phiên cán bộ, thu hút khuyến khích cán bộ, sử dụng nguồn kinh phí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách. 2- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Bố trí nguồn kinh phí đáp ứng thực hiện đề án, theo dõi tiến độ. 3- Sở Tài chính: Cân đối, bố trí nguồn vốn kinh phí cho các hoạt động của Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định. 4- Sở Nội vụ: Có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp Sở Y tế trong việc xây dựng đề xuất với tỉnh cơ chế tiếp nhận, bố trí, sử dụng, quản lý và đào tạo cán bộ, tham mưu xây dựng kế hoạch biên chế tuyển dụng cán bộ theo Thông tư số 08. Đề xuất giải quyết chế độ chính sách đối với những cán bộ y tế chưa cập chuẩn trong các đơn vị trong toàn ngành. 5- Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp Sở Y tế trong tuyển sinh đảm bảo số lượng chất lượng theo quy chế ban hành: Thực hiện Nghị định số 134 của Chính phủ về việc tuyển sinh đào tạo cử tuyển đúng địa chỉ địa phương cử đi học; tuyển các thí sinh thi Đại học có điểm sàn thấp hơn có nguyện vọng, cam kết sau học Đại học Y, dược về tỉnh công tác. Phối hợp đề xuất tham mưu cho tỉnh về công tác đào tạo: Tăng chỉ tiêu đào tạo y sỹ hàng năm cho trường Trung cấp Y tế, xây dựng kế hoạch đào tạo cử tuyển Đại học y dược, Trung cấp kỹ thuật viên y chuyên khoa, đào tạo liên kết bác sỹ, dược sỹ Đại học. Chỉ đạo quản lý đào tạo nhân lực y tế và sử dụng quản lý cán bộ y tế trường học. 6- Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyên truyền trong nhân dân về nội dung Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009- 2015. 7- UBND huyện, thị xã, thành phố: Có trách nhiệm trong chỉ đạo tạo nguồn tuyển sinh đào tạo bác sỹ, dược sỹ hệ cử tuyển tại địa phương. Phối hợp ngành y tế triển khai thực hiện Đề án luân phiên cán bộ y tế từ tuyến trên về huyện, xã./. PHỤ LỤC 1: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TỈNH YÊN BÁI Biểu 1. Số lượng, chất lượng nhân lực ngành y tế Chức danh Thực trạng nguồn nhân lực (Y, Dược) Tổng số Theo tuyến Tốt nghiệp từ 2001-2008 Tỉnh Huyện Xã Toàn tỉnh 2731 847 928 956 * Y khoa - Tiến sỹ Y 01 01 01 - Thạc sỹ Y 24 21 03 15 - Bác sỹ chuyên khoa II 02 02 01 - Bác sỹ chuyên khoa I 172 120 52 61 - Bác sỹ 304 109 113 77 79 - Cử nhân Điều dưõng 03 03 03 - Cao đẳng Điều dưỡng 21 19 02 17 - Trung cấp Điều dưỡng 366 126 157 83 459 - Sơ cấp Điều dưỡng 163 23 40 100 - Cử nhân Hộ sinh 02 01 01 - Cao đẳng Hộ sinh 15 09 05 01 09 - Trung cấp Hộ sinh 340 26 105 209 - Cao đẳng Kỹ thuật viên Y 08 05 03 05 - Trung cấp Kỹ thuật viên Y 119 52 56 11 47 - Y sỹ 742 105 219 418 235 * Dược khoa - Thạc sỹ Dược 01 01 01 - Dược sỹ chuyên khoa I 07 05 02 02 - Dược sỹ Đại học 16 08 07 01 09 - Dược sỹ Trung cấp 121 35 52 34 85 - Kỹ thuật viên dược 04 02 01 01 - Dược tá 46 10 15 21 * Cán bộ ngành khác: - Đại học khác - Cao đẳng khác - Trung cấp khác - Cán bộ công nhân viên khác 70 42 65 125 51 29 33 83 19 13 32 42 PHỤ LỤC 2: Biểu 1. SỐ LƯỢNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ ĐẠI HỌC Y, DƯỢC (2004-2008) Năm Bậc đào tạo Tổng số Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Bác sỹ: Chính qui: - Chính qui - Cử tuyển - Liên kết Chuyên tu: - Thi tự do - Hợp đồng 45 23 19 17 113 07 04 21 08 02 16 08 02 02 20 08 08 09 05 15 12 11 10 06 41 Cộng: 207 32 26 32 56 79 Dược sỹ đại học: Chính qui - Cử tuyển - Liên kết Chuyên tu: - Thi tự do - Hợp đồng - Cử tuyển 07 07 15 02 02 02 01 02 01 03 03 02 02 04 03 06 Cộng: 31 05 03 03 07 13 Cử nhân - Điều dưỡng - Nữ hộ sinh 78 03 02 39 01 39 Cộng: 81 02 39 01 39 Cử nhân YTCC - Tập trung 10 04 06 Cộng: 10 04 06 Biểu 2. SỐ LƯỢNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ SAU ĐẠI HỌC Y, DƯỢC (2004-2008) Năm Bậc đào tạo Tổng số Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 * Y khoa: - Tiến sỹ - Thạc sỹ - Bác sỹ CK II - Bác sỹ CKI 01 17 02 55 01 03 09 02 01 08 04 14 03 01 09 05 15 Cộng: 75 13 11 18 13 20 * Dược - DS CKI 03 01 02 Cộng: 03 01 02 FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Yên Bái", "promulgation_date": "28/09/2009", "sign_number": "1470/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Thị Thanh Trà", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Quyet-dinh-60-2006-QD-UBND-De-an-day-manh-xa-hoi-hoa-hoat-dong-van-hoa-tinh-Gia-Lai-2006-2010-13562.aspx
Quyết định 60/2006/QĐ-UBND Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động văn hoá tỉnh Gia Lai 2006-2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI ******* CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******* Số: 60/2006/QĐ-UBND Pleiku, ngày 08 tháng 8 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HOÁ HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI, GIAI ĐOẠN 2006-2010 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP, ngày 18/4/2005 của Chính phủ, về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao; Căn cứ Nghị quyết số 13/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh, v/v phê duyệt Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động văn hoá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2006-2010, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này: Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động văn hoá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2006-2010. Điều 2: Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá thông tin, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Pleiku và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./. TM. CHỦ TỊCH NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Phạm Thế Dũng ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI ******* CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******* Pleiku, ngày 08 tháng 8 năm 2006 ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HOÁ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI, GIAI ĐOẠN 2006-2010 (Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2006/QĐ-UB, ngày 08 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh ) Thực hiện Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao; Đề án xã hội hoá các hoạt động văn hoá của Bộ Văn hoá thông tin năm 2005; Chỉ thị số 16/CT/TU, ngày 12/5/2000 Tỉnh ủy Gia Lai về đẩy mạnh thực hiện xã hội hoá công tác giáo dục, y tế, văn hoá; Hoạt động Xã hội hoá các hoạt động văn hoá Gia Lai từ nay đến năm 2010 tập trung vào một số nội dung chủ yếu sau đây: Phần 1: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XÃ HỘI HOÁ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ Ở GIA LAI I. THỰC HIỆN XÃ HỘI HOÁ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI VỪA QUA: Văn hoá thông tin cơ sở Toàn tỉnh có 1 trung tâm văn hoá thông tin tỉnh, 4 nhà văn hoá (NVH) các ngành, đoàn thể và 10 NVH của các huyện, thị xã, thành phố. Nhiều năm nay, các NVH đã tổ chức được các hoạt động như: hội diễn văn nghệ quần chúng (VNQC), liên hoan cồng chiêng, hội chợ, triển lãm…Ngoài phần ngân sách nhà nước, kinh phí hoạt động còn lại do các ngành, đoàn thể, doanh nghiệp, tổ chức xã hội hỗ trợ. Các đội thông tin lưu động, đội chiếu phim phục vụ tốt nhân dân các cơ sở. Toàn tỉnh có 581 nhà rông do nhân dân tự làm, trong đó có 115 nhà rông, văn hoá chủ yếu từ nguồn xã hội hoá do các ban, ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp hỗ trợ, giúp đỡ xây dựng; có 20 nhà rông đã được mua sắm thiết bị để làm nơi sinh hoạt cộng đồng ở làng. Có 151 điểm bưu điện văn hoá xã do Bưu điện tỉnh xây dựng và đầu tư trang thiết bị phục vụ hoạt động bưu chính-viễn thông; ngành Văn hoá thông tin (VHTT) phối hợp luân chuyển sách, báo phục vụ bạn đọc; bộ đội biên phòng cùng các phòng VHTT xây dựng được một số điểm sáng văn hoá vùng biên. Nghệ thuật biểu diễn: oàn nghệ thuật chuyên nghiệp ca múa nhạc dân tộc Đam San đã khai thác tốt các giá trị văn hoá - nghệ thuật dân gian của các dân tộc Tây Nguyên, dàn dựng chương trình biểu diễn phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh và Bộ văn hoá thông tin. Hoạt động của Đoàn cùng 343 đội VNQC và 668 đội cồng chiêng do nhân dân tự quản đã tổ chức tốt các hoạt động phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt văn hoá ở địa phương. Bảo tồn di sản văn hoá dân tộc: Tỉnh có 2 bảo tàng là Bảo tàng Hồ Chí Minh Chi nhánh Gia Lai & Kon Tum (trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh); Bảo tàng tổng hợp tỉnh (trực thuộc Sở VHTT); có 12 di tích và cụm di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh đã được Bộ VHTT xếp hạng di tích cấp Quốc gia; 37 di tích đã kiểm kê bước đầu; gần 40 di tích khảo cổ học được phát hiện. Nhân dân thị xã An Khê đã tham gia tích cực vào bảo vệ các di tích thuộc quần thể di tích Tây Sơn Thượng đạo. Toàn tỉnh có 5.126 bộ cồng chiêng đang được lưu giữ tại các buôn làng. Công tác nghiên cứu - sưu tầm được quan tâm là cơ sở cho việc xuất bản trên 30 đầu sách có giá trị về lịch sử - văn hoá địa phương, đặc biệt là các sử thi Bahnar. Hoạt động xuất bản, in, phát hành sách báo: có 4 cơ quan trong tỉnh được Bộ Văn hoá Thông tin cấp giấy phép hoạt động báo chí là: Báo Gia Lai; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Tạp chí Văn nghệ Gia Lai; Tạp chí Khoa học- Công nghệ-Môi trường. Có 6 bản tin được cấp giấy phép Xuất bản Bản tin(5 năm) là: Bản tin Tuổi trẻ Gia Lai của Tỉnh Đoàn, Bản tin Sức khỏe của Trung tâm truyền thông - giáo dục sức khỏe (2 loại bản tin); thông tin chọn lọc của Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN); Bản tin thương mại và Xúc tiến đầu tư của Trung tâm thương mại và xúc tiến đầu tư tỉnh; thông tin nội bộ của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy. Ngoài ra, hàng năm, sở VHTT cấp khoảng 100 giấy phép xuất bản nhất thời cho các cơ quan, ban, ngành trong tỉnh. Có 1 Công ty cổ phần In, 1 xưởng in quân đoàn III, 1 công ty in Trường Xuân được phép in Xuất bản phẩm và trên 20 cơ sở in lưới lụa của tư nhân hoạt động tốt. Phát hành sách báo và văn hoá phẩm do Công ty cổ phần văn hoá - du lịch; Công ty cổ phần sách thiết bị trường học đảm nhận cùng trên 50 đại lý phát hành sách, báo của tư nhân. Thư viện: Có 1 thư viện tổng hợp tỉnh; 1 thư viện của Sở KH&CN; 1 thư viện quân đoàn 3; 9 thư viện và 4 phòng đọc sách của huyện, thị xã, và gần 400 thư viện, phòng đọc sách của các trường học, cơ quan, đơn vị, tủ sách pháp luật xã. Đào tạo: Trường Trung học Văn hoá nghệ thuật đào tạo trình độ trung cấp các chuyên ngành: Quản lý văn hoá, nhạc, hoạ, múa, thư viện, thông tin cổ động, bảo tàng, cán bộ văn hoá xã với quy mô 400 học sinh hàng năm. Các nhà vh cũng có các lớp dạy các lớp năng khiếu nghệ thuật cho thanh-thiếu niên. Kinh phí mở các lớp này chủ yếu từ nguồn đóng góp của người học. Kinh doanh dịch vụ văn hoá: Có 20 cơ sở cho thuê băng đĩa hình, đĩa nhạc; 141 cơ sở Karaoke, 2 vũ trường; 694 cơ sở Internet; công viên văn hoá: Đồng Xanh, Diên Hồng, Lý Tự Trọng; khu du lịch sinh thái Đại Vinh Gia Trang và khu du lịch Ayun Hạ do các doanh nghiệp và tư nhân đầu tư, bước đầu hoạt động có hiệu quả. II. ĐÁNH GIÁ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI: - Ưu điểm: Nhà nước đã đầu tư, mở rộng các cơ sở hoạt động văn hoá và thiết chế văn hoá thông tin. Công tác xã hội hoá hoạt động văn hoá bước đầu đã được triển khai ở hầu hết các lĩnh vực do ngành VHTT quản lý và tổ chức hoạt động. Một số lĩnh vực như in, phát hành và các hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hoá đã thu hút được sự quan tâm của xã hội. - Tồn tại: việc sắp xếp, đổi mới cơ chế quản lý theo hướng xã hội hoá đối với các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước còn lúng túng, việc quản lý nhà nước các hoạt động dịch vụ văn hoá còn chưa được chặt chẽ. Hệ thống nhà văn hoá tỉnh, huyện hoạt động kém hiệu quả, nhà rông văn hoá, nhà sinh hoạt cộng đồng chưa khai thác hết khả năng; phong trào VNQC nhìn chung có phát triển song chưa định hướng bước đi phù hợp, một số loại hình khác còn mang nặng bao cấp như: Đoàn nghệ thuật Đam San, Trung tâm VHTT, Trường Văn hoá nghệ thuật, Bảo tàng, Thư viện. Phần 2: QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ LỘ TRÌNH XÃ HỘI HOÁ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ I. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHUNG: 1. Phát huy tiềm năng, trí tuệ, vật chất trong nhân dân, huy động toàn xã hội tham gia các hoạt động văn hoá để toàn xã hội, đặc biệt là đối tượng chính sách và vùng đồng bào dân tộc, người nghèo được hưởng thụ văn hoá ngày càng cao. 2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật; phát huy vai trò giám sát của các tổ chức quần chúng và các tổ chức xã hội, vai trò của cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành, đoàn thể trong quá trình phát triển xã hội hoá hoạt động văn hoá. II. MỤC TIÊU CHUNG: 1. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế, các tầng lớp nhân dân trong xã hội tham gia xây dựng cơ sở vật chất, tạo nhiều sản phẩm, công trình cũng như phát huy sự sáng tạo tổ chức, các hoạt động xã hội, cùng với nhà nước không ngừng nâng cao mức hưởng thụ văn hoá cho nhân dân. 2. Các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành văn hoá thông tin thực hiện chế độ tự chủ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu theo nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; cho phép để mọi người dân được tham gia vào một số lĩnh vực văn hoá; nhà nước đầu tư một số lĩnh vực mà xã hội chưa đảm nhận được toàn bộ hoặc một phần cơ sở vật chất ; khuyến khích thành lập một số cơ sở dịch vụ văn hoá ngoài công lập (dân lập và tư nhân). 3. Phấn đấu đến năm 2010, từng bước chuyển dần các cơ sở công lập hiện có thuộc ngành VHTT sang hoạt động theo cơ chế cung ứng dịch vụ. III. NỘI DUNG, LỘ TRÌNH XÃ HỘI HOÁ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ ĐẾN NĂM 2010: 1. Văn hoá thông tin cơ sở: - Nhà nước bao cấp các hoạt động trên lĩnh vực VNQC, thông tin tuyên truyền cổ động trực quan, thông tin lưu động. - Các hoạt động hội chợ, triển lãm, quảng cáo, chiếu phim, thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ. Cho phép kêu gọi tư nhân đầu tư để tổ chức kinh doanh. - Các nhà văn hoá cấp huyện, thị, thành phố liên kết với một số ngành để phục vụ các nhiệm vụ chính trị của địa phương, từng bước tổ chức thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ. - Khuyến khích các công ty, xí nghiệp, các nông, lâm trường xây dựng nhà văn hoá để người lao động có địa điểm sinh hoạt văn hoá. - Phấn đấu đến năm 2010, mỗi huyện có 1 Trung tâm văn hoá thể thao, 90% số xã có điểm sinh hoạt văn hoá, 90% thôn, làng có điểm vui chơi giải trí, có nhà rông, nhà sinh hoạt cộng đồng, có đội văn nghệ quần chúng, đội cồng chiêng. 2. Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá". Bên cạnh việc củng cố các đơn vị văn hoá đã được công nhận, hàng năm sẽ có từ 15-20% số thôn làng, cơ quan, đơn vị, trường học được công nhận danh hiệu văn hoá. Phấn đấu đến năm 2010 có 70 đến 75 % số thôn làng, cơ quan, trường học được công nhận danh hiệu văn hoá. 3. Nghệ thuật biểu diễn: - Từng bước chuyển Đoàn ca múa nhạc dân tộc Đam San theo lộ trình: Năm 2006 đoàn có 150 buổi phục vụ và 40 buổi có thu; năm 2007 là 130 buổi phục vụ và 60 buổi có thu, năm 2008 là 110 buổi phục vụ và 80 buổi có thu; từ năm 2009 đến 2010 chuyển hẳn sang đơn vị tự chủ kinh tế theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ. - Cho phép thành lập các đoàn nghệ thuật xiếc, múa rối, ca nhạc, vũ trường, câu lạc bộ khiêu vũ, câu lạc bộ VHNT của tập thể, tư nhân và gia đình khi đủ các điều kiện quy định của nhà nước. - Khuyến khích biểu diễn nghệ thuật cồng chiêng phục vụ sinh hoạt cộng đồng, khai thác du lịch và tiến tới đưa cồng chiêng vào một loại hình biểu diễn chuyên nghiệp. 4. Bảo tồn di sản văn hoá: - Nâng cấp 2 bảo tàng công lập hiện có, tôn tạo các di tích lịch sử văn hoá đã được xếp hạng. Sau khi được đầu tư xây dựng, tăng cường công tác sưu tầm và đổi mới phương thức trình bày, bên cạnh việc hoạt động phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh, Bảo tàng tỉnh khai thác một số di tích lớn ( Tây Sơn Thượng Đạo, Biển Hồ…) để làm dịch vụ; Vận động các tổ chức xã hội và nhân dân đầu tư, khai thác các giá trị của di tích theo quy hoạch được duyệt để tạo nguồn kinh phí cho việc bảo vệ và tôn tạo các di tích, thắng cảnh tốt hơn. - Cho phép tư nhân sưu tầm và trưng bày các sưu tập hiện vật, cổ vật, theo đúng quy định tại Luật Di sản văn hoá. - Khuyến khích những người có tâm huyết, các nhà khoa học tham gia trực tiếp vào việc nghiên cứu, sưu tầm, các di sản văn hoá phi vật thể, tìm thị trường và khuyến khích các làng nghề truyền thống để tiêu thụ các sản phẩm. 5. Hoạt động xuất bản, in, phát hành sách báo: - Mở rộng các hình thức liên kết theo hướng chủ sở hữu tác phẩm, cá nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về in hoặc phát hành xuất bản phẩm liên kết với nhà xuất bản dưới hình thức đầu tư vốn, tổ chức bản thảo, in và phát hành xuất bản phẩm và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với xuất bản phẩm liên kết. - Mở rộng chức năng cho cơ sở in tư nhân, theo quy định tại Luật Xuất bản. 6. Thư viện tổng hợp: Duy trì hoạt động công lập theo kế hoạch được giao hàng năm, đổi mới phương thức phục vụ bạn đọc; vận động thành lập các thư viện hoặc phòng đọc sách tư nhân ở cộng đồng dân cư; khuyến khích thành lập câu lạc bộ bạn đọc hay câu lạc bộ người yêu sách. 7. Đào tạo văn hoá nghệ thuật: Nhà nước đầu tư các chuyên ngành văn hoá quần chúng, Bảo tồn di sản, thư viện và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ văn hoá xã theo kế hoạch được giao (ưu tiên cho đối tượng là người dân tộc thiểu số). Các chuyên ngành còn lại như: Hội hoạ, Nhạc, Thanh nhạc, Múa cho phép trường được mở các lớp theo hợp đồng đặt hàng của các địa phương, đơn vị và mở các lớp theo nhu cầu của xã hội trên cơ sở kinh phí từ nguồn đóng góp của người học. Phấn đấu sau năm 2010, nâng cấp trường Trung học Văn hoá nghệ thuật Gia Lai lên Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật Gia Lai. 8. Hoạt động mỹ thuật - nhiếp ảnh: Mở rộng các hình thức triển lãm tập thể, cá nhân về mỹ thuật, nhiếp ảnh. Tổ chức các cuộc thi sáng tác mỹ thuật, nhiếp ảnh với giải thưởng mang tên nhà tài trợ trong và ngoài tỉnh. Cho phép thành lập hoặc liên kết các cơ sở mỹ thuật, nhiếp ảnh, hội hoạ tư nhân bằng kinh phí đóng góp của người học. 9 Kinh doanh dịch vụ văn hoá: Cho phép các cá nhân liên kết, liên doanh xây dựng các rạp hát, rạp chiếu bóng, điểm biểu diễn nghệ thuật, các điểm chiếu phim cố định hoặc lưu động…để phục vụ tốt nhu cầu hưởng thụ cho nhân dân. Phần 3: CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP - Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách, cơ chế khuyến khích xã hội hoá các hoạt động văn hoá của Nhà nước; khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia, đấu thầu lĩnh vực văn hoá thông tin. - Nhà nước tăng cường đầu tư cho các hoạt động bảo tồn di sản văn hoá dân tộc và ưu tiên đầu tư trang thiết bị văn hoá thông tin cho vùng dân tộc thiểu số, các xã đặc biệt khó khăn. Thực hiện trợ cước vận chuyển sách, sách tài trợ cho thư viện, vùng sâu, vùng xa, văn hoá phẩm lên miền núi. - Chính sách sử dụng đất cho mục đích hoạt động văn hoá thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và địa phương. Các cơ sở văn hoá thông tin như nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm văn hoá, bảo tàng, thư viện…ưu tiên bố trí xây dựng ở những vị trí thuận lợi, mặt tiền và khu dân đông người, trên một diện tích thích hợp để phục vụ nhân dân. - Có chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá cho các đối tượng chính sách, người có công, người nghèo, vùng nghèo. - Ưu tiên hình thành các cơ sở ngoài công lập hoạt động xã hội hoá về sản xuất sản phẩm văn hoá, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho việc xây dựng các công trình văn hoá, thiết chế văn hoá ở cơ sở. - Về khen thưởng: Mọi người có công đều được nhà nước biểu dương khen thưởng, đặc biệt là đối với các văn nghệ sĩ có tài, có tác phẩm xuất sắc. Các nghệ nhân hoạt động nghề thủ công truyền thống, văn hoá văn nghệ dân gian…các nghệ nhân giữ gìn, trình diễn, lưu truyền di sản văn hoá phi vật thể cho thế hệ sau. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và mọi tầng lớp nhân dân nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương, chính sách khuyến khích xã hội hoá hoạt động văn hoá của Đảng và Nhà nước. Phần 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN - UBND tỉnh thành lập ban chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết 05 về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động văn hoá từ nay đến 2010 trên phạm vi của toàn tỉnh gồm các ban ngành có liên quan do đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách văn xã làm Trưởng ban để chỉ đạo đôn đốc, tổ chức thực hiện đề án xã hội hoá hoạt động văn hoá. - Sở VHTT là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện, tổng hợp tình hình, tiến độ kế hoạch thực hiện đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động văn hoá đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh. Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đề án. - Từ quý III năm 2006, phổ biến sâu rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng và ban hành hướng dẫn, triển khai đề án xã hội hoá hoạt động văn hoá trong toàn tỉnh. - Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, bổ sung sửa đổi, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế chính sách khuyến khích phát triển xã hội hoá các hoạt động văn hoá. - Tổng kết kinh nghiệm về xây dựng và phát triển những mô hình tiêu biểu để nhân rộng ở nhiều nơi. Định kỳ hàng năm, tổ chức sơ, tổng kết để đánh giá, đúc rúc kinh nghiệm công tác triển khai thực hiện Đề án xã hội hoá hoạt động văn hoá và phương hướng triển khai trong thời gian tiếp theo./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Phạm Thế Dũng
{ "issuing_agency": "Tỉnh Gia Lai", "promulgation_date": "08/08/2006", "sign_number": "60/2006/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Thế Dũng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Quyet-dinh-1127-QD-UBND-HC-2012-cham-diem-tieu-chi-cong-nhan-An-toan-ve-an-ninh-trat-tu-Dong-Thap-225884.aspx
Quyết định 1127/QĐ-UBND-HC 2012 chấm điểm tiêu chí công nhận An toàn về an ninh trật tự Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1127/QĐ-UBND .HC Đồng Tháp, ngày 12 tháng 12 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN KHÓM, ẤP, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP, NHÀ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ” ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; Theo đề nghị của Giám đốc Công an Tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chấm điểm các tiêu chí công nhận khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Công an Tỉnh tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Công an Tỉnh, Thủ trưởng sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như điều 3; - V28 (A,B) - Bộ Công an; - TT/TU, TT/HĐND Tỉnh; - CT, các PCT/UBND Tỉnh; - Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể Tỉnh; - LĐVP; - Lưu: VT, NC/NC(Đ). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Minh Hoan QUY ĐỊNH CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN KHÓM, ẤP, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP, NHÀ TRƯỜNG ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ” (Kèm theo Quyết định số: 1127/QĐ-UBND.HC ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh) Để xét công nhận khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”, Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định chấm điểm các tiêu chí cụ thể như sau: Số TT Nội dung Điểm chuẩn Điểm chấm Điểm trừ I Tiêu chí để công nhận khóm, ấp đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” 1 * Đối với khóm: 100 a Hàng năm, khóm có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT và 100% hộ gia đình trên địa bàn khóm tham gia xây dựng khóm “An toàn về ANTT”. 20 - Đầu năm, Trưởng khóm có xây dựng văn bản nhằm chỉ đạo công tác đảm bảo ANTT trên địa bàn khóm. Không có văn bản chỉ đạo thì không chấm điểm nội dung này. 7 - Đầu năm, khóm có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. 7 - 100% hộ gia đình trên địa bàn khóm tham gia xây dựng khóm “An toàn về ANTT”. 6 b Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; có mô hình tự quản về an ninh trật tự. 10 - Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. 5 - Có mô hình tự quản về ANTT. 5 + Có mô hình tự quản về ANTT để xảy ra trộm từ 10 triệu đồng trở lên. - 2 c Không để xảy ra các hoạt động sau: 20 - Không để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. 2 - Không để phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng ở địa phương. 2 - Không để xảy ra hoạt động tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật; hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. 6 + Tuyên truyền vận động toàn dân, chức sắc, tín đồ các tôn giáo chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước; không để xảy ra tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. 2 + Phát hiện kịp thời và báo cáo cấp thẩm quyền xử lý các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. 2 + Không để các hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. 2 - Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. 10 + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người (từ 5 người trở lên) và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. -5 + Để khiếu kiện từ 4 người trở xuống và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. -2 d Thực hiện các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác 40 - Kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. 15 + Phấn đấu giảm số vụ vi phạm pháp luật trong lứa tuổi thanh thiếu niên so với năm trước. 5 + Không để xảy ra tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn khóm (khung hình phạt tù từ 7 năm tù trở lên được qui định trong Bộ luật hình sự sửa đổi bổ sung năm 2009). Nếu để xảy ra không xét tiêu chí “An toàn về ANTT”. 5 + Để xảy ra tội phạm nghiêm trọng từ 3 năm đến dưới 7 năm . -5 + Kiềm chế và làm giảm các tai, tệ nạn: tai nạn giao thông, đuối nước, điện giật, tệ nạn đánh bạc, mại dâm, đá gà, số đề, cá độ... Cứ tăng 01 trường hợp trừ 01 điểm. 5 - Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có người tham gia tệ nạn xã hội ở cộng đồng. 10 + Không để xảy ra các hoạt động như: đánh bạc, số đề, cá độ, mại dâm. diễn ra thường xuyên, liên tục trên địa bàn. 4 + Phấn đấu đạt tiêu chí khóm không có ma túy. Có 01 trường hợp bị xử phạt hành chính về ma túy trừ 01 điểm. 3 + Không để phát sinh người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử phạt hành chính từ 2.000.000đ trở lên. Có 01 trường hợp bị xử phạt hành chính từ 2.000.000đ trở lên trừ 01 điểm. 3 - Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của khóm gây ra ở cộng đồng. 15 + Không để xảy ra cháy, nổ gây chết người hoặc thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. 5 + Để xảy ra cháy nổ thiệt hại tài sản từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng. -2 + Không để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người. 5 + Không để xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng gây chết người. 5 e Lực lượng Bảo vệ dân phố hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có cá nhân bảo vệ dân phố bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. 10 - Có cá nhân bảo vệ dân phố không hoàn thành nhiệm vụ. - Có cá nhân bảo vệ dân phố bị kỷ luật cảnh cáo trở lên. - Có cá nhân bảo vệ dân phố bị kỷ luật khiển trách. -2 -5 -3 2 * Đối với ấp: 100 a Hàng năm, ấp có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT và 100% hộ gia đình trên địa bàn ấp tham gia thực hiện ấp “An toàn về ANTT”. 20 - Đầu năm Trưởng ấp có ban hành văn bản nhằm chỉ đạo công tác đảm bảo ANTT trên địa bàn ấp. Không có văn bản chỉ đạo thì không chấm điểm nội dung này. - Đầu năm ấp có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. - 100% hộ gia đình trên địa bàn ấp tham gia thực hiện ấp “An toàn về ANTT”. 7 7 6 b Triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; có mô hình tự quản về an ninh trật tự ở ấp. 10 - Triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. - Có mô hình tự quản về ANTT. + Có mô hình tự quản để xảy ra trộm từ 10 triệu đồng trở lên 5 5 - 2 c Không để xảy ra các hoạt động sau: 20 - Không để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. - Không để phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng ở địa phương. - Không để xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật; hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. + Tuyên truyền vận động toàn dân, chức sắc, tín đồ các tôn giáo chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước; không để xảy ra tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. + Phát hiện kịp thời và báo cáo cấp thẩm quyền xử lý các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. + Không để các hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. - Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp; khiếu kiện đông người (từ 5 người trở lên) và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để khiếu kiện từ 4 người trở xuống và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. 2 2 6 2 2 2 10 - 5 - 2 d Thực hiện các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn, xã hội và các vi phạm pháp luật khác 40 - Kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. + Phấn đấu giảm số vụ vi phạm pháp luật trong lứa tuổi thanh thiếu niên so với năm trước. + Không để xảy ra tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn ấp (Khung hình phạt tù từ 7 năm trở lên được qui định trong Bộ luật hình sự sửa đổi bổ sung năm 2009). Nếu để xảy ra không xét tiêu chí “An toàn về ANTT”. + Để xảy ra tội phạm nghiêm trọng từ 3 năm đến dưới 7 năm. + Kiềm chế và làm giảm các tai, tệ nạn: tai nạn giao thông, tai nạn đuối nước, điện giật, tệ nạn đánh bạc, mại dâm, đá gà, số đề, cá độ... Cứ tăng 01 trường hợp trừ 01 điểm. - Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có người tham gia tệ nạn xã hội ở cộng đồng. + Không để xảy ra các hoạt động như: đánh bạc, số đề, cá độ, mại dâm. diễn ra thường xuyên, liên tục trên địa bàn. + Phấn đấu đạt tiêu chí ấp không có ma túy. Có 01 trường hợp bị xử phạt hành chính về ma túy trừ 01 điểm. + Không có người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử lý hành chính từ 2.000.000đ trở lên. Có 01 trường hợp bị xử phạt hành chính từ 2.000.000đ trở lên trừ 01 điểm. - Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của ấp gây ra ở cộng đồng. + Không để xảy ra cháy nổ gây chết người hoặc thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. + Để xảy ra cháy nổ thiệt hại tài sản từ 50 đến dưới 100 triệu đồng. + Không để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng làm chết người. + Không để xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng làm chết người. 10 5 5 5 10 4 3 3 15 5 5 5 - 5 - 2 e Công an viên phụ trách ấp hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có Công an viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. 10 - Có Công an viên phụ trách ấp không hoàn thành nhiệm vụ. - Có Công an viên phụ trách ấp bị kỷ luật cảnh cáo trở lên. - Có Công an viên phụ trách ấp bị kỷ luật khiển trách. - 2 -5 - 3 II Tiêu chí để công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” 1 * Đối với xã: 100 a Hàng năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT, có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT.” 20 - Đầu năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT. Không có nghị quyết, kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT thì không chấm điểm nội dung này. - Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. 10 10 b Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có mô hình tự quản về ANTT. 10 - Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Có xây dựng mô hình tự quản về an ninh trật tự. + Có mô hình tự quản về an ninh trật tự để xảy ra mất trộm từ 10 triệu đồng trở lên. 5 5 - 2 c Không để xảy ra các hoạt động sau: 20 - Không để phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng. - Không để xảy ra chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. - Không để xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. + Tuyên truyền, vận động toàn dân, chức sắc, tín đồ các tôn giáo chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước không để xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật gây rối ANTT. + Phát hiện và xử lý kịp thời các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. + Không để xảy ra các hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. - Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người (từ 5 người trở lên) và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để khiếu kiện từ 4 người trở xuống và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. 2 2 6 2 2 2 10 - 5 - 2 d Thực hiện các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. 40 - Kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. + Phấn đấu giảm số vụ vi phạm pháp luật trong lứa tuổi thanh thiếu niên so với năm trước. + Không để xảy ra tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn xã (Khung hình phạt tù từ 7 năm trở lên được qui định trong Bộ luật hình sự sửa đổi bổ sung năm 2009). Nếu để xảy ra không xét tiêu chí “An toàn về ANTT”. 10 5 5 + Để xảy ra tội phạm nghiêm trọng từ 3 năm đến dưới 7 năm. - Kiềm chế và làm giảm các tai, tệ nạn: tai nạn giao thông, tai nạn đuối nước, điện giật, tệ nạn đánh bạc, mại dâm, đá gà, số đề, cá độ... - Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử lý hình sự ở cộng đồng. + Không để xảy ra các hoạt động như: Đánh bạc, số đề, cá độ, mại dâm.diễn ra thường xuyên, liên tục tại một địa bàn nhất định thuộc xã. + Phấn đấu đạt tiêu chí xã không có tội phạm ma túy. + Không để phát sinh người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử lý hình sự ở cộng đồng. - Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của xã gây ra ở cộng đồng. + Không để xảy ra cháy nổ tài sản gây chết người hoặc thiệt hại từ 100 triệu đồng trở lên. + Để xảy ra cháy nổ thiệt hại tài sản từ 50 triệu đến dưới 100 triệu đồng. + Không để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng làm chết người. + Không để xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng làm chết người. 5 10 4 3 3 15 5 5 5 - 5 - 2 e Trong năm, Công an xã phải đạt danh hiệu “đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. 5 - Trong năm, Công an xã đạt danh hiệu “đơn vị tiên tiến” trở lên. - Không có cá nhân Công an xã bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. - Công an xã bị kỷ luật khiển trách 01 người. 3 2 - 1 f Có 70% số ấp trở lên được công nhận tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. 5 - Có 70% ấp trở lên được công nhận tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. - 10 % số ấp không được công nhận “An toàn về ANTT”. 5 - 1 2 * Đối với phường, thị trấn: 100 a Hàng năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT, có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. 20 - Đầu năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự. Không có nghị quyết, kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự không chấm điểm nội dung này. - Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. 10 10 b Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có mô hình tự quản về ANTT ở phường, thị trấn. 10 - Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Có xây dựng mô hình tự quản về ANTT. + Có mô hình tự quản về ANTT để xảy ra mất trộm từ 10 triệu đồng trở lên. 5 5 - 2 c Không để xảy ra các hoạt động sau: 20 - Không để phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. - Không để xảy ra chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. - Không để xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. + Tuyên truyền, vận động toàn dân, chức sắc, tín đồ các tôn giáo chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước không để xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật gây rối ANTT. + Phát hiện và xử lý kịp thời các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. + Không để xảy ra các hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. - Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người (từ 5 người trở lên) và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để khiếu kiện từ 4 người trở xuống và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. 2 2 6 2 2 2 10 - 5 - 2 d Thực hiện các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. 40 - Kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác + Phấn đấu giảm số vụ vi phạm pháp luật trong lứa tuổi thanh thiếu niên so với năm trước. + Không để xảy ra tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn phường, thị trấn (Khung hình phạt tù từ 7 năm trở lên được qui định trong Bộ luật hình sự sửa đổi bổ sung năm 2009). Nếu để xảy ra không xét tiêu chí “An toàn về ANTT”. + Để xảy ra tội phạm nghiêm trọng từ 3 năm đến dưới 7 năm. - Kiềm chế và làm giảm các tai, tệ nạn: tai nạn giao thông, tai nạn đuối nước, điện giật, tệ nạn đánh bạc, mại dâm, đá gà, số đề, cá độ... - Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử lý hình sự ở cộng đồng. + Không để xảy ra các hoạt động như: đánh bạc, số đề, cá độ, mại dâm… diễn ra thường xuyên, liên tục tại một địa bàn nhất định thuộc phường, thị trấn. + Phấn đấu đạt tiêu chí phường, thị trấn không có tội phạm ma túy. + Không để phát sinh người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử lý hình sự ở cộng đồng. - Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của phường, thị trấn gây ra ở cộng đồng. + Không để xảy ra cháy nổ gây chết người hoặc thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. + Để xảy ra cháy nổ thiệt hại tài sản từ 50 triệu đến dưới 100 triệu đồng. + Không để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng làm chết người. + Không để xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng làm chết người. 10 5 5 5 10 4 3 3 15 5 5 5 - 5 - 2 e Trong năm, Công an phường, thị trấn, bảo vệ dân phố phải đạt danh hiệu “đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. 5 - Trong năm, Công an phường, thị trấn, bảo vệ dân phố đạt danh hiệu “đơn vị tiên tiến” trở lên. - Không có cá nhân Công an phường, thị trấn, công an viên, bảo vệ dân phố bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. - Công an phường, thị trấn, công an viên, bảo vệ dân phố bị kỷ luật khiển trách 01 người. 3 2 - 1 f Có 70% số khóm trở lên được công nhận tiêu chuẩn “an toàn về ANTT”. 5 - Có 70% khóm trở lên được công nhận tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. - 10 % số khóm không được công nhận “An toàn về ANTT”. 5 - 1 III Tiêu chí để công nhận cơ quan, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. 100 a Hàng năm, cấp ủy Đảng có Nghị quyết (đối với nơi có tổ chức Đảng), người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT; có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ và 100% cán bộ, công nhân viên ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng cơ quan, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. 30 - Đầu năm Đảng ủy (đối với nơi có tổ chức Đảng) người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp có nghị quyết, kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT ở cơ quan, doanh nghiệp. - Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. 10 10 - Có xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp bảo vệ, bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng chống cháy, nổ. - Có tổ chức cho 100% cán bộ công nhân viên ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng cơ quan, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. + 10 % cán bộ công nhân viên không ký cam kết giao ước thi đua. 5 5 -1 b Triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác bảo đảm ANTT, phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội trên địa bàn; có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ an ninh, trật tự; tự bảo vệ trong cơ quan, doanh nghiệp. 20 - Tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Không tổ chức kiểm điểm, giáo dục cán bộ, công nhân viên chức vi phạm luật giao thông khi có thông báo của cơ quan chức năng. 7 -2 - Có kế hoạch, phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác đảm bảo ANTT, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trên địa bàn. - Có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về ANTT. 7 6 c Không để xảy ra các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công trái pháp luật; mất trộm tài sản có giá trị lớn, để lộ công nghệ, bí mật nhà nước; cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. Không có cán bộ, công nhân viên phạm tội hoặc tham gia tệ nạn xã hội. 30 - Không để xảy ra các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công, lãn công trái pháp luật. 10 + Khiếu kiện từ dưới 5 người và đình công, lãn công dưới 50% công nhân thuộc cơ quan, doanh nghiệp. - 2 - Không để xảy ra mất trộm tài sản có giá trị lớn, để lộ lọt công nghệ, bí mật nhà nước. 10 + Để xảy ra mất trộm tài sản, có giá trị lớn từ 10 triệu trở lên. -5 + Để xảy ra mất trộm tài sản có giá trị dưới 10 triệu đồng - 2 - Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. + Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người hoặc thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. + Nếu để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động không nghiêm trọng gây thương tật 50% sức khỏe từ 2 người trở lên và thiệt hại dưới 100 triệu đồng. - Không có cán bộ, công nhân viên phạm tội hoặc tham gia tệ nạn xã hội. 5 5 5 - 2 + Có cán bộ giáo viên, công nhân viên, người học trong trường học tham gia tệ nạn xã hội (ma túy, cờ bạc, số đề, cá độ bóng đá,...) + Để cán bộ công nhân viên bị xử phạt hành chính từ 1.000.000đ trở lên (có 01 trường hợp trừ 01 điểm). - 2 d Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh, hàng năm đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. 10 - Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh, đạt danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến”. + Lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách không cử đi tập huấn do Công an Tỉnh tổ chức (có 01 trường hợp trừ 1 điểm). + Không xây dựng lực lượng PCCC tại chỗ và trang bị đầy đủ phương tiện PCCC cần thiết. - Không có cá nhân lực lượng bảo vệ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. + Có cá nhân bị kỷ luật khiển trách. 5 5 - 2 - 2 e Có 70% số đầu mối trực thuộc (phòng, ban, tổ, đội) trở lên đạt danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến”. 10 - 10 % số đầu mối trực thuộc (phòng, ban, tổ, đội) không đạt lao động tiên tiến. - 1 IV Tiêu chí để công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” 100 a Hàng năm, cấp ủy Đảng có nghị quyết (đối với nơi có tổ chức Đảng) Ban giám hiệu, (Ban Giám đốc), nhà trường có kế hoạch về công tác bảo đảm ANTT;có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học, phòng, chống, cháy, nổ và 100% cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân. 25 - Đầu năm, cấp ủy Đảng có nghị quyết (đối với nơi có tổ chức đảng), Ban giám hiệu, (Ban Giám đốc) nhà trường có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT trong trường học. Đầu năm, không xây dựng nghị quyết, kế hoạch không chấm điểm nội dung này. - Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. - Có nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ, chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học; phòng, chống cháy nổ. - Có 100% cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. + 10 % cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học từ trung học cơ sở trở lên không ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. 10 5 5 5 -1 b Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; có kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác đảm bảo ANTT, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trên địa bàn; có mô hình tự phong, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự; tự bảo vệ vật tư, tài sản trong cơ quan, doanh nghiệp. 20 - Triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường, chính quyền địa phương, gia đình người học (nếu người học là học sinh phổ thông) trong công tác bảo đảm ANTT trường học và quản lý, giáo dục người học. - Có mô hình tự phòng tự quản, tự bảo vệ ANTT trong nhà trường, ký túc xá. + Để xảy ra tình trạng gây mất ANTT trong nhà trường bị xử phạt hành chính từ 1.000.000đ trở lên. 7 7 6 - 3 c Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình, lập các hội, nhóm, tuyên truyền phát triển đạo, khiếu kiện và tụ tập đông người trái với quy định của pháp luật; không để xảy ra tội phạm và bạo lực học đường; không có cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh, sinh viên phạm tội hoặc tham gia tệ nạn xã hội; không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. 25 - Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình, lập các hội nhóm, tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật. + Nếu để xảy ra phát hiện báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết. - Không để xảy ra khiếu kiện tụ tập đông người trái với quy định của pháp luật. + Khiếu kiện tụ tập dưới 5 người trái với quy định của pháp luật. - Không để xảy ra tình trạng bạo lực học đường. + Để xảy ra bạo lực học đường bị xử phạt hành chính từ 500.000đ trở lên (01 vụ trừ 01 điểm). + Để học sinh, sinh viên đánh nhau gây mất ANTT trong trường học. - Không có cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học phạm tội hoặc tham gia tệ nạn xã hội. + Có cán bộ giáo viên, công nhân viên, người học trong trường học tham gia tệ nạn xã hội (ma túy, cờ bạc, số đề, cá độ bóng đá,...) - Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người hoặc thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. + Để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng gây thương tật 50% từ 2 người trở lên hoặc thiệt hại tài sản dưới 100 triệu đồng. 5 5 5 5 5 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2 d Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh, hàng năm đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. 20 - Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách (nếu có) trong sạch lành mạnh, đạt “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên. + Lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách không cử đi dự lớp tập huấn của Công an Tỉnh tổ chức. - Không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. + Có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức khiển trách. 10 10 - 2 - 2 e Có 70% số đầu mối trực thuộc (khoa, phòng, tổ,bộ môn) trở lên đạt danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến”. 10 - 10 % số đầu mối trực thuộc (khoa, phòng, tổ, bộ môn) trở xuống không đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”. - 1 * Khung điểm để xét công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” phải đạt từ 90 đến 100 điểm. * Khung điểm để xét phân loại phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ hằng năm: - Loại Tốt: từ 90 - 100 điểm. - Loại Khá: từ 70 - 89 điểm. - Loại Trung bình: từ 60 - 69 điểm. - Loại Yếu kém: từ 59 điểm trở xuống. Trên đây là Quy định chấm điểm các tiêu chí để công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” và làm cơ sở xét khen thưởng cho khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường hàng năm trên địa bàn Tỉnh./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Tháp", "promulgation_date": "12/12/2012", "sign_number": "1127/QĐ-UBND-HC", "signer": "Lê Minh Hoan", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-05-2005-QD-BXD-Dinh-muc-du-toan-xay-dung-co-ban-52870.aspx
Quyết định 05/2005/QĐ-BXD Định mức dự toán xây dựng cơ bản
BỘ XÂY DỰNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc --------- Số: 05/2005/QĐ-BXD Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH “ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN” BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Căn cứ Nghị định số 38/1998/NĐ-CP ngày 09/6/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ban hành kèm theo lệnh công bố số 02/CTN ngày 09/3/1998 của Chủ tịch Nước. Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế tài chính, Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức dự toán một số loại công tác xây lắp chưa có trong các tập định mức dự toán xây dựng hiện hành và sửa đổi một số loại công tác xây lắp trong các tập định mức đã được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo các Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998, Quyết định số 31/2002/QĐ-BXD ngày 12/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Điều 2. Định mức dự toán bổ sung, sửa đổi ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để lập đơn giá xây dựng, lập dự toán, tổng dự toán công trình của các dự án đầu tư xây dựng. Điều 3. Định mức dự toán bổ sung, sửa đổi ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng thống nhất trong cả nước và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Đinh Tiến Dũng (Đã ký) ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN Ban hành theo Quyết định số 05/2005/QĐ-BXD ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ LOẠI CÔNG TÁC XÂY LẮP VÀO TẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SÓ 1242/1998/QĐ-BXD NGÀY 25/11/1998, SỐ 31/2002/QĐ-BXD NGÀY 12/11/2002 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Chương 1: THUYẾT MINH CHUNG Ngày 25/11/1998 Bộ trưởng Bộ Xây dựng có Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán xây dựng cơ bản. Tiếp theo đó ngày 12/11/2002 Bộ trưởng Bộ Xây dựng có quyết định số 31/2002/QĐ-BXD ban hành bổ sung định mức dự toán xây dựng cơ bản. Trong những năm gần đây do sự phát triển mạnh mẽ của tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng cơ bản, nhiều công trình sử dụng các loại vật liệu mới, công nghệ thi công mới, nhưng trong các tập Định mức dự toán xây dựng cơ bản nói trên của Bộ Xây dựng chưa có định mức cho loại công tác xây lắp mới này. Mặt khác, một số loại công tác xây lắp tuy đã được ban hành trong các tập Định mức dự toán hiện hành nhưng không còn phù hợp với thực tế, cần được sửa đổi cho phù hợp. Để có cơ sở cho việc xác định đơn giá, lập dự toán đối với loại công tác xây lắp phù hợp với chủng loại vật liệu và công nghệ thi công mới, Bộ Xây dựng ban hành bổ sung, sửa đổi một số định mức vào các tập Định mức dự toán số 1242/1998/QĐ-BXD, số 31/2002/QĐ-BXD các công tác xây lắp như sau: TT Công tác xây lắp Mã hiệu định mức hiện hành Mã hiệu định mức bổ sung, sửa đổi Chương II: Công tác đào, đắp đất, đá 1 Đào móng công trình chiều rộng móng <20m BE.1111 ¸ BE.1314 BE.1111 ¸ BE.1234 2 Đào móng công trình chiều rộng móng >20m Bổ sung mới BE.2111 ¸ BE.2154 3 Đào kênh mương trên đất khi chiều rộng 10<B<20m BF.1321 ¸ BF.1344 BF.1311 ¸ BF.1344 4 Đào kênh mương trên đất khi chiều rộng B>20m Bổ sung mới BF.2111 ¸ BF.2144 5 San đất, đá bãi thải, bãi tập kết vật liệu Bổ sung mới BF.3111 ¸ BF.3132 6 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ Bổ sung mới BF.4111 ¸ BF.4454 7 Vận chuyển đất tiếp 1000m bằng ôtô tự đổ Bổ sung mới BF.5111 ¸ BF.5454 8 Phá đá đường viền Bổ sung mới BL.2411¸BL.2413 9 Phá đá mặt bằng, hố móng, kênh mương, nền đường bằng khoan nổ BL.1121 ¸ BL.1324 BF.2111 ¸ BL.2334 10 Đào phá đá bằng búa máy Bổ sung mới BL.2511¸BL.2514 11 Công tác phá đá đào hầm bằng khoan nổ Bổ sung mới BL.3111 ¸ BL.4324 12 Đắp đá nút hầm Bổ sung mới BL.5111 13 Đào xúc đá sau nổ mìn đổ lên phương tiện vận chuyển Bổ sung mới BL.6111 ¸ BL.6151 14 Vận chuyển đá bằng ô tô tự đổ Bổ sung mới BL.7111 ¸ BL.7451 15 Vận chuyển đá tiếp theo 1000m bằng ôtô tự đổ Bổ sung mới BL.8111 ¸ BL.8451 16 Công tác bốc xúc, vận chuyển đá nổ mìn trong hầm Bổ sung mới BL.9111 ¸ BL.9411 17 Đắp đá đập bê tông bản mặt Bổ sung mới BL.9611 ¸ BL.9621 18 Đắp đá thân đập bằng đá có cấp phối Dmax<800mm Bổ sung mới BL.9711 19 Đắp đá thân đập bằng đá có cấp phối Dmax<1200mm Bổ sung mới BL.9811 20 Bạt mái đá bằng máy Bổ sung mới BL.9911 Chương IV Công tác làm đường trượt, đường goòng 21 Công tác làm đường trượt, đường goòng Bổ sung mới EI.4411 ¸ EI.4622 Chương VI Công tác bê tông 22 Bê tông tháp điều áp Bổ sung mới HB.8110 23 Đổ bê tông đập bằng cần cẩu Bổ sung mới HB.9110 ¸ HB.9230 24 Bê tông buồng xoắn, bọc đường ống Bổ sung mới HB.9310 ¸ HB.9330 25 Bê tông đập bản mặt Bổ sung mới HB.9410 26 Làm lớp vữa xi măng bảo vệ mái đập Bổ sung mới HB.9510 27 Bê tông toàn tiết diện hầm ngang Bổ sung mới HC.8110 28 Bê tông nền, tường, vòm hầm ngang Bổ sung mới HC.8210 ¸ HC.8430 29 Bê tông hầm đứng, hầm nghiêng Bổ sung mới HC.8510 ¸ HC.8610 30 Sản xuất vữa bê tông sản xuất qua dây truyền trạm trộn tại hiện trường HD.1113 ¸ HD.1140 HD.1110 ¸ HD.1150 31 Vận chuyển vữa bê tông bằng ôtô chuyên dùng HD.2110 ¸ HD.2630 HD.2110 ¸ HD.3240 32 Sản xuất, lắp dựng cốt thép công trình thuỷ công Bổ sung mới IA.7110 ¸ IA.7160 33 Công tác sản xuất cốt thép trong hầm Bổ sung mới IA.8111 ¸ IA.8622 34 Sản xuất lắp dựng tháo dỡ ván khuôn hầm Bổ sung mới KB.3110 ¸ KB.3320 35 Sản xuất, lắp dựng ván khuôn trần cửa nhận nước Bổ sung mới KB.4110 36 Lắp dựng lưới thép gia cố hầm Bổ sung mới KB.5110 ¸ KB.5130 Chương IX Sản xuất, lắp dựng cấu kiện thép 37 Sản xuất vì thép gia cố hầm Bổ sung mới NA.3110 38 Lắp dựng vì thép gia cố hầm Bổ sung mới NA.3210 ¸ NA.3230 39 Sản xuất lắp đặt kết cấu thép đặt sẵn trong bê tông hầm Bổ sung mới NA.4110 ¸ NA.4130 Chương XI Công tác khác 40 Khoan lỗ để phun xi măng gia cố nền đập, màng chống thấm và khoan lỗ kiểm tra nền đập, màng chống thấm Bổ sung mới VC.1110 ¸ VC.1140 41 Gia cố nền đập, màng chống thấm bằng phun xi măng Bổ sung mới VC.1210 42 Khoan giảm áp Bổ sung mới VC.1311 ¸ VC.1321 43 Khoan lỗ để cắm néo anke Bổ sung mới VC.2111 ¸ VC.2614 44 Sản xuất lắp dựng thép néo anke nền đá, mái đá và bơm vữa Bổ sung mới VC.3111 ¸ VC.3121 45 Sản xuất lắp dựng thép néo anke trong hầm và bơm vữa Bổ sung mới VC.3211 ¸ VC.3214 46 Lắp dựng lớp gia cố mái đá Bổ sung mới VC.3311 ¸ VC.3312 47 Gia cố mái taluy bằng phun vẩy vữa xi măng Bổ sung mới VC.3411 ¸ VC.3413 48 Bạt mái ta luy mái đào Bổ sung mới VC.3511 49 Gia cố hầm ngang, đứng, nghiêng bằng phun vẩy vữa xi măng Bổ sung mới VD.1111 ¸ VD.1135 50 Phun vữa xi măng qua ống đặt sẵn lấp đầy hầm ngang Bổ sung mới VD.1210 51 Khoan, vun vữa xi măng gia cố vở hầm ngang Bổ sung mới VD.1311 ¸ VD.1321 52 Vệ sinh nền hầm trước khi đổ bê tông Bổ sung mới VD.1411 ¸ VD.1511 - Định mức dự toán bổ sung, sửa đổi này áp dụng để lập đơn giá xây dựng cơ bản, làm cơ sở để lập dự toán công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng. Những thuyết minh và quy định áp dụng về: Cấp đất, cấp đá… được áp dụng theo quy định trong các tập định mức dự toán xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 và Quyết định số 31/2002/QĐ-BXD ngày 12/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Đối với các công tác xây lắp trong định mức sử dụng cần cẩu <30T; <50T và >50T khi áp dụng cẩu từ 20T¸30T lấy bằng cần cẩu 25T; cẩu >30T¸50T lấy bằng cẩu 40T; cẩu >50T¸70T lấy bằng cẩu 63T. - Đối với loại công tác xây lắp đã được Bộ Xây dựng thống nhất sử dụng ở các công trình thì tiếp tục áp dụng. - Ngoài các thuyết minh và qui định áp dụng cho các chương, loại công tác xây lắp qui định trong tập định mức dự toán này. Các thuyết minh và qui định áp dụng khác thực hiện như thuyết minh và qui định áp dụng trong tập Định mức dự toán ban hành kèm theo Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 và Quyết định số 31/2002/QĐ-BXD ngày 12/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Chuơng 2: CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ BE.0000 ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY Thành phần công việc: Đào đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Hoàn thiện hố móng theo đúng yêu cầu kỹ thuật. BE.1000 Chiều rộng móng £ 20m Đơn vị tính: 100m3 Mã Hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I II III IV BE.111 Đào móng trên cạn bằng máy đào < 0,8m3 Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào £0,8m3 Máy ủi £110Cv công ca ca 1,97 0,300 0,027 2,58 0,352 0,036 3,18 0,444 0,045 5,07 0,571 0,054 BE.112 Đào móng trên cạn bằng máy đào < 1,25m3 Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào £1,25m3 Máy ủi £110Cv công ca ca 1,97 0,226 0,027 2,58 0,261 0,036 3,18 0,305 0,045 5,07 0,416 0,054 BE.113 Đào móng trên cạn bằng máy đào < 1,6m3 Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào £1,6m3 Máy ủi £110Cv công ca ca 1,97 0,200 0,027 2,58 0,225 0,036 3,18 0,266 0,045 5,07 0,387 0,054 BE.114 Đào móng trên cạn bằng máy đào < 2,3m3 Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào £2,3m3 Máy ủi £110Cv công ca ca 1,97 0,159 0,027 2,58 0,193 0,036 3,18 0,243 0,045 5,07 0,347 0,054 BE.121 Đào móng dưới nước bằng máy đào gầu ngoạm sâu £2m Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào gầu ngoạm 1,5m3 công ca 2,31 0,342 3,36 0,342 - - - - BE.122 £ 5m Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào gầu ngoạm 1,5m3 công ca 2,77 0,959 4,03 0,959 - - - - BE.123 >5m Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào gầu ngoạm 1,5m3 Máy khác công ca % 3,00 0,999 2,00 4,48 0,999 2,00 - - - - - - 1 2 3 4 BE.2000 Chiều rộng móng > 20m Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I II III IV BE.211 Đào móng trên cạn bằng máy đào <0,8m3 Nhân công 3/7 công 1,090 1,422 1,758 2,720 Máy thi công Máy đào ≤0,8m3 ca 0,264 0,310 0,391 0,502 Máy ủi ≤110Cv ca 0,027 0,036 0,045 0,054 BE.212 Đào móng trên cạn bằng máy đào <1,25m3 Nhân công 3/7 công 1,090 1,422 1,758 2,720 Máy thi công Máy đào ≤1,25m3 ca 0,199 0,230 0,268 0,366 Máy ủi ≤110Cv ca 0,027 0,036 0,045 0,054 BE.213 Đào móng trên cạn bằng máy đào <1,6m3 Nhân công 3/7 công 1,090 1,422 1,758 2,720 Máy thi công Máy đào ≤1,6m3 ca 0,171 0,193 0,228 0,330 Máy ủi ≤110Cv ca 0,027 0,036 0,045 0,054 BE.214 Đào móng trên cạn bằng máy đào <2,3m3 Nhân công 3/7 công 1,090 1,422 1,758 2,720 Máy thi công Máy đào ≤2,3m3 ca 0,130 0,161 0,205 0,295 Máy ủi ≤110Cv ca 0,027 0,036 0,045 0,054 BE.215 Đào móng trên cạn bằng máy đào <3,6m3 Nhân công 3/7 công 1,090 1,422 1,758 2,720 Máy thi công Máy đào ≤3,6m3 ca 0,094 0,117 0,149 0,214 Máy ủi ≤110Cv ca 0,027 0,036 0,045 0,054 1 2 3 4 BF.0000 Đào kênh mương bằng máy Thành phần công việc: Đào đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Hoàn thiện công trình, bạt vỗ mái taluy, sửa đáy theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I II III IV BF.131 Đào kênh mương trên cạn, chiều rộng >10m đến ≤20m Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào £0,8m3 Máy ủi £110Cv công ca ca 8,82 0,275 0,027 14,14 0,323 0,036 18,72 0,407 0,045 20,19 0,524 0,054 BF.132 nt Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào £1,25m3 Máy ủi £110Cv công ca ca 8,82 0,207 0,027 14,14 0,239 0,036 18,72 0,288 0,045 20,19 0,393 0,054 BF.133 nt Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào £1,6m3 Máy ủi £110Cv công ca ca 8,82 0,184 0,027 14,14 0,207 0,036 18,72 0,244 0,045 20,19 0,355 0,054 BF.134 nt Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào £2,3m3 Máy ủi £110Cv công ca ca 8,82 0,146 0,027 14,14 0,177 0,036 18,72 0,223 0,045 20,19 0,318 0,054 BF.211 Đào kênh mương trên cạn, chiều rộng >20m Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào ≤0,8m3 Máy ủi ≤110Cv công ca ca 8,114 0,253 0,025 13,009 0,297 0,033 17,222 0,374 0,041 18,575 0,482 0,050 BF.212 nt Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào ≤1,25m3 Máy ủi ≤110Cv công ca ca 8,114 0,190 0,025 13,009 0,220 0,033 17,222 0,265 0,041 18,575 0,362 0,050 BF.213 nt Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào ≤1,6m3 Máy ủi ≤110Cv công ca ca 8,114 0,169 0,025 13,009 0,190 0,033 17,222 0,224 0,041 18,575 0,327 0,050 1 2 3 4 Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I II III IV BF.215 Đào kênh mương trên cạn, chiều rộng >20m Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào ≤2,3m3 Máy ủi ≤110Cv công ca ca 8,114 0,134 0,025 13,009 0,163 0,033 17,222 0,205 0,041 18,575 0,293 0,050 BF.214 nt Nhân công 3/7 Máy thi công Máy đào ≤3,6m3 Máy ủi ≤110Cv công ca ca 8,114 0,097 0,025 13,009 0,118 0,033 17,222 0,149 0,041 18,575 0,213 0,050 1 2 3 4 BF.3000 San đất, đá bãi thải, bãi tập kết vật liệu Thành phần công việc: San đất, đá bãi thải, bãi chứa bằng máy ủi. Đơn vị tính: 100m3 Mã Hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị San đất San đá BF.311 San đất, đá bãi thải, bãi chứa bằng máy ủi 110Cv Máy thi công Máy ủi 110Cv ca 0,092 0,125 BF.312 San đất, đá bãi thải, bãi chứa bằng máy ủi 140Cv Máy thi công Máy ủi 140Cv ca 0,086 0,112 BF.313 San đất đá bãi thải, bãi chứa bằng máy ủi 180Cv Máy thi công Máy ủi 180Cv ca 0,073 0,095 1 2 BF.4000 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ Thành phần công việc: Vận chuyển đất do máy đào đổ lên phương tiện, vận chuyển đến vị trí đắp hoặc đổ đi bằng ôtô tự đổ. Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I II III IV BF.411 Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi <300m Ôtô 5 tấn ca 0,666 0,833 1,000 1,100 BF.412 Ôtô 7 tấn ca 0,526 0,590 0,740 0,810 BF.413 Ôtô 10 tấn ca 0,500 0,555 0,600 0,660 BF.414 Ôtô 12 tấn ca 0,416 0,465 0,540 0,580 BF.415 Ôtô 22 tấn ca 0,279 0,311 0,361 0,388 BF.421 Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi <500m Ôtô 5 tấn ca 0,833 0,953 1,230 1,260 BF.422 Ôtô 7 tấn ca 0,666 0,770 0,860 0,930 BF.423 Ôtô 10 tấn ca 0,542 0,605 0,660 0,720 BF.424 Ôtô 12 tấn ca 0,478 0,534 0,600 0,650 BF.425 Ôtô 22 tấn ca 0,321 0,360 0,410 0,440 BF.431 Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi <700m Ôtô 5 tấn ca 0,952 1,110 1,300 1,428 BF.432 Ôtô 7 tấn ca 0,741 0,87 1,000 1,070 BF.433 Ôtô 10 tấn ca 0,596 0,666 0,730 0,800 BF.434 Ôtô 12 tấn ca 0,536 0,511 0,670 0,730 BF.435 Ôtô 22 tấn ca 0,341 0,382 0,448 0,488 BF.441 Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi <1000m Ôtô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700 BF.442 Ôtô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280 BF.443 Ôtô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920 BF.444 Ôtô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840 BF.445 Ôtô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562 1 2 3 4 Ghi chú: - Định mức vận chuyển bằng ôtô tự đổ được định mức cho các cự ly từ nơi đào đất đến nơi đổ đất có cự ly <300m, <500m, <700m, <1000m. Trường hợp cự ly vận chuyển từ nơi đào đến nơi đổ đất >1000m thì định mức vận chuyển đất ngoài cự ly 1000m được áp dụng định mức vận chuyển đất tiếp theo. - Định mức vận chuyển đất bằng ôtô 5 tấn ứng với máy đào < 0,8 m3/gầu; - Định mức vận chuyển đất bằng ôtô 7 tấn ứng với máy đào < 1,25 m3/gầu; - Định mức vận chuyển đất bằng ôtô 10 tấn ứng với máy đào ≤ 1,6 m3/gầu; - Định mức vận chuyển đất bằng ôtô > 12 tấn ứng với máy đào > 2,3 m3/gầu. BF.5000 Vận chuyển đất tiếp 1000m bằng ôtô tự đổ Áp dụng đối với trường hợp cự ly vận chuyển đất từ nơi đào đến nơi đổ đất > 1000m Đơn vị tính: 100m3/1 km Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I II III IV BF.511 Vận chuyển tiếp cự ly Ê2km Ôtô 5 tấn ca 0,660 0,720 0,860 0,880 BF.512 Ôtô 7 tấn ca 0,430 0,450 0,480 0,500 BF.513 Ôtô 10 tấn ca 0,300 0,340 0,380 0,420 BF.514 Ôtô 12 tấn ca 0,280 0,320 0,360 0,410 BF.515 Ôtô 22 tấn ca 0,187 0,214 0,241 0,274 BF.521 Vận chuyển tiếp cự ly Ê4km Ôtô 5 tấn ca 0,530 0,600 0,660 0,730 BF.522 Ôtô 7 tấn ca 0,380 0,410 0,420 0,460 BF.523 Ôtô 10 tấn ca 0,230 0,270 0,300 0,340 BF.524 Ôtô 12 tấn ca 0,210 0,250 0,280 0,330 BF.525 Ôtô 22 tấn ca 0,140 0,167 0,187 0,221 BF.531 Vận chuyển tiếp cự ly Ê7km Ôtô 5 tấn ca 0,440 0,534 0,582 0,660 BF.532 Ôtô 7 tấn ca 0,370 0,380 0,400 0,410 BF.533 Ôtô 10 tấn ca 0,200 0,220 0,240 0,290 BF.534 Ôtô 12 tấn ca 0,171 0,200 0,220 0,260 BF.535 Ôtô 22 tấn ca 0,114 0,134 0,147 0,174 BF.541 Vận chuyển tiếp cự ly >7km Ôtô 5 tấn ca 0,400 0,480 0,524 0,594 BF.542 Ôtô 7 tấn ca 0,342 0,370 0,380 0,400 BF.543 Ôtô 10 tấn ca 0,180 0,198 0,216 0,261 BF.544 Ôtô 12 tấn ca 0,154 0,180 0,198 0,234 BF.545 Ôtô 22 tấn ca 0,103 0,120 0,132 0,156 1 2 3 4 BL.0000 CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ MẶT BẰNG, HỐ MÓNG, KÊNH MƯƠNG, NỀN ĐƯỜNG BẰNG KHOAN NỔ Qui định áp dụng Định mức khoan nổ phá đá mặt bằng, hố móng công trình, kênh mương nền đường cũng như khoan nổ đường viền được tính toán theo loại thuốc nổ amônít với công suất nổ tương ứng là 350cm3. Trường hợp dùng loại thuốc nổ khác thì các chi phí vật liệu khoan, vật liệu nổ và chi phí máy được qui đổi bằng cách nhân các mức hao phí tương ứng với hệ số điều chỉnh K theo công thức dưới đây: 350 K = ---------- e Trong đó : e là công suất nổ của loại thuốc sẽ sử dụng (cm3) BL.2100 PHÁ ĐÁ MẶT BẰNG Thành phần công việc: Chuẩn bị mặt bằng, khoan, nạp thuốc, đấu dây theo hộ chiếu, cảnh giới, nổ mìn, kiểm tra bãi nổ, xử lý các lỗ mìn câm (nếu có) trước khi tiến hành công tác bốc xúc, vận chuyển. Xử lý đá quá cỡ để có thể bốc xúc vận chuyển được. BL.2110 Phá đá mặt bằng bằng máy khoan f105mm Đơn vị tính: 100m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.211 Phá đá bằng máy khoan f105mm Vật liệu Thuốc nổ Amônít kg 68,600 60,000 55,000 53,000 Kíp vi sai cái 2,400 2,400 2,400 2,400 Kíp điện cái 1,0 1,0 1,0 1,0 Dây nổ m 50 46 39 33 Dây điện m 30 30 30 30 Mũi khoan f105mm cái 0,465 0,31 0,279 0,251 Mũi khoan f42mm cái 0,26 0,26 0,26 0,26 Cần khoan f89, L=0,96m cái 0,342 0,228 0,205 0,185 Cần khoan f32, L=0,70m cái 0,06 0,06 0,06 0,06 Quả đập khí nén f105mm cái 0,233 0,155 0,139 0,125 Vật liệu khác % 2 2 2 2 Nhân công 3,0/7 công 6,3 5,8 5,3 5,1 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f105 ca 1,663 1,497 1,347 1,212 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 1,663 1,497 1,347 1,112 Máy khoan cầm tay f32-42 ca 0,234 0,234 0,234 0,234 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 0,078 0,078 0,078 0,078 Máy khác % 2 2 2 2 1 2 3 4 BL.2120 Phá đá mặt bằng bằng máy khoan f76mm Đơn vị tính: 100m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.212 Phá đá bằng máy khoan f76mm Vật liệu Thuốc nổ Amônít kg 68,600 60,000 55,000 53,000 Kíp vi sai cái 2,400 2,400 2,400 2,400 Kíp điện cái 1,0 1,0 1,0 1,0 Dây nổ m 55 50,6 42,9 36,3 Dây điện m 30 30 30 30 Mũi khoan f76mm cái 0,2505 0,167 0,15 0,135 Mũi khoan f42mm cái 0,26 0,26 0,26 0,26 Cần khoan f38, L=3,73m cái 0,324 0,216 0,194 0,175 Cần khoan f32, L=0,70m cái 0,06 0,06 0,06 0,06 Quả đập khí nén f76mm cái 0,2325 0,155 0,139 0,125 Vật liệu khác % 2 2 2 2 Nhân công 3,0/7 công 6,3 5,8 5,3 5,1 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f76 ca 1,221 1,099 0,989 0,890 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 1,221 1,099 0,989 0,890 Máy khoan cầm tay f32-42 ca 0,234 0,234 0,234 0,234 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 0,078 0,078 0,078 0,078 Máy khác % 2 2 2 2 1 2 3 4 BL. 2130 Phá đá mặt bằng bằng máy khoan f42mm Đơn vị tính: 100m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.213 Phá đá bằng máy khoan f42mm Vật liệu Thuốc nổ Amônít kg 72,030 63,000 57,750 55,650 Kíp vi sai cái 7,308 6,533 5,757 4,981 Kíp điện cái 2,0 2,0 2,0 2,0 Dây nổ m 486,166 431,837 370,968 316,376 Dây điện m 103,426 103,426 103,426 103,426 Mũi khoan f42mm cái 10,239 6,826 2,896 1,210 Cần khoan f32, L=2,8m cái 4,096 2,133 1,207 0,807 Vật liệu khác % 2 2 2 2 Nhân công 3,0/7 công 36,565 27,422 22,381 17,810 Máy thi công Máy khoan cầm tay f32-42 ca 15,603 9,752 6,895 4,322 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 5,201 3,251 2,298 1,441 Máy khác % 2 2 2 2 1 2 3 4 BL.2200 PHÁ ĐÁ HỐ MÓNG Thành phần công việc: Chuẩn bị mặt bằng, khoan, nạp thuốc, đấu dây theo hộ chiếu, cảnh giới, nổ mìn, kiểm tra bãi nổ, xử lý các lỗ mìn câm (nếu có) trước khi tiến hành công tác bốc xúc, vận chuyển. Xử lý đá quá cỡ để có thể bốc xúc vận chuyển được. BL.2210 Phá đá hố móng công trình bằng máy khoan f105mm Đơn vị tính: 100m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.221 Phá đá hố móng công trình bằng máy khoan f105mm Vật liệu Thuốc nổ Amônít kg 68,600 60,000 55,000 53,000 Kíp vi sai cái 2,400 2,400 2,400 2,400 Kíp điện cái 1,0 1,0 1,0 1,0 Dây nổ m 50 46 39 33 Dây điện m 30 30 30 30 Mũi khoan f105mm cái 0,465 0,310 0,279 0,251 Mũi khoan f42mm cái 0,260 0,260 0,260 0,260 Cần khoan f89, L=0,96m cái 0,342 0,228 0,205 0,185 Cần khoan f32, L=0,70m cái 0,060 0,060 0,060 0,060 Quả đập khí nén f105mm cái 0,233 0,155 0,139 0,125 Vật liệu khác % 2 2 2 2 Nhân công 3,0/7 công 7,56 6,96 6,36 6,12 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f105 ca 1,663 1,497 1,347 1,212 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 1,663 1,497 1,347 1,212 Máy khoan cầm tay f32-42 ca 0,234 0,234 0,234 0,234 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 0,078 0,078 0,078 0,078 Máy khác % 2 2 2 2 1 2 3 4 BL.2220 Phá đá hố móng công trình bằng máy khoan f76mm Đơn vị tính: 100m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.222 Phá đá hố móng công trình bằng máy khoan f76mm Vật liệu Thuốc nổ Amônít kg 68,600 60,000 55,000 53,000 Kíp vi sai cái 2,400 2,400 2,400 2,400 Kíp điện cái 1,0 1,0 1,0 1,0 Dây nổ m 55 50,6 42,9 36,3 Dây điện m 30 30 30 30 Mũi khoan f76mm cái 0,251 0,167 0,150 0,135 Mũi khoan f42mm cái 0,260 0,260 0,260 0,260 Cần khoan f38, L=3,73m cái 0,324 0,216 0,194 0,175 Cần khoan f32, L=0,70m cái 0,060 0,060 0,060 0,060 Quả đập khí nén f76mm cái 0,233 0,155 0,139 0,125 Vật liệu khác % 2 2 2 2 Nhân công 3,0/7 công 7,56 6,96 6,36 6,12 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f76 ca 1,221 1,099 0,989 0,890 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 1,221 1,099 0,989 0,890 Máy khoan cầm tay f32-42 ca 0,234 0,234 0,234 0,234 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 0,078 0,078 0,078 0,078 Máy khác % 2 2 2 2 1 2 3 4 BL. 2230 Phá đá hố móng công trình bằng máy khoan f42mm Đơn vị tính: 100m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.223 Phá đá hố móng công trình bằng máy khoan f42mm Vật liệu Thuốc nổ Amônít kg 72,103 63,000 55,750 55,650 Kíp vi sai cái 7,308 6,533 5,757 4,981 Kíp điện cái 2,0 2,0 2,0 2,0 Dây nổ m 486,166 431,837 370,968 316,376 Dây điện m 103,426 103,426 103,426 103,426 Mũi khoan f42mm cái 10,239 6,826 2,896 1,210 Cần khoan f32, L=2,8m cái 4,096 2,133 1,207 0,807 Vật liệu khác % 3 3 3 3 Nhân công 3,0/7 công 42,660 31,992 26,112 20,788 Máy thi công Máy khoan cầm tay f32-42 ca 15,603 9,752 6,895 4,322 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 5,201 3,251 2,298 1,441 Máy khác % 2 2 2 2 1 2 3 4 BL.2300 Phá đá kênh mương, nền đường Thành phần công việc: Chuẩn bị mặt bằng, khoan, nạp thuốc, đấu dây theo hộ chiếu, cảnh giới, nổ mìn, kiểm tra bãi nổ, xử lý các lỗ mìn câm (nếu có) trước khi tiến hành công tác bốc xúc, vận chuyển. Xử lý đá quá cỡ để có thể bốc xếp vận chuyển được. BL.2310 Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan f105mm Đơn vị tính: 100m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.231 Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan f105mm Vật liệu Thuốc nổ Amônít kg 68,600 60,000 55,000 53,000 Kíp vi sai cái 2,400 2,400 2,400 2,400 Kíp điện cái 1,0 1,0 1,0 1,0 Dây nổ m 50 46 39 33 Dây điện m 30 30 30 30 Mũi khoan f105mm cái 0,465 0,310 0,279 0,251 Mũi khoan f42mm cái 0,260 0,260 0,260 0,260 Cần khoan f89, L=0,96m cái 0,342 0,228 0,205 0,185 Cần khoan f32, L=0,70m cái 0,060 0,060 0,060 0,060 Quả đập khí nén f105mm cái 0,233 0,155 0,139 0,125 Vật liệu khác % 2 2 2 2 Nhân công 3,0/7 công 6,93 6,38 5,83 5,61 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f105 ca 1,550 1,379 1,227 1,092 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 1,550 1,379 1,227 1,092 Máy khoan cầm tay f32-42 ca 0,281 0,281 0,281 0,281 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 0,094 0,094 0,094 0,094 Máy khác % 2 2 2 2 1 2 3 4 BL.2320 Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan f76mm Đơn vị tính: 100m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.232 Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan f76mm Vật liệu Thuốc nổ Amônít kg 68,600 60,000 55,000 53,000 Kíp vi sai cái 2,400 2,400 2,400 2,400 Kíp điện cái 1,0 1,0 1,0 1,0 Dây nổ m 55 50,6 42,9 36,3 Dây điện m 30 30 30 30 Mũi khoan f76mm cái 0,251 0,167 0,150 0,135 Mũi khoan f42mm cái 0,260 0,260 0,260 0,260 Cần khoan f38, L=3,73m cái 0,324 0,216 0,194 0,175 Cần khoan f32, L=0,70m cái 0,060 0,060 0,060 0,060 Quả đập khí nén f76mm cái 0,233 0,155 0,139 0,125 Vật liệu khác % 2 2 2 2 Nhân công 3,0/7 công 6,93 6,38 5,83 5,61 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f76 ca 1,135 1,022 0,919 0,827 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 1,135 1,022 0,919 0,827 Máy khoan cầm tay f32-42 ca 0,281 0,281 0,281 0,281 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 0,094 0,094 0,094 0,094 Máy khác % 2 2 2 2 1 2 3 4 BL.2330 Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan f42mm Đơn vị tính: 100m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.233 Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan f42mm Vật liệu Thuốc nổ Amônít kg 72,030 63,000 57,750 55,650 Kíp vi sai cái 7,774 6,959 6,145 5,330 Kíp điện cái 2,0 2,0 2,0 2,0 Dây nổ m 486,660 431,000 370,517 316,000 Dây điện m 108,597 108,597 108,597 108,597 Mũi khoan f42mm cái 10,751 7,167 3,041 1,271 Cần khoan f32, L=2,8m cái 4,300 2,240 1,267 0,847 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 3,0/7 công 40,600 30,400 24,800 19,700 Máy thi công Máy khoan cầm tay f32-42 ca 14,510 9,069 6,412 4,019 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 4,840 3,023 2,137 1,339 Máy khác % 2 2 2 2 1 2 3 4 BL.2410 Phá đá đường viền Thành phần công việc: Chuẩn bị, di chuyển máy khoan vào vị trí, định vị lỗ khoan, khoan tạo lỗ, nạp thuốc, đấu dây theo hộ chiếu, cảnh giới, nổ tạo viền. Kiểm tra xử lý lỗ mìn câm (nếu có). Đơn vị tính: 100m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III BL.241 Phá đá đường viền Vật liệu Thuốc nổ Amônít kg 58,000 53,200 48,300 Kíp điện vi sai cái 34,000 34,000 34,000 Dây nổ m 373,000 340,000 311,000 Ống thép dàn khoan f60 m 4,000 4,000 4,000 Mũi khoan f105mm cái 2,79 1,86 1,674 Cần khoan f89, L=0,96m cái 2,07 1,38 1,242 Quả đập khí nén f105mm cái 2,04 1,36 1,224 Vật liệu khác % 3 3 3 Nhân công 3,0/7 công 7,500 7,500 7,500 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f105 ca 20,120 18,110 16,300 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 20,120 18,110 16,300 Máy khác % 1 1 1 1 2 3 BL.2510 Đào phá đá bằng búa căn Thành phần công việc: Đục phá, cậy, xeo (chiều dày đào đá £ 0,5m), đập đá tảng thành đá có thể vận chuyển được, xếp đá thành đống đúng nơi quy định hoặc bốc xếp lên phương tiện vận chuyển, hoàn thiện bề mặt sau khi đào theo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.251 Đào đá chiều dày <0,5m, dùng búa căn Nhân công 3,5/7 công 1,410 1,280 1,150 1,000 Máy thi công Búa căn khí nén ca 1,010 0,920 0,830 0,750 Máy nén khí điêzen 600 m3/h ca 0,310 0,280 0,250 0,220 1 2 3 4 BL.0000 CÔNG TÁC PHÁ ĐÁ ĐÀO HẦM BẰNG KHOAN NỔ Qui định áp dụng 1. Định mức khoan nổ mìn đào phá đá trong hầm được tính cho các loại hầm có tiết diện bình quân từ 10-15m2; < 25m2; < 50m2 và > 50m2 theo một số công nghệ thi công phổ biến. 2. Định mức khoan nổ mìn đào phá đá trong hầm được tính cho đá nguyên khai với loại thuốc có công suất nổ tương ứng là 390cm3. Trường hợp dùng loại thuốc nổ khác thì các hao phí thuốc nổ, máy thi công được qui đổi bằng cách nhân các mức hao phí tương ứng với hệ số điều chỉnh K. 390 K = ---------- e Trong đó : e là công suất nổ của loại thuốc sẽ sử dụng (cm3) BL.3000 ĐÀO HẦM NGANG Thành phần công việc: Chuẩn bị mặt bằng, máy móc, thiết bị, định vị gương hầm, khoan lỗ, tạo viền, thông lỗ, nạp thuốc, đấu dây nổ, dây diện, dây tín hiệu loại 150m/cuộn, lấp bua, di chuyển thiết bị ra phạm vi an toàn, nổ mìn, kiểm tra bãi nổ, xử lý các lỗ mìn câm (nếu có) trước khi tiến hành công tác bốc xúc vận chuyển, chọc đá om theo đúng yêu cầu kỹ thuật. BL.3100 Phá đá đào hầm ngang Đơn vị tính: 100 m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.311 Tiết diện đào 10-15m2, dùng máy khoan tự hành Vật liệu Thuốc nổ P3151 kg 289,63 230,52 207,47 186,72 Kíp vi sai phi điện cái 252,31 228,28 205,45 184,90 Dây nổ m 500,61 452,55 407,30 366,57 Dây tín hiệu cuộn 4,005 4,005 4,005 4,005 Mũi khoan f45 cái 3,364 2,243 2,018 1,817 Mũi dẫn hướng f40 cái 0,152 0,109 0,098 0,088 Mũi khoan f102 cái 0,304 0,218 0,196 0,177 Cần khoan f38, L=4,32m cái 0,505 0,365 0,329 0,296 Đuôi choòng cái 0,378 0,274 0,247 0,222 Đầu nối cần khoan cái 0,505 0,365 0,329 0,296 Đất sét m3 0,265 0,178 0,160 0,144 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 33,92 30,34 27,31 24,58 Máy thi công Máy khoan tự hành 2 cần ca 4,655 4,028 3,625 3,263 Máy khác % 1 1 1 1 1 2 3 4 Đơn vị tính: 100 m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.312 Tiết diện đào =25m2, dùng máy khoan tự hành Vật liệu Thuốc nổ P3151 kg 230,64 189,30 170,37 153,33 Kíp vi sai phi điện cái 185,73 167,99 151,19 136,07 Dây nổ m 337,77 301,45 273,18 247,64 Dây tín hiệu cuộn 2,218 2,188 2,158 2,130 Mũi khoan f45 cái 3,289 1,976 1,778 1,600 Mũi dẫn hướng f40 cái 0,131 0,075 0,067 0,061 Mũi khoan f102 cái 0,197 0,150 0,135 0,121 Cần khoan f38, L=4,32m cái 0,493 0,329 0,296 0,267 Đuôi choòng cái 0,370 0,247 0,222 0,200 Đầu nối cần khoan cái 0,493 0,329 0,296 0,267 Đất sét m3 0,244 0,176 0,159 0,143 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 23,397 20,677 18,610 16,749 Máy thi công Máy khoan tự hành 2 cần ca 3,178 2,727 2,454 2,209 Máy khác % 1 1 1 1 1 2 3 4 Đơn vị tính: 100 m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.313 Tiết diện đào =50m2, dùng máy khoan tự hành Vật liệu Thuốc nổ P3151 kg 220,00 184,00 165,60 149,04 Kíp vi sai phi điện cái 127,50 85,50 76,95 69,26 Dây nổ m 144,00 139,33 132,36 125,75 Dây tín hiệu cuộn 0,750 0,63 0,57 0,51 Mũi khoan f45 cái 3,214 1,915 1,724 1,551 Mũi dẫn hướng f40 cái 0,110 0,073 0,066 0,059 Mũi khoan f102 cái 0,221 0,146 0,132 0,118 Cần khoan f38, L=4,32m cái 0,482 0,319 0,287 0,259 Đuôi choòng cái 0,362 0,239 0,215 0,194 Đầu nối cần khoan cái 0,482 0,319 0,287 0,259 Đất sét m3 0,240 0,161 0,145 0,130 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 15,64 14,22 12,80 11,52 Máy thi công Máy khoan tự hành 2 cần ca 2,091 1,59 1,43 1,29 Máy khác % 1 1 1 1 1 2 3 4 Đơn vị tính: 100 m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá BL.314 Tiết diện đào >50m2, dùng máy khoan tự hành Vật liệu Thuốc nổ P3151 kg 220,00 184,00 165,60 149,04 Kíp vi sai phi điện cái 111,87 84,91 76,42 68,78 Dây nổ m 125,69 121,00 114,95 109,20 Dây tín hiệu cuộn 0,630 0,530 0,477 0,429 Mũi khoan f45 cái 2,786 1,834 1,651 1,486 Mũi dẫn hướng f40 cái 0,096 0,070 0,063 0,057 Mũi khoan f102 cái 0,191 0,140 0,126 0,113 Cần khoan f38, L=4,32m cái 0,418 0,306 0,275 0,248 Đuôi choòng cái 0,313 0,229 0,206 0,186 Đầu nối cần khoan cái 0,418 0,306 0,275 0,248 Đất sét m3 0,211 0,160 0,144 0,130 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 13,77 12,52 11,27 10,14 Máy thi công Máy khoan tự hành 2 cần ca 1,81 1,52 1,37 1,23 Máy khác % 1 1 1 1 1 2 3 4 BL.3200 Phá đá hạ nền hầm ngang Đơn vị tính: 100 m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.321 Phá đá hạ nền hầm ngang, dùng máy khoan hầm tự hành Vật liệu Thuốc nổ P3151 kg 150,15 136,19 128,70 115,83 Kíp vi sai phi điện cái 65,436 59,352 56,088 50,479 Dây nổ m 70,865 64,276 60,741 54,667 Dây tín hiệu cuộn 0,357 0,324 0,306 0,275 Mũi dẫn hướng f40 cái 0,027 0,025 0,023 0,021 Mũi khoan f45 cái 1,332 1,208 1,142 1,028 Mũi khoan f102 cái 0,054 0,049 0,047 0,042 Cần khoan f38, L=4,32m cái 0,224 0,204 0,192 0,173 Đuôi choòng cái 0,168 0,153 0,144 0,130 Đầu nối cần khoan cái 0,224 0,204 0,192 0,173 Đất sét m3 0,117 0,106 0,100 0,090 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 9,051 8,210 7,758 6,982 Máy thi công Máy khoan tự hành 2 cần ca 1,172 1,063 1,005 0,904 Máy khác % 1 1 1 1 1 2 3 4 BL.4000 ĐÀO HẦM (GIẾNG) ĐỨNG, HẦM (GIẾNG) NGHIÊNG BL.4100 Phá đá đào hầm dẫn từ dưới lên Thành phần công việc Chuẩn bị, lắp đặt tổ hợp dàn khoan leo, nâng hạ dàn khoan leo. Định vị lỗ khoan, khoan tạo lỗ bằng máy khoan cầm tay, thông lỗ, nạp thuốc, đấu dây, lấp bua, di chuyển dàn khoan ra phạm vi an toàn, nổ mìn, kiểm tra bãi nổ, xử lý các lỗ mìn câm (nếu có) trước khi tiến hành công tác bốc xúc vận chuyển, chọc đá om theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1 m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.411 Phá đá đào hầm dẫn đứng từ dưới lên, tiết diện đào =5m2 chiều cao = 50m, bằng tổ hợp máy khoan tay và dàn khoan leo Vật liệu Thuốc nổ P3151 kg 3,927 3,562 3,206 2,885 Kíp vi sai phi điện cái 8,855 8,032 7,229 6,506 Dây nổ m 16,398 14,874 13,386 12,048 Dây tín hiệu cuộn 0,328 0,297 0,268 0,241 Mũi khoan f42 cái 0,721 0,551 0,276 0,138 Cần khoan 1,83m cái 0,234 0,156 0,104 0,078 Đất sét m3 0,015 0,014 0,012 0,011 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 5,497 5,265 5,149 5,004 Máy thi công Máy khoan đá cầm tay f42 ca 0,929 0,696 0,580 0,435 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 0,774 0,580 0,484 0,363 Tổ hợp dàn khoan leo ca 0,774 0,580 0,484 0,363 Máy khác % 1 1 1 1 Phá đá đào hầm dẫn nghiêng từ dưới lên, tiết diện đào =5m2 chiều cao = 50m bằng tổ hợp máy khoan tay và dàn khoan leo Vật liệu Thuốc nổ P3151 kg 3,927 3,562 3,206 2,885 Kíp vi sai phi điện cái 8,855 8,032 7,229 6,506 Dây nổ m 16,398 14,874 13,386 12,048 Dây tín hiệu cuộn 0,328 0,297 0,268 0,241 Mũi khoan f42 cái 0,721 0,551 0,276 0,138 BL.412 Cần khoan 1,83m cái 0,234 0,156 0,104 0,078 Đất sét m3 0,015 0,014 0,012 0,011 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 6,596 6,318 6,179 6,004 Máy thi công Máy khoan đá cầm tay f42 ca 1,114 0,836 0,696 0,522 Máy nén khí điêzen 1200 m3/h ca 0,929 0,696 0,580 0,435 Tổ hợp dàn khoan leo ca 0,929 0,696 0,580 0,435 Máy khác % 1 1 1 1 1 2 3 4 Ghi chú: Khi chiều cao đào hầm (giếng) > 50m thì hao phí nhân công nhân với hệ số 1,2, hao phí máy thi công nhân với hệ số 1,05. BL.4200 Khoan đá đào hầm đường kính 2,4m bằng tổ hợp máy khoan Robbin Thành phần công việc: Chuẩn bị mặt bằng, định vị lỗ khoan, tổ hợp, lắp dựng thiết bị, hệ thống điều khiển tại chỗ định vị. Khoan lỗ dẫn hướng, lắp lưỡi khoan doa, khoan doa ngược theo yêu cầu kỹ thuật Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Hầm đứng Hầm nghiêng BL.421 Phá đá đào hầm dẫn đường kính 2,4m bằng máy khoan Robbin Vật liệu Mũi khoan ROBBIN cái 0,396 0,396 Cần khoan ROBBIN L=1,52m cái 1,200 1,200 Lưỡi doa ROBBIN bộ 0,198 0,198 Vật liệu khác % 2 2 Nhân công 4,0/7 công 391,30 430,43 Máy thi công Máy khoan ROBBIN ca 42,948 47,243 Máy khác % 2 2 1 2 BL.4300 Phá đá mở rộng hầm đứng, hầm nghiêng từ trên xuống Đơn vị tính: 100 m3 nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV BL.431 Phá đá mở rộng hầm đứng bằng máy khoan cầm tay Vật liệu Thuốc nổ P3151 kg 225,75 204,76 184,29 165,86 Kíp vi sai phi điện cái 399,06 361,96 325,77 293,19 Dây nổ m 831,39 754,10 678,69 610,82 Dây tín hiệu cuộn 4,16 3,77 3,39 3,05 Mũi khoan f42 cái 37,204 28,450 14,225 7,112 Cần khoan 1,22m cái 12,091 8,061 5,374 4,030 Cần khoan 1,83m cái 12,091 8,061 5,374 4,030 Đất sét m3 0,11 0,10 0,09 0,08 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 149,13 137,15 131,16 123,68 Máy thi công Máy khoan đá cầm tay f42 ca 47,90 35,93 29,94 22,46 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 15,97 11,98 9,98 7,49 Máy khác % 1 1 1 1 Phá đá mở rộng hầm nghiêng bằng máy khoan cầm tay Vật liệu Thuốc nổ P3151 kg 225,75 204,76 184,29 165,86 Kíp vi sai phi điện cái 399,06 361,96 325,77 293,19 Dây nổ m 831,39 754,10 678,69 610,82 Dây tín hiệu cuộn 4,16 3,77 3,39 3,05 Mũi khoan f42 cái 37,204 28,450 14,225 7,112 Cần khoan 1,22m cái 12,091 8,061 5,374 4,030 BL.432 Cần khoan 1,83m cái 12,091 8,061 5,374 4,030 Đất sét m3 0,11 0,10 0,09 0,08 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 178,95 164,58 157,40 148,41 Máy thi công Máy khoan đá cầm tay f42 ca 57,49 43,11 35,93 26,95 Máy nén khí điêzen 660m3/h ca 19,16 14,37 11,98 8,98 Máy khác % 1 1 1 1 1 2 3 4 BL.5100 Đắp đá nút hầm Thành phần công việc: Dùng máy ủi đắp đá có sẵn tại nơi đắp theo đúng yêu cẫu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng BL.511 Đắp đá trong hầm bằng máy ủi Máy thi công Máy ủi 110cv ca 1,1025 1 BL.6100 Đào xúc đá sau nổ mìn đổ lên phương tiện vận chuyển Thành phần công việc: Chuẩn bị, đào xúc đá sau nổ mìn lên phương tiện vận chuyển hoặc đổ bên cạnh. Đơn vị tính:100m3 đá nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng BL.611 Đào xúc đá sau nổ mìn lên phương tiện vận chuyển, bằng máy đào £0,8m3 Nhân công 3,5/7 công 1,80 Máy thi công Máy đào 0,8m3 ca 0,50 Máy ủi 110Cv ca 0,16 BL.612 Đào xúc đá sau nổ mìn lên phương tiện vận chuyển, bằng máy đào £1,2m3 Nhân công 3,5/7 công 1,80 Máy thi công Máy đào 1,2m3 ca 0,43 Máy ủi 110Cv ca 0,14 BL.613 Đào xúc đá sau nổ mìn lên phương tiện vận chuyển, bằng máy đào £1,6m3 Nhân công 3,5/7 công 1,80 Máy thi công Máy đào 1,6m3 ca 0,41 Máy ủi 110Cv ca 0.13 BL.614 Đào xúc đá sau nổ mìn lên phương tiện vận chuyển, bằng máy đào £2,3m3 Nhân công 3,5/7 công 1,80 Máy thi công Máy đào 2,3m3 ca 0,34 Máy ủi 110Cv ca 0.11 BL.615 Đào xúc đá sau nổ mìn lên phương tiện vận chuyển, bằng máy đào £3,6m3 Nhân công 3,5/7 công 1,80 Máy thi công Máy đào 3,6m3 ca 0,29 Máy ủi 110Cv ca 0,09 1 BL.7000 Vận chuyển đá bằng ô tô tự đổ Thành phần công việc: Vận chuyển đá do máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển đến vị trí đắp hoặc đổ đi bằng ôtô tự đổ. Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng BL.711 Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi <300m Ôtô 5 tấn ca 1,561 BL.712 Ôtô 7 tấn ca 1,215 BL.713 Ôtô 10 tấn ca 0,975 BL.714 ôtô 12 tấn ca 0,870 BL.715 ôtô 22 tấn ca 0,651 BL.721 Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi <500m ôtô 5 tấn ca 1,680 BL.722 ôtô 7 tấn ca 1,425 BL.723 ôtô 10 tấn ca 1,080 BL.724 ôtô 12 tấn ca 0,975 BL.725 ôtô 22 tấn ca 0,684 BL.731 Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi <700m ôtô 5 tấn ca 1,710 BL.732 ôtô 7 tấn ca 1,573 BL.733 ôtô 10 tấn ca 1,202 BL.734 ôtô 12 tấn ca 1,090 BL.735 ôtô 22 tấn ca 0,785 BL.741 Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi <1000m ôtô 5 tấn ca 2,261 BL.742 ôtô 7 tấn ca 1,920 BL.743 ôtô 10 tấn ca 1,380 BL.744 ôtô 12 tấn ca 1,261 BL.745 ôtô 22 tấn ca 0,927 1 Ghi chú: - Định mức vận chuyển bằng ôtô tự đổ được định mức cho các cự ly từ nơi đào đến nơi đổ có cự ly bình quân <300m, <500m, <700m, <1000m. Trường hợp cự ly vận chuyển từ nơi đào đến nơi đổ >1000m thì định mức vận chuyển ngoài cự ly 1000m được áp dụng định mức vận chuyển tiếp theo. - Định mức vận chuyển bằng ôtô 5 tấn ứng với máy đào < 0,8 m3/gầu; - Định mức vận chuyển bằng ôtô 7 tấn ứng với máy đào < 1,25 m3/gầu; - Định mức vận chuyển bằng ôtô 10 tấn ứng với máy đào ≤ 1,6 m3/gầu; - Định mức vận chuyển bằng ôtô > 12 tấn ứng với máy đào > 2,3 m3/gầu; BL.8000 Vận chuyển đá tiếp theo 1000m bằng ôtô tự đổ Áp dụng đối với trường hợp cự ly vận chuyển từ nơi đào đến nơi đổ > 1000m Đơn vị tính: 100m3/1km Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng BL.811 Vận chuyển tiếp cự ly Ê2km Ôtô 5 tấn ca 1,304 BL.812 Ôtô 7 tấn ca 0,775 BL.813 Ôtô 10 tấn ca 0,651 BL.814 Ôtô 12 tấn ca 0,584 BL.815 Ôtô 22 tấn ca 0,415 BL.821 Vận chuyển tiếp cự ly Ê4km Ôtô 5 tấn ca 0,820 BL.822 Ôtô 7 tấn ca 0,699 BL.823 Ôtô 10 tấn ca 0,595 BL.824 Ôtô 12 tấn ca 0,536 BL.825 Ôtô 22 tấn ca 0,343 BL.831 Vận chuyển tiếp cự ly Ê7km Ôtô 5 tấn ca 0,731 BL.831 Ôtô 7 tấn ca 0,636 BL.833 Ôtô 10 tấn ca 0,459 BL.834 Ôtô 12 tấn ca 0,401 BL.835 Ôtô 22 tấn ca 0,269 BL.841 Vận chuyển tiếp cự ly >7km Ôtô 5 tấn ca 0,713 BL.842 Ôtô 7 tấn ca 0,620 BL.843 Ôtô 10 tấn ca 0,413 BL.844 Ôtô 12 tấn ca 0,362 BL.845 Ôtô 22 tấn ca 0,242 1 BL.9100 Công tác bốc xúc, vận chuyển đá nổ mìn trong hầm Thành phần công việc: Đào xúc đá nổ mìn trong hầm bằng máy cào vơ, máy xúc lật. Ủi gom đá bằng máy ủi. Chuyển ra bãi thải, bãi trữ bằng ôtô chuyên dụng trong hầm hoặc bằng goòng. BL.9110 Bốc xúc vận chuyển đá nổ mìn trong hầm bằng tổ hợp máy cào vơ, ôtô 22T Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cự ly trung bình (m) =500 =1000 BL.911 Xúc chuyển đá nổ mìn trong hầm bằng tổ hợp máy cào vơ, ôtô 22T Nhân công 4,0/7 công 2,780 2,780 Máy thi công Máy cào đá ca 0,746 0,746 Máy ủi 140Cv ca 0,102 0,102 Ôtô tự đổ trong hầm 22T ca 1,478 2,273 1 2 BL.9210 Bốc xúc vận chuyển đá nổ mìn trong hầm bằng tổ hợp máy xúc lật, ôtô 10T Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cự ly trung bình (m) =500 =1000 BL.921 Xúc chuyển đá nổ mìn trong hầm bằng tổ hợp máy xúc lật, ôtô 10T Nhân công 4,0/7 công 2,780 2,780 Máy thi công Máy xúc lật 1,65m3 ca 1,136 1,136 Ôtô tự đổ trong hầm 10T ca 3,067 4,688 1 2 BL.9310 Bốc xúc vận chuyển đá nổ mìn trong hầm bằng tổ hợp máy xúc lật, xe goòng 3T Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cự ly trung bình (m) = 500 =1000 BL.931 Xúc chuyển đá nổ mìn trong hầm bằng tổ hợp máy xúc lật, xe goòng 3T Nhân công 4,0/7 công 7,029 7,029 Máy thi công Máy xúc lật 0,9 m3 ca 4,944 4,944 Tời ma nơ 13Kw ca 4,944 4,944 Đầu kéo 30T ca 6,005 6,944 Xe goòng 3T ca 36,029 41,667 Quang lật 360T/h ca 4,944 4,944 1 2 BL.9410 Xúc chuyển đá nổ mìn trong hầm bằng máy xúc lật cự ly trung bình = 100m Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng BL.941 Xúc chuyển đá nổ mìn trong hầm bằng tổ hợp máy xúc lật Nhân công 4,0/7 công 1,716 Máy thi công Máy xúc lật 1,65m3 ca 1,716 1 BL.9600 ĐẮP ĐÁ ĐẬP BÊ TÔNG BẢN MẶT BL.9610 Đắp lớp đệm dưới lớp bê tông bản mặt bằng đá có cấp phối Dmax £ 80mm Thành phần công việc: Chuẩn bị, dùng máy ủi san rải đá có sẵn tại nơi đắp thành từng lớp, tưới nước, đầm nén. Hoàn thiện mái ta luy bằng quả đầm 16T, gọt sửa mái đắp bằng máy đào kết hợp thủ công theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng BL.961 Đắp đá lớp đệm dưới lớp bê tông bản mặt bằng đá có cấp phối Dmax <80mm. Vật liệu Đá dăm cấp phối m3 140,767 Nhân công Nhân công 3,0/7 công 12,770 Máy thi công Máy ủi 180Cv ca 0,152 Ôtô tưới nước 9m3 ca 0,234 Đầm rung tự hành 25T ca 0,369 Quả đầm 16T ca 0,337 Cần trục 25T ca 0,337 Máy đào £1,25m3 ca 1,122 1 BL.9620 Đắp lớp chuyển tiếp giữa lớp đệm và thân đập bằng đá có cấp phối Dmax £ 400mm Thành phần công việc: Chuẩn bị, dùng máy ủi san rải đá có sẵn tại nơi đắp thành từng lớp, tưới nước, đầm nén mái theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng BL.962 Đắp đá lớp chuyển tiếp giữa lớp đệm và thân đập bằng đá có cấp phối Dmax<400mm. Nhân công Nhân công 3,0/7 công 3,000 Máy thi công Máy ủi 180Cv ca 0,263 Ôtô tưới nước 9m3 0,234 Đầm rung tự hành 25T ca 0,486 Máy đào £2,3m3 ca 0,066 1 BL.9710 Đắp thân đập bằng đá có cấp phối Dmax £ 800mm Thành phần công việc: Chuẩn bị, dùng máy ủi san rải đá có sẵn tại nơi đắp thành từng lớp, tưới nước, đầm nén theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng BL.971 Đắp đá thân đập bằng đá có cấp phối Dmax<800mm. Nhân công Nhân công 3,0/7 công 3,000 Máy thi công Máy ủi 180Cv ca 0,263 Ôtô tưới nước 9m3 0,234 Đầm rung tự hành 25T ca 0,521 1 BL.9810 Đắp thân đập bằng đá có cấp phối Dmax £ 1200mm Thành phần công việc: Chuẩn bị, dùng máy ủi san rải đá có sẵn tại nơi đắp thành từng lớp, tưới nước, đầm nén theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Đắp đá thân đập bằng đá có cấp phối Dmax<1200mm. Nhân công Nhân công 3,0/7 công 3,000 BL.981 Máy thi công Máy ủi 180Cv ca 0,263 Ôtô tưới nước 9m3 0,234 Đầm rung tự hành 25T ca 0,347 1 BL.9910 Bạt mái đá đắp bằng máy Đơn vị tính: 100m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng BL.991 Bạt mái đá đắp bằng máy Máy thi công Máy đào £ 1,25m3 Máy ủi £140Cv ca ca 1,430 0,200 1 Chương 4: CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG TRƯỢT, ĐƯỜNG GOÒNG EI.4000 SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ ĐƯỜNG TRƯỢT HẦM ĐỨNG, HẦM NGHIÊNG EI.4410 Sản xuất đường trượt hầm đứng, hầm nghiêng Thành phần công việc: Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, sản xuất đường trượt bằng thép hình theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Hầm đứng EI.441 Sản xuất đường trượt hầm đứng, hầm nghiêng bằng thép hình Vật liệu Thép chữ U kg 1.025 Que hàn kg 7,020 Vật liệu khác % 5 Nhân công 4,0/7 công 5,080 Máy thi công Máy cắt đột liên hợp 2,8Kw ca 0,160 Cần trục bánh xích 16T ca 0,040 Máy hàn 23Kw ca 1,823 Máy khác % 2 1 EI.4420 Lắp dựng đường trượt hầm đứng, hầm nghiêng Thành phần công việc: Chuẩn bị, di chuyển, lắp dựng, căn chỉnh, định vị đường trượt theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Hầm đứng Hầm nghiêng Lắp dựng đường trượt thép hình hầm đứng, hầm nghiêng Vật liệu Thép hình kg 20,000 22,000 Que hàn kg 14,742 16,380 Vật liệu khác % 2 2 EI.442 Nhân công 4,0/7 công 43,700 49,000 Máy thi công Máy hàn 23Kw ca 3,827 4,253 Tời điện 1,5T ca 1,013 1,125 Máy khác % 2 2 1 2 EI.4500 Lắp đặt đường goòng trong hầm Thành phần công việc: Chuẩn bị, kiểm tra, dọn sạch nền. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Kiểm tra các cấu kiện của ray, đặt tà vẹt, ray. Lắp giữ các cấu kiện. Hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật. EI.4510 Lắp đặt đường goòng khổ 0,9m, tà vẹt gỗ Đơn vị tính: 1m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng EI.451 Lắp đặt đường goòng tạm khổ 0,9m, tà vẹt gỗ, ray P24 trong hầm Vật liệu Ray P24 kg 50,400 Tấm lót kg 6,090 Tấm ốp kg 2,110 Đinh vấu kg 1,890 Bulông và đai ốc kg 0,260 Vòng đệm kg 0,020 Tà vẹt gỗ m3 0,040 Nhân công 4,5/7 công 0,98 1 Ghi chú: Công tác lắp đặt đường goòng được tính cho đoạn đường thẳng. Trường hợp thi công các đoạn đường vòng thì hao phí nhân công được nhân thêm hệ số 1,15. EI.4600 Tháo dỡ đường goòng Thành phần công việc: Tháo dỡ vận chuyển bằng thủ công phạm vi 1.500 m Đơn vị tính: 1 cái Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Thanh ray Tà vẹt gỗ EI.461 EI.462 - Tháo dỡ thanh ray - Tháo dỡ tà vẹt gỗ Nhân công 3,5/7 công 0,450 - công - 0,128 1 1 Chương 6: CÔNG TÁC BÊ TÔNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ Đổ Bê tông tại chỗ sử dụng vữa bê tông sản xuất qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trường HB.8000 Bê tông tháp điều áp Đơn vị tính: 1 m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng HB.81 Bê tông tháp điều áp Vật liệu Vữa bê tông Gỗ ván Đinh 6cm Vật liệu khác Nhân công 3,5/7 Máy thi công Đầm dùi 1,5Kw Cần cẩu 10T Cần cẩu >25T Máy khác m3 m3 kg % công ca ca ca % 1,025 0,025 0,200 1 6,500 0,200 - 0,030 2 10 HB.9000 Đổ bê tông móng bản đáy, thân đập dâng, đập tràn, mố đỡ bằng cần cẩu Thành phần công việc: Chuẩn bị, lắp dựng, tháo dỡ cầu công tác, đổ bê tông móng bản đáy, thân đập dâng đập tràn, mố đỡ, vận chuyển vữa bê tông xuống sâu, lên cao bằng cần cẩu, san vữa bê tông thành từng lớp, đầm, đánh xờm, bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật. HB.9100 Bê tông đá Dmax £ 80mm Đơn vị tính: 1 m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đổ bằng cần cẩu ≤30T Đổ bằng cần cẩu ≤50T Đổ bằng cần cẩu >50T HB.91 Bê tông đá Dmax<80mm Vật liệu Vữa bê tông Vật liệu khác Nhân công 4/7 Máy thi công Cần cẩu Đầm dùi 1,5Kw Búa chèn Máy nén khí 600m3/giờ Máy khác m3 % công ca ca ca ca % 1,025 1,0 1,71 0,02 0,089 0,020 0,010 5 1,025 1,0 1,71 0,018 0,089 0,020 0,010 5 1,025 1,0 1,71 0,015 0,089 0,020 0,010 5 10 20 30 HB.9200 Bê tông đá Dmax > 80mm Đơn vị tính: 1 m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đổ bằng cần cẩu ≤30T Đổ bằng cần cẩu ≤50T Đổ bằng cần cẩu >50T HB.92 Bê tông đá Dmax>80mm Vật liệu Vữa bê tông Vật liệu khác Nhân công 4/7 Máy thi công Cần cẩu đổ bê tông Đầm dùi 3,5Kw Búa chèn Máy nén khí 600m3/giờ Cần cẩu 16T (phục vụ đầm) Máy khác m3 % công ca ca ca ca ca % 1,035 1,0 1,50 0,018 0,089 0,020 0,010 0,03 5 1,035 1,0 1,50 0,016 0,089 0,020 0,010 0,03 5 1,035 1,0 1,50 0,014 0,089 0,020 0,010 0,03 5 10 20 30 HB.9300 Bê tông buồng xoắn, bọc đường ống Đơn vị tính: 1 m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đổ bằng cần cẩu ≤30T Đổ bằng cần cẩu ≤50T Đổ bằng cần cẩu >50T HB.93 Bê tông buồng xoắn, bọc đường ống Vật liệu Vữa bê tông Vật liệu khác Nhân công 4,5/7 Máy thi công Cần cẩu đổ bê tông Đầm dùi 1,5Kw Máy khác m3 % công ca ca % 1,025 2,0 2,45 0,03 0,089 5 1,025 2,0 2,45 0,028 0,089 5 1,025 2,0 2,45 0,026 0,089 5 10 20 30 HB.9400 Bê tông mái đập bản mặt Thành phần công việc: Chuẩn bị, đổ bê tông bằng hệ thống máng dẫn, san gạt bằng thủ công, đầm, bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng HB.94 Bê tông mái đập bản mặt Vật liệu 1 Vữa bê tông m3 1,025 Vật liệu khác % 2 Nhân công 3,5/7 công 4,570 Máy thi công 1,0000 Đầm dùi 1,5Kw ca 0,180 Tời điện 5,0T ca 0,040 Máy khác % 2 10 HB.9500 Làm lớp vữa xi măng bảo vệ mái đập Thành phần công việc: Trộn, rải vữa bằng thủ công dầy 7cm. Đầm mặt bằng quả đầm 16T đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng HB.95 Làm lớp vữa xi măng bảo vệ mái đập Vật liệu Vữa xi măng m3 8,050 Nhân công 4/7 công 35,910 Máy thi công Máy trộn 80lít ca 0,933 Quả đầm 16T ca 0,337 Cần trục bánh xích 25T ca 0,337 Máy khác % 10 10 CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG TRONG HẦM VỮA BÊ TÔNG SẢN XUẤT QUA DÂY CHUYỀN TRẠM TRỘN TẠI HIỆN TRƯỜNG VÀ ĐỔ BẰNG MÁY BƠM Thành phần công việc: Chuẩn bị khối đổ. Sản xuất, lắp dựng tấm bịt đầu đốc. Lắp đặt và di chuyển ống bơm theo từng điều kiện thi công cụ thể. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (chưa kể bê tông bù phần lẹm). HC.8000 Bê tông hầm ngang HC.8100 Bê tông toàn tiết diện hầm ngang Đơn vị tính: 1 m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng HC.81 Bê tông toàn tiết diện hầm ngang Vật liệu Vữa bê tông m3 1,030 Lưới thép làm đầu đốc m2 0,217 Vật liệu khác % 5,0 Nhân công 4,0/7 công 3,928 Máy thi công Máy bơm bê tông 50m3/h ca 0,036 Đầm dùi 1,5Kw ca 0,177 Đầm bàn 1Kw ca - Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca 0,046 Máy khác % 2,5 10 HC.8200 Bê tông nền, tường, vòm hầm ngang Đơn vị tính: 1 m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Bê tông Nền hầm Tường hầm Vòm hầm HC.82 - Bê tông nền hầm Vật liệu Vữa bê tông m3 1,015 1,030 1,030 Lưới thép làm đầu đốc m2 0,233 0,260 0,200 HC.83 - Bê tông tường hầm Vật liệu khác % 5 5 5 Nhân công 4,0/7 công 2,276 2,441 5,163 Máy thi công Máy bơm bê tông 50m3/h ca 0,036 0,036 0,036 Đầm dùi 1,5Kw ca 0,068 0,188 0,188 HC.84 - Bê tông vòm hầm Đầm bàn 1Kw ca 0,089 - - Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca - 0,013 0,068 Máy khác % 2,5 2,5 2,5 10 20 30 HC.8510 Bê tông hầm đứng HC.8610 Bê tông hầm nghiêng Đơn vị tính: 1 m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Bê tông hầm đứng Bê tông hầm nghiêng HC.85 HC.86 - Bê tông hầm đứng - Bê tông hầm nghiêng Vật liệu Vữa bê tông m3 1,030 1,030 Lưới thép làm đầu đốc m2 - 0,217 Vật liệu khác % 1 5 Nhân công 4,0/7 công 5,653 6,549 Máy thi công Máy bơm 50m3/h ca 0,036 0,036 Đầm dùi 1,5Kw ca 0,143 0,143 Tời điện 1,5T ca 0,188 0,188 Máy khác % 1 2,5 10 10 HD.1100 Sản xuất vữa bê tông bằng trạm trộn tại hiện trường Thành phần công việc: Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 50m, cân đong vật liệu, trộn vữa bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trạm trộn công suất (m3/h) £16 £25 £30 £50 £125 HD.11 Sản xuất vữa bê tông qua dây chuyền trạm trộn Nhân công 3/7 Máy thi công Trạm trộn Máy xúc 1,25m3 Máy ủi 110Cv Máy khác công ca ca ca % 0,21 0,02 0,02 0,01 5 0,21 0,014 0,014 0,007 5 0,21 0,012 0,012 0,008 5 0,21 0,007 0,007 0,0035 5 0,21 0,0035 0,0035 0,0018 5 10 20 30 40 50 HD.2000 Vận chuyển vữa bê tông bằng ô tô chuyển trộn Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Vận chuyển trong phạm vi Thành phần hao phí Đơn vị Phương tiện vận chuyển Ô tô 10T Ô tô 15T Ô tô 22T HD.21 HD.22 HD.23 HD.24 HD.25 HD.26 HD.29 Vận chuyển vữa bê tông bằng ô tô chuyển trộn £ 0,5 km £ 1,0 km £ 1,5 km £ 2,0 km £ 3,0 km £ 4,0 km Vận chuyển 1km tiếp theo ngoài phạm vi 4km Ô tô chuyển trộn Ô tô chuyển trộn Ô tô chuyển trộn Ô tô chuyển trộn Ô tô chuyển trộn Ô tô chuyển trộn Ô tô chuyển trộn ca ca ca ca ca ca ca 3,70 3,96 4,20 4,56 5,40 5,93 0,99 2,45 2,61 2,80 3,02 3,56 3,92 0,66 1,67 1,78 1,90 2,05 2,42 2,67 0,45 10 20 30 HD.3200 Vận chuyển vữa bê tông trong hầm bằng xe goòng Đơn vị tính: 100 m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cự ly (km) =0,5 =1 =1,5 =2 HD.32 Vận chuyển vữa bê tông trong hầm bằng xe goòng Xe goòng 5,8m3 ca 10,028 10,981 11,934 12,887 Đầu kéo 30T ca 5,014 5,491 5,967 6,443 10 20 30 40 IA.7000 CÔNG TÁC SẢN XUẤT LẮP DỰNG CỐT THÉP Thành phần công việc: - Chuẩn bị, kéo, nắn, cắt uốn, hàn, nối, đặt buộc hoặc hàn cốt thép. - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, bốc xếp, vận chuyển lên cao bằng máy. - Công tác gia công, lắp dựng giá đỡ cốt thép chưa tính trong định mức này. IA.7100 Sản xuất, lắp dựng cốt thép công trình thuỷ công Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cần cẩu ≤30T Cần cẩu ≤50T Cần cẩu >50T Đường kính cốt thép (mm) <18 >18 <18 >18 <18 >18 IA.71 Sản xuất lắp dựng cốt thép công trình thuỷ công bằng cần cẩu Vật liệu Thép tròn kg 1018 1020 1018 1020 1018 1020 Dây thép kg 17,500 15,500 17,500 15,500 17,500 15,500 Que hàn kg 3,750 4,750 3,750 4,750 3,750 4,750 Nhân công 4,0/7 công 14,0 11,0 14,0 11,0 14,0 11,0 Máy thi công Máy hàn 23Kw ca 1,270 1,270 1,270 1,270 1,270 1,270 Máy cắt thép ca 0,320 0,160 0,320 0,160 0,320 0,160 Cần cẩu ca 0,035 0,035 0,030 0,030 0,028 0,028 Máy khác % 5 5 5 5 5 5 10 20 30 40 50 60 IA.8000 CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CỐT THÉP TRONG HẦM Thành phần công việc: Chuẩn bị, kéo, nắn, cắt, uốn cốt thép. Làm khung, giá đỡ đối với thép >18mm, hàn nối, đặt buộc và hàn cốt thép, lắp dựng cốt thép trong hầm theo yêu cầu kỹ thuật. IA.8100 Sản xuất cốt thép bê tông hầm Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm) =18 >18 IA.811 Sản xuất cốt thép bê tông hầm Vật liệu Thép tròn kg 1.020 1.020 Que hàn kg 2,75 4,75 Vật liệu khác % 0,5 0,5 Nhân công 4,0/7 công 7,52 6,32 Máy thi công Máy hàn 23Kw ca 0,600 1,050 Máy cắt thép ca 0,320 0,160 Máy khác % 2 2 1 2 IA.8210 Lắp dựng cốt thép nền, tường IA.8310 Lắp dựng cốt thép vòm hầm IA.8410 Lắp dựng cốt thép toàn tiết diện hầm Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Nền, tường hầm Vòm hầm Toàn tiết diện Đường kính cốt thép (mm) =18 >18 <18 >18 =18 >18 IA.821 Lắp dựng cốt thép: Vật liệu Que hàn kg 9,05 8,95 9,95 9,84 10,95 10,83 - Nền, tường hầm Dây thép kg 14,28 12,20 14,28 12,20 14,28 12,20 Vật liệu khác % 2 2 2 2 2 2 Nhân công 4,0/7 công 18,25 19,18 34.64 35,84 26,20 27,40 IA.831 - Vòm hầm Máy thi công Máy hàn 23Kw ca 2,26 2,23 2,48 2,46 2,73 2,70 IA.841 - Toàn tiết diện Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca - 0,10 0,10 - 0,10 0,10 Máy khác % 2 2 2 2 2 2 1 2 1 2 1 2 IA.8510 Lắp dựng cốt thép hầm đứng IA.8620 Lắp dựng cốt thép hầm nghiêng Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Hầm đứng Hầm nghiêng Đường kính cốt thép (mm) =18 >18 =18 >18 Lắp dựng cốt thép: Vật liệu Que hàn kg 28,15 20,65 28,15 20,65 Dây thép kg 14,28 12,20 14,28 12,20 Vật liệu khác % 2 2 2 2 IA.851 Hầm đứng Nhân công 4,0/7 công 42,10 43,40 43,80 45,54 Máy thi công Máy hàn 23Kw ca 6,250 4,590 6,250 4,590 IA.862 Hầm nghiêng Tời điện 1,5T ca 1,013 1,013 1,125 1,125 Máy khác % 2 2 2 2 1 2 1 2 KB.3000 Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn hầm KB.3100 Sản xuất ván khuôn kim loại Thành phần công việc: Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, sản xuất ván khuôn hầm theo đúng yêu cầu kỹ thuật. (Định mức chưa tính thu hồi vật liệu chính). Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng KB.31 Sản xuất ván khuôn kim loại Vật liệu Thép tấm các loại kg 722 Thép hình các loại kg 220 Thép tròn f20¸25 kg 128 Que hàn kg 22,600 Vật liệu khác % 5 Nhân công 4,0/7 công 36,500 Máy thi công Cần trục bánh xích 16T ca 0,270 Máy hàn 23Kw ca 4,250 Máy cắt thép ca 0,400 Máy khoan đứng 4,5Kw ca 0,400 Máy khác % 2,0 10 KB.3200 Lắp dựng ván khuôn hầm Thành phần công việc: Chuẩn bị, di chuyển hệ ván khuôn, lắp dựng, căn chỉnh, định vị ván khuôn. Đảm bảo đúng vị trí thiết kế đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1tấn/lần đầu Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Hầm ngang Hầm đứng, nghiêng KB.32 Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn kim loại Vật liệu Gỗ chống m3 0,050 0,050 Que hàn kg 12,000 9,500 Vật liệu khác % 5 5 Nhân công 4,5/7 công 13,630 14,250 Máy thi công Tời điện 5,0T ca - 0,350 Tời điện 1,5T ca - 0,350 Máy hàn 23Kw ca 2,760 2,200 Bộ kích 60T ca 1,500 - Máy khác % 1 1 10 20 KB.3300 Tháo dỡ, di chuyển hệ ván khuôn hầm Thành phần công việc: Chuẩn bị, hạ kích tháo ván khuôn, di chuyển hệ ván khuôn đến vị trí đổ tiếp theo, kích đẩy hệ ván khuôn vào vị trí, căn chỉnh, cố định hoàn thiện ván khuôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1tấn/lần di chuyển tiếp theo Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Hầm ngang Hầm đứng, nghiêng KB.33 Tháo dỡ, di chuyển hệ ván khuôn hầm Nhân công 3,5/7 công 3,370 3,760 Máy thi công Tời điện 3,5T ca 0,300 0,300 Tời điện 1,5T ca 0,300 0,300 Bộ kích 60T ca 1,220 1,25 Máy khác % 10 10 10 20 KB.4100 Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn trần cửa nhận nước Thành phần công việc: Chuẩn bị, gia công, lắp dựng hệ khung, dàn, giá đỡ bằng thủ công kết hợp cần cẩu, hàn liên kết, định vị, cố định hệ ván khuôn trần cửa nhận nước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Tháo dỡ hệ khung, dàn, giá đỡ, ván khuôn, đã tính thu hồi vật liệu chính. Đơn vị tính: 1 m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng KB.41 Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn trần cửa nhận nước Vật liệu Thép tấm kg 3,200 Thép hình kg 5,800 Thép tròn f25 kg 1,900 Que hàn kg 1,500 Ôxy chai 0,200 Vật liệu khác % 5 Nhân công 4,5/7 công 0,950 Máy thi công Máy hàn 23Kw ca 0,420 Máy cắt uốn ca 0,030 Cẩu 25T ca 0,035 Máy khác % 5 10 KB.5100 Lắp dựng lưới thép gia cố hầm ngang, hầm đứng, hầm nghiêng Thành phần công việc: Sản xuất khung thép, rải lưới, hàn thép giằng, ép lưới vào sát vách đá. Hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1 m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Hầm ngang Hầm đứng Hầm nghiêng KB.51 Sản xuất lắp dựng lưới thép f4 (hoặc lưới B40) gia cố Vật liệu Lưới thép f4 (hoặc lưới B40) m2 1,1 1,1 1,1 Thép tấm các loại kg 0,59 0,59 0,59 Thép tròn kg 3,52 3,52 3,52 Que hàn kg 0,047 0,047 0,047 Vật liệu khác % 2,5 2,5 2,5 Nhân công 3,5/7 công 1,2 1,44 1,728 Máy thi công Máy hàn 23Kw ca 0,070 0,070 0,070 Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca 0,092 - - Tời điện 1,5T ca - 0,020 0,023 Máy khác % 2 2 2 10 20 30 Chương 9: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN THÉP NA.3100 Sản xuất vì thép gia cố hầm Thành phần công việc: Chuẩn bị, lấy dấu, cắt tẩy, khoan lỗ, hàn v.v... sản xuất cấu kiện thép theo yêu cầu kỹ thuật. Xếp gọn thành phẩm, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng NA.31 Sản xuất vì thép gia cố hầm Vật liệu Thép hình các loại kg 1.025 Que hàn các loại kg 4,75 Vật liệu khác % 2 Nhân công 3,5/7 công 7,90 Máy thi công Máy cắt đột liên hợp 2,8Kw ca 0,600 Cần trục bánh hơi 16T ca 0,152 Máy hàn 23Kw ca 0,369 Máy khác % 1 10 NA.3200 Lắp dựng vì thép gia cố hầm ngang, hầm đứng, hầm nghiêng Thành phần công việc: Chuẩn bị, đặt cấu kiện đúng vị trí, cố định cấu kiện và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu, cấu kiện trong phạm vi 30m. Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Hầm ngang Hầm đứng Hầm nghiêng NA.32 Lắp dựng vì thép gia cố hầm Vật liệu Thép hình các loại kg 8,500 9,500 10,500 Que hàn các loại kg 7,125 7,838 8,62 Vật liệu khác % 2 2 2 Nhân công 4,5/7 công 24,800 28,200 31,500 Máy thi công Máy hàn 23Kw ca 1,335 1,680 1,848 Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca 0,180 - - Tời điện 1,5 T ca - 1,013 1,125 Máy khác % 2 2 2 10 20 30 NA.4100 Sản xuất lắp đặt chi tiết đặt sẵn trong bê tông hầm ngang, hầm đứng, hầm nghiêng Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Hầm ngang Hầm đứng Hầm nghiêng NA.41 Sản xuất lắp đặt chi tiết đặt sẵn trong bê tông Vật liệu Thép tấm các loại kg 1.100 1.100 1.100 Ôxy chai 1,500 1,500 1,500 Đất đèn kg 8,400 8,400 8,400 Que hàn kg 7,500 7,500 7,500 Nhân công 3,5/7 công 34,500 36,000 37,800 Máy thi công Máy hàn 23Kw ca 1,410 1,410 1,410 Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca 0,182 - - Tời điện 1,5T ca - 1,013 1,125 10 20 30 Chương 11: CÔNG TÁC KHÁC VC.1100 Khoan lỗ để phun xi măng gia cố nền đập, màng chống thấm và khoan lỗ kiểm tra nền đập, màng chống thấm Thành phần công việc: Chuẩn bị, khoan lỗ, làm sạch lỗ khoan, ép nước, lấp lỗ khoan bằng vữa xi măng sau khi phun theo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1 m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều sâu lỗ khoan £ 10m £ 30m £ 50m > 50m VC.11 Khoan lỗ để phun xi măng gia cố nền đập, màng chống thấm và khoan lỗ kiểm tra nền đập, màng chống thấm Vật liệu Mũi khoan f105mm cái 0,071 0,071 0,071 0,071 Cần khoan f76, L=1,20m cái 0,040 0,040 0,040 0,040 Tam pôn f105mm cái 0,014 0,014 0,014 0,014 Khớp nối nhanh cái 0,023 0,023 0,023 0,023 Quả đập khí nén f105mm cái 0,021 0,021 0,021 0,021 Van 3 chiều cái 0,006 0,006 0,006 0,006 Đầu nối nhanh cái 0,017 0,017 0,017 0,017 Zoăng tam pôn cái 0,115 0,115 0,115 0,115 Ông nối nhanh cái 0,057 0,057 0,057 0,057 Xi măng kg 8,510 8,510 8,510 8,510 Đồng hồ áp lực f60 cái 0,006 0,006 0,006 0,006 Cát xây m3 0,006 0,006 0,006 0,006 Vật liệu khác % 2 2 2 2 Nhân công 3,5/7 công 1,373 1,373 1,373 1,373 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f105 ca 0,153 0,163 0,231 0,277 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 0,153 0,163 0,231 0,277 Máy bơm nước điêzen 20Cv ca 0,120 0,128 0,180 0,215 Máy khác % 2 2 2 2 10 20 30 40 VC.1200 Gia cố nền đập, màng chống thấm bằng phun xi măng Thành phần công việc: Chuẩn bị, trộn vữa, phun xi măng gia cố nền đập, màng chống thấm theo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100kg Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng VC.12 Gia cố nền đập, màng chống thấm bằng phun xi măng Vật liệu Xi măng kg 102,500 Vật liệu khác % 4,5 Nhân công 3,5/7 công 0,307 Máy thi công Máy bơm vữa 32/63-40Kw ca 0,100 Thùng trộn 750lít ca 0,100 Máy khác % 1,0 10 VC.1300 Khoan giảm áp Thành phần công việc: Chuẩn bị mặt bằng, định vị lỗ khoan, khoan lỗ giảm áp theo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100 m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng VC.131 Khoan giảm áp bằng máy khoan xoay đập tự hành f76mm Vật liệu Cần khoan f32, L=2,8m cái 2,400 Mũi khoan f59-76 cái 5,650 Quả đập khí nén f76 cái 2,000 Nhân công 3,5/7 công 48,280 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f76 ca 7,190 Máy nén khí điêzen 1200 m3/h ca 7,190 VC.132 Khoan giảm áp bằng máy khoan xoay đập tự hành f105mm Vật liệu Mũi khoan f105 cái 6,000 Cần khoan f76, L=1,20m cái 2,500 Quả đập khí nén f105 cái 2,000 Nhân công 3,5/7 công 50,000 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f105 ca 14,780 Máy nén khí điêzen 1200 m3/h ca 14,780 1 VC.2000 Khoan cắm néo anke Thành phần công việc: Chuẩn bị, định vị lỗ khoan, khoan lỗ để cắm néo gia cố, làm sạch lỗ khoan, hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật. (Đối với hầm đứng, hầm nghiêng lên xuống bằng cầu thang thép có lồng bảo vệ). VC.2110 Khoan lỗ f42mm để cắm néo anke bằng máy khoan tay f42mm Đơn vị tính: 100 m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV VC.211 Khoan lỗ f42mm để cắm néo anke bằng máy khoan tay f42mm Vật liệu Mũi khoan f42 cái 7,692 5,882 2,941 1,471 Cần khoan 1,22m cái 2,500 1,667 1,111 0,833 Cần khoan 1,83m cái 2,500 1,667 1,111 0,833 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 20,667 16,095 13,810 10,952 Máy thi công Máy khoan đá cầm tay f42mm ca 4,991 4,527 4,074 3,667 Máy nén khí điêzen 1200 m3/h ca 0,832 0,755 0,679 0,611 Máy khác % 1 1 1 1 1 2 3 4 VC.2210 Khoan lỗ f42mm để cắm néo anke bằng máy khoan xoay đập tự hành f76mm Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV VC.221 Khoan lỗ f42mm để cắm néo anke bằng máy khoan xoay đập tự hành f76mm Vật liệu Mũi khoan f42 cái 7,692 5,882 2,941 1,471 Cần khoan f32, L=4m cái 2,500 1,667 1,111 0,833 Nhân công 3,5/7 công 10,803 10,019 9,255 8,567 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f76mm ca 4,211 3,819 3,437 3,093 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 4,211 3,819 3,437 3,093 1 2 3 4 VC.2310 Khoan tạo lỗ f45mm để cắm néo anke bằng máy khoan tự hành 2 cần Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV VC.231 Khoan tạo lỗ f45mm để cắm néo anke bằng máy khoan tự hành 2 cần Vật liệu Mũi khoan f45mm cái 0,526 0,379 0,341 0,307 Cần khoan f38, L=4,32m cái 0,079 0,063 0,057 0,051 Đuôi choòng cái 0,059 0,047 0,043 0,039 Đầu nối cần khoan cái 0,079 0,063 0,057 0,051 Vật liệu khác % 1,000 1,000 1,000 1,000 Nhân công 4,0/7 công 0,346 0,346 0,346 0,346 Máy thi công Máy khoan tự hành 2 cần ca 0,457 0,420 0,378 0,340 Máy khác % 1 1 1 1 1 2 3 4 VC.2410 Khoan lỗ f51mm để cắm néo anke bằng máy khoan xoay đập tự hành f76mm Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV VC.241 Khoan lỗ f51mm để cắm néo anke bằng máy khoan xoay đập tự hành f76mm Vật liệu Mũi khoan f51mm cái 4,197 3,790 3,411 3,070 Cần khoan f32, L=4m cái 1,082 0,981 0,883 0,795 Nhân công 3,5/7 công 11,883 10,303 9,949 9,091 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f76mm ca 5,261 4,771 4,294 3,865 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 5,261 4,771 4,294 3,865 1 2 3 4 VC.2510 Khoan lỗ f76mm để cắm néo anke bằng máy khoan xoay đập tự hành f76mm Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV Khoan lỗ f76mm để cắm néo anke bằng máy khoan xoay đập tự hành f76mm Vật liệu Mũi khoan f76mm cái 4,967 4,505 4,054 3,649 Cần khoan f32, L=4m cái 1,082 0,981 0,883 0,795 VC.251 Nhân công 3,5/7 công 15,884 14,506 13,160 11,950 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f76mm ca 7,413 6,724 6,051 5,446 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 7,413 6,724 6,051 5,446 1 2 3 4 VC.2610 Khoan lỗ f105mm để cắm néo anke bằng máy khoan xoay đập tự hành f105mm Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đá I II III IV VC.261 Khoan lỗ f105mm để cắm néo anke bằng máy khoan xoay đập tự hành f105mm Vật liệu Mũi khoan f105 cái 6,300 5,714 5,143 4,629 Cần khoan f89, L=0,96m cái 2,625 2,381 2,143 1,929 Quả đập khí nén f105 cái 2,100 1,905 1,714 1,543 Nhân công 3,5/7 công 31,251 28,438 25,690 23,216 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f105 ca 13,500 12,420 11,420 10,500 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 13,500 12,420 11,420 10,500 1 2 3 4 VC.3100 Sản xuất, lắp đặt thép néo anke nền đá, mái đá và bơm vữa Thành phần công việc: Sản xuất, lắp đặt thép néo anke, bơm vữa chèn anke. Hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Nền đá Mái đá VC.311 - Sản xuất, lắp đặt thép néo anke nền đá và bơm vữa - Sản xuất, lắp đặt thép néo anke mái đá và bơm vữa Vật liệu Thép tròn f> 18 kg 1050 1050 Vữa xi măng m3 0,396 0,396 Ôxy chai 2,25 2,25 Đất đèn kg 5,15 5,15 VC.312 Nhân công 3,5/7 công 32,14 35,21 Máy thi công Máy bơm vữa 9m3/h ca 1,313 1,313 Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca - 1,793 1 1 VC.3210 Sản xuất, lắp đặt thép néo anke trong hầm và bơm vữa Thành phần công việc: Sản xuất, lắp đặt thép néo anke, bơm vữa chèn anke. Hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Hầm ngang Hầm đứng Hầm nghiêng Dùng máy nâng Dùng máy khoan VC.321 Sản xuất, lắp đặt thép néo anke và bơm vữa Vật liệu Thép tròn f> 18 kg 1050 1050 1050 1050 Vữa xi măng dùng cho néo anke m3 0,396 0,396 0,396 0,396 Ôxy chai 2,25 2,25 2,25 2,25 Đất đèn kg 5,15 5,15 5,15 5,15 Vật liệu khác % 1 1 1 1 Nhân công 3,5/7 công 37,150 37,150 56,250 64,680 Máy thi công Máy bơm vữa 9 m3/h ca 1,858 1,858 2,007 2,230 Máy khoan tự hành 2 cần ca - 1,287 - - Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca 2,538 - - Tời điện 1,5T ca - - 1,013 1,125 1 2 3 4 VC.3310 Lắp dựng lưới thép gia cố mái đá Thành phần công việc: Thép hình biện pháp. Rải lưới, hàn thép giằng, ép lưới sát vào vách đá, hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1 m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Lưới thép f4 Lưới thép B40 VC.331 Lắp dựng lưới thép gia cố mái đá Vật liệu Lưới thép f4 m2 1,100 - Lưới thép B40 m2 - 1,100 Thép tấm các loại kg 0,590 0,590 Thép tròn f£ 18 kg 3,520 3,520 Que hàn các bon kg 0,050 0,050 Vật liệu khác % 2,5 2,5 Nhân công 3,5/7 công 0,750 0,750 Máy thi công Máy hàn 23Kw ca 0,070 0,070 Máy khác % 1 1 1 2 VC.3410 Gia cố mái taluy bằng phun vẩy vữa xi măng Đơn vị tính: 1 m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Độ dày lớp vữa (cm) 2 5 10 VC.341 Phun vữa xi măng gia cố mái taluy Vật liệu Vữa xi măng m3 0,031 0,063 0,115 Vật liệu khác % 5 5 5 Nhân công 3,5 /7 công 0,349 0,450 0,623 Máy thi công Máy bơm vữa 9m3/h ca 0,022 0,045 0,082 Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca 0,022 0,045 0,082 1 2 3 VC.3510 Bạt mái đá đào bằng máy Đơn vị tính: 100m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng VC.351 Bạt mái đá đào bằng máy Máy thi công Máy đào £ 1,25m3 Máy ủi £140Cv ca ca 1,430 0,200 1 VD.0000 Công tác gia cố hầm VD.1110 Gia cố hầm ngang, hầm đứng, hầm nghiêng bằng phun vẩy vữa xi măng Thành phần công việc: Chuẩn bị máy móc thiết bị, thổi, rửa vòm hầm, tường hầm, phun vữa. Hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100 m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày lớp vữa (cm) 2 cm 3 cm 5 cm 7 cm 10 cm VD.111 Phun vẩy xi măng gia cố hầm ngang Vật liệu Vữa phun m3 4,478 5,971 8,950 11,940 16,418 Vật liệu khác % 1 1 1 1 1 Nhân công 4,0/7 công 3,80 4,20 4,90 5,70 6,785 Máy thi công Máy phun vữa 16m3/h ca 0,308 0,410 0,616 0,821 1,129 Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca 0,308 0,410 0,616 0,821 1,129 Máy khác % 1 1 1 1 1 Phun vẩy xi măng gia cố hầm đứng Vật liệu Vữa phun m3 3,283 4,376 6,563 8,753 12,039 Vật liệu khác % 1 1 1 1 1 VD.112 Nhân công 4,0/7 công 3,878 4,286 5,00 5,816 6,923 Máy thi công Máy phun vữa 16m3/h ca 0,455 0,608 0,911 1,215 1,671 Máy khác % 2 2 2 2 2 Phun vẩy xi măng gia cố hầm nghiêng Vật liệu Vữa phun m3 3,283 4,376 6,563 8,753 12,039 Vật liệu khác % 1 1 1 1 1 VD.113 Nhân công 4,0/7 công 5,429 6,000 7,000 8,143 9,693 Máy thi công Máy phun vữa 16m3/h ca 0,455 0,608 0,911 1,215 1,671 Máy khác % 2 2 2 2 2 1 2 3 4 5 Ghi chú: Khi phun vẩy xi măng gia cố hầm ngang có tiết diện <15m2 hao phí nhân công và máy thi công nhân hệ số 1,3. VD.1210 Phun vữa xi măng qua ống đặt sẵn lấp đầy hầm ngang Đơn vị tính: 1tấn xi măng Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng VD.12 Phun vữa xi măng lấp đầy hầm ngang qua ống đặt sẵn bằng máy bơm vữa Vật liệu Xi măng kg 1020 Cát mịn m3 0,28 Vật liệu khác % 3,5 Nhân công 3,5/7 công 0,300 Máy thi công Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca 0,090 Máy bơm vữa 40Kw ca 0,050 Thùng trộn 750 lít ca 0,090 Máy khác % 2 10 VD.1300 Khoan, phun vữa xi măng gia cố vỏ hầm ngang Thành phần công việc: Khoan, đặt tampol và các dụng cụ khác. Phun vữa và hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng VD.131 Khoan, phun gia cố vỏ hầm ngang bằng máy khoan xoay đập tự hành f76mm Vật liệu Cần khoan f32, L=2,8m cái 2,40 Mũi khoan f59-76 cái 5,65 Quả đập khí nén f76 cái 2,00 Tam pôn f42 cái 2,50 Đồng hồ áp lực cái 1,00 Van 3 chiều cái 1,00 Khớp nối nhanh cái 4,00 Zoăng tam pôn cái 20,00 Đầu nối nhanh cái 3,00 Ông nối nhanh cái 10,00 Nhân công 3,5/7 công 92,00 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f76 ca 7,19 Máy bơm vữa 40Kw ca 4,95 Thùng trộn 750 lít ca 8,63 Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca 3,15 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 7,19 Máy khác % 1 VD.132 Khoan, phun gia cố vỏ hầm ngang bằng máy khoan xoay đập tự hành f105mm Vật liệu Cần khoan f76, L=1,2m cái 2,50 Mũi khoan f105 cái 6,00 Quả đập khí nén f105 cái 2,00 Tam pôn f105 cái 2,50 Đồng hồ áp lực cái 1,00 Van 3 chiều cái 1,00 Khớp nối nhanh cái 4,00 Zoăng tam pôn cái 20,00 Đầu nối nhanh cái 3,00 Ông nối nhanh cái 10,00 Nhân công 3,5/7 công 92,00 Máy thi công Máy khoan xoay đập tự hành f105 ca 14,5 Máy bơm vữa 40Kw ca 4,95 Thùng trộn 750 lít ca 8,63 Máy nâng thuỷ lực 135Cv ca 1,28 Máy nén khí điêzen 1200m3/h ca 16,88 Máy khác % 1 1 Ghi chú: Định mức chưa bao gồm lượng tiêu hao xi măng khi khoan. VD.1400 Công tác vệ sinh nền hầm trước khi đổ bê tông VD.1410 Đục, cậy dọn nền hầm Thành phần công việc: Chuẩn bị, phá lớp đá cần cậy dọn bằng búa chèn, gom thành đống bằng thủ công, thổi, rửa, vệ sinh sạch nền theo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: 1 m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng VD.141 Nhân công 3,0/7 công 1,050 Máy thi công Búa căn khí nén ca 0,055 Máy nén khí điêzen 660 m3/h ca 0,019 1 VD.1510 Vệ sinh nền hầm trước khi đổ bê tông Thành phần công việc: Thổi, rửa sạch nền theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo tiêu chuẩn để đổ bê tông. Đơn vị tính: 1 m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng VD.151 Nhân công 3,0/7 công 0,150 Máy thi công Máy nén khí điêzen 660 m3/h ca 0,011 1
{ "issuing_agency": "Bộ Xây dựng", "promulgation_date": "24/01/2005", "sign_number": "05/2005/QĐ-BXD", "signer": "Đinh Tiến Dũng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Quyet-dinh-1028-NN-TCCB-QD-nhiem-vu-to-chuc-bo-may-truong-Can-bo-quan-ly-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-II-39936.aspx
Quyết định 1028-NN-TCCB/QĐ nhiệm vụ, tổ chức bộ máy trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và phát triển nông thôn II
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 1028-NN-TCCB/QĐ Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 1996 QUYẾT ĐỊNH VỀ NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN II BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01-11-1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Quyết định 406/TTg ngày 17-6-1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức lại các Trường Cán bộ quản lý của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn II (CBQLNN-PTNT.II) là đơn vị sự nghiệp đào tạo trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường CBQLNN-PTNT.II có tư cách pháp nhân, có con dấu, kinh phí hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước. Trụ sở chính của Trường đặt tại số 45 Đinh Tiên Hoàng Quận I - thành phố Hồ Chí Minh (Trường quản lý Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm cũ); Trường có cơ sở đào tạo - bồi dưỡng đặt tại huyện Thuận An, tỉnh Sông Bé (Phân hiệu trường cán bộ quản lý Lâm nghiệp). Điều 2. Trường có các nhiệm vụ chủ yếu sau đây: 1. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, công chức, viên chức cho các cơ sở của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý sản xuất kinh doanh và nghiệp vụ chuyên môn thuộc các thành phần kinh tế cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ khuyến nông, khuyến lâm và quản lý tài nguyên thiên nhiên, môi trường. 4. Nghiên cứu các chương trình, đề tài về khoa học quản lý Nhà nước, quản lý kinh doanh và kinh tế xã hội của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 5. Liên kết và hợp tác với các tổ chức, cơ sở đào tạo, nghiên cứu, sản xuất kinh doanh trong nước và nước ngoài. 6. Quản lý tổ chức, biên chế và tài sản của Trường theo quy định chung của Nhà nước. Điều 3. Tổ chức bộ máy của Trường gồm có: 1. Lãnh đạo: + Hiệu trưởng + Các phó Hiệu trưởng Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật trong việc lãnh đạo và quản lý toàn bộ hoạt động của Trường. Phó hiệu trưởng giúp việc Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trong từng lĩnh vực công tác do Hiệu trưởng phân công. 2. Các Phòng chức năng: + Phòng Đào tạo - Khoa học + Phòng Tổ chức - Hành chính + Phòng Quản trị + Phòng Tài vụ - Kế toán 3. Các Khoa và Bộ môn chuyên môn: + Khoa Công chức - viên chức + Khoa Quản trị doanh nghiệp + Khoa Nghiệp vụ chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn + Khoa Cơ sở Tuỳ theo yêu cầu giảng dạy, Hiệu trưởng sẽ thành lập các Bộ môn chuyên môn. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức nhân sự, quy chế hoạt động của các tổ chức, cơ sở đào tạo bồi dưỡng và các tổ chức khác thuộc Trường do Hiệu trưởng xây dựng trình Bộ duyệt. Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hiệu trưởng trường CBQLNN-PTNT.II, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nguyễn Quang Hà (Đã ký)
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "02/07/1996", "sign_number": "1028-NN-TCCB/QĐ", "signer": "Nguyễn Quang Hà", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Ke-hoach-248-KH-UBND-2022-phat-trien-nong-nghiep-huu-co-Dong-Thap-2022-2025-522918.aspx
Kế hoạch 248/KH-UBND 2022 phát triển nông nghiệp hữu cơ Đồng Tháp 2022 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 248/KH-UBND Đồng Tháp, ngày 12 tháng 07 năm 2022 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 Thực hiện Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ; Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030; Thông tư số 16/2019/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ; Chỉ thị số 117/CT-BNN-BVTV ngày 07/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường phát triển và sử dụng phân bón hữu cơ; Quyết định số 5317/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 28/12/2020 về ban hành kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển nông nghiệp hữu cơ tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030, nội dung cụ thể như sau: I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát - Nâng cao nhận thức các tổ chức, cá nhân về sản xuất nông nghiệp hữu cơ; tạo sự chuyển biến trong nhận thức cho người sản xuất nông nghiệp và người tiêu dùng về sản phẩm nông nghiệp sạch, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái nông nghiệp; - Phát triển nền nông nghiệp hữu cơ có giá trị gia tăng cao, bền vững, thân thiện với môi trường sinh thái, gắn với kinh tế nông nghiệp tuần hoàn phục vụ tiêu dùng trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu; - Các ngành, các cấp tùy theo chức năng nhiệm vụ được phân công bám sát nội dung Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này để đảm bảo thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được giao phù hợp với nguyên tắc, yêu cầu và tình hình thực tiễn của địa phương. 2. Mục tiêu cụ thể a. Đến năm 2025 - Thực hiện 09 mô hình liên kết chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên các đối tượng cây trồng, thủy sản chủ lực và tiềm năng của Tỉnh. - Diện tích đất trồng trọt hữu cơ đạt khoảng trên 1% (khoảng 1.294 ha) tổng diện tích đất trồng trọt với các cây trồng chủ lực: lúa, rau đậu các loại, cây ăn quả, hoa kiểng. - Diện tích nuôi trồng thuỷ sản hữu cơ đạt 75 ha trên các loài thuỷ sản chủ lực của tỉnh, có giá trị kinh tế như: tôm càng xanh, cá sặc rằn, ếch… - Nâng cao hiệu quả sản xuất hữu cơ trên một đơn vị diện tích; giá trị sản phẩm trên 01 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thuỷ sản hữu cơ cao gấp 1,3 - 1,5 lần so với sản xuất phi hữu cơ. - Tăng tỉ lệ sản phẩm phân bón hữu cơ trong tổng sản phẩm phân bón lên 10% năm 2025; tăng tỉ lệ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học lên trên 20% trong tổng lượng thuốc bảo vệ thực vật áp dụng trên đồng ruộng. b. Đến năm 2030 - Diện tích đất trồng trọt hữu cơ đạt khoảng trên 1,5% (khoảng 3.298 ha) tổng diện tích đất trồng trọt với các cây trồng chủ lực. - Diện tích nuôi trồng thuỷ sản hữu cơ đạt 365 ha trên các loài thuỷ sản chủ lực của tỉnh, có giá trị kinh tế như: tôm càng xanh, cá sặc rằn, ếch… - Giá trị sản phẩm trên 01 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thuỷ sản hữu cơ cao gấp 1,5 - 1,8 lần so với sản xuất phi hữu cơ. - Tăng tỉ lệ sản phẩm phân bón hữu cơ trong tổng sản phẩm phân bón lên 15% năm 2030; tăng tỉ lệ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học lên trên 30% trong tổng lượng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) áp dụng trên đồng ruộng. II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP 1. Quy hoạch xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ tập trung - Căn cứ quy hoạch nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp và lợi thế về điều kiện sinh thái, sản phẩm có thế mạnh và thị trường tiêu thụ nhằm xác định các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ chủ lực. Trên cơ sở đó tiến hành đánh giá đất đai, nguồn nước… để xác định, quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ tập trung. Trên cơ sở vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ tập trung, thực hiện kêu gọi các doanh nghiệp, các hợp tác xã và người dân đầu tư vào sản xuất nông nghiệp hữu cơ. - Xây dựng hệ thống phân phối theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm hữu cơ tại các vùng sản xuất hữu cơ tập trung. Ưu tiên kết hợp với du lịch, nông nghiệp sinh thái. Trên cơ sở đó, hoàn thiện các quy trình kỹ thuật và tập huấn, chuyển giao. - Sử dụng vật liệu sẵn có, tái sử dụng, khép kín chu trình trong khu vực sản xuất tạo tiền đề cho sự phát triển nông nghiệp hữu cơ ổn định và phát kinh tế tuần hoàn (thông qua sử dụng sản phẩm từ trồng trọt làm thức ăn thuỷ sản và cung cấp nguyên liệu làm phân bón hữu cơ cho trồng trọt). - Ưu tiên sử dụng các vùng có điều kiện đất đai, khí hậu thuận lợi cho từng đối tượng cây trồng, vật nuôi để sản xuất hữu cơ; lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và giống cây trồng, vật nuôi thích ứng tốt với điều kiện thổ nhưỡng, chống chịu sâu bệnh và có thị trường tiêu thụ sản phẩm hữu cơ. - Hình thành vùng sản xuất các sản phẩm bản địa, đặc trưng có tiềm năng để xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý sản phẩm để đầu tư sản xuất hữu cơ (Phụ lục 1, 2). Bên cạnh đó, các huyện, thành phố dựa vào thế mạnh về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn chủ động xây dựng kế hoạch phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ để đảm bảo chỉ tiêu chung đề ra của Tỉnh. 2. Quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ 2.1. Quản lý đầu vào của sản xuất hữu cơ - Quản lý giống cây trồng và thuỷ sản hữu cơ được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ. - Quản lý chặt chẽ vật tư đầu vào được sử dụng trong sản xuất hữu cơ như: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thuỷ sản, chất bảo quản, chất phụ gia... - Quản lý nguồn nước sử dụng cho sản xuất nông nghiệp hữu cơ như: nước tưới cho cây trồng, nước dùng cho nuôi trồng thuỷ sản... - Quản lý các quy trình canh tác cây trồng hữu cơ, quy trình chăm sóc thuỷ sản hữu cơ. 2.2. Quản lý sản phẩm nông nghiệp hữu cơ - Các sản phẩm nông sản có nhãn sử dụng cụm từ “hữu cơ”, sử dụng logo sản phẩm hữu cơ Việt Nam khi lưu thông trên thị trường phải được chứng nhận và ghi rõ thông tin theo quy định (khoản 2, Điều 11 của Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ). - Thực hiện việc giám sát, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu cơ và chất lượng sản phẩm nông nghiệp hữu cơ theo quy định để đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn đã được chứng nhận khi lưu thông trên thị trường. - Thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hữu cơ tại từng công đoạn sản xuất, kinh doanh theo hướng dẫn tại TCVN về nông nghiệp hữu cơ. 3. Hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp hữu cơ - Thực hiện các cơ chế chính sách đã ban hành về nông nghiệp hữu cơ (thực hiện các khoản 1, 2, 3 Điều 16 và khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 17 Chương VI về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ theo Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ). - Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách, đặc biệt là khuyến khích doanh nghiệp, tư nhân đầu tư vào nông nghiệp hữu cơ; tạo điều kiện để các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đầu tư trong lĩnh vực này. 4. Đào tạo, tập huấn phát triển nguồn nhân lực - Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên sâu về sản xuất nông nghiệp hữu cơ làm nòng cốt, bố trí làm việc tại Tỉnh, mỗi đơn vị cấp huyện phân công ít nhất một cán bộ phụ trách. - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ trong công tác quản lý, kiểm tra giám sát các tổ chức chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ. - Đào tạo, tập huấn cho doanh nghiệp, người sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu cơ về quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, kỹ năng đánh giá, giám sát sản xuất, kỹ năng marketing và bán hàng… - Nâng cao chất lượng, vai trò của các cơ sở giáo dục (trường trung học cơ sở, trung học phổ thông); các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trường đại học trên địa bàn tỉnh trong công tác giáo dục - đào tạo về nông nghiệp hữu cơ cho học sinh, sinh viên và người lao động. 5. Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp hữu cơ - Xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật theo hướng ứng dụng công nghệ kết hợp với phát huy kiến thức bản địa, sản xuất hữu cơ gắn với chuỗi giá trị cho các sản phẩm chủ lực của Tỉnh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm chi phí đầu vào, giảm phát thải khí nhà kính. - Nghiên cứu phát triển và ứng dụng các chế phẩm sinh học, phân hữu cơ sinh học, tác nhân phòng trừ sinh học nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, thay thế kháng sinh trong nuôi trồng thuỷ sản; các chế phẩm sinh học xử lý môi trường nông nghiệp. - Đánh giá thực trạng độ phì nhiêu đất, nhu cầu dinh dưỡng cho các cây trồng chủ lực phục vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ bền vững. - Bảo tồn, phục tráng, khai thác, phát triển và xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể cho các giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản bản địa, đặc hữu, có lợi thế so sánh và giá trị kinh tế cao. - Nghiên cứu chọn tạo các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng, đặc biệt kháng sâu bệnh, phù hợp với sản xuất hữu cơ; nghiên cứu, phát triển và sử dụng con giống, vật tư đầu vào hữu cơ trong nuôi trồng thuỷ sản. - Hỗ trợ người dân trong việc tiếp cận và ứng dụng các công nghệ hiện đại trong sản xuất và chế biến để tăng giá trị sản phẩm: công nghệ sấy thăng hoa, hệ thống giám sát, tưới tiêu tự động, công nghệ blockchain trong giám sát và truy xuất nguồn gốc sản phẩm. 6. Xây dựng và nhân rộng mô hình nông nghiệp hữu cơ 6.1. Lĩnh vực trồng trọt - Triển khai thí điểm các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ, xây dựng mô hình nông nghiệp hữu cơ theo liên kết chuỗi giá trị khép kín từ sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm hữu cơ cho một số sản phẩm chủ lực, đặc sản có lợi thế của các địa phương và mô hình nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp hữu cơ, chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn hữu cơ tại. - Xây dựng 06 mô hình về sản xuất, chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt hữu cơ (lúa, ớt, xoài, nhãn, cây có múi, hoa); hoàn thiện các quy trình kỹ thuật, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân (Phụ lục 3). - Lựa chọn các đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp cùng tham gia thực hiện mô hình. Ưu tiên cơ sở sản xuất vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo quy định. Doanh nghiệp ký cam kết với cơ sở sản xuất tham gia mô hình về việc cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, thực hiện tư vấn hướng dẫn kỹ thuật theo đúng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ. - Cụ thể, xây dựng mô hình thí điểm sản xuất các loại cây trồng đạt chứng nhận theo các tiêu chuẩn hữu cơ. Hỗ trợ chứng nhận các mô hình thí điểm sản xuất cây trồng đạt tiêu chuẩn hữu cơ. Tùy theo tổ chức, cá nhân liên kết tiêu thụ đề nghị chứng nhận theo các tiêu chuẩn hữu cơ của Việt Nam hoặc Quốc tế. 6.2. Lĩnh vực thuỷ sản - Xây dựng 03 mô hình thuỷ sản hữu cơ trên cá sặc rằn, tôm càng xanh và ếch được chứng nhận đạt các tiêu chuẩn hữu cơ theo tiêu chuẩn Việt Nam (Phụ lục 3). - Tổ chức hội nghị đánh giá kết quả các mô hình để làm cơ sở nhân rộng cho các giai đoạn tiếp theo. 7. Thông tin tuyên truyền - Truyền thông nâng cao nhận thức, hiểu biết của cộng đồng về nông nghiệp hữu cơ. - Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và thực thi các chính sách, pháp luật, các tiêu chuẩn về nông nghiệp hữu cơ để tạo niềm tin cho người tiêu dùng trong sử dụng, nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp, người sản xuất và nhà quản lý về việc tuân thủ nghiêm ngặt quy trình sản xuất, giám sát, chứng nhận nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp hữu cơ. - Tổ chức công bố vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo tiêu chuẩn hữu cơ tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030. 8. Bảo quản, chế biến và liên kết tiêu thụ sản phẩm hữu cơ - Xây dựng các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị giữa các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm hữu cơ tại các vùng sản xuất tập trung tạo ra hàng hóa quy mô lớn đối với các sản phẩm chủ lực. - Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm và phát triển thị trường đối với sản phẩm nông nghiệp hữu cơ Việt Nam. - Kêu gọi, khuyến khích các doanh nghiệp liên kết tiêu thụ, đưa các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ vào hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện ích và chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn. - Mời gọi các tổ chức, cá nhân đang kinh doanh sản phẩm nông nghiệp an toàn, sản phẩm có chứng nhận để hỗ trợ liên kết tiêu thụ đối với những sản phẩm từ các mô hình nông nghiệp hữu cơ trong Tỉnh. - Phối hợp với Hiệp hội hữu cơ Việt Nam triển khai Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn Tỉnh. - Liên kết các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có tiêu thụ sản phẩm hữu cơ, nông sản an toàn hoặc thành lập mới các cửa hàng kinh doanh nông sản hữu cơ. III. KINH PHÍ THỰC HIỆN (Phụ lục 4) Tổng kinh phí dự trù thực hiện giai đoạn 2022 - 2025: 9.172.960.000 đồng. Nguồn kinh phí được lồng ghép từ các nguồn vốn: - Vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. - Vốn ngân sách thông qua việc hỗ trợ xây dựng các đề án, dự án, tư vấn kỹ thuật và cơ sở hạ tầng của các bộ ngành và lồng ghép từ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, kinh phí khoa học và công nghệ, khuyến nông, Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp, các dự án ODA và chương trình khoa học và công nghệ khác có liên quan. - Các nguồn vốn hợp pháp khác. IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (Phụ lục 2, 3 và 4) V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN (Phụ lục 5) 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ trì, phối hợp sở, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; là đầu mối theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ ngày 15/12 hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh; ban hành kế hoạch thực hiện hàng năm; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch. 2. Các sở, ngành, đơn vị liên quan; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố - Căn cứ các chỉ tiêu và nội dung được phân công tại Kế hoạch, các Sở, ngành, đơn vị liên quan; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn lực thực hiện. - Định kỳ 6 tháng (trước ngày 20/5) và hàng năm (trước ngày 20/11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Định kỳ hàng năm, 03 năm tổ chức sơ kết, cuối giai đoạn tổng kết kết quả triển khai thực hiện. Yêu cầu sở, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố khẩn trương phối hợp thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội dung Kế hoạch nêu trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh giải quyết kịp thời./. Nơi nhận: - CT, các PCT/UBND Tỉnh; - Các Sở: NNPTNT; TNMT; YT; TC; KHCN; GDĐT; CT; - TTXTTMDLĐT; - Cục QLTT Đồng Tháp; - Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh; - Trường ĐH ĐT; - Trường CĐCĐ ĐT; - UBND huyện, thành phố; - Lưu VT, NC/KT(VA). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Huỳnh Minh Tuấn PHỤ LỤC 1 QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG TRỌT HỮU CƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 (Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 12/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) Stt Vùng sản xuất Địa điểm (ấp, xã) Qui mô 2022 - 2025 (ha) Qui mô 2026 - 2030 (ha) I Vùng sản xuất lúa hữu cơ 605 1.710 1 Tân Hồng Tổng 70 250 THT Tân Tiến, ấp Hoàng Việt, xã Tân Phước 20 50 Cả Mũi - Bắc Diện, ấp Thi Sơn, xã Tân Thành A 50 200 2 Huyện Hồng Ngự Ấp Bình Hòa Hạ, xã Thường Lạc 10 10 3 Tam Nông 300 1000 Ấp Hồng Kỳ, xã Phú Cường 100 250 Ấp Phú Lợi, xã An Long (ô bao số 4) 100 350 Ấp An Phú, xã An Long (ô bao số 5) 100 400 4 Thanh Bình Tổng 200 400 THT số 4, 6 và 7 - Ấp 2, xã Phú Lợi 100 200 HTX NN An Thạnh, Ấp Thị, xã An Phong 100 200 5 Huyện Cao Lãnh HTX Thuận Tiến, Ấp 5, xã Gáo Giồng 25 50 II Vùng sản xuất rau - màu hữu cơ 140 250 1 Hồng Ngự Tổng 40 40 Ấp Long Hòa, xã Long Thuận 30 30 Ấp Phú Hòa A, xã Phú Thuận A 10 10 2 Tam Nông Ấp K10 và Phú Nông, xã Phú Hiệp 10 40 Kiệu, Khoai môn 3 Thanh Bình Tổng 30 50 Tổ hợp tác rau màu, ấp Tân Hội, xã Tân Bình 10 20 Rau, màu HTX NN Tân Long, Ấp Thạnh An, xã Tân Long 5 10 Rau, màu THT số 1, 2 Ấp Bắc, xã Tân Thạnh 15 20 Ớt 4 Châu Thành Tổng 30 70 Ấp Phú An, An Hòa Nhì, xã Tân Bình 20 40 Ô bao số 1, Ấp Tân Quới, xã Tân Phú Trung 10 30 5 Lấp Vò Tổng 30 50 Xã Mỹ An Hưng B 20 30 Khoai môn Xã Mỹ An Hưng B 10 20 Ớt III Vùng sản xuất cây ăn trái hữu cơ 548 1.333 1 Tam Nông xã Phú Đức, xã Phú Hiệp 15 75 Thanh long ruột đỏ 2 Thanh Bình Tổng 243 600 Tân Dinh Hội Quán, Ấp Tân Dinh, xã Tân Hòa 43 100 Xoài cát HL Đất Ngọt Hội quán, Ấp Tân Thới, xã Tân Quới 50 150 xoài Tân Mỹ Hội quán, Ấp 1, xã Tân Mỹ 50 100 xoài Tình quê Hội quán, Ấp Bình Trung, xã Bình Thành 100 250 xoài 3 Huyện Cao Lãnh Tổng 30 60 Ấp 3, ấp 4-xã Mỹ Long 15 30 Chanh không hạt Ấp Mỹ Hưng Hoà, xã Mỹ Xương 5 10 xoài TXT xoài chú Bảy Hiệp Ấp Tây Mỹ, xã Mỹ Hội 5 10 xoài Ấp 2, xã Mỹ Hiệp 5 10 Ổi 4 Châu Thành Tổng 65 140 HTX Nông sản an toàn An Hòa, xã An Nhơn 50 100 HTX Sầu riêng, xã Phú Hựu 10 30 ấp Tân Hòa, xã Tân Phú Trung 5 10 5 Lai Vung Tổng 55 160 Tân Thành, Vĩnh Thới 50 150 Quýt Đường, Cam Soàn Tiểu vùng 11, Ấp Long Hưng 2, xã Long Hậu 5 10 Quýt Hồng 6 TP Cao Lãnh Tổng 140 298 xã Tịnh Thới 90 168 Xoài xã Tân Thuận Tây 20 100 Xoài ấp 1, xã Mỹ Ngãi 30 30 Xoài IV Sản xuất hoa kiểng hữu cơ 1 5 1 TP Sa Đéc 1 5 Cộng I. Vùng sản xuất lúa hữu cơ 605 1.710 II. Vùng sản xuất rau- màu hữu cơ 140 250 III. Vùng sản xuất cây ăn trái hữu cơ 548 1.333 IV. Vùng sản xuất hoa kiểng hữu cơ 1 5 Tổng: I+II+III+IV 1.294 3.298 V. Vùng thuỷ sản hữu cơ 75 365 Tổng cộng diện tích 1.369 3.663 PHỤ LỤC 2 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DIỆN TÍCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 (Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 12/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) Stt Đối tượng sản xuất hữu cơ Giai đoạn 2022 - 2025 (ha) Đến năm 2030 (ha) Địa phương thực hiện 2022 2023 2024 2025 Tổng 1 Cây lúa 20 100 150 335 605 1.710 Các huyện: Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình và Cao Lãnh; các thành phố: Cao Lãnh và Hồng Ngự 2 Cây rau màu 10 20 40 70 140 250 Các huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Thanh Bình, Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tháp Mười và thành phố Cao Lãnh 3 Cây ăn trái 0 150 200 198 548 1.333 Các huyện: Tân Hồng, Cao Lãnh, Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười và thành phố Cao Lãnh 4 Hoa kiểng 0 1 0 0 1 5 Thành phố Sa Đéc 6 Thuỷ sản 6 10 20 39 75 365 Các huyện: Cao Lãnh, Hồng Ngự, Tháp Mười Tổng cộng 36 281 410 642 1.369 3.663 PHỤ LỤC 3 DANH MỤC MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 (Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 12/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) Stt Tên mô hình Quy mô Sản phẩm Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp thực hiện Thời gian dự kiến thực hiện I Sản xuất trồng trọt hữu cơ (06 mô hình) 1 Xây dựng mô hình sản xuất lúa hữu cơ 02 mô hình, 10 - 20 ha/mô hình Gạo hữu cơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND huyện Tam Nông, Tháp Mười 2022 - 2023 2 Xây dựng mô hình sản xuất ớt hữu cơ 01 mô hình, 1-2 ha/mô hình Ớt hữu cơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND huyện Thanh Bình 2023 - 2024 3 Xây dựng mô hình sản xuất xoài hữu cơ 01 mô hình, 1 ha/mô hình Xoài hữu cơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND thành phố Cao Lãnh 2023 - 2025 4 Xây dựng mô hình sản xuất nhãn hữu cơ 01 mô hình, 1 ha/mô hình Nhãn hữu cơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND huyện Châu Thành 2023 - 2025 5 Xây dựng mô hình sản xuất cây có múi hữu cơ 01 mô hình, 1 - 2 ha/mô hình Chanh không hạt, quýt Hồng hữu cơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND huyện Cao Lãnh, Lai Vung 2023 - 2025 II Sản xuất thuỷ sản hữu cơ (03 mô hình) 1 Xây dựng mô hình nuôi tôm càng xanh hữu cơ 01 MH, diện tích: 05 ha; mật độ 5 con/m2 Tôm hữu cơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND huyện Cao Lãnh 2022 2 Mô hình nuôi cá sặc rằn thương phẩm hữu cơ 01 MH, diện tích: 01 ha; mật độ 5 con/m2 Cá sặc rằn thương phẩm hữu cơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND huyện Tháp Mười 2023 3 Mô hình nuôi ếch thương phẩm hữu cơ 01 MH, diện tích: 01 ha; mật độ 20 con/m2 Ếch hữu cơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND huyện Tháp Mười 2024 PHỤ LỤC 4 DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TỈNH ĐỒNG THÁP (Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 12/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) ĐVT: đồng. Stt Nội dung Phân kỳ kinh phí theo từng năm Tổng cộng 2022 2023 2024 2025 1 Hội nghị triển khai thực hiện Kế hoạch Nông nghiệp hữu cơ tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2025 25.000.000 25.000.000 2 Đào tạo, tập huấn 195.700.000 195.700.000 180.000.000 180.000.000 751.400.000 3 Xây dựng Mô hình (MH) hữu cơ 2.451.772.000 2.822.000.000 1.870.068.000 1.197.720.000 8.341.560.000 3.1 Lúa (02 thực hiện và duy trì trong 2 năm liên tục) 902.332.000 902.332.000 1.804.664.000 3.2 Ớt (01 MH thực hiện và duy trì trong 2 năm liên tục) 279.900.000 242.100.000 522.000.000 3.3 Xoài (01 MH thực hiện và duy trì trong 3 năm liên tục) 399.240.000 399.240.000 399.240.000 1.197.720.000 3.4 Nhãn (01 MH thực hiện và duy trì trong 3 năm liên tục) 399.240.000 399.240.000 399.240.000 1.197.720.000 3.5 Cây có múi (01 MH thực hiện và duy trì trong 3 năm liên tục) 399.240.000 399.240.000 399.240.000 1.197.720.000 3.6 Tôm càng xanh (01 MH) 1.549.440.000 1.549.440.000 3.7 Cá sặc rằn (01 MH) 442.048.000 442.048.000 3.8 Ếch (01 MH) 430.248.000 430.248.000 4 Hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Kế hoạch Nông nghiệp hữu cơ tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2025 25.000.000 25.000.000 5 Hội nghị tổng kết thực hiện Kế hoạch Nông nghiệp hữu cơ tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2025 30.000.000 30.000.000 Tổng kinh phí 2.672.472.000 3.017.700.000 2.075.068.000 1.407.720.000 9.172.960.000 PHỤ LỤC 5 TỔ CHỨC THỰC HIỆN (Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 12/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) Stt Đơn vị chủ trì Nội dung thực hiện 1 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chủ trì, phối hợp sở, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nông nghiệp hữu cơ; ban hành kế hoạch thực hiện từng năm. - Chủ trì đề xuất và xây dựng các cơ chế, chính sách cần thiết liên quan đến nông nghiệp hữu cơ. - Xây dựng kế hoạch thực hiện các mô hình phát triển nông nghiệp hữu cơ. - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung liên quan đến Kế hoạch. - Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch. 2 Sở Tài nguyên và Môi trường - Phối hợp với các sở, ngành và địa phương đánh giá, xác định vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ; quy định việc thực hiện các yêu cầu về sử dụng, khai thác hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học, lồng ghép công tác bảo tồn với việc phát triển vùng nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn Tỉnh. - Nghiên cứu đề xuất các biện pháp thúc đẩy tái sử dụng chất thải, phế phụ phẩm hữu cơ trở thành nguyên liệu sản xuất, hạn chế vứt bỏ, lãng phí và gây ô nhiễm môi trường. 3 Sở Y tế - Thực hiện quản lý nhà nước đối với sản xuất, kinh doanh dược liệu hữu cơ, mỹ phẩm hữu cơ, thực phẩm hữu cơ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định. Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương triển khai nội dung thanh tra, truy xuất nguồn gốc làm minh bạch sản phẩm hữu cơ. - Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan tổ chức nghiên cứu và ứng dụng công nghệ phát triển các sản phẩm y học cổ truyền, thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ nguyên dược liệu hữu cơ, các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ chất lượng dinh dưỡng cao và giá trị sinh học đặc thù đáp ứng nhu cầu phòng bệnh và nâng cao sức khỏe. 4 Sở Tài chính - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan góp ý xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ. - Thẩm định kinh phí từ đề xuất phân khai vốn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch. - Hướng dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành. 5 Sở Khoa học và Công nghệ - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, mô hình điểm phục vụ phát triển nông nghiệp hữu cơ trong các Chương trình khoa học và công nghệ. - Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức cá nhân đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp, trong đó ưu tiên các sản phẩm nông sản hữu cơ. - Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh. 6 Sở Giáo dục và Đào tạo - Phối hợp triển khai bồi dưỡng kiến thức về sản xuất nông nghiệp hữu cơ cho học sinh tại các trường học phổ thông; từng bước đưa nông sản hữu cơ vào bếp ăn tập thể của các trường học trong Tỉnh. - Triển khai đưa nông sản hữu cơ vào bếp ăn tập thể của các trường học. 7 Sở Công Thương - Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hội quán, hộ dân sản xuất, chế biến, kinh doanh nông sản hữu cơ đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc, tư vấn phát triển bao bì, nhãn hiệu, để nâng cao giá trị sản phẩm, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường, thông qua các chính sách khuyến công, xúc tiến thương mại, tái cơ cấu ngành nông nghiệp, bao bì, nhãn hiệu, thương mại điện tử. - Kết nối tiêu thụ những sản phẩm từ các mô hình nông nghiệp hữu cơ trong Tỉnh với các hệ thống phân phối như: siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, chuỗi sản phẩm cung ứng an toàn, cửa hàng nông sản an toàn, doanh nghiệp chế biến nông sản trong và ngoài Tỉnh. 8 Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư Tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh các chính sách xúc tiến về thương mại sản phẩm hữu cơ; tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm hữu cơ trên địa bàn Tỉnh, thực hiện công tác hỗ trợ tư vấn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tìm cơ hội đầu tư sản xuất kinh doanh sản phẩm hữu cơ trên địa bàn Tỉnh theo quy định của pháp luật. 9 Cục Quản lý thị trường Đồng Tháp - Thực hiện quản lý thị trường đối với sản phẩm hữu cơ. - Thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ lưu thông trên thị trường. 10 Trường Đại học Đồng Tháp, Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp - Phối hợp triển khai, đào tạo về sản xuất nông nghiệp hữu cơ cho sinh viên theo học tại trường. - Xây dựng khung chương trình đào tạo chính quy cho sinh viên về môn học nông nghiệp hữu cơ. 11 Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố - Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở, ngành, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch phát triển diện tích nông nghiệp hữu cơ cấp huyện, trên cơ sở kế hoạch của cấp tỉnh, đảm bảo mục tiêu đề ra ở từng giai đoạn. - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Tháp", "promulgation_date": "12/07/2022", "sign_number": "248/KH-UBND", "signer": "Huỳnh Minh Tuấn", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-595-QD-CT-2013-cho-phep-Thanh-lap-Hoi-nan-nhan-chat-doc-da-cam-Tuyen-Quang-208246.aspx
Quyết định 595/QĐ-CT 2013 cho phép Thành lập Hội nạn nhân chất độc da cam Tuyên Quang
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 595/QĐ-CT Tuyên Quang, ngày 03 tháng 6 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHO PHÉP THÀNH LẬP HỘI NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC DA CAM/DIOXJN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 21/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 57/TTr-SNV ngày 07/3/2013 về việc cho phép Thành lập Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Tuyên Quang. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép Thành lập Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Tuyên Quang với những nội dung chủ yếu sau: 1. Tên gọi: Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Tuyên Quang. 2. Mục đích hoạt động của Hội: Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Tuyên Quang là tổ chức xã hội từ thiện của những nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc da cam/Dioxin sinh sống trên địa bàn thành phố Tuyên Quang và các cá nhân, tập thể tự nguyện hoạt động, đóng góp công sức, trí tuệ, tiền của để giúp đỡ những nạn nhân chất độc da cam khắc phục hậu quả do chiến tranh gây ra. Hội vận động sự đóng góp của xã hội, tạo điều kiện để những nạn nhân chất độc da cam cùng gia đình vươn lên trong cuộc sống, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân, góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 3. Phạm vi hoạt động của hội: trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. 4. Trụ sở của Hội: đặt tại trụ sở Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hội: - Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Tuyên Quang hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, dân chủ, đoàn kết, bình đẳng, công khai, minh bạch, tự trang trải kinh phí hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật. 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội: - Tuyên truyền, vận động các tầng lớp xã hội phát huy truyền thống của dân tộc đùm bọc, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau về tinh thần, vật chất nhằm động viên những nạn nhân chất độc da cam vượt qua những đau đớn về thể xác, giảm bớt những khó khăn trong cuộc sống, nuôi dưỡng tinh thần lạc quan để tiếp tục cống hiến cho xã hội; - Đại diện cho các nạn nhân chất độc da cam/Dioxin trên địa bàn thành phố Tuyên Quang trong quan hệ với các cơ quan, tổ chức trong nước quôc stees. Tiếp tục đấu tranh với quốc gia đã gây ra thảm họa chất độc da cam/Dioxin phải chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả chất độc hóa học; - Bảo vệ quyền lợi các nạn nhân chất độc da cam/Dioxin trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. - Tập hợp, đoàn kết, động viên các nạn nhân chất độc da cam khắc phục khó khăn, phát huy khả năng, tham gia các hoạt động xã hội, chấp hành pháp luật, hòa nhập cộng đồng; - Kiến nghị và góp ý kiến với các cấp chính quyền về chủ trương, chính sách liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của nạn nhân chất độc da cam/Dioxin. 7. Tài chính của Hội: Nguồn kinh phí hoạt động của Hội: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ, hội phí của hội viên và các khoản thu do hội viên, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ theo quy định của pháp luật. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang; Chủ tịch Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Tuyên căn cứ quyết định thi hành./. Nơi nhận: - Như Điều 2 (thực hiện); - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Phó CVP phụ trách VX; - Lưu VT, NV, VX CHỦ TỊCH Chẩu Văn Lâm
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tuyên Quang", "promulgation_date": "03/06/2013", "sign_number": "595/QĐ-CT", "signer": "Chẩu Văn Lâm", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Chi-thi-16-CT-UBND-2013-san-xuat-vu-dong-2013-2014-tinh-Thanh-Hoa-211258.aspx
Chỉ thị 16/CT-UBND 2013 sản xuất vụ đông 2013 2014 tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 16/CT-UBND Thanh Hóa, ngày 15 tháng 08 năm 2013 CHỈ THỊ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG 2013 - 2014 Vụ Đông 2012-2013 diễn ra trong bối cảnh sản xuất không thuận lợi do lúa mùa thu hoạch chậm; bão số 7, số 8 gây mưa ngập úng đầu vụ; một số sản phẩm nông sản giá giảm thấp hơn so với vụ trước; nhưng dưới sự chỉ đạo của các cấp, các ngành và nỗ lực của nông dân trong tỉnh, diện tích gieo trồng vẫn đạt 50.437ha, đạt 97% kế hoạch, tăng 7,1% so với cùng kỳ; cơ cấu cây trồng vụ Đông đã có sự chuyển dịch theo hướng sản xuất các loại cây trồng có hiệu quả kinh tế cao, có lợi cho người nông dân gắn với thị trường tiêu thụ, sản xuất theo hợp đồng, quy mô tập trung như: cây ớt xuất khẩu 421ha, dưa chuột bao tử 150ha, ngô ngọt 200ha, sản xuất ngô giống 70ha,...; tổng giá trị vụ Đông 2012-2013 đạt trên 1.500 tỷ đồng, bình quân đạt khoảng 30 triệu đồng/ha. Một số huyện có diện tích vụ Đông lớn như Yên Định 6.095ha, Thọ Xuân 5.658ha, Hoằng Hóa 4.624ha, Vĩnh Lộc 3.239ha, Hậu Lộc 2.676ha,... Dự báo vụ Đông 2013-2014 sẽ tiếp tục gặp nhiều khó khăn do mưa bão, lũ lụt còn diễn biến phức tạp, giá vật tư đầu vào tăng cao, khung thời vụ gieo trồng ngắn. Bên cạnh đó cũng có những thuận lợi như: điều kiện thời tiết, khí hậu từ đầu vụ mùa đến nay tương đối thuận lợi, cây lúa sinh trưởng, phát triển tốt, cho thu hoạch sớm là tiền đề quan trọng để tạo quỹ đất gieo trồng vụ Đông; nhu cầu của thị trường tiêu thụ và giá các sản phẩm như ngô, đậu tương, lạc và một số sản phẩm rau, quả xuất khẩu tăng cao hơn vụ Đông 2012 - 2013; các cấp ủy, chính quyền và nông dân các địa phương đã có nhiều kinh nghiệm trong chỉ đạo, điều hành và tổ chức sản xuất vụ Đông; Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành chính sách phát triển rau an toàn tập trung giai đoạn 2013-2015, chính sách hỗ trợ kinh phí mua giống đậu tương gieo trồng vụ Đông 2013 - 2014 và các chính sách khác về nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới đã và đang phát huy tác dụng. Kế hoạch diện tích cây trồng vụ Đông 2013-2014 toàn tỉnh 55.000ha, trong đó các cây trồng chính như: cây ngô 23.000ha; cây đậu tương 10.000ha; cây lạc 1.500ha; rau, đậu các loại 20.500ha. Để sản xuất vụ Đông 2013-2014 đạt được mục tiêu diện tích, năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm và hiệu quả kinh tế cao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, thực hiện tốt một số nội dung, nhiệm vụ cụ thể sau đây: 1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: - Xây dựng kế hoạch sản xuất vụ Đông một cách cụ thể về diện tích, năng suất, sản lượng, giá trị sản xuất, cơ cấu cây trồng, thời vụ, kỹ thuật thâm canh, chính sách khuyến khích và tăng cường chỉ đạo với tinh thần chủ động, quyết liệt, sát thực và hiệu quả. - Phân công lãnh đạo và cán bộ ở các phòng, ban bám sát cơ sở để chỉ đạo thực hiện ở từng xã; huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, chủ động khắc phục có hiệu quả những bất thường có thể xảy ra trong sản xuất vụ Đông 2013 - 2014. - Ngoài việc triển khai thực hiện các chính sách của tỉnh, căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng ngân sách của địa phương, ưu tiên bố trí kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông để đảm bảo kế hoạch sản xuất vụ Đông đã đề ra. - Tập trung chỉ đạo mở rộng diện tích đậu tương, ngô trên đất 2 lúa; diện tích các loại cây trồng có giá trị hàng hóa cao như: lạc, bí xanh, ớt và các loại rau quả phục vụ thị trường nội địa và xuất khẩu. - Chỉ đạo thực hiện nghiêm các biện pháp kỹ thuật về giống, phân bón, làm đất, thời vụ gieo trồng, kỹ thuật gieo trồng,... ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, đẩy mạnh cơ giới hóa, chủ động tưới tiêu để đảm bảo cây trồng vụ Đông được gieo trồng, chăm sóc trong điều kiện phù hợp nhất, phát huy tối đa tiềm năng năng suất, đảm bảo mục tiêu diện tích và tăng thu nhập cho người sản xuất. - Chỉ đạo thực hiện tốt công tác dịch vụ sản xuất nông nghiệp; khuyến khích dồn điền, đổi thửa, cho mượn đất, thuê đất để hình thành những vùng sản xuất vụ Đông tập trung. Mở rộng các hình thức dịch vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác hoặc hộ nông dân trong việc cung ứng giống, vật tư, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, làm đất, làm bầu, gieo ươm cây con, phun thuốc trừ sâu bệnh, tưới tiêu, liên kết thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; đảm bảo chất lượng dịch vụ, giảm chi phí, tăng hiệu quả sản xuất. - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các đơn vị sản xuất và kinh doanh giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; ngăn chặn và xử lý kịp thời các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng, trái với quy định của Nhà nước để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nông dân, tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân yên tâm đầu tư, phát triển sản xuất vụ Đông. 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: - Xây dựng kế hoạch sản xuất vụ Đông 2013 - 2014, giao chỉ tiêu kế hoạch cho từng huyện, thị xã, thành phố; hướng dẫn cơ cấu cây trồng, kỹ thuật thâm canh và thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí mua giống đậu tương gieo trồng vụ Đông 2013 - 2014; khuyến khích các doanh nghiệp thuê đất, đầu tư sản xuất và dịch vụ tiêu thụ, chế biến sản phẩm vụ Đông. - Phân công lãnh đạo Sở và các đơn vị trực thuộc thành lập các đoàn chỉ đạo sản xuất vụ Đông 2013 - 2014 để phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các địa phương, cơ sở triển khai thực hiện tốt kế hoạch sản xuất vụ Đông đã đề ra. - Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng xây dựng các chương trình, bản tin tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến cáo bà con nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật thâm canh, phòng trừ sâu bệnh hại, các mô hình sản xuất điển hình có hiệu quả cao trong sản xuất vụ Đông để nhân dân toàn tỉnh biết, học tập và nhân rộng. 3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao tăng cường công tác quản lý nhà nước, phối hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để triển khai sản xuất vụ Đông giành thắng lợi. 4. Đề nghị Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất vụ Đông. 5. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tích cực vận động đoàn viên, hội viên, tự giác đẩy mạnh sản xuất vụ Đông năm 2013-2014 đạt năng suất, sản lượng, chất lượng và hiệu quả cao. 6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, Báo Văn hóa - Thông tin, các cơ quan thông tin đại chúng, các đài truyền hình, truyền thanh của các huyện, các xã thường xuyên cập nhật thông tin, thông báo tình hình, diễn biến của thời tiết, tình hình sâu bệnh để các cấp, các ngành và đông đảo bà con nông dân biết, chủ động đối phó, khắc phục có hiệu quả điều kiện bất lợi do thời tiết, sâu bệnh hại gây ra bảo đảm sản xuất vụ Đông 2013 - 2014 đạt kết quả thắng lợi. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thường xuyên đôn đốc, triển khai, thực hiện tốt các nội dung chỉ đạo nêu trên và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Đức Quyền
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "15/08/2013", "sign_number": "16/CT-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Quyền", "type": "Chỉ thị" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-29-2016-QD-UBND-sua-doi-Quy-che-tuyen-dung-cong-chuc-xa-phuong-thi-tran-Bac-Kan-330439.aspx
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã phường thị trấn Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 29/2016/QĐ-UBND Bắc Kạn, ngày 26 tháng 9 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 532/2013/QĐ-UBND NGÀY 15/4/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật số: 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Căn cứ Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Căn cứ Thông tư số: 06/2012/TT-BNV ngày 30 ngày 10 tháng 2012 hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn; Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 1542/SNV-XDCQ&CTTN ngày 13 tháng 9 năm 2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 532/2013/QĐ-UBND ngày 15/4/2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn; Cụ thể: I. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 5 như sau: “Điều 5. Phương thức tuyển dụng 1. Đối với các chức danh Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã), Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội thực hiện việc tuyển dụng thông qua thi tuyển (trừ trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 21 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ)”. II. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau: “Điều 11. Nội dung thi tuyển, xét tuyển 1. Đối với các chức danh Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã), Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội thực hiện thi tuyển theo quy định tại Điều 11, Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ. 2. Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã, thị trấn: Xét các điều kiện đăng ký dự tuyển theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ, không thực hiện việc tính điểm theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ.” III. Sửa đổi Khoản 1, Điều 12 như sau: “1. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ.” Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lý Thái Hải
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn", "promulgation_date": "26/09/2016", "sign_number": "29/2016/QĐ-UBND", "signer": "Lý Thái Hải", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Ke-hoach-273-KH-UBND-2021-trien-khai-cong-tac-thanh-tra-kiem-tra-hau-kiem-an-toan-thuc-pham-Hai-Phong-518224.aspx
Kế hoạch 273/KH-UBND 2021 triển khai công tác thanh tra kiểm tra hậu kiểm an toàn thực phẩm Hải Phòng
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 273/KH-UBND Hải Phòng, ngày 13 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, HẬU KIỂM AN TOÀN THỰC PHẨM NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Căn cứ Luật Thanh tra, Luật An toàn thực phẩm, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa và các văn bản liên quan. Năm 2021, trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn phức tạp tại Việt Nam, trên thế giới cũng như trên địa bàn thành phố, Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm thành phố đã tiếp tục chỉ đạo, triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố phù hợp với diễn biến dịch bệnh, trong đó có công tác thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm. Sở Y tế đã phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp bám sát chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương, triển khai công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất; qua đó kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nhiều trường hợp vi phạm, đồng thời cảnh báo các mối nguy về an toàn thực phẩm, góp phần tích cực trong việc cải thiện tình hình về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố. Nhằm tiếp tục tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, phát huy những kết quả đã đạt được và khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm năm 2021 của thành phố; Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố năm 2022 như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích a) Triển khai toàn diện, hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm. Qua đó đánh giá chất lượng an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn; đồng thời đánh giá thực trạng việc bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố; kịp thời ngăn chặn, phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các trường hợp vi phạm; ngăn chặn không cho thực phẩm không bảo đảm an toàn tới tay người sử dụng, góp phần ngăn chặn sự cố an toàn thực phẩm, ngộ độc thực phẩm trên địa bàn thành phố. b) Thông qua việc thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm tại các cơ sở thực phẩm, đánh giá công tác quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, đặc biệt là trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm theo phân cấp, việc cấp các loại giấy phép về an toàn thực phẩm và phát hiện những vướng mắc, tồn tại trong công tác quản lý an toàn thực phẩm giữa các ngành, các cấp và giữa các cơ quan quản lý an toàn thực phẩm với các cơ sở thực phẩm; đồng thời lồng ghép tuyên truyền, phổ biến các quy định bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao ý thức, trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý an toàn thực phẩm, góp phần làm tốt công tác chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân. 2. Yêu cầu a) Thanh tra, kiểm tra toàn diện việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm của các cơ sở thực phẩm và qua đó tiến hành đánh giá công tác quản lý về an toàn thực phẩm của các cấp, các ngành. b) Triển khai thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm liên tục 12/12 tháng trên địa bàn toàn thành phố, bao gồm tất cả các tuyến từ thành phố đến quận, huyện, xã, phường, thị trấn. c) Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành chức năng có liên quan, các cấp từ thành phố tới các quận, huyện, xã, phường, thị trấn trong việc triển khai thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm nhằm kịp thời phát hiện, xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật, tránh sự chồng chéo hoặc bỏ sót đối tượng thanh tra, kiểm tra, nâng cao hiệu quả quản lý về an toàn thực phẩm. d) Việc thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm trong năm 2022 cần bám sát chỉ đạo của Trung ương, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố về công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19, nhất là về các nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh đối với doanh nghiệp trong bối cảnh đại dịch Covid-19. Thực hiện tạm dừng, giãn, hoãn thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu. II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH 1. Đối tượng và phương pháp a) Đối tượng - Đối với cơ sở thực phẩm: Trong năm 2022 thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố; trong đó, tập trung thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm các cơ sở thực phẩm đã có nhiều vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm. - Đối với sản phẩm thực phẩm: Hậu kiểm tất cả các nhóm hàng thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc diện tự công bố; đồng thời tập trung ưu tiên thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm các nhóm thực phẩm có nhiều sai phạm được phát hiện hoặc cảnh báo năm 2021 hoặc các nhóm thực phẩm có nguy cơ cao, như: rau; thủy hải sản; thịt, sản phẩm từ thịt; gia cầm và sản phẩm gia cầm; thực phẩm chức năng; phụ gia thực phẩm; sữa, rượu, nước giải khát, bánh kẹo; các sản phẩm thực phẩm thuộc diện tự công bố; các loại thực phẩm khác không đảm bảo an toàn. - Đối với cơ quan quản lý: Tùy theo tình hình thực tế yêu cầu công tác quản lý, các sở quản lý chuyên ngành, các quận, huyện, xã, phường, thị trấn quy định cụ thể việc thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan quản lý về an toàn thực phẩm theo nội dung tại phần II của nội dung Kế hoạch này. b) Phương pháp Quy trình chung triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm như sau: - Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm trên địa bàn thành phố - Các sở, ngành, đơn vị căn cứ Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Sở, ngành, đơn vị; thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm; tiến hành thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm trực tiếp tại cơ sở. - Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm kết hợp nghe báo cáo việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm; thu thập tài liệu liên quan; kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm; lập biên bản thanh tra, kiểm tra; đánh giá, phân tích hồ sơ quản lý, kết quả kiểm nghiệm để hoàn thành báo cáo. - Tiến hành xử lý các trường hợp vi phạm về an toàn thực phẩm theo quy định. 2. Nội dung thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm Tập trung xem xét việc thực hiện các quy định về: - Hồ sơ công bố/tự công bố đối với thực phẩm, thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. - Ghi nhãn sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. - Quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Luật Quảng cáo và các văn bản liên quan. - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm theo quy định. - Chất lượng của sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm quy định tại các Thông tư của Bộ Y tế về hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm; các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, Tiêu chuẩn Việt Nam, hồ sơ công bố, tự công bố sản phẩm; - Việc thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm thực phẩm nhập khẩu. - Phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về sử dụng, kinh doanh, nhập khẩu chất cấm, ngoài danh mục cho phép. b) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Tập trung xem xét việc thực hiện các quy định bảo đảm an toàn thực phẩm đối với tất cả các loại hình cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống theo quy định, bao gồm: Cơ sở chế biến suất ăn sẵn; căng tin kinh doanh ăn uống; bếp ăn tập thể; bếp ăn, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng; nhà hàng ăn uống; cửa hàng ăn uống; cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín. c) Đối với cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố Tập trung xem xét việc thực hiện các quy định bảo đảm an toàn thực phẩm theo đúng quy định tại Luật An toàn thực phẩm và các quy định liên quan. d) Đối với cơ quan quản lý về an toàn thực phẩm - Việc triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; trong đó có việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới” - Việc cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố/tự công bố chất lượng thực phẩm; cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, ký bản cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm; tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm; việc thực hiện kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu; triển khai công tác thông tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm, thực hiện phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm; việc triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý. 3. Xử lý vi phạm - Trong quá trình thanh tra, kiểm tra các đoàn thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm phải kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật. Xử lý quyết liệt và công bố công khai cơ sở vi phạm trên phương tiện thông tin địa chúng. Trường hợp cần thiết, các đoàn của tuyến trên chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm đã được phát hiện cho tuyến dưới (Ủy ban nhân dân hoặc Công an, Quản lý thị trường...) nơi có cơ sở được thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm để xử lý và theo dõi việc khắc phục sai phạm. - Các đoàn thanh tra, kiểm tra, các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm xử lý các trường hợp vi phạm do mình phát hiện, do các đoàn của tuyến trên bàn giao lại theo quy định; tuyệt đối không để thực phẩm không đảm bảo an toàn, không rõ nguồn gốc, không có nhãn hoặc có nhãn sai quy định hoặc chưa công bố chất lượng... lưu thông trên thị trường. 4. Báo cáo kết quả - Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan (khi được phân công thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm), Ban Chỉ đạo liên ngành về An toàn thực phẩm các quận, huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm theo từng đợt, 6 tháng và cả năm về Sở Y tế (qua Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm) - Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm thành phố. - Đối với các đợt thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm trong dịp Tết Nguyên đán, “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm”, Tết Trung thu và các đợt thanh tra, kiểm tra đột xuất (nếu có); các đoàn thanh tra, kiểm tra của thành phố và các quận, huyện gửi báo cáo theo thời gian quy định ghi trong các bản Kế hoạch chi tiết triển khai thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm của từng đợt. - Ngoài báo cáo định kỳ và báo cáo theo đợt thanh tra, kiểm tra; theo yêu cầu quản lý hoặc ý kiến chỉ đạo của cơ quan cấp trên báo cáo theo từng thời điểm. - Thời hạn báo cáo 6 tháng đầu năm 2022: + Báo cáo nhanh: Trước ngày 15/6/2022. + Báo cáo đầy đủ: Trước ngày 10/7/2022. - Báo cáo năm 2022: + Báo cáo nhanh: Trước ngày 15/12/2022. + Báo cáo đầy đủ: Trước ngày 10/01/2023. Trên cơ sở báo cáo của các sở quản lý chuyên ngành, các sở, ngành liên quan và các quận, huyện; Sở Y tế (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm) có trách nhiệm tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm theo từng đợt, 6 tháng và cả năm, báo cáo Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố và Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm. 5. Bảo đảm kinh phí Kinh phí phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm từ nguồn kinh phí của Trung ương, địa phương cho công tác bảo đảm an toàn thực phẩm. Việc sử dụng kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành năm 2022 a) Tại tuyến thành phố: Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm thành phố tổ chức 03 đợt thanh tra, kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm, bao gồm: - Đợt thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022. Đối tượng thanh tra, kiểm tra trọng điểm là các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm sử dụng nhiều trong dịp Tết Nguyên đán như: Thịt, sản phẩm từ chế biến từ thịt; thủy sản và các sản phẩm chế biến từ thủy sản; bia, rượu, nước giải khát; bánh, mứt, kẹo; rau, củ, quả; nước mắm, gia vị... - Đợt thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm trong “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2022. Đối tượng theo chủ đề Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2022 và Ban Chỉ đạo liên ngành an toàn thực phẩm các quận, huyện, xã, phường, thị trấn. - Đợt thanh tra, kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trong dịp Tết Trung thu. Đối tượng kiểm tra chủ yếu là các cơ sở sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thực phẩm sử dụng nhiều trong đợt Tết Trung thu: Bánh nướng, bánh dẻo, bánh ngọt, quả nhập khẩu... Ngoài các đợt thanh tra, kiểm tra nêu trên, tùy theo tình hình thực tế, Ban Chỉ đạo liên ngành thành phố về an toàn thực phẩm sẽ chỉ đạo và tổ chức các đợt thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm đột xuất khi cần thiết. Trong các đợt thanh tra, kiểm tra diện rộng như đã nêu, Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm thành phố giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị liên quan tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành; tiến hành thanh tra, kiểm tra tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố. Thành viên của đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành do Cơ quan Thường trực đề xuất, trong đó có các thành viên thuộc Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; căn cứ tình hình thực tế có thể mời đại diện các đơn vị liên quan. b) Tại các quận, huyện, xã, phường, thị trấn: - Đối với các quận, huyện: Phòng Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị tham mưu cho Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm quận, huyện triển khai hoạt động kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn. Phòng Y tế cử đại diện tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành thành phố khi đoàn làm việc tại địa bàn. - Đối với các xã, phường, thị trấn: Công chức cấp xã kiêm nhiệm theo dõi an toàn thực phẩm phối hợp với Trạm Y tế tham mưu cho Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm địa phương tổ chức hoạt động kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm các đoàn sẽ lấy mẫu để kiểm nghiệm, đánh giá các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định. 2. Triển khai thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm trong Ngành Y tế - Giao Sở Y tế chỉ đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm năm 2022 và tổ chức thực hiện, cụ thể như sau: + Quý I/2022: Tập trung triển khai thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm trong đợt Tết Nguyên đán; thanh tra, kiểm tra việc bảo đảm an toàn thực phẩm tại các lễ hội, bếp ăn tập thể, cơ sở chế biến xuất ăn sẵn trên địa bàn thành phố theo phân cấp quản lý; + Quý II/2022: Tập trung thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm trong “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm”; thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khu du lịch Cát Bà, Đồ Sơn. + Quý III/2022: Tập trung thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nước uống đóng chai, nước đá dùng liền; kiểm tra, hậu kiểm sau công bố các sản phẩm thực phẩm bao gói sẵn, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bổ sung, thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trên địa bàn thành phố; thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đợt Tết Trung thu 2022. + Quý IV/2022: Tập trung thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phân cấp trên địa bàn thành phố; thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế chưa được kiểm tra trong thời gian trước đó của năm 2022; + Thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất theo chỉ đạo của cấp trên và theo yêu cầu quản lý. Địa bàn thanh tra, kiểm tra cụ thể sẽ do Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ động đề xuất theo yêu cầu của công tác quản lý và các yếu tố nguy cơ mất an toàn thực phẩm được cảnh báo. - Lấy mẫu, kiểm nghiệm mẫu và đánh giá kết quả: + Lấy mẫu kiểm nghiệm trong các đợt thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm: Tại tuyến thành phố, Sở Y tế giao Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì thống nhất với các đoàn thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, các cơ quan kiểm nghiệm quy định cụ thể số lượng, chủng loại mẫu cần lấy, chỉ tiêu kiểm nghiệm phù hợp với tình hình bảo đảm an toàn thực phẩm tại địa phương và nguồn kinh phí phục vụ kiểm nghiệm. + Lấy mẫu giám sát, phân tích và cảnh báo nguy cơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm xây dựng kế hoạch, tiến hành lấy mẫu các sản phẩm thực phẩm chế biến bao gói sẵn, thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, thức ăn chế biến sẵn tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thành phố; tiến hành phân tích, đánh giá kết quả, cảnh báo nguy cơ về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố. + Kiểm nghiệm mẫu: Việc kiểm nghiệm mẫu do Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hải Phòng hoặc các đơn vị kỹ thuật trong, ngoài địa bàn thành phố đủ điều kiện thực hiện. Đối với một số chỉ tiêu kiểm nghiệm, khi cần thiết sẽ chuyển mẫu về các Viện Trung ương để thực hiện. + Đánh giá kết quả: Kết quả kiểm nghiệm mẫu được đánh giá theo tiêu chuẩn do cơ sở tự công bố, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và các quy định của pháp luật hiện hành. - Thực hiện công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý. 3. Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra trong Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Căn cứ kế hoạch thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch triển khai thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm và tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm lĩnh vực được phân công quản lý, trong đó chú trọng các nội dung: - Phối hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm theo sự phân công của Ban Chỉ đạo liên ngành thành phố về An toàn thực phẩm trong các đợt cao điểm: Tết Nguyên đán, “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm”, Tết Trung thu. - Thanh tra chuyên ngành theo kế hoạch về chất lượng, an toàn thực phẩm: + Thanh tra, kiểm tra bảo đảm an toàn thực phẩm đợt Tết Nguyên đán năm 2022 đối với các cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh nông sản, thủy sản theo kế hoạch được phê duyệt; tạm dừng, giãn hoãn khi có quyết định của đoàn kiểm tra liên ngành thành phố trong dịp Tết Nguyên đán; sau khi đoàn kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm thành phố kết thúc kết thúc, tiến hành thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đối với các cơ sở còn lại theo phân cấp quản lý. + Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành các cơ sở chế biến nông sản. + Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành các cơ sở chế biến thủy sản. + Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành các cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản. + Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành các cơ sở sản xuất, kinh doanh muối. - Thanh tra, kiểm tra đột xuất theo quy định. - Thực hiện công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý. 4. Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra trong Ngành Công Thương Căn cứ kế hoạch thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch triển khai thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm an toàn thực phẩm lĩnh vực được phân công quản lý và tổ chức thực hiện, trong đó chú trọng các nội dung: - Phối hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm theo sự phân công của Ban Chỉ đạo liên ngành thành phố về An toàn thực phẩm trong các đợt cao điểm: Tết Nguyên đán, “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm”, Tết Trung thu. - Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành an toàn thực phẩm lĩnh vực được phân công quản lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các mặt hàng thực phẩm: Bia, rượu, nước giải khát; sản phẩm chế biến bột, tinh bột; sản phẩm sữa chế biến; dầu thực vật; bánh, mứt, kẹo; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. - Kiểm tra phòng chống thực phẩm giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm. - Thực hiện công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý. 5. Cục Quản lý thị trường Tập trung kiểm tra, kiểm soát chất lượng hàng hóa thực phẩm lưu thông trên thị trường. Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm trên địa bàn thành phố, phối hợp với các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương và các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm thành phố, đoàn kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm quận, huyện thực hiện. Tránh chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm. Thời điểm triển khai kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm chia thành 3 giai đoạn: - Đợt kiểm tra hàng hóa thực phẩm lưu thông trên thị trường trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022. - Đợt kiểm tra hàng hóa thực phẩm lưu thông trên thị trường trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2022. - Đợt kiểm tra hàng hóa thực phẩm lưu thông trên thị trường trong dịp trước, trong và sau Tết Trung thu năm 2022. 6. Triển khai công tác kiểm tra tại Ủy ban nhân dân các cấp - Tại các quận, huyện, xã, phường, thị trấn: Căn cứ kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố và tình hình thực tế tại địa phương, phê duyệt kế hoạch kiểm tra, chỉ đạo Phòng Y tế, công chức cấp xã kiêm nhiệm theo dõi an toàn thực phẩm, Trạm Y tế phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai kiểm tra an toàn thực phẩm tại các cơ sở thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý. - Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm quận, huyện, xã, phường, thị trấn cử cán bộ tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm của cấp trên trong các đợt cao điểm: Tết Nguyên đán, “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm”, Tết Trung thu. Yêu cầu: Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này./. Nơi nhận: - Các Bộ: YT, NN& PTNT, CT; - Cục ATTP - Bộ Y tế; - TT TU, TT HĐND TP; - CT, các PCT UBND TP; - Các sở: YT, NN&PTNT, CT; - UBND các quận, huyện; - Cục QLTT HP; - Chi cục ATVSTP; - CPVP; - Các phòng: VX, NNTN&MT, XDGT&CT, NC&KTGS; - CV: YT, NN, CT; - Lưu: VT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Khắc Nam
{ "issuing_agency": "Thành phố Hải Phòng", "promulgation_date": "13/12/2021", "sign_number": "273/KH-UBND", "signer": "Lê Khắc Nam", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Ke-hoach-164-KH-UBND-2017-thuc-hien-Chi-thi-16-CT-TTg-tiep-can-cach-mang-cong-nghiepThanh-Hoa-367875.aspx
Kế hoạch 164/KH-UBND 2017 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg tiếp cận cách mạng công nghiệpThanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 164/KH-UBND Thanh Hóa, ngày 25 tháng 9 năm 2017 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 16/CT-TTG NGÀY 04/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Nhằm tổ chức triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; từng bước tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức và chủ động nắm bắt cơ hội, tận dụng tối đa các lợi thế; hạn chế tối đa những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. 2. Yêu cầu Mỗi cơ quan, đơn vị, đặc biệt là Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải nhận thức đúng đắn, toàn diện về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; nhận thức đúng về bản chất, đặc trưng, các cơ hội và thách thức của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để có cách tiếp cận, giải pháp phù hợp, hiệu quả; tích cực, chủ động nắm bắt cơ hội, tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực, đầu tư đón đầu xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để tạo ra chuỗi giá trị cao nhất. II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH 1. Tuyên truyền, phổ biến và triển khai tổ chức thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến toàn bộ hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, các địa phương, doanh nghiệp và công dân trên địa bàn tỉnh, nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng số. 2. Tập trung thúc đẩy phát triển, tạo sự bứt phá thực sự về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực Công nghệ thông tin (CNTT) và Truyền thông. Phát triển hạ tầng kết nối số bảo đảm đồng bộ, kết nối liên thông tốc độ cao và bảo đảm an toàn, an ninh mạng tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng, bình đẳng trong tiếp cận các cơ hội phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 mà nền tảng là công nghệ số. 3. Tiếp tục đẩy mạnh quán triệt và tổ chức thực hiện các Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử nhằm cải thiện môi trường cạnh tranh kinh doanh theo hướng hiện đại để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng hấp thụ và phát triển được các công nghệ sản xuất mới. Tiếp tục chủ động rà soát, bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không còn phù hợp; sửa đổi các quy định quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng đơn giản hóa và hiện đại hóa thủ tục hành chính. Thúc đẩy mạnh mẽ đổi mới sáng tạo khoa học công nghệ trong mọi ngành, lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội; thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp dựa trên đổi mới sáng tạo. 4. Rà soát lại các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình hành động của tỉnh, của ngành, địa phương để triển khai phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Xây dựng chiến lược chuyển đổi số, nền quản trị thông minh, ưu tiên phát triển công nghiệp công nghệ số, nông nghiệp thông minh, du lịch thông minh, đô thị thông minh. Rà soát lựa chọn phát triển sản phẩm chủ lực, sản phẩm cạnh tranh chiến lược của tỉnh, bám sát các công nghệ sản xuất mới, tích hợp những công nghệ mới để tập trung đầu tư phát triển. 5. Tiếp tục tăng cường ứng dụng các hệ thống CNTT đã được triển khai để làm nền tảng, sớm triển khai thành công Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh; đổi mới thể chế, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh. (Kèm theo Danh mục các nhiệm vụ chính để thực hiện Kế hoạch) III. KINH PHÍ THỰC HIỆN Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ các nguồn: Kinh phí hỗ trợ của trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách xã hội hóa và huy động từ các nguồn hợp pháp khác. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Khoa học và Công nghệ a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai có hiệu quả Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ- TTg ngày 18/5/2016. b) Nghiên cứu để tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy các hoạt động ứng dụng, nghiên cứu phát triển, chuyển giao các công nghệ chủ chốt phù hợp với xu thế phát triển cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương kết nối các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đưa kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ mới áp dụng vào sản xuất kinh doanh để tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp kịp thời các thông tin để định hướng dư luận nhận thức đúng về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. 2. Sở Thông tin và Truyền thông a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo đẩy mạnh việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử; phát triển nguồn nhân lực CNTT, đặc biệt là nhân lực về an toàn, an ninh thông tin; các dịch vụ cho thành phố thông minh, tỉnh thông minh thuộc các lĩnh vực: Y tế, giáo dục, giao thông, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, du lịch,... và phát triển các sản phẩm CNTT chủ lực, cạnh tranh chiến lược của tỉnh. b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông định hướng dư luận, giúp cho các tổ chức và người dân có nhận thức đúng về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. 3. Sở Giáo dục và Đào tạo Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan căn cứ chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo để triển khai hoặc tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện việc thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM), ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ thông. Thực hiện tốt việc hướng nghiệp cho học sinh theo xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. 4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo về ưu tiên đào tạo với một số ngành nghề đặc thù theo xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Đổi mới đào tạo, dạy nghề trong hệ thống các trường đào tạo nghề theo hướng phát triển nguồn nhân lực cao, có kỹ năng phù hợp, có thể tiếp thu, làm chủ và khai thác vận hành hiệu quả những tiến bộ công nghệ của Cách mạng công nghiệp thứ 4. 5. Sở Tài chính a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, hướng dẫn thực hiện triệt để Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ về chính sách ưu đãi thuế thúc đẩy việc phát triển và ứng dụng CNTT tại Việt Nam. b) Phổ biến, hướng dẫn, triển khai các cơ chế, chính sách về thuế, tài chính nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu phát triển và đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực CNTT và các công nghệ tiên tiến khác. 6. Sở Công thương Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan để tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp ngành Công thương trong tỉnh tiếp cận các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành mới các cơ chế, chính sách tạo điều kiện để tập trung đầu tư phát triển cho sản phẩm chủ lực phù hợp của tỉnh. 7. Các trường Đại học, Cao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh Nâng cao năng lực nghiên cứu, giảng dạy; tăng cường giáo dục những kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. 8. Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung của Kế hoạch này; đồng thời theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động tham mưu, đề xuất các nội dung có liên quan đến ngành, địa phương mình để báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện cho phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Định kỳ hàng năm trước ngày 30/11, các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh theo quy định. Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghệ lần thứ 4, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai, thực hiện./. CHỦ TỊCH Nguyễn Đình Xứng PHỤ LỤC CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH TRIỂN KHAI ĐỂ THỰC HIỆN CHỈ THỊ 16/CT-TTG NGÀY 04/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (Kèm theo Kế hoạch số: 164/KH-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa) STT Nhiệm vụ Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp Tên các hoạt động, nhiệm vụ cụ thể Thời gian thực hiện Kết quả dự kiến 1 Tập trung thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia để phát triển mạnh mẽ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Triển khai có kết quả Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016. 1.1 Xây dựng Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, giai đoạn 2017-2020 Sở KH&CN Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Xây dựng Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, giai đoạn 2017 - 2020 2018 - 2020 Xây dựng được Chương trình nhằm thực hiện: - Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp KH&CN; - Hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 1.2 Giải pháp phát triển khởi nghiệp trong sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Trường Đại học Hồng Đức Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Nghiên cứu giải pháp phát triển khởi nghiệp trong sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 2018 - 2019 - Khảo sát được nhu cầu khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Đánh giá được những rào cản sinh viên phải đối mặt trong quá trình khởi nghiệp. - Đề xuất được các giải pháp chủ yếu phát triển khởi nghiệp trong sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 1.3 Xây dựng mô hình tư vấn khởi nghiệp cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Trường Đại học Hồng Đức Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Nghiên cứu xây dựng mô hình tư vấn khởi nghiệp cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 2018 - 2019 - Khảo sát được nhu cầu khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn tỉnh. - Đánh giá được những rào cản thanh niên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phải đối mặt trong quá trình khởi nghiệp. - Đề xuất mô hình tư vấn khởi nghiệp cho thanh niên tại các địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 2 Kết nối các chương trình, nhiệm vụ KH&CN để tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; tập trung thực hiện có hiệu quả các Chương trình KH&CN quốc gia về Toán học, Vật lý, Khoa học cơ bản; các chương trình đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ cao, sản phẩm quốc gia, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, công nghiệp sinh học... 2.1 Triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa Sở KH&CN Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan - Thúc đẩy sáng tạo, tăng cường bảo hộ và ứng dụng các kết quả nghiên cứu sáng tạo của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; - Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của tỉnh thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ. 2016 - 2020 - Tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân; - Hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Hỗ trợ ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến nhằm phát triển sản phẩm mới và nâng cao khả năng cạnh tranh; - Khai thác thông tin về sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh; - Tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ. 2.2 Thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức thí điểm tại một số trường phổ thông ngay từ năm học 2017-2018. Nâng cao năng lực nghiên cứu, giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học; tăng cường giáo dục những kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Sở Giáo dục và Đào tạo Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị liên quan 1. Tổ chức thí điểm việc triển khai giáo dục về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong chương trình giáo dục phổ thông tại một số trường phổ thông trên địa bàn tỉnh ngay từ năm học 2017 - 2018. 2. Tăng cường giáo dục học sinh phổ thông những kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. Từ 30% đến 50% số trường phổ thông trên địa bàn tỉnh được tổ chức thí điểm đạt hiệu quả. 2. Học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh được giáo dục những kiến thức và kỹ năng cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. 2.3 Nghiên cứu một số hợp chất có hoạt tính chống ung thư từ các loài thực vật tại Vườn quốc gia Bến En - Thanh Hóa và đề xuất giải pháp bảo tồn, khai thác và phát triển. Trường Đại học Hồng Đức Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Nghiên cứu một số hợp chất có hoạt tính chống ung thư từ các loài thực vật tại Vườn quốc gia Bến En - Thanh Hóa và đề xuất giải pháp bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn tài nguyên dược liệu. 2018 - 2020 - Danh mục các loài thực vật có hoạt tính chống ung thư ở Vườn Quốc gia Bến En. - Bộ sưu tập mẫu vật thực vật đã được xử lý và cơ sở dữ liệu thực vật. - Báo cáo về hoạt tính chống ung thư của dịch chiết các loài thực vật - Nghiên cứu thành phần hóa học của một số loài có hoạt tính tốt: Cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập, bảng đánh giá hoạt tính chống ung thư của các hợp chất phân lập. - Đề xuất các biện pháp khai thác bảo tồn và phát triển những loài thực vật có tác dụng chống ung thư. 2.4 An toàn dữ liệu cho các hệ thống dựa trên điện toán đám mây. Trường Đại học Hồng Đức Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Security for Cloud Storage Systems (An toàn dữ liệu cho các hệ thống dựa trên điện toán đám mây). 2018 - 2020 02 bài báo khoa học trên tạp chí thuộc danh mục ISI 3 Rà soát, quy hoạch phát triển vùng, địa phương; đề xuất xây dựng kế hoạch và các nhiệm vụ trọng tâm để triển khai phù hợp với xu thế phát triển của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; rà soát các sản phẩm, lựa chọn sản phẩm chủ lực, phù hợp để tập trung đầu tư phát triển. 3.1 Xây dựng và triển khai Đề án phát triển Khu CNTT tập trung (phần mềm, nội dung số) tỉnh Thanh Hóa; Triển khai Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ của thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020; Xây dựng và triển khai Đề án phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Sở TT&TT Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan - Tham mưu xây dựng và triển khai Đề án phát triển Khu CNTT tập trung (phần mềm, nội dung số) tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến năm 2030; - Tham mưu triển khai Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ của thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020; - Tham mưu xây dựng và triển khai Đề án phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Dự kiến từ nay đến năm 2020 - Đẩy mạnh phát triển công nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh; - Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh và phát triển một số dịch vụ của mô hình thành phố thông minh; - Phát triển được một số sản phẩm CNTT trọng điểm của tỉnh. 3.2 Xây dựng phòng thí nghiệm đổi mới sáng tạo (Innovation Lab) phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&Đ) trong lĩnh vực CNTT-TT. Sở TT&TT Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm đổi mới sáng tạo (Innovation Lab) phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&Đ) trong lĩnh vực CNTT-TT 2018 - 2020 Đầu tư xây dựng trang thiết bị cho 01 phòng thí nghiệm đổi mới sáng tạo để hỗ trợ tổ chức, cá nhân sáng tạo công nghệ, sản xuất thử nghiệm, kiểm thử và triển khai các giải pháp, phát triển sản phẩm nhằm thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu sáng tạo, khởi nghiệp của sinh viên, doanh nghiệp phần mềm và nội dung số. 3.3 Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa và đầu tư trang thiết bị chuyên môn cho Trung tâm Thông tin - Ứng dụng - Chuyển giao KHCN. Sở KH&CN Bộ KH&CN Xây dựng sàn giao dịch công nghệ; đầu tư trang thiết bị chuyên môn nhằm nâng cao năng lực của Trung tâm Thông tin - ứng dụng - chuyển giao KH&CN Thanh Hóa 2017 - 2020 Đầu tư trang thiết bị chuyên môn nhằm nâng cao năng lực của Trung tâm Thông tin - ứng dụng - chuyển giao KH&CN Thanh Hóa. 3.4 Phát triển sinh kế bền vững vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nhằm đáp ứng chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế vùng, địa phương. Trường Đại học Hồng Đức Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Giải pháp phát triển sinh kế bền vững vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nhằm đáp ứng chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế vùng, địa phương. 2018 - 2020 - Đánh giá được thực trạng sinh kế vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa. - Hệ thống các giải pháp phát triển sinh kế bền vững vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nhằm đáp ứng chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế vùng, địa phương. - Xây dựng được các mô hình sinh kế phù hợp với chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế vùng, địa phương. 3.5 Phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa Trường Đại học Hồng Đức Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Xác định và phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. 2018 - 2019 - Đánh giá được thực trạng các sản phẩm có giá trị kinh tế của các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. - Xây dựng được hệ thống tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực theo từng lĩnh vực và giai đoạn phát triển của các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. - Xây dựng được danh mục các sản phẩm chủ lực của các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. - Đề xuất được giải pháp chủ yếu nhằm phát triển bền vững các sản phẩm chủ lực của các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. 3.6 Đầu tư trang thiết bị, phòng thí nghiệm về Công nghệ thông tin, phần mềm hỗ trợ đào tạo, học tập, quản lý tại một số trường Cao đẳng, Trung cấp nghề của tỉnh Thanh Hóa. Sở Lao động TB và XH Các Bộ/ ngành và UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Đầu tư cho 03 trường, dự án: “Đầu tư trang thiết bị, phòng thí nghiệm về Công nghệ thông tin, phần mềm hỗ trợ đào tạo, học tập, quản lý tại một số trường Cao đẳng, Trung cấp nghề của tỉnh Thanh Hóa” thuộc Đề án “Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020” là: Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa; Trường Trung cấp nghề Bỉm Sơn Thanh Hóa; Trường Trung cấp nghề Số 1 thành phố Thanh Hóa 2017 - 2020 Có 03 cơ sở đào tạo ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo nhân lực chất lượng cao ở 02 đô thị (TP. Thanh Hóa, TX. Bỉm Sơn) của tỉnh Thanh Hóa. 3.7 Hệ thống Thông tin và Cơ sở dữ liệu quản lý doanh nghiệp . Sở Lao động TB và XH Các Bộ/ngành và UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Hệ thống Thông tin và Cơ sở dữ liệu quản lý lao động trong các doanh nghiệp 2018 - 2020 Kết nối toàn quốc cơ sở dữ liệu lao động các doanh nghiệp, thông tin về thị trường lao động. 3.8 Rà soát, cập nhật quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2040. Sở Kế hoạch và Đầu tư Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan - Rà soát, cập nhật quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020. - Quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030. - Xây dựng tầm nhìn đến 2040 2017 - 2018 Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ 3.9 Lựa chọn sản phẩm chủ lực phù hợp để tập trung đầu tư phát triển. Sở Công thương Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện, các đơn vị liên quan Chọn sản phẩm chủ lực phù hợp để tập trung đầu tư phát triển. 2017 - 2020 Các sản phẩm dệt may, da giày, gạch không nung, đá chế tác, dâu tơ tằm, các sản phẩm mới được đầu tư vào tỉnh trong Nghị định 111/2015/NĐ-CP của Chính phủ. 3.10 Rà soát Quy hoạch ngành Công thương Sở Công thương Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan - Rà soát Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2035; - Rà soát Quy hoạch phát triển CN đến năm 2030, định hướng đến năm 2035; - Rà soát Quy hoạch phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2035. 2019 - 2020 - Hệ thống giám sát điện tự động, ứng dụng lắp đặt trạm biến áp, đường dây đạt tiêu chuẩn công nghệ 4.0; - Hệ thống giám sát và cảnh báo tự động về môi trường; - Các sản phẩm chủ yếu có ứng dụng công nghệ 4.0. 3.11 Tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp ngành Công Thương trong tỉnh tiếp cận các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 Sở Công thương Các sở/ngành, UBND cấp tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan Hỗ trợ các doanh nghiệp ngành Công thương trong tỉnh tiếp cận các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 2017 - 2020 Hội thảo, hội nghị chuyển giao công nghệ 4.0, thăm quan học hỏi kinh nghiệm.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "25/09/2017", "sign_number": "164/KH-UBND", "signer": "Nguyễn Đình Xứng", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Thong-bao-4972-TB-TCHQ-phan-loai-POLYGREEN-F-F6037-dung-trong-nganh-san-xuat-mut-xop-2015-291204.aspx
Thông báo 4972/TB-TCHQ phân loại POLYGREEN F F6037 dùng trong ngành sản xuất mút xốp 2015
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 4972/TB-TCHQ Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015 THÔNG BÁO VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế; Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK, Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh tại thông báo số 696/TB-PTPLHCM ngày 27/03/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau: 1. Tên hàng theo khai báo: POLYGREEN F F6037 (dùng trong ngành sx mút xốp) (mục 1 Tờ khai) 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Vĩnh Đức; Địa chỉ: Ấp mới 2, Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An; Mã số thuế: 1101041357. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10020161676/A11 ngày 13/11/2014 đăng ký tại Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV 1 - Cục Hải quan TP. HCM. 4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Dầu cọ đã oxi hóa, dạng lỏng. 5. Kết quả phân loại: Tên thương mại: POLYGREEN F F6037 Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Dầu cọ đã oxi hóa, dạng lỏng. Ký, mã hiệu, chủng loại: không có thông tin Nhà sản xuất: Polygreen Chemicals (Malaysia) Sdn Bhd - Malaysia thuộc nhóm 15.18: “Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hóa, khử nước, sulphat hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp và các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”; phân nhóm: “- Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, ô xi hóa, khử nước, sun phát hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác trừ loại thuộc nhóm 15.16”; mã số 1518.00.14: “- - Dầu lạc, dầu đậu nành, dầu cọ hoặc dầu dừa” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./. Nơi nhận: - Tổng cục trưởng (để báo cáo); - Các Cục HQ tỉnh, TP (để thực hiện); - Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV 1 - Cục Hải quan TP. HCM; - Trung tâm PTPL HH XNK và các chi nhánh; - Website Hải quan; - Lưu: VT, TXNK-PL-Đương (3b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Nguyễn Dương Thái
{ "issuing_agency": "Tổng cục Hải quan", "promulgation_date": "01/06/2015", "sign_number": "4972/TB-TCHQ", "signer": "Nguyễn Dương Thái", "type": "Thông báo" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Quyet-dinh-2236-QD-UBND-2019-cong-bo-danh-muc-thu-tuc-hanh-chinh-ve-dau-tu-tinh-Lam-Dong-427107.aspx
Quyết định 2236/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về đầu tư tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2236/QĐ-UBND Lâm Đồng, ngày 16 tháng 10 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 06/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - VP. Chính phủ (Cục KSTTHC); - TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 3; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Trung tâm Công báo - Tin học; - Lưu: VT, TTPVHCC. CHỦ TỊCH Đoàn Văn Việt FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "16/10/2019", "sign_number": "2236/QĐ-UBND", "signer": "Đoàn Văn Việt", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Thong-tu-31-2011-TT-BTNMT-quy-trinh-ky-thuat-quan-trac-moi-truong-nuoc-bien-127683.aspx
Thông tư 31/2011/TT-BTNMT quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 31/2011/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2011 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN (BAO GỒM CẢ TRẦM TÍCH ĐÁY VÀ SINH VẬT BIỂN) BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường; Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020; Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUY ĐỊNH: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển, gồm: xác định mục tiêu quan trắc, thiết kế chương trình quan trắc và thực hiện chương trình quan trắc. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Thông tư này áp dụng với các đối tượng sau: a) Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương; các trạm, trung tâm quan trắc môi trường thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và mạng lưới quan trắc môi trường địa phương; b) Các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ về hoạt động quan trắc môi trường, hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường để giao nộp báo cáo, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương; 2. Thông tư này không áp dụng cho hoạt động quan trắc môi trường nước biển bằng các thiết bị tự động, liên tục. Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn 1. Việc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, phương pháp quan trắc và phân tích được quy định tại Chương II của Thông tư này; 2. Trường hợp các tiêu chuẩn, phương pháp quan trắc và phân tích quy định tại Chương II của Thông tư này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn, phương pháp mới. Chương II QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN Điều 4. Mục tiêu quan trắc Các mục tiêu cơ bản trong quan trắc môi trường nước biển là: 1. Đánh giá được hiện trạng chất lượng nước biển; 2. Xác định được xu thế diễn biến chất lượng nước biển theo không gian và thời gian; 3. Kịp thời phát hiện và cảnh báo các trường hợp ô nhiễm nước biển, các sự cố ô nhiễm nước biển; 4. Theo các yêu cầu khác của công tác quản lý và bảo vệ môi trường quốc gia, khu vực, địa phương. Điều 5. Thiết kế chương trình quan trắc Chương trình quan trắc sau khi thiết kế phải được cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý chương trình quan trắc phê duyệt hoặc chấp thuận bằng văn bản. Việc thiết kế chương trình quan trắc môi trường nước biển cụ thể như sau: 1. Kiểu quan trắc Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc phải xác định kiểu quan trắc là quan trắc môi trường nền hay quan trắc môi trường tác động. 2. Địa điểm và vị trí quan trắc Việc xác định vị trí quan trắc phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi vị trí quan trắc và dựa vào các yêu cầu sau: a) Điểm quan trắc phải là nơi có điều kiện thuận lợi cho việc tích tụ các chất ô nhiễm của khu vực cần quan trắc; b) Số lượng điểm quan trắc phụ thuộc vào điều kiện kinh tế và tốc độ tăng trưởng của quốc gia, khu vực, địa phương nhưng phải bảo đảm đại diện của cả vùng biển hoặc đặc trưng cho một vùng sinh thái có giá trị; c) Các điểm quan trắc môi trường nước biển, quan trắc trầm tích đáy và sinh vật biển phải bố trí kết hợp cùng với nhau; d) Đối với nước biển xa bờ, điểm quan trắc là nơi chịu ảnh hưởng từ các hoạt động kinh tế và quốc phòng như: thăm dò khai thác dầu khí, khoáng sản biển, giao thông vận tải biển, đánh bắt thuỷ sản… Các điểm quan trắc thường được thiết kế theo các mặt cắt với nhiều điểm đo. 3. Thông số quan trắc 3.1. Đối với môi trường nước biển Căn cứ vào mục tiêu của chương trình quan trắc, loại nguồn nước, mục đích sử dụng, nguồn ô nhiễm hay nguồn tiếp nhận mà quan trắc các thông số sau: a) Thông số khi tượng hải văn, bao gồm: - Gió: tốc độ gió, hướng gió; - Sóng: kiểu hoặc dạng sóng, hướng, độ cao; - Dòng chảy tầng mặt: hướng và vận tốc; - Độ trong suốt, màu nước; - Nhiệt độ không khí, độ ẩm, áp suất khí quyển; - Trạng thái mặt biển. b) Thông số đo, phân tích tại hiện trường: nhiệt độ (to), độ muối, độ trong suốt, độ đục, tổng chất rắn hoà tan (TDS), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), độ pH, hàm lượng oxi hoà tan (DO), độ dẫn điện (EC); c) Thông số khác: nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5), photphat (PO43-), florua (F-), sunfua (S2-), đioxit silic (SiO2), amoni (NH4+), nitrit (NO2-), nitrat (NO3-), tổng N (T-N), tổng P (T-P), dầu, mỡ, chất diệp lục (chlorophyll-a, chlorophyll-b, chlorophyll-c), hóa chất bảo vệ thực vật, sắt (Fe), đồng (Cu), chì (Pb), kẽm (Zn), cacdimi (Cd), mangan (Mn), thuỷ ngân (Hg), asen (As), xianua (CN-), phenol, tổng coliform, fecal coliform, thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy; c) Đối với vùng biển xa bờ, các thông số sau không được quan trắc: hóa chất bảo vệ thực vật, tổng coliform, fecal coliform, COD, BOD5, sinh vật đáy và trầm tích đáy. 3.2. Đối với trầm tích đáy (chỉ quy định cho vùng biển ven bờ) a) Những bộ thông số tự nhiên của môi trường - Thành phần cơ học của trầm tích: thành phần cơ học phải xác định theo 2 phần cấp hạt: >0,063 mm và <0,063 mm; - Nhiệt độ, độ ẩm, độ pH và thế oxi hóa khử (Eh hoặc ORP); - Màu sắc, mùi. b) Những bộ thông số gây ô nhiễm môi trường do con người - Các hợp chất cacbua hydro đa vòng thơm (polycyclic aromatic hydrocarbon, PAHs) phải quan trắc gồm: naphthalen, acenaphthylen, acenaphthen, fluoren, phenanthren, athracen, fluroanthen, pyren, benzo[a] anthracen, chryren, benzo[e]pyren, debenzo[a,h]anthracen; - Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ (Organochlorilated pesticides). Các hợp chất phải quan trắc bao gồm Lindan, 4,4’-DDE, Diedrine, 4,4’-DDD, 4,4’-DDT, tổng DDT và Clordan; - Dầu, mỡ; - Các hợp chất vô cơ; - Các kim loại nặng trong trầm tích bao gồm crom (Cr), niken (Ni), asen (As), cacdimi (Cd), đồng (Cu), thủy ngân (Hg), chì (Pb) và kẽm (Zn); - Xianua (CN-). 3.3. Đối với sinh vật biển (chỉ quy định cho vùng biển ven bờ) a) Chọn các nhóm sinh vật quan trắc phải nhạy cảm với sự biến đổi của môi trường xung quanh và có các biện pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu phải dễ dàng, đơn giản nhưng cho độ chính xác cao. b) Thông số quan trắc sinh vật bao gồm 3 thông số chính dưới đây: - Thành phần loài; - Mật độ: tính theo con/m2 đối với động vật đáy; con/m3 đối với động vật phù du; tế bào/lít đối với thực vật phù du; - Sinh lượng: tính theo mg/m2 đối với động vật đáy; mg/m3 đối với động vật phù du khô và mg/lít cho thực vật phù du. 4. Thời gian và tần suất quan trắc a) Thời điểm quan trắc - Đối với vùng biển ven bờ: trong một đợt quan trắc, mẫu nước và sinh vật biển được lấy vào thời điểm chân triều và đỉnh triều của một kỳ triều có biên độ lớn nhất thuộc kỳ nước cường, mẫu trầm tích đáy và sinh vật đáy lấy vào thời điểm chân triều. - Đối với vùng biển xa bờ: lấy mẫu 01 lần tại vị trí điểm đo. b) Tần suất quan trắc - Nền nước biển: tối thiểu 02 lần/năm; - Môi trường nước biển ven bờ: tối thiểu 01 lần/quý; - Môi trường nước biển xa bờ: tối thiểu 02 lần/1 năm. 5. Lập kế hoạch quan trắc Lập kế hoạch quan trắc căn cứ vào chương trình quan trắc, bao gồm các nội dung sau: a) Danh sách nhân lực thực hiện quan trắc và phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ tham gia; b) Danh sách các tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện quan trắc môi trường (nếu có); c) Danh mục trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất quan trắc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm; d) Phương tiện, thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động cho hoạt động quan trắc môi trường; đ) Các loại mẫu cần lấy, thể tích mẫu và thời gian lưu mẫu; e) Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm; g) Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường; h) Kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. Điều 6. Thực hiện chương trình quan trắc Việc tổ chức thực hiện chương trình quan trắc gồm các công việc sau: 1. Công tác chuẩn bị Trước khi tiến hành quan trắc cần thực hiện công tác chuẩn bị như sau: a) Chuẩn bị tài liệu, các bản đồ, sơ đồ, thông tin chung về khu vực định lấy mẫu; b) Theo dõi điều kiện khí hậu, diễn biến thời tiết; c) Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết; kiểm tra, vệ sinh và hiệu chuẩn các thiết bị và dụng cụ lấy mẫu, đo, phân tích trước khi ra hiện trường; d) Chuẩn bị hoá chất, vật tư, dụng cụ phục vụ lấy mẫu và bảo quản mẫu; đ) Chuẩn bị nhãn mẫu, các biểu mẫu, nhật ký quan trắc và phân tích theo quy định; e) Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu và vận chuyển mẫu; g) Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động; h) Chuẩn bị kinh phí và nhân lực quan trắc; i) Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho các cán bộ công tác dài ngày; k) Chuẩn bị các tài liệu, biểu mẫu có liên quan khác. 2. Lấy mẫu, đo và phân tích tại hiện trường a) Phương pháp lấy mẫu nước biển - Việc đo đạc, lấy mẫu nước biển phải tuân theo một trong các phương pháp quy định tại Bảng 1 dưới đây: Bảng 1. Phương pháp lấy mẫu nước biển tại hiện trường STT Loại mẫu Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp 1 Mẫu nước biển • TCVN 5998: 1995; • ISO 5667-9: 1992; • ISO 5667- 1 2 Mẫu trầm tích • ISO 5667-19: 2004 3 Mẫu sinh vật biển • APHA 10200 - Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp lấy mẫu nước biển tại Bảng 1 Thông tư này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế đã quy định tại Bảng 1 hoặc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn. b) Đo, phân tích các thông số môi trường nước biển tại hiện trường - Các phương pháp đo, phân tích các thông số quan trắc môi trường nước biển tại hiện trường được quy định tại Bảng 2 dưới đây : Bảng 2. Phương pháp đo, phân tích các thông số tại hiện trường STT Thông số Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp 1 to • APHA 2550 B; • Máy đo 2 Độ muối • APHA 2520 B,C,D; • Máy đo 3 pH • TCVN 6492:2010; • EPA 9040; • ISO 10523:2008; • Máy đo 4 DO • NS-ISO 5814; • ISO 5418:1990; • Máy đo 5 Độ trong suốt • Đo bằng đĩa trắng (secchi) 6 Độ đục • TCVN 6184:2008; (ISO 7027:1990(E)); • APHA 2130B; • Máy đo 7 TSS • TCVN 6625:2000; • APHA 2540 (A-G); • ISO 11923:1997 8 TDS • TCVN 6053:2011 (ISO 9696:2007); • Máy đo 9 Các thông số khí tượng hải văn • Theo các hướng dẫn sử dụng thiết bị quan trắc khí tượng của các hãng sản xuất. c) Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tại hiện trường thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. 3. Bảo quản và vận chuyển mẫu a) Mẫu nước biển Mẫu nước biển sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2008 (tương đương tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-3:2003). b) Mẫu trầm tích - Các mẫu phân tích khí hydrosunphua (H2S), metan (CH4) được lấy trước tiên, đựng trong các chai thủy tinh chứa đầy khí CO2 và bảo quản lạnh ở nhiệt độ 3-4oC, phân tích trong thời gian 5-7 ngày kể từ khi lấy mẫu; - Các mẫu phân tích cacbuahdrydro vòng thơm (PAHs), thuốc trừ sâu clo hữu cơ, tổng cacbon hữu cơ (TOC), dầu, mỡ được đựng trong chai thủy tinh 150-250ml và bảo quản lạnh ở nhiệt độ 3-4oC, phân tích trong thời gian 14 ngày kể từ khi lấy mẫu; - Các mẫu phân tích kim loại nặng, cấp hạt, tổng dinh dưỡng T-N, T-P được đựng trong túi nilon sạch thể tích 250 ml, bảo quản trong bóng tối, ở nơi thoáng mát và phân tích trong thời gian 4-6 tuần kể từ khi lấy mẫu; - Các mẫu phân tích các chất dinh dưỡng (NO3-, NO2-, NH4+, PO43-) được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 3 - 4oC, đựng trong túi nilon sạch và phân tích trong thời gian 7 ngày kể từ khi lấy mẫu; c) Mẫu sinh vật phù du Sử dụng dung dịch formalin 5%: pha 95% nước biển với 5% formalin đặc. Trong một số trường hợp để tránh sự ăn mòn vỏ động vật phù du, phải kiềm hoá dung dịch formalin với sodium borat hoặc carbonat sodium (Na2CO3). 4. Phân tích trong phòng thí nghiệm a) Căn cứ vào mục tiêu chất lượng số liệu và điều kiện phòng thí nghiệm, việc phân tích các thông số phải tuân theo một trong các phương pháp quy định tại Bảng 3 dưới đây: Bảng 3. Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm TT Thông số Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp 1 DO • TCVN 7324:2004 (ISO 5813:1983); • APHA 4500; 2 COD theo KMnO4 • APHA 5220; • TCVN 4566:1988 3 BOD5 • TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003); • TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003); • APHA-5210B 4 PO43- • TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004); • APHA-4500P E 5 SiO2 • APHA 4500-Si.E 6 NH4+ • TCVN 5988:1995; • APHA 4500-N; • ISO 6878; 7 NO2- • TCVN 6178:1996; • APHA 4500; • ISO 6777:1984(E); 8 NO3- • TCVN 6180:1996 (ISO 7890:1988); • APHA 4500N; 9 T-N • APHA 4500N • M 109021 10 T-P • TCVN 6202:1996; • APHA 4500P; • ISO 15681-1; 11 Dầu, mỡ • US EPA 413.2 12 Chlorophyll a • 10200 APHA, 1995 13 Chlorophyll b • 10200 APHA, 1995 14 Chlorophyll c • 10200 APHA, 1995 15 Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ • EPA508 16 Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ trong mẫu trầm tích • EPA8081A; • EPA508 17 Cu, Pb, Zn • TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); • EPA 6010B; 20 Cd • TCVN 6197:2008 (ISO 5961:1994); • EPA 6010B 21 Hg • TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); • TCVN 7724:2007 (ISO 17852:2006); • EPA7470A; • EPA 6010B 22 As • TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); • EPA 6010B 23 CN- • TCVN 6181:1996 (ISO 6703:1984); 24 Tổng coliform • APHA 9222 b) Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định giá trị của các thông số quy định tại Bảng 3 Thông tư này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế quy định tại Bảng 3 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn; c) Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. 5. Xử lý số liệu và báo cáo a) Xử lý số liệu - Kiểm tra số liệu: kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của số liệu quan trắc và phân tích môi trường. Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu (biên bản, nhật ký lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao nhận mẫu, biên bản kết quả đo, phân tích tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm,…) số liệu của mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn,…); - Xử lý thống kê: căn cứ theo lượng mẫu và nội dung của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử dụng các phương pháp và các phần mềm khác nhau nhưng phải có các thống kê miêu tả tối thiểu (giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, số giá trị vượt chuẩn...); - Bình luận về số liệu: việc bình luận số liệu phải được thực hiện trên cơ sở kết quả quan trắc, phân tích đã xử lý, kiểm tra và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. b) Báo cáo kết quả Sau khi kết thúc chương trình quan trắc, báo cáo kết quả quan trắc phải được lập và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này; 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Điều 8. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2011. 2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Môi trường) để kịp thời xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Lưu: VT, KHCN, PC, TCMT (QTMT). 300 KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Cách Tuyến
{ "issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường", "promulgation_date": "01/08/2011", "sign_number": "31/2011/TT-BTNMT", "signer": "Bùi Cách Tuyến", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-29-2000-ND-CP-thanh-lap-cac-xa-thuoc-huyen-Yen-Mo-tinh-Ninh-Binh-46617.aspx
Nghị định 29/2000/NĐ-CP thành lập các xã thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình mới nhất
CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 29/2000/NĐ-CP Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2000 NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 29/2000/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 8 NĂM 2000 VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC XÃ THUỘC HUYỆN YÊN MÔ, TỈNH NINH BÌNH CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Nay thành lập các xã thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình như sau: 1. Thành lập xã Yên Hưng trên cơ sở 344,73 ha diện tích tự nhiên và 4.437 nhân khẩu của xã Yên Mỹ. Xã Yên Hưng có 344,73 ha diện tích tự nhiên và 4.437 nhân khẩu. Địa giới hành chính của xã Yên Hưng: Đông giáp xã Yên Phú; Tây giáp các xã Yên Hoà, Yên Thành; Nam giáp xã Yên Mỹ; Bắc giáp các xã Yên Hòa, Yên Phú. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính xã Yên Mỹ có 474,03 ha diện tích tự nhiên và 5.906 nhân khẩu. 2. Thành lập xã Mai Sơn trên cơ sở 452,8 ha diện tích tự nhiên và 5.211 nhân khẩu của xã Khánh Thượng. Xã Mai Sơn có 452,8 ha diện tích tự nhiên và 5.211 nhân khẩu. Địa giới hành chính xã Mai Sơn: Đông giáp xã Khánh Thượng; Tây giáp thị xã Tam Điệp và huyện Hoa Lư; Nam giáp xã Yên Thắng; Bắc giáp huyện Hoa Lư. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính xã Khánh Thượng có 878,1 ha diện tích tự nhiên và 7.114 nhân khẩu. Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ. Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Phan Văn Khải (Đã ký)
{ "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "04/08/2000", "sign_number": "29/2000/NĐ-CP", "signer": "Phan Văn Khải", "type": "Nghị định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Quyet-dinh-2237-2011-QD-UBND-trinh-tu-thu-tuc-quyet-dinh-chu-truong-dau-tu-126613.aspx
Quyết định 2237/2011/QĐ-UBND trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 2237/2011/QĐ-UBND Thanh Hoá, ngày 13 tháng 7 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ DO TỈNH QUẢN LÝ. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003. Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/6/2009 về sữa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng các công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ; Căn cứ Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành kèm theo Quyết định số 767/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Thanh Hóa; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa tại công văn số 1224/SKHĐT-TĐ ngày 22/6/2011 về việc Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như điều 3 QĐ ( để thực hiện ); - Văn phòng Chính phủ ( để báo cáo ) ; - Các Bộ: Tư pháp; KH&ĐT, XD ( để báo cáo ); - Thường trực Tỉnh uỷ ( để báo cáo ); - Thường trực HĐND ( để báo cáo ); - Các đồng chí PCT UBND tỉnh; - Lưu: VT, KTTC Thn2011148 ( 100 ). TM.ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trịnh Văn Chiến QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ DO TỈNH QUẢN LÝ. (Ban hành kèm theo Quyết định số 2237/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Thanh Hoá). Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục tiêu Quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư nhằm tạo sự thống nhất trong việc đề xuất và quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý; góp phần nâng cao hiệu quả, chống lãng phí thất thoát trong công tác chuẩn bị đầu tư; đồng thời, nâng cao trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh về đầu tư xây dựng. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy định này áp dụng đối với các công trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm: Vốn cân đối ngân sách tỉnh, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn sự nghiệp dành cho đầu tư) và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với những công trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý; chỉ đưa vào kế hoạch chuẩn bị đầu tư hàng năm những công trình, dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh. Điều 4. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với những công trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn TPCP do tỉnh quản lý a) Các đơn vị có nhu cầu đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý lập Tờ trình đề nghị chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 5 của Quy định này gửi Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở quản lý chuyên ngành. b) Sau khi nhận được Tờ trình của các đơn vị, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện như sau: - Đối với những dự án đã có đủ cơ sở đề xuất không quyết định chủ trương đầu tư, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trực tiếp xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh và được Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền trả lời bằng văn bản cho các đơn vị trong thời hạn 07 ngày (bảy ngày) làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình. - Đối với những dự án cần phải nghiên cứu để đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định (hoặc không quyết định ) chủ trương đầu tư thì trình tự thực hiện như sau: + Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến của sở quản lý chuyên ngành và các đơn vị liên quan (nếu cần thiết). + Trong thời hạn 07 ngày (bảy ngày) làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (có kèm theo các hồ sơ và thông tin liên quan đến dự án); Sở quản lý chuyên ngành và các đơn vị liên quan phải có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp các cơ quan được hỏi ý kiến không có, chưa có Văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đúng hạn thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phải đôn đốc thực hiện; trường hợp cần thiết báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh có hình thức xử lý phù hợp và được tổng hợp để đánh giá kết quả công tác thi đua, khen thưởng cuối năm của đơn vị. Trường hợp cần kiểm tra thực tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức cho các đơn vị cùng phối hợp đi kiểm tra trước thời hạn các đơn vị có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư (các đơn vị không tổ chức đi kiểm tra thực tế riêng lẻ nếu Sở Kế hoạch và Đầu tư không tổ chức). - Thời gian Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tổng hợp đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh không quá 05 (năm ngày) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn các đơn vị có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Thời gian Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định không quá 05 (năm ngày) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư (có kèm theo các hồ sơ và thông tin liên quan đến dự án). - Thời gian Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định không quá 05 (năm ngày) làm việc, kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh trình. Điều 5. Nội dung Tờ trình đề nghị chủ trương đầu tư Tờ trình đề nghị chủ trương đầu tư do chủ đầu tư lập, gửi Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở quản lý chuyên ngành; bao gồm những nội dung chính như sau: - Sự cần thiết phải đầu tư. - Tên chủ đầu tư. - Dự kiến quy mô đầu tư. - Dự kiến địa điểm xây dựng (cần đánh giá sơ bộ về hiện trạng và xác định nhu cầu sử dụng đất). - Dự kiến tổng mức đầu tư và xác định nguồn vốn đầu tư. - Dự kiến thời gian thực hiện dự án. - Kèm theo Tờ trình, phải có các tài liệu cần thiết theo qui định pháp luật và các ý kiến bằng văn bản của các đơn vị có liên quan. Riêng đối với ý kiến của sở chuyên ngành liên quan trực tiếp đến lĩnh vực đầu tư, nếu không thống nhất với ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thì yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư phải giải trình rõ, cụ thể và gửi kèm theo Văn bản tham gia của sở chuyên ngành đó, trình Chủ tịch UBND tỉnh. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 6. Xử lý chuyển tiếp Các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư được duyệt trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định này. Điều 7. Trách nhiệm của các sở - Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định này, tổng hợp những khó khăn vướng mắc (nếu có) của các ngành, địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định. - Các sở, ban, ngành có liên quan khi được Sở Kế hoạch và Đầu tư hỏi ý kiến, phải căn cứ vào chức năng nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước, chuyên môn được giao để có ý kiến tham gia bằng văn bản, gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đúng thời gian qui định nêu trên và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung tham gia của mình./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "13/07/2011", "sign_number": "2237/2011/QĐ-UBND", "signer": "Trịnh Văn Chiến", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-40-2010-QD-UBND-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-Ban-Ton-giao-Tay-Ninh-194562.aspx
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Ban Tôn giáo Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH --------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 40/2010/QĐ-UBND Tây Ninh, ngày 10 tháng 8 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TÔN GIÁO TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BNV , ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 261/TTr-SNV, ngày 02 tháng 8 năm 2010, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ. Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo Ban Tôn giáo tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 65/2008/QĐ-UBND , ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Tây Ninh. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Nên QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TÔN GIÁO TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ (Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND, Ngày 10/8/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh) Chương I VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG Điều 1. Vị trí và chức năng 1. Ban Tôn giáo là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tôn giáo. 2. Ban Tôn giáo chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ. 3. Ban Tôn giáo (tương đương chi cục) có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật. Chương II NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tôn giáo. 2. Xây dựng trình Giám đốc Sở Nội vụ ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo. 3. Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn năm năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sỹ các tôn giáo trong phạm vi quản lý của Tỉnh. 5. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu cho Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trong tôn giáo; là đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo. 6. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tôn giáo theo quy định của pháp luật. 7. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo cho công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ban. 8. Thực hiện việc áp dụng chính sách đãi ngộ đối với những tổ chức, cá nhân tôn giáo. 9. Thực hiện việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng và thực hiện các chủ trương chính sách đối với tôn giáo. 10. Tham gia quản lý các khu di tích, danh lam, thắng cảnh có liên quan đến tôn giáo. 11. Hướng dẫn tổ chức làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo thuộc Phòng Nội vụ cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật. 12. Quản lý về tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản, cán bộ, công chức thuộc Ban theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật. 13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật. Chương III CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo 1. Lãnh đạo: gồm Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban. a) Ban Tôn giáo làm việc theo chế độ thủ trưởng, Trưởng ban là người lãnh đạo cao nhất, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban. b) Các Phó Trưởng ban là người giúp việc cho Trưởng ban, do Trưởng ban phân công đảm nhiệm một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được phân công. c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Trưởng ban, các Phó Trưởng ban thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn và phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành của tỉnh. 2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: a) Phòng Cao Đài; b) Phòng Nghiệp vụ các tôn giáo khác; c) Phòng Tổng hợp - Hành chính. Điều 4. Biên chế Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao của Ban, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định số lượng biên chế hành chính của Ban Tôn giáo trong tổng số biên chế hành chính được giao của Sở Nội vụ. Trưởng Ban Tôn giáo có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức theo quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 5. Trưởng Ban Tôn giáo có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Ban để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Điều 6. Trong quá trình thực hiện, quy định này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ, theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh", "promulgation_date": "10/08/2010", "sign_number": "40/2010/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Nên", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-25-2017-QD-UBND-quy-dinh-che-do-dinh-muc-chi-tieu-tai-chinh-An-Giang-352156.aspx
Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định chế độ định mức chi tiêu tài chính An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 25/2017/QĐ-UBND An Giang, ngày 01 tháng 6 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân; Căn cứ Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (gồm cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh An Giang. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các đối tượng khác phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp. Điều 3. Nội dung và mức chi Nội dung và mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện 1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành. 2. Các khoản chi tiền lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác đối với đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách không do ngân sách bảo đảm thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đại biểu làm việc chi trả. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang. Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Văn Nưng PHỤ LỤC CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG (kèm theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang) Số TT Nội dung chi Đơn vị tính Mức chi Ghi chú Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã I Chi hội nghị đóng góp dự thảo luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật II Chi cho công tác khảo sát, giám sát, thẩm tra, chỉnh lý, hoàn thiện, kiểm tra nghị quyết 1 Chi xây dựng văn bản khảo sát, giám sát (kế hoạch khảo sát, giám sát; quyết định thành lập đoàn khảo sát, giám sát và đề cương khảo sát, giám sát) của Hội đồng nhân dân, Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đồng/văn bản 300.000 200.000 100.000 2 Xây dựng và hoàn thiện báo cáo khảo sát, báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, báo cáo thẩm tra và các báo cáo trình tại kỳ họp đồng/báo cáo 500.000 400.000 300.000 3 Chi bồi dưỡng đoàn giám sát, khảo sát a Trưởng đoàn đồng/người/ngày 200.000 150.000 100.000 b Thành viên và lãnh đạo các ngành đồng/người/ngày 150.000 100.000 75.000 c Tổ giúp việc đồng/người/ngày 100.000 80.000 60.000 4 Chi thuê chuyên gia trong trường hợp giám sát, khảo sát đối với các lĩnh vực chuyên môn phức tạp cần lấy ý kiến tư vấn đồng/báo cáo 1.000.000 Không Không 5 Chi tham gia họp thẩm tra nghị quyết a Chủ trì đồng/người/cuộc họp 150.000 100.000 80.000 b Thành viên tham dự đồng/người/cuộc họp 100.000 80.000 60.000 c Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự đồng/văn bản 200.000 150.000 100.000 6 Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo nghị quyết trước và sau kỳ họp Hội đồng nhân dân thông qua đồng/lần chỉnh lý/văn bản 200.000 150.000 100.000 7 Ban pháp chế Hội đồng nhân dân thực hiện việc tự kiểm tra nghị quyết Hội đồng nhân dân cùng cấp đồng/văn bản 100.000 III Chi tiếp xúc cử tri 1 Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống và các khoản chi khác theo quy định đồng/điểm/ lượt tiếp xúc 2.000.000 Không Không 2 Chi hỗ trợ công tác phí tiếp xúc cử tri đối với đại biểu Hội đồng nhân dân (bao gồm tiền ăn, nghỉ, xăng xe, phụ cấp lưu trú…) đồng/người/ngày Thực hiện theo chế độ thanh toán công tác phí hiện hành 3 Chi bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri đồng/người/buổi 100.000 80.000 60.000 4 Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc cử tri a Báo cáo theo nhóm tiếp xúc cử tri đồng/báo cáo 300.000 150.000 100.000 b Báo cáo tổng hợp tiếp xúc cử tri đồng/báo cáo 500.000 400.000 300.000 5 Cán bộ, nhân viên tham gia phục vụ tiếp xúc cử tri (không quá 02 người) đồng/người/ngày 100.000 80.000 60.000 IV Chi cho công tác xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm, nhiệm kỳ; xây dựng báo cáo Đảng đoàn Hội đồng nhân dân; báo cáo của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân hàng năm, nhiệm kỳ; xây dựng báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan Trung ương 1 Chi xây dựng chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hàng năm đồng/văn bản 3.000.000 2.000.000 1.000.000 2 Chi báo cáo Đảng đoàn Hội đồng nhân dân; báo cáo của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân hàng năm, nhiệm kỳ a Chi báo cáo của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân đồng/báo cáo 1.500.000 Không Không b Chi báo cáo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân đồng/báo cáo 1.500.000 1.000.000 700.000 c Chi báo cáo hoạt động các Ban Hội đồng nhân dân đồng/báo cáo 1.000.000 700.000 500.000 3 Chi xây dựng báo cáo của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân theo yêu cầu của các cơ quan Trung ương đồng/báo cáo 300.000 200.000 100.000 V Chi tổ chức cuộc họp Đảng đoàn Hội đồng nhân dân; họp thông qua báo cáo kết quả giám sát của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân, thông qua báo cáo thẩm tra của các Ban 1 Người chủ trì cuộc họp đồng/người/ngày 200.000 150.000 80.000 2 Thành viên dự họp đồng/người/ngày 150.000 100.000 60.000 3 Cán bộ phục vụ đồng/người/ngày 100.000 80.000 60.000 VI Chi tổ chức phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân 1 Chi xây dựng các văn bản của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh phục vụ phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân (báo cáo, kế hoạch…) đồng/văn bản 300.000 200.000 Không 2 Chi phục vụ phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân a Người chủ trì phiên họp đồng/người/ buổi 200.000 150.000 Không b Thành viên dự họp đồng/người/ buổi 150.000 100.000 Không c Cán bộ phục vụ đồng/người/ buổi 100.000 80.000 Không VII Chi các kỳ họp, cuộc họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân 1 Chi xây dựng, hoàn thiện các văn bản phục vụ kỳ họp, các Hội nghị, Hội thảo được tổ chức trong và ngoài tỉnh a Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân; các văn bản: kế hoạch tổ chức kỳ họp, hướng dẫn thảo luận tổ tại huyện, thị xã, thành phố, biên bản kỳ họp, báo cáo tóm tắt kết quả kỳ họp, báo cáo đánh giá rút kinh nghiệm kỳ họp đồng/văn bản 500.000 400.000 300.000 b Báo cáo tham luận của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tại Hội nghị, Hội thảo được tổ chức trong và ngoài tỉnh đồng/văn bản 500.000 Không Không 2 Chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội thảo, sơ kết, tổng kết nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân a Chủ tọa kỳ họp đồng/người/ buổi 200.000 150.000 100.000 b Đoàn thư ký đồng/người/ buổi 150.000 100.000 80.000 c Chi tiền ăn cho đại biểu, lãnh đạo các ngành, chuyên viên, phóng viên, cán bộ phục vụ đồng/người/ buổi Thực hiện theo mức chi tổ chức hội nghị hiện hành 3 Chi họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân trước kỳ họp a Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại diện cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và lãnh đạo các ngành cùng tham gia (cấp huyện, cấp xã) đồng/người/ buổi 150.000 100.000 Không b Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp kết quả họp tổ đại biểu Hội đồng nhân dân trước kỳ họp và tổng hợp ý kiến thảo luận tổ tại kỳ họp đồng/báo cáo 500.000 400.000 Không 4 Chi họp giao ban giữa Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh với Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố; giữa Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện với Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã đồng/người/ buổi 150.000 100.000 Không VIII Chế độ hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp 1 Chi phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo khi được bầu cử kiêm nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân a Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng các Ban Hội đồng nhân dân các cấp người/tháng 10% tiền lương hiện hưởng (gồm hệ số lương + phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm) Cơ quan quản lý biên chế thực hiện việc chi trả phụ cấp kiêm nhiệm từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan cùng kỳ với chi trả lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội b Phó Trưởng các Ban mức lương cơ sở/người/ tháng 50% 40% 30% c Ủy viên các Ban Hội đồng nhân dân mức lương cơ sở/người/ tháng 30% 20% 20% d Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân mức lương cơ sở/người/ tháng 30% 20% Không 2 Sinh hoạt phí của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (bao gồm cả đại biểu hoạt động chuyên trách và hoạt động không chuyên trách) mức lương cơ sở/người/ tháng 0,5 0,4 0,3 3 Chi tiếp công dân a Chi bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân làm nhiệm vụ tiếp công dân, đại diện lãnh đạo các cơ quan có liên quan được phân công, mời tham gia tiếp công dân đồng/người/buổi 100.000 75.000 50.000 b Chi bồi dưỡng viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền đồng/báo cáo 500.000 300.000 200.000 4 Chi cho công tác xã hội a Đại biểu Hội đồng nhân dân khi bị ốm đau nằm viện đồng/người/ lần Không quá 1.500.000 Không quá 1.000.000 Không quá 800.000 Mức chi cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định b Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân bị bệnh hiểm nghèo đồng/người/ lần Không quá 4.000.000 Không quá 3.000.000 Không quá 2.000.000 c Đại biểu Hội đồng nhân dân và thân nhân của đại biểu Hội đồng nhân dân gồm: cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con từ trần được Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức thăm viếng đồng/người Không quá 1.500.000 Không quá 1.000.000 Không quá 800.000 d Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Ban Hội đồng nhân dân đồng/người/ lần Không quá 2.000.000 Không quá 1.500.000 Không đ Chế độ thăm hỏi đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, Tết đồng/người/lần Không quá 1.000.000 Không quá 800.000 Không quá 500.000 5 Một số chế độ khác a Mỗi nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu được hỗ trợ may trang phục đồng/nhiệm kỳ/đại biểu 5.000.000 3.500.000 2.500.000 b Chế độ tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân đồng/đại biểu 3.000.000 2.000.000 1.500.000 c Đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ chí phí khám sức khỏe 2 lần/nhiệm kỳ/đại biểu Theo thực tế nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/lần khám sức khỏe d Đại biểu Hội đồng nhân dân được đi học tập, nghiên cứu, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đại biểu 2 lần/nhiệm kỳ/đại biểu Thực hiện theo chế độ thanh toán công tác phí hiện hành đ Chi hỗ trợ cung cấp báo chí và thông tin cần thiết khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân đồng/tháng/ đại biểu 200.000 150.000 80.000 e Chi khen thưởng cho đại biểu Hội đồng nhân dân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ người/nhiệm kỳ Theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng IX Chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân không chuyên trách mà không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội 1 Chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân mức lương cơ sở/ngày/ đại biểu 0,14 0,12 0,1 2 Chi hỗ trợ bảo hiểm y tế người/năm Được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "01/06/2017", "sign_number": "25/2017/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Nưng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-2007-QD-UBND-cong-bo-bo-thu-tuc-hanh-chinh-121839.aspx
Quyết định 2007/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2007/QĐ-UBND Bến Tre, ngày 24 tháng 8 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẾN TRE ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010; Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010; Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009; Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bến Tre. 1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố. 2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố. Điều 2. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá mười ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá mười ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Thanh Hà THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẾN TRE (Ban hành kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẾN TRE STT Tên thủ tục hành chính I. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM 01 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp 02 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh 03 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh 04 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh gắn với doanh nghiệp 05 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh gắn với chi nhánh 06 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh không gắn với tổ chức 07 Thủ tục đăng ký điều chỉnh đối với dự án trong nước không cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh 08 Thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án trong nước không cấp giấy chứng nhận đầu tư. 09 Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp 10 Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh 11 Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh 12 Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh gắn với thành lập doanh nghiệp 13 Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh gắn với thành lập chi nhánh 14 Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh không gắn với tổ chức II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG 01 Thủ tục cấp giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 01 Thủ tục xác nhận hợp đồng thuê đất trong khu công nghiệp 02 Thủ tục lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 03 Thủ tục lập bản cam kết bảo vệ môi trường IV. LĨNH VỰC XÂY DỰNG 01 Thủ tục cấp thông tin quy hoạch 02 Thủ tục lấy ý kiến thiết kế cơ sở xây dựng công trình 03 Thủ tục cấp phép xây dựng 04 Thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bến Tre", "promulgation_date": "24/08/2009", "sign_number": "2007/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Thanh Hà", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-630-QD-UBND-2022-quy-trinh-thu-tuc-hanh-chinh-lien-thong-So-Giao-duc-Vung-Tau-508822.aspx
Quyết định 630/QĐ-UBND 2022 quy trình thủ tục hành chính liên thông Sở Giáo dục Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 630/QĐ-UBND Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 25 tháng 02 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU KHI CẮT GIẢM THỜI GIAN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Căn cứ Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 395/TTr-SGDĐT ngày 16 tháng 02 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 92 quy trình (57 quy trình nội bộ, 35 quy trình nội bộ liên thông) trong giải quyết các thủ tục hành chính sau khi cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. (Nội dung chi tiết tại Phụ lục 1, 2 kèm theo). Điều 2. Tổ chức thực hiện Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định. Điều 3. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Quyết định và các Phụ lục được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ: http://www.baria-vungtau.gov.vn. Điều 4. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Văn Tuấn PHỤ LỤC 1 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU KHI CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT SO VỚI QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU (Ban hành Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC: 05 TTHC 1. Nhóm 02 TTHC: - Thủ tục Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục; Mã số TTHC: 1.005074.000.00.00.H06; DVC: Mức 4 - Thủ tục Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại; Mã số TTHC: 1.005067.000.00.00.H06; DVC: Mức 4 + Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021; Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 5,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc 2. Thủ tục Tuyển sinh trung học phổ thông; Mã số TTHC: 1.006389.000.00.00.H06; DVC: Mức 4 - Thời gian giải quyết: Theo lịch tuyển sinh hàng năm của Sở GDĐT (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Các trường THCS: Nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh NV1, NV2 (Đăng ký dự thi hoặc xét tuyển); Phòng GDĐT theo dõi, chỉ đạo. Theo lịch tuyển sinh hàng năm của Sở GDĐT Phiếu tiếp nhận/Hệ thống quản lý Vnedu Bước 2 Các trường Kiểm tra hồ sơ, nhập đăng ký NV tuyển sinh lên hệ thống, rà soát và Duyệt hồ sơ về Sở GDĐT Theo lịch Sở GDĐT nhận được dữ liệu Bước 3 Sở GDĐT tổ chức thi (hoặc tổ chức xét tuyển) Theo lịch Kết quả thi/Kết quả điểm xét tuyển Bước 4 Sở GDĐT công bố kết quả tuyển sinh Theo lịch Kết quả tuyển sinh (DS trúng tuyển) Tổng thời gian giải quyết TTHC Theo lịch tuyển sinh hàng năm của Sở GDĐT 3. Nhóm 02 TTHC: - Thủ tục Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông; Mã số TTHC: 1.000270.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học; Mã số TTHC: 1.001088.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021; Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ , dự thảo kết quả TTHC và trình Lãnh đạo phòng chuyên môn 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - dự thảo kết quả TTHC. Bước 3 Lãnh đạo phòng ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở, đóng dấu, trả kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 4 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 2 ngày làm việc II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP: 03 TTHC 1. Nhóm 03 TTHC: - Thủ tục Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp; Mã số TTHC: 1.005082.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp; Mã số TTHC: 1.005354.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp; Mã số TTHC: 2.001989.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021; Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 05 ngày làm việc III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC DÂN TỘC: 01 TTHC 1. Thủ tục Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục; Mã số TTHC: 1.005081.000.00.00.H06; DVC: Mức 4 + Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021; Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 5,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc IV. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC: 14 TTHC 1. Nhóm 02 TTHC: - Thủ tục Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục; Mã số TTHC: 1.005008.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại; Mã số TTHC: 1.004988.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021; Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 5,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc 2. Nhóm 04 TTHC: - Thủ tục Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học; Mã số TTHC: 1.005053.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học); Mã số TTHC: 1.005036.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; Mã số TTHC:1.000181.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; Mã số TTHC: 1.005061.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 7,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 01/9/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 4,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 7,5 ngày làm việc 3. Nhóm 05 TTHC: - Thủ tục Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục; Mã số TTHC: 1.005049.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại; Mã số TTHC: 1.005025.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học; Mã số TTHC: 1.005043.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; Mã số TTHC: 2.001985.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại; Mã số TTHC: 2.001987.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 7,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 01/9/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 04 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 7,5 ngày làm việc 5. Nhóm 02 TTHC: - Thủ tục Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục; Mã số TTHC: 1.005195.000.00.00.H06; DVC: mức 4. - Thủ tục Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại; Mã số TTHC: 1.005359.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 5,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc 7. Thủ tục Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; Mã số TTHC: 1.001000.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 03 ngày làm việc V. LĨNH VỰC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC: 04 TTHC 1. Nhóm 03 TTHC: - Thủ tục Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục; Mã số TTHC:1.000715.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục; Mã số TTHC:1.000713.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục ; Mã số TTHC: 1.000711.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 43 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 37 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 43 ngày làm việc 2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên; Mã số TTHC: 1.000259.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 15 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 20 ngày làm việc VI. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN: 04 TTHC 1. Thủ tục Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài; Mã số TTHC: 1.005143.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 120 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 5,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc 2. Thủ tục Đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên; Mã số TTHC: 1.009002.000.00.00.H06; DVC: Mức 4. - Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng. (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng tuyển, sinh viên sư phạm nộp Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP) theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 05 ngày Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Bước 2 Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng 02 ngày Hồ sơ kèm theo danh sách đối tượng được thụ hưởng chế độ kèm theo dự toán kinh phí Bước 3 Cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng. 02 ngày Kèm theo danh sách đối tượng được thụ hưởng chế độ kèm theo dự toán kinh phí Bước 4 Danh sách sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên đồng thời gửi cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để thực hiện 02 ngày Danh sách sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt Bước 5 Cơ sở đào tạo giáo viên có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm thông qua tài khoản tiền gửi của sinh viên tại ngân hàng. 04 ngày Chứng từ thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước. Sổ theo dõi hồ sơ Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày 3. Thủ tục Xét, cấp học bổng chính sách; Mã số TTHC: 1.002407.000.00.00.H06; DVC: mức 4. Lưu ý: đối với sinh viên cao đẳng theo chế độ cử tuyển trừ sinh viên cao đẳng sư phạm. - Thời gian giải quyết: 15 ngày (mỗi lần cấp 6 tháng, cụ thể: Lần thứ nhất cấp vào tháng 10; Lần thứ hai cấp vào tháng 3; Trường hợp người học chưa nhận được học bổng chính sách theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ cấp học bổng tiếp theo. (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức bộ phận một cửa các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Lao động -Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ có liên quan đến Sở mình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển văn thư Sở xử lý hồ sơ 1/2 ngày - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm Bước 2 Văn thư Sở tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở 1/2 ngày - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm Bước 3 Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở chuyển cho chuyên viên xử lý hồ sơ 1/2 ngày - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm Bước 4 Chuyên viên xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả TTHC và trình Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở xem xét 8,5 ngày - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm Bước 5 Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở thẩm định lại hồ sơ, trình phê duyệt kết quả TTHC lên lãnh đạo Sở 01 ngày - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Dự thảo kết quả TTHC - Xử lý trên phần mềm Bước 6 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC và chuyển Văn thư Sở 01 ngày - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Xử lý trên phần mềm Bước 7 Văn thư Sở vào sổ văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Công chức bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 1,5 ngày - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Xử lý trên phần mềm Bước 8 Công chức bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có Trung tâm; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC 1,5 ngày - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm một cửa Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày 4. Thủ tục Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người; Mã số TTHC: 1.002982.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thời gian giải quyết: + Đối với học sinh học tại các cơ Sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn; + Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 04/ 25 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 0,5/1,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 01/02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 07 ngày làm việc /30 ngày làm việc VII. LĨNH VỰC ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI: 08 TTHC 1. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam; Mã số TTHC: 1.001492.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 05 ngày làm việc 2. Thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục; Mã số TTHC: 1.001499.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định 2652/QĐ-UBND ngày 01/9/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 14 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 20 ngày làm việc 3. Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục; Mã số TTHC: 1.001497.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc;Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời gian giải quyết tối thiểu là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 02; 16 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 01; 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 05 ngày làm việc/20 ngày làm việc nếu có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp 4. Thủ tục Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết; Mã số TTHC:1.001496.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 7,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 04 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 7,5 ngày làm việc 5. Nhóm 03 TTHC: - Thủ tục Cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ; Mã số TTHC: 1.006446.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Mã số TTHC: 1.000718.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Mã số TTHC: 1.001495.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 5,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc 6. Thủ tục Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Mã số TTHC: 1.001493.000.00.00.H06; DVC: mức 4. + Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 10 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc VIII. LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH: 07 TTHC 1. Thủ tục Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin; Mã số TTHC: 1.003734.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 01/9/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). + Địa điểm thực hiện: Trung tâm sát hạch (Trung tâm Tin học, Trung tâm NN-TH; Trung tâm CNTT) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Nhân viên của trung tâm kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc Phiếu tiếp nhận hồ sơ Bước 2 Bộ phận chuyên môn trung tâm xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh Trung tâm danh sách dự thi 5,5 ngày làm việc Xử lý trên phần mềm/Dự thảo văn bản trả kết quả Bước 3 Lãnh đạo Trung tâm ký phê duyệt kết quả TTHC 1 ngày làm việc Xử lý trên phần mềm Bước 4 Nhân viên văn thư ban hành văn bản. 1/2 ngày làm việc Phiếu trả kết quả/Danh sách thí sinh Tổng thời gian giải quyết TTHC 7,5 ngày làm việc 2. Thủ tục Xét tuyển sinh vào trường PT DTNT; Mã số TTHC: 1.005090.000.00.00.H06; DVC: mức 4. + Thời gian giải quyết: Theo kế hoạch tuyển sinh, thực hiện trước khai giảng (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) + Địa điểm thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng giáo dục và đào tạo; cơ sở giáo dục có hệ phổ thông dân tộc nội trú; các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện, cấp tỉnh Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Trường Dân tộc nội trú: Nhận đơn dự tuyển của học sinh, thống kê chính xác số lượng học sinh đăng ký dự tuyển vào trường. Từ ngày 02/5 đến ngày 11/5 Phiếu tiếp nhận đơn. Bước 2 Trường Dân tộc nội trú: Công bố số liệu đăng ký dự tuyển trên Website của trường và kế hoạch tuyển sinh. Từ ngày 13/5 đến ngày 18/5 Văn bản Thông báo số lượng đăng ký, chỉ tiêu tuyển sinh. Bước 3 Hội đồng tuyển sinh Trường Dân tộc nội trú: Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của học sinh. Từ ngày 20/5 đến ngày 01/6 Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Bước 4 Hội đồng tuyển sinh Trường Dân tộc nội trú: Số hóa thông tin, tiến hành xét tuyển theo quy định. Từ ngày 02/6 đến ngày 3/6 Danh sách học sinh đề nghị trúng tuyển Bước 5 Lãnh đạo sở GDĐT phê duyệt kết quả tuyển sinh DTNT. Danh sách học sinh trúng tuyển. Bước 6 Văn thư sở GDĐT ban hành văn bản Văn bản danh sách trúng tuyển trường DTNT. Tổng thời gian giải quyết TTHC Theo kế hoạch tuyển sinh 3. Thủ tục Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông; Mã số TTHC: 1.005098.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) + Địa điểm thực hiện: Thủ trưởng đơn vị của các cơ sở giáo dục nơi thí sinh đăng ký dự thi Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Trường THPT/TTGDTX (Điểm tiếp nhận hồ sơ ĐKDT): Tiếp nhận hồ sơ, cập nhật vào sổ 1/2 ngày Phiếu tiếp nhận hồ sơ/Hồ sơ theo quy định Bước 2 Điểm tiếp nhận ĐKDT: Tổng hợp, thẩm định, lập tờ trình đề nghị xét đặc cách và chuyển hồ sơ về Sở GDĐT (qua công chức một cửa của Sở GDĐT) Chậm nhất 7 ngày kể từ ngày thi môn cuối cùng Phiếu tiếp nhận hồ sơ/Hồ sơ theo quy định Bước 3 Công chức bộ phận một cửa chuyển cho Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT hàng năm 1/2 ngày Phiếu tiếp nhận hồ sơ/Hồ sơ theo quy định Bước 4 Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT Theo lịch của Bộ GDĐT Kết quả xét công nhận tốt nghiệp (công bố trên Hệ thống quản lý thi tốt nghiệp THPT, tài khoản của thí sinh) Bước 5 Điểm tiếp nhận hồ sơ ĐKDT: Thông báo KQ và cấp Giấy CN tốt nghiệp (thí sinh Đậu TN) Theo lịch của Bộ GDĐT Giấy chứng nhận tạm thời TN THPT Tổng thời gian giải quyết TTHC Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ GDĐT 4. Thủ tục Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông; Mã số TTHC: 1.005142.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) +Địa điểm thực hiện: Các trường THPT hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi theo quy định Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Trường THPT/TTGDTX (Điểm tiếp nhận hồ sơ ĐKDT): Tiếp nhận hồ sơ, cập nhật vào sổ Theo lịch của Bộ GDĐT Phiếu số 2, tài khoản đăng nhập, dữ liệu trên hệ thống QLT Bước 2 Kiểm tra thông tin đăng ký dự thi, duyệt hồ sơ đăng ký dự thi, duyệt thông tin đăng ký xét tốt nghiệp THPT Theo lịch của Bộ GDĐT Trạng thái đã duyệt hồ sơ (kết quả duyệt hồ sơ) trên Hệ thống QLT tốt nghiệp THPT Bước 3 Sở GDĐT tổ chức Hội đồng thi tốt nghiệp THPT Theo lịch của Bộ GDĐT Hồ sơ Hội đồng thi Bước 4 Các điểm tiếp nhận hồ sơ ĐKDT cấp Giấy báo dự thi cho thí sinh Theo lịch của Bộ GDĐT Giấy báo dự thi Bước 5 Hội đồng thi (Sở GDĐT) thực hiện công tác thi, xét tốt nghiệp THPT theo Quy chế và hướng dẫn hàng năm của Bộ GDĐT. Theo lịch của Bộ GDĐT - Cấp thẻ dự thi; - Cấp giấy chứng nhận kết quả thi; - Kết quả xét công nhận tốt nghiệp Bước 6 Các điểm tiếp nhận hồ sơ ĐKDT: trả kết thi tốt nghiệp THPT Theo lịch của Bộ GDĐT - Giấy chứng nhận kết quả thi; - Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; - Hồ sơ: học bạ, các giấy tờ liên quan (bản chính) Tổng thời gian giải quyết TTHC Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ GDĐT 5. Thủ tục Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông; Mã số TTHC:1.005095.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo. (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) + Địa điểm thực hiện: Cơ sở giáo dục nơi thí sinh đăng ký dự thi Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Trường THPT/TTGDTX (Điểm tiếp nhận hồ sơ ĐKDT): Tiếp nhận đơn đăng ký phúc khảo bài thi 1/2 ngày Phiếu tiếp nhận hồ sơ/Hồ sơ theo quy định Bước 2 Điểm tiếp nhận ĐKDT: Tổng hợp, nhập lên Hệ thống QLT, chuyển hồ sơ về Sở GDĐT Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày công bố kết quả Công văn báo cáo tổng hợp/Hồ sơ theo quy định Bước 3 Hội đồng thi tiếp nhận hồ sơ và tổ chức phúc khảo theo quy định Theo lịch của Bộ GDĐT (tối đa 15 ngày kể từ khi hết hạn nhận đơn PK) - Kết quả phúc khảo; - Kết quả xét công nhận tốt nghiệp (công bố trên Hệ thống quản lý thi tốt nghiệp THPT, tài khoản của thí sinh) Bước 4 Điểm tiếp nhận hồ sơ ĐKDT: Thông báo KQ và cấp Giấy CN tốt nghiệp (thí sinh Đậu TN) Theo lịch của Bộ GDĐT - Giấy chứng nhận kết quả thi (sau PK); - Giấy chứng nhận tạm thời TN THPT Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo 6. Thủ tục Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học; Mã số TTHC: 2.001806.000.00.00.H06; DVC: mức 3 + Thời gian giải quyết: Theo đợt tuyển sinh của Cơ sở dự bị đại học. (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) + Địa điểm thực hiện: Cơ sở dự bị đại học Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Hội đồng tuyển sinh của cơ sở dự bị đại học căn cứ kế hoạch tuyển sinh đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, Thông báo tuyển sinh Theo đợt tuyển sinh hàng năm Thông báo tuyển sinh Bước 2 Hội đồng tuyển sinh của cơ sở dự bị đại học : Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Theo đợt tuyển sinh hàng năm Dữ liệu học sinh đăng ký xét tuyển theo từng tổ hợp môn dùng để xét tuyển Bước 3 Hội đồng tuyển sinh của cơ sở dự bị đại học : Tổ chức xét tuyển, xác định điểm trúng tuyển Theo đợt tuyển sinh hàng năm Quyết định phương án điểm trúng tuyển. Bước 4 Hội đồng tuyển sinh của cơ sở dự bị đại học: Quyết định danh sách học sinh trúng tuyển, công khai và công bố trên website của trường Theo đợt tuyển sinh hàng năm Quyết định danh sách học sinh trúng tuyển Bước 5 Cơ sở dự bị đại học gửi giấy triệu tập học sinh trúng tuyển Theo đợt tuyển sinh hàng năm Giấy triệu tập học sinh trúng tuyển Tổng thời gian giải quyết TTHC Theo đợt tuyển sinh của Cơ sở dự bị đại học 7. Thủ tục Đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển; Mã số TTHC: 1.009394.000.00.00.H06; DVC: mức 3 - Thời gian giải quyết: Đăng ký xét tuyển: là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai, Lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển: Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển,Thông báo kết quả xét duyệt: Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển. (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa của Sở GDĐT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển chuyên viên Phòng Quản lý chất lượng (QLCL) xử lý hồ sơ (nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai theo đúng quy định) - Theo Kế hoạch của UBND tỉnh - 1/2 ngày làm việc sau khi kết thúc thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định. - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của công dân - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm Bước 2 Chuyên viên Phòng QLCL tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, tổng hợp danh sách đủ điều kiện tham gia xét tuyển, dự thảo kết quả TTHC trình Trưởng phòng QLCL kiểm tra, xem xét. 03 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của công dân - Xử lý trên phần mềm - Danh sách thí sinh đủ điều kiện, Dự thảo kết quả TTHC. Bước 3 Trưởng phòng QLCL thẩm định lại hồ sơ, phê duyệt Danh sách người có đủ điều kiện tham gia xét tuyển, trình dự thảo kết quả TTHC lên Giám đốc Sở GDĐT phê duyệt. 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Xử lý trên phần mềm - Danh sách thí sinh đủ điều kiện, Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Giám đốc Sở GDĐT ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư phát hành và niêm yết, thông báo công khai Danh sách thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển theo quy định và trình Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển của tỉnh để tổ chức xét tuyển theo quy định. 1/2 ngày làm việc - Xử lý trên phần mềm - Kết quả TTHC, Danh sách thí sinh đủ điều kiện. Bước 5 Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển của tỉnh tổ chức xét tuyển theo quy định, thông báo kết quả xét tuyển cho các đơn vị và thí sinh được xét đi học theo chế độ cử tuyển. (chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển) - Theo Kế hoạch của UBND tỉnh - Kết quả TTHC, Danh sách thí sinh trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. - Xử lý trên phần mềm Tổng thời gian giải quyết TTHC 05 ngày làm việc sau khi kết thúc thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định IX. LĨNH VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ: 03 TTHC 1. Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc; Mã số TTHC: 1.005092.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/4 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 1/4 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/4 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/4 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 02 ngày làm việc 2. Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ; Mã số TTHC: 2.001914.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 03 ngày làm việc 3. Thủ tục Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam; Mã số TTHC: 1.004889.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc; Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021; Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và và trình lãnh đạo phòng xem xét. 13 ngày làm việc /27 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 5 Công chức bộ phận chuyên môn vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Kết quả TTHC Bước 6 Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 17,5 ngày làm việc; 31,5 ngày làm việc nếu cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài X. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG: 8 TTHC 1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh; Mã số TTHC: 2.001928.000.00.00.H06; DVC: mức 2. + Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 20 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 28/6/2021, Quyết định số 2614/QĐ-UBND ngày 30/8/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/ Sản phẩm Bước 1 ● Tiếp nhận đơn khiếu nại. Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc sở theo quy định tại Điều 20, 21 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho người có thẩm quyền giải quyết. ● - Công chức Văn thư Sở GDĐT hoặc Bộ phận tiếp công dân tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Lãnh đạo Sở GDĐT ● - Lãnh đạo cơ quan chuyển đơn đến bộ phận Thanh tra để thụ lý giải quyết 1/2 ngày làm việc - Phiếu tiếp nhận đơn; - Hồ sơ, minh chứng kèm theo đơn. Bước 2 Thanh tra Sở GDĐT nghiên cứu, tham mưu lãnh đạo sở thụ lý để giải quyết, trường hợp không thụ lý thì nêu rõ lý do để đương sự biết 6 ngày làm việc đối với vụ việc phức tạp là 8 ngày (tính cả thứ 7, CN) - Văn bản thụ lý hoặc không thụ lý Bước 3 ● Xác minh nội dung khiếu nại. Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm: ● + Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. ● + Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, Chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. 6 ngày làm việc, đối với vụ việc phức tạp là 9 ngày (tính cả thứ 7, CN) - Biên bản xác minh; - Báo cáo kết quả xác minh Bước 4 ● Thanh tra Sở GDĐT tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau), trường hợp khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức cơ quan, tổ chức phải đối thoại với người khiếu nại. 01 ngày làm việc Biên bản đối thoại Bước 5 ● Ra quyết định giải quyết khiếu nại. Chánh thanh tra tham mưu cho Lãnh đạo cơ quan ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản 1/2 ngày làm việc Dự thảo quyết định Bước 6 Lãnh đạo cơ quan ký ban hành văn bản Công chức văn thư ban hành văn bản 01 ngày làm việc Ban hành quyết định Vào sổ phát hành Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc, đối với vụ việc phức tạp là 20 ngày 2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 cấp tỉnh; Mã số TTHC: 2.001924.000.00.00.H06; DVC: Mức 2 + Thời gian giải quyết: 22,5 ngày làm việc, trường hợp vụ việc phức tạp thì 30 ngày (Quyết định số 2614/QĐ-UBND ngày 30/8/2021, Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 28/6/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức văn thư hoặc Bộ phận tiếp công dân Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Lãnh đạo cơ quan 1/2 ngày làm việc Phiếu tiếp nhận hồ sơ Bước 2 Sở GDĐT chuyển đơn đến bộ phận Thanh tra để thụ lý giải quyết 1/2 ngày làm việc Hồ sơ Bước 3 Thanh tra Sở GDĐT nghiên cứu, tham mưu lãnh đạo cơ quan thụ lý đơn để giải quyết, trường hợp không thụ lý thì nêu rõ lý do để đương sự biết 7,5 ngày, đối với vụ việc phức tạp là 10 ngày Văn bản thụ lý hoặc không thụ lý Bước 4 Thanh tra Sở tổ chức xác minh nội dung khiếu nại và báo cáo kết quả cho Lãnh đạo cơ quan 10 ngày, đối với vụ việc phức tạp là 15 ngày (tính cả thứ 7, CN) Báo cáo kết quả xác minh Bước 5 Thanh tra Sở tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau), trường hợp khiếu nại quyết định kỷ luật cản bộ, công chức cơ quan, tổ chức phải đối thoại với người khiếu nại 01 ngày làm việc Biên bản đối thoại Bước 6 Chánh Thanh tra tham mưu cho Lãnh đạo cơ quan ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản 01 ngày làm việc Dự thảo quyết định Bước 7 Lãnh đạo cơ quan ký ban hành văn bản 1/2 ngày làm việc Ban hành quyết định Bước 8 Công chức văn thư ban hành văn bản 1/2 ngày làm việc Vào sổ phát hành Bước 9 Công bố quyết định giải quyết khiếu nại tố cáo lần 2 tại cuộc họp cơ quan; niêm yết tại trụ sở cơ quan; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, tống đạt quyết định đến đương sự 01 ngày làm việc Biên bản công bố Tổng thời gian giải quyết TTHC 22,5 ngày, đối với vụ việc phức tạp là 30 ngày 3. Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh; Mã số TTHC: 2.002394.000.00.00.H06; DVC: Mức 2. - Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày thụ lý (Quyết định số 2986/QĐ-UBND ngày 31/10/2019, Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 28/6/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức văn thư hoặc Bộ phận tiếp công dân Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ (ghi lại nội dung tố cáo nếu người tố cáo đến trình bày trực tiếp) và chuyển đến Lãnh đạo cơ quan 1/2 ngày làm việc Phiếu tiếp nhận hồ sơ Bước 2 Lãnh đạo cơ quan chuyển đơn đến bộ phận Thanh tra để thụ lý giải quyết 1/2 ngày làm việc Hồ sơ Bước 3 Thanh tra Sở nghiên cứu kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ người tố cáo và tham mưu lãnh đạo Sở quyết định thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết, nếu không thụ lý thì thông báo cho đương sự biết lý do, nếu có yêu cầu 08 ngày (tính cả thứ 7, CN) Văn bản thụ lý hoặc không thụ lý Bước 4 Thanh tra Sở thụ lý xác minh nội dung tố cáo 11 ngày tính cả thứ 7, CN) Báo cáo xác minh Bước 5 Thanh tra Sở báo cáo kết quả xác minh và tham mưu cho lãnh đạo cơ quan kết luận nội dung tố cáo 02 ngày làm việc Dự thảo kết luận giải quyết tố cáo Bước 6 Lãnh đạo cơ quan căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư 06/2013/TT- TTCP ngày 30/9/2013) 02 ngày làm việc Ban hành văn bản Bước 7 Công chức văn thư ban hành văn bản, hồ sơ liên quan gửi đến tổ chức, cá nhân có liên quan theo tình huống xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo 01 ngày làm việc Vào sổ phát hành Tổng thời gian giải quyết TTHC: 25 ngày 4. Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh; Mã số TTHC: 2.002175.000.00.00.H06; DVC: Mức2. + Thời gian giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân (Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Bộ phận tiếp công dân Sở GDĐT đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền; ghi vào sổ tiếp công dân. Người được giao nhiệm vụ tiếp công dân nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu đầy đủ, trung thực, chính xác; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân Sổ tiếp công dân, biên bản ghi chép Bước 2 Người được giao nhiệm vụ tiếp công dân phân loại xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân, tham mưu cho lãnh đạo cơ quan thụ lý giải quyết. Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thì tham mưu cho lãnh đạo cơ quan phân công cho bộ phận chuyên môn nghiên cứu, xem xét, giải quyết. Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thì chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét giải quyết. Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân Báo cáo kết quả tiếp công dân hoặc văn bản chuyển đơn. Bước 3 Công chức văn thư vào sổ, phát hành văn bản 0,5 ngày làm việc Vào sổ phát hành Tổng thời giai giải quyết TTHC: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân 5. Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh; Mã số TTHC: 2.001899.000.00.00.H06; DVC: Mức 2 + Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn (Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 01/6/2018, Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 28/6/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1 Công chức văn thư tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính) và chuyển đến Lãnh đạo cơ quan 1/2 ngày làm việc Phiếu tiếp nhận hồ sơ Bước 2 Lãnh đạo cơ quanxem xét nội dung đơn thư chuyển đến Chánh Thanh tra thụ lý giải quyết 1/2 ngày làm việc Hồ sơ Bước 3 Chánh Thanh tra căn cứ nội dung đơn thư và thẩm quyền giải quyết, tùy theo từng trường hợp cụ thể tham mưu cho lãnh đạo cơ quanban hành văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tổ cáo, kiến nghị, phản ánh 03 ngày (tính cả thứ 7,CN) Dự thảo văn bản Bước 4 Lãnh đạo cơ quanký ban hành văn bản 1/2 ngày làm việc Duyệt Văn bản Bước 5 Công chức văn thư phát hành văn bản 1/2 ngày làm việc Vào sổ, phát hành Tổng thời gian giải quyết TTHC 05 ngày 6. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập; Mã số TTHC: 2.002400.000.00.00.H06; DVC: Mức 2 + Thời gian giải quyết: 38 ngày làm việc (Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/ sản phẩm Bước 1 Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai: Dự thảo Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập. 01 ngày làm việc Công văn hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập Bước 2 Lãnh đạo cơ quanký duyệt công văn hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập (kèm theo danh sách cán bộ, công chức thuộc diện phải kê khai, tài sản, thu nhập; mẫu bản kê khai). 01 ngày làm việc Công văn hướng dẫn kèm danh sách và mẫu bản kê khai Bước 3 Cán bộ, công chức thuộc diện phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập. 07 ngày làm việc Bản kê khai tài sản, thu nhập Bước 4 Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận (kể từ ngày nhận được bảng kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai; trường hợp bản kê khai chưa đúng theo mẫu quy định thì yêu cầu kê khai lại. 01 ngày làm việc Bản kê khai đã đầy đủ hoặc văn bản yêu cầu kê khai lại Bước 5 Cán bộ, công chức thực hiện kê khai tài sản, thu nhập kê khai lại đầy đủ theo yêu cầu của Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ. 03 ngày làm việc Bản kê khai tài sản, thu nhập Bước 6 Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận (kể từ ngày nhận được bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai, tiến hành gửi bản kê khai tài sản đến Thanh tra tỉnh và các cơ quan có liên quan. 10 ngày làm việc Bản kê khai tài sản, thu nhập đã hoàn chỉnh, đúng quy định Bước 7 Tổ chức công khai bản kê khai: theo 02 hình thức công khai + Niêm yết công khai: phải lập thành biên bản, ghi rõ các bản được niêm yết, có chữ ký xác nhận của người đứng đầu cơ quan và đại diện tổ chức Công đoàn. + Công khai trong cuộc họp: cuộc họp công khai phải đảm bảo có mặt trên 2/3 số người được triệu tập. 15 ngày làm việc Bản kê khai tài sản, thu nhập Biên bản về việc niêm yết hoặc biên bản cuộc họp công khai. Tổng thời gian giải quyết TTHC 38 ngày làm việc 7. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình 2.002402.000.00.00.H06; DVC: Mức 2 - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày 29/6/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/ sản phẩm Bước 1 Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan Sở GDĐT 1/2 ngày làm việc - Văn bản yêu cầu giải trình; - Lời yêu cầu giải trình Bước 2 Bộ phận phụ trách và các phòng có liên quan thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. 1/2 ngày làm việc Tiếp nhận yêu cầu giải trình vào số tiếp nhận yêu cầu giải trình Bước 3 Bộ phận phụ trách tham mưu văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình. 01 ngày làm việc Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình Bước 4 Lãnh đạo sở ký văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình. 01 ngày làm việc Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình đã được ký duyệt Tổng thời gian giải quyết TTHC 03 ngày làm việc 8. Thủ tục thực hiện việc giải trình; 2.002403.000.00.00.H06; DVC: Mức 2 - Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 7,5 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình (Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày 29/6/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/sản phẩm Bước 1 Bộ phận phụ trách công tác, tổ chức cán bộ nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình. 1/2 ngày - Văn bản yêu cầu giải trình; - Lời yêu cầu giải trình Bước 2 Bộ phận phụ trách và các phòng chuyên môn có liên quan thu thập xác minh thông tin có liên quan. 3,5 ngày Biên bản xác minh; Biên bản làm việc Bước 3 Bộ phận phụ trách làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên. 02 ngày Biên bản làm việc Bước 4 Bộ phận phụ trách báo cáo kết quả thực hiện xác minh, giải trình; Dự thảo văn bản giải trình, tham mưu lãnh đạo cơ quanxem xét ký duyệt. 01 ngày Báo cáo kết quả thực hiện giải trình kèm theo dự thảo văn giải trình; Bước 5 Công chức văn thư gửi văn bản giải trình đến cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu giải trình. 1/2 ngày Phát hành văn bản giải trình đã được ký duyệt. Tổng thời gian giải quyết TTHC 7,5 ngày ( Phụ lục gồm quy trình nội bộ của 57 thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo) PHỤ LỤC 2 QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU KHI CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT SO VỚI QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU (Ban hành Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC: 03 TTHC 1. Thủ tục Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục; Mã số TTHC: 1.006388.000.00.00.H06; DVC: mức 4. + Thời gian giải quyết: 12,5 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 06 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 12,5 ngày làm việc 2. Thủ tục Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông; Mã số TTHC: 1.005070.000.00.00.H06; DVC: mức 4. + Thời gian giải quyết: 12,5 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 06 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 12,5 ngày làm việc 3. Thủ tục Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường); Mã số TTHC: 1.006389.000.00.00.H06; DVC: Mức 4. - Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 7,5 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 4,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC/Quyết định giải thể trường trung học phổ thông của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP: 05 TTHC 1. Nhóm 03 TTHC: - Thủ tục Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục; Mã số TTHC: 1.005069.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Sáp nhập, chia tách trường trung cấp sư phạm; ; Mã số TTHC: 1.005073.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục; Mã số TTHC: 1.005088.000.00.00.H06 ; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 7,5 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 05 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 2,5 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 04 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc Kết quả TTHC/Quyết định Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 7,5 ngày làm việc 2. Nhóm 02 TTHC: - Thủ tục Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp); Mã số TTHC:1.001988.000.00.00.H06 ; DVC: mức 4 - Thủ tục Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu trường trung cấp); Mã số TTHC: 1.005087.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 05 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 05 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 04 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc Kết quả TTHC/Quyết định Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC DÂN TỘC: 03 TTHC 1. Nhóm 02 TTHC: - Thủ tục Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú; Mã số TTHC: 1.005084.000.00.00.H06; DVC: Mức 4. - Thủ tục Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (Theo yêu cầu của chức, cá nhân đề nghị thành lập trường); Mã số TTHC: 1.005076.000.00.00.H06; DVC: Mức 4. - Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 03 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 07 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 04 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc Kết quả TTHC/Quyết định giải thể trường trung học phổ thông của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc 2. Thủ tục Sáp nhập, chia tách trường phổ thông dân tộc nội trú; Mã số TTHC: 1.005079.000.00.00.H06; DVC: mức 4. + Thời gian giải quyết: 12,5 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 06 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 12,5 ngày làm việc IV. LĨNH VỰC GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN: 04 TTHC 1. Nhóm 4 TTHC: - Thủ tục Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên; Mã số TTHC: 1.005065.000.00.00.H06; DVC: mức 4. - Thủ tục Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại; Mã số TTHC: 1.005062.000.00.00.H06; DVC: mức 4. - Thủ tục Sáp nhập, chia tách Trung tâm giáo dục thường xuyên; Mã số TTHC: 1.000744.000.00.00.H06; DVC: mức 4. - Thủ tục Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên; Mã số TTHC: 1.005057.000.00.00.H06; DVC: mức 4. + Thời gian giải quyết: 7,5 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc, Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 7,5 ngày làm việc V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC: 07 TTHC 1. Nhóm 02 TTHC: - Thủ tục Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục; Mã số TTHC:1.005015.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên; Mã số TTHC: 1.004999.000.00.00.H06 ; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 12,5 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 07 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 12,5 ngày làm việc 2. Thủ tục Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương; Mã số TTHC: 1.005017.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 12,5 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 07 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 12,5 ngày làm việc 3. Thủ tục Giải thể trường trung học phổ thông chuyên; Mã số TTHC: 1.004991.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 7,5 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 4,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc 4. Nhóm 03 TTHC: - Thủ tục Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục; Mã số TTHC: 1.005466.000.00.00.H06; DVC: mức 4. - Thủ tục Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập; Mã số TTHC: 1.004712.000.00.00.H06; DVC: mức 4. - Thủ tục Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập); Mã số TTHC: 2.001805.000.00.00.H06; DVC: mức 4. + Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc, Sở Nội vụ: 7,5 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 4,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc VI. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN: 09 TTHC 1. Nhóm 03 TTHC: - Thủ tục Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia; Mã số TTHC: 1.000288.000.00.00.H06; DVC: mức 4. - Thủ tục Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia; Mã số TTHC: 1.000280.000.00.00.H06; DVC: mức 4. - Thủ tục Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia ; Mã số TTHC:1.000691.000.00.00.H06; DVC: mức 4. + Thời gian giải quyết: 43 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 10 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 33 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 28 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 09 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 43 ngày làm việc 2. Thủ tục Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên ; Mã số TTHC: 1.000729.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 05 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 06 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 04 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc 3. Thủ tục Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ; Mã số TTHC: 2.000011.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với xã: Ngày 30 tháng 9; Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10; Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10. Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm. (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. Số liệu thống kê: Xã ngày 30/9; Huyện ngày 5/10; Tỉnh ngày 10/10. Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn trước 31/12 hàng năm - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 02 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC Không quy định 4. Thủ tục Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục; Mã số TTHC:1.001714.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thời gian giải quyết: 15 ngày, thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học. (Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo). (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật vào phần mềm chuyển phòng KHTC 1/2 ngày - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2A Chuyên viên phòng KH-TC xử lý thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách và dự thảo Tờ trình để nghị bổ sung kinh phí, trình Lãnh đạo phòng KHTC 3 ngày Dự thảo văn bản và danh sách đối tượng thụ hưởng kèm theo. Bước 3A Lãnh đạo phòng duyệt , trình Lãnh đạo Sở phê duyệt phát hành văn bản gửi Sở Tài chính và danh sách kèm theo gửi Sở Tài chính thẩm định 01 ngày Dự thảo văn bản và danh sách đối tượng thụ hưởng kèm theo. Bước 4A Lãnh đạo Sở ký phê duyệt cho phát hành gửi đến Sở Tài chính để thẩm định 01 ngày Văn bản và danh sách đối tượng thụ hưởng kèm theo. Bước 5A Văn thư Sở phát hành, đóng dấu chuyển văn bản và danh sách kèm theo đến Sở Tài chính 01 ngày Văn bản và danh sách đối tượng thụ hưởng kèm theo gửi Sở Tài chính Bước 1B Sau khi nhận được văn bản của UBND tỉnh phê duyệt đối tượng được thụ hưởng, Lãnh đạo Sở chuyển Phòng KHTC tham mưu thực hiện 01 ngày Văn bản phê duyệt của UBND tỉnh Bước 2B Chuyên viên Phòng KH-TC dự thảo bảng dự toán kinh phí, trình Lãnh đạo phòng phê duyệt, trình lãnh đạo Sở phê duyệt bảng dự toán kinh phí cho từng đơn vị để Sở Tài chính thẩm định, cấp kinh phí cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng 1,5 ngày Dự toán kinh phí cho từng đơn vị để Sở Tài chính thẩm định, cấp kinh phí cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng Bước 3B Lãnh đạo Phòng KHTC xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt bảng dự toán kinh phí cho từng đơn vị để Sở Tài chính thẩm định, cấp kinh phí cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng 1 ngày Dự toán kinh phí cho từng đơn vị để Sở Tài chính thẩm định, cấp kinh phí cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng Bước 4B Lãnh đạo Sở ký văn bản gửi Sở Tài chính và chuyển Văn thư Sở 1/2 ngày Văn bản kèm theo bảng dự toán kinh phí cho từng đơn vị để Sở Tài chính thẩm định, cấp kinh phí cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng Bước 5B Văn thư Sở phát hành vào sổ văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ 1/2 ngày Văn bản kèm theo bảng dự toán kinh phí cho từng đơn vị để Sở Tài chính thẩm định, cấp kinh phí cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng Bước 1C Khi có văn bản của Sở Tài chính, Lãnh đạo Sở chuyển Phòng KHTC tham mưu thực hiện theo quy trình văn bản từ khi tiếp nhận từ văn thư→ Chánh Văn phòng → Lãnh đạo Sở → Lãnh đạo phòng → chuyên viên. 1 ngày Văn bản của Sở Tài chính về thông báo phân bổ kinh phí Bước 2C Chuyên viên phòng KHTC soạn dự thảo quyết định phân bổ kinh phí cho các cơ sở giáo dục trực thuộc cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng, trình Lãnh đạo phòng KHTC 1 ngày Dự thảo quyết định phân bổ kinh phí cho các cơ sở giáo dục trực thuộc cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng Bước 3C Lãnh đạo phòng KHTC duyệt dự thảo quyết định phân bổ kinh phí cho các cơ sở giáo dục trực thuộc cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng 1 ngày Dự thảo quyết định phân bổ kinh phí cho các cơ sở giáo dục trực thuộc cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng Bước 4C Lãnh đạo Sở ký quyết định phân bổ kinh phí cho các cơ sở giáo dục trực thuộc cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng, chuyển Văn thư Sở 1/2 ngày Quyết định phân bổ kinh phí cho các cơ sở giáo dục trực thuộc cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được thụ hưởng Bước 5C Văn thư Sở phát hành, vào sổ văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Công chức bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 1/2 ngày - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Xử lý trên phần mềm Bước 6C Công chức bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có Trung tâm; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC 1/2 ngày - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm một cửa Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày 5. Thủ tục Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh; Mã số TTHC: 1.004435.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 03 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 03 ngày làm việc (Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng. Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ). (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 2,5 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 06 ngày làm việc 6. Thủ tục Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số; Mã số TTHC: 1.004436.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 03 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 03 ngày làm việc (Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng; Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ). (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 1/2 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 2,5 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 06 ngày làm việc 7. Thủ tục Đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên; Mã số TTHC:1.005144.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thời gian giải quyết: + Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập: Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. + Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế: Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của CT UBND tỉnh) Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật vào phần mềm chuyển phòng KHTC - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2A Chuyên viên phòng KHTC xử lý thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách và dự thảo Tờ trình để nghị bổ sung kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trình Lãnh đạo phòng KHTC - Dự thảo Tờ trình và danh sách kèm theo. Bước 3A Lãnh đạo phòng duyệt tờ trình UBND tỉnh và danh sách kèm theo, trình Lãnh đạo Sở - Dự thảo Tờ trình và danh sách kèm theo. Bước 4A Lãnh đạo Sở ký Tờ trình gửi UBND tỉnh, đồng thời gửi Tờ trình đến Sở Tài chính để thẩm định -Tờ trình Bước 5A Văn thư Sở phát hành, đóng dấu chuyển tờ trình và danh sách kèm theo đến UBND tỉnh, Sở Tài chính Tờ trình và danh sách kèm theo đến UBND tỉnh, Sở Tài chính Bước 1B Sau khi nhận Quyết định bổ sung kinh phí của UBND tỉnh, Lãnh đạo Sở chuyển Phòng KHTC tham mưu thực hiện Quyết định bổ sung kinh phí của UBND tỉnh Bước 2B Chuyên viên Phòng KHTC dự thảo phương án phân bổ dự toán gửi Sở Tài chính trình Lãnh đạo phòng KHTC Dự thảo phương án phân bổ dự toán gửi Sở Tài chính Bước 3B Lãnh đạo phòng KHTC duyệt dự thảo phương án phân bổ dự toán gửi Sở Tài chính, trình Lãnh đạo Sở Dự thảo phương án phân bổ dự toán gửi Sở Tài chính Bước 4B Lãnh đạo Sở ký văn bản gửi Sở Tài chính và chuyển Văn thư Sở Văn bản về Phương án phân bổ dự toán gửi Sở Tài chính Bước 5B Văn thư Sở phát hành vào sổ văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ Văn bản về Phương án phân bổ dự toán gửi Sở Tài chính Bước 1C Khi có văn bản của Sở Tài chính, Lãnh đạo Sở chuyển Phòng KHTC tham mưu thực hiện Văn bản của Sở Tài chính Bước 2C Chuyên viên phòng KHTC soạn dự thảo quyết định phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc trình Lãnh đạo phòng KHTC Dự thảo quyết định phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc Bước 3C Lãnh đạo phòng KHTC duyệt dự thảo quyết định phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc trình Lãnh đạo Sở Dự thảo quyết định phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc Bước 4C Lãnh đạo Sở ký quyết định phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc chuyển Văn thư Sở - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Kết quả TTHC - Xử lý trên phần mềm Bước 5C Văn thư Sở phát hành, vào sổ văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Công chức bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Xử lý trên phần mềm Bước 6C Công chức bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có Trung tâm; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sõ - Kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm một cửa Tổng thời gian giải quyết TTHC Không quy định VII. LĨNH VỰC ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI: 04 TTHC 1. Thủ tục Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Mã số TTHC: 1.000939.000.00.00.H06; DVC: mức 4. + Thời gian giải quyết: 22,5 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 10 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 12,5 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 8,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 09 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 22,5 ngày làm việc 2. Thủ tục Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Mã số TTHC: 1.000716.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 05 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 06 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 02 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 04 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 15 ngày làm việc 3. Nhóm 02 TTHC: - Thủ tục Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; Mã số TTHC: 1.008722.000.00.00.H06; DVC: mức 4 - Thủ tục Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; trường phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; Mã số TTHC: 1.008723.000.00.00.H06; DVC: mức 4 + Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, trong đó: UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo:7,5 ngày làm việc (Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về cắt giảm thời gian giải quyết của CT UBND tỉnh). Thứ tự công việc Chức danh, vị trí, nội dung công việc Thời gian thực hiện Kết quả/Sản phẩm Bước 1A Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (Scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ. 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ của tổ chức, công dân; - Sổ theo dõi hồ sơ. Bước 2 A Công chức bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo phòng xem xét. 4,5 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Hồ sơ của tổ chức, công dân. Bước 3 A Lãnh đạo phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân. - Dự thảo kết quả TTHC Bước 4 A Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 01 ngày làm việc - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình/Dự thảo kết quả TTHC Bước 1B Văn phòng UBND tỉnh trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả và trả hồ sơ 02 ngày làm việc Phiếu trình/ Dự thảo kết quả TTHC Bước 2B Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản/chuyển sang Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh của Văn phòng UBND tỉnh 1/2 ngày làm việc Kết quả TTHC. Bước 1C Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) 1/2 ngày làm việc - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Kết quả TTHC; - Sổ theo dõi hồ sơ. Tổng thời gian giải quyết TTHC 10 ngày làm việc (Phụ lục gồm quy trình nội bộ của 35 thủ tục hành chính liên thông)
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", "promulgation_date": "25/02/2022", "sign_number": "630/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Tuấn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Quyet-dinh-20-2002-QD-BKHCN-36-Tieu-chuan-Viet-Nam-54707.aspx
Quyết định 20/2002/QĐ-BKHCN 36 Tiêu chuẩn Việt Nam
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------- Số: 20/2002/QĐ-BKHCN Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ); Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành 36 Tiêu chuẩn Việt Nam sau đây: 1. TCVN 7196 : 2002 Mồi nổ VE-05A – Yêu cầu kỹ thuật 2. TCVN 7197 : 2002 Thuốc nổ nhũ tương P113L dùng cho mỏ lộ thiên 3. TCVN 7198 : 2002 Thuốc nổ nhũ tương P113 dùng cho mỏ hầm lò không có khí và bụi nổ 4. TCVN 7218 : 2002 Kính tấm xây dựng – Kính nổi – Yêu cầu kỹ thuật 5. TCVN 7219 : 2002 Kính tấm xây dựng – Phương pháp thử 6. TCVN 7173 : 2002 (ISO 9271: 1992) An toàn bức xạ - Tẩy xạ các bề mặt bị nhiễm xạ - Thử nghiệm các tác nhân tẩy xạ cho vải 7. TCVN 7174 : 2002 (ISO 12794: 2000) Năng lượng hạt nhân – An toàn bức xạ - Liều kế nhiệt phát quang dùng cho cá nhân để đo liều bức xạ các đầu chi và mắt 8. TCVN 7212 : 2002 (ISO 8996 : 990) Ecgônômi – Xác định sự sinh nhiệt chuyển hóa 9. TCVN 7213-1 : 2002 (ISO 9241-1: 1997) Ecgônômi – Yêu cầu Ecgônômi đối với công việc văn phòng có sử dụng thiết bị hiển thị đầu cuối (VDT) Phần 1: Giới thiệu chung 10. TCVN 7214 : 2002 (ISO 6166: 1994) Chứng khoán - Hệ thống đánh số phân định chứng khoán quốc tế (ISIN) 11. TCVN 7215 : 2002 (ISO 9778: 1994) Hoạt động ngân hàng - Mẫu xác nhận hợp đồng vay/gửi 12. TCVN 7080 : 2002 (ISO 14378: 2000) Sữa và sữa bột – Xác định hàm lượng iođua – Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao 13. TCVN 7081-1 : 2002 (ISO 12080-1: 2000) Sữa bột gầy - Xác định hàm lượng vitamin A Phần 1: Phương pháp so mầu 14. TCVN 7081-2 : 2002 (ISO 12080-2: 2000) Sữa bột gầy – Xác định hàm lượng vitamin A Phần 2: Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao 15. TCVN 7082-1 : 2002 (ISO 3890-1: 2000) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định dư lượng hợp chất clo hữu cơ (Thuốc trừ sâu) Phần 1: Xem xét chung và phương pháp chiết 16. TCVN 7082-2 : 2002 (ISO 3890-2: 2000) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định dư lượng hợp chất clo hữu cơ (Thuốc trừ sâu) Phần 2: Phương pháp làm sạch dịch chiết khô và thử khẳng định 17. TCVN 7083 : 2002 (ISO 11870: 2000) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng chất béo - Hướng dẫn chung sử dụng phương pháp đo chất béo 18. TCVN 7084: 2002 (ISO 1736: 2000) Sữa bột và sản phẩm sữa bột – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) 19. TCVN 7085 : 2002 (ISO 5764 : 1987) Sữa – Xác định điểm đóng băng – Phương pháp sử dụng dụng cụ đo nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt 20. TCVN 7086 : 2002 (ISO 5738 : 1980) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng đồng – Phương pháp chuẩn đo quang 21. TCVN 5700 : 2002 Văn bản quản lý nhà nước - Mẫu trình bày (soát xét lần 1) 22. TCVN 7209 : 2002 Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất 23. TCVN 7210 : 2002 Rung động và va chạm – Rung động do phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư 24. TCVN 7211 : 2002 Rung động và va chạm – Rung động do phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo 25. TCVN 7220-1 : 2002 Chất lượng nước – Đánh giá chất lượng nước theo chỉ số sinh học Phần 1: Phương pháp lấy mẫu giun tròn (Nematoda) và động vật không xương sống ở đáy cỡ trung bình (ĐVĐTB) tại các vùng nước nông bằng dụng cụ lấy mẫu định lượng 26. TCVN 7220-2 : 2002 Chất lượng nước – Đánh giá chất lượng nước theo chỉ số sinh học Phần 2: Phương pháp diễn giải các dữ liệu sinh học thu được từ các cuộc khảo sát giun tròn (Nematoda) và động vật không xương sống ở đáy cỡ trung bình (ĐVĐTB) 27. TCVN 7221 : 2002 Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung 28. TCVN 7222 : 2002 Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung 29. TCVN 7217-1 : 2002 (ISO 3166 -1: 1997) Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng Phần 1: Mã nước 30. TCVN 7094 : 2002 Quy phạm phân cấp và đóng tầu sông vỏ gỗ 31. TCVN 7223 : 2002 Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn chiếu sáng phía trước của xe cơ giới có chùm sáng gần và/ hoặc chùm sáng xa không đối xứng và được lắp đèn sợi đốt loại R2 và/ hoặc HS1 – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu 32. TCVN 7224 : 2002 Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn chiếu sáng phía trước liền khối của xe cơ giới có chùm sáng gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả 2 không đối xứng – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu 33. TCVN 7225 : 2002 Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn vị trí trước và sau, đèn phanh và đèn hiệu chiều rộng xe cho xe cơ giới, moóc và bán moóc – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu 34. TCVN 7226 : 2002 Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp hơi ôtô con và moóc kéo theo – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu 35. TCVN 7227 : 2002 Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp hơi dùng cho xe cơ giới và moóc, bán moóc kéo theo – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu 36. TCVN 7228 : 2002 Phương tiện giao thông đường bộ - Thiết bị phanh của ôtô con – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký./. KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỨ TRƯỞNG Bùi Mạnh Hải FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ", "promulgation_date": "31/12/2002", "sign_number": "20/2002/QĐ-BKHCN", "signer": "Bùi Mạnh Hải", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-07-2005-QD-BCN-chuyen-Cong-ty-Che-tao-dong-co-thanh-Cong-ty-trach-nhiem-huu-han-nha-nuoc-1-thanh-vien-Che-tao-dong-co-4998.aspx
Quyết định 07/2005/QĐ-BCN chuyển Công ty Chế tạo động cơ thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên Chế tạo động cơ
BỘ CÔNG NGHIỆP ****** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 07/2005/QĐ-BCN Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY CHẾ TẠO ĐỘNG CƠ THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CHẾ TẠO ĐỘNG CƠ BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp; Căn cứ Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Căn cứ Quyết định số 125/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Công nghiệp giai đoạn 2003-2005; Xét đề nghị của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp (Công văn số 18/MĐL-NN/ĐMDN ngày 10 tháng 01 năm 2005) và Hồ sơ chuyển đổi Công ty Chế tạo động cơ thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Chế tạo động cơ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Chuyển Công ty Chế tạo động cơ, doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Chế tạo động cơ. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Chế tạo động cơ (gọi tắt là Công ty) có con dấu riêng, được mở tài khoản tại các Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty do Hội đồng quản trị Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp phê duyệt. - Tên gọi đầy đủ : Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Chế tạo động cơ. - Tên viết tắt : Công ty Chế tạo động cơ. - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh : Vietnam Power Products Manufacturer Limited Company. - Tên viết tắt tiếng Anh : Vinappro - Trụ sở chính đặt tại : Đường số 2, khu công nghiệp Biên Hòa 1, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. - Vốn điều lệ của Công ty : 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng). Điều 2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty: - Công nghiệp sản xuất máy động lực và máy nông nghiệp, động cơ ô tô, động cơ thuỷ. Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, động cơ, vật tư, phụ tùng, các sản phẩm cơ khí, máy phát điện, công cụ lao động phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng; - Dịch vụ kinh doanh kho bãi, văn phòng, nhà xưởng; - Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. Điều 3. Tổ chức và hoạt động của Công ty: 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có: a) Chủ tịch Công ty; b) Giám đốc Công ty và bộ máy giúp việc; c) Các đơn vị trực thuộc Công ty. 2. Tổ chức và hoạt động của Công ty được quy định cụ thể trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty. Điều 4. Tổ chức được Nhà nước uỷ quyền là đại diện chủ sở hữu: Hội đồng quản trị Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp. Địa chỉ : Số 2 Triệu Quốc Đạt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Hội đồng quản trị Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp có trách nhiệm thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn theo quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ Công ty. Điều 5. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Chế tạo động cơ có trách nhiệm tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản do Hội đồng quản trị Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp giao để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất kinh doanh; kế thừa các quyền, lợi ích và những nghĩa vụ hợp pháp về tiền vốn, tài sản, lao động, đất đai của Công ty Chế tạo động cơ. Điều 6. Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Chế tạo động cơ có trách nhiệm xây dựng Điều lệ của Công ty trình Hội đồng quản trị Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp phê duyệt; bổ nhiệm Giám đốc, các Phó giám đốc, Kế toán trưởng Công ty theo quy định tại Điều lệ Công ty và pháp luật hiện hành. Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp, Giám đốc Công ty Chế tạo động cơ, Chủ tịch và Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Chế tạo động cơ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIÊP THỨ TRƯỞNG Đỗ Hữu Hào
{ "issuing_agency": "Bộ Công nghiệp", "promulgation_date": "18/02/2005", "sign_number": "07/2005/QĐ-BCN", "signer": "Đỗ Hữu Hào", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1870-QD-UBND-2021-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-nganh-Tu-phap-tinh-Kien-Giang-486623.aspx
Quyết định 1870/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính ngành Tư pháp tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1870/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 27 tháng 7 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ CHUẨN HÓA DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1355/TTr-STP ngày 01 tháng 7 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quyết định: - Quyết định số 2212/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiến Giang; - Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, chuẩn hóa, bãi bỏ trong lĩnh vực thừa phát lại, trọng tài thương mại và hòa giải thương mại thuộc ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cục Kiểm soát TTHC - VPCP; - CT và các PCT UBND tỉnh; - LĐVP, CVNC, TTPVHCC; - Cổng Dịch vụ công tỉnh Kiên Giang; - Lưu: VT, phmanh. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Đức Chín FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kiên Giang", "promulgation_date": "27/07/2021", "sign_number": "1870/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Chín", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-bao-338-TB-VPCP-2014-ket-luan-Thu-tuong-mo-rong-san-xuat-Cong-ty-gang-thep-Thai-Nguyen-246504.aspx
Thông báo 338/TB-VPCP 2014 kết luận Thủ tướng mở rộng sản xuất Công ty gang thép Thái Nguyên
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 338/TB-VPCP Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2014 THÔNG BÁO KẾT LUẬN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI CUỘC HỌP CỦA THƯỜNG TRỰC CHÍNH PHỦ VỀ DỰ ÁN MỞ RỘNG SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN II CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN Ngày 19 tháng 8 năm 2014, tại trụ sở Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã chủ trì cuộc họp về Dự án Mở rộng sản xuất giai đoạn II của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là Dự án). Tham dự cuộc họp có các Phó Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Tổng giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Tổng giám đốc các Tổng công ty: Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Thép Việt Nam, Tổng giám đốc Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên. Sau khi nghe báo cáo tổng hợp của Văn phòng Chính phủ, báo cáo của Bộ Công Thương, ý kiến của các cơ quan, ý kiến của các Phó Thủ tướng, Thủ tướng Chính phủ kết luận như sau: 1. Công ty Gang thép Thái Nguyên là khu công nghiệp luyện kim đầu tiên của Việt Nam. Để nâng cao năng lực, cải tiến công nghệ luyện kim, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Thủ tướng Chính phủ đã cho phép Công ty thực hiện đầu tư Dự án Mở rộng sản xuất giai đoạn II. Đến thời điểm hiện tại, Dự án đã được phê duyệt gần 10 năm. Do nhiều nguyên nhân khách quan như trượt giá, tăng lãi suất, thay đổi chính sách của Nhà nước và do Dự án chậm tiến độ làm tăng tổng mức đầu tư. Theo báo cáo của các cơ quan liên quan (Bộ Công Thương, Tổng công ty Thép Việt Nam, Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam thuộc Bộ Xây dựng), Dự án vẫn còn hiệu quả kinh tế - xã hội, tạo việc làm cho khoảng 6.000 lao động và có đóng góp nhất định đối với sự phát triển của ngành thép của Việt Nam. Nếu không thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn để tiếp tục triển khai Dự án sẽ có hiệu ứng không tốt về kinh tế, an sinh, xã hội và ảnh hưởng đến triển vọng của ngành thép Việt Nam. Do đó, thống nhất ý kiến các đồng chí dự họp, đồng ý thực hiện triển khai tiếp giai đoạn II Dự án theo phương án 2 nêu tại văn bản số 7860/BCT-CNNg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương. 2. Giao các Bộ, cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương thực hiện một số công việc trong thời gian tới như sau: a) Bộ Công Thương: - Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo, xin ý kiến các thành viên Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2014 để có căn cứ thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về tín dụng đầu tư của Nhà nước như đã báo cáo tại phương án 2 trong văn bản số 7860/BCT-CNNg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương. - Cùng với Tổng công ty Thép Việt Nam chủ trì, phối hợp với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam rà soát lại và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tính chính xác của các số liệu và nội dung đánh giá hiệu quả Dự án, cũng như đánh giá tính khả thi của phương án 2 nêu tại văn bản số 7860/BCT-CNNg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương. - Chỉ đạo Tổng công ty Thép Việt Nam và Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên: + Thực hiện Dự án theo phân kỳ đầu tư và theo đúng tiến độ. Trước mắt, tập trung nguồn lực hoàn thành giai đoạn sản xuất ra gang lỏng và phôi thép. Căn cứ kết quả thực hiện giai đoạn sản xuất ra gang lỏng và phôi thép, báo cáo Bộ Công Thương để xem xét, chấp thuận việc thực hiện giai đoạn xây dựng xưởng Luyện Cốc và các hạng mục phụ trợ liên quan. + Chấn chỉnh và tổ chức lại bộ máy quản lý, đề cao trách nhiệm người đứng đầu, tổ chức triển khai theo đúng các quy định của pháp luật, bảo đảm Dự án có hiệu quả. b) Bộ Tài chính - Đôn đốc và giám sát Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện cơ cấu lại các khoản nợ hiện hành của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên và cho vay bổ sung vốn tín dụng đầu tư để triển khai tiếp Dự án, bảo đảm tiến độ và hiệu quả. - Chỉ đạo Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước xây dựng phương án tham gia góp vốn (tối thiểu là 1.000 tỷ đồng) vào Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp với tư cách là cổ đông Nhà nước và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trước ngày 28 tháng 8 năm 2014. c) Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam theo thẩm quyền xem xét, quyết định việc thực hiện cơ cấu lại các khoản nợ hiện hành của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên, đồng thời tạo điều kiện cho vay Chủ đầu tư vay vốn bổ sung để tiếp tục triển khai Dự án, bảo đảm tiến độ hiệu quả; trường hợp phát sinh vướng mắc, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem xét, giải quyết. 3. Về việc đàm phán với Nhà thầu MCC, giao Bộ Công Thương chỉ đạo Tổng công ty Thép Việt Nam và Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên rà soát lại trách nhiệm các bên liên quan và các nội dung trong Hợp đồng đã ký với Nhà thầu, nỗ lực và có phương án đàm phán hợp lý, hiệu quả để yêu cầu Nhà thầu khẩn trương thực hiện theo các quy định tại Hợp đồng, bảo đảm thực hiện Dự án theo đúng tiến độ. Trường hợp phát sinh vướng mắc, Tổng công ty Thép Việt Nam và Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết. Văn phòng Chính phủ thông báo để các cơ quan, đơn vị liên quan biết, thực hiện./. Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ: Tài chính, Công Thương; Kế hoạch và Đầu tư; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; - Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước; - Tổng công ty Thép Việt Nam; - Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên; - VPCP: BTCN, các PCN; các Trợ lý Thủ tướng; các Vụ: KTN, ĐMDN, TH; TGĐ cổng TTĐT; - Lưu: VT, KTTH (3) H. Dương34 KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM PHÓ CHỦ NHIỆM Nguyễn Cao Lục
{ "issuing_agency": "Văn phòng Chính phủ", "promulgation_date": "25/08/2014", "sign_number": "338/TB-VPCP", "signer": "Nguyễn Cao Lục", "type": "Thông báo" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Ke-hoach-57-KH-UBND-2022-thuc-hien-giao-duc-dao-duc-loi-song-gia-dinh-Quang-Ninh-506122.aspx
Kế hoạch 57/KH-UBND 2022 thực hiện giáo dục đạo đức lối sống gia đình Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 57/KH-UBND Quảng Ninh, ngày 28 tháng 02 năm 2022 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG TRONG GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2030 Thực hiện Quyết định số 96/QĐ-TTg ngày 19/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình đến năm 2030. Theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 146/TTr-SVHTT ngày 22/02/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình), gồm những nội dung cụ thể như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhằm cụ thể hóa việc tổ chức, triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Quyết định số 96/QĐ-TTg ngày 19/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; góp phần xây dựng gia đình bình đẳng, no ấm, tiến bộ, hạnh phúc; giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình, để gia đình thực sự là tế bào của xã hội; - Tăng cường và đổi mới nội dung, hình thức thông tin tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. - Các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng Kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai Chương trình theo đúng nội dung kế hoạch, đảm bảo tiến độ, trong quá trình thực hiện; Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện chương trình; lồng ghép, phối hợp việc thực hiện Chương trình với các kế hoạch có liên quan, bảo đảm tính thống nhất, phù hợp với tình hình phòng, chống dịch bệnh COVID-19. II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và phát huy vai trò của gia đình, nhà trường, xã hội và mỗi người dân trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, định hướng giá trị, giáo dục thế hệ trẻ, góp phần hoàn thiện nhân cách, xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện từ gia đình, khơi dậy khát vọng cống hiến góp phần xây dựng và phát triển đất nước. 2. Mục tiêu cụ thể a) Phấn đấu đến năm 2025 đạt 70% và đến năm 2030 đạt trên 90% hộ gia đình đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình. b) Phấn đấu đến năm 2025 đạt 80% và đến năm 2030 đạt 100% hộ gia đình được cung cấp tài liệu về giáo dục, lối sống trong gia đình. c) Phấn đấu đến năm 2025 đạt 80% và đến năm 2030 đạt 95% công nhân lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được tham gia sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. d) 100% đơn vị cấp xã hằng tháng có nội dung tuyên truyền về giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình trên hệ thống thông tin cơ sở. đ) Phấn đấu hằng năm 100% cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội được tham gia sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP 1. Tiếp tục đổi mới công tác truyền thông nâng cao nhận thức của gia đình, cộng đồng, xã hội về tầm quan trọng của giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. a) Đẩy mạnh công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục chính sách, pháp luật có liên quan đến công tác gia đình; chuẩn mực đạo đức, ứng xử văn hóa trong gia đình, giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cống hiến vì lợi ích cộng đồng, xã hội. b) Đổi mới mạnh mẽ, đa dạng hóa hình thức truyền thông. Tập trung tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về xây dựng đạo đức, lối sống về phát triển gia đình. Nêu gương người tốt, việc tốt, các mô hình gia đình tiêu biểu, nền nếp, ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo, vợ chồng hòa thuận, anh chị em đoàn kết, thương yêu nhau; phê phán các hành vi lệch chuẩn, vi phạm các chuẩn mực đạo đức, các giá trị văn hóa truyền thống và các hủ tục như tảo hôn, hôn nhân cận huyết. c) Thống nhất nhận thức, hành động của các cấp, các ngành trong việc giáo dục đạo đức, lối sống. Phát huy vai trò của người có uy tín trong cộng đồng, tổ trưởng tổ dân phố trong việc tuyên truyền, phổ biến truyền cảm hứng cho các thành viên trong gia đình, xã hội về đạo đức, lối sống. Chú trọng ngăn ngừa thông tin về sản phẩm văn hóa độc hại tác động đến gia đình. d) Phát triển mạng lưới cộng tác viên tham gia tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lý tưởng, đạo đức, lối sống cho các thành viên trong gia đình. 2. Đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về gia đình. a) Rà soát, xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Chương trình, tài liệu, các sản phẩm truyền thông về giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình, bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình. b) Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp trong tổ chức, triển khai, thực hiện Chương trình. c) Xây dựng, ký kết các chương trình phối hợp liên ngành giữa các cơ quan liên quan về thực hiện công tác gia đình. 3. Phát huy hiệu quả các thiết chế văn hóa cơ sở nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho các thành viên trong gia đình. a) Phát huy hiệu quả sử dụng của các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí lành mạnh, tập luyện thể dục thể thao góp phần xây dựng con người Việt Nam khỏe mạnh về thể chất và tinh thần. b) Củng cố vai trò của hệ thống nhà văn hóa, nhà truyền thống, thư viện cơ sở, điểm bưu điện văn hóa xã và các thiết chế công trình văn hóa, lịch sử trong việc giáo dục lý tưởng, đạo đức, lối sống, chuẩn mực ứng xử văn hóa cho các thành viên gia đình, nhất là thế hệ trẻ. c) Xây dựng các trang tin trên hệ thống thông tin cơ sở về nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, khơi dậy khát vọng cống hiến cho mọi thanh niên trong cộng đồng, góp phần xây dựng môi trường xã hội an toàn lành mạnh. d) Lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình vào hoạt động của Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, góp phần xây dựng khối đại đoàn kết từ cơ sở. 4. Phát huy vai trò của gia đình, nhà trường, xã hội trong giáo dục đạo đức lối sống. a) Vai trò của Gia đình Phát huy vai trò, trách nhiệm của ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi trong gia đình trong việc tuyên truyền về giáo dục, đạo đức, lối sống, chuẩn mực văn hóa ứng xử trong gia đình nhằm giáo dục toàn diện và hài hòa về đức, trí, thể, mỹ cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng. b) Vai trò của Nhà trường - Nâng cao hiệu quả thực hiện Quy tắc ứng xử văn hóa trong các trường học. - Tổ chức các buổi sinh hoạt giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình cho học sinh, sinh viên. - Chủ động đề xuất, phối hợp với các đơn vị liên quan để tuyên truyền, xây dựng môi trường ứng xử văn hóa, biểu dương kịp thời các điển hình những tấm gương tốt đẹp về ứng xử văn hóa trong trường học. c) Chính quyền địa phương các cấp tăng cường chỉ đạo, lãnh đạo tổ chức triển khai các hoạt động tuyên truyền, về giá trị của gia đình, văn hóa ứng xử trong gia đình, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình để phát triển con người toàn diện từ gia đình, nhất là với thế hệ trẻ. 5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục lý tưởng, đạo đức, lối sống trong gia đình. a) Khai thác hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường chuyển đổi số trong việc giáo dục đạo đức, lối sống cho các thành viên trong gia đình phù hợp với từng độ tuổi, nhóm đối tượng. b) Ứng dụng phần mềm, công cụ trên không gian mạng để nắm bắt thông tin, định hướng dư luận về xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; kịp thời phát hiện và ngăn chặn những rủi ro, xung đột, bạo lực trong gia đình. 6. Tăng cường kiểm tra, giám sát và biểu dương, khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực và hiệu quả cho công tác giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. 7. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho công tác gia đình, ưu tiên vùng nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn và nơi có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích, tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ cho cán bộ, người lao động tham gia, học tập nội dung giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN 1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn chi ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách hiện hành; huy động xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác. 2. Các Sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng dự toán thực hiện nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch này cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, tổng hợp gửi Sở Tài chính để tham mưu, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Sử dụng kinh phí đúng định mức, tiêu chuẩn và chế độ đã quy định. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Văn hóa và Thể thao - Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả hoạt động, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định. Tổ chức sơ kết việc thực hiện Chương trình vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030. - Phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể liên quan tổ chức cung cấp nội dung, tổ chức các hoạt động giáo dục đời sống gia đình ở cơ sở, đặc biệt tại các địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, biên giới hải đảo và các cụm, khu công nghiệp. - Chủ trì xây dựng, cung cấp tài liệu hướng dẫn cơ sở triển khai thực hiện nội dung giáo dục đời sống gia đình; soạn thảo, in ấn, cung cấp tờ rơi, tờ gấp tuyên truyền giáo dục đạo đức lối sống gia đình trên địa bàn tỉnh. - Đẩy mạnh việc chuyển đổi số trong công tác gia đình và các hoạt động chương trình giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. - Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng, kiến thức về tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình cho đội ngũ cộng tác viên làm công tác gia đình tại các địa phương trong tỉnh. - Triển khai thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình trên phạm vi toàn tỉnh. - Tổ chức chiến dịch truyền thông vào các dịp Ngày Quốc tế Hạnh phúc 20/3, Ngày Gia đình Việt Nam 28/6 hằng năm về chủ đề gia đình hạnh phúc, giáo dục đạo đức, lối sống, văn hóa ứng xử trong gia đình phù hợp điều kiện thực tiễn nhằm tạo sự lan tỏa, hiệu ứng xã hội mạnh mẽ tôn vinh giá trị gia đình. - Phát triển đa dạng các loại hình, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao và các sinh hoạt cộng đồng khác nhằm bồi dưỡng tâm hồn, định hướng phát triển nhân cách, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình cho thế hệ trẻ. - Tiếp tục nâng cao chất lượng danh hiệu thi đua trong công tác gia đình. Xây dựng và nhân rộng các mô hình, câu lạc bộ về gia đình tiêu biểu, hạnh phúc, kiểu mẫu. Biểu dương, khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực và hiệu quả trong công tác giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. - Lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình vào hoạt động của Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Xây dựng, ký kết các chương trình phối hợp với các cơ quan liên quan về thực hiện công tác giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. 2. Sở Giáo dục và Đào tạo - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án về giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng và xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học. - Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan xây dựng tài liệu, hướng dẫn các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. Lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình vào các chương trình đề án của ngành. - Chỉ đạo các cấp học, bậc học tổ chức các hoạt động sinh hoạt về nội dung giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các cơ quan có liên quan triển khai các hoạt động về chăm sóc người cao tuổi, bình đẳng giới vì sự tiến bộ phụ nữ, bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong gia đình; Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra giám sát về thực hiện bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ, bảo vệ chăm sóc trẻ em, chăm sóc người cao tuổi. - Tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào chương trình học tập của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. 4. Sở Thông tin và Truyền thông Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các Sở, ban, ngành liên quan cung cấp thông tin và định hướng tuyên truyền cho của cơ quan báo chí của tỉnh, các cơ quan hợp tác truyền thông với tỉnh để tăng cường công tác truyền thông về giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình; phát huy mạnh mẽ vai trò của cơ quan báo chí trong nhiệm vụ bảo tồn, phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình. 5. Sở Tư pháp Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật liên quan đến công tác gia đình, bình đẳng giới, đạo đức, lối sống, quan hệ ứng xử giữa các thành viên trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình; hòa giải ở cơ sở. 6. Sở Tài chính Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh và đảm bảo theo quy định của Luật ngân sách hiện hành. 7. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tổ chức triển khai thực hiện những nội dung, nhiệm vụ trong kế hoạch này. 8. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: Chỉ đạo, định hướng các cơ quan chức năng thường xuyên tuyên truyền nội dung giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình, công tác xây dựng gia đình trong tình hình mới. 9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình vào Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, tập trung tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình cho các hội viên, đoàn viên, các tầng lớp nhân dân. - Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chú trọng xây dựng, nhân rộng các mô hình xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh, đặc biệt là mô hình “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”; chú trọng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình cho các hội viên, đoàn viên, các tầng lớp nhân dân. - Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh tổ chức các hoạt động sinh hoạt theo chuyên đề về giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình cho các đoàn viên, thanh niên; tuyên truyền vận động xóa bỏ tảo hôn, kết hôn sớm, hôn nhân cận huyết thống, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số. - Hội Nông dân tỉnh lồng ghép công tác tuyên truyền về giáo dục đạo đức lối sống trong gia đình cho các tổ viên, hội viên trong các buổi sinh hoạt. - Liên đoàn lao động tỉnh tổ chức tuyên truyền, vận động cán bộ, công nhân viên chức và người lao động trong tỉnh xây dựng gia đình no ấm, hạnh phúc, thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình. Chủ trì triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ về giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích, tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ cho cán bộ, người lao động tham gia, học tập nội dung giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình trong đó chú trọng đối tượng công nhân lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất. 10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố - Căn cứ vào Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch thực hiện của địa phương và chỉ đạo, tổ chức triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch này. - Xây dựng, triển khai thực hiện Chương trình giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình gắn với thực hiện chính sách, pháp luật về công tác gia đình tại địa phương; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác tuyên truyền về giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình, triển khai thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình; xóa bỏ các hủ tục về hôn nhân gia đình; thực hiện bình đẳng giới, nâng cao vai trò, vị thế của người phụ nữ trong gia đình; thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình, bạo lực phụ nữ và trẻ em. - Ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch. - Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội tỉnh triển khai thực hiện, định kỳ hằng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Văn hóa và Thể thao trước ngày 05/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./. Nơi nhận: - TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (báo cáo); - Bộ VHTTDL; - Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; - Ủy ban MTTQ và các Tổ chức CT-XH tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - V0, V1-3, VX1-6, GD, NC, NLN1,3, TM1-5, TH1-5; - Lưu: VT, VX1; 12b-KH12 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Hạnh
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ninh", "promulgation_date": "28/02/2022", "sign_number": "57/KH-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Hạnh", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-4219-2007-QD-UBND-phan-cap-quan-ly-quy-hoach-xay-dung-109545.aspx
Quyết định 4219/2007/QĐ-UBND phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG --------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------- Số: 4219/2007/QĐ-UBND Hải Dương, ngày 29 tháng 11 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ TRONG CÁC LĨNH VỰC: QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Xét đề nghị của Sở Xây dựng Hải Dương tại tờ trình số: 130/TTr-SXD ngày 13 tháng 11 năm 2007, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng và cáchoạt động xây dựng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3978/2005/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh trước đây trái với quy định ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; chủ đầu tư các dự án và các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: - Chính phủ (để báo cáo); - Bộ Xây dựng, Bộ KH&ĐT (để báo cáo); - Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp (để báo cáo); - Thường vụ Tỉnh ủy (để báo cáo); - Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh (để báo cáo); - Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Các Ban của HĐND tỉnh; - Như Điều 3; - Các chuyên viên VP; - Lưu: VP. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Phan Nhật Bình QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ TRONG CÁC LĨNH VỰC: QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG (Ban hành kèm theo quyết định số 4219/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Hải Dương) Để đảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ, năng lực tổ chức quản lý các hoạt động xây dựng của các cấp, ngành địa phương, UBND tỉnh Hải Dương quy định về việc phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau: Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này phân cấp quản lý thực hiện Luật Xây dựng, các Nghị định của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương trong các lĩnh vực: quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc mọi nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Chương 2. QUY HOẠCH XÂY DỰNG Điều 3. Lập, trình duyệt kế hoạch thực hiện các đồ án quy hoạch xây dựng 1. UBND các huyện, thành phố: UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) căn cứ vào kế hoạch và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của các ngành, địa phương để xây dựng kế hoạch cho việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng (sau đây gọi tắt là QHXD) trên địa bàn huyện quản lý trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Thời gian hoàn thành chậm nhất trong tháng 6 năm trước của năm kế hoạch. 2. Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành: Căn cứ vào kế hoạch và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh; các Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND để xây dựng kế hoạch cho việc lập các đồ án QHXD chuyên ngành, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Thời gian hoàn thành chậm nhất trong tháng 6 năm trước của năm kế hoạch. 3. Sở Xây dựng: Căn cứ vào kế hoạch và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh; các Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND để xây dựng kế hoạch cho việc lập các đồ án QHXD vùng tỉnh, vùng liên huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổng hợp và thẩm định kế hoạch lập các đồ án QHXD của cấp huyện, các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành trình UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian hoàn thành chậm nhất trong tháng 8 năm trước của năm kế hoạch. 4. Ủy ban nhân dân tỉnh: Phê duyệt kế hoạch lập các đồ án QHXD trên địa bàn tỉnh trên cơ sở đề nghị của UBND cấp huyện, các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành và tờ trình của Sở Xây dựng. Thời gian hoàn thành chậm nhất trong tháng 9 năm trước của năm kế hoạch. Điều 4. Lập, thẩm định và phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng 1. Lập các đồ án quy hoạch xây dựng: UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã): lập nhiệm vụ QHXD, tổ chức lập QHXD các điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã thuộc địa giới hành chính do mình quản lý. UBND cấp huyện: lập nhiệm vụ QHXD; tổ chức lập QHXD đô thị loại 2 (đối với thành phố Hải Dương) loại 3, 4, 5, các thị trấn, cụm công nghiệp, quy hoạch liên xã… trên địa bàn do huyện quản lý. Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thuê đất, trúng thầu hoặc được giao thầu quỹ đất để thực hiện các dự án phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, làng nghề, điểm dân cư: lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, tổ chức lập QHXD trên lô đất dự kiến được giao. Ban quản lý các khu công nghiệp: lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, tổ chức lập QHXD các khu công nghiệp do UBND tỉnh ủy quyền quản lý. Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành: lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, tổ chức lập QHXD theo các chuyên ngành quản lý. Sở Xây dựng: lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, tổ chức lập QHXD vùng tỉnh, vùng liên huyện. 2. Thẩm định và phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng: a) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tổ chức thẩm định, phê duyệt các nhiệm vụ quy hoạch và các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp huyện gồm: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng thuộc đô thị loại 4 và loại 5; quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng của các đô thị từ loại 2 đến loại 5; quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung và QHXD điểm dân cư nông thôn; quy hoạch chi tiết xây dựng các khu dân cư, tái định cư. Trường hợp các đồ án quy hoạch nêu trên nằm giáp các tuyến giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ thì phải có ý kiến thỏa thuận của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt. b) Sở Xây dựng: Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ và các đồ án quy hoạch xây dựng sau: - Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện, các vùng khác trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh (vùng cảnh quan, vùng bảo tồn di sản… ); quy hoạch chung xây dựng đô thị loại 3, loại 4, loại 5 và các Đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị loại 3, loại 4, loại 5; quy hoạch chung xây dựng các khu chức năng khác ngoài đô thị (du lịch, bảo tồn di sản, khu di tích, công nghiệp địa phương,… ) trên địa bàn tỉnh. - Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng của đô thị loại 2, loại 3; quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 đối với các khu vực có phạm vi lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính từ hai huyện trở lên; các khu chức năng khác ngoài đô thị (Khu du lịch, khu di sản, bảo tồn di tích, khu công nghiệp địa phương…), các khu chức năng thuộc khu công nghệ cao, khu kinh tế có chức năng đặc biệt; các khu chức năng thuộc đô thị mới, các khu, cụm công nghiệp và đồ án QHXD chuyên ngành trên địa bàn tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt. c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và các đồ án QHXD vùng thuộc địa giới hành chính tỉnh: - Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và các đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại 3, 4, 5 và các đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị loại 3, loại 4, loại 5; các khu chức năng khác ngoài đô thị (du lịch, bảo tồn di sản, khu di tích, công nghiệp địa phương, …); - Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 các đô thị loại 2, loại 3; quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 đối với các khu vực có phạm vi lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính từ hai huyện trở lên; các khu chức năng khác ngoài đô thị (khu du lịch, khu di sản, bảo tồn di tích, khu công nghiệp địa phương…); các khu công nghệ cao, khu kinh tế đặc thù; các khu chức năng thuộc đô thị mới, các khu, cụm công nghiệp. Điều 5. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng Cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng loại nào thì phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh, đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng loại đó và quyết định về thời hạn, nội dung điều chỉnh quy hoạch xây dựng. Điều 6. Quản lý quy hoạch xây dựng 1. Công bố quy hoạch xây dựng: Việc công bố QHXD phải được thực hiện trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt QHXD. a) UBND cấp xã tổ chức công bố QHXD điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã. b) UBND cấp huyện tổ chức công bố các QHXD trên địa bàn (trừ các QHXD đã ủy quyền cho UBND cấp xã công bố). c) Ban quản lý các khu công nghiệp tổ chức công bố QHXD các khu công nghiệp được giao quản lý; d) Các sở có quản lý xây dựng chuyên ngành tổ chức công bố QHXD chuyên ngành. 2. Cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa; Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày QHXD được công bố thì việc cắm mốc giới xây dựng phải được hoàn thành. a) UBND cấp xã xây dựng phương án, tổ chức cắm mốc giới xây dựng đối với QHXD trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn của xã. b) UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng phương án, tổ chức cắm mốc giới xây dựng của các đồ án QHXD vùng, QHXD đô thị trên địa bàn cấp huyện (trừ các QHXD đã ủy quyền cho UBND cấp xã công bố). c) Ban quản lý các khu công nghiệp xây dựng phương án, tổ chức cắm mốc giới xây dựng của các đồ án QHXD các khu công nghiệp được giao quản lý; d) Các sở có quản lý xây dựng chuyên ngành xây dựng phương án, tổ chức cắm mốc giới xây dựng của các đồ án QHXD chuyên ngành; e) Sở Xây dựng hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong việc tổ chức, thực hiện cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa. 3. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng: UBND cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, chứng chỉ QHXD và các thông tin khác liên quan đến quy hoạch khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu trong phạm vi đồ án QHXD do mình quản lý. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận, xử lý và cung cấp các thông tin khi có yêu cầu. 4. Trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý quy hoạch xây dựng: Người có thẩm quyền phê duyệt đồ án QHXD ban hành quy định về quản lý quy hoạch. Sở Xây dựng, các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện QHXD theo chuyên ngành thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, giám sát việc thực hiện QHXD trong phạm vi đất quy hoạch các khu công nghiệp. UBND cấp huyện chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện QHXD trên địa bàn thuộc thẩm quyền phê duyệt và quản lý, giám sát việc thực hiện QHXD trên địa bàn huyện thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh. UBND cấp xã chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện QHXD tổng thể xã, trung tâm xã, quy hoạch các làng nghề, điểm dân cư nông thôn và quản lý, giám sát việc thực hiện QHXD trên địa bàn xã thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện, tỉnh. Điều 7. Lập kế hoạch và thẩm định, xét duyệt, cấp phát vốn cho công tác lập đồ án quy hoạch xây dựng: 1. UBND cấp huyện, các Sở chuyên ngành, Sở Xây dựng lập kế hoạch vốn ngân sách hàng năm cho công tác lập các đồ án QHXD, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với sở Tài chính cân đối trình UBND tỉnh trong quý III năm trước của năm kế hoạch. 2. Chủ đầu tư đồ án QHXD, tổ chức tư vấn lập đồ án QHXD căn cứ vào định mức chi phí QHXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành để lập dự toán chi phí cho công tác lập đồ án QHXD để trình ngành, cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. 3. Sở Xây dựng thẩm định dự toán chi phí cho công tác lập đồ án QHXD thuộc thẩm quyền thẩm định để trình UBND tỉnh phê duyệt. 4. UBND cấp huyện phê duyệt dự toán chi phí cho công tác lập các đồ án QHXD thuộc thẩm quyền phê duyệt do phòng chức năng của huyện thẩm định. 5. Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước căn cứ vào kế hoạch vốn ngân sách hàng năm cho công tác lập QHXD, quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập đồ án QHXD, quyết định phê duyệt dự toán chi phí cho công tác lập QHXD, quyết định phê duyệt đồ án QHXD của cấp có thẩm quyền để cấp phát tạm ứng, thanh toán, quyết toán vốn cho công tác lập QHXD. Chương 3. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Điều 8. Lập, trình duyệt kế hoạch chuẩn bị đầu tư 1. Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách cấp tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với sở Tài chính, các ngành có liên quan và UBND cấp huyện căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện; quy hoạch phát triển ngành; các Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; đề nghị phê duyệt kế hoạch chuẩn bị đầu tư của các cấp, ngành, cấp huyện; để lập kế hoạch chuẩn bị đầu tư của dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật (sau đây gọi tắt là DAĐT, BC KT-KT) xây dựng công trình và trình UBND tỉnh phê duyệt. 2. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã và nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh được HĐND tỉnh phân bổ cho cấp huyện quản lý: UBND cấp huyện chỉ đạo phòng chức năng chủ trì cùng với các ban, ngành có liên quan và UBND cấp xã căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện; quy hoạch ngành; quy hoạch phát triển các xã, phường, thị trấn lập kế hoạch chuẩn bị đầu tư các DAĐT, BC KT-KT xây dựng công trình để phê duyệt. Đối với các dự án có tổng mức đầu tư dự kiến lớn hơn mức UBND tỉnh phân cấp cho cấp huyện quyết định đầu tư thì UBND cấp huyện phải gửi kế hoạch chuẩn bị đầu tư về sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt mới được lập DAĐT, BC KT-KT xây dựng công trình. Thời gian hoàn thành chậm nhất trong tháng 3 năm trước của năm kế hoạch. 3. Yêu cầu đối với nội dung kế hoạch chuẩn bị đầu tư: Phải nêu cụ thể danh mục các công trình được lập DAĐT hoặc BC KT-KT, vị trí xây dựng, dự kiến quy mô, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư, xác định rõ chủ đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện hành. Điều 9. Lập DAĐT, BC KT-KT xây dựng công trình 1. Căn cứ kế hoạch chuẩn bị đầu tư được duyệt, chủ đầu tư xây dựng công trình có trách nhiệm tổ chức lập DAĐT, BC KT-KT xây dựng công trình và nghiệm thu hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. 2. Trước khi lập DAĐT, BC KT-KT, chủ đầu tư phải lập nhiệm vụ đầu tư của DAĐT, BC KT-KT, trong đó nêu rõ các nội dung yêu cầu chính của phần thuyết minh dự án và phần thiết kế cơ sở và được UBND cấp huyện cấp chứng chỉ, phê duyệt quy hoạch xây dựng; Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt, chủ đầu tư phải báo cáo UBND tỉnh để được xem xét chấp thuận về vị trí, quy mô sau đó lập quy hoạch tổng mặt bằng trình duyệt theo quy định. Các dự án xây dựng có liên quan đến các sở, ngành thì phải có văn bản thỏa thuận của sở, ngành liên quan làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt DAĐT, BC KT-KT. 3. Nội dung tổng mức đầu tư được lập theo quy định hiện hành. Thời gian hoàn thành chậm nhất trong tháng 6 năm trước của năm kế hoạch. Điều 10. Thẩm định DAĐT, BC KT-KT 1. Thẩm định DAĐT, BC KT-KT: a) Dự án nhóm A: Chủ đầu tư xây dựng công trình trình dự án đến Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành để thẩm định (kèm theo văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND tỉnh). b) Dự án nhóm B, nhóm C: - Đối với DAĐT do UBND tỉnh quyết định đầu tư: Chủ đầu tư xây dựng công trình gửi hồ sơ DAĐT, (bao gồm cả phần thuyết minh dự án và phần thiết kế cơ sở, và các văn bản pháp lý khác có liên quan) đến đơn vị đầu mối là sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định; đồng thời gửi hồ sơ DAĐT, đến các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (bao gồm cả phần thuyết minh dự án và phần thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư và các văn bản pháp lý khác có liên quan) để tổ chức thẩm định phần thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư. Trường hợp DAĐT, có liên quan đến nhiều chuyên ngành thì sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ dự án đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến về những nội dung liên quan đến thẩm định DAĐT. - Đối với BC KT-KT do UBND Tỉnh quyết định đầu tư. Chủ đầu tư xây dựng công trình gửi hồ sơ BC KT-KT (bao gồm cả phần thuyết minh và phần thiết kế bản vẽ thi công, tổng mức đầu tư đã được thẩm định và các văn bản pháp lý khác có liên quan) đến đơn vị đầu mối là sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình UBND Tỉnh phê duyệt. - Đối với BC KT-KT do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thẩm định BC KT-KT do mình quyết định đầu tư. Đầu mối thẩm định BC KT-KT là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc người quyết định đầu tư. - Thẩm định tổng mức đầu tư: Sở Xây dựng và các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định tổng mức đầu tư đối với DAĐT, BC KT-KT có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên do UBND tỉnh quyết định đầu tư theo chuyên ngành quản lý. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định tổng mức đầu tư đối với BC KT-KT có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng do UBND tỉnh quyết định đầu tư. Trường hợp cần thiết, đơn vị thẩm định có thể yêu cầu chủ đầu tư thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra trước khi thẩm định tổng mức đầu tư. Các tổ chức thực hiện việc thẩm định, thẩm tra tổng mức đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lý, chính xác của kết quả thẩm định, thẩm tra. Tổng mức đầu tư được ghi trong quyết định đầu tư do người quyết định đầu tư phê duyệt. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình. 2. Thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư của các DAĐT, BC KT-KT do UBND tỉnh quyết định đầu tư a) Các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành: - Sở Xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở DAĐT; tổng mức đầu tư của các DAĐT, BC KT-KT có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên đối với công trình xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật và các DAĐT, BC KT-KT xây dựng công trình khác do Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định thiết kế cơ sở DAĐT; tổng mức đầu tư của các DAĐT, BC KT-KT có tổng mức từ 3 tỷ đồng trở lên đối với xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và các công trình xây dựng chuyên ngành quản lý; - Sở Giao thông Vận tải thẩm định thiết kế cơ sở DAĐT; tổng mức đầu tư của các DAĐT, BC KT-KT có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên đối với xây dựng công trình giao thông; - Sở Công nghiệp thẩm định thiết kế cơ sở DAĐT; tổng mức đầu tư của các DAĐT, BC KT-KT có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên đối với xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành; - Sở Bưu chính viễn thông thẩm định thiết kế cơ sở DAĐT; tổng mức đầu tư của các DAĐT, BC KT-KT có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên đối với công trình thông tin liên lạc chuyên ngành bưu chính viễn thông. Đối với DAĐT, BC KT-KT bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư là một trong các Sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án. Sở chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các Sở có quản lý chuyên ngành và cơ quan liên quan để thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư. b) Các Sở, Ngành liên quan: - Sở Tài Nguyên và Môi trường tham gia thẩm định phần đánh giá tác động môi trường của DAĐT, BC KT-KT có yêu cầu phải đánh giá. - Công an tỉnh tham gia thẩm định phương án phòng cháy, chữa cháy đối với DAĐT, BC KT-KT yêu cầu phải có bố trí hệ thống phòng cháy, chữa cháy. - Sở Văn hóa thông tin tham gia thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án ĐTXD, BC KT-KT công trình văn hóa hoặc có liên quan đến công trình văn hóa. 3. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của các DAĐT, BC KT-KT do UBND tỉnh quyết định đầu tư - Đối với DAĐT: Chủ đầu tư xây dựng công trình tổ chức thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình sau khi DAĐT được phê duyệt; - Đối với BC KT-KT có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên: Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, thẩm định bản vẽ thiết kế thi công; tổ chức lập và gửi tổng mức đầu tư đến các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thẩm định, tập hợp kết quả thẩm định bản vẽ thiết kế thi công và tổng mức đầu tư đã được thẩm định gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình duyệt; Tổ chức thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán khi BC KT-KT đã được duyệt. 4. Trình duyệt DAĐT, BC KT-KT a) Đối với DAĐT do UBND tỉnh quyết định đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư của các Sở nêu trên bằng văn bản để đánh giá, đề xuất ý kiến và lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh quyết định. b) Đối với BC KT-KT do UBND tỉnh quyết định đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ BC KT-KT do Chủ đầu tư gửi bao gồm thiết kế bản vẽ thi công do chủ đầu tư tổ chức thẩm định; tổng mức đầu tư do các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với BC KT-KT có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên, tổng mức đầu tư do chủ đầu tư tổ chức thẩm định đối với BC KT-KT có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng cùng các hồ sơ pháp lý khác có liên quan bằng văn bản để đánh giá, đề xuất ý kiến và lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh quyết định. Thời gian hoàn thành chậm nhất trong tháng 9 năm trước của năm kế hoạch. b) Đối với BC KT-KT do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư: UBND cấp huyện giao cho các phòng chức năng thẩm định các BC KT-KT thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện, cấp xã. 5. Đối với các DAĐT sử dụng các nguồn vốn khác: Phần thiết kế cơ sở của các DAĐT xây dựng công trình theo chuyên ngành do các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành thẩm định trước khi chủ đầu tư phê duyệt. Điều 11. Phê duyệt DAĐT, BC KT-KT 1. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước: a) Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt các DAĐT; phê duyệt BC KT-KT các dự án sử dụng vốn ngân sách cấp tỉnh có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ đồng trở lên; phê duyệt BC KT-KT các dự án sử dụng vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã có tổng mức đầu tư lớn hơn 5 tỷ đồng. b) Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt BC KT-KT các dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng thuộc nguồn vốn do tỉnh quản lý. c) Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt BC KT-KT các dự án có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng thuộc nguồn vốn cấp huyện quản lý và từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách cấp xã quản lý. d) Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt BC KT-KT có tổng mức đầu tư đến 1 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách cấp xã quản lý. 2. Đối với các DAĐT, BC KT-KT sử dụng các nguồn vốn khác, vốn hỗn hợp: a) Đối với DAĐT, BC KT-KT sử dụng các nguồn vốn khác: Chủ đầu tư xây dựng công trình tự quyết định phê duyệt DAĐT sau khi đã được các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành thẩm định phần thiết kế cơ sở. b) Trường hợp DAĐT, BC KT-KT được sử dụng nguồn vốn hỗn hợp có ngân sách Nhà nước hỗ trợ thì phải có văn bản chấp thuận DAĐT, BC KT-KT của cấp có thẩm quyền trước khi chủ đầu tư phê duyệt. 3. Điều chỉnh DAĐT, BC KT-KT: DAĐT, BC KT-KT đã được quyết định đầu tư chỉ được điều chỉnh theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Điều 12. Lập, trình duyệt kế hoạch đầu tư 1. Lập kế hoạch đầu tư các DAĐT, BC KT-KT xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách cấp tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với sở Tài chính căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách của tỉnh, các quyết định phê duyệt DAĐT, BC KT-KT xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền để lập kế hoạch đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt. 2. Lập kế hoạch đầu tư các DAĐT, BC KT-KT xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách cấp huyện và vốn ngân sách tập trung của tỉnh được HĐND tỉnh phân bổ cho cấp huyện quản lý Phòng Tài chính kế hoạch thuộc UBND cấp huyện căn cứ và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện, các quyết định phê duyệt DAĐT, BC KT-KT xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền phê duyệt để lập kế hoạch đầu tư và thẩm định trình UBND cấp huyện quyết định. 3. Lập kế hoạch đầu tư các DAĐT, BC KT-KT sử dụng vốn ngân sách cấp xã: UBND cấp xã căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã và các quyết định phê duyệt DAĐT, BC KT-KT của cấp có thẩm quyền để lập kế hoạch đầu tư. 4. Trình duyệt kế hoạch đầu tư: UBND cấp tỉnh, huyện, xã trình kế hoạch đầu tư đến HĐND cùng cấp tại kỳ họp cuối năm trước của năm kế hoạch để xem xét phê chuẩn. Căn cứ nghị quyết HĐND; UBND các cấp giao kế hoạch đầu tư xây dựng công trình vào đầu Quý I của năm kế hoạch. Điều 13. Cấp giấp phép, giao đất, giải phóng mặt bằng xây dựng công trình 1. Cấp giấy phép xây dựng: Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, kể cả công trình đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở, trừ trường hợp xây dựng các công trình được miễn theo quy định hiện hành. a) Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh (theo quy định phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình) gồm: Các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I (theo phân cấp công trình tại Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng); công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hóa; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. b) Chủ tịch UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn (theo quy định phải có giấy phép xây dựng) trừ các công trình do Sở Xây dựng cấp phép và nhà ở riêng lẻ tại các đô thị thuộc địa giới hành chính do cấp huyện quản lý. c) Chủ tịch UBND cấp xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có QHXD được duyệt thuộc địa giới hành chính do xã quản lý; hướng dẫn xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các khu vực dân cư khác chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt theo định hướng phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn cấp xã quản lý. 2. Giao đất và giải phóng mặt bằng: Căn cứ vào DAĐT, BC KT-KT và QHXD được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường và chính quyền cấp huyện, cấp xã nơi có đất giao thực hiện DAĐT để làm thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai và đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Xây dựng và Luật Đất đai. Điều 14. Quản lý quá trình xây dựng công trình 1. Lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình: Đối với các DAĐT, BC KT-KT sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước, chủ đầu tư thực hiện việc lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình theo các quy định pháp luật hiện hành. 2. Quản lý thi công xây dựng công trình: Chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân tham gia HĐXD chịu trách nhiệm thực hiện quản lý thi công xây dựng công trình, bao gồm các công việc: quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công, quản lý an toàn lao động trên công trường và quản lý môi trường xây dựng. 3. Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Người quyết định đầu tư xây dựng công trình quyết định một trong các hình thức quản lý dự án sau đây: a) Trực tiếp quản lý dự án (sau đây gọi tắt là QLDA) khi chủ đầu tư xây dựng công trình có đủ điều kiện nămg lực về QLDA theo quy định (Chủ đầu tư có thể thành lập Ban QLDA. Ban QLDA chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao). b) Thuê tổ chức tư vấn QLDA có đủ điều kiện năng lực HĐXD theo quy định. Khi áp dụng hình thức thuê tư vấn quản lý dự án, chủ đầu tư vẫn phải sử dụng các đơn vị chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án. Đối với DAĐT có quy mô nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng thì chủ đầu tư có thể không lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chuyên môn của mình để quản lý, điều hành dự án hoặc thuê người có chuyên môn, kinh nghiệm để giúp quản lý thực hiện dự án. 4. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình UBND tỉnh công bố định mức dự toán xây dựng công việc đặc thù, định mức dự toán các loại công việc chưa có trong hệ thống định mức dự toán của các bộ ngành đã công bố; rà soát, công bố đơn giá dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh; Sở Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý giá xây dựng, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn; Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa dự án, công trình vào khai thác, sử dụng. Đối với công tác xây dựng mới chưa có trong hệ thống định mức xây dựng đã được công bố thì chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức cho công tác trên hoặc áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công trình khác. Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn chịu trách nhiệm về tính hợp lý, chính xác của các định mức xây dựng này. Các định mức xây dựng mới nêu trên khi sử dụng xây dựng đơn giá để lập dự toán, tổng mức đầu tư cho các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước phải được Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi áp dụng. 5. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình: a) Nhà thầu có trách nhiệm lập quyết toán hợp đồng gửi chủ đầu tư. b) Chủ đầu tư xây dựng công trình có trách nhiệm kiểm tra và quyết toán với nhà thầu; lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình hoàn thành để trình người quyết định đầu tư phê duyệt; thực hiện quyết toán vốn xây dựng công trình ngay sau khi công trình hoàn thành được nghiệm thu, đưa vào khai thác sử dụng, trong thời gian chậm nhất theo quy định là 12 tháng đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; 9 tháng đối với các dự án nhóm B và 6 tháng đối với dự án nhóm C; 3 tháng đối với BC KT-KT. Sau 6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, chủ đầu tư thực hiện trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản của dự án tại cơ quan thanh toán, cho vay vốn đầu tư. c) Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; tổ chức thẩm định quyết toán các DAĐT, BC KT-KT thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh. d) Phòng Tài chính kế hoạch trực thuộc UBND cấp huyện thẩm định quyết toán các DAĐT, BC KT-KT thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện, cấp xã. e) Cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt DAĐT, BC KT-KT đồng thời là cấp phê duyệt quyết toán vốn đầu tư. g) Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc sở Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh. Chương 4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Điều 15. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng 1. Ủy ban nhân dân tỉnh: Thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo sở Xây dựng, các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành và UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo quy định. Quyết định thành lập và chỉ đạo Hội đồng nghiệm thu chất lượng công trình cấp tỉnh đối với các DAĐT quan trọng của tỉnh; quyết định và phê chuẩn kế hoạch hàng năm về công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng xây dựng công trình của các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành đề nghị. 2. Sở Xây dựng: Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh. Chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các văn bản pháp luật về xây dựng đến các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố và các chủ thể tham gia HĐXD. Thực hiện chức năng thường trực Hội đồng nghiệm thu chất lượng công trình cấp tỉnh đối với các công trình chuyên ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp theo quyết định của UBND tỉnh. Thực hiện chức năng kiểm tra thường xuyên, đột xuất về chất lượng công trình thuộc chuyên ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp; phối hợp với các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành khi kiểm tra công trình xây dựng chuyên ngành; hướng dẫn chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng về nghiệp vụ giải quyết sự cố đối với các công trình xây dựng, báo cáo kết quả giải quyết sự cố về UBND tỉnh và Bộ Xây dựng. Định kỳ 06 tháng, 01 năm tổng hợp tình hình quản lý chất lượng xây dựng công trình của các công trình xây dựng chuyên ngành xây dựng dân dụng công nghiệp, tổng hợp tình hình quản lý chất lượng xây dựng công trình của các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành và UBND cấp huyện để trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng theo quy định. 3. Các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình theo chuyên ngành quản lý trên địa bàn tỉnh; phổ biến, hướng dẫn các văn bản pháp luật về xây dựng đến các chủ thể tham gia HĐXD theo lĩnh vực chuyên ngành. Thực hiện chức năng thường trực Hội đồng nghiệm thu chất lượng công trình cấp tỉnh đối với các công trình chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý theo quyết định của UBND tỉnh. Thực hiện chức năng kiểm tra thường xuyên, đột xuất về chất lượng công trình thuộc chuyên ngành của mình quản lý. Phối hợp với Sở Xây dựng khi kiểm tra công trình xây dựng, hướng dẫn chủ đầu tư, chủ sở hữu về nghiệp vụ giải quyết sự cố công trình. Định kỳ 06 tháng, 01 năm tổng hợp tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành, báo cáo Bộ quản lý chuyên ngành, UBND tỉnh và Sở Xây dựng. 4. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn cấp huyện, chịu trách nhiệm phổ biến các văn bản pháp luật về xây dựng, quản lý chất lượng công trình đối với các DAĐT, BC KT-KT thuộc thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện kiểm tra chất lượng công trình các DAĐT, BC KT-KT thuộc thẩm quyền phê duyệt. Định kỳ 06 tháng và 01 năm tổng hợp báo cáo tình hình HĐXD và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn gửi Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. 5. Ủy ban nhân dân cấp xã: Tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về xây dựng trên địa bàn cấp xã; tổ chức tiếp nhận và phản ánh kịp thời với chủ đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm chất lượng công trình được nhân dân phát hiện. Định kỳ 6 tháng và 01 năm tổng hợp báo cáo tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý (bao gồm cả tình hình xây dựng và chất lượng xây dựng nhà ở của nhân dân) gửi báo cáo đến UBND cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở Xây dựng UBND tỉnh. Điều 16. Kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình Sở Xây dựng và các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành hướng dẫn và kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức từ 01 tỷ đồng trở lên do Tỉnh quyết định đầu tư; vốn đầu tư nước ngoài; vốn hỗn hợp có hỗ trợ của ngân sách từ 01 tỷ đồng trở lên theo lĩnh vực chuyên ngành mình quản lý. UBND cấp huyện hướng dẫn và kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước có tổng mức từ 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng theo phân cấp. Đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước có tổng mức dưới 01 tỷ đồng và các công trình thuộc nguồn vốn khác, chủ đầu tư tự tổ chức kiểm tra và báo cáo về cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo quy định. Hình thức kiểm tra: Trước khi tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng chủ đầu tư gửi danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng theo quy định về Sở Xây dựng, các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện theo phân cấp, chậm nhất sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của chủ đầu tư, các Sở quản lý, UBND cấp huyện phải tổ chức kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình và lập biên bản kiểm tra theo quy định hiện hành; kết quả kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền làm căn cứ để chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình. Điều 17. Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng 1. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng công trình do mình làm chủ đầu tư trong tất cả các khâu công việc: quy hoạch, khảo sát, lập DAĐT, BC KT-KT, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành, bảo trì và quản lý sử dụng công trình xây dựng. Trường hợp chủ đầu tư không phải là người quản lý sử dụng thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình chịu trách nhiệm bảo trì và quản lý sử dụng công trình xây dựng. Báo cáo tiến độ triển khai thi công công trình, tổ chức, cá nhân trực tiếp thi công, giám sát thi công công trình về Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý chất lượng công trình do mình làm chủ đầu tư với cấp chính quyền quản lý trực tiếp và Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành ngay sau khi khởi công xây dựng công trình Trong trường hợp không đủ điều kiện năng lực HĐXD để thực hiện QLDA, chủ đầu tư xây dựng công trình phải thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực HĐXD phù hợp với công việc để thực hiện các công việc chuyên môn kỹ thuật theo yêu cầu của lĩnh vực được thuê đảm nhận. 2. Nhà thầu, tổ chức và cá nhân có liên quan đến lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực HĐXD phù hợp với công việc đảm nhận, phải tổ chức hệ thống quản lý chất lượng để thực hiện đầy đủ các nội dung về quản lý chất lượng theo quy định của Luật Xây dựng và các quy định pháp luật hiện hành. Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận, chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền về lĩnh vực HĐXD. Báo cáo tiến độ thi công công trình, cán bộ thi công tại công trình với chủ đầu tư. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý chất lượng công trình do mình đảm nhận với chủ đầu tư, UBND cấp xã, cấp huyện nơi có công trình xây dựng và Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành. Chương 5. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Điều 18. Quản lý nhà thầu, tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực HĐXD 1. Sở Xây dựng, các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về xây dựng đến các chủ thể tham gia HĐXD; quản lý nhà nước về HĐXD đối với các nhà thầu, tổ chức, cá nhân có HĐXD theo chuyên ngành do Sở mình quản lý. Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất tất cả các HĐXD của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; kiểm tra chất lượng thi công xây dựng công trình, điều kiện năng lực HĐXD của nhà thầu xây dựng, nhà thầu tư vấn so với năng lực HĐXD đã đăng ký trong hồ sơ trúng thầu, phát hiện, ngăn chặn mọi vi phạm để xử lý kịp thời. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân tham gia HĐXD phải báo cáo tình hình HĐXD, quản lý chất lượng công trình xây dựng do mình đảm nhận theo định kỳ hoặc đột xuất. 2. Các tổ chức, cá nhân trong nước có HĐXD phải chấp hành nghiêm chỉnh các nội dung quy định của Luật Xây dựng, các Nghị định của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương trong các lĩnh vực HĐXD; có đủ năng lực HĐXD theo quy định và chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành trong các lĩnh vực HĐXD, chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền về lĩnh vực HĐXD. 3. Các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài có HĐXD trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. Điều 19. Công tác giám sát đầu tư 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các văn bản quy định về nội dung công tác giám sát đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia HĐXD trên địa bàn tỉnh. 2. Các tổ chức, cá nhân tham gia HĐXD phải báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác giám sát đầu tư gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định hiện hành. Chương 6. THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Điều 20. Thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng Tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia HĐXD trên địa bàn tỉnh phải chịu sự thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về xây dựng của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong HĐXD: 1. Ủy ban nhân dân cấp xã: a) Chịu trách nhiệm chính về quản lý đảm bảo trật tự xây dựng; an toàn, vệ sinh môi trường xây dựng trên địa bàn. b) Tổ chức kiểm tra, phát hiện kịp thời những vi phạm, lập biên bản đình chỉ thi công, lập hồ sơ vi phạm, ra quyết định và tổ chức xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền. c) Lập hồ sơ vi phạm đề xuất ý kiến xử lý đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định. d) Tổ chức thực hiện quyết định xử phạt, cưỡng chế của UBND cấp huyện. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện: a) Chịu trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng, an toàn – vệ sinh môi trường xây dựng trên địa bàn; chỉ đạo các lực lượng thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện chức năng quản lý theo thẩm quyền. b) Tổ chức lực lượng thanh tra xây dựng để thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn quản lý. c) Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong HĐXD; đề xuất ý kiến xử lý, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền. d) Tổng hợp và định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh đồng gửi Sở Xây dựng về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn. 3. Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành: a) Chủ trì kiểm tra các công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật. b) Chỉ đạo Thanh tra chuyên ngành thực hiện kiểm tra, thanh tra, xử phạt theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 4. Sở Xây dựng: a) Lập chương trình, kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong HĐXD trên địa bàn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó. b) Hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp huyện về chuyên môn nghiệp vụ trong việc thực hiện thanh tra, kiểm tra các HĐXD. c) Chỉ đạo Thanh tra xây dựng thực hiện thanh tra chuyên ngành xây dựng đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. d) Tổng hợp và định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Xây dựng về tình hình trật tự xây dựng trên địa bàn. Điều 21. Xử lý vi phạm 1. Tất cả các HĐXD trên địa bàn tỉnh đều phải chịu sự thanh tra, kiểm tra xử lý của chính quyền các cấp và các cơ quan quản lý nhà nước của theo từng lĩnh vực quản lý chuyên ngành và theo Quy định này; 2. Mọi hoạt động làm trái hoặc không thực hiện đúng, thực hiện không đầy đủ chính sách, pháp luật và các quy định về xây dựng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật, mức xử phạt và thẩm quyền xử phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về Xử lý vi phạm hành chính. Chương 7. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 22. Xử lý chuyển tiếp 1. Dự án đầu tư xây dựng công trình, BCKT-KT được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 3978/2005/QĐ-UBND ngày 08/9/2005 của UBND tỉnh. 2. Dự án đầu tư xây dựng công trình, BCKT-KT đã lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này. Điều 23. Tổ chức thực hiện 1. Trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện các khâu công việc liên quan trong quy hoạch xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng công trình, cấp phép xây dựng và các lĩnh vực liên quan đến HĐXD phải được niêm yết công khai tại các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã (nội dung trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện theo quy định tại Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các Nghị định của Chính phủ, các Thông tư, văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương hiện hành trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng). 2. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã; chủ đầu tư các đồ án QHXD, chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thuộc mọi nguồn vốn, các tổ chức tư vấn xây dựng, các nhà thầu xây dựng, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến HĐXD trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các điều khoản quy định tại Luật Xây dựng; Luật Đấu thầu và các Nghị định của Chính phủ, các Thông tư, văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương hiện hành trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng và các điều khoản trong bản quy định này. Thủ trưởng các Sở, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức có liên quan phải bố trí lại lực lượng và đội ngũ cán bộ có chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực HĐXD để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phản ánh gửi về Sở Xây dựng tập hợp để báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hải Dương", "promulgation_date": "29/11/2007", "sign_number": "4219/2007/QĐ-UBND", "signer": "Phan Nhật Bình", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-20-2021-QD-UBND-sua-doi-Quyet-dinh-39-2017-QD-UBND-tinh-Ninh-Thuan-476778.aspx
Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2017/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN -------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Số: 20/2021/QĐ-UBND Ninh Thuận, ngày 17 tháng 05 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN NHIỆM KỲ 2016-2021 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2017/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về ban hành quy chế làm việc của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Quyết định số 53/2006/QĐ-TTg ngày 08/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1450/TTr-SNV ngày 13 tháng 5 năm 2021 và Báo cáo kết quả thẩm định số 931/BC-STP ngày 13 tháng 5 năm 2021 của Sở Tư pháp. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau: 1. Bổ sung Khoản 5 vào Điều 30, cụ thể như sau: "5. Về hiệu lực thi hành của Quyết định, Chỉ thị cá biệt: Quyết định, Chỉ thị cá biệt do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”. 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 46 như sau: "4. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều này, có trách nhiệm xây dựng và trình tại phiên họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch Nhà nước hàng tháng, quý, 06 tháng và cả năm.". Điều 2. Bãi bỏ một số Điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau: 1. Bãi bỏ Điều 21. 2. Bãi bỏ Điều 22. Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 05 năm 2021. 2. Các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế-Bộ Nội vụ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - UBMTTQVN tỉnh; - Các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh; - VKSND, TAND tỉnh; - Công an tỉnh; - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; - Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; - Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; - TT: Huyện ủy, Thành ủy; - TT.HĐND, UBND huyện, thành phố; - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - VPUB: CVP, PCVP; - Lưu: VT, VXNV. PD TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Quốc Nam
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "17/05/2021", "sign_number": "20/2021/QĐ-UBND", "signer": "Trần Quốc Nam", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-316-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Hoat-dong-khoa-hoc-So-Khoa-hoc-Ninh-Thuan-603581.aspx
Quyết định 316/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Hoạt động khoa học Sở Khoa học Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 316/QĐ-UBND Ninh Thuận, ngày 22 tháng 3 năm 2024 QUYẾT ĐỊNH V/V CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ; Căn cứ Quyết định số 1564/QĐ-BKHCN ngày 21/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 426/TTr-SKHCN ngày 14/3/2024. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, danh mục TTHC bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ (đính kèm 02 phụ lục). Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ Danh mục TTHC mới ban hành, TTHC bị bãi bỏ đã công bố và Quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm: 1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố để niêm yết, công khai thực hiện. 2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 23/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi, chức năng của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Khoa học và Công nghệ; (báo cáo) - Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); (báo cáo) - CT, PCT Nguyễn Long Biên; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - TT.CNTT và TT (Sở TTTT); - VPUB, LĐ, VXNV, PVHCC; - Lưu: VT. NTL KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Long Biên PHỤ LỤC I DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH VÀ TTHC BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Ban hành kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý 1. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 03 (Ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ nộp về: + Trung tâm phục vụ hành chính công, số 44, đường 16/4, TP.Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận. + Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh Không quy định - Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013. - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. - Thông tư số 11/2023/TTBKHCN ngày 26/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TTBKHCN ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ. 2. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước 03 (Ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ nộp về: + Trung tâm phục vụ hành chính công, số 44, đường 16/4, TP.Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận. + Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh Không quy định 3. Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 03 (Ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ nộp về: + Trung tâm phục vụ hành chính công, số 44, đường 16/4, TP.Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận. + Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh Không quy định B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ STT Số hồ sơ TTHC (Mã quốc gia) Tên TTHC Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC Lĩnh vực Cơ quan thực hiện 1. 1.004473.000.00.00.H43 Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Căn cứ Thông tư số 11/2023/TT- BKHCN ngày 26/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ Hoạt động khoa học và công nghệ Sở Khoa học và Công nghệ 2. 1.004460.000.00.00.H43 Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước 3. 1.004467.000.00.00.H43 Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương PHỤ LỤC II QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN (Ban hành kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) 1. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. TT Chức danh, vị trí Nội dung công việc Thời gian Bước 1 Nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính Hướng dẫn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (thông qua nhân viên Bưu điện tỉnh) 0,5 ngày Bước 2 Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử lý hồ sơ 01 ngày Bước 3 Trưởng Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ 0,5 ngày Bước 4 Lãnh đạo Sở Ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính 0,5 ngày Bước 5 Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (thông qua nhân viên Bưu điện tỉnh) 0,5 ngày Bước 6 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân Tổng thời gian thực hiện TTHC: 03 ngày 2. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước TT Chức danh, vị trí Nội dung công việc Thời gian Bước 1 Nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính Hướng dẫn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (thông qua nhân viên Bưu điện tỉnh) 0,5 ngày Bước 2 Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử lý hồ sơ 01 ngày Bước 3 Trưởng Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ 0,5 ngày Bước 4 Lãnh đạo Sở Ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính 0,5 ngày Bước 5 Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (thông qua nhân viên Bưu điện tỉnh) 0,5 ngày Bước 6 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân Tổng thời gian thực hiện TTHC: 03 ngày 3. Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương TT Chức danh, vị trí Nội dung công việc Thời gian Bước 1 Nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính Hướng dẫn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (thông qua nhân viên Bưu điện tỉnh) 0,5 ngày Bước 2 Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử lý hồ sơ 01 ngày Bước 3 Trưởng Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ 0,5 ngày Bước 4 Lãnh đạo Sở Ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính 0,5 ngày Bước 5 Phòng Quản lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (thông qua nhân viên Bưu điện tỉnh) 0,5 ngày Bước 6 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân Tổng thời gian thực hiện TTHC: 03 ngày
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "22/03/2024", "sign_number": "316/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Long Biên", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Ke-hoach-120-KH-UBND-su-dung-nang-luong-tiet-kiem-hieu-qua-Dong-Thap-2016-2020-316341.aspx
Kế hoạch 120/KH-UBND sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả Đồng Tháp 2016 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 120/KH-UBND Đồng Tháp, ngày 29 tháng 6 năm 2016 KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2016-2020 I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát Nâng cao nhận thức của cộng đồng về nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cuối cùng, nâng cao ý thức tự giác tiết kiệm năng lượng, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội bền vững. 2. Mục tiêu cụ thể Phấn đấu tiết kiệm từ 5% trở lên trên tổng mức tiêu thụ năng lượng trong giai đoạn 2016 - 2020 so với dự báo nhu cầu năng lượng theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 được Bộ Công Thương phê duyệt. Mỗi năm xây dựng từ 02 - 04 mô hình điển hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp. Đến năm 2020, hoàn thành việc thay thế đèn cao áp công suất lớn bằng đèn LED tiết kiệm điện trên các tuyến phố tại thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự và một số tuyến phố chính tại trung tâm các huyện, nhằm giảm khoảng 50% tổng mức tiêu thụ điện năng so với dự báo, từng bước tiến đến xây dựng hệ thống chiếu sáng đô thị hiện đại, văn minh. II. NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Tăng cường công tác kiểm soát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng; công tác thanh, kiểm tra về thực hiện nhiệm vụ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định pháp luật, kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao; hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng các loại năng lượng mới, năng lượng tái tạo vào sản xuất, tiêu dùng. Xây dựng các quy định nhằm giám sát việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất, khách sạn, dịch vụ và các cơ quan, công sở. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định pháp luật. 2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, tiêu dùng và sinh hoạt. Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đăng tải định kỳ trên Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Đồng Tháp. Thường xuyên cập nhật và nâng cao chất lượng thông tin về các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước về lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giới thiệu các giải pháp và công nghệ tiên tiến gắn với tiết kiệm năng lượng, hiệu suất năng lượng trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Khuyến Công và Tư vấn phát triển Công nghiệp, Công ty Điện lực Đồng Tháp. Phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ tay hướng dẫn về các sản phẩm, công nghệ, giải pháp tiết kiệm năng lượng đến các cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn Tỉnh. Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ, công chức, viên chức và các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh. 3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Hướng dẫn, yêu cầu các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức về sử dụng năng lượng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản lý sản xuất tiên tiến, biện pháp công nghệ phù hợp và thiết bị công nghệ có hiệu suất năng lượng cao, sử dụng các dạng năng lượng thay thế có hiệu quả cao hơn trong dây chuyền sản xuất. Tổ chức trình diễn các mô hình quản lý, công nghệ sản xuất và sản phẩm tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái tạo. Hướng dẫn các doanh nghiệp tiến hành loại bỏ dần phương tiện, thiết bị có công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng theo quy định. Tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng mô hình quản lý năng lượng, kiểm toán năng lượng; nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các giải pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho doanh nghiệp. Khuyến khích, hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm. 4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng Dự án đầu tư, xây dựng sử dụng nhiều năng lượng phải sử dụng công nghệ mới, đạt và vượt hiệu suất sử dụng năng lượng. Các đơn vị sử dụng năng lượng trọng điểm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định. Hướng dẫn, kiểm soát, thúc đẩy về thiết kế các công trình xây dựng đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả (QCVN 09:2013/BXD) và các văn bản hướng dẫn Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải, thúc đẩy sử dụng các dạng năng lượng khác (nhiên liệu sinh học...) thay thế nhiên liệu truyền thống. Thực hiện lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng trong các dự án quy hoạch phát triển giao thông vận tải. Hướng dẫn thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong công tác lập dự án và thi công công trình giao thông vận tải. Khảo sát tình hình sử dụng năng lượng lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng 01 mô hình quản lý năng lượng trong doanh nghiệp vận tải. 6. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng Xây dựng kế hoạch, biện pháp và áp dụng các giải pháp quản lý nhằm tiết kiệm điện. Thực hiện thay thế dần đèn chiếu sáng công cộng hiệu suất thấp và lắp đặt mới đèn chiếu sáng công cộng bằng hệ thống đèn LED tiết kiệm điện, hợp tác đầu tư hệ thống đèn LED tiết kiệm điện và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, nhằm phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành việc thay thế đèn chiếu sáng công cộng bằng đèn LED tiết kiệm điện tại các tuyến phố trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự và một số tuyến phố chính tại trung tâm các huyện. 7. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp Vận hành, khai thác hợp lý các trạm bơm tưới, tiêu trên địa bàn Tỉnh. Tổ chức các lớp tập huấn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ, công nhân viên tại các trạm bơm điện. Hỗ trợ xây dựng trạm bơm vận hành an toàn và hiệu quả. Khuyến khích sản xuất, sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ bằng khí sinh học, phụ phẩm nông nghiệp và các nguồn năng lượng tái tạo khác. 8. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình Tăng cường thực hiện các chương trình tuyên truyền, quảng bá, vận động người dân sử dụng các sản phẩm đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng ( đèn LED, đèn huỳnh quang T8, T5, đèn Compact,...), bình nước nóng năng lượng mặt trời, sử dụng năng lượng sinh khối biomass/biogas phục vụ sinh hoạt. Phối hợp tổ chức, phát động các cuộc thi về tiết kiệm năng lượng nhằm tạo phong trào hưởng ứng mạnh mẽ việc sử dụng các thiết bị gia dụng hiệu suất năng lượng cao, các sản phẩm dán nhãn năng lượng trong gia đình, hạn chế sử dụng các thiết bị điện công suất lớn vào giờ cao điểm. III. KINH PHÍ THỰC HIỆN Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch dự kiến là 41.351.500.000 đồng (Bốn mươi mốt tỷ, ba trăm năm mươi mốt triệu, năm trăm ngàn đồng). Trong đó: - Ngân sách Trung ương: 1.000.000.000 đồng; - Ngân sách sự nghiệp tỉnh: 2.826.500.000 đồng; - Ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 16.000.000.000 đồng; - Doanh nghiệp và nhân dân đóng góp: 21.525.000.000 đồng. (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm) Các ngành, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch kinh phí chi tiết hàng năm theo nội dung được phân công, thông qua Sở Tài chính thẩm định, cân đối kinh phí đưa vào dự toán hàng năm của đơn vị để triển khai thực hiện. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trên cơ sở nội dung của kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo cụ thể hóa thành kế hoạch hàng năm của đơn vị để tổ chức thực hiện, trình UBND Tỉnh (qua Sở Công Thương) để tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định. 1. Sở Công Thương Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Tỉnh, có nhiệm vụ: Tổng hợp, tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn Tỉnh. Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, kiểm toán năng lượng. Phối hợp với các ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách và các đề án hỗ trợ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, trình UBND Tỉnh xem xét. Liên hệ chặt chẽ với Bộ Công Thương để được hỗ trợ kinh phí hàng năm thực hiện kế hoạch. Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền. Tổng hợp, báo cáo định kỳ (06 tháng, năm) và theo yêu cầu của Bộ Công Thương và UBND Tỉnh; tổng hợp các vướng mắc báo cáo UBND Tỉnh xem xét, giải quyết. 2. Sở Xây dựng Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động xây dựng, cụ thể như sau: Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng và các đơn vị quản lý tòa nhà. Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng. Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền. 3. Sở Giao thông vận tải Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giao thông vận tải, cụ thể như sau: Áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông vận tải. Tăng cường tuyên truyền, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học làm nhiên liệu thay thế cho một số phương tiện giao thông vận tải. Xây dựng các mô hình về quản lý năng lượng trong doanh nghiệp vận tải. Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền. 4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với sản xuất nông nghiệp, cụ thể như sau: Tổ chức quy hoạch hệ thống thủy lợi hợp lý. Hỗ trợ triển khai sử dụng khí sinh học (Biogas, Biomass) phục vụ sinh hoạt tại các trang trại chăn nuôi, cơ sở chế biến nông sản. Tổ chức đào tạo, tập huấn các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, trạm bơm điện. Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền. 5. Sở Kế hoạch và Đầu tư Thẩm định, đề xuất, tham mưu UBND Tỉnh ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn Tỉnh. Kêu gọi đầu tư các dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho Tỉnh. 6. Sở Tài chính Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan cân đối dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn theo quy định của pháp luật. Phối hợp với Sở Công Thương, Công ty Điện lực Đồng Tháp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tiết kiệm điện hàng năm của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương. 7. Sở Khoa học và Công nghệ Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành, các tổ chức liên quan thẩm định, ưu tiên các đề tài, dự án nghiên cứu thúc đẩy ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Tỉnh. Thẩm định, lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản lý sản xuất tiên tiến, giải pháp công nghệ phù hợp và máy móc thiết bị có hiệu suất năng lượng cao đối với các dự án đầu tư trên địa bàn theo phân cấp. Hỗ trợ các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, cơ sở sử dụng nhiều năng lượng thực hiện kiểm toán năng lượng và xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. 8. Công ty Điện lực Đồng Tháp Phối hợp với các Sở, ngành, các tổ chức có liên quan thực hiện việc phân phối, sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, cụ thể như sau: Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện cung cấp điện đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm. Phối hợp, hỗ trợ các Đoàn thể tổ chức các hội thi, hoạt động tuyên truyền về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả. Tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị. 9. Đề nghị Ủy ban MTTQ Tỉnh, các Tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội Quan tâm, phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường tuyên truyền, vận động các tổ chức thành viên, hội viên và quần chúng nhân dân tham gia hưởng ứng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 10. Các doanh nghiệp sản xuất Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Tiến hành rà soát các thiết bị sử dụng năng lượng, xây dựng kế hoạch loại bỏ, thay thế các thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất năng lượng thấp hơn hiệu suất năng lượng tối thiểu. Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Đề nghị Ủy ban MTTQ Tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội và các doanh nghiệp phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này. Nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND Tỉnh (qua Sở Công Thương) để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Bộ Công thương; - TT/TU, TT/HĐND Tỉnh; - UBMTTQ Tỉnh, các Tổ chức CT-XH và các Tổ chức XH; - CT, các PCT/UBND Tỉnh; - Các Sở, ban, ngành Tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - Lãnh đạo VP; - Lưu: VT+NC/KTN.nbht. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Châu Hồng Phúc FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Tháp", "promulgation_date": "29/06/2016", "sign_number": "120/KH-UBND", "signer": "Châu Hồng Phúc", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-19-QD-UBND-2022-van-ban-het-hieu-luc-Uy-ban-huyen-Binh-Chanh-Ho-Chi-Minh-500942.aspx
Quyết định 19/QĐ-UBND 2022 văn bản hết hiệu lực Ủy ban huyện Bình Chánh Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 19/QĐ-UBND Bình Chánh, ngày 12 tháng 01 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC NĂM 2021 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và sửa đổi năm 2020; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Theo đề nghị của Phòng Tư pháp tại Tờ trình số 03/TTr-TP ngày 04 tháng 01 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 (Đính kèm danh mục văn bản). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - UBND Thành phố; - Sở Tư pháp; - Trung tâm Công báo Thành phố; - TTHU, TTUB; - Phòng Tư pháp; - Lưu: VT-TH (TrH). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Văn Lũy DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM 2021 (Ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh) A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM 2021 STT Tên loại văn bản Số, ký hiệu; Ngày tháng năm ban hành văn bản Tên gọi văn bản Lý do hết hiệu lực Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN 1 0 0 0 0 0 II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN 1 0 0 0 0 0 B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC NGÀY 01/01/2021 I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN 1 0 0 0 0 0 II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN 1 0 0 0 0 0 DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM 2021 (Ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh) A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM 2021 STT Tên loại văn bản Số, ký hiệu; Ngày tháng năm ban hành văn bản Tên gọi văn bản Lý do hết hiệu lực Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ 1 Chỉ thị 10/2012/CT-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2012 Về nhiệm vụ và giải pháp tăng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Bình Chánh giai đoạn từ nay đến năm 2015 Bị bãi bỏ tại Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 12/03/2021 II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ 1 0 0 0 0 0 B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC NGÀY 01/01/2021 I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ 1 0 0 0 0 0 II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ 1 0 0 0 0 0
{ "issuing_agency": "Huyện Bình Chánh", "promulgation_date": "12/01/2022", "sign_number": "19/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Văn Lũy", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1521-QD-UBND-2019-phe-duyet-quy-trinh-noi-bo-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-Bac-Lieu-422987.aspx
Quyết định 1521/QĐ-UBND 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Bạc Liêu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1521/QĐ-UBND Bạc Liêu, ngày 16 tháng 8 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA SỞ VĂN HÓA, THÔNG TIN, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 271/TTr-SVHTTTTDL ngày 26 tháng 7 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 31 (ba mươi mốt) quy trình nội bộ của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính (gồm 05 phụ lục đính kèm) Điều 2. Giao trách nhiệm Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; 1. Chủ trì phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này. 2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cục Kiểm soát TTHC, VPCP (để b/c); - CT, các PCT UBND tỉnh; - Các PCVP UBND tỉnh; - Văn phòng UBND tỉnh (ph/hợp thực hiện) - Cổng TT điện tử tỉnh; - Lưu: VT, KSTT - 73(TT). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lâm Thị Sang FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bạc Liêu", "promulgation_date": "16/08/2019", "sign_number": "1521/QĐ-UBND", "signer": "Lâm Thị Sang", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Quyet-dinh-970-1997-QD-TTg-phe-duyet-quy-hoach-phat-trien-cong-nghiep-xi-mang-den-2010-41136.aspx
Quyết định 970/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 970/1997/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 1997 QUYẾT ĐỊNH THÁNG 11 NĂM 1997 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP XI MĂNG ĐẾN NĂM 2010 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Nghị định 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ ban hành kèm theo Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định 92/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng; Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại các tờ trình Thủ tướng Chính phủ số 626 BXD-VLXD ngày 26 tháng 5 năm 1997 và số 1311 BXD/VLXD ngày 04 tháng 10 năm 1997; Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 7017 BKH/CN-VPTĐ ngày 05 tháng 11 năm 1997, QUYẾT ĐỊNH Điều 1.- Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp xi măng đến năm 2010 do Bộ Xây dựng biên soạn với mục tiêu, quan điểm chủ yếu và những chỉ tiêu chính sau đây: 1. Mục tiêu của ngành xi măng đến năm 2010. Mục tiêu để phát triển ngành công nghiệp xi măng đến năm 2010 là: Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng xi măng (cả về số lượng, chủng loại và chất lượng) cho xây dựng trong nước đồng thời giành một phần để xuất khẩu nhằm cân đối ngoại tệ cho trả nợ và tái sản xuất mở rộng trong các năm sau; từng bước đưa ngành xi măng Việt Nam trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, có công nghệ hiện đại ngang bằng với các nước trong khu vực, góp phần tăng trưởng kinh tế và thực hiện thắng lợi đường lối công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. 2. Về quan điểm quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến năm 2010. Về công nghệ: Đảm bảo công nghệ tiên tiến và hiện đại, tự động hoá ở mức cao nhằm tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng và các vật tư sản xuất; bảo đảm các chỉ tiêu bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế. Công nghệ áp dụng cho phép sản xuất xi măng chất lượng cao, tiến tới phổ cập mác xi măng PC40 theo phương pháp thử và tiêu chuẩn ISO 679-1989. Về quy mô và công suất: Kết hợp quy mô lớn, vừa và nhỏ, trong đó khai thác hết năng lực của các cơ sở xi măng lò đứng hiện có, đồng bộ hoá để tận dụng những thế mạnh tại chỗ như nguyên vật liệu, thị trường, nhân lực... nhất là đối với các tỉnh miền núi, Tây Nguyên... Về bố trí quy hoạch: Việc xây dựng các cơ sở sản xuất xi măng dựa trên sự đánh giá kỹ về nhu cầu thị trường trong nước, thị trường khu vực, đặc điểm tài nguyên, điều kiện hạ tầng, khả năng huy động vốn đầu tư, trình độ quản lý để có thể xác định một cách hợp lý quy mô, địa điểm và thời hạn thực hiện đầu tư của các cơ sở này. Về huy động các nguồn vốn, cần tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài một cách hợp lý đồng thời đảm bảo vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp trong nước đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước. Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng dự án, từng địa phương, từng giai đoạn cụ thể để quyết định phương thức đầu tư (đầu tư trong nước, liên doanh) để thực hiện phương châm trên. Kết hợp một cách hài hoà đồng bộ giữa các khâu sản xuất và tiêu thụ, giữa các ngành, lĩnh vực liên quan như cơ khí, vận tải, cung ứng vật tư kỹ thuật, xây dựng hạ tầng để đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu xi măng cho các ngành kinh tế và nhu cầu của nhân dân. Khai thác, tận dụng được sự hỗ trợ của các ngành liên quan, đồng thời cũng tạo điều kiện cho các ngành phát triển. Phát triển công nghiệp xi măng trong mối liên kết chặt chẽ với bảo vệ an ninh quốc phòng, bảo vệ được các di tích văn hoá lịch sử, các danh lam thắng cảnh của đất nước và môi trường, cảnh quan. 3. Các chỉ tiêu của quy hoạch. a. Các chỉ tiêu về công nghệ sản xuất xi măng: các dự án đầu tư phát triển công nghiệp xi măng thực hiện từ nay đến năm 2010 phải đạt các chỉ tiêu tiên tiến về tiêu hao nguyên vật liệu, nhiệt năng, nồng độ bụi của khí thải, cường độ tiếng ồn, tỷ lệ tự động hoá, năng suất lao động... đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt, giá thành hạ, đủ sức cạnh tranh với xi măng của các nước trong khu vực. b. Các chỉ tiêu công suất thiết kế công nghiệp xi măng thời kỳ 2000 - 2010: Năm 2000 2005 2010 Triệu tấn 24,35 34,55 54,55 c. Các chỉ tiêu sản lượng xi măng thời kỳ 2000 - 2010: Năm 2000 2005 2010 Triệu tấn 18 - 20 27 - 30 41 - 45 Trong đó dự kiến xuất khẩu 1,5 - 2 2 - 4 3 - 5 d. Danh mục và tiến độ dự kiến xây dựng các cơ sở xi măng ghi trong phụ lục kèm theo. Danh mục các cơ sở dự kiến xây dựng sau năm 2000 là định hướng, Bộ Xây dựng căn cứ định hướng này và tính đến điều kiện thực tế từng giai đoạn để có những hiệu chỉnh cần thiết và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. Điều 2.- Yêu cầu phát triển liên ngành và các biện pháp thực hiện quy hoạch. 1. Để phát triển được công nghiệp xi măng cần phải có các giải pháp đầu tư đồng bộ về giao thông vận tải, chế tạo phụ tùng thiết bị, sản xuất gạch chịu lửa... - Giao Bộ Xây dựng, Tổng công ty Xi măng Việt Nam phối hợp với các Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập phương án chế tạo phụ tùng trong nước trên cơ sở tận dụng triệt để năng lực sẵn có của tất cả các Bộ, ngành để chủ động trong xây dựng và tiết kiệm vốn đầu tư. - Giao Tổng công ty xi măng Việt Nam hoàn chỉnh phương án sản xuất gạch chịu lửa phục vụ công nghiệp xi măng. Trước mắt cần sử dụng gạch chịu lửa Cầu Đuống kể cả gạch chịu lửa kiềm tính đang triển khai xây dựng để thay thế nhập khẩu. - Giao Bộ Giao thông vận tải phối hợp với Bộ Xây dựng lập phương án đồng bộ phát triển giao thông vận tải phục vụ công nghiệp xi măng (bao gồm cả phương tiện vận tải, phương tiện bốc xếp, các trạm tiếp nhận và phân phối xi măng, cảng sông, cảng biển...). - Giao Bộ Công nghiệp tiến hành điều tra, khảo sát, thăm dò đánh giá trữ lượng nguyên liệu sản xuất xi măng có độ tin cậy cao để phục vụ kịp thời cho việc lập kế hoạch 5 năm, các đề án đầu tư xây dựng hàng năm một cách chắc chắn. - Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo, phối hợp với Bộ Xây dựng lập chương trình đào tạo kỹ sư, công nhân lành nghề đáp ứng nhu cầu phát triển của công nghiệp xi măng. - Giao Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng công Xi măng Việt Nam chủ động tìm thị trường xuất khẩu nhằm cân đối ngoại tệ trả nợ vốn vay, nhập một số phụ tùng trong nước chưa sản xuất được, tìm nguồn vốn trong và ngoài nước kể cả một phần vốn vay ưu đãi để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất xi măng. - Giao Bộ Tài chính nghiên cứu phương án tổng thể về thuế, các mức lãi suất và thời hạn cho vay để phù hợp với đặc điểm của ngành xi măng. Điều 3.- Bộ Xây dựng và Tổng công ty Xi măng Việt Nam, căn cứ vào mục tiêu, quan điểm và những chỉ tiêu của bản quy hoạch này, xây dựng các kế hoạch 5 năm thực hiện đầu tư phát triển ngành cho phù hợp với bối cảnh kinh tế, xã hội cụ thể của cả nước trong từng giai đoạn 5 năm. Điều 4.- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công nghiệp, Giao thông vận tải, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Quốc phòng, Văn hoá, Giáo dục và Đào tạo, Thương mại, Tài chính, Tổng cục Địa chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan và Tổng công ty Xi măng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Ngô Xuân Lộc (Đã ký) PHỤ LỤC I NHU CẦU CÁN BỘ, KỸ SƯ, CÔNG NHÂN KỸ THUẬT (Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ) T Ngành, nghề, Đơn Nhu cầu các năm T kỹ sư, cán bộ V/vị tính 1997 1998 1999 2000 2005 2010 I Kỹ sư các loại người 1000 1200 1420 1650 2270 3200 1 Kỹ sư công nghiệp và mỏ - 350 400 450 500 700 1000 2 Kỹ sư cơ khí TB - 350 400 450 500 700 1000 3 Kỹ sư điện, TĐH - 100 120 150 200 300 400 4 Kỹ sư tin học - 40 60 100 150 200 300 5 Kỹ sư kinh tế - 150 200 240 250 300 400 6 Luật sư - 10 20 30 50 70 100 II Công nhân kỹ thuật - 7000 8000 12000 15000 17000 20000 1 Công nhân kỹ thuật bậc cao - 3000 3500 6000 7500 8500 10000 2 Công nhân kỹ thuật khác - 4000 4500 6000 7500 8500 10000 PHỤ LỤC II NHU CẦU V/vẬT TƯ KỸ THUẬT (Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ) TT Tên vật tư Đơn Nhu cầu các năm vị tính 1996 1997 1998 1999 2000 2005 2010 1 Sản lượng XM Tr.tấn 8,0 9,5-9,8 12 15 18 - 20 27 - 30 41 - 45 2 Đá vôi Tr.tấn 10 12,5 16 20 24 40 60 3 Đất sét nt 2,5 3 3,6 4,5 5,5 9 13,5 4 Quặng sắt nt 0,25 0,28 0,36 0,45 0,54 1,0 1,35 5 Thạch cao nt 0,40 0,48 0,60 0,7 1,0 1,5 2,25 6 Phụ gia (bazan) nt 1,0 1,5 1,8 2,0 2,5 4,5 6,7 7 Than cám Tr.tấn 1,16 1,36 1,7 2,2 2,8 4,2 6,3 8 Dầu FO 1000 T 116,8 120,6 128,3 137,9 163,2 176 194,7 9 Thuốc nổ 1000 T 1,8 2,6 3,0 5,0 6,6 7,2 9,0 10 Vật liệu nghiền 1000 T 4,0 6,02 6,25 9,15 14,5 16,5 20,75 11 Thiết bị phụ trợ 1000 T 12 14,3 20 43 95 100 130 12 Sắt thép xây dựng 1000 T 24 40 60 90 120 150 180 13 Gạch chịu lửa 1000 T 9,95 11,5 14 20 32 36 47 13,1 Gạch sa mốt 1000 T 2,15 3,0 4,0 6,0 8,5 10 12 13,2 Gạch cao nhôm và kiểm tính 1000 T 7,8 8,5 10 14 23,5 26 35 14 Điện năng Tr.Kwh 900 1300 1500 1600 2000 3000 4500 PHỤ LỤC III DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 1996 - 2000 (Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ) Số TT Tên công trình dự án Hình thức C.S.th.kế đầu tư Tổng vốn đầu tư Sản lượng dự kiến khai thác (Tr.T/n) Mức độ thực hiện Tr.T/n (tr.USD) 1996 1997 1998 1999 2000 1 Hoàng Thạch 2 Tự làm 1,2 165 0,6 1,0 1,2 1,2 1,2 Đã hoàn thành 2 Chinh phong 1 LD 1,4 288 0 1,4 1,5 1,5 1,5 " 3 Văn xá Huế LD 0,5 50 0 0,3 0,4 0,5 0,5 " 4 Bút Sơn 1 Tự làm 1,4 205 0 0 0,6 1,0 1,4 Đang thực hiện đầu tư 5 Sao Mai LD 1,75 270 0 0 1,2 1,5 1,7 " 6 Nghi Sơn LD 2,27 350 0 0 0 0,6 1,8 " 7 Xi măng lò đứng Tự làm 3,02 150 1,3 2,0 2,5 3,0 3,0 " 8 Cải tạo Bỉm Sơn Tự làm 1,2 120 0 0 0 0 0,6 Đang chuẩn bị thực hiện 9 Hoàng Mai Nghệ An Tự làm 1,4 240 0 0 0 0 0,4 " 10 Phúc Sơn Hải Dương LD 1,8 275 0 0 0 0 0,6 " 11 Hoàn Cầu Quảng Ninh LD 1,4 260 0 0 0 0 0,4 " 12 Làng Bang B Tự làm 2,0 300 0 0 0 0 0,4 Đang chuẩn bị đầu tư 13 Hải Phòng T.kênh Tự làm 1,0 167 0 0 0 0 0,2 '' 14 Hải Long Quảng Ninh LD 1,5 260 0 0 0 0 0,3 15 Các nhà máy cũ Tự làm 4 4,1 4,1 4,1 4,1 4,0 Đã có Tổng cộng 25,85 3.100 6,0 8,80 11,5 13,4 18 PHỤ LỤC IV DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 (Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ) TT Tên dự án và công trình Phương thức đầu tư Công suất thiết kế (tr.t/n) Vốn thực hiện (tr.USD) Thời gian dự kiến thực hiện Tính chất thực hiện 1 Bút Sơn 2 Tự làm 1,40 175 1999 - 2001 Các 2 Cảng và trạm trung chuyển cho XM Bỉm Sơn và Bút Sơn " 25 2000 - 2003 công trình 3 Cảng và trạm trung chuyển cho XM Hoàng Thạch và Phúc Sơn Tự làm và LD 30 2000 - 2003 chuyển tiếp 4 Tam Điệp Ninh Bình Tự làm 1,40 252 2001 - 2003 Các dự 5 Thanh Hà Quảng Bình LD 2,50 350 2001 - 2003 án đầu 6 Quang Hanh Quảng Ninh LD 1,40 250 2000 - 2003 tư trong 7 T hạch Mỹ Quảng Nam LD 1,40 250 2001 - 2003 kế 8 Tà Thiết hoặc Dầu Tiếng LD, TL 1,40 250 2002 - 2004 hoạch 9 Cam Lộ Quảng Trị Tự làm 1,20 216 2003 - 2004 2001- 10 Chinh Phong 2 LD 1,40 180 2004 - 2005 2005 11 Hát Lót Sơn La Tự Làm 0,60 102 2004 - 2005 12 Thanh lý các cơ sở cũ và nâng cấp môi trường cho XM lò đứng mới (1993 - 1997). Tự làm 20 2004 - 2005 Tổng số 12,7 2100 PHỤ LỤC V DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 (Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ) Tính chất đầu tư Số TT Tên dự án Phương thức đầu tư C.suất thiết kế (Tr.T/n) Dự kiến vốn (Tr.USD) Ghi chú Đầu tư mở rộng 1 - Làng Bang B mở rộng Tự làm 2,0 242 Đã có chủ trương 2 - Nghi Sơn 2 Thanh Hoá LD 2,0 260 -nt- 3 - Hải Long 2 Quảng Ninh LD 1,4 180 Đã có chủ trương 4 - Hoàn cầu 2 Quảng Ninh LD 1,4 180 -nt- 5 - Lương Sơn Hoà Bình Tự làm, LD 1,4 250 Đã có TKT Đầu 6 - Yến Mao Phú Thọ TL, LD 1,4 250 -nt- tư 7 - La Hiên Bắc Thái Tự làm, LD 1,2 218 -nt- mới 8 - Đồng Lâm Huế Tự làm, LD 1,4 250 -nt- 9 - Đồng Bành Lạng Sơn Tự làm, LD 1,4 250 -nt- 10 - Mỹ Đức Hà Tây Tự làm, LD 1,4 250 -nt- 11 - Tuyên Quang Tự làm, LD 1,4 250 -nt- Tổng cộng: 16,4 2.580 KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG (Đã ký) Ngô Xuân Lộc
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "14/11/1997", "sign_number": "970/1997/QĐ-TTg", "signer": "Ngô Xuân Lộc", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-02-2021-NQ-HDND-muc-chi-cong-tac-bau-cu-dai-bieu-Quoc-hoi-khoa-XV-tinh-Ha-Giang-469983.aspx
Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND mức chi công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 02/2021/NQ-HĐND Hà Giang, ngày 11 tháng 3 năm 2021 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC CHI, THỜI GIAN HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 17 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính, hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; Xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 08/BC-KTNS ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức chi, thời gian hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Chi tiết theo phụ lục đính kèm). Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 -2026 và văn bản pháp luật có liên quan. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2021./. Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Ban công tác đại biểu - UBTVQH; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - TTr Tỉnh ủy; HĐND; UBND ; UBMTTQ tỉnh; - Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang; - Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII; - Các sở: Tài chính, Nội vụ; KBNN tỉnh; - TTr.HĐND - UBND huyện, thành phố; - Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh; - TT Thông tin - Công báo tỉnh; - Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu VT, HĐND (1b). CHỦ TỊCH Thào Hồng Sơn PHỤ LỤC MỨC CHI, THỜI GIAN HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021-2026 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang) STT Nội dung Đơn vị tính Mức chi Tỉnh Huyện Xã I MỨC CHI TẠI ĐỊA PHƯƠNG 1 Tổ chức hội nghị Thực hiện theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hà Giang 2 Tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử Thực hiện theo Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi cho công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang 3 Chi bồi dưỡng các cuộc họp: a Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban, Tổ giúp việc của Ủy ban bầu cử các cấp, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp: - Chủ trì cuộc họp đồng/người/buổi 200.000 160.000 120.000 - Thành viên tham dự đồng/người/buổi 100.000 80.000 60.000 - Các đối tượng phục vụ đồng/người/buổi 50.000 40.000 30.000 b Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử: - - - Chủ trì cuộc họp đồng/người/buổi 150.000 120.000 90.000 - Thành viên tham dự đồng/người/buổi 80.000 70.000 50.000 - Các đối tượng phục vụ đồng/người/buổi 50.000 40.000 30.000 4 Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban, Tổ giúp việc của Ủy ban bầu cử các cấp, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp: Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các thành viên của đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát còn được hỗ trợ như sau: a Trưởng đoàn giám sát đồng/người/buổi 150.000 100.000 60.000 b Thành viên chính thức của đoàn giám sát đồng/người/buổi 80.000 60.000 40.000 c Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát: - Phục vụ trực tiếp đồng/người/buổi 60.000 40.000 - Phục vụ gián tiếp (Lái xe, bảo vệ lãnh đạo) đồng/người/buổi 40.000 30.000 d Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát đồng/báo cáo 500.000 300.000 200.000 5 Xây dựng văn bản a Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử Thực hiện theo Nghị quyết số 110/2017/NQ-HĐND 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang b Báo cáo tổng kết cuộc bầu cử đồng/văn bản 6.000.000 5.000.000 4.000.000 c Xây dựng các văn bản khác (kế hoạch, thông tri, văn bản chuyên môn hướng dẫn công tác bầu cử, báo cáo sơ kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử) đồng/văn bản 400.000 250.000 150.000 6 Bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử: Thời gian hỗ trợ tối đa 04 tháng (Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ hưởng mức bồi dưỡng cao nhất) a Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng: - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban đồng/người/tháng 1.600.000 1.100.000 700.000 - Thành viên Ủy ban bầu cử; Phó Trưởng các Tiểu ban, Tổ trưởng, tổ phó tổ giúp việc, thành viên các tiểu ban đồng/người/tháng 1.300.000 900.000 600.000 - Thành viên tổ giúp việc đồng/người/tháng 1.100.000 700.000 500.000 b Mức bồi dưỡng các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động nêu tại điểm a); thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày đồng/người/ngày 80.000 60.000 50.000 - Thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, bồi dưỡng theo mức tối đa 15 ngày (bao gồm cả ban bầu cử và tổ bầu cử) đồng/người/tháng 1.200.000 900.000 750.000 c Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử đồng/người/ngày 100.000 80.000 60.000 7 Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho nhũng người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử: Thời gian hỗ trợ tối đa là 04 tháng (Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ hưởng một mức hỗ trợ) đồng/người/tháng a Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban 300.000 250.000 150.000 b Thành viên Ủy ban bầu cử; Phó Trưởng các Tiểu ban, Tổ trưởng, tổ phó tổ giúp việc 200.000 150.000 100.000 c Thành viên các tiểu ban, tổ giúp việc 150.000 100.000 70.000 8 Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: a Người được giao trực tiếp công dân đồng/người/buổi 60.000 b Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân đồng/người/buổi 50.000 c Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân đồng/người/buổi 40.000 9 Chi đóng hòm phiếu: Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung (mức chi tối đa) đồng/hòm phiếu 350.000 10 Chi khắc dấu: Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng hoặc cần phải bổ sung (mức chi tối đa) đồng/dấu 250.000 11 Bảng niêm yết danh sách bầu cử: Trường hợp chưa có bảng niêm yết, hoặc bảng cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung đồng/bảng 1.200.000 II MỨC CHI ĐẶC THÙ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 1 Bồi dưỡng cho Ban chỉ đạo bầu cử: Thời gian hỗ trợ tối đa là 04 tháng đồng/người/tháng 1.800.000 1.200.000 800.000 Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của Ban chỉ đạo áp dụng như mức chi tại mục 4, phần I tại phụ lục này 2 Dịch vụ công cộng, văn phòng phẩm và chi khác đồng/tổ bầu cử 2.000.000 3 Khánh tiết, tăng âm loa đài tại tổ bầu cử đồng/tổ bầu cử 2.000.000
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Giang", "promulgation_date": "11/03/2021", "sign_number": "02/2021/NQ-HĐND", "signer": "Thào Hồng Sơn", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-44-2005-QD-TTg-Chuong-trinh-xuc-tien-thuong-mai-trong-diem-nam-2005-52883.aspx
Quyết định 44/2005/QĐ-TTg Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm năm 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 44/2005/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 44/2005/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 3 NĂM 2005 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRỌNG ĐIỂM NĂM 2005 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại tại tờ trình số 0666/TM-XTTM ngày 07 tháng 02 năm 2005; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt về nguyên tắc Chương trình và các đơn vị chủ trì thực hiện các đề án của Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm năm 2005 và một số đề án của Chương trình năm 2004 chuyển sang thực hiện trong năm 2005, nêu tại phụ lục số 01 và số 03 kèm theo tờ trình số 0666/TM-XTTM ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Bộ Thương mại. Điều 2. Uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Thương mại, căn cứ Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm năm 2005 được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, phê duyệt các đề án cụ thể của Chương trình và thông báo cho các đơn vị chủ đề án thực hiện; điều chỉnh, bổ sung về thời gian, địa điểm, nội dung các đề án thuộc Chương trình trong quá trình thực hiện trên nguyên tắc không tăng kinh phí dự toán; xem xét, quyết định việc cho phép thực hiện tiếp những đề án dài hạn đã được phê duyệt trong các năm 2003 - 2004 (tại Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2003, Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2003 và Quyết định số 47/2004/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ) và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện các đề án dài hạn này trong quý II năm 2005. Điều 3. Trên cơ sở các đề án cụ thể thuộc Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm trong các năm 2003 - 2005 đã được duyệt theo quy định tại Điều 2 Quyết định này, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, duyệt và quyết toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho các đơn vị chủ trì thực hiện theo đúng quy định hiện hành về chế độ chi hỗ trợ xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu từ nguồn Quỹ hỗ trợ xuất khẩu. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Tổng công ty nhà nước và các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Vũ Khoan (Đã ký)
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "02/03/2005", "sign_number": "44/2005/QĐ-TTg", "signer": "Vũ Khoan", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-452-NQ-HDND-2023-phan-bo-du-toan-chi-ngan-sach-dia-phuong-Thanh-Hoa-606659.aspx
Nghị quyết 452/NQ-HĐND 2023 phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương Thanh Hóa
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 452/NQ-HĐND Thanh Hóa, ngày 14 tháng 12 năm 2023 NGHỊ QUYẾT VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024, TỈNH THANH HÓA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024; Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026; Xét Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 890/BC-KTNS ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quyết định phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Thanh Hóa, với nội dung sau: Tổng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024: 43.089.403 triệu đồng 1. Chi đầu tư phát triển: 12.115.663 triệu đồng 1.1 Chi đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 9.410.267 triệu đồng - Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 1.454.657 triệu đồng - Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 7.600.000 triệu đồng + Điều tiết ngân sách cấp huyện, xã: 5.000.000 triệu đồng + Điều tiết ngân sách cấp tỉnh: 2.600.000 triệu đồng Trong đó: Chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý; thanh toán giải phóng mặt bằng nhà đầu tư ứng trước 600.000 triệu đồng - Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 25.000 triệu đồng - Chi từ nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh: 330.610 triệu đồng Bổ sung vào kế hoạch đầu tư công năm 2024 để phân bổ cho các công trình, dự án theo Nghị quyết số 426/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh. 1.2. Trung ương bổ sung vốn đầu tư: 2.595.896 triệu đồng - Vốn trong nước: 827.200 triệu đồng - Vốn nước ngoài (ODA): 429.280 triệu đồng - Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư): 1.339.416 triệu đồng 1.3. Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 109.500 triệu đồng 2. Chi thường xuyên: 28.603.587 triệu đồng 2.1. Chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh: 8.972.661 triệu đồng 2.2. Chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, xã: 19.630.926 triệu đồng 3. Chi trả nợ lãi vay: 34.400 triệu đồng 4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 3.230 triệu đồng 5. Dự phòng ngân sách: 882.978 triệu đồng 5.1. Cấp tỉnh: 474.511 triệu đồng 5.2. Cấp huyện, xã: 408.467 triệu đồng 6. Chi chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp): 1.200.813 triệu đồng 6.1. Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 443.466 triệu đồng 6.2. Chương trình giảm nghèo bền vững: 643.354 triệu đồng 6.3. Chương trình xây dựng nông thôn mới: 113.993 triệu đồng 7. Chi từ nguồn tiết kiệm chi năm 2023 chuyển sang để thực hiện theo khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước: 248.732 triệu đồng 7.1. Bổ sung nguồn thực hiện một số chính sách an sinh xã hội: 148.732 triệu đồng - Chính sách an sinh xã hội Trung ương: 62.547 triệu đồng - Chính sách an sinh xã hội địa phương: 86.185 triệu đồng + Hỗ trợ gạo cho các hộ gia đình tham gia bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn huyện Mường Lát: 56.185 triệu đồng + Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác: 30.000 triệu đồng 7.2. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội huyện Mường Lát theo Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 19 tháng 9 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: 100.000 triệu đồng (Có các Phụ lục I, II, II.1, II.2, II.3 kèm theo) Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh 1. Đối với các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024: Sau khi có hướng dẫn của Trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết cho các dự án, nhiệm vụ, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. 2. Đối với một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa đủ cơ sở để phân bổ cho các địa phương, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể theo quy định của pháp luật. 3. Đối với các nội dung chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phương án phân bổ chi tiết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh giao sớm cho các địa phương, đơn vị chủ động thực hiện. Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./. Nơi nhận: - Như Điều 2; Điều 3; - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Các bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; - Thường trực Tỉnh ủy; - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; - Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh; - Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - TTr HĐND, UBND các huyện, TX, TP; - Lưu: VT, KTNS. CHỦ TỊCH Đỗ Trọng Hưng PHỤ LỤC I DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024 (Kèm theo Nghị quyết số 452/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Dự toán năm 2024 Bao gồm Ngân sách cấp tỉnh Ngân sách cấp huyện, xã A B 1=2+3 2 3 TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 43.089.403 18.050.010 25.039.393 I Chi đầu tư phát triển 12.115.663 7.115.663 5.000.000 1 Chi đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh 9.410.267 4.410.267 5.000.000 1.1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 1.454.657 1.454.657 - 1.2 Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 7.600.000 2.600.000 5.000.000 1.3 Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 25.000 25.000 - 1.4 Chi đầu tư từ nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh 330.610 330.610 - 2 Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 109.500 109.500 - 3 Chi đầu tư từ nguồn vốn Trung ương bổ sung 1.256.480 1.256.480 - 3.1 Vốn trong nước 827.200 827.200 - - Đầu tư theo ngành, lĩnh vực 827.200 827.200 - 3.2 Vốn ngoài nước (ODA) 429.280 429.280 - 4 Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư) 1.339.416 1.339.416 - II Chi thường xuyên 28.603.587 8.972.661 19.630.926 1 Chi sự nghiệp kinh tế 4.109.531 2.538.760 1.570.771 2 Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 12.766.646 2.478.007 10.288.639 3 Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 2.558.193 1.216.625 1.341.568 4 Chi quản lý hành chính 4.947.904 1.375.218 3.572.686 5 Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình 503.497 368.365 135.132 6 Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội 2.120.169 275.175 1.844.994 7 Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ 115.373 115.373 - 8 Chi sự nghiệp môi trường 705.991 189.504 516.487 9 Chi quốc phòng - an ninh địa phương 525.783 307.634 218.149 10 Chi khác ngân sách 227.500 85.000 142.500 11 Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương 23.000 23.000 - III Chỉ trả nợ lãi vay 34.400 34.400 - IV Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 3.230 3.230 - V Dự phòng ngân sách 882.978 474.511 408.467 VI Chương trình mục tiêu quốc gia (Vốn sự nghiệp) 1.200.813 1.200.813 - VII Chi từ nguồn tiết kiệm chi năm 2023 chuyển sang để thực hiện theo Khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước 248.732 248.732 - PHỤ LỤC II DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2024 (Kèm theo Nghị quyết số 452/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh) Đơn vị: Triệu đồng TT Nội dung Dự toán 2024 Tổ chức thực hiện TỔNG CHI 18.050.010 I Chi đầu tư phát triển 7.115.663 1 Chi đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh 4.410.267 1.1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 1.454.657 1.2 Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách cấp tỉnh 2.600.000 T.đó Chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý; chi thanh toán tiền bồi thường giải phóng mặt bằng nhà đầu tư ứng trước theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt 600.000 Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ghi thu ghi chi theo tiến độ thực hiện 1.3 Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 25.000 1.4 Chi đầu tư từ nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh 330.610 Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kế hoạch đầu tư công, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ theo quy định 2 Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 109.500 3 Chi đầu tư từ nguồn vốn Trung ương bổ sung 1.256.480 3.1 Vốn trong nước 827.200 - Đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ 827.200 3.2 Vốn ngoài nước (ODA) 429.280 4 Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư) 1.339.416 4.1 CT mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 366.271 4.2 CT mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 442.260 4.3 CT mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới 530.885 II Chi thường xuyên 8.972.661 1 Chi sự nghiệp kinh tế 2.538.760 a Phân bổ cho các đơn vị 360.997 Chi tiết theo Phụ lục II.1 b Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ 2.177.763 - Chính sách hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi 401.256 Chi tiết theo Phụ lục II.2 Tr.đó: Ngân sách địa phương 30.473 - Chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa 360.000 Chi tiết theo Phụ lục II.2 Tr. đó: Chi từ nguồn thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa 70.000 - Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững (Nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp) 44.791 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo hướng dẫn của Trung ương - Chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp theo Nghị quyết số 185/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 106.000 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Đối ứng vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới 175.000 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Kinh phí hỗ trợ an toàn hồ đập, xử lý đê địa phương (hỗ trợ theo mục tiêu tại Công văn số 17773/UBND-NN ngày 23/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) 198.800 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Chính sách tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao theo Nghị quyết số 192/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 15.805 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông 9.479 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh 3.946 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn 66.101 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Chính sách hỗ trợ các phương tiện vận tải biển quốc tế và nội địa; hỗ trợ doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng container qua Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Nghị quyết số 248/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 40.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo chính sách - Chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 2.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo chính sách - Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm 35.000 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 30.000 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Chương trình phát triển du lịch 60.000 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Chương trình đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch 50.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Kinh phí đo đạc địa giới hành chính (Phần ngân sách địa phương) 10.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Chi sự nghiệp giao thông theo định múc (gồm cả nguồn ngân sách trung ương bổ sung vốn sự nghiệp) 419.794 Chi tiết theo Phụ lục II.2 Trong đó: + Sửa chữa thường xuyên đường bộ 76.614 + Sửa chữa định kỳ theo kế hoạch được duyệt năm 2024 275.000 - Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (Nguồn TW bổ sung vốn sự nghiệp) 15.227 Chi tiết theo Phụ lục II.2 - Bổ sung Quỹ tín dụng Thanh niên khởi nghiệp 20.000 Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay theo quy định - Chính sách tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg ngày 17/8/2023 10.000 Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay sau khi đảm bảo điều kiện theo quy định - Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nguồn TW bổ sung vốn sự nghiệp) 4.200 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo hướng dẫn Trung ương - Kinh phí thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ 50.364 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Sự nghiệp kinh tế khác 50.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ 2 Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề 2.478.007 a Phân bổ cho các đơn vị 1.823.625 Chi tiết theo Phụ lục II.1 b Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ 654.382 - Chương trình phát triển doanh nghiệp 12.000 Chi tiết theo Phụ lục II.3 - Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực 20.000 Chi tiết theo Phụ lục II.3 - Hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu ĐH Y Hà Nội tại Thanh Hóa, hướng tới thành lập Trường ĐH Y Thanh Hóa 21.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Kinh phí tham gia Hội khỏe Phù Đổng 25.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Chính sách khuyến khích xã hội hóa giáo dục mầm non theo Nghị quyết số 386/2021/NQ-HĐND ngày 26/4/2021; hỗ trợ đối với các cơ sở giáo dục mầm non độc lập, dân lập, tư thục; trẻ em, giáo viên tại các cơ sở giáo dục mầm non độc lập, dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 9.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo chính sách, nhiệm vụ - Kinh phí thực hiện chương trình GDPT mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Kế hoạch 134/KH-UBND ngày 17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. 220.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Kinh phí tổ chức thi tốt nghiệp THPT; thi tuyển vào lớp 10 (gồm cả THPT chuyên Lam Sơn) 35.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Bổ sung giáo viên theo chỉ tiêu biên chế tỉnh giao; tuyển dụng giáo viên hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022; xử lý giáo viên dôi dư và một số chế độ trợ cấp, phụ cấp, chính sách giáo dục khác;... 272.382 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Các nhiệm vụ phát sinh khác 40.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ 3 Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 1.216.625 a Phân bổ cho các đơn vị 804.386 Chi tiết theo Phụ lục II.1 b Phân bổ theo Chương trình, nhiệm vụ 412.239 - Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng và dự kiến nhiệm vụ phát sinh khác 159.121 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định - Bổ sung chế độ đặc thù trong phòng chống, chống Covid- 19 theo Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/02/2021, Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 và kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên của các cơ sở thu dung điều trị Covid-19 theo Nghị định số 29/2022/NĐ-CP ngày 29/4/2022 của Chính phủ 134.118 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định - Chính sách thu hút bác sỹ trình độ cao và bác sỹ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập giai đoạn 2021-2025 16.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo chính sách - Kinh phí đầu tư mua sắm hệ thống máy xạ trị gia tốc tại Bệnh viện Ung bướu, tỉnh Thanh Hóa 103.000 Căn cứ tiến độ hoàn thiện hồ sơ, thủ tục đầu tư dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; giao chi tiết kế hoạch vốn cho dự án khi đảm bảo điều kiện theo quy định 4 Chi quản lý hành chính 1.375.218 a Phân bổ cho các đơn vị 818.272 Chi tiết theo Phụ lục II.1 b Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ 556.946 - Kinh phí tăng mức phụ cấp cán bộ chuyên trách, không chuyên trách cấp xã theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP và một số chế độ trợ cấp, phụ cấp, chính sách khác;... 371.946 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Kinh phí chi thường xuyên để xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số (Gồm cả Đề án 06; Đề án lưu trữ tài liệu điện tử theo Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày 29/9/2023;...) 90.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Kinh phí sửa chữa trụ sở các cơ quan, đơn vị 35.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Kinh phí mua xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng các cơ quan, đơn vị, tổ chức 30.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Chi quản lý hành chính khác 30.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ 5 Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình 368.365 a Phân bổ cho các đơn vị 203.365 Chi tiết theo Phụ lục II.1 b Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ 165.000 - Kinh phí thực hiện chiến lược phát triển bóng đá (theo QĐ 419/QĐ-TTg ngày 08/3/2013 của TTg) 40.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Kinh phí thực hiện các chương trình phát thanh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị và nhiệm vụ khác 55.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ - Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất ngành văn hóa 40.000 Chi tiết theo Phụ lục II.3 - Các hoạt động văn hóa, truyền thông theo kế hoạch và nhiệm vụ phát sinh khác 30.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ 6 Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội 275.175 a Phân bổ cho các đơn vị 185.175 Chi tiết theo Phụ lục II.1 b Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ 90.000 - Tặng quà người có công dịp Tết nguyên đán, ngày Thương binh, liệt sĩ (Mức 300.000đ/suất/lần) 60.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo đối tượng - Dự kiến đối tượng tăng thêm và đảm bảo xã hội khác 30.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ 7 Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ 115.373 a Phân bổ cho các đơn vị 15.043 Chi tiết theo Phụ lục II.1 b Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ 100.330 - Chính sách khuyến khích phát triển khoa học công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế xã hội 40.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo chính sách - KP thực hiện các nhiệm vụ, đề tài khoa học (trong đó ngân sách trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện một số đề án, dự án khoa học và công nghệ 330 triệu đồng) 60.330 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ 8 Chi sự nghiệp môi trường 189.504 a Phân bổ cho các đơn vị 52.243 Chi tiết theo Phụ lục II.1 b Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ 137.261 - Chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 249/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 27.261 Chi tiết theo Phụ lục II.3 - Chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 80.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo chính sách - Các nhiệm vụ môi trường khác 30.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ 9 Chi quốc phòng - an ninh địa phương 307.634 a Phân bổ cho các đơn vị 264.634 Chi tiết theo Phụ lục II.1 b Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ 43.000 - Kinh phí thực hiện dự án Kho vũ khí trang bị kỹ thuật cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (Nguồn vốn dự bị động viên ngân sách trung ương bổ sung) 8.000 Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh cập nhật, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; giao chi tiết kế hoạch vốn cho dự án theo quy định - Các chính sách, đề án, nhiệm vụ phát sinh 35.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ 10 Chi khác ngân sách (gồm cả hỗ trợ tỉnh Hủa Phăn - Lào theo thỏa thuận hợp tác) 85.000 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ 11 Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương (tăng thêm so với dự toán năm 2023) 23.000 III Chi trả nợ lãi vay 34.400 IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 3.230 V Dự phòng ngân sách cấp tỉnh 474.511 VI Chương trình mục tiêu quốc gia (Vốn sự nghiệp) 1.200.813 1 CT mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 443.466 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định 2 CT mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 643.354 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định 3 CT mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới 113.993 Chi tiết theo Phụ lục II.3 VII Chi từ nguồn tiết kiệm chi năm 2023 chuyển sang để thực hiện theo Khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước 248.732 Theo Khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước 1 Bổ sung nguồn thực hiện một số chính sách an sinh xã hội: 148.732 - Chính sách an sinh xã hội Trung ương ban hành 62.547 Chi tiết theo Phụ lục II.3 - Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác 30.000 Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay theo quy định - Chính sách hỗ trợ gạo cho các hộ gia đình tham gia bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn huyện Mường Lát 56.185 Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo chính sách 2 Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Mường Lát theo Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 19/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy 100.000 Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện Mường Lát PHỤ LỤC II.1 DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI THƯỜNG XUYÊN GIAO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2024 (Kèm theo Nghị quyết số 452/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh) Đơn vị: Triệu đồng STT Đơn vị Dự toán năm 2024 (*) Bao gồm Chi từ nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang tại đơn vị Chi sự nghiệp kinh tế Chi sự nghiệp môi trường Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề Chi sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình Chi sự nghiệp khoa học công nghệ Chi sự nghiệp văn hóa thông tin Chi sự nghiệp thể dục thể thao Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình Chi sự nghiệp ĐBXH Chi quản lý hành chính Chi Quốc phòng Chi An ninh TỔNG CỘNG: 4.527.740 360.997 52.243 1.823.625 804.386 15.043 161.837 38.653 2.875 185.175 818.272 212.540 52.094 27.178 1 Tỉnh ủy Thanh Hóa 272.391 36.509 430 23.047 7.516 11.904 192.985 1.070 1.1 Văn phòng Tỉnh ủy 253.659 36.509 430 4.315 7.516 11.904 192.985 1.2 Trường Chính trị tỉnh 18.732 18.732 1.070 2 Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh 26.637 428 26.209 3 Ủy ban nhân dân tỉnh 53.315 978 52.337 344 3.1 Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa 45.547 428 45.119 3.2 Nhà khách 25B 1.637 1.637 287 3.3 Trung tâm phục vụ hành chính công 4.393 550 3.843 57 3.3 Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm 1.738 1.738 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư 14.245 450 13.795 5 Sở Tài chính 25.910 1.387 24.523 6 Thanh tra tỉnh 14.822 90 14.732 7 Sở Ngoại vụ 9.338 281 42 9.015 8 Sở Nội vụ 59.660 2.787 300 144 56.429 8.1 Văn phòng Sở Nội vụ 14.042 1.427 300 78 12.237 8.2 Ban Tôn giáo 5.633 20 5.613 8.3 Ban Thi đua khen thưởng 33.139 26 33.113 8.4 Chi cục Văn thư - Lưu trữ 6.846 1.360 20 5.466 9 Ngành Xây dựng 16.373 3.364 1.737 136 11.136 1.590 9.1 Sở Xây dựng 14.636 3.364 136 11.136 1.590 9.2 Trung tâm kiểm định chất lượng xây dựng 1.737 1.737 10 Ngành Khoa học công nghệ 26.812 13.277 78 13.457 10.1 Sở Khoa học công nghệ 16.783 8.483 78 8.222 10.2 Chi cục T. chuẩn, Đ.lường, c.lượng 6.073 2.622 3.451 10.3 TT DV kỹ thuật TC Đ.lường c.lượng 990 300 690 10.4 TT Thông tin ứng dụng chuyển giao KHCN 2.966 1.872 1.094 11 Ngành Giao thông vận tải 66.808 37.766 171 280 28.591 1.255 11.1 Sở Giao thông Vận tải 51.197 35.966 280 14.951 1.255 11.2 Thanh tra Giao thông vận tải 15.440 1.800 13.640 11.3 Trường TCN Giao thông vận tải 171 171 12 Ngành Tư pháp 25.679 8.000 5.383 382 11.914 12.1 Sở Tư pháp 14.175 1.879 382 11.914 12.2 Trung tâm trợ giúp pháp lý 8.639 5.135 3.504 12.3 Phòng công chứng NN số 1 1.484 1.484 12.4 Phòng công chứng NN số 2 631 631 12.5 Trung tâm bán đấu giá tài sản 750 750 13 Ngành Công thương 63.867 3.951 44.337 1.147 14.432 13.1 Sở Công thương 16.216 1.340 1.147 13.729 13.2 BCĐ phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại 703 703 13.3 Trung tâm khuyến công & tiết kiệm năng lượng 2.611 2.611 13.4 Trường Cao đẳng công nghiệp Thanh Hóa 25.984 25.984 13.5 Trường TC nghề Thương mại du lịch 8.309 8.309 13.6 Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn 10.044 10.044 14 Ngành Tài nguyên & môi trường 77.723 15.341 45.106 432 16.844 14.1 Sở Tài nguyên & môi trường 34.481 5.320 16.720 132 12.309 14.2 Chi cục biển và hải đảo 3.553 1.320 2.233 14.3 Chi cục bảo vệ môi trường 9.585 7.283 2.302 14.4 TT quan trắc và Bảo vệ môi trường 1.453 1.453 14.5 Trung tâm phát triển quỹ đất 5.545 5.545 14.6 Trung tâm công nghệ thông tin 3.106 1.176 1.630 300 14.7 Các chương trình, nhiệm vụ giao sau 20.000 3.300 16.700 15 Ngành Thông tin truyền thông 37.935 2.000 200 183 22.673 12.851 28 15.1 Sở thông tin truyền thông 27.336 2.000 200 12.257 12.851 28 15.2 Trung tâm CNTT và truyền thông 10.599 183 10.416 16 Ngành Lao động, Thương binh và XH 221.887 39.364 977 150 167.184 14.212 2.216 16.1 Sở Lao động TB và xã hội 41.295 3.876 150 23.057 14.212 16.2 TT chăm sóc nuôi dưỡng người có công 18.875 18.875 16.3 Trung tâm bảo trợ xã hội 37.824 564 37.260 16.4 Trung tâm bảo trợ số 2 13.704 151 13.553 16.5 Trung tâm dịch vụ việc làm 2.255 2.255 16.6 Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 34.853 34.853 2.216 16.7 Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội 7.036 7.036 16.8 TT điều dưỡng người có công 6.166 6.166 16.9 Cơ sở cai nghiện ma túy số 2 12.475 263 12.212 16.10 Trung tâm Chăm sóc, phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí khu vực miền núi Thanh Hóa 8.439 128 8.311 16.11 Làng trẻ SOS Thanh Hóa 1.740 134 1.606 16.12 Trường TC nghề Miền núi 27.111 27.111 16.13 Trường TC nghề TTN đặc biệt KK 8.114 8.114 16.14 Các nhiệm vụ giao sau (kinh phí tiền ăn ngày lễ tết cho đối tượng bảo trợ xã hội) 2.000 2.000 17 Ngành Nông nghiệp & PTNT 351.606 193.281 1.769 23.908 112 132.536 457 17.1 Sở Nông nghiệp & PTNT 18.741 2.029 300 112 16.300 17.2 Chi Cục kiểm lâm Thanh Hóa 81.885 14.331 67.554 17.3 Chi cục thủy lợi 24.926 7.205 17.721 17.4 Chi cục QLCL Nông lâm sản & thủy sản 5.062 1.813 3.249 17.5 Chi Cục Chăn nuôi và thú y 16.242 8.070 8.172 17.6 Chi Cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật 11.004 5.590 5.414 17.7 Chi cục phát triển nông thôn 12.261 7.700 4.561 17.8 Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng NTM 3.577 3.577 17.9 Chi cục Thủy sản Thanh Hóa 17.752 9.995 1.769 5.988 98 17.10 Trung tâm nước sạch VSMT nông thôn 150 150 17.11 Trường cao đẳng nông nghiệp Thanh Hóa 23.608 23.608 17.12 Trung tâm khuyến nông 4.751 4.751 17.13 Viện Nông nghiệp Thanh Hóa 26.499 26.499 144 17.14 Ban QL rừng phòng hộ 30.619 30.619 - Ban QLý RPH Lang Chánh 2.776 2.776 - Ban QLý RPH Thường Xuân 4.214 4.214 - Ban QLý RPH Như Thanh 6.622 6.622 - Ban QLý RPH Sông Chàng 2.732 2.732 - Ban QLý RPH Nghi Sơn 2.654 2.654 - Ban QLý RPH Mường Lát 3.062 3.062 - Ban QLý RPH Thạch Thành 3.323 3.323 - Ban QLý RPH Quan Sơn 5.236 5.236 17.15 BQL khu bảo tồn T. nhiên Pù Luông 11.546 11.546 17.16 BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu 14.492 14.492 17.17 BQL khu bảo tồn T. nhiên Xuân Liên 16.080 16.080 17.18 Vườn Quốc gia Bến En 16.652 16.652 17.19 Trung tâm kiểm nghiệm và CN chất lượng NLTS 3.369 3.369 215 17.20 Ban quản lý cảng cá Thanh Hóa 4.869 4.869 17.21 Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa 1.521 1.521 17.22 Kinh phí vệ sinh tiêu độc khử trùng và phòng, chống dịch gia súc, gia cầm (thực hiện giao sau cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y theo Kế hoạch của TW và Tỉnh) 6.000 6.000 18 Ngành Văn hóa thể thao 300.112 124.402 123.168 38.653 13.889 18.1 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 29.810 295 12.526 3.100 13.889 18.2 Trung tâm Nghiên cứu lịch sử và Bảo tồn Di sản văn hóa 10.320 60 10.260 18.3 Ban quản lý di tích lịch sử Lam Kinh (Trong đó: kinh phí phân bổ sau thực hiện các nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng khu DTLS Lam Kinh theo Quyết định số 3463/QĐ-UBND ngày 6/9/2021 là 3.800 triệu đồng) 8.093 8.093 18.4 Bảo tàng tỉnh 7.918 7.918 18.5 Thư viện tỉnh 10.517 100 10.417 18.6 Nhà hát Nghệ thuật truyền thống 15.638 15.638 18.7 Nhà hát Ca múa kịch Lam Sơn 15.860 15.860 18.8 Trung tâm Bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ 5.778 5.778 18.9 Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh 16.183 50 16.133 18.10 Trung tâm huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao 139.442 123.897 15.545 18.11 Liên đoàn bóng đá 11.053 11.053 18.12 Các nhiệm vụ chưa đủ điều kiện giao DT: Kinh phí xây dựng lực lượng vận động viên tham gia đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ X và các nhiệm vụ phát sinh ngành văn hóa 29.500 5.000 24.500 19 Ngành Giáo dục đào tạo 1.516.347 200 1.499.961 1.068 140 14.978 11.599 19.1 Sở Giáo dục và đào tạo 34.837 200 18.451 1.068 140 14.978 19.2 Trường ĐH Hồng Đức 199.083 199.083 19.3 Trung Tâm giáo dục quốc tế 996 996 19.4 Trường đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch 46.316 46.316 19.5 Trường THPT Dân tộc nội trú 30.855 30.855 19.6 Trường THPT Dân tộc nội trú Ngọc Lặc 27.125 27.125 19.7 Trường THPT chuyên Lam Sơn 60.708 60.708 19.8 Trung tâm Giáo dục thường xuyên - kỹ thuật tổng hợp 11.248 11.248 1.999 19.9 Các trường THPT 1.105.179 1.105.179 9.600 20 Ngành Y tế 850.362 33.600 802.341 90 14.331 8.618 20.1 Sở Y tế 13.478 4.675 90 8.713 20.2 Chi cục An toàn VSTP 8.018 5.287 2.731 20.3 Chi cục dân số KHH gia đình 18.586 15.699 2.887 20.4 Khối bệnh viện 118.726 118.726 a Bệnh viện tuyến tỉnh 45.551 45.551 - Bệnh viện đa khoa tỉnh 560 560 - Bệnh viện phụ sản 750 750 - Bệnh viện Nhi 300 300 - Bệnh viện Y dược cổ truyền 2.850 2.850 - Bệnh viện Mắt 2.100 2.100 - Bệnh viện Da liễu 5.634 5.634 - Bệnh viện Nội tiết 2.630 2.630 - Bệnh viện Phổi 6.029 6.029 - Bệnh viện Tâm thần 7.493 7.493 - Bệnh viện Phục hồi chức năng 3.855 3.855 - Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ngọc Lặc 3.200 3.200 - Bệnh viện Đa khoa Khu vực Nghi Sơn 3.400 3.400 - Bệnh viện Ung bướu 6.750 6.750 b Bệnh viện tuyến huyện 73.175 73.175 20.5 Khối Y tế dự phòng 657.954 657.954 8.618 a Dự phòng tuyến tỉnh 60.821 60.821 5.288 - Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thanh Hóa 48.121 48.121 4.826 - Trung tâm kiểm nghiệm 8.165 8.165 69 - Trung tâm giám định y khoa 1.793 1.793 320 - Trung tâm pháp y 2.742 2.742 73 b Dự phòng tuyến huyện 184.676 184.676 3.330 c Y tế xã 412.457 412.457 20.6 Trường Cao đẳng Y tế 33.600 33.600 21 Ban Dân tộc 12.372 56 6.087 6.229 22 Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN 59.108 33.340 1.400 789 23.579 29 22.1 Văn phòng Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN 57.343 33.340 1.400 789 21.814 22.2 Trung tâm quản lý hạ tầng, môi trường và QL đầu tư 1.765 1.765 29 23 Ủy ban Mặt trận tổ quốc 18.004 265 550 600 16.589 24 Tỉnh Hội phụ nữ 13.888 1.200 295 2.185 143 9.975 90 25 Tỉnh Đoàn Thanh niên 18.811 918 6.063 11.740 90 25.1 Văn phòng tỉnh Đoàn Thanh niên 12.748 918 11.740 90 25.2 Trung tâm hoạt động và BD cán bộ thanh TN 4.811 4.811 25.3 Trung tâm Hướng nghiệp và giới thiệu việc làm cho TN 1.252 1.252 26 Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh 2.201 110 2.091 27 Hội Nông dân 8.956 300 300 8.326 30 28 Hội Cựu chiến binh 5.481 180 5.271 30 29 Hội Chữ thập đỏ 4.146 90 4.056 30 Hội người mù 6.030 2.275 3.755 30.1 Văn phòng hội người mù 4.055 300 3.755 30.2 TT giáo dục dạy nghề cho người mù 1.975 1.975 31 Hội nhà báo 2.568 2.568 32 Hội văn học nghệ thuật 3.967 53 3.914 33 Hội đông y 1.548 60 1.488 34 Hội làm vườn và trang trại 2.060 200 180 80 1.600 35 Hội Luật gia 1.618 1.618 36 Hội Khuyến học 1.577 1.577 37 Hội bảo trợ Người khuyết tật, trẻ mồ côi và bảo vệ quyền trẻ em 813 813 38 Hội Cựu Thanh niên xung phong 1.680 1.680 39 Hội nạn nhân chất độc Màu da cam 857 857 40 Hội người cao tuổi 1.973 180 150 1.643 41 Liên hiệp các Hội KHKT 4.822 450 1.766 2.606 42 Liên minh các Hợp tác xã 10.905 4.556 3.486 2.863 42.1 Văn phòng cơ quan Liên minh các Hợp tác xã 7.419 4.556 2.863 42.2 Trường TC nghề kỹ nghệ Thanh Hoá 3.486 3.486 43 Tạp chí Văn nghệ xứ Thanh 1.928 1.928 44 Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh Thanh Hóa 1.117 1.117 45 Đài PTTH 3.178 100 143 2.875 60 45.1 Văn phòng Đài PTTH 303 100 143 60 45.2 Trung tâm Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo 2.875 2.875 46 Bộ chỉ huy quân sự tỉnh 172.057 200 7.864 163.993 47 Bộ chỉ huy BĐ biên phòng 49.650 200 48.547 903 48 Công an tỉnh 50.888 200 50.688 49 Tòa án tỉnh 860 665 135 60 50 Cục thi hành án dân sự tỉnh 820 820 51 Liên đoàn lao động tỉnh 900 200 700 52 CN Phòng TM & CN VN tại Thanh Hóa 3.150 2.000 1.150 53 Câu lạc bộ Hàm Rồng 1.320 1.320 54 Ban Trị sự Phật giáo tỉnh Thanh Hóa 1.100 1.100 55 Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh T.Hoá 161 161 56 TT xúc tiến tiến đầu tư TM và DL 6.085 6.085 57 Chi từ nguồn thu phạt VPHC 8.860 8.860 58 Cục Thuế Thanh Hóa 2.000 2.000 59 Cục Thống kê Thanh Hóa 1.696 1.696 60 Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh 3.360 3.300 60 61 Kho Bạc Nhà nước tỉnh 1.200 1.200 62 Cục hải quan 1.100 1.045 55 (*) Ghi chú: Dự toán đã trừ tiết kiệm 10% chi thường xuyên và nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương còn dư tại đơn vị để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định PHỤ LỤC II.2 DỰ TOÁN TỔNG HỢP CÁC CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ NĂM 2024: SỰ NGHIỆP KINH TẾ (Kèm theo Nghị quyết số 452/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh) Đơn vị: Triệu đồng TT Tên đơn vị, địa phương Dự toán năm 2024 Bao gồm 1. Chính sách hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm công ích thủy lợi 2. Chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa 3. Chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp 4. Chính sách xây dựng nông thôn mới (đối ứng vốn sự nghiệp) 5. Kinh phí hỗ trợ an toàn hồ đập, xử lý đê địa phương 6. Chính sách tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao 7. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông 8. Chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên 9. Chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn 10. Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm 11. Chương trình khuyến công địa phương & Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 12. Chương trình phát triển du lịch 13. Chi sự nghiệp giao thông theo định mức (bao gồm cả kinh phí quản lý bào trì đường bộ TW bổ sung) 14. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (Nguồn TW bổ sung vốn sự nghiệp) TỔNG CỘNG: 1.896.407 401.256 360.000 106.000 175.000 198.800 15.805 9.479 3.946 66.101 35.000 30.000 60.000 419.794 15.227 I Các đơn vị cấp tỉnh 418.604 500 300 9.479 3.000 20.573 4.015 27.523 344.794 8.420 1 Văn phòng Tỉnh ủy 149 149 2 Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy 329 184 145 3 Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy 200 200 4 Ban Dân vận Tỉnh ủy 184 184 5 Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh 732 282 200 250 6 Sở Giao thông Vận tải 345.190 344.794 396 7 Sở Công thương 1.092 1.092 8 Sở Nông nghiệp và PTNT 800 500 300 9 Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch 15.550 15.550 10 Sở Thông tin và Truyền thông 597 197 400 11 Văn phòng điều phối về Vệ sinh An toàn thực phẩm tỉnh 5.550 5.550 12 Trung tâm Khuyến công và tiết kiệm năng lượng 4.015 4.015 13 Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản 3.542 3.542 14 Trung tâm Kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng nông lâm thủy sản 877 877 15 Chi cục Chăn nuôi và Thú y 1.086 1.086 16 Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật 985 300 685 17 Chi cục Thủy sản 430 430 18 Ban An toàn giao thông tỉnh 4.241 4.241 19 Thanh tra sở GTVT 1.783 1.783 20 Trung tâm Khuyến nông 8.639 8.639 21 Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên 940 940 22 Ban quản lý Vườn quốc gia Bến En 200 200 23 Trung tâm Nghiên cứu lịch sử và Bảo tồn di sản văn hóa tỉnh 1.200 1.200 24 Trung tâm Văn hóa Điện ảnh 2.600 2.600 25 Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm 3.293 3.293 26 Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh 1.207 769 188 250 27 Tỉnh đoàn thanh niên 4.667 3.000 847 320 500 28 Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh 450 200 250 29 Hội Nông dân tỉnh 535 250 285 30 Hội Chữ thập đỏ tỉnh 300 300 31 Hội Cựu chiến binh tỉnh 197 197 32 Hội Làm vườn và Trang trại tỉnh 250 250 33 Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 1.944 220 524 1.200 34 Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ - Trường Đại học Hồng Đức 120 120 35 Liên đoàn lao động tỉnh 50 50 36 Báo Thanh Hóa 500 500 37 Trường Đại học Hồng Đức 600 600 38 Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch 300 300 39 Trường Trung cấp nghề Thương mại và Du lịch Thanh Hóa 300 300 40 Nhà hát Nghệ thuật truyền thống 1.000 1.000 41 Nhà hát Ca múa kịch Lam Sơn 1.000 1.000 42 Ban quản lý Di tích lịch sử Lam Kinh 500 500 43 Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh 480 480 II Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác 315.518 308.418 6.600 500 1 Công ty CP đường sắt Thanh Hóa 500 500 2 Công ty TNHH MTV Sông Chu 147.164 143.764 3.400 3 Công ty TNHH MTV TL Bắc Sông Mã Thanh Hóa 102.384 99.184 3.200 4 Công ty TNHH MTV TL Nam Sông Mã Thanh Hoá 65.470 65.470 III Các huyện, thị xã, thành phố 1.051.526 92.838 353.400 105.500 114.100 198.800 15.505 3.946 63.101 23.030 75.000 6.307 1 Thành phố Thanh Hóa 11.379 80 8.100 714 1.135 1.000 350 2 Thành phố Sầm Sơn 6.694 22 5.600 150 572 350 3 Thị xã Bỉm Sơn 12.284 229 6.300 5.455 300 4 Thị xã Nghi Sơn 40.754 1.476 26.100 2.184 6.400 699 1.235 2.360 300 5 Huyện Hà Trang 54.381 7.956 16.700 5.375 11.800 1.300 11.000 250 6 Huyện Nga Sơn 29.426 1.085 14.200 2.341 5.600 6.000 200 7 Huyện Hậu Lộc 31.524 2.537 13.000 6.648 6.779 1.478 832 250 8 Huyện Hoằng Hóa 33.949 1.391 19.600 1.769 10.500 439 250 9 Huyện Quảng Xương 35.049 33 16.400 1.461 11.200 4.838 868 250 10 Huyện Nông Cống 60.408 11.308 26.800 1.451 8.000 1.149 11.500 200 11 Huyện Đông Sơn 496 225 71 200 12 Huyện Triệu Sơn 38.799 2.865 17.300 1.824 7.300 310 9.000 200 13 Huyện Thọ Xuân 50.525 3.302 13.400 13.146 11.100 1.577 300 7.500 200 14 Huyện Yên Định 57.567 8.548 13.800 18.693 9.100 1.226 6.000 200 15 Huyện Thiệu Hóa 28.897 1.868 10.400 1.017 13.200 1.912 300 200 16 Huyện Vĩnh Lộc 33.849 7.698 16.200 3.691 4.400 660 1.000 200 17 Huyện Thạch Thành 52.902 4.451 12.800 376 19.560 8.100 2.865 4.550 200 18 Huyện Cẩm Thủy 76.570 8.854 19.300 1.490 16.300 10.733 7.736 11.500 657 19 Huyện Ngọc Lặc 47.432 3.690 13.400 1.012 16.300 9.300 3.480 250 20 Huyện Như Thanh 40.451 4.659 12.000 650 9.780 8.900 4.312 150 21 Huyện Lang Chánh 35.851 2.602 10.200 4.147 6.520 4.800 50 7.382 150 22 Huyện Bá Thước 45.249 6.237 11.500 5.972 6.520 9.600 870 4.400 150 23 Huyện Quan Hóa 33.766 1.425 9.100 5.791 6.520 7.300 3.480 150 24 Huyện Thường Xuân 47.450 4.777 16.400 1.840 6.520 11.266 5.647 800 200 25 Huyện Như Xuân 65.236 3.207 10.500 9.028 6.520 10.741 7.740 4.800 12.500 200 26 Huyện Mường Lát 31.131 3.900 13.040 2.881 10.280 880 150 27 Huyện Quan Sơn 49.507 2.538 10.400 9.050 6.520 9.800 400 6.949 3.700 150 IV Kinh phí phân bổ sau 110.759 60.900 14.427 25.985 9.447 PHỤ LỤC II.3 DỰ TOÁN TỔNG HỢP CÁC CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ NĂM 2024: SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; Y TẾ; QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH; ĐẢM BẢO XÃ HỘI; MÔI TRƯỜNG; NGUỒN VỐN TW THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI (Kèm theo Nghị quyết số 452/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh) Đơn vị: Triệu đồng TT Tên đơn vị, địa phương Dự toán năm 2024 Bao gồm 1. Chương trình phát triển doanh nghiệp 2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực 3. Tăng cường cơ sở vật chất ngành văn hóa 4. Chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng (bao gồm cả thanh toán kinh phí còn thiếu năm 2023) 5. Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 (Vốn sự nghiệp ngân sách TW bổ sung) (*) 6. Kinh phí thực hiện một số chính sách an sinh xã hội năm 2023 còn thiếu A B 1 2 3 4 5 6 7 TỔNG CỘNG: 275.801 12.000 20.000 40.000 27.261 113.993 62.547 I Các đơn vị cấp tỉnh 27.613 2.240 10.023 3.000 12.350 1 Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy 50 50 2 Ban Dân vận Tỉnh ủy 50 50 3 Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy 50 50 4 Ban Tổ chức Tỉnh ủy 50 50 5 Ban Nội chính Tỉnh ủy 50 50 6 Văn phòng Tỉnh ủy 50 50 7 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh 1.210 360 850 8 Trường Chính trị tỉnh 1.569 400 869 300 9 Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh 50 50 10 Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 50 50 11 Sở Ngoại vụ 331 331 12 Sở Giao thông Vận tải 50 50 13 Sở Công thương 114 64 50 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư 50 50 15 Sở Khoa học và Công nghệ 50 50 16 Sở Tài nguyên và Môi trường 185 135 50 17 Sở Tài chính 738 688 50 18 Sở Thông tin và truyền thông 308 258 50 19 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội 50 50 20 Sở Y tế 50 50 21 Sở Xây dựng 189 139 50 22 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 275 225 50 23 Sở Giáo dục và Đào tạo 50 50 24 Sở Tư pháp 713 363 350 25 Sở Nội vụ 523 473 50 26 Sở Nông nghiệp & PTNT 114 64 50 27 Ban Dân tộc tỉnh 50 50 28 Thanh tra tỉnh 217 217 29 Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN 65 65 30 Kho bạc Nhà nước tỉnh 50 50 31 Bộ chỉ huy quân sự tỉnh 550 550 32 Bộ chỉ huy Bộ Đội biên phòng tỉnh 136 136 33 Công an tỉnh 50 50 34 Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông (trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) 762 762 35 Trung tâm Bảo tồn di sản thành nhà Hồ 3.000 3.000 36 Ban Tôn giáo 249 249 37 Ban Thi đua khen thưởng tỉnh 1.378 1.378 38 Chi cục Văn thư Lưu trữ 368 368 39 Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh 120 120 40 Tỉnh đoàn thanh niên 1.458 990 418 50 41 Hiệp hội Doanh nhân nữ tỉnh 850 850 42 Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh 1.562 1.012 550 43 Hội Nông dân tỉnh 636 286 350 44 Hội Cựu biến binh tỉnh 50 50 45 Hội người cao tuổi 224 224 46 Trung tâm Giáo dục quốc tế Trường Đại học Hồng Đức 218 218 47 Chi cục Thủy Lợi 250 250 48 Chi cục Phát triển nông thôn 1.000 1.000 49 Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh 6.000 6.000 50 Liên minh hợp tác xã tỉnh 1.050 1.050 51 Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch 106 106 52 Trường Cao đẳng nông nghiệp Thanh Hóa 245 245 II Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác 100 100 1 Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thanh Hóa 50 50 2 Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thanh Hóa 50 50 III Các huyện, thị xã, thành phố 223.437 3.904 37.000 27.261 92.725 62.547 1 Thành phố Thanh Hoá 2.842 387 2.295 160 2 Thành phố Sầm Sơn 1.118 95 868 155 3 Thị xã Bỉm Sơn 851 124 318 145 264 4 Thị xã Nghi Sơn 6.150 692 2.205 3.253 5 Huyện Hà Trung 12.355 229 6.000 1.157 2.235 2.734 6 Huyện Nga Sơn 2.123 164 1.694 265 7 Huyện Hậu Lộc 10.734 177 3.000 1.076 2.255 4.226 8 Huyện Hoằng Hoá 15.533 166 1.000 1.825 2.330 10.212 9 Huyện Quảng Xương 9.897 70 3.000 1.393 2.275 3.159 10 Huyện Nông Cống 2.153 168 1.695 290 11 Huyện Đông Sơn 4.945 189 2.182 205 2.369 12 Huyện Triệu Sơn 9.371 148 6.840 2.073 310 13 Huyện Thọ Xuân 8.247 150 3.910 1.907 2.280 14 Huyện Yên Định 2.392 185 1.000 947 260 15 Huyện Thiệu Hoá 7.104 209 2.855 270 3.770 16 Huyện Vĩnh Lộc 9.574 78 4.820 1.371 2.200 1.105 17 Huyện Thạch Thành 8.798 78 700 762 6.765 493 18 Huyện Cẩm Thủy 10.310 134 549 5.220 4.407 19 Huyện Ngọc Lặc 8.334 160 300 5.250 2.624 20 Huyện Như Thanh 5.656 64 387 5.205 21 Huyện Lang Chánh 7.951 123 143 7.685 22 Huyện Bá Thước 8.729 206 202 7.750 571 23 Huyện Quan Hoá 11.932 118 4.730 38 5.710 1.336 24 Huyện Thường Xuân 21.729 68 1.000 323 7.715 12.623 25 Huyện Như Xuân 12.534 143 1.000 143 6.715 4.533 26 Huyện Mường Lát 13.376 144 30 11.175 2.027 27 Huyện Quan Sơn 8.699 127 36 5.695 2.841 III Kinh phí phân bổ sau 24.651 9.760 6.073 8.818 (*) Ghi chú: Mức trợ hỗ trợ tối đa từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện dự án, kế hoạch, phương án, mô hình đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: + Mục 6. Nội dung thành phần số 7: 2.000 triệu đồng/mô hình, dự án; + Mục 7. Nội dung thành phần số 8: 1.500 triệu đồng/mô hình, dự án.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "14/12/2023", "sign_number": "452/NQ-HĐND", "signer": "Đỗ Trọng Hưng", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Cong-dien-15-CD-TCT-2022-ap-dung-30-2022-UBTVQH15-thue-bao-ve-moi-truong-xang-dau-548514.aspx
Công điện 15/CĐ-TCT 2022 áp dụng 30/2022/UBTVQH15 thuế bảo vệ môi trường xăng dầu
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 15/CĐ-TCT Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 CÔNG ĐIỆN VỀ VIỆC THỰC HIỆN ÁP DỤNG MỨC THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU, MỠ NHỜN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2022/UBTVQH15 NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ điện: - Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Vụ, Đơn vị trực thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế. Ngày 30/12/2022, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15 quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn. Theo quy định tại Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15 thì: - Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 (ngày Nghị quyết này bắt đầu có hiệu lực thi hành) đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 được quy định như sau: TT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) 1 Xăng, trừ etanol lít 2.000 2 Nhiên liệu bay lít 1.000 3 Dầu diesel lít 1.000 4 Dầu hỏa lít 600 5 Dầu mazut lít 1.000 6 Dầu nhờn lít 1.000 7 Mỡ nhờn kg 1.000 - Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường. - Không áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023. Tổng cục Thuế yêu cầu Cục Thuế chủ động tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn cho người nộp thuế trên địa bàn, đồng thời chỉ đạo các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh, thành phố kịp thời triển khai thực hiện áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn theo quy định tại Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15 nêu trên./. Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp chỉ đạo thực hiện); - Lưu: VT, CS. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Vũ Chí Hùng
{ "issuing_agency": "Tổng cục Thuế", "promulgation_date": "30/12/2022", "sign_number": "15/CĐ-TCT", "signer": "Vũ Chí Hùng", "type": "Công điện" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dich-vu-phap-ly/Ke-hoach-1901-KH-UBND-2020-thuc-hien-Nghi-dinh-08-2020-ND-CP-Thua-phat-lai-Binh-Duong-445877.aspx
Kế hoạch 1901/KH-UBND 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP Thừa phát lại Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1901/KH-UBND Bình Dương, ngày 20 tháng 4 năm 2020 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2020/NĐ-CP NGÀY 08/01/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích a) Nhằm bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, hiệu quả và nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức triển khai và thực hiện Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2020/NĐ-CP) phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của tỉnh Bình Dương; b) Phổ biến, tuyên truyền nội dung Nghị định đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại và nhân dân trên địa bàn tỉnh; 2. Yêu cầu a) Việc triển khai Nghị định số 08/2020/NĐ-CP phải đạt hiệu quả, bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan; các cơ quan chức năng kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện; b) Xác định nhiệm vụ cụ thể các cơ quan, đơn vị; nội dung công việc, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong triển khai Nghị định số 08/2020/NĐ-CP . II. NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP 1.1. Phổ biến, quán triệt nội dung Nghị định số 08/2020/NĐ-CP bằng nhiều hình thức: xây dựng tờ gấp pháp luật, cập nhật thông tin về Thừa phát lại lên trang thông tin điện tử, thực hiện các chương trình pháp luật trên báo, đài, thực hiện chương trình ngày pháp luật, văn bản thông tin, phối hợp triển khai, ... đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan. 1.1.1 Cấp tỉnh - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông (Cổng thông tin điện tử của tỉnh), Báo Bình Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương và các sở, ngành có liên quan. - Thời gian thực hiện: hàng năm. 1.1.2. Cấp huyện - Cơ quan chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện: Phòng Tư pháp. - Thời gian thực hiện: hàng năm. 1.2. Hướng dẫn, quán triệt các Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại trong việc thực hiện các quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và các sở, ngành có liên quan. - Thời gian thực hiện: Hàng năm. 1.3. Rà soát các văn bản pháp luật của địa phương đã ban hành liên quan đến lĩnh vực Thừa phát lại để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và các sở, ngành có liên quan. - Thời gian thực hiện: Quý II năm 2020. 2. Rà soát, cập nhật và công bố danh sách Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại trên Trang Thông tin điện tử - Cơ quan chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị có liên quan. - Thời gian thực hiện: Hàng năm. 3. Xây dựng, Phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương phù hợp với tiêu chí được quy định trong Nghị định và tình hình thực tiễn tại địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định pháp luật - Cơ quan tham mưu xây dựng: Sở Tư pháp. - Cơ quan phê duyệt Đề án: Ủy ban nhân dân tỉnh. - Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan. - Thời gian thực hiện: Năm 2020 và các năm tiếp theo. 4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng và quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về vi bằng - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị có liên quan. - Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021. 5. Rà soát, công bố thủ tục hành chính - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị có liên quan. - Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Thừa phát lại. 6. Theo dõi, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức và thực hiện Nghị định số 08/2020/NĐ-CP - Cơ quan chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và các sở, ngành có liên quan. - Thời gian thực hiện: Hàng năm. 7. Kiểm tra, thanh tra tình hình tổ chức và hoạt động Thừa phát lại - Nội dung thực hiện: Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra tình hình tổ chức, hoạt động Thừa phát lại tại các Văn phòng Thừa phát lại tại địa phương. - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và các sở, ngành có liên quan. - Thời gian thực hiện: Hàng năm. 8. Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị định - Nội dung thực hiện: Sơ kết, tổng kết việc thực hiện theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh. - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan. - Thời gian thực hiện: Dự kiến Sơ kết vào năm 2023, tổng kết vào năm 2025 theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. 2. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp kinh phí để triển khai các nội dung của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và các quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực Thừa phát lại. Kinh phí triển khai thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. 3. Cơ quan Thi hành án dân sự ở địa phương phối hợp với các Văn phòng Thừa phát lại trong việc ra Quyết định thi hành án và các việc có liên quan theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan Thi hành án dân sự cấp trên. 4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào Kế hoạch này, Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và tình hình thực tiễn của quan, đơn vị để triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn thực hiện./. Nơi nhận: - Bộ Tư pháp; - CT, các PCT.UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; - Báo Bình Dương, Đài PT-TH tỉnh; - LĐVP (Lg,V); - Lưu: VT, Th. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Thanh Liêm
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "20/04/2020", "sign_number": "1901/KH-UBND", "signer": "Trần Thanh Liêm", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Ke-hoach-151-KH-BTTTT-thong-tin-tuyen-truyen-cuoc-bau-cu-dai-bieu-Quoc-hoi-khoa-XIV-dai-bieu-hoi-dong-301559.aspx
Kế hoạch 151/KH-BTTTT thông tin tuyên truyền cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV đại biểu hội đồng
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 151/KH-BTTTT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2016 KẾ HOẠCH THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CUỘC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ XIV VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 – 2021 Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13; Nghị quyết số 105/2015/QH13 của Quốc hội về Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021; thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia; Quy chế làm việc của Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2015/HĐBCQG ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng bầu cử quốc gia; các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện Chỉ thị số 51-CT-TW ngày 04 tháng 01 năm 2016 của Bộ Chính trị về lãnh đạo cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021; Kế hoạch và nội dung tổng thể về việc ban hành các văn bản phục vụ cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 (sau đây gọi tắt là cuộc bầu cử) tại văn bản số 29/HĐBCQG-CTĐB ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng bầu cử quốc gia; Để triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về cuộc bầu cử trong cả nước đúng pháp luật, tiến độ và hiệu quả; đồng thời tạo bầu không khí sôi nổi và phấn khởi chào mừng cuộc bầu cử, Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng Kế hoạch thông tin, tuyên truyền cho cuộc bầu cử như sau: I. MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA Cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 được tiến hành vào ngày 22/5/2016. Đây là sự kiện chính trị quan trọng diễn ra trong thời điểm Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng vừa kết thúc; toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta tiếp tục thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Hiến pháp năm 2013 và các luật về tổ chức bộ máy nhà nước. Công cuộc đổi mới toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đã và đang thu được những thành tựu quan trọng, nhưng cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Bối cảnh quốc tế và khu vực có những thuận lợi và khó khăn đan xen; các thế lực thù địch chưa từ bỏ âm mưu, hoạt động chống phá chế độ, cản trở sự nghiệp đổi mới của nhân dân ta. Tình hình đó đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta phải ra sức phấn đấu, đoàn kết, thống nhất, chung sức đồng lòng, tận dụng mọi thời cơ, thuận lợi, vượt qua khó khăn, thách thức, tiếp tục đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững. Cùng với thành công đại hội đảng các cấp, tổ chức tốt cuộc bầu cử lần này là dịp để tiếp tục xây dựng, củng cố và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Vì vậy, việc lựa chọn, bầu ra những người tiêu biểu về đức, tài, xứng đáng đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân trong Quốc hội và HĐND các cấp nhiệm kỳ mới là một nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân trong năm 2016. Để cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 đạt kết quả cao, công tác thông tin, tuyên truyền về cuộc bầu cử nhằm động viên mọi tầng lớp nhân dân nêu cao tinh thần làm chủ, ý thức tự giác tham gia bầu cử để lựa chọn và bầu ra những người hội đủ các yêu cầu, tiêu biểu về phẩm chất, năng lực, uy tín đại diện xứng đáng cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân tham gia vào Quốc hội, HĐND các cấp; tạo không khí tin tưởng, nêu cao ý thức trách nhiệm công dân, thái độ tích cực của cử tri trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHXN Việt Nam - Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. II. YÊU CẦU CỦA CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN 1. Làm cho nhân dân thấy rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của cuộc bầu cử; ủng hộ nhiệt tình, tích cực tham gia cuộc bầu cử, làm cho ngày bầu cử thực sự trở thành ngày hội của toàn dân. 2. Làm cho cử tri cả nước nắm vững và thực hiện đúng những nội dung chủ yếu của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội, Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, nhất là các quy định về quyền, nghĩa vụ của công dân trong bầu cử, ứng cử; các quy định định về tiêu chuẩn đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND, lựa chọn và bầu được những người có đủ tiêu chuẩn tham gia vào Quốc hội khoá XIII và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021; 3. Thực hiện đúng quy định của Pháp luật về vận động bầu cử trên các phương tiện thông tin đại chúng. 4. Phê phán và uốn nắn những biểu hiện lợi dụng việc khiếu nại, tố cáo để làm mất dân chủ, gây mất đoàn kết trong Đảng, chia rẽ đại đoàn kết dân tộc và chống những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền bầu cử, ứng cử của công dân. 5. Thông tin, tuyên truyền đối ngoại về bầu cử, giới thiệu với cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, với nhân dân các nước trên thế giới biết được thể thức và không khí dân chủ, minh bạch, đúng pháp luật trong quá trình bầu cử; chủ động đấu tranh phản bác những thông tin, luận điệu xuyên tạc, sai trái của các thế lực phản động, thù địch; III. NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN 1. Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của cuộc bầu cử; các văn bản hướng dẫn về cuộc bầu cử của Đảng, Nhà nước, văn bản của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Hội đồng bầu cử. 2. Tuyên truyền về Nhà nước và Quốc hội Việt Nam: Phân tích, làm rõ bản chất của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân của Nhà nước ta; quyền dân chủ của nhân dân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước nói chung và Quốc hội nói riêng; tuyên truyền về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Quốc hội theo Hiến pháp 2013, Luật tổ chức Quốc hội và Luật tổ chức Hội đồng nhân dân; những đóng góp của Quốc hội Việt Nam trong sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nước; tuyên truyền về vai trò, vị trí của Quốc hội khoá XIV trong việc thực hiện thắng lợi nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, quá trình hội nhập quốc tế trong thời kỳ đổi mới. 3. Tuyên truyền pháp luật về bầu cử: Giới thiệu nội dung của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội, Luật bầu cử đại biểu HĐND các cấp hiện hành. Đặc biệt tập trung tuyên truyền các nguyên tắc, quy trình bầu cử, tiêu chuẩn đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND, về quyền bầu cử, quyền ứng cử của công dân và trách nhiệm của cử tri trong quá trình tham gia bầu cử. 4. Tuyên truyền về sự ủng hộ của nhân dân với đường lối đổi mới của Đảng; phong trào thi đua lập thành tích chào mừng cuộc bầu cử; biểu dương kịp thời những đơn vị và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bầu cử, nhất là công tác bầu cử ở nơi biên giới, hải đảo, các vùng có nhiều khó khăn, các vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống và vùng có đông đồng bào theo các tôn giáo. 5. Tuyên truyền về nội dung các cuộc tiếp xúc cử tri, chương trình hành động của các ứng cử đại biểu Quốc hội. 6. Tuyên truyền về công tác phục vụ bảo đảm cho cuộc bầu cử thành công. 7. Tuyên truyền về kết quả cuộc bầu cử. IV. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN Công tác thông tin, tuyên truyền về cuộc bầu cử cần được triển khai liên tục với những hình thức sinh động, phong phú, kịp thời, thiết thực nhằm thông tin tuyên truyền hiệu quả về cuộc bầu cử đến với nhân dân cả nước, cụ thể: 1. Các Sở Thông tin và Truyền thông - Chỉ đạo, định hướng công tác thông tin, tuyên truyền và cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí ở địa phương mình thường xuyên, kịp thời hoặc đột xuất khi cần thiết. - Phát hành bản tin bầu cử: Bản tin bầu cử được phát hành 01 số/tháng (có thể tăng 02 số/tháng vào những tháng cao điểm của tiến trình bầu cử) nhằm cập nhật thông tin về hoạt động bầu cử; các hoạt động động bầu cử nổi bật; công tác triển khai bầu cử tại địa phương... - Tổ chức triển lãm: Tổ chức triển lãm, trưng bày hình ảnh, tư liệu, hiện vật về Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND; và các cuộc triển lãm khác tuỳ đặc điểm tình hình của địa phương. - Tổ chức thông tin, tuyên truyền về cuộc bầu cử dưới hình thức tranh cổ động, khẩu hiệu, panô, áp phích; các Đội thông tin lưu động, các trạm truyền thanh ở các điểm bầu cử để tuyên truyền về các hoạt động của bầu cử. - Tổ chức thi tìm hiểu về các cuộc bầu cử. - Tổ chức họp báo ở địa phương trước khi bầu cử và công bố kết quả cuộc bầu cử. 2. Các cơ quan thông tấn báo chí: Sử dụng tối đa phương tiện của mình để thông tin, tuyên truyền; Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề đăng tải, giới thiệu điểm mới của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND; phân tích về tiêu chuẩn đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND; đăng tải danh sách các ứng viên, tiểu sử những người ứng cử...; sử dụng hình thức phỏng vấn, toạ đàm, phóng sự, đăng tải ý kiến cử tri, ý kiến của người ứng cử.... Thông cáo báo chí về diễn biến và kết quả bầu cử . - Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và các Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Xây dựng chuyên mục, chương trình, dành thời lượng phù hợp để tổ chức phát sóng tuyên truyền; Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về cuộc bầu cử trên sóng của Đài mình; - Các báo điện tử, báo in, tạp chí: Xây dựng và duy trì thường xuyên các chuyên trang, chuyên mục; xuất bản các chuyên đề tuyên truyền; Xuất bản phụ trương, đặc san về cuộc bầu cử. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Tiến độ triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền * Đợt 1 (từ 01/3 đến 15/4/2016): - Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, quản lý thông tin, tuyên truyền tại địa phương và tổ chức thực hiện. - Các cơ quan thông tấn báo chí: Xây dựng và triển khai kế hoạch thông tin, tuyên truyền cụ thể về cuộc bầu cử. - Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức tập huấn cho phóng viên các cơ quan thông tấn báo chí ở Trung ương và địa phương đưa tin về cuộc bầu cử; Kiểm tra một số địa phương về tình hình triển khai kế hoạch, nội dung công tác thông tin, tuyên truyền về cuộc bầu cử. * Đợt 2 (từ 16/4 đến 22/5/2016): - Tiếp tục tuyên truyền về tiêu chuẩn đại biểu Quốc hội, tiêu chuẩn đại biểu HĐND; quyền nghĩa vụ của người ứng cử; quyền và nghĩa vụ của cử tri; các quy định về trình tự bầu cử và thể thức bầu cử. - Tuyên truyền về công tác chuẩn bị bầu cử trên phạm vi cả nước. - Đôn đốc, kiểm tra công tác thông tin, tuyên truyền bầu cử. - 10 ngày trước ngày bầu cử (22/5), tập trung tuyên truyền với tần xuất ở mức cao nhất. - Tập trung tuyên truyền, cổ động trong ngày bầu cử 22/5/2016; tuyên truyền không khí ngày bầu cử, diễn biến, tiến độ bầu cử ở các địa phương, dư luận trong nước và quốc tế. - Tổ chức trang trí, cổ động, treo khẩu hiệu, băng rôn, áp phích tuyên truyền về cuộc bầu cử. * Đợt 3 (từ 23/5 đến 10/6/2016): - Tập trung thông tin, tuyên truyền về kết quả bầu cử . - Tổ chức họp báo tại địa phương về kết quả cuộc bầu cử. - Tổ chức hội nghị tổng kết công tác thông tin, tuyên truyền về cuộc bầu cử. Xây dựng báo cáo tổng kết về công tác thông tin, tuyên truyền bầu cử. 2. Nhiệm vụ cụ thể: 2.1 Bộ Thông tin và Truyền thông: - Thứ trưởng Trương Minh Tuấn, Phó Chánh văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, trực tiếp chỉ đạo Tổ giúp việc về thông tin tuyên truyền, quản trị trang thông tin điện tử và Trung tâm báo chí bầu cử; Cục Báo chí là cơ quan thường trực Tổ giúp việc. - Thành lập đoàn công tác kiểm tra một số địa phương, cơ quan báo chí về công tác thông tin, tuyên truyền. - Tổ chức tập huấn cho phóng viên các cơ quan thông tấn báo chí ở Trung ương và địa phương đưa tin về cuộc bầu. - Lãnh đạo Cục Báo chí, Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử, Cục An toàn thông tin, Vụ Thông tin cơ sở tham gia Tổ thư ký, Tiểu ban Tuyên truyền của Trung ương. - Cung cấp tư liệu cho các Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển lãm, trưng bày hình ảnh, tư liệu, hiện vật về Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND. - Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan thông tấn báo chí thông tin, tuyên truyền về cuộc bầu cử tại các buổi giao ban báo chí hàng tuần và đột xuất. - Hướng dẫn các Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí tổ chức thực hiện theo Kế hoạch và nội dung thông tin, tuyên truyền về cuộc bầu cử. 2.2 Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền tại địa phương. 2.3 Các cơ quan thông tấn báo chí: - Xây dựng và triển khai kế hoạch thông tin, tuyên truyền cụ thể về cuộc bầu cử. - Tuân thủ yêu cầu và nội dung tuyên truyền, thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo của các cơ quan chỉ đạo, định hướng, cung cấp thông tin. VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN 1. Kinh phí triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền về cuộc bầu cử của Bộ Thông tin và Truyền thông, Vụ Kế hoạch tài chính cân đối từ nguồn kinh phí sự nghiệp của Bộ năm 2016. Nếu thiếu, xây dựng dự toán kinh phí báo cáo Tiểu Ban tuyên truyền để hỗ trợ thực hiện. 2. Kinh phí triển khai hoạt động thông tin tuyên truyền về cuộc bầu cử tại các địa phương được lấy từ nguồn ngân sách địa phương. 3. Các cơ quan báo chí được lấy từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan mình. Nơi nhận: - Hội đồng Bầu cử quốc gia (để báo cáo); - Bộ trưởng Nguyễn Bắc Son (để báo cáo); - Sở TTTT các tỉnh, TP; - Các cơ quan báo chí; - Vụ KHTC; - Lưu VT; Cục BC (02), TM (180) KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trương Minh Tuấn
{ "issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông", "promulgation_date": "15/01/2016", "sign_number": "151/KH-BTTTT", "signer": "Trương Minh Tuấn", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-2142-QD-UBND-2019-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-moi-truong-So-Tai-nguyen-Ha-Noi-413340.aspx
Quyết định 2142/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính môi trường Sở Tài nguyên Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2142/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 2810/TTr-STNMT-CCBVMT ngày 05/4/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi; 01 thủ tục hành chính sửa đổi, 01 thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Thủ tục số 02 Phần III tại Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội hết hiệu lực. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Chủ tịch UBND Thành phố; - Các Phó CT UBND Thành phố; - VP UBTP: CVP, PCVP P.C.Công, các phòng: ĐT, TKBT, KSTTHC, HC-TC; - Cổng giao tiếp Điện tử Hà Nội; - Trung tâm Tin học-Công báo TP; - Lưu: VT, KSTTHC(Đăng). CHỦ TỊCH Nguyễn Đức Chung PHỤ LỤC DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI (Ban hành kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội) PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Cách thức thực hiện Địa điểm thực hiện Căn cứ pháp lý 01 Cấp, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. (Sửa đổi: Thành phần, số lượng hồ sơ, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính) 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. (*) Lưu ý: Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét, cấp Giấy xác nhận Nộp trực tiếp hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; - Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 41/2015/TT- BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; - Thông tư số 03/2018/TT- BTNMT ngày 14/8/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ghi chú: (*) Thời gian giải quyết TTHC đã cắt giảm từ 30 ngày đối với trường hợp cấp mới, 20 ngày đối với trường hợp cấp lại do hết hạn, 10 ngày đối với trường hợp cấp lại do mất hoặc hư hỏng còn 07 ngày làm việc để thực hiện đơn giản hóa TTHC PHẦN II: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ STT Thứ tự TTHC bị bãi bỏ tại Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Tên TTHC Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC I. Lĩnh vực môi trường 1 Thủ tục số 02 Phần III tại Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 Tham vấn ý kiến đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết. Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. Quyết định số 4128/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội. PHẦN III: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG STT Mã số TTHC Tên TTHC Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi I. Lĩnh vực môi trường 1 Thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, bến thủy nội địa, cơ sở, dự án trên địa bàn Thành phố Hà Nội. (Sửa đổi: Thời hạn giải quyết, Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính, Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính). Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 11/2/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố. PHẦN IV. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG I. Lĩnh vực môi trường 1. Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, bến thủy nội địa, cơ sở, dự án trên địa bàn Thành phố Hà Nội. a. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ + Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) - lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; + Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do. - Bước 2: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do. - Bước 3: Trả kết quả b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội. c. Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ khi nộp trực tiếp, bao gồm: - Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Thành phố Hà Nội; - Bảy (07) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Thành phố Hà Nội. * Thành phần hồ sơ khi nộp qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, bao gồm: - Một (01) bản scan văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Thành phố Hà Nội; - Một (01) bản scan Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Thành phố Hà Nội. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định và phê duyệt không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản thông báo cho chủ cơ sở. Thời hạn thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan thẩm định. e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Một (01) Quyết định của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và một (01) quyển Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại mặt sau trang phụ bìa; Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do. h. Phí, lệ phí: Không quy định. i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Thành phố Hà Nội về Ban hành quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn Thành phố Hà Nội. k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Đối với các cảng, cơ sở kinh doanh xăng dầu, các dự án mới, kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lập và phê duyệt trước khi đi vào hoạt động. - Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở đã được phê duyệt phải được cập nhật, sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi về tăng quy mô, phạm vi, lĩnh vực hoạt động đối với hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu làm tăng độ rủi ro gây ra tràn dầu ở mức độ lớn. 1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu; - Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Thành phố Hà Nội về Ban hành quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn Thành phố Hà Nội. - Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó tràn dầu của các các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố. PHỤ LỤC 01 MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU (Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố) (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội) (1) ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …. V/v đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của (2) (Địa danh), ngày…tháng….năm….. Kính gửi: - UBND thành phố Hà Nội; - Sở Tài nguyên và Môi trường. Chúng tôi là: (1), chủ cơ sở (2) - Địa điểm cơ sở:...; - Địa chỉ liên hệ:...; - Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:... Xin gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường hồ sơ gồm: (Thành phần hồ sơ và số lượng từng loại) - ……………………………………………………………. - ……………………………………………………………. Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam. Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (2). Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ... (3) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) Ghi chú: (1) Chủ cơ sở; (2) Tên đầy đủ của cơ sở; (3) Đại diện có thẩm quyền của cơ sở. PHỤ LỤC 03 CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ (Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố) (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội) 1. MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA: (Tên cơ quan chủ quản) (Chủ cơ sở) KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU của (1) CHỦ CƠ SỞ (*) (Đại diện có thẩm quyền của cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu) ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*) (Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu) Hà Nội, tháng….năm…… Ghi chú: (1): Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở; (*): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa. 2. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ - Mục lục - Danh mục chữ viết tắt (nếu có) CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu tổng quan cảng, cơ sở, dự án 1.1.1. Thông tin về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nơi có cơ sở 1.1.2. Thông tin về cơ sở - Tên cơ sở: - Người đại diện: - Địa chỉ: - Điện thoại - Fax: - Thông tin khác có liên quan (nếu có): 1.1.3. Thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cơ sở - Liệt kê các hoạt động được phép kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu; - Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu. 1.2. Giới thiệu về các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu 1.2.1. Đối tượng thứ nhất, bao gồm các thông tin sau: - Tên, vị trí: - Quy mô, đặc điểm. - Các loại dầu hiện có; tính chất hóa lý của các loại dầu - Quy trình (nguyên tắc), công nghệ hoạt động. - Sơ đồ, hình ảnh mô tả. - Mô tả đối tượng, khu vực xung quanh. - Đặc điểm điều kiện tự nhiên (mô tả ngắn gọn): + Đặc điểm chế độ thủy văn, bão ảnh hưởng tới quá trình dầu tràn; + Đặc điểm địa hình, đường bờ khu vực nghiên cứu. - Thông tin khác có liên quan (nếu có). 1.2.2. Đối tượng thứ n: Thông tin giống đối tượng thứ nhất (Đối với các đối tượng giống nhau về đặc điểm điều kiện tự nhiên thì chỉ mô tả cho một đối tượng). CHƯƠNG 2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ 2.1. Mục đích, đối tượng 2.2. Phạm vi - Phạm vi triển khai Kế hoạch. - Quy mô tràn dầu cơ sở tự ứng phó (nêu rõ lượng dầu tràn). - Quy mô tràn dầu cơ sở cần đến sự trợ giúp bên ngoài. 2.3. Cơ sở pháp lý - Cơ sở pháp lý của cơ sở; - Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu. CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU 3.1. Thông tin về đặc điểm và tính chất hóa lý của các loại dầu tại cơ sở 3.2. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra của cơ sở 3.3. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu - Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra sự cố tràn dầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cơ sở. - Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu. 3.4. Khu vực chịu tác động bởi sự cố tràn dầu Dự báo những khu vực có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng. CHƯƠNG 4. TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU 4.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó 4.1.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó hiện có 4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu - Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có; - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có; - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy; - Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo. 4.1.1.2. Đối với nhà máy, trạm xử lý, tái chế chất thải, nước thải nhiễm dầu - Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có; - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy; - Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo. 4.1.1.3. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền - Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có; - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có; - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy; - Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo. 4.1.1.4. Đối với cảng, bến: - Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có; - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy; - Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo. 4.1.1.5. Đối với cơ sở có các tàu vận chuyển kinh doanh xăng dầu (tổng dung tích dưới 150 tấn), tàu vận chuyển hàng hóa (tổng dung tích dưới 400 tấn), tàu du lịch, tàu cá: - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng của các thiết bị hiện có; - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có; - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy; - Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo. 4.1.1.6. Đối với phương tiện vận chuyển xăng dầu trên đất liền - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật các thiết bị đối với từng phương tiện vận chuyển xăng dầu trên đất liền theo quy định về đăng ký, đăng kiểm và bảo vệ môi trường. - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có; - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy; - Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo. 4.1.1.7. Đối tượng khác - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có. - Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy. - Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo. 4.1.2. Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu - Chủ cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy cơ và lượng dầu tràn đã được tính toán (tại Mục 3.2) và đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn dầu hiện có (tại Mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết bị. - Cơ sở cần nêu rõ thời gian hoàn thành việc đầu tư, trang sắm thiết bị. 4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự cố tràn dầu 4.2.1. Nhân lực ứng phó của cơ sở 4.2.1.1. Ban Chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu - Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các thông tin sau: Họ và tên; chức danh trong Công ty; chức danh trong Ban Chỉ huy (Trưởng ban, phó ban, ủy viên...); số điện thoại (di động); - Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy (trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên). 4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu - Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong Đội (Đội trưởng, đội phó, đội viên), số điện thoại (di động) - Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó sự cố tràn dầu. - Chủ cơ sở phải có Quyết định thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế hoạch. 4.2.2. Nhân lực đề nghị ứng phó bên ngoài Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng tự ứng phó của chủ cơ sở; Chủ cơ sở phải có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài (lập biểu bao gồm các thông tin: Tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax). CHƯƠNG 5. QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU 5.1. Nêu nội kịch bản ứng phó đối với các cấp độ rủi ro của sự cố tại cơ sở 5.2. Triển khai ứng phó sự cố tràn dầu 5.2.1. Xử lý thông tin và báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu 5.2.1.1. Xử lý thông tin: - Khi nhận được thông tin báo cáo về sự cố tràn dầu, Ban Chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung sau: + Đánh giá tính xác thực của thông tin về sự cố; + Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức độ và hậu quả có thể của sự cố; + Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ). 5.2.1.2. Báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu - Báo cáo, thông báo đến các cơ quan có chức năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng phó cụ thể và các đề xuất kiến nghị. - Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có). - Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có). - Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ sở). - Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp. - Thông báo cho các cơ quan, đơn vị và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục - Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu (nếu có). 5.2.1.3. Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng - Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu. 1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu; 2. Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp theo: Thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu; 3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: Thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó; 4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: Thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu. 5.3. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố tràn dầu 5.3.1. Đối với sự cố tràn dầu ở quy mô cơ sở tự ứng cứu - Mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó, trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị trí ứng phó và nhiệm vụ của từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường. 5.3.2. Đối với sự cố tràn dầu vượt quá khả năng tự ứng cứu của cơ sở Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại chỗ và phương án phối hợp triển khai ứng phó. 5.4. Kết thúc hoạt động ứng phó - Công tác thu dọn hiện trường sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường. - Tổ chức quan trắc môi trường sau sự cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường. - Công tác tài chính thanh toán cho những bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có). CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI 6.1. Cam kết tài chính Nội dung cam kết tài chính phải được chủ cơ sở thể hiện bằng văn bản kèm theo báo cáo. 6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại 6.2.1. Bồi thường thiệt hại đối với môi trường 6.2.2. Bồi thường thiệt hại về kinh tế 6.2.3. Bồi thường thiệt hại khác có liên quan 6.3. Xác định thiệt hại từ sự cố tràn dầu CHƯƠNG 7. NỘI DUNG KỊCH BẢN TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH 7.1. Tập huấn, diễn tập 7.1.1. Kế hoạch tập huấn, diễn tập - Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm, nội dung...) 7.1.2: Dự kiến danh sách các cán bộ nhân viên sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt 7.1.3. Những đơn vị, cơ quan tổ chức liên kết đào tạo, tập huấn 7.2. Diễn tập - Xây dựng tình huống diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường). - Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu phải thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công rõ vị trí, nhiệm vụ ứng phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai. 7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch Khi có sự thay đổi nội dung Kế hoạch; Chủ cơ sở sẽ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường và chỉ thay đổi khi có sự chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường. CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 8.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch 8.2. Thực hiện - Mô tả trách nhiệm thực hiện của các phòng, ban, đơn vị. - Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có). PHỤ LỤC 1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cơ sở; 2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cơ sở: Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên quan. 3. Quyết định thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở; 4. Cam kết đảm bảo tài chính.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "26/04/2019", "sign_number": "2142/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đức Chung", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-4005-2004-QD-UB-Bo-don-gia-boi-thuong-thiet-hai-Nha-nuoc-thu-hoi-dat-138716.aspx
Quyết định 4005/2004/QĐ-UB Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại Nhà nước thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 4005/2004/QĐ-UB Quảng Ninh, ngày 04 tháng 11 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ “Về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng”; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2190/TT-TC ngày 20/10/2004, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Nay ban hành Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh gồm: 1. Đơn giá bồi thường, di chuyển công trình xây dựng cơ bản và máy móc thiết bị. 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng. 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật nuôi trong nuôi trồng thủy sản và đơn giá bồi thường thiệt hại về đất Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định riêng. Điều 2. Đối với những Dự án đang triển khai việc bồi thường giải phóng mặt bằng được thực hiện như sau: - Những trường hợp đã được thông báo chi trả tiền bồi thường thì thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt, không áp dụng giá quy định trong Bộ đơn giá này (không điều chỉnh giá). - Những trường hợp phương án bồi thường đã được phê duyệt, nếu trong quá trình kiểm đếm, tính toán còn thiếu về số lượng tài sản thực tế bị thiệt hại thì được đền bù bổ sung khối lượng theo giá quy định trong Bộ đơn giá này. Điều 3. Giao cho Sở Tài chính hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền trong quá trình tổ chức thực hiện. - Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2004. Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: - Như Điều 3 (thi hành). - CT, P2. - Lưu: GPMB, VP/UB. TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Quang Hưng ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN CÔNG TRÌNH XDCB VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ (ban hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh) Phần 1. THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG A. NGUYÊN TẮC VÀ NỘI DUNG ĐƠN GIÁ I. NGUYÊN TẮC Đơn giá bồi thường công trình xây dựng cơ bản thống nhất là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp xác định theo nguyên tắc và phương pháp xác định đơn giá xây dựng cơ bản bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng đầu ra, chi phí thiết kế và chi phí giám sát kỹ thuật cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác hoặc kết cấu xây lắp tạo thành công trình. II. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ Đơn giá bồi thường công trình xây dựng gồm các chi phí sau: 1. Chi phí vật liệu Gồm giá vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện các vật liệu luân chuyển (ván khuôn, đà giáo…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp. 2. Chi phí nhân công Gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công được xác định như sau: - Chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu theo Bảng lương A6 kèm theo Nghị định số 05/CP ngày 26-01-1994 và Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ và các khoản phụ cấp: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép…) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc. 3. Chi phí máy thi công - Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ diezen… (có cả hệ thống trang thiết bị phụ vụ cho việc sử dụng máy) trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu động lực tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy. 4. Chi phí chung - Là chi phí được tính bằng tỉ lệ (%) so với chi phí nhân công hoặc chi phí máy thi công đối với công tác thi công hoàn toàn bằng máy trong dự toán xây lắp. Khoản chi phí chung này quy định theo từng loại công trình tại phụ lục 2 Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17-6-2003 của Bộ Xây dựng. 5. Thu nhập chịu thuế tính trước - Được tính bằng tỉ lệ (%) khoản chi phí này quy định theo từng loại công trình tại phụ lục 2 Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17-6-2003 của Bộ Xây dựng. 6. Thuế giá trị gia tăng đầu ra - Theo qui định hiện hành của nhà nước. 7. Chi phí thiết kế và giám sát kỹ thuật - Tính theo Quyết định số 12/2001/QĐ-BXD ngày 20-7-2001 và Quyết định số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20-7-2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. 8. Đơn giá bồi thường công trình xây dựng được xác định theo - Định mức dự toán XDCB ban hành kèm theo Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 của Bộ Xây dựng. - Bảng giá ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 1260/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 và Quyết định số 10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001 của Bộ Xây dựng. - Định mức dự toán công tác lắp đặt thiết bị trong XDCB số 05/2002/QĐ-BXD ngày 21/02/2002 của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư” số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000 của Bộ Xây dựng. - Quyết định số 1360/2003/QĐ-UBND ngày 06/5/2003 của UBND tỉnh quy định về việc điều chỉnh dự toán các công trình XDCB trên địa bàn tỉnh. III. QUY ĐỊNH HỆ SỐ KHU VỰC Đơn giá bồi thường công trình xây dựng ở các khu vực sau được áp dụng hệ số điều chỉnh: Khu vực I: Thành phố Hạ Long: Hệ số 1,0 Khu vực II: Thị xã Uông Bí (trừ Vàng Danh) các huyện Yên Hưng; Đông Triều: Hệ số 0,99. Khu vực III: Huyện Hoành Bồ (trừ xã Đồng Sơn, Kỳ Thượng); Thị xã Cẩm Phả (trừ Mông Dương; Dương Huy): Hệ số 1,01. Khu vực IV: Vàng Danh; Mông Dương; Dương Huy; Các huyện: Vân Đồn; Tiên Yên; Bình Liêu (trừ Hoành Mô); Ba Chẽ; Quảng Hà (trừ Cái Chiên); Thị xã Móng Cái (trừ Bắc Sơn, Hải Sơn, Vĩnh Trung, Vĩnh Thực): Hệ số 1,12. Khu vực V: Hoành Mô, Đồng Sơn, Kỳ Thượng, Bắc Sơn, Hải Sơn: Hệ số 1,17. Khu vực VI: Vĩnh Thực, Vĩnh Trung, Cái Chiên, Huyện Cô Tô: Hệ số 1,37. B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC 1. Đơn giá bồi thường nhà cửa tính theo m2 xây dựng đối với nhà 1 tầng lợp mái ngói, Fibrô xi măng và nhà tạm; m2 sàn đối với nhà 1 tầng mái bằng và nhà cao từ 2 tầng trở lên. Đơn giá tính theo m2 cho nhà có gác xép bằng bê tông cốt thép đã tính cả diện tích gác xép 2. Trong đơn giá bồi thường chưa tính các thành phần công việc sau: - Các loại thiết bị như chậu rửa, chậu xí, chậu tiểu, vòi tắm, bình nóng lạnh … - Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước trong nhà. - Bể chứa nước sạch, bể tự hoại trong nhà. - Láng nền, lát nền nhà; Láng granitô. - Trần nhà. - Các loại cửa. - Các loại vì kèo thép, gỗ… - Các loại lan can + tay vịn cầu thang. - Chống nóng bằng lợp mái ngói, mái Fibrô xi măng hoặc mái tôn đối với nhà đổ mái bằng bê tông cốt thép. Các thành phần công việc trên được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá bồi thường của từng loại công việc hoàn thiện. Nếu các thiết bị trong nhà như: cửa đi, cửa sổ… tháo dỡ di dời được thì tính theo đơn giá tháo dỡ. 3. Đơn giá bồi thường nhà 1 tầng lợp mái ngói hoặc Fibrô xi măng; nhà tạm đã tính cả phần móng nhà. Đối với nhà 1 tầng nếu lợp mái bằng ngói, cầu phong li tô bằng tre thì nhân với hệ số K = 0,95 so với nhà cùng loại trong đơn giá bồi thường. 4. Đơn giá bồi thường nhà 1 tầng mái bằng, nhà cao từ 2 tầng trở lên chưa tính móng nhà. Phần móng nhà căn cứ vào bản vẽ thiết kế để tính toán cụ thể, nếu không xác định được cụ thể thì giá trị bồi thường tính bằng 10% so với giá trị phần thân nhà. Trường hợp người bị thiệt hại có nhu cầu kiểm đếm thực tế thì tính theo khối lượng thực tế kiểm đếm. 5. Đối với nhà cao từ 2 tầng trở lên, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây chèn bằng gạch có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 160cm thì nhân với hệ số K=0,93 so với nhà cùng loại trong đơn giá bồi thường. 6. Chiều cao nhà 1 tầng lợp mái bằng ngói hoặc Fibrô xi măng tính từ mặt nền nhà đến hạn xây tường thu hồi; Chiều cao nhà 1 tầng mái bằng, nhà cao trên 2 tầng tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên. 7. Đơn giá bồi thường bể, giếng nước đơn vị tính theo m3 chứa nước. (Khối tích chứa nước của giếng tính theo đường kính trong lòng giếng). 8. Đơn giá bể nước được tính theo quy mô như sau: - Tường bể: + Xây bằng gạch (gạch chỉ, gạch xỉ, gạch xi măng cát). + Vữa xây bằng vữa xi măng cát hoặc vữa vôi + cát + xi măng mác 50 trở lên. + Trát bể dày 2cm bằng vữa xi măng + cát mác 75, có đánh màu bằng xi măng nguyên chất. - Đáy bể: + Bể có khối tích chứa ≤ 4m3: Đáy bằng bê tông gạch vỡ dày 10 cm lát gạch chỉ. + Bể có khối tích chứa nước > 4m3 đến 10m3 lát đáy bằng bê tông gạch vỡ dày 10cm vá đáy bê tông cốt thép dày 10cm. + Bể có khối tích chứa nước > 10m3: Đáy bằng bê tông gạch vỡ dày 10 cm và bê tông cốt thép dày 20cm. + Bể có khối tích chứa nước > 4m3 phải có tường ngăn chịu lực. - Nếu bể bồi thường xây không đạt quy định nêu trên thì phải kiểm đếm khối lượng theo thực tế và đền bù khối lượng xây trát theo đơn giá bằng 75% đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Quảng Ninh. 9. Đơn giá bồi thường hàng rào tre, róc đơn vị tính theo chiều dài (mét). II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1. Các công trình lập đơn giá - Cống tròn, cống bản, rãnh dọc, kè ta luy, cầu nhỏ đơn vị tính theo mét (m). - Đường ô tô cấp V, VI, đường giao thông nông thôn đơn vị tính là m2. 2. Mộ số qui định - Chiều dài cống ngang (qua đường) là khoảng cách giữa hai tường đầu, đơn vị tính là đ/m. - Diện tích mặt đường được tính từ mép ngoài lề đường, đơn vị tính đ/m2. - Cấp đường ô tô: Theo qui định trong Nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 07/12/1999 “Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ”. - Khẩu độ cầu là khoảng cách giữa 2 mố cầu (hai trụ đầu cầu). - Khổ cầu là bề rộng của cầu. - Khẩu độ cống tròn là đường kính trong ống cống. - Cống bản là cống có mặt cắt hình chữ nhật khẩu độ cống bản nhỏ hơn khẩu độ cầu, chiều dài cống được tính theo mặt cắt ngang của tuyến đường. - Hạng kỹ thuật đường ô tô: + Đường cấp 5 lưu lượng 150 ÷ 50 xe/ngày đêm, nền đường 6,5 m, mặt đường 3,5m. + Đường cấp 6 lưu lượng dưới 50 xe/ngày đêm, nền đường 6,0 m, mặt đường 2,5m. - Đường giao thông nông thôn loại A bề rộng nền đường là 5m bán kính tối thiểu là 15m. - Đường giao thông nông thôn loại B bề rộng nền đường là 4m bán kính tối thiểu là 10m. III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP - Đơn giá tháo dỡ thiết bị đơn vị tính theo tấn. - Đơn giá vận chuyển thiết bị tính cho vận chuyển bằng thủ công, nếu vận chuyển bằng máy thì căn cứ thực tế và các chế độ xây dựng cơ bản lập dự toán cụ thể. IV. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC - Trường hợp trong bảng giá bồi thường không có đơn giá bồi thường đối với công việc tương ứng thì căn cứ vào đơn giá XDCB do UBND tỉnh ban hành và các chế độ XDCB hiện hành để tính giá trị bồi thường. - Các công trình xây dựng cơ bản phúc lợi (nhà trẻ, trường học, đường dây điện trung thế, hạ thế, kênh mương thủy lợi …) bồi thường theo phương thức lập thiết kế dự toán xây dựng mới theo giá trị tài sản tương đương cùng chủng loại được cơ quan chuyên môn thẩm định để làm cơ sở lập phương án đền bù. Phần 2. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG Chương 1. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THEO PHÂN LOẠI NHÀ TT LOẠI NHÀ ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ A B C D I NHÀ 1 TẦNG LỢP MÁI NGÓI, FIBRO XI MĂNG 1 Nhà xây gạch xỉ, lợp mái fibro xi măng. 1.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 299.000 1.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 319.000 1.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 339.000 2 Nhà xây gạch xỉ, lợp mái ngói 22v/m2 2.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 329.000 2.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 349.000 2.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 369.000 3 Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái fibro xi măng 3.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 364.000 3.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 373.000 3.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 395.000 4 Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái ngói 22v/m2 4.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 408.000 4.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 414.000 4.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 436.000 II NHÀ 1 TẦNG LỢP MÁI NGÓI, FIBRO XI MĂNG CÓ MÁNG THƯỢNG 1 Nhà xây gạch xỉ, lợp mái fibro xi măng 1.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 382.000 1.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 395.000 1.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 421.000 2 Nhà xây gạch xỉ, lợp mái ngói 22v/m2 2.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 407.000 2.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 418.000 2.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 487.000 3 Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái ngói 22v/m2 3.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 419.000 3.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 433.000 3.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 483.000 4 Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái fibro xi măng 4.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 380.000 4.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 394.000 4.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 438.000 III NHÀ 1 TẦNG CÓ HIÊN TÂY MÁNG THƯỢNG 1 Nhà xây gạch xỉ, lợp mái fibro xi măng 1.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 454.000 1.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 477.000 1.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 497.000 2 Nhà xây gạch xỉ, lợp mái ngói 22v/m2 2.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 476.000 2.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 490.000 2.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 540.000 3 Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái ngói 22v/m2 3.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 486.000 3.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 515.000 3.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 565.000 4 Nhà xây gạch chỉ d220, lợp mái fibro xi măng 4.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 568.000 4.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 578.000 4.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 619.000 5 Nhà xây gạch chỉ d220, lợp mái ngói 22v/m2 5.1 Chiều cao đến 3 mét đ/m2 XD 571.000 5.2 Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét đ/m2 XD 582.000 5.3 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 XD 640.000 IV NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG KHÔNG CÓ GÁC XÉP, QUÉT VÔI VE 1 Nhà xây gạch xỉ 1.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 778.000 1.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 811.000 2 Nhà xây gạch chỉ d110 2.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 854.000 2.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 893.000 3 Nhà xây gạch chỉ d220 3.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 909.000 3.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 960.000 V NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG KHÔNG CÓ GÁC XÉP SƠN VÔI 1 Nhà xây gạch xỉ 1.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 992.000 1.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 1.054.000 2 Nhà xây gạch chỉ d110 2.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 1.032.000 2.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 1.101.000 3 Nhà xây gạch chỉ d220 3.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 1.086.000 3.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 1.161.000 VI NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP - QUÉT VÔI 1 Nhà xây gạch xỉ 1.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 556.000 1.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 665.000 2 Nhà xây gạch chỉ d110 2.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 610.000 2.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 731.000 3 Nhà xây gạch chỉ d220 3.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 676.000 3.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 842.000 VII NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP - SƠN VÔI 1 Nhà xây gạch xỉ 1.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 724.000 1.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 894.000 2 Nhà xây gạch chỉ d110 2.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 753.000 2.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 933.000 3 Nhà xây gạch chỉ d220 3.1 Chiều cao đến 3,3 mét đ/m2 sàn 817.000 3.2 Chiều cao trên 3,3 mét đ/m2 sàn 1.048.000 VIII NHÀ 2 TẦNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 1 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn bê tông cốt thép, xây tường chèn gạch chỉ d220 Sơn vôi đ/m2 sàn 988.000 2 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép, sơn vôi đ/m2 sàn 905.000 3 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220 quét vôi ve đ/m2 sàn 791.000 4 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép, quét vôi ve đ/m2 sàn 712.000 IX NHÀ 2 TẦNG KHÔNG CÓ XÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP 1 Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi đ/m2 sàn 1.078.000 2 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép, sơn vôi đ/m2 sàn 1.005.000 3 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220 quét vôi ve đ/m2 sàn 872.000 4 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép, quét vôi ve đ/m2 sàn 805.000 X NHÀ 3 TẦNG CÓ GÁC XÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP 1 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi đ/m2 sàn 936.000 2 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sơn vôi đ/m2 sàn 923.000 3 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, quét vôi ve đ/m2 sàn 821.000 4 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220 quét vôi ve đ/m2 sàn 809.000 XI NHÀ 3 TẦNG KHÔNG CÓ XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 1 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép, sơn vôi đ/m2 sàn 1.015.000 2 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT. Xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi. đ/m2 sàn 1.029.000 3 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn BTCT, quét vôi ve đ/m2 sàn 890.000 4 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ, quét vôi ve đ/m2 sàn 903.000 XII NHÀ 4 TẦNG KHÔNG CÓ XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 1 Kết cấu khung chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi đ/m2 sàn 1.101.000 2 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sơn vôi đ/m2 sàn 1.087.000 3 Kết cấu khung chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, quét vôi ve đ/m2 sàn 948.000 4 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220 quét vôi ve đ/m2 sàn 879.000 XIII NHÀ 4 TẦNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 1 Khung chịu lực chèn gạch chỉ d220, sơn vôi đ/m2 sàn 1.003.000 2 Tường chịu lực gạch chỉ d220, sơn vôi đ/m2 sàn 991.000 3 Khung chịu lực chèn gạch chỉ d200 quét vôi ve đ/m2 sàn 916.000 4 Tường chịu lực gạch chỉ d220 quét vôi ve đ/m2 sàn 847.000 XIV NHÀ CAO TỪ 5 TẦNG TRỞ LÊN CÓ XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 1 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi đ/m2 sàn 1.081.000 2 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn BTCT, sơn vôi đ/m2 sàn 1.052.000 3 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, quét vôi ve đ/m2 sàn 983.000 4 Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép d220, quét vôi ve đ/m2 sàn 899.000 XV NHÀ CAO TỪ 5 TẦNG TRỞ LÊN KHÔNG GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 1 Kết cấu khung bê tông chịu lực, sàn bê tông cốt thép xây chèn gạch chỉ d220, sơn vôi đ/m2 sàn 1.187.000 2 Tường chịu lực d220, sàn bê tông cốt thép sơn vôi đ/m2 sàn 1.155.000 3 Khung chịu lực, xây chèn gạch d220, quét vôi đ/m2 sàn 1.017.000 4 Tường chịu lực, sàn bê tông cốt thép, quét vôi ve. đ/m2 sàn 933.000 XVI HỆ THỐNG ĐIỆN, NƯỚC LẮP ĐẶT TRONG NHÀ, NGOÀI NHÀ (tính từ đầu cột đường dây hạ áp) A HỆ THỐNG ĐIỆN LẮP TRONG NHÀ 1 Nhà 1 tầng lợp mái ngói; Fibrô xi măng. đ/m2 XD 29.000 2 Nhà 1 tầng mái bằng và nhà 2 tầng trở lên 2.1 Tầng 1 đ/m2 sàn 30.000 2.2 Tầng 2 trở lên đ/m2 sàn 25.000 B HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC LẮP ĐẶT TRONG NHÀ (Tính từ điểm đấu nối đường ống phân phối dịch vụ) 1 Nhà 1 tầng lợp mái ngói; Fibrô xi măng. đ/m2 XD 29.000 2 Nhà 1 tầng mái bằng và nhà 2 tầng trở lên 2.1 Tầng 1 đ/m2 sàn 29.000 2.2 Tầng 2 trở lên đ/m2 sàn 23.000 C HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CẤP THOÁT NƯỚC LẮP ĐẶT NGOÀI NHÀ Hệ thống điện và cấp thoát nước lắp đặt ngoài nhà ở tính theo số lượng kiểm đếm thực tế và giá thị trường tại thời điểm kiểm đếm. XVII THÁO DỠ THIẾT BỊ TRONG NHÀ 1 Tháo dỡ thuyền tắm đ/bộ 23.000 2 Tháo dỡ chậu rửa đ/bộ 5.000 3 Tháo dỡ xí bệt, chậu tiểu đ/bộ 8.000 4 Tháo dỡ vòi tắm, hương sen đ/bộ 5.000 5 Tháo dỡ bình nóng lạnh đ/bộ 10.000 6 Tháo dỡ bồn chứa nước (téc nước) đ/cái 65.500 7 Tháo dỡ máy điều hòa nhiệt độ đ/cái 32.000 8 Tháo dỡ cửa đ/m2 2.060 9 Tháo dỡ ván sàn đ/m2 3.080 10 Tháo dỡ vách ngăn bằng nhôm kính đ/m2 5.140 B. ĐƠN GIÁ CHI TIẾT BỒI THƯỜNG THEO THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC TT TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ A B C D I NỀN NHÀ 1 Láng nền không đánh mầu đ/m2 12.500 2 Láng nền có đánh mầu đ/m2 14.000 3 Láng GRANITO nền sàn đ/m2 111.000 4 Lát nền gạch hoa XM 200x200 đ/m2 50.000 5 Lát nền gạch men TQ 300x300 đ/m2 62.500 6 Đầm bê tông gạch vỡ đ/m3 195.000 7 Đầm xỉ, vôi đ/m3 150.000 II TRẦN NHÀ + TƯỜNG 1 Trần vôi rơm đ/m2 trần 78.500 2 Trần cót ép đ/m2 trần 56.000 3 Trần gỗ dán đ/m2 trần 66.500 5 Trần gỗ dẻ đ/m2 trần 166.500 6 Trần gỗ dổi dầm gỗ đ/m2 trần 219.000 7 Trần nhựa (0,18 x 6) m đ/m2 trần 95.000 8 Ốp tường gỗ dổi đ/m2 191.000 9 Ốp tường bằng tấm nhựa đ/m2 67.500 III MÓNG NHÀ 1 Đóng cọc tre đ/m2 nền 140.000 2 Xây móng đá hộc đ/m3 320.500 3 Đổ bê tông móng đá 1x2 M200 đ/m3 492.500 4 Bê tông lót móng đá 4x6M50 đ/m3 233.000 IV SẢN XUẤT + LẤP DỰNG CỐT THÉP MÓNG 1 SXLD cót thép móng Ф nhỏ hơn 10 đ/kg 9.500 2 SXLD cót thép móng Ф từ 10 đến nhỏ hơn hoặc bằng 18 đ/kg 10.000 3 SXLD cót thép móng Ф > 18 đ/kg 11.000 V SẢN XUẤT VÌ KÈO THÉP HÌNH LIÊN KẾT HÀN 1 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m đ/tấn 14.259.500 2 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 12m đ/tấn 13.509.000 3 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 15m đ/tấn 13.994.500 4 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 18m đ/tấn 13.362.000 5 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 21m đ/tấn 12.862.500 7 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 24m đ/tấn 12.514.000 VI SX VÌ KÈO THÉP HÌNH LIÊN KẾT HÀN BU LÔNG, TĂNG ĐƠ 1 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m đ/tấn 15.335.000 2 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 12m đ/tấn 13.448.000 3 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 15m đ/tấn 12.720.500 VII SẢN XUẤT VÌ KÈO GỖ MÁI NGÓI 1 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 6,9m đ/m3 cấu kiện 2.907.500 2 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 8,1m đ/m3 cấu kiện 2.985.500 3 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m đ/m3 cấu kiện 3.023.500 4 Khẩu độ trên 9m đ/m3 cấu kiện 2.952.000 VIII SẢN XUẤT VÌ KÈO GỖ MÁI FIBRÔ XI MĂNG 1 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 4m đ/m3 cấu kiện 3.021.000 2 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 5,7m đ/m3 cấu kiện 3.031.000 3 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 6,9m đ/m3 cấu kiện 2.940.000 4 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 8,1m đ/m3 cấu kiện 2.991.500 5 Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m đ/m3 cấu kiện 3.055.500 6 Khẩu độ trên 9m đ/m3 cấu kiện 3.090.000 Ghi chú: Khẩu độ vì kèo là khoảng cách giữa 2 điểm đặt vì kèo IX LAN CAN CẦU THANG 1 Lan can xây gạch chỉ +tay vịn bằng bê tông đ/m2 82.000 2 Lan can bằng hoa sắt +tay vịn bằng gỗ dẻ đ/m2 190.000 3 Lan can bằng hoa sắt + tay vịn bằng gỗ dổi đ/m2 220.000 4 Lan can bằng hoa sắt +tay vịn bằng gỗ lim đ/m2 260.000 5 Lan can bằng thanh bê tông + tay vịn bêtông đ/m2 66.000 6 Lan can và tay vịn bằng gỗ dổi đ/m2 300.000 7 Lan can và tay vịn bằng gỗ lim đ/m2 400.000 X CỬA CÁC LOẠI A Cửa nhôm kính 5 ly 1 SXLD cửa đi, cửa sổ nhôm kính (nhôm màu) đ/m2 420.000 2 SXLD vách nhôm kính (nhôm màu) đ/m2 380.000 3 SXLD cửa đi, cửa sổ nhôm kính (nhôm trắng) đ/m2 360.000 4 SXLD vách nhôm kính (nhôm trắng) đ/m2 300.000 B Cửa gỗ 1 Khuôn đơn gỗ lim đ/md 130.000 2 Khuôn kép gỗ lim đ/md 260.000 3 Khuôn đơn gỗ nhóm 4 đ/md 60.000 4 Khuôn kép gỗ nhóm 4 đ/md 130.000 5 Cửa đi panô kính gỗ lim đ/m2 670.000 6 Cửa sổ kính gỗ lim đ/m2 540.000 7 Cửa panô gỗ lim đ/m2 750.000 8 Cửa sổ panô gỗ lim đ/m2 700.000 9 Cửa đi panô kính gỗ nhóm 4+5 đ/m2 290.000 10 Cửa sổ kính gỗ nhóm 4+5 đ/m2 270.000 11 Cửa đi panô gỗ nhóm 4+5 đ/m2 310.000 12 Cửa sổ panô gỗ nhóm 4+5 đ/m2 290.000 XI LỢP CHỐNG NÓNG CHO MÁI NHÀ BÊ TÔNG 1 Lợp mái ngói 22v/m2 (chưa có cầu phong + xà gồ) đ/m2 mái 37.500 2 Lợp mái Fibrôximăng (chưa có xà gồ) đ/m2 mái 31.500 3 Lợp mái tôn (tôn lợp, cột thép, kèo thép, xà gồ thép) đ/m2 mái 100.000 4 Xà gồ gỗ hộp nhóm 4 đ/m3 2.307.000 5 Xà gồ gỗ tròn nhóm 4 đ/m3 538.500 6 Cầu phong gỗ nhóm 4 đ/m3 2.300.500 C. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH PHỤ, TẠM, CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI TT TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ A B C D I CÔNG TRÌNH PHỤ, NHÀ TẠM 1 Tường xây gạch chỉ 220 lợp ngói, Fibrô xi măng, nền đầm xỉ đ/m2 XD 491.000 2 Tường xây gạch chỉ 220 lợp giấy dầu, tranh, nền đầm xỉ đ/m2 XD 435.000 3 Tường xây gạch chỉ 110 lợp ngói, Fibrô xi măng, nền đầm xỉ đ/m2 XD 345.000 4 Tường xây gạch chỉ 110 lợp giấy dầu, tranh, nền đầm xỉ đ/m2 XD 290.000 5 Tường xây gạch xỉ lợp ngói, Fibrôxi măng, nền đầm xỉ đ/m2 XD 279.500 6 Tường xây gạch xỉ lợp giấy dầu, tranh, nền đầm xỉ đ/m2 XD 223.500 7 Tường tranh, tre, cót ép, mái cầu phong li tô tre lợp dạ đ/m2 XD 112.000 8 Tường vách đất, mái tranh tre, cột kèo gỗ, cửa ván ghép, nền đất đ/m2 XD 165.000 9 Tường xây gạch đất mái tranh tre, cột kèo gỗ, cửa ván ghép, nền đất đ/m2 XD 213.000 10 Tường tranh tre, cót ép, gỗ dán mái ngói, giấy dầu, Fibrôximăng đ/m2 XD 135.000 II NHÀ TIỂU, NHÀ TẤM ĐỘC LẬP 1 Tường xây gạch chỉ 110 nền láng vữa, xi măng đánh màu đ/m2 XD 279.500 2 Tường xây gạch xỉ nền láng vữa, xi măng đánh màu đ/m2 XD 206.000 III CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI A Chuồng trại quy mô đơn giản 1 Tường xây gạch xỉ mái lợp giấy dầu, tranh tre, Fibrôximăng nền lát gạch đỏ đ/m2 XD 291.500 2 Tường xây gạch xỉ mái lợp giấy dầu, tranh tre, Fibrô ximăng nền láng xi măng đánh màu đ/m2 XD 270.500 3 Tường xây gạch xỉ mái lợp giấy dầu, tranh tre, FibrôXM nền láng không màu đ/m2 XD 255.900 B Chuồng trại chăn nuôi có quy mô theo định mức Kinh tế kỹ thuật chuyên ngành nông nghiệp: Lập dự toán theo đơn giá XDCB IV BỂ NƯỚC 1 Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 4m3 có nắp đan bê tông đ/m3 716.000 2 Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 4m3 không có nắp đan bê tông đ/m3 622.000 3 Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 10m3 có nắp đan bê tông đ/m3 497.000 4 Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 10m3 không có nắp đan bê tông đ/m3 403.000 5 Bể xây gạch chỉ 220 khối tích > 10m3 có nắp đan bê tông đ/m3 487.000 6 Bể xây gạch chỉ 220 khối tích > 10m3 không có nắp đan bê tông đ/m3 395.000 7 Bể xây gạch chỉ 110 có nắp đan bê tông đ/m3 487.000 8 Bể xây gạch chỉ 110 không có nắp đan bê tông đ/m3 424.000 9 Bể xây gạch xỉ có nắp đan bê tông đ/m3 498.000 10 Bể xây gạch xỉ không có nắp đan bê tông đ/m3 403.000 11 Bể xây gạch xi măng có nắp đan bê tông đ/m3 573.000 12 Bể xây gạch xi măng không có nắp đan bê tông đ/m3 463.000 V GIẾNG NƯỚC 1 Giếng xây gạch chỉ ≥ 220 1.1 Đường kính D ≤ 1m 1.1.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 262.500 1.1.2 Sâu > 4m đ/m3 272.000 1.2 Đường kính D > 1m 1.2.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 247.500 1.2.2 Sâu > 4m đ/m3 256.500 2 Giếng xây gạch chỉ ≤ 110 2.1 Đường kính D ≤ 1m 2.1.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 232.000 2.1.2 Sâu > 4m đ/m3 237.500 2.2 Đường kính D > 1m 2.2.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 228.500 2.2.2 Sâu > 4m đ/m3 232.000 3 Giếng ống buy bê tông 3.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 325.500 3.2 Sâu > 4m đ/m3 348.500 4 Giếng kè đá khan 4.1 Đường kính D ≤ 1m 4.1.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 198.500 4.1.2 Sâu > 4m đ/m3 226.500 4.2 Đường kính D > 1m 4.2.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 192.500 4.2.2 Sâu > 4m đ/m3 217.500 5 Giếng xây gạch xỉ 5.1 Đường kính D ≤ 1m 5.1.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 305.500 5.1.2 Sâu > 4m đ/m3 317.500 5.2 Đường kính D > 1m 5.2.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 284.500 5.2.2 Sâu > 4m đ/m3 290.000 6 Giếng xây đá hộc 6.1 Đường kính D ≤ 1m 6.1.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 237.500 6.1.2 Sâu > 4m đ/m3 250.000 6.2 Đường kính D > 1m 6.2.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 214.500 6.2.2 Sâu > 4m đ/m3 231.000 7 Giếng đào đất 7.1 Đường kính D ≤ 1m 7.1.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 48.000 7.2.1 Sâu > 4m đ/m3 57.500 7.2 Đường kính D > 1m 7.2.1 Sâu ≤ 4m đ/m3 40.000 7.2.2 Sâu > 4m đ/m3 52.000 VI HÀNG RÀO TRE RÓC (Áp dụng để bồi thường đối với hàng rào khuôn viên có nhà ở, đất ở) 1 Đan mắt cáo khoảng cách thanh đan ≤ 15 cm có cọc dỡ nẹp ngang cao nhỏ hơn hoặc bằng 1,2m đ/m 3.000 2 Đan mắt cáo khoảng cách thanh đan ≤ 15 cm có cọc dỡ rào cao lớn hơn 1,2m đ/m 10.000 3 Hàng rào bằng cây gai hoặc dâm bụt đ/m 5.500 4 Không đan mắt cáo chỉ cấm đứng, buộc nẹp chung cho các loại đ/m 2.000 5 Cây làm loại hàng rào đan mắt cáo bằng tre róc không đạt qui định nêu trên, hàng rào bằng nứa, cây lùm loại đan mắt cáo thì giá bồi thường bằng 50% giá qui định tại mục 1,2 Chương 2. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG A. BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH TT TÊN CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ (ĐỒNG) A B C D 1 Cống tròn Ф75 m 1.754.500 2 Cống tròn Ф100 m 1.786.000 3 Cống tròn Ф150 m 2.237.500 4 Cống tròn Ф200 m 3.483.000 5 Cống bản khẩu độ 75 m 2.008.000 6 Cống bản khẩu độ 100 m 2.745.000 7 Cống bản khẩu độ 150 m 3.152.500 8 Cống bản khẩu độ 200 m 3.800.000 9 Rãnh dọc thoát nước xây đá hộc (0,75 x 0,75) m 869.000 10 Xây rãnh đá hộc hình thang 0,4 x (1,2; 0,4) m 208.500 11 Rãnh dọc thoát nước xây gạch đỏ (0,75 x 0,75) m 505.000 12 Rãnh dọc tam giác bê tông 0,5 x 1,2 m 149.000 14 Bê tông rãnh hình thang 0,4 x (1,2; 0,4) m 175.000 15 Kè xây đá (h=2m) m 3.304.000 16 Kè phòng hộ bê tông (h=2m) m 3.480.000 Đường ô tô cấp 5 Mặt đường ô tô cấp 5 không móng 17 Nền đường m2 17.000 18 Mặt đường cấp phối dầy 18 cm m2 21.000 19 Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2, dầy 12cm m2 61.000 20 Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 7cm m2 85.500 21 Mặt đường BTXM M250 dầy 20cm, đá 2x4 m2 112.500 Mặt đường ô tô cấp 5 có móng 22 Nền đường m2 17.000 23 Mặt đường cấp phối dầy 18 cm m2 21.000 24 Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2, dầy 12 cm (trên lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm) m2 98.000 25 Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 7cm (trên lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm) m2 113.000 26 Mặt đường BTXM M250 dầy 20cm (trên lớp cát sạn dầy 18cm) m2 122.500 Đường ô tô cấp 6 Mặt đường cấp 6 không móng 27 Nền đường m2 14.500 28 Mặt đường cấp phối dầy 16 cm m2 19.000 29 Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2, dầy 10 cm m2 58.500 30 Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 5 cm m2 73.000 31 Mặt đường BTXM M200 dầy 20cm, đá 2 x 4 m2 105.000 Mặt đường ô tô cấp 6 có móng 32 Nền đường m2 14.500 33 Mặt đường cấp phối dầy 16 cm m2 19.000 34 Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2, dầy 10cm (trên lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm) m2 95.500 35 Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 5 cm (trên lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm) m2 100.000 36 Mặt đường BTXM M200 dầy 20cm (trên lớp cát sạn dầy 15cm) m2 114.000 Đường giao thông nông thôn Loại A 37 Mặt đường m2 38.000 38 Nền đường m2 21.000 Loại B 39 Mặt đường m2 32.000 40 Nền đường m2 29.000 B. BẢNG ĐƠN GIÁ CHI TIẾT TT HẠNG MỤC CÔNG TÁC ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ (ĐỒNG) 1 Đào nền đất cấp 3 bằng máy m3 15.000 2 Phá dỡ khối xây m3 87.000 3 Phá dỡ BTCT m3 118.000 4 Vận chuyển đất đá đi đổ xa 1km m3 3.000 5 Đào nền đường đất C3 thủ công m3 55.000 6 Đào nền đường đất C3 bằng máy m3 20.500 7 Đào nền đường đất C4 bằng máy m3 24.500 8 Đào nền đường đá C4 bằng máy m3 123.500 9 Đào nền đường đá C4 nổ mìn m3 43.000 10 Đào nền đường đất C4 thủ công m3 80.500 11 Đắp nền đường bằng máy K95 m3 6.000 12 Đắp nền đường thủ công K95 m3 91.000 13 Đắp nền đường bằng máy K98 m3 8.500 14 Đắp nền đường thủ công K90 m3 50.000 15 Đắp nền đường bằng máy K90 m3 4.500 16 Đào khuôn đường đất C3 m3 59.500 17 Đào khuôn đường đất C4 m3 93.000 18 Sản xuất đá dăn đen T 321.500 19 Sản xuất BTN hạt thung T 417.000 20 Bù vênh mặt đường đá dăn đen dầy 10 cm m2 4.000 21 Thảm BTN hạt trung h=7cm m2 3.000 22 Tưới nhựa nhũ tương 1kg/m2. m2 5.000 23 Tưới nhựa dính bán 0,5 kg/m2. m2 3.500 24 Móng cấp phối đá dăm loại 1h=35cm. m3 138.000 25 Móng cấp phối đá dăm loại 2h=15cm. m3 134.000 26 MĐ đá dăm láng nhựa h=12cm, t/c 3.5kg/m2 m2 50.000 27 MĐ đá dăm láng nhựa h=12cm, t/c 5kg/m2 m2 61.000 28 BV đá dăn nhựa h=13cm, t/c3kg/m2 m2 54.000 29 Mặt đường cấp phối dầy 20cm m2 20.000 30 Móng đường đá dăn tiêu chuẩn dầy 15cm m2 28.000 31 MĐ bê tông xi măng M300 dầy 24cm đá 2 x 4 m2 665.500 32 Móng cát sạn dàn chặt dầy 20cm m3 57.500 33 Lót giấy dầu 1 lớp m2 2.500 34 V/c BTN xa 10 km T 16.000 35 Cột tiêu BTCT 15 x 15 x 120 Cái 25.000 36 Cột Km bê tông Cái 174.500 37 Lắp đặt viên vỉa Viên 6.000 38 BT bản viên vỉa vữa XM M200 đá 1 x 2 m3 560.500 39 Lát gạch lá dừa vỉa hè m2 66.000 40 BT gạch vỡ đệm vỉa hè M50 m2 233.500 41 Cốp pha đổ BT viên vỉa m2 16.000 42 Cốp pha đổ BT mố m2 34.000 43 Xây gạch tường rãnh vữa XM M50 m3 442.000 44 Đá hộc xây vữa XM M75 m3 335.500 45 Đá hộc xây vữa XM M100 m3 361.000 46 Cát sạn đệm móng m3 52.500 47 Đào đất để đắp <=300m, V/c tiếp xa 2km m3 15.000 48 V/c đất thừa đi đổ xa 5km m3 12.000 49 Trát mặt vữa XM M75 m2 22.500 50 Trát mặt vữa XM M100 m2 24.000 51 Đất lấp hố móng m3 36.500 52 Lắp đặt bản đậy rãnh P < 250kg Tấm 27.000 53 Lắp đặt bản đậy rãnh P > 250kg Tấm 398.000 54 BT tấm đan M250 m3 609.000 55 BT giải phân cách M250 m3 735.000 56 BT đệm móng M150 đá 1 x 2 m3 592.000 57 BT móng thân M200 m3 649.000 58 BT bản vượt M200 m3 560.500 59 BT dầm bản M300 m3 836.500 60 BT mũ mố M200 m3 653.000 61 BT mũ mố M250 m3 850.500 62 BT móng M100 đá 4 x 6 m3 532.500 63 Đá dăm đệm móng m3 179.000 64 BT mũ mố mũ M200 đá 1 x 2 m3 653.000 65 Đào móng đất C3 thủ công m3 62.000 66 Đào móng đất C3 bằng máy m3 6.000 67 Cốt thép D >18 T 7.010.000 68 Cốt thép D >10 T 7.715.000 Chương 3. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP A. ĐƠN GIÁ THÁO DỠ MÁY Chi phí tháo dỡ máy, thiết bị được tính bằng 60% đơn giá lắp máy, thiết bị. B. VẬN CHUYỂN MÁY, THIẾT BỊ Thuyết minh: Đơn giá vận chuyển máy được áp dụng ngoài cự ly 30 mét với các động tác vận chuyển sau: - Chuẩn bị đường và phương tiện dụng cụ. - Nhân lực đóng cọc xoay kích, lót ván… - Quay tời, lăn đẩy máy đi. - Chuyển ván lót, con lăn, thu dọn dụng cụ. - Điều khiển khi vận chuyển. 1. Đơn giá vận chuyển máy, thiết bị ngoài cự ly 30 mét bằng thủ công Đơn vị tính: đồng/tấn máy, thiết bị Khối lượng máy, thiết bị Vận chuyển Vận chuyển bằng thủ công 10 m khởi điểm 10 m tiếp theo 1 tấn các loại máy, thiết bị 1.297 389 * Trường hợp vận chuyển bằng phương tiện thô sơ thì đơn giá nhân công vận chuyển được nhân với hệ số k = 0,7 2. Các hệ số điều chỉnh Bảng hệ số tăng đơn giá vận chuyển máy trên các loại đường: Loại đường vận chuyển ngoài cự ly 30m (tính theo từng đoạn đường có khó khăn) Hệ số điều chỉnh - Đường bằng phẳng 1,00 - Đường gồ ghề 1,15 - Đường có dốc từ 15o đến 45o 1,25 - Đường lầy, lún, trơn 1,80 - Đường vừa gồ ghề, khúc khuỷu, vừa có độ dốc từ 15o đến 45o 1,35 - Đường vừa gồ ghề, khúc khuỷu, vừa có độ dốc từ 15o đến 45o, vừa lầy, lún 2,00 3. Vận chuyển máy móc thiết bị bằng cơ giới Vận chuyển máy móc thiết bị bằng cơ giới căn cứ vào loại đường vận chuyển, cự ly vận chuyển, chi phí bốc xếp để tính. Đơn giá ca máy tính theo quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998; Số 10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001; Số 38/2002/QĐ-BXD ngày 27/11/2002 của Bộ Xây dựng về ban hành giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng. Chi phí vận chuyển tính theo Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000 về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô của Ban Vật giá Chính phủ (Nay là Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính). C. ĐƠN GIÁ LẮP MÁY, THIẾT BỊ 1. Phân loại cách lắp máy Tùy theo từng nội dung cụ thể chia ra 4 cách lắp máy. 1.1. Cách lắp máy loại A: là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận máy đã hoàn chỉnh, được liên kết với nhau bằng then, chốt, định vị, hoặc bulông thành cỗ máy hoàn chỉnh. 1.2. Cách lắp máy loại B: là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật lắp của cách lắp loại A và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây: Khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết phải lắp các chi tiết trong từng khối, từng bộ phận, từng cụm chi tiết phải rà cạo sơ qua các mặt tiếp xúc. Các chi tiết lắp đặt lắp lên thành khối phải qua lắp các kiểu khớp nối, lắp các ổ trượt, ổ lăn, ổ bi lót đỡ trục đỡ. 1.3. Cách lắp máy loại C: là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật lắp của cách lắp loại A, B và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây: Máy phải lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có chuyển động khứ hồi, truyền động xích, truyền động dây da, đường trượt, bánh xe răng, bánh vít vô tận… khi lắp phải rà cạo sơ qua các mặt tiếp xúc của các chi tiết lắp. 1.4. Cách lắp máy loại D: là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật lắp của cách lắp loại A, B, C và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây: Máy phải lắp từng khối, từng bộ phận, từng tổ, từng cụm chi tiết đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và độ chính xác cao như lắp lên thành cỗ máy, thành dãy máy, mát đặt chồng lên nhau hay máy lắp lên thành dây chuyền sản xuất dài gồm nhiều máy, khi lắp phải qua lắp các khối, các bộ phận, các tổ, các cụm chi tiết có đủ các dạng chuyển động liên kết với nhau bằng các-đăng. 2. Đơn vị tính lắp máy Đơn vị dùng để tính trong bảng đơn giá lắp máy là đồng trên một máy có trọng lượng một tấn. 3. Các động tác lắp máy: Bao gồm 7 động tác chủ yếu sau: 3.1. Mở hòm, kiểm tra, bảo quản máy. 3.2. Gia công các tấm căn-kê máy. 3.3. Vận chuyển máy trong cự ly 30m. 3.4. Vạch dấu định vị, lấy tim cốt theo thiết kế. 3.5. Tháo rửa, lau dầu mỡ máy. 3.6. Lắp ráp tổ hợp, lắp các chi tiết, lắp các khối, các bộ phận, toàn bộ cỗ máy, điều chỉnh cân bằng. 3.7. Chạy thử máy để kiểm tra độ chính xác lắp đặt, chất lượng lắp đặt. 4. Đơn giá lắp máy Trong đơn giá lắp máy bao gồm chi phí vật liệu phụ, nhân công và chi phí máy thi công (Đối với trường hợp lắp đặt thủ công kết hợp với máy thi công). Trong đơn giá lắp máy: Tử số là đơn giá lắp máy hoàn toàn bằng thủ công, Mẫu số là đơn giá lắp máy thủ công kết hợp cơ giới. 4.1. Lắp đặt máy gia công kim loại thông dụng Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại A Loại B Loại C 4.1.1 Máy có khối lượng ≤ 0,1T tấn 2.089,3 4.015,9 6.411,4 1.699,5 3.097,2 4.706,0 4.1.2 Máy có khối lượng > 0,1 - ≤ 0,5T tấn 835,7 1.606,4 2.564,6 676,0 1.234,8 1.878,2 4.1.3 Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T tấn 507,1 981,0 1.570,8 407,9 751,5 1.147,5 4.1.4 Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T tấn 490,4 952,8 1.525,5 568,8 912,8 1.305,2 4.1.5 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 436,6 861,7 1.378,3 567,7 883,2 1.238,7 4.1.6 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 344,8 660,2 1.052,3 564,8 801,7 1073,2 4.1.7 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T tấn 307,2 584,1 929,9 527,3 734,6 975,3 4.1.8 Máy có khối lượng > 20 - ≤ 30T tấn 263,4 494,6 784,0 602,7 777,3 981,7 4.1.9 Máy có khối lượng > 30 - ≤ 40T tấn 252,6 472,5 748,5 573,0 744,3 933,2 4.1.10 Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T tấn 241,5 451,3 713,9 609,5 767,7 953,7 4.1.11 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 60T tấn 235,4 438,0 692,7 689,7 843,8 1.026,6 4.1.12 Máy có khối lượng > 60T tấn 225,7 418,3 660,6 678,5 825,5 999,9 4.2. Lắp đặt máy gia công kim loại bằng áp lực Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại B Loại C 4.2.1 Máy có khối lượng ≤ 0,5T tấn 2.604,5 4.182,3 1.981,4 3.035,5 4.2.2 Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T tấn 1.243,3 1.994,9 946,8 1.449,1 4.2.3 Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T tấn 1.095,0 1.754,3 1.019,7 1.469,5 4.2.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 896,1 1.433,2 909,6 1.278,8 4.2.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 767,8 1.225,5 882,6 1.197,6 4.2.6 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T tấn 711,5 1.134,8 830,3 1.122,4 4.2.7 Máy có khối lượng > 20 - ≤ 30T tấn 646,1 1.028,8 891,0 1.157,2 4.2.8 Máy có khối lượng > 30 - ≤ 40T tấn 607,4 966,6 845,6 1.089,6 4.2.9 Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T tấn 565,3 897,6 853,2 1.085,5 4.2.10 Máy có khối lượng > 50T tấn 511,7 810,6 899,3 1.107,7 4.3. Tổ hợp và lắp đặt thiết bị băng tải Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại C Loại D 4.3.1 Máy có khối lượng < 5T tấn 2.220,2 3.188,1 1.745,0 2.397,7 4.3.2 Máy có khối lượng ≥ 5 - < 10T tấn 1.810,8 2.600,9 1.475,1 2.008,9 4.3.3 Máy có khối lượng ≥ 10 - < 15T tấn 1.554,2 2.224,3 1.335,1 1.789,3 4.3.4 Máy có khối lượng ≥ 15 - < 25T tấn 1.408,2 2.013,1 1.226,3 1.635,4 4.3.5 Máy có khối lượng ≥ 25 - < 50T tấn 1.272,9 1.817,0 1.214,3 1.583,7 4.3.6 Máy có khối lượng ≥ 50 - < 100T tấn 1.205,4 1.719,1 1.310,2 1.662,5 4.3.7 Máy có khối lượng ≥ 100 - < 150T tấn 1.149,3 1.633,0 1.903,0 2.249,6 4.3.8 Máy có khối lượng ≥ 150T - < 200 tấn 1.094,4 1.553,7 2.169,4 2.506,5 4.3.9 Máy có khối lượng ≥ 200 tấn 941,0 1.330,2 2.371,6 2.668,8 4.4. Lắp đặt máy bơm và quạt các loại Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại A Loại B Loại C Loại D 4.4.1 Máy có khối lượng ≤ 0,1T tấn 4.026,5 7.883,0 12.637,4 18.473,4 3.218,0 6.014,9 9.194,6 12.922,3 4.4.2 Máy có khối lượng > 0,1 - ≤ 0,5T tấn 2.336,5 4.648,9 7.488,9 10.988,7 1.845,5 3.521,9 5.416,9 7.651,3 4.4.3 Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T tấn 987,0 1.950,3 3.135,3 4.593,5 781,5 1.479,7 2.271,0 3.201,9 4.4.4 Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T tấn 798,5 1.569,3 2.516,8 3.685,9 774,1 1.341,5 1.982,8 2.729,9 4.4.5 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 694,3 1.353,1 2.167,5 3.165,1 771,0 1.255,5 1.809,9 2.455,1 4.4.6 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 651,8 1.271,1 2.035,4 2.973,0 805,7 1.262,8 1.782,2 2.390,8 4.4.7 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T tấn 601,7 1.169,7 1.871,8 2.731,7 758,5 1.176,8 1.654,8 2.212,1 4.4.8 Máy có khối lượng > 20 - ≤ 30T tấn 534,7 1.033,5 1.649,4 2.403,7 816,0 1.184,6 1.606,3 2.099,6 4.4.9 Máy có khối lượng > 30 - ≤ 40T tấn 479,0 919,0 1.465,5 2.132,3 751,5 1.082,4 1.451,7 1.886,3 4.4.10 Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T tấn 449,6 859,8 1.368,7 1.989,3 774,0 1.077,4 1.427,7 1.832,9 4.4.11 Máy có khối lượng > 50T tấn 401,7 761,1 1.209,1 1.753,5 818,2 1.089,5 1.397,8 1.759,9 * Trường hợp lắp đặt máy bơm và quạt các loại bao gồm nhiều khối khác nhau phải có công tác tổ hợp trước khi lắp đặt, đơn giá được nhân hệ số k = 1,3. 4.5. Lắp đặt máy nén khí các loại Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại C Loại D 4.5.1 Máy có khối lượng ≤ 0,1T tấn 15.780,2 23.129,9 11.437,1 16.131,0 4.5.2 Máy có khối lượng > 0,1 - ≤ 0,5T tấn 9.384,7 13.792,5 6.767,7 9.581,6 4.5.3 Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T tấn 6.223,0 9.161,6 4.477,0 6.352,8 4.5.4 Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T tấn 4.508,5 6.620,9 3.453,7 4.811,2 4.5.5 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 3.069,6 4.507,7 2.464,3 3.393,0 4.5.6 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 2.626,5 3.848,1 2.219,3 3.009,7 4.5.7 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T tấn 2.547,6 3.674,2 2.185,8 2.913,8 4.5.8 Máy có khối lượng > 20 - ≤ 25T tấn 2.283,6 3.341,7 2.078,9 2.766,7 4.5.9 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 40T tấn 2.118,7 3.098,3 1.936,8 2.571,5 4.5.10 Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T tấn 1.990,6 2.909,0 1.892,6 2.488,2 4.5.11 Máy có khối lượng > 50T tấn 1.790,7 2.613,1 1.837,9 2.378,2 4.6. Tổ hợp và Lắp đặt máy nghiền sàng các loại Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại A Loại B Loại C Loại D 4.6.1 Máy có khối lượng ≤ 0,6T tấn 2.035,5 4.032,9 6.486,9 9.510,76. 1.608,4 3.056,3 4.693,5 624,3 4.6.2 Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T tấn 1.446,7 2.873,8 4.626,1 6.786,64. 1.271,4 2.312,5 3.488,0 874,0 4.6.3 Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T tấn 1.267,6 2.515,8 4.050,1 5.940,14. 1.112,5 2.023,3 3.052,0 264,9 4.6.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 1.175,3 2.335,3 3.758,8 5.513,43. 1.065,7 1.912,3 2.867,6 992,4 4.6.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 1.008,5 1.997,0 3.210,5 4.705,33. 980,7 1.703,7 2.518,1 479,0 4.6.7 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T tấn 915,0 1.807,3 2.903,0 4.253,83. 907,7 1.557,7 2.293,9 161,5 4.6.8 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T tấn 801,6 1.566,2 2.509,1 3.665,13. 1.172,7 1.738,8 2.381,1 131,0 4.6.9 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T tấn 682,6 1.319,8 2.108,7 3.074,53. 1.361,3 1.836,9 2.383,5 018,7 4.6.10 Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T tấn 650,3 1.256,8 2.006,3 2.923,73. 1.538,9 1.995,8 2.515,3 124,1 4.6.11 Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T tấn 607,0 1.165,9 1.860,4 2.707,93. 1.808,3 2.228,4 2.716,5 287,9 4.6.12 Máy có khối lượng > 200T tấn 571,5 1.092,7 1.738,1 2.528,23. 2.074,7 2.480,3 2.940,2 481,9 * Trường hợp lắp đặt máy nghiền trục đứng, đơn giá được nhân hệ số k = 1,2 4.7. Lắp đặt tổ máy phát điện chạy bằng điêzen, xăng, sức gió và sức nước loại nhỏ. Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại C 4.7.1 Máy có khối lượng ≤ 0,6T tấn 3.992,3 2.915,4 4.7.2 Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T tấn 3.032,9 2.288,9 4.7.3 Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T tấn 2.574,5 2.007,5 4.7.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 2.324,8 1.851,8 4.7.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 1.990,7 1.654,7 4.7.6 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T tấn 1.820,8 1.528,5 4.7.7 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T tấn 1.630,1 1.476,7 4.7.8 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T tấn 1.492,1 1.521,9 4.7.9 Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T tấn 1.415,4 1.570,9 4.7.10 Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T tấn 1.242,2 1.602,1 4.7.11 Máy có khối lượng > 200T tấn 1.168,0 1.474,7 4.8. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị nấu chảy kim loại Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại B Loại C 4.8.1 Máy có khối lượng ≤ 0,6T tấn 2.392,5 3.808,2 1.840,5 2.791,9 4.8.2 Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T tấn 1.794,9 2.859,1 1.506,5 2.228,6 4.8.3 Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T tấn 1.670,6 2.662,1 1.523,0 2.201,0 4.8.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 1.549,1 2.468,4 1.480,8 2.110,2 4.8.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 1.407,3 2.251,3 1.456,9 2.033,8 4.8.6 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T tấn 1.183,2 1.887,7 1.279,5 1.768,9 4.8.7 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T tấn 1.070,2 1.696,8 1.361,8 1.809,5 4.8.8 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T tấn 1.248,3 1.614,1 1.610,6 1.838,5 4.8.9 Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T tấn 1.068,8 1.464,1 1.854,9 2.126,9 4.8.10 Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T tấn 985,6 1.390,0 2.093,2 2.379,7 4.8.11 Máy có khối lượng > 200T tấn 884,6 1.309,5 2.126,1 2.425,7 4.9. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị trộn khuấy Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại A Loại B Loại C 4.9.1 Máy có khối lượng ≤ 0,6T tấn 1.365,1 2.658,7 4.257,2 1.090,9 2.028,9 3.098,8 4.9.2 Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T tấn 1.074,0 2.109,4 3.384,2 959,4 1.713,9 2.574,1 4.9.3 Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T tấn 994,7 1.965,4 3.161,2 971,7 1.683,9 2.492,2 4.9.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 881,3 1.722,6 2.761,4 985,7 1.607,4 2.314,3 4.9.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 811,4 1.591,4 2.549,6 1.010,6 1.592,7 2.250,2 4.9.6 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T tấn 690,7 1.336,9 2.137,9 926,2 1.394,6 1.948,1 4.9.7 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T tấn 626,9 1.208,5 1.930,1 1.037,6 1.471,1 2.086,8 4.9.8 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T tấn 564,5 1.081,0 1.723,8 1.093,3 1.478,4 1.924,2 4.9.9 Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T tấn 503,1 954,9 1.518,8 1.424,8 1.769,7 2.166,1 4.9.10 Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T tấn 426,9 797,8 1.263,4 1.669,0 1.952,9 2.289,2 4.9.11 Máy có khối lượng > 200T tấn 381,0 712,4 1.126,6 1.738,7 1.997,4 2.294,7 4.10. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị đóng bao, xếp bao Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại A Loại B Loại C 4.10.1 Máy có khối lượng ≤ 0,6T tấn 1.205,4 2.328,7 3.721,1 968,2 1.782,8 2.716,2 4.10.2 Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T tấn 902,0 1.744,7 2.791,1 844,1 1.460,8 2.169,0 4.10.3 Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T tấn 733,1 1.406,7 2.245,8 819,0 1.318,9 1.893,8 4.10.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 671,3 1.289,7 2.057,4 823,0 1.280,7 1.807,8 4.10.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 613,4 1.175,0 1.873,0 866,6 1.283,6 1.763,6 4.10.6 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T tấn 504,5 953,9 1.514,3 777,9 1.112,2 1.499,2 4.10.7 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T tấn 448,3 841,9 1.333,8 900,2 1.197,5 1.540,7 4.10.8 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T tấn 368,1 676,2 1.065,6 942,2 1.176,3 1.454,0 4.10.9 Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T tấn 346,4 631,9 993,6 1.304,4 1.528,7 1.790,9 4.10.10 Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T tấn 325,0 588,9 924,3 1.590,5 1.796,9 2.046,9 4.10.11 Máy có khối lượng > 200T tấn 285,3 515,0 699,5 1.665,1 1.850,1 1.989,9 4.11. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị nấu, sấy các loại Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại A Loại B Loại C 4.11.1 Máy có khối lượng ≤ 0,6T tấn 3.167,0 4.254,1 6.789,1 2.510,7 3.256,9 4.955,9 4.11.2 Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T tấn 2.439,1 3.352,1 5.393,8 2.017,0 2.649,7 4.020,8 4.11.3 Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T tấn 1.290,3 1.901,3 3.029,9 1.133,4 1.566,9 2.332,3 4.11.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 1.057,2 1.561,5 2.486,3 1.126,8 1.491,1 2.124,3 4.11.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 910,8 1.328,5 2.109,8 1.101,9 1.405,3 1.942,2 4.11.6 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T tấn 844,8 997,4 1.574,0 1.051,0 1.147,9 1.554,0 4.11.7 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T tấn 697,1 815,5 1.254,1 1.104,2 1.191,3 1.495,5 4.11.8 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T tấn 615,3 720,1 1.125,1 1.141,9 1.215,7 1.505,0 4.11.9 Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T tấn 543,6 634,5 984,0 1.734,0 1.845,1 2.105, 4.11.10 Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T tấn 464,7 539,2 831, 1.703,9 1.766,1 1.989, 4.11.11 Máy có khối lượng > 200T tấn 397,5 457,2 698, 1.955,1 2.011,6 2.205, * Riêng đối với lò nung xi măng, hao phí gỗ kê được tính riêng, khối lượng thiết bị lò nung xi măng bao gồm cả phụ kiện (gối dỡ, palie) kèm theo. 4.12. Tổ hợp và Lắp đặt máy, thiết bị thu hồi, đùn, ép, cào, bóc, đào… các loại Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại A Loại B Loại C 4.12.1 Máy có khối lượng ≤ 0,6T tấn 999,5 1.917,6 3.061,1 804,8 1.470,2 2.238,4 4.12.2 Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T tấn 869,7 1.650,0 2.625,7 810,1 1.379,9 2.044,6 4.12.3 Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T tấn 739,9 1.382,3 2.193,2 735,0 1.205,6 1.763,2 4.12.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 680,7 1.278,5 2.028,1 820,2 1.260,5 1.774,3 4.12.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 632,8 1.184,1 1.876,7 888,3 1.297,7 1.776,6 4.12.6 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T tấn 552,1 1.001,8 1.578,2 828,5 1.155,1 1.557,8 4.12.7 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T tấn 477,7 873,0 1.373,5 932,1 1.227,6 1.578,5 4.12.8 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T tấn 450,3 816,6 1.282,9 1.015,2 1.287,9 1.618,5 4.12.9 Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T tấn 372,9 661,9 1.027,3 1.603,1 1.865,9 2.137,3 4.12.10 Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T tấn 351,0 615,4 955,8 1.616,7 1.823,5 2.078,6 4.12.11 Máy có khối lượng > 200T tấn 323,9 467,9 716,3 1.899,0 2.019,9 2.219,4 * Riêng công tác lắp đặt thiết bị thu hồi trong bảng mức được qui định cho công tác thu hồi các nguyên liệu rắn. 4.13. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị phân ly - tạo hình Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại A Loại B Loại C Loại D 4.13.1 Máy có khối lượng ≤ 0,6T tấn 1.743,9 3.107,0 4.867,0 7.029,2 1.451,3 2.411,9 3.588,9 4.970,3 4.13.2 Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T tấn 1.584,1 2.909,6 4.545,2 6.553,3 1.406,5 2.371,3 3.473,7 4.760,6 4.13.3 Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T tấn 1.513,2 2.760,5 4.306,8 6.200,0 1.376,5 2.285,5 3.330,8 4.545,4 4.13.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 1.398,7 2.579,4 3.992,2 5.747,5 1.432,6 2.298,4 3.254,2 4.385,7 4.13.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 1.212,7 2.201,1 3.423,6 4.918,7 1.373,3 2.099,6 2.929,7 3.897,5 4.13.6 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T tấn 948,2 1.841,2 2.946,0 4.299,3 1.130,6 1.781,6 2.534,8 3.399,7 4.13.7 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T tấn 866,2 1.672,9 2.674,0 3.896,2 1.231,0 1.824,5 2.507,5 3.302,7 4.13.8 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T tấn 819,4 1.579,2 2.523,3 3.674,7 1.298,8 1.856,6 2.504,0 3.253,6 4.13.9 Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T tấn 799,0 1.542,0 2.463,9 3.589,2 1.930,4 2.522,2 3.163,0 3.881,4 4.13.10 Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T tấn 706,1 1.347,3 2.146,9 3.118,1 1.889,5 2.369,2 2.928,8 3.579,1 4.13.11 Máy có khối lượng > 200T tấn 560,4 1.046,7 1.659,1 2.396,1 2.080,5 2.451,4 2.892,3 3.399,9 4.14. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị cấp liệu các loại Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại B Loại C Loại D 4.13.1 Máy có khối lượng ≤ 0,6T tấn 2.561,1 4.090,9 5.968,4 1.956,0 2.979,3 4.178,7 4.13.2 Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T tấn 2.200,1 3.503,5 5.100,7 1.795,8 2.677,0 3.701,7 4.13.3 Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T tấn 2.079,7 3.308,3 4.808,0 1.731,6 2.564,7 3.528,2 4.13.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 1.698,7 2.704,7 3.619,8 1.597,5 2.286,0 2.865,5 4.13.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 1.572,1 2.496,4 3.621,3 1.591,3 2.223,0 2.954,5 4.13.6 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T tấn 1.325,5 2.091,8 3.039,3 1.400,0 1.927,7 2.534,0 4.13.7 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T tấn 1.152,9 1.818,4 2.624,3 1.439,7 1.899,3 2.428,8 4.13.8 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T tấn 955,6 1.500,3 2.156,5 1.394,2 1.776,1 2.209,7 4.13.9 Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T tấn 801,8 1.246,7 1.786,5 1.972,7 2.296,4 2.641,2 4.13.10 Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T tấn 729,2 1.140,0 1.632,7 1.907,1 2.207,9 2.552,7 4.13.11 Máy có khối lượng > 200T tấn 645,2 1.004,2 1.431,5 2.150,9 2.422,6 2.732,8 4.15. Tổ hợp và Lắp đặt máy khác Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn Mã Hiệu Thành phần công việc Đơn vị tính Cách lắp đặt Loại A Loại B Loại C Loại D 4.14.1 Máy có khối lượng ≤ 0,6T tấn 1.354,0 2.622,4 4.187,7 6.106,9 1.084,0 2.004,0 3.051,5 4.277,5 4.14.2 Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T tấn 1.148,1 2.234,8 3.556,2 5.188,6 1.015,8 1.810,4 2.695,5 3.742,7 4.14.3 Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T tấn 944,6 1.835,6 2.928,3 4.270,3 856,5 1.507,6 2.243,7 3.106,2 4.14.4 Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T tấn 899,6 1.704,6 2.705,7 3.925,8 1.023,8 1.619,2 2.303,3 3.106,9 4.14.5 Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T tấn 814,2 1.542,3 2.445,5 3.547,4 1.039,9 1.584,8 2.207,6 2.928,6 4.14.6 Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T tấn 712,9 1.282,6 2.027,2 2.930,3 953,2 1.382,7 1.900,4 2.494,7 4.14.7 Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T tấn 634,4 1.179,3 1.851,7 2.676,6 1.098,5 1.502,6 1.964,2 2.505,9 4.14.8 Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T tấn 554,5 1.017,0 1.597,9 2.297,9 1.146,8 1.492,8 1.899,2 2.360,6 4.14.9 Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T tấn 499,2 900,5 1.413,2 2.021,4 1.856,2 2.146,6 2.492,9 2.956,9 4.14.10 Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T tấn 450,3 714,2 1.106,2 1.570,8 1.795,5 2.007,4 2.296,8 2.623,6 4.14.11 Máy có khối lượng > 200T tấn 374,0 667,9 1.040,0 1.484,3 1.711,9 1.943,5 2.214,2 2.525,7 5. Các hệ số điều chỉnh Hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công và máy thi công lắp đặt ở độ cao, độ sâu trên 1 mét. Độ cao lắp máy, độ sâu lắp máy Hệ số tăng ở vị trí bình thường ở vị trí khó khăn, cheo leo Độ cao lắp đặt: - ở độ cao 1m trở lại 1,00 1,04 - Độ cao từ trên 1m đến 5m 1,04 1,10 - Độ cao từ trên 5m đến 10m 1,10 1,20 - Độ cao từ trên 10m đến 15m 1,16 1,30 - Độ cao từ trên 15m đến 20m 1,20 1,40 - Độ cao từ trên 20m đến 40m 1,30 1,60 - Độ cao từ trên 40m đến 60m 1,40 1,80 - Độ cao từ trên 60m 1,70 2,30 Độ sâu lắp đặt: - ở độ sâu 1m trở lại 1,00 1,06 - Độ sâu từ trên 1m đến 5m 1,06 1,20 - Độ sâu từ trên 5m đến 8m 1,12 1,30 - Độ sâu từ trên 8m đến 10m 1,20 1,40 - Độ sâu từ trên 10m đến 12m 1,30 1,50 - Độ sâu từ trên 12m đến 15m 1,40 1,60 - Độ sâu từ trên 15m 1,60 1,80 ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh) Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG A. PHÂN LOẠI CÂY TRỒNG 1. Nguyên tắc phân loại Để giúp cho công tác kiểm đếm được nhanh chóng, thuận tiện và phản ánh đúng giá trị cây trồng được bồi thường, tiêu chuẩn phân loại cây trồng được thực hiện dựa trên các nguyên tắc sau: - Tiêu chuẩn phân loại phải dựa trên những yếu tố dễ quan sát, dễ nhận biết bằng trực quan, dễ đo đếm để tính toán. - Những yếu tố được chọn dùng để phân loại phải có liên quan mật thiết với giá trị của cây trồng. 2. Tiêu chuẩn phân loại Tiêu chuẩn phân loại để xác định đơn giá bồi thường cây trồng được xác định theo bảng sau: Tiêu chuẩn phân loại Nhóm Đường kính tán lá Chiều cao, dài thân Đường kính thân Giai đoạn sinh trưởng Năng suất Diện tích Mọc cụm Mọc bụi Mọc theo hốc Đặc trưng loài Mật độ Trữ lượng Cây ăn quả x x x x x x x x x Các loại hoa màu x x x x x Cây lấy bóng mát x x x Cây dược liệu, cây lấy lá x x x Cây hoa, cây cảnh x x Cây lấy gỗ, nhựa, vỏ, dầu x x x x Các loại tre, mai. Dùng x x Rừng tự nhiên x Rừng ngập mặn x x 3. Phương pháp xác định các tiêu chuẩn phân loại a) Xác định đường kính tán lá: Kéo thước dây đo đường kính tán lá 2 lần vuông góc với nhau tại gốc cây, lấy trị số trung bình cộng ta được đường kính tán lá. b) Xác định chiều cao, chiều dài thân cây: Chiều cao, chiều dài thân cây được tính từ gốc cây đến ngọn cây: Đối với các loại cây thân đứng hoặc thân leo chiều cao cây được đo bằng sào từ sát mặt đất đến ngọn cây hoặc thông qua các vật chuẩn đã biết như mái nhà, cột điện… để xác định. Đối với các loại cây thân bò nằm ngang tiến hành đo bằng thước mét. c) Xác định đường kính thân: Đối với cây lấy gỗ, lấy vỏ, lấy nhựa, lấy dầu, cây bóng mát… thân gỗ đo chu vi thân tại vị trí cách mặt đất 1,3m rồi chia cho 3,14 ta được đường kính thân cây. Đối với mía, tre, mai, dùng: Đo đường kính giữa thân. d) Xác định giai đoạn sinh trưởng: Giai đoạn sinh trưởng được qui định cụ thể cho từng giai đoạn sau: - Cây trồng trong giai đoạn vườn ươm. - Cây mới trồng có đặc trưng: Thân gầy, cây chưa hình thành được chưa hoàn chỉnh tán, cây có sức sống còn yếu. - Cây sắp cho thu hoạch hoặc sắp ra quả có đặc trưng: Tán cây tròn, cây trẻ, nhiều cành tơ, thân mập và ít sâu bệnh, sức sống tốt. e) Xác định năng suất, sản lượng: Dựa trên bản khai của nhân dân, kết hợp với tài liệu thống kê, thuế… để xác định. f) Xác định diện tích: Dùng thước dây đo chiều dài, chiều rộng để tính diện tích nếu là diện tích kiểm đếm nằm ngang. Nếu diện tích cần kiểm đếm là mặt đứng thì chiều đứng đo bằng sào hoặc thông qua các vật chuẩn đã biết - Chiều ngang đo bằng thước dây. i) Xác định mật độ: mật độ được xác định bằng số lượng đối tượng kiểm đếm/m2 hoặc ha. k) Xác định trữ lượng rừng (m3/ha): dùng phương pháp điều tra ô tiêu chuẩn điển hình 500m2 để xác định. B. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG 1. Đối với cây hàng năm tính bằng sản lượng thu hoạch một vụ, tính theo thu hoạch bình quân của 3 vụ trước đó theo giá nông sản thực tế bình quân ở thị trường các huyện trong tỉnh. 2. Đối với cây lâu năm đang ở thời kỳ XDCB giá bồi thường được tính theo chi phí đầu tư ban đầu và chăm sóc đến lúc thu hồi đất. 3. Đối với cây lâu năm đang ở thời kỳ thu hoạch sản phẩm giá bồi thường tối đa được tính theo chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ban đầu và giá trị sản lượng 2 năm thu hoạch theo sản lượng bình quân 3 năm trước đó và theo giá nông sản cùng loại bình quân ở thị trường trong tỉnh. 4. Đối với loại cây lâu năm sử dụng lâu dài như cây lấy bóng mát, cây hoa, cây cảnh… Giá bồi thường tính bằng toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí phụ chăm sóc đến lúc thu hồi đất. 5. Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần, giá trị bồi thường được tính thông qua sản phẩm thu hoạch theo giá bình quân thực tế từ 2 ÷ 3 năm. 6. Đối với những loại cây không có trong danh mục quy định ở phần II dưới đây thì sau khi thống nhất với Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn, UBND cấp huyện căn cứ vào các tiêu chuẩn phân loại và giá trị thực tế của cây đó qui định đơn giá bồi thường. C. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 1. Đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn giá này là đơn giá để bồi thường cho các loại cây trồng đơn lẻ hoặc trồng chuyên canh, xen canh đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và đã bao gồm chi phí giống cây trồng, nhân công, phân bón, vật tư, chăm sóc, quản lý, bảo vệ (kể cả hàng rào, tường rào, đường băng cản lửa…). 2. Quy định về bồi thường đối với cây trồng chuyên canh, xen canh và cây trồng trong vườn tạp. a. Cây trồng chuyên canh: Cây trồng chuyên canh là chỉ trồng một loài cây duy nhất theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trên một đơn vị diện tích. Nếu trồng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật thì việc bồi thường được thực hiện như sau: - Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu chuẩn nhỏ hơn 110% thì đơn giá bồi thường tính bằng 100% đơn giá quy định ở trên (cây tiêu chuẩn). - Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu chuẩn từ 110% đến dưới 150% thì đơn giá bồi thường tính bằng 70% đơn giá quy định ở trên. - Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu chuẩn từ 150% trở lên thì đơn giá bồi thường tính bằng 50% đơn giá quy định ở trên. b. Cây trồng xen canh: Là những cây được trồng xen với cây trồng chuyên canh. Cây trồng xen canh nếu đủ điều kiện kỹ thuật cho phép (không ảnh hưởng đến cây chuyên canh) thì việc bồi thường thực hiện như cây trồng chuyên canh. Nếu không đủ điều kiện kỹ thuật cho phép thì không được bồi thường, không được hỗ trợ. c. Cây trồng trong vườn tạp: Cây trồng trong vườn tạp là cây trồng tự do nhiều loại trên một đơn vị diện tích, không theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Việc bồi thường đối với cây trồng trong vườn tạp được thực hiện theo thứ tự từ cây có giá trị cao đến cây có giá trị thấp. - Nếu trồng đến 110% so với mật độ tiêu chuẩn thì được bồi thường 100% theo đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn giá này. - Nếu trồng trên 110% so với mật độ tiêu chuẩn thì phần vượt quá mật độ 100% chỉ được bồi thường bằng 10% theo đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn giá này. 3. Công thức xác định thể tích gỗ thương phẩm (áp dụng để tính bồi thường thiệt hại đối với cây lấy gỗ): Vcây = G.H.F Trong đó: - Vcây: Thể tích cây, đơn vị tính: m3. - G: Tiết diện ngang cây đo ở độ cao 1,3 m = 3,14D2/4 (m2). - D: Đường kính thân cây đo ở độ cao 1,3 m. - H: chiều cao cây, đơn vị tính: m. - F: Hình số thân cây = 0,45. - Vgỗ = Vcây x 90%. Phần 2. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ TT Loại cây, mật độ quy định Tiêu chuẩn phân loại Ký hiệu Đ.vị tính Đơn giá (đ) 1 Mít các loại mật độ tối đa 350 cây/ha Đường kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 40 cm A cây 400.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 30 đến 40 cm B ‘’ 250.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 20 đến 30 cm C ‘’ 130.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 20 cm D ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ từ 5 đến 10 cm E ‘’ 50.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: Cây cao hơn 1,3m F ‘’ 10.000 Cây cao từ 0,5 đến 1,3m G ‘’ 5.000 Cây cao dưới 0,5 m H ‘’ 2.000 2 Nhãn các loại mật độ tối đa 400 cây/ha A – Cây giống ghép hoặc chiết Đường kính tán lớn hơn 8 m A ‘’ 4.000.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 7 đến 8 m B ‘’ 3.500.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 6 đến 7 m C ‘’ 3.000.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 5 đến 6 m D ‘’ 2.500.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m E ‘’ 2.000.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m F ‘’ 1.500.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m G ‘’ 700.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 1 đến 2 m H ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ từ 1m trở xuống. Chia ra: Cây cao hơn 1,5m K ‘’ 150.000 Cây cao hơn 1 đến 1,5m L ‘’ 75.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m M ‘’ 30.000 Cây cao dưới 0,5m N ‘’ 15.000 B- Cây giống gieo từ hạt: Tiêu chuẩn phân loại và đơn giá đền bù tương tự như cây giống ghép hoặc chiết (Đối với những cây có đường kính từ 1m trở xuống giá bồi thường cây giống gieo từ hạt tính bằng 50% cây ghép hoặc chiết) 3 Vải các loại (chung cho vải chiết và vải ghép) mật độ tối đa 400 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 7m A cây 3.000.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 6 đến 7 m B ‘’ 2.500.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 5 đến 6 m C ‘’ 2.000.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m D ‘’ 1.500.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m E ‘’ 1.000.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m F ‘’ 500.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 1,5 đến 2 m G ‘’ 300.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 1,5m H ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m I ‘’ 75.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m K ‘’ 30.000 Cây cao dưới 0,5m N ‘’ 20.000 4 Cam các loại mật độ tối đa 800 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 4m A ‘’ 400.000 Đường kính tán lớn hơn 3 đến 4m B ‘’ 300.000 Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m C ‘’ 160.000 Đường kính tán lớn hơn 1 đến 2m D cây 100.000 Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m E ‘’ 50.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m F ‘’ 30.000 Cây cao dưới 0,5m G ‘’ 15.000 5 Bưởi các loại mật độ tối đa 450 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 300.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4m đến 5 m B ‘’ 250.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3m đến 4 m C ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m D ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ từ 1m đến 2m E ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m F ‘’ 30.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m G ‘’ 15.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 10.000 6 Chanh các loại mật độ tối đa 850 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 3m A cây 200.000 Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3m B ‘’ 150.000 Đường kính tán từ 1m đến 2m C ‘’ 100.000 Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m D ‘’ 50.000 Cây cao từ 0,5m đến 1m E ‘’ 30.000 Cây cao dưới 0,5m F ‘’ 10.000 7 Quýt các loại mật độ tối đa 800 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 4m A Cây 300.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3m đến 4 m B ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m C ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ từ 1m đến 2m D ‘’ 80.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m E ‘’ 50.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m F ‘’ 20.000 Cây cao dưới 0,5m G ‘’ 10.000 8 Quất mật độ tối đa 1.500 cây/ha Đường kính tán: lớn hơn 3m A cây 100.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m B ‘’ 80.000 ‘’ ‘’ từ 1m đến 2m C ‘’ 60.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m D ‘’ 30.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m E ‘’ 15.000 Cây cao dưới 0,5m F ‘’ 8.000 9 Quất hồng bi mật độ tối đa 900 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 4m A cây 200.000 Đường kính tán lớn hơn 3m đến 4 m B ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m C ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ từ 1m đến 2m D ‘’ 80.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m E ‘’ 50.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m F ‘’ 20.000 Cây cao dưới 0,5m G ‘’ 5.000 10 Hồng xiêm mật độ tối đa 600 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 400.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m B ‘’ 300.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m C ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m D ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m E ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m F ‘’ 50.000 Cây cao từ 0,5m đến 1m G ‘’ 30.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 10.000 11 Vú sữa mật độ tối đa 500 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 300.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m B ‘’ 250.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m C ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m D ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m E ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m F ‘’ 50.000 Cây cao từ 0,5m đến 1m G ‘’ 30.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 10.000 12 Trứng gà mật độ tối đa 550 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 200.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m B ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m C ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m D ‘’ 80.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m E ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m F ‘’ 30.000 Cây cao từ 0,5m đến 1m G ‘’ 10.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 5.000 13 Hồng các loại mật độ tối đa 600 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 500.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m B ‘’ 400.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m C ‘’ 300.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m D ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m E ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m F ‘’ 100.000 Cây cao từ 0,5m đến 1m G ‘’ 50.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 15.000 14 Thị mật độ tối đa 400 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 160.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m B ‘’ 120.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m C ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m D ‘’ 80.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m E ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m F ‘’ 30.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m G ‘’ 10.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 5.000 15 Xoài mật độ tối đa 500 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 600.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m B ‘’ 450.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m C ‘’ 350.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m D ‘’ 250.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m E ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m F ‘’ 50.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m G ‘’ 30.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 10.000 16 Muỗm, quéo, sấu mật độ tối đa 400 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 450.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m B ‘’ 350.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m C ‘’ 250.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m D ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m E ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m F ‘’ 50.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m G ‘’ 30.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 10.000 17 Khế, chay, me, tai chua mật độ tối đa 400 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 300.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m B ‘’ 250.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m C ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m D ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m E ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 2m F ‘’ 50.000 Cây cao lớn hơn 1 đến 2m G ‘’ 20.000 Cây cao từ 0,5m đến 1m H ‘’ 5.000 Cây cao dưới 0,5m I ‘’ 2.000 18 Nhót mật độ tối đa 500 cây/ha Tán rộng lớn hơn 5m2 A m2 10.000 ‘’ từ 3 đến 5m2 B ‘’ 5.000 ‘’ nhỏ hơn 3m2 C ‘’ 2.000 Chưa leo lên giàn D Cụm 2.000 19 Cà phê mật độ tối đa 1.000 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 3m A cây 100.000 Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m B ‘’ 80.000 Đường kính tán lớn hơn 1 đến 2m C ‘’ 60.000 Đường kính tán nhỏ hơn hoặc bằng 1m D ‘’ 10.000 20 Dừa mật độ tối đa 600 cây/ha Chiều cao lộ thân lớn hơn 5m A cây 300.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5m B ‘’ 250.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4m C ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3m D ‘’ 160.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 1 đến 2m E ‘’ 120.000 ‘’ ‘’ từ 0,5 đến 1m F ‘’ 80.000 ‘’ ‘’ dưới 0,5m G ‘’ 50.000 Chưa lộ đốt chân H ‘’ 30.000 21 Cau mật độ tối đa 800 cây/ha Chiều cao lộ thân lớn hơn 5m A cây 250.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5m B ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4m C ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3m D ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 1 đến 2m E ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ từ 0,5 đến 1m F ‘’ 20.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 0,5m G ‘’ 10.000 Chưa lộ đốt chân H ‘’ 5.000 22 Táo các loại mật độ tối đa 500 cây/ha Đường kính gốc (cách mặt đất 20 cm) lớn hơn 25cm A cây 200.000 Đường kính gốc lớn hơn 20 đến 25 cm B ‘’ 150.000 Đường kính gốc lớn hơn 15 đến 20 cm C ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 15cm D ‘’ 80.000 ‘’ ‘’ từ 5 đến 10cm E ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 5cm, chia ra: Cây cao hơn 2m F ‘’ 30.000 Cây cao hơn 1 đến 2m G ‘’ 10.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m H ‘’ 2.000 Cây cao dưới 0,5m I ‘’ 1.000 23 Ổi các loại mật độ tối đa 550 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 200.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m B ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m C ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m D ‘’ 70.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m E ‘’ 30.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1m F ‘’ 10.000 Cây cao dưới 1m G ‘’ 5.000 24 Na các loại mật độ tối đa 1.000 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 4m A cây 300.000 ‘’ “ lớn hơn 3 đến 4 m B ‘’ 250.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m C ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m D ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 1,5m E ‘’ 30.000 Cây cao hơn 1 đến 1,5m G ‘’ 20.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m H ‘’ 10.000 Cây cao dưới 0,5m I ‘’ 5.000 25 Lê mật độ tối đa 1.000 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 4m A cây 250.000 ‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m B ‘’ 180.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m C ‘’ 120.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m D ‘’ 80.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 2m E ‘’ 20.000 Cây cao từ 1 đến 2m G ‘’ 10.000 Cây cao dưới 1m H ‘’ 5.000 26 Đào, mận, mơ, lựu mật độ tối đa 600 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 4m A cây 200.000 ‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m B ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m C ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m D ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 0,5m đến 1m E ‘’ 10.000 Cây cao từ 0,5m trở xuống G ‘’ 5.000 27 Nho mật độ tối đa 500 cây/ha Tán lá rộng hơn 5m2 A m2 20.000 Tán lá rộng từ 3 đến 5m2 B ‘’ 15.000 Tán lá rộng nhỏ hơn 3m2 C ‘’ 10.000 Loại chưa leo lên giàn D cụm 3.000 28 Đu đủ mật độ tối đa 2.000 cây/ha Đường kính gốc (cách mặt đất 20 cm) lớn hơn 20cm A cây 60.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 20cm B ‘’ 40.000 ‘’ ‘’ từ 5 đến 10cm C ‘’ 20.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 5cm, chia ra: Cây cao hơn 2m D ‘’ 10.000 Cây cao hơn 1 đến 2m E ‘’ 5.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m F ‘’ 2.000 Cây cao dưới 0,5m G ‘’ 200 29 Chuối các loại mật độ tối đa 1.600 cây/ha Cây có buồng hơn 10 nải A cây 40.000 ‘’ ‘’ từ 5 đến 10 nải B ‘’ 30.000 ‘’ ‘’ dưới 5 nải và cây đã ra hoa C ‘’ 20.000 Cây chưa ra buồng chia ra Cây cao hơn 2m Đo sát mặt đất đến cuống lá D ‘’ 10.000 Cây cao hơn 1 đến 2m E ‘’ 8.000 Cây cao dưới 1m F ‘’ 5.000 30 Dứa các loại: Chuyên canh 50.000 cây/ha; Xen canh 10.000 cây/ha Mỗi gốc có từ 3 quả trở lên A gốc 4.000 Mỗi gốc có dưới 3 quả B ‘’ 2.500 Gốc sắp có quả C ‘’ 1.500 Gốc mới trồng 3 tháng trở lên D ‘’ 500 31 Dâu ăn quả mật độ tối đa 800 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 4m A cây 150.000 ‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m B ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m C ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m D ‘’ 30.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 2m E ‘’ 10.000 Cây cao hơn 1 đến 2m F ‘’ 5.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m G ‘’ 2.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 1.000 32 Roi, dâu da mật độ tối đa 500 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 4m A cây 100.000 ‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m B ‘’ 80.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m C ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m D ‘’ 20.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 2m E ‘’ 15.000 Cây cao hơn 1 đến 2m F ‘’ 10.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m G ‘’ 5.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 2.000 33 Thanh mai mật độ tối đa 800 cây/ha Đường kính tán lớn hơn 4m A cây 300.000 ‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m B ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m C ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 2m D ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: Cây cao hơn 2m E ‘’ 20.000 Cây cao hơn 1 đến 2m F ‘’ 15.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m G ‘’ 10.000 Cây cao dưới 0,5m H ‘’ 5.000 34 Gấc Cây có quả chưa cho thu hoạch Xác định theo diện tích tán lá A m2 10.000 Cây chưa có quả B ‘’ 5.000 Cây chưa lên giàn C hốc 2.000 35 Cây Thanh long mật độ tối đa 800 cây/ha Mỗi bụi có từ 5 quả trở lên A bụi 50.000 Mỗi bụi có dưới 5 quả B ‘’ 30.000 Loại sắp có quả C ‘’ 20.000 Loại mới trồng D ‘’ 5.000 II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI HOA MÀU TT Tên cây Tiêu chuẩn phân loại Ký hiệu Đơn vị Đơn giá (đ) 1 Khoai lang Loại có củ to chưa được thu hoạch A m2 1.000 Loại có củ nhỏ B ‘’ 800 Loại chưa có củ C ‘’ 600 2 Khoai sọ, Khoai tây mật mật độ, tiêu chuẩn 5 hốc/m2 Loại đã có củ sắp cho thu hoạch A m2 5.000 Loại cây cao từ 30 cm trở lên chưa có củ B ‘’ 2.500 Loại cây cao từ 10 đến dưới 30cm chưa có củ C ‘’ 1.500 Loại mới tra củ đã mọc mầm cao dưới 10cm D ‘’ 800 3 Sắn dây Loại trồng trên 9 tháng mỗi hốc trên 5kg củ A hốc 30.000 Loại trồng từ 6 đến 9 tháng mỗi hốc từ 5kg củ trở xuống B ‘’ 20.000 Loại trồng từ 3 đến dưới 6 tháng C ‘’ 10.000 Loại trồng chưa đến 3 tháng D ‘’ 5.000 4 Củ từ mật độ tối đa 15.000 hốc/ha Loại có củ từ 1kg/hốc trở lên A m2 5.000 Loại có củ nhỏ hơn 1kg/hốc B ‘’ 3.000 Loại chưa có củ C ‘’ 800 5 Củ đong mật độ tối đa 20.000 hốc/ha Loại mỗi gốc bình quân từ 1kg trở lên A m2 2.800 Loại mỗi gốc bình quân nhỏ hơn 1kg B ‘’ 2.000 Loại chưa có củ C ‘’ 1.000 6 Sắn tàu mật độ tối đa 11.000 hốc/ha Loại có củ từ 1kg/hốc trở lên A hốc 1.500 Loại có củ nhỏ hơn 1kg/hốc B ‘’ 1.000 Loại chưa có củ C ‘’ 300 7 Đậu ván Loại đã thành giàn (tính theo diện tích leo giàn) A m2 5.000 Loại chưa leo giàn B hốc 2.000 Loại trồng 4 đến 6 lá C ‘’ 500 8 Các loại đỗ tương, đỗ đen, đỗ xanh mật độ tối đa 50-60 cây/m2 Loại cây đã có hoa sắp cho thu hoạch A m2 1.500 Loại cây cao hơn hoặc bằng 15cm chưa có hoa B ‘’ 800 Loại mới tra hạt đến nảy mầm cao dưới 15cm C ‘’ 500 9 Đậu đũa, cô ve mật độ tối đa 10 cây/m2 Loại có quả A m2 2.000 Loại chưa có quả dây leo từ 0,5 đến 1m B ‘’ 1.000 Loại trồng 2 đến 3 lá C ‘’ 500 10 Củ đậu mật độ tối đa 10 hốc/m2 Loại có củ lớn hơn 0,3kg A m2 4.000 Loại có củ nhỏ hơn hoặc bằng 0,3kg B ‘’ 2.500 Loại chưa có củ C ‘’ 1.000 11 Bắp cải mật độ tối đa 3,5 cây/m2 Loại có bắp lớn hơn 1kg/cây A m2 2.500 Loại có bắp từ 0,5kg/cây đến 1kg/cây B ‘’ 2.000 Loại có bắp nhỏ hơn 0,5kg/cây C ‘’ 1.000 Loại mới trồng D ‘’ 800 12 Xu hào mật độ tối đa 5-6 cây/m2 Loại có củ lớn hơn 0,5kg/củ A m2 3.000 Loại có củ nhỏ hơn hoặc bằng 0,5kg/củ B ‘’ 2.500 Loại mới trồng C m2 700 13 Rau cải các Loại Loại có năng suất lớn hơn 2kg/m2 A m2 2.000 Loại có năng suất từ 1 đến 2kg/m2 B m2 1.500 Loại có năng suất dưới 1 kg/m2 C m2 500 14 Rau muống và các loại rau tương tự Loại đang thu hoạch A m2 3.000 Loại chưa thu hoạch B m2 1.000 15 Hành tỏi Loại có năng suất lớn hơn 0,5kg/m2 A m2 4.000 Loại có năng suất từ 0,5 kg/m2 trở xuống B m2 3.000 Loại chưa có củ C m2 1.500 16 Xà lách, rau diếp Loại có năng suất lớn hơn 0,4kg/m2 A m2 1.200 Loại có năng suất từ 0,4kg/m2 trở xuống B m2 1.000 Loại mới trồng C m2 500 17 Rau thơm các loại Loại có năng suất lớn hơn 0,6kg/m2 A m2 5.000 Loại có năng suất nhỏ hơn hoặc bằng 0,6kg/m2 B m2 3.000 18 Bầu, bí đỏ Loại có quả (Tính theo diện tích tán lá) A m2 3.000 Loại chưa có quả B m2 2.000 19 Cây súp lơ, cà rốt Loại cao hơn 20cm sắp cho thu hoạch A m2 3.500 Loại mới ra hoa (Riêng súp lơ xanh = 1,5 lần đơn giá nêu trên) B ‘’ 2.500 Loại mới trồng C ‘’ 500 20 Dưa hấu các loại Cây đã có hoa có quả A m2 4.700 Cây chưa ra quả B m2 3.500 Loại mới trồng C m2 1.000 21 Dưa chuột các loại mật độ 3,3 hốc/m2 Cây đã lên giàn đến thu hoạch A m2 3.000 Loại chưa leo lên giàn B hốc 2.000 22 Cây mơ lông Cây đã lên giàn (Tính theo d.tích cây đã phủ giàn) A m2 2.000 Loại chưa leo lên giàn B hốc 300 23 Các loại rau, bèo làm thức ăn CN Các loại trồng trên mặt đất A m2 700 Các loại thả trên mặt nước B m2 500 24 Các loại bí, dưa không làm giàn leo khác Loại có dây bò dài lớn hơn 2m A m2 2.000 Loại có dây bò dài từ 1 đến 2m B m2 1.600 Loại có dây bò dài nhỏ hơn 1m C m2 400 25 Cây rau ngót Loại cao trên 35 cm A m2 3.000 Loại cao từ 35cm trở xuống B m2 2.000 26 Dọc mùng Loại cho thu hoạch A m2 3.000 Loại chưa cho thu hoạch B m2 2.000 27 Khoai nước và các loại tương tự Loại cho thu hoạch A m2 1.000 Loại chưa cho thu hoạch B m2 500 28 Cây cần tây Loại cho thu hoạch 2kg/m2 trở lên A m2 5.000 Loại cho thu hoạch nhỏ hơn 2kg/m2 B m2 3.000 29 Su su, bí xanh Mật độ tối đa 1.500 cây/ha Loại đã thành giàn (Xác định theo diện tích tán lá) A m2 5.000 Loại chưa leo giàn B hốc 2.000 30 Cà chua, các loại cà khác Loại có quả chưa được thu hoạch A m2 3.000 Loại chưa có quả B m2 1.000 31 Gừng, nghệ và các loại cây tương tự Loại cho năng suất củ từ 1kg/m2 trở lên A m2 7.000 Loại cho năng suất củ nhỏ hơn 1kg/m2 B m2 5.000 Loại mới trồng và củ rất nhỏ C m2 1.000 32 Ớt các loại Loại có quả chưa được thu hoạch A m2 5.000 Loại chưa có quả B m2 3.000 33 Vừng Loại chưa cho thu hoạch A m2 900 Loại chưa có quả B m2 600 Các loại còn lại từ 2- 3 lá trở lên C m2 400 34 Lạc Loại có củ chưa cho thu hoạch A m2 1.000 Loại trên 3 lá nhưng chưa có củ B m2 700 Loại trồng từ 3 lá trở xuống C m2 300 35 Ngô các loại mật độ tối đa 4 cây/m2 Loại có bắp nhưng chưa thu hoạch A m2 800 Loại từ 7 lá trở lên chưa có bắp B m2 500 Loại dưới 7 lá C m2 300 36 Kê Loại trổ bông chưa cho thu hoạch A m2 1.000 Loại từ 7 lá trở lên chưa có bông B m2 500 Loại trồng dưới 7 lá C m2 300 37 Mía các loại (Chiều cao tính đến ngọn thân) Loại có đường kính lớn hơn 3cm cao trên 2m A cây 3.000 Loại có đường kính từ 2 đến 3cm cao 1,5 đến 2m B ‘’ 2.500 Loại có đường kính nhỏ hơn 2cm, cao dưới 1,5m C ‘’ 2.000 Loại mới trồng có 2 ngọn hoặc thân/hốc D hốc 800 38 Mạ nếp Chưa đến thời kỳ nhổ (tính theo diện tích trồng) m2 2.500 39 Mạ tẻ Chưa đến thời kỳ nhổ (tính theo diện tích trồng) m2 2.000 40 Lúa nếp Chưa được thu hoạch A m2 1.500 Lúa từ đẻ nhánh đến trỗ B m2 800 41 Lúa tẻ Chưa được thu hoạch A m2 1.200 Lúa từ đẻ nhánh đến trỗ B m2 700 III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY BÓNG MÁT TT Tên cây Tiêu chuẩn phân loại Ký hiệu Đơn vị tính Đơn giá (đ) 1 Bàng, phượng vĩ và cây khác tương tự Cây có đ. Kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm A cây 200.000 ’’ ‘’1,3m lớn hơn 15 đến B ‘’ 150.000 ’’ ‘’1,3m từ 10 đến 15 cm C ‘’ 100.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: Cây cao hơn 2m D ‘’ 55.000 Cây cao từ 1 đến 2m E ‘’ 35.000 Cây cao nhỏ hơn 1m F ‘’ 20.000 2 Cây bằng lăng, hoa sữa, trứng cá, muống hoa vàng, hoa tím, cây khác tương tự Cây có đ. Kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm A cây 200.000 ‘’ ‘’1,3m lớn hơn 10 đến B ‘’ 150.000 ‘’ ‘’1,3m lớn hơn 5 đến C ‘’ 100.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: D ‘’ 50.000 Cây cao từ 1 đến 2m E ‘’ 30.000 Cây cao dưới 1m F ‘’ 20.000 3 Cây dây leo, hoa giấy, cây khác tương tự Tính theo diện tích tán lá cho cây đã lên giàn A m2 15.000 Cây chưa lên giàn B hốc 5.000 4 Trâm bầu Cây cao trên 2m A cây 10.000 Cây cao từ 1 đến 2m B ‘’ 8.000 Cây cao từ 1,5 đến dưới 2m C ‘’ 5.000 Cây cao dưới 1,5m D ‘’ 2.000 IV. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY DƯỢC LIỆU, CÂY LẤY LÁ TT Tên cây Tiêu chuẩn phân loại Ký hiệu Đơn vị tính Đơn giá (đ) 1 Vối, cây Hoàn ngọc và các cây khác tương tự Cây có đ. kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm A cây 100.000 ‘’ ‘’1,3m lớn hơn 15 đến B ‘’ 70.000 ‘’ ‘’1,3m lớn hơn 10 đến C ‘’ 50.000 ‘’ ‘’1,3m từ 5 đến 10cm D ‘’ 30.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: Cây cao hơn 2m E ‘’ 25.000 Cây cao 1,5 đến 2m F ‘’ 20.000 Cây cao từ 1 đến 1,5m ‘’ 15.000 Cây cao dưới 1m G ‘’ 3.000 2 Bạc hà, lá lốt, xương xông, mùi tàu, diếp cá, hương nhu, ngải cứu, tía tô, kinh giới và cây khác tương tự Loại đang thu hoạch A m2 10.000 Loại mới trồng chưa cho thu hoạch B ‘’ 5.000 3 Trầu không Tán lá rộng trên 5m2 A m2 80.000 Tán lá rộng từ 3 đến 5m2 B ‘’ 63.000 Tán lá rộng nhỏ hơn 3m2 C ‘’ 32.000 4 Bồ kết, năng gai Đường kính tán lớn hơn 5m A cây 200.000 Đường kính tán lớn hơn 3 đến 5 m B ‘’ 160.000 Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m C ‘’ 100.000 Đường kính tán từ 1 đến 2m D ‘’ 50.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: Cây cao hơn 1m E ‘’ 10.000 Cây cao từ 1m trở xuống F ‘’ 5.000 5 Chè Loại cho thu hoạch hàng năm lớn hơn 1kg tươi/m2 A m2 20.000 Loại cho thu hoạch hàng năm 0,5 đến 1kg tươi/m2 B ‘’ 15.000 Loại cho thu hoạch hàng năm nhỏ hơn 0,5kg tươi/m2 C ‘’ 10.000 Loại chưa cho thu hoạch D ‘’ 5.000 6 Cây hương bải, cây sả và các loại tương tự Loại trồng từ trên 6 tháng A m2 3.000 Loại trồng từ 4 đến dưới 6 tháng B ‘’ 2.000 Loại trồng từ 1 đến dưới 4 tháng C ‘’ 1.000 Loại gieo hạt ươm tạo cây con D ‘’ 6.500 7 Lá dong Loại đã cho thu hoạch A m2 15.000 Loại sắp cho thu hoạch B ‘’ 10.000 Loại trồng được 2 đến 3 lá C ‘’ 5.000 8 Cây cam thảo dây và các loại cây thuốc tương tự Loại đã cho thu hoạch A m2 20.000 Loại sắp cho thu hoạch B ‘’ 10.000 Loại mới trồng C ‘’ 5.000 9 Cây dâu tằm trồng lấy lá Loại đã cho thu hoạch A m2 2.000 Loại mới trồng, chưa được thu hoạch B ‘’ 1.000 Loại trồng làm hàng rào kết hợp lấy lá: - Đã cho thu hoạch C m dài 1.000 - Chưa cho thu hoạch D m dài 500 10 Các loại cây trồng làm thuốc nam thân thảo Loại đang cho thu hoạch A m2 10.000 Loại mới trồng chưa cho thu hoạch B ‘’ 5.000 11 Các loại cây trồng làm thuốc nam thân mộc Cây có đ.kính thân đo ở độ cao 1,3 lớn hơn 10cm A cây 50.000 ‘’ ‘’ 5 đến 10 cm B ‘’ 30.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: Cây cao hơn 2m C ‘’ 25.000 Cây cao từ 1m đến 2m D ‘’ 20.000 Cây cao dưới 1m E ‘’ 5.000 12 Cây hoa hòe Cây có đường kính đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm A cây 400.000 ‘’ ‘’ từ 15 đến 20cm B ‘’ 350.000 ‘’ ‘’ từ 10 đến 15cm C ‘’ 150.000 ‘’ ‘’ từ 5 đến 10cm D ‘’ 75.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: Cây cao hơn 2m E ‘’ 30.000 Cây cao từ 1 đến 2m F ‘’ 20.000 Cây cao dưới 1m G ‘’ 5.000 V. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HOA VÀ CÂY CẢNH TT Tên cây Tiêu chuẩn phân loại Ký hiệu Đơn vị tính Đơn giá (đ) 1 Cây hoa ngọc lan Cây có đ.kính gốc (cách mặt đất 20cm) lớn hơn 20 cm A cây 300.000 ‘’ ‘’ 10 đến 20cm B ‘’ 200.000 ‘’ ‘’ 5 đến 10cm C ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ nhỏ hơn 5cm D ‘’ 50.000 2 Trúc đào-Tường vi và các loại tương tự Cây có chiều cao hơn 2m A cây 50.000 Cây có chiều cao hơn 1 đến 2m B ‘’ 30.000 Cây có chiều cao từ 0,5 đến 1m C ‘’ 10.000 Cây có chiều cao dưới 0,5m D ‘’ 5.000 3 Trúc các loại Cây có chiều cao hơn 2m A bụi 30.000 Cây có chiều cao từ 1 đến 2m B ‘’ 15.000 Cây có chiều cao dưới 1m C ‘’ 5.000 4 Cây hoa hồng Bắc bộ mật độ tối đa 3 cây/m2 Cây có đường kính tán từ 1m trở lên A cây 30.000 Cây có đường kính tán nhỏ hơn 1m. chia ra: Cây có chiều cao hơn 1m B ‘’ 15.000 Cây có chiều cao từ 0,5 đến 1m C ‘’ 10.000 Cây có chiều cao dưới 0,5m D ‘’ 5.000 5 Hoa hồng Đà lạt, hồng Pháp & các loại hoa hồng tương tự có mật độ tiêu chuẩn là 8 hốc/m2 Cây có trên 4 hoa (nụ) /hốc A hốc 8.000 Cây có từ 3 hoa (nụ) /hốc B ‘’ 5.000 Cây chưa ra nụ C ‘’ 3.000 Cây mới trồng đã bén rễ D ‘’ 2.000 6 Cây hoa Huệ, hoa Loa kèn có mật độ tiêu chuẩn 12 hốc/m2 Cây có từ 3 hoa trở lên /hốc A m2 14.000 Cây có từ 1 đến 2 hoa/hốc B ‘’ 8.000 Củ mới trồng chưa mọc hoặc cây chưa hoa C ‘’ 4.000 7 Cây hoa Thược dược có mật độ T.chuẩn 5 cây/m2 Cây đã có hoa A m2 12.000 Cây chưa có hoa B ‘’ 6.000 8 Hoa Lưu ly, Violét, Cánh bướm có mật độ T.chuẩn 10 cây/m2 Cây đã có hoa A m2 7.000 Cây chưa có hoa B ‘’ 3.000 9 Hoa Cúc các loại có mật độ tiêu chuẩn 25 cây/m2 hoặc 6 hốc/m2 Cây có hoa cao A m2 14.000 Cây chưa có hoa B ‘’ 5.000 10 Cây lưỡi hổ, cây lá bỏng và các loại cây khác tương tự Cây trồng theo diện tích A m2 5.000 Cây trồng đơn lẻ B cây 2.000 11 Cây Địa lan Cây trồng lớn hơn 5 cây/hốc A cây 2.000 Cây trồng từ 2 đến 5 cây/hốc B hốc 1.000 Cây trồng đơn lẻ C ‘’ 100 12 Hoa Lan tiêu, hoa Thủy chung trồng theo diện tích m2 15.000 13 Cẩm tú cầu Loại đã có hoa A cụm 20.000 Loại chưa có hoa B ‘’ 10.000 14 Hoa Thiên lý, hoa Pháo đỏ Loại đã thành giàn (Tính theo diện tích leo giàn) A m2 10.000 Loại chưa lên giàn B cụm 5.000 15 Hoa Đồng tiền, hoa Cẩm chướng trồng theo diện tích m2 30.000 16 Hoa Mai vàng Cây cao từ 50cm trở lên A cây 50.000 Cây cao dưới 50cm B ‘’ 20.000 17 Cây Xương rồng Cây phân nhánh cao hơn 1m A cây 15.000 Cây đã phân nhánh cao hơn 0,5 đến 1m B ‘’ 5.000 Cây mới trồng chưa phân nhánh cao dưới 0,5m C m2 2.500 Cây mới trồng tạo giống (b.thường công v.chuyển) D cây 300 18 Cây Tứ quý Cây có tán cao hơn 1m A cây 10.000 Cây có tán cao từ 0,5 đến 1m B ‘’ 5.000 Cây mới trồng chưa có tán cao dưới 0,5m C ‘’ 2.000 19 Cây cảnh lá phượng vĩ, dừa cảnh, cọ cảnh và các loại cây tương tự trồng cụm cụm 30.000 20 Tùng bách tán Cây có chiều cao hơn 2m A cây 50.000 Cây có chiều cao hơn 1 đến 2m B ‘’ 30.000 Cây có chiều cao từ 0,5 đến 1m C ‘’ 20.000 Cây có chiều cao nhỏ hơn 0,5m D ‘’ 10.000 21 Sứ Thái lan, cây xanh, cây si Cây cao hơn 2m A cây 20.000 Cây cao hơn từ 1 đến 2m B ‘’ 15.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m C ‘’ 10.000 Cây cao nhỏ hơn 0,5m D ‘’ 5.000 22 Cây Thiên tuế trồng riêng lẻ cây 20.000 23 Cây Vạn tuế trồng riêng lẻ cây 50.000 24 Cây vạn niên thanh, cây huyết dụ, cây trạng nguyên, chuối cảnh, lá láng, dâm bụt và các cây khác tương tự trồng đơn lẻ cây 3.000 25 Cây Quỳnh dao, dạ hương và các cây khác tương tự trồng đơn lẻ cây 20.000 26 Cây sung, hoa hòe trồng đơn lẻ cây 25.000 27 Cây cau cảnh trồng đơn lẻ cây 20.000 28 Cây Đinh lăng trồng đơn lẻ cây 5.000 29 Cây búp măng cảnh trồng khóm khóm 7.000 30 Cây lá nếp, khoai lang cảnh trồng đơn lẻ cây 2.000 31 Cây lá bỏng trồng đơn lẻ cây 1.000 32 Cây cảnh phúng ù, cây sâm cảnh trồng đơn lẻ cây 5.000 33 Cây đuôi lươn và cây khác tương tự trồng cụm cụm 10.000 34 Cây từ bi trồng đơn lẻ cây 10.000 35 Cây hoa cúc xinh hè mật độ tiêu chuẩn 7 cây/m2 Loại đang thu hoạch từ trên 5 hoa/cây A cây 10.000 ‘’ ‘’ từ 4 đến 5 hoa/cây B ‘’ 5.000 ‘’ ‘’ từ 1 đến 3 hoa/cây C ‘’ 2.000 Các loại còn lại không thuộc 3 loại trên D ‘’ 1.000 36 Hoa Thạch thảo trồng theo cụm Loại sắp cho thu hoạch cao từ 30 đến 40cm A cụm 5.000 Các loại còn lại B ‘’ 3.000 37 Cây mẫu đơn, cây bồng bồng và các loại cây tương tự Cây cao hơn 1m A cây 10.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m B ‘’ 5.000 Cây cao dưới 0,5m C ‘’ 2.000 38 Hoa Trinh nữ Loại đã thành giàn (Tính diện tích phủ giàn) A m2 10.000 Loại chưa thành giàn B cây 3.000 39 Thiết mộc lan Cây cao hơn 1m A cây 15.000 Cây cao từ 0,3 đến 1m B ‘’ 10.000 Cây mới trồng cao dưới 0,3m C ‘’ 5.000 40 Hoa Ti-gôn Loại đã thành giàn (Tính diện tích phủ giàn) A m2 10.000 Loại chưa thành giàn B khóm 5.000 41 Hoa Móng rồng Loại đã thành giàn (Tính diện tích phủ giàn) A m2 10.000 Loại chưa thành giàn B cây 5.000 42 Bạch Hải đường Cây cao hơn 1,5m A cây 50.000 Cây cao hơn 1 đến 1,5m B ‘’ 30.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m C ‘’ 10.000 Cây cao dưới 0,5m D ‘’ 3.000 43 Cây Bồ đào Cây cao hơn 1m A cây 15.000 Cây cao từ 0,5 đến 1m B ‘’ 10.000 Cây cao dưới 0,5m C ‘’ 5.000 44 Cây hoa Dơn mật độ tiêu chuẩn 18 cây/m2 Loại cây cao trên 20cm A hốc 1.000 Loại cây mới trồng từ 20cm trở xuống B ‘’ 1.200 45 Hỗ trợ công vận chuyển cây cảnh trồng chậu Đường kính gốc từ 5cm trở lên A chậu 10.000 Đường kính gốc dưới 5cm B ‘’ 5.000 Chậu non bộ C ‘’ 35.000 VI. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY NHỰA, CÂY LẤY GỖ, CÂY LẤY VỎ, CÂY LẤY DẦU TT Tên cây Tiêu chuẩn phân loại Ký hiệu Đơn vị tính Đơn giá (đ) 1 Dẻ, xà cừ, xoan, phi lao, bạch đàn, sa mộc, keo, mỡ và các loại gỗ tương tự Cây có đường kính thân đo có độ cao 1,3m so với mặt đất lớn hơn 10cm, chiều cao hơn 4m A m3 400.000 Cây có đường kính thân đo có độ cao 1,3m so với mặt đất lớn hơn 10cm chiều cao dưới 4m B ‘’ 300.000 2 Thông mã vĩ (mật độ tiêu chuẩn 1.650 cây/ha) Cây có đường kính thân đo có độ cao 1,3m lớn hơn 40cm A Cây 300.000 ‘’ ‘’lớn hơn 35 đến 40cm B ‘’ 250.000 ‘’ ‘’lớn hơn 30 đến 35cm C ‘’ 200.000 ‘’ ‘’lớn hơn 25 đến 30cm D ‘’ 150.000 ‘’ ‘’lớn hơn 20 đến 25cm E ‘’ 100.000 ‘’ ‘’lớn hơn 15 đến 20cm F ‘’ 70.000 ‘’ ‘’lớn hơn 10 đến 15cm G ‘’ 25.000 ‘’ ‘’lớn hơn 5 đến 10cm H ‘’ 7.000 Các trường hợp còn lại chia ra: Cây cao hơn 2,5m I ‘’ 5.000 Cây cao hơn 2m đến 2,5m K ‘’ 4.000 Cây cao hơn 1,5m đến 2m L ‘’ 3.000 Cây cao hơn 1m đến 1,5m M ‘’ 2.000 Cây cao dưới 1m N ‘’ 1.500 3 Gạo, đa và các loại cây gỗ tương tự Cây có đường kính thân đo ở độ cao 1,3m so với mặt đất lớn hơn 10cm, chiều cao hơn 4m A m3 175.000 Cây có đường kính thân đo ở độ cao 1,3m so với mặt đất lớn hơn 10cm, chiều cao dưới 4m B m3 125.000 4 Thông nhựa mật độ tiêu chuẩn 1.600 cây/ha Đường kính thân đo có độ cao 1,3m lớn hơn 40cm A cây 850.000 ‘’ ‘’lớn hơn 30 đến 40cm B ‘’ 700.000 ‘’ ‘’lớn hơn 30 đến 34cm C ‘’ 450.000 ‘’ ‘’lớn hơn 25 đến 30cm D ‘’ 350.000 ‘’ ‘’lớn hơn 20 đến 25cm E ‘’ 250.000 ‘’ ‘’lớn hơn 15 đến 20cm F ‘’ 150.000 ‘’ ‘’lớn hơn 10 đến 15cm G ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ từ 5 đến 10cm H ‘’ 15.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: Cây cao hơn 2,5m I ‘’ 11.000 Cây cao hơn 2m đến 2,5m K ‘’ 8.500 Cây cao hơn 1,5 đến 2m L ‘’ 6.000 Cây cao từ 1 đến 1,5m M ‘’ 4.500 Cây cao dưới 1m N ‘’ 3.200 5 Cây trám các loại mật độ tối đa 1.650 cây/ha Đường kính đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 100cm A cây 2.724.000 ‘’ ‘’lớn hơn 90 đến 100cm B ‘’ 2.250.000 ‘’ ‘’lớn hơn 80 đến 90cm C ‘’ 1.590.000 ‘’ ‘’lớn hơn 70 đến 80cm D ‘’ 1.080.000 ‘’ ‘’lớn hơn 60 đến 70cm E ‘’ 840.000 ‘’ ‘’lớn hơn 50 đến 60cm F ‘’ 585.000 ‘’ ‘’lớn hơn 40 đến 50cm G ‘’ 384.000 ‘’ ‘’lớn hơn 30 đến 40cm H ‘’ 231.000 ‘’ ‘’lớn hơn 20 đến 30cm I ‘’ 123.000 ‘’ ‘’lớn hơn 10 đến 20cm K ‘’ 60.000 ‘’ ‘’từ 5 đến 10cm L ‘’ 30.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: Cây cao hơn 2,5m M ‘’ 20.000 Cây cao hơn 2m P ‘’ 15.000 Cây cao từ 1 đến 2m Q ‘’ 5.000 Cây cao dưới 1m S ‘’ 2.000 6 Quế mật độ tiêu chuẩn 2.500 cây/ha Cây có đ.kính thân đo có độ cao 1,3m lớn hơn 10cm A cây 50.000 ‘’ ‘’ ‘’ từ 6 đến 10 cm B ‘’ 30.000 ‘’ ‘’ ‘’ từ 2 đến 5cm C ‘’ 20.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: Cây cao hơn 2,5m D ‘’ 15.000 Cây cao từ 2 đến 2,5m E ‘’ 10.000 Cây cao từ 1 đến 2m F ‘’ 5.000 Cây cao dưới 1m G ‘’ 2.000 7 Hồi mật độ tiêu chuẩn 500 cây/ha Cây có ĐK thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm A cây 200.000 ‘’ ‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 20 cm B ‘’ 100.000 ‘’ ‘’ ‘’ lớn hơn 6 đến 10 cm C ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ ‘’ từ 2 đến 6 cm D ‘’ 20.000 Các trường hợp còn lại, chia ra: Cây cao hơn 2,5m E ‘’ 15.000 Cây cao từ 2 đến 2,5m F ‘’ 10.000 Cây cao từ 1 đến 2m G ‘’ 5.000 Cây cao dưới 1m H ‘’ 2.000 8 Trầu – Sở Mật độ tiêu chuẩn 500 cây/ha Cây có ĐK thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm A cây 100.000 ‘’ ‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 20 cm B ‘’ 80.000 ‘’ ‘’ ‘’ lớn hơn 6 đến 10 cm C ‘’ 50.000 ‘’ ‘’ ‘’ từ 2 đến 6 cm D ‘’ 20.000 “ nhỏ hơn 2cm, chia ra: Cây cao hơn 2,5m E ‘’ 15.000 Cây cao từ 2 đến 2,5m F ‘’ 10.000 Cây cao từ 1 đến dưới 2m G ‘’ 5.000 Cây cao dưới 1m H ‘’ 2.000 9 Vườn ươm cây lâm nghiệp Di chuyển cây trồng trong bầu 100c 10.000 Di chuyển cây trồng không bầu m2 40.000 10 Chung cho các loại cây khác (trừ cây lấy nhựa) Loại cây có đường kính thân đo ở độ cao 1,3m từ 5 đến 10cm cây 7.000 Loại cây có đường kính thân đo ở độ cao 1,3m từ 2 đến dưới 5cm ‘’ 5.000 Loại còn lại ‘’ 2.000 VII. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI TRE, MAI, DÙNG TT Tên cây Chiều dài Đường kính Ký hiệu Đơn giá (đ) 1 Tre gai trên 10m trên 15cm A 20.000 trên 8 đến 10m trên 10 đến 15cm B 15.000 từ 5 đến 8m từ 8 đến 10cm C 10.000 dưới 5m nhỏ hơn 8cm D 5.000 2 Tre mai, luồng, bát độ hoặc tương tự trên 10m trên 16cm A 25.000 trên 8 đến 10m trên 8 đến 16cm B 20.000 từ 6 đến 8m từ 6 đến 8cm C 15.000 dưới 6m nhỏ hơn 6cm D 6.000 3 Dùng hoặc tương tự trên 8m trên 6cm A 10.000 trên 5 đến 8m trên 5 đến 6cm B 8.000 từ 4 đến 5m từ 4 đến 5cm C 5.000 dưới 4m nhỏ hơn 4cm D 4.000 Ghi chú: Mỗi mức đơn giá bồi thường các loại tre, mai, dùng nói trên phải thỏa mãn cả 2 tiêu thức chiều dài và đường kính. Trường hợp đường kính của cây trồng không nằm trong khung chiều dài tương ứng với mỗi mức đơn giá thì tính đơn giá theo tiêu thức chiều dài của cây. Phần 3. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG TỰ NHIÊN, RỪNG NGẬP MẶN I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG GỖ TỰ NHIÊN 1. Đơn giá Loại rừng có Trữ lượng m3/ha Đơn giá I (đ/m3) Đơn giá II (đ/m3) Dưới 11 495 312 Từ 11 đến 15 770 485 Từ 16 đến 20 990 624 Từ 21 đến 25 1.265 797 Từ 26 đến 30 1.485 936 Từ 31 đến 35 1.705 1.074 Từ 36 đến 40 2.330 1.468 Từ 41 đến 45 2.655 1.672 Từ 46 đến 50 2.925 1.843 Từ 51 đến 55 3.250 2.047 Từ 56 đến 60 3.520 2.218 Từ 61 đến 65 3.845 2.422 Từ 66 đến 70 4.090 2.577 Từ 71 đến 75 4.440 2.797 Từ 76 đến 80 4.685 2.952 Từ 81 đến 85 5.010 3.156 Từ 86 đến 90 5.255 3.311 Từ 91 đến 95 5.580 3.515 Từ 96 đến 100 5.850 3.686 Từ 101 đến 105 6.175 3.890 Từ 106 đến 110 6.445 4.060 Từ 111 đến 115 6.745 4.249 Từ 116 đến 120 7.015 4.419 Từ 121 đến 125 7.340 4.624 Từ 126 đến 130 7.610 4.794 Từ 131 đến 135 7.935 4.999 Từ 136 đến 140 8.180 5.113 Từ 141 đến 145 8.505 5.358 Từ 146 đến 150 8.775 5.528 Từ 151 đến 155 9.100 5.733 Từ 156 đến 160 9.370 5.903 Từ 161 đến 165 9.695 6.107 Từ 166 đến 170 9.940 6.262 Lớn hơn 170 10.265 6.466 2. Điều kiện áp dụng - Áp dụng đơn giá I: Chủ rừng có trách nhiệm thiết kế chặt hạ, vận xuất – tận dụng sản phẩm, tái tạo rừng theo quy chế quản lý rừng hoặc chuyển đổi cơ cấu cây trồng (nếu công trình cho phép). - Áp dụng đơn giá II: Người được sử dụng đất có trách nhiệm thu dọn hoặc sử dụng rừng theo mục đích. II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG TRE NỨA 1. Đơn giá (đ/m2) Mật độ cây/ha Dóc 1 f= 2-3 cm Dóc 2 f= 1,5-2 cm Nứa 1 f= 2-3 cm Nứa 2 f= 1,5-2 cm Tre 12 f= 2,5-3 cm L = 4m Tre 15 f= 3,5-4,5 cm L = 4,5-5m Tre 18 f= 4,5-5 cm L = 4,5-5m Tre 20 f= 5-6 cm L = 6-7m Tre 23 f= 6-6,5 cm L = 8m Nhỏ hơn 10.000 55 44 50 40 110 165 220 715 990 từ 10.000 đến 20.000 165 132 150 120 330 495 660 2.145 2.970 từ 21.000 đến 30.000 275 220 250 200 550 825 1.100 3.575 4.950 từ 31.000 đến 40.000 385 308 350 280 770 1.155 1.540 5.005 6.930 từ 41.000 đến 50.000 495 396 450 360 990 1.485 1.980 6.435 8.910 từ 51.000 đến 60.000 605 484 550 440 1.210 1.815 2.420 7.865 10.890 từ 61.000 đến 70.000 715 572 650 520 1.430 2.145 2.860 9.295 12.870 từ 71.000 đến 80.000 825 660 750 600 1.650 2.475 3.300 10.725 14.850 từ 81.000 đến 90.000 935 748 850 680 1.870 2.805 3.740 12.155 16.830 từ 91.000 đến 100.000 1.045 836 950 760 2.090 3.135 4.180 13.585 18.810 Lớn hơn 100.000 1.210 968 1.100 880 2.420 3.630 4.840 15.730 21.780 2. Điều kiện áp dụng - Đơn giá trên áp dụng trong trường hợp chủ rừng có trách nhiệm thiết kế, chặt hạ, thu dọn rừng bàn giao cho người được sử dụng. Nếu người sử dụng đất tự thu dọn hoặc sử dụng rừng theo mục đích thì đơn giá bồi thường được tính bằng 50% đơn giá trên. - Trường hợp các loài cây mọc hỗn giao thì lập đơn giá mới theo phương pháp nội suy từ tỷ lệ % diện tích của từng loài cây. Ví dụ : Kiểu rừng hỗn giao có 2 loại: Dóc 2 có mật độ N = 15.000 cây/ha, diện tích chiếm 20% Tre 12 có mật độ N = 45.000 cây/ha, diện tích chiếm 80% Đơn giá mới = (132đ x 20%) + (990đ x 80%) = 818,4đ/m2 III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG NGẬP MẶN 1. Đơn giá Tiêu chuẩn kỹ thuật mật độ N = 10.000 cây Đơn giá (đ/m2) Rừng cây có độ cao lớn hơn 3m 390 Rừng cây có độ cao lớn hơn 2-3m 330 Rừng cây có độ cao từ 1 đến 2m 270 Rừng cây có độ cao dưới hơn 1m 210 2. Điều kiện áp dụng - Đơn giá bồi thường rừng ngập mặn áp dụng chung cho tất cả các kiểu rừng ngập mặn hỗn giao hay thuần loại. - Trường hợp mật độ cây không đạt so với mật độ cây tiêu chuẩn trên thì đơn giá được điều chỉnh tỷ lệ % mật độ thực tế so với mật độ tiêu chuẩn./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ninh", "promulgation_date": "04/11/2004", "sign_number": "4005/2004/QĐ-UB", "signer": "Nguyễn Quang Hưng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Chi-thi-19-CT-UBND-nam-2013-quan-ly-dieu-hanh-binh-on-gia-bao-dam-ATXH-Tet-Giap-Ngo-2014-Thai-Binh-217662.aspx
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2013 quản lý điều hành bình ổn giá bảo đảm ATXH Tết Giáp Ngọ 2014 Thái Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 19/CT-UBND Thái Bình, ngày 23 tháng 12 năm 2013 CHỈ THỊ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH NHẰM BÌNH ỔN GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG, BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP NGỌ 2014 Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP , số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ; dưới sự chỉ đạo kịp thời, sát sao của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, sự cố gắng, nỗ lực của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh nhìn chung vẫn ổn định và duy trì tăng trưởng; cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng; an ninh chính trị ổn định; trật tự an toàn xã hội được giữ vững; an sinh xã hội được đảm bảo. Những kết quả đạt được trong năm 2013 tạo phấn khởi, quyết tâm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội năm 2014 và kế hoạch 5 năm 2011-2015. Tuy nhiên, tình hình sản xuất, kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn do sức mua chưa được cải thiện nhiều, nguy cơ về tái lạm phát vẫn tiềm ẩn, giá cả biến động thất thường, tình hình thời tiết, dịch bệnh trên người, vật nuôi, cây trồng diễn biến phức tạp; thị trường hàng hóa sôi động những tháng cuối năm, sức mua tăng gây áp lực tăng giá trên thị trường trong nước, nhất là đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu. Để đẩy mạnh sản xuất, đảm bảo cân đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, bình ổn giá cả thị trường và chuẩn bị tốt các điều kiện để mọi người dân được đón Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm; thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 05/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu: 1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: - Theo chức năng nhiệm vụ được giao, thực hiện các biện pháp phù hợp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh, nhất là thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuế, hải quan, thành lập và giải thể doanh nghiệp, đất đai, tài nguyên, tiếp cận vốn, chính sách khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nhằm đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản phẩm, tăng lượng hàng hóa cung ứng ra thị trường; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và các doanh nghiệp trên địa bàn chủ động tính toán kế hoạch trực tết, kế hoạch sản xuất, kinh doanh để đảm bảo các hoạt động thông suốt trong dịp Tết Nguyên đán. - Tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy định pháp luật về giá, thực hiện nghiêm các quy định về điều chỉnh giá, đăng ký, kê khai, niêm yết giá và bán hàng đúng giá niêm yết; có biện pháp bảo đảm đủ nguồn hàng, nhất là các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu; nhất thiết không để xảy ra tình trạng thiếu hàng, đầu cơ, gom hàng, gây sốt giá, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống nhân dân, đến trật tự, an toàn xã hội trong những tháng cuối năm và dịp Tết Nguyên đán. - Tập trung thực hiện các biện pháp đảm bảo hoàn thành kế hoạch thu ngân sách nhà nước theo dự toán được giao, tăng cường quản lý chi ngân sách theo đúng quy định về tiêu chuẩn, chế độ; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là trong việc tổ chức hội nghị, tổng kết cuối năm; bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ phục vụ an sinh xã hội. - Thực hiện kịp thời đầy đủ các chế độ, chính sách; đồng thời tổ chức tốt việc thăm hỏi, tặng quà cho người nghèo, đối tượng chính sách, người già, neo đơn trên địa bàn để mọi người đều no đủ, vui xuân đón tết; vận động, khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cùng tham gia. 2. Sở Công Thương: - Theo dõi sát diễn biến thị trường hàng hóa, nhất là các mặt hàng thiết yếu; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan có các giải pháp bảo đảm cân đối hàng hóa, chủ động điều hòa cung cầu trong tỉnh; tổ chức tốt hệ thống phân phối, giảm tối đa khâu trung gian, bảo đảm lưu thông hàng hóa thông suốt từ sản xuất đến tiêu dùng, không để xảy ra thiếu hàng, sốt giá; tạo điều kiện để các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mở rộng mạng lưới kinh doanh tham gia bình ổn giá, đưa hàng về nông thôn, đến khu dân cư, khu công nghiệp, vùng sâu, vùng xa nhằm tăng khả năng tiếp cận hàng bình ổn cho các đối tượng có thu nhập thấp, trung bình. - Chỉ đạo ngành điện rà soát kế hoạch cung ứng điện, bảo đảm đủ điện phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng; chú trọng công tác phòng chống cháy nổ do chập điện tại các nơi công cộng, khu dân cư. - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Quỹ Đầu tư phát triển của tỉnh thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2411/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch bình ổn giá những tháng cuối năm 2013 và dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014. - Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương tăng cường các biện pháp kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc, chống buôn lậu, gian lận thương mại; xử lý nghiêm theo đúng các quy định của pháp luật đối với các hành vi đầu cơ, găm hàng tăng giá nhằm thu lợi bất chính. - Chỉ đạo Trung tâm xúc tiến thương mại tổ chức Hội chợ mừng Đảng - mừng Xuân Thái Bình 2014, thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại nội địa. 3. Sở Tài chính: - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng và các địa phương tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy định pháp luật về đăng ký giá, kê khai giá, niêm yết giá và bán hàng theo giá niêm yết; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực giá. - Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2411/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch bình ổn giá những tháng cuối năm 2013 và dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014. - Khẩn trương triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2847/QĐ-UBND ngày 18/12/2013. - Đẩy mạnh các biện pháp kiểm tra, thanh tra chống thất thu, gian lận thuế; tăng cường quản lý chi ngân sách bảo đảm chặt chẽ, hiệu quả, tiết kiệm; rà soát, cắt giảm hoặc tạm ngừng các khoản chi chưa thực sự cấp bách, nội dung không thiết thực. 4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: - Tập trung chỉ đạo phát triển sản xuất nông nghiệp, đảm bảo lưu thông hàng hóa, nhất là các mặt hàng lương thực, thực phẩm, rau quả ... đảm bảo đủ nhu cầu tiêu dùng của người dân trong dịp Tết. - Chỉ đạo chuẩn bị nguồn phân bón, giống cây trồng, vật nuôi cung cấp đầy đủ, kịp thời với chất lượng đảm bảo cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp; chủ động triển khai nội bộ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh đối với cây trồng, vật nuôi; phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tăng cường công tác kiểm dịch, vệ sinh thú y, quản lý phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. 5. Sở Y tế: - Chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc tuân thủ đúng các quy định vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, giết mổ, chế biến thực phẩm, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. - Tăng cường quản lý giá thuốc chữa bệnh và giá các dịch vụ y tế, bảo đảm người nghèo, các đối tượng chính sách được khám chữa bệnh theo đúng chế độ quy định. 6. Sở Giao thông vận tải: - Chỉ đạo các phòng, ban chức năng, các doanh nghiệp vận tải hành khách có các biện pháp tổ chức vận chuyển, điều động, tăng cường phương tiện vận chuyển để phục vụ tốt nhu cầu vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán; có giải pháp khắc phục tình trạng ùn tắc tại các vị trí giao thông trọng điểm. - Kiểm tra, rà soát chất lượng, an toàn kỹ thuật các phương tiện tham gia giao thông; kiên quyết không cho phép phương tiện không đảm bảo chất lượng tham gia giao thông; tăng cường kiểm tra việc thực hiện kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định. 7. Công an tỉnh: - Mở đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm; lập phương án, kế hoạch cụ thể bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội cho nhân dân vui xuân, đón Tết; chỉ đạo các lực lượng chức năng thực hiện tốt công tác nắm địa bàn, quản lý hộ khẩu; tăng cường tấn công truy quét các loại tội phạm, đối tượng gây rối trật tự công cộng, các tụ điểm tệ nạn xã hội. - Tăng cường phòng, chống buôn bán, sử dụng trái phép vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật liệu nổ, pháo các loại; xử lý nghiêm các vi phạm về buôn bán, vận chuyển và tàng trữ các loại pháo; kiểm tra chặt chẽ công tác bảo đảm an toàn cháy nổ, đặc biệt tại những địa bàn trọng điểm, khu đô thị, khu dân cư đông người. - Chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường tuần tra, kiểm soát giao thông, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về trật tự an toàn giao thông trong dịp Tết. 8. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc tổ chức các hoạt động văn hóa, du lịch, lễ hội trong dịp Tết Nguyên đán, bảo đảm lành mạnh, phù hợp với thuần phong, mỹ tục, phong tục, tập quán; ngăn chặn kịp thời, có hiệu quả các biểu hiện tiêu cực, lợi dụng lễ hội để hoạt động mê tín, thu lợi bất chính; chỉ đạo Trung tâm văn hóa thông tin các huyện, thành phố tổ chức Hội hoa xuân trên địa bàn. 9. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các đơn vị thông tin, truyền thông, báo chí đẩy mạnh công tác thông tin một cách đầy đủ, kịp thời chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước; công tác chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về đẩy mạnh sản xuất, đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa, dịch vụ, bình ổn giá cả thị trường; kiểm soát các thông tin thất thiệt tạo tâm lý không tốt cho người dân, gây bất ổn thị trường trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014. Nhận Chỉ thị này, yêu cầu các cấp, các ngành, các địa phương tổ chức triển khai thực hiện./. Nơi nhận: - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành trong tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - Lưu: VT, CN, TH. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Phạm Văn Sinh
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "23/12/2013", "sign_number": "19/CT-UBND", "signer": "Phạm Văn Sinh", "type": "Chỉ thị" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-10-2022-TT-NHNN-quan-ly-ngoai-hoi-phat-hanh-trai-phieu-quoc-te-khong-duoc-bao-lanh-526236.aspx
Thông tư 10/2022/TT-NHNN quản lý ngoại hối phát hành trái phiếu quốc tế không được bảo lãnh mới nhất
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 10/2022/TT-NHNN Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2022 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Căn cứ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế; Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tư này quy định về thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. 2. Các nội dung khác về quản lý ngoại hối liên quan đến khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế thực hiện theo quy định về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức phát hành là người cư trú bao gồm công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. 2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế là trái phiếu do tổ chức phát hành chào bán cho người không cư trú và không lưu ký tại một tổ chức lưu ký trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là trái phiếu quốc tế). 2. Tổ chức phát hành là bên đi vay trong khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh. 3. Khoản phát hành trái phiếu quốc tế là khoản vay trung, dài hạn nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức phát hành không được Chính phủ bảo lãnh. 4. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam được phép hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật Việt Nam nơi tổ chức phát hành mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài để thực hiện khoản phát hành. 5. Ngày xác định giá trái phiếu là ngày tổ chức phát hành và các nhà đầu tư đặt mua trái phiếu thống nhất về lãi suất áp dụng cho trái phiếu và khối lượng trái phiếu được phát hành. 6. Văn bản xác nhận hạn mức phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) thông báo giá trị khoản phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài tự vay, tự trả được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm. 7. Đại diện bên cho vay là tổ chức đại diện cho các chủ sở hữu trái phiếu trong việc thực hiện các nội dung liên quan đến trái phiếu quốc tế của tổ chức phát hành. Điều 4. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ 1. Tổ chức phát hành gửi 01 bộ hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư này theo 01 trong 03 cách thức sau: a) Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trên Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước; b) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước; c) Gửi qua dịch vụ bưu chính. 2. Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trên Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trường hợp hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước. 3. Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF), trừ Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế và Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế được khai trên Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. 4. Các tài liệu trong hồ sơ giấy là bản gốc, bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức phát hành về việc sao từ bản chính. 5. Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu tiếng nước ngoài là bản dịch do tổ chức phát hành tự dịch hoặc thông qua một tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật. Tổ chức phát hành xác nhận về tính chính xác của bản dịch tiếng Việt và nội dung bằng tiếng nước ngoài. 6. Tổ chức phát hành chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin nêu tại hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế. Chương II THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ Điều 5. Cơ sở để xem xét, xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế 1. Giá trị khoản phát hành trái phiếu quốc tế nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài tự vay, tự trả hàng năm do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 2. Tổ chức phát hành tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định hiện hành về điều kiện vay nước ngoài, quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh, các quy định hiện hành của pháp luật về chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế. Điều 6. Hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế Hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế bao gồm: 1. Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Hồ sơ pháp lý của tổ chức phát hành bao gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các văn bản sửa đổi (nếu có). 3. Bản chính hoặc bản sao phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng quy định hiện hành về điều kiện chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế. 4. Bản chính hoặc bản sao văn bản phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp và điều lệ của tổ chức phát hành. 5. Bản chính hoặc bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật đối với các chương trình, dự án đầu tư của tổ chức phát hành; kế hoạch tăng quy mô vốn hoạt động; cơ cấu lại khoản nợ của tổ chức phát hành sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành trái phiếu quốc tế. 6. Báo cáo về nội dung liên quan đến việc đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật (áp dụng đối với tổ chức phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền). 7. Báo cáo về việc đáp ứng giới hạn vay nước ngoài theo quy định về điều kiện vay nước ngoài (nếu có); đáp ứng tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành tại thời điểm cuối 03 tháng gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành (tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này). 8. Bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế (áp dụng đối với tổ chức phát hành là công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán). 9. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt thỏa thuận liên quan đến đợt phát hành trong đó có thông tin về điều kiện, điều khoản trái phiếu được phát hành; thông tin về việc thu tiền bán trái phiếu, thanh toán gốc, lãi, phí trái phiếu; tổ chức là đại diện bên cho vay (nếu có); các đại lý liên quan tùy theo cấu trúc của đợt phát hành. 10. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt các hợp đồng hoặc thỏa thuận khác (nếu có) mà tổ chức phát hành ký với bên nước ngoài ràng buộc nghĩa vụ trả phí liên quan đến khoản phát hành. Điều 7. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế 1. Trước khi thực hiện chào bán trái phiếu: a) Sau khi phương án phát hành trái phiếu quốc tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật và chậm nhất 20 ngày làm việc trước khi tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu trên thị trường quốc tế, tổ chức phát hành gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (trừ các thành phần hồ sơ nêu tại khoản 8, khoản 9 và khoản 10) đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối); b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận hạn mức phát hành. Trường hợp từ chối xác nhận hạn mức phát hành, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do. 2. Khi thực hiện chào bán trái phiếu: a) Trường hợp giá trị khoản phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài tự vay, tự trả được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm, sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành, các đại lý và tư vấn pháp lý liên quan đến khoản phát hành và trước ngày xác định giá trái phiếu, tổ chức phát hành nộp các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 6 Thông tư này. Đối với các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều 6 Thông tư này, tổ chức phát hành gửi các bản dự thảo lần cuối có quy định chi tiết các điều kiện có liên quan của trái phiếu (sau đây gọi tắt là hồ sơ sơ bộ); b) Sau khi các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều 6 Thông tư này được ký chính thức giữa các bên liên quan, tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành với các thành phần hồ sơ chính thức theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều 6 Thông tư này. Trường hợp kết quả của đợt phát hành làm thay đổi các thông tin tại Phần thứ ba Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế, tổ chức phát hành cập nhật và gửi lại Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế. Trường hợp các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức có nội dung khác với các dự thảo đã gửi Ngân hàng Nhà nước và không trái với các quy định của pháp luật liên quan, tổ chức phát hành gửi văn bản báo cáo rõ các nội dung thay đổi giữa hợp đồng, thỏa thuận chính thức và các dự thảo lần cuối tại hồ sơ sơ bộ đã gửi Ngân hàng Nhà nước. 3. Thời gian xử lý thủ tục đăng ký khoản phát hành: a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sơ bộ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp cần làm rõ, bổ sung hoặc chỉnh sửa nội dung có liên quan, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chính thức theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này gửi tổ chức phát hành. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do. Điều 8. Trách nhiệm phối hợp giữa các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khi xử lý hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng 1. Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này, Vụ Quản lý ngoại hối làm đầu mối, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đơn vị có thẩm quyền thanh tra, giám sát an toàn vi mô đối với tổ chức tín dụng đề nghị đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế), Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xem xét, xử lý hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức tín dụng. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Vụ Quản lý ngoại hối: a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp ý kiến giám sát đối với việc tuân thủ quy định của pháp luật về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng được gửi xin ý kiến. Phạm vi ý kiến giám sát bao gồm ý kiến đối với các chỉ tiêu riêng lẻ và các chỉ tiêu hợp nhất của các tỷ lệ, giới hạn mà tổ chức tín dụng báo cáo tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị liên quan khác thuộc Ngân hàng Nhà nước cung cấp ý kiến về các nội dung nằm trong phương án phát hành trái phiếu quốc tế liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được gửi xin ý kiến. Chương III THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ Điều 9. Các trường hợp phải đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế 1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, trường hợp thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản phát hành trái phiếu quốc tế được nêu tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế, tổ chức phát hành có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này. 2. Tổ chức phát hành chỉ thực hiện thông báo bằng văn bản (qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp) với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối), không cần thực hiện đăng ký thay đổi đối với các nội dung thay đổi như sau: a) Thay đổi thời gian rút vốn, trả nợ gốc trong phạm vi 10 ngày làm việc so với kế hoạch đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận; b) Thay đổi địa chỉ của tổ chức phát hành; c) Thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản nơi tổ chức phát hành mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài; d) Thay đổi kế hoạch trả lãi, phí của khoản phát hành trái phiếu quốc tế so với kế hoạch đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế nhưng không thay đổi cách xác định lãi, phí quy định tại điều kiện, điều khoản trái phiếu. Tổ chức phát hành có trách nhiệm lập bảng tính lãi, phí phải trả để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản có cơ sở kiểm tra, theo dõi khi thực hiện việc chuyển tiền; đ) Thay đổi (tăng hoặc giảm) số tiền rút vốn, trả nợ gốc, lãi, phí trong phạm vi 100 đơn vị tiền tệ của đồng tiền vay nước ngoài so với số tiền đã nêu trong văn bản xác nhận đăng ký, văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế; e) Thay đổi số tiền chuyển trả nợ gốc do trái phiếu được chuyển đổi hoặc hoán đổi thành cổ phần đối với khoản phát hành trái phiếu quốc tế có yếu tố chuyển đổi, hoán đổi của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; g) Thay đổi số tiền rút vốn, trả nợ gốc thực tế của một kỳ cụ thể ít hơn số tiền được nêu tại kế hoạch rút vốn, trả nợ trên văn bản xác nhận đăng ký hoặc văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế. 3. Đối với nội dung thay đổi tại điểm g khoản 2 Điều này, trước khi thực hiện rút vốn, trả nợ số tiền còn lại của kỳ phát sinh thay đổi, tổ chức phát hành có trách nhiệm đăng ký thay đổi kế hoạch rút vốn, trả nợ đối với số tiền còn lại chưa thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư này. Điều 10. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế bao gồm: 1. Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi đã ký (nếu có). 3. Bản sao văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức phát hành đối với nội dung thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế (nếu có). Điều 11. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế 1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi hoặc trước thời điểm thực hiện nội dung thay đổi (đối với trường hợp nội dung thay đổi không cần ký thỏa thuận thay đổi song vẫn đảm bảo phù hợp với các hợp đồng, thỏa thuận liên quan đến khoản phát hành), tổ chức phát hành gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành theo quy định tại Điều 10 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối). 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức phát hành, trường hợp cần thêm thông tin để có đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức phát hành bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết. 3. Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của tổ chức phát hành. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 12. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2022, trừ quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Quy định về cách thức nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực từ ngày 01/01/2023. 3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực: a) Thông tư số 17/2013/TT-NHNN ngày 16/7/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; b) Điều 12 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản. Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp Đối với các hồ sơ đăng ký hạn mức phát hành, đăng ký khoản phát hành, đăng ký thay đổi khoản phát hành Ngân hàng Nhà nước nhận được trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được xem xét, xử lý thì được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2013/TT-NHNN ngày 16/7/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. Điều 14. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức phát hành chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Nơi nhận: - Như Điều 14; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Ban lãnh đạo NHNN; - Công báo; - Lưu VP, QLNH, PC (05 bản). K/T THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Phạm Thanh Hà PHỤ LỤC 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) TÊN DOANH NGHIỆP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ……./……. V/v đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế ………, ngày tháng năm ....... ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) - Căn cứ vào Thông tư số …/…../TT-NHNN ngày …./…../….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; - Căn cứ vào phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được ............ phê duyệt, chấp thuận tại các văn bản số……..ngày…/…/…; [Tên tổ chức phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau: PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH I. Thông tin về tổ chức phát hành Trái phiếu quốc tế: 1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………. 2. Địa chỉ: ………………………………………………. 3. Loại hình tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế1: 4. Điện thoại: ………………… Fax: ………………… 5. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………… Chức vụ: ………………………………… Hoặc Họ và tên Người được Người đại diện theo pháp luật ủy quyền (nếu có): ….................. - Văn bản ủy quyền:…………………………………………………………………… 6. Hồ sơ pháp lý2: 7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế3: (ghi rõ nguồn tham chiếu) Tình hình dư nợ tại thời điểm gửi hồ sơ đăng ký (quy USD)4: - Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: ……………..... (trong đó quá hạn:………………) - Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: ……………… (trong đó quá hạn:………………) - Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài:................... (trong đó quá hạn:……………) - Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:................... (trong đó quá hạn:………………) 8. Vốn chủ sở hữu (theo báo cáo tài chính được kiểm toán, soát xét tại thời điểm gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế): IV. Một số điều kiện chào bán tại thị trường phát hành 1. Điều kiện về năng lực tài chính của tổ chức phát hành (nếu có): Ví dụ: các chỉ số tài chính cần đạt được theo quy định của thị trường phát hành? Khả năng đáp ứng của tổ chức phát hành? 2. Các điều kiện khác (nếu có): PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ 1. Tổng trị giá phát hành: ………………… 2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt liên quan theo quy định của pháp luật): ………………… 3. Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành: ………………… 4. Thời điểm phát hành: ………………… 5. Phương án sử dụng nguồn vốn phát hành: ………………… 6. Điều kiện về năng lực tài chính của tổ chức phát hành (nếu có): Ví dụ: các chỉ số tài chính cần đạt được theo quy định của thị trường phát hành? Khả năng đáp ứng của tổ chức phát hành? 7. Các điều kiện khác (nếu có): 8. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành (nêu rõ các văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ; văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 25 và Điều 28 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế - hoặc theo quy định tương ứng tại các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định 153/2020/NĐ-CP - nếu có): ………………… PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH 1. Tổng số tiền phát hành: ………………… 1.1. Bằng số: ………………… 1.2. Bằng chữ: ………………… 2. Đồng tiền phát hành: ………………… 3. Ngày phát hành: ………………… 4. Ngày đáo hạn: ………………… 5. Lãi suất: ………………… 6. Thông tin về đại diện Bên cho vay (Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài): (trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc phát hành có đơn vị đại diện các chủ sở hữu trái phiếu) 6.1. Tên đại diện Bên cho vay (Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài): ………… 6.2. Địa chỉ: ………………… 6.3. Loại hình đại diện Bên cho vay (Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài): …… 7. Thông tin về các Bên liên quan: 7.1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo lãnh phát hành): ………………… 7.2. Các Đại lý có liên quan (ghi rõ tên, địa chỉ của từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như Đại lý niêm yết, Đại lý ủy thác, Đại lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ…):………………… 7.3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: ………………… - Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: ………… - Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: ………………… 7.4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, liên quan): ………………… 8. Các loại phí liên quan đến đợt phát hành (đề nghị nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày thanh toán hoặc kế hoạch thanh toán...): ………………… 9. Điều kiện bảo lãnh: ………………… 10. Điều kiện về chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền (nếu có): ………………… 10.1. Thời gian chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền: ………………… 10.2. Điều kiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền: ………………… 11. Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu: ………………… 12. Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi, phí) trái phiếu: ………………… 13. Các Điều kiện khác (nếu có): (Đối với từng mục trên, đề nghị nêu rõ các Điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan). PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế) cam kết: 1. Đã đọc và nghiên cứu toàn bộ các quy định về điều kiện vay nước ngoài và quy định về quản lý ngoại hối khác đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; về chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế; quy định của pháp luật về chứng khoán; các quy định của pháp luật có liên quan đến các hoạt động sử dụng vốn vay nước ngoài; các quy định về thực hiện phái sinh ngoại tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trước khi trả nợ (bao gồm nhưng không giới hạn Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; các Thông tư của NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 219/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế; Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế [và/hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật nói trên - nếu có]. 2. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật về chứng khoán, pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế. 3. Tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xây dựng, phê duyệt và triển khai Phương án phát hành trái phiếu quốc tế theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu theo đúng Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định. 4. Mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức phát hành là trung thực, đúng sự thật. Hồ sơ đính kèm: -….. - ….. NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 5 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Thông tin liên hệ: Cán bộ phụ trách: …………………………………………………………………. Điện thoại: ……………….. Fax: …………………………………………………. Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận công văn: ………………………………………………………………….. Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế ____________________ 1 Ghi loại hình tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế theo phân tổ sau: - Đối với khối doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại): + Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ (S50). + Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ (F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10). + Khối doanh nghiệp khác: Doanh nghiệp khác (KHA). - Đối với khối ngân hàng thương mại: + Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài (FOB). + Khối ngân hàng thương mại khác: (BAK). 2 Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp lý; số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Tùy từng tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế và của Doanh nghiệp mà tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (trong trường hợp tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn từ khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế mà tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp) theo quy định của pháp luật. 3 Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh doanh ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, Điều lệ của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế. 4 Trường hợp đồng tiền phát hành trái phiếu quốc tế khác với đồng tiền được ghi nhận về cơ cấu vốn để thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, phương án cơ cấu nợ nước ngoài, tỷ giá được sử dụng để quy đổi là tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng tại thời điểm ký các thỏa thuận vay tương ứng và/hoặc thỏa thuận thay đổi liên quan đến kim ngạch khoản phát hành. 5 Thông tin của Người đại diện hợp pháp phải được nêu rõ tại Mục I.5 của Đơn đề nghị và phù hợp với nội dung tại Văn bản ủy quyền gửi kèm đơn đề nghị. PHỤ LỤC 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ ---------- Báo cáo việc tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn STT Tên chỉ tiêu Quy định của NHNN Tại cuối tháng …/…. (t - 3) Tại cuối tháng …/…. (t - 2) Tại cuối tháng …/…. (t - 1) Tại cuối tháng (tháng gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế - t) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 … 2 … * Ghi chú: Trường hợp tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế chưa tuân thủ quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài song việc chưa tuân thủ đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật, tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế nêu rõ tỷ lệ chưa tuân thủ, liệt kê đầy đủ (các) văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Hướng dẫn lập báo cáo: - Cột (2): Các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng. - Cột (3): Quy định của Ngân hàng Nhà nước đối với từng chỉ tiêu tại Cột (2) theo văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đang có hiệu lực thi hành tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế. - Cột (4) (5) (6): Các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn tại thời điểm cuối tháng trong giai đoạn 03 tháng gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) TÊN DOANH NGHIỆP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ……./……. V/v đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế ………, ngày tháng năm ....... ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) - Căn cứ vào Thông tư số …./…../TT-NHNN ngày …./…./….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; - Căn cứ vào Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được .................. phê duyệt tại văn bản số……ngày..../..../...; - Căn cứ vào hợp đồng, thỏa thuận sửa đổi ngày ..../…./….; [Tên tổ chức phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế như sau: I. BÊN PHÁT HÀNH: 1. Tên tổ chức phát hành: .................. 2. Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn bản này): 3. Mã số khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế: .................. II. NỘI DUNG THAY ĐỔI: Đối với từng nội dung thay đổi, ghi rõ: (i) Nội dung được thỏa thuận hiện tại (đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký); (ii) Nội dung thay đổi tương ứng (kèm theo Điều khoản tham chiếu); (iii) Lý do thay đổi III. GIẢI TRÌNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CẦN CÓ THỎA THUẬN THAY ĐỔI VÀ/HOẶC VĂN BẢN ĐỒNG Ý CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ ĐỐI VỚI NỘI DUNG THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH: ........................................................................................................................................... IV. KIẾN NGHỊ: [Tên tổ chức phát hành] đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên tổ chức phát hành] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định hiện hành của pháp luật. V. CAM KẾT Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế) cam kết: 1. Đã đọc và nghiên cứu toàn bộ các quy định về điều kiện vay nước ngoài và quy định về quản lý ngoại hối khác đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; về chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế; quy định của pháp luật về chứng khoán; các quy định của pháp luật có liên quan đến các hoạt động sử dụng vốn vay nước ngoài; các quy định về thực hiện phái sinh ngoại tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trước khi trả nợ (bao gồm nhưng không giới hạn Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; các Thông tư của NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 219/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế; Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế [và/hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật nói trên - nếu có]. 2. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật về chứng khoán, pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế. 3. Tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xây dựng, phê duyệt và triển khai Phương án phát hành trái phiếu quốc tế theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu theo đúng Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định. 4. Mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức phát hành là trung thực, đúng sự thật. NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ………………………. V/v xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế ………….., ngày…… tháng…….. năm……. Kính gửi: ……………………………. Trả lời đề nghị của …………………… (tên tổ chức phát hành) tại Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế số … ngày …/…/…… và hồ sơ có liên quan; trên cơ sở giá trị phát hành được xác nhận nằm trong hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia tại Công văn số ……… ngày …/…/……, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau: 1. Xác nhận (tên tổ chức phát hành) đã đăng ký khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế tại NHNN theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Mã số khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế (sau đây gọi là Khoản phát hành) là: ……………. 2. Một số nội dung chính của khoản phát hành: 2.1. Bên đi vay (là tổ chức phát hành trái phiếu): Tên, địa chỉ 2.2. Bên cho vay/Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài: Tên, quốc gia 2.3. Các Bên liên quan khác (nếu có): - Đại lý Thanh toán: [Tên, quốc gia] - Đại lý niêm yết: [Tên, quốc gia] - …… 2.4. Tổng trị giá phát hành trái phiếu: […] (Bằng chữ:…) 2.5. Ngày ký Thỏa thuận đặt mua trái phiếu: 2.6. Mục đích vay: 2.7. Thời hạn vay: 2.8. Lãi suất vay: 2.9. Lãi suất phạt: 2.10. Các loại phí: 2.11. Kế hoạch rút vốn, trả nợ: - Kế hoạch rút vốn: - Kế hoạch trả nợ gốc: - Kế hoạch trả lãi: 2.12. Các nội dung khác liên quan (nếu có): 3. Do tính chất đặc thù của trái phiếu quốc tế, mỗi đợt thanh toán (gốc, lãi và các khoản thanh toán khác của trái phiếu), [Tên tổ chức phát hành] có trách nhiệm lập bảng tính về số tiền phải trả cho các trái chủ và các bên liên quan; cam kết về tính chính xác, phù hợp của bảng tính này so với hồ sơ Khoản phát hành đã được NHNN xác nhận đăng ký để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản đối chiếu, kiểm tra, lưu giữ chứng từ khi thực hiện việc chuyển tiền thanh toán trái phiếu của tổ chức phát hành, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. 4. Thông tin về biện pháp bảo đảm do tổ chức phát hành cung cấp: a. Tổ chức phát hành và các bên liên quan (nếu có) [Tên hình thức bảo đảm] [loại tài sản bảo đảm] theo quy định tại các văn kiện bảo đảm được nêu tại Điều …. Thỏa thuận liên quan đến đợt phát hành. Tổ chức phát hành và các bên liên quan (nếu có) tự chịu trách nhiệm trong việc ký kết và thực hiện các hợp đồng, thỏa thuận bảo đảm đối với Khoản phát hành. Việc thực hiện các giao dịch bảo đảm cho Khoản phát hành phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật về giao dịch bảo đảm và các quy định khác của pháp luật có liên quan. b. Ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm: [Tên ngân hàng] Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền liên quan đến giao dịch bảo đảm cho khoản phát hành của [Tên tổ chức phát hành], Ngân hàng …… cần thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 5. Việc rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế được thực hiện thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng [loại tiền tệ] của [Tên tổ chức phát hành] mở tại [Tên Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản]. Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền liên quan đến Khoản phát hành của [Tên tổ chức phát hành], Ngân hàng………….cần thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 6. [Tên tổ chức phát hành] tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc: (i) phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh theo các quy định hiện hành của pháp luật; (ii) thanh toán tiền gốc, lãi, phí và các khoản thanh toán khác liên quan đến trái phiếu với các trái chủ nước ngoài và các bên có liên quan khác; (iii) sử dụng vốn phát hành đúng mục đích, không trái với các quy định hiện hành của pháp luật. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận [Tên tổ chức phát hành] đã đăng ký Khoản phát hành với một số nội dung chính được nêu tại văn bản này. 7. Để thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành của Nhà nước về việc phát hành trái phiếu quốc tế, về quản lý vay, trả nợ nước ngoài và quản lý ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu [Tên tổ chức phát hành]: 7.1. Tuân thủ các quy định tại Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế [hoặc tên văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, thay thế Nghị định 153/2020/NĐ-CP]; Luật Chứng khoán, và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Chứng khoán; Pháp lệnh Ngoại hối, Pháp lệnh ngoại hối sửa đổi năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành; các quy định pháp luật khác có liên quan của Việt Nam và của nước sở tại nơi phát hành. 7.2. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về quản lý vay trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối và các văn bản hướng dẫn thực hiện. 7.3. Thực hiện đúng các cam kết tại các thỏa thuận có liên quan đến khoản phát hành với nội dung không trái với pháp luật của Việt Nam. 7.4. Thực hiện việc báo cáo Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh ………… theo quy định hiện hành về báo cáo vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp. 8. Trường hợp không thực hiện đúng các quy định liên quan đến vay, trả nợ nước ngoài, phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp, tùy mức độ vi phạm, [Tên tổ chức phát hành] sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để [Tên tổ chức phát hành] biết và thực hiện. Nơi nhận: - ............. THỐNG ĐỐC
{ "issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "promulgation_date": "29/07/2022", "sign_number": "10/2022/TT-NHNN", "signer": "Phạm Thanh Hà", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-21-NQ-HDND-2023-ke-hoach-xay-dung-van-ban-Hoi-dong-nhan-dan-Tuyen-Quang-577359.aspx
Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2023 kế hoạch xây dựng văn bản Hội đồng nhân dân Tuyên Quang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 21/NQ-HĐND Tuyên Quang, ngày 04 tháng 7 năm 2023 NGHỊ QUYẾT VỀ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN 2023-2026 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ SÁU Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Xét Tờ trình số 04/TTr-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về kế hoạch xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2023-2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành kế hoạch xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIX giai đoạn 2023-2026, như sau: Tổng số nghị quyết quy phạm pháp luật ban hành trong giai đoạn 2023-2026: 29 văn bản, trong đó: Ban hành mới 15 văn bản; ban hành sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần 14 văn bản, cụ thể: - Năm 2023: 20 văn bản, gồm: 07 văn bản ban hành mới; 13 văn bản ban hành sửa đổi, bổ sung; thay thế; bãi bỏ một phần. - Năm 2024: 04 văn bản, gồm: 03 văn bản ban hành mới; 01 văn bản ban hành thay thế. - Năm 2025: 04 văn bản ban hành mới. - Năm 2026: 01 văn bản ban hành mới. (Có phụ lục danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2023-2026 kèm theo) Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định đảm bảo tiến độ, chất lượng các nghị quyết quy phạm pháp luật trình Hội đồng nhân dân tỉnh. 2. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh chủ động phối hợp tham gia ý kiến với cơ quan chủ trì soạn thảo trong quá trình xây dựng nghị quyết; tăng cường khảo sát, nâng cao chất lượng, tính phản biện trong thẩm tra dự thảo nghị quyết. 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. 4. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào của cơ quan nhà nước cấp trên, các chỉ đạo mới của Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ban, ngành Trung ương và yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của tỉnh, ngoài các nghị quyết theo phụ lục danh mục văn bản quy phạm pháp luật ban hành kèm theo nghị quyết này, Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiếp tục đề xuất, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật khác gửi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền. Điều 3. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này có hiệu lực từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ sáu thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2023./. Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Các Văn phòng: Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Ủy ban nhân dân tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh; - Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức CT-XH tỉnh; - Các Sở, ban, ngành của tỉnh; - Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH& HĐND tỉnh, UBND tỉnh; - Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố; - Thường trực HĐND, UBND các xã, phương, thị trấn; - Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo Tuyên Quang; - Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; - Lưu: VT (Nam). CHỦ TỊCH Lê Thị Kim Dung DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ XIX BAN HÀNH GIAI ĐOẠN 2023-2026 (Kèm theo Nghị quyết số: 21/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh) I. NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH MỚI: 15 nghị quyết. TT Tên nghị quyết Thời gian trình HĐND tỉnh Ghi chú I Năm 2023: 07 nghị quyết 1 Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025 Tháng 7 2 Nghị quyết Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học; quy định mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2023-2024. Tháng 7 3 Nghị quyết quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Tháng 11 4 Nghị quyết về chính sách hỗ trợ đối với nhân viên tuần rừng tại các Hạt Kiểm lâm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Tháng 11 5 Nghị quyết Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Tháng 11 6 Nghị quyết Quy định về chính sách hỗ trợ đối với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Tháng 11 7 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Tháng 11 II Năm 2024: 03 nghị quyết 1 Nghị quyết quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học; quy định mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2024-2025 Tháng 6 2 Nghị quyết quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Tháng 6 3 Nghị quyết quy định trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Tháng 6 III Năm 2025: 04 nghị quyết 1 Nghị quyết quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học; quy định mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2025-2026 Tháng 6 2 Nghị quyết quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2026 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2026-2030 Tháng 11 3 Nghị quyết quy định phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2026 - 2030 Tháng 11 4 Nghị quyết Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Tháng 11 IV Năm 2026: 01 nghị quyết 1 Nghị quyết Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học; quy định mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2026-2027 Tháng 6 II. VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ MỘT PHẦN: 14 nghị quyết TT Số ký hiệu, ngày tháng năm ban hành Trích yếu văn bản Nội dung đề nghị Thời gian trình HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung Thay thế Bãi bỏ I Năm 2023: 13 nghị quyết 1 Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 Chính sách thu hút nguồn nhân lực; hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ x Tháng 6 2 Nghị quyết số 12/2019/ NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Quy định các khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x Tháng 6 3 Nghị quyết số 03/2012/ NQ-HĐND ngày 18/7/2012 Ban hành Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x Tháng 6 4 Nghị quyết số 06/2017/ NQ-HĐND ngày 25/7/2017 Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x Tháng 6 5 Nghị quyết số 04/2022/ NQ-HĐND ngày 14/3/2022 Quy định về lệ phí đăng ký cư trú tại của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x (bãi bỏ một phần) Tháng 6 6 Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x Tháng 11 7 Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x (sửa đổi, bổ sung Điều 2) Tháng 11 8 Nghị quyết số 13/2021/ NQ-HĐND ngày 20/12/2021 Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x Tháng 11 9 Nghị quyết số 31/2013/ NQ-HĐND ngày 12/12/2013 Về cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x Tháng 11 10 Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 Ban hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x Tháng 11 11 Nghị quyết số 17/2017/ NQ-HĐND ngày 06/12/2017 Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x Tháng 11 12 Nghị quyết số 08/2020/ NQ-HĐND ngày 15/12/2020 Giao UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư Các dự án nhóm C trên địa bàn tỉnh x Tháng 11 13 Nghị quyết số 01/2019/ NQ-HĐND, Nghị quyết số 11/2020/ NQ-HĐND Quy định chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh x Tháng 11 II Năm 2024: 01 nghị quyết 1 Nghị quyết số 20/2019/ NQ-HĐND ngày 11/12/2019, Nghị quyết số 10/2021/ NQ-HĐND ngày 20/12/2021 Về việc thông qua bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang x Tháng 11 III Năm 2025: Không IV Năm 2026: Không
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tuyên Quang", "promulgation_date": "04/07/2023", "sign_number": "21/NQ-HĐND", "signer": "Lê Thị Kim Dung", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Quyet-dinh-558-QD-CTN-cho-thoi-quoc-tich-Viet-Nam-123942.aspx
Quyết định 558/QĐ-CTN cho thôi quốc tịch Việt Nam
CHỦ TỊCH NƯỚC ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 558/QĐ-CTN Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứ Điều 103 và Điều 106 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10; Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008; Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 33/TTr-CP ngày 16/3/2011, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 45 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản (có danh sách kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Nguyễn Minh Triết DANH SÁCH CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI NHẬT BẢN ĐƯỢC THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Kèm theo Quyết định số 558/QĐ-CTN ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch nước) 1. Bùi Thị Hạnh, sinh ngày 31/10/1979 tại Hà Nam Hiện trú tại: 14-10 Amakawashinmachi, Takatsuki-shi, Oska-fu, 569-0027 Giới tính: Nữ 2. Trần Thanh Huy, sinh ngày 29/3/2009 tại Nhật Bản Hiện trú tại: 14-10 Amakawashinmachi, Takatsuki-shi, Oska-fu, 569-0027 Giới tính: Nam 3. Lưu Mỹ Phụng, sinh ngày 17/01/1970 tại Tp. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Yokohama-shi, Seya-ku, Akuwa Minami 4-8-1-41-201 Giới tính: Nữ 4. Đèo Thị Tuyết Hồng, sinh ngày 07/7/1964 tại Bình Phước Hiện trú tại: Kanagawa-ken, Sagamihara-shi, Tana 3186 Horinourchi-Danchi 1-108 Giới tính: Nữ 5. Ngô Văn Hậu, sinh ngày 13/12/1973 tại Tp. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Tokyo-to, Higashi Kurume-shi, Uenohara 1-3-6-102 Giới tính: Nam 6. Ngô Thị Lệ Thúy, sinh ngày 23/10/1976 tại Hà Nội Hiện trú tại: Kanagawa Ken, Sagamihara-shi, Isobe 340-20 Giới tính: Nữ 7. Trần Trí Dũng, sinh ngày 28/6/1978 tại Tp. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Kanagawa-ken, Kawasaki-shi, Takatsu-ku, Chi- tose 1227-2 Chitose Jutaku 503 Giới tính: Nam 8. Văn Lệ Thu, sinh ngày 01/9/1968 tại Bà Rịa - Vũng Tàu Hiện trú tại: 664-006 Hyogo Ken, Itami shi, Konoike 3 Chome 3-64 Giới tính: Nữ 9. Võ Quốc Yu, sinh ngày 06/9/2009 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Osakashi Taishokv 12 Vo 1-9-8 Room 203 Giới tính: Nam 10. Lương Kim Hoa, sinh ngày 26/5/1978 tại Tp. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Ekoda 1140 Ehara cho 1-35 Nanako Ku Tokyo Giới tính: Nữ 11. Đặng Anh Vũ, sinh ngày 21/4/1980 tại Tp. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Gunma Ken Kiryushi Hirosawacho, 2-3201 Narukamiryo 331 Giới tính: Nam 12. Nguyễn Thị Thanh Thúy, sinh ngày 31/7/1961 tại Bến Tre Hiện trú tại: Yokohama Shi Izumiku, Kamiida Cho 2619 Ichodanchi 32-614 Giới tính: Nữ 13. Vòng Minh Chính, sinh ngày 20/11/2006 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Saitama-ken, Misato-shi, Waseda 5 Chome 22-19 Giới tính: Nam 14. Vòng Minh Chí, sinh ngày 31/8/2005 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Saitama-ken, Misato-shi, Waseda 5 Chome 22-19 Giới tính: Nam 15. Phạm Mai Hương, sinh ngày 04/5/1988 tại Tp. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Tokyo-to, Itabashi-ku, Azusawa Gloria Hatsuho 1-1-21-202 Giới tính: Nữ 16. Nguyễn Xuân Phước, sinh ngày 20/11/1983 tại Trà Vinh Hiện trú tại: Gunma-ken, Shibukawa-shi, Akigi-Machi, Miyata 1417-3 Giới tính: Nam 17. Nguyễn Xuân Lộc, sinh ngày 28/3/1986 tại Trà Vinh Hiện trú tại: Gunma-ken, Shibukawa-shi, Akigi-Machi, Miyata 1417-3 Giới tính: Nam 18. Nguyễn Xuân Thảo, sinh ngày 18/9/1982 tại Trà Vinh Hiện trú tại: Gunma-ken, Maibashi-shi, Furruichi – Machi 1-48-2 Giới tính: Nữ 19. Lê Minh Phúc, sinh ngày 27/01/1981 tại Tp. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Kanagawa-ken, Kawasaki-shi, Kawasaki-ku, Kawanakajima 1-15-5 Giới tính: Nam 20. Lê Quốc Đạt, sinh ngày 02/10/1978 tại Khánh Hòa Hiện trú tại: Kanagawa-ken, Fujisawa-shi, Tsuitdoutai- heidai 1-5-8 Giới tính: Nam 21. Lô Mỹ Hằng, sinh ngày 30/11/1974 tại Lâm Đồng Hiện trú tại: Chiba-ken, Narashino-shi, Higashi, Narashino 3-13-3-703 Giới tính: Nữ 22. Ngô Hải Đông, sinh ngày 02/12/1976 tại Đà Nẵng Hiện trú tại: Saitama-ken, Asaka-shi, Neocity Honcho 1-34-60-311 Giới tính: Nam 23. Tạ Thị Quỳnh Liên, sinh ngày 28/4/1977 tại Hải Phòng Hiện trú tại: Saitama-ken, Asaka-shi, Neocity Honcho 1-34-60-311 Giới tính: Nữ 24. Ngô Hải Nhật, sinh ngày 12/01/2005 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Saitama-ken, Asaka-shi, Neocity Honcho 1-34-60-311 Giới tính: Nam 25. Ngô Hải Đăng, sinh ngày 10/9/2008 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Saitama-ken, Asaka-shi, Neocity Honcho 1-34-60-311 Giới tính: Nam 26. Ngô Diệu Kế, sinh ngày 12/3/1949 tại Đồng Tháp Hiện trú tại: Chiba-ken, Sanbu-gun, Oamishirasato-Machi, Oami 774-8 Giới tính: Nam 27. Đỗ Thị Phương Anh, sinh ngày 04/7/1961 tại Bình Định Hiện trú tại: Chiba-ken, Sanbu-gun, Oamishirasato-Machi, Oami 774-8 Giới tính: Nữ 28. Ngô Anh Đào, sinh ngày 02/4/1988 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Chiba-ken, Sanbu-gun, Oamishirasato-Machi, Oami 774-8 Giới tính: Nữ 29. Ngô Anh Tuyết, sinh ngày 15/12/1991 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Chiba-ken, Sanbu-gun, Oamishirasato-Machi, Oami 774-8 Giới tính: Nữ 30. Ngô Anh Phú, sinh ngày 05/02/1996 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Chiba-ken, Sanbu-gun, Oamishirasato-Machi, Oami 774-8 Giới tính: Nam 31. Bùi Thị Tân Huyền, sinh ngày 31/7/1979 tại Hải Phòng Hiện trú tại: 414 Fujishiro Sky Height B.2-740 Miyawada, Toride-shi, Ibaraki-ken 300-1514 Giới tính: Nữ 32. Hoàng Thị Hương, sinh ngày 09/11/1977 tại Thái Bình Hiện trú tại: Tokyo-to, Arakawa-ku, Higashiogu 8-22-2 Giới tính: Nữ 33. Nguyễn Anh Khoa, sinh ngày 06/02/1980 tại Tp. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Kochiken Kamishi Tosayamada Chou Kurot- suchi 1982-40 Giới tính: Nam 34. Nguyễn Thị Ngọc Vàng, sinh ngày 03/3/1987 tại Sóc Trăng Hiện trú tại: Shigaken Gamogun Hinocho Mubai 2022-13 Giới tính: Nữ 35. Phạm Thùy Dương, sinh ngày 16/5/1983 tại Long An Hiện trú tại: 2 Nishimukai, Heguri Cho, Ikoma Gun Nara Giới tính: Nữ 36. Trần Duy Khánh, sinh ngày 25/7/1974 tại Trà Vinh Hiện trú tại: Osakafu Yao-shi Tainaka 2-49-20 Giới tính: Nam 37. Trần Ken, sinh ngày 15/7/2001 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Osakafu Yao-shi Tainaka 2-49-20 Giới tính: Nam 38. Trần Sin, sinh ngày 27/8/2002 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Osakafu Yao-shi Tainaka 2-49-20 Giới tính: Nam 39. Tạ Thị Thúy Hạnh, sinh ngày 16/10/1977 tại Trà Vinh Hiện trú tại: Osakafu Yao-shi Tainaka 2-49-20 Giới tính: Nữ 40. Lê Thị Hồng Vân, sinh ngày 06/7/1972 tại Tp. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: 703-8255 Okayama-ken, Okayma-shi, Naka- ku, Higashigawara 273-4 Ribearu, Haroughima 305 Giới tính: Nữ 41. Lê Khắc Thư Hương, sinh ngày 26/10/1979 tại Thừa Thiên Huế Hiện trú tại: 61 Yoshihara, Akadojicho, Kounan, Aichi Giới tính: Nữ 42. Tất Su Muối, sinh ngày 05/7/1956 tại Tp. Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Hyogo-ken, Amagasaki-shi, Misono 1-2-45 Giới tính: Nữ 43. Lưu Nhật Bàn, sinh ngày 11/8/1991 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Hyogo-ken, Amagasaki-shi, Misono 1-2-45 Giới tính: Nam 44. Lưu Nhật Tuấn, sinh ngày 30/8/1992 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Hyogo-ken, Amagasaki-shi, Misono 1-2-45 Giới tính: Nam 45. Lưu Mi E, sinh ngày 01/3/1996 tại Nhật Bản Hiện trú tại: Hyogo-ken, Amagasaki-shi, Misono 1-2-45 Giới tính: Nữ
{ "issuing_agency": "Chủ tịch nước", "promulgation_date": "15/04/2011", "sign_number": "558/QĐ-CTN", "signer": "Nguyễn Minh Triết", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-274-QD-QLD-2022-01-thuoc-san-xuat-trong-nuoc-duoc-cap-giay-dang-ky-luu-hanh-514217.aspx
Quyết định 274/QĐ-QLD 2022 01 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành
BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 274/QĐ-QLD Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 01 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM - ĐỢT 175 CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016; Căn cứ Nghị Quyết số 12/2021/UBTVQH15 ngày 30/12/2021 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc cho phép thực hiện một số cơ chế, chính sách trong lĩnh vực y tế để phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Căn cứ Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành; Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BYT ngày 09/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; Căn cứ Quyết định số 7868/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế; Căn cứ kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc - Bộ Y tế; Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 01 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 175 (tại Phụ lục 1 đính kèm). Thuốc có số đăng ký với ký hiệu VD3-…-22 và có hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký ban hành Quyết định này. Điều 2. Cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này, quy định tại Điều 3, 4 Thông tư số 32/2018/TT-BYT và các quy định sau: 1. Sản xuất thuốc theo đúng các hồ sơ, tài liệu đã đăng ký với Bộ Y tế và phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc. 2. Phối hợp với các cơ sở điều trị thực hiện đúng các quy định hiện hành về thuốc kê đơn, theo dõi an toàn, hiệu quả, tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Nam và tổng hợp, báo cáo theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 32/2018/TT-BYT. Điều 3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo cho các cơ sở khám chữa bệnh, các cán bộ y tế, các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn quản lý thực hiện: 1. Thông báo cho bệnh nhân về các lợi ích, rủi ro khi sử dụng thuốc, các phương pháp điều trị, các thuốc khác có thể thay thế thuốc Molnupiravir trong điều trị Covid-19. 2. Tăng cường theo dõi, giám sát, phát hiện, xử trí các trường hợp xảy ra phản ứng có hại của thuốc (nếu có) và gửi báo cáo phản ứng có hại của thuốc về: Trung tâm quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc (13-15 Lê Thánh Tông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) hoặc Trung tâm khu vực về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc TP. Hồ Chí Minh (201B Nguyễn Chí Thanh, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh) theo quy định. Điều 4. Trung tâm DI&ADR Quốc gia - Trường Đại học Dược Hà Nội, Trung tâm khu vực về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc TP. Hồ Chí Minh - Bệnh viện Chợ Rẫy, Trung tâm Dược lý lâm sàng - Trường Đại học Y Hà Nội có trách nhiệm theo dõi, cập nhật và báo cáo về Cục Quản lý Dược những thông tin sau: 1. Thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc chứa Molnupiravir được phê duyệt tại các quốc gia tham chiếu trên thế giới để cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng chung thống nhất cho các thuốc molnupiravir. 2. Thông tin liên quan an toàn, hiệu quả của thuốc chứa Molnupiravir được đánh giá bởi các cơ quan quản lý dược trên thế giới, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và thông tin về sử dụng, tình trạng lưu hành thuốc chứa Molnupiravir trên thế giới. 3. Thông tin liên quan đến báo cáo ADR thuốc, các thông tin an toàn, hiệu quả thuốc lưu hành tại Việt Nam. Điều 5. Trong quá trình lưu hành thuốc, căn cứ việc theo dõi, cập nhật thông tin về an toàn, hiệu quả của thuốc tại Việt Nam và trên thế giới, Cục Quản lý Dược báo cáo Hội đồng Tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc - Bộ Y tế để quyết định thu hồi giấy đăng ký lưu hành đã cấp này theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật dược. Điều 6. Cơ sở đăng ký phải thực hiện cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng theo nội dung của tờ hướng dẫn sử dụng đã được Hội đồng Tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc - Bộ Y tế phê duyệt được ban hành tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này. Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 8. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các đơn vị tại Điều 4, Giám đốc cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký có thuốc tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 8; - Bộ trưởng BYT (để b/c); - TT. Đỗ Xuân Tuyên (để b/c); - Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an; - Cục Y tế GTVT - Bộ Giao thông vận tải; - Tổng Cục Hải quan - Bộ Tài chính; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Bộ Y tế: Vụ PC, Cục QLYDCT, Cục QLKCB, Thanh tra Bộ, Văn phòng HĐTV cấp GĐKLH thuốc, NLLT; - Viện KN thuốc TƯ, Viện KN thuốc TP. HCM; - Viện Công nghệ dược phẩm QG - Trường ĐH Dược HN; - Tổng Công ty Dược Việt Nam - Công ty CP; - Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; - Cục QLD: P.QLKDD, P.QLCLT, P.PCTTra, P.QLGT; Website; - Lưu: VT, ĐKT. CỤC TRƯỞNG Vũ Tuấn Cường PHỤ LỤC 1 DANH MỤC 01 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 03 NĂM - ĐỢT 175 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 274/QĐ-QLD ngày 23 tháng 05 năm 2022 của Cục Quản lý Dược) 1. Công ty đăng ký: Công ty TNHH liên doanh Stellapharm - Chi nhánh 1 (Stellapharm J.V. Co., Ltd. - Branch 1) (Đ/c: Số 40 đại lộ Tự do, khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, phường An Phú, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương - Việt Nam) 1.1 Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - chi nhánh 1 (Stellapharm J.V. Co., Ltd. - Branch 1) (Đ/c: Số 40 Đại lộ Tự Do, khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương - Việt Nam) STT Tên thuốc Hoạt chất chính - Hàm lượng Dạng bào chế Tuổi thọ Tiêu chuẩn Quy cách đóng gói Số đăng ký 1 Molnupiravir Stella 200 mg Molnupiravir 200 mg Viên nang cứng 6 tháng TCCS Hộp 4 vỉ x 10 viên VD3-174-22 PHỤ LỤC 2 TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT VÀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ PHẢI THỰC HIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN, HIỆU QUẢ CỦA THUỐC (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-QLD ngày tháng năm 2022 của Cục Quản lý Dược) 1. Thực hiện kiểm tra chất lượng nguyên liệu theo tiêu chuẩn nhà sản xuất và phải đạt yêu cầu mới được đưa vào sản xuất. 2. Tiếp tục nộp hồ sơ nghiên cứu độ ổn định thành phẩm kèm theo dữ liệu gốc (primary data) cho đến khi khoảng thời gian nghiên cứu độ ổn định tối thiểu thực tế đáp ứng theo hướng dẫn của ASEAN về Cục Quản lý Dược theo hình thức thay đổi, bổ sung quy định tại Phụ lục II Thông tư số 32/2018/TT-BYT để được xem xét và cập nhật hạn dùng theo quy định. Trường hợp thuốc không đạt kết quả nghiên cứu độ ổn định theo đề cương trong hồ sơ đăng ký, cơ sở phải báo cáo ngay về Cục Quản lý Dược để trình Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc xem xét về hạn dùng của thuốc. 3. Thực hiện việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng của thành phẩm theo tiêu chuẩn đã xây dựng tại các thời điểm lấy mẫu theo dõi độ ổn định ở điều kiện dài hạn và lão hóa cấp tốc ở 0, 3, 4, 5, 6 tháng và báo cáo về Cục Quản lý Dược kèm theo dữ liệu gốc (primary data) để giám sát. Sau thời điểm 6 tháng, thực hiện việc lấy mẫu để theo dõi độ ổn định trong điều kiện dài hạn theo quy định hiện hành. 4. Thực hiện theo dõi về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc khi đưa ra lưu hành trên thị trường và báo cáo, cập nhật thông tin cho cơ quan có thẩm quyền các thông tin về chất lượng, an toàn, hiệu quả liên quan đến thuốc trong quá trình lưu hành trên thị trường. PHỤ LỤC 3 TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC PHÊ DUYỆT (Ban hành kèm theo Quyết định số: ………/QĐ-QLD ngày tháng năm 2022 của Cục Quản lý Dược) Rx “Thuốc bán theo đơn” TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC <<TÊN THUỐC>> Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. 1. THÀNH PHẦN Mỗi viên …… <<TÊN THUỐC>> có chứa: Thành phần hoạt chất: Molnupiravir ………………………………………………………………… X00 mg Thành phần tá dược: <<Theo thông tin đã được phê duyệt>> 2. DẠNG BÀO CHẾ <<Theo thông tin đã được phê duyệt>> Mô tả sản phẩm: <<Theo thông tin đã được phê duyệt>> 3. CHỈ ĐỊNH Điều trị COVID-19 mức độ nhẹ đến trung bình ở người trưởng thành dương tính với xét nghiệm chẩn đoán SARS-CoV-2 và có ít nhất một yếu tố nguy cơ làm bệnh tiến triển nặng (Xem mục 4 phần Cách dùng, Liều dùng và mục 12 Đặc tính dược lực học các thông tin về liều dùng và giới hạn của quần thể tham gia thử nghiệm lâm sàng). 4. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG Liều dùng Người trưởng thành: - Liều khuyến cáo: uống 800 mg molnupiravir (…… viên) mỗi 12 giờ trong 5 ngày. - Độ an toàn và hiệu quả của molnupiravir khi sử dụng trong khoảng thời gian dài hơn 5 ngày chưa được xác định (Xem mục 12 phần Đặc tính dược lực học). Nên uống molnupiravir sớm nhất có thể sau khi được chẩn đoán mắc COVID-19 và trong vòng 5 ngày kể từ khi bắt đầu khởi phát triệu chứng (Xem mục 12 phần Đặc tính dược lực học). Quên uống thuốc: Nếu quên một liều molnupiravir trong vòng 10 giờ so với thời điểm cần sử dụng thuốc, bệnh nhân nên uống ngay khi có thể và tiếp tục uống thuốc theo chế độ liều thông thường. Nếu quên một liều quá 10 giờ, bệnh nhân không nên uống lại liều đã quên mà cần uống liều kế tiếp theo lịch trình. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên. Giới hạn sử dụng - Không được sử dụng molnupiravir quá 5 ngày liên tiếp. - Không được sử dụng molnupiravir để dự phòng trước hay sau phơi nhiễm. - Không sử dụng để điều trị khởi đầu cho bệnh nhân cần nhập viện do COVID-19. Do chưa ghi nhận lợi ích của molnupiravir khi khởi đầu sử dụng ở đối tượng bệnh nhân này. Các bệnh nhân đã được sử dụng molnupiravir trước khi nhập viện có thể tiếp tục sử dụng thuốc cho đủ liệu trình điều trị. Đối tượng đặc biệt: Người cao tuổi Không cần hiệu chỉnh liều molnupiravir ở bệnh nhân cao tuổi (Xem mục 13 Phần Đặc tính dược động học). Người bị suy thận Không cần hiệu chỉnh liều molnupiravir ở bệnh nhân suy thận (Xem mục 13 Phần Đặc tính dược động học). Người bị suy gan Không cần hiệu chỉnh liều molnupiravir ở bệnh nhân suy gan (Xem mục 13 Phần Đặc tính dược động học). Trẻ em Độ an toàn và hiệu quả của molnupiravir ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định. Không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này. Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này. Cách dùng Dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên uống nguyên viên thuốc với đủ lượng nước (ví dụ: 1 cốc nước). Không mở, nghiền hoặc nhai viên thuốc. 5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân quá mẫn với molnupiravir hay bất kỳ thành phần nào của thuốc (Xem mục 1 phần Thành phần). 6. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG Cảnh báo Dữ liệu lâm sàng của molnupiravir còn hạn chế. Các phản ứng có hại nghiêm trọng và không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng molnupiravir chưa được ghi nhận. Độc tính đối với phôi và thai Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu về sinh sản ở động vật, molnupiravir có thể gây hại cho bào thai khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Không sẵn có dữ liệu trên người về việc sử dụng molnupiravir ở phụ nữ mang thai để đánh giá nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng, sẩy thai hoặc hậu quả bất lợi cho mẹ hoặc thai nhi; do đó molnupiravir không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai. Cần tư vấn cho những người đang độ tuổi sinh đẻ về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi và cần sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp, thống nhất và hiệu quả (nếu có thể) trong khi điều trị với molnupiravir và trong 4 ngày sau liều cuối cùng (Xem mục 4 Phần Sử dụng trong các đối tượng đặc biệt, mục 7 Phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú, mục 12 Phần Đặc tính dược lực học). Nếu có chỉ định lâm sàng sử dụng molnupiravir, cần đánh giá liệu bệnh nhân trong độ tuổi sinh sản có khả năng mang thai hay không trước khi bắt đầu điều trị. Không cần xác nhận tình trạng mang thai ở những bệnh nhân đã triệt sản vĩnh viễn, đang đặt vòng hoặc cấy que tránh thai, hoặc những người không thể mang thai. Đối với tất cả các bệnh nhân khác, đánh giá xem bệnh nhân có mang thai hay không dựa trên ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt cuối ở những người có chu kỳ kinh nguyệt đều đặn, đang sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp, thống nhất và hiệu quả hay đã thử thai âm tính. Nên thử thai nếu bệnh nhân có chu kỳ kinh nguyệt không đều, không chắc chắn về ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt cuối cùng hoặc không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp, hiệu quả. Độc tính đối với xương và sạn Không được sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của xương và sụn. Độc tính trên xương và sụn đã được quan sát thấy ở chuột sau khi sử dụng liều nhắc lại (Xem mục 14 Phần Dữ liệu tiền lâm sàng). Độ an toàn và hiệu quả của molnupiravir chưa được xác định ở quần thể bệnh nhân nhi (Xem mục 4 Phần Cách dùng và liều dùng). Phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ Phản ứng quá mẫn bao gồm phân vệ, đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng molnupiravir. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng của phản ứng quá mẫn hoặc phản vệ, ngừng ngay việc sử dụng molnupiravir và điều trị bằng thuốc/hoặc biện pháp chăm sóc hỗ trợ phù hợp. Thận trọng Khi sử dụng thuốc cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản Trước khi bắt đầu điều trị bằng molnupiravir, cần đánh giá bệnh nhân trong độ tuổi sinh sản có mang thai hay không, nếu thuốc được chỉ định lâm sàng (Xem mục 6 Phần Cảnh báo). Tư vấn cho những phụ nữ trong độ tuổi sinh sản sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp và hiệu quả, có thể áp dụng trong thời gian điều trị và trong 4 ngày sau liều molnupiravir cuối cùng (Xem mục 6 Phần Cảnh báo). Khi sử dụng thuốc cho nam giới trong độ tuổi sinh sản Chưa xác định được molnupiravir có ảnh hưởng đến tinh trùng hay không. Mặc dù nguy cơ được cho là thấp, các nghiên cứu trên động vật đánh giá đầy đủ khả năng ảnh hưởng của molnupiravir đến con của động vật giống đực sử dụng molnupiravir vẫn chưa hoàn thành, cần tư vấn cho nam giới hoạt động tình dục với phụ nữ có khả năng sinh sản nên sử dụng một biện pháp tránh thai phù hợp và hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất 3 tháng sau liều molnupiravir cuối cùng. Nguy cơ ảnh hưởng đến sinh sản sau 3 tháng kể từ liều molnupiravir cuối cùng cũng chưa được xác định. Các nghiên cứu tìm hiểu nguy cơ này đang được thực hiện. Tá dược <<Bổ sung cảnh báo tá dược có trong công thức bào chế (nếu có)>> 7. SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ Phụ nữ mang thai Không có dữ liệu về việc sử dụng molnupiravir ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trên hệ sinh sản (Xem mục 12 phần Đặc tính dược lực học phần dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Không được sử dụng cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ có khả năng mang thai cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và trong 4 ngày sau khi dùng liều molnupiravir cuối cùng. Khi các biện pháp điều trị kháng vi rút khác không sẵn có, phụ nữ mang thai mắc COVID-19 có nguy cơ tiến triển COVID-19 nặng có thể được cân nhắc sử dụng molnupiravir sau khi được thông tin đầy đủ về nguy cơ, đặc biệt ở bệnh nhân trong thai kỳ đã qua giai đoạn hình thành phôi (trên 10 tuần tuổi). Trong trường hợp này, bác sĩ điều trị cần ghi chép trao đổi về nguy cơ và lợi ích và đảm bảo bệnh nhân đồng ý với lựa chọn điều trị này. Phụ nữ cho con bú Không có dữ liệu về sự có mặt của molnupiravir hoặc các chất chuyển hóa của thuốc, N-hydroxycytidin (NHC) trong sữa mẹ. NHC được phát hiện trong huyết tương của chuột con đang bú mẹ sử dụng molnupiravir (xem mục Dữ liệu dưới đây). Chưa xác định được liệu molnupiravir có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hay có ảnh hưởng đến khả năng tạo sữa của mẹ hay không. Trên cơ sở khả năng gặp các phản ứng có hại ở trẻ nhỏ khi sử dụng molnupiravir, không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị với molnupiravir và trong vòng 4 ngày sau khi sử dụng liều thuốc cuối cùng. Phụ nữ đang cho con bú có thể xem xét việc ngừng cho con bú và có thể cân nhắc việc hút và vắt bỏ sữa mẹ trong quá trình sử dụng thuốc và trong vòng 4 ngày sau khi sử dụng liều thuốc molnupiravir cuối cùng. Dữ liệu Khi molnupiravir được sử dụng cho chuột đang cho con bú với liều ≥ 250 mg/kg/ngày trong nghiên cứu phát triển trước và sau khi sinh, chất chuyển hóa NHC đã được phát hiện trong huyết tương của chuột con đang bú mẹ. Khả năng sinh sản Không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, khả năng giao phối hoặc sự phát triển phôi sớm khi molnupiravir được sử dụng cho chuột cống cái hoặc chuột cống đực ở mức phơi nhiễm NHC tương ứng khoảng 2 và 6 lần so với mức phơi nhiễm NHC ở người với liều khuyến cáo cho người (RHD: Recommended Human Dose) 8. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC Chưa có đủ thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. 9. TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ THUỐC Tương tác của thuốc Hiện chưa có tương tác thuốc được xác định dựa trên dữ liệu hạn chế hiện có. Các nghiên cứu tương tác thuốc với molnupiravir trên lâm sàng chưa được thực hiện. Molnupiravir bị thủy phân thành NHC trước khi được hấp thu vào hệ tuần hoàn. Sự hấp thu NHC và chất chuyển hóa NHC-TP được thực hiện qua trung gian của cùng các con đường liên quan đến chuyển hóa pyrimidin nội sinh. NHC không phải là chất nền của enzym chuyển hóa cơ bản thuốc chính hoặc chất vận chuyển chính. Do đó, molnupiravir hay NHC ít có khả năng tương tác với thuốc sử dụng đồng thời. Tương kỵ của thuốc Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. 10. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Các tác dụng không mong muốn đã được quan sát thấy trong nghiên cứu lâm sàng của molnupiravir được trình bày trong Bảng 1. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng này không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc khác và có thể không phản ánh tỷ lệ quan sát được trong thực tế. Các tác dụng không mong muốn khác liên quan đến molnupiravir có thể trở nên rõ ràng khi sử dụng rộng rãi hơn. Nhìn chung, hơn 900 bệnh nhân đã được uống molnupiravir 800 mg x 2 lần/ngày trong các thử nghiệm lâm sàng. Đánh giá tính an toàn của molnupiravir chủ yếu dựa trên phân tích từ các bệnh nhân không nhập viện mắc COVID-19 được theo dõi đến ngày 29 trong nghiên cứu Giai đoạn 3 (MOVe-OUT) (Xem Mục 12. Dược lực học, Phần An toàn và hiệu quả lâm sàng) Độ an toàn của molnupiravir được đánh giá dựa trên phân tích của thử nghiệm mù đôi Giai đoạn 3 (MOVe-OUT), trong đó 1411 bệnh nhân không nhập viện mắc COVID-19 được chọn ngẫu nhiên để điều trị bằng molnupiravir (N = 710) hoặc giả dược (N = 701) tối đa đến 5 ngày. Các biến cố bất lợi được báo cáo khi các bệnh nhân đang tham gia nghiên cứu hoặc trong vòng 14 ngày sau khi hoàn thành/ ngừng nghiên cứu. Việc ngừng nghiên cứu do một biến cố bất lợi xảy ra ở 1% bệnh nhân dùng molnupiravir và 3% bệnh nhân dùng giả dược. Các biến cố bất lợi nghiêm trọng xảy ra ở 7% bệnh nhân dùng molnupiravir và 10% dùng giả dược; các biến cố bất lợi nghiêm trọng nhất có liên quan đến COVID-19. Các biến cố bất lợi dẫn đến tử vong xảy ra ở 2 bệnh nhân (< 1%) dùng molnupiravir và 12 bệnh nhân (2%) dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất ở nhóm điều trị bằng molnupiravir trong MOVe-OUT được trình bày trong Bảng 1, tất cả đều ở cấp độ 1 (nhẹ) hoặc Cấp độ 2 (vừa). Bảng 1. Các tác dụng không mong muốn xảy ra ≥1% bệnh nhân dùng molnupiravir trong MOVe-OUT* Molnupiravir (N = 710) Placebo (N = 701) Tiêu chảy 2% 2% Buồn nôn 1% 1% Chóng mặt 1% 1% * Tần suất của các tác dụng không mong muốn dựa trên tất cả các biến cố bất lợi được nghiên cứu viên cho là liên quan đến nghiên cứu. Các bất thường trong xét nghiệm Các bất thường Cấp độ 3 và 4 được lựa chọn trong xét nghiệm về hóa sinh (alanin aminotransferase, aspartate aminotransferase, creatinin và lipase) và huyết học (hemoglobin, tiểu cầu và bạch cầu) đều xảy ra với tỷ lệ ≤ 2% và tương tự tỷ lệ giữa các nhóm nghiên cứu trong MOVe-OUT. Theo dõi hậu mại: Các rối loạn hệ thống miễn dịch: - Mẫn cảm, phản vệ, phù mạch. 11. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ Chưa có trường hợp được ghi nhận sử dụng quá liều molnupiravir trên người. Nếu sử dụng thuốc quá liều cần xử trí bằng các biện pháp hỗ trợ chung, bao gồm theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Thẩm phân máu không mang lại hiệu quả trong việc đào thải NHC (N-hydroxycytidin). 12. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC Nhóm dược lý: Thuốc kháng vi rút tác dụng toàn thân, kháng vi rút trực tiếp Mã ATC: chưa được phân loại Cơ chế hoạt động: Molnupiravir là tiền thuốc được chuyển hóa thành chất tương tự ribonucleosid N-hydroxycytidin (NHC). NHC phân bố vào các mô và được phosphoryl hóa thành dạng ribobonucleosid triphosphat (NHC-TP) có hoạt tính dược lực. NHC-TP hoạt động theo cơ chế gây lỗi hàng loạt cho vi rút NHC-TP gắn vào ARN của vi rút bằng enzym ARN polymerase và gây lỗi trong hệ gen của vi rút dẫn đến ức chế quá trình sao chép. Hoạt tính kháng vi rút Trong thử nghiệm nuôi cấy tế bào, NHC có hoạt tính chống lại SARS-CoV-2 với nồng độ hiệu quả 50% (EC50) trong khoảng 0,67 đến 2,66 µM trên tế bào A-549 và với nồng độ trong khoảng 0,32 đến 2,03 µM trên tế bào Vero E6. NHC có hoạt tính tương tự trên các biến thể SARS-CoV-2 B.1.1.7 (Alpha), B.1351 (Beta), P.1 (Gamma), và B.1.617.2 (Delta) với các giá trị EC50 tương ứng lần lượt là 1,59; 1,77; 1,32 và 1.68 µM. Không quan sát thấy ảnh hưởng của NHC trên hoạt tính kháng vi rút in-vitro chống lại SARS-CoV-2 khi thử nghiệm kết hợp NHC với abacavir, emtricitabin, hydroxycloroquin, lamivudin, nelfinavir, remdesivir, ribavirin, sofosbuvir, hay tenofovir. Tác dụng dược lực học Mối liên quan giữa NHC và NHC-TP nội bào với hiệu quả kháng vi rút chưa được đánh giá trên lâm sàng. Kháng thuốc Không có sự thay thế acid amin trong SARS-CoV-2 liên quan đến kháng NHC được xác định trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 đánh giá khả năng điều trị COVID-19 của molnupiravir. Các nghiên cứu đánh giá tính kháng chọn lọc với NHC của SARS-CoV-2 trong nuôi cấy tế bào chưa được hoàn thành. An toàn và hiệu quả lâm sàng Dữ liệu lâm sàng này dựa trên dữ liệu từ 1433 bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên trong thử nghiệm MOVe-OUT giai đoạn 3 (NCT04575597). Đây là một nghiên cứu lâm sàng mù đôi, có đối chứng giả dược, ngẫu nhiên nghiên cứu khả năng điều trị của molnupiravir trên các bệnh nhân không nhập viện mắc COVID-19 nhẹ đến trung bình và có nguy cơ tiến triển nặng hoặc nhập viện. Tiêu chuẩn lựa chọn đối với các đối tượng tham gia đủ điều kiện là đủ 18 tuổi trở lên và có một hoặc nhiều hơn các yếu tố nguy cơ được xác định trước bao gồm: 60 tuổi trở lên, đái tháo đường, béo phì (BMI≥30 kg/m2), bệnh thận mạn tính, bệnh lý tim mạch nghiêm trọng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc ung thư đang tiến triển. Nghiên cứu bao gồm các bệnh nhân có triệu chứng, chưa được tiêm vắc xin phòng SARS-CoV-2 và những người đã được xác nhận nhiễm SARS-CoV-2 với các triệu chứng khởi phát trong vòng 5 ngày. Các bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên 1:1 để nhận 800 mg molnupiravir hoặc giả dược, uống hai lần mỗi ngày trong 5 ngày. Về cơ bản, ở tất cả các bệnh nhân được ngẫu nhiên hóa, độ tuổi trung bình là 43 tuổi (phạm vi: từ 18 đến 90 tuổi); 17% bệnh nhân trên 60 tuổi và 3% từ 75 tuổi trở lên; 49% bệnh nhân là nam giới; 57% là người da trắng, 5% da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 3% châu Á, 50% gốc Tây Ban Nha hoặc Mỹ La-tinh. Phần lớn các bệnh nhân đăng ký tham gia từ các địa điểm ở Châu Mỹ La-tinh (46%) và Châu Âu (33%); 12% đăng ký ở Châu Phi, 6% đăng ký ở Bắc Mỹ và 3% đăng ký ở Châu Á. Bốn mươi tám phần trăm bệnh nhân được dùng molnupiravir hoặc giả dược trong vòng 3 ngày kể từ khi bắt đầu có triệu chứng của COVID-19. Các yếu tố nguy cơ phổ biến nhất là béo phì (74%), trên 60 tuổi (17%) và đái tháo đường (16%). Trong số 792 bệnh nhân (55% tổng bệnh nhân nghiên cứu được chọn ngẫu nhiên) có kết quả xác định chủng/biến thể SARS-CoV-2 ban đầu, 58% nhiễm Delta (chủng B.1.617.2 và AY), 20% nhiễm Mu (B.1.621), 11% nhiễm Gamma (P.1), và phần còn lại bị nhiễm các biến thể/chủng khác. Nhìn chung, các đặc điểm nhân khẩu học và tình trạng bệnh được phân bố cân đối giữa các nhóm điều trị. Bảng 2 cung cấp kết quả của điểm kết thúc chính (tỷ lệ phần trăm bệnh nhân nhập viện hoặc tử vong trong vòng 29 ngày do bất kỳ nguyên nhân nào). Kết quả về hiệu quả dựa trên nhóm người trưởng thành chưa được tiêm vắc xin phòng đủ 18 tuổi trở lên và có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ được xác định trước đối với sự tiến triển của bệnh: trên 60 tuổi, đái tháo đường, béo phì (BMI ≥30 kg/m2), bệnh thận mạn tính, bệnh lý tim mạch nghiêm trọng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc ung thư đang tiến triển. Dữ liệu trên một số phân nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao tiến triển thành tình trạng nhiễm COVID-19 nghiêm trọng theo định nghĩa của CDC[1] chưa có sẵn. Bảng 2. Kết quả về hiệu quả ở người lớn nhiễm COVID-19 không nhập viện* Molnupiravir (N=709) n (%) Giả dược (N=699) n (% ) Chênh lệch nguy cơ % (95% CI) Tất cả các nguyên nhân dẫn đến nhập viện để điều trị tích cực ≥ 24 giờ hoặc tử vong trong 29 ngày 48 (6,8%) 68 (9,7%) -3,0% (-5,9%, -0,1%) Tất cả các nguyên nhân dẫn đến tử vong trong 29 ngày 1 (0,1%) 9(1,3%) * Việc xác định hiệu quả chính dựa trên phân tích giữa kỳ theo kế hoạch của 762 bệnh nhân Tại phân tích giữa kỳ, 7,3% bệnh nhân dùng molnupiravirphái nhập viện hoặc tử vong trong 29 ngày (28/385), so với 14,1% bệnh nhân được điều trị bằng giả dược (53/377). Chênh lệch rủi ro điều chỉnh là -6,8% với khoảng tin cậy 95% là (-11,3%, -2,4%) và 2-sided p-value) = 0,0024. Mức giảm nguy cơ tương đối điều chỉnh của molnupiravir so với giả dược cho tất cả các bệnh nhân được lựa chọn ngẫu nhiên là 30% (CI 95%: 1%, 51%). Các phân tích được điều chỉnh bởi yếu tố phân tầng theo thời gian khởi phát triệu chứng COVID-19 (≤ 3 ngày so với > 3 [4, 5] ngày). Hình 1. Kết quả hiệu quả trên các phân nhóm ở người lớn không nhập viện với COVID-19 - Tất cả các bệnh nhân đã được phân ngẫu nhiên Khoảng tin cậy tương ứng dựa trên phương pháp Miettinen & Nurminen. Dân số dự định điều trị là dân số phân tích hiệu quả. Các mẫu huyết thanh ban đầu được đánh giá bằng xét nghiệm Roche Elecsys anti-N để kiểm tra sự hiện diện của các kháng thể (IgM, IgG và IgA) chống lại protein nucleocapsid của SARS-CoV-2. Các phát hiện trong các phân tách nhóm nhỏ này được xem như thăm dò. Quần thể bệnh nhân nhi Chưa có dữ liệu đầy đủ (Xem mục 4 Phần Liều dùng, cách dùng để có thêm thông tin về sử dụng ở trẻ em). 13. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC Molnupiravir là một tiền chất 5’-isobutyrat, được thủy phân thành NHC trước khi hấp thu vào hệ tuần hoàn. Đặc tính dược động học của NHC trên bệnh nhân khỏe mạnh và bệnh nhân mắc COVID-19 tương tự nhau. Các thông số dược động học của NHC ở trạng thái ổn định sau khi uống 800 mg molnupiravir mỗi 12 giờ được thể hiện trong Bảng 3. Bảng 3: Dược động học của NHC sau khi uống 800 mg molnupiravir mỗi 12 giờ Trung bình NHC (%CV) AUC0-12giờ (ngxgiờ/ml)* Cmax (ng/ml) † C12giờ (ng/ml)* 8260 (41,0) 2970 (16,8) 31,1 (124) %CV: Hệ số biến thiên. * Các giá trị thu được từ phân tích được động học trên quần thể † Các giá trị thu được từ một nghiên cứu giai đoạn 1 trên các bệnh nhân khỏe mạnh. Hấp thu Sau khi uống liều 800 mg, 2 lần/ngày, thời gian trung bình đạt nồng độ đỉnh của NHC (Tmax) là 1,5 giờ. Phân bố và Chuyển hóa NHC không liên kết với protein huyết tương. Thải trừ Thời gian bán thải của NHC xấp xỉ 3,3 giờ. Không quá 3% liều được bài tiết dưới dạng NHC trong nước tiểu ở người khỏe mạnh. Nhóm bệnh nhân đặc biệt khác Giới tính, chủng tộc, tuổi: Phân tích dược động học ở các nhóm bệnh nhân cho thấy tuổi, giới tính, chủng tộc không ảnh hưởng có ý nghĩa trên đặc tính dược động của NHC. Bệnh nhân nhi Molnupiravir chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân nhi. Suy thận Thải trừ qua thận không phải là con đường thải trừ chính của NHC. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận ở tất cả các mức độ suy thận. Trong một phân tích dược động học, suy thận nhẹ đến trung bình không ảnh hưởng có ý nghĩa trên đặc tính dược động học của NHC. Đặc tính dược động học của molnupiravir và NHC không được đánh giá ở bệnh nhân có độ lọc cầu thận eGFR <30 ml/phút hoặc bệnh nhân đang được thẩm phân máu (Xem mục 4 phần Liều dùng, cách dùng) Suy gan Đặc tính dược động học của molnupiravir và NHC chưa được đánh giá trên bệnh nhân suy gan. Dữ liệu cận lâm sàng chỉ ra rằng thải trừ qua gan không phải là con đường thải trừ NHC chính, do đó suy gan hầu như không ảnh hưởng đến sự phơi nhiễm với NHC. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan (Xem mục 4 phần Liều dùng, cách dùng). 14. DỮ LIỆU TIỀN LÂM SÀNG Độc tính chung Độc tính tủy xương có thể hồi phục, liên quan đến liều, ảnh hưởng đến tất cả các dòng tế bào tạo máu được quan sát thấy ở chó với liều ≥ 17 mg/kg/ngày (gấp 0,4 làn mức phơi nhiễm NHC người ở liều khuyến cáo cho người (RHD)). Giảm nhẹ tế bào máu ngoại vi và tiểu cầu sau 7 ngày điều trị bằng molnupiravir tiến triển thành các thay đổi huyết học nghiêm trọng hơn sau 14 ngày điều trị. Độc tính tủy xương và độc tính huyết học đều không được ghi nhận thấy trong một nghiên cứu về độc tính kéo dài 1 tháng ở chuột lên đến 2000 mg / kg/ ngày (gấp 19 lần mức phơi nhiễm NHC ở liều khuyến cáo cho người) và nghiên cứu độc tính kéo dài 3 tháng ở chuột với liều lên đến 1000 mg/kg/ngày (9,3 và 15 lần mức phơi nhiễm NHC ở liều khuyến cáo cho người tương ứng trên nữ và nam). Độc tính trên xương và sụn, bao gồm sự gia tăng độ dày của sụn tiếp hợp tăng trưởng và sụn đầu xương cùng với sự giảm của xương xốp đã được quan sát thấy ở xương đùi và xương chày của chuột đang phát triển nhanh chóng trong một nghiên cứu độc tính trong 3 tháng ở liều ≥ 500 mg/kg/ngày (5,4 lần mức phơi nhiễm NHC ở liều khuyến cáo cho người). Không có độc tính đối với xương hoặc sụn trong một nghiên cứu về độc tính kéo dài 1 tháng ở chuột đang phát triển nhanh chóng lên đến 500 mg/kg/ngày (gấp 4,2 và 7,8 lần mức phơi nhiễm NHC ở mức liều khuyến cáo cho người ở nữ và nam), ở chỗ với liều trong 14 ngày lên đến 50 mg/ kg /ngày (gấp 1,6 lần mức phơi nhiễm NHC ở liều khuyến cáo cho người), hoặc trong một nghiên cứu độc tính kéo dài 1 tháng ở chuột với liều lên đến 2000 mg/kg/ngày (gấp 19 lần mức phơi nhiễm NHC ở liều khuyến cáo cho người). Người trưởng thành không còn sụn tăng trưởng trong xương, do đó, các phát hiện về xương và sụn không có liên quan với người trường thành. Ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện này đối với bệnh nhi chưa được biết rõ. Ung thư Các nghiên cứu về khả năng gây ung thư của molnupiravir chưa được thực hiện. Đột biến gen Molnupiravir và NHC dương tính trong xét nghiệm đột biến ngược của vi khuẩn in vitro (xét nghiệm Ames) có và không có hoạt hóa chuyển hóa. Trong 2 mô hình gây đột biến gen riêng biệt trên động vật gặm nhấm (thử nghiệm gây đột biến gen Pig-a và thử nghiệm gây đột biến gen Big Blue® (cII Locus) Khảo nghiệm động vật gặm nhấm chuyển gen), molnupiravir không gây ra tỷ lệ đột biến tăng lên so với động vật đối chứng trước đây không được điều trị, và do đó không gây đột biến in vivo. Molnupiravir âm tính với cảm ứng tổn thương nhiễm sắc thể trong xét nghiệm vi nhân in vitro (có và không có hoạt hóa chuyển hóa) và xét nghiệm vi nhân chuột cống in vivo. Dựa trên toàn bộ dữ liệu về độc tính gen, molnupiravir được dự đoán có nguy cơ gây độc tính gen hoặc gây đột biến gen thấp khi sử dụng trên lâm sàng. Tổn thương khả năng sinh sản Không có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản, khả năng giao phối hoặc phát triển sớm của phôi khi sử dụng molnupiravir ở chuột cống cái hay chuột cống đực lần lượt ở mức độ phơi nhiễm NHC xấp xỉ gấp 2 đến 6 lần mức độ phơi nhiễm NHC ở người khi dùng liều khuyến cáo cho người (RHD). Sự phát triển Trong một nghiên cứu về sự phát triển phôi thai (EFD: embryofoetal development) ở chuột, molnupiravir được dùng đường uống cho chuột mang thai ở liều 0,100,250, hoặc 500 mg/kg/ngày kể từ ngày mang thai (GDs) thứ 6 đến 17. Molnupiravir cũng được dùng đường uống cho chuột mang thai với liều lượng lên đến 1000 mg/kg/ngày từ ngày mang thai thứ 6 đến 17 trong một nghiên cứu EFD sơ bộ. Độc tính phát triển bao gồm mất phôi sau khi làm tổ, dị tật mắt, thận và xương trục, và các biến thể xương sườn ở mức 1000 mg/kg/ngày (gấp 8 lần mức phơi nhiễm NHC ở người ở RHD) và giảm trọng lượng cơ thể thai nhi và chậm quá trình hóa xương ở liều ≥ 500 mg /kg/ ngày (gấp 2,9 lần mức phơi nhiễm NHC của người ở RHD). Không có độc tính phát triển ở mức liều ≤ 250 mg/kg/ngày (gấp 0,8 lần mức người phơi nhiễm NHC ở liều khuyến cáo cho người). Độc tính đối với động vật mẹ bao gồm giảm tiêu thụ thức ăn và giảm trọng lượng cơ thể, dẫn đến việc cá thể động vật tử vong sớm ở liều 1000 mg/kg/ngày và giảm sự tăng trọng lượng cơ thể ở liều 500 mg/kg/ngày. Trong một nghiên cứu sự phát triển phôi thai (EFD) ở thỏ, thỏ mẹ được cho uống molnupiravir liều 0, 125, 400 và 750 mg/kg/ngày từ ngày thai thứ 7 đến 19. Độc tính trên sự phát triển chỉ là giảm trọng lượng thai nhi ở liều 750 mg/kg/ngày (gấp 18 lần nồng độ phơi nhiễm NHC ở người khi dùng liều khuyến cáo cho người), Không có độc tính trên sự phát triển xuất hiện ở liều 400 mg/kg/ngày (gấp 7 lần nồng độ phơi nhiễm NHC ở người khi dùng liều khuyến cáo cho người). Độc tính trên thỏ mẹ bao gồm giảm tiêu thụ thức ăn, giảm sự tăng cân và ra phân bất thường ở liều 750 mg/kg/ngày. 15. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI <<Theo thông tin TRong hồ sơ đề nghị cấp GĐKLH đã được phê duyệt>> 16. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng. 17. HẠN DÙNG <<Theo thông tin đã được phê duyệt>> 18. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG << Theo thông tin đã được phê duyệt>> 19. TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC Cơ sở sản xuất thuốc: <<Theo thông tin đã được phê duyệt>> Địa chỉ: <<Theo thông tin đã được phê duyệt>> Điện thoại: Fax: Email: NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỔI, CẬP NHẬT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC [1] https://www.cdo.gov/coronavirus/2019-ncov/need-extni-precautions/people-with-medicaI-conditions.html
{ "issuing_agency": "Cục Quản lý dược", "promulgation_date": "23/05/2022", "sign_number": "274/QĐ-QLD", "signer": "Vũ Tuấn Cường", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-296-QD-UBND-2017-phan-cong-co-quan-thue-quan-ly-truc-tiep-nguoi-nop-thue-Quang-Ngai-398399.aspx
Quyết định 296/QĐ-UBND 2017 phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 296/QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 4 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP NGƯỜI NỘP THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26/11/2014; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế; Căn cứ Quyết định số 685b/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Công văn số 775/CT-THNVDT ngày 05/4/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này "Phương án phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi". Điều 2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm ban hành bộ tiêu chí phân công cơ quan thuế quản lý trên địa bàn tỉnh theo phương án đã được duyệt; báo cáo Tổng Cục Thuế và UBND tỉnh. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - TT HĐND tỉnh; - CT, PCT UBND tỉnh; - VPUB. PCVP(KT), TH, CBTH; - Lưu: VT, KTbngoc198. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Ngọc Căng PHƯƠNG ÁN PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ (CỤC THUẾ, CHI CỤC THUẾ) QUẢN LÝ TRỰC TIẾP NGƯỜI NỘP THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI. (kèm theo Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh) I. Phạm vi điều chỉnh. Phương án này quy định việc phân công cơ quan thuế (Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi và các Chi cục Thuế huyện, thành phố thuộc Cục Thuế tỉnh) quản lý người nộp thuế (NNT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong các trường hợp sau đây: 1. Doanh nghiệp mới thành lập; tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi chủ sở hữu dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý), thay đổi địa chỉ trụ sở (dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý) theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các hướng dẫn thi hành về đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh. 2. Tổ chức kinh tế, tổ chức khác thực hiện đăng ký thuế mới, tổ chức lại hoạt động (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập), chuyển đổi loại hình hoạt động dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, thay đổi thông tin đăng ký thuế về địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý theo quy định của Luật Quản lý thuế và Thông tư hướng dẫn thi hành về đăng ký thuế. 3. Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, cá nhân khác thực hiện đăng ký thuế mới, tái hoạt động, thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và Thông tư hướng dẫn thi hành về đăng ký thuế. 4. Người nộp thuế đang hoạt động đã được phân công cơ quan thuế (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế) quản lý trước ngày 31/12/2016 thì thực hiện theo các quy định phân công tại thời điểm đó, trừ trường hợp phân công quản lý NNT và quản lý khoản thu cho Tổng cục Thuế quản lý theo hướng dẫn tại Điều 5 và các trường hợp phân công lại theo hướng dẫn tại Điều 7, Điều 8 quy định kèm theo Quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. II. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan thuế: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi, các Chi cục Thuế huyện, thành phố thuộc Cục Thuế tỉnh. 2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. III. Phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế 1. Người nộp thuế do Cục Thuế tỉnh quản lý Phân công Cục Thuế tỉnh quản lý trực tiếp những NNT (trừ NNT, khoản thu do Tổng cục Thuế quản lý), cụ thể theo các tiêu chí sau đây: a. Người nộp thuế là doanh nghiệp - Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ); - Doanh nghiệp có vốn nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 100% vốn điều lệ); - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; - Doanh nghiệp khác có vốn điều lệ (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh...) hoặc có vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân) trên 15 tỷ đồng; - Doanh nghiệp dự án hoặc doanh nghiệp trực tiếp thực hiện dự án (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án) BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M theo quy định của pháp luật về đầu tư; - Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính thuộc một trong các ngành, nghề kinh doanh đặc thù, trong các lĩnh vực: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng, khai khoáng, tư vấn thuế, dịch vụ thuế; - Doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc cơ quan cấp trung ương và cấp tỉnh quản lý; - Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế GTGT; - Doanh nghiệp có quan hệ liên kết, quan hệ với một trong các thành viên góp vốn với doanh nghiệp theo quy định của giao dịch kinh doanh giữa các bên có liên kết đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp; - Doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn. b. Người nộp thuế là tổ chức - Tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ) do cơ quan cấp trung ương và cấp tỉnh thành lập, trừ các khoản phí, lệ phí giao Tổng cục Thuế quản lý. - Chủ dự án ODA, văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, Nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án ODA. - Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế. - Tổ chức chi trả thu nhập khấu trừ nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hoặc chỉ phát sinh hoàn thuế, gồm: cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc UBND cấp tỉnh và các cơ quan khác ở cấp tỉnh; cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; cơ quan lãnh sự; văn phòng đại diện các tổ chức nước ngoài. c. Đối với Người nộp thuế là cá nhân - Cá nhân nước ngoài sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; - Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế; - Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài (kể cả trường hợp cá nhân không làm việc tại Việt Nam); - Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA; chương trình dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc diện được miễn thuế TNCN. - Người Việt Nam làm việc cho văn phòng đại diện của các tổ chức Quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam thuộc diện được miễn thuế TNCN. 2. Người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý Các người nộp thuế còn lại (trừ các NNT do Tổng cục Thuế và Cục Thuế quản lý) được phân công cho Chi cục Thuế huyện, thành phố quản lý theo địa bàn. 3. Trường hợp khác a. Người nộp thuế là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức do Tổng cục Thuế quản lý trực tiếp) - Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cùng địa bàn tỉnh với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở chính (cùng địa bàn tỉnh Quảng Ngãi) thì cơ quan thuế (Cục Thuế, Chi cục Thuế) nào đang quản lý doanh nghiệp, tổ chức được phân công quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức đó. - Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức không cùng địa bàn tỉnh với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở chính (không cùng địa bàn tỉnh Quảng Ngãi) thì: + Nếu doanh nghiệp, tổ chức do cấp Cục quản lý thì phân công Cục Thuế quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức đó. + Nếu doanh nghiệp, tổ chức do cấp Chi cục quản lý thì phân công quản lý cho Chi cục Thuế tại địa bàn có chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức đó. b. Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh thì cơ quan thuế (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế) đang quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân đó trực tiếp quản lý. c. Đối với tổ chức được cơ quan thuế (Cục Thuế, Chi cục Thuế) ký hợp đồng ủy nhiệm thu thì cơ quan thuế có ký hợp đồng ủy nhiệm thu với tổ chức trực tiếp quản lý. d. Doanh nghiệp vừa có tiêu thức thuộc Cục Thuế quản lý, vừa có tiêu thức thuộc Chi cục Thuế quản lý thì phân công Cục Thuế quản lý. e. Trường hợp NNT thuộc Cục Thuế quản lý nhưng có trụ sở chính ở miền núi, hải đảo và có ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải thường xuyên kiểm tra, giám sát như: kinh doanh vận tải, dịch vụ ăn uống, khách sạn, thương mại..., nếu để Chi cục Thuế địa phương trực tiếp quản lý thuận lợi, hiệu quả hơn thì Cục trưởng Cục Thuế quyết định phân công Chi cục Thuế quản lý cho phù hợp với thực tế (thuộc trường hợp phân cấp lại). IV. HỆ THỐNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ THUẾ THỰC HIỆN VIỆC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ NGƯỜI NỘP THUẾ 1. Đối với NNT thuộc các trường hợp quy định tại Điểm 1, Điểm 2 và Điểm 3 Mục I Phương án này a. Đối với DN thực hiện liên thông với cơ quan đăng ký kinh doanh Căn cứ vào thông tin trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (thành lập mới và tổ chức lại doanh nghiệp) hoặc hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp do Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh truyền sang, hệ thống ứng dụng của ngành thuế tự động thực hiện phân công cơ quan thuế (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế) quản lý trực tiếp NNT ngay trong ngày làm việc (ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, đúng quy định) và truyền thông tin cho cơ quan đăng ký kinh doanh. b. Đối với NNT đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế Căn cứ hồ sơ đăng ký thuế (thành lập mới hoặc tổ chức lại hoạt động tổ chức kinh tế) hoặc hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của NNT gửi đến, cơ quan thuế (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế) thực hiện phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý đối với NNT cùng với việc giải quyết hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế. 2. Đối với NNT thuộc trường hợp quy định tại Điểm 4 Mục I Phương án này Căn cứ tiêu chí phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT đã được phê duyệt và thông tin quản lý thuế đối với NNT, Cục Thuế thực hiện phân công lại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với các NNT từ Chi cục Thuế về Cục Thuế hoặc từ Cục Thuế về chi cục Thuế (nếu có) và thông báo cho NNT biết. 3. Các trường hợp khác a. Đối với NNT được cấp mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế và phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo phương án này (kể từ ngày 01/01/2017), sau đó có hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế GTGT; hoặc doanh nghiệp có quan hệ liên kết, quan hệ với một trong các thành viên góp vốn với doanh nghiệp theo quy định của giao dịch kinh doanh giữa các bên có liên kết đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp; hoặc doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn, kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn; hoặc có hoạt động kinh doanh chính thuộc một trong các ngành, nghề kinh doanh đặc thù; hoặc chuyển địa điểm vào khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc cơ quan cấp trung ương và cấp tỉnh quản lý; hoặc có trực tiếp thực hiện dự án BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M theo quy định của pháp luật về đầu tư. Căn cứ vào thông tin quản lý thuế đối với NNT, Cục Thuế thực hiện phân công lại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với NNT từ Chi cục Thuế về Cục Thuế và thông báo cho NNT biết. b. Trường hợp Người nộp thuế do Chi cục Thuế đang quản lý, có thay đổi địa chỉ trụ sở (chuyển địa điểm kinh doanh) sang địa bàn huyện, thành phố khác trong tỉnh Quảng Ngãi thì Chi cục Thuế nơi NNT chuyển đi có trách nhiệm hướng dẫn NNT thực hiện các hồ sơ, thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; đồng thời lập Thông báo NNT chuyển địa điểm cho Chi cục Thuế nơi NNT chuyển đến để thông báo tình hình thực hiện nghĩa vụ của NNT theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 95/2016/TT-BTC . V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 1. Việc phân công quản lý NNT theo Phương án này áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2017. 2. Việc phân cấp nguồn thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách các cấp địa phương đối với các khoản thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu ngân sách khác của người nộp thuế thực hiện theo Quyết định số 685b/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi và các văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 685b/QĐ-UBND (nếu có). 3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Cục Thuế tỉnh) để được hướng dẫn, giải quyết./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ngãi", "promulgation_date": "20/04/2017", "sign_number": "296/QĐ-UBND", "signer": "Trần Ngọc Căng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-75-2013-NQ-HDND-sua-doi-Nghi-quyet-181-2010-NQ-HDND17-va-182-2010-NQ-HDND-Lai-Chau-269291.aspx
Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND17 và 182/2010/NQ-HĐND Lai Châu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 75/2013/NQ-HĐND Lai Châu, ngày 12 tháng 07 năm 2013 NGHỊ QUYẾT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 181/2010/NQ-HĐND17 NGÀY 13/7/2010 CỦA HĐND TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI NSĐP NĂM 2011 VÀ ỔN ĐỊNH CHO CÁC NĂM TIẾP THEO VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 182/2010/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2010 CỦA HĐND TỈNH VỀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NSNN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật NSNN; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ; Sau khi xem xét Tờ trình số: 738/TTr-UBND ngày 19/6/2013 của UBND tỉnh Lai Châu về việc sửa đổi và bổ sung một số nội dung của Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi NSĐP năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 07/12/2010 của HĐND tỉnh về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật NSNN; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 03/7/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại quy định kèm theo các Nghị quyết số 181/2010/NQ-HĐND17 ngày 13/7/2010 và Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 07/12/2010 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau: I. Về sửa đổi và bổ sung một số nội dung trong Nghị quyết số 181/2010/NQ-HĐND17 ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh "Quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi NSĐP năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo": 1. Nhiệm vụ chi của Ngân sách tỉnh: 1.1. Tại tiết 1, điểm I, mục A, phần II: Bổ sung nội dung “Chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn vay để đầu tư phát triển”. 1.2. Chi thường xuyên: Tại tiết 2, điểm I, mục A, phần II sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh như sau: - Sửa đổi nội dung “Chi sự nghiệp Phát thanh, truyền hình” như sau: Chi sự nghiệp Phát thanh, truyền hình đối với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh quản lý. - Bổ sung thêm nhiệm vụ “Chi sự nghiệp giáo dục” như sau: Chi trả kinh phí cho học sinh cử tuyển. 2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp Huyện: Tại tiết 2, điểm II, mục A, phần II bổ sung những nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp huyện như sau: - Bổ sung nhiệm vụ: Chi hoạt động của Trạm khuyến nông thuộc huyện, thị quản lý. - Bổ sung nhiệm vụ chi sự nghiệp Phát thanh, truyền hình đối với Đài Truyền thanh và Truyền hình do cấp huyện quản lý. - Bổ sung thêm nhiệm vụ chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học cho các đề tài dự án thuộc cấp huyện quản lý. II. Về bổ sung một số nội dung trong Nghị quyết số 182/2010/NQ- HĐND ngày 07/12/2010 của HĐND tỉnh “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách Địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước”: 1. Khối các cơ quan cấp tỉnh: Sửa đổi, bổ sung, thay thế nội dung quy định tại điểm 4, mục IV, phần A: Đối với Đài phát thanh Truyền hình như sau: Định mức phân bổ: 50 triệu/ biên chế. - Đã bao gồm: + Chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương. + Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể thông tin liên lạc, công tác phí, tiếp khách, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...) + Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế thiết bị và bổ sung phương tiện làm việc (kể cả chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ viên chức mới được bổ sung biên chế); kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản, sửa chữa ô tô có giá trị dưới 100 triệu đồng. + Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm và kinh phí tăng thời lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc. + Phụ cấp độc hại; phụ cấp độc hại đặc biệt; phụ cấp hiện vật theo Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT. - Chưa bao gồm các nội dung chi: + Chi mua sắm, sửa chữa lớn, chi nhuận bút, chi phí xăng dầu các trạm thu phát lại không có điện; kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP . + Nhiệm vụ chi đặc thù của từng ngành, lĩnh vực (Nếu có). 2. Khối các cơ quan cấp huyện: Bổ sung thêm mục X, phần B: Định mức phân bổ chi cho Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện cụ thể như sau: Định mức phân bổ Ngân sách tính theo dân số của từng huyện, thị xã là: 15.500 đồng/người dân/năm. - Đã bao gồm: + Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương. + Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể thông tin liên lạc, công tác phí, tiếp khách, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...) + Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế thiết bị và phương tiện làm việc (kể cả chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ viên chức mới được bổ sung biên chế); kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản. + Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm và kinh phí tăng thời lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc. + Phụ cấp độc hại; phụ cấp độc hại đặc biệt; phụ cấp hiện vật theo Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ; - Chưa bao gồm các nội dung chi: Chi mua sắm, sửa chữa lớn, chi nhuận bút, chi phí xăng dầu các trạm thu phát lại không có điện; Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP . 3. Đối với định mức chi của Trạm khuyến nông: Áp dụng định mức theo quy định tại mục III, phần A của Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 kèm theo Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 07/12/2010. Điều 2. Tổ chức thực hiện. 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua, ngày 12 tháng 7 năm 2013./. CHỦ TỊCH Giàng Páo Mỷ
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lai Châu", "promulgation_date": "12/07/2013", "sign_number": "75/2013/NQ-HĐND", "signer": "Giàng Páo Mỷ", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-60-2000-TT-BTC-huong-dan-thu-tuc-thu-nop-tien-phat-quan-ly-va-su-dung-tien-thu-tu-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-hang-hai-46480.aspx
Thông tư 60/2000/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
BỘ TÀI CHÍNH ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 60/2000/TT-BTC Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2000 THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 60/2000/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỦ TỤC THU, NỘP TIỀN PHẠT, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 20/3/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước số 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/ NĐ-CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước. Căn cứ Nghị định số 92/1999/NĐ-CP ngày 4/9/1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải. Sau khi thống nhất với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải như sau: I- QUY ĐỊNH CHUNG 1- Toàn bộ tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải phải nộp vào ngân sách Nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải được để lại 100% cho ngân sách địa phương quản lý, sử dụng theo quy định tại Thông tư này. 2- Cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xử phạt tiền có trách nhiệm nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước ghi trong quyết định xử phạt. Cá nhân, tổ chức nước ngoài có thể nộp tiền phạt bằng ngoại tệ chuyển đổi theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính thông báo tại thời điểm nộp phạt. Thời hạn nộp tiền phạt không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xử phạt. 3- Biên lai thu tiền phạt do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành và được quản lý, sử dụng theo chế độ quy định hiện hành. II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ A- THỦ TỤC THU, NỘP TIỀN PHẠT 1- Người có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải phải ra quyết định xử phạt. Quyết định xử phạt phải lập thành 03 (ba) bản: 1 bản giao cho người bị xử phạt; 1 bản gửi cho Kho bạc Nhà nước nơi nộp tiền phạt và một bản lưu tại cơ quan người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt. Trường hợp mức xử phạt từ 2.000.000đ trở lên, phải lập thêm 1 bản quyết định xử phạt gửi cho Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi đóng trụ sở cơ quan của người ra quyết định xử phạt. 2- Tổ chức thu tiền phạt 2.1- Trường hợp nộp tiền phạt trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước: - Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thu và tổ chức thu tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải. - Căn cứ để thu tiền phạt là quyết định xử phạt của người có thẩm quyền quy định tại Nghị định số 92/1999/NĐ-CP ngày 04/09/1999 của Chính phủ. - Kho bạc Nhà nước khi thu tiền phạt phải cấp biên lai thu tiền phạt cho cá nhân, tổ chức vi phạm để chứng nhận đã thu đủ tiền phạt theo mức ghi trong quyết định xử phạt. 2.2- Trường hợp những đối tượng nộp phạt không có điều kiện nộp phạt trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước thì cơ quan Kho bạc Nhà nước có thể uỷ quyền cho cơ quan xử phạt tiến hành thu tiền phạt. Việc uỷ quyền thu phạt phải có hợp đồng ký kết giữa đơn vị Kho bạc Nhà nước trực tiếp uỷ quyền với đơn vị được uỷ quyền theo quy định tại Thông tư số 63 TC/CSTC ngày 11/9/1999 của Bộ Tài chính. Định kỳ, ngày thứ 2 đầu mỗi tuần, cơ quan được uỷ quyền thu phạt, nộp tiền phạt thu được vào Kho bạc Nhà nước. Cơ quan được uỷ quyền thu phạt có trách nhiệm nhận, sử dụng, bảo quản và quyết toán biên lai thu tiền phạt theo đúng quy định của Kho bạc Nhà nước. 3- Định kỳ hàng tháng, cơ quan của người ra quyết định xử phạt và Kho bạc Nhà nước tiến hành đối chiếu số tiền đã xử phạt theo quyết định với số tiền phạt thực tế Kho bạc Nhà nước đã thu, báo cáo Sở Tài chính Vật giá. B- QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI. 1- Toàn bộ số tiền thu về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải được nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương 070, loại 09, khoản 03, mục 051, tiểu mục 14 của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành và được để lại 100% cho ngân sách địa phương. 2- Số tiền phạt thu được, phân bổ và sử dụng như sau: 2.1- Trích 30% đưa vào cân đối chung của Ngân sách địa phương. 2.2- Trích 5% chi cho Kho bạc Nhà nước thực hiện việc thu phạt (bao gồm cả phí cho người được uỷ quyền thu phạt do Kho bạc Nhà nước uỷ quyền theo quy định). 2.3- Trích 65% cho Cảng vụ Hàng hải để sử dụng vào các mục đích sau: - Chi cho công tác tổ chức các đoàn kiểm tra các hoạt động trong lĩnh vực hàng hải. - Chi mua sắm, trang bị, nâng cao chất lượng phương tiện cho công tác kiểm tra các hoạt động cho lĩnh vực hàng hải. - Chi phí cho việc chuyên chở, bảo quản các hiện vật thu giữ chờ xử lý. - Chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong hoạt động hàng hải. - Chi cho công tác học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ, đào tạo chuyên môn cho cán bộ Thanh tra viên trực tiếp làm công tác an toàn hàng hải. - Chi cho việc in ấn tài liệu phục vụ cho việc phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải. - Chi bồi dưỡng làm ngoài giờ; chi thưởng cho những tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác vận động tuyên truyền, giáo dục, phát hiện và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải. 3- Quản lý kinh phí ngân sách từ tiền thu phạt 3.1- Hàng tháng, căn cứ số tiền phạt thu được, Sở Tài chính Vật giá phân bổ và cấp phát kịp thời kinh phí cho các đơn vị theo tỷ lệ quy định tại Thông tư này. 3.2- Trình tự lập dự toán, cấp phát và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước. 3.3- Các đơn vị sử dụng kinh phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí này theo chế độ quản lý tài chính hiện hành. III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. 2- Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tổ chức thu tiền phạt kịp thời và tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng nộp phạt vi phạm hành chính. Thực hiện theo dõi, hạch toán khoản thu, chi tiền phạt theo đúng chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. 3- Sở Tài chính Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm quản lý, cấp phát kinh phí ngân sách từ tiền thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải cho các đơn vị theo đúng quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính giải quyết. Vũ Văn Ninh (Đã ký)
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "20/06/2000", "sign_number": "60/2000/TT-BTC", "signer": "Vũ Văn Ninh", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-507-QD-TTg-2015-Quy-hoach-phat-trien-dich-vu-xep-hang-tin-nhiem-2020-tam-nhin-2030-271703.aspx
Quyết định 507/QĐ-TTg 2015 Quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 2020 tầm nhìn 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 507/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 nám 2001; Căn cứ Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm các nội dung như sau: 1. Quan điểm, định hướng phát triển a) Quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên cơ sở phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, tình hình phát triển thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu trong từng thời kỳ. b) Phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm nhằm hỗ trợ phát triển thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu trong nước, nâng cao tính công khai, minh bạch của thị trường, thúc đẩy việc huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư. 2. Mục tiêu và giải pháp thực hiện a) Mục tiêu - Mục tiêu chung + Từng bước hình thành và phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm trong nước và đảm bảo chất lượng dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. + Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm phải phù hợp với quy mô của thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu và nhu cầu sử dụng dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của các chủ thể tham gia thị trường. - Mục tiêu cụ thể: + Đến năm 2030, xem xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho tối đa năm (05) doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. + Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Tài chính đánh giá kết quả hoạt động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh quy hoạch (nếu có). + Phấn đấu đến năm 2020, các đợt phát hành trái phiếu doanh nghiệp đều phải được xếp hạng tín nhiệm. b) Giải pháp thực hiện: - Cơ chế lựa chọn doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm: + Lựa chọn các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện và chất lượng dịch vụ theo đúng quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. + Việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và các quy định tại Quyết định này. + Trường hợp có nhiều doanh nghiệp cùng đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì lựa chọn những doanh nghiệp có ưu thế về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm và chuyên gia phân tích để đảm bảo chất lượng dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. - Cơ chế quản lý, giám sát: Nhà nước quản lý, giám sát hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Điều 2. Tổ chức thực hiện Giao Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan: 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và quy định tại Quyết định này. 2. Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định này trong trường hợp cần thiết. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Quyết định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (3b). THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "17/04/2015", "sign_number": "507/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Thong-tu-lien-tich-29TT-LB-huong-dan-thu-su-dung-tien-phat-vi-pham-hanh-chinh-te-nan-xa-hoi-39754.aspx
Thông tư liên tịch 29TT/LB hướng dẫn thu sử dụng tiền phạt vi phạm hành chính tệ nạn xã hội
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 29TT/LB Hà Nội , ngày 07 tháng 6 năm 1996 THÔNG TƯ LIÊN BỘ CỦA BỘ TÀI CHÍNH - LAO ĐỘNG - TBXH SỐ 29 TT/LB NGÀY 7 THÁNG 6 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN VIỆC THU VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHẠT ĐỐI VỚI CÁC HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI Căn cứ vào Nghị định số 88/CP ngày 14/12/1995 của Chính phủ về quy định việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực hoạt động và dịch vụ văn hoá và phòng chống một số tệ nạn xã hội, đẩy mạnh, bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng. Sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, ngành có liên quan, Liên Bộ Tài chính Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thu và sử dụng tiền phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội quy định tại mục 3 Nghị định 88/CP ngày 14/12/1995 của Chính phủ như sau: I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1- Mọi vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội như mại dâm, ma tuý, cờ bạc, vi phạm về quy định phòng chống tệ nạn xã hội trong các nhà hàng ăn uống, hoạt động của cơ sở lưu trú, dịch vụ xoa bóp đều phải bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 88/CP ngày 14/12/1995 của Chính phủ. 2- Tổ chức, cá nhân đang thi hành công vụ khi xử lý vi phạm phải lập biên bản, ghi biên lai để đối tượng vi phạm nộp tiền phạt vào Kho bạc Nhà nước. Biên lai thu phạt do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) thống nhất phát hành. Việc quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phạt được thực hiện theo chế độ ấn chỉ thuế của Bộ Tài chính. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội sử dụng theo mẫu thống nhất trong cả nước (đính kèm Thông tư này). 3- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xử phạt tiền có trách nhiệm nộp phạt bằng tiền Việt Nam tại nơi quy định được ghi trong quyết định xử phạt. 4- Uỷ ban nhân dân các cấp chỉ đạo và tạo điều kiện cho Kho bạc Nhà nước tổ chức các điểm thu thích hợp để thực hiện việc thu, nộp phạt được nhanh chóng, thuận tiện. 5- Toàn bộ khoản thu về xử phạt các hành vi vi phạm về các tệ nạn xã hội phải tập trung vào Ngân sách Nhà nước thông qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Số thu về xử phạt được để lại 100% cho ngân sách địa phương để bổ sung kinh phí phòng, chống tệ nạn xã hội của địa phương và các khoản chi trực tiếp cho các lực lượng của Trung ương tham gia vào công tác phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phương. II- NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1- Xử phạt và thu phạt: 1.1 Người có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội phải ra quyết định xử phạt, làm cơ sở cho việc thu tiền phạt vào ngân sách nhà nước. Quyết định xử phạt có hai loại mẫu: 1 loại sử dụng để phạt đến 50.000đ; 1 loại sử dụng để xử phạt trong trường hợp phải lập biên bản vi phạm (theo mẫu đính kèm). Người có thẩm quyền xử phạt khi ra quyết định xử phạt lập thành 3 bản (một bản giao cho người bị xử phạt, một bản giao cho cơ quan Kho bạc nhà nước do người bị xử phạt trực tiếp chuyển đến, một bản lưu tại cơ quan Nhà nước của người có thẩm quyền xử phạt). Đối với quyết định phạt tiền từ 2 triệu đồng trở lên phải lập thêm một bản quyết định xử phạt gửi Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. Để đảm bảo việc thi hành quyết định xử phạt, người bị phạt phải nộp cơ quan có thẩm quyền xử phạt giấy tờ tuỳ thân hoặc tài sản tương đương với số tiền bị xử phạt cho đến khi người vi phạm nộp đủ tiền phạt vào nơi quy định. 1.2- Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm hướng dẫn người bị xử phạt đến nộp tiền phạt tại các điểm thu tiền phạt thuận lợi nhất, trong một số trường hợp đặc biệt, người bị xử phạt không thể nộp phạt tại các điểm thu trên địa bàn tỉnh, thành phố thì người bị xử phạt có thể đề nghị nộp phạt tại bất cứ điểm thu phạt nào của kho bạc Nhà nước (hoặc do Kho bạc Nhà nước uỷ quyền) nhưng phải đảm bảo thời gian tối đa không quá 5 ngày; kho bạc Nhà nước trung ương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn việc thu tiền phạt. Khi nộp tiền phạt người bị xử phạt yêu cầu cơ quan kho bạc Nhà nước (hoặc cơ quan được kho bạc Nhà nước uỷ quyền) cấp liên 2 và liên 3 biên lai thu tiền phạt (liên 3 nộp cho cơ quan quyết định phạt để làm căn cứ nhận lại giấy tờ hoặc tài sản). 1.3- Kho bạc nhà nước thực hiện thu tiền phạt theo quyết định của người có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp có khiếu nại và được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì căn cứ vào quyết định giải quyết khiếu nại để cơ quan kho bạc Nhà nước thu thêm hoặc trả lại số chênh lệch theo quyết định mới. Định kỳ hàng quý, năm kho bạc Nhà nước báo cáo quyết toán việc sử dụng biên lai thu tiền phạt với cơ quan thuế nơi cấp biên lai. 1.4- Định kỳ một tháng 2 lần vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng, kho bạc Nhà nước và cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt tổng hợp, đối chiếu toàn bộ số tiền thu phạt để nắm số tiền thu được, số chưa thu, chưa nộp và những trường hợp phải cưỡng chế thi hành. 1.5- Toàn bộ số thu tiền phạt vi phạm hành chính đối với các tệ nạn xã hội được để lại 100% cho ngân sách địa phương, theo dõi riêng và bổ sung vào kinh phí phòng, chống tệ nạn xã hội kể cả kinh phí phòng chống tệ nạn xã hội của các cơ quan Trung ương. Số tiền thu, phạt hành chính về vi phạm tệ nạn xã hội được ghi vào chương 99 loại 14 khoản 01 hạng 9 mục 47 "thu xử phạt vi phạm tệ nạn xã hội" mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. 2- Nội dung chi quỹ phòng chống tệ nạn xã hội địa phương: 2.1- Chi cho công tác tổ chức các đội kiểm tra, kiểm soát, phòng chống tệ nạn xã hội tại địa phương. 2.2- Chi mua sắm, trang bị phương tiện phục vụ cho công tác phòng, chống tệ nạn xã hội của các cơ quan chuyên trách phòng chống tệ nạn xã hội tại địa phương như Công an, Bộ đội biên phòng, Lao động - Thương binh xã hội. 2.3- Chi cho công tác khảo sát, điều tra, truy quét các tụ điểm, ổ nhóm, đường dây hoạt động mại dâm, ma tuý, cơ bạc. 2.4- Chi cho công tác học tập, trao đổi nghiệp vụ của các cán bộ trong đội kiểm tra và xử phạt hành chính, cán bộ chỉ đạo việc thực hiện Chỉ thị, Nghị định của Chính phủ. 2.5- Chi phí cho việc chuyên chở các hiện vật bị thu, giữ theo quyết định xử lý vi phạm và chi cho việc bảo quản chở xử lý các hiện vật thu giữ. 2.6- Chi bổ sung mua sắm trang thiết bị cho các điểm nộp tiền phạt của hệ thống kho bạc Nhà nước. 2.7- Chi bồi dưỡng cho những người làm nhiệm vụ ngoài giờ và những người có thành tích trong việc tham gia vận động tuyên truyền, giáo dục, phát hiện và xử lý các vi phạm, cụ thể: - Chi bồi dưỡng cho những người làm đêm, làm thêm giờ vận dụng theo Thông tư số 10/LĐTBXH-TL ngày 19/4/1995 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội. - Chi thưởng: Mức thưởng tối đa không quá 30% số tiền phạt đối với các vụ việc phức tạp (thưởng cho cả tập thể, cá nhân) những người có thành tích liên tục trong năm tham gia vào công tác phòng, chống, phát hiện, xử lý... có thể xét thưởng cả năm, nhưng mức tối đa không quá 200.000 đ bình quân cho một tháng. 2.8- Chi công tác phí (nếu có) theo chế độ hiện hành của Bộ Tài chính. 2.9- Chi cho các hoạt động tuyên truyền in ấn tài liệu để phổ biến việc thực hiện Nghị định và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về phòng, chống tệ nạn xã hội. 2.10- Các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện xử phạt hành chính các vi phạm về các tệ nạn xã hội theo Nghị định số 88/CP của Chính phủ mà chưa có trong các nội dung chi đã nêu trên; nhưng việc chi này phải trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt và được thực hiện đúng chế độ chi tiêu và quản lý tài chính hiện hành. 3- Lập dự toán chi và cấp phát kinh phí: 3.1- Căn cứ vào nội dung chi quy định ở điểm 2 phần II các Bộ, ngành, các đơn vị được giao nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh, thành phố lập dự toán chi gửi Sở Tài chính - Vật giá và Sở Lao động - Thương binh và xã hội địa phương để tổng hợp trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xét duyệt và quyết định mức chi làm căn cứ để cấp phát kinh phí cho hoạt động theo từng tháng, quý. 3.2- Sở Lao động - Thương binh và xã hội phối hợp với Sở tài chính - Vật giá căn cứ vào số thu về xử phạt và số chi theo nội dung quy định ở trên để cân đối kế hoạch thu, chi đảm bảo thu đúng, thủ đủ, cấp phát kinh phí quản lý việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, chế độ quy định và thực hiện quyết toán thu, chi theo chế độ tài chính hiện hành. III- TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT TRONG VIỆC XỬ LÝ VÀ THU TIỀN PHẠT 1- Người có thẩm quyền xử phạt khi xử lý các hành vi vi phạm phải căn cứ vào mức phạt cụ thể quy định tại Nghị định số 88/CP ngày 14/12/1995 của Chính phủ để quyết định đúng mức phạt, đồng thời hướng dẫn người bị xử phạt thực hiện quyết định xử phạt đúng quy định, nếu người bị phạt không chấp hành quyết định xử phạt (kéo dài thời gian nộp tiền phạt, nộp không đủ, không nộp) thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền ra quyết định cưỡng chế và có nhiệm vụ tổ chức việc cưỡng chế theo điều 55 của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính. 2- Kho bạc Nhà nước Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và hạch toán thu tiền phạt phù hợp với các quy định trên đây. Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức các bàn thu tiền để thu kịp thời tiền phạt cho Nhà nước và đảm bảo toàn bộ số tiền thu phạt được cập nhật và theo dõi thường xuyên theo chế độ quản lý Tài chính của Nhà nước. 3- Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thuế, cơ quan kho bạc Nhà nước kiểm tra giám sát việc thu tiền phạt và sử dụng tiền phạt theo đúng quy định. 4- Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng nhiệm vụ được giao để thu tiền phạt mà không ghi biên lai hoặc giả mạo biên lai thu tiền phạt. Người có thẩm quyền xử phạt không được sách nhiễu, dung túng, bao che, không xử phạt hoặc xử phạt không kịp thời, không đúng mức. Người lạm dụng quyền hạn vi phạm quy định thì tuỳ mức độ vi phạm của người đó mà xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành. Mọi tổ chức cá nhân vi phạm các quy định về xử phạt, thu tiền phạt, sử dụng tiền phạt sai nguyên tắc phải chịu trách nhiệm việc làm sai trái của mình hoặc của đơn vị mình trước pháp luật. IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Liên bộ để xem xét, giải quyết. Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) Tào Hữu Phùng (Đã ký) MẪU SỐ: 02/XPHC Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------- Số...../QĐ Ngày....tháng....năm 199... QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH (Phạt tiền 50.000đ) - Căn cứ vào Pháp lệnh về xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995 và Nghị định số 53/CP ngày 28/6/1994 và Nghị định 88/CP ngày 14/12/1995 qui định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và phòng, chống một số tệ nạn xã hội; Tôi ................... Chức vụ.............................. Đơn vị công tác.............................................. QUYẾT ĐỊNH - Phạt tiền:............đồng...........(viết bằng chữ)....... ............................................................. Đối với ông, bà (hoặc tổ chức):.............................. - Địa chỉ:................................................... - Đã có hành vi vi phạm:..................................... ................................... qui định tại điều........ khoản....., điểm...... Nghị định số...... ngày............... - Địa điểm phát hiện vi phạm ................................ - Ông, bà (hoặc tổ chức) có trách nhiệm đến cơ quan kho bạc Nhà nước tại:...................... để nộp tiền phạt. - Những giấy tờ, tài sản giữ tại cơ quan của người có thẩm quyền phạt:.............................................................. - Trong thời hạn 5 ngày nếu Ông, Bà (hoặc tổ chức) không tự nguyện thi hành quyết định xử phạt sẽ bị cưỡng chế thi hành. Người ra quyết định (Ký và ghi rõ họ tên) MẪU SỐ: 02/XPHC Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------- Số...../QĐ ..... Ngày...tháng....năm 199... QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH - Căn cứ vào Pháp lệnh về xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995 và Nghị định số 53/CP ngày 28/6/1994 và Nghị định 88/CP ngày 14/12/1995 qui định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và phòng, chống một số tệ nạn xã hội; - Căn cứ biên bản vi phạm hành chính lập ngày... tháng... năm 199...; - Xét nội dung tính chất, hành vi vi phạm hành chính; Tôi.......... chức vụ....................................... Đơn vị công tác............................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Xử phạt đối với ông, bà (hoặc tổ chức):............. + Địa chỉ:.................................................. + Nghề nghiệp:.............................................. + Đã có hành vi vi phạm:.................................... ......................... qui định tại điều.....khoản...... điểm........ Nghị định số.......ngày + Hình thức xử phạt hành chính.............................. ............................................................ + Hình phạt bổ sung:........................................ ............................................................ + Các biện pháp xử lý tang vật, phương tiện:................ + Biện pháp khắc phục hiệu quả (nếu có):.................... Điều 2.- Ông, Bà (hoặc tổ chức) có trách nhiệm đến cơ quan kho bạc Nhà nước tại............... để nộp tiền phạt và thi hành nghiêm chỉnh các hình thức xử phạt và biện pháp khác tại Điều 1 Quyết định này. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày được giao quyết định xử phạt nếu Ông, Bà (hoặc tổ chức) không tự nguyện thi hành quyết định xử phạt này sẽ bị cưỡng chế thi hành. Ông, Bà (hoặc tổ chức) có quyền khiếu nại tại............ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt. Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm 199... Người ra quyết định (Ký và ghi rõ họ tên)
{ "issuing_agency": "Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính", "promulgation_date": "07/06/1996", "sign_number": "29TT/LB", "signer": "Nguyễn Thị Hằng, Tào Hữu Phùng", "type": "Thông tư liên tịch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-25-NQ-HDND-2023-nhiem-vu-6-thang-cuoi-nam-Da-Nang-576390.aspx
Nghị quyết 25/NQ-HĐND 2023 nhiệm vụ 6 tháng cuối năm Đà Nẵng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 25/NQ-HĐND Đà Nẵng, ngày 19 tháng 7 năm 2023 NGHỊ QUYẾT VỀ NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2023 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 12 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng; Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng; Trên cơ sở xem xét các báo cáo, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND) thành phố, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố, các cơ quan hữu quan, báo cáo thẩm tra của các Ban của HĐND thành phố và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu HĐND thành phố tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Kỳ họp thứ 12 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 đã diễn ra từ ngày 17 đến ngày 19 tháng 7 năm 2023. Kết quả kỳ họp tiếp tục khẳng định trách nhiệm, sự nỗ lực, quyết tâm cao của HĐND, Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam (UBMTTQVN) thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công tác chuẩn bị, tiến hành kỳ họp, bảo đảm hoạt động của HĐND thành phố ngày càng chủ động, trách nhiệm, đổi mới, dân chủ, công khai, minh bạch, gắn bó mật thiết với Nhân dân, được cử tri và Nhân dân thành phố đánh giá cao. 1. Kỳ họp thứ 12 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 đã xem xét, quyết định các nội dung sau đây: 1.1. Thống nhất thông qua 28 Nghị quyết (theo Phụ lục 01 đính kèm). Giao Thường trực HĐND thành phố hoàn thiện, ban hành các Nghị quyết tại kỳ họp đảm bảo quy định. 1.2. Thống nhất nội dung các báo cáo của Thường trực HĐND thành phố, UBND thành phố, các ban của HĐND thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân thành phố, Toà án nhân dân thành phố, Cục Thi hành án dân sự thành phố; các báo cáo của UBND, Viện Kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân các quận, UBND các phường trình tại Kỳ họp (theo Phụ lục 02 đính kèm). Đề nghị các đơn vị có giải pháp phát huy những yếu tố tích cực, tập trung khắc phục những hạn chế, tồn tại, tổ chức triển khai có hiệu quả nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2023. 1.3. Đối với các tờ trình, báo cáo của UBND thành phố trình tại Kỳ họp thứ 12 HĐND thành phố khóa X 1.3.1. Thống nhất thông qua các tờ trình theo đề nghị của UBND thành phố, cụ thể: (1) Tờ trình, số 102/TTr-UBND ngày 11/7/2023 về sửa đổi, hổ sung,giá đất một số tuyến đường ban hành kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng. (2) Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 14/7/2023 hỗ trợ kinh phí đảm bảo trang thiết bị cho các cơ quan tiến hành tố tụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. (3) Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 14/7/2023 về việc miễn phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố khi thí điểm Chợ đêm An Thượng. Đề nghị UBND tiếp tục nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách tổng thể để khuyến khích phát triển kinh tế đêm trên địa bàn thành phố. (4) Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 14/7/2023 về việc hỗ trợ kinh phí xây mới, sửa chữa nhà ở đối với người có công cách mạng trên địa bàn thành phố năm 2023: Thống nhất chủ trương hỗ trợ kinh phí thực hiện xây mới, sửa chữa 615 nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn thành phố năm 2023 với kinh phí 22.470.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ, bốn trăm bảy mươi triệu đồng) theo đề nghị của UBND thành phố tại mục 2, Tờ trình số 120/TTr-UBND. Đề nghị UBND thành phố nghiên cứu, xây dựng Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 132/2017/NQ-HĐND đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ, trình HĐND thành phố tại Kỳ họp gần nhất trong năm 2023 để áp dụng, hỗ trợ kinh phí xây dựng, sửa chữa nhà cho đối tượng người có công với cách mạng trên địa bàn thành phố trong giai đoạn tiếp theo. (5) Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 14/7/2023 về việc quyết định một số mức chi đặc thù năm 2023 của thành phố Đà Nẵng. Đề nghị UBND thành phố tiếp tục chỉ đạo khẩn trương rà soát tổng thể chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách mang tính chất đặc thù, thường xuyên, liên tục, thực hiện hàng năm (hiện nay chưa được HĐND thành phố quy định) để xây dựng dự thảo Nghị quyết trình HĐND thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền tại Kỳ họp cuối năm 2023 để làm cơ sở triển khai thực hiện theo đúng quy định pháp luật. Đồng thời, đề nghị UBND thành phố nghiên cứu cơ sở pháp lý, trình HĐND thành phố xem xét, phân cấp cho UBND thành phố và các đơn vị liên quan (nếu có) quyết định đối với các các nhiệm vụ mang tính chất đột xuất, cấp bách khi có chủ trương của cấp có thẩm quyền nhưng chưa có quy định về chế độ chi, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách phù hợp với điều kiện thực tế, khả năng cân đối ngân sách, báo cáo HĐND thành phố tại Kỳ họp gần nhất. 1.3.2. Đối với các báo cáo của UBND thành phố, HĐND thành phố có ý kiến như sau: (1) Báo cáo số 123/BC-UBND ngày 01/6/2023 của UBND thành phố về tình hình triển khai chính sách hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng: Đề nghị UBND thành phố tiếp tục chỉ đạo triển khai quyết liệt thực hiện các giải pháp để đảm bảo phát triển thành phố Đà Nẵng theo đúng định hướng tại Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị. (2) Báo cáo số 139/BC-UBND ngày 13/6/2023 của UBND thành phố về tình hình thực hiện Đề án Phát triển sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035: Đề nghị UBND thành phố tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện thực hiện có hiệu quả Đề án; thường xuyên rà soát các khó khăn vướng mắc có liên quan trong quá trình thực hiện tiếp tục kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết. Tiếp tục kêu gọi, xúc tiến hỗ trợ đầu tư phát triển các dự án năng lượng trên địa bàn đảm bảo hiệu quả, tuân thủ quy hoạch và các quy định pháp luật liên quan. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân doanh nghiệp sử dụng hiệu quả năng lượng; thực hiện tốt chính sách đổi mới khoa học - công nghệ về năng lượng trên địa bàn thành phố. (3) Báo cáo số 145/BC-UBND ngày 13/6/2023 của UBND thành phố về tình hình thu hút đầu tư hạ tầng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn với phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái: Đề nghị UBND thành phố tiếp tục tập trung rà soát, tháo gỡ khó khăn để thu hút đầu tư hạ tầng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; nghiên cứu xây dựng Nghị quyết của HĐND thành phố quy định chính sách đặc thù để hỗ trợ phát triển chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”. Tiếp tục thực hiện và nâng cao hiệu quả chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn với phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái; trong đó lưu ý việc đầu tư phải đảm bảo tuân thủ theo các nội dung quy định tại Đề án thực hiện thí điểm khai thác dịch vụ du lịch kết hợp phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Hòa Vang. (4) Báo cáo số 146/BC-UBND ngày 13/6/2023 của UBND thành phố về kết quả triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025. Liên quan đến kiến nghị tăng nguồn lực cho UBND huyện Hòa Vang bố trí vốn hàng năm từ 100 tỷ lên 200 tỷ để thực hiện chương trình nông thôn mới: Đề nghị UBND thành phố chỉ đạo cần phân tích kỹ cơ cấu nguồn; khả năng cân đối nguồn; nhu cầu đầu tư, danh mục đầu tư, thời gian thực hiện... để báo cáo HĐND thành phố xem xét, quyết định trong thời gian đến. (5) Báo cáo số 168/BC-UBND ngày 28/6/2023 của UBND thành phố về tình hình triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi số trên địa bàn thành phố gắn với dự án Thành phố thông minh: Đề nghị UBND thành phố tập trung quyết liệt các giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện công tác chuyển đổi số trên địa bàn. Rà soát các vướng mắc, chủ động báo cáo xin ý kiến cấp có thẩm quyền để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án. Đối với các kiến nghị liên quan đến cơ chế, chính sách phục vụ công tác chuyển đổi số trên địa bàn, tiếp tục chỉ đạo các đơn vị liên quan rà soát các căn cứ pháp lý, nội dung chính của chính sách; đánh giá tác động của chính sách; dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành nghị quyết... gửi Thường trực HĐND thành phố cho ý kiến, quyết định về đề nghị xây dựng nghị quyết trước khi thực hiện các bước tiếp theo trình HĐND thành phố tại kỳ họp đến theo quy định. Trong quá trình xây dựng Nghị quyết, đề nghị rà soát kỹ, tránh trùng lặp chính sách; các nhiệm vụ chi đã có theo quy định. (6) Công văn số 3557/UBND-STC ngày 11/7/2023 về việc báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND trong 06 tháng đầu năm 2023: Đề nghị UBND thành phố tiếp tục chỉ đạo sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện ngầm hóa lưới điện kết hợp ngầm hóa hệ thống điện chiếu sáng, cáp viễn thông, truyền hình hiện hữu và cải tạo vỉa hè theo quy định trình HĐND thành phố xem xét, quyết định tại Kỳ họp gần nhất trong năm 2023. (7) Báo cáo số 164/BC-UBND ngày 27/6/2023 về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và biện pháp quản lý, điều hành ngân sách nhà nước 6 tháng cuối năm 2023. Đề nghị UBND thành phố khẩn trương xây dựng phương án sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2022 trình Thường trực HĐND thành phố cho ý kiến theo quy định. (8) Báo cáo số 179/BC-UBND ngày 14/7/2023 của UBND thành phố về tình hình thực hiện xây dựng Đề án Tái thiết, chỉnh trang, phát triển đô thị trung tâm thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2023-2030. Đề nghị UBND thành phố tập trung chỉ đạo, khẩn trương xây dựng, hoàn thiện Đề án Tái thiết, chỉnh trang, phát triển đô thị trung tâm thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2023-2030 đảm bảo tiến độ, chất lượng, khả thi, báo cáo HĐND thành phố xem xét tại Kỳ họp cuối năm 2023. (9) Báo cáo số 1609/UBND-SXD ngày 06/4/2023 của UBND thành phố về việc gia hạn thời gian, hoàn thành nội dung lập khu vực phát triển đô thị. Đề nghị UBND thành phố khẩn trương tổ chức lập Chương trình phát triển từng đô thị (Chương trình phát triển đô thị Hòa Vang) theo yêu cầu tại Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của HĐND thành phố; đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu, có kế hoạch, tiến độ cụ thể các công việc liên quan đến việc lập hồ sơ khu vực phát triển đô thị để đảm bảo hoàn thành hồ sơ theo quy định, trình HĐND thành phố tại Kỳ họp gần nhất trong năm 2023. 1.3.3. Chưa thông qua một số nội dung, đề nghị UBND thành phố tiếp tục hoàn thiện, trình HĐND thành phố tại các Kỳ họp sau: (1) Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 13/7/2023 của UBND thành phố về ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đề nghị UBND thành phố rà soát, đánh giá cụ thể tác động của chính sách khi tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều khó khăn như hiện nay; tác động chính sách đối với môi trường đầu tư của thành phố; giải trình về cơ sở xác định giá đất phổ biến trên thị trường; về thời gian thực hiện chính sách trước khi HĐND thành phố xem xét, quyết định tại Kỳ họp đến. (2) Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 23/6/2023 của UBND huyện Hoà Vang về việc đề xuất kéo dài kế hoạch vốn đầu tư chưa giải ngân hết theo khoản 1 Điều 48 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công: Đề nghị UBND huyện Hòa Vang rà soát tổng thể, trình HĐND thành phố tại Kỳ họp chuyên đề trong năm 2024 (cùng với thời gian HĐND thành phố xem xét kéo dài kế hoạch vốn năm 2023 không giải ngân hết của ngân sách thành phố). (3) Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 14/7/2023 của UBND thành phố về chủ trương đầu tư Dự án Hiện đại hóa Trung tâm chỉ huy kết hợp hệ thống camera phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự giao thông và các phần mềm quản lý thông minh (giai đoạn 1) và Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 14/7/2023 của UBND thành phố về chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư xây dựng hệ thống giám sát điều khiến giao thông thông minh tại thành phố Đà Nẵng. Đề nghị các Ban của HĐND thành phố thẩm tra và trình HĐND thành phố tại Kỳ họp gần nhất trong năm 2023. 1.3.4. Đề nghị UBND thành phố nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến kiến nghị tại các Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND thành phố để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu trên đảm bảo đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả triển khai cho Thường trực HĐND thành phố. 1.4. Đối với các báo cáo giám sát chuyên đề của Thường trực HĐND thành phố: Trong 6 tháng đầu năm 2023, Thường trực HĐND thành phố đã tổ chức giám sát đối với 05 chuyên đề([1]). Đề nghị UBND thành phố chỉ đạo các đơn vị liên quan tiếp thu, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các kết luận và báo cáo liên quan sau giám sát, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Thường trực HĐND thành phố. 2. Trong bối cảnh tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, HĐND thành phố ghi nhận, biểu dương toàn thể Nhân dân thành phố, các cấp chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc các cấp với tinh thần chủ động, quyết tâm ngay từ đầu năm 2023, triển khai, quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp gắn với thực hiện Chủ đề “Năm tập trung khơi thông các nguồn lực, thu hút đầu tư, giữ vững tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội”. Kinh tế duy trì sự tăng trưởng, GRDP tăng 3,74% so cùng kỳ, đứng thứ 3/5 thành phố trực thuộc Trung ương về tăng trưởng kinh tế; hoạt động dịch vụ, du lịch tiếp tục phát triển mạnh mẽ, là động lực tăng trưởng quan trọng, nhất là số lượt khách do cơ sở lưu trú phục vụ gấp 2,1 lần, doanh thu lưu trú, lữ hành tăng 99% so với cùng kỳ; tổng thu ngân sách nhà nước, ước đạt 10.033,3 tỷ đồng, bằng 44,6% dự toán và gần bằng 75,8% so cùng kỳ; kim ngạch xuất khẩu phần mềm tăng 32,7%. Các công trình, dự án được tập trung chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thi công, đẩy nhanh tiến độ([2]). Lĩnh vực văn hóa, xã hội được chú trọng, đời sống nhân dân được chăm lo, duy trì thực hiện tốt các chương trình an sinh xã hội. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững; tai nạn giao thông đường bộ giảm sâu trên, cả 3 tiêu chí. Triển khai sơ kết đánh giá việc thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng theo Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội. Tuy nhiên, tăng trưởng GRDP chưa đạt kỳ vọng([3]); khu vực công nghiệp, xây dựng suy giảm([4]), thị trường bất động sản đối mặt với nhiều khó khăn; thị trường xuất khẩu không thuận lợi; số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng tăng 14,7%, số lượng doanh nghiệp quay trở lại hoạt động giảm 36% so với cung ký; doanh nghiệp du lịch vẫn đang gặp khó khăn về nguồn vốn kinh doanh, tái đầu tư, trong tuyển dụng nguồn nhân lực do thời gian dừng kinh doanh vì dịch bệnh COVID-19. Tiến độ thu ngân sách nhà nước chưa đạt kế hoạch và thấp hơn so với cùng kỳ. Công tác lập quy hoạch phân khu chưa đảm bảo kế hoạch, ảnh hưởng đến tiến độ triển khai các dự án; tiến độ triển khai các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của thành phố chậm chưa đáp ứng nhu cầu mặt bằng sản xuất; giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công đạt thấp so với kế hoạch (chỉ đạt 19,5% Kế hoạch so với yêu cầu là 30%) là một trong những nguyên nhân khiến cho đầu tư phát triển đạt thấp so với cùng kỳ; một số vấn đề bức xúc về dân sinh, trật tự đô thị chưa tập trung giải quyết triệt để. Việc thực hiện thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền và công tác giám sát của HĐND thành phố đối với cấp quận, phường. Một số chỉ số quan trọng về đánh giá môi trường kinh doanh thành phố như Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số Cải cách hành chính tụt hạng; một bộ phận cán bộ, công chức còn tình trạng e ngại, giữ mình, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm trong thực thi công vụ do hệ thống pháp luật còn bất cập, không đồng bộ. Việc xử lý, tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn liên quan đến các dự án, đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán bản án chưa đạt yêu cầu đặt ra. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội còn tiềm ẩn vấn đề phức tạp, tình trạng tập trung đông người, khiếu kiện về đất đai kéo dài; vẫn còn tình trạng vi phạm pháp luật trong thanh thiếu niên và tội phạm công nghệ cao. 3. Thời gian đến, thành phố tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức mới phát sinh do sự biến động khó lường của kinh tế - chính trị thế giới và khu vực tác động sâu rộng đến kinh tế trong nước; biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh và thách thức an ninh phi truyền thống dự báo còn diễn biến phức tạp. HĐND thành phố thống nhất với những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2023 được UBND thành phố trình tại kỳ họp. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, đề nghị các cấp, các ngành cần phát huy những kết quả đạt được, tập trung khắc phục những khó khăn, hạn chế, tiếp tục thực hiện và hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của HĐND thành phố về nhiệm vụ năm 2023 gắn với Chủ đề năm “Năm tập trung khơi thông các nguồn lực, thu hút đầu tư; giữ vững tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội”, trong đó, lưu ý thực hiện tốt các nội dung trọng tâm sau: 3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương của Trung ương, của Thành ủy và các Nghị quyết của HĐND thành phố về phục hồi và tăng trưởng kinh tế - xã hội thành phố. Tập trung rà soát, đánh giá, phân tích tổng thể tốc độ tăng trưởng GRDP thành phố, tập trung vào các ngành kinh tế mũi nhọn, có đóng góp lớn trong tăng trưởng thành phố và các ngành, lĩnh vực có sự giảm sút, xác định cụ thể các nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất các chính sách, giải pháp thúc đẩy tăng trưởng, phấn đấu mức tăng trưởng GRDP cao nhất năm 2023. Phối hợp với bộ, ngành Trung ương trình cấp thẩm quyền sớm ban hành Đề án Xây dựng Đà Nẵng trở thành Trung tâm tài chính quy mô khu vực, Đề án hình thành Khu Phi thuế quan; Nghị định bổ sung một số điều của Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01/11/2016 của Chính phủ về quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả thí điểm mô hình chính quyền đô thị; sớm hình thành Trung tâm Khởi nghiệp sáng tạo quốc gia tại Đà Nẵng. 3.2. Đẩy nhanh tiến độ triển khai các công trình, dự án trọng điểm, giải ngân vốn đầu tư công, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội thành phố, năm 2023 Thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ, biện pháp giải ngân vốn đầu tư công theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy, gắn với cam kết trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2023([5]); xem kết quả giải ngân vốn đầu tư công là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của tổ chức, cá nhân liên quan. Lựa chọn các dự án động lực, trọng điểm để tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, ưu tiên bố trí nguồn vốn, đẩy nhanh trình tự thủ tục, xác định rõ lộ trình thực hiện, trách nhiệm, tiến độ thời gian tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương. Hoàn thành, đưa vào khai thác, vận hành đối với 38 công trình và khởi công 27 công trình trong năm 2023 theo kế hoạch, nhất là các công trình trọng điểm, động lực (hoàn thành 11; khởi công 8 công trình), như: Dự án cải thiện môi trường nước phía Đông; Nâng cấp cải tạo đường ĐT601; Tuyến đường Vành đai phía Tây Quốc lộ 14B đến Hồ Chí Minh, các khu tái định cư phục vụ giải tỏa các khu công nghiệp mới, cải tạo nâng cấp cơ sở 2 Bạch Đằng để làm Bảo tàng Đà Nẵng... Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Đề án khuyến khích đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách để ngầm hóa các công trình hạ tầng thiết yếu các tuyến đường trên; Đề án thí điểm giao quản lý kết cấu vỉa hè đường đô thị cho hộ dân trên địa bàn thành phố. 3.3. Tập trung hỗ trợ, duy trì ổn định và phát triển sản xuất, kinh doanh. a) Về lĩnh vực dịch vụ - Tiếp tục triển khai các giải pháp khôi phục, phát triển thị trường khách du lịch quốc tế đến Đà Nẵng năm 2023; Hoàn thiện Đề án phát triển du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đánh giá việc tổ chức các sự kiện, lễ hội 6 tháng đầu năm 2023, phát huy những kết quả đạt được, đề xuất các giải pháp để tiếp tục thúc đẩy hoạt động du lịch. Tiếp tục tổ chức Chương trình kích cầu du lịch năm 2023; tập trung thu hút khách du lịch đợt cao điểm hè; làm mới các sản phẩm hiện có, đầu tư các sản phẩm du lịch mới, đặc thù([6]). Triển khai chính sách, huy động nguồn lực để tổ chức các sự kiện thu hút khách([7]), chiến lược truyền thông Tận hưởng Đà Nẵng; tập trung phân khúc khách có khả năng chi trả cao như Golf, nghỉ dưỡng, du lịch cưới, du lịch tàu biển... Duy trì các đường bay sẵn có, xúc tiến mở các đường bay quốc tế mới([8]). Thực hiện liên kết, hợp tác phát triển du lịch. - Tiếp tục triển khai Chương trình xúc tiến thương mại 2023, Chương trình quảng bá sản phẩm Đà Nẵng 2023. Triển khai hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, phát triển thị trường trong nước. Xây dựng kế hoạch và triển khai bình ổn thị trường, dự trữ hàng hóa thiết yếu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh, thiên tai năm 2023. Tổ chức 02 Hội chợ (Hội chợ Quốc tế Thương mại, Du lịch và Đầu tư Hành lang kinh tế Đông Tây - Đà Nẵng 2023; Hội chợ triển lãm công nghiệp hỗ trợ và chế biến chế tạo năm 2023); 02 Hội nghị, Hội thảo kết nối mang tầm khu vực và quốc tế (Hội nghị kết nối giao thương, xúc tiến xuất khẩu 2023; Hội thảo kết nối công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Đà Nẵng năm 2023) và tổ chức các đoàn doanh nghiệp tham gia Hội chợ triển lãm tại các tỉnh, thành trong nước và quốc tế (thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Viêng Chăn - Lào...). Tổ chức công bố và trao Giải thưởng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2023. - Đẩy mạnh triển khai Đề án “Xây dựng thành phố thông minh”; Đề án chuyển đổi số; xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; hoàn thiện hệ thống thông tin chính quyền điện tử, nâng cao số lượng và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tạo nền tảng đến năm 2030 hoàn thành xây dựng đô thị thông minh, kết nối đồng bộ với mạng lưới đô thị thông minh trong nước và khu vực ASEAN. Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động các tuyến buýt (điều chỉnh lộ trình, bổ sung đầy đủ hệ thống hạ tầng, tuyên truyền thường xuyên và kịp thời về hệ thống xe buýt...) b) Các lĩnh vực sản xuất - Đẩy nhanh triển khai các thủ tục lựa chọn nhà đầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp mới([9]) nhằm tăng quỹ đất thu hút đầu tư, thực hiện định hướng phát triển công nghiệp và cơ cấu lại kinh tế thành phố. Khẩn trương hoàn thành dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp (CCN) Cẩm Lệ và dự án khớp nối hệ thống giao thông và thoát nước CCN Cẩm Lệ với hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu vực dự án, thực hiện các thủ tục liên quan để đưa CCN Cẩm Lệ vào khai thác; nghiên cứu xây dựng Phương án chuyển đổi Khu phụ trợ phục vụ dự án Khu công nghệ cao Đà Nẵng thành CCN Hòa Liên. Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, các thủ tục liên quan để lựa chọn nhà đầu tư đối với CCN Hòa Nhơn, Hòa Khánh Nam; 03 khu công nghiệp Hòa Cầm - giai đoạn 2; Hòa Ninh, Hòa Nhơn. Tăng cường công tác rà soát, nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại các khu, cụm công nghiệp hiện hữu. - Tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ có liên quan trực tiếp đến phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; tích cực hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thực hiện chuyển đổi số, nâng cao năng lực cạnh tranh, khả năng liên kết, hội nhập, phát triển, nhất là trong bối cảnh giá nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào tăng cao gây khó khăn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hỗ trợ, đảm bảo các phương tiện vận chuyển hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng và sản xuất được lưu thông thông suốt, không để bị đứt gãy chuỗi sản xuất, cung ứng hàng hóa. - Xây dựng, nhân rộng các mô hình ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp, chú trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, sinh thái, phát triển sản phẩm, chủ lực, đặc trưng gắn với Chương trình OCOP; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật để phấn đấu hoàn, thành; đưa vào hoạt động 01 vùng sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện Hòa Vang trong năm 2023. Tiếp tục đẩy mạnh hình thành các điểm trưng bày, giới thiệu và quảng bá sản phẩm OCOP, phấn đấu mỗi quận, huyện có ít nhất 01 điểm trưng bày và tiêu thụ sản phẩm OCOP. Hoàn thành ít nhất 01 mô hình điểm về nông nghiệp hữu cơ, sinh thái, tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp gắn với du lịch. Triển khai hiệu quả Bộ Tiêu chí nông thôn, mới nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố. Chủ động công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu hộ cứu nạn và đảm bảo an toàn trong mùa mưa bão. Thực hiện tốt các chính sách nghề cá của Trung ương và địa phương, triển khai Dự án nâng cấp, mở rộng Cảng cá Thọ Quang. Tiếp tục tập trung, triển khai có hiệu quả Chiến lược phát triển lâm nghiệp bền vững và kế hoạch thực hiện Đề án trồng 1 tỷ cây xanh trên địa bàn thành phố. 3.4. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh để đẩy mạnh thu hút đầu tư - Triển khai hiệu quả Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư vào thành phố giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư nước ngoài, gắn với phát triển nhà cung cấp nội địa; hỗ trợ hình thành và phát triển các doanh nghiệp chủ lực. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính đi vào thực chất và hiệu quả, tạo môi trường thông thoáng, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh; tăng cường đối thoại, giải quyết khó khăn, vướng mắc doanh nghiệp. Đồng thời có các giải pháp đồng bộ cải thiện chỉ số PCI gắn liền với tăng cường thu hút doanh nghiệp đầu tư, nhất là vốn đầu từ trực tiếp nước ngoài FDI trên địa bàn thành phố. Sớm ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố. Đẩy mạnh công tác đấu giá quyền sử dụng đất theo kế hoạch năm 2023 nhằm tạo điều kiện xúc tiến đầu tư, huy động nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội thành phố. Rà soát, đánh giá, triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, góp phần khơi thông nguồn lực, kêu gọi, thu hút đầu tư. - Tập trung tháo gỡ các “điểm nghẽn” trong thủ tục đầu tư, quy hoạch, đất đai, xây dựng, công tác giải tỏa đền bù, bàn giao mặt bằng phục vụ triển khai một số dự án trọng điểm có quy mô vốn đầu tư lớn. Hoàn chỉnh, công khai quy trình chuẩn bị đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện ngoài các Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung và Cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Tiếp tục theo dõi tình hình triển khai các dự án đã được trao giấy chứng nhận đầu tư/quyết định chủ trương đầu tư tại Diễn đàn Đầu tư Đà Nẵng năm 2022, tích cực hỗ trợ các dự án để triển khai đúng tiến độ và chất lượng như đã cam kết tại Diễn đàn. - Xây dựng Đề án hội nhập và hợp tác quốc tế thành phố Đà Nẵng đến năm 2030. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, giới thiệu môi trường và cơ hội đầu tư vào thành phố Đà Nẵng tại các thị trường Nhật Bản, Singapore, Malaysia, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Trung Quốc... Tổ chức Hội chợ Quốc tế Thương mại - Du lịch và Đầu tư Hành lang kinh tế Đông Tây - Đà Nẵng 2023; tăng cường các hoạt động nhằm quảng bá hình ảnh thành phố, tăng cường giao lưu văn hóa, thu hút khách du lịch. Xây dựng và đưa vào sử dụng Bản đồ số đầu tư vào Đà Nẵng (ứng dụng công nghệ VR360) và phần mềm ứng dụng quản lý đăng ký hội thảo, hội nghị xúc tiến đầu tư của thành phố. - Kịp thời thực hiện chủ trương của Trung ương trong tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình khắc phục vi phạm về quản lý đất đai theo kết luận thanh tra, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp sớm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, khơi thông nguồn lực, kêu gọi, thu hút đầu tư. 3.5. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt công tác quản lý thu chi và điều hành có hiệu quả ngân sách nhà nước - Tăng cường các biện pháp nuôi dưỡng, phát triển, quản lý nguồn thu gắn với chống thất thu; xây dựng kế hoạch và phương án thu hồi nợ, xử lý nợ đọng thuế; triển khai hiệu quả Hóa đơn điện tử; quản lý tốt các khoản thu liên quan đến đất đai. Quản lý chặt chẽ và khai thác có kế hoạch và hiệu quả, bền vững nguồn lực tài chính từ đất đai để tập trung vốn đầu tư cho nhũng dự án cấp bách, trọng điểm, có tính kết nối, lan toả cao. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chủ trương, giải pháp của Trung ương và địa phương hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, đảm bảo an sinh xã hội, phục hồi phát triển kinh tế; chủ động có giải pháp về nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ cấp bách phát sinh, phòng chống thiên tai, dịch bệnh. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch vốn đối với các dự án không có khả năng triển khai được hoặc chậm triển khai cho các dự án có khả năng giải ngân cao; khẩn trương hoàn thiện các thủ tục để phân bổ vốn cho danh mục công trình, dự án của kế hoạch vốn năm 2023 chưa phân bổ. - Cơ cấu lại chi ngân sách; điều hành chi ngân sách chặt chẽ, hiệu quả, phù hợp với tiến độ thu ngân sách. Chủ động sắp xếp dự toán đã được bố trí để thực hiện các nhiệm vụ được giao; cắt giảm các khoản chi chưa thực sự cần thiết, hạn chế bổ sung ngoài dự toán; đối với các khoản chi đã bố trí dự toán nhưng không có khả năng triển khai thì kịp thời điều chỉnh hoặc báo cáo cơ quan tài chính tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền để điều chỉnh cho các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Nghiên cứu tăng định mức chi phù hợp với các nhiệm vụ đặc thù của từng địa phương. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, ngân sách và trách nhiệm của người đứng đầu trong việc quản lý sử dụng kinh phí được giao. 3.6. Thực hiện tốt công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch, đô thị, tài nguyên, môi trường Khẩn trương bổ sung nội dung về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã giai đoạn 2023-2025 và 2026-2030 vào Quy hoạch thành phố thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các thủ tục tánh cấp có thẩm quyền phê duyệt Quy hoạch thành phố thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Khẩn trương lập và phê duyệt toàn bộ quy hoạch các phân khu đô thị trong năm 2023 (Không bao gồm phân khu Khu du lịch quốc gia Sơn Trà thuộc phân khu Sinh thái phía Đông), tạo điều kiện, thúc đẩy xúc tiến đầu tư và triển khai dự án. Xây dựng Đề án quy hoạch, tái thiết, chỉnh trang, phát triển khu vực trung tâm thành phố hoàn thành trong quý IV năm 2023, Hoàn thành kết quả rà soát, xác định diện tích ranh giới 3 loại rừng và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 sau khi quy hoạch thành phố thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2030 được cấp thẩm quyền phê duyệt. Phối hợp rà soát, báo cáo các dự án chậm triển khai, dự án chậm bàn giao, dự án chậm đưa đất vào sử dụng trên địa bàn thành phố; sớm có giải pháp quản lý, tháo gỡ khó khăn cho nhân dân vùng hủy bỏ quy hoạch ga đường sắt, Triển khai điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố giai đoạn 2021-2025, trong đó đẩy nhanh việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án xây dựng nhà ở xã hội, mở rộng đối tượng được thuê nhà ở xã hội, xử lý dứt điểm các nhà tập thể, chung cư xuống cấp. Xây dựng Đồ án điều chỉnh quy hoạch thoát nước thải đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. - Triển khai thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao”. Có các giải pháp rà soát, sử dụng hiệu quả quỹ đất tái định cư hiện nay. Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc, trật tự xây dựng, đô thị; quản lý hiệu quả các lô đất trống, nghiên cứu việc sử dụng các lô đất trống làm bãi đỗ xe tạm trong khu dân cư, nhất là khu vực trung tâm thành phố; tăng cường trách nhiệm trong công tác quản lý nhà nước về trật tự vỉa hè; rà soát, nghiên cứu giải pháp quản lý, sắp xếp vỉa hè một cách trật tự, theo hướng đáp ứng nhiều mục tiêu, chia sẻ không gian sử dụng, vừa có lối đi cho người đi bộ, vừa đảm bảo dân sinh. Rà soát, nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển, giải pháp đột phá cho cây xanh đô thị, tuyến đường hoa...trong đó cần khẩn trương triển khai dự án cải tạo, nâng cấp cây xanh thí điểm một số tuyến đường tạo sự đặc trưng và điểm nhấn đô thị. - Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 10/6/2019 của UBND thành phố quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; nghiên cứu xây dựng Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. - Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - Thành phố Môi trường” giai đoạn 2021-2030. Hoàn thành điều chỉnh quy định về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; phương án khai thác, sử dụng Nhà máy nước Hòa Liên. Đẩy nhanh đầu tư nâng cấp hệ thống cấp, thoát nước, xử lý chất thải, quan trắc, bảo vệ môi trường; xử lý chất thải rắn tại bãi rác Khánh Sơn. Tập trung hoàn thành các thủ tục pháp lý, thủ tục đầu tư để thực hiện đầu tư Nhà máy xử lý rác 1000 tấn và Nhà máy 650 tấn. Tăng cường hiệu quả quản lý, giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải. 3.7. Tiếp tục giải quyết và phát triển các lĩnh vực văn hóa - xã hội; tăng cường các chính sách an sinh xã hội, bảo đảm đời sống nhân dân - Tập trung triển khai thành công các sự kiện văn hóa, thể thao lớn của thành phố năm 2023. Đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động văn hóa, thể thao, thu hút sự đầu tư của xã hội vào các lĩnh vực hoạt động ngành; nghiên cứu, sớm ban hành Đề án về phát triển công nghiệp văn hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Tiếp tục công tác đầu tư, tôn tạo và phát huy các giá trị di tích trên địa bàn thành phố: Dự án tu bổ, tôn tạo di tích Thành Điện Hải (giai đoạn 2); công trình Bảo tàng Đà Nẵng; di tích quốc gia Hải Vân quan; đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án xây dựng Quảng trường Trung tâm; hoàn thành thủ tục đề xuất chủ trương đầu tư dự án Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh thành phố. Triển khai Quy hoạch di tích quốc gia đặc biệt Danh thắng Ngũ Hành Sơn theo Quyết định số 822/QĐ-TTg , ngày 11/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai Quyết định số 1472/QĐ-UBND ngày 14/07/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt danh mục vị trí các điểm sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. - Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển Khoa học và Công nghệ[10]. Đôn đốc, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ đẩy nhanh việc thành lập Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo Quốc gia tại Đà Nẵng; tiếp tục triển khai Đồ án quy hoạch phân khu Đổi mới sáng tạo; tổ chức Ngày hội Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Đà Nẵng - SURF 2023; hỗ trợ phát triển Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hướng dẫn doanh nghiệp tiếp cận chính sách của thành phố về hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án Trung tâm Công nghệ sinh học kết hợp với Cơ sở nuôi cấy mô tế bào thực vật (giai đoạn 2). - Chuẩn bị tốt các điều kiện cho năm học mới 2023-2024; khẩn trương đáp ứng đầy đủ điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên; sớm triển khai tuyển dụng giáo viên hợp đồng theo Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ; tiếp tục ưu tiên nguồn lực và đẩy mạnh triển khai Đề án “Xây dựng, nâng cấp mở rộng trường học giai đoạn 2021-2025” đảm bảo theo tiến độ đề ra; đầu tư xây dựng phòng học đáp ứng yêu cầu học tập của các cấp học, bậc học; điều chỉnh, thay thế bàn ghế học sinh phổ thông phù hợp với thể chất của học sinh hiện nay theo lộ trình; nâng tỷ lệ học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày. Tiếp tục thực hiện chủ trương hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố. Tổ chức thí điểm mô hình tự chủ trong trường học theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong năm học 2023-2024 đảm bảo hiệu quả, đúng quy định. Phối hợp, chuẩn bị chu đáo cho việc tổ chức Đại hội thể thao học sinh Đông Nam Á lần thứ 13 năm 2023 tại Đà Nẵng. - Tăng cường giám sát phát hiện, chủ động kiểm soát các dịch bệnh, ngăn chặn các dịch bệnh xâm nhập từ bên ngoài. Đẩy nhanh tiến độ các dự án về y tế: Trung tâm ghép tạng và cấp ghép tế bào gốc; Trung tâm phẫu thuật thần kinh; Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Đa khoa huyện Hòa Vang; Nâng cấp, cải tạo Trung tâm y tế quận Ngũ Hành Sơn... Triển khai các Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế; Đề án kiện toàn Trung tâm Y tế quận, huyện; xây dựng Đề án Phát triển y tế thông minh tại thành phố Đà Nẵng và Đề án nâng cao năng lực y tế cơ sở giai đoạn 2023-2025. - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách đảm bảo an sinh xã hội, các Chương trình Thành phố “4 an”, “5 không”, “3 có” theo chuẩn mới. Thực hiện đồng bộ các chính sách, giải pháp hỗ trợ hộ nghèo, người có công cách mạng, hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; hoàn thành sửa chữa, xây mới nhà ở cho người có công cách mạng năm 2023. Xem xét sửa đổi Nghị quyết số 132/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND thành phố, trong đó sửa đổi nội dung về hỗ trợ kinh phí xây mới, sửa chữa nhà ở đối với người có công cách mạng trên địa bàn thành phố. Hỗ trợ tổ chức sàn giao dịch việc làm hoạt động có hiệu quả, kết nối cung - cầu lao động trên địa bàn thành phố. Chú trọng phát triển nhà ở cho công nhân gắn với các thiết chế văn hóa tại các khu công nghiệp. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và thực thi chính sách BHXH, BHYT, BHTN. Thực hiện tốt các kế hoạch hành động vì trẻ em, phòng chống xâm hại, bạo lực trẻ em. 3.8. Tăng cường công tác xây dựng chính quyền; hoàn thiện thể chế tại địa phương; nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính; thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng tiêu cực, giải quyết các khiếu nại, tố cáo. - Tập trung đánh giá sơ kết việc thực hiện Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội; rà soát nhiệm vụ tại Nghị quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội và Nghị định số 34/2021/NĐ-CP của Chính phủ để kịp thời hướng dẫn các quận, phường tháo gỡ những khó khăn liên quan; đồng thời kiến nghị, đề xuất Trung ương về các cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố. Đẩy mạnh và mở rộng phạm vi thực hiện Đề án phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước gắn với thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị, phát huy tính tự chủ, linh hoạt, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát gắn với nâng cao năng lực quản lý, điều hành trong việc tổ chức thực hiện phân cấp, ủy quyền, phát huy trách nhiệm của chính quyền các cấp, nhất là ở cơ sở, trách nhiệm người đứng đầu; tình trạng e ngại, giữ mình, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức. Xây dựng, hoàn thiện Kế hoạch tinh giản biên chế giai đoạn 2022- 2026; triển khai thực hiện theo tiến độ Đề án sắp xếp, đổi mới hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý giai đoạn 2022- 2026. Nghiên cứu xem xét sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 107/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của HĐND thành phố ban hành Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng. - Triển khai thực hiện Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TU ngày 30/10/2012 của Ban Thường vụ Thành ủy về tập trung lãnh đạo nâng cao chất lượng hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố; ban hành Đề án Kiện toàn tổ chức, hoạt động tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố. Triển khai việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố theo chủ trương của Bộ Chính trị và quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. - Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tập trung nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao các chỉ số sụt giảm so với cùng kỳ như Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh. Tiếp tục triển khai các hạng mục tại Đề án xây dựng Thành phố thông minh giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030 và Đề án Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, hoàn thành Trung tâm điều hành thành phố thông minh (IOC). Sửa đổi, ban hành Bộ Chỉ số phục vụ đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính năm 2023 đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố. - Thực hiện tốt công tác cải cách tư pháp; củng cố và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ pháp chế tại các cấp, ngành; thực hiện thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo đúng quy định. Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. Nâng cao hiệu quả thực hiện quy chế dân chủ; phát huy hơn nữa vai trò giám sát của Nhân dân đối với hoạt động của cơ quan Nhà nước và cán bộ công chức. Thực hiện hiệu quả công tác tiếp dân, xử lý, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân, tổ chức; tập trung giải quyết tình trạng khiếu kiện kéo dài, đông người liên quan đến bất động sản, ngân hàng... - Tiếp tục triển khai có hiệu quả và thường xuyên giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 23/3/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện kết luận của Thanh tra Chính phủ và kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước còn tồn đọng; các vụ án, vụ thuộc diện Ban Thường vụ Thành ủy và Ban Chỉ đạo Thành ủy về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo dõi, chỉ đạo. Nâng cao chất lượng việc thực hiện chỉ số phòng chống tham nhũng. 3.9. Tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội - Tổ chức thành công, an toàn diễn tập khu vực phòng thủ đối với quận Thanh Khê. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ, triển khai đồng bộ biện pháp nghiệp vụ và huy động tối đa lực lượng theo dõi, quản lý phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn âm mưu và hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia của các thế lực thù địch, phản động, hoạt động của số đối tượng chống đối, cơ hội chính trị trên địa bàn, không để xảy ra khủng bố, phá hoại, bạo loạn, kích động biểu tình gây rối, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống: - Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, đấu tranh có hiệu quả với hoạt động của các loại tội phạm; các giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông và phòng, chống cháy nổ. Tiếp tục triển khai quyết liệt Đề án 06 của Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố theo tinh thần năm 2023 là “Năm dữ liệu số, tạo lập và khai thác dữ liệu để tạo ra giá trị mới”: 4. Đối với công tác xử lý đơn, thư của HĐND thành phố Tiếp tục nâng cao vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong công tác xử lý, giải quyết và trả lời đơn, thư nói chung và đơn, thư do Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND thành phố chuyển đến; trách nhiệm trong việc thực hiện các kết luận của Thường trực HĐND, Chủ tịch HĐND thành phố tại các phiên giải trình giải quyết đơn, thư và buổi tiếp công dân. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND thành phố tiếp tục tăng cường việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị giải quyết kịp thời, đúng thẩm quyền và đúng quy định pháp luật. Trường hợp các cơ quan, đơn vị chậm tham mưu việc thực hiện kết luận buổi tiếp công dân, phiên giải trình đơn, thư; chậm tham mưu giải quyết, trả lời đơn công dân theo quy định (mặc dù đã có văn bản đôn đốc), Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố báo cáo Thường trực HĐND thành phố chuyển cho cơ quan chức năng thực hiện việc thanh tra, kiểm tra công vụ để làm cơ sở xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật; trường hợp cần thiết tổng hợp chất vấn Thủ trưởng, các cơ quan, đơn vị liên quan tại các kỳ họp HĐND thành phố. 5. Tổ chức thực hiện 5.1. HĐND thành phố giao UBND thành phố có kế hoạch triển khai, bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này trong 06 tháng cuối năm 2023 theo đúng quy định của pháp luật; triển khai đến các quận, phường đảm bảo theo Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng. 5.2. Giao Thường trực HĐND, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND thành phố theo chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp hoạt động, tăng cường giám sát, kịp thời đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị quyết. 5.3. Đề nghị UBMTTQVN thành phố, các tổ chức thành viên và các cơ quan báo chí thành phố tuyên truyền, phổ biến, động viên các tầng lớp nhân dân tích cực thực hiện Nghị quyết; kịp thời phát hiện, phản ánh những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung với các cơ quan có thẩm quyền. Nghị quyết này đã được HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày HĐND thành phố biểu quyết thông qua./. Nơi nhận: - UBTVQH, Chính phủ; - VP Chủ tịch nước; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; - Ban Thường vụ Thành ủy; - Đoàn ĐBQH thành phố; - UBND, UBMTTQVN thành phố; - Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy; - VP Đoàn ĐBQH và HĐND; VP UBND thành phố; - Các sở, ngành, đoàn thể thành phố; - Các quận ủy, huyện ủy; HĐND huyện Hòa Vang; - UBND, UBMTTQVN các quận, huyện, - HĐND xã; UBND phường, xã; - Đại biểu HĐND thành phố; - Báo ĐN, Chuyên đề CAĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố; - Lưu: VT, CTHĐ. CHỦ TỊCH Lương Nguyễn Minh Triết PHỤ LỤC 1 (Kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của HĐND thành phố về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 tại Kỳ họp thứ 12 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026) 1. Nghị quyết về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023. 2. Nghị quyết về Chương trình giám sát năm 2024 của HĐND thành phố. 3. Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 12 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026. 4. Nghị quyết về kết quả giám sát chuyên đề của HĐND thành phố về “Thực hiện các quy định của pháp luật trong quản lý, sử dụng tài sản công là nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước của thành phố Đà Nẵng”. 5. Nghị quyết về số lượng hợp đồng lao động được ký kết tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập năm học 2023-2024 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ. 6. Nghị quyết về ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 7. Nghị quyết về ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông. 8. Nghị quyết về ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng. 9. Nghị quyết về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 10. Nghị quyết về quy định đối tượng, mức quà tặng nhân dịp các ngày kỷ niệm, tháng hành động hằng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 11. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 40/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của HĐND thành phố Quy định mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 12. Nghị quyết về quy định cụ thể mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông của thành phố Đà Nẵng. 13. Nghị quyết về quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2023-2024. 14. Nghị quyết về hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông năm học 2023-2024. 15. Nghị quyết về tình hình thực hiện Kế hoạch vốn đầu tư công 6 tháng đầu năm và các nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2023. 16. Nghị quyết về dự kiến Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024. 17. Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng. 18. Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 215/2018/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 của HĐND thành phố về quy định mức chi bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 19. Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố về quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 20. Nghị quyết về kinh phí liên quan trong công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 21. Nghị quyết thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2023. 22. Nghị quyết thông qua chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với các công trình, dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Dự án Đầu tư xây dựng Trung tâm dịch vụ Logistic tại huyện Hoà Vang; Dự án Khu Biệt thự sinh thái phía Tây đường tránh Nam hầm Hải Vân; Dự án Xử lý chống sạt lở khu vực đồi Lệ Mỹ tại thôn Quan Nam 3, xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang). 23. Nghị quyết về Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Đà Nẵng. 24. Nghị quyết về chủ trương đầu tư các dự án nhóm B: (1) Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Kè chống sạt lở khẩn cấp tại vị trí xung yếu các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. (2) Chủ trương đầu tư Dự án di dời, bố trí sắp xếp dân cư ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm, sạt lở đất tại xã Hòa Sơn và xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. (3) Chủ trương đầu tư Dự án Nâng cấp, cải tạo Công viên 29 Tháng 3. (4) Chủ trương đầu tư Dự án Trung tâm Chính trị - Hành chính quận Hải Châu. (5) Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Hệ thống thu gom nước thải khu vực Hòa Xuân. (6) Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Tuyến đường Vành đai phía Tây đoạn từ Quốc lộ 14B đến đường Hồ Chí Minh. (7) Chủ trương đầu tư Dự án khu Tái định cư phục vụ giải tỏa tuyến đường ĐH2 mở rộng, địa điểm: xã Hòa Nhơn- huyện Hòa Vang. (8) Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Nâng cấp, cải tạo Trạm xử lý nước thải Phú Lộc (giai đoạn 1). (9) Chủ trương đầu tư Dự án Trung tâm Văn hóa thể thao kết hợp biểu diễn đa năng phục vụ công nhân, học sinh, sinh viên khu vực phía Tây thành phố. (10) Chủ trương đầu tư Dự án Khu công viên phía Tây Đền thờ Thoại Ngọc Hầu (11) Chủ trương đầu tư Dự án Trường liên cấp TH-THCS Hoà Thuận Đông và mở rộng K149 Lê Đình Lý. 25. Nghị quyết về việc xác nhận kết quả miễn nhiệm chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026. 26. Nghị quyết về việc xác nhận kết quả miễn nhiệm chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026. 27. Nghị quyết về việc xác nhận kết quả bầu Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá X, nhiệm kỳ 2021-2026. 28. Nghị quyết về việc xác nhận kết quả bầu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá X, nhiệm kỳ 2021-2026. PHỤ LỤC 2 (Kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của HĐND thành phố về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 tại Kỳ họp thứ 12 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026) TT Tên cơ quan/ Loại tài liệu Ghi chú I Thường trực HĐND thành phố (Các tờ trình, báo cáo) 1 Báo cáo về hoạt động của Thường trực HĐND thành phố 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 2 Báo cáo về kết quả giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri và đơn, thư công dân sau kỳ họp thứ 10 HĐND thành phố 3 Báo cáo về kết quả thực hiện Chương trình giám sát năm 2022 của HĐND thành phố 4 Báo cáo về kết quả giám sát chuyên đề thực hiện các quy định của pháp luật trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và bố trí tái định cư để thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố 5 Báo cáo về kết quả giám sát chuyên đề về tiến độ triển khai thực hiện, xử lý đối với các dự án có thời gian bố trí vốn quá thời gian quy định theo Luật Đầu tư công 6 Báo cáo về kết quả giám sát chuyên đề về công tác quản lý thị trường, bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu và công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phục vụ Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 7 Báo cáo về kết quả giám sát chuyên đề về việc bố trí các công trình hạ tầng xã hội theo quy hoạch được phê duyệt tại các khu đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng 8 Báo cáo về kết quả giám sát việc triển khai thực hiện các kết luận của Kiểm toán Nhà nước II Các Ban của HĐND thành phố II.1 Ban Kinh tế - Ngân sách 1 Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách 2 Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND thành phố về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 3 Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND thành phố về các nội dung UBND thành phố trình tại Kỳ họp thứ 12 II.2 Ban Đô thị 4 Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ban Đô thị 5 Báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị HĐND thành phố về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 6 Báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị HĐND thành phố về các nội dung UBND thành phố trình tại Kỳ họp thứ 12 II.3 Ban Pháp chế 1 Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ban Pháp chế 8 Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND thành phố về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 9 Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND thành phố về các nội dung UBND thành phố trình tại Kỳ họp thứ 12 II.4 Ban Văn hóa - Xã hội 10 Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội 11 Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND thành phố về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 12 Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND thành phố về các nội dung UBND thành phố trình tại Kỳ họp thứ 12 III UBND thành phố 1 Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 2 Báo cáo của UBND thành phố về tổng hợp và đánh giá kết quả giải quyết, trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau Kỳ họp HĐND thành phố cuối năm 2022 theo quy định tại Quy chế số 01/QCPH ngày 20/7/2022 về phối hợp tiếp xúc cử tri của Đại biểu HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 3 Báo cáo của UBND thành phố về kết quả thực hiện Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp HĐND thành phố cuối năm 2022 4 Báo cáo của UBND thành phố về việc triển khai Nghị quyết của HĐND thành phố, Thông báo kết luận của Thường trực HĐND thành phố tại các phiên họp thường kỳ 5 Báo cáo của UBND thành phố về tình hình, kết quả công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm 2023 6 Báo cáo của UBND thành phố về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm 2023 7 Báo cáo của UBND thành phố về công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm 2023 8 Báo cáo của UBND thành phố về sơ kết việc thực hiện Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng IV Tòa án nhân dân thành phố 1 Báo cáo về kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác 6 tháng đầu năm 2023 của Tòa án nhân dân 2 cấp thành phố V Viện kiểm sát nhân dân thành phố 1 Báo cáo về công tác 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 VI Cục thi hành án dân sự thành phố 1 Báo cáo về tình hình, kết quả công tác 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 VII Các báo cáo cấp quận 1 Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của UBND quận 1.1 Báo cáo của UBND quận Cẩm Lệ 1.2 Báo cáo của UBND quận Ngũ Hành Sơn 1.3 Báo cáo của UBND quận Hải Châu 1.4 Báo cáo của UBND quận Thanh Khê 1.5 Báo cáo của UBND quận Sơn Trà 1.6 Báo cáo số của UBND quận Liên Chiểu 2 Báo cáo kết quả Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch UBND quận với Nhân dân 2.1 Báo cáo của UBND quận Ngũ Hành Sơn 2.2 Báo cáo của UBND quận Sơn Trà 2 3 Báo cáo của UBND quận Thanh Khê 2.4 Báo cáo của UBND quận Hải Châu 2.5 Báo cáo của UBND quận Liên Chiểu 2.6 Báo cáo của UBND quận Cẩm Lệ 3 Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của TAND quận. 3.1 Báo cáo của Tòa án nhân dân quận Liên Chiểu 3.2 Báo cáo của Tòa án nhân dân quận Sơn Trà 3.3 Báo cáo của Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ 3.4 Báo cáo của Tòa án nhân dân quận Ngũ Hành Sơn 3.5 Báo cáo của Tòa án nhân dân quận Thanh Khê 3.6 Báo cáo của Tòa án nhân dân quận Hải Châu 4 Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Viện kiểm sát nhân dân quận. 4.1 Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân quận Sơn Trà 4.2 Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân quận Liên Chiểu 4.3 Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân quận Hải Châu 4.4 Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân quận Ngũ Hành Sơn 4.5 Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân quận Thanh Khê 4.6 Báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân quận Cẩm Lệ VIII Các báo cáo cấp phường (45) Báo cáo kết quả Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch UBND phường với Nhân dân 1 Quận Hải Châu 1.1 Báo cáo của UBND phường Thạch Thang 1.2 Báo cáo của UBND phường Bình Hiên 1.3 Báo cáo của UBND phường Bình Thuận 1.4 Báo cáo của UBND phường Hòa Thuận Đông 1.5 Báo cáo của UBND phường Hải Châu I 1.6 Báo cáo của UBND phường Hải Châu II 1.7 Báo cáo của UBND phường Thanh Bình 1.8 Báo cáo của UBND phường Nam Dương 1.9 Báo cáo của UBND phường Thuận Phước 1.10 Báo cáo của UBND phường Hòa Cường Nam 1.11 Báo cáo của UBND phường Phước Ninh 1.12 Báo cáo của UBND phường Hòa Thuận Tây 1.13 Báo cáo của UBND phường Hòa Cường Bắc 2 Quận Thanh Khê 2.1 Báo cáo của UBND phường Tân Chính 2.2 Báo cáo của UBND phường Xuân Hà 2.3 Báo cáo của UBND phường Thanh Khê Đông 2.4 Báo cáo của UBND phường Thanh Khê Tây 2.5 Báo cáo của UBND phường Vĩnh Trung 2.6 Báo cáo của UBND phường Chính Gián 2.7 Báo cáo của UBND phường Hòa Khê 2.8 Báo cáo của UBND phường Thạc Gián 2.9 Báo cáo của UBND phường An Khê 2.10 Báo cáo của UBND phường Tam Thuận 3 Quận Liên Chiểu 3.1 Báo cáo của UBND phường Hòa Khánh Bắc 3.2 Báo cáo của UBND phường Hòa Minh 3.3 Báo cáo của UBND phường Hòa Hiệp Bắc 3.4 Báo cáo của UBND phường Hòa Hiệp Nam 3.5 Báo cáo của UBND phường Hòa Khánh Nam 4 Quận Cẩm Lệ 4.1 Báo cáo của UBND phường Hòa Xuân 4.2 Báo cáo của UBND phường Khuê Trung 4.3 Báo cáo của UBND phường Hòa Thọ Tây 4.4 Báo cáo của UBND phường Hòa Phát 4.5 Báo cáo của UBND phường Hòa An 4.6 Báo cáo của UBND phường Hòa Thọ Đông 5 Quận Ngũ Hành Sơn 5.1 Báo cáo của UBND phường Mỹ An 5.2 Báo cáo của UBND phường Hòa Hải 5.3 Báo cáo của UBND phường Khuê Mỹ 5.4 Báo cáo của UBND phường Hòa Quý 6 Quận Sơn Trà 6.1 Báo cáo của UBND phường Nại Hiên Đông 6.2 Báo cáo của UBND phường An Hải Đông 6.3 Báo cáo của UBND phường An Hải Bắc 6.4 Báo cáo của UBND phường An Hải Tây 6.5 Báo cáo của UBND phường Mân Thái 6.6 Báo cáo của UBND phường Phước Mỹ 6.7 Báo cáo của UBND phường Thọ Quang ([1]) (1) “Công tác quản lý thị trường, bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu và công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phục vụ Tết Nguyên đán 2023”; (2) “Việc thực hiện các quy định của pháp luật trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và bố trí tái định cư để thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố”; (3) “Về tiến độ triển khai thực hiện, xử lý đối với các dự án có thời gian bố trí vốn quá thời gian quy định theo Luật Đầu tư công”; (4) “Việc bố trí hạ tầng xã hội theo quy hoạch được phê duyệt tại các khu đô thị trên địa bàn thành phố”; (5) “Việc triển khai thực hiện kết luận Kiểm toán Nhà nước”. ([2]) Dự án đầu tư xây dựng bến Cảng Liên Chiểu (giai đoạn 1) - Phần cơ sở hạ tầng dùng chung, Trạm Xử lý nước thải Hòa Xuân giai đoạn 3, Cải thiện môi trường nước khu vực phía Đông quận Sơn Trà... Đã tổ chức Lễ khởi công dự án đầu tư xây dựng Cải tạo và bổ sung trang thiết bị Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng, dự án đầu tư xây dựng Nâng cấp Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng, dự án Nâng cấp, tôn tạo Đài Tưởng niệm thành phố và cải tạo, mở rộng Quảng trường 29 tháng 3 (giai đoạn 2 - phân khu 3); Lễ khánh thành dự án Nâng cấp, tôn tạo Đài Tưởng niệm thành phố và cải tạo, mở rộng Quảng trường 29/3 (giai đoạn 1), Tuyến đường ven sông Tuyên Sơn - Túy Loan, Nhà máy nước Hòa Liên... ([3]) 6 tháng đầu năm 2023 chỉ tăng trưởng 3,7%, đứng thứ 46/63 tỉnh, thành phố ([4]) Khu vực công nghiệp, xây dựng giảm 2,6% so cùng kỳ năm 2022, trong đó: Lĩnh vực công nghiệp tăng 1,3- 1,6% so với quý I và quý II/2023, GRDP ngành xây dựng ước giảm 13% so cùng kỳ năm 2022. ([5]) Các mốc thời gian: Đến ngày 30/6/2023: giải ngân đạt 30% kế hoạch. Đến ngày 30/9/2023: giải ngân đạt 50% kế hoạch. Đến ngày 31/12/2023: giải ngân đạt 80% kế hoạch. Đến ngày 31/01/2024: giải ngân đạt 100% kế hoạch. ([6]) Sản phẩm du lịch đô thị gắn với mua sắm, vui chơi giải trí, golf và du lịch MICE; sản phẩm du lịch biển, nghỉ dưỡng cao cấp; Sản phẩm du lịch đường thủy nội địa; sản phẩm du lịch ban đêm; tuyến phố đi bộ đường Bạch Đằng, cầu Nguyễn Văn Trỗi, đường Trần Hưng Đạo; sản phẩm du lịch ẩm thực, sản phẩm du lịch văn hoá, lịch sử, sinh thái, cộng đồng, nông nghiệp; bổ sung đa dạng hóa sản phẩm du lịch bổ trợ như du lịch cưới, du lịch giáo dục… ([7]) Lễ hội pháo hoa quốc tế Đà Nẵng; Lễ hội Tận hưởng mùa hè; đẩy mạnh du lịch golf thông qua tổ chức Lễ hội du lịch Golf Đà Nẵng 2023 và Giải Golf Phát triển châu Á 2023; Liên hoan phim Châu Á; Đại hội học sinh Đông Nam Á; các sự kiện MICE quốc tế, sự kiện lễ hội văn hóa thể thao... ([8]) Đà Nẵng - Ấn Độ, Đà Nẵng - Đài Loan, Đà Nẵng - Nhật Bản, Đà Nẵng - Hongkong, Đà Nẵng - Campuchia, Đà Nẵng - Indonesia, Đà Nẵng - Malaysia, Đà Nẵng - Trung Quốc.; Đà Nẵng - Narita; Đà Nẵng-Viêng chăng (Lào).. ([9]) Hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư KCN Hòa Cầm - giai đoạn 2 để sớm xây dựng hạ tầng, thu hút đầu tư; đồng thời đẩy nhanh thủ tục quy hoạch, hoàn thiện hồ sơ để trình các Bộ thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. [10] Rà soát, sửa đổi quy định về lập dự toán nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố, quy định về quản lý nhiệm vụ KH&CN thành phố Đà Nẵng, quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ; xây dựng quy trình thực hiện thu hút chuyên gia, nhà khoa học; Kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
{ "issuing_agency": "Thành phố Đà Nẵng", "promulgation_date": "19/07/2023", "sign_number": "25/NQ-HĐND", "signer": "Lương Nguyễn Minh Triết", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-5353-QD-BCT-cong-bo-Danh-muc-van-ban-quy-pham-phap-luat-113148.aspx
Quyết định 5353/QĐ-BCT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------- Số: 5353/QĐ-BCT Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ CÔNG THƯƠNG CHỦ TRÌ HOẶC LIÊN TỊCH BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008; Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2010. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Sở Công Thương; - Công báo; - Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, PC (3). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Danh Vĩnh DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ CÔNG THƯƠNG CHỦ TRÌ HOẶC LIÊN TỊCH BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH TÍNH ĐẾN HẾT NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2010 (Ban hành kèm theo Quyết định số 5353/QĐ-BCT ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) STT Ngày, tháng năm ban hành Tên văn bản Lý do hết hiệu lực Ghi chú 1. 24/12/1998 Thông tư số 21/1998/TT-BTM của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 Thủ tướng Chính phủ; Được thay thế bởi Thông tư số 02/2010/TT-BCT ngày 14/01/2010 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế 2. 19/5/1999 Thông tư số 12/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh mặt hàng rượu Được thay thế bởi Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu 3. 01/9/1999 Thông tư số 28/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại điều chỉnh bổ sung Thông tư số 21/1998/TT-BTM của Bộ Thương mại ngày 24 tháng 12 năm 1998 hướng dẫn thi hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ. Được thay thế bởi Thông tư số 02/2010/TT-BCT ngày 14/01/2010 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế 4. 09/9/1999 Thông tư số 30/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh mặt hàng thuốc lá điếu sản xuất trong nước. Được thay thế bởi Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá 5. 30/6/2000 Quyết định số 0938/2000/QĐ-BTM của Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Được thay thế bởi Thông tư số 22/2009/TT-BCT ngày 04/8/2009 Quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 6. 17/11/2003 Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu Được thay thế bởi Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu 7. 19/11/2003 Thông tư số 03/2003/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 74/2003/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực Hết hiệu lực do Nghị định số 74/2003/NĐ-CP ngày 26/6/2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực được thay thế bởi Nghị định số 68/2010/NĐ-CP ngày 15/6/2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực 8. 29/6/2004 Quyết định số 0865/2004/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu S của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào; Được thay thế bởi Thông tư số 04/2010/TT-BCT ngày 25/01/2010 của Bộ Công Thương Thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận giữa Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Công Thương nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam – Lào 9. 17/02/2005 Quyết định số 244/2005/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc sửa đổi Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu S của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào ban hành kèm theo Quyết định số 0865/2004/QĐ-BTM ngày 29 tháng 6 năm 2004 Được thay thế bởi Thông tư số 04/2010/TT-BCT ngày 25/01/2010 của Bộ Công Thương Thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận giữa Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Công Thương nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam – Lào 10. 29/3/2005 Thông tư số 02/2005/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Được thay thế bởi Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp. 11. 14/4/2006 Thông tư số 03/2006/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao Được thay thế bởi Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp 12. 24/4/2006 Thông tư số 04/2006/TT-BCN của Bộ Công nghiệp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005 về hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Được thay thế bởi Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp 13. 26/9/2006 Thông tư số 06/2006/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện một số nội dung quy định tại Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp Được thay thế bởi Thông tư số 03/2010/TT-BCT ngày 22/01/2010 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp 14. 16/10/2006 Quyết định số 37/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Công nghiệp ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia Được thay thế bởi Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối 15. 29/11/2006 Thông tư số 13/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nhà thầu trong nước và nước ngoài quy định tại Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Hết hiệu lực do Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ được thay thế bởi Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng 16. 22/12/2006 Thông tư số 12/2006/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất Được thay thế bởi Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất 17. 06/02/2007 Quyết định số 06/2007/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc sửa đổi bổ sung Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu S của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào ban hành kèm theo Quyết định số 0865/2004/QĐ-BTM ngày 29 tháng 6 năm 2004 Được thay thế bởi Thông tư số 04/2010/TT-BCT ngày 25/01/2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận giữa Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Công Thương nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam – Lào 18. 28/02/2007 Quyết định số 07/2007/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Danh mục Hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu Được thay thế bởi Thông tư số 20/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu 19. 22/5/2007 Quyết định số 11/2007/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu, ban hành kèm theo Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại Được thay thế bởi Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/2/2009 ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu 20. 29/8/2007 Thông tư số 001/2007/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Được thay thế bởi Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá 21. 19/02/2008 Thông tư số 02/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh và cấp Giấy phép kinh doanh Nitrat Amôn hàm lượng cao Được thay thế bởi Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp 22. 01/4/2008 Thông tư 04/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn đăng ký kế hoạch sản xuất, chế biến, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu Được thay thế bởi Thông tư số 26/2010/TT-BCT ngày 14/6/2010 của Bộ Công Thương quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu 23. 16/5/2008 Quyết định số 10/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc bổ sung Danh mục Hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu Được thay thế bởi Thông tư số 20/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu 24. 24/7/2008 Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) Được thay thế bởi Thông tư số 12/2009/TT-BCT ngày 25/5/2009 thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN 25. 11/8/2008 Quyết định số 27/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc bổ sung ban hành Danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu Được thay thế bởi Thông tư số 20/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu 26. 09/10/2008 Quyết định số 35/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc cấp C/O đối với một số chủng loại hàng xuất khẩu sang Hoa Kỳ. Được thay thế bởi Thông tư số 07/2009/TT-BCT ngày 09/4/2009 của Bộ Công Thương về việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng dệt may đối với một số chủng loại hàng xuất khẩu sang Hoa Kỳ 27. 12/12/2008 Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng Được thay thế bởi Thông tư số 24/2010/TT-BCT ngày 28/5/2010 của Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng 28. 20/02/2009 Thông tư số 04/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào Được thay thế bởi Thông tư số 09/2009/TT-BCT ngày 12/5/2009 của Bộ Công Thương Về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào 29. 26/02/2009 Thông tư số 05/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2009 và hướng dẫn thực hiện Được thay thế bởi Thông tư số 08/2010/TT-BCT ngày 24/02/2010 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện 30. 08/01/2010 Thông tư số 01/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) Được thay thế bởi Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
{ "issuing_agency": "Bộ Công thương", "promulgation_date": "14/10/2010", "sign_number": "5353/QĐ-BCT", "signer": "Lê Danh Vĩnh", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-938-QD-UBND-2017-cong-bo-thu-tuc-moi-thay-the-bi-bai-bo-linh-vuc-lam-nghiep-Dien-Bien-365726.aspx
Quyết định 938/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục mới thay thế bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 938/QĐ-UBND Điện Biên, ngày 12 tháng 10 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính thay thế, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - TT Tỉnh ủy; - TT HĐND tỉnh; - L/đ UBND tỉnh; - L/đ Văn phòng; - TTCB tỉnh ĐB, Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu: VT, KTN (NXC). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lò Văn Tiến THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số: 938/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lâm nghiệp TT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện A Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư) Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn B Thủ tục hành chính cấp huyện 1 Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư) Lâm nghiệp Ủy ban nhân dân cấp huyện 2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Lâm nghiệp TT Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế Lĩnh vực Cơ quan thực hiện A Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư) Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PINT Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn B Thủ tục hành chính cấp huyện 1 Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư) Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh Lâm nghiệp Ủy ban nhân dân cấp huyện 3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp TT Số hồ sơ (TTHC) Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện A Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 T-DBI-286546-TT Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý) Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn B Thủ tục hành chính cấp huyện 1 T-DBI-286574-TT Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn) Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh Lâm nghiệp Ủy ban nhân dân cấp huyện FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Điện Biên", "promulgation_date": "12/10/2017", "sign_number": "938/QĐ-UBND", "signer": "Lò Văn Tiến", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-29-2020-QD-UBND-tieu-chuan-su-dung-xe-o-to-chuyen-dung-linh-vuc-y-te-Gia-Lai-461092.aspx
Quyết định 29/2020/QĐ-UBND tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 29/2020/QĐ-UBND Gia Lai, ngày 18 tháng 12 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI (BỔ SUNG LẦN 2) ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế; Thực hiện Thông báo số 246/TB-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông báo Kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đối với Tờ trình số 2305/TTr-UBND ngày 16/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 623/TTr-SYT ngày 14 tháng 12 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá tối đa) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai(bổ sung lần 2). Điều 2. Đối tượng áp dụng Các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai. Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 4. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng 1. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này, đảm bảo đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác chuyên môn, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí mua sắm. 2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng, hạch toán và công khai kinh phí mua sắm xe ô tô chuyên dùng đúng theo quy định của pháp luật. Hàng năm, báo cáo tài sản xe ô tô chuyên dùng về Sở Tài chính để cập nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công đúng theo quy định tại Điều 125, Điều 126, Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 12 năm 2020. 2. Trường hợp văn bản viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới. Điều 6. Trách nhiệm thi hành 1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế; Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 2. Trường hợp phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này hoặc có kiến nghị, đề xuất, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH Đỗ Tiến Đông PHỤ LỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI (Ban hành kèm theo Quyết định số 29 /2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai) Chủng loại: Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt và xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác trong lĩnh vực y tế: STT ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC CHỦNG LOẠI SỐ LƯỢNG MỨC GIÁ TỐI ĐA 1 Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Xe ô tô chụp X-Quang lưu động 01 xe 2.500 triệu đồng/01 xe Xe ô tô vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực truyền nhiễm 01 xe 1.100 triệu đồng/01 xe 2 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) Xe ô tô bán tải được thiết kế phục vụ khám bệnh, chữa bệnh hoặc xe ô tô chuyên dùng phòng chống dịch 03 xe 800 triệu đồng/01 xe Xe ô tô chuyên dùng vận chuyển vắc xin, sinh phẩm 01 xe 1.100 triệu đồng/01 xe Xe ô tô sử dụng cho các dự án và chương trình mục tiêu y tế có cam kết không điều chuyển 04 xe 1.296 triệu đồng/01 xe 3 Trung tâm Kiểm nghiệm Xe ô tô chuyên dùng cho hoạt động kiểm nghiệm 01 xe 3.250 triệu đồng/01 xe Hoặc xe ô tô chuyên dùng vận chuyển mẫu thuốc 1.100 triệu đồng/01 xe Hoặc xe ô tô bán tải được thiết kế phục vụ khám bệnh, chữa bệnh 800 triệu đồng/01 xe 4 Trung tâm Pháp y Xe ô tô giám định pháp y 01 xe 1.500 triệu đồng/01 xe Hoặc xe ô tô bán tải được thiết kế phục vụ khám bệnh, chữa bệnh 800 triệu đồng/01 xe 5 Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Xe ô tô chuyên dùng vận chuyển mẫu thực phẩm 01 xe 1.100 triệu đồng/01 xe Hoặc xe ô tô chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến 1.100 triệu đồng/01 xe 6 Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Xe ô tô chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến 01 xe 1.100 triệu đồng/01 xe Ghi chú: Giá mua xe ô tô chuyên dùng là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Gia Lai", "promulgation_date": "18/12/2020", "sign_number": "29/2020/QĐ-UBND", "signer": "Đỗ Tiến Đông", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bao-hiem/Quyet-dinh-87-QD-UBND-giam-so-luong-mua-bao-hiem-y-te-dot-2-Son-La-ban-2014-224225.aspx
Quyết định 87/QĐ-UBND giảm số lượng mua bảo hiểm y tế đợt 2 Sơn La ban 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 87/QĐ-UBND Sơn La, ngày 14 tháng 01 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC GIẢM SỐ LƯỢNG MUA BẢO HIỂM Y TẾ ĐỢT 2, NĂM 2013 ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO VÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Bảo hiểm Y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế; Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Bảo hiểm Y tế; Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn; Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1302/TTr-LĐTBXH ngày 18 tháng 12 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Giảm mua bảo hiểm y tế đối với người nghèo và người dân tộc thiểu số đợt 2, năm 2013 do cấp trùng, chết, chuyển đi nơi khác, không có người nhận. Cụ thể như sau: STT Tên huyện, thành phố Số lượng thẻ Ghi chú 1 Thành phố Sơn La 58 Danh sách họ tên, năm sinh, địa chỉ, lý do giảm mua được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh. 2 Huyện Sông Mã 517 3 Huyện Thuận Châu 58 4 Huyện Quỳnh Nhai 223 5 Huyện Sốp Cộp 413 6 Huyện Yên Châu 39 7 Huyện Phù Yên 377 8 Huyện Bắc Yên 193 9 Huyện Mai Sơn 305 10 Huyện Mộc Châu 61 11 Huyện Mường La 153 Tổng cộng 2.397 Điều 2. Số lượng giảm mua thẻ bảo hiểm y tế tại Điều 1 là căn cứ để mua thẻ, thanh toán, quyết toán kinh phí mua bảo hiểm y tế cho người nghèo, người dân tộc thiểu số và các vấn đề liên quan khác. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có tên tại Điều 1 và các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Chủ tịch UBND tỉnh; - PCT UBND tỉnh PTVHXH; - Chánh Văn phòng UBND tỉnh; - Phó CVP UBND tỉnh PTVHXH; - Như Điều 3; - Lưu: VT, VX.SN22b. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Ngọc Toa
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "14/01/2014", "sign_number": "87/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Ngọc Toa", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-33-2015-QD-UBND-Bang-gia-toi-thieu-tai-nguyen-thien-nhien-tinh-thue-tai-nguyen-Nghe-An-280205.aspx
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên tính thuế tài nguyên Nghệ An
ỦY BAN DÂN NHÂN TỈNH NGHỆ AN ----- --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 33/2015/QĐ-UBND Nghệ An, ngày 08 tháng 6 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 26/11/2006; Căn cứ Luật thuế tài nguyên ngày 25/11/2009; Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế tài nguyên; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1990/TTr-STNMT ngày 14/5/2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều chỉnh bổ sung Mục III của “Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An” đã được UBND tỉnh Nghệ An ban hành theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014, (có bảng giá điều chỉnh kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Doanh nghiệp, Chủ hộ gia đình và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM.ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Xuân Đại BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN (điều chỉnh) (Kèm theo Quyết định số 33 /2015/QĐ.UBND ngày 8 tháng 6 năm 2015) Đơn vị tính: VN đồng TT Loại tài nguyên Đơn vị Giá tối thiểu III Đá quý, đá bán quý, đá phong thủy I Đá phong thủy 1 Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm X chiều cao (20-30) cm viên 2.000.000 2 Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm X chiều cao trên 30 cm viên 3.000.000 3 Đá sắt nazodac giàu corindon hoặc safia kg 5000 4 Calcite hồng, trắng, xanh kg 500.000 5 Thạch anh ám khói, trong suốt, tóc kg 800.000 6 Anmetit (thạch anh tím) kg 1.000.000 7 Fluorit có màu xanh da trời, tím, xanh Cửu long kg 500.000 8 Đá vôi, phiến vôi trang trí non bộ, phong thủy tấn 1.000.000 II Đá quý và bán quý 1 Tourmaline đen viên 500.000 2 Berin, mã não có màu xanh da trời, xanh nước biển, sáng ngọc. viên 600.000 3 Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu, làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2,5mm kg 3.000.000 4 Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu trang sức bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở lên viên 400.000 5 Corindon làm tranh đá quý kích thước nhỏ hơn 2,5 mm kg 3.000.000 6 Corindon trang sức hoặc kích thước lớn hơn 2,5 mm viên 500.000 7 Rubi làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2mm kg 3.000.000 8 Rubi trang sức không khuyết tật ≥ 2mm viên 25.000.000 9 Rubi trang sức khuyết tật ≥ 2mm viên 500.000 10 Safia trang sức không khuyết tật ≥ 2mm viên 25.000.000 11 Safia trang sức khuyết tật ≥ 2mm viên 500.000 12 Safia làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm kg 3.000.000 13 Ám tiêu đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc pegmatit kg 3.000.000
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "08/06/2015", "sign_number": "33/2015/QĐ-UBND", "signer": "Lê Xuân Đại", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Nghi-quyet-119-2018-NQ-HDND-Quy-hoach-tham-do-khai-thac-su-dung-khoang-san-Quang-Ninh-393026.aspx
Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Quảng Ninh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 119/2018/NQ-HĐND Quảng Ninh, ngày 13 tháng 7 năm 2018 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 8 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Khoáng sản năm 2010; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Xét Tờ trình số 3927/TTr-UBND ngày 08/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 06/7/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung sau đây: 1. Quan điểm, mục tiêu, phạm vi quy hoạch a) Quan điểm - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng là tài nguyên không tái tạo, do vậy phải được quy hoạch sử dụng bền vững, lâu dài, tiết kiệm, hiệu quả; đảm bảo vừa phục vụ phát triển kinh tế, vừa bảo đảm các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường, hài hòa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và người dân. - Điều chỉnh Quy hoạch khoáng sản phải tuân thủ các quy định của pháp luật về khoáng sản; theo đúng các quan điểm chủ trương đường lối của Đảng, mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV; đảm bảo sự đồng bộ với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các quy hoạch ngành, lĩnh vực, định hướng chiến lược của tỉnh đã được thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở đó tính toán khoa học, cân đối nguồn lực hiện có để đáp ứng hợp lý nhu cầu về khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn; khẩn trương xây dựng lộ trình đóng cửa mỏ và cải tạo phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác khoáng sản. b) Mục tiêu - Đánh giá đầy đủ, khách quan, toàn diện việc triển khai thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; kế thừa những kết quả đã triển khai thực hiện, đồng thời bổ sung các quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIV nhiệm kỳ 2015-2020; cập nhật đầy đủ các quy hoạch, chiến lược lớn của tỉnh được phê duyệt, công bố và các chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về công tác quản lý tài nguyên khoáng sản trong thời gian qua; đảm bảo việc quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; gắn kết với tổng thể các mục tiêu, lợi ích phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường trước mắt và lâu dài. - Áp dụng các giải pháp về công nghệ tiên tiến; công cụ quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả đảm bảo môi trường bền vững. c) Phạm vi Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm: - Các khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường gồm: Sét gạch ngói, đá vôi và đá xây dựng khác, cát, cuội, sỏi xây dựng và cát làm vật liệu san lấp; - Khoáng sản ở khu vực phân tán, nhỏ lẻ theo quy định. 2. Nội dung quy hoạch a) Quy hoạch thăm dò khoáng sản - Giai đoạn 2018-2020: Thăm dò 12 khu vực, gồm: 10 khu vực sét gạch ngói; 01 khu vực cát san lấp, tôn tạo các bãi tắm trên địa bàn tỉnh; 01 khu vực pyrophylit. - Giai đoạn 2021-2030: Không bổ sung các khu vực vào quy hoạch thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh. (Có Phụ lục số 01 kèm theo) b) Quy hoạch khai thác khoáng sản - Giai đoạn 2018-2020: Khai thác 91 khu vực, gồm: 51 khu vực sét gạch ngói; 23 khu vực đá xây dựng; 06 khu vực cát xây dựng; 05 khu vực cát san lấp, tôn tạo các bãi tắm; 06 khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ. - Giai đoạn 2021-2030: Khai thác 78 khu vực, gồm: 48 khu vực sét gạch ngói; 17 khu vực đá xây dựng; 03 khu vực cát xây dựng; 04 khu vực cát san lấp, tôn tạo các bãi tắm; 06 khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ. (Có Phụ lục số 02 kèm theo) c) Quy hoạch sử dụng khoáng sản Khoáng sản sau khai thác phải được chế biến, phục vụ cho nhu cầu tại địa phương; sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; gắn kết với tổng thể các mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài; hạn chế tối đa việc khai thác, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản làm vật liệu xây dựng ra ngoài địa bàn tỉnh; các khu vực khai thác khoáng sản phải có cơ sở chế biến, phân loại, đảm bảo đủ thủ tục pháp lý, điều kiện về kỹ thuật và môi trường. - Đối với sét gạch ngói: Cấp phép khai thác mỏ sét phải gắn với cơ sở chế biến, sử dụng sét trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư đi vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. - Đối với đá xây dựng: Không sử dụng đá vôi để sản xuất vôi thủ công, hạn chế tối đa việc tiêu thụ và vận chuyển đá làm vật liệu xây dựng ra ngoài địa bàn tỉnh. - Đối với cát xây dựng: Sản phẩm sau khai thác được sàng, tuyển thành các sản phẩm theo tiêu chuẩn vật liệu xây dựng để tiêu thụ. Tiếp tục nghiên cứu sử dụng cát nhân tạo thay thế nguồn cát xây dựng. - Đối với cát san lấp: Việc khai thác phải gắn với các dự án cụ thể có nhu cầu cát san lấp mặt bằng, tôn tạo bãi tắm trên địa bàn theo chỉ đạo của tỉnh; hạn chế tối đa, kiểm soát chặt chẽ việc khai thác và vận chuyển cát san lấp ra tỉnh ngoài tiêu thụ. - Đối với các khoáng sản phân tán nhỏ lẻ: Khoáng sản khai thác phải được chế biến tại các nhà máy trên địa bàn tỉnh và xuất khẩu theo điều kiện, tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng và Bộ Công thương; tuyệt đối không xuất khẩu khoáng sản thô. d) Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ khoáng sản - Giai đoạn 2018-2020: Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ 13 khu vực, gồm: 03 khu vực sét gạch ngói, 06 khu vực đá xây dựng, 03 khu vực cát xây dựng, 01 khu vực cát san lấp với tổng diện tích 194,2 ha. - Giai đoạn 2021-2025: Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ 40 khu vực, gồm: 15 khu vực sét gạch ngói, 17 khu vực đá xây dựng, 03 khu vực cát xây dựng, 01 khu vực cát san lấp, 02 khu vực pyrophylit, 02 khu vực antimon với tổng diện tích 578,3 ha. - Giai đoạn 2026-2030: Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ 24 khu vực, gồm: 19 khu vực sét gạch ngói, 03 khu vực cát san lấp, 01 khu vực pyrophylit, 01 khu vực than đá; với tổng diện tích 564,3 ha. (Có Phụ lục số 03 kèm theo) 3. Những giải pháp thực hiện quy hoạch a) Giải pháp công tác quản lý Nhà nước - Công bố công khai Quy hoạch được duyệt; thông báo cho các địa phương có hoạt động khoáng sản và các tổ chức hoạt động khoáng sản về Kế hoạch, lộ trình cụ thể đóng cửa các mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh; xây dựng biện pháp cụ thể quản lý sau đóng cửa mỏ, hoàn nguyên môi trường. Trường hợp cần thiết phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội khác có thể xem xét dùng ngân sách để bồi thường, chấm dứt hoạt động thăm dò, khai thác theo quy định của pháp luật. - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn; phát hiện kịp thời và kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định; thu hồi giấy phép khai thác đối với các trường hợp tái phạm, không nghiêm túc khắc phục các tồn tại theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước. Rà soát các dự án khai thác đá nằm sát đường giao thông, khu dân cư, ven Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long và các dự án dưới danh nghĩa phát triển kinh tế để tận thu tài nguyên cát, đá, sỏi… để kịp thời xử lý những dự án ảnh hưởng đến môi trường cảnh quan khu dân cư theo đúng chỉ đạo của Tỉnh ủy. - Tiến hành rà soát lại tổng thể các giấy phép đã cấp (kể cả các giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp…) cho các nhà máy xi măng, gạch ngói theo các quy hoạch; đánh giá đúng hiện trạng các mỏ sét đã và đang khai thác, kiểm soát chặt chẽ công suất thực tế khai thác và nhu cầu sử dụng hàng năm để điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh nội dung giấy phép về diện tích mỏ, công suất, phương pháp khai thác… cho phù hợp, tránh lãng phí, tổn thất tài nguyên, làm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh do phải giải phóng mặt bằng diện tích lớn. - Thực hiện nghiêm túc, đồng bộ các quy định của pháp luật về ngân sách trong lĩnh vực khoáng sản (đấu giá quyền khai thác khoáng sản; tính, thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản…) nhằm lựa chọn các tổ chức để cấp phép khai thác khoáng sản có đủ năng lực tài chính, chuyên môn, thực hiện hiệu quả các dự án theo Quy hoạch theo hướng ưu tiên đến với các tổ chức có nhà máy đang hoạt động sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm nguyên liệu, hạn chế tác động ảnh hưởng xấu đến môi trường. b) Giải pháp về cơ chế, chính sách - Đối với sét gạch ngói: Rà soát quy hoạch các nhà máy gạch, ngói trên địa bàn tỉnh để xác định chính xác nguồn nguyên liệu, trữ lượng tài nguyên cho các nhà máy; việc khai thác, chế biến của từng mỏ phải gắn với địa chỉ cơ sở chế biến, sử dụng sét cụ thể. Quản lý, giám sát chặt chẽ và hạn chế tối đa việc cấp phép khai thác các mỏ sét mới. Tất cả các cơ sở chế biến, sử dụng sét phải có lộ trình cụ thể để nâng tỷ lệ sản xuất các sản phẩm mỏng có thương hiệu, giá trị cao và lợi thế cạnh tranh, giảm sản phẩm gạch nung. - Đối với đá xây dựng: Không cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ mới; không gia hạn các mỏ có giấy phép khai thác khi hết hạn; có lộ trình rút ngắn, chấm dứt khai thác; không sử dụng đá vôi để sản xuất vôi nung bằng lò thủ công; không vận chuyển sản phẩm thô ra ngoài địa bàn tỉnh; tích cực tìm kiếm các nguồn vật liệu xây dựng thay thế đá xây dựng. - Đối với cát, cuội, sỏi xây dựng: Khuyến khích việc sử dụng khoáng sản không truyền thống để sản xuất cát xây dựng; tiếp tục nghiên cứu, đưa vào sử dụng chính thức nguồn cát nghiền từ đất đá thải mỏ than. - Đối với cát san lấp: Việc cấp phép khai thác đối với các mỏ cát đảm bảo theo đúng quy định, tuyệt đối không để ảnh hưởng đến môi trường, đời sống của người dân. Nghiên cứu, tìm các nguồn vật liệu khác như đất đá thải mỏ than, sản phẩm nạo vét luồng lạch, đất đá dư thừa trong quá trình thi công san hạ mặt bằng các dự án xây dựng để thay thế. c) Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường - Các cơ sở khai thác phải đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản; bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững; - Nghiên cứu các giải pháp công nghệ trong khai thác mỏ để sử dụng nguồn đá thải mỏ làm vật liệu xây dựng, vật liệu san lấp mặt bằng phục vụ chính nhu cầu của đơn vị và đáp ứng một phần nhu cầu trên địa bàn tỉnh. - Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất gạch không nung từ xỉ thải nhà máy nhiệt điện, đất đồi theo công nghệ bán dẻo... để thay thế gạch nung. - Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong quản lý giám sát các hoạt động khoáng sản. Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 14/3/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: - Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định của pháp luật. - Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13/7/2018, có hiệu lực kể từ ngày 23/7/2018./. CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Đọc PHỤ LỤC SỐ 01: KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) TT Khoáng sản Đơn vị tính Quy hoạch thăm dò khoáng sản Tổng khu vực Diện tích (ha) Mục tiêu trữ lượng m3, (tấn) 1 Sét gạch ngói 1.000m3 10 123,4 15.150 2 Cát san lấp 1.000m3 1 94,30 9.800 3 Khoáng sản nhỏ lẻ - Pyrophylit 1.000 tấn 1 6,6 40 PHỤ LỤC SỐ 02: KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) TT Loại khoáng sản Đơn vị tính Giai đoạn 2018-2020 Giai đoạn 2021-2030 Số khu khai thác Sản lượng Số khu khai thác Sản lượng 1 Sét gạch ngói 1.000 m3 51 9.858 48 28.909 - Duy trì 1.000m3 42 8.428 39 22.824 - Đầu tư mới 1.000m3 9 1.430 9 6.085 2 Đá xây dựng 1.000m3 23 8.344 17 7.314 - Duy trì 1.000m3 23 8.344 17 7.314 3 Cát xây dựng 1.000m3 6 352 3 254 - Duy trì 1.000m3 6 352 3 254 4 Cát san lấp 1.000m3 5 23.040 4 14.215 - Duy trì 1.000m3 4 21.040 3 6.415 - Đầu tư mới 1.000m3 1 2.000 0 7.800 5 Khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ 6 6 - Duy trì 5 5 Antimon tấn 2 21 2 18 Pyrophilit 1.000m3 2 120 2 388 Than đá 1.000m3 1 80 1 400 - Đầu tư mới 1 1 Pyrophilit 1.000 tấn 1 15 1 25 Tổng 91 78 PHỤ LỤC SỐ 03: LỘ TRÌNH CHẤM DỨT KHAI THÁC ĐỂ CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN (Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) TT Loại khoáng sản Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Giai đoạn 2021 - 2025 Giai đoạn 2026 - 2030 Số khu vực khai thác Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ Diện tích (ha) Số khu vực khai thác Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ Diện tích (ha) Số khu vực khai thác Số khu vực chấm dứt, cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ Diện tích (ha) Số khu vực khai thác Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ Diện tích (ha) Số khu vực khai thác Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ Diện tích (ha) 1 Sét gạch ngói 51 2 10,3 49 1 9,0 48 48 15 165,4 33 19 298,0 2 Đá xây dựng 23 1 2,7 22 3 22,6 19 2 15,3 17 17 199,8 - - - 3 Cát xây dựng 6 2 14,6 4 4 1 19,7 3 3 20,3 - - - 4 Cát san lấp 5 5 5 1 100,0 4 1 99,0 3 3 236,7 5 Khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ 6 6 6 6 4 93,8 2 2 29,6 Tổng 91 5 27,6 86 4 31,6 82 4 135,0 78 40 578,3 38 24 564,3 PHỤ LỤC SỐ 04: DANH SÁCH CÁC ĐIỂM MỎ KHOÁNG SẢN TRONG QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 (Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) Số TT Loại Khoáng sản/Tên Mỏ Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép Khu vực khai thác Số giấy phép/QĐ - Gia hạn GP Thời hạn khai thác Diện tích khai thác (ha) Công suất khai thác (1000m3) Trữ lượng, tài nguyên (1000m3) Điều chỉnh quy hoạch Địa chỉ tiêu thụ Hiện trạng Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường, đóng của mỏ (năm) Đề xuất, định hướng I. Sét gạch ngói 51 I.1. Duy trì khai thác 1. Đông Triều 1 Mỏ sét Bình Việt Công ty CP Thành Đồng Xã Bình Dương Số 590/GP-UBND ngày 04/3/2010 4/3/2023 7,0 40 300 Nhà máy sản xuất thủ công mỹ nghệ Công ty CP Thành Đồng, Bình Dương, Đông Triều Đang khai thác 2023 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng 2 Công ty CP gốm Đất Việt Xã Bình Dương Số 589/GP-UBND ngày 04/3/2010 4/3/2019 5,1 45 460 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Gốm Đất Việt, Tràng An, Đông Triều Chưa khai thác 2027 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng 3 Công ty TNHH Thanh Tuyền Xã Việt Dân Số 4447/GP-UBND, ngày 29/11/2007 29/11/2022 10,0 40 190 Các Nhà máy trên địa bàn Đông Triều Đang khai thác 2022 Duy trì khai thác hết trữ lượng 4 Công ty TNHH Thành Tâm 668 Xã Việt Dân Số 4448/GP-UBND, ngày 29/11/2007 29/11/2022 10,0 40 218 Các Nhà máy trên địa bàn Đông Triều Đang khai thác 2022 Duy trì khai thác hết trữ lượng 5 Công ty TNHH Thanh Tuyền Xã Việt Dân 2370/GP-UBND, ngày 10/09/2013 10/9/2028 15,0 75 1,100 Nhà máy sản xuất thủ công mỹ nghệ Công ty TNHH Thanh Tuyền, Kim Sơn, Đông Triều Chưa khai thác 2026 Duy trì khai thác hết trữ lượng 6 Công ty CP Vĩnh Thắng Xã Việt Dân Số 2371/GP-UBND ngày 10/9/2013 10/9/2025 17,7 110 1,300 Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty CP Vĩnh Thắng, Kim Sơn, Đông Triều Chưa khai thác 2028 Duy trì khai thác hết trữ lượng 7 Mỏ Bình Khê Công ty TNHH Cotto Tiến Đạt Xã Bình Khê, Đông Triều, khu Đồng Dò Số 2380/GP-UBND ngày 11/9/2013 11/9/2032 39,0 105 1,797 Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty Cotto Quảng Ninh Kim Sơn, Đông Triều Đang khai thác 2030 Duy trì khai thác hết trữ lượng Xã Bình Khê, Đông Triều, khu Bến Vuông 8 Mỏ sét Tràng An Công ty CP Đông Triều Viglacera Phường Xuân Sơn Số 4149/QĐ-UB, ngày 16/11/2004; GH 2992/GP-UBND ngày 12/12/2014 12/12/2029 16,8 45 674 Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty CP Đông Triều Viglacera, Xuân Sơn, Đông Triều Đang khai thác 2023 Duy trì khai thác hết trữ lượng 9 Công ty CP Gốm Đất Việt Xã Tràng An 2619/GP-UBND ngày 30/9/2013 30/9/2023 20,3 100 545 Nhà máy sản xuất gạch ngói của Công ty CP gốm Đất Việt, Tràng An, Đông Triều Đang khai thác 2023 Duy trì khai thác hết trữ lượng 10 Công ty CP gạch Đất Việt Xã Tràng An Số 3278/GP-UBND ngày 02/12/2013; GH số 4851/GP-UBND ngày 15/12/2017 2/12/2021 11,0 200 751 Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty CP gạch ngói Đất Việt, Tràng An, Đông Triều Đang khai thác 2021 Duy trì khai thác hết trữ lượng 11 Mỏ sét Kim Sen Công ty TNHH Xuân Cầm Kim Sen, xã Kim Sơn Số 1838/GP-UBND ngày 10/6/2011 10/6/2034 14,0 40 715 Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty TNHH Kim Thành, Công ty Sông Hồng 12 Đang khai thác 2024 Duy trì khai thác hết trữ lượng 12 Công ty CP Vĩnh Tiến Mạo Khê Số 400/QĐ-UB, ngày 26/01/2005; GH 1148/QĐ-UBND ngày 26/4/2010; GH số 5107/GP-UBND ngày 26/12/2017 31/12/2019 9,0 15 31 Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty CP Vĩnh Tiến, Mạo Khê, Đông Triều Đang khai thác 2019 Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác 13 Công ty CP Viglacera Hạ Long Phường Kim Sơn và Mạo Khê Số 2800/GP-UBND ngày 29/8/2008; GH 2563/GP-UBND ngày 01/9/2015 31/12/2018 57,0 100 999 Nhà máy sản xuất Công ty CP Viglacera Hạ Long, Kim Sơn, Đông Triều Đang khai thác 2027 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. 14 Mỏ sét Hoàng Quế Công ty TNHH Hoàng Quế 22/12 thôn Tràng Bạch, xã Hoàng Quế Số 1837/GP-UBND ngày 10/6/2011 10/6/2021 5,6 45 778 Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty TNHH Hoàng Quế 22/12 Hoàng Quế, Đông Triều Đang khai thác sau 2030 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. 15 Mỏ Bình Việt Công ty CP tập đoàn Hoàng Hà Xã Việt Dân, Đông Triều, Khu A 6,1 45 607 Nhà máy sản xuất gốm mầu Hoàng Hà của Công ty CP Tập đoàn Hoàng Hà Chưa khai thác sau 2030 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. Xã Việt Dân, Đông Triều, Khu B 4,7 54 16 Mỏ sét Hoàng Quế Công ty TNHH Tâm Vân Xã Hoàng Quế 10,0 50 660 Nhà máy gạch sản xuất ốp lát cao cấp của Công ty TNHH Tâm Vân Chưa khai thác 2030 17 Mỏ sét Kim sen Công ty CP sản xuất VLXD Kim Sơn Phường Mạo Khê 725/QĐ-UB ngày 22/2/2002 22/2/2012 5,7 40 236 Nhà mày sản xuất gạch ngói 409 của Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Kim Sơn Tạm dừng khai thác 2023 2. Uông Bí 18 Mỏ Bãi Dài Công ty CP gốm xây dựng Uông Bí Phường thanh Sơn Số 860/QĐ-UB, ngày 22/3/2006; GH 650/GP-UBND ngày 11/3/2015 chuyển nhượng 1427/GP-UBND ngày 8/5/2017 31/12/2019 4,9 30 133 Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty CP gốm xây dựng Uông Bí, Thanh Sơn, Uông Bí Đang khai thác 2022 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. 19 Công ty CP gốm XD Thanh Sơn Bãi dài, Phường Thanh Sơn Số 1224/GP-UBND ngày 28/4/2010; GH 2461/GP-UBND ngày 27/10/2014 27/10/2034 18,7 40 728 Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty CP gốm xây dựng Uông Bí, Thanh Sơn, Uông Bí Đang khai thác 2026 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. 20 Mỏ thượng Yên Công Công ty CP sản xuất và Thương mại than Uông Bí Xã Thượng Yên Công Số 1179/QĐ-UB, ngày 14/4/2004; GH 1723/GP-UBND ngày 17/8/2014 11/8/2028 11,0 40 528 Nhà máy sản xuất VLXD Dốc Đỏ, Công ty CP sản xuất và Thương mại than Uông Bí, Thanh Sơn, Uông Bí Đang khai thác 2030 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. 21 Mỏ thượng Yên Công Công ty TNHH Tập đoàn Xuân Lãm Xã Thượng Yên Công Số 3321/GP-UBND ngày 10/11/2010 10/11/2020 8,4 45 476 Nhà máy sản xuất gạch ngói Xuân Lãm tại xã Sông Khoai thị xã Quảng Yên Chưa khai thác 2027 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. 3. Quảng Yên 22 Mỏ sét Quảng Yên Công ty CP Viglac- era Hạ Long I Xã Sông Khoai, Quảng Yên Số 3190/QĐ-UB, ngày 15/9/2003; GH 4054/GP-UBND ngày 18/12/2015 18/12/2037 18,2 42 905 Nhà máy sản xuất gạch ngói Yên Hưng, xã Cộng Hòa, thị xã Quảng Yên Chưa khai thác 2030 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. 23 Công ty CP Thạch Bàn Yên Hưng Xã Tiền An, Quảng Yên 768/GP-UBND ngày 21/3/2016 21/9/2032 19,5 45 629 Nhà máy sản xuất gạch, ngói của Công ty CP Thạch Bàn Yên Hưng, xã Tiền An, thị xã Quảng Yên Đang khai thác 2026 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. 4. Hoành Bồ 7 24 Mỏ Bắc sông Trới Công ty CP Viglacera Hạ Long Khu 8, thị trấn Trới, Hoành Bồ 1740/GP-UBND, ngày 22/6/2006;GH 2188/GP-UBND ngày 7/6/2017 31/12/2027 10,9 75 672 Nhà máy sản xuất gạch ngói Hoành Bồ, Công ty CP Viglacera Hạ Long Đang khai thác 2027 Duy trì khai thác hết trữ lượng 25 Công ty Viglacera Hạ Long 1 Lê Lợi, Hoành Bồ Số 726/QĐ-UB, ngày 22/02/2002; GH 429/GP-UBND ngày 29/2/2012; 2253/GP-UBND ngày 7/10/2014 7/10/2024 14,1 40 1,285 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP gốm và xây dựng Hạ Long I, xã Lê Lợi, Hoành Bồ Đang khai thác Sau 2030 Duy trì khai thác hết trữ lượng 26 Công ty TNHH Bảo Long Thị trấn Trới, Hoành Bồ Số 1930/QĐ-UB, ngày 11/6/2004; 1926/GP-UBND ngày 08/7/2015; 1801/GP-UBND ngày 26/5/2017 31/12/2027 9,7 45 555 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty TNHH Bảo Long, thị trấn Trới, Hoành Bồ Đang khai thác 2029 Duy trì khai thác hết trữ lượng 27 Lê Lợi, Hoành Bồ 318/GP-UBND ngày 26/01/2007 26/01/2012 9,0 36 1,000 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty TNHH Bảo Long, thị trấn Trới, Hoành Bồ Chưa khai thác 2029 Duy trì khai thác hết trữ lượng 28 Công ty TNHH Hưng Long Lê Lợi, Hoành Bồ 1673/QĐ-UB ngày 22/5/2002; 1199/GP-UBND ngày 09/5/2013 9/5/2033 13,9 45 704 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty TNHH Hưng Long, Lê Lợi, Hoành Bồ Đang khai thác Sau 2030 Duy trì khai thác hết trữ lượng 29 Mỏ Thống Nhất Công ty CP Tập đoàn kinh tế Đông Bắc Hạ Long Thống Nhất, Hoành Bồ 39/GP-UBND ngày 08/01/2014 8/1/2044 17,5 32 1,805 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Tập đoàn kinh tế Đông Bắc Hạ Long, Vũ Oai, Hoành Bồ Đang khai thác Sau 2030 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. 30 Mỏ Xích Thổ Viglacera Hạ Long Xích Thổ, Thống Nhất, Hoành Bồ 2032/GP-UBND ngày 13/8/2013 13/8/2043 94,5 320 12,175 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long Đang khai thác Sau 2030 Duy trì khai thác hết trữ lượng 5. Hạ Long 31 Mỏ sét Giếng Đáy Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Giếng Đáy 2330/QĐ-UB, ngày 13/7/2004; GH số 2352/GP-UBND ngày 11/8/2015 31/12/2018 4,1 20 23 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Gốm xây dựng Giếng Đáy Đang khai thác 2018 Duy trì khai thác hết trữ lượng 32 Giếng Đáy 4150/QĐ-UB,ngày 16/11/2004; GH 2353/GP-UBND ngày 11/8/2015 31/12/2024 11,6 70 537 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Gốm xây dựng Giếng Đáy Đang khai thác 2024 Duy trì khai thác hết trữ lượng 33 Công ty CP Viglacera Hạ Long Phường Hà Khẩu 4693/QĐ-UB, ngày 16/12/2005; 2993/ QĐ-UBND ngày 12/12/2014; GH 5097/ QĐ-UBND ngày 26/12/2017 31/12/2018 6,2 70 74 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long Đang khai thác 2018 Duy trì khai thác hết trữ lượng 34 Mỏ sét giếng đáy Công ty CP Viglacera Hạ Long Phường Hà Khẩu Số 2324/QĐ-UB ngày 17/9/1996 4/12/2016 8,2 75 502 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long Đang tạm dừng khai thác 2023 Duy trì khai thác hết trữ lượng 35 Mỏ Giếng Đáy (đồi tên lửa) Công ty CP Viglacera Hạ Long Phường Hà Khẩu 12,6 150 877 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long Chưa khai thác 2023 6. Cẩm Phả 36 Mỏ sét Hà Chanh Công ty CP sản xuất gốm xây dựng Cẩm Phả Thôn Hà Chanh, Xã Cộng Hòa 4988/QĐ-UB, ngày 31/12/2003 31/12/2013 25,7 100 3,700 Nhà máy sản xuất gạch ngói tại xã Hà Chanh, thành phố Cẩm Phả, Công ty CP SX gốm xây dựng Cẩm Phả Tạm dừng khai thác Sau 2030 Duy trì khai thác hết trữ lượng 7. Tiên Yên 37 Mỏ Đông Hải Công ty CP XD Đông Hải Xã Đông Hải Số 1931/QĐ-UB, ngày 11/6/2004; 89/QĐ-UBND ngày 14/01/2013 31/12/2025 25,4 40 550 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP XD Đông Hải, Đông Hải, Tiên Yên Đang khai thác 2025 Duy trì khai thác hết trữ lượng 8. Bình Liêu 38 Mỏ Đồng Tâm Chi nhánh Công ty TNHH MTV Duyên Hải - Xí nghiệp 359 Xã Đồng Tâm Số 1602/GP-UBND ngày 26/6/2013 26/6/2030 3,1 16,5 204 Nhà máy sản xuất gạch ngói Chi nhánh Công ty TNHH MTV Duyên Hải - Xí nghiệp 359 Đang khai thác 2030 Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác 9. Đầm Hà 39 Mỏ Tân Bình Công ty CP Đông Triều Viglacera Xã Tân Bình Số 2588/QĐ-UB ngày 06/8/2003; 2091/GP-UBND ngày 22/7/2015 22/01/2028 15,8 48 497 Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Đông Triều Viglacera, Tân Bình, Đầm Hà Đang khai thác 2028 Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác 10. Hải Hà 2 40 Mỏ Quảng Phong Công ty TNHH XD Thắng Lợi Xã Quảng Phong 10,7 72 671 Nhà máy gạch Quảng Phong của Công ty TNHH Thắng Lợi Chưa khai thác 2026 41 Mỏ Quảng Minh Thôn Hải Đông, xã Quảng Thành 12,5 45 1,400 Chưa khai thác Sau 2030 11. Ba Chẽ 42 Mỏ Nam Sơn Công ty TNHH MTV sản xuất công nghiệp Tiến Đạt - HTĐ Xã Nam Sơn 73,0 100 3,250 Nhà máy sản xuất gạch cao cấp của Công ty cổ phần Tiến Đạt Việt Nam - HTĐ Chưa khai thác Sau 3030 Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. I.2. Bổ sung mới trong giai đoạn 2018 đến 2020, tầm nhìn 2030 43 Mỏ sét Bình Khê Xã Bình Khê, thị xã Đông Triều 5,4 30 200 Chưa khai thác 2024 Bổ sung mới trong quy hoạch 44 Mỏ sét Tràng An Xã Tràng An, thị xã Đông Triều 19,2 100 1,500 Chưa khai thác 2028 Bổ sung mới trong quy hoạch 45 Mỏ Kim Sen Phường Mạo Khê, thị xã Đông Triều 2,6 30 150 Chưa khai thác 2022 Bổ sung mới trong quy hoạch 46 Mỏ Hoàng Quế thôn Đồn Sơn, xã Yên Đức, thị xã Đông Triều 15,2 100 3,000 Chưa khai thác Sau 2030 Bổ sung mới trong quy hoạch 47 Mỏ sét Quảng Phong thôn 6, xã Quảng Phong, huyện Hải Hà 8,3 40 3,500 Chưa khai thác Sau 2030 Bổ sung mới trong quy hoạch 48 Mỏ Hoàng Quế Xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều 10,0 45 700 Chưa khai thác Sau 2030 Bổ sung mới trong quy hoạch 49 Mỏ sét Quảng Tân thôn Tân Thanh, xã Quảng Tân, Đầm Hà 22,0 100 1,200 Chưa khai thác Sau 2030 Bổ sung mới trong quy hoạch 50 Mỏ Bình Việt Thôn Hổ Lao, xã Tân Việt, thị xã Đông Triều 20,0 100 3,000 Chưa khai thác Sau 2030 Bổ sung mới trong quy hoạch 51 Mỏ Tràng An Khu Mễ Sơn, phường Xuân Sơn, thị xã Đông Triều 8,3 45 500 Chưa khai thác 2028 Bổ sung mới trong quy hoạch II. Đá xây dựng 23 Duy trì khai thác 1. Đông Triều 1 Mỏ đá Đông Triều Công ty TNHH MTV khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO Xã Yên Đức 2451/QĐ-UB ngày 30/7/2003; Chuyển nhượng 4338/GP-UBND ngày 23/12/2016; Cấp lại 3386/GP-UBND ngày 31/8/2017 31/8/2024 5,1 200 912 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Chưa khai thác 2024 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 2 Công ty cơ khí XD Ngọc Thắng Xã Hồng Thái Tây 2319/QĐ-UB, ngày 17/7/2003; 1669/GP-UBND ngày 02/7/2013 2/7/2022 12,6 250 1,425 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2022 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 2. Uông Bí 3 Mỏ đá vôi Uông Bí Trại cải tạo Hang Son Phường Phương nam 2974/QĐ-UB, ngày 29/12/1995; GH 2249/ QĐ-UBND ngày 5/8/2015 29/4/2035 17,0 100 1,407 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2025 Duy trì khai thác đến năm 2025 4 Công ty CP Phương Nam Phường Phương Nam 3924/QĐ-UB, ngày 01/11/2002; 3040/GP-UBND ngày 05/11/2013 5/11/2021 7,9 250 514 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2021 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 5 Mỏ đá vôi Uông Bí Công ty CP Phú Cường Phường Phương Nam 1200/GP-UBND ngày 27/4/2010; 993/GP-UBND ngày 15/4/2015 31/12/2019 2,1 100 213 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2019 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 6 Công ty CP Phương Nam Phường Phương Nam 1491/GP-UBND ngày 18/5/2016 18/11/2019 3,5 100 235 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Chưa khai thác 2019 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 3. Hoành Bồ 7 Mỏ đá vôi Hoành Bồ Công ty TNHH vật liệu xây dựng Bài Thơ Xã Thống Nhất 4024/QĐ-UB, ngày 11/11/2002; 579/GP-UBND ngày 25/2/2013 nâng công suất 3655/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 31/8/2020 10,1 380 2,001 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2020 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 8 Công ty CP đầu tư SPG Xã Hòa Bình 3775/QĐ-UB, ngày 21/10/2003, GH 3156/GP-UBND ngày 18/11/2013;GH 1193/GP-UBND ngày 06/05/2015 6/5/2025 9,1 100 1,000 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Tạm dừng khai thác 2025 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 9 Xã Vũ Oai 2154/QĐ-UB ngày 08/7/2003, GH 3157/GP-UBND ngày 18/11/2013; 1192/GP-UBND ngày 06/5/2015 6/5/2025 12,8 100 1,000 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Tạm dừng khai thác 2025 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 10 Công ty CP Hoà Bình Xã Thống Nhất 3733/QĐ-UB, 17/10/2003; 3091/GP-UBND ngày 11/11/2013 11/11/2023 16,8 100 1,102 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2023 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 11 Công ty TNHH Lương Sơn Xã Vũ Oai 1011/QĐ-UB, ngày 08/4/2003; GH 1871/GP-UBND ngày 26/7/2013 26/7/2023 7,7 100 1,961 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2023 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 12 Công ty CP Đông Hải Xã Thống Nhất 3764/GP-UBND ngày 11/10/2007; 312/GP-UBND ngày 13/02/2014 13/02/2029 22,8 100 1,824 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2025 Duy trì khai thác đến 2025 13 Công Ty CP XD Và Phát Triển Nhà ở Quảng Ninh Xã Thống Nhất 2033/GP-UBND, ngày 18/7/2006 18/7/2026 9,4 100 2,526 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2025 Duy trì khai thác đến 2025 14 Mỏ đá vôi Hoành Bồ Công ty CP đầu tư phát triển Việt Hưng Xã Thống Nhất 2138/GP-UBND, ngày 27/7/2006 27/7/2026 10,2 100 2,950 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2025 Duy trì khai thác đến 2025 15 Công ty CP XD Quảng Ninh Xã Thống Nhất 831/GP-UBND, ngày 14/3/2007; 1812/GP-UBND ngày 26/5/2017 31/12/2021 16,6 200 8,802 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2021 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 16 Công ty CP sản xuất VLXD Hữu Nghị Xã Thống Nhất 187/GP-UBND ngày 20/01/2010; 2335/GP-UBND ngày 26/7/2016 5/1/2027 14,8 198 1,901 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2025 Duy trì khai thác đến 2025 17 Công ty TNHH Tiên Lâm Xã Vũ Oai 1592/GP-UBND ngày 19/5/2009 19/5/2019 17,0 100 1,839 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2019 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 18 HTX sản xuất VLXD Sơn Dương Xã Sơn Dương 1712/GP-UBND ngày 08/6/2010; 124/GP-UBND ngày 16/01/2015 31/12/2018 2,7 100 48 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2018 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 19 Công ty TNHH Hưng Thịnh Xã Dân Chủ 94/QĐ-UB ngày 09/01/2003; 238/GP-UBND ngày 25/01/2014 25/01/2024 6,4 100 1,614 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2024 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 4. Hạ Long 20 Mỏ đá vôi Quang Hanh Trại tạm giam CA tỉnh Quảng Ninh Hang Luồn, phường Hà Phong 292/QĐ-UB ngày 23/1/2002; 2168/ QĐ-UBND ngày 11/7/2011; GH 1589/GP-UBND ngày 25/6/2013 25/6/2023 3,8 20 100 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2023 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 5. Cẩm Phả 21 Mỏ đá vôi Cẩm Phả Công ty CP khai thác đá và sản xuất VLXD Cẩm Phả Phường Quang Hanh Số 4195/QĐ-UB, ngày 11/11/2005; GH 1989/ QĐ-UB ngày 24.6.2011; GH 1120/GP-UBND ngày 14/4/2017 31/3/2022 21,1 450 2,176 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2022 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 22 Mỏ đá vôi Cẩm Phả Xí nghiệp Phú Cường Phường Cẩm Thạch Số 2292/QĐ-UB ngày 12/9/1996; GH 4145/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 826/GP-UBND ngày 23/3/2016. Điều chỉnh công suất khai thác 144/QĐ-UBND ngày 12/1/2017 12/1/2020 5,2 200 259 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2020 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 6. Ba Chẽ 23 Mỏ đá Ryolit Đồn Đạc Công ty CP Cây xanh Công viên Xã Đồn Đạc 713/GP-UBND ngày 17/3/2009 17/3/2014 5,7 48 184 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Duy trì theo QH 1160 2025 III. Cát xây dựng 6 Duy trì khai thác 1. Đông Triều 1 Mỏ cát Hưng Đạo Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Đông Dương Phường Hưng Đạo 3345/GP-UBND ngày 12/9/2007, GH 4318/GP-UBND, ngày 30/12/2009; 460/GP-UBND ngày 7/2/2013 12/9/2018 6,0 40 237 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2018 Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác 2 Phường Hưng Đạo 3346/GP-UBND ngày 12/9/2007, GH 4319/GP-UBND, ngày 30/12/2009; 461/GP-UBND ngày 7/2/2013 12/9/2018 8,6 40 251 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2018 2. Tiên Yên 3 Mỏ cát Phong Dụ Công ty TNHH MTV khai thác vật liệu và XD Vĩnh Khánh Xã Phong Dụ 802/GP-UBND ngày 26/3/2010; Số 727/GP-UBND ngày 10/3/2017 26/3/2020 19,7 30 62 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Đang khai thác 2020 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 4 Cát cuội sỏi thuộc Sông Tiên Yên Công ty CP Xây dựng Trí Gia và Công ty TNHH Vật tư Tuấn Trường Xã Phong Dụ 6,0 45 154 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Chưa khai thác 2021 3. Đầm Hà 5 Cát cuội sỏi thuộc Sông Đầm Hà Hợp tác xã Hải Cường Xã Quảng Tân 4,3 40 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh 2023 4. Bình Liêu 6 Cát cuội sỏi thuộc Sông Tiên Yên Công ty TNHH Nam Kỳ Bắc Buông, xã Vô Ngại 10,0 40 124 Làm VLXD trên địa bàn tỉnh Chưa khai thác 2021 IV. Cát san lấp 5 IV.1. Duy trì khai thác 1. Móng Cái 1 Mỏ Bình Ngọc Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Đông Bắc Phường Bình Ngọc 930/GP-UBND ngày 07/4/2010 7/4/2013 100,0 4500 10,000 Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Chưa khai thác 2020 2 Công ty cổ phần Tập đoàn Hạ Long Phường Bình Ngọc 3189/GP-UBND Ngày 25/10/2010 25/10/2022 88,0 480 6,006 Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Chưa khai thác 2029 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 3 Công ty cổ phần hợp tác thương mại ASEAN Phường Bình Ngọc 379/GP-UBND ngày 29/01/2011 29/01/2020 54,4 200 1,689 Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Chưa khai thác 2026 Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác 2. Đầm Hà 4 Mỏ Tân Lập Công ty TNHH Quan Minh Xã Tân Lập 99,0 3,000 9,760 Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh 2021 IV.2. Bổ sung mới trong giai đoạn 2018 đến 2020, tầm nhìn 2030 3. Vân Đồn 5 Cát làm vật liệu tôn tạo bãi tắm Xã Ngọc Vừng 94,3 1,000 9,800 Làm vật liệu tôn tạo bãi tắm trên địa bàn tỉnh 2027 Bổ sung mới trong quy hoạch V. Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ 6 V.1. Dự án duy trì 1. Antimon 1 Antimon (tấn) Xí nghiệp Thống Nhất Xã Quảng Đức, Quảng Thành, huyện Hải Hà 1465/GP-UB, ngày 07/5/2007; GH số 194/GP-UBND ngày 23/01/2014 23/01/2024 9,1 4,4 23 Nhà máy kim loại màu, xã Dung Huy, thành phố Cẩm Phả Đang khai thác 2023 2 Antimon (tấn) Tổng công ty CP tài nguyên và Môi trường Đồng Mỏ, phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả 74,2 4 64 Nhà máy kim loại màu, xã Dung Huy, thành phố Cẩm Phả Chưa cấp phép 2021 2. Pyrophilit 3 Pyrophilit Công ty CP Công nghiệp Đông Bắc Việt Nam Bản Lý Quán, xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà 3208/GP-UBND ngày 19/10/2009 19/10/2022 3,9 30 208 Nhà máy chế biến khoáng sản Hải Hà của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Quảng Ninh Đang khai thác 2025 4 Pyrophilit Xí nghiệp Khoáng sản Đồng Tâm Xã Vô Ngại, huyện Bình Liêu 1549/GP-UBND, ngày 10/5/2007 10/5/2022 5,9 30 300 Nhà máy chế biến khoáng sản Đồng Tâm của Xí nghiệp khoáng sản Đồng Tâm Đang khai thác 2028 3. Than đá 5 Than đá Công ty CP xi măng và xây dựng Quảng Ninh Xã Nguyễn Huệ, thị xã Đông Triều 3933/GP-UBND, ngày 23/10/2007 23/10/2022 23,7 40 480 Nhà máy xi măng Lam Thạch, phường Phương Nam, thành phố Uông Bí Tạm dừng khai thác 2030 V.2. Bổ sung mới trong giai đoạn 2018 đến 2020, tầm nhìn 2030 1. Pyrophilit 6 Pyrophilit Xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà 6,6 5 Chưa khai thác 2025 Bổ sung mới trong quy hoạch Tổng cộng 91 điểm mỏ
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ninh", "promulgation_date": "13/07/2018", "sign_number": "119/2018/NQ-HĐND", "signer": "Nguyễn Văn Đọc", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-1211-2016-UBTVQH13-tieu-chuan-don-vi-hanh-chinh-phan-loai-don-vi-hanh-chinh-317085.aspx
Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 tiêu chuẩn đơn vị hành chính phân loại đơn vị hành chính
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ------------ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1211/2016/UBTVQH13 Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2016 NGHỊ QUYẾT VỀ TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứ Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13; Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 03/TTr-CP ngày 07 tháng 01 năm 2016, QUYẾT NGHỊ: Chương I TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Mục 1: TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NÔNG THÔN Điều 1. Tiêu chuẩn của tỉnh 1. Quy mô dân số: a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên; b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên. 2. Diện tích tự nhiên: a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên; b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên. 3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thành phố hoặc 01 thị xã. Điều 2. Tiêu chuẩn của huyện 1. Quy mô dân số: a) Huyện miền núi, vùng cao từ 80.000 người trở lên; b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 120.000 người trở lên. 2. Diện tích tự nhiên: a) Huyện miền núi, vùng cao từ 850 km2 trở lên; b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 450 km2 trở lên. 3. Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 16 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thị trấn. Điều 3. Tiêu chuẩn của xã 1. Quy mô dân số: a) Xã miền núi, vùng cao từ 5.000 người trở lên; b) Xã không thuộc điểm a khoản này từ 8.000 người trở lên. 2. Diện tích tự nhiên: a) Xã miền núi, vùng cao từ 50 km2 trở lên; b) Xã không thuộc điểm a khoản này từ 30 km2 trở lên. Mục 2: TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐÔ THỊ Điều 4. Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương 1. Quy mô dân số từ 1.500.000 người trở lên. 2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên. 3. Đơn vị hành chính trực thuộc: a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên; b) Tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên. 4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I. 5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này. Điều 5. Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương 1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên. 2. Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên. 3. Đơn vị hành chính trực thuộc: a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên; b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên. 4. Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III. 5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này. Điều 6. Tiêu chuẩn của thị xã 1. Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên. 2. Diện tích tự nhiên từ 200 km2 trở lên. 3. Đơn vị hành chính trực thuộc: a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên; b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% trở lên. 4. Đã được công nhận là đô thị loại III hoặc loại IV; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị xã đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại III hoặc loại IV. 5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này. Điều 7. Tiêu chuẩn của quận 1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên. 2. Diện tích tự nhiên từ 35 km2 trở lên. 3. Số đơn vị hành chính trực thuộc (phường) có từ 12 đơn vị trở lên. 4. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này. 5. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị. Điều 8. Tiêu chuẩn của phường 1. Quy mô dân số: a) Phường thuộc quận từ 15.000 người trở lên; b) Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 7.000 người trở lên; c) Phường thuộc thị xã từ 5.000 người trở lên. 2. Diện tích tự nhiên từ 5,5 km2 trở lên. 3. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này. 4. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị. Điều 9. Tiêu chuẩn của thị trấn 1. Quy mô dân số từ 8.000 người trở lên. 2. Diện tích tự nhiên từ 14 km2 trở lên. 3. Đã được công nhận là đô thị loại IV hoặc loại V; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị trấn đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại IV hoặc loại V. 4. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết này. Điều 10. Việc xác định tiêu chuẩn quy mô dân số Tiêu chuẩn quy mô dân số quy định tại khoản 1 các điều từ Điều 1 đến Điều 9 được xác định theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết này. Mục 3: TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Ở HẢI ĐẢO Điều 11. Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính ở hải đảo Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính ở hải đảo gồm quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội phải đạt từ 20% trở lên tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương I của Nghị quyết này và đạt từ 50% trở lên tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị của loại đô thị tương ứng được quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 của Nghị quyết này. Chương II PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Mục 1: TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NÔNG THÔN Điều 12. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh 1. Quy mô dân số: a) Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm; b) Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này. 2. Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. 3. Số đơn vị hành chính trực thuộc: a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; b) Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm. 4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: a) Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 10% trở xuống được tính 8 điểm; trên 10% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm. Trường hợp không có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm; b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; c) Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; d) Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; đ) Có từ 20% đến 30% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; e) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; g) Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm; h) Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm; i) Tỷ lệ hộ nghèo từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm. 5. Các yếu tố đặc thù: a) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; b) Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 10% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm. Điều 13. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện 1. Quy mô dân số: a) Huyện từ 40.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 40.000 người thì cứ thêm 3.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm; b) Huyện miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này. 2. Diện tích tự nhiên từ 100 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 100 km2 thì cứ thêm 15 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. 3. Số đơn vị hành chính trực thuộc: a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; b) Có tỷ lệ số thị trấn trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm. 4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm. Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 40% trở xuống được tính 3 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm; b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; c) Có từ 15% đến 20% số xã trực thuộc đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; d) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; đ) Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; e) Tỷ lệ hộ nghèo từ 4,5% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4,5% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm. 5. Các yếu tố đặc thù: a) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; b) Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; c) Huyện nghèo được tính 1 điểm. Điều 14. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính xã 1. Quy mô dân số: a) Xã từ 3.500 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 3.500 người thì cứ thêm 100 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm; b) Xã miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này; c) Xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản này. 2. Diện tích tự nhiên từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 0,5 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. 3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm. Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 30% trở xuống được tính 3 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm; b) Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới được tính 20 điểm. Trường hợp xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, nếu đạt được tiêu chí nào trong hệ thống các tiêu chí quy định chuẩn nông thôn mới thì mỗi tiêu chí được tính 1 điểm nhưng tổng số điểm các tiêu chí tối đa không quá 15 điểm; c) Xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a và điểm b khoản này. 4. Các yếu tố đặc thù: a) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; b) Xã đặc biệt khó khăn được tính 1 điểm; c) Xã an toàn khu được tính 1 điểm; d) Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm. Mục 2: TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐÔ THỊ Điều 15. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương 1. Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. 2. Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 50 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm. 3. Số đơn vị hành chính trực thuộc: a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; b) Có tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 40% trở xuống được tính 1 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm. 4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: a) Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 20% trở xuống được tính 10 điểm; trên 20% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 15 điểm; b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; c) Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; d) Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; đ) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; e) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; g) Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm; h) Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm; i) Tỷ lệ hộ nghèo từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm. 5. Yếu tố đặc thù: dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm. Điều 16. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính quận 1. Quy mô dân số từ 60.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 60.000 người thì cứ thêm 5.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. 2. Diện tích tự nhiên từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 01 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm. 3. Số đơn vị hành chính trực thuộc từ 08 phường trở xuống được tính 5 điểm; trên 08 phường thì cứ thêm 01 phường được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm. 4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm. Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm; b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm; c) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm; d) Tỷ lệ phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm; đ) Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm; e) Tỷ lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm. 5. Yếu tố đặc thù: dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm. Điều 17. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương 1. Quy mô dân số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. 2. Diện tích tự nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm. 3. Số đơn vị hành chính trực thuộc: a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; b) Có tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm. 4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm. Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm; b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm; c) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm; d) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; đ) Tỷ lệ số đơn vị hành chính cấp xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; e) Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; g) Tỷ lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm. 5. Các yếu tố đặc thù: a) Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; b) Thành phố thuộc tỉnh vùng cao được tính 1 điểm; thành phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm; c) Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 0,5 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối đa không quá 1 điểm; d) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm. Điều 18. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị xã 1. Quy mô dân số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 50.000 người thì cứ thêm 3.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. 2. Diện tích tự nhiên từ 70 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 70 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm. 3. Số đơn vị hành chính trực thuộc: a) Có từ 08 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm; trên 08 đơn vị hành chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 30% trở xuống được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm. 4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm. Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm; b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm; c) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm; d) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; đ) Tỷ lệ số đơn vị hành chính cấp xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; e) Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; g) Tỷ lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm. 5. Các yếu tố đặc thù: a) Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; b) Thị xã vùng cao được tính 1 điểm; thị xã miền núi được tính 0,5 điểm; c) Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 0,5 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm; d) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm. Điều 19. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính phường 1. Quy mô dân số: a) Phường từ 5.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 5.000 người thì cứ thêm 200 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm; b) Phường có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản này. 2. Diện tích tự nhiên từ 02 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 02 km2 thì cứ thêm 0,1 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. 3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm. Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 45% trở xuống được tính 3 điểm; trên 45% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm; b) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; c) Đạt tiêu chí quốc gia về y tế được tính 5 điểm; d) Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch, từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; đ) Tỷ lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; e) Phường có đường biên giới quốc gia trên đất liền thì áp dụng mức 30% quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này. 4. Các yếu tố đặc thù: a) Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 0,5 điểm; trên 20% thì được tính 1 điểm; b) Phường vùng cao được tính 1,5 điểm; phường miền núi được tính 1 điểm; c) Phường an toàn khu được tính 0,5 điểm; d) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm; đ) Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm. Điều 20. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị trấn 1. Quy mô dân số: a) Thị trấn có từ 5.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 5.000 người thì cứ thêm 100 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm; b) Thị trấn có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản này. 2. Diện tích tự nhiên từ 05 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 05 km2 thì cứ thêm 0,2 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. 3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm. Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 40% trở xuống được tính 3 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm; b) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; c) Đạt tiêu chí quốc gia về y tế được tính 5 điểm; d) Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; đ) Tỷ lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; e) Thị trấn có đường biên giới quốc gia trên đất liền thì áp dụng mức 30% quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này. 4. Các yếu tố đặc thù: a) Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 0,5 điểm; trên 20% thì được tính 1 điểm; b) Thị trấn vùng cao được tính 1,5 điểm; thị trấn miền núi được tính 1 điểm; c) Thị trấn an toàn khu được tính 0,5 điểm; d) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm; đ) Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm. Mục 3: TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Ở HẢI ĐẢO Điều 21. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính ở hải đảo 1. Tiêu chuẩn quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng mức 30% của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương II của Nghị quyết này. 2. Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện ở hải đảo không tổ chức các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc thì được tính 10 điểm của tiêu chuẩn về số đơn vị hành chính trực thuộc. 3. Tiêu chuẩn yếu tố đặc thù của đơn vị hành chính ở hải đảo được tính 5 điểm. Mục 4: KHUNG ĐIỂM, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Điều 22. Đơn vị hành chính loại đặc biệt Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính loại đặc biệt theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật tổ chức chính quyền địa phương. Điều 23. Khung điểm phân loại đơn vị hành chính 1. Điểm phân loại đơn vị hành chính là tổng số điểm đạt được của các tiêu chuẩn về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của đơn vị hành chính đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm. 2. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại I khi có tổng số điểm đạt được từ 75 điểm trở lên. 3. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại II khi có tổng số điểm đạt được từ 50 điểm đến dưới 75 điểm. 4. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã không đạt khung điểm xác định loại I, loại II thì được phân loại III. Điều 24. Thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính 1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I, loại II và loại III. 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện loại I, loại II và loại III. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp xã loại I, loại II và loại III. Điều 25. Hồ sơ và kinh phí phân loại đơn vị hành chính 1. Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính gồm: a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân; b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp huyện hoặc nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã; c) Báo cáo thuyết trình đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; d) Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; đ) Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; e) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. 2. Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn của phân loại đơn vị hành chính phải tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm gửi cơ quan thẩm định hồ sơ và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp hoặc công bố. Tiêu chuẩn thu, chi ngân sách địa phương và tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bình quân 3 năm gần nhất trước liền kề với năm gửi cơ quan thẩm định hồ sơ. 3. Kinh phí phân loại đơn vị hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm. Điều 26. Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, thông qua. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Nội vụ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị quyết này. 3. Bộ Nội vụ tổ chức thẩm định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến. 4. Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định. 5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính, cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Bộ Nội vụ. Điều 27. Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp huyện 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan chuyên môn lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, thông qua trước khi gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2. Sở Nội vụ tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Nội vụ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị quyết này. 4. Bộ Nội vụ phải tổ chức thẩm định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến. 5. Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp huyện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định. Điều 28. Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã 1. Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, thông qua, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Phòng Nội vụ tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện. 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Nội vụ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị quyết này. 4. Sở Nội vụ phải tổ chức thẩm định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã. 5. Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định. 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định, phân loại đơn vị hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH Điều 29. Đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính 1. Đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính gồm có năm phần và phụ lục như sau: a) Phần thứ nhất: căn cứ pháp lý và sự cần thiết; b) Phần thứ hai: lịch sử hình thành và hiện trạng của các đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính. Phần này gồm lịch sử hình thành; vị trí địa lý; chức năng, vai trò đối với thành lập thành phố, thị xã, thị trấn; diện tích tự nhiên và cơ cấu các loại đất; dân số và cơ cấu, thành phần dân cư (độ tuổi; dân số nội thành, nội thị; thành phần dân tộc; lao động nông nghiệp, phi nông nghiệp); tình hình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, cơ sở hạ tầng, quốc phòng, an ninh và tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị tại địa bàn; đánh giá chi tiết mức độ đạt được các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính quy định tại Nghị quyết này (nếu có); c) Phần thứ ba: phương án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính. Phần này gồm hiện trạng diện tích tự nhiên, dân số (tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định đề án) của đơn vị hành chính cấp tỉnh, và của các đơn vị hành chính có liên quan đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; phương án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính về diện tích tự nhiên, dân số và địa giới hành chính; kết quả sau khi thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính về diện tích tự nhiên, dân số và số đơn vị hành chính các cấp; d) Phần thứ tư: đánh giá tác động và định hướng phát triển của đơn vị hành chính, sau khi thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới, đơn vị hành chính. Phần này gồm đánh giá tác động về kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; định hướng phát triển; giải pháp về ngân sách, vốn đầu tư; phương án bố trí cán bộ, công chức và các giải pháp khác để tổ chức thực hiện định hướng phát triển của đơn vị hành chính; đ) Phần thứ năm: kết luận và kiến nghị; e) Phụ lục kèm theo đề án gồm biểu thống kê diện tích tự nhiên và dân số (tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định đề án) của đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; biểu thống kê các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu; bản đồ hiện trạng địa giới của đơn vị hành chính liên quan đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và bản đồ phương án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; 01 đĩa phim tài liệu (từ 15 đến 20 phút) về vị trí, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội và hạ tầng của khu vực đề nghị thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; biểu tổng hợp các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính; các biểu, bảng số liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính; hồ sơ đề án phân loại đô thị, quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận đơn vị hành chính miền núi, vùng cao (nếu có). 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hội đồng thẩm định đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương liên quan tổ chức thẩm định đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính. Điều 30. Tên của đơn vị hành chính thành lập mới và đổi tên đơn vị hành chính 1. Tên được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc thiểu số. 2. Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh thành lập mới không được trùng với tên của đơn vị hành chính, cùng cấp hiện có trong phạm vi cả nước. Tên của đơn vị hành chính cấp huyện thành lập mới không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong cùng một đơn vị hành chính cấp tỉnh. Tên của đơn vị hành chính cấp xã thành lập mới không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong cùng một đơn vị hành chính cấp huyện. 3. Trong trường hợp cần thiết, đơn vị hành chính có thể được đổi tên. Tên mới của đơn vị hành chính này thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. 4. Trình tự, thủ tục đổi tên đơn vị hành chính được thực hiện như đối với trình tự, thủ tục thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính. Điều 31. Áp dụng Nghị quyết 1. Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính quy định tại Chương I của Nghị quyết này không áp dụng cho các đơn vị hành chính được thành lập trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành. 2. Việc thành lập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải đạt các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Chương I của Nghị quyết này, trừ những trường hợp sau đây: a) Trường hợp đặc biệt để đáp ứng yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia thì việc thành lập đơn vị hành chính có thể được cơ quan có thẩm quyền quyết định trước khi đạt được những tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Chương I của Nghị quyết này; b) Thành lập đơn vị hành chính đô thị ở miền núi, vùng cao, biên giới hoặc khu vực có giá trị đặc biệt về di sản văn hóa, lịch sử và du lịch đã được cấp có thẩm quyền công nhận ở cấp quốc gia và quốc tế thì tiêu chuẩn quy mô dân số có thể thấp hơn nhưng phải đạt từ 50% trở lên, các tiêu chuẩn còn lại phải đạt quy định tại Chương I của Nghị quyết này; c) Việc thành lập đơn vị hành chính đô thị trên cơ sở 01 đơn vị hành chính cùng cấp mà không làm tăng đơn vị hành chính thì không áp dụng khoản 2, điểm a khoản 3 các điều 4, 5 và 6, khoản 2 và khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 8 và Điều 9 của Nghị quyết này. 3. Khuyến khích việc nhập các đơn vị hành chính. Việc nhập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính mà không làm tăng đơn vị hành chính thì không áp dụng quy định tại Chương I của Nghị quyết này. 4. Đối với phân loại đơn vị hành chính: a) Các đơn vị hành chính đã được phân loại trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì giữ nguyên loại đơn vị hành chính cho đến khi được phân loại lại theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này; b) Các đơn vị hành chính sau khi thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính thì phải tiến hành phân loại theo quy định tại Nghị quyết này; c) Trường hợp đơn vị hành chính có biến động về tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính mà cần thiết phải phân loại lại thì được phân loại lại theo quy định của Nghị quyết này. Điều 32. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Kim Ngân PHỤ LỤC TIÊU CHUẨN CƠ CẤU VÀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI; CÁCH XÁC ĐỊNH QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỶ LỆ LAO ĐỘNG PHI NÔNG NGHIỆP (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016) TT Chỉ tiêu Thành phố thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thị xã Thị trấn Quận Phường thuộc quận Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Phường thuộc thị xã 1 Cân đối thu chi ngân sách Dư Dư Đủ Đủ Dư Dư Đủ Đủ 2 Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần) 1,75 1,05 0,7 - 1,05 - - - 3 Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%) Đạt bình quân của cả nước Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - Đạt bình quân của thành phố trực thuộc trung ương - - - 4 Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%) Đạt bình quân của cả nước Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Đạt bình quân của huyện Đạt bình quân của thành phố trực thuộc trung ương Đạt bình quân của quận Đạt bình quân của thành phố Đạt bình quân của thị xã 5 Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế 90% 80% 75% - 90% - - - 6 Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường* 90% 80% 75% 65% 90% 85% 80% 70% * Chỉ tiêu này được xác định theo Phụ lục 2. 2. Phụ lục 2: Cách xác định quy mô dân số và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp 2.1. Cách xác định quy mô dân số a) Quy mô dân số được xác định gồm dân số thống kê thường trú và dân số tạm trú đã quy đổi. b) Dân số tạm trú từ 6 tháng trở lên được tính như dân số thường trú, dưới 6 tháng quy đổi về dân số thường trú theo công thức như sau: N0 = 2 Nt x m 365 Trong đó: N0: Số dân tạm trú đã quy đổi (người); Nt: Tổng số lượt khách đến tạm trú dưới 6 tháng (người); m: Số ngày tạm trú trung bình của một khách (ngày). 2.2. Cách xác định tỷ lệ lao động phi nông nghiệp a) Lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường là lao động trong khu vực nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường thuộc các ngành kinh tế quốc dân không thuộc ngành sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp (lao động làm muối, đánh bắt cá, công nhân lâm nghiệp được tính là lao động phi nông nghiệp). b) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường được tính theo công thức sau: K = E0 x 100 Et Trong đó: K: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường (%); E0: Số lao động phi nông nghiệp trong khu vực nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường (người); Et: Số lao động làm việc ở các ngành, kinh tế trong khu vực nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường (người).
{ "issuing_agency": "Uỷ ban Thường vụ Quốc hội", "promulgation_date": "25/05/2016", "sign_number": "1211/2016/UBTVQH13", "signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-02-2021-QD-UBND-Bang-gia-tinh-thue-tai-nguyen-Bac-Kan-nam-2021-464785.aspx
Quyết định 02/2021/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên Bắc Kạn năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 02/2021/QĐ-UBND Bắc Kạn, ngày 20 tháng 01 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứNghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế tài nguyên; Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo 04 phụ lục chi tiết đính kèm. Giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên không có trong phụ lục kèm theo quyết định này được lấy theo mức giá tối thiểu của loại tài nguyên đó trong Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2021. Thay thế Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Long Hải PHỤ LỤC I GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI (Kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) Đơn vị tính: Đồng Mã nhóm, loại tài nguyên Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên Đơn vị tính Giá tính thuế tài nguyên năm 2021 Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6 I Khoáng sản kim loại I1 Sắt I101 Sắt kim loại Tấn 9.000.000 I102 Quặng manhetit (có từ tính) - I10201 Quặng manhetit có hàm lượng Fe < 30% Tấn 250.000 I10202 Quặng manhetit có hàm lượng 30% ≤ Fe < 40% Tấn 400.000 I10203 Quặng manhetit có hàm lượng 40% ≤ Fe < 50% Tấn 450.000 I10204 Quặng manhetit có hàm lượng 50% ≤ Fe < 60% Tấn 800.000 I10205 Quặng manhetit có hàm lượng Fe ≥ 60% Tấn 1.050.000 I103 Quặng limonit (không từ tính) I10301 Quặng limonit có hàm lượng Fe ≤ 30% Tấn 150.000 I10302 Quặng limonit có hàm lượng 30% < Fe ≤ 40% Tấn 245.000 I10303 Quặng limonit có hàm lượng 40% < Fe ≤ 50% Tấn 310.000 I10304 Quặng limonit có hàm lượng 50% < Fe ≤ 60% Tấn 380.000 I10305 Quặng limonit có hàm lượng Fe > 60% Tấn 510.000 I104 Quặng sắt deluvi Tấn 165.000 I2 Mangan (măng-gan) I201 Quặng mangan có hàm lượng Mn ≤ 20% Tấn 490.000 I202 Quặng mangan có hàm lượng 20% < Mn ≤ 25% Tấn 1.000.000 I203 Quặng mangan có hàm lượng 25% < Mn ≤ 30% Tấn 1.300.000 I204 Quặng mangan có hàm lượng 30% < Mn ≤ 35% Tấn 1.600.000 I205 Quặng mangan có hàm lượng 35% < Mn ≤ 40% Tấn 2.100.000 I206 Quặng mangan có hàm lượng Mn > 40% Tấn 3.000.000 I3 Titan I301 Quặng titan gốc (ilmenit) I30101 Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2 ≤ 10% Tấn 130.000 I30102 Quặng gốc titan có hàm lượng 10% < TiO2 ≤ 15% Tấn 180.000 I30103 Quặng gốc titan có hàm lượng 15% < TiO2 ≤ 20% Tấn 255.000 I30104 Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2 > 20% Tấn 467.500 I302 Quặng titan sa khoáng I30201 Quặng titan sa khoáng chưa qua tuyển tách Tấn 1.150.000 I30202 Titan sa khoáng đã qua tuyển tách (tinh quặng titan) I3020201 Ilmenit Tấn 2.275.000 I3020202 Quặng zircon có hàm lượng ZrO2 < 65% Tấn 6.800.000 I3020203 Quặng zircon có hàm lượng ZrO2 ≥ 65% Tấn 16.500.000 I3020204 Rutil Tấn 9.350.000 I3020205 Monazite Tấn 29.750.000 I3020206 Manhectic Tấn 775.000 I3020207 Xỉ titan Tấn 12.750.000 I3020208 Các sản phẩm còn lại Tấn 3.500.000 I4 Vàng I401 Quặng vàng gốc I40101 Quặng vàng có hàm lượng Au < 02 gram/tấn Tấn 1.105.000 I40102 Quặng vàng có hàm lượng 02 ≤ Au < 03 gram/tấn Tấn 1.615.000 I40103 Quặng vàng có hàm lượng 03 ≤ Au < 04 gram/tấn Tấn 2.200.000 I40104 Quặng vàng có hàm lượng 04 ≤ Au < 05 gram/tấn Tấn 2.850.000 I40105 Quặng vàng có hàm lượng 05 ≤ Au < 06 gram/tấn Tấn 3.500.000 I40106 Quặng vàng có hàm lượng 06 ≤ Au < 07 gram/tấn Tấn 4.150.000 I40107 Quặng vàng có hàm lượng 07 ≤ Au < 08 gram/tấn Tấn 4.800.000 I40108 Quặng vàng có hàm lượng Au ≥ 08 gram/tấn Tấn 5.650.000 I402 Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng Kg 750.000.000 I403 Tinh quặng vàng I40301 Tinh quặng vàng có hàm lượng 82 < Au ≤ 240 gram/tấn Tấn 154.000.000 I40302 Tinh quặng vàng có hàm lượng Au > 240 gram/tấn Tấn 175.000.000 I5 Đất hiếm I501 Quặng đất hiếm có hàm lượng TR2O3 ≤ 01% Tấn 102.000 I502 Quặng đất hiếm có hàm lượng 01% < TR2O3 ≤ 02% Tấn 161.500 I503 Quặng đất hiếm có hàm lượng 02% < TR2O3 ≤ 03% Tấn 230.000 I504 Quặng đất hiếm có hàm lượng 03% < TR2O3 ≤ 04% Tấn 310.000 I505 Quặng đất hiếm có hàm lượng 04% < TR2O3 ≤ 05% Tấn 390.000 I506 Quặng đất hiếm có hàm lượng 05% < TR2O3 ≤ 10% Tấn 595.000 I507 Quặng đất hiếm có hàm lượng > 10% TR2O3 Tấn 1.275.000 I6 Bạch kim, bạc, thiếc I601 Bạch kim (1) I602 Bạc Kg 17.600.000 I603 Thiếc I60301 Quặng thiếc gốc I6030101 Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,2% < SnO2 ≤ 0,4% Tấn 1.088.000 I6030102 Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,4%< SnO2 ≤ 0,6% Tấn 1.535.000 I6030103 Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,6% < SnO2 ≤ 0,8% Tấn 2.045.000 I6030104 Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,8% < SnO2 ≤ 01% Tấn 2.555.000 I6030105 Quặng thiếc gốc có hàm lượng SnO2 > 01% Tấn 3.091.000 I60302 Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2 ≥ 70% (sa khoáng, quặng gốc) Tấn 187.000.000 I60303 Thiếc kim loại Tấn 287.500.000 I7 Wolfram, Antimoan I701 Wolfram I70101 Quặng wolfram có hàm lượng 0,1% < WO3 ≤ 0,3% Tấn 1.572.500 I70102 Quặng wolfram có hàm lượng 0,3% < WO3 ≤ 0,5% Tấn 2.354.500 I70103 Quặng wolfram có hàm lượng 0,5% < WO3 ≤ 0,7% Tấn 3.527.500 I70104 Quặng wolfram có hàm lượng 0,7% < WO3 ≤ 01% Tấn 4.610.000 I70105 Quặng wolfram có hàm lượng WO3 > 01% Tấn 5.577.000 I702 Antimoan I70201 Antimoan kim loại Tấn 110.000.000 I70202 Quặng antimoan I7020201 Quặng antimoan có hàm lượng Sb ≤ 05% Tấn 7.335.500 I7020202 Quặng antimoan có hàm lượng 05 < Sb ≤ 10% Tấn 12.240.000 I7020203 Quặng antimoan có hàm lượng 10% < Sb ≤ 15% Tấn 17.265.000 I7020204 Quặng antimoan có hàm lượng 15% < Sb ≤ 20% Tấn 24.440.000 I7020205 Quặng antimoan có hàm lượng Sb > 20% Tấn 31.625.000 I8 Chì, kẽm I801 Chì, kẽm kim loại Tấn 41.000.000 I802 Tinh quặng chì, kẽm I80201 Tinh quặng chì I8020101 Tinh quặng chì có hàm lượng Pb < 50% Tấn 11.550.000 I8020102 Tinh quặng chì có hàm lượng Pb ≥ 50% Tấn 16.500.000 I80202 Tinh quặng kẽm I8020201 Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn < 50% Tấn 5.000.000 I8020202 Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn ≥ 50% Tấn 6.000.000 I803 Quặng chì, kẽm I80301 Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn < 05% Tấn 560.000 I80302 Quặng chì + kẽm hàm lượng 05% < Pb+Zn < 10% Tấn 931.000 I80303 Quặng chì + kẽm hàm lượng 10% ≤ Pb+Zn < 15% Tấn 1.330.000 I80304 Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn ≥ 15% Tấn 1.870.000 I9 Nhôm, bouxite I901 Quặng bouxite trầm tích Tấn 63.750 I902 Quặng bouxite laterit Tấn 325.000 I10 Đồng I1001 Quặng đồng I100101 Quặng đồng có hàm lượng Cu < 0,5% Tấn 483.000 I100102 Quặng đồng có hàm lượng 0,5% ≤ Cu < 01% Tấn 959.000 I100103 Quặng đồng có hàm lượng 01% ≤ Cu < 02% Tấn 1.603.000 I100104 Quặng đồng có hàm lượng 02% ≤ Cu < 03% Tấn 2.290.000 I100105 Quặng đồng có hàm lượng 03% ≤ Cu < 04% Tấn 3.210.000 I100106 Quặng đồng có hàm lượng 04% ≤ Cu < 05% Tấn 4.120.000 I100107 Quặng đồng có hàm lượng Cu ≥ 05% Tấn 5.500.000 I1002 Tinh quặng đồng có hàm lượng Cu < 20% Tấn 18.150.000 I1003 Tinh quặng đồng có hàm lượng Cu ≥ 20% (trừ sản phẩm công nghiệp) Tấn 19.800.000 I11 Niken (quặng niken) I1101 Quăng niken có hàm lượng Ni < 0,5% Tấn 268.000 I1102 Quặng niken có hàm lượng 0,5 ≤ Ni < 0,75% Tấn 671.000 I1103 Quặng niken có hàm lượng 0,75 ≤ Ni < 01% Tấn 1.006.000 I1104 Quặng niken có hàm lượng 01 ≤ Ni < 1,25% Tấn 1.341.000 I1105 Quặng niken có hàm lượng 1,25 ≤ Ni < 1,5% Tấn 1.677.000 I1106 Quặng niken có hàm lượng 1,5 ≤ Ni < 1,75% Tấn 2.012.000 I1107 Quặng niken có hàm lượng 1,75 ≤ Ni < 02% Tấn 2.347.000 I12 Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) I1201 Molipden Tấn 3.150.000 I1202 Cô-ban (coban), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) (1) I13 Khoáng sản kim loại khác I1301 Tinh quặng bismuth hàm lượng 10% ≤ Bi < 20% Tấn 12.550.000 I1302 Quặng crôm hàm lượng Cr ≥ 40% Tấn 3.300.000 PHỤ LỤC II KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI (Kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) Đơn vị tính: Đồng Mã nhóm, loại tài nguyên Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên Đơn vị tính Trung bình giá khảo sát Giá tính thuế tài nguyên năm 2021 Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6 II Khoáng sản không kim loại II1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m3 35.000 II2 Đá, sỏi II201 Sỏi II20101 Sạn trắng m3 400.000 II20102 Các loại cuội, sỏi, sạn khác m3 80.000 168.000 II202 Đá II20201 Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit) II2020101 Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2 m3 850.000 II2020102 Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2 m3 1.700.000 II2020103 Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2 m3 5.100.000 II2020104 Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 01m2 m3 7.000.000 II2020105 Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01m2 trở lên m3 9.000.000 II20202 Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ) II2020201 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3 m3 850.000 II2020202 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4m3 đến dưới 01m3 m3 1.700.000 II2020203 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 01m3 đến dưới 03m3 m3 2.550.000 II2020204 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 03m3 m3 3.500.000 II20203 Đá làm vật liệu xây dựng thông thường - II2020301 Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) m3 52.500 70.000 II2020302 Đá hộc m3 127.500 127.500 II2020303 Đá cấp phối m3 II202030301 Đá bây A m3 143.750 143.750 II202030302 Đá bây B m3 112.500 112.500 II2020304 Đá dăm các loại m3 II202030401 Đá 4x6 m3 155.000 155.000 II202030402 Đá 2x4 m3 180.000 180.000 II202030403 Đá 1x2 m3 190.000 190.000 II202030404 Đá 0,5x1 m3 193.000 193.000 II2020305 Đá lô ca m3 200.000 II2020306 Đá chẻ m3 400.000 II2020307 Đá bụi, mạt đá m3 110.000 100.000 II20204 Đá bazan dạng cục, cột (trụ) m3 1.000.000 II3 Đá nung vôi và sản xuất xi măng - II301 Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác) m3 63.000 II302 Đá sản xuất xi măng - II30201 Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) m3 128.000 II30202 Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) m3 77.000 II4 Đá hoa trắng - II401 Đá hoa trắng kích thước ≥ 0,4m3 sau khai thác chưa phân loại màu sắc, chất lượng m3 250.000 II402 Đá hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát - II40201 Loại 1 - trắng đều m3 16.500.000 II40202 Loại 2 - vân vệt m3 12.750.000 II40203 Loại 3 - màu xám hoặc màu khác m3 8.500.000 II403 Đá hoa trắng dạng khối (< 0,4m3) để xẻ làm ốp lát m3 3.000.000 II404 Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat m3 350.000 II405 Đá hoa trắng < 0,4m3 để chế tác mỹ nghệ m3 1.200.000 II406 Đá hoa trắng làm sỏi nhân tạo m3 200.000 II5 Cát - II501 Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) m3 68.000 II502 Cát xây dựng - II50201 Cát đen dùng trong xây dựng m3 85.000 II50202 Cát vàng dùng trong xây dựng m3 II5020201 Cát bê tông, cát xây dùng trong xây dựng m3 220.000 220.000 II5020202 Cát trát dùng trong xây dựng m3 243.000 243.000 II503 Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác) m3 127.500 II6 Cát làm thủy tinh m3 245.000 II7 Đất làm gạch, ngói m3 50.000 II8 Đá granite - II801 Đá granite màu ruby m3 6.000.000 II802 Đá granite màu đỏ m3 4.200.000 II803 Đá Granite màu tím, trắng m3 1.750.000 II804 Đá granite màu khác m3 2.800.000 II805 Đá gabro và diorit m3 3.500.000 II806 Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi) m3 800.000 II807 Đá granite bán phong hóa m3 48.000 II9 Sét chịu lửa II901 Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng Tấn 266.000 II902 Sét chịu lửa các màu còn lại Tấn 126.000 II10 Dolomite, quartzite - II1001 Dolomite - II100101 Đá dolomite sau khai thác chưa phân loại màu sắc, chất lượng m3 315.000 II100102 Đá khối dolomite dùng để xẻ (trừ nhóm II100104) - II10010201 Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2 m3 2.800.000 II10010202 Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2 m3 5.600.000 II10010203 Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 01m2 m3 8.000.000 II10010204 Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 01m2 trở lên m3 10.000.000 II100103 Đá dolomite sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp m3 140.000 II100104 Đá dolomite màu vân gỗ m3 18.000.000 II1002 Quarzite - II100201 Quặng quarzite thường Tấn 112.000 II100202 Quặng quarzite (thạch anh tinh thể) Tấn 210.000 II100203 Đá quarzite (sử dụng áp điện) Tấn 1.500.000 II1003 Pyrophylit - II100301 Pyrophylit (khoáng sản khai thác) Tấn 100.000 II100302 Pyrophylit có hàm lượng 25% < Al2O3 ≤ 30% Tấn 152.600 II100303 Pyrophylit có hàm lượng 30% < Al2O3 ≤ 33% Tấn 329.700 II100304 Pyrophylit có hàm lượng Al2O3 > 33% Tấn 471.000 II11 Cao lanh (kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; quặng fenspat làm nguyên liệu gốm sứ) - II1101 Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây) Tấn 255.000 II1102 Cao lanh đã rây Tấn 680.000 II1103 Quặng fenspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác) Tấn 298.000 II1104 Fenspat phong hóa Tấn 60.000 II12 Mica, thạch anh kỹ thuật - II1201 Mica - II120101 Mica Tấn 1.400.000 II120102 Sericite Tấn 350.000 II120103 Đá phiến sericite thu hồi từ khai thác sericite Tấn 120.000 II1202 Thạch anh kỹ thuật - II120201 Thạch anh kỹ thuật Tấn 275.000 II120202 Thạch anh bột Tấn 1.275.000 II120203 Thạch anh hạt Tấn 680.000 1.650.000 II13 Pirite, phosphorite - II1301 Quặng pirite (1) - II1302 Quặng phosphorite - II130201 Quặng phosphorite có hàm lượng P2O5 < 20% Tấn 425.000 II130202 Quặng phosphorite có hàm lượng 20% ≤ P2O5 < 30% Tấn 550.000 II130203 Quặng phosphorite có hàm lượng P2O5 ≥ 30% Tấn 700.000 II24 Khoáng sản không kim loại khác - II2401 Barit - II240101 Quặng barit khai thác hàm lượng BaSO4 < 20% Tấn 80.000 II240102 Quặng barit khai thác hàm lượng 20% ≤ BaSO4 < 40% Tấn 205.000 II210103 Quặng barit khai thác hàm lượng 40% ≤ BaSO4 < 60% Tấn 450.000 II240104 Tinh quặng barit hàm lượng 60% ≤ BaSO4 < 70% Tấn 700.000 II240105 Tinh quặng barit hàm lượng BaSO4 ≥ 70% Tấn 900.000 II2402 Fluorit - II240201 Quặng fluorit khai thác hàm lượng CaF2 < 20% Tấn 150.000 II240202 Quặng fluorit khai thác hàm lượng 20% ≤ CaF2 < 30% Tấn 425.000 II240203 Quặng fluorit khai thác hàm lượng 30% ≤ CaF2 < 50% Tấn 500.000 II240204 Quặng fluorit có hàm lượng 50% ≤ CaF2 < 70% Tấn 2.750.000 II240205 Quặng fluorit có hàm lượng 70% ≤ CaF2 < 90% Tấn 3.250.000 II2410 Đá phong thủy - II241007 Đá vôi, phiến vôi trang trí non bộ, phong thủy Tấn 1.100.000 PHỤ LỤC III KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN (Kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) Đơn vị tính: Đồng Mã nhóm, loại tài nguyên Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên Đơn vị tính Trung bình giá khảo sát Giá tính thuế tài nguyên năm 2021 Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6 III Sản phẩm của rừng tự nhiên III1 Gỗ nhóm I III101 Cẩm lai III10101 Đường kính (D) < 25cm m3 10.500.000 III10102 25cm ≤ D < 50cm m3 21.300.000 III10103 D ≥ 50cm m3 31.200.000 III103 Dáng hương (giáng hương) m3 20.000.000 III104 Du sam m3 18.000.000 III105 Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì) - III10501 D < 25cm m3 6.500.000 III10502 25cm ≤ D < 50cm m3 22.500.000 III10503 D ≥ 50cm m3 28.200.000 III106 Gụ - III10601 D < 25cm m3 5.400.000 III10602 25cm ≤ D < 50cm m3 11.100.000 III10603 D ≥ 50cm m3 14.650.000 III107 Gụ mật (gõ mật) - III10701 D < 25cm m3 3.650.000 III10702 25cm ≤ D < 50cm m3 7.500.000 III10703 D ≥ 50cm m3 13.250.000 III111 Hương III11101 D < 25cm m3 6.550.000 III11102 25cm ≤ D < 50cm m3 16.300.000 III11103 D ≥ 50cm m3 22.100.000 III112 Hương tía m3 15.400.000 III113 Lát m3 5.689.000 9.500.000 III114 Mun m3 15.000.000 III115 Muồng đen m3 2.700.000 4.620.000 III116 Pơ mu III11601 D < 25cm m3 6.552.000 III11602 25cm ≤ D < 50cm m3 12.600.000 III11603 D ≥ 50cm m3 18.000.000 III118 Trai m3 9.000.000 III120 Các loại khác III12001 D < 25cm m3 5.100.000 III12002 25cm ≤ D < 35cm m3 8.000.000 III12003 35cm ≤ D < 50cm m3 11.300.000 III12004 D ≥ 50cm 19.650.000 III2 Gỗ nhóm II III201 Cẩm xe m3 6.400.000 III202 Đinh (đinh hương) III20201 D < 25cm m3 9.500.000 III20202 25cm ≤ D < 50cm m3 13.000.000 III20203 D ≥ 50cm m3 17.000.000 III203 Lim xanh III20301 D < 25cm m3 6.700.000 III20302 25cm ≤ D < 50cm m3 10.800.000 III20303 D ≥ 50cm m3 14.000.000 III204 Nghiến III20401 D < 25cm m3 6.911.000 4.800.000 III20402 25cm ≤ D < 50cm m3 7.941.000 8.000.000 III20403 D ≥ 50cm m3 9.327.333 10.200.000 III206 Da đá m3 4.550.000 III207 Sao xanh m3 7.000.000 III208 Sến m3 8.800.000 III209 Sến mật m3 5.750.000 III210 Sến mủ m3 4.050.000 III211 Táu mật m3 8.900.000 III212 Trai ly m3 12.650.000 III214 Các loại khác III21401 D < 25cm m3 4.000.000 III21402 25cm ≤ D < 50cm m3 6.300.000 III21403 D ≥ 50cm m3 10.500.000 III3 Gỗ nhóm III III301 Bằng lăng m3 4.400.000 III304 Chò chỉ III30401 D < 25cm m3 3.200.000 III30402 25cm ≤ D < 50cm m3 5.000.000 III30403 D ≥ 50cm m3 9.000.000 III305 Chò chai m3 5.500.000 III307 Dạ hương m3 6.600.000 III308 Giỗi III30801 D < 25cm m3 8.823.500 8.823.500 III30802 25cm ≤ D < 50cm m3 10.000.000 10.000.000 III30803 D ≥ 50cm m3 25.000.000 18.000.000 III311 Re mit m3 4.650.000 III312 Re hương m3 4.950.000 III314 Sao đen m3 5.000.000 III315 Sao cát m3 4.000.000 III319 Các loại khác III31901 D < 25cm m3 2.400.000 III31902 25cm ≤ D < 35cm m3 3.300.000 III31903 35cm ≤ D < 50cm m3 5.600.000 III31904 D ≥ 50cm m3 7.700.000 III4 Gỗ nhóm IV III402 Chặc khế m3 4.000.000 III405 Re (De) m3 3.529.000 6.000.000 III407 Mỡ m3 1.892.000 2.210.167 1.200.000 III409 Lim sừng m3 3.000.000 III410 Thông m3 1.125.000 2.500.000 III411 Thông lông gà m3 4.500.000 III412 Thông ba lá m3 2.900.000 III413 Thông nàng III41301 D < 35cm m3 1.950.000 III41302 D ≥ 35cm m3 3.800.000 III414 Vàng tâm m3 6.500.000 III415 Các loại khác III41501 D < 25cm m3 1.800.000 III41502 25cm ≤ D < 35cm m3 2.500.000 III41503 35cm ≤ D < 50cm m3 3.900.000 III41504 D ≥ 50cm m3 5.200.000 III5 Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác III501 Gỗ nhóm V III50108 Lim vang (lim xẹt) m3 4.950.000 III50109 Muồng (muồng cánh dán) m3 3.765.000 2.200.000 III50110 Sa mộc m3 1.859.000 4.500.000 III50111 Sau sau (táu hậu) m3 800.000 III50112 Thông hai lá m3 3.250.000 III50113 Các loại khác III5011301 D < 25cm m3 1.260.000 III5011302 25cm ≤ D < 50cm m3 2.500.000 III5011303 D ≥ 50cm m3 4.400.000 III502 Gỗ nhóm VI III50201 Bạch đàn m3 2.200.000 III50202 Cáng lò m3 3.300.000 III50203 Chò m3 3.750.000 III50204 Chò nâu m3 4.400.000 III50205 Keo m3 896.000 1.712.667 2.000.000 III50206 Kháo vàng m3 2.647.000 2.647.000 III50207 Mận rừng m3 2.200.000 III50208 Phay m3 4.431.333 2.200.000 III50209 Trám hồng m3 2.700.000 III50210 Xoan đào m3 3.100.000 III50211 Sấu m3 5.357.667 8.850.000 III50212 Các loại khác III5021201 D <25cm m3 910.000 III5021202 25cm ≤ D <50cm m3 2.000.000 III5021203 D ≥ 50cm m3 3.500.000 III503 Gỗ nhóm VII III50301 Gáo vàng m3 2.450.000 III50303 Mò cua (mù cua/sữa) m3 2.550.000 III50304 Trám trắng m3 1.125.000 2.300.000 III50305 Vang trứng m3 2.900.000 III50306 Xoan m3 2.000.000 D < 25cm m3 2.000.000 2.020.000 2.000.000 25cm ≤ D < 50cm m3 2.000.000 3.108.333 2.000.000 D ≥ 50cm m3 3.500.000 4.209.091 2.000.000 III50307 Các loại khác III5030701 D < 25cm m3 1.200.000 1.200.000 III5030702 25cm ≤ D < 50cm m3 1.200.000 2.000.000 III5030703 D ≥ 50cm m3 3.500.000 III504 Gỗ nhóm VIII III50401 Bồ đề m3 1.892.000 1.523.000 1.200.000 III50402 Bộp (đa xanh) m3 4.550.000 III50403 Trụ mỏ m3 920.000 III50404 Các loại khác III5040401 D < 25cm m3 850.000 III5040402 D ≥ 25cm m3 1.200.000 1.960.000 III6 Cành, ngọn, gốc, rễ III601 Cành, ngọn m3 Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng III602 Gốc, rễ m3 Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng III7 Củi Ste = 0,7m3 500.000 III8 Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô III801 Tre III80101 D < 05cm Cây 11.000 III80102 05cm ≤ D < 06cm Cây 15.000 III80103 06cm ≤ D < 10cm Cây 30.000 III80104 D ≥ 10cm Cây 40.000 III802 Trúc Cây 10.000 III803 Nứa III80301 D < 07cm Cây 4.000 III80302 D ≥ 07cm Cây 8.000 III804 Mai III80401 D < 06cm Cây 15.000 III80402 06cm ≤ D < 10cm Cây 25.000 III80403 D ≥ 10cm Cây 40.000 III805 Vầu III80501 D < 06cm Cây 10.000 III80502 06cm ≤ D < 10cm Cây 20.000 III80503 D ≥ 10cm Cây 22.000 III806 Tranh Cây III807 Giang Cây III80701 D < 06cm Cây 5.000 III80702 06cm ≤ D < 10cm Cây 10.000 III80703 D ≥ 10cm Cây 15.000 III808 Lồ ô III80801 D < 06cm Cây 5.600 III80802 06cm ≤ D < 10cm Cây 10.500 III80803 D ≥ 10cm Cây 15.000 III10 Hồi, quế, sa nhân, thảo quả III1001 Hồi III100101 Tươi Kg 56.000 III100102 Khô Kg 80.000 III1002 Quế III100201 Tươi Kg 25.000 III100202 Khô Kg 90.000 III1003 Sa nhân III100301 Tươi Kg 105.000 III100302 Khô Kg 210.000 III1004 Thảo quả III100401 Tươi Kg 84.000 III100402 Khô Kg 280.000 III11 Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên III1101 Cút mây III110101 Tươi Kg 4.000 Khô Kg 8.000 III1102 Nhựa thông (tươi) Kg 20.000 III1103 Nguyên liệu giấy III110301 Nứa Tấn 650.000 III110302 Vầu Tấn 500.000 III110303 Khác Tấn 570.000 450.000 III1104 Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên Theo thực tế tại địa phương nơi phát sinh kê khai tính thuế tài nguyên. Riêng nứa D < 03cm giá tính thuế là 800 đồng/cây; Vầu D < 03cm giá tính thuế là 1000 đồng/cây PHỤ LỤC IV KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN (Kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) Đơn vị tính: Đồng Mã nhóm, loại tài nguyên Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên Đơn vị tính Giá tính thuế tài nguyên năm 2021 Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6 V Nước thiên nhiên V1 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp V101 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp V10101 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) m3 200.000 V10102 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) m3 V10103 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp m3 1.100.000 V10104 Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch... m3 20.000 V102 Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp V10201 Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp m3 100.000 V10202 Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp m3 500.000 V2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch V201 Nước mặt m3 2.000 V202 Nước dưới đất (nước ngầm) m3 3.000 V3 Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác V301 Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá m3 40.000 V302 Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng m3 40.000 V303 Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng m3 3.000
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn", "promulgation_date": "20/01/2021", "sign_number": "02/2021/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Long Hải", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-4282-2016-QD-UBND-thu-le-phi-thuoc-linh-vuc-Lao-dong-thuong-binh-xa-hoi-Quang-Ninh-2016-345890.aspx
Quyết định 4282/2016/QĐ-UBND thu lệ phí thuộc lĩnh vực Lao động thương binh xã hội Quảng Ninh 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 4282/2016/QĐ-UBND Quảng Ninh, ngày 21 tháng 12 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Phí và Lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII - Kỳ họp thứ 4 “về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và Lệ phí”; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5172/TTr-STC ngày 21/12/2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc lĩnh vực Lao động thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau: - Cấp mới giấy phép lao động: 480.000 đồng/giấy phép. - Cấp lại giấy phép lao động: 360.000 đồng/giấy phép. Điều 2. Tổ chức thực hiện: Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu lệ phí tại các điểm thu lệ phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí theo quy định hiện hành. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Quyết định số 3292/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Thành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ninh", "promulgation_date": "21/12/2016", "sign_number": "4282/2016/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Thành", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-11-2007-TT-BLDTBXH-huong-dan-che-do-tien-luong-Ngan-hang-Phat-trien-Viet-Nam-53966.aspx
Thông tư 11/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ tiền lương Ngân hàng Phát triển Việt Nam
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ****** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 11/2007/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2007 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2007/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Căn cứ Điều 24 của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 44/2007/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam như sau: I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG. Đối tượng áp dụng là viên chức, công nhân, nhân viên làm việc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, bao gồm: 1. Thành viên Hội đồng quản lý; thành viên Ban Kiểm soát; 2. Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng; 3. Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và tương đương của Hội sở chính; Giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của Sở Giao dịch và Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 4. Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa hành, phục vụ và công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh. II. XẾP LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP LƯƠNG. 1. Xếp lương: Viên chức, công nhân, nhân viên của Ngân hàng Phát triển Việt Nam xếp lương theo thang lương, bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước như sau: a) Thành viên chuyên trách Hội đồng quản lý (kể cả Trưởng Ban kiểm soát), Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng xếp lương theo bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị và bảng lương của Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng Tổng Công ty nhà nước hạng đặc biệt. b) Giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của Sở Giao dịch và Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xếp lương theo bảng lương của Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng căn cứ vào hạng thực tế được xếp (từ hạng I đến hạng III) theo quy định tại Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2005 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước. Năm 2007, trong khi chưa có tiêu chuẩn xếp hạng, Sở Giao dịch và các Chi nhánh được tiếp tục vận dụng xếp lương theo hạng đã xếp đối với Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển tại văn bản số 2556/LĐTBXH-TL ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Từ năm 2008, Sở Giao dịch và các Chi nhánh thực hiện xếp lại hạng theo tiêu chuẩn mới. Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC , tiến hành xây dựng tiêu chuẩn xếp hạng trong năm 2007, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, ban hành để thực hiện xếp hạng từ năm 2008 đối với Sở Giao dịch và các Chi nhánh nêu trên. c) Thành viên Ban Kiểm soát (không kể Trưởng Ban Kiểm soát); Trưởng Ban, Phó trưởng Ban và tương đương của Hội sở chính và viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa hành, phục vụ căn cứ vào công việc được giao, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ viên chức, nhân viên để xếp lương vào ngạch, bậc theo bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ. d) Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh, căn cứ vào công việc được giao, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân, nhân viên để xếp lương tương ứng vào bậc của thang lương, bảng lương phù hợp với công việc đảm nhận. đ) Việc chuyển xếp lương đối với các chức danh quy định tại các điểm a, b, c và d, khoản 1, mục II Thông tư này thực hiện theo Thông tư số 01/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Thông tư số 02/2005/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và mục III Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC nêu trên. e) Đối với người lao động làm việc ở khu vực khác chuyển đến làm việc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, việc chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 2, mục II Thông tư số 19/2000/TT-BLĐTBXH ngày 07 tháng 8 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp lương đối với lao động làm việc ở khu vực khác chuyển đến làm việc tại doanh nghiệp nhà nước. 2. Phụ cấp lương: Viên chức, công nhân, nhân viên làm việc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam được hưởng chế độ phụ cấp lương theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP như sau: a) Thành viên không chuyên trách Hội đồng quản lý, thành viên Ban Kiểm soát (không kể Trưởng Ban Kiểm soát) hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát Tổng công ty nhà nước hạng đặc biệt quy định tại Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc trong công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP . b) Trưởng Ban, Phó trưởng Ban và tương đương của Hội sở chính hưởng phụ cấp chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng của Tổng Công ty nhà nước hạng đặc biệt. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương tương của Sở Giao dịch và Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hưởng phụ cấp chức vụ theo hạng được xếp. c) Các chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và phụ cấp khu vực đối với viên chức, công nhân, nhân viên làm việc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện theo quy định tại các Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH , Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH , Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Thông tư số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Uỷ ban Dân tộc. III. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP. Việc quản lý tiền lương và thu nhập đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam được thực hiện như sau: 1. Thành viên Hội đồng quản lý (kể cả Trưởng Ban kiểm soát), Tổng giám đốc áp dụng chế độ tiền lương theo quy định tại Nghị định số 207/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước và Thông tư số 08/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 207/2004/NĐ-CP nêu trên. 2. Thành viên Ban Kiểm soát (không kể Trưởng Ban kiểm soát), Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng của Sở Giao dịch, Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa hành, phục vụ và công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh áp dụng quản lý lao động, tiền lương và thu nhập theo quy định tại Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước, Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 206/2004/NĐ-CP và điểm b, khoản 1, mục II Thông tư số 12/2006/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh nghiệp theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ. 3. Khi áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa không quá 1,34 lần so với mức lương tối thiểu chung để tính đơn giá tiền lương quy định tại điểm b, khoản 1, mục II Thông tư số 12/2006/TT-BLĐTBXH, áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa không quá 2 lần để tính quỹ lương kế hoạch đối với thành viên Hội đồng quản lý (kể cả Trưởng Ban kiểm soát), Tổng Giám đốc quy định tại điểm 1, mục III Thông tư số 08/2005/TT-BLĐTBXH , Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải bảo đảm đầy đủ các điều kiện sau: a) Mức tăng (theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân; b) Không làm tăng thêm chi phí quản lý quy định tại Điều 10 Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 44/2007/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm: a) Quyết định xếp lương đối với thành viên Ban Kiểm soát, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Sở Giao dịch, Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và viên chức, công nhân, nhân viên đang làm việc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam; b) Đề nghị Bộ Nội vụ quyết định xếp lương đối với Chủ tịch Hội đồng quản lý, thành viên chuyên trách Hội đồng quản lý và Tổng giám đốc; c) Tiến hành xây dựng tiêu chuẩn xếp hạng đối với Sở Giao dịch và Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, ban hành theo quy định tại điểm b, khoản 1, mục II Thông tư này; d) Xây dựng đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương của thành viên Hội đồng quản lý và Tổng giám đốc báo cáo Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính thẩm định trước khi thực hiện; đ) Thực hiện chế độ cáo cáo tình hình lao động, tiền lương và thu nhập theo quy định của Chính phủ đối với công ty nhà nước. 2. Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thẩm định đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương kế hoạch của thành viên Hội đồng quản lý, Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định. 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị Ngân hàng Phát triển Việt Nam phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương; - Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc CP; - UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước, - Cơ quan TW các đoàn thể và các Hội; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Đăng Công báo; - Lưu VP, Vụ TLTC Bộ LĐTBXH BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Hằng
{ "issuing_agency": "Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội", "promulgation_date": "26/07/2007", "sign_number": "11/2007/TT-BLĐTBXH", "signer": "Nguyễn Thị Hằng", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-216-QD-UBND-2021-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-So-Noi-vu-Bac-Ninh-466275.aspx
Quyết định 216/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Sở Nội vụ Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 216/QĐ-UBND Bắc Ninh, ngày 22 tháng 02 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ BẮC NINH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ số: 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 28/TTr-SNV ngày 22/01/2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ Bắc Ninh. Điều 2. Giao Sở Nội vụ: 1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo danh mục công bố. 2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải công khai đầy đủ nội dung thủ tục hành chính, rà soát xây dựng quy trình điện tử và hoàn thiện việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh theo quy định; phối hợp với Trung tâm hành chính công tỉnh, cơ quan có liên quan niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều - Cục KSTTHC (VP Chính phủ); - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Sở TT&TT, Trung tâm HCC (để phối hợp thực hiện); - CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT, Chuyên viên NC; - Lưu: VT, KSTT. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Vương Quốc Tuấn DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẮC NINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh) I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành 1.Thủ tục hành chính cấp tỉnh STT Mã số Tên TTHC Tên VBQPPL quy định TTHC Cách thức thực hiện Cơ quan thực hiện TTHC Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện Phí, lệ phí I Lĩnh vực tổ chức hành chính 1 1.009331 Thủ tục thẩm định thành lập tổ chức hành chính Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 2 1.009332 Thủ tục thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 3 1.009333 Thủ tục thẩm định giải thể tổ chức hành chính Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 4 1.009339 Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc làm Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ; Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 39 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng đề án vị trí việc làm gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định Đề án. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 5 1.009340 Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ; Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 24 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập đề án điều chỉnh vị trí việc làm gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh vị trí việc làm. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có II Lĩnh vực sự nghiệp công lập Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên 1 1.009352 Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc làm Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ; Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/1/2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 39 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng đề án vị trí việc làm gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định Đề án. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 2 1.009353 Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ; Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/1/2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 24 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương lập đề án điều chỉnh vị trí việc làm gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh vị trí việc làm. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 3 1.009354 Thủ tục thẩm định số lượng người làm việc Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ; Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/1/2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Không quy định * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị mình gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Trung tâm hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Sở Nội vụ tiến hành thẩm định kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bước 4: Tổng hợp số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương. Không có 4 1.009355 Thủ tục thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ; Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/1/2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Không quy định * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị mình. - Bước 2: Trung tâm hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Sở Nội vụ tiến hành thẩm định đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bước 4: Tổng hợp đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương. Không có 2. Thủ tục hành chính cấp huyện STT Mã số Tên TTHC Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC Cách thức thực hiện Cơ quan thực hiện TTHC Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện Phí, lệ phí I Lĩnh vực tổ chức hành chính 1 1.009334 Thủ tục thẩm định thành lập tổ chức hành chính Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố Phòng Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 2 1.009335 Thủ tục thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố Phòng Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 3 1.009336 Thủ tục thẩm định giải thể tổ chức hành chính Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố Phòng Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có II. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung I.Thủ tục hành chính cấp tỉnh STT Mã số Tên TTHC Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung Cách thức thực hiện Cơ quan thực hiện TTHC Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện Phí, lệ phí I Lĩnh vực Công chức, viên chức 1 1.005384 Thủ tục thi tuyển công chức 1. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức 2. Quyết định số 1065/QĐ- BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau: Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1; Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng; Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết. Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng. - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn. 1. Phí dự tuyển công chức - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đ/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến 500 thí sinh mức thu 400.000 đ/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đ/thí sinh/lần dự thi. 2. Phúc khảo: 150.000 đ/bài thi 2 2.002156 Thủ tục xét tuyển công chức 1. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; 2. Quyết định số 1065/QĐ- BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh Sở Nội vụ - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. 1. Phí dự thi tuyển công chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đ/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đ/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đ/thí sinh/lần dự thi. 2. Phúc khảo: 150.000 đ/bài thi 3 1.005385 Thủ tục tiếp nhận vào công chức 1. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; 2. Quyết định số 1065/QĐ- BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh Sở Nội vụ Không quy định thời gian giải quyết Có 02 trường hợp: 1. Các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP vào làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. 2. Không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch Khi tiếp nhận vào công chức đối với trường hợp đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác (điều động, luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ) và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm công chức không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch Không quy định 4 2.002157 Thủ tục thi nâng ngạch công chức 1. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; 2. Quyết định số 1065/QĐ- BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh Sở Nội vụ - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này; - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi. 1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: - Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. 2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương: - Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. 3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi. 5 1.005388 Thủ tục thi tuyển viên chức Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh; Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thi chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1; - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng; - Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết; - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. 6 1.005392 Thủ tục xét tuyển viên chức Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh; Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. Không có 7 1.005393 Thủ tục xét tuyển đặc cách vào viên chức Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. - Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản hợp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách. Không có 8 1.005394 Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp trực tiếp tại Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh Sở Nội vụ Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày. Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng. - Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng. a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: - Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần b) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III: - Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi II Lĩnh vực tổ chức biên chế 9 2.001946 Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; Sở Nội vụ 15 ngày làm việc, trong đó: - 01 ngày tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh; - 14 ngày Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh Bước 1: Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Sở Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3 Bước 3: Thẩm định hồ sơ Bước 4: Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Không có 10 2.001941 Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 11 1.003735 Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có III Lĩnh vực tổ chức phi chính phủ 12 1.003822 Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 34 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã gửi hồ sơ xin thành lập và công nhận điều lệ quỹ đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp, nếu không đầy đủ tham mưu cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét quyết định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Không có 13 2.001590 Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 24 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. - Bước 2: Sau khi khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét quyết định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Không có 14 2.001567 Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 04 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. - Bước 2: Sau khi khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Không có 15 1.003621 Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 24 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh để nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Không có 16 1.003916 Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 04 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây. Không có 17 1.007425 Thủ lục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 04 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được sai phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị được hoạt động trở lại. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Không có 18 1.007427 Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 24 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Không có 19 1.003879 Thủ tục đổi tên quỹ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 04 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị đổi tên quỹ. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Không có 20 1.003866 Thủ tục quỹ tự giải thể Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn Sở Nội vụ * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 04 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị giải thể quỹ. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp xem xét, quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Không có 2. Thủ tục hành chính cấp huyện STT Mã số Tên TTHC Tên TTHC thay thế Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung Cách thức thực hiện Cơ quan thực hiện TTHC Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện Phí, lệ phí I Lĩnh vực Tổ chức hành chính đơn vị sự nghiệp công lập 1 1.003719 Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố Phòng Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 2 1.003693 Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố Phòng Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có 3 Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố Phòng Nội vụ * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. Không có
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "22/02/2021", "sign_number": "216/QĐ-UBND", "signer": "Vương Quốc Tuấn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-903-QD-BXD-2023-to-chuc-tham-dinh-Quy-hoach-he-thong-do-thi-va-nong-thon-2021-2030-577859.aspx
Quyết định 903/QĐ-BXD 2023 tổ chức thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn 2021 2030
BỘ XÂY DỰNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 903/QĐ-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Căn cứ Quyết định số 390/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Thừa ủy quyền của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà - Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại văn bản số 6078/VPCP-CN ngày 09/8/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Các thành viên Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - PTTg CP Trần Hồng Hà (để b/c); - Các thành viên Hội đồng thẩm định; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Thư ký PTTg Trần Hồng Hà, Vụ CN; - Lưu: VT, HĐTĐQH, QHKT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Nghị PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (Kèm theo Quyết định số 93/QĐ-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050) 1. Mục đích Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển khai thực hiện công tác thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là quy hoạch); phân công trách nhiệm cụ thể đối với các Bộ, ngành và địa phương (thông qua các thành viên Hội đồng thẩm định) trong quá trình thẩm định Quy hoạch. 2. Tiến độ và phân công thực hiện Các nhiệm vụ chủ yếu và dự kiến tiến độ, phân công thực hiện như sau: Thời gian Nội dung nhiệm vụ Cơ quan/cá nhân thực hiện Cơ quan/cá nhân phối hợp Trước 11/8/2023 (đã gửi lấy ý kiến thành viên HĐTĐ) Gửi hồ sơ Quy hoạch đến các thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch/Đơn vị tư vấn lập quy hoạch Trước 30/8/2023 Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ quy hoạch Thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Trước 05/9/2023 Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và trình xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng về việc tổ chức họp Hội đồng. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định - Cơ quan lập quy hoạch Trước 15/9/2023 Báo cáo, đề nghị tổ chức họp Hội đồng thẩm định (theo lịch của Chủ tịch Hội đồng) Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định - Thành viên Hội đồng thẩm định, Cơ quan lập quy hoạch Trước 25/9/2023 Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với Dự thảo báo cáo thẩm định, biên bản họp HĐTĐ Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định - Thành viên Hội đồng thẩm định - Cơ quan lập quy hoạch Trước 30/9/2023 Hoàn thiện, trình Chủ tịch Hội đồng thông qua báo cáo thẩm định Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch Trước 10/10/2023 Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo kết luận Hội đồng Cơ quan lập quy hoạch Đơn vị tư vấn lập quy hoạch Trước 15/10/2023 Kiểm tra hồ sơ quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch đã hoàn thiện, trình văn bản xin ý kiến thành viên hội đồng để rà soát hồ sơ quy hoạch Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch Trước 25/10/2023 Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với việc giải trình, tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch Thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Trước 30/10/2023 Tổng hợp ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch của thành viên Hội đồng thẩm định, đóng dấu xác nhận đã kết thúc thẩm định vào hồ sơ quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định 3. Phân công nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng thẩm định Để bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất giữa Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các lĩnh vực khác; để đảm bảo sự phù hợp nội dung thẩm định với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan có đại diện tham gia thẩm định và để đảm bảo tính linh hoạt, Hội đồng phân công nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch như sau: TT Nội dung nhiệm vụ thẩm định, đánh giá Thực hiện 1 Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch (tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy) Các thành viên Hội đồng 2 Phân tích, đánh giá yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng về phân bổ, sử dụng không gian của hệ thống đô thị và nông thôn Các thành viên Hội đồng thẩm định 3 Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến quá trình phát triển đô thị và nông thôn Thành viên đại diện Bộ KH&ĐT, Bộ TN&MT 4 Đánh giá định hướng liên kết ngành, vùng trong Quy hoạch; đánh giá sự phù hợp của định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn với các quy hoạch ngành, lĩnh vực; đánh giá sự phù hợp với các vấn đề liên quan đến quốc phòng, an ninh Thành viên Hội đồng đại diện các Bộ, ngành và các địa phương 5 Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, những cơ hội và thách thức phát triển: Các thành viên Hội đồng thẩm định 6 Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị và nông thôn trong thời kỳ quy hoạch. Các thành viên Hội đồng thẩm định 7 Phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ, từng địa bàn cấp tỉnh Các thành viên Hội đồng thẩm định 8 Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện Các thành viên Hội đồng thẩm định 9 Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch Các thành viên Hội đồng thẩm định Ngoài các nhiệm vụ nêu trên, các thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu tham gia ý kiến đối với các nội dung, các vấn đề chung của quy hoạch nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của quy hoạch theo quy định. Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định đã được phân công tại Quyết định số 390/QĐ-TTg ngày 14/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 04 chuyên gia. Trong đó, 03 lãnh đạo cấp vụ thuộc các Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện phản biện về nội dung quy hoạch; 01 Lãnh đạo cấp vụ thuộc Bộ Tài nguyên và môi trường thực hiện phản biện về Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. Đề xuất mời 03 chuyên gia phản biện độc lập đối với các nội dung quy hoạch đô thị, nông thôn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. 4. Quyền, trách nhiệm của các thành viên Hội đồng thẩm định - Được yêu cầu Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cung cấp các hồ sơ, tài liệu quy hoạch; được đề xuất Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định mời các chuyên gia, nhà khoa học đến tham dự và đóng góp ý kiến tại phiên họp Hội đồng. - Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định về nội dung công việc được Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao nhiệm vụ; chịu trách nhiệm trước pháp luật về những ý kiến tham gia đối với quy hoạch. - Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao. - Các thành viên phản biện nghiên cứu, đánh giá và báo cáo Hội đồng thẩm định toàn diện nội dung quy hoạch; thực hiện trách nhiệm và quyền hạn theo Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ. 5. Quyền, trách nhiệm của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định - Thực hiện theo Điều 34 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ; đôn đốc các thành viên Hội đồng thẩm định triển khai công tác thẩm định theo nhiệm vụ được giao. - Đề xuất, tổ chức Hội thảo xin ý kiến về nội dung Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong quá trình Tổ chức thẩm định. - Chuẩn bị nội dung, chương trình họp Hội đồng thẩm định; mời họp, chuẩn bị tài liệu và phương tiện phục vụ các cuộc họp của Hội đồng thẩm định; lập báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định. 6. Sửa đổi, bổ sung đối với Kế hoạch tổ chức thẩm định Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch tổ chức thẩm định thì thành viên Hội đồng thẩm định phản ánh kịp thời bằng văn bản và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
{ "issuing_agency": "Bộ Xây dựng", "promulgation_date": "30/08/2023", "sign_number": "903/QĐ-BXD", "signer": "Nguyễn Thanh Nghị", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-829-QD-UBND-2019-cong-bo-danh-muc-thu-tuc-hanh-chinh-giao-thong-van-tai-Lam-Dong-412381.aspx
Quyết định 829/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính giao thông vận tải Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 829/QĐ-UBND Lâm Đồng, ngày 17 tháng 04 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 1257QĐ-UBND ngày 22/6/2018 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; số 2226/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung, danh mục thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực giao thông vận tải cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 3; - Trung tâm PVHCC; - Trung tâm Công báo - Tin học; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Website VP ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; - Lưu: VT, KSTTHC. CHỦ TỊCH Đoàn Văn Việt DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG (Kèm theo Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng) A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG (01 thủ tục) STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Cách thức thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý 1 Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ - 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải xem xét, thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh. - Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét, chấp thuận đấu nối tạm thời trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản chấp thuận. - 05 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời chủ đầu tư dự án. - Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng; - Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT . B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH (02 thủ tục) STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Cách thức thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý 1 Công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ cao tốc; - Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc. 2 Phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc 03 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định đủ điều kiện phê duyệt Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ cao tốc; - Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc. C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (75 thủ tục) STT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Cách thức thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý I. ĐƯỜNG BỘ (64 thủ tục) 1. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 135.000 đồng/lần - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng. 2. Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 135.000 đồng/lần - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 3. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 135.000 đồng/lần - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 4. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 135.000 đồng/lần - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 5. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 135.000 đồng/lần - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 6. Cấp lại Giấy phép lái xe 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 135.000 đồng/lần - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 7. Cấp mới Giấy phép lái xe 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 135.000 đồng/lần - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 8. Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. 9. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Không - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP . 10. Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Không - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP . 11. Cấp Giấy phép xe tập lái 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Không - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP . 12. Cấp lại Giấy phép xe tập lái 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Không - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP . 13. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP . 14. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP . 15. Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP . 16. Đăng ký khai thác tuyến 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. 17. Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định; Đối với 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên; đăng ký khai thác trùng, giờ là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ; - Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô. 18. Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia. 19. Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia -Việt Nam cho phương tiện của Campuchia tại Việt Nam 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT . 20. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT . 21. Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép - Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định; - Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT . 22. Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT . 23. Công bố đưa bến xe khách vào khai thác 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao Thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách. - Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015. 24. Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; -Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ; - Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT . 25. Cấp phù hiệu xe trung chuyển - Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ; - Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết TTHC: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT . 26. Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển - Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định; - Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết TTHC: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT . 27. Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công -ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt - Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định; - Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết TTHC: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT . 28. Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt - Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ; - Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết TTHC: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT . 29. Cấp phù hiệu xe nội bộ - Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ; - Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết TTHC: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT . 30. Cấp lại phù hiệu xe nội bộ - Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định; - Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết TTHC: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT . 31. Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT- BVHTTDL-BGTVT ngày 25/5/2015 của Liên bộ Văn hóa Thể Thao và Du lịch, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch. - Thông tư 60/2015/TT-BGTVT . 32. Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT- BVHTTDL-BGTVT; - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT . 33. Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT- BVHTTDL-BGTVT; - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT . 34. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép ra văn bản chấp thuận Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT . 35. Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT . 36. Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. 37. Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT . 38. Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT . 39. Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT . 40. Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ; - Thông tư 63/2013/TT-BGTVT . 41. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao Thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ. 42. Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT . 43. Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. 44. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 - Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng; - Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng. - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ; - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. 45. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 70.000 đồng - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ; - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 46. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 - Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng; - Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng. - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ; - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 47. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ; - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 48. Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ; - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 49. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ; - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 50. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ; - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 51. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ; - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC . 52. Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạng tầng giao thông đường bộ. 53. Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ; - Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT. 54. Gia hạn Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào quốc lộ, đường tỉnh do Sở GTVT Lâm Đồng quản lý 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn gia hạn theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT . 55. Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường tỉnh đang khai thác do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ; - Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT. 56. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường tỉnh đang khai thác do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ; - Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT. 57. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường tỉnh đang khai thác do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn gia hạn theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ; - Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT. 58. Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào quốc lộ, đường tỉnh do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ; - Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT. 59. Cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ; - Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT. 60. Cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối vào các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT . 61. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Không - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ. 62. Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 không - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP . 63. Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Lệ phí: 50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận); - Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo 300.000 đồng/chiếc. - Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định ATKT-BVMT đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới; - Thông tư số 199/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với xe máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. 64. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Lâm Đồng (số 01 đường Tô Hiến Thành, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng); hoặc chi nhánh Đăng kiểm xe cơ giới Bảo Lộc (số 01 đường Huỳnh Thúc Kháng, phường 2, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng); hoặc chi nhánh Đăng kiểm xe cơ giới Đức Trọng (tại Tổ 35, Thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng). Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 - Phí nghiệm thu: 400.000 đồng đối với cải tạo thay đổi hệ thống tổng thành; 650.000 đồng đối với cải tạo thay đổi công dụng xe cơ giới. - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 100.000 đồng đối với xe con (xe chở người dưới 10 chỗ ngồi); 50.000 đồng đối với các loại phương tiện còn lại. - Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ; - Thông tư 199/2016/TT-BTC . II. ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (11 thủ tục) 1. Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam - 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan. - 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên tuyến đường thủy nội địa. 2. Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông - 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan; - 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 80/2014/TT-BGTVT . 3. Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Không - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. 4. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí 5. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 6. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 7. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 8. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 9. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 10. Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 11. Đăng ký lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trung tâm Phục vụ Hành chính công, số 36 Trần Phú, phường 4, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Trực tiếp hoặc bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP HUYỆN (12 thủ tục) TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Cách thức thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA 1 Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích Không - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT . 2 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 3 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 4 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 5 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 6 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 7 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 8 Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 9 Đăng ký lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 10 Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện. Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 100.000 đồng/lần - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . - Quyết định 2160/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phân cấp cho UBND cấp huyện thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa và bến khách ngang sông. 11 Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 100.000 đồng/lần - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . - Quyết định 2160/QĐ-UBND . 12 Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Trực tiếp hoặc bưu chính công ích Không - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . - Quyết định 2160/QĐ-UBND . E. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP XÃ (09 thủ tục) TT Tên thủ tục hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực hiện Cách thức thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA 1 Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã Trực tiếp hoặc bưu chính công ích Không - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. 2 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 3 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 4 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 5 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 6 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 7 Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 8 Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . 9 Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã Trực tiếp hoặc bưu chính công ích 70.000 đồng/giấy chứng nhận - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC . Ghi chú: Các Quyết định công bố của Bộ Giao thông vận tải: Quyết định 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 v/v công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 2784/QĐ-BGTVT ngày 29/9/2017 về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 3133/QĐ-BGTVT ngày 10/11/2017 về việc công bố bổ sung, sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải./.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "17/04/2019", "sign_number": "829/QĐ-UBND", "signer": "Đoàn Văn Việt", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Ke-hoach-196-KH-UBND-2018-tong-ket-10-nam-thi-hanh-Luat-Phong-chong-bao-luc-gia-dinh-Lao-Cai-386826.aspx
Kế hoạch 196/KH-UBND 2018 tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng chống bạo lực gia đình Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 196/KH-UBND Lào Cai, ngày 15 tháng 06 năm 2018 KẾ HOẠCH TỔNG KẾT 10 NĂM THI HÀNH LUẬT PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-BVHTTDL ngày 10/4/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; văn bản số 2070/BVHTTDL-GĐ ngày 16/5/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; UBND tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch tổng kết trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình nhằm đánh giá thực trạng, kết quả đạt được, hạn chế, tồn tại, khó khăn, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm... qua đó đề xuất các giải pháp làm cơ sở hoàn thiện hệ thống chính sách và triển khai thi hành pháp luật về phòng, chống bạo lực trong thời gian tới. - Biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân điển hình, tiên tiến có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh. 2. Yêu cầu: - Việc tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình phải đảm bảo khách quan, toàn diện, hiệu quả. - Căn cứ vào tình hình thực tế, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, thành phố có thể tổ chức hội nghị (chuyên đề, kết hợp với các hội nghị khác) hoặc không tổ chức hội nghị nhưng phải xây dựng báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình theo quy định. II. PHẠM VI, NỘI DUNG 1. Phạm vi: Đánh giá việc triển khai thi hành và tác động của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành từ khi có hiệu lực (ngày 01/7/2008) đến hết tháng 6/2018. 2. Nội dung: - Công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, hướng dẫn nhằm triển khai các văn bản của Trung ương về phòng, chống bạo lực gia đình. - Công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình tại địa phương. - Việc thực hiện các chính sách của Nhà nước đối với công tác phòng, chống bạo lực gia đình. - Tác động của công tác phòng, chống bạo lực gia đình đến tình hình kinh tế - xã hội của địa phương trong thời gian qua. - Thực trạng tình hình bạo lực gia đình tại địa phương, hậu quả, nguyên nhân. - Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác phòng, chống bạo lực gia đình. - Kinh phí hằng năm và nguồn nhân lực thực hiện công tác phòng, chống bạo lực gia đình. - Hoạt động hợp tác quốc tế trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình. - Hoạt động thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm; biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phòng, chống bạo lực gia đình. - Những hạn chế, bất cập trong các quy định của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình và các văn bản quy phạm pháp luật. - Đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung nội dung của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và giải pháp thực hiện công tác phòng, chống bạo lực gia đình trong thời gian tới. III. THỜI GIAN TỔNG KẾT: 1. Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các huyện, thành phố: Tổ chức tổng kết xong và gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) trước ngày 10/7/2018. 2. UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết 13 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh. - Thời gian, địa điểm: Dự kiến tổ chức vào tháng 8/2018 tại thành phố Lào Cai (có giấy mời riêng). - Thành phần: Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh; lãnh đạo một số sở, ban ngành, lực lưỡng vũ trang trên địa bàn tỉnh; lãnh đạo UBND, Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố; đại diện lãnh đạo một số xã, phường, thị trấn; đại diện các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh. - Nội dung chương trình: + Văn nghệ chào mừng; + Phát biểu khai mạc của lãnh đạo UBND tỉnh; + Trình bày dự thảo Báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình và phương hướng, nhiệm vụ thời gian tới; + Báo cáo tham luận của các sở, ngành, các địa phương, đại diện tập thể, cá nhân tiêu biểu trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình; + Tiểu phẩm về phòng, chống bạo lực gia đình; + Tuyên dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân tiên tiến, điển hình. + Bế mạc Hội nghị. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Chủ trì chuẩn bị nội dung và các điều kiện cần thiết tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Lào Cai: + Tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo của UBND tỉnh tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Lào Cai. + Xây dựng chương trình, dự thảo giấy mời, in ấn tài liệu, chuẩn bị bài phát biểu khai mạc cho lãnh đạo tỉnh. + Chuẩn bị hội trường, trang trí khánh tiết, bữa cơm tổng kết Hội nghị. + Bố trí người dẫn chương trình Hội nghị. + Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân chuẩn bị bài tham luận trình bày tại Hội nghị. + Đón tiếp và bố trí ăn, nghỉ cho đại biểu Trung ương (nếu có), đại biểu không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước tham dự Hội nghị. + Xây dựng chương trình văn nghệ và tiểu phẩm về phòng, chống bạo lực gia đình biểu diễn phục vụ Hội nghị. - Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. - Phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) hướng dẫn, hoàn thiện thủ tục, hồ sơ khen thưởng các cá nhân, tập thể điển hình trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh. - Lập dự toán kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. 2. Sở Nội vụ: - Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lựa chọn đối tượng, hướng dẫn hồ sơ khen thưởng, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình. - Công bố quyết định khen thưởng tập thể, cá nhân điển hình, tiêu biểu tại Hội nghị tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh. 3. Sở Tài chính: - Thẩm định dự toán kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. - Xây dựng Báo cáo đánh giá kết quả bố trí kinh phí cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh; những thuận lợi, khó khăn và đề xuất, kiến nghị. 4. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể tỉnh: Xây dựng Báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, cụ thể: - Công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, hướng dẫn nhằm triển khai các văn bản của Trung ương về phòng, chống bạo lực gia đình; trọng tâm là Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 14/6/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010 - 2020. - Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 27/3/2015 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai Chương trình hành động Quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Lào Cai đến năm 2020. - Những hạn chế, bất cập trong các quy định của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình và các văn bản quy phạm pháp luật; đề xuất, kiến nghị. - Các nội dung khác (theo phụ lục 01 gửi kèm). 5. UBND các huyện, thành phố: - Xây dựng Báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (theo đề cương và phụ lục 02 gửi kèm). - Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ lựa chọn các tập thể, cá nhân điển hình, tiên tiến trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen. Trên đây là Kế hoạch tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Lào Cai; yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện./. Nơi nhận: - CT, PCT2; - Các sở, ban, ngành: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; - Ủy ban MTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai; - CVP, PCVP2; - Lưu: VT, TH1, VX. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hữu Thể PHỤ LỤC 01 NỘI DUNG BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM THI HÀNH LUẬT PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ TỈNH (Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh Lào Cai) STT Tên cơ quan đơn vị Nội dung 1 Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn Kết quả công tác tuyên truyền, giáo dục, khuyến khích, động viên hội viên và nhân dân chấp hành pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới… 2 Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Kết quả công tác tuyên truyền, giáo dục, khuyến khích, động viên hội viên và nhân dân chấp hành pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, hôn nhân và gia đình. Kết quả tổ chức các hoạt động dạy nghề, tín dụng, tiết kiệm để hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; kết quả phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. 3 Công an tỉnh Kết quả công tác tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình trong lực lượng công an nhân dân. Thống kê số lượng vụ bạo lực gia đình được cơ quan thụ lý giải quyết (trong đó nêu rõ số vụ phải xử lý hình sự). 4 Tòa án nhân dân tỉnh Thống kê số vụ án hôn nhân và gia đình có nguyên nhân do bạo lực gia đình được thụ lý và xét xử. Kết quả áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc theo quyết định của Tòa án nhân dân. 5 Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đánh giá vai trò của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh trong kiểm sát việc tuân theo pháp luật liên quan đến các vụ án bạo lực gia đình. Thống kê những vụ án bạo lực gia đình do ngành kiểm sát đã tham gia kiểm sát từ năm 2008 đến nay. 6 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Đánh giá kết quả lồng ghép nội dung phòng, chống bạo lực gia đình vào nội dung bình đẳng giới, xóa đói giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm. Kết quả hướng dẫn việc thực hiện trợ giúp nạn nhân bạc lực gia đình tại các cơ sở bảo trợ xã hội. 7 Sở Y tế Kết quả phòng, chống bạo lực gia đình trong hoạt động hỗ trợ, chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình tại cơ sở khám, chữa bệnh. Thống kê, báo cáo các trường hợp bệnh nhân là nạn nhân bạo lực gia đình. Thực thi chính sách bảo hiểm y tế đối với nạn nhân bạo lực gia đình. 8 Sở Thông tin và và Truyền thông Kết quả công tác thông tin, tuyên truyền chính sách pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình. 9 Sở Tư pháp Kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình. Tổng hợp đánh giá tình hình trợ giúp pháp lý cho nạn nhân bạo lực gia đình. 10 Sở Giáo dục và Đào tạo Đánh giá việc lồng ghép các kiến thức phòng, chống bạo lực gia đình vào chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với các cấp học, bậc học theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; kết quả lồng ghép kiến thức phòng, chống bạo lực gia đình trong nhà trường và các cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. 11 Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Kết quả công tác tuyên truyền pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình; tuyên truyền, biểu dương những cá nhân, tập thể có nhiều đóng góp cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình. ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO Tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (Kèm theo Kế hoạch số: 196/KH-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh Lào Cai) ỦY BAN NHÂN DÂN ……………….. ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /KH-UBND Lào Cai, ngày tháng năm 2018 BÁO CÁO Tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TẠI ĐỊA PHƯƠNG Nêu đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của địa phương như Dân số, số hộ gia đình, quy mô gia đình, tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm, đầu tư của địa phương cho lĩnh vực gia đình hàng năm (2008 - 2018) so sánh với lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. Đánh giá về tình hình di dân, mất cân bằng giới tính khi sinh, bất bình đẳng giới, tỷ lệ thất nghiệp, tệ nạn xã hội và những yếu tố xã hội khác có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến tình hình bạo lực gia đình và thực thi pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình (PCBLGĐ) của địa phương. II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THI HÀNH LUẬT VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH TỪ NĂM 2008 ĐẾN 2018 Nguồn thông tin: tổng hợp từ số liệu theo Quyết định số 238/QĐ-BVHTTDL ngày 20/01/2009 về ban hành tạm thời Bộ chỉ số đánh giá về PCBLGĐ và Phiếu thu thập chỉ số PCBLGĐ; Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011; Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017; Báo cáo sơ kết 5 năm triển khai thi hành Luật PCBLGĐ gia đình; Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch hành động PCBLGĐ giai đoạn 2008 - 2015; số liệu từ các cuộc điều tra do địa phương thực hiện (nếu có),... 1. Đánh giá công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, điều hành thi hành Luật Làm rõ tính kịp thời; tính khả thi; những khó khăn, vướng mắc trong xây dựng, ban hành và triển khai văn bản. 2. Đánh giá về công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình - Tổng hợp những hoạt động truyền thông về PCBLGĐ đã được thực hiện. - Đánh giá những kết quả đạt được, khó khăn và thách thức trong công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về PCBLGĐ. 3. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách của Nhà nước đối với công tác phòng, chống bạo lực gia đình - Đánh giá tình hình triển khai chính sách đối với người tham gia hoạt động PCBLGĐ. - Đánh giá việc thực hiện xã hội hóa đối với công tác PCBLGĐ. 4. Đánh giá tình hình kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình - Công tác kiểm tra, thanh tra kể từ khi Luật có hiệu lực thi hành đến nay. Những phát hiện trong thanh tra, kiểm tra, giải pháp, kiến nghị đã được thực hiện. - Công tác can thiệp và xử lý vi phạm pháp luật về PCBLGĐ (các biện pháp xử lý, kết quả xử lý,...); - Đánh giá việc thực hiện biểu dương, khen thưởng đối với người tham gia hoạt động PCBLGĐ. 5. Thực trạng bạo lực gia đình - Đánh giá thực trạng bạo lực gia đình tại địa phương (số vụ bạo lực gia đình từ năm 2008 - 2018, chia theo địa bàn nông thôn - thành thị, giới tính; nghề nghiệp và độ tuổi,...); đánh giá xu hướng tăng giảm theo các năm, nguyên nhân, hậu quả. - Các biện pháp hỗ trợ và kết quả hỗ trợ người bị bạo lực gia đình. 6. Đánh giá tác động của công tác phòng, chống bạo lực gia đình đến tình hình kinh tế - xã hội của địa phương - Đánh giá những thay đổi về nhận thức, thái độ và hành vi của cán bộ chính quyền, đoàn thể và cộng đồng về PCBLGĐ kể từ khi Luật có hiệu lực thi hành đến nay. - Đánh giá những thay đổi về đời sống văn hóa cơ sở kể từ khi triển khai thi hành Luật PCBLGĐ (tình hình trật tự xã hội; mối quan hệ giữa gia đình và cộng đồng; vấn đề bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em; chăm sóc người cao tuổi; bình đẳng giới; tệ nạn xã hội; ly hôn; ly thân,...). - Đánh giá về những thay đổi về kinh tế gia đình (so sánh kinh tế của gia đình có bạo lực và gia đình không có bạo lực; gia đình khi có bạo lực và sau khi không còn bạo lực). - Đánh giá về hạnh phúc gia đình,... 7. Đánh giá thực trạng nguồn lực đầu tư triển khai thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình - Đánh giá về cơ cấu tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực bố trí triển khai nhiệm vụ PCBLGĐ (cấp huyện, cấp xã). So sánh, đánh giá thực trạng tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực thực hiện công tác gia đình với lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch. - Tổng hợp đánh giá tình hình kinh phí đầu tư cho lĩnh vực gia đình; PCBLGĐ hằng năm (cấp huyện, cấp xã). So sánh, đánh giá kinh phí đầu tư cho lĩnh vực gia đình với lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch hằng năm. 8. Bài học kinh nghiệm và giải pháp a) Bài học kinh nghiệm Cần nêu rõ bài học kinh nghiệm từ những thành công, cũng như hạn chế triển khai thi hành Luật từ năm 2008 đến 2018. b) Giải pháp Nêu rõ giải pháp của địa phương từ bài học kinh nghiệm giai đoạn 2008 - 2018. Giải pháp cần cụ thể, có tính khả thi. III. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH TRONG THỜI GIAN TỚI 1. Đề xuất kiến nghị trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và nội dung, hình thức, phương thức tổ chức nhiệm vụ phòng, chống bạo lực gia đình - Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCBLGĐ. - Nội dung, hình thức, phương thức tổ chức các nhiệm vụ PCBLGĐ. - Về tổ chức bộ máy làm công tác PCBLGĐ. - Chính sách pháp luật về PCBLGĐ (trọng tâm là sửa đổi, bổ sung Luật PCBLGĐ). 2. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật Phòng, chống bạo lực gia đình và các văn bản hướng dẫn thi hành Kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Luật PCBLGĐ: STT Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Phòng, chống bạo lực gia đình Điều khoản cần sửa đổi, bổ sung Nội dung sửa đổi, bổ sung Lý do Dự báo tác động của nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung 1 2 ... Kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của văn bản hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành Luật STT Tên văn bản hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành Luật được đề xuất sửa đổi, bổ sung Điều khoản cần sửa đổi, bổ sung Nội dung sửa đổi, bổ sung Lý do Dự báo tác động của nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung 1 2 … 3. Một số kiến nghị khác PHỤ LỤC 02 BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM THI HÀNH LUẬT PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN (Kèm theo Kế hoạch số: 196KH-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh Lào Cai) 1. Báo cáo tổng hợp các văn bản cấp huyện ban hành có nội dung trực tiếp hoặc lồng ghép nội dung về PCBLGĐ (2008 - 2018) STT Thuộc tính văn bản (Liệt kê chi tiết từng văn bản đã ban hành; không thống kê những văn bản kế hoạch công tác năm) Cơ quan tham mưu ban hành Văn bản của Đảng Văn bản của HĐND Văn bản UBND Ghi chú 2. Tổng hợp tình hình PCBLGĐ Tổng Năm báo cáo Ghi chú 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 1 Tổng số vụ bạo lực gia đình 2 Hình thức bạo lực 2.1 Tinh thần 2.2 Thân thể 2.3 Tình dục 2.4 Kinh tế 3 Người bị bạo lực gia đình 3.1 Nam 3.2 Nữ 4 Độ tuổi người bị bạo lực -gia đình 4.1 Dưới 16 tuổi 4.2 Nữ từ 16 - 59 tuổi 4.3 Từ đủ 60 tuổi trở lên 5 Người gây bạo lực gia đình 5.1 Nam 5.2 Nữ 3. Tổng hợp công tác xử lý người có hành vi bạo lực gia đình STT Tổng Năm báo cáo Ghi chú 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 1 Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư 2 Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã 3 Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc theo quyết định của Tòa án nhân dân cấp huyện 4 Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn 5 Xử phạt hành chính (phạt cảnh cáo) 6 Xử phạt hành chính (phạt tiền) 7 Xử lý hình sự 4. Tổng hợp một số vụ án hôn nhân và gia đình có liên quan đến bạo lực gia đình (nguồn Tòa án nhân dân) STT Tổng Năm báo cáo Ghi chú 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 I Số vụ án hôn nhân và gia đình (có nguyên nhân từ bạo lực gia đình) 1 Số vụ án được thụ lý hàng năm 2 Số vụ án được giải quyết II Ly hôn 1 Tổng số vụ ly hôn 2 Trong đó, số vụ ly hôn do: - Bạo lực kinh tế - Bạo lực thể xác - Bạo lực tinh thần - Bạo lực tình dục 5. Tổng hợp về hoạt động của các cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình STT Nội dung hoạt động Tổng Năm báo cáo Ghi chú 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 I Hoạt động trợ giúp tại cơ sở khám bệnh, cơ sở chữa bệnh công lập 1 Số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có bố trí nơi tạm lánh cho nạn nhân bạo lực gia đình 2 Tổng số bệnh nhân là nạn nhân bạo lực gia đình được khám và chăm sóc y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 3 Số nạn nhân bạo lực gia đình được chăm sóc, hỗ trợ y tế tại cơ sở khám bệnh, cơ sở chữa bệnh 4 Số nạn nhân được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bằng thẻ bảo hiểm y tế II Hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội 1 Tổng số cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn 2 Số cơ sở bảo trợ xã hội có bố trí nơi tạm lánh riêng cho nạn nhân bạo lực gia đình 3 Tổng số người là nạn nhân bạo lực gia đình được trợ giúp tại cơ sở bảo trợ xã hội III Hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thành lập theo Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) 1 Tổng số cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình được thành lập (có cấp Giấy chứng nhận hoạt động) 2 Số nạn nhân bạo lực gia đình được chăm sóc hỗ trợ tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình 3 Số nạn nhân bạo lực gia đình được tư vấn tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình IV Hoạt động của cơ sở tư vấn về PCBLGĐ (thành lập theo Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) 1 Tổng số cơ sở tư vấn về PCBLGĐ được thành lập (có cấp Giấy chứng nhận hoạt động) 2 Số người được tư vấn về PCBLGĐ V Hoạt động của Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng (thành lập theo Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) 1 Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng 2 Số địa chỉ tin cậy được hỗ trợ tủ đựng thuốc và các vật dụng thiết yếu phục vụ sơ cứu ban đầu 3 Sổ địa chỉ tin cậy được thanh toán kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho người đến tạm lánh 4 Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng được tập huấn hàng năm về PCBLGĐ 5 Số người tạm lánh tại địa chỉ tin cậy ở cộng đồng 6. Tổng hợp về hoạt động hòa giải trong PCBLGĐ STT Nội dung hoạt động Tổng Năm báo cáo Ghi chú 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 1 Số tổ hòa giải ở cơ sở 2 Số vụ hòa giải thành 3 Số vụ hòa giải không thành 7. Tổng hợp tình hình kinh phí thực hiện nhiệm vụ phòng, chống bạo lực gia đình STT Nội dung Tổng Năm ngân sách (Đơn vị: Triệu đồng) Ghi chú 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 1 Kinh phí từ ngân sách nhà nước 2 Kinh phí huy động từ tổ chức, cá nhân ở trong nước 3 Kinh phí huy động từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài 4 Tổng kinh phí chi cho lĩnh vực gia đình (trong đó có PCBLGD) 5 Tổng kinh phí chi cho lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch (nói chung)
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai", "promulgation_date": "15/06/2018", "sign_number": "196/KH-UBND", "signer": "Nguyễn Hữu Thể", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-1808-QD-TTg-thanh-lap-Ban-Quan-ly-Khu-kinh-te-Quang-Binh-tinh-Quang-Binh-82765.aspx
Quyết định 1808/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------- Số: 1808/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH, TỈNH QUẢNG BÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Căn cứ Quyết định số 79/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình; Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại tờ trình số 2375/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2008; của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại tờ trình số 3591/TTr-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Về thành lập và quy định vị trí, chức năng của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình 1. Thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) trên cơ sở tổ chức lại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình (được thành lập theo Quyết định số 176/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ). 2. Ban Quản lý là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với Khu kinh tế Hòn La và các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất, kinh doanh cho nhà đầu tư trong khu kinh tế và các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. 3. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu hình Quốc huy, trụ sở làm việc tại tỉnh Quảng Bình; là đầu mối kế hoạch ngân sách của tỉnh Quảng Bình; được cân đối riêng vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương. Kinh phí hoạt động của Ban Quản lý, kinh phí hoạt động sự nghiệp thuộc Ban Quản lý do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật. Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý Ban Quản lý thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại: 1. Điều 81 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. 2. Các Điều 37 và 38 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. 3. Điều 27 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 79/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. 4. Các văn bản pháp luật khác có liên quan. Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý 1. Lãnh đạo Ban Quản lý: Ban Quản lý có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban. Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành; Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý. 2. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý: a) Các tổ chức hành chính gồm: văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đại diện Ban Quản lý tại khu kinh tế, khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; b) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc. Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ phát triển Khu kinh tế Hòn La và các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong từng giai đoạn cụ thể, Trưởng ban Ban Quản lý chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quyết định theo thẩm quyền về tổ chức bộ máy của Ban Quản lý. 3. Biên chế: a) Biên chế hành chính của Ban Quản lý gồm: Trưởng ban, các Phó Trưởng ban chuyên trách và biên chế của văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đại diện Ban Quản lý tại khu kinh tế, khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quyết định trong tổng biên chế hành chính được giao; b) Biên chế sự nghiệp của Ban Quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quyết định theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp và cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. 4. Trưởng ban Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý theo quy định của pháp luật. Điều 4. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 176/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình. 2. Bãi bỏ Quyết định số 72/2002/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo. Điều 5. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UB Giám sát tài chính QG; - BQL KKTCKQT Bờ Y; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình; - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, TCCV (5b). M THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "15/12/2008", "sign_number": "1808/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-khau/Quyet-dinh-73-2014-QD-TTg-danh-muc-phe-lieu-duoc-phep-nhap-khau-tu-nuoc-ngoai-lam-nguyen-lieu-san-xuat-261329.aspx
Quyết định 73/2014/QĐ-TTg danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 73/2014/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Điều 2. Quyết định này áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và không áp dụng đối với hoạt động tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh phế liệu qua lãnh thổ Việt Nam. Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với các loại phế liệu thuộc Phụ lục Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2015. Điều 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định này. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;. - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (3b). THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng PHỤ LỤC DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT (Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ) Số TT Tên phế liệu Mã HS 1 Thạch cao. 2520 10 00 2 Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. 2618 00 00 3 Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự. 3818 00 00 4 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Dạng xốp, không cứng. 3915 10 10 5 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Loại khác. 3915 10 90 6 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Dạng xốp, không cứng. 3915 20 10 7 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Loại khác. 3915 20 90 8 Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng. 3915 30 10 9 Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Loại khác. 3915 30 90 10 Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) khác. 3915 90 00 11 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng. 4707 10 00 12 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ. 4707 20 00 13 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự). 4707 30 00 14 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại. 4707 90 00 15 Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế). 5003 00 00 16 Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối. 7001 00 00 17 Phế liệu và mảnh vụn của gang. 7204 10 00 18 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ. 7204 21 00 19 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ). 7204 29 00 20 Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc. 7204 30 00 21 Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó. 7204 41 00 22 Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác. 7204 49 00 23 Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại. 7204 50 00 24 Đồng phế liệu và mảnh vụn. 7404 00 00 25 Niken phế liệu và mảnh vụn. 7503 00 00 26 Nhôm phế liệu và mảnh vụn. 7602 00 00 27 Kẽm phế liệu và mảnh vụn. 7902 00 00 28 Phế liệu và mảnh vụn thiếc. 8002 00 00 29 Vonfram phế liệu và mảnh vụn. 8101 97 00 30 Molypden phế liệu và mảnh vụn. 8102 97 00 31 Magie phế liệu và mảnh vụn. 8104 20 00 32 Titan phế liệu và mảnh vụn. 8108 30 00 33 Zircon phế liệu và mảnh vụn. 8109 30 00 34 Antimon phế liệu và mảnh vụn. 8110 20 00 35 Mangan phế liệu và mảnh vụn. 8111 00 00 36 Crom phế liệu và mảnh vụn. 8112 22 00 Ghi chú: Mã HS và tên phế liệu trong Danh mục này được sử dụng theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế./.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "19/12/2014", "sign_number": "73/2014/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-2088-QD-TTg-2017-cong-nhan-thanh-pho-Bac-Ninh-do-thi-loai-I-truc-thuoc-tinh-Bac-Ninh-370645.aspx
Quyết định 2088/QĐ-TTg 2017 công nhận thành phố Bắc Ninh đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bắc Ninh
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2088/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG NHẬN THÀNH PHỐ BẮC NINH LÀ ĐÔ THỊ LOẠI I TRỰC THUỘC TỈNH BẮC NINH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Xét đề nghị của Bộ Xây dựng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công nhận thành phố Bắc Ninh là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bắc Ninh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Ủy ban thường vụ Quốc hội; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND, Thành ủy thành phố Bắc Ninh; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; - Lưu: VT, CN (2b). THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "25/12/2017", "sign_number": "2088/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-50-2011-NQ-HDND-dieu-chinh-tang-muc-ho-tro-tinh-133845.aspx
Nghị quyết 50/2011/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 50/2011/NQ-HĐND Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2011 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TĂNG MỨC HỖ TRỢ CỦA TỈNH CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHU PHỐ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ; Sau khi xem xét Tờ trình số 2701/TTr-UBND, ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc điều chỉnh tăng mức hỗ trợ của tỉnh cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thống nhất điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố, với nội dung cụ thể như sau: 1. Đối tượng tăng mức hỗ trợ - Số chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố được tăng mức hỗ trợ, gồm 22 chức danh và phần truy lại cho 03 chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự, Dân quân tự vệ cấp xã; ấp, khu đội trưởng từ ngày 01/5/2011 cho đến khi Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND, ngày 26/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND, ngày 31/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực. - Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố được hỗ trợ tăng thêm là: 4.590 người. Chia ra 04 nhóm tăng như sau: - Nhóm 1, tăng từ 511.000 đồng lên 581.000đ/người/tháng; - Nhóm 2, tăng từ 438.000 đồng lên 498.000đ/người/tháng; - Nhóm 3, tăng từ 292.000 đồng lên 332.000đ/người/tháng; - Nhóm 4, tăng từ 219.000 đồng lên 249.000đ/người/tháng. 2. Thời gian áp dụng Thời gian áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2011. 3. Kinh phí thực hiện Nếu cấp xã không đủ kinh phí hỗ trợ thì ngân sách cấp huyện cấp bổ sung; trường hợp ngân sách cấp huyện vẫn không cân đối được thì ngân sách tỉnh cấp bổ sung. 4. Khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì căn cứ vào tình hình thực tế và điều kiện, khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh mức hỗ trợ cho phù hợp sau khi có ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và điều chỉnh, sửa đổi phần hỗ trợ thêm của tỉnh quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND, ngày 9 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh. Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định. Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua./. CHỦ TỊCH Võ Hùng Việt
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh", "promulgation_date": "09/12/2011", "sign_number": "50/2011/NQ-HĐND", "signer": "Võ Hùng Việt", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Nghi-quyet-79-2012-NQ-HDND-nhiem-vu-phat-trien-kinh-te-xa-hoi-Quang-Ninh-2013-194367.aspx
Nghị quyết 79/2012/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội Quảng Ninh 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 79/2012/NQ-HĐND Quảng Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT VỀ CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2013 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 7 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004; Sau khi xem xét Báo cáo số 155/BC-UBND ngày 23/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình kinh tế - xã hội và công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2012, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí với báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình kinh tế - xã hội và công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2012, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013. Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số nội dung chủ yếu sau đây: I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2012 Năm 2012, trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế thế giới và trong nước đã tác động, ảnh hưởng lớn đến việc triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Các chính sách kinh tế vĩ mô được bổ sung thực hiện theo hướng đổi mới mô hình tăng trưởng, tái cấu trúc nền kinh tế và tái cấu trúc đầu tư công, theo đó nguồn lực đầu tư công giảm ảnh hưởng đến chủ trương đầu tư phát triển đã có kế hoạch từ trước. Song với sự nỗ lực, sáng tạo và quyết tâm của cả hệ thống chính trị, của các cấp, các ngành, cộng đồng các doanh nghiệp và nhân dân, cùng với những định hướng đúng; những giải pháp linh hoạt, hiệu quả kịp thời, trên mọi lĩnh vực; những ưu tiên trong chính sách; sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành quyết liệt trên cơ sở thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Chính phủ, nên khó khăn đã từng bước được khắc phục, kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển ổn định, đúng hướng và thu được những kết quả quan trọng: GDP đạt mức tăng trưởng khá (7,4%) so với bình quân chung cả nước, giá trị tăng thêm của cả 3 khu vực kinh tế đều tăng; tổng thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn vượt kế hoạch 2% và tăng so với cùng kỳ 1%; thu hút vốn đầu tư FDI tăng gấp 15 lần so với năm 2011, ngoài ra nhiều dự án quan trọng có tổng vốn đầu tư lớn đang được các nhà đầu tư nước ngoài nghiên cứu triển khai. Lạm phát được kiềm chế (dưới 7%). Sản xuất nông nghiệp phát triển ổn định; xây dựng nông thôn mới có nhiều chuyển biến tích cực. Sản xuất công nghiệp tiếp tục được duy trì và từng bước tháo gỡ khó khăn trong sản xuất, kinh doanh . Lĩnh vực dịch vụ, du lịch phát triển khá. An sinh xã hội được đảm bảo, trong điều kiện kinh tế khó khăn, song tổng chi an sinh xã hội tăng 43% so với năm 2011. Văn hoá, xã hội, giáo dục và đào tạo; nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ có nhiều tiến bộ. Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính có chuyển biến tích cực. Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm, tiếp tục được đẩy mạnh. Quốc phòng, an ninh được tăng cường; chính trị - xã hội ổn định; trật tự an toàn xã hội được bảo đảm. Công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế đạt được nhiều kết quả quan trọng. Bên cạnh những kết quả đạt được, tình hình kinh tế - xã hội của Tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế: GDP tiếp tục tăng nhưng chưa đạt kế hoạch đề ra; sản xuất công nghiệp tăng trưởng thấp nhất trong nhiều năm qua, nhất là Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam còn nhiều khó khăn, lượng hàng tồn kho lớn; dịch vụ có bước phát triển khá song vẫn chưa tương xứng với tiềm năng. Tổng thu ngân sách trên địa bàn vượt kế hoạch, nhưng thu nội địa không đạt dự toán nên công tác điều hành thu chi ngân sách gặp nhiều khó khăn. Quản lý Nhà nước về quy hoạch, đất đai, đô thị, môi trường, quản lý Vịnh Hạ Long được chú trọng hơn song vẫn còn nhiều hạn chế. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát triển sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới ở một số địa phương còn lúng túng. Hiệu quả cải cách hành chính chưa đạt như mong muốn; tinh giản bộ máy quản lý Nhà nước ở các cấp các ngành chuyển biến chậm. II. Mục tiêu, các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2013 Năm 2013 là năm thứ ba thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII với chủ đề được xác định là “Năm cải cách hành chính và đào tạo nguồn nhân lực”. Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới, trong nước diễn biến phức tạp và khó dự báo, cần tiếp tục thực hiện tốt các chỉ đạo của Bộ Chính trị, Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương, của Tỉnh ủy, đặc biệt là tiếp tục thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm của năm 2012 nhằm tạo tiền đề phát triển các năm tiếp theo. Theo đó, toàn tỉnh thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu sau đây: 1. Mục tiêu tổng quát Tập trung phấn đấu hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ toàn quốc lần thứ XI và Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII ở mức cao nhất; tăng trưởng GDP năm 2013 cao hơn năm 2012. Đẩy mạnh thực hiện 3 khâu đột phá chiến lược gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng tái cấu trúc kinh tế, chuyển đổi phương thức phát triển từ “nâu” sang “xanh”, tăng nhanh tỷ trọng ngành dịch vụ. Tập trung thực hiện cải cách hành chính, đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường. Cải thiện môi trường đầu tư, đẩy mạnh thu hút mọi nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế. Tăng cường quốc phòng, an ninh và bảo đảm ổn định chính trị - xã hội. Tạo nền tảng phát triển vững chắc hơn cho những năm tiếp theo. 2. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2013 2.1. Các chỉ tiêu kinh tế: - Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP, giá so sánh 1994) tăng từ 8% - 8,5%. - Giá trị tăng thêm (GTTT) ngành nông, lâm và thuỷ sản tăng từ 2,4 - 3%. - GTTT ngành công nghiệp và xây dựng tăng từ 4- 4,5%. - GTTT ngành dịch vụ tăng từ 14 - 14,5%. - Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá trên địa bàn tăng 8%. - Tổng nguồn vốn đầu tư xã hội trên địa bàn tăng 8%. - Chỉ số giá tiêu dùng tăng dưới 8%. - Tổng thu ngân sách trên địa bàn (dự kiến): 33.833 tỷ đồng, trong đó thu nội địa (phần cân đối ngân sách) 14.690 tỷ đồng; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 18.900 tỷ đồng; các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách 243 tỷ đồng, phấn đấu tăng thu ngân sách ở mức cao nhất. - Tổng chi ngân sách địa phương 12.840 tỷ đồng, trong đó :chi thường xuyên 8.544 tỷ đồng; chi đầu tư phát triển là :3.672 tỷ đồng và phấn đấu thực hiện không thấp hơn tỷ lệ năm 2012 dành cho đầu tư phát triển. 2.2. Các chỉ tiêu xã hội: - Tuyển mới cao đẳng nghề tăng 16%, trung cấp nghề tăng 10%. - Mức giảm tỷ lệ sinh là 0,02%. - Tạo việc làm cho 2,6 vạn lao động. - Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 56%. - Giảm tỷ lệ hộ nghèo 1% . - Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống dưới 15,3%. - Số giường bệnh trên 1 vạn dân duy trì và nâng cao chất lượng: 42,3 giường. - Diện tích nhà ở đô thị bình quân đầu người: 22,7 m2 2.3. Các chỉ tiêu về môi trường: - Tỷ lệ che phủ rừng: 52,5%. - Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh: 91%. - Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch: 92,5%. - Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (mới phát hiện) được xử lý: 100%. - Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom: 91,5%. - Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý: 100%. - Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường: 100%. 3. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2013 3.1. Tập trung triển khai thực hiện Thông báo số 108-TB/TW ngày 01/10/2012 của Bộ Chính trị về Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh và thí điểm xây dựng hai đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Móng Cái” tỉnh Quảng Ninh Hoàn thiện Đề án "Xây dựng hai đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Móng Cái" tỉnh Quảng Ninh, báo cáo Ban Cán sự Đảng Chính phủ để Ban Cán sự Đảng Chính phủ trình Bộ Chính trị xem xét, quyết định. Triển khai thực hiện 07 nhóm cơ chế chính sách tại Thông báo số 108-TB/TW ngày 01/10/2012 của Bộ Chính trị nhằm tạo ra bước phát triển đột phá cho tỉnh Quảng Ninh trong năm 2013 và những năm tiếp theo. 3.2. Tập trung triển khai các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm; cải thiện môi trường đầu tư, tích cực tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công tác lập các Quy hoạch quan trọng của Tỉnh gồm: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050; Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực; Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Quảng Ninh đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030 cũng như Quy hoạch của các địa phương. Công tác quy hoạch cấp tỉnh, cấp huyện và các sở, ban, ngành hoàn thành trong quý II năm 2013. Triển khai cụ thể hóa các Quy hoạch sau khi được phê duyệt. Phấn đấu triển khai xây dựng Cung quy hoạch của tỉnh tại quảng trường Cột 3 thành phố Hạ Long trong năm 2013 để nhân dân thực hiện vai trò giám sát theo quy định; Kêu gọi các nhà đầu tư và xây dựng sảm phẩm du lịch đặc trưng cho thành phố Hạ Long Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, tinh giản bộ máy, nâng cao năng lực trách nhiệm của người thi hành công vụ, tăng cường giám sát của nhân dân; Chủ động nắm bắt, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện tốt Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ. Làm tốt công tác ứng dụng khoa học, chuyển giao công nghệ, nâng cao hàm lượng khoa học công nghệ trên một đơn vị sản phẩm, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng của Tỉnh theo định hướng Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (Nghị quyết số 20-NQ/TW) về phát triển khoa học và công nghệ, Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 05/5/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020. Tập trung chỉ đạo để phấn đấu thực hiện thắng lợi mục tiêu đề ra cho năm 2013 là năm "Cải cách hành chính và đào tạo nguồn nhân lực". Huy động sức mạnh tổng hợp để triển khai thực hiện tiết kiệm, có hiệu quả mang tính giáo dục cao Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 50 năm thành lập Tỉnh Quảng Ninh (30/10/1963 – 30/10/2013). Các cấp, các ngành có giải pháp cụ thể phù hợp để huy động các nguồn lực giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất “sạch” cho các dự án quan trọng trong năm 2013. Tập trung hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu một số Khu công nghiệp có lợi thế, Khu kinh tế để thu hút các doanh nghiệp đầu tư các cơ sở sản xuất kinh doanh. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, sớm khởi công đường nối từ thành phố Hạ Long với đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, đường cao tốc Hạ Long – Móng Cái, Cầu Bắc Luân II, đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án sân bay Vân Đồn… và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án: Đưa điện lưới ra đảo Cô Tô, các dự án Thư viện, Bảo tàng tỉnh và một số công trình, dự án hạ tầng trọng điểm khác. 3.3. Đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng a) Từng bước thực hiện cơ cấu lại các ngành kinh tế - Về phát triển công nghiệp: Tập trung phục hồi tăng trưởng của ngành công nghiệp đi đôi với nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp; ưu tiên hỗ trợ phát triển những sản phẩm có chất lượng, giá trị gia tăng cao; áp dụng công nghệ cao, công nghệ sạch; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường. Tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi để các ngành công nghiệp có lợi thế trên địa bàn tỉnh phát huy năng lực sản xuất như: than, nhiệt điện, đóng tầu, sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gạch ngói, gốm sứ…) và các sản phẩm công nghiệp khác. Đẩy mạnh huy động nguồn lực và khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng tái tạo, công nghiệp điện tử, công nghiệp công nghệ thông tin, công nghệ sinh học và công nghệ môi trường. Khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện đầu tư sản xuất kinh doanh vào các khu, cụm công nghiệp. Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp chuyên sâu để thu hút các nhà đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, ASEAN... - Về phát triển dịch vụ: Tập trung triển khai đồng bộ các giải pháp phát triển các ngành dịch vụ có lợi thế của Tỉnh, đặc biệt quan tâm phát triển dịch vụ thương mại, du lịch trước mắt và lâu dài: xây dựng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm du lịch, dịch vụ đặc trưng như: Sân golf, công viên chuyên đề, trung tâm hội nghị, hội thảo, trung tâm thương mại, siêu thị; đồng thời tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với những địa điểm du lịch (Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, Yên Tử và một số điểm du lịch khác), dần tạo nét văn hóa đặc trưng, tạo uy tín và thương hiệu riêng của Du lịch Quảng Ninh. Chú trọng và từng bước dành nguồn lực thỏa đáng cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực dịch vụ du lịch đảm bảo tính chuyên nghiệp, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư gắn với các chương trình quảng bá du lịch Quảng Ninh. Ưu tiên nguồn lực tập trung đẩy nhanh việc thực hiện các dự án quan trọng tạo động lực để thu hút đầu tư phát triển ngành du lịch và dịch vụ. Rà soát đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan. Trên cơ sở đó báo cáo các cơ quan Trung ương tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho hoạt động thương mại biên giới, tạm nhập tái xuất, cửa khẩu kho ngoại quan phát triển. Có giải pháp kinh tế phù hợp để chấn chỉnh lại hoạt động kinh doanh các mặt hàng tạm nhập tái xuất để sàng lọc, lựa chọn một số doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh các mặt hàng tạm nhập tái xuất. - Về nông nghiệp và phát triển nông thôn: Tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ trong phát triển trồng trọt và chăn nuôi, trọng tâm là sản xuất giống cây trồng, vật nuôi nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, thương hiệu của sản phẩm. Tiếp tục có cơ chế, chính sách đủ mạnh để khuyến khích, hỗ trợ đối với các mô hình sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có quy mô lớn, tuyển dụng nhiều lao động. Xây dựng và củng cố hệ thống đê biển, hệ thống kênh mương, hồ, đập thiết yếu phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nông dân. Chủ động các biện pháp phòng chống bão lụt, giảm nhẹ thiệt hại thiên tai. Có cơ chế phù hợp để tạo động lực huy động các nguồn lực xã hội cho phát triển nông nghiệp nông thôn. Thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng chú trọng phát huy sức mạnh của cộng đồng, chung sức, đoàn kết, nhất trí phát huy sức mạnh nội tại của nhân dân. Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, chủ yếu tập trung vào hỗ trợ cho sản xuất, ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, tạo sản phẩm hàng hóa, gắn việc ứng dụng khoa học và công nghệ để khuyến khích, huy động các nhà đầu tư và nhân dân cùng tham gia đầu tư, từng bước hình thành thị trường sản phẩm hàng hóa từ khu vực nông thôn, nhất là các sản phẩm đã và đang xây dựng thương hiệu. b) Huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển: Ưu tiên nguồn lực thực hiện ba đột phá chiến lược: (1) Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính và đầu tư xây dựng chính quyền điện tử, Trung tâm dịch vụ hành chính công của Tỉnh và một số địa phương (phấn đấu hoàn thành vào năm 2014). Tích cực đào tạo công dân điện tử, tăng cường hơn nữa các giải pháp tiết kiệm chi thường xuyên, tăng chi tối đa cho đầu tư phát triển; (2) Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ; (3) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông, hạ tầng đô thị, hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế là động lực và có sức lan tỏa rộng. Tiếp tục tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách và vốn trái phiếu chính phủ. Trong đó tập trung bố trí vốn giải quyết nợ đọng, các dự án hoàn thành trong năm 2013; cương quyết đình, hoãn, giãn tiến độ và cắt giảm các công trình chưa thực sự cấp bách, cấp thiết, hạn chế tối đa việc khởi công dự án mới. Tập trung vốn ngân sách nhà nước để đầu tư có trọng tâm, trọng điểm nhằm khuyến khích, tạo động lực thúc đẩy, thu hút các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn. Đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực đầu tư, tăng cường các biện pháp huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế và các hình thức đầu tư (BOT, BT, BTO, PPP, ODA). Tập trung triển khai chuẩn bị các điều kiện tốt nhất cho việc kêu gọi và thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp, nông lâm ngư nghiệp và dịch vụ. 3.4. Chủ động quản lý, điều hành thu, chi ngân sách, đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tăng cường quản lý hiệu quả thị trường, giá cả - Về thu ngân sách: Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo tăng cường điều hành ngân sách nhà nước từ Tỉnh đến các địa phương. Các cơ quan, đơn vị, địa phương bám sát dự toán ngân sách được giao để điều hành một cách linh hoạt, đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả. Khai thác nguồn lực từ đất, trong đó kiên quyết thu hồi các dự án mà chủ đầu tư vi phạm Luật Đất đai để giao cho các chủ đầu tư khác có năng lực và nhu cầu. Tăng cường rà soát, khai thác tăng thu các khoản thuế còn tồn đọng, các khoản phí, lệ phí đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ, thương mại, du lịch, nhất là các hoạt động trên Vịnh Hạ Long, hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ; quản lý, khai thác tốt phí, lệ phí đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất. Chủ động nghiên cứu, giải quyết những khó khăn vướng mắc, nhất là các thủ tục về giao đất, thuê đất, đấu giá đất, các chính sách về phí, lệ phí để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với thực tế địa phương. - Về chi ngân sách: Cân đối chi ngân sách địa phương năm 2013 dự báo vẫn còn nhiều khó khăn, trong khi nhu cầu chi lớn, tập trung ưu tiên đảm bảo chính sách, chế độ cho con người, an sinh xã hội và một số chương trình, nhiệm vụ trọng điểm. Các cơ quan, đơn vị dự toán cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố chủ động rà soát, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, bố trí điều hành kinh phí đảm bảo tiết kiệm; rà soát chính sách, chế độ đã ban hành để lồng ghép, không chồng chéo. Tiếp tục rà soát hệ thống chế độ, chính sách, định mức kinh tế kỹ thuật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết để tăng hiệu quả quản lý và thúc đẩy chi tiêu công hiệu quả, tiết kiệm. Tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là chi hành chính, hạn chế kinh phí đi công tác, hội nghị, lễ hội, tiếp khách...Năm 2013, ngoài phần tiết kiệm 10% dự nguồn tăng lương theo quy định, các cấp ngân sách tiết kiệm thêm tối thiểu 10% chi thường xuyên (trừ các khoản kinh phí tự chủ và các khoản chi cho con người theo chế độ) trước khi giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị ở địa phương để bổ sung nguồn lực đầu tư cho công trình có tính chất động lực, an sinh xã hội quan trọng:dự án đưa điện lưới ra huyện đảo Cô Tô và một số xã đảo của huyện Vân Đồn… - Ngân hàng: Các tổ chức tín dụng, Ngân hàng thương mại trên địa bàn thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Trung ương về tiếp tục hạ mặt bằng lãi suất cho vay, ưu tiên đối với khu vực nông nghiệp nông thôn; doanh nghiệp vừa và nhỏ; doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu; doanh nghiệp sản xuất công nghiệp phục vụ tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi phương thức phát triển từ chưa bền vững sang bền vững. - Về giá cả: Chỉ đạo theo dõi sát diễn biến thị trường, tăng cường các biện pháp quản lý giá cả, thị trường, bảo đảm cân đối cung cầu hàng hoá, dịch vụ thiết yếu, không để xảy ra tình trạng thiếu hàng hoá thiết yếu cho sản xuất và đời sống. 3.5. Đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường - Phát triển khoa học công nghệ: Thúc đẩy khuyến khích, ưu tiên hoạt động hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng hàng hóa trên địa bàn tỉnh, nhất là các vùng nông thôn, miền núi, biển đảo. Tập trung ưu tiên nguồn lực cho phát triển khoa học công nghệ và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại vào sản xuất, nhất là đối với các ngành kinh tế biển, khai khoáng và chế biến hàng xuất khẩu; ưu tiên đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong các lĩnh vực quản lý Vịnh Hạ Long, quản lý thuế, đưa công nghệ cao vào trong chương trình giảng dạy, đào tạo nguồn nhân lực trong các cơ sở đào tạo, đặc biệt là trong đào tạo nghề. - Tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên, khoáng sản và đô thị gắn với bảo vệ môi trường. Thường xuyên rà soát các dự án có sử dụng đất trên địa bàn, kiên quyết thu hồi, xử lý đối với các dự án vi phạm; có kế hoạch triển khai việc tạo quỹ "đất sạch" để thu hút đầu tư và thực hiện việc đấu giá, đấu thầu các dự án. Tập trung thực hiện các biện pháp đồng bộ nhằm khai thác và quản lý tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường một cách hợp lý; ngăn chặn việc khai thác trái phép, lãng phí các nguồn tài nguyên. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường ở khu vực các nhà máy, các khu, cụm công nghiệp, các khu đông dân cư, khu đô thị. Chủ động chỉ đạo xây dựng các biện pháp ứng phó với thiên tai bão lũ, biến đổi khí hậu và tìm kiến cứu hộ, cứu nạn. Ưu tiên dành nguồn lực cho công tác quy hoạch điều tra, quan trắc bảo vệ môi trường để nhanh chóng có cơ sở dữ liệu xây dựng dự án tổng thể bảo vệ môi trường. Nguồn lực dành cho môi trường cần tập trung cho công tác chuyển giao công nghệ để xử lý rác thải, nước thải, khí thải và môi trường kinh doanh du lịch trên vịnh Hạ Long và Bái Tử Long. 3.6. Phát triển các lĩnh vực văn hóa - xã hội và đảm bảo an sinh xã hội - Lĩnh vực giáo dục, đào tạo: Quan tâm đặc biệt đến công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực; xây dựng đề án phát triển trường đại học đa ngành, liên kết đào tạo đại học với các trường có uy tín; mở rộng quy mô trường lớp các cấp học gắn với nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; nâng cao chất lượng dạy nghề và phát triển các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn. Tiếp tục chấn chỉnh việc dạy thêm, học thêm; việc thu- chi không đúng quy định trong các nhà trường. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, xây dựng xã hội học tập. Phát triển các hình thức liên kết giữa cơ sở sử dụng lao động và cơ sở đào tạo gắn đào tạo việc làm và giải quyết việc làm tại chỗ; tăng cường đào tạo thông qua hình thức hợp đồng đào tạo. - Lĩnh vực dân số, y tế: Tiếp tục nâng cao chất lượng dân số, giảm chênh lệch giới tính khi sinh. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh; đẩy mạnh công tác y tế dự phòng, phòng chống dịch bệnh; triển khai có hiệu quả các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực y tế; tăng cường các dịch vụ y tế chất lượng cao. Nâng cao y đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ ngành y; coi trọng công tác dân tộc, tôn giáo, quan tâm đào tạo cán bộ người dân tộc thiểu số và các đối tượng ở vùng sâu, vùng xa. - Văn hóa thông tin, thể dục thể thao: Phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực văn hoá, thông tin, thể thao; gắn phát triển văn hoá với phát triển du lịch và các hoạt động kinh tế. Bảo tồn, phát triển nghệ thuật truyền thống và các giá trị văn hoá, thuần phong mỹ tục tốt đẹp của các vùng miền trong Tỉnh. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin báo, đài của Tỉnh nhằm thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước. Tập trung nâng cao chất lượng các hoạt động thể thao, đặc biệt quan tâm thể thao thành tích cao. - Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động, giải quyết việc làm, giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội. Tăng cường các hoạt động thông tin thị trường lao động. Triển khai tốt chính sách bảo hiểm thất nghiệp. Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội của Nhà nước, của Tỉnh đã ban hành đối với các đối tượng chính sách người có công, đối tượng bảo trợ xã hội bảo đảm kịp thời, đúng đối tượng. Thực hiện đồng bộ kế hoạch giảm nghèo năm 2013 gắn với thực hiện Chương trình giảm nghèo của Tỉnh giai đoạn 2011-2015. Tiếp tục triển khai các biện pháp khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp để đầu tư xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 24/4/2009 của Chính phủ. 3.7. Tập trung nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực; đẩy mạnh cải cách hành chính và thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí - Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước: Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) về một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng và việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tạo sự chuyển biến rõ rệt về thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu lực hiệu quả của bộ máy nhà nước. Đổi mới hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp; tăng cường phân cấp, phân quyền gắn với trách nhiệm người đứng đầu. Rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, biên chế theo hướng tinh gọn. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường quản lý kỷ cương, kỷ luật, thanh tra công vụ đối với đội ngũ cán bộ, công chức, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở. - Tiếp tục cải cách hành chính, trọng tâm là rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính không phù hợp trên tất cả các lĩnh vực đảm bảo đơn giản, thuận tiện, công khai, minh bạch, đồng bộ từ Tỉnh đến cấp cơ sở. Sớm tách các dịch vụ hành chính công ra khỏi quản lý nhà nước và nhanh chóng đưa vào hoạt động các Trung tâm dịch vụ hành chính công của Tỉnh và các địa phương. Thực hiện minh bạch hóa thông tin và tăng cường đối thoại với nhân dân. - Phòng chống tham nhũng lãng phí: Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng chống tham nhũng, lãng phí tập trung vào một số lĩnh vực như: quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản; đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý thu, chi ngân sách; quản lý, sử dụng vốn, tài sản trong doanh nghiệp nhà nước; tín dụng, ngân hàng; công tác cán bộ; quan hệ giữa các cơ quan Nhà nước với người dân, doanh nghiệp. Xử lý dứt điểm việc thu hồi các dự án vi phạm luật đất đai, tài nguyên môi trường, xây dựng quản lý đô thị và quản lý đất rừng. 3.8. Bảo đảm quốc phòng an ninh; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế Tăng cường củng cố quốc phòng an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, đặc biệt là các vùng trọng điểm, vùng biên giới, hải đảo, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. Bảo đảm trật tự an toàn xã hội: Tập trung thực hiện các giải pháp nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, tai nạn lao động. Kiềm chế và ngăn chặn có hiệu quả các loại tội phạm về tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm, HIV/AIDS, buôn bán phụ nữ và trẻ em, không để hình thành các điểm nóng về tệ nạn xã hội, các băng nhóm tội phạm nguy hiểm; phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các hoạt động buôn bán, tàng trữ trái phép vũ khí, vật liệu nổ, pháo, gian lận thương mại...Tiếp tục huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị chấn chỉnh hoạt động khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ than trái phép trên địa bàn; tập trung xử lý, giải quyết dứt điểm các vụ khiếu kiện, những vụ việc gây bức xúc trong nhân dân, nhằm đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho khách du lịch khi đến với Quảng Ninh. Tiếp tục chủ động, phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác, phát triển với các Tỉnh vùng biên giới Trung Quốc; triển khai hợp tác chiến lược, kết nghĩa để hợp tác kinh tế, thu hút đầu tư với một số Tỉnh, thành phố của các nước Đông Bắc Á, Mỹ, EU... 3.9. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, tạo sự đồng thuận xã hội, phát huy sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch năm 2013 Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể trong việc phối hợp tổ chức thực hiện và tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân đoàn kết, tin tưởng và tích cực tham gia thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Các cơ quan thông tin, truyền thông phải phản ánh trung thực cả những mặt tốt, những điển hình tiên tiến, hướng dẫn dư luận thực hiện theo đúng quan điểm, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước; đồng thời phát hiện, phê phán kịp thời những hiện tượng tiêu cực trong các hoạt động kinh tế xã hội. Kịp thời tuyên truyền các giải pháp của Tỉnh trong điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tuyên truyền về những sự kiện quan trọng của Tỉnh và đất nước, nhất là tuyên truyền về thực hiện 3 đột phá chiến lược, đổi mới mô hình tăng trường, tái cấu trúc kinh tế và chuyển đổi phương thức phát triển từ chưa bền vững sang bền vững. Các cơ quan nhà nước các cấp phải tăng cường các thông tin chính thức một cách đầy đủ, kịp thời, công khai, minh bạch về tình hình kinh tế - xã hội và các chủ trương, chính sách trong chỉ đạo điều hành thông qua nhiều hình thức. Tổ chức công bố, công khai và thực hiện các quy hoạch phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời công bố các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, các chương trình, dự án để nhân dân biết và giám sát. Tăng cường tổ chức đối thoại và tiếp nhận các ý kiến phản biện chính sách để tạo sự đồng thuận cao và phát huy sức mạnh của toàn xã hội trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ năm 2013. Điều 2. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao: - Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. - Thường trực, các Ban, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Hội đồng nhân dân tỉnh kêu gọi các cấp, các ngành, lực lượng vũ trang, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, lập thành tích chào mừng kỷ niệm 50 năm thành lập tỉnh, nhân rộng các điển hình tiên tiến, đóng góp vào sự phát triển chung của tỉnh, phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chi tiêu kế hoạch năm 2013. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12/12/2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kế từ ngày thông qua ./. CHỦ TỊCH Nguyễn Đức Long
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ninh", "promulgation_date": "12/12/2012", "sign_number": "79/2012/NQ-HĐND", "signer": "Nguyễn Đức Long", "type": "Nghị quyết" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1530-QD-UBND-thu-tuc-hanh-chinh-moi-dang-ky-giao-dich-bao-Dien-Bien-2016-337832.aspx
Quyết định 1530/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới đăng ký giao dịch bảo Điện Biên 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1530/QĐ-UBND Điện Biên, ngày 12 tháng 12 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN BIÊN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH Mùa A Sơn THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN BIÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên) Phần I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điên Biên STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện I Đối với Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Điện Biên, thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay và Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường 1 Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai) 2 Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 3 Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 4 Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở; đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 5 Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 6 Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 7 Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 8 Xoá đăng ký thế chấp Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 9 Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai 10 Hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai II Đối với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất của các huyện: Mường Nhé, Nậm Pồ, Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tủa Chùa, Tuần Giáo do chưa kiện toàn thành Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai 1 Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 2 Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 3 Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 4 Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở; đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 5 Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 6 Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 7 Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 8 Xoá đăng ký thế chấp Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 9 Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 10 Hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Điên Biên STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế TTHC Lĩnh vực Cơ quan thực hiện I Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 T-DBI-271645-TT Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 2 T-DBI-271712-TT Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 3 T-DBI-271735-TT Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 4 T-DBI-271741-TT Đăng ký xóa đăng ký thế chấp - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 5 T-DBI-271753-TT Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 6 T-DBI-271794-TT Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất B Thủ tục hành chính cấp huyện 1 T-DBI-271661-TT Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 2 T-DBI-271702-TT Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 3 T-DBI-271723-TT Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 4 T-DBI-271737-TT Đăng ký xóa đăng ký thế chấp - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 5 T-DBI-271746-TT Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 6 T-DBI-271761-TT Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Đăng ký giao dịch bảo đảm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
{ "issuing_agency": "Tỉnh Điện Biên", "promulgation_date": "12/12/2016", "sign_number": "1530/QĐ-UBND", "signer": "Mùa A Sơn", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Trach-nhiem-hinh-su/Thong-tu-132-2012-TT-BQP-Noi-quy-trai-giam-quan-su-430718.aspx
Thông tư 132/2012/TT-BQP Nội quy trại giam quân sự
BỘ QUỐC PHÒNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 132/2012/TT-BQP Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2012 THÔNG TƯ BAN HÀNH NỘI QUY TRẠI GIAM QUÂN SỰ Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008; Căn cứ Luật Thi hành án hình sự năm 2010; Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tra hình sự, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư Nội quy trại giam quân sự. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Nội quy trại giam quân sự. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Điều 3. Trách nhiệm thi hành 1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Cục trưởng Cục Điều tra hình sự chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này./. Nơi nhận: - Bộ trưởng (để báo cáo); - Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị; - Các quân khu, quân đoàn; - Tòa án QSTƯ; - Viện kiểm sát QSTƯ; - Cục ĐTHS/BQP; - Vụ Pháp chế/BQP; - Lưu: VT, Cục ĐTHS; Chính 19b. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Thượng tướng Nguyễn Thành Cung NỘI QUY TRẠI GIAM QUÂN SỰ (Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2012/TT-BQP ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nội quy trại giam quân sự quy định những điều được làm, không được làm trong sinh hoạt, học tập, lao động, học nghề của phạm nhân trong trại giam, trại tạm giam quân sự; việc gặp thân nhân; nhận, gửi thư; nhận tiền, quà và liên lạc điện thoại trong nước với thân nhân; đồ vật cấm và xử lý khi đưa đồ vật cấm vào trại giam. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nội quy trại giam quân sự được áp dụng đối với phạm nhân đang chấp hành án phạt tù tại các trại giam, trại tạm giam quân sự (sau đây gọi chung là trại giam) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; không áp dụng đối với các trường hợp thăm gặp, tiếp xúc lãnh sự đối với phạm nhân là người nước ngoài. Điều 3. Trách nhiệm của phạm nhân 1. Tuân thủ pháp luật và các quy định trong Nội quy này. 2. Nghiêm chỉnh chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, Giám thị trại giam; tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh, tuân thủ sự hướng dẫn và kiểm tra của cán bộ trại giam. 3. Giúp đỡ lẫn nhau, bảo vệ tài sản của trại giam, của mình và của người khác; phát hiện, tố cáo, đấu tranh với các hành vi sai trái, vi phạm pháp luật, Nội quy trại giam, các hành vi tiêu cực khác kịp thời và báo cáo với cán bộ trại giam. Điều 4. Những hành vi bị cấm 1. Vi phạm các quy định của Luật Thi hành án hình sự, Nội quy trại giam và cản trở việc chấp hành án phạt tù, trả thù người phản ánh những hành vi sai trái của mình hoặc của người khác. 2. Đe dọa, đánh đập, lây nhiễm HIV/AIDS cho người khác, ức hiếp, cưỡng đoạt, hủy hoại thân thể, tự xăm trổ hoặc xăm trổ lên thân thể người khác, tự đeo lên cơ thể mình hoặc đeo cho người khác những vật thể bằng kim loại hoặc chất khác. 3. Các hình thức đồng tính luyến ái, quan hệ tình dục giữa phạm nhân với nhau hoặc với người khác (trừ quan hệ vợ, chồng khi được phép). 4. Lập hoặc tham gia hội, băng, nhóm dưới bất kỳ hình thức nào. 5. Mọi hành vi bói toán, cúng lễ, truyền đạo, các hình thức mê tín, dị đoan, đánh bạc dưới mọi hình thức. 6. Mua bán, trao đổi, vay mượn bất cứ thứ gì, dưới bất kỳ hình thức nào giữa phạm nhân với nhau và với người khác (khi cần tương trợ vật chất lẫn nhau phải được sự đồng ý của cán bộ trại giam). 7. Thông tin sai lệch nhằm kích động các phạm nhân khác gây mất trật tự trong phòng giam, khu giam. Chương II QUY ĐỊNH VỀ SINH HOẠT, HỌC TẬP, LAO ĐỘNG, HỌC NGHỀ CỦA PHẠM NHÂN Điều 5. Ra, vào cổng trại giam, khu giam Khi ra, vào cổng trại giam hoặc khu giam, phạm nhân phải chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của cán bộ trại giam, bỏ mũ, nón và cầm ở tay phải, báo cáo rõ họ tên, tổ, đội với cán bộ có trách nhiệm. Nếu đi theo tổ dưới 10 người thì đi một hàng dọc, mũ, nón cầm ở tay phải; nếu từ 10 người trở lên thì thành hai hàng dọc, hàng bên trái cầm mũ, nón ở tay trái, hàng bên phải cầm ở tay phải. Tổ trưởng (hoặc đội trưởng), phạm nhân báo cáo với cán bộ có trách nhiệm. Điều 6. Xưng hô và giao tiếp 1. Trong giao tiếp giữa phạm nhân với nhau, phạm nhân biết tiếng Việt chỉ được dùng tiếng Việt và xưng hô là “tôi”, “anh” hoặc “chị”. Khi gặp cán bộ, khách đến thăm hoặc làm việc tại trại giam, phạm nhân phải đứng nghiêm cách xa từ 5m đến 7m, bỏ mũ, nón và cầm ở tay phải, “chào cán bộ” hoặc “chào quý khách”. Nếu tổ, đội phạm nhân gặp cán bộ, khách đến thăm hoặc đến làm việc thì tổ trưởng hoặc đội trưởng hô tất cả đứng nghiêm, bỏ mũ, nón và thay mặt tập thể phạm nhân “chào cán bộ” hoặc “chào quý khách”. Phạm nhân xưng hô với cán bộ là “cán bộ” và xưng “tôi”. 2. Cấm phạm nhân biết tiếng Việt mà không sử dụng tiếng Việt, giao tiếp bằng tiếng lóng dưới mọi hình thức; cấm hành vi, lời nói thiếu văn hóa, xúc phạm đến người khác. Điều 7. Trong buồng giam, khu giam 1. Phạm nhân phải nằm đúng chỗ đã quy định trong buồng giam, giữ gìn vệ sinh chỗ ở và nơi công cộng; không được tự tiện đi lại quá phạm vi quy định; hàng ngày phải chịu sự điểm danh, kiểm diện của cán bộ trại giam. 2. Phạm nhân phải thực hiện đúng quy định về thời gian, hiệu lệnh và các quy định khác trong sinh hoạt, học tập, lao động, ngủ nghỉ, vui chơi giải trí. Phạm nhân nam phải cắt tóc ngắn theo quy định, không cạo trọc đầu, không để râu, móng tay, ria mép. 3. Khi có hiệu lệnh tập trung, phạm nhân phải nhanh chóng xếp hàng theo tổ, đội và giữ trật tự; trường hợp có báo động phải giữ nguyên vị trí và tuyệt đối tuân theo sự chỉ dẫn của cán bộ trại giam. 4. Cấm phạm nhân tự ý thay đổi chỗ nằm, gây mất trật tự trại giam, viết vẽ lên tường, lên cửa và những nơi công cộng; cấm phạm nhân đun, nấu, ăn trong buồng giam; cấm hút thuốc lá, thuốc lào trong buồng giam, bệnh xá, buồng kỷ luật, thư viện, phòng đọc sách, nơi học tập, sinh hoạt tập thể, nhà xưởng lao động, nơi có thể gây cháy, nổ. Điều 8. Đồ dùng và tư trang 1. Phạm nhân chỉ được đem vào buồng giam quần, áo, chăn, màn, chiếu, khăn mặt, dép do trại giam cấp và bàn chải đánh răng, kem đánh răng, cốc nhựa, lược nhựa, kính thuốc gọng nhựa, thuốc chữa bệnh theo chỉ định hoặc được phép của cán bộ y tế trại giam, đồ vệ sinh phụ nữ (nếu là phạm nhân nữ), đồ dùng sinh hoạt cho trẻ em (nếu có trẻ em dưới 36 tháng tuổi ở với mẹ trong trại giam) và túi đựng đồ theo quy định; tư trang, đồ dùng sinh hoạt cá nhân phải xếp đặt gọn gàng ngăn nắp. 2. Những tài sản như vàng, bạc, kim loại quý, đá quý, ngoại tệ, tiền mặt, cổ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, đồng hồ, đồ trang sức quí hiếm, các loại máy, các loại thiết bị kỹ thuật, điện tử (trừ các loại máy, thiết bị hỗ trợ sức khỏe theo chỉ định của bác sỹ); giấy chứng minh nhân dân, chứng minh lực lượng vũ trang, sổ hộ khẩu, hộ chiếu, giấy chứng nhận nghề, các loại thẻ, bằng cấp, chứng chỉ, các loại giấy tờ, tài sản có giá trị khác; quần, áo, tư trang của phạm nhân không sử dụng, chưa sử dụng phải gửi lưu ký trại giam hoặc gửi về cho gia đình; thuốc chữa bệnh giao cho cán bộ y tế trại giam quản lý. Điều 9. Quần, áo và đóng dấu quần, áo 1. Phạm nhân chỉ được mặc quần, áo do trại giam cấp. Quần, áo phạm nhân sử dụng phải được đóng dấu (trừ quần lót và áo lót ba lỗ). Dấu “phạm nhân” được đóng phía trước quần và sau lưng áo. Trước ngực trái áo đóng dấu “tên và 7 số cuối của hồ sơ phạm nhân”. Khi học tập, sinh hoạt tập thể, lao động, ra vào cổng trại giam, gặp thân nhân hoặc tiếp xúc với người ngoài trại giam, phạm nhân phải mặc quần áo dài do trại giam cấp. 2. Cấm phạm nhân cho mượn, tẩy xóa, viết, vẽ, in lên quần, áo hoặc sửa chữa khác kiểu quần áo do trại giam cấp. Điều 10. Trong nhà ăn, khi lao động, học tập, học nghề 1. Đến giờ quy định phạm nhân được nhận tiêu chuẩn ăn của mình và phải ăn đúng thời gian, đúng nơi quy định. 2. Phạm nhân phải lao động, học nghề đúng nơi quy định của trại giam, chấp hành nghiêm kỷ luật lao động, tích cực lao động, học nghề theo sự hướng dẫn của cán bộ trại giam. Phạm nhân được nghỉ khỉ ốm, đau nếu có xác nhận của cán bộ y tế trại giam, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. 3. Cấm phạm nhân có hành vi ném, bỏ, vứt bừa bãi đồ ăn, uống trong nhà ăn; cấm uống rượu, bia ở mọi lúc, mọi nơi; cấm phạm nhân thuê, bắt phạm nhân khác phục vụ, làm thay công việc của mình hoặc có hành vi cản trở việc lao động, học nghề của phạm nhân khác dưới mọi hình thức. Điều 11. Khám, chữa bệnh 1. Phạm nhân ốm, đau phải báo cáo kịp thời và chấp hành nghiêm chỉnh chỉ định, hướng dẫn của cán bộ y tế, cán bộ trại giam, nội quy, quy định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 2. Cấm phạm nhân giả vờ ốm, đau hoặc không chấp hành chỉ định, hướng dẫn của cán bộ y tế, cán bộ trại giam và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Chương III QUY ĐỊNH PHẠM NHÂN GẶP THÂN NHÂN; NHẬN, GỬI THƯ; NHẬN TIỀN, QUÀ VÀ LIÊN LẠC ĐIỆN THOẠI VỚI THÂN NHÂN Điều 12. Chế độ thăm gặp thân nhân 1. Phạm nhân được gặp thân nhân một lần trong 01 tháng (trừ trường hợp vi phạm Nội quy trại giam đang bị giam tại buồng kỷ luật), mỗi lần gặp không quá 01 giờ; trường hợp đặc biệt giám thị trại giam cho phép kéo dài thời gian nhưng không quá 03 giờ. Phạm nhân chấp hành tốt nội quy trại giam, được khen thưởng, lập công thì được gặp thân nhân thêm một lần, thời gian không quá 01 giờ hoặc được gặp vợ (chồng) ở phòng riêng trong nhà thăm gặp không quá 24 giờ trong 01 tháng. 2. Phạm nhân là người chưa thành niên được gặp thân nhân không quá 03 lần trong 01 tháng, mỗi lần gặp không quá 03 giờ; nếu chấp hành tốt Nội quy trại giam hoặc trường hợp đặc biệt thì được kéo dài thời gian nhưng không quá 24 giờ. 3. Đối với phạm nhân đang bị khởi tố điều tra, truy tố, xét xử về tội phạm khác việc thăm gặp thân nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về tạm giữ, tạm giam. 4. Giám thị trại giam tổ chức cho phạm nhân gặp thân nhân theo quy định vào tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết. Thời gian gặp trong ngày: Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ 14 giờ đến 17 giờ. Nếu gặp qua đêm từ 18 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau. Điều 13. Đối tượng được thăm gặp phạm nhân 1. Những người là thân nhân phạm nhân gồm: ông, bà nội, ông, bà ngoại; bố, mẹ đẻ, bố, mẹ vợ (hoặc chồng); bố, mẹ nuôi hợp pháp; vợ (hoặc chồng); con đẻ; con dâu, con rể, con nuôi hợp pháp; anh, chị, em ruột; anh, chị em vợ (hoặc chồng); cô, dì, chú, bác, cậu; cháu ruột, cháu dâu, cháu rể. 2. Đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác có đề nghị thăm gặp phạm nhân thì Giám thị trại giam xem xét, giải quyết nếu xét thấy phù hợp với yêu cầu công tác quản lý, giáo dục phạm nhân. Điều 14. Thủ tục thăm, gặp phạm nhân 1. Thân nhân đến thăm, gặp phạm nhân phải là người có tên trong Sổ thăm gặp (trường hợp thăm, gặp lần đầu chưa có Sổ thăm gặp hoặc đối tượng thuộc Khoản 2, Điều 13 Nội quy này thì phải có đơn xin thăm gặp phạm nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi người đó cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, học tập) và phải có một trong những giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; giấy xác nhận là cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân. Nếu không có giấy tờ tùy thân thì phải có đơn đề nghị, có dán ảnh, được Ủy ban nhân dân hoặc cơ quan có thẩm quyền nêu trên xác nhận, đóng dấu vào đơn và đóng dấu giáp lai vào ảnh. 2. Trại giam cấp Sổ thăm gặp phạm nhân theo mẫu thống nhất của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự - Bộ Quốc phòng. Sổ thăm gặp phải được Giám thị trại giam ký, đóng dấu và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, học tập xác nhận danh sách những người là thân nhân của phạm nhân. 3. Thân nhân là vợ (hoặc chồng) của phạm nhân khi được gặp phạm nhân tại phòng riêng, ngoài các thủ tục theo quy định tại Khoản 1 Điều này, thân nhân phải có giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã xác nhận tình trạng hôn nhân thực tế, nếu ngủ qua đêm với phạm nhân thì phải làm giấy cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Nội quy nhà thăm gặp, chịu trách nhiệm quản lý, giám sát phạm nhân trong thời gian thăm gặp, không để phạm nhân vi phạm pháp luật, Nội quy trại giam, đồng thời thực hiện kế hoạch hóa gia đình, phòng, chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Phạm nhân nữ được gặp chồng tại phòng riêng phải viết giấy cam kết không mang thai trong thời gian chấp hành án phạt tù. 4. Thủ tục thăm gặp phạm nhân là người nước ngoài a) Thân nhân của phạm nhân là người nước ngoài phải có Đơn xin thăm gặp gửi Cơ quan quản lý thi hành án hình sự - Bộ Quốc phòng, có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của nước mà người đó mang quốc tịch hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam nơi người đó làm việc. Đơn và xác nhận phải viết bằng tiếng Việt (hoặc dịch ra tiếng Việt). Trường hợp thân nhân là người Việt Nam thì đơn phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc; b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn, Cơ quan quản lý thi hành án hình sự - Bộ Quốc phòng có trách nhiệm trả lời người có đơn; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng thời hạn trả lời không quá 30 ngày. 5. Khi giao tiếp, người đến thăm và phạm nhân phải sử dụng tiếng Việt, trường hợp không biết tiếng Việt mà sử dụng ngôn ngữ khác thì phải có người phiên dịch hoặc cán bộ biết ngôn ngữ đó giám sát và có sự giám sát của cán bộ trại giam. Điều 15. Trách nhiệm của thân nhân, phạm nhân trong thăm gặp 1. Thân nhân đến thăm gặp phạm nhân phải chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, Nội quy nhà thăm gặp, tuân theo sự hướng dẫn của cán bộ làm nhiệm vụ tổ chức thăm gặp và những cán bộ có trách nhiệm khác. 2. Khi gặp thân nhân, phạm nhân phải chấp hành nghiêm chỉnh Nội quy trại giam, Nội quy nhà thăm gặp và tuân theo sự hướng dẫn của cán bộ làm nhiệm vụ tổ chức thăm gặp. Trước khi gặp thân nhân, phạm nhân phải vệ sinh sạch sẽ, mặc quần áo dài, đi dép, đầu tóc gọn gàng theo quy định. Điều 16. Trách nhiệm của cán bộ làm nhiệm vụ khi thăm gặp 1. Cán bộ làm nhiệm vụ khi thăm gặp phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm công tác và khả năng quản lý, giám sát phạm nhân. 2. Trong khi làm nhiệm vụ, cán bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, điều lệnh, quy định. Nghiêm cấm cán bộ, chiến sĩ có hành vi tiêu cực, gây phiền hà cho phạm nhân, thân nhân của phạm nhân, tự ý nhận, chuyển thư, tiền, quà, các đồ vật khác cho phạm nhân. 3. Cán bộ làm nhiệm vụ khi thăm gặp có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ của người đến thăm gặp, lập danh sách phạm nhân được thăm gặp trình Giám thị ký duyệt trước khi cho thăm gặp; chịu trách nhiệm kiểm tra người, thư, tiền, quà, đồ vật, giám sát phạm nhân từ khi nhận đến khi đưa về bàn giao cho cán bộ trực khu, ký Sổ xuất, nhập phạm nhân. Trường hợp có nhiều thân nhân đến thăm cùng một lúc, cán bộ tổ chức thăm gặp phải đề nghị chỉ huy đơn vị tăng cường cán bộ giám sát nhằm đảm bảo sự chặt chẽ, an toàn công tác thăm gặp. Cấm sử dụng phạm nhân hoặc nhờ người khác nhận giấy tờ, làm thủ tục thăm gặp thay cho cán bộ. 4. Cán bộ làm nhiệm vụ khi thăm gặp phải ghi vào Sổ theo dõi thăm gặp, cập nhật đầy đủ thông tin; phản ánh tình hình thăm gặp với Giám thị trại giam, bàn giao ngay tiền, thuốc chữa bệnh, vật dụng khác của phạm nhân (nếu có) cho người có trách nhiệm quản lý. 5. Nghiêm cấm việc thu tiền theo lượt thân nhân đến thăm gặp phạm nhân hoặc thu lệ phí cho phạm nhân gặp thêm thời gian; thu lệ phí khi thăm gặp tại phòng riêng trong nhà thăm gặp. Điều 17. Nhà thăm gặp phạm nhân 1. Mỗi trại giam có một nhà thăm gặp phạm nhân được xây dựng theo mẫu thống nhất của Bộ Quốc phòng ở nơi thuận tiện cho việc quản lý, giám sát phạm nhân và tổ chức thăm gặp. Nhà thăm gặp phải được trang bị những vật dụng cần thiết phục vụ cho yêu cầu thăm gặp và sinh hoạt của thân nhân phạm nhân. 2. Nhà thăm gặp phải treo biển “Nhà thăm gặp phạm nhân”, treo bảng “Nội quy nhà thăm gặp” và có hòm thư góp ý để thân nhân, phạm nhân phản ánh, đóng góp ý kiến. Điều 18. Việc cho phạm nhân nhận, gửi thư và nhận quà 1. Khi gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác, phạm nhân được nhận quà, thư. Thư và quà của phạm nhân phải được cán bộ làm nhiệm vụ khi thăm gặp kiểm tra kỹ trước khi đưa vào buồng giam. 2. Phạm nhân được gửi mỗi tháng 02 lá thư, trường hợp xét thấy cần thiết khi phạm nhân ốm nặng hoặc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo pháp luật thì được gửi điện tín. Giám thị trại giam kiểm tra, kiểm duyệt thư, điện tín trước khi phạm nhân gửi hoặc nhận, trường hợp phát hiện thư, điện tín có nội dung xấu ảnh hưởng đến gia đình và tư tưởng phạm nhân thì lập biên bản xử lý. 3. Mỗi tháng phạm nhân được nhận quà qua đường bưu điện do thân nhân gửi (02 lần), mỗi lần không quá 05 kg (gửi một lần thì không quá 10 kg). Phạm nhân chấp hành tốt Nội quy trại giam, có thành tích trong thi đua chấp hành án phạt tù thì được nhận thêm một lần không quá 05 kg. Giám thị trại giam tổ chức kiểm tra thư, quà gửi qua đường bưu điện cho phạm nhân và xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật. 4. Giám thị trại giam có trách nhiệm hướng dẫn phạm nhân thông báo cho thân nhân biết chính xác tổ, đội, trại, địa chỉ nơi phạm nhân đang chấp hành án để thân nhân gửi thư, quà đúng địa chỉ. 5. Đối với phạm nhân đang bị khởi tố điều tra, truy tố, xét xử về tội phạm khác việc gửi, nhận thư, quà được thực hiện theo quy định của pháp luật về tạm giữ, tạm giam. 6. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, các trại giam tổ chức căng tin để bán lương thực, thực phẩm, các hàng hóa thiết yếu khác cho phạm nhân. Giá bán phải được Giám thị trại giam duyệt và không được cao hơn giá bán lẻ thời điểm đó tại địa phương. Điều 19. Việc nhận và sử dụng thuốc chữa bệnh của phạm nhân 1. Thân nhân phạm nhân khi đến thăm gặp hoặc qua đường bưu điện, có thể gửi thuốc chữa bệnh, thuốc bổ cho phạm nhân. Thuốc phải có hóa đơn, nhãn, mác, hàm lượng, công dụng, nơi sản xuất, hạn sử dụng và cách sử dụng. 2. Các loại thuốc chữa bệnh, thuốc bổ do thân nhân phạm nhân gửi cho phạm nhân, cán bộ y tế trại giam có trách nhiệm kiểm tra, quản lý và hướng dẫn phạm nhân sử dụng theo chỉ định. Thuốc hết hạn sử dụng phải lập biên bản hủy, có chứng kiến, ký (hoặc điểm chỉ) xác nhận của phạm nhân. Khi phạm nhân chấp hành xong án phạt tù hoặc chuyển trại khác, cán bộ y tế phải kiểm tra, đối chiếu, trả lại cho phạm nhân số thuốc chưa sử dụng hết hoặc bàn giao thuốc kèm theo hồ sơ sức khỏe của phạm nhân cho đơn vị tiếp nhận. 3. Khi phạm nhân ốm, đau có nhu cầu sử dụng thuốc do thân nhân gửi, cán bộ y tế căn cứ vào bệnh lý, phác đồ điều trị, cấp thuốc và hướng dẫn phạm nhân sử dụng trước sự chứng kiến của quản giáo. Thuốc của phạm nhân nào thì phạm nhân đó sử dụng và phải ghi rõ trong bệnh án: “thuốc do thân nhân gửi” hoặc ghi vào Sổ theo dõi sức khỏe phạm nhân. Phạm nhân nhận, sử dụng thuốc phải ký tên hoặc điểm chỉ (nếu không biết chữ) vào bệnh án hoặc sổ sức khỏe. Điều 20. Quản lý đồ lưu ký 1. Phạm nhân khi đến trại giam chấp hành án phạt tù hoặc đang chấp hành án có tiền mặt, ngoại tệ, giấy tờ có giá; vàng bạc, đá quý, kim loại quý, đồng hồ, đồ trang sức quý, hiếm; quần áo chưa sử dụng hoặc đồ vật có giá trị khác; các loại giấy tờ nêu tại Khoản 8 Điều 23 Nội quy này thì phải gửi vào lưu ký của trại giam và được nhận lại khi ra trại hoặc bàn giao khi chuyển trại khác. 2. Phạm nhân có nhu cầu được chuyển tiền, đồ vật cho thân nhân hoặc người đại diện hợp pháp thì trại giam có trách nhiệm thực hiện giao trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Phạm nhân phải chịu cước phí khi gửi qua bưu điện. 3. Trường hợp phạm nhân chết, số tiền lưu ký còn lại chưa sử dụng, đồ vật gửi lưu ký và những đồ vật cá nhân khác của phạm nhân được bàn giao cho thân nhân, nếu không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến nhận thì đề nghị giải quyết theo pháp luật. Việc giao, nhận phải được lập biên bản. Điều 21. Việc nhận và sử dụng tiền mặt của phạm nhân 1. Khi gặp thân nhân, phạm nhân được nhận tiền mặt. Ngoài ra mỗi tháng 02 lần, phạm nhân được nhận tiền do thân nhân gửi đến. Trại giam trực tiếp quản lý tiền mặt của phạm nhân. Trong thời gian thi hành án phạt tù, phạm nhân không được sử dụng tiền mặt, các loại giấy tờ có giá, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim loại quý, đồng hồ, đồ trang sức. Phạm nhân mua lương thực, thực phẩm và hàng hóa để phục vụ đời sống sinh hoạt, gửi điện tín, liên lạc điện thoại bằng hình thức thanh toán qua “Sổ theo dõi tiền gửi lưu ký và mua hàng căng tin của phạm nhân”. 2. Thân nhân đến thăm gặp cho phạm nhân tiền, cán bộ làm nhiệm vụ khi thăm gặp có trách nhiệm nhận và ký vào Sổ thăm gặp, nếu chưa có Sổ thăm gặp thì phải ghi giấy biên nhận cho người gửi tiền; ghi số tiền vào “Sổ theo dõi tiền gửi lưu ký và mua hàng căng tin của phạm nhân”. Thân nhân gửi tiền qua đường bưu điện cho phạm nhân thì Giám thị trại giam cử cán bộ đến bưu điện nhận tiền, sau đó ghi số tiền này vào “Sổ theo dõi tiền gửi lưu ký và mua hàng căng tin của phạm nhân”, đồng thời bàn giao tiền cho tài chính của trại giam quản lý chặt chẽ qua hệ thống sổ, kế toán, tài chính của đơn vị theo quy định của pháp luật. 3. Tiền thưởng, thu nhập hợp pháp khác được ghi vào “Sổ theo dõi tiền gửi lưu ký và mua hàng căng tin của phạm nhân” để phạm nhân sử dụng, gửi về cho gia đình hoặc nhận khi chấp hành xong án phạt tù. 4. Mỗi tháng phạm nhân được mua lương thực, thực phẩm để ăn thêm nhưng không quá 3 lần định lượng ăn trung bình hàng tháng theo quy định của Nhà nước (định lượng này được quy ra tiền). Tiền mua các loại hàng hóa khác phục vụ sinh hoạt hàng ngày không tính vào tiền phạm nhân mua ăn thêm. 5. Phạm nhân có tiền, đồ vật gửi lưu ký khi chuyển trại khác, bên giao có trách nhiệm bàn giao số tiền, đồ vật cho nơi tiếp nhận. Việc giao, nhận phải được lập biên bản, có chữ ký của bên giao, bên nhận và phạm nhân. Điều 22. Việc liên lạc điện thoại với thân nhân của phạm nhân 1. Các trại giam phối hợp với cơ quan bưu chính viễn thông địa phương lắp đặt điện thoại và tổ chức cho phạm nhân liên lạc điện thoại với thân nhân. Cước phí tính theo giá của cơ quan bưu chính viễn thông và do phạm nhân chi trả. 2. Phạm nhân được liên lạc điện thoại trong nước với thân nhân mỗi tháng 01 lần, mỗi lần không quá 05 phút. Phạm nhân là người chưa thành niên được liên lạc điện thoại với thân nhân mỗi tháng không quá 4 lần, mỗi lần không quá 10 phút. Phạm nhân chấp hành tốt Nội quy trại giam, có thành tích trong lao động, học tập thì Giám thị trại giam quyết định tăng thêm mỗi tháng 01 lần không quá 05 phút. Khi liên lạc điện thoại với thân nhân, phạm nhân phải đăng ký nội dung liên lạc, nói bằng tiếng Việt, trường hợp không biết tiếng Việt thì phải có người biết tiếng đó giám sát. Trường hợp cấp bách liên quan trực tiếp đến quyền lợi chính đáng của phạm nhân thì Giám thị trại giam quyết định thêm thời gian và nội dung liên lạc qua điện thoại. 3. Phạm nhân đang bị thi hành kỷ luật phạt giam tại buồng kỷ luật hoặc đang bị xem xét để xử lý kỷ luật, phạm nhân bị khởi tố điều tra, truy tố, xét xử về tội phạm khác thì không được liên lạc điện thoại với thân nhân. 4. Mọi cuộc điện thoại của phạm nhân với thân nhân phải có cán bộ giám sát. Giám thị trại giam bố trí buồng gọi điện thoại, cử cán bộ có khả năng giám sát chặt chẽ nội dung trao đổi thông tin. Nếu phát hiện nội dung trao đổi không đúng với nội dung đã đăng ký, trái với yêu cầu giáo dục, quản lý, ảnh hưởng tới an ninh, trật tự thì phải dừng ngay cuộc gọi, trường hợp cần thiết phải lập biên bản, đề xuất xử lý kỷ luật phạm nhân vi phạm. 5. Cán bộ giám sát phải cập nhật thông tin vào Sổ theo dõi việc liên lạc điện thoại với thân nhân của phạm nhân. 6. Nghiêm cấm cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên hoặc người khác cho phạm nhân dùng điện thoại của mình để liên lạc. Nghiêm cấm phạm nhân sử dụng điện thoại của người khác để liên lạc. Chương IV ĐỒ VẬT CẤM VÀ XỬ LÝ KHI ĐƯA ĐỒ VẬT CẤM VÀO TRẠI GIAM Điều 23. Đồ vật cấm phạm nhân đưa vào trại giam 1. Các loại vũ khí, vật liệu nổ: vũ khí quân dụng các loại; các loại súng săn; vũ khí thô sơ; vũ khí thể thao, vũ khí tự chế và các loại vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự; vật liệu nổ gồm thuốc nổ và phụ kiện nổ các loại. 2. Công cụ hỗ trợ: các loại súng bắn đạn nhựa, đạn cao su, hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, la-de, pháo hiệu và các loại đạn sử dụng cho các loại súng này; các loại phương tiện sử dụng để xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, gây ngứa; các loại lựu đạn khói, lựu đạn hơi cay, quả nổ; các loại dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại, bàn chông, dây đinh gai, áo giáp, găng tay điện, găng tay bắt dao, mũ chống đạn, cung, tên, nỏ, ná, khóa số 8 và các loại công cụ hỗ trợ khác. 3. Chất gây mê, chất độc, chất cháy, chất gây cháy, chất gây ngứa, chất phóng xạ, hóa chất, độc dược. 4. Các chất ma túy; thuốc tân dược có chất gây nghiện (trừ trường hợp có chỉ định của cơ quan y tế có thẩm quyền). 5. Rượu, bia, thuốc lá, thuốc lào và các chất kích thích khác. 6. Các đồ dùng bằng kim loại và các đồ vật khác như: dây lưng, dây điện, dây đàn, các loại dây khác có thể dùng để gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe của phạm nhân, đồ làm bằng sành, sứ, đá, đất nung, thủy tinh, phích nước, đồ vật sắc nhọn và các đồ vật có thể làm hung khí. 7. Tiền mặt, ngoại tệ, các loại giấy tờ có giá, vàng, bạc, đá quý, kim loại quý. 8. Các loại giấy tờ khác như: chứng minh nhân dân, chứng minh lực lượng vũ trang, hộ chiếu, Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận nghề, các loại thẻ, bằng cấp, chứng chỉ và các loại giấy tờ chứng nhận khác. 9. Các loại thiết bị kỹ thuật, điện tử: các loại máy ghi âm, ghi hình, máy nghe, nhìn, điện thoại, bộ đàm và các loại máy thu phát tín hiệu khác (trừ những thiết bị y tế theo chỉ định của cơ quan y tế có thẩm quyền). 10. Các loại ấn phẩm: sách, báo bằng tiếng nước ngoài, các ấn phẩm về tôn giáo, tín ngưỡng chưa qua kiểm duyệt; tranh, ảnh, phim, băng, đĩa có nội dung mê tín dị đoan, phản động, đồi trụy; các loại bài lá và các loại sách, báo, ấn phẩm gây ảnh hưởng xấu đến công tác quản lý, giáo dục phạm nhân. 11. Các đồ vật khác có thể gây mất an toàn trại giam, gây nguy hại cho bản thân phạm nhân và người khác, ảnh hưởng xấu đến vệ sinh môi trường hoặc để sử dụng vào mục đích đánh bạc. Điều 24. Thu giữ, bảo quản đồ vật cấm 1. Khi phát hiện đồ vật cấm đưa vào trại giam, cán bộ trại giam phải lập biên bản, yêu cầu người vi phạm làm bản tường trình, ghi lời khai phạm nhân, người làm chứng (nếu có). Trong biên bản phải mô tả cụ thể, đúng thực trạng về số lượng, trọng lượng, chủng loại, hình dáng, kích thước, màu sắc và các đặc điểm khác của vật cấm; đồng thời niêm phong đối với đồ vật cần niêm phong. 2. Đồ vật cấm đã được thu giữ phải được bảo quản chặt chẽ, có biên bản giao nhận, có sổ theo dõi, không để mất, hư hỏng. 3. Trại giam có trách nhiệm bố trí kho lưu giữ, bảo quản và người quản lý đồ vật cấm. Điều 25. Xử lý khi đưa vật cấm vào trại giam 1. Đối với hành vi đưa vật cấm quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 và đồ vật quy định tại Khoản 7, 8 (nếu có dấu hiệu nghi là giả) Điều 23 Nội quy này đến mức phải xử lý về hình sự, giám thị trại giam tiến hành lập biên bản thu giữ đồ vật, niêm phong (nếu đồ vật cần niêm phong); biên bản ghi lời khai phạm nhân vi phạm và người làm chứng (nếu có), sau đó chuyển hồ sơ cùng đồ vật thu được cho cơ quan điều tra có thẩm quyền trong quân đội giải quyết tiếp. 2. Đối với đồ vật cấm quy định tại Khoản 7 Điều 23 Nội quy này thì tịch thu sung quỹ Nhà nước. 3. Đối với đồ vật cấm quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 23 (nếu chưa đến mức xử lý về hình sự) và đồ vật cấm quy định tại khoản 7, 8 Điều 23 nếu là giả nhưng chưa đến mức xử lý về hình sự; đồ vật cấm quy định tại các Khoản 5, 6, 9, 10, 11 Điều 23 Nội quy này thì tổ chức tiêu hủy hoặc bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo pháp luật. 4. Đối với đồ vật cấm quy định tại Khoản 8 Điều 23 Nội quy này thì đưa vào kho lưu giữ để phạm nhân gửi về cho thân nhân hoặc trả lại cho phạm nhân sau khi chấp hành xong án phạt tù. 5. Việc xử lý đồ vật cấm phải thành lập hội đồng xử lý, do giám thị trại giam làm chủ tịch, phó giám thị, đội trưởng đội quản giáo, đội trưởng đội cảnh vệ tư pháp (vệ binh), cán bộ y tế, trợ lý giam giữ kiêm hồ sơ, nhân viên tài chính làm thành viên. Điều 26. Hồ sơ xử lý đồ vật cấm 1. Hồ sơ xử lý đồ vật cấm bao gồm: a) Biên bản thu giữ, niêm phong (nếu đồ vật có niêm phong); b) Bản tường trình của phạm nhân; c) Biên bản ghi lời khai phạm nhân vi phạm và người làm chứng; d) Bản kiểm điểm của phạm nhân vi phạm; đ) Báo cáo của cán bộ thu giữ vật cấm; e) Kết luận của Hội đồng kỷ luật trại giam hoặc của cơ quan điều tra trong trường hợp hành vi vi phạm không bị xử lý về hình sự; g) Báo cáo đề nghị hình thức kỷ luật phạm nhân vi phạm; h) Quyết định kỷ luật phạm nhân vi phạm; i) Biên bản xử lý đồ vật cấm (biên bản bàn giao, biên bản tiêu hủy, biên bản trả lại cho phạm nhân). 2. Hồ sơ xử lý đồ vật cấm phải được lưu trong hồ sơ phạm nhân./.
{ "issuing_agency": "Bộ Quốc phòng", "promulgation_date": "07/12/2012", "sign_number": "132/2012/TT-BQP", "signer": "Nguyễn Thành Cung", "type": "Thông tư" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Thong-bao-523-TB-BGTVT-ket-luan-Thu-truong-Ngo-Thinh-Duc-hop-giai-quyet-vuong-mac-dau-thau-so-01-va-02-du-an-phat-trien-Cang-quoc-te-Cai-Mep-Thi-Vai-58786.aspx
Thông báo 523/TB-BGTVT kết luận Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức họp giải quyết vướng mắc đấu thầu số 01 và 02 dự án phát triển Cảng quốc tế Cái Mép Thị Vải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ***** CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* Số: 523/TB-BGTVT Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2007 THÔNG BÁO KẾT LUẬN CỦA THỨ TRƯỞNG NGÔ THỊNH ĐỨC TẠI CUỘC HỌP GIẢI QUYẾT MỘT SỐ VƯỚNG MẮC VỀ ĐẤU THẦU CÁC GÓI THẦU SỐ 01 VÀ SỐ 02 DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CẢNG QUỐC TẾ CÁI MÉP – THỊ VẢI Ngày 15/11/2007 tại văn phòng Bộ Giao thông vận tải, Thứ trưởng thường trực Ngô Thịnh Đức đã chủ trì cuộc họp giải quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai công tác đấu thầu các gói thầu xây lắp số 01 và số 02 thuộc Dự án phát triển cảng Quốc tế Cái Mép – Thị Vải. Tham dự cuộc họp có tham gia của đại diện các cơ quan: Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ Khoa học công nghệ, Vụ Tài chính, Cục Giám định & QLCL CTGT, Hội đồng Khoa học Công nghệ Bộ và Ban QLDA 85. Sau khi nghe báo cáo của Ban QLDA 85 về quá trình tổ chức đầu thầu hai gói thầu xây lắp của dự án và ý kiến tham gia của các đại biểu tham dự, Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức đã kết luận như sau: 1. Hai gói thầu số 01 và số 02 của Dự án phát triển cảng Quốc tế Cái Mép – Thị Vải (sử dụng nguồn vốn vay ODA của JBIC) đã được Ban QLDA 85 tổ chức đấu thầu theo các quy định hướng dẫn của nhà tài trợ và quy định của nhà nước về quản lý đấu thầu. Ban QLDA 85 đã có tờ trình báo cáo Bộ GTVT kết quả đánh giá các hồ sơ dự thầu của hai gói thầu. 2. Do tất cả các hồ sơ dự thầu của các nhà thầu tham gia đấu thầu 02 gói thầu nêu trên đều có giá bỏ thầu vượt quá xa giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và JBIC chấp thuận (gói số 01 vượt từ 167% đến 193 %; gói số 02 vượt từ 178% đến 208 %); Căn cứ các quy định của Hiệp định và hướng dẫn của nhà tài trợ (mục 5.10 hướng dẫn của JBIC), đã có đủ cơ sở để xem xét loại bỏ tất cả các HSDT của các nhà thầu và tổ chức đấu thầu lại. Kể cả trong trường hợp có thể tiến hành thương thảo với nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất đối với từng gói thầu (để đạt được hợp đồng thích hợp như là phương án thay thế cho việc đấu thầu lại của JBIC đã quy định) cũng khó có khả năng thương thảo thành công khi nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất vẫn vượt đến 1,67 lần (đối với gói thầu số 01) và 1,78 lần (đối với gói thầu số 02) Việc Ban QLDA 85 đề nghị cho tất cả các nhà thầu đạt qua bước kỹ thuật được chào lại giá (theo quy định của Luật đấu thầu và Nghị định số 111/2006/ NĐ-CP ngày 29/09/2006) là chưa phù hợp với quy định của hướng dẫn của nhà tài trợ; mặt khác việc chào lại cũng khó có khả năng thành công như đã nêu ở trên. Bộ GTVT giao cho Cục giám định và QLCL CTGT chủ trì họp Tổ tư vấn của Bộ (gồm các vụ tham mưu liên quan) để thẩm định kết quả đánh giá của Ban QLDA 85 đối với bước đánh giá sơ bộ và đánh giá chi tiết các hồ sơ dự thầu; Ban QLDA 85 căn cứ báo cáo thẩm định của Cục Giám định có văn bản gửi JBIC xin ý kiến về xử lý tình huống đấu thầu theo hướng như đã nêu ở trên. 3. Để tổ chức đấu thầu lại các gói thầu và giải quyết triệt để các vướng mắc trong quá trình triển khai, Ban QLDA 85 cần rà soát, kiểm tra lại các cơ sở xác định giá dự toán cũng như sự cần thiết điều chỉnh một số phạm vi công việc của toàn bộ các gói thầu thuộc dự án. Trên cơ sở đó ban QLDA 85 báo cáo đề nghị JBIC cho lập lại dự toán theo hướng đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn lập dự toán của Nhật Bản và các quy định của Việt Nam. Bộ sẽ xem xét việc cần thiết tách phần đường và cầu trong gói thầu số 01 để thực hiện trước bằng nguồn vốn đối ứng của dự án, nhằm đảm bảo yêu cầu về tiến độ hoàn thành hạng mục xây dựng đường dẫn từ QL 51 xuống cảng (bao gồm cả cầu Rạch Ngã tư); đồng thời để giảm bớt một phần khoản vốn vay khi phải bổ sung hiệp định. Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục Giám định QLCL CTGT chỉ đạo và phối hợp với Ban QLDA 85 để đẩy nhanh tiến độ triển khai trong quá trình thực hiện các nội dung nêu trên. 4. Ban QLDA 85 có trách nhiệm chuẩn xác lại các số liệu đã báo cáo trong cuộc họp để làm cơ sở cho Bộ có báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin ý kiến chỉ đạo về xử lý tình huống đấu thầu 02 gói thầu và hướng triển khai các công việc tiếp theo đối với dự án. Nội dung này sẽ được báo cáo Bộ trưởng để xin ý kiến chỉ đạo trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Trên đây là nội dung kết luận của Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức về việc giải quyết vướng mắc về đấu thầu các gói thầu số 01 và số 02 Dự án phát triển cảng Quốc tế Cái mép – Thị vải. Thừa lệnh lãnh đạo bộ GTVT, Văn phòng bộ GTVT xin thông báo tới các Cục, Vụ tham mưu liên quan và Ban quản lý dự án 85 để triển khai thực hiện./. Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c) - Các đơn vị dự họp; -Lưu VP, VT TL. BỘ TRƯỞNG CHÁNH VĂN PHÒNG Nguyễn Văn Công
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "19/11/2007", "sign_number": "523/TB-BGTVT", "signer": "Nguyễn Văn Công", "type": "Thông báo" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-khau/Quyet-dinh-1283-QD-BCT-2021-ap-dung-bien-phap-chong-ban-pha-san-pham-thep-hop-kim-473146.aspx
Quyết định 1283/QĐ-BCT 2021 áp dụng biện pháp chống bán phá sản phẩm thép hợp kim
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1283/QĐ-BCT Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH VỀ KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC CÁN PHẲNG, ĐƯỢC SƠN CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA VÀ NƯỚC ĐẠI HÀN DÂN QUỐC BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại; Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại; Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại; Căn cứ Quyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc; Căn cứ Quyết định số 3372/QĐ-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn nhập khẩu vào Việt Nam và được phân loại theo mã HS 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99, có xuất xứ từ nước nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc trên cơ sở kết quả rà soát lần thứ nhất (mã vụ việc AR01.AD04) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, pháp luật về thuế xuất nhập khẩu và các quy định pháp luật có liên quan. Điều 3. Quyết định này thay thế các quyết định sau: - Quyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc; - Quyết định số 786/QĐ-BCT ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát nhà xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng thuế chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân Quốc (mã vụ việc: NR01.AD04) Điều 4. Các Quyết định miễn trừ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực được tiếp tục có giá trị thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực của Quyết định miễn trừ đó. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ban hành. Điều 6. Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 5; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: TC, NG, TT&TT; - Bộ trưởng; - Các Thứ trưởng; - Tổng cục Hải quan; - Các Cục/Vụ: CN, XNK, ĐB, AP; - Lưu: VT, PVTM (06). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Quốc Khánh THÔNG BÁO ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC CÁN PHẲNG, ĐƯỢC SƠN CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA VÀ NƯỚC ĐẠI HÀN DÂN QUỐC THEO KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT (Ban hành kèm theo Quyết định số 1283/QĐ-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) 1. Mô tả hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá (a) Mô tả: hàng hóa thuộc đối tượng điều tra là một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được mạ hoặc không mạ sau đó được sơn. Tên gọi thông thường: thép phủ màu hoặc tôn màu. (b) Phân loại theo mã số hàng hóa (Mã HS): 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99. Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có). c) Các sản phẩm được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá (i) Các sản phẩm có lớp nền là thép cán nóng; (ii) Các sản phẩm có bề mặt không được sơn; (iii) Các sản phẩm thép phủ màu PCM và VCM chất lượng cao được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử và điện gia dụng; (iv) Các sản phẩm thép phủ sơn PVDF sử dụng trong các nhà máy nhiệt điện; (v) Các sản phẩm thép phủ màu trong nước chưa sản xuất được; Trong trường hợp các doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm thuộc các tiểu mục (i) và (ii) nêu trên, để được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá cần căn cứ theo kết quả kiểm định của cơ quan Hải quan hoặc kết quả giám định của các tổ chức giám định hoạt động theo quy định pháp luật. Trong trường hợp các doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm thuộc các tiểu mục (iii), (iv) và (v) nêu trên và chưa được cấp quyết định miễn trừ có thể nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp CBPG tới Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương theo hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. 2. Xuất xứ hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá Hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và nước Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc). 3. Mức thuế và danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá STT Tên công ty sản xuất, xuất khẩu Tên công ty thương mại liên quan Mức thuế chống bán phá giá chính thức (Cột 1) (Cột 2) (Cột 3) 1 Shandong Province Boxing County Juxinyuan Precision Sheet Co., Ltd. Shandong Julong Steel Plate Co., Ltd. 17,43% 2 Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd. Chin Fong Metal Pte Ltd 2,56% 3 Shandong Zhongtai Steel., Ltd. Qingdao Shengheng Weiye International Trading Co., Ltd. 16,58% 4 Shandong Sanyi Industry Co., Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. 18,22% 5 Zibo Xincheng Materials Co., Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. 18,36% 6 Shandong Rio Tinto New Material Co., Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. 30,61% 7 Shangdong Boxing County Fada Material Co., Ltd. 1. AHCOF International Development Co., Ltd. 2. Wuhan Baolixin Trading Company Limited 3. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd. 34,27% 8 Wuhan Hanke Color Metal Sheet Co., Ltd. Wuhan Baolixin Trading Company Limited 34,27% 9 Shandong Longfa Steel Plate Co., Ltd. Shandong Longcheng Exporting Co., Ltd. 21,03% 10 Shandong Ye Hui Coated Steel Co., Ltd. Shandong Boxing Ying Xiang International Trade Co., Ltd. 7,58% 11 Shandong Boxing Huaye Industry & Trade Co., Ltd. 1. Shandong Gengxiang Import and Export Trade Co., Ltd. 2. Gansu Nuokeda Trading Co., Ltd. 3. Suzhou Yogiant Trading Co., Ltd 4. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd 34,27% 12 Hangzhou Fuyuanhua Colour Steel Co., Ltd. Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd. 24,24% 13 Jiangsu East Steel Co., Ltd. - 13,26% 14 Shandong Huijin Color Steel Co., Ltd. LS (Shanghai) International Trading Co., Ltd. 22,77% 15 Shandong Boxing Fyada New Materials Co., Ltd. Shandong Glory Import & Export Co., Ltd. 10,17% 16 Shandong Lantian Steel Structure Project Co., Ltd. Shandong Ruichen Industry and Trade Co., Ltd. 21,71% 17 Zhejiang Huada New Materials Co., Ltd. Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd. 5,30% 18 Zhejiang Yintu New Buildings Materials Co., Ltd. AHCOF International Development Co., Ltd. 19,93% 19 Bazhou Shengfang Zhixing Pipe Making Co., Ltd. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd. 34,27% 20 Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Trung Quốc 34,27% 21 Dongkuk Steel Mill. Co., Ltd. SK Networks. Co., Ltd. 10,48% 22 KG Dongbu Steel Co., Ltd ST. International 4,95% 23 Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Hàn Quốc 19,25% 4. Thời hạn áp dụng biện pháp chống bán phá giá Biện pháp chống bán phá giá tại Mục 3 nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày có hiệu lực của Quyết định về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ Trung Quốc và Hàn Quốc (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định của pháp luật). 5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Cơ quan hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận của nhà sản xuất và giấy tờ có liên quan khác theo quy định dưới đây. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm: a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại: - Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN; - Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương; - Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu. Các bước kiểm tra cụ thể như sau: Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa - Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá là 34,27%. - Trường hợp 2: Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc, Hàn Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá. - Trường hợp 3: Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì chuyển sang Bước 2. Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất) - Trường hợp 1: Nếu: (i) không xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 34,27% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ của Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ của Hàn Quốc. - Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3. Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu - Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này. - Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 34,27% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ của Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ của Hàn Quốc. 6. Trình tự thủ tục tiếp theo Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá.
{ "issuing_agency": "Bộ Công thương", "promulgation_date": "20/04/2021", "sign_number": "1283/QĐ-BCT", "signer": "Trần Quốc Khánh", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-1696-QD-UBND-2020-quy-trinh-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-Xuat-ban-So-Thong-tin-Binh-Dinh-442950.aspx
Quyết định 1696/QĐ-UBND 2020 quy trình thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản Sở Thông tin Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1696/QĐ-UBND Bình Định, ngày 07 tháng 05 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN, PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 15/TTr-STTTT ngày 17 tháng 4 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định (Phụ lục kèm theo). Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập, điều chỉnh quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định. Điều 3. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4730/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 2257/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC); - Bộ Thông tin và Truyền thông; - CT, các PCT UBND tỉnh; - LĐVP UBND tỉnh; - VNPT Bình Định; - Trung tâm Tin học - Công báo; - Lưu: VT, KSTT. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phan Cao Thắng PHỤ LỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN, PHÁT HÀNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1696/QĐ-UBND ngày 07 tháng 05 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) STT STT của quy trình nội bộ giải quyết TTHC cấp tỉnh tại Phụ lục kèm theo Quyết định đã phê duyệt (1) Tên thủ tục hành chính (2) Thời gian giải quyết (ngày) (3) Trình tự các bước thực hiện (ngày làm việc) (4) TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh (3A) Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ) (3B) Bộ phận chuyên môn (Bước 2: Giải quyết hồ sơ) (3C) Lãnh đạo cơ quan (Bước 3: Ký duyệt) (3D) Cơ quan chuyên môn (Bước 4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh 1. - Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm 07 ngày làm việc 1/2 ngày Phòng Thông tin, Báo chí, Xuất bản: 05 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 04 ngày; 3. Lãnh đạo Phòng duyệt kết quả: 0,5 ngày. 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 1410/QĐ- UBND ngày 15/4/2020 2. 2 (theo Quyết định số 4730/QĐ-UBND ngày 18/12/2019) Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh 12 ngày làm việc 1/2 ngày Phòng Thông tin, Báo chí, Xuất bản : 10 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 09 ngày; 3. Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: 0,5 ngày. 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 1410/QĐ- UBND ngày 15/4/2020 và Quyết định số 4111/QĐ-UBND ngày 05/11/2019 3. 19 (theo Quyết định số 2257/QĐ- UBND ngày 03/7/2019) Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm 15 ngày làm việc 1/2 ngày Phòng Thông tin, Báo chí, Xuất bản : 12 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng phân công thụ lý: 01 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 10 ngày; 3. Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: 01 ngày. 02 ngày 1/2 ngày Quyết định số 1410/QĐ- UBND ngày 15/4/2020 4. 20 (theo Quyết định số 2257/QĐ-UBND ngày 03/7/2019) Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm 07 ngày làm việc 1/2 ngày Phòng Thông tin, Báo chí, Xuất bản : 05 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 04 ngày; 3. Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: 0,5 ngày. 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 1410/QĐ- UBND ngày 15/4/2020 5. 21 (theo Quyết định số 2257/QĐ- UBND ngày 03/7/2019) Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm 05 ngày làm việc 1/2 ngày Phòng Thông tin, Báo chí, Xuất bản : 03 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 02 ngày; 3. Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: 0,5 ngày. 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 1410/QĐ- UBND ngày 15/4/2020 6. 22 (theo Quyết định số 2257/QĐ-UBND ngày 03/7/2019) Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài 10 ngày làm việc 1/2 ngày Phòng Thông tin, Báo chí, Xuất bản : 08 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 07 ngày; 3. Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: 0,5 ngày. 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 1410/QĐ- UBND ngày 15/4/2020 7. 23 (theo Quyết định số 2257/QĐ-UBND ngày 03/7/2019) Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh 15 ngày làm việc 1/2 ngày Phòng Thông tin, Báo chí, Xuất bản : 12 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng phân công thụ lý: 01 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 10 ngày; 3. Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: 01 ngày. 02 ngày 1/2 ngày Quyết định số 1410/QĐ- UBND ngày 15/4/2020 8. 24 (theo Quyết định số 2257/QĐ- UBND ngày 03/7/2019) Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm 10 ngày làm việc 1/2 ngày Phòng Thông tin, Báo chí, Xuất bản : 07 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 06 ngày; 3. Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: 0,5 ngày. 02 ngày 1/2 ngày Quyết định số 1410/QĐ- UBND ngày 15/4/2020 9. 25 (theo Quyết định số 2257/QĐ- UBND ngày 03/7/2019) Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm 07 ngày làm việc 1/2 ngày Phòng Thông tin, Báo chí, Xuất bản : 05 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 04 ngày; 3. Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: 0,5 ngày. 01 ngày 1/2 ngày Quyết định số 1410/QĐ- UBND ngày 15/4/2020 Tổng cộng: 09 TTHC
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "07/05/2020", "sign_number": "1696/QĐ-UBND", "signer": "Phan Cao Thắng", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-386-QD-UBND-2018-phe-duyet-ke-hoach-su-dung-dat-quan-Thu-Duc-Ho-Chi-Minh-378474.aspx
Quyết định 386/QĐ-UBND 2018 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quận Thủ Đức Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 386/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 01 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 CỦA QUẬN THỦ ĐỨC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Căn cứ Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ ba; Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, khóa IX, kỳ họp thứ năm và Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ sáu về danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức tại Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017; Ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 297/TTr-TNMT-QLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2018, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận Thủ Đức với các chỉ tiêu chủ yếu như sau: 1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch: Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) Linh Đông Hiệp Bình Chánh Hiệp Bình Phước Tam Phú Linh Xuân Linh Chiểu Trường Thọ Bình Chiểu Linh Tây Bình Thọ Tam Bình Linh Trung (1) (2) (3) (4)=(5)+ …+(16) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) 1 Đất nông nghiệp NNP 452,05 41,04 93,93 18,52 71,32 58,95 51,02 67,45 2,27 22,09 25,46 Trong đó: 1.1 Đất trồng lúa** LUA 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 343,83 30,63 66,85 12,40 46,33 49,21 40,82 64,74 2,27 16,39 14,18 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 88,06 9,20 24,04 6,12 17,36 9,74 6,94 2,52 3,72 7,93 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 20,16 0,71 3,04 7,64 3,26 0,19 1,98 3,34 1.8 Đất làm muối LMU 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.328,17 253,66 554,04 755,95 239,99 328,73 141,30 449,90 474,56 133,96 121,11 194,93 680,02 2.1 Đất quốc phòng CQP 22,93 2,48 0,72 16,15 1,93 1,48 0,16 2.2 Đất an ninh CAN 3636 0,89 0,52 0,72 2,57 7,24 2,95 21,46 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 28,01 28,01 2.4 Đất khu chế xuất SKT 121,21 61,14 60,07 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 37,53 0,91 5,07 10,74 0,82 1,18 0,08 4,67 0,67 2,97 3,17 2,89 4,36 2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 391,75 3,30 15,40 26,31 2,74 55,80 3,15 111,94 12,16 11,50 2,58 4,72 142,15 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.294,73 62,88 130,08 272,91 64,39 95,64 64,20 104,02 91,20 32,39 41,32 66,36 269,35 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 5,34 0,03 0,51 0,29 4,52 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 1.963,15 150,68 304,21 406,91 120,26 159,21 63,69 139,63 230,15 73,76 58,75 106,26 149,65 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 9,50 0,72 0,61 0,77 0,16 0,24 1,58 0,17 0,54 0,21 3,14 0,31 1,06 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 3,68 0,19 0,23 0,63 0,97 1,66 2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 58,09 4,26 3,99 1,01 10,37 4,76 4,83 4,05 9,57 0,75 6,13 3,22 5,16 2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 63,10 0,95 2,11 0,22 1,88 6,99 2,89 1,38 25,55 2,57 0,70 3,67 14,20 2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 3,81 0,43 0,20 0,82 0,30 0,22 0,18 0,26 0,37 0,08 0,04 0,33 0,58 2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 46,27 1,00 4,83 18,88 6,40 1,02 0,39 3,61 5,69 0,39 1,53 0,47 2,06 2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 4,43 0,50 0,24 0,46 0,45 0,29 0,30 1,08 0,28 0,17 0,17 0,50 2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 212,24 25,34 84,79 15,71 14,09 2,49 59,84 4,85 0,21 4,80 0,12 2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 26,02 0,22 0,86 17,85 0,18 0,02 0,54 2,47 0,77 3,11 2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,01 0,01 3 Đất chưa sử dụng CSD 4 Đất khu công nghệ cao* KCN 5 Đất khu kinh tế* KKT 6 Đất đô thị* KDT 4.780,22 294,70 647,97 774,47 311,31 387,68 141,30 500,93 542,02 136,23 121,11 217,03 705,48 Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên 2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2018: Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) Linh Đông Hiệp Bình Chánh Hiệp Bình Phước Tam Phú Linh Xuân Linh Chiểu Trường Thọ Bình Chiểu Linh Tây Bình Thọ Tam Bình Linh Trung (1) (2) (3) (4)=(5)+ …+(16) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) 1 Đất nông nghiệp NNP 113,62 9,33 0,50 14,86 44,36 0,71 15,00 22,27 5,85 0,74 Trong đó: 1.1 Đất trồng lúa** LUA 24,08 10,22 8,75 5,11 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 94,67 7,03 0,46 13,95 32,10 0,71 13,37 21,90 5,15 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 6,49 0,04 0,91 3,59 0,67 0,25 0,29 0,74 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 12,46 2,30 8,67 0,96 0,12 0,41 1.8 Đất làm muối LMU 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 43,62 8,73 1,80 14,41 6,27 1,60 6,53 0,67 0,25 2,58 0,77 2.1 Đất quốc phòng CQP 2.2 Đất an ninh CAN 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 2.4 Đất khu chế xuất SKT 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 1,09 0,01 1,08 2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 1,48 0,00 0,03 0,88 0,03 0,04 0,50 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 0,27 0,02 0,04 0,09 0,10 0,02 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 39,29 8,49 1,58 14,03 4,91 0,72 6,37 0,62 0,23 2,12 0,22 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0,41 0,04 0,02 0,35 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 0,21 0,21 2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 0,53 0,26 0,19 0,01 0,07 2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 0,22 0,22 2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TTN 0,05 0,05 2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,06 0,03 0,03 3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018: Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) Linh Đông Hiệp Bình Chánh Hiệp Bình Phước Tam Phú Linh Xuân Linh Chiểu Trường Thọ Bình Chiểu Linh Tây Bình Thọ Tam Bình Linh Trung (1) (2) (3) (4)=(5)+(6) +…+(16) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) 1 Đất nông nghiệp NNP/PNN 158,76 12,96 9,55 18,43 50,59 3,80 0,11 17,44 30,29 2,21 0,07 7,46 5,85 Trong đó: 1.1 Đất trồng lúa** LUA/PNN 34,27 0,05 12,89 12,75 8,58 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN 125,15 9,37 7,17 16,52 37,18 2,80 0,11 14,29 27,79 1,88 5,81 2,23 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 21,72 1,30 1,95 1,91 5,27 1,00 2,67 2,38 0,33 0,07 1,21 3,62 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN 1.5 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN 1.6 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS/PNN 11,90 2,29 0,43 8,14 0,48 0,12 0,44 1.8 Đất làm muối LMU/PNN 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH/PNN 2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp 5,88 0,24 0,28 0,15 0,50 0,42 0,13 0,30 1,22 1,32 1,32 2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUA/CLN 2.2 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng LUA/LNP 2.3 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản LUA/NTS 2.4 Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối LUA/LMU 2.5 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản HNK/NTS 2.6 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối HNK/LMU 2.7 Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RPH/NKR(a) 2.8 Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RDD/NKR(a) 2.9 Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RSX/NKR(a) 2.10 Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở PKO/OCT 5,88 0,24 0,28 0,15 0,50 0,42 0,13 0,30 1,22 1,32 1,32 4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2018: Theo kết quả thống kê trên địa bàn Quận Thủ Đức không còn đất chưa sử dụng. Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức có trách nhiệm phối hợp thực hiện: 1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; 2. Căn cứ kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt, xác định và phê duyệt vị trí, ranh giới, diện tích công trình dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. 3. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt; 4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND/TP; - TTUB: CT, các PCT; - VPUB: các PVP; - Phòng ĐT; - Lưu: VT, (ĐT-PTH) D. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Vĩnh Tuyến
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "26/01/2018", "sign_number": "386/QĐ-UBND", "signer": "Trần Vĩnh Tuyến", "type": "Quyết định" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Ke-hoach-79-KH-UBND-2024-phong-chong-han-han-thieu-nuoc-phuc-vu-san-xuat-nong-nghiep-Binh-Dinh-606964.aspx
Kế hoạch 79/KH-UBND 2024 phòng chống hạn hán thiếu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 79/KH-UBND Bình Định, ngày 12 tháng 04 năm 2024 KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG HẠN HÁN, THIẾU NƯỚC, PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ DÂN SINH MÙA KHÔ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH Thực hiện Công điện số 04/CĐ-TTg ngày 15/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ động ứng phó với nguy cơ hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn và Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 01/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các biện pháp phòng, chống nắng nóng, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn; UBND tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh mùa khô năm 2024 trên địa bàn tỉnh với các nội dung chủ yếu như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích: - Tăng cường công tác theo dõi, nắm bắt tình hình thời tiết, thủy văn để triển khai kịp thời các giải pháp, phương án ứng phó với hạn hán, thiếu nước và tác động của hiện tượng El Nino trên địa bàn tỉnh, đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nước sinh hoạt, nhu cầu thiết yếu khác; chủ động kịp thời huy động mọi nguồn lực để tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống hạn, thiếu nước, trong đó, cần xác định khả năng bị ảnh hưởng đến từng vùng, từng địa phương để có giải pháp cụ thể đảm bảo kịp thời, tiết kiệm, hiệu quả. - Tuyên truyền, phổ biến cho người dân chủ động áp dụng các giải pháp cấp, trữ nước và sử dụng nước tiết kiệm trong thời gian hạn hán, thiếu nước, tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. 2. Yêu cầu: - Thường xuyên kiểm kê nguồn nước các công trình thủy lợi, điều tiết, dự trữ nguồn nước, thực hiện tiết kiệm nước ngay từ đầu mùa khô, có kế hoạch phân phối, điều chỉnh hợp lý khi nguồn nước bị thiếu hụt để bảo đảm nguồn nước cung cấp đầy đủ cho các nhu cầu thiết yếu (sinh hoạt, chăn nuôi, cây trồng có giá trị kinh tế cao, ...) và sản xuất nông nghiệp cho cả mùa khô năm 2024. - Tăng cường quản lý, khai thác vận hành các công trình hồ đập thủy lợi, thủy điện đảm bảo theo đúng quy định, quy trình vận hành hồ chứa đã được phê duyệt; phát huy cao tinh thần trách nhiệm trong công tác phòng, chống hạn, chủ động thực hiện các giải pháp chống hạn phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh. - Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng hoạt động cấp nước sinh hoạt của các công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn để có giải pháp cấp nguồn thay thế kịp thời khi xảy ra thiếu nước. Xây dựng phương án các điểm cấp nước tập trung, cấp nước lưu động, hỗ trợ thiết bị cấp, trữ nước hộ gia đình cho những khu vực chịu ảnh hưởng. - Tăng cường thực hiện các giải pháp phòng, chống hạn hán, thiếu nước cho các vùng canh tác ngoài phạm vi cấp nước tưới của công trình thủy lợi; lưu ý việc trữ nước và thực hiện các giải pháp về trồng trọt để giữ ẩm cho cây trồng, bảo đảm duy trì sức sống cho cây trồng trong điều kiện hạn hán, thiếu nước. - Các cấp, các ngành, các địa phương, các chủ đập thủy điện, thủy lợi và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm quán triệt cho cán bộ, đảng viên và Nhân dân thực hiện nghiêm túc Công điện số 04/CĐ-TTg ngày 15/01/2024, Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 01/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các biện pháp phòng, chống nắng nóng, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn và Kế hoạch này; phát huy cao tinh thần trách nhiệm trong công tác phòng, chống hạn, thiếu nước trên địa bàn tỉnh. II. GIẢI PHÁP, PHƯƠNG ÁN PHÒNG, CHỐNG HẠN 1. Diễn biến, dự báo tình hình thời tiết: Theo dự báo của Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bình Định diễn biến khí tượng, thủy văn từ tháng 04 đến tháng 08 năm 2024 trên địa bàn tỉnh như sau: Từ đầu năm đến nay lượng mưa được 116mm, đạt 102% so với TBNN lũy kế (114mm); mưa trong tháng 3 được 17mm, đạt 59% so với trung bình nhiều năm (TBNN) (29mm); dự báo tháng 4 mưa thấp hơn từ 20-40% TBNN cùng kỳ (lượng mưa thấp hơn từ 10-20mm, lượng mưa TBNN tháng 4 phổ biến từ 30-50mm ở vùng đồng bằng, vùng núi từ 60-75mm), tháng 5 mưa thấp hơn từ 10-30% so với TBNN. Cuối tháng 5 đầu tháng 6 có đợt mưa tiểu mãn trên diện rộng, có nước để giữ nước trong hồ chứa và ruộng cũng có nước mưa, giảm hạn. Từ tháng 6 đến tháng 8 mưa xấp xỉ trung bình nhiều năm. Nhiệt độ trung bình từ tháng 3 đến tháng 8 phổ biến cao hơn 0,5-1°C; giữa tháng 4 là nóng nhất, sau đó gia tăng về tần suất và cường độ và phạm vi ảnh hưởng. Mất nước do bốc hơi mặt ruộng, mặt đất, mặt nước sẽ tăng cao hơn so với bình thường, lượng nước cần cung cấp cho sinh hoạt, cây trồng, vật nuôi phải nhiều hơn. Mực nước trên các sông: Từ tháng 4 đến tháng 5 mực nước trên các sông nhìn chung ít biến đổi đến dao động nhỏ và có xu thế giảm, riêng cuối tháng 5 mực nước trên các sông có dao động (Mực nước bình quân các tháng trên sông An Lão tại An Hòa xấp xỉ đến thấp hơn TBNN cùng kỳ; sông Kôn thấp hơn TBNN cùng kỳ. Lượng dòng chảy trên sông An Lão tại An Hòa xấp xỉ đến thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ khoảng 18%). 2. Nguồn nước các hồ chứa và khả năng thiếu nước sinh hoạt trong mùa khô năm 2024: a) Hiện trạng nguồn nước các hồ chứa cấp nước vụ Hè Thu 2024 Đến thời điểm hiện nay dung tích 164 hồ chứa thủy lợi toàn tỉnh còn được 489/683 triệu m3 đạt 71,7% dung tích thiết kế, bằng 71% cùng kỳ năm 2023, hiện có 22 hồ cạn nước, cụ thể như sau: (i) Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định quản lý 63 hồ, dung tích hiện có 469/643 triệu m3, đạt 72,9% thiết kế; (ii) Trung tâm Giống nông nghiệp quản lý 02 hồ, dung tích hiện tại 0,25/0,33 triệu m3, đạt 74% dung tích thiết kế; (iii) Tổng số hồ do địa phương quản lý 99 hồ, dung tích hiện có 21/40 triệu m3, đạt 52% thiết kế, có 14 hồ cạn nước: Đồng Quang (Hoài Ân), Hóc Môn, Đồng Dụ (Phù Mỹ ); Hóc Ổi, Đá Bàn (Phù Cát); Đá Vàng (Tuy Phước); Hòa Mỹ, Rộc Đàng, Lỗ Ổi, Ông Chánh, Bàu Sen (Tây Sơn). Mặc dù còn 489 triệu m3/683 triệu m3, đạt 71,7% dung tích, nhưng giảm nhanh do nhu cầu cấp nước gia tăng, lượng mưa tháng giảm và nắng nóng cao hơn so với trung bình nhiều năm, qua theo dõi trung bình mỗi tuần lượng nước các hồ suy giảm hơn từ 14,5 đến 19,5 triệu m3/tuần và nguồn nước các hồ chứa vừa và nhỏ còn trữ rất thấp chỉ từ 20-40% dung tích thiết kế, nhiều hồ cạn nước. Nguồn nước hồ chứa Định Bình được bổ sung trong vụ từ các hồ chứa thủy điện Vĩnh Sơn, thủy điện Trà Xom khoảng 150 triệu m3; nguồn nước sông Kôn được bổ sung theo kế hoạch phát điện của Thủy điện An Khê -KaNak lưu lượng bình quân 15 m3/s. b) Khả năng nguồn nước đáp ứng tưới vụ Hè Thu và nguy cơ các vùng bị hạn trong vụ Hè Thu cần chủ động dừng sản xuất để giảm thiểu thiệt hại; Trong điều kiện thời tiết bình thường (như vụ Hè Thu năm 2023) toàn tỉnh tưới được 49.739 ha1, đạt 93,79 % tỷ lệ diện tích cây trồng được tưới trong vụ (53.034 ha). Trong điều kiện dự báo nắng hạn vụ Hè Thu năm 2024 toàn tỉnh dự kiến ngừng sản xuất là 1.846 ha bao gồm: 1.191 ha phải khoanh vùng dừng sản xuất do thiếu nước và 12 hồ chứa sửa chữa nâng cấp trong vụ phải tháo cạn nước để thi công với diện tích bị ảnh hưởng 655 ha, cụ thể như sau: (i) Đối với diện tích do Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định đảm nhận tưới trong vụ Hè Thu năm 2024: Trong tổng số 35.829 ha diện tích canh tác trong hệ thống tưới của Công ty, qua cân đối nguồn nước các công trình đảm bảo tưới chắc 34.534 ha diện tích sản xuất, còn 1.295 ha phải khoanh vùng không sản xuất do thiếu nước ở 17 hồ chứa là 971 ha và sửa chữa nâng cấp các hồ chứa theo kế hoạch dừng sản xuất 324 ha, cụ thể như sau: Các vùng có nguồn nước bảo đảm cho vụ Hè -Thu: Khu tưới thuộc hệ thống tưới Định Bình (Vĩnh Thạnh, Tây Sơn, An Nhơn, Tuy Phước, Nam Phù Cát. Khu tưới thuộc hệ thống Văn Phong (Tây Sơn, Phù Cát và Nam Phù Mỹ). Khu tưới thuộc hệ thống La Tinh (Phù Cát, Nam Phù Phù Mỹ). Khu tưới thuộc hệ thống Đồng Mít-Lại Giang (An Lão), Hoài Ân, Hoài Nhơn). Các hồ chứa vừa, nhỏ nước không nhiều phải thu hẹp sản xuất, những hồ nhỏ còn dưới 25% dung tích thì không sản xuất Hè Thu 971 ha (chưa bao gồm 66 ha hồ Cây Khế chuyển sang trạm bơm tưới), đối với các xã Ân Phong; Hoài Châu, Hoài Châu Bắc, Hoài Hải, Hoài Mỹ; Mỹ Trinh, Mỹ Lộc, Mỹ Hiệp, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Thọ; Cát Hanh, Cát Hải. (ii) Đối với diện tích tưới do các địa phương đảm nhận tưới Trong vụ Hè Thu có 09 hồ chứa do địa phương quản lý, khai thác được sửa chữa, nâng cấp theo Quyết định 3743/QĐ/UBND ngày 14/11/2022 của UBND tỉnh(2) nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn đập; chỉ sản xuất vụ Đông Xuân, tháo cạn hồ để bàn giao xây dựng, không sản xuất Hè Thu 331 ha. Qua kiểm tra thực trạng nguồn nước các địa phương thống nhất ngừng sản xuất vụ Hè Thu 550 ha, bao gồm: thị xã Hoài Nhơn 30 ha, huyện Hoài Ân 73 ha, Phù Mỹ 255 ha, Phù Cát 25 ha, Tây Sơn 146 ha. (Chi tiết kế hoạch dừng sản xuất có Phụ lục 2) c) Dự báo tình hình thiếu nước sinh hoạt do nắng hạn kéo dài Trên địa bàn tỉnh có 131 công trình cấp nước tập trung vùng nông thôn cấp nước 94.423 hộ và 171.114 hộ sử dụng cấp nước nhỏ lẻ (giếng khoan, giếng đào). Những năm trước đây, các vùng thiếu nước sinh hoạt diện rộng đã được đầu tư công trình cấp nước sinh hoạt tập trung quy mô vừa và lớn đã giải quyết cơ bản nhu cầu. Những vùng có dân cư bị thiếu nước cục bộ thì hỗ trợ kinh phí đào giếng sâu thêm, hỗ trợ kinh phí khoan giếng. Những vùng đồng bào dân tộc vùng cao thuộc các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh thì làm các công trình nước tự chảy. Trường hợp nắng nóng và không có mưa tiểu mãn, thì có khoảng 6.069 hộ (24.276 người) nguy cơ thiếu nước sinh hoạt; cụ thể huyện Vân Canh: 2.061 hộ; Phù Mỹ: 1.695 hộ; Tây Sơn: 1.450 hộ; An Lão: 730 hộ; Tuy Phước 60 hộ; xã Phước Mỹ (thành phố Quy Nhơn): 73 hộ. (Chi tiết có Phụ lục 4 đính kèm theo) 3. Các giải pháp chủ động ứng phó phòng chống hạn và khắc phục tình trạng thiếu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt: Để chủ động đối phó tình hình hạn hán, thiếu nước có thể xảy ra, đảm bảo đủ nước phục vụ nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của Nhân dân, các tổ chức, cá nhân cần đề phòng và thực hiện các giải pháp chống hạn như sau: a) Đối với sản xuất nông nghiệp: - Thực hiện Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 16/12/2023 của UBND tỉnh về việc tăng cường thực hiện các giải pháp phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp và cấp nước sinh hoạt mùa khô năm 2024; trong đó, các hồ chứa nước lớn kiểm kê nguồn nước hàng ngày, các hồ chứa nước vừa và nhỏ kiểm kê hàng tuần; thực hiện việc tiết kiệm nước. - Đối với các hồ chứa có nguy cơ thiếu nước 1 đến 2 lứa nước cuối vụ thì tổ chức sản xuất vụ Hè ngay sau vụ Đông Xuân kết thúc; tiếp tục tổ chức tưới tiết kiệm trong vụ Hè Thu, giảm số đợt tưới, tưới 9 đợt toàn vụ và giữ mức tưới trên mặt ruộng từ 5 đến 8 cm (bình thường 8 đến 10 cm), giữa hai đợt tưới là 10 ngày. - Điều tiết nước hợp lý nguồn nước giữa khu tưới cao và khu tưới thấp; sử dụng nước có hiệu quả nguồn nước các công trình thủy điện; chuyển nước lưu vực sông Kôn và La Tinh, sông Kôn và Hà Thanh chủ động và kịp thời, Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi là doanh nghiệp nhà nước giữ nguồn nước chủ lực của tỉnh tiếp tục phối hợp với chính quyền địa phương xây dựng phương án, giải pháp cấp nước tưới vụ Hè Thu và vụ Mùa 2024. - Quản lý, vận hành các hệ thống công trình ngăn mặn thật tốt vừa đáp ứng yêu cầu ngăn mặn, giữ ngọt, đồng thời tiêu úng kịp thời khi xảy ra lũ tiểu mãn vào cuối tháng 5. - Tiếp tục thực hiện chỉ đạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 610/SNN-TL ngày 04/3/2024 về việc các giải pháp khác chủ động phòng chống hạn, xâm nhập mặn vụ Hè Thu năm 2024 như: UBND các xã rà soát, củng cố ngay các tổ, đội thủy nông nội đồng để quản lý, điều tiết tưới hạn chế tranh chấp, chống lãng phí nước; chủ các trạm bơm tranh thủ bơm tưới vào giờ thấp điểm để giảm chi phí; Trường hợp cần thiết tổ chức phân phiên lịch bơm nước trên các sông để tránh trường hợp lấy nước đồng thời không đảm bảo mực nước cấp. - Thực hiện theo hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lịch thời vụ, cơ cấu giống vụ Hè Thu năm 2024 phù hợp với điều kiện nguồn nước của từng địa phương nêu tại Văn bản số 815/SNN-TrTrBVTV ngày 18/3/2024, lưu ý gieo sạ tập trung theo từng vùng, từng cánh đồng, đối với vùng có nguy cơ thiếu nước, thu hoạch lúa Đông Xuân, làm đất gieo sạ ngay lúa vụ Hè, (lịch thời vụ: Vụ Hè gieo sạ tập trung từ cuối tháng 3/2024 đến giữa tháng 4/2024; vụ Thu gieo sạ tập trung từ ngày 01/5/2024 đến ngày 10/5/2024, kết thúc giao sạ trước ngày 15/5/2024; những vùng có nguy cơ thiếu nước thu hoạch lúa Đông Xuân, làm đất gieo sạ ngay lúa vụ Thu); ưu tiên sử dụng các giống lúa trung, ngắn ngày, thời gian sinh trưởng vụ Thu dưới 105 ngày, vụ Hè dưới 95 ngày. - Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi cây trồng cạn trên đất lúa và chuyển đổi sản xuất từ 3 vụ sang 2 vụ/năm ở những vùng có nguy cơ thiếu nước theo kế hoạch. - Chủ động sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi, ngân sách của địa phương để thực hiện các giải pháp phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn.... b) Đối với nước sinh hoạt: - Các đơn vị cấp nước thực hiện bảo trì các công trình cấp nước, bổ sung nguồn nước đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của nhân dân trong những vùng thường xuyên thiếu nước mùa khô. - Khôi phục, thổi rửa các giếng khoan, đào sâu âm bộng các giếng đào đã được sử dụng chống hạn các năm trước để phục vụ cấp nước; Chở nước sạch từ các công trình cấp nước lân cận bằng xe chuyên dùng đến những vùng thiếu nước sinh hoạt. - Tổ chức đấu nối nước vào hộ dân đối với những công trình đã xây dựng hoàn thành. - Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng nước tiết kiệm, không sử dụng nước sạch ngoài mục đích ăn uống, tắm giặt; tận dụng các nguồn nước từ các giếng đào, giếng khoan phục vụ cho mục đích khác. Chủ động bố trí ngân sách dự phòng địa phương để chống hạn. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: - Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi triển khai thực hiện phương án; thường xuyên theo dõi diễn biến thời tiết, nguồn nước, nhận định sát tình hình hạn hán, thiếu nước, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện các kế hoạch điều tiết, sử dụng nước hợp lý, chủ động các biện pháp ứng phó kịp thời trong trường hợp nguồn nước bị thiếu hụt. - Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng nước của các công trình thủy lợi và cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 04/CĐ-TTg ngày 15/01/2024 về việc chủ động ứng phó với nguy cơ hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn và Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 01/4/2024 về việc tăng cường thực hiện các biện pháp phòng, chống nắng nóng, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn; Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 16/12/2023 của UBND tỉnh triển khai các biện pháp ứng phó nguy cơ nắng nóng, hạn hán, thiếu nước. - Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi quản lý tốt hệ thống đê ngăn mặn, giữ ngọt, giảm thiểu xâm nhập mặn. - Chỉ đạo Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, bảo trì giếng khoan, thiết bị các nhà máy hiện có; tổ chức mở mạng cấp nước, đấu nối nước vào hộ gia đình; đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình cấp nước sạch, sớm đưa công trình vào sử dụng. - Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình hạn hán, thiếu nước ở các địa phương và tham mưu đề xuất UBND tỉnh các giải pháp chống hạn và cấp nước sinh hoạt ở các công trình khi xảy ra hạn hán, thiếu nước. 2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan rà soát, cân đối khả năng ngân sách địa phương tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí cho các địa phương, đơn vị để kịp thời chống hạn hoặc tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ từ ngân sách Trung ương theo quy định. 3. Sở Công Thương: - Chỉ đạo các đơn vị, tổ chức quản lý các đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh, nhất là các công trình trên lưu vực thượng nguồn sông Kôn triển khai thực hiện nghiêm túc Quy trình vận hành hồ chứa các công trình thủy điện, bảo đảm nguồn nước phòng, chống hạn hán cho hạ du, sử dụng nước hiệu quả, tiết kiệm và hài hòa giữa mục tiêu bảo đảm an ninh năng lượng của đơn vị và cấp nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. - Chỉ đạo Công ty Điện lực Bình Định ưu tiên cấp điện cho các trạm bơm tưới, đặc biệt trong các thời kỳ khô hạn cần tăng cường hoạt động cấp nước theo kế hoạch sản xuất của Nhân dân. - Chỉ đạo Công ty Điện lực Bình Định đảm bảo cấp điện phục vụ chống hạn theo Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 03/4/2024 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch cung ứng điện trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2024 khi hệ thống điện Quốc gia thiếu nguồn điện. 4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chỉ đạo, đôn đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bình Định thực hiện việc quan trắc, dự báo, cảnh báo về tình hình diễn biến khô hạn, thiếu nước, cung cấp kịp thời các bản tin cho các cơ quan, đơn vị có liên quan. 5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã thực hiện xem xét, tổng hợp đề xuất UBND tỉnh nguồn hỗ trợ gạo cho dân do không sản xuất vụ Hè Thu, theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, (theo khoản 1 Điều 12 hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng và không quá 3 tháng, nguồn gạo từ dự trữ quốc gia). 6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tăng cường thông tin tuyên truyền thực hiện các giải pháp phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp và cấp nước sinh hoạt mùa khô năm 2024 trên các nền tảng thông tin như: Báo Bình Định, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao các huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh các xã, phường thị trấn phát nội dung thông tin chủ động ứng phó hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn trong mùa khô năm 2024 vào các ngày trong tuần để người dân biết, chủ động thực hiện. 7. UBND các huyện, thị xã, thành phố: - Theo dõi chặt chẽ thông tin dự báo khí tượng, thủy văn, tăng cường kiểm tra nguồn nước trên địa bàn, cân đối khả năng cung cấp nước cho các nhu cầu sử dụng trên địa bàn, ưu tiên nước phục vụ cho dân sinh và các ngành sản xuất chủ lực của địa phương; quản lý chặt chẽ nguồn nước, chống rò rỉ, thất thoát nước tại các công trình thủy lợi, tổ chức nạo vét phát dọn kênh mương, khai thông các cửa lấy nước, bể hút các trạm bơm để đảm bảo nguồn nước phục vụ tốt sản xuất, dân sinh. - Triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp, phương án chống hạn theo Kế hoạch này; thực hiện các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho lúa và cây trồng cạn, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nước tối thiểu vào các thời kỳ nhạy cảm về nước của cây trồng, đặc biệt với cây ăn quả, cây trồng có giá trị kinh tế cao; Dùng biện pháp tủ gốc cây trồng cạn bằng bao ni lông, cây xanh để hạn chế bốc thoát nước. - Triển khai xây dựng kế hoạch sản xuất bám sát lịch thời vụ và kế hoạch lấy nước từ hồ chứa thủy lợi cho vụ sản xuất trong mùa khô tại địa phương để kịp thời triển khai các giải pháp phù hợp khi hạn hán xảy ra. - Chỉ đạo các phòng ban liên quan phối hợp UBND cấp xã củng cố tổ đội thủy nông để dẫn nước, thường xuyên kiểm kê toàn bộ diện tích cây trồng có nhu cầu sử dụng nước như lúa, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày,...; trên cơ sở đó xây dựng các phương án sản xuất, cấp nước tưới cho diện tích cây trồng trên địa bàn phù hợp hiệu quả. - Theo dõi, chỉ đạo UBND các xã, phường, các đơn vị quản lý công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt trên địa bàn triển khai các phương án phòng chống hạn, thiếu nước đáp ứng nhu cầu nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và nước sinh hoạt cho Nhân dân. - Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến, khuyến khích Nhân dân thực hiện các biện pháp trữ nước phù hợp, hiệu quả; vận động Nhân dân trong vùng hưởng lợi từ các công trình nước tự chảy thường xuyên nạo vét đầu mối, súc rửa bể lắng lọc, sửa chữa tuyến đường ống và các bể chứa để chống rò rỉ, nước chảy tràn gây thất thoát nước; tuyên truyền vận động Nhân dân sử nước tiết kiệm. - Căn cứ tình hình thực tế địa phương, xây dựng kế hoạch phòng, chống hạn hán, thiếu nước với nguồn nước hiện trạng có khả năng xảy ra để kịp thời có giải pháp, phương án phù hợp. Trong trường hợp thiếu nước sinh hoạt nghiêm trọng ở một số khu vực, chính quyền địa phương cần có giải pháp cấp nước sinh hoạt hỗ trợ cho Nhân dân bằng biện pháp chở nước sinh hoạt từ các nơi khác đến. - Chủ động sử dụng nguồn ngân sách nhà nước phân cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản pháp luật hiện hành và huy động các nguồn hợp pháp khác theo đúng quy định của pháp luật để tăng cường thực hiện các giải pháp bảo đảm nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh; phòng, chống hạn hán, thiếu nước hiệu quả. - Thường xuyên cập nhật vào sáng thứ 3 hàng tuần về tình hình nguồn nước, hạn hán, tổng hợp báo cáo (hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu) về tình hình hạn hán và đề xuất giải pháp chống hạn (nếu có) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời. 8. Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định: - Sử dụng nguồn ngân sách nhà nước giao hàng năm để sửa chữa các công trình bị hư hỏng, xuống cấp, tổ chức nạo vét, phát dọn kênh mương, cửa lấy nước, bể hút các trạm bơm tưới, đẩy nhanh tiến độ thi công sửa chữa nâng cấp các công trình sớm đưa vào khai thác, phục vụ tưới tiêu và công tác chống hạn. - Thường xuyên kiểm tra nguồn nước, xây dựng kế hoạch phân phối nước phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo hiệu quả. Chủ động cân đối, điều hoà nguồn nước các công trình trên cùng hệ thống cả trong thời gian tích nước và phân phối nước. - Phối hợp có hiệu quả với chính quyền địa phương và hộ dùng nước để điều tiết nước hiệu quả. Hạn chế mức thấp nhất việc thiếu nước tưới vào cuối vụ của các công trình do đơn vị quản lý. 9. Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh: - Rà soát, nâng cao năng lực, hiệu quả lấy nước phù hợp với điều kiện nguồn nước các hồ chứa, các lưu vực sông, suối và diễn biến của thời tiết. - Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch cấp nước an toàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Xây dựng kế hoạch đảm bảo cấp nước sinh hoạt phục vụ cho Nhân dân và các lĩnh vực sản xuất trọng yếu khi hạn hán xảy ra làm ảnh hưởng đến nguồn nước. Trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng phải ưu tiên nguồn nước cấp nước cho sinh hoạt và các lĩnh vực sản xuất trọng yếu. 10. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bình Định: Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, thủy văn để có dự báo, cảnh báo sớm về tình hình khô hạn, thiếu nước, thông báo kịp thời cho các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan và Nhân dân biết để có giải pháp chủ động phòng, chống hạn, bảo vệ sản xuất có hiệu quả. 11. Các Hội đoàn thể: Đề nghị Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn phối hợp với ngành nông nghiệp và các địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, các giải pháp kỹ thuật phòng chống hạn; tích cực bám sát địa bàn, vận động, hướng dẫn hội viên, đoàn viên thực hiện tốt các giải pháp sản xuất trong điều kiện hạn hán theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn để giành thắng lợi trong sản xuất, ổn định đời sống nhân dân. Trên đây là Kế hoạch phòng, chống hạn hán, thiếu nước, phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh mùa khô năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định, đề nghị các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan tập trung triển khai thực hiện đảm bảo ứng phó kịp thời, có hiệu quả nhằm hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do hạn hán gây ra. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./. Nơi nhận: - Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c); - Thường trực Tỉnh ủy (b/c); - Thường trực HĐND tỉnh (b/c); - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Các Sở: NN và PTNT, TC, CT, XD, TN và MT, TT và TT; - UBMTTQVN tỉnh; các Hội, đoàn thể; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Báo Bình Định, Đài PT-TH tỉnh; - Đài Khí tượng Thủy văn Bình Định; - Công ty Điện lực Bình Định; - Chi cục Thủy lợi; - Công ty TNHH Khai thác CTTL Bình Định; - Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bình Định; - Trung tâm Nước sạch và VSMT; - LĐ+VP UBND tỉnh; - Lưu: VT, K10. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lâm Hải Giang PHỤ LỤC 1: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH VỤ HÈ THU NĂM 2024 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Toàn tỉnh Kế hoạch chi tiết các địa phương: Ghi chú Quy Nhơn An Nhơn Hoài Nhơn Phù Cát Phù Mỹ Tuy Phước Tây Sơn Hoài Ân An Lão Vân Canh Vĩnh Thạnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1 Cây lúa Diện tích ha 92.670 1.879 12.960 10.403 13.590 16.173 14.400 10.077 7.700 2.127 1.319 2.041 Trong đó: - Vụ Đông Xuân ha 46.847 954 6.560 5.522 7.010 7.083 7.300 5.219 4.100 1.202 795 1.102 - Vụ Hè Thu ha 41.608 925 6.400 4.882 6.080 5.640 7.100 4.858 3.600 925 362 836 2 Cây ngô Diện tích ha 8.800 36 705 1.488 1.059 2.264 350 1.100 1.318 107 45 328 Trong đó: - Vụ Đông Xuân ha 2.330 15 155 448 97 524 200 224 590 31 15 31 - Vụ Hè Thu ha 3.990 21 400 594 517 935 150 620 630 76 12 35 3 Cây lạc - Vụ Đông Xuân ha 8.562 15 450 129 4.057 1.640 200 1.800 75 43 48 105 - Vụ Hè Thu ha 1.863 24 45 367 740 345 50 105 70 75 7 35 4 Rau các loại - Vụ Đông Xuân ha 5.770 174 485 465 1.030 1.431 700 755 400 16 150 164 - Vụ Hè Thu ha 5.573 174 615 476 940 1.414 750 656 300 6 100 142 PHỤ LỤC 2: TÌNH HÌNH NGUỒN NƯỚC VÀ KHẢ NĂNG DỪNG SẢN XUẤT VỤ HÈ THU NĂM 2024 (Cập nhật nguồn nước đến ngày 08/4/2024) TT Tên hồ chứa Địa điểm theo xã Dung tích toàn bộ (triệu m3) So thiết kế (%) Diện tích tưới vụ Hè Thu trong điều kiện bình thường (ha) Dự báo khả năng tưới của hồ vụ Hè Thu Diện tích đảm bảo tưới vụ Hè Thu còn lại sau bỏ trống (ha) Diện tích thiếu nước khoanh vùng dừng sản xuất (ha) Giải pháp chống hạn Ghi chú Theo thiết kế Kỳ báo cáo Tổng Lúa Màu Tổng lúa màu Tổng lúa màu A CÔNG TY KTCTTL 640 469 73,2 35.429 33.239 2.190 34.133 31.999 2.134 1.295 1.261 35 B CÁC HUYỆN 40 21 51,7 2.788 2.368 380 0 2.197 1.864 334 550 490 61 I AN LÃO 93,96 77,43 82,4 a Công ty tưới 92,03 76,12 82,7 350,32 325,74 24,58 0,00 350,32 325,74 24,58 0,00 0,00 0,00 1 Trong Thượng An Trang 1,04 1,02 98,08 40,07 40,07 0,00 Đủ nước 40,07 40,1 0,00 2 Sông Vố An Tần 1,15 1,15 100,00 145,25 120,67 24,58 Đủ nước 145,25 120,7 24,58 3 Đồng Mít An Trang 89,84 73,95 82,31 165,00 165,00 0,00 Đủ nước 165,00 165,0 0,00 b Địa phương tưới 1,93 1,31 67,7 127,15 127,15 0,00 112,15 112,2 0,00 15,00 15,00 0,00 1 Hưng Long An Hoà 2 1,63 1,14 70,00 87,15 87,15 Đủ nước 87,15 87,2 0,00 2 Hóc Tranh An Hoà 0,21 0,11 52,00 30,00 30,00 Thiếu nước 15,00 15,0 0,00 15,0 15,0 Hỗ trợ chống hạn bơm dã chiến từ sông An Lão 3 Đèo Cạnh An Trang 0,10 0,06 62,00 10,00 10,00 Thiếu nước 10,00 10,0 0,00 Đã có nguồn nước kênh hồ Đồng Mít thay thế II HOÀI NHƠN 23,37 16,65 71,26 2.046,66 1.783,91 222,43 1.892,42 1.669,99 222,43 113,92 113,92 0,00 a Công ty tưới 17,23 12,90 74,88 1.336,81 1.272,70 64,11 1.252,89 1.188,78 64,11 83,92 83,92 0,00 1 Cần Hậu Hoài Sơn 3,69 3,03 82,22 236,00 222,59 13,41 Đủ nước 236,00 222,6 13,41 2 An Đỗ Hoài Sơn 0,20 0,15 75,90 40,59 40,59 0,00 Đủ nước 40,59 40,6 0,00 3 Mỹ Bình Hoài Phú 5,49 4,82 87,88 494,00 461,30 32,70 Đủ nước 494,00 461,3 32,70 Ưu tiên cấp nước sinh hoạt cho 4950 hộ, công suất 3200 m3/ ngày đêm 4 Hố Giang Hoài Châu 1,48 1,24 83,77 208,0 194,00 14,00 Thiếu nước 175,00 161,0 14,00 33,0 33,0 Khoanh vùng dừng sản xuất 33ha và nạo vét kênh dẫn, lắp 02 trạm bơm điện, bơm nước hồ qua cống bắc và nam. 5 Hóc Cau Hoài Đức 1,04 0,84 80,67 21,30 21,30 0,00 Đủ nước 21,30 21,3 0,00 6 Văn Khánh Đức Hoài Đức 2,76 1,82 66,12 190,92 190,92 0,00 Thiếu nước 140,00 140,0 0,00 50,92 50,92 Khoanh vùng dừng sản xuất 50,92 ha 7 Cây Khế Hoài Mỹ 2 2,58 1,00 38,57 146,00 142,00 4,00 Thiếu nước 146,00 142,00 4,00 Khoanh vùng chuyển 66,0 ha thiếu nước sang trạm bơm Định Trị địa phương tưới b Địa phương tưới 6,14 3,75 61,10 709,85 511,21 158,32 0,00 639,53 481,21 158,32 30,00 30,00 0,00 1 Giao Hội Hoài Tân 0,55 0,15 28,00 39,64 39,64 Đủ nước 39,64 39,6 0,00 2 Suối Mới Hoài Châu Bắc 0,50 0,42 85,00 114,82 114,82 Đủ nước 114,82 114,8 0,00 3 Đồng Tranh Hoài Sơn 1,51 0,90 60,00 54,20 54,20 Đủ nước 54,20 54,2 0,00 4 Hóc Quăn Hoài Sơn 0,48 0,31 66,00 35,73 35,73 Đủ nước 35,73 35,7 0,00 5 Thiết Đính Bống Sơn 1,04 0,37 36,00 65,94 65,94 Đủ nước 65,94 65,9 0,00 6 Lòng Bong Bống Sơn 0,26 0,09 35,00 30,00 30,00 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 30,0 30,0 Dừng sản xuất 30 ha 7 Phú Thạnh Hoài Hảo 1,02 0,87 85,00 257,91 150,00 107,91 Đủ nước 257,91 150,0 107,91 8 Cự Lễ Hoài Phú 0,41 0,35 86,00 40,32 Đủ nước 0,00 0,0 0,00 9 Ông Trĩ Hoài T.Tây 0,28 0,19 66,00 60,76 10,35 50,41 Đủ nước 60,76 10,4 50,41 10 Hóc Dài Hoài Đức 0,10 0,09 86,00 10,53 10,53 Đủ nước 10,53 10,5 0,00 III HOÀI ÂN 41,77 30,77 73,7 1.488,84 1.434,70 54,14 1.387,34 1.333,20 54,14 101,50 101,50 0,00 a Công ty tưới 30,90 23,87 77,3 986,88 932,74 54,14 957,88 903,74 54,14 29,00 29,00 0,00 1 An Đôn Ân Phong 1 2,13 1,24 58,28 144,00 128,85 15,15 Thiếu nước 115,00 99,9 15,15 29,00 29,0 Khoanh vùng dừng sản xuất 29 ha 2 Đá Bàn Ân Phong 2 1,15 0,90 78,52 65,32 60,30 5,02 Đủ nước 65,32 60,3 5,02 3 Vạn Hội Ân Tín 14,51 11,10 76,55 357,25 352,95 4,30 Đủ nước 357,25 353,0 4,30 4 Phú Thuận Ân Đức 1 2,43 1,85 75,80 78,10 78,10 0,00 Đủ nước 78,10 78,1 0,00 5 Thạch Khê Ân Tường 7,38 5,76 78,01 277,21 247,54 29,67 Đủ nước 277,21 247,5 29,67 6 Mỹ Đức Ân Mỹ 3,30 3,02 91,55 65,00 65,00 Đủ nước 65,00 65,0 0,00 Chủ động điều tiết nước bổ sung cho đập Lại Giang b Địa phương tưới 10,88 6,91 63,5 489,96 489,96 0,00 0,00 417,46 417,46 0,00 72,50 72,50 0,00 1 Kim Sơn Ân Nghĩa 1,06 0,75 70,82 20,78 20,78 Đủ nước 20,78 20,8 0,00 2 Hóc Mỹ Ân Hữu 1 0,97 0,41 42,71 45,41 45,41 Đủ nước 45,41 45,4 0,00 Tưới kết hợp trạm bơm 3 Hội Long Ân Hảo 2 1,32 1,07 80,74 54,71 54,71 Đủ nước 54,71 54,7 0,00 4 Đập Chùa Ân Hảo 0,12 0,07 60,87 5,94 5,94 Đủ nước 5,94 5,9 0,00 5 Đồng Quang Ân Nghĩa 3 0,60 0,00 0,00 16,00 16,00 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 16,00 16,00 Dừng sản xuất 16 ha SCNC vụ Hè thu năm 2024 6 Bè Né Ân Nghĩa 2 0,26 0,21 81,68 0,00 0,00 Đủ nước 12,0 12,0 0,00 7 Phú Hữu (Suối Rùn) Ân Tường Tây 2,11 1,90 90,05 95,68 95,68 Đủ nước 95,68 95,7 0,00 8 Phú Khương Ân Tường Tây 0,59 0,41 70,05 27,41 27,41 Đủ nước 27,41 27,4 0,00 9 Hóc Sim Ân Tường Đông 0,64 0,61 95,44 71,00 71,00 Đủ nước 71,00 71,0 0,00 10 Hóc Hảo Ân Phong 0,60 0,00 0,00 40,00 40,00 hết nước 0,00 0,0 0,00 40,0 40,0 Dừng sản xuất 40 ha SCNC vụ Hè thu năm 2024 11 Hóc Cau Ân Phong 2 0,35 0,27 77,24 11,43 11,43 Đủ nước 11,43 11,4 0,00 12 Hóc Kỷ Ân Phong 2 0,35 0,17 49,00 19,85 19,85 Đủ nước 19,85 19,9 0,00 13 Cây Điều Ân Phong 2 0,20 0,00 0,00 11,35 11,35 hết nước 3,85 3,9 0,00 7,5 7,5 Dừng sản xuất 7,5 ha SCNC vụ Hè thu năm 2024 14 Hố Chuối Ân Thạnh 0,35 0,13 38,00 23,93 23,93 Đủ nước 23,93 23,9 0,00 15 Hóc Của Ân Thạnh 0,57 0,30 51,92 28,47 28,47 Đủ nước 28,47 28,5 0,00 16 Hóc Tài Ân Hữu 2 0,67 0,56 82,35 18,00 18,00 Đủ nước 9,00 9,0 0,00 9,00 9,0 Dừng sản xuất 9,0 ha 17 Bờ Tích Xuân Sơn Ân Hữu 2 0,12 0,04 36,36 0,00 0,00 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 Thường không tưới vụ hè IV PHÙ MỸ 47,74 29,11 60,98 3.838,19 3.254,96 583,23 0,00 2.969,27 2.436,80 532,47 868,93 803,17 65,76 a Công ty tưới 38,04 25,46 66,93 3.148,39 2.740,05 408,34 0,00 2.534,38 2.145,90 388,48 614,01 594,15 19,86 1 Núi Miếu Mỹ Lợi 1,13 0,91 80,71 113,57 93,43 20,14 Đủ nước 113,57 93,4 20,14 2 Hố Cùng Mỹ Thọ 0,35 0,06 16,95 64,80 49,31 15,49 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 64,80 49,3 15,5 Dừng sản xuất 64,8 ha lúa 3 Diêm Tiêu Mỹ Trinh 6,60 3,90 59,02 469,41 446,46 22,95 Thiếu nước 420,00 397,1 22,95 49,41 49,4 0,0 Dừng sản xuất 49,41 ha lúa 4 Trinh Vân Mỹ Trinh 2,33 1,69 72,62 270,01 247,29 22,72 Thiếu nước 200,80 178,1 22,72 69,21 69,2 Dừng sản xuất 69,21 ha lúa 5 Trung Sơn Mỹ Trinh 1,15 0,65 56,26 140,70 109,90 30,80 Thiếu nước 100,58 69,8 30,80 40,12 40,12 Dừng sản xuất 40,12 ha lúa 6 Đại Sơn Mỹ Hiệp 2,65 1,35 50,92 247,84 247,84 0,00 Thiếu nước 155,00 155,0 0,00 92,84 92,84 Dừng sản xuất 92,84 ha lúa 7 Chí Hoà 2 Mỹ Hiệp 0,65 0,45 68,82 65,16 49,97 15,19 Đủ nước 65,16 50,0 15,19 8 Vạn Định Mỹ Lộc 3,30 1,29 39,12 232,56 232,56 0,00 Thiếu nước 130,54 130,5 0,00 102,02 102,02 Dừng sản xuất 102 ha lúa 9 Cây Sung Mỹ Lộc 0,96 0,41 42,42 114,19 94,19 20,00 Thiếu nước 51,29 31,3 20,00 62,90 62,90 Dừng sản xuất 62,9ha lúa 10 An Tường Mỹ Lộc 0,58 0,40 68,49 40,00 20,00 20,00 Đủ nước 40,00 20,0 20,00 11 Hội Khánh Mỹ Hoà 6,93 5,39 77,73 550,65 449,50 101,15 Đủ nước 550,65 449,5 101,15 12 Đập Lồi Mỹ Hoà 0,65 0,41 63,10 121,16 71,83 49,33 Thiếu nước 80,04 30,7 49,33 41,12 41,12 0,0 Dừng sản xuất 41,12ha lúa 13 Tây Dâu Mỹ Hoà 0,89 0,80 90,30 44,37 41,15 3,22 Đủ nước 44,37 41,2 3,22 14 Hóc Nhạn Mỹ Thọ 2,18 1,41 64,86 312,80 312,80 0,00 Đủ nước 312,80 312,8 0,00 15 Suối Sổ Mỹ Phong 1,55 1,66 106,83 80,00 80,00 0,00 Đủ nước 80,00 80,0 0,00 16 Phú Hà Mỹ Đức 4,92 4,27 86,87 120,58 86,60 33,98 Đủ nước 120,58 86,6 33,98 Ưu tiên cấp nước sinh hoạt 17 Đá Bàn Mỹ An 0,44 0,05 10,45 19,37 15,0 4,37 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 19,37 15,0 4,37 Dừng sản xuất 15 ha lúa, 4,37 ha SCNC vụ hè thu năm 2024 18 Chòi Hiền Mỹ Chánh Tây 0,45 0,32 69,29 98,20 49,20 49,00 Thiếu nước 69,00 20,0 49,00 29,20 29,2 Dừng sản xuất 29,2 ha lúa 19 Hóc Mít Mỹ Chánh Tây 0,32 0,06 17,70 43,02 43,02 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 43,02 43,0 Dừng sản xuất 43,02 ha lúa 20 Hóc Hòm Mỹ Châu 0,57 0,23 40,74 0,00 0,00 0,00 Đủ nước 0,00 0,0 0,00 Nuôi trồng thủy sản b Địa phương tưới 9,70 3,65 37,65 689,80 514,91 174,89 434,89 290,90 143,99 254,92 209,02 45,90 1 Đại Thuận Mỹ Hiệp 0,10 0,04 38,00 7,00 7,00 0,00 Thiếu nước 7,00 7,0 0,00 2 Hoà Nghĩa (Đập Phố) Mỹ Hiệp 0,15 0,07 44,00 50,55 49,03 1,52 Thiếu nước 9,95 8,4 1,52 40,6 40,6 Dừng sản xuất 40,6 ha 3 Chí Hòa 1 Mỹ Hiệp 0,15 0,03 18,00 10,72 9,97 0,75 hết nước 0,00 0,0 0,00 10,72 9,97 0,75 Dừng sản xuất 4 Chánh Thuận (Đập Thiết) Mỹ Trinh 0,98 0,57 58,00 73,60 63,00 10,60 Đủ nước 63,60 53,0 10,60 10,0 10,0 5 Bàu Bạn Mỹ Trinh 0,13 0,08 58,00 12,30 9,40 2,90 Đủ nước 12,30 9,4 2,90 Nạo vét kênh tưới và giếng khoan 6 Dốc Đá Mỹ Trinh 0,22 0,18 82,00 11,63 11,63 Đủ nước 11,63 11,6 0,00 7 Hóc Xoài Mỹ Trinh 0,20 0,08 43,00 22,24 17,64 4,60 thiếu nước 10,04 5,4 4,60 12,2 12,2 8 Ông Rồng Mỹ Hoà 0,30 0,14 48,00 64,80 54,20 10,60 Đủ nước 64,80 54,2 10,60 Dùng nước từ hồ Hội Khánh 9 Giàn Tranh Mỹ Hoà 0,25 0,10 38,00 0,00 hết nước 0,00 0,0 0,00 SCNC vụ Hè thu năm 2024 10 Phước Thọ (Đập Quang) Mỹ Hoà 0,07 0,05 83,00 4,50 0,00 4,50 Đủ nước 4,50 0,0 4,50 Dùng nước từ hồ Hội Khánh 11 Gò Miếu Mỹ Hoà 0,11 0,08 70,00 9,52 7,97 1,55 Đủ nước 9,52 8,0 1,55 Dùng nước từ hồ Hội Khánh 12 Hóc Mẫn Mỹ Quang 0,54 0,32 60,00 45,00 15,00 30,00 thiếu nước 8,40 0,0 8,40 36,6 15,0 21,6 Dừng sản xuất 36,6 ha 13 Hải Lương Mỹ Phong 0,21 0,15 68,00 12,00 5,00 7,00 Đủ nước 12,00 5,0 7,00 14 Hóc Sình Mỹ Phong 0,17 0,03 20,00 13,01 5,31 7,70 hết nước 13,01 5,3 7,70 dừng sản xuất 15 Nhà Hố Mỹ Chánh 0,60 0,14 23,00 0,00 hết nước 0,00 0,0 0,00 Dừng sản xuất 30 ha lúa, 10 ha màu SCNC vụ Hè thu năm 2024 16 Hóc Lách Mỹ Đức 0,10 0,06 60,00 22,99 14,20 8,79 Đủ nước 22,99 14,2 8,79 Nhận nước điều tiết từ hồ Hóc Môn 17 Hoà Ninh Mỹ An 0,11 0,05 42,00 17,43 17,43 hết nước 5,00 5,0 0,00 12,430 12,4 Dừng sản xuất 5 ha màu 18 Thuận An Mỹ Thọ 0,13 0,04 28,00 10,00 0,00 10,00 hết nước 0,00 0,0 0,00 10,0 0,0 10,0 Dừng sản xuất 10 ha màu Hồ xuống cấp, hạn chế tích nước 19 Hố Trạnh Mỹ Chánh 0,36 0,28 77,00 44,84 20,00 24,84 Đủ nước 44,84 20,0 24,84 20 Hóc Môn Mỹ Châu 2,77 0,39 14,00 89,53 72,03 17,50 Thiếu 3 đợt 44,77 36,0 8,75 44,77 36,0 8,8 Dừng sản xuất 36 ha lúa, 9 ha màu 21 Đập Ký Mỹ Châu 0,30 0,13 44,00 11,84 10,00 1,84 Đủ nước 11,84 10,0 1,84 22 Đội 10 Mỹ Châu 0,12 0,04 31,00 0,00 0,00 0,00 hồ cạn 0,00 0,0 0,00 Thường không tưới vụ Hè Thu 23 Đồng Dụ Mỹ Châu 0,61 0,06 9,77 10,00 0,00 10,00 Đủ nước 10,00 10,00 24 Núi Giàu Mỹ Tài 0,40 0,27 68,00 74,00 58,60 15,40 Thiếu nước 43,70 28,3 15,40 30,30 30,30 Dừng sản xuất 30,3 ha lúa 25 Hóc Quảng Mỹ Tài 0,23 0,05 24,00 33,20 28,40 4,80 Thiếu nước 0,00 0,0 0,00 33,20 28,4 4,8 Dừng sản xuất 33,2 ha 26 Cây Me Mỹ Thành 0,40 0,24 61,00 39,10 39,10 0,00 Thiếu nước 25,00 10,0 15,00 14,10 14,1 Dừng sản xuất 5 ha lúa, 5 ha màu c Giống Nông nghiệp 0,33 0,25 74,7 0,00 0,0 0,00 1 Hóc Lách Mỹ Châu 0,09 0,06 66,00 Đủ nước 0,00 0,0 0,00 cấp nước nuôi trồng thủy sản 2 Đồng Đèo 2 Mỹ Châu 0,24 0,19 78,00 Đủ nước 0,00 0,0 0,00 cấp nước nuôi trồng thủy sản V PHÙ CÁT 71,69 53,94 75,23 4.477,04 3.634,46 842,58 0,00 3.927,65 3.135,79 791,86 549,39 519,39 30,00 a Công ty tưới 68,93 52,36 75,97 4.199,70 3.403,46 796,24 0,00 3.674,71 2.914,19 760,52 524,99 509,99 15,00 1 Tam Sơn Cát Lâm 1,12 0,18 15,91 198,88 198,88 0,00 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 198,88 198,88 Dừng sản xuất 198,88 ha lúa 2 Thạch Bàn Cát Sơn 0,77 0,62 79,79 92,99 77,93 15,06 Đủ nước 92,99 77,9 15,06 Điều tiết nước hố Hội Sơn nếu cần 3 Hội Sơn Cát Sơn 44,50 37,58 84,44 2.290,53 1.694,96 595,57 Đủ nước 2.290,53 1.695,0 595,57 4 Suối Tre Cát Lâm 4,94 3,40 68,92 245,46 147,7 97,76 Đủ nước 245,46 147,7 97,76 5 Hóc Cau. Cát Hanh 0,69 0,47 68,25 61,77 52,77 9,00 Đủ nước 61,77 52,8 9,00 6 Bờ Sề Cát Hanh 0,58 0,47 79,76 59,00 48,87 10,13 Đủ nước 59,00 48,9 10,13 7 Suối Chay Cát Trinh 1,70 1,36 79,88 156,00 156,00 0,00 Đủ nước 156,00 156,0 0,00 8 Tường Sơn Cát Tường 3,11 2,62 84,06 215,70 187,7 28,00 Đủ nước 215,70 187,7 28,00 9 Cửa Khâu Cát Tường 0,72 0,11 15,78 94,23 58,51 35,72 thiếu nước 50,72 50,7 43,51 28,51 15,0 Hỗ trợ nước kênh Văn Phong và dừng sản xuất 28,51 ha lúa, 15 ha màu 10 Mỹ Thuận Cát Hưng 5,60 4,24 75,63 319,65 319,65 0,00 Đủ nước 319,65 319,7 0,00 11 Tân Thắng Cát Hải 0,97 0,40 41,65 61,00 61,00 0,00 Đủ nước 39,60 39,6 0,00 21,40 21,40 Dừng sản xuất 21,40 ha lúa 12 Chánh Hùng Cát Thành 2,90 0,09 3,17 261,20 261,20 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 261,2 261,2 Dừng sản xuất 261,2 ha lúa SCNC vụ hè thu năm 2024 13 Hố Xoài Cát Tài 0,57 0,56 97,37 77,46 72,46 5,00 Đủ nước 77,46 72,5 5,00 14 Phú Dõng (Hóc Xeo) Cát Khánh 0,750 0,27 36,53 65,83 65,83 0,00 Đủ nước 65,83 65,8 0,00 b Địa phương tưới 2,77 1,58 56,96 277,34 231,00 46,34 0,00 252,94 221,60 31,34 24,40 9,40 15,00 1 Đại Ân (Hố Dội) Cát Nhơn 0,31 0,30 97,00 30,00 30,00 0,00 Đủ nước 30,00 30,0 0,00 2 Hóc Chợ Cát Hanh 0,18 0,07 40,00 26,00 26,00 0,00 thiếu nước 16,60 16,6 0,00 9,4 9,4 Dừng sản xuất 9,4 ha 3 Sân Bay Cát Tán 0,60 0,48 80,00 55,00 55,00 0,00 thiếu nước 55,00 55,0 0,00 bơm Kênh Văn Phong 4 Tân Lệ Cát Tân 0,36 0,07 19,00 15,26 15,26 0,00 hết nước 15,26 15,3 0,00 hỗ trợ tưới từ kênh Văn Phong 5 Hóc Sanh Cát Tán 0,29 0,16 56,00 17,74 17,74 Đủ nước 17,74 17,7 0,00 hỗ trợ tưới từ kênh Văn Phong Hồ xuống cấp, hạn chế tích 6 Hóc Ổi Cát Tân 0,11 0,00 2,00 4,00 4,00 4,00 4,0 0,00 hỗ trợ tưới từ kênh Văn Phong Đã có kênh Văn Phong tưới 7 Mương Chuông Cát Nhơn 0,34 0,34 98,00 25,99 25,99 0,00 Đủ nước 25,99 26,0 0,00 8 Đá Bàn Cát Hải 0,15 0,01 6,00 15,00 0,00 15,00 hết nước 0,00 0,0 0,00 15,0 15,0 Chỉ còn tưới 15ha đậu phụng 9 Hóc Huy (Ông Huy) Cát Minh 0,28 0,10 36,00 47,39 39,13 8,26 Đủ nước 47,39 39,1 8,26 bổ sung nước từ đập trạm bơm Gia Lạc 10 Mu Rùa Cát Minh 0,16 0,05 32,00 40,96 17,88 23,08 Đủ nước 40,96 17,9 23,08 bổ sung nước từ trạm bơm Gia Lạc Hồ xuống cấp, hạn chế tích VI TUY PHƯỚC 2,58 0,77 29,91 122,05 122,05 0,00 71,44 71,44 0,00 50,61 50,61 0,00 a Công ty tưới 1,72 0,55 31,71 80,00 80,00 0,00 36,44 36,44 0,00 43,56 43,56 0,00 1 Cây Da Phước Thành 0,89 0,45 50,45 36,44 36,44 0 Đủ nước 36,44 36,4 0,00 2 Cây Thích Phước Thành 0,83 0,10 11,47 43,56 43,56 hết nước 0,00 0,0 0,00 43,56 43,56 Dừng sản xuất 43,56 ha lúa SCNC vụ hè thu năm 2024 b Địa phương tưới 0,86 0,23 26,30 42,05 42,05 0,00 0,00 35,00 35,00 0,00 7,05 7,05 0,00 1 Hóc Ké Phước An 0,41 0,17 42,00 35,00 35,00 Đủ nước 35,00 35,0 0,00 2 Đá Vàng Phước Thành 0,45 0,05 12,00 7,05 7,05 hết nước 0,00 0,0 0,00 7,05 7,05 Dừng sản xuất 7,05 ha lúa SCNC vụ Hè thu năm 2024 VII VĨNH THẠNH 234,29 170,98 72,97 20.918,4 20.862,4 56,00 0,00 20.918,37 20.862,37 56,00 0,00 0,00 0,00 a Công ty tưới 233,83 170,57 72,94 20.912,0 20.856 56,00 0,00 20.912,00 20.856,00 56,00 0,00 0,00 0,00 1 Định Bình Vĩnh Hảo 226,30 165,80 73,27 20.529 20.529 Đủ nước 20.529 20.529,0 0,00 2 Hòn Lập Vĩnh Thịnh 3,13 2,66 85,11 250 250,0 0,00 Đủ nước 250,00 250,0 0,00 3 Hà Nhe Vĩnh Hòa 3,75 1,98 52,77 133,00 77 56 Đủ nước 133,00 77,0 56,00 4 Tà Niêng Vĩnh Thuận 0,65 0,13 19,42 0,00 0,00 0,00 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 b Địa phương tưới 0,46 0,41 88,13 6,37 6,37 0,00 6,37 6,37 0,00 0,00 0,00 0,00 1 Ông Vị Vĩnh Hảo 0,06 0,05 89,00 2,32 2,32 2,32 2,3 0,00 hỗ trợ nước kênh Định Bình 2 Bàu Làng Vĩnh Hảo 0,20 0,18 88,00 2,55 2,55 0,00 Đủ nước 2,55 2,6 0,00 hỗ trợ nước kênh Định Bình 3 Bàu Trung Vĩnh Hảo 0,20 0,18 88,00 1,50 1,50 0,00 Đủ nước 1,50 1,5 0,00 hỗ trợ nước kênh Định Bình VIII VÂN CANH 8,38 8,07 96,26 296,94 273,44 23,50 0,00 296,94 273,44 23,50 0,00 0,00 0,00 a Công ty tưới 7,13 7,06 99,03 206,44 182,94 23,50 0,00 206,44 182,94 23,50 0,00 0,00 0,00 1 Quang Hiển Canh Hiển 3,85 4,60 119,53 109,00 109,00 0,00 Đủ nước 109,00 109,0 0,00 hỗ trợ nước về kênh hồ Suối Cầu 2 Suối Đuốc Canh Hiệp 1,07 0,71 66,23 28,50 5,00 23,50 Đủ nước 28,50 5,0 23,50 3 Ông Lành Canh Vinh 2,21 1,75 79,21 68,94 68,94 0 Đủ nước 68,94 68,9 0,00 b Địa phương tưới 1,25 1,01 80,46 90,50 90,50 0,00 90,50 90,50 0,00 0,00 0,00 0,00 1 Bà Thiền Canh Vinh 0,97 0,83 86,00 30,50 30,50 0,00 Đủ nước 30,50 30,5 0,00 2 Suối Mây T.Trấn Vân Canh 0,08 0,07 87,00 6,00 6,00 0,00 Đủ nước 6,00 6,0 0,00 3 Làng Trại Canh Thuận 0,10 0,09 85,00 5,00 5,00 0,00 Đủ nước 5,00 5,0 0,00 4 Suối Cầu Canh Hiển 0,10 0,02 17,00 49,00 49,00 hết nước 49,00 49,0 0,00 tưới nhận nguồn từ hồ Quang Hiển SCNC vụ Hè thu năm 2024 IX TÂY SƠN 42,93 29,95 69,76 1.595,93 1.108,21 487,72 0,00 1.449,37 961,65 487,72 146,56 146,56 0,00 a Công ty tưới 36,81 28,11 76,36 1.253,03 765,31 487,72 0,00 1.253,03 765,31 487,72 0,00 0,00 0,00 1 Hòn Gà Bình Thành 1,45 0,36 25,03 30,60 30,6 0 Đủ nước 30,60 30,6 0,00 Hỗ trợ nước kênh N2 Hồ Thuận Ninh (nếu cần) Hồ trong khu đất quốc phòng 2 Thuận Ninh Bình Tân 35,36 27,75 78,47 1.222,43 734,71 487,72 Đủ nước 1.222,43 734,7 487,72 Điều tiết nước bổ sung sông Côn b Địa phương tưới 6,12 1,84 30,04 342,90 342,90 0,00 196,34 196,34 0,00 146,56 146,56 0,00 1 Truông Ổi Tây Thuận 0,06 0,01 24,00 0,00 0,00 0,0 0,00 Thường không tưới vụ Hè thu 2 Hóc Đèo Tây Giang 0,85 0,36 43,00 68,14 68,14 Đủ nước 68,14 68,1 0,00 kênh Thượng Sơn tưới hỗ trợ 3 Nam Hương Tây Giang 0,06 0,04 60,00 5,00 5,00 Thiếu 0 đợt 5,00 5,0 0,00 kênh Thượng Sơn hỗ trợ 4 Hải Nam Tây Giang 0,20 0,04 19,00 0,00 0,00 hết nước 0,00 0,0 0,00 Thường không tưới vụ Hè thu SCNC vụ Hè thu năm 2024 5 Lỗ Môn Tây Giang 0,29 0,18 62,00 45,69 45,69 Thiếu 0 đợt 45,69 45,7 0,00 Hỗ trợ nước từ kênh Văn Phong 6 Bàu Dài Tây Giang 0,15 0,06 42,00 2,60 2,60 Đủ nước 2,60 2,6 0,00 7 Đồng Đo Tây Xuân 0,20 0,04 19,00 15,00 15,00 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 15,0 15,0 Dừng sản xuất 15 ha lúa 8 Hóc Bông Tây Xuân 0,06 0,04 60,00 0,00 0,00 hết nước 0,00 0,0 0,00 Thường không tưới vụ Hè thu Hồ xuống cấp, hạn chế tích 9 Thủy Dẻ Tây Xuân 0,30 0,08 27,00 3,60 3,60 Đủ nước 3,60 3,6 0,00 10 Hoà Mỹ Bình Thuận 0,10 0,01 14,00 0,00 0,00 0,00 0,0 0,00 Thường không tưới vụ Hè thu 11 Thủ Thiện Bình Nghi 2,02 0,57 28,00 103,35 103,35 hết nước 3,00 3,0 0,00 100,35 100,35 Dừng sản xuất 103,35 ha lúa 12 Hóc Lách Bình Nghi 0,10 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,0 0,00 bị san lấp 13 Đồng Quy Tây An 0,30 0,10 34,00 20,31 20,31 hết nước 20,31 20,3 0,00 hỗ trợ nước kênh Văn Phong 14 Đập Làng Tây An 0,24 0,06 27,00 17,96 17,96 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 17,96 18,0 0,0 Dừng sản xuất 17,96 ha lúa 15 Lỗ Ổi Bình Thành 0,31 0,05 15,00 0,00 0,00 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 16 Rộc Đàng Bình Thành 0,10 0,01 14,00 0,00 0,00 Hồ cạn 0,00 0,0 0,00 17 Hóc Thánh Bình Tường 0,07 0,02 23,00 5,25 5,25 Hồ cạn 0,00 0,00 0,00 5,25 5,3 0,0 SCNC vụ Hè thu năm 2024 18 Hóc Rộng Bình Tường 0,05 0,02 34,00 3,00 3,00 Đủ nước 3,00 3,0 0,00 19 Cây Sung Bình Tường 0,21 0,05 26,00 25,00 25,00 Đủ nước 25,00 25,0 0,00 Trạm bơm N19 Thượng Sơn tiếp nước 20 Hòa Sơn Bình Tường 0,16 0,05 31,00 8,00 8,00 hết nước 0,00 0,0 0,00 8,0 8,0 0,0 Dừng sản xuất 8,0 21 Bàu Năng Bình Tân 0,16 0,03 19,00 0,00 0,00 hết nước 0,00 0,0 0,00 Không tưới vụ Hè thu Hồ xuống cấp, hạn chế tích nước 22 Ông Chánh Vĩnh An 0,07 0,00 5,00 0,00 0,00 hết nước 0,00 0,0 0,00 Không tưới vụ Hè thu Hồ xuống cấp, hạn chế tích nước 23 Bàu Sen Bình Tường 0,06 0,01 11,00 20,00 20,00 0,00 Đủ nước 20,00 20,0 0,00 Trạm bơm N19 Thượng Sơn tiếp nước X QUY NHƠN 3,09 2,61 84,47 92,00 79,10 12,90 0,00 92,00 79,10 12,90 0,00 0,00 0,00 1 Long Mỹ Phước Mỹ 3,00 2,59 86,27 92,00 79,1 12,9 Đủ nước 92,00 79,1 12,90 Công ty tưới 2 Nhơn Châu (nước ngọt) Nhơn Châu 0,09 0,02 18,00 0,00 0,0 0,00 Cấp nước sinh hoạt XI AN NHƠN 110,00 68,77 62,52 2.863,18 2.600,96 262,22 Đủ nước 2.863,18 2.601,0 262,22 1 Núi Một Nhơn Tân 110,00 68,77 62,52 2.863,18 2.600,96 262,22 Đủ nước 2.863,18 2.601,0 262,22 Ưu tiên cấp nước sinh hoạt và bổ sung nước cho sông Côn C TOÀN TỈNH 682 489 71,8 38.216,7 35.607,05 2.569,3 36.330,45 33.856,9 2.473,54 1.845,91 1.750,15 95,76 PHỤ LỤC 3: CÁC ĐỊA PHƯƠNG KHOANH VÙNG DIỆN TÍCH DỰ KIẾN NGỪNG SẢN XUẤT VỤ HÈ THU 2024 DO THIẾU NƯỚC 1. Huyện An Lão đủ nước, không khoanh vùng dừng sản xuất. 2. Thị xã Hoài Nhơn dừng sản xuất 114 ha (30 ha thị trấn Bồng Sơn, 51 ha phường Hoài Đức, 33 ha xã Hoài Châu). 3. Huyện Hoài Ân dừng sản xuất 102 ha (77 ha xã Ân Phong, 16 ha xã Ân Nghĩa, Ân Phong 48 ha, Ân Hữu 9 ha). 4. Huyện Phù Mỹ dự kiến dừng sản xuất 869 ha phân bố vùng bắc Phù Mỹ, Mỹ Thọ, Mỹ Trinh, Mỹ Hiệp, Mỹ An, Mỹ Quang là các hồ chứa độc lập không có nguồn hỗ trợ. 5. Huyện Phù Cát dừng sản xuất 549 ha (199 ha xã Cát Lâm, 53 ha xã Cát Hanh, 261 ha xã Cát Thành, Cát Khánh, 15 ha xã Cát Hải); 6. Thị xã An Nhơn đủ nước. 7. Huyện Tuy Phước dừng sản xuất 51 ha (51 ha xã Phước Thành). 8. Huyện Vĩnh Thạnh đủ nước. 9. Huyện Tây Sơn dự kiến dừng sản xuất 146 ha (100 ha xã Bình Nghi, 31 ha xã Bình Tường, Tây Xuân 15 ha). 10. Thành phố Quy Nhơn đủ nước. 11. Huyện Vân Canh các hồ chứa nhỏ đủ nước; dùng nguồn nước Quang Hiển bổ sung cho hồ Suối Cầu sửa chữa. PHỤ LỤC 4: SỐ HỘ DÂN DỰ BÁO NGUY CƠ THIẾU NƯỚC SINH HOẠT TRONG MÙA NẮNG HẠN NĂM 2024 TT Địa phương Số hộ nguy cơ thiếu nước (hộ) Số dân nguy cơ thiếu nước (người) Ghi chú I Huyện Vân Canh 2.061 8.244 1 Xã Canh Hiển (Công trình cấp nước xã Canh Hiển) 272 1.088 Chủ yếu sử dụng nguồn nước tư chảy từ các suối nên vào những mùa nắng nóng kéo dài nguồn nước cạn kiệt không đủ cung ứng nước sinh hoạt cho người dân 2 Xã Canh Hiệp 320 1.280 2.1 Công trình cấp nước Làng Canh Giao 70 280 2.2 Công trình cấp nước Làng Hiệp Hưng - Hiệp Tiến 250 1.000 3 Xã Canh Hòa (Công trình cấp nước Suối Dú) 33 132 4 Xã Canh Liên 834 3.336 4.1 Công trình cấp nước Làng Canh Tiến 165 660 4.2 Công trình cấp nước Làng Cát 98 392 4.3 Công trình cấp nước Làng Chồm 107 428 4.4 Công trình cấp nước Làng Kà Bông 104 416 4.5 Công trình cấp nước Làng Kà Bưng 44 176 4.6 Công trình cấp nước Làng Kà Nâu 72 288 4.7 Công trình cấp nước Cụm xã làng Hà Giao 169 676 4.8 Công trình cấp nước Làng Kon Lót 75 300 5 Xã Canh Thuận 602 2.408 5.1 Công trình cấp nước Suối Đá (Hà Văn Trên) 94 376 5.2 Công trình cấp nước Kà Xiêm 312 1.248 5.3 Công trình cấp nước Suối La Da (Cà Bưng) 196 784 II Huyện Phù Mỹ 1.695 6.780 1 Xã Mỹ Lộc (thôn An Bão, Nghĩa Lộc) 180 720 Sử dụng nguồn nước từ giếng đào và giếng khoan, mùa nắng hạn các giếng ở đây khô 2 Xã Mỹ Thọ (thôn Chánh Trạch 2, Thuận An) 200 800 Giếng đào mùa nắng hạn các giếng ở đây khô 3 Xã Mỹ Châu (thôn Vạn An, Quang Nghiễm, Vạn Thiết) 85 340 Nhà máy cấp nước cho 60% người dân tại đây, 04 thôn Vạn An, Quang Nghiễm, Vạn Thiết nằm xa đường ống cấp nước 4 Xã Mỹ Chánh Tây (toàn xã 6 thôn) 300 1.200 Giếng đào mùa nắng hạn các giếng ở đây khô 5 Xã Mỹ Lợi (thôn Chánh Khoan Tây, Chánh Khoan Nam) 30 120 6 Xã Mỹ Tài (thôn Mỹ Hội 1, Mỹ Hội 2, Mỹ Hội 3, Kiên Phú) 300 1.200 7 Xã Mỹ An (thôn Hòa Ninh) 50 200 8 Xã Mỹ Đức (thôn An Giang Đông) 50 200 Có đường ống cấp nước nhưng người dân chưa đấu nối được 9 Xã Mỹ Thắng (thôn 4, thôn 7, thôn 8) 500 2.000 Người dân sử dụng giếng đào mùa nắng hạn các giếng tại đây nhiễm mặn không sử dụng được III Huyện Tây Sơn 1.450 5.800 1 Xã Bình Thành 290 1.160 Người dân dùng giếng đào mùa nắng hạn các giếng ở đây khô 2 Xã Bình Tân 190 760 Giếng đào mùa nắng hạn các giếng ở đây khô (đang có dự án cấp nước cho 06 xã) 3 Xã Bình Thuận 230 920 4 Xã Bình Hòa 240 960 5 Xã Tây Bình 160 640 6 Xã Tây Vinh 190 760 7 Xã Tây An 150 600 IV Huyện An Lão 730 2.920 1 Xã An Toàn (thôn 3) 76 304 Nắng hạn kéo dài dẫn đến thiếu nguồn nước nên không đủ nước cung cấp 2 Xã An Nghĩa (thôn 1, 2, 3, 4, 5) 57 228 3 An Dũng (thôn 1) 48 192 Khu Gò Trú cao, nguồn nước thiếu dẫn đến không lên được 4 Xã An Trung (thôn 1, 3, 4, 6, 8) 40 160 Nắng nóng khô cạn mực nước ngầm của các giếng 5 Xã An Vinh (thôn 1, 2, 3, 4, 5, 7) 123 492 Nắng hạn kéo dài dẫn đến thiếu nguồn nước nên không đủ nước cung cấp 6 Xã An Tân (thôn Gò Đồn, Thanh Sơn, Tân Lập, Tân An, Thuận An, Thuận Hòa) 169 676 Nắng nóng khô cạn mực nước ngầm của các giếng 7 Xã An Hòa (thôn Long Hòa, Hưng Nhượng, Xuân Phong Tây, Van Long, Vạn Khánh, Trà Cong, Vạn Xuân) 217 868 V Huyện Tuy Phước 60 240 1 Thôn Điểm Vân, xã Phước Thuận 60 240 V Thành phố Quy Nhơn 73 292 1 Thôn Long Thành 73 292 Chưa có hệ thống cấp nước sạch Tổng cộng 6.069 24.276 1 Công ty tưới 35.829 ha và các địa phương tưới 13.910 ha; 2 Hồ Đá Bàn, Giàn Tranh, Nhà Hố (Phù Mỹ), Cây Điều, Hóc Hảo, Đồng Quang (Hoài Ân); Hóc Thánh, Hải Nam (Tây Sơn); Cây Thích, Đá Vàng (Tuy Phước); Suối Cầu (Vân Canh); Chánh Hùng (Phù Cát).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "12/04/2024", "sign_number": "79/KH-UBND", "signer": "Lâm Hải Giang", "type": "Kế hoạch" }
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-2132-1998-QD-UB-bo-sung-Quyet-dinh-gia-tinh-thue-tai-nguyen-Kon-Tum-180036.aspx
Quyết định 2132/1998/QĐ-UB bổ sung Quyết định giá tính thuế tài nguyên Kon Tum
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2132/1998/QĐ-UB Kon Tum, ngày 4 tháng 11 năm 1998 QUYẾT ĐỊNH “V/V BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ: 133/QĐ-UB NGÀY 17/01/1998 CỦA UBND TỈNH KONTUM VỀ GIÁ BÁN TỐI THIỂU, GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN.” ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM Căn cứ điều 41 Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 05/07/1998; Căn cứ chỉ thị 37/CNR ngày 8/10/1983 của Bộ Lâm Nghiệp ( Nay là Bộ Nông Nghiệp và PTNT) Về thực hiện triệt để việc sử dụng gỗ tận dụng trong khai thác chính; Căn cứ tình hình giá cả thị trường, tình hình tiêu thụ gỗ trên địa bàn tỉnh Kontum; Xét tờ trình số: 82/1998/TT/TC-VG ngày 31/12/1998 của Sở Tài Chính Vật Giá “V/v bổ sung điều 2 tại quyết định số: 133/QĐ-UB ngày 17/01/1998”; QUYẾT ĐỊNH Điều1: Nay bổ sung điều 2 của Quyết định số: 133/QĐ-UB ngày 17/01/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kontum ”Về giá bán tối thiểu, giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản rừng tự nhiên” như sau; Riêng đối với các loại ván ép, ván lạng mức giá qui định tại điều 1 là mức giá để làm cơ sở tính thu các loại thuế theo quy định hiện hành. Các đơn vị kinh doanh được quyền bán theo mức giá thoả thuận phù hợp với tình hình giá cả thị trường theo từng thời điểm. Điều 2: Các ông Chánh Văn Phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Nông Nghiệp và phát triển nông thôn,Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này . Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ./. Nơi nhận: - Bộ Tài chính . - Ban vật giá . - TT Tỉnh Uỷ. - TTHĐND tỉnh. - Đ/c PCT UBND tỉnh PT khối - Như điều 3. - Lưu VT-TH. TM/ UBND TỈNH KON TUM KT/CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Hồ Văn Đạm
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kon Tum", "promulgation_date": "04/11/1998", "sign_number": "2132/1998/QĐ-UB", "signer": "Hồ Văn Đạm", "type": "Quyết định" }